Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà-Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng - Trần Thị Hoàng Anh

pdf 89 trang huongle 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà-Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng - Trần Thị Hoàng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà-Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng - Trần Thị Hoàng Anh

  1. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh chung của nền kinh tế thế giới đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, nĩ đặt các doanh nghiệp vào cuộc cạnh tranh gay gắt trên thương trường. Bởi vậy, các doanh nghiệp cần tạo cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển, đĩ là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau và sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngồi. Vậy dựa vào đâu để cĩ thể biết được một doanh nghiệp là đang phát triển, cĩ khả năng phát triển hoặc đứng trước nguy cơ phá sản - chính là thơng qua các con số về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Những thơng tin này chỉ cĩ kế tốn mới thu thập, tổng hợp và cung cấp được, thơng qua hệ thống báo cáo tài chính do kế tốn cung cấp, ta cĩ thể biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Đồng thời, đĩ cũng là cơ sở để cơ quan thuế, các đối tác làm ăn và các tổ chức tài chính xem xét làm việc và hợp tác. Việc tổ chức hạch tốn kế tốn của doanh nghiệp cĩ nhiều khâu quan trọng, trong đĩ tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp. Bởi nĩ cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt được. Những thơng tin từ đây giúp cho các nhà quản trị đưa ra đối sách phù hợp. Vì vậy, để kế tốn đặc biệt là kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phát huy hết vai trị chức năng của nĩ, cần phải biết tổ chức kế tốn một cách hợp lý, khoa học và thường xuyên. Xuất phát từ thực tế đĩ nên trong thời gian thực tập tại cơng ty nhờ sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của Th.s Trần Thị Thanh Phương em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: " Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà – Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng" cho bài khĩa luận của mình. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 1
  2. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Nội dung của khĩa luận được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực tế về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà – Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà – Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng Mặc dù được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của Th.s Trần Thị Thanh Phương cùng các thầy cơ giáo và các cơ, các chị trong phịng kế tốn nhưng do trình độ nghiệp vụ của em cịn hạn chế nên bài viết của em cịn nhiều thiếu sĩt. Em kính mong các thầy cơ chỉ bảo để em hồn thành tốt bài khố luận của em. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Trần Thị Thanh Phương và các thầy cơ, các cán bộ nhân viên phịng tài vụ đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành tốt khĩa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phịng, ngày tháng năm 2010 Sinh viên Trần Thị Hồng Anh Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 2
  3. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đảm bảo cho doanh nghiệp cĩ thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu cũng là nguồn để các doanh nghiệp cĩ thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn để tham gia gĩp vốn cổ phần ý nghĩa quan trọng nhất của doanh thu được thể hiện thơng qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ . Nĩ cĩ vai trị quan trọng khơng chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sao cho một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh cĩ hiệu quả của doanh nghiệp. 1.2 Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 3
  4. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Để kế tốn thực sự là cơng cụ sắc bén, đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hĩa của doanh nghiệp thì kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm sau: - Phản ánh các ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện cĩ và sự biến động của từng loại hàng hĩa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu va chi phí từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh tốn của từng đối tượng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính cũng như các loại chi phí khác làm cơ sở xác định kết quả sản xuất kinh doanh. 1.3 Đặc điểm tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Tổ chức kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp xây lắp phải tuân thủ các quy định chung của luật kế tốn, chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn hiện hành. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản, thực hiện việc ghi chép, tính tốn đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, doanh thu bán hàng, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp và phù hợp với chuẩn mực kế tốn số 15 “Hợp đồng xây dựng” của quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC. Đặc điểm tổ chức kế tốn trong các doanh nghiệp xây lắp thể hiện rõ ở những nội dung cụ thể như sau: - Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo một trong hai trường hợp: + Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh tốn theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một các đáng tin cậy thì doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 4
  5. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng phần cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào thời điểm lập báo cáo tài chính mà khơng phụ thuộc vào hĩa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền đã ghi trên hĩa đơn là bao nhiêu. + Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh tốn theo khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận thì doanh thu, chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hĩa đơn đã lập. - Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: + Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng. + Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh tốn khác nếu các khoản này cĩ khả năng làm thay đổi doanh thu và cĩ thể xác định một cách đáng tin cậy như tăng doanh thu vì lý do tăng giá, tiền thưởng do nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, khoản khách hàng hay bên khác thanh tốn cho nhà thầu để bù đắp các chi phí khơng bao gồm trong hợp đồng. 1.4 Nội dung tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1 Kế tốn doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các qui định trong chuẩn mực kế tốn số 14: "Doanh thu và thu nhập khác" và các chuẩn mực kế tốn cĩ liên quan. Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng cĩ liên quan đến việc tạo ra doanh thu đĩ. Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 5
  6. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua. - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu hàng hố hoặc quyền kiểm sốt hàng hố. - Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Nguyên tắc hạch tốn doanh thu bán hàng Hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tơn trọng một số quy định sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu cĩ). - Trường hợp doanh nghiệp cĩ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế tốn theo tỉ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế tốn cĩ thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi nhận ban đầu do những nguyên nhân sau: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do khơng đảm bảo về quy cách phẩm chất, ghi nhận trong hợp đồng kinh tế) và doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế tốn. - TK 511" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ": chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 6
  7. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng cấp được xác định là đã bán trong kỳ khơng phân biệt là đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh tốn. - Đối với những sản phẩm, hàng hố chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu. - Đối với doanh nghiệp ghi nhận bán hàng theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền hoa hồng được hưởng. - Đối với những doanh nghiệp nhận gia cơng chế biến chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia cơng chế biến nhận được khơng bao gồm giá trị vật tư hàng hố nhận gia cơng chế biến. - Trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả gĩp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trả tiền ngay, lãi trả chậm, trả gĩp được hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. - Đối với doanh thu cho thuê tài sản cĩ nhận trước tiền thuê trong nhiều năm thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kì nhận trước tiền. - Đối với những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nước được nhà nước trợ cấp, trợ giá thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền được nhà nước trợ cấp trợ giá. - Trong trường hợp doanh nghiệp đã xuất hố đơn và thu tiền bán hàng nhưng cuối kỳ chưa bàn giao cho khách hàng thì được ghi vào bên cĩ tài khoản phải thu của khách hàng. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 7
  8. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Sản phẩm hàng hố đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng lại bị khách hàng trả lại hoặc yêu cầu giảm giá hoặc khách hàng mua với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại được hạch tốn vào TK 531, TK 532, TK 521. - Khơng hạch tốn vào tài khoản 511 các trường hợp sau: + Trị giá hàng hố, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế biến. + Trị giá sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cung cấp giữa cơng ty, tổng cơng ty với các đơn vị hạch tốn phụ thuộc. + Trị giá sản phẩm, hàng hố và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng cơng ty với các đơn vị thành viên. + Trị giá sản phẩm, hàng hố đang gửi bán, dịch vụ hồn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán. + Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán) + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác khơng được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng cĩ ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế tốn phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hố. Đồng thời cĩ tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay các doanh nghiệp đang vận dụng các phương thức bán hàng sau: Bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng khơng qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh tốn hay chấp nhận thanh tốn số hàng mà người bán đã giao. Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức bên chủ hàng (bên giao đaị lý) xuất hàng giao Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 8
  9. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên nhận đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Bán hàng theo phương thức trả gĩp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền cịn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.Thơng thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau trong đĩ gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Theo phương thức trả gĩp về mặt hạch tốn, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào ngưịi mua thanh tốn hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu.  Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn bán hàng (hĩa đơn GTGT) - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Sổ chi tiết, sổ cái các TK cĩ liên quan  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 cĩ năm tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hố - TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 9
  10. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong kỳ kế tốn. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng, các khoản giảm giá hàng bán, các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên cĩ: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh thu thực hiện trong kỳ kế tốn.  Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hố, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty Tài khoản 512 khơng cĩ số dư cuối kỳ và cĩ các tài khoản chi tiết như sau: - TK 5121 : Doanh thu bán hàng hố - TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế tốn. - Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế tốn Bên cĩ: - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị trực thực hiện trong kỳ kế tốn  Phương pháp hạch tốn Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 10
  11. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1.1: Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 333 511, 512 111, 112, 131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải DT bán hàng và ccdv đơn nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp vị nộp thuế GTGT theo (đơn vị áp dụng phương pháp trực phương pháp trực tiếp tiếp) DT bán hàng và ccdv đơn 521, 531, 532 vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả (giá chưa thuế GTGT) lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 333 (33311) 911 Thuế GTGT Cuối kỳ, k/c DT thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán PS trong kỳ Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán hàng thơng qua đại lý (theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng). 155, 156 157 632 Khi xuất kho thành phẩm, Khi thành phẩm, hàng hĩa hàng hĩa giao cho các đại lý giao cho đại lý đã bán được bán hộ (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 511 111, 112, 131 . 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý 333 (33311) Thuế GTGT 133 Thuế GTGT Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 11
  12. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1.3: Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm (hoặc trả gĩp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền cịn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của KH TK 33311 VAT TK 111,112 đầu ra TK 515 TK 3387 Số tiền đã K/c số lãi được Lãi trả gĩp hoặc lãi trả thu của KH hưởng chậm phải thu của KH 1.4.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được cĩ thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: -Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá cĩ thể phát sinh trên khối lượng từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng cĩ thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân đặc biệt thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, hàng khơng đúng quy cách, hàng xấu, hàng giao khơng đúng hẹn. - Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng kém phẩm chất; khơng đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 12
  13. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng quy định hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt (trường hợp được coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu) phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đĩ doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (chưa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách Nhà nước căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hố). Tài khoản 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng. Bên cĩ: - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng hố bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hố đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”. Tài khoản 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc trừ vào các khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hĩa đã bán. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 13
  14. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Bên cĩ: - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.  Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế tốn. Tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai qui cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên cĩ: - Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”.  Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.4: Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511 Chiết khấu thương mại, giảm giá Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương hàng bán, hàng bán bị trả lại cĩ mại, giảm giá hàng bán, hàng thuế GTGT ( đơn vị nộp thuế bán bị trả lại phát sinh trong GTGT theo phương pháp trực tiếp) kỳ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại chưa thuế GTGT (đv nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) 33311 Thuế GTGT đầu ra 333 (3331, 3332, 3333) Nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, Số tiền phải nộp các loại thuế thuế xuất khẩu Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 14
  15. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.4.1.3 Kế tốn giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hố (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hố đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là tồn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hình thành khơng nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hồn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Theo chuẩn mực 02 - Hàng tồn kho ban hành và cơng bố theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau: * Phương pháp tính theo giá đích danh Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hĩa nhập theo từng lơ hàng, từng mặt hàng một cách chi tiết. Khi xuất kho thì kế tốn căn cứ vào đơn giá thực tế nhập và số lượng nhập của hàng hĩa đĩ để tính giá thực tế xuất kho. * Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo cơng thức: + Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho * Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ bình quân = cả kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 15
  16. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng + Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân gia quyền liên hồn) Đơn giá bình Giá trị hàng hĩa tồn kho sau lần nhập i = quân liên hồn Số lượng hàng hĩa thực tế sau lần nhập i * Phương pháp nhập trước - xuất trước Theo phương pháp này kế tốn xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất trước. Như vậy đơn giá xuất kho là đơn giá của mặt hàng nhập trước và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần nhập sau cùng. * Phương pháp nhập sau - xuất trước Theo phương pháp này kế tốn theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trước. Căn cứ vào số lượng xuất kho, kế tốn tính giá xuất kho theo nguyên tắc trước hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lượng cịn lại tính theo đơn giá của những lần nhập trước đĩ. Như vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá của những lần nhập đầu tiên.  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Bảng chi phí giá thành thực tế - Hĩa đơn GTGT  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư Tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán trong kỳ. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 16
  17. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt mức trên bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên cĩ: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.  Phương pháp hạch tốn giá vốn hàng bán * Hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Phương pháp KKTX là phương pháp kế tốn tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hĩa trên từng tài khoản kế tốn theo từng chứng từ nhập – xuất. Việc xác định trị giá vốn thực tế xuất kho được căn cứ tiếp vào các chứng từ xuất kho và thơng qua một trong bốn phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho đã được trình bày ở phần trên.Trị giá vốn của hàng hĩa tồn kho trên tài khoản, sổ kế tốn được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế tốn. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 17
  18. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1.5a: Kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX TK 154 TK 632 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay khơng qua nhập kho TK 157 TK 155,156 Thành phẩm SX Khi hàng gửi đi Thành phẩm, hàng hĩa đã bán ra đi bán khơng bán được xác định bị trả lại nhập kho qua nhập kho là tiêu thụ TK 155,156 TK 911 Thành phẩm, hàng K/C giá vốn hàng bán hĩa gửi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hĩa để bán TK 159 TK154 Hồn nhập dự phịng Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ giảm giá HTK hồn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phịng giảm giá HTK * Hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế tốn khơng tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, và tồn kho của hàng hĩa trên các tài khoản hàng tồn kho. Các TK này chỉ phản ánh trị giá vốn của hàng hĩa đầu kỳ và cuối kỳ. Khác với phương pháp KKTX, phương pháp KKĐK sử dụng thêm TK 611 và các nghiệp vụ chỉ thực hiện vào đầu và cuối các chu kỳ kế tốn. Các nghiệp vụ hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 18
  19. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1.5b: Kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá gửi bán chưa xác định là t.thụ đkỳ vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán được xác định là t.thụ (DN TM) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá giá thành dịch vụ đã hồn thành Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của TP hồn thành nhập kho; (DNSX và kinh doanh DV) vốn hàng bán của TP, HH, DV 1.4.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí cĩ liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hố của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đĩng gĩi, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác. Về mặt bản chất đĩ là những chi phí phục vụ gián tiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nĩ đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra bình thường. Về nguyên tắc, chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ, phải được phân bổ hết cho từng loại sản phẩm, hàng hĩa bán ra trong kỳ. Vì vậy chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 19
  20. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Cuối kỳ kế tốn chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Việc tính tốn phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng được vận dụng tùy theo từng loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí cĩ liên quan tới tồn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý văn phịng; tiền thuê đất, thuế mơn bài, khoản lập dự phịng phải thu khĩ địi; dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hố đơn GTGT - Phiếu chi  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của doanh nghiệp. Tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản này cĩ 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi. - TK 6418: Chi phí khác bằng tiền. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 20
  21. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Bên cĩ: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính vào kết quả kinh doanh trong kỳ.  Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn. Tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ và cĩ 8 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phịng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi. - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Các chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. - Số dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Dự phịng trợ cấp mất việc làm. Bên cĩ: - Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Chi phí quản lý doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hạch tốn kế tốn của từng doanh nghiệp mà sẽ được phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành tồn bộ của sản phẩm, thơng thường người ta sử dụng các tiêu thức phân bổ như: phân bổ theo từng doanh số, phân bổ theo tiền lương. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 21
  22. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng  Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 111, 112, 152, 153 641, 642 111, 112 133 Các khoản thu giảm chi Chi phi vật liệu, cơng cụ 334, 338 911 Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí trích trên lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 139 Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phịng phải thu 142, 242, 335 khĩ địi đã trích lập năm Chi phí phân bổ dần trước chưa sử dụng hết Chi phí trích trước lớn hơn số phải trích lập năm nay 512 Thành phẩm, hàng hĩa dịch vụ tiêu dùng nội bộ 352 333 (33311) 111, 112, 141, 331 Hồn nhập dự phịng phải trả Chi phí dịch vụ mua ngồi Chi phí bằng tiền khác 133 Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 22
  23. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.4.2 Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 1.4.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng - Giấy báo cĩ hoặc giấy báo lãi của ngân hàng - Phiếu thu - Sổ cái TK 515  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu cĩ). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên cĩ: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, cơng ty liên kết. - Chiết khấu thanh tốn được hưởng. - Lãi tỉ giá hối đối phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỉ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỉ giá hối đối của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hồn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 23
  24. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.4.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng vay vốn - Phiếu chi - Sổ cái TK 635  Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh tốn cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỉ giá hối đối phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỉ giá hối đối đã thực hiện). - Lỗ tỉ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỉ giá hối đối chưa thực hiện). - Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỉ giá hối đối của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỉ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hồn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Cĩ: - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kì này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Cuối kì kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.  Phương pháp hạch tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 24
  25. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1.7: Hạch tốn DT hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 111, 112, 141 635 911 515 111, 112, 128, 138 Lỗ hđ tài chính, đầu tư TN từ hđ liên doanh, chứng khốn liên doanh, định kỳ thu lãi tín cho vay, kinh doanh bất K/c CPTC K/c DT hđ phiếu, trái phiếu, cổ động sản, cho thuê tài chính tức TSCĐ 111, 112 121, 128, 221, 222 Lãi khi thanh tốn Lỗ hoạt động tài chính, chuyển nhượng, chi phí liên quan đến đầu tư chứng hoạt động liên doanh khốn ngắn hạn, 111, 112, 131 dài hạn 121, 221 Khoản chiết khấu Giá gốc cho người mua được chứng hưởng khốn 111, 112 129, 229 TN về cho thuê Dự phịng giảm giá TSCĐ hđ, thuê đầu tư ngắn hạn, dài TSCĐ TC, bán hạn BĐS 214 3331 Chi phí khấu hao TSCĐ, cho thuê hoạt động 1.4.3 Kế tốn thu nhập và chi phí khác - Thu nhập khác là khoản thu gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chi phí khác là khoản chi phí xảy ra khơng thường xuyên, riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp. - Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Biên bản gĩp vốn Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 25
  26. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng  Tài khoản sử dụng  TK 711 “Thu nhập hoạt động khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập hoạt động khác, các khoản doanh thu ngồi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 711 khơng cĩ số dư cuối kỳ  TK 811 “Chi phí khác” phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngồi các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ.  Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 cĩ 2 TK cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hỗn lại.  Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.8 : Hạch tốn thu nhập khác, chi phí khác Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 26
  27. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 211, 213 214 811 911 711 111, 112, 131 Giá trị hao mịn Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nguyên Giá trị cịn lại 333 (3331) giá Nếu cĩ K/c thu nhập khác 111, 112, 331 phát sinh trong kỳ 331, 338 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh Các khoản nợ phải trả khơng xác định lý, nhượng bán TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí khác được chủ nợ, quyết đinh xĩa ghi vào thu phát sinh trong kỳ nhập khác 133 338, 344 Thuế GTGT 333 (3331) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký (nếu cĩ) Số thuế GTGT quỹ của người ký cược, ký quỹ 333 phải nộp theo 111, 112 phương pháp Các khoản tiền bị phạt trực tiếp của số thuế, truy nộp thuế Khi thu được các khoản nợ khĩ địi đã thu nhập khác xử lý xĩa sổ, thu tiền phạt khách hàng, tiền bồi thường 111, 112 152, 156, 211 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hĩa 352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu cơng trình 111, 112, 141 khơng phải bảo hành hoặc số dự phịng phải trả về bảo hành cơng trình xây lắp > chi phí Các khoản chi phí khác phát sinh như chi thực tế phát sinh phải hồn nhập khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong 111, 112 kinh doanh Các khoản hồn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 27
  28. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành 333 (3334) 821 (8211) 911 Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí thuế phải nộp trong kỳ TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.4.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kì kế tốn. Kỳ kế tốn để xác định lợi nhuận thường là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hoạch tốn. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Tài khoản 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 28
  29. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Bên Cĩ: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kì. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số quy định sau: - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế tốn theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính .).Trong từng loại hoạt động kinh doanh cĩ thể cần hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu và thu nhập thuần.  Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.10: Kế tốn tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 632 911 511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần 641, 642 515, 711 K/c chi phí tài chính, chi phí K/c doanh thu hoạt động tài khác chính, thu nhập khác 635, 811 K/c chi phí tài chính, chi phí 421 khác Kết chuyển lỗ 821 (8211) K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 29
  30. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.5 Tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Các doanh nghiệp sản xuất cĩ thể áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế tốn sau: - Hình thức Nhật kí chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật kí- Sổ cái - Hình thức Nhật kí chứng từ 1.5.1 Hình thức kế tốn Nhật ký chung  Đặc trưng cơ bản: Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo thời gian phát sinh nghiệp vụ. Lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi vào Sổ cái. Các loại sổ kế tốn chủ yếu: - Số Nhật ký chung. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.  Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ (thẻ chi tiết) Nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng CĐTK Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày (định kỳ) Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ) Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 30
  31. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.5.2 Hình thức kế tốn Nhật ký sổ cái  Đặc trưng cơ bản Nhật ký sổ cái là hình thức kế tốn trực tiếp giản đơn với đặc trưng cơ bản là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo đối tượng trên cùng một quyển sổ kế tốn tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Hình thức này bao gồm các loại sổ: - Nhật ký - Sổ cái - Các sổ, thẻ chi tiết  Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ cái Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ kế tốn chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký - Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ hạch tốn Đối chiếu, kiểm tra 1.5.3 Hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ  Đặc trưng cơ bản - Tập hợp và hệ thống hĩa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Cĩ của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đĩ theo các tài khoản đối ứng Nợ Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 31
  32. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hĩa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch tốn tổng hợp với việc hạch tốn chi tiết trên cùng một sổ kế tốn và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ ghi sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.  Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Sổ và thẻ kế Bảng kê Nhật ký chứng từ tốn chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ hạch tốn Đối chiếu, kiểm tra 1.5.4 Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ  Đặc trưng cơ bản Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ vào Chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian và định khoản kế tốn của nghiệp vụ đĩ. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ cái Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 32
  33. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng  Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp Sổ chi tiết Sổ quỹ chứng từ gốc) Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký Bảng tổng hợp chứng từ ghi chi tiết sổ Sổ cái Bảng CĐTK Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ kế tốn Đối chiếu kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 33
  34. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ - CƠNG TY KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG 2.1 Khái quát chung về Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà Tên giao dịch : XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ Trụ sở giao dịch : Số 5 - Hai Bà Trưng - Mê Linh - Lê Chân - Hải Phịng Điện thoại : 031.3630484 Vốn điều lệ : 930.000.000 (Chín trăm ba mươi triệu VNĐ) Mã số thuế : 0200156068-003 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng trực thuộc Sở xây dựng được thành lập theo quyết định số 139/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 2 năm 1994. Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà là đơn vị trực thuộc của Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng được thành lập theo quyết định số 56/TCCB ngày 15 tháng 4 năm 2004 của Giám đốc Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng và được UBND Thành phố cho phép đăng ký kinh doanh theo quyết định số 19/QĐ-UB, ngày 20 tháng 4 năm 2004. Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà là đơn vị hạch tốn độc lập với Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng. Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà là đơn vị hạch tốn báo sổ, cĩ tư cách pháp nhân chưa hồn chỉnh, cĩ con dấu riêng và được mở tài khoản chuyên thu tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam để hoạt động theo quy định của Nhà nước và Cơng ty kinh doanh nhà Hải Phịng. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp - Xây dựng, tư vấn giám sát các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật. - Xây dựng, sửa chữa và phát triển nhà ở, trang trí nội thất. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 34
  35. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Kinh doanh vật liệu xây dựng. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến chức năng như sau: Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý XN kinh doanh phát triển nhà GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC BAN TÀI VỤ BAN KẾ HOẠCH KỸ THUẬT ĐỘI XÂY DỰNG Giám đốc Xí nghiệp: Là người đứng đầu Xí nghiệp chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của xí nghiệp. Giám đốc là người đại diện tồn quyền của Xí nghiệp trong mọi hoạt động kinh doanh, cĩ quyền kí kết hợp đồng kinh tế cĩ liên quan đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp và chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi hoạt động đĩ, cĩ quyền tổ chức bộ máy. Phĩ giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, được quyền thay mặt Giám đốc Xí nghiệp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp khi Giám đốc vắng mặt hoặc được Giám đốc ủy quyền. Ngồi ra, phĩ giám đốc cịn phụ trách về cơng tác khoa học kỹ thuật trong tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng, tham mưu cho Giám đốc về nội dung các văn bản pháp lý cĩ liên quan đến các hoạt động của Xí nghiệp trước khi trình Giám đốc ký và ban hành. Phĩ giám đốc được ký các văn bản, hồ sơ theo chức năng của mình phụ trách và khi được Giám đốc ủy quyền. Ban kế hoạch - kỹ thuật: - Cĩ trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc Xí nghiệp về triển khai thực hiện cơng tác kinh doanh phát triển nhà. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 35
  36. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Tổ chức nhận thầu xây lắp các cơng trình theo chức năng ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp. - Thống kê, tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của Xí nghiệp và Cơng ty về cơng tác kinh doanh phát triển nhà và các hoạt động sản xuất kinh doanh được giao khác. - Thực hiện lập và hồn thiện hồ sơ thanh quyết tốn các dự án kinh doanh phát triển nhà của Xí nghiệp với các bên B để các thành viên cĩ liên quan đến dự án tham gia và trình lãnh đạo Xí nghiệp xem xét. Ban kế tốn - tài chính: Tham mưu cho Giám đốc Xí nghiệp tổ chức thực hiện thống nhất về cơng tác tài chính - kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế, hạch tốn kinh tế của Xí nghiệp theo các quy định về cơng tác tài chính kế tốn hiện hành của Nhà nước; thực hiện quản lý tài sản cơng và của Xí nghiệp, đồng thời tiếp nhận và quản lý hồ sơ, văn bản. Đội xây dựng: Cĩ trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc Xí nghiệp về triển khai thực hiện cơng tác nhận thầu thi cơng xây lắp các cơng trình theo chức năng, ngành nghề của Xí nghiệp. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn Bộ máy kế tốn của Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà được tổ chức theo mơ hình tập trung, nhằm tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế tốn trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Xí nghiệp đối với hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp nĩi chung và cơng tác kế tốn nĩi riêng. Mỗi một nhân viên trong phịng kế tốn - tài chính đều cĩ nhiệm vụ nhất định như sau: Kế tốn trƣởng: Là người chỉ đạo chung mọi cơng việc của phịng kế tốn tài vụ, cĩ nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi sổ sách kế tốn và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tồn bộ hoạt động kế tốn của Xí nghiệp. Kế tốn thanh tốn: Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả và tình hình thanh tốn khoản phải thu của người nhận thầu với người giao thầu về khối lượng xây dựng đã hồn thành, thanh tốn khoản nợ cho người nhận thầu xây lắp. Kế tốn giá thành: Chịu trách nhiệm tính giá thành các cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao cho khách hàng. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 36
  37. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Kế tốn nguyên vật liệu: Chịu trách nhiệm theo dõi việc mua, nhập xuất nguyên vật liệu và tham gia vào việc tính giá thành cùng kế tốn tính giá thành. Thủ quỹ: Cĩ nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ (như phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh tốn, tạm ứng) và lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định. Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của XN kinh doanh phát triển nhà Kế tốn trưởng Thủ quỹ Kế tốn giá Kế tốn Kế tốn thanh thành NVL tốn 2.1.4.2 Hình thức kế tốn và các phương pháp, chính sách kế tốn áp dụng tại Xí nghiệp Xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hiện nay, Xí nghiệp đang sử dụng phần mềm kế tốn NCC Account theo hình thức Nhật ký chung. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính Sổ kế tốn Chứng từ kế tốn Phần mềm kế tốn - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ kế tốn Đối chiếu kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 37
  38. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Cĩ để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được nhập vào máy sẽ tự động nhập vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào) kế tốn thực hiện các thao tác khố sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luơn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kì. Người làm kế tốn cĩ thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 38
  39. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2 Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp 2.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng Sản phẩm của Xí nghiệp là các cơng trình sửa chữa, xây lắp chính vì vậy nên phương thức bán hàng của Xí nghiệp là phương thức bán hàng trực tiếp. Doanh thu của Xí nghiệp là chủ yếu là từ việc bán các cơng trình xây dựng. Các hình thức thanh tốn áp dụng tại Xí nghiệp là: - Thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt: áp dụng cho những khách hàng cĩ nhu cầu thanh tốn ngay. - Thanh tốn chậm: khi bán sản phẩm cho khách hàng Xí nghiệp khơng thu được tiền ngay vì vậy kế tốn phải theo dõi cơng nợ phải thu qua TK 131. - Thanh tốn qua ngân hàng: hình thức này được trích chuyển từ tài khoản người phải trả sang tài khoản người được hưởng thơng qua ngân hàng và phải trả lệ phí cho ngân hàng.  Chứng từ và tài khoản sử dụng Để hạch tốn doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế tốn sử dụng tài khoản sau: - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm Và các tài khoản cĩ liên quan như: - TK 333 - Thuế GTGT đầu ra - TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng + TK 1111 - Tiền Việt Nam + TK 1121 - Tiền Việt Nam - TK 131 - Phải thu khách hàng Trong cơng tác kế tốn tiêu thụ, chứng từ được sử dụng để hạch tốn bao gồm: - Hĩa đơn GTGT + Liên 1: Lưu gốc Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 39
  40. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng + Liên 2: Giao khách hàng + Liên 3: Nội bộ - Giấy báo cĩ của ngân hàng - Phiếu thu - Chứng từ ghi sổ - Chứng từ khác cĩ liên quan (nếu cĩ)  Trình tự hạch tốn Sơ đồ 2.4: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng Chứng từ gốc (HĐ GTGT, phiếu thu ) Chứng từ ghi sổ Phần mềm kế tốn Nhật ký chung Sổ cái TK 5112 BCĐKT Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 40
  41. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Ví dụ: Ngày 28 tháng 12 năm 2009, tại Xí nghiệp phát sinh nghiệp vụ bàn giao cơng trình sửa chữa nhà điều hành nhà máy Proconco Đình Vũ - Kế tốn lập Hĩa đơn GTGT số 0084889 và Bảng quyết tốn kinh phí cơng trình sửa chữa nhà điều hành Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco Đình Vũ. - Căn cứ vào HĐ GTGT và Bảng quyết tốn kinh phí cơng trình kế tốn lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế tốn tiến hành vào phần mềm kế tốn chọn phân hệ “Nhập số liệu” => “Chứng từ kế tốn” => Màn hình nhập số liệu. Sau khi nhập xong số liệu phần mềm sẽ tự động chuyển dữ liệu vào nhật ký chung và sổ cái TK 5112. Để xem nhật ký chung và sổ cái tài khoản 5112 kế tốn vào phần “Báo cáo kế tốn” => chọn lần lượt “In nhật ký chung các TK” và “In sổ cái các TK” => “Thi hành” Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 41
  42. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.1: HĨA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EQ/2008B Liên 3: Nội bộ 0084889 Ngày 28 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà Địa chỉ: Số 5 - Hai Bà Trưng - Mê Linh Số tài khoản: 710A-11330 Điện thoại: . MS: 0 2 0 0 1 5 6 0 6 8 0 0 3 Họ tên người mua hàng: . Tên đơn vị: Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco Đình Vũ Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM/CK MS: 3 6 0 0 2 3 4 5 3 4 0 0 8 STT Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền vị tính A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Sửa chữa nhà điều hành 117.824.545 nhà máy Proconco Cộng tiền hàng: 117.824.545 Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT: 11.782.455 Tổng cộng tiền thanh tốn: 129.607.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai chín triệu sáu trăm linh bảy nghìn đồng/. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đĩng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 42
  43. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.2: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 02 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phịng, ngày 28 tháng 12 năm 2009 BẢNG THANH TỐN KINH PHÍ CƠNG TRÌNH Đội xây dựng số 02 nhận thi cơng cơng trình sửa chữa nhà điều hành nhà máy thức ăn gia súc Proconco Đình Vũ và đã cĩ quyết tốn, tiền được chuyển về Xí nghiệp. TRONG ĐĨ DOANH THU STT TÊN CƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ THANH TỐN % KHỐN BẢO HÀNH DOANH THU THUẾ ĐẦU RA XÍ NGHIỆP ĐỘI Sửa chữa nhà điều 1 129.607.000 2% 117.824.545 11.782.455 2.356.545 115.468.000 6.480.350 hành Tổng cộng 129.607.000 117.824.545 11.782.455 2.356.545 115.468.000 6.480.350 GIÁM ĐỐC BAN TÀI VỤ ĐỘI XD KỸ THUẬT Đỗ Văn Minh Trần Huyền Đặng Viết Châu Đặng Viết Châu Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 43
  44. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.3: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 77 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số hiệu tài Chứng từ Ghi Trích yếu khoản Số tiền chú Số Ngày Nợ Cĩ 28/12 DT sửa chữa nhà điều hành 13101 5112 117.824.545 nhà máy Proconco Thuế GTGT đầu ra 13101 333 11.782.455 28/12 DT sửa chữa xưởng in Hải Quân 13101 5112 376.026.880 Thuế GTGT đầu ra 13101 333 37.602.688 Cộng 543.236.568 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 44
  45. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 45
  46. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.4: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2009 Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ chứng từ Nợ Cĩ . . 31/12/09 CTGS77 DT sửa chữa nhà điều hành nhà máy Proconco 13101 5112 117.824.545 31/12/09 CTGS77 Thuế GTGT đầu ra 13101 333 11.782.455 31/12/09 CTGS77 DT sửa chữa xưởng in Hải Quân 13101 5112 376.026.880 31/12/09 CTGS77 Thuế GTGT đầu ra 13101 333 37.602.688 . . 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5112 911 15.902.646.207 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển giá vốn hàng bán xđ kết quả kinh doanh 911 632 15.287.422.000 . . Tổng cộng 147.275.844.922 Ngày tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ nhật ký chung trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 46
  47. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.5: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5112 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ chứng từ chứng từ Nợ Cĩ 30/10/09 CTGS31 DT hạng mục thảm bêtơng mặt đường 13101 5112 38.296.873 30/10/09 CTGS31 DT sửa chữa nhà khách và lị hơi 13101 5112 21.734.545 30/11/09 CTGS44 DT 03 - nhiệm vụ nguy hiểm 13101 5112 3.909.091 30/11/09 CTGS44 DT thuê địa điểm 13101 5112 30.000.000 30/11/09 CTGS44 DT các hạng mục CT Thùy Dương 13101 5112 349.287.273 31/12/09 CTGS77 DT sửa chữa nhà điều hành nhà máy Proconco 13101 5112 117.824.545 31/12/09 CTGS77 DT sửa chữa xưởng in Hải Quân 13101 5112 376.026.880 31/12/09 CTGS78 DT giai đoạn khối lượng Cát Bi 136 5112 11.955.454.545 31/12/09 CTGS78 DT sửa chữa ống thốt nước DA ĐQB 136 5112 38.002.727 31/12/09 CTGS79 DT sửa chữa phịng khám 13101 5112 27.272.727 31/12/09 CTGS79 DT sửa chữa ngõ Cao Thắng 13101 5112 1.237.273 31/12/09 CTGS80 DT sửa chữa trụ sở phịng thuế Cầu Đất 13101 5112 45.197.273 31/12/09 CTGS80 DT thuê địa điểm 13101 5112 17.727.273 31/12/09 CTGS81 DT gĩi thầu số 10 136 5112 88.774.545 31/12/09 CTGS82 DT các cơng trình sửa chữa 136 5112 2.778.685.937 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển DT xđ kqkd 5112 911 15.902.646.207 Tổng cộng 15.902.646.207 15.902.646.207 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày .tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 511 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 47
  48. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.1.2 Kế các khoản giảm trừ doanh thu Tại Xí nghiệp khơng sử dụng các TK 521, 531, 532 trong hạch tốn vì khơng cĩ nghiệp vụ nào phát sinh liên quan đến các TK này. 2.2.1.3 Kế tốn giá vốn hàng bán Để hạch tốn giá vốn hàng bán, kế tốn sử dụng các tài khoản sau: - TK 632 - Giá vốn hàng bán - TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  Chứng từ sử dụng Trong cơng tác kế tốn giá vốn hàng bán, chứng từ được sử dụng để hạch tốn bao gồm: - Bảng kê chi phí trực tiếp - Chứng từ ghi sổ  Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - Sổ sái TK 632  Trình tự hạch tốn Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 48
  49. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 2.5: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán Chứng từ gốc (HĐ GTGT, phiếu thu ) Chứng từ ghi sổ Phần mềm kế tốn Nhật ký chung Sổ cái TK 632 BCĐKT Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối kỳ Cùng với việc ghi nhận doanh thu, kế tốn phải tiến hành ghi nhận giá vốn của cơng trình bàn giao cho khách hàng. Ví dụ: Khi tiến hành ghi nhận doanh thu do bàn giao cơng trình sửa chữa nhà điều hành cho Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco Đình Vũ căn cứ trên Hĩa đơn GTGT số 0084889 ngày 28 tháng 12 năm 2009, kế tốn phải ghi bút tốn ghi nhận giá vốn hàng bán. - Căn cứ vào Bảng kê chi phí trực tiếp kế tốn lập chứng từ ghi sổ. - Từ chứng từ ghi sổ kế tốn chọn phần mềm kế tốn nhấp chuột vào phần “Nhập số liệu” => “Chứng từ kế tốn” => Màn hình nhập số liệu. Sau khi nhập xong số liệu phần mềm kế tốn sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 632. Để xem sổ nhật ký chung và sổ cái TK 632, kế tốn chọn phân hệ “Báo cáo kế tốn” => “In nhật ký chung các TK” và “In sổ cái các TK” => “Thi hành”. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 49
  50. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.6: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 83 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số hiệu tài Chứng từ Ghi Trích yếu khoản Số tiền chú Số Ngày Nợ Cĩ 31/12 K/c CPDD xác định giá 632 15401 115.468.000 thành Nhà máy Proconco 31/12 K/c CPDD xác định giá thành 632 15401 37.242.000 CT sửa chữa . . Cộng 14.882.654.700 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 50
  51. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 51
  52. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.7: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2009 Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ chứng từ Nợ Cĩ . . 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành DA Cát Bi 632 15403 11.477.236.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành gĩi thầu số 10 632 15401 215.485.200 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành Proconco 632 15401 115.468.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 37.242.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 368.506.000 . . 31/12/09 CTGS85 K/c giá vốn hàng bán xác định KQKD 911 632 15.287.422.000 . . Tổng cộng 147.275.844.922 Ngày tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ nhật ký chung trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 52
  53. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.8: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ chứng từ chứng từ Nợ Cĩ 30/10/09 CTGS32 K/c CPDD xác định giá thành trải bêtơng 632 15401 37.530.000 30/10/09 CTGS32 K/c CPDD xác định giá thành lị hơi 632 15401 21.300.300 30/11/09 CTGS45 K/c CPDD xác định giá thành nhiệm vụ nguy hiểm 632 15401 3.634.000 30/11/09 CTGS45 K/c CPDD xác định giá thành CT Thùy Dương 632 15401 342.303.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành DA Cát Bi 632 15403 11.477.236.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành gĩi thầu số 10 632 15401 215.485.200 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành Proconco 632 15401 115.468.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 37.242.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 368.506.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 26.727.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 1.212.500 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 44.293.000 31/12/09 CTGS83 K/c CPDD xác định giá thành CT sửa chữa 632 15401 2.596.485.000 31/12/09 CTGS85 K/c giá vốn hàng bán xác định KQKD 911 632 15.287.422.000 Tổng cộng 15.287.422.000 15.287.422.000 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày .tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 632 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 53
  54. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng Do đặc thù ngành nghề của Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà là xây lắp, thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình nên khi hồn thành được nghiệm thu và bàn giao ngay nên khơng phát sinh bất kỳ khoản chi phí bán hàng nào. 2.2.1.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý của Xí nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phịng phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngồi khác (điện, nước, vệ sinh văn phịng ) và chi phí bằng tiền khác.  Tài khoản sử dụng Chi phí quản lý doanh nghiệp của Xí nghiệp được hạch tốn bằng các tài khoản sau: - TK 142 - Chi phí trả trước + TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển - TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ và sổ sách sử dụng - Phiếu chi, HĐ GTGT - Bảng phân bổ tiền lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chung - Sổ cái TK 1422, TK 642  Trình tự hạch tốn Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 54
  55. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 2.6: Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ gốc (HĐ GTGT, phiếu thu ) Chứng từ ghi sổ Phần mềm kế tốn Nhật ký chung Sổ cái TK 642 BCĐKT Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối kỳ Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 tại Xí nghiệp phát sinh nghiệp vụ thanh tốn chi phí sửa máy tính ban tài vụ kế tốn viết phiếu chi số 23/12. - Căn cứ vào Phiếu chi số 23/12 thanh tốn chi phí sửa máy tính ban tài vụ ngày 31 tháng 12 năm 2009 kế tốn lập chứng từ ghi sổ. - Từ chứng từ ghi sổ kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Kế tốn chọn phân hệ “Nhập số liệu” => “Chứng từ kế tốn” => Màn hình nhập dữ liệu. Sau khi nhập xong phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 1422, 642. - Để xem nhật ký chung và sổ cái TK 142, TK 642 kế tốn chọn phân hệ “Báo cáo kế tốn” => chọn lần lượt “In nhật ký chung” và “In sổ cái các TK” => “Thi hành”. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 55
  56. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Đơn vị: XN kinh doanh phát triển nhà PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 5-Hai Bà Trưng-Mê Linh Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 23 /12 Ban hành theo QĐ số Nợ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Cĩ: Bộ trưởng BTC Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hương Địa chỉ: Ban tài vụ Lý do chi: Thanh tốn chi phí sửa máy tính ban tài vụ Số tiền: 903.000 (Viết bằng chữ) Chín trăm linh ba nghìn đồng chẵn/. Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi . Biểu 2.9 ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 65 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số hiệu tài Chứng từ Ghi Trích yếu khoản Số tiền chú Số Ngày Nợ Cĩ Thanh tốn chi phí sửa 1422 1111 860.000 31/12 máy tính ban tài vụ 133 1111 43.000 Cộng 903.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngƣời lập Kế tốn trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 56
  57. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.10: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2009 Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ chứng từ Nợ Cĩ . . 10/12/09 CTGS 04 Trích nộp BH con người năm 2010 1422 336 2.100.000 10/12/09 CTGS 04 Trích nộp BHXH T12/09 1422 1121 9.481.680 . . 31/12/09 CTGS53 Lương T12/09 khối gián tiếp + bảo vệ 1422 334 26.801.900 31/12/09 CTGS65 Thanh tốn chi phí sửa máy tính ban tài vụ 1422 1111 860.000 31/12/09 CTGS84 Phân bổ chi phí 642 1422 653.011.937 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển chi phí QLDN xác định KQKD 911 642 653.011.937 Tổng cộng 147.275.844.922 Ngày tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ nhật ký chung trong quý 4 năm 2009 Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 57
  58. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.11: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1422 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 1422- Chi phí chờ kết chuyển Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ chứng từ chứng từ Nợ Cĩ 10/12/09 CTGS04 Trích nộp BH con người năm 2010 1422 336 2.100.000 10/12/09 CTGS04 Trích nộp BHXH T12/09 1422 3383 9.481.680 11/12/09 CTGS05 Phí chuyển tiền 1422 1121 10.000 31/12/09 CTGS53 Lương T12/09 khối gián tiếp + bảo vệ 1422 334 26.801.900 31/12/09 CTGS65 Thanh tốn chi phí sửa máy tính ban tài vụ 1422 1111 860.000 31/12/09 CTGS84 Phân bổ chi phí 642 1422 653.011.937 Tổng cộng 168.957.841 653.011.937 Số dư đầu kỳ: 751.659.169 Số dư cuối kỳ: 267.605.073 Ngày .tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 142 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 58
  59. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.12: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ chứng từ chứng từ Nợ Cĩ 31/12/09 CTGS84 Phân bổ chi phí 642 1422 653.011.937 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển chi phí QLDN xác định KQKD 911 642 653.011.937 Tổng cộng 653.011.937 653.011.937 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày .tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 642 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 59
  60. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Xí nghiệp 2.2.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính : - . - Lãi thu được từ việc cho vay.  Tài khoản sử dụng sau: - TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - TK 111 - Tiền mặt + TK 1111 - Tiền Việt Nam - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng + TK 1121 - Tiền Việt Nam  - Giấy báo lãi - Phiếu thu -  Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - 515 Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 Ngân hàng Cơng thương Việt Nam gửi Giấy báo lãi tới Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà thơng báo về số lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12 của Xí nghiệp. - Căn cứ vào Giấy báo lãi kế tốn lập chứng từ ghi sổ . Từ chứng từ ghi sổ kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính, kế tốn chọn phân hệ “Nhập số liệu” => “Chứng từ kế tốn” => Màn hình số liệu. Phần mềm tự động ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515. - Để xem sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515 kế tốn chọn “Báo cáo kế tốn”=> “In nhật ký chung các TK” và “In sổ cái các TK”=> “Thi hành”. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 60
  61. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Date printed: 2/01/10 17:09:54 Vietinbank Branch: 00164 DDI035P Branch: 00164 CN Lê Chân - NH TMCP Cơng thương Việt Nam GIẤY BÁO LÃI (Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009) Kính gửi: Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà Chúng tơi đã tính lãi đến cuối ngày 31/12/2009 TK số 102010000206640 mở tại ngân hàng chúng tơi với lãi suất và số tiền như sau: Lãi suất (%/năm): 2.5 Số tiền lãi: 1.151.594 đồng NH TMCP Cơng thương Việt Nam Kính báo Biểu 2.13: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 37 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Cĩ chú 31/12 Thu lãi tiền gửi ngân 1121 515 1.151.594 hàng T12/09 Cộng 1.151.594 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 61
  62. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.14: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2009 Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ chứng từ Nợ Cĩ . . 31/12/09 CTGS37 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 1.151.594 . . 31/12/09 CTGS40 Hồn tiền vay, lãi vay, VTTH 02 CT sửa chữa 1111 515 710.000 31/12/09 CTGS42 Hồn tiền vay, tạm ứng, lãi vay 05 CT đã quyết tốn 1111 515 20.076.600 31/12/09 CTGS43 Hồn tiền vay và lãi vay CT chung cư Vĩnh Niệm 1111 515 1.240.000 31/12/09 CTGS44 Hồn trả tiền vay, tạm ứng, VTTH 1111 515 13.443.200 . . 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển DTTC xđ kết quả kinh doanh 515 911 134.970.230 Tổng cộng 147.275.844.922 Ngày tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ nhật ký chung trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 62
  63. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.15: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Ngày Số hiệu TKĐƢ chứng chứng Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ Nợ Cĩ từ từ 30/10/09 CTGS41 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 247.543 30/11/09 CTGS35 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 308.893 31/12/09 CTGS37 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 1.151.594 31/12/09 CTGS40 Hồn tiền vay, lãi vay, VTTH 02 CT sửa chữa 1111 515 710.000 31/12/09 CTGS42 Hồn tiền vay, tạm ứng, lãi vay 05 CT đã quyết tốn 1111 515 20.076.600 31/12/09 CTGS43 Hồn tiền vay và lãi vay CT chung cư Vĩnh Niệm 1111 515 1.240.000 31/12/09 CTGS44 Hồn trả tiền vay, tạm ứng, VTTH 1111 515 13.443.200 31/12/09 CTGS45 Hồn trả tiền vay, lãi vay 05 sửa chữa đã quyết tốn 1111 515 9.909.100 31/12/09 CTGS49 Hồn trả tiền vay, tạm ứng, lãi vay, VTTH CT số 8 1111 515 75.473.300 31/12/09 CTGS67 Hồn trả lãi vay CT Thùy Dương 1111 515 12.410.000 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển DTTC xđ kết quả kinh doanh 515 911 134.970.230 Tổng cộng 134.970.230 134.970.230 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày .tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 515 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 63
  64. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà là chi phí đi vay. Để hạch tốn chi phí hoạt động tài chính kế tốn sử dụng tài khoản sau: - TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính Và các TK cĩ liên quan như: - TK 111 - Tiền mặt + TK 1111 - Tiền Việt Nam - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng + TK 1121 - Tiền Việt Nam  Chứng từ sử dụng - - Đề nghị rút vốn - - 635  Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 635 - Sổ cái TK cĩ liên quan Ví dụ: Ngày 30 tháng 12 năm 2009, bà Đỗ Thị Thu Huyền gửi đề nghị rút vốn vay cho vay huy động theo thỏa thuận cho Xí nghiệp. Căn cứ trên đơn đề nghị rút vốn vay kế tốn viết phiếu chi số 13/12 sau đĩ lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Kế tốn chọn “Nhập số liệu”=> “Chứng từ kế tốn” => Màn hình nhập số liệu. Nhập xong phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào nhật ký chung và sổ cái TK 635. Để xem nhật ký chung và sổ cái TK 635, kế tốn chọn phân hệ “Báo cáo kế tốn”=> chọn lần lượt “In nhật ký chung các TK” và “In sổ cái các TK”=> “Thi hành”. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 64
  65. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o ĐỀ NGHỊ RƯT VỐN VAY CHO VAY HUY ĐỘNG THEO THỎA THUẬN Tên tơi là: Đỗ Thị Thu Huyền Địa chỉ: 29/193 Văn Cao - Đằng Lâm - Hải An - HP Số CMND: Cấp ngày tại Nay xin rút số vốn đã cho Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà vay ngày 18 tháng 9 năm 2009 cùng với lãi vay đã thỏa thuận. Số tiền vốn là: 250.000.000/. Lãi suất: 1%/tháng Số tiền lãi: 8.500.000 (3 tháng 12 ngày) Tổng cộng: 258.500.000/. (Bằng chữ: Hai trăm năm tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn/ .) Hải Phịng, ngày 30 tháng 12 năm 2009 Giám đốc duyệt Ban tài vụ Người để nghị Đỗ Văn Minh Trần Thị Huyền Đỗ Thị Thu Huyền Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 65
  66. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Đơn vị: XN kinh doanh phát triển nhà PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 5-Hai Bà Trưng-Mê Linh Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Số: 13 /12 Ban hành theo QĐ số Nợ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Cĩ: Bộ trưởng BTC Họ, tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thu Huyền Địa chỉ: 29/193 Văn Cao – Đằng Lâm – Hải An – Hải Phịng Lý do chi: Thanh tốn vốn vay huy động và lãi vay Số tiền: 258.500.000 (Viết bằng chữ) Hai trăm năm tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn/. Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi . Biểu 2.16: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 31 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Số hiệu tài Chứng từ Ghi Trích yếu khoản Số tiền chú Số Ngày Nợ Cĩ 30/12 Thanh tốn vốn vay và lãi vay 311 1111 250.000.000 (Đỗ Thu Huyền) 635 1111 8.500.000 Thanh tốn vốn vay và lãi vay 311 1111 200.000.000 30/12 (Đồng Thị Vân) 635 1111 8.733.300 Cộng 467.233.300 Kèm theo chứng từ gốc Ngƣời lập Kế tốn trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 66
  67. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.17: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2009 Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ chứng từ Nợ Cĩ . . 30/12/09 CTGS31 Thanh tốn lãi vay - Đỗ Thu Huyền 635 1111 8.500.000 30/12/09 CTGS31 Thanh tốn lãi vay - Đồng Thị Vân 635 1111 8.733.300 30/12/09 CTGS32 Thanh tốn lãi vay - Đồng Thị Hiền 635 1111 3.550.000 30/12/09 CTGS32 Thanh tốn lãi vay - Đồng Thị Lương 635 1111 8.000.000 . . 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển CPTC xác định KQKD 911 635 97.182.500 Tổng cộng 147.275.844.922 Ngày tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ nhật ký chung trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 67
  68. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.18: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ chứng từ chứng từ Nợ Cĩ 15/12/09 CTGS10 Thanh tốn lãi vay - Đỗ Văn Hùng 635 1111 1.216.000 30/12/09 CTGS31 Thanh tốn lãi vay - Đỗ Thu Huyền 635 1111 8.500.000 30/12/09 CTGS31 Thanh tốn lãi vay - Đồng Thị Vân 635 1111 8.733.300 30/12/09 CTGS32 Thanh tốn lãi vay - Đồng Thị Hiền 635 1111 3.550.000 30/12/09 CTGS32 Thanh tốn lãi vay - Đồng Thị Lương 635 1111 8.000.000 30/12/09 CTGS33 Thanh tốn lãi vay - Đỗ Văn Tình 635 1111 7.416.600 30/12/09 CTGS33 Thanh tốn lãi vay - Đinh Văn Hiệp 635 1111 7.150.000 30/12/09 CTGS34 Thanh tốn lãi vay - Hồng Thị Thanh 635 1111 5.900.000 30/12/09 CTGS34 Thanh tốn lãi vay - Hồng Thị Bích 635 1111 7.416.600 30/12/09 CTGS36 Thanh tốn lãi vay - Đồn Thị Hoa 635 1111 21.600.000 30/12/09 CTGS36 Trả tiền vay và lãi vay Cơng ty KDN 635 1121 17.700.000 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển CPTC xác định KQKD 911 635 97.182.500 Tổng cộng 97.182.500 97.182.500 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 632 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 68
  69. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế tốn thu nhập, chi phí khác tại Xí nghiệp 2.2.3.1 Thu nhập khác TK 711 - Thu nhập khác: Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà khơng sử dụng TK này trong hạch tốn kế tốn. 2.2.3.2 Chi phí khác - TK 811 - Chi phí khác: Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà khơng sử dụng TK 811 trong hạch tốn vì tại Xí nghiệp hầu như khơng phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến TK này. - TK 821 - Chi phí thuế TNDN: Trong quý 4 năm 2009, do kết quả kinh doanh chỉ ở mức hịa vốn nên Xí nghiệp khơng phải nộp thuế TNDN nên khơng phát sinh nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này. 2.2.4 Thực trạng tổ chức kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Để hạch tốn kết quả kinh doanh, kế tốn sử dụng các tài khoản sau: - TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh - TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chung - Sổ cái TK 911, 421 Kết quả kinh doanh của Xí nghiệp trong quý 4 năm 2009 được hạch tốn như sau: LN DT thuần về bán hàng và Giá vốn hàng = - gộp cung cấp dịch vụ bán = 15.902.646.207 - 15.287.422.000 = 615.224.207 LN của LN DT hoạt động Chi phí tài hoạt động = + - - Chi phí quản lý gộp tài chính chính kinh doanh = 615.224.207 + 134.970.230 - 97.182.500 - 653.011.937 = 0 Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 69
  70. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.19: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 85 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Cĩ chú 31/12 Kết chuyển doanh thu 5112 911 15.902.646.207 bán hàng 31/12 Kết chuyển doanh thu 515 911 134.970.230 hoạt động tài chính 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 632 15.287.422.000 hàng bán 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt 911 635 97.182.500 động tài chính 31/12 Kết chuyển chi phí quản 911 642 653.011.937 lý doanh nghiệp Cộng 32.075.232.874 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 70
  71. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.20: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2009 Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ chứng từ Nợ Cĩ . . 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5112 911 15.902.646.207 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển giá vốn hàng bán xđ kết quả kinh doanh 911 632 15.287.422.000 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 97.182.500 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển chi phí quản lý 911 642 653.011.937 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 134.970.230 Tổng cộng 147.275.844.922 Ngày tháng năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ nhật ký chung trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 71
  72. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.21: ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Quý 4 năm 2009 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Ngày Số hiệu TKĐƢ Nội dung chứng từ Số tiền nợ Số tiền cĩ chứng từ chứng từ Nợ Cĩ 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5112 911 15.902.646.207 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 134.970.230 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 15.287.422.000 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 635 97.182.500 31/12/09 CTGS85 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 653.011.937 Tổng cộng 16.037.616.437 16.037.616.437 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn tài liệu: Sổ cái tài khoản 911 trong quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 72
  73. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 2.22: XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ Mẫu số B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 4 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Mã Thuyết Cùng kỳ năm Chỉ tiêu Số kỳ này số minh trước (1) (2) (3) (4) (5) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01 VI.25 15.902.646.207 736.725.190 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 15.902.646.207 736.725.190 cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 15.287.422.000 680.911.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 615.224.207 55.814.190 cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 134.970.230 13.358.678 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 VI.28 97.182.500 9.600.000 - Trong đĩ chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 653.011.937 59.572.868 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 doanh (30= 20+(21-22)-(24+25) 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 50 (50=30+40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 (60=50-51) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Nguồn tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4 năm 2009) Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 73
  74. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ - CƠNG TY KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG 3.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà 3.1.1 Kết quả đạt đƣợc Trong quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà, em nhận thấy tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung và tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp đã đạt được những kết quả sau:  Về bộ máy kế tốn: Bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi lên phịng kế tốn để kiểm tra, xử lý và ghi chép vào sổ sách. Hình thức này gọn nhẹ, đảm bảo cơng tác kế tốn được thực hiện một cách thống nhất. Trong Xí nghiệp cĩ sự phân chia cơng việc và phối hợp giữa các nhân viên phịng tài chính kế tốn gĩp phần làm giảm khối lượng cơng việc. Hệ thống kế tốn của Xí nghiệp đã đi vào nề nếp, được tổ chức tương đối hồn chỉnh phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Các nhân viên kế tốn đều cĩ tinh thần trách nhiệm cao, nắm vững chính sách chế độ của nhà nước cũng như nhiệm vụ của mình, hồn thành tốt cơng việc được giao, làm việc cĩ khoa học, cĩ tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.  Về hình thức kế tốn Hiện tại, Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà đang sử dụng phần mềm kế tốn NCC Account theo hình thức Nhật ký chung. Việc sử dụng phần mềm này trong việc tổ chức kế tốn của Xí nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phịng tài vụ hồn thành nhiệm vụ của mình, giảm thiểu khối lượng cơng việc, đáp ứng được việc ghi chép một cách nhanh chĩng, kịp thời khi nghiệp vụ phát sinh Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 74
  75. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng  Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ Kế tốn sử dụng hệ thống chứng từ kế tốn đúng theo mẫu của chế độ kế tốn hiện hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch tốn ban đầu đều phù hợp với yêu cầu của kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Những thơng tin về nghiệp vụ kế tốn được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho chứng từ lập ra cĩ cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý. Việc lưu trữ chứng từ tương đối khoa học và được giám sát chặt chẽ, kế tốn ở phần hành nào thì lưu trữ chứng từ liên quan đến phần hành đĩ. Vì vậy bảo đảm khơng gây chồng chéo và nguyên tắc phân cơng, phân nhiệm rõ ràng.  Về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Về tổ chức kế tốn doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế tốn ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc theo dõi hạch tốn doanh thu như hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bước xác định, đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đĩ cĩ kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp. - Về cơng tác kế tốn chi phí : Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luơn phải quan tâm, cân nhắc và luơn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, cơng tác hạch tốn chi phí tại Xí nghiệp đã đảm bảo được tính đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp đã đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc Xí nghiệp trong việc cung cấp thơng tin về tình hình kinh doanh của Xí nghiệp một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế tốn hiện hành và tình hình thực tế của Xí nghiệp. Hiện nay, sau mỗi quý, kế tốn trưởng tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp trong quý để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm tích cực cần phát huy, bởi việc này giúp cho nhà quản lý luơn nắm bắt được tình hình tài chính của Xí nghiệp cũng như hiệu quả hoạt động kinh Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 75
  76. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng doanh của Xí nghiệp. Từ đĩ đề ra phương hướng, chiến lược phát triển Xí nghiệp, cũng như đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được thì tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp cịn một số mặt hạn chế như sau:  Về chứng từ sử dụng - Thứ nhất: Tại Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà, khi cĩ một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, căn cứ từ các chứng từ gốc như HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng thanh tốn lương kế tốn lập chứng từ ghi sổ sau đĩ từ chứng từ ghi sổ kế tốn nhập dữ liệu vào máy tính. Như vậy chứng từ ghi sổ mà kế tốn lập đĩng vai trị như một loại chứng từ để ghi lại các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ gốc để kế tốn căn cứ vào đĩ nhập dữ liệu vào máy. Tuy nhiên, chứng từ ghi sổ là tên của một loại sổ của hình thức chứng từ ghi sổ. Mặt khác, phần mềm NCC Account Xí nghiệp đang sử dụng được thiết kế theo hình thức nhật ký chung. Như vây việc sử dụng chứng từ ghi sổ như một loại chứng từ của kế tốn tại Xí nghiệp sẽ gây hiểu nhầm giữa hai hình thức nhật ký chung và hình thức chứng từ ghi sổ đồng thời khơng đúng với quy định của chế độ kế tốn hiện hành. - Thứ hai: Phần mềm kế tốn NCC Acount Xí nghiệp đang dùng cĩ thể sử dụng để lập phiếu thu, phiếu chi. Kế tốn cĩ thể sử dụng phần mềm NCC Account để lập phiếu thu, phiếu chi nhưng trên thực tế kế tốn vẫn thực hiện việc lập phiếu thu, phiếu chi bằng tay. Điều đĩ chứng tỏ phần mềm này vẫn chưa được tận dụng triệt để gây lãng phí, giảm hiệu quả của việc áp dụng phần mềm trong cơng tác kế tốn.  Về việc hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp - Thứ nhất: Hiện nay, Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà vẫn mở tài khoản 1422-Chi phí chờ kết chuyển để hạch tốn tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong chế độ kế tốn theo quyết định số 1141/1995-BTC thì TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển là TK cấp 2 của TK 142 – Chi phí trả trước. Đồng thời, theo quyết định 1141/1995, tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp đều được hạch tốn vào TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển . Nhưng quyết định này đã khơng cịn hiệu lực và Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 76
  77. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng như vậy việc sử dụng TK 1422 trong hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp là khơng đúng với quy định của chế độ kế tốn hiện hành. Xí nghiệp cần xem xét lại vấn đề này. - Thứ hai: Các nhà quản lý kinh doanh rất cần biết thơng tin chi tiết cụ thể về các yếu tố chi phí cũng như việc sử dụng loại chi phí này để từ đĩ lập dự tốn chi phí và chủ động điều tiết chi phí. Nhưng ở Xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đều được tập hợp, phản ánh tổng hợp trên TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển sau đĩ đến cuối quý mới kết chuyển sang TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đĩ kế tốn Xí nghiệp khơng mở sổ chi tiết TK 642 và mở chi tiết TK cấp 2 của TK 642 để theo dõi cho các yếu tố chi phí khi phát sinh. 3.2 Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3.2.1 Nguyên tắc hồn thiện Mục đích của việc hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là tạo hướng đi đúng đắn đưa việc tổ chức kế tốn đi vào nề nếp, với các doanh nghiệp việc hồn thiện này khơng nằm ngồi mục tiêu tăng doanh thu và đạt lợi nhuận cao. Để đạt được hiệu quả trong việc hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải dựa trên các nguyên tắc sau: - Hồn thiện phải dựa trên cơ sở tơn trọng cơ chế tài chính, chế độ kế tốn và các chuẩn mực kế tốn của nhà nước nhưng khơng cứng nhắc mà linh hoạt. Nhà nước xây dựng và ban hành hệ thống kế tốn, chế độ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nên việc hồn thiện phải xem xét sao cho việc hồn thiện khơng vi phạm chế độ. - Hồn thiện phải phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện sản xuất kinh doanh hiệu quả, do đĩ cần phải vận dụng chế độ kế tốn một cách sáng tạo, phù hợp với đặc điểm của ngành mình. - Hồn thiện phải đáp ứng yêu cầu thơng tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý vì chức năng của kế tốn là cung cấp thơng tin kinh tế chính xác, Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 77
  78. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng cần thiết, kịp thời cho việc ra quyết định các phương án kinh doanh tối ưu cho doanh nghiệp. - Việc xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, một yêu cầu cần thiết và luơn luơn đúng trong mọi trường hợp đĩ là tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận đạt được là cao nhất. 3.3.2 Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Qua quá trình thực tập tại Xí nghiệp, trên cơ sở tìm hiểu, vận dụng lý thuyết vào thực tế tại Xí nghiệp, em nhận thấy cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả của Xí nghiệp cịn cĩ những hạn chế mà nếu được khắc phục thì phần hành kế tốn này của Xí nghiệp sẽ được hồn thiện và cĩ hiệu quả cao hơn. Em xin đưa ra một vài giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp như sau: 3.3.2.1 Hồn thiện chứng từ sử dụng  Thứ nhất: Như đã trình bày ở trên, việc sử dụng chứng từ ghi sổ như một loại chứng từ kế tốn là hồn tồn khơng phù hợp với hình thức kế tốn của Xí nghiệp cũng như khơng đúng với chế độ kế tốn hiện hành. Do đĩ kế tốn khơng nên lập chứng từ ghi sổ để làm chứng từ thay vào đĩ nên sử dụng các phiếu kế tốn. Từ các chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi, bảng thanh tốn lương, bảng tính khấu hao TSCĐ kế tốn lập phiếu kế tốn theo biểu 3.1. Các phiếu kế tốn này sẽ là căn cứ để kế tốn tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 78
  79. Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu 3.1: Mẫu phiếu kế tốn PHIẾU KẾ TỐN Ngày tháng năm . Số: . STT Nội dung TK Nợ TK Cĩ Số tiền Cộng Ngày tháng năm NGƢỜI LẬP BIỂU Ví dụ: Ngày 30 tháng 12 năm 2009, kế tốn viết phiếu chi số 13/12 thanh tốn chi phí vay và lãi vay 258.500.000 đồng cho bà Đỗ Thị Thu Huyền. Căn cứ trên phiếu chi số 13/12 kế tốn sẽ ghi nhận bút tốn này bằng cách lập phiếu kế tốn thay cho việc lập chứng từ ghi sổ. Sinh viên: Trần Thị Hồng Anh 79