Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_k.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KỀ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1.Vai trò nhiệm vụ của kế toán đối với quả trình xác định doanh thu và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. 3 1.1.1. Vai trò của kế toán đối với quá trình xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 4 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 4 1.1.3. Yêu cầu quản lý, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả bán hàng 5 1.2. Tổ chức kê toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 7 1.2.1. Khái niệm doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 9 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán : 16 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 18 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 20 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 22 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 23 1.3.1. Khái niệm về kế quả kinh doanh 23 1.3.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 24 1.3.3. Tài khoản và Chứng từ sử dụng. 25 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HAPACO 26 2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 26 SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 1
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ phần Tập đoàn Hapaco 26 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 28 1. Hình thức sở hữu vốn 28 2. Chức năng, nhiệm vụ tổ chức kinh doanh 28 3. Thuận lợi và khó khăn 29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty 29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 31 2.1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán của tập đoàn HAPACO 31 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 33 2.2. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO. 36 2.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu bàn hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại doanh nghiệp. 36 2.2.1.1.Nội dung tổ chức kê toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 36 2.2.1.2.Tài khoản và chứng từ sủ dụng sử dụng: 37 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán của doanh nghiệp 50 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 60 2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 60 2.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 65 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 70 2.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính 70 2.2.4.2. Kế toán chi phí tài chính 74 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 75 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 78 SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 2
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO CHƢƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HAPACO 89 3.1. Quan điểm định hƣớng và yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . 89 3.1.1. Quan điểm định hƣớng 89 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện 91 3.2. Các giải pháp hoàn thiên kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 93 3.2.1. Nhận xét chung 93 3.2.2. Những mặt còn hạn chế 95 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 96 Kết luận 99 Danh mục phụ lục Tài liệu tham khảo SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 3
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, kế toán đƣợc coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phƣơng tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tƣợng liên quan đến doanh nghiệp. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối tƣợng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đây, xu hƣớng toàn cầu hoá, hợp tác và phát triển các loại hình doanh nghiệp ở nƣớc ta khá đa dạng và phong phú đã cho phép nhiều nhà đầu tƣ hoạt động. Đòi hỏi thông tin kế toán phải trung thực, lành mạnh đáng tin cậy nhằm giúp ngƣời sử dụng thông tin kế toán đƣa ra những quyết định đúng đắn trong tƣơng lai. Mặt khác, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn quan tâm đến chi phí bỏ ra, doanh thu thực hiện đƣợc và tối đa hoá lợi nhuận thu đƣợc . Đứng trƣớc xu thế mở của hội nhập kinh tế với khu vực và quốc tế, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố đòi hỏi công tác kế toán của doanh nghiệp phải có sự điều chỉnh thƣờng xuyên, phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng có sự tham gia của các công ty nƣớc ngoài công ty đa quốc gia. Một trong các biện pháp đó chính là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh tu và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ nhận định trên, qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Tập đoàn HAPACO, kết hợp với kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại nhà trƣờng, đồng thời với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo - đặc biệt là TS.Văn Bá Thanh các cán bộ nhân viên phòng kế toán công ty, em đã hoàn thành chuyên đề với đề tài: " Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO ". 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Trình bày có hệ thống, có phân tích những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp, thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 4
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Trên cơ sở hệ thống hoá , phân tích những vấn đề chung và nghiên cứu khảo sát thực tế về kế toan doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hapaco nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề lý luận chung và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu : kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO (số liệu tại tổng công ty và công ty thành viên HAPACO Hải Âu ) 4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài - Làm sáng tỏ cơ sở lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo các chuẩn mực kế toán và luật kế toán Việt Nam. - Khảo sát thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO. Phân tích ƣu điểm và nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hapaco. Chƣơng 3 : Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hapaco. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 5
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Chƣơng I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KỀ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.VAI TRÕ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP. Với nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, điều mà bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn là đạt đƣợc tối đa hoá về lợi nhuận, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng và thuế xuất khẩu nếu có Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Dựa trên doanh thu kết hợp với chi phí và một số khoản khác kế toán sẽ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, hạch toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn doanh thu là điều kiện cần và đủ để thực hiện mục đích đó. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 6
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 1.1.1. Vai trò của kế toán đối với quá trình xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Đối với một doanh nghiệp, tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp, từng bƣớc hạn chế những sai sót trong quá trình sản suất và kinh doanh. Đồng thời nó còn giúp cho nhà quản lý trong việc hoạch định chiến lƣợc sản xuất và lựa chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Từ những số liệu do kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp, nhà quản lý có thể đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất, tình hình tiêu thụ của sản phẩm,tình hình kinh doanh và doanh thu đạt đƣợc. Dựa vào đó, doanh nghiệp ra những biện pháp tối ƣu đảm bảo sự duy trì sự cân đối thƣờng xuyên giữa các yếu tố trong doanh nghiệp. Có thể thấy rằng kế toán không chỉ là công cụ của ngƣời quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh, mà còn là phƣơng tiện kiểm tra giám sát của những ngƣời chủ sở hữu doanh nghiệp, những ngƣời có quan hệ kinh tế, lợi ích ở doanh nghiệp nhƣ: các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, bạn hàng Với những số liệu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh họ có thể biết đƣợc tình hình của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra những quyết định đúng đắn . 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh là một lĩnh vực khó khăn phức tạp đòi hỏi các nhà quản trị phải biết phối hợp đồng bộ và sử dụng hiệu quả các công cụ quản lý trong đó có công cụ kế toán. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay vai trò của công cụ kế toán lại càng đƣợc khẳng định đặc biệt kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nhân tố có ảnh hƣởng trực tiếp, quyết định tới hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để tăng cƣờng công tác chỉ đạo, đáp ứng đƣợc yêu cầu của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ cơ SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 7
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO bản sau : - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, thu nhập và phân phối kết quả kinh doanh 1.1.3. Yêu cầu quản lý, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả bán hàng Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,. Hay nói cách khác, doanh thu, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt đƣợc kết quả cao nhất Trong điều kiện xu hƣớng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thƣơng mại, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trƣờng trong nƣớc và ngoài nứơc ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trƣờng tiêu thụ nhƣng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nƣớc thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trƣớc tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 8
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO yêu cầu đa dạng của thị trƣờng để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau: - Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị của chúng. - Quản lý chất lƣợng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trƣờng, áp dụng các phƣơng thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động . - Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ việc doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng không bao gồm phần thuế GTGT. Đối với Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc từ việc Doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã bao gồm phần thuế GTGT - Doanh thu thuần về bán hàng là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá mua của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho để bán. - Chi phí bán hàng: Là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình bán hàng. Nó bao gồm chi phí bao gói, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,. . SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 9
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Là các khoản chi phí cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, là một phần quan trọng trong tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó phản ánh hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay không Nhƣ vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp đƣợc những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả nhất. Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, kế toán xác định và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế để lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế 1.2.TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.2.1. Khái niệm doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Doanh thu là tổng trị giá các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua và bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu sau khi đƣợc trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 10
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO thụ đặc biệt Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn những điều kiện sau: 1. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng 1 giao dịch phía đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính 2. Nhũng rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa đƣợc chuyển giao cho bên mua 3. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. 4. DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Quyền quản lý hàng hoá và quyền kiểm soát hàng hoá đƣợc chuyển giao cho ngƣời mua 6. Chi phí giao dịch đƣợc tính toán tin cậy Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận. b. Các loại doanh thu trong các doanh nghiệp Dựa vào phƣơng thức bán hàng doanh thu đƣợc phân thành : + Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt + Doanh thu bán hàng chịu + Doanh thu bán hàng qua các đại lý + Doanh thu bán hàng trả chậm Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xác lập số tiền thu đƣợc trong kỳ, cung cấp thông tin cho công tác phân tích công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Dựa vào nội dung hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp doanh thu dƣợc phân thành 3 loại : + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 11
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO + Thu nhập khác Trong báo cáo tài chính thì hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính đƣợc gọi chung là hoạt động kinh doanh. Với cách phân loại này , kế toán mới có thể xác định đƣợc doanh thu, thu nhập và kết quả theo từng hoạt động, đánh gía đƣợc hiệu quả kinh tế của từng hoạt động 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2. 1.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng đƣợc ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. * Các phƣơng thức bán hàng - Phương thức gửi hàng (bán hàng qua đại lý ). Định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng của mình theo những thoả thuận trong hợp đồng giữa 2 bên. Khi hàng hoá, sản phẩm xuất kho thì vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghhiệp, chỉ khi khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới đƣợc coi là đã tiêu thụ và mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Phƣơng thức này áp dụng chủ yếu dƣới hình thức bán hàng thông qua đại lý nên còn đƣợc gọi là phƣơng pháp bán hàng qua đại lý. - Phương thức bán hàng trực tiếp Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho. Hàng hoá đƣợc coi là bán và đƣợc ghi nhận doanh thu khi chúng đƣợc chuyển giao cho ngƣời mua và mọi thủ tục mua bán đã đƣợc hoàn thành. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức tiêu thụ mà hàng đó ngƣời bán đem sản phẩm của mình để đổi lấy sản phẩm của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán của sản phẩm đó trên thị trƣờng. Doanh thu đƣợc ghi nhận khi ngƣời mua chấp nhận đổi hàng. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 12
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc bán hàng hoá cho các đối tƣợng khách hàng là các đơn vị thành viên, các đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống của tổng công ty hoặc trong cùng hệ thống của một đơn vị độc lập. Bán hàng nội bộ còn bao gồm các trƣờng hợp sau: + DN trả lƣơng cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hoá. + DN sử dụng nội bộ sản phẩm hàng hoá. + DN sử dụng sản phẩm hàng hoá để biếu tặng. * Các khoản giảm trừ doanh thu 1. Chiết khấu thƣơng mại : Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hoàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại 2. Hàng bán bị trả lại : Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng , giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) vàđính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 13
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 3. Giảm giá hàng bán : Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừđƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. 4. Thuế GTGT, thuế xuất khẩu Thuế GTGT, Xuất khẩu là những khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tƣợng tiêu dùng hàng hoá dịch vụ chịu. Các đơn vị, cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho nguời tiêu dùng hàng hoá dịch vụ - Thuế GTGT : là một loại thuế gián thu đánh trên khoản gí trị tăng them của hàng hoá,dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng. Tuỳ vào đặc đỉêm của ngành nghề kinh doanh, oại hình doanh nghiệp, điều kiện tổ chức ccong tác kế toán, hoá đơn, chứng từvà theo quy định của nhà nƣớc doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 2 phƣơng pháp tính thuế GTGT + Phƣơng pháp khấu trừ : theo phƣơng pháp này, thuế GTGT trong kỳ đƣơjc xác định nhƣ sau : Thuế GTGT đầu Thuế GTGT Thuế GTGT = _ vào đƣợc khấu phải nộp đầu ra trừ Trong đó Giá tính thuế của Thuế GTGT Thuế GTGT của = hh dv bán ra _ đầu ra hh, dv bán ra trong kỳ Thuế GTGT đàu vào = tổng số thuế GTGT tập hợp trên các hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, vật tƣ, dịch vụ hoặc trên các chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế + Phƣơng pháp trực tiếp : theo phƣơng pháp này thuế GTGT phải nộp đƣợc xác định theo công thức SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 14
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Thuế suất thuế Thuế GTGT GTGT của = _ GTGT của hh,dv phải nộp hh,dv chịu thuế tƣơng ứng - Thuế xuất khẩu Đối tƣợng chịu thuế : tất cả hàng hoá dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nƣớc Việt Nam Đối tƣợng nộp thuế : tất cả các đơn vị kinh tế tực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu Thuế XK phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại của khẩu ghi trong hợp đồng đồng của lô hàng xuất( thƣờng là giá FOB) và thuế suất của mặt hàng xuất và đƣợc quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá 1.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, kế toán doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đựơc thực hiện theo nguyên tắc sau: - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những DN nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, kí gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán hàng mà DN đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 15
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. - Những sản phẩm, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật , ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc DN chấp nhận, hoặc ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản TK531- Hàng bán bị trả lại TK532 - Giảm giá hàng bán TK521 - Chiết khấu thƣơng mại. - Trƣờng hợp trong kỳ DN đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kì vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì trị giá số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào TK 511- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào bên có của TK 131- "Phải thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho ngƣời mua sẽ hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. Chứng từ, tài khoản sử dụng. * Chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm: - Phiếu xuất kho - Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT. - Phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng * Tài khoản : - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 16
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Tài khoản này không có số dƣ. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp II: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán TP TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 512: Doanh thu nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ DN, tài khoản này không có số dƣ. TK 512 có 3 tài khoản cấp II: TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá TK 5122: Doanh thu bán TP TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong đó các DN sản xuất chủ yếu sử dụng TK 5112 và TK 5122 - TK521: Chiết khấu thƣơng mại. Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hoá đơn mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Tài khoản này không có số dƣ và kết cấu ngƣợc với TK 511. TK 521 có 3 tài khoản cấp II: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. - TK 531: Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do: Vi phạm hợp đồng, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, qui cách. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 17
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - TK 532: Giảm giá hàng bán. Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ. - TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện nhƣ: Số tiền nhận trƣớc nhiều năm về cho thuê tài sản; khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; khoản lãi trả trƣớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ: trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu Ngoài ra kế toán còn sử dụng các khoản khác nhƣ: TK131, TK111, TK333 *Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1. Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (33311) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,. . . 2. Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua phát sinh trong kỳ Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại 3. Khi phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Nợ TK532 Nợ TK3331 (nếu có) Có TK111, 112, 131 4. Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại + Kế toán phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho Nợ TK155, 156 Có TK632 + Đồng thời phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại Nợ TK531 Nợ TK3331 (nếu có) Có TK111, 112, 131 SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 18
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO + Nếu có chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại Nợ TK641 Có TK liên quan 5. Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu trong kỳ Nợ TK 511 Có TK5 32, 531 6. Khi tính số thuế TTĐB và thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK511, 512 Có TK3332 Có TK3333 7. Khi nộp thuế TTĐB và thuế xuất khẩu ghi Nợ TK3332 Nợ TK3333 Có TK111, 112 * Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ xem ở phụ lục1 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán : Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chio phí quản ký DN phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Đối với DN sản xuất, trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc TP hoàn thành không nhập kho đƣa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của TP xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của TP hoàn thành (cách xác định đã đƣợc nêu ở phần đánh giá TP). Sau khi tập hợp đƣợc Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN sẽ tiến hành phân bổ cho hàng đã bán, từ đó xác định đƣợc trị giá vốn của hàng bán. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 19
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Trị giá vốn Trị giá vốn của hàng CPBH và CPQLDN phân = + Của hàng bán Xuất kho để bán bổ cho số hàng đã bán Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán TK 632 – giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2 phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ * Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ - Bên Nợ : + Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá vốn hàng gửi bán chua xác định tiêu thụ đầu kỳ + Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mua đã hoàn thành + các khoản khác cho phép tính vào giá vốn - Bên Có: + Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 + Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên nợ TK 157 + Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh * Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Bên Nợ + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hh, dv đã tiêu thụ trong kỳ. + Phản ánh chi phí nguyên vật liêu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đựoc tính vào trị giá hàng tồn tkho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát cảu hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra +Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCÐ vƣợt trên mứcbình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCÐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 20
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc - Bên Có + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính + Giá vốn của hàng bán bị trả lại + K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán xem ở phần phụ luc 2 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng (CPBH) là chi phí lƣu thông, chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, bao gồm: Chi phí quảng cáo, chi phí giao hàng, chi phí giao dịch, tiền hoa hồng bán hàng, tiền lƣơng nhân viên bán hàng Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần đƣợc phân loại rõ và tổng hợp theo đúng nội dung qui định, cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng cần đƣợc phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Đối với DN sản xuất, CPBH phân bổ cho hàng bán ra theo công thức sau: CPBH cần phân CPBH cần phân CPBH + Tiêu chuẩn bổ đầu kỳ bổ PSTK phân bổ phân bổ của = X cho hàng Tổng tiêu chuẩn phân bổ của TP xuất TP đã xuất bán đã bán bán trong kỳ và “TP tồn cuối kỳ” trong kỳ Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Trị giá vốn thực tế của TP xuất bán, doanh thu bán TP, số lƣợng TP xuất bán “Hàng tồn cuối kỳ”: Đối với DN sản xuất là trị giá vốn thực tế của TP tồn kho cuối kỳ và hàng gửi đi bán chƣa đƣợc tiêu thụ cuối kỳ. Phần CPBH không đƣợc phân bổ thì đƣợc kết chuyển sang theo dõi ở “chi phí chờ kết chuyển” (TK 1422). * Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 21
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Tài khoản 641 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể đƣợc mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này không có số dƣ, và có 7 tài khoản cấp II: TK 6411 - Chi phí nhân viên. TK 6412 - Chi phí vật liệu. TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng. TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415 - Chi phí bảo hành. TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác. Trình tự kế toán chi phí bán hàng xem ở phần phụ luc 3 Kế toán chi phí quản lý DN . Chi phí quản lý DN (CPQLDN) là chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả DN. Cũng nhƣ CPBH, CPQLDN cần đƣợc tính toán, phân bổ cho hàng đã bán ra trong kỳ. Công thức phân bổ giống nhƣ CPBH (đã đƣợc trình bày ở mục trên). Phần CPQLDN không đƣợc kết chuyển thì chuyển sang theo dõi ở “Chi phí chờ kết chuyển”. * Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý DN . Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 22
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). Tài khoản 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 642 Có thể đƣợc mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”. Tài khoản này có 8 tài khoản cấp II: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí. TK 6426 - Chi phí dự phòng. TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp xem ở phần phụ luc 4 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Kế toán Doanh thu hoạt dộng tài chính Khái niệm : Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp đƣợc coi là thực hiện trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính gồm - Tiền lãi : lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tiền hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn quy định, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 23
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp lien doanh, đàu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, đầu tƣ khác - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhân thoả mãn 2 điều kiện : + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn Đồng thời đƣợc xác định trên cơ sở + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn Nhiệm vụ của kế toán doanh thu hoạt dộng tài chính - Theo dõi số hiện có và tình hình tăng, giảm giá trị của các khoản đàu tƣ tài chính và kinh doanh về vốn khác 1 cách thƣờng xuyên, liên tục và chính xác, chi tiết theo từng lĩnh vực dầu tƣ và theo tƣùng đối tsc mà doanh nghiệp đã đầu tƣ - Theo dõi, phản ánh kiểm tra các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính xem ở phần phụ lục 5 Kế toán chi phí tài chính của doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 24
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO bán chứng khoán , khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ; dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây : - Chi phí phục vụ cho việc sản xuấ sản phẩm , cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí kinh doanh bất động sản - Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản - Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác - Chi phí tài chính khác Trình tự kế toán Chi phí hoạt động tài chính xem ở phần phụ lục 6 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Kế toán thu nhập khác Khái niệm : Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm : - Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán TSCÐ; - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 25
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 711 - Thu nhập khác Kế toán chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm : - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCD và giá trị còn lịa của TSCD thanh lý nhƣợng bán TSCĐ (nếu có ). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣu, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn lien doanh, đầu tƣ vào công ty con liên kết, dầu tƣ dài hạn khác: - Tền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khản chi phí khác Tài khoản sử dụng TK 811 – chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. 1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ là phần lợi ích mà doanh nghiệp nhận đƣợc hoặc tổn thất mà doanh nghiệp phải gánh chịu trong quá trình hoạt động sản xuất kiinh doanh. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 26
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Kết quả hoạt động tài chính: là số chêch lệch giữa thu nhập của Hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết quả kinh doanh đƣợc tạo ra từ việc so sánh giữa doanh thu của doanh nghiệp với chi phí bỏ ra tƣơng ứng mà doanh nghiệp phải chi cho hoạt động kinh doanh. Kết quả kinh doanh đẩm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển Thông thƣờng có 3 cách phân loại kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) sau - Căn cứ vào phạm vi tính toán : kết quả hoạt động đƣợc phan thành lãi (lỗ) gộp, lãi (lỗ) thuần, lãi (lỗ) ròng. - Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh : kết quả hoạt động đƣợc phân thành lãi (lỗ) từ hoạt động kinh doanh, lãi (lỗ) từ hoạt động khác. - Căn cứ vào mối quan hệ giữa kế toán và thuế : kết quả hoạt động đƣợc phân thành: lãi (lỗ) kế toán, lãi (lỗ) tính thuế 1.3.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả của của hoạt động kinh doanh thông thƣờng là kết quả của hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính Kết quả kinh doanh thông thƣờng đƣợc xác định theo công thức sau: Lãi (lỗ) DT thuần Giá DT Chi CPBH và từ hoạt về bán vốn hoạt phí CPQLDN động = hàng và - của + động - tài - tính cho kinh cung cấp hàng tài chính hàng tiêu doanh dịch vụ bán chính thụ trong kỳ SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 27
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Trong đó DT thuần về DT bán Chiết Hàng Thuế tiêu bán hàng và hàng và khấu Giảm giá bán thu đặc = - - - - cung cấp dịch cung cấp thƣơng hàng bán bị trả biệt, thuế vụ dịch vụ mại lại xuất khẩu 1.3.3. Tài khoản và Chứng từ sử dụng. Căn cứ vào các sổ theo dõi chi phí cuối kỳ kết chuyển XĐKQ, và một số các sổ liên quan khác. Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 421 - lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ Hạch toán tài khoản 911 này cần tôn trọng một số quy đinh sau 1. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 3. Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Trình tự kế toán Xác định kết quả kinh doanh xem ở phần phụ luc 8 SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 28
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Chƣơng II THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HAPACO 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HAPACO - Tên doanh nghiệp : Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn HAPACO. - Tên giao dịch tiếng anh : HAPACO CORPORATION GROUP. - Biểu tƣợng của công ty: - Loại hình doanh nghiệp : tập đoàn. - Địa chỉ : tầng 5,6 toà nhà Khánh Hội – Lô 2/3 C Lê Hồng Phong – Ngô Quyền Hải Phòng. - Số điện thoại: (0084-31) 3556002,3556003. - Số fax : (0084- 31) 355008 - Email : hapaco@hn.vnn.vn , Hap@hapaco.vn - Wedsite: www.hapaco.vn. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ phần Tập đoàn Hapaco Công ty Cổ phần Tập Đoàn HAPACO là một tổ chức sản xuất kinh doanh thƣơng mại về giấy và các sản phẩm về giấy lớn nhất ở Hải Phòng là một trong những Doanh nghiệp đầu tiên của miền bắc cổ phần hoá và tham gia vào thị trƣờng chứmg khoán Việt Nam. Tính đến thời điểm này, công ty đã có gần 50 xây dựng và phát triển, chặng đƣờng đó đƣợc chia là 2 thời kỳ : Thời kỳ năm 1960 – 1997 Tiền thân của công ty là Xí nghiệp giấy bìa Đồng Tiến, đƣợc thành lập ngày 14/9/1960 trên cơ sở xƣởng giấy nhỏ đƣợc công tƣ hợp doanh thành DNNN, chuyên sản xuất các loại bìa các tông với những thiết bị cũ trong nƣớc giải quyết SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 29
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO một phần nhu cầu về giấy cho nhân dân thành phố trong thời kỳ chiến tranh. Năm 1975, do nhu cầu về giấy viết, giấy in tăng, Xí ngiệp đã mở rộng đầu tƣ thêm đây chuyền sản xuất giấy mỏng cung cấp các loại giấy in, viết đánh máy. Tháng 12 năm 1986, Xí nghiệp đổi tên thành nhà máy giấy Hải Phòng. Thời gian này chất lƣợng của các sản phẩm giấy của nhà máy giấy không thể cạnh tranh đƣợc với những sản phẩm cùng loại của nhà máy giấy Bãi Bằng, Vĩnh Phú, vì vậy lãnh đạo nhà máy đã quyết định chọn phƣơng thức sản xuẩt sản phẩm mới cho thị trƣờng phía bắc, cải tiến thiết bị sản xuất giấy vệ sinh từ dây chuyền cũ. Bên cạnh đó, đẩy mạnh xuất khẩu sang Liên Xô (cũ) Năm 1991, nhà máy nhanh chóng tiếp cận thị trƣờng Đài Loan, xuất khẩu giấy đế sang Đài Loan, một mặt hàng hoàn toàn mới tại Viện Nam vào thời điểm đó. Nhờ vậy, sản xuất kinh doanh của nhà máy ổn định và tăng trƣởng vững chắc trong thời gian đó. Tháng 12 năm 1992, nhà máy đổi tên thành công ty giấy Hải Phòng – HAPACO. Từ đây, công ty đã lớn mạnh không ngừng, bình quân tăng trƣởng 31% , đặc biệt năm 1996 tỷ lệ tăng trƣởng là 200%. HAPACO trở thành công ty đứng thứ 2 ở miền Bắc trong ngành giấy. Thời kỳ từ năm 1998 đến nay : Đầu năm 1998, công ty Giấy Hải Phòng đã tách ra 3 phân xƣởng sản xuất để tiến hành cổ phần hoá một bộ phận thành lập Công ty Cổ phần Hải Âu(HASCO). Đến tháng 9/1999, vốn điều lệ của HASCO đã tăng trƣởng gấp 3 lần, chia cổ tức cho cổ đông trị giá bằng 100% vốn cổ phần. Với kết quả nhƣ trên UBND Thành phố Hải Phòng quyết định cổ phần hoá phần còn lại của công ty. Ngày 28/10/1999 Công ty giấy Hải phòng chính thức hợp nhất vào công ty cổ phần Hải Âu, đổi tên thành Công ty cổ phần giấy Hải Phòng HAPACO. Tháng 8/2000, công ty là 1 trong 4 công ty cổ phần đầu tiên niêm yết trên TTGDCK TP.HCM. Ngày 7/4/2006, trong phiên Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên Công ty Đại hội đã nhất trí đổi tên công ty từ Công ty Cổ phần giấy Hải Phòng thành công ty cổ phần HAPACO. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 30
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Đến tháng 9/2009 đƣợc sự đồng ý của Đại Hội cổ đông, hội đồng quản trị thống nhất đổi tên từ “tổng công ty cổ phần HAPACO” sang “Công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO” 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 1. Hình thức sở hữu vốn Công ty cổ phần HAPACO đƣợc cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nƣớc theo hình thức chuyển nhƣợng toàn bộ giá trị thuộc phần vốn nhà nƣớc hiện tại có của công ty giấy Hải Phòng và số cổ phần nhà nƣớc hiện có của công ty giấy Hải Phòng trong công ty cổ phần Hải Âu cho công ty cổ phần HAPACO theo quyết định số 1912 QĐ/UB ngày 28 tháng 10 năm 1999 do UBND thành phố Hải Phòng cấp. 2. Chức năng, nhiệm vụ tổ chức kinh doanh Theo giấy đăng ký số 055591 do sở kế hoạch đầu tƣ Thành Phố Hải Phòng cấp ngày 17 tháng 6 năm 1999 , cấp lại lần 9 ngày 10/01/2008 hoạt động kinh doanh của công ty là : - Sản xuất kinh doanh, gia công bột giấy và các sản phẩm giấy các loại - Sản xuất bao bì bằng gỗ - Sản phẩm chế biến từ nông lâm sản dể xuất khẩu - Đầu tƣ tài chính và mua bán chứng khoán: - Kinh doanh xuất khẩu vật tƣ, nguyên liệu hóa chất thông thƣờng Trong đó mặt hàng sản xuất, kinh doanh chính của Công ty cổ phần tập đoàn Hapaco vẫn là bột giấy, giấy vệ sinh, giấy đế, in ấn, in vàng mã xuất khẩu ra nƣớc ngoài. Đặc biệt là thị trƣờng Đài Loan Nhiệm vụ của công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO cũng nhƣ các công ty thành viên là : hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật, kinh doanh có lãi, phát triển và bảo toàn vốn kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc. Đồng thời không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty, quan tâm tốt tới mọi công tác xã hội. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 31
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 3. Thuận lợi và khó khăn. Thuận Lợi: - Tập đoàn HAPACO có một tập thể đoàn kết nhất trí cao giữa đảng uỷ, hội đồng quản trị, Ban tổng giám đốc, ban chấp hành công đoàn, Đoàn thanh niên mọi chủ trƣơng, chỉ thị nghị quyết đều đƣợc triển khai thực hiện nghiêm túc - Đội ngũ cán bộ lãnh đạo và các tổ chức chính trị có năng lực trình độ, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, lăn lộn với sản xuất và gắn sức bảo vệ thành quả sản xuất - Tập đoàn có uy tín lớn với thị trƣờng trong nƣớc cũng nhu thị trƣờng nƣớc ngoài, duy trì sản phẩm truyền thống nhiều năm bảo đảm yêu cầu chuẩn chất lƣợng, chiếm thị phần lớn đói với thị trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc. Khó khăn: - Sự tác động sâu rộng của khủng hoảng tài chính toàn cầu và suy giảm kinh tế trong nƣớc. - Giá nguyên vật liệu, vật tƣ đầu vào liên tục biến động. trong khi đó giá đầu ra cho sản phẩm không hề thay đổi. Cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc ngày càng khốc liệt về cả số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm - Hạ tầng giao thông tại các tỉnh miền núi nơi Tập đoàn đặt các công ty thành viên còn yếu kém và càng ngày càng xuống cấp gây trở ngại trong việc vận chuyển nguyên liệu , sản phẩm làm cho sản xuất kinh doanh trở nên khó khăn. - Công tác quản lý tại các công ty thành viên còn nhiều bất cập, cán bộ quản lý thiếu quan tâm đến định mức và tiêu hao nguyên liệu khiến hiệu quả kinh tế chuă cao - Sự phối hợp giữa các khối tài chính, khối sản xuất và các phong ban nghiệp vụ chƣa đƣợc ăn khớp còn xa cách, chƣa tạo nên một thể thống nhất trong quản lý 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty Mô hình tổ chức quản lý Công ty. Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO tổ chức mô hình quản lý công ty theo hình thức công ty mẹ công ty con. Đứng đầu công ty là Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 32
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Đại hội đồng cổ đông : gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề đƣợc luật pháp và điều lệ công ty quy định. Đặc bịêt các cổ đông thông qua báo cáo tài chính hàng năm, ngân sách tài chính cho năm tiếp theo và bầu ra HDQT và BKS. - Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để giải quyết những vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty nhƣ quyết định chiến lƣợc phát triển của công ty, quyết định giải pháp về vốn, phát triển thị trƣờng, . Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, kế toán trƣởng hoặc ngƣời đại diện của công ty và các chức danh khác do HDQT của công ty bổ nhiệm. - Ban tổng giám đốc gồm có tổng giám đốc và 3 phó tổng giám đốc. - Ban kiểm soát : là cơ quan trực thuộc ĐHCĐ do ĐHCĐ bầu ra độc lập với HĐQT và ban tổng giám đốc, có nhiệm vụ kiểm tra, soát sét tính hợp lý hợp pháp trong điều hành kinh doanh và BCTC. - Phòng tổ chức hành chính : Giúp cho Tổng giám đốc trong công tác tổ chức, cán bộ, lao động tiền lƣơng, đào tạo tuyển dụng, thi dua khen thƣởng, kỷ luật, thanh tra – bảo vệ theo đúng chế độ chính sách của nhà nƣớc. Bảo đảm và sủ dụng tài sản văn phòng công ty đúng mục đích. Tổ chức phục vụ các hoạt động hàng ngày của Ban tổng giám đốc và các phòng nghiệp vụ công ty. - Phòng xuất nhập khẩu thƣơng mại : giúp cho Tổng giám đốc trong công việc xây dựng các phƣơng án Sản xuất kinh doanh, xuất khẩu hàng năm của toàn công ty. Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, đàm phán và ký kết hợp đồng kinh tế, việc thực hiện kế hoạch và hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phòng tài chính - kế toán : có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh cho giám đốc mọi hoạt động của công ty thông qua chỉ tiêu giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh: tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán của công ty. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 33
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Phòng kế hoạch - vật tƣ : xây dựng kế hoạch sản xuất năm, tháng để giao cho các đơn vị. Thực hiện và kiểm soát công tác chuẩn bị, phê duyệt tài liệu mua hàng. Lựa chọn nhà cung ứng, tổ chức tiếp nhận vật tƣ, đảm bảo chất lƣợng của nguyên liệu mua về phù hợp với những yêu cầu chất lƣợng sản phẩm của công ty. Các phòng ban trên đây không chỉ phải hoàn thành nhiệm vụ của mình mà còn phải phối hợp lẫn nhau để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đƣợc liên tục ngoài ra còn có nhiệm vụ hƣớng dẫn các bộ phận cấp dƣới thực hiện các quyết định. Cơ cấu tổ chức nhƣ trên là phù hợp với kế hoạch phát triển lâu dài của công ty. *Các công ty thành viên : - Công ty TNHH HAPACO Phƣơng Đông - Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu - Công ty cổ phần HAPACO Đông Bắc - Công ty cổ phần HAPACO Hải Hà - Công ty cổ phần HAPACO H.P.P - Công ty TNHH Đầu tƣ tài chính HAPACO - Công ty Cổ phần quản lý quỹ đầu tƣ chứng khoán Hải Phòng 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán của tập đoàn HAPACO Do đặc thù của tập đoàn HAPACO là công ty mẹ công ty công ty con nên công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán vừa tập chung vừa phân tán. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức tại phòng tài chính kế toán cho nên mọi công việc kế toán của công ty đều đƣợc tổ chức tại phòng tài chính – kế toán SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 34
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền Thủ quỹ lƣơng, tiền mặt, TGNH Kế toán trƣởng : là ngƣời giúp giám đốc về lĩnh vực công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán thep pháp luật và thực hiện chức năng theo quy định tại điều lệ kế toán trƣỏng doanh nghiệp. Kế tóan trƣởng phụ trách chung, điều hành chỉ đạo trực tiếp bộ phận kế toán toàn công ty. Đồng thời có trách nhiệm thƣờng xuyên kiểm tra các hoạt động kinh doanh đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng và kê toán trƣởng tại các chi nhánh, công ty thành viên. Kế toán tổng hợp : Thay thế kế toán trƣởng giải quyết công việc khi kế toán trƣởng đi vắng. Chỉ đạo và hƣớng dẫn chung công tác nghiệp vụ. Theo dõi việc quản lý và sử dụng công cụ lao động, TSCÐ, tình hình tăng giảm TSCÐ, phân bổ công cụ lao động xuất dùng trong kỳ. Tổng hợp, theo dõi công tác tài chính các công ty thành viên. Kế toán tiền lƣơng, tiền mặt và ngân hàng : tổ chức tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho toàn bộ cán bộ ở tập đoàn. Theo dõi và thực hiện thanh toán tiền mặt , TGNH, viết phiếu thu, phiếu chi, lập báo cáo quỹ tiền mặt, phụ trách các tài khoản 111,112. Kế toán các đơn vị : - Lập báo cáo tài chính gửi về công ty đúng kỳ hạn. - Lập tờ khai, báo cáo tháng theo đúng quy định. - Thƣờng xuyên liên hệ với bộ phận kế toán công ty để nắm bắt những thông tin cần thiết trong lĩnh vực tài chính. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 35
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng - Công ty đã áp dụng các chẩn mực kế toán Viêt Nam và các văn bản hƣớng dẫn Chuẩn mực do Nhà nƣớc ban hàng. Các Báo cáo tài chính hợp nhất đƣợc lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tƣ do nhà nƣớc ban hành - Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO áp dụng chế độ doanh nghiệp bán hàng theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngay 20/03/2006 và thông tƣ số 55/2002/TT – BTC ngày 206/06/2002 của bộ trƣởng bộ tài chính - Mỗi niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ) - Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ: Theo dõi chi tiết ngoại tệ và quy đổi ra VND theo tỷ giá do NHNN công bố - Nguyên tắc đánh giá tài sản là theo trị giá ghi sổ kế toán. - Hình thức tổ chức kế toán áp dụng : kế toán trên máy vi tính, sử dụng mẫu sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, sử dụng phần mềm TELET (TELET SOLUTION ). Hệ thống TELET giúp khai thác thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, hệ thống sổ kế toán đƣợc biên soạn trên cơ sỏ phân biệt công tác kế toán thành 2 hệ thống : kế toán tài chính và kế toán quản trị. Theo hình thức này hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán viên cập nhập số liệu phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi liên tục đồng thời đối chiếu với các phần hành kế toán có liên quan vào cuối tháng, trƣớc khi báo cáo cho kế toán tổng hợp. Sau đó kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra và so sánh lại tất cả các phần hành kế toán đã báo cáo, xử lý các sai xót trƣớc khi tiến hành lên sổ cái. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 36
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Quy trình sử lý số liệu của phần mềm kế toán Chứng từ gốc Mã hoá chứng từ và nhập số liệu Lƣu dữ liệu vào trong bộ nhớ Xử lý các số liệu Sổ kế toán tổng hợp Sổ kế toán chi tiết - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bản cân đối kế toán đƣợc lập theo từng quý, còn thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán . - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ và tài sản cố định đƣợc tính trích khấu hao theo thời gian sử dụng của tài sản cố định. Hình thức sổ kế toán áp dụng ở công ty. Căn cứ vào số lƣợng tài khoản sử dụng cũng nhƣ quy mô, đặc điểm hoạt động của công ty. Hình thức kế toán đƣợc sử dụng là hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ”. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 37
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ,thẻ KT chi tiết Sổ cái Tổng hợp Chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng ghi vào sổ cái. Các chừng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết - Cuối tháng, kế toán phải khoá sổ để tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng , tính ra tổng số phát sinh nợ, phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối quí, vào cuối niên độ kế toán (năm dƣơng lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất kinh SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 38
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO doanh của công ty cho ban giám đốc, các đối tƣợng khác ngoài công ty. Công ty lập cả 4 báo cáo tài chính: - Bảng cân đối kế toán - Kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Cuối kỳ công ty còn lập bảng tổng hợp TSCĐ, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, báo cáo bán ra, báo cáo mua vào ( theo tháng ), báo cáo CPBH, báo cáo chi phí dịch vụ, báo cáo CPQLDN. Sổ sách sử dụng : chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái 2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HAPACO. Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO hoạt động theo hình thức công ty mẹ, công ty con. Do vậy để xác định đƣợc doanh thu của công ty cổ phần tập đoàn HAPACO. Ta phải xác định đƣợc doanh thu của các công ty thành viên. Kế toán trƣởng của các công ty thành viên vào cuối kỳ, cuối tháng và cuối quý sẽ gửi báo cáo doanh thu về công ty mẹ. Dựa trên các báo cáo đó kế toán trƣởng tại công ty mẹ sẽ tập hợp, hợp nhất thành báo cáo doanh thu của công ty. Dựa trên bản báo cáo đó công ty sẽ đƣa ra những điều chỉnh hợp lý để có thể tối đa hoá lợi nhuận, kịp thời phát hiện sai phạm và tham mƣu cho giám đốc. 2.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu bàn hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại doanh nghiệp. 2.2.1.1.Nội dung tổ chức kê toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 39
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO ♦ Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thoả mãn các điều kiện sau : - Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá đã đƣợc chuyển giao cho ngƣời mua - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣờ sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn - Công ty đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến việc bán hàng Do giá trị của mỗi lần xuất hàng để bán buôn thƣờng khác nhau, các nhân viên phòng kinh doanh, tiêu thụ phải nộp hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị nhƣ tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng nhƣ việc xuất tồn kho trên thẻ kho kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu : các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp 2.2.1.2.Tài khoản và chứng từ sủ dụng sử dụng: ♦ Tài khoản kế toán : Trong quá trình bán hàng công ty sử dụng các tài khoản sau. Để phản ánh theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng: - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 131: Phải thu khách hàng - TK 133: Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ - TK 156: Hàng hoá - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 531: hàng bán bị trả lại SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 40
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - TK 532 : giám giá hàng bán - TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại ♦ Sổ kế toán sử dụng Chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là: hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT - 03SLL - Số 012216. + Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ. + Sổ chi tiết phải thu của khách hàng: + Sổ cái TK 131, TK 5111, TK 3331 + Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê, chứng từ bán hàng, phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 41
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Sơ đồ trình tự lên số liệu sổ kế toán doanh thu bán hàng nhƣ sau: Chứng từ gốc Bảng kê chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 131 Bảng tổng hợp chi tiêt DTBH, Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo Tài Chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng đƣợc xác định nhƣ sau Công ty nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ vì.Do đó, hoá đơn bán hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01- GTKT- 3LL. Hoá đơn GTGT đƣợc lập làm 3 liên: - Liên 1: lƣu tại phòng tiêu thụ - Liên 2: giao cho khách hàng SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 42
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO - Liên 3: dùng thanh toán. Thủ kho dùng 3 liên để ghi thẻ kho theo chỉ tiêu khối lƣợng hàng xuất, cuối tháng chuyển thẻ kho lên phòng tài chính kế toán cho kết toán. Vì đặc điểm là ở Công ty có sử dụng phần mềm kế toán nên có một số bút toán kế toán ghi tắt, chỉ cần nhập số liệu vào bên Nợ một tài khoản thì phần đối ứng máy tính tự động tính toán và xác định tài khoản ghi Có. Đối với bút toán ghi Nợ TK 131 thì máy tính sẽ tự động hiểu đây là phần phải thu của khách hàng và máy sẽ chia ra phần phải thu đó gồm có doanh thu và thuế GTGT Nói cách khác, máy tính sẽ hiểu bút toán sau : Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. Có TK 3331 – Thuế GTGT Còn đối với bút toán ghi Có TK 156, máy tính sẽ hiểu và tự kết chuyển bút toán sau : Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa Vậy với cách ghi chép này, kế toán phải hạch toán với ít thao tác hơn, tiết kiệm nhiều thời gian hơn. Đây là một ưu điểm của bộ máy kế toán Công ty. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, kế toán đã làm đơn giản hóa quy trình hạch toán. Khi thu đƣợc tiền của khách hàng về số hàng hóa đó, kế toán ghi : Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Ở các công ty thành viên Công ty áp dụng nhiều phƣơng thức thanh toán tiền hàng khác nhau nên tuỳ theo từng phƣơng thức thanh toán cụ thể kế toán sẽ có các căn cứ khác nhau để hạch toán. Nhƣ tại công ty cổ phần HAPACO Hải Âu chủ yếu thực hiện bán hàng trực tiếp cho khách hàng bằng việc ký kết các hợp đồng kinh tế qua phòng tiêu thụ của công ty hoặc mua bán thông qua các đại lý bán hàng của công ty. Theo đó, giá bán SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 43
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO của hầu hết các loại giấy do nhà máy xây dựng dựa trên giá thành, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lãi định mức. Để xác định đƣợc doanh thu của Công ty cổ phần Hapaco đƣợc sự đồng ý của công ty em xin sử dụng số liệu của công ty thành viên (công ty cổ phần HAPACO Hải Âu ) để nắm rõ quy trình hạch toán về phần doanh thu Ví dụ : Trong quý 3 phát sinh nghiệp vụ nhƣ sau Ngày 16 tháng 9 năm 2009 công ty bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp cho công ty TNHH Mai Linh 22.000 cuộn giấy HAPACO trắng với giá 1430 đồng/cuộn khăn thơm 520 túi khăn thơm với giá 6364 đồng/ túi và 4000 cuộn giấy HAPACO 12 cuộn/ túi với giá 1240 đồng/ cuộn. Công ty tiến hành chiết khấu cho doanh nghiệp 5% trên tổng trị giá thanh toán. - Căn cứ vào phiếu xuất kho số 07/09 phòng tiêu thụ lập hoá đơn GTGT 0086461 sau đó đƣa sang phòng kế toán để kế toán đối chiếu số liệu và tiến hành nhập dƣ liệu vào phần mềm máy tính và in ra phiếu thu số 382 để thu tiền bán hàng. - Căn cứ vào các chứng từ gốc là hoá đơn GTGT, PXK kế toán lập bảng kê chi tiết từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ Phần mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào sổ chi tiết các tài khoản 632,131,511,3331, sổ quỹ tiền mặt. sau đó vào sổ cái các tk 632,511, 333, 111 và các sổ các có liên quan SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 44
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Đơn vị : . Mẫu số 02 – VT Bộ phận : QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Mã đơn vị SDNS : Ngày 20/3/2006 Bộ trƣởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 09 năm 2009 Số PX 07/09 Nợ Có Họ và tên ngƣời nhận hàng:Trần Văn Đình Lý do xuất kho: Xuất tại kho:công ty Số lƣợng Số Tên nhãn hiệu quy cách Mã Đơn vị Đơn Theo Thực Thành tiền TT phẩm chất vật tƣ số tính giá chứng từ xuất 1 Giấy HAP trắng Cuộn 22.000 22.000 1430 31.460.000 2 Khăn thơm Túi 520 520 6364 3.309.280 3. Giấy HAP 12c/túi Cuộn 4000 4000 1240 4.960.000 Cộng 39.729.280 Số tiền bằng chữ: Ba mươi chín triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn hai trăm tám mươi đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 16 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập biểu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 45
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1(lƣu) PT/2009B Ngày 16 tháng 09 năm 2009 0086461 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phầnHAPACO Hải Âu Địa chỉ: 441A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng – Hải Phòng Số tài khoản: . 0 0 4 6 2 6 5 0 Điện thoại: MS: 0 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH – TM Vĩnh Hà Địa chỉ: 24 Nguyên Hồng – Lam Sơn – Hải Phòng Số tài khoản: . 0 0 9 0 6 5 1 4 Hình thức thanh toán:TM MS: 0 2 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1*2 1 Giấy HAP trắng Cuộn 22.000 1430 31.460.000 2 Khăn thơm Túi 520 6364 3.309.280 3. Giấy HAP 12c/túi Cuộn 4000 1240 4.960.000 Chiết khấu 1.986.464 Cộng tiền hàng: 37.742.816 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.774.282 Tổng cộng tiền thanh toán: 41.517.098 Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi mốt triệu năm mười bảy nghìn không trăm chin mươi tám nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 46
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu 441A- Tôn Đức Thắng - An Dƣơng - Hải Phòng BẢNG KÊ CHI TIẾT THÁNG 09 NĂM 2009 Ghi nợ tài khoản 111 Đơn vị tính: đồng Tiền trong Ghi các tài khoản có Ngày Số CT Diễn giải CT 511 131 333 521 02/09 HĐ086417 Công ty Mai Linh mua hàng 19.692.398 17.902.180 1.790.218 02/09 HĐ086418 Bán giấy cho đại lý 18.609.359 16.917.599 1.691.760 . . 10/09 HD086439 Bán hàng cho cô Bình 8.822.330 8.020.300 802.030 . 15/09 PT408 Thu tiền bán hàng từ công ty 11.035.024 11.035.024 Vĩnh Hà 16/09 HĐ086471 Công ty Mai Linh mua hàng 41.517.098 39.729.280 3.774.282 1.986.474 . . . . Cộng tiền 11.059.213.450 4.387.600.029 5.936.749.130 69.101.291 27.723.418 Ngày 30 tháng 9 năm2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lâp (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 47
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Mẫu số: S35 - DN Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Quý 3/2009 Tên sản phẩm: khăn thơm Quyển số 04 Ngày Chứng từ TK Doanh thu Thuế tháng Số Ngày Diễn giải đối Số Đơn giá Thành tiền GTGT ghi sổ hiệu tháng ứng lƣợng . . . . . 07/09 086425 06/09 Bệnh viên phụ sản 131 100 6364 636.400 63.640 07/09 086426 06/09 Khách sạn Lâm Nghiệp – Đồ Sơn 111 246 6364 1.565.544 156.554 08/09 086427 07/09 Công ty Hoa anh – Ninh Bình 112 2045 6364 13.014.380 1.301.438 . . . . 520 6364 3.309.280 17/09 086461 16/09 Cty TNHH Mai Linh 111 330.928 Cộng số phát sinh 2.864.125.470 54.125.790 - Doanh thu thuần 2.864.125.470 - Giá vốn hàng bán 2.272.130.200 - Lãi gộp 591.995.270 Ngày 30 tháng 9 năm2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lâp (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họtên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 48
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Mẫu số: S35 - DN Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Quý 3/2009 Tên sản phẩm: giấy HAP trắng Quyển số 06 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản giảm trừ tháng đối Số Ngày Số Đơn giá Thành Thuế 521 ghi sổ ứng hiệu tháng lƣợng tiền GTGT . . . . . 09/09 086436 09/09 Trại hè thanh niên Đồ Sơn 111 240 1430 1.773.200 177.320 . . . . 17/09 086461 16/09 Cty TNHH Mai Linh 111 22.000 1430 31.460.000 3.146.000 Cộng số phát sinh 3.472.136.400 226.189.000 - Doanh thu thuần 3.472.136.400 - Giá vốn hàng bán 2.823.020.943 - Lãi gộp 649.142.457 Ngày 30 tháng 9 năm2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lâp (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họtên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 49
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02a - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Ban hành theo quyết định số Phòng 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Số: 155 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Bán giấy cho công ty Mai Linh 1111 511 39.729.462 Bán hàng cho Đại Lý 1111 511 16.917.599 . . Thu tiền bán hàng của Công Ty 131 511 11.035.024 TNHH Vĩnh Hà . . Cộng 26.094.276.047 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 50
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02c1 - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- Phòng BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CÁI Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng Quý 3/2009 ĐVT:đồng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Trích yếu đối Số NT ứng Nợ Có Số dƣ đàu quý . 146 30/09 Bán hàng choBệnh viên phụ sản 131 636.4000 Bán hàng cho khách sạn Lâm 150 30/09 111 1.565.544 nghiệp 195 30/09 Bán giấy cho công ty Mai Linh 111 39.729.462 K/c Chiết khấu cho công ty Mai 196 30/09 Linh 521 1.968.474 . K/c doanh thu bán hàng và ccdv 911 22.837.600.029 Cộng phát sinh 22.837.600.029 22.837.600.029 Cộng luỹ kế phát sinh quý Số dƣ cuối quý Ngày tháng . năm Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 51
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02c1 - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CÁI Tài khoản : 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Quý 3/2009 ĐVT:đồng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Trích yếu đối Số NT ứng Nợ Có Số dƣ đầu quý 90.147.600 . 195 30/09 VAT đầu ra của hh bán cho . 111 3.774.282 . Cộng phát sinh 224.785.420 498.101.291 Cộng lỹ kế phát sinh quý 214.933.020 488.248.891 Số dƣ cuối quý 173.315.871 Ngày tháng . năm Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 52
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán của doanh nghiệp (Trích số liệu từ công ty thành viên HAPACO Hải Âu) Giá vốn hàng bán thực chất là giá trị vốn (giá thành thực tế) của sản phẩm hàng hoá xuất bán trong kỳ Công ty theo dõi số lƣợng hàng nhập - xuất - tồn dựa theo báo cáo của thủ kho. Hàng quý, thủ kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho phòng kế toán. Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ bán hàng của công ty. Cuối mỗi tháng, kế toán trƣởng dựa vào các phiếu xuất hàng, Hóa đơn bán hàng và tính toán lƣợng hàng xuất trong tháng, tiến hành ghi nhận tổng giá vốn hàng bán của tháng vào Sổ cái , không theo dõi riêng ở Sổ chi tiết. Do đặc thù của công ty khi xuất, nhập thành phẩm, chỉ ghi mã số thành phẩm nên trên báo cáo chỉ ghi một mã số hàng hóa của nhiều hóa đơn cộng lại. Mọi bút toán liên quan đến TK 632 đều do máy tự tính.Công ty cổ phần tập doàn HAPACO cũng nhƣ các công ty con đều áp dụng đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ để xác định trị giá thành phẩm xuất kho. Cuối kỳ kế toán xác định đơn giá bình quân gia quyền cho từng loại thành phẩm theo công thức : Trị giá tp tồn kho Trị giá tp nhập trong + Đơn giá ĐK kỳ = BQGQ Khối lƣợng tp tồn Khối lƣợng TP nhập ĐK trong kỳ Trị giá Tp Khối lƣợng TP Đơn giá thực tế nhập trong = X thực tế xuất kho BQGQ kỳ trong kỳ Tại các công ty thành viên việc theo dõi thành phẩm xuất kho hàng thực hiện trên thẻ kho do thủ kho thực hiện căn cứ vào các chứng từ xuất hoá đơn GTGT(nếu xuất kho để bán), phiếu xuất kho(nếu xuất kho phục vụ sản xuất). Để hạch toán giá vốn hàng bán doanh nghiệp sử dụng TK 632 giá vốn hàng SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 53
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Bán. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ Sơ đồ trình tự lên số liệu sổ kế toán giá vốn hàng bán nhƣ sau: Bảng giá thành phẩm theo loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 54
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Để xác định đƣợc giá vốn hàng bán của Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO. Ta phải dựa trên giá vón hàng bán của các công ty thành viên dƣợc viết trên Bản báo cáo kết quả kinh doanh của các công ty thành viên. Lấy tiếp ví dụ doanh thu bán hàng của hoá đơn 0086461 tại công ty cổ phần HAPACO Hải Âu. Ngày 16 tháng 9 năm 2009 công ty bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp cho công ty TNHH Mai Linh 22.000 cuộn giấy HAPACO trắng với giá 1430 đồng/cuộn khăn thơm 520 túi khăn thơm với giá 6364 đồng/ túi và 4000 cuộn giấy HAPACO 12 cuộn/ túi với giá 1240 đồng/ cuộn. Công ty tiến hành chiết khấu cho doanh nghiệp 5% trên tổng trị giá thanh toán. Căn cứ vào hoá đơn GTGT 008641 ở VD phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh ngày 16/09/2009 , phiếu xuất kho Kế toán lập bảng tổng hợp sản lƣợng tiêu thụ và doanh thu. Đồng thời vào phần mềm kế toán kiểm tra sổ chi tiết vật liệu, thành phẩm hàng hoá theo từng loại, sổ cái 632, 156 SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 55
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S10 - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ HÀNG HÓA Tháng 09 năm2009 Tài khoản 156 Tên Kho XN1 Hàng hóa: giấy hapaco trắng Đơn vị: cuộn Chứng từ TK Nhập Xuất Tồn Đơn Ghi Diễn giải đối Số Thành Số Số hiệu NT giá Số lƣợng Thành tiền Thành tiền chú ứng lƣợng tiền lƣợng A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dƣ đầu kỳ 150.457 202.990.775 4.020 086460 16/09 Cty Vĩnh Hà 632 1411,18 5.672.944 561.234 792.002.196 22.000 086461 16/09 Cty TNHH Mai Linh 632 1411,18 31.045.960 557.214 786.329.525 Cộng tháng 1.646.700 15.911.622.280 Sổ này có . Trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 56
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S10 - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính BẢNG TỔNG HỢP SẢN LƢỢNG TIÊU THỤ VÀ DOANH THU Quý 3 năm 2009 ĐVT : đồng Tên sản phẩm Doanh thu tiêu thụ Stt Tên khách hàng Hpct 12c Kt rt gl 511 333 111 112 521 . . . . . . . . 3 ACB bank 120 10 40 542.000 54.200 606.200 4 Cty TNHH Vĩnh Hà 41.000 576 120 69.031.840 1.103.502 11.035.024 5 Đại lý- HN 21.500 700 2400 70 1000 59.500.000 5.657.250 62.229.750 2.977.500 6 Cty TNHH Mai Linh 22.000 4000 520 39.729.462 3.374.298 41.517.286 1.986.474 Cộng 28.837.600.029 1.448.721.320 21.041.380.500 13.584.572.000 257.498.100 Sổ này có . Trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 57
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02a - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Ban hành theo quyết định số Phòng 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Số: 161 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D . Xuất hàng bán cho Vĩnh Hà 632 156 5.672.944 Xuất hàng bán cho Mai LInh 632 156 31.045.960 . Cộng 19.767.437.259 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 58
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02c1 - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CÁI Tài khoản: 632 – giá vốn hàng bán Quý 3/2009 ĐVT:đồng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Trích yếu đối Số NT ứng Nợ Có Số dƣ đầu quý . Giá vốn hàng bán cho cong ty 161 30/09 156 31.045.960 Mai linh 172 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 19.427.230.890 . Cộng phát sinh 19.427.230.890 19.427.230.890 Cộng luỹ kế phát sinh quý Số dƣ cuối quý Ngày tháng . năm Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 59
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu từ TK 511 sang bên Có TK 911(biểu 01), đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 sang bên Nợ TK 911(biẻu 02) để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó, kế toán tổng hợp căn cứ số liệu tổng hợp trên các CTGS do kế toán hàng hoá cung cấp để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , Sổ Cái TK 632 TK 911 .Sau đó kế toán trƣởng của công ty cổ phần HAPACO Hải Âu lập báo kết quả hoạt động kinh doanh theo tháng của công ty (phụ lục 9) và nộp báo cáo đó về tổng công ty. Kế toán trƣởng xem xét dựa trên báo cáo của công ty thành viên để lập báo các kết quả kinh doanh hợp nhất SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 60
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Biểu 01 Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02a - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Số: 166 Đơn vị tính: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển doanh thu bán hàng và ccdv 511 911 22.837.600.029 Cộng 22.837.600.029 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 61
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Biểu 02 Công ty cổ phần HAPACO Hải Âu Mẫu số: S02a - DN 441 A – Tôn Đức Thắng – An Dƣơng - Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Số: 167 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển doanh thu bán hàng và ccdv 911 632 19.427.230.890 Cộng 19.427.230.890 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 62
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của công ty. Kế toán sử dụng tài khoản 641 – chi phí bán hàng để tập hợp chi phí bán hàng. Để tập hợp từng yếu tố chi phí, kế toán tiến hành mở các tài khoản cấp 2 của TK 641 : - Tk 6411 : chi phí nhân viên bán hàng - TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 : chi phí bằng tiền khác. Trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành, kế toán sẽ tiến hành tập hợp luôn chi phí bán hàng phát sinh trong tháng. Sau khi kế toán nhập các chứng từ liên quan nhƣ: chứng từ tiền lƣơng, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng Máy tự động xử lý số liệu để đƣa vào chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán tài khoản 641. VD Ngày 22/09/2009 công ty mua máy in Laser và mực cho máy in màu, căn cứ vào hoá đơn GTGT do bên bán lập, kê toán lập phiếu chi 227 với nội dung Nợ TK 641 4.726.150 Có TK 1111 4.726.150 Kế toán vào số liệu trên máy. Máy tính sẽ tự dộng chuyển các số liệu vào sổ cái 641, sổ cái các tài khoản khác có liên quan 111,133 và sổ chi tiết tài khoản SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 63
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 2(lgiao khách hàng) PT/2009B Ngày 22 tháng 09 năm 2009 0086461 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trần Ly Địa chỉ: 242 – Tô Hiệu – Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: . 0 4 6 7 1 2 4 4 Điện thoại: MS: 0 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Thị Hằng Tên đơn vị: Công ty CP Tập đoanf HAPACO Địa chỉ: Tầng 5+6 toà nhà Khánh Hội – Lê hồng Phong – Hải Phòng Số tài khoản: . Hình thức thanh toán:TM MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1*2 1 Máy in Canon (laze) Chiếc 1 4.204.500 4.204.500 2 Mực túi 1 92.000 92.000 Cộng tiền hàng: 4.296.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 429.650 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.726.150 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 64
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Đơn vị: Công ty CP Tập Đoàn Mẫu số 02 – TT HAPACO Banh hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 09 năm 2009 Số:227 Nợ TK 641 Có TK 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Bùi Thu Phương Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy in và đổ mực cho công ty Trần Ly Số tiền: 4.726.150. đồng. Viết bằng chữ: : Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền : Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng./ Ngày 22 tháng 09 năm 2009 Thủ trƣởng Kế toán Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền đơn vị trƣởng phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 65
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO Mẫu số: S02a - DN Tầng 5+6 toà nhà Khánh Hội – Lê hồng Phong – Ban hành theo quyết định số Hải Phòng 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09năm 2009 Số: 132 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi tiền mặt phục vụ bán hàng 641 1111 686.532.865 Phải trả công nhân viên 641 3347 113.496.000 Phải trả phải nộp khác 641 338 15.146.220 Chi tiền mua máy in đổ mực 641 1111 4.200.000 . . Cộng 2.362.064.877 Kèm theo chứng từ gốc ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 66
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO Mẫu số: S02c1 - DN Tầng 5+6 toà nhà Khánh Hội – Lê hồng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Phong – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính SỔ CÁI Tài khoản: 641 – chi phí bán hàng Quý 3/2009 ĐVT:đồng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Trích yếu đối Số NT ứng Nợ Có Số dƣ đầu quý 126 26/09 Chi TGNH trả tìên v/c hàng đi 112 12.457.800 HCM . . Chi Tiền mua máy đổ mực 1111 4.200.000 132 30/9 . . 164 30/09 Phải trả công nhân viên bh 3347 106.532.865 165 30/09 Phải trả phải nộp khác 338 13.9360.650 Kết chuyển chi phí bán hàng 166 30/09 2.362.064.877 Cộng phát sinh 2.362.064.877 2.362.064.877 Cộng luỹ kế phát sinh Số dƣ cuối quý Ngày tháng . năm Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 67
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 2.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động chung của nộ dung chi phí daonh nghiệp ở công ty cổ phần tập đoàn HAPACO bao gồm : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền Kế toán sử dụng tà khoản 642 để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết đến cấp 2 để theo dõi : - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phòng - TK 6427 - Chi phi dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Khi các chi phí phát sinh, tuỳ theo nội dung chi phí, nếu là chi phí tiền lƣơng, bảo hiểm xà hội của bộ phận quản lý thì chứng từ gốc sẽ là bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng và bảo hiểm xã hội; nếu là chi phí khấu hao TSCĐ ở văn phòng thì các chứng từ gốc là bảng tính và phân bổ khấu hao; nếu là chi phí khấu hao TSCĐ ở văn phòng thì chứng từ gốc là các hoá đơn bán hàng do ngƣời bán lập , khi đã có đƣợc các chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Máy tự động xử lý số liệu để đƣa vào chứng từ ghi sổ và kết chuyển vào sổ kê toán tài khoản 642. SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 68
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO VD : Ngày 15/09/2009 trên cơ sơ giấy đề nghị thanh toán đã đƣợc Tổng giám đốc duyệt chi kèm theo hoá đơn làm visa , kế toán lập phiếu chi 201 tạm ứng tiền là visa Đài Loan và hạch toán nhƣ sau Nợ TK 642 24.257.100 Có TK 1111 24.257.100 Kế toán đua số liệu vào máy, máy tính sẽ tự động chuyển các số liệu vào các sổ - Sổ chi tiết tài khoản - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái 642 - Các sổ cái liên quan khác nhƣ 1111 SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 69
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Đơn vị: Công ty CP Tập Đoàn Mẫu số 02 – TT HAPACO Banh hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 09 năm 2009 Số:202 Nợ TK 642 Có TK 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thế Anh Địa chỉ: Phòng hành chính Lý do chi: Thanh toán tiền làm visa đi Đài Loan Số tiền: 24.257.100. đồng. Viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn./ Kèm theo : 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền : Hai mươi bốn triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn./ Ngày 15 tháng 09 năm 2009 Thủ trƣởng Kế toán Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền đơn vị trƣởng phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 70
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO Mẫu số: S02a - DN Tầng 5+6 toà nhà Khánh Hội – Lê Hồng Phong – Ban hành theo quyết định số Hải Phòng 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09năm 2009 Số: 137 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Tạm ứng tiền Làm visa đi Đài Loan 642 141 24.257.100 Khấu hao TSCĐ hữu hình 642 21411 1.256.522.936 . . Phải thu khác 642 1388 24.925.272 Chi tiền lƣơng 642 334 970.006.600 Chi tiếp khách 642 111 48.734.100 . . Cộng 7.347.779.259 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 71
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO Mẫu số: S02c1 - DN Tầng 5+6 toà nhà Khánh Hội – Lê Hồng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Phong – Hải Phòng SỔ CÁI Tài khoản: 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp Quý 3/2009 ĐVT:đồng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Trích yếu đối Số NT ứng Nợ Có Số dƣ đầu quý 137 30/09 Tạm ứng tiền Làm visa đi Đài Loan 141 24.257.100 138 30/09 Chi tiếp khách 111 48.734.100 140 30/09 Tiền mặt 111 1.864.445.919 144 30/09 Tiền USD-NH EXIMBANK-CNHP 1229 6.212.609 . 161 30/09 Khấu hao TSCĐ hữu hình 21411 1.256.522.936 162 30/09 Chi lƣơng công nhân viên QL 170.006.600 163 30/09 Phải trả, phải nộp khác 10.200.389 . 170 30/09 Kết chuyển chi phí QLDN 7.347.779.259 Cộng phát sinh 7.347.779.259 7.347.779.259 Cộng luỹ kế phát sinh quý Số dƣ cuối quý Ngày tháng . năm Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 72
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 2.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. * Doanh thu hoạt động tài chính gồm : - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. * Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu Khi hạch toán vào tài khoản 515 cần phải thoả mãn hai điều kiện sau : - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu hoạt động tài chính đối với cổ tức và lãi cơ bản từ cổ phiếu Mặc dù là một Tập đoàn nhƣng doanh thu tài chính của công ty chỉ phát sinh từ lãi tỷ giá hối đoái từ việc xuất khẩu hàng ra nƣớc ngoài nhƣ : Đài Loan, Belaurut , hƣởng chênh lệch bán ngoại tệ, và chứng khoán SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 73
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO * Tài khoản sử dụng Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính sử dụng TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính ” Kết cấu của TK này nhƣ sau : TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính - Doanh thu hoạt đọng tài chính theo phƣơng pháp trực tiếp. phát sinh trong ky - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ Trong quý 3 năm 2009 , doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty là 958.365.957 đồng; Trong đó : + Thu lãi tiền gửi ngân hàng (VNĐ,USD) : 77.754.188 đồng + Chênh lệch tỷ giá : 198.053.126 đồng + Doanh thu hoạt dộng tài chính khác : 682.558.643 đồng SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 74
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn HAPACO Công ty cổ phần tập đoàn HAPACO Mẫu số: S02a - DN Tầng 5+6 toà nhà Khánh Hội – Lê Hồng Phong – Ban hành theo quyết định số Hải Phòng 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09năm 2009 Số: 137 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Lãi tiền gửi ngân hàng TMCP quân đội 11217 515 1.404.527 HP Lãi gửi tiền USD từ ngân hàng 112212 515 7.754.188 NN&PTNT HP . Chênh lệch tỉ giá 431 515 48.053.126 . Cộng 958.365.957 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SV: Bùi Thị Minh Ngọc - Lớp QT1001K 75