Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế Hằng Thành - Lưu Thị Thùy Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế Hằng Thành - Lưu Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_hang_ton_kho_tai_cong_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế Hằng Thành - Lưu Thị Thùy Linh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣu Thị Thùy Linh Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÕNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lƣu Thị Thùy Linh Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÕNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh Mã SV: 1012401304 Lớp: QT1401K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành
- NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán Hàng tồn kho tại đơn vị thực tập. Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Hàng tồn kho tại đơn vị thực tập. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Lƣu Thị Thùy Linh Ths. Nguyễn Thi Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Tinh thần thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp. - Hoàn thành đúng thời gian quy định. 2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ) Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lý, đƣợc chi thành 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học. Đối với việc hạch toán chi tiết và tổng hợp hàng tồn kho đƣợc hạch toán bằng sơ đồ kế toán rất ngắn gọn và khoa học. - Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành: Tác giả trình bày tƣơng đối khoa học và hợp lý phần hạch toán chi tiết và tổng hợp hàng tồn kho tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán Nhật ký chung số liệu minh họa năm 2013. Số liệu đƣợc dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách tƣơng đối logic và hợp lý. - Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành: Tác giả đã đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến đƣa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lý. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2014 Giáo viên hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 3 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho 3 1.1.2 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho 5 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho 5 1.1.4 Đánh giá hàng tồn kho 6 1.2 Tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 10 1.2.1 Chứng từ sử dụng 10 1.2.2 Tài khoản sử dụng 11 1.2.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho 12 1.2.3.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song 12 1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ đối luân chuyển 14 1.2.3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ số dƣ 15 1.2.4 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho 17 1.2.4.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phƣơng theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 17 1.2.4.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 24 1.2.5 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 26 1.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 26 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng 27 1.2.5.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp 27 1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác hàng tồn kho trong doanh nghiệp 27 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật kí chung 28 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 29 1.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 30 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 32 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 34
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH 35 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 35 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 35 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốctế Hằng Thành. 35 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 36 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 37 2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 39 2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 41 2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 41 2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành 64 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊNTHƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH 68 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 68 3.1.1 Ƣu điểm 68 3.1.2 Tồn tại 69 3.1.2.1 Tổ chức công tác kế toán nói chung 69 3.1.2.2 Tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho nói riêng 70 3.1.2.3 Nguyên nhân của những tồn tại trên 70 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 71 3.3 Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 71
- 3.3.1 Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 71 3.3.2 Phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 72 3.4 Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. 72 3.4.1 Hoàn thiệc việc sử dụng tài khoản cấp 2 cho TK 156 72 3.4.2 Hoàn thiệc việc sử dụng tài khoản 151"Hàng mua đang đi đƣờng" 73 3.4.3 Hoàn thiện việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác kế toán 74 3.4.4 Hoàn thiện về công tác luân chuyển chứng từ 75 KẾT LUẬN 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1, Tính cấp thiết của của đề tài Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nƣớc ta hiện nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lƣơng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa tăng với tốc độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn có hoạt động hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lƣu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới khâu bán. Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lƣu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho không những giúp doanh nghiệp trong việc thực hiện và quản lý các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hằng ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có một lƣợng vật tƣ, hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thƣờng, không ứ đọng vốn và cũng không làm cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. Từ đó, có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm cung cấp hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính. Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức đã đƣợc học trên ghế nhà trƣờng, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu về vấn đề hàng tồn kho tại công ty và em đã chọn đề tài làm khóa luận tốt nghiệp cho mình là: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành”. 2, Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. - Nắm bắt đƣợc thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. - Trên cơ sở đó có thể rút ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của hệ thống kế toán hàng tồn kho tại công ty để đề xuất những kiến nghị nhằm từng bƣớc hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3, Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, việc phân tích lấy số liệu của năm 2013. 4, Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp sử dụng trong kế toán tài chính ( chứng từ, tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối). - Các kỹ thuật, nghiệp vụ cơ bản sử dụng trong kế toán quản trị: thiết kế thông tin dƣới dạng so sánh đƣợc, phân loại chi phí đáp ứng các mục tiêu cụ thể. - Phƣơng pháp phân tích số liệu ghi chép trên sổ sách của đơn vị (sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính). - Phƣơng pháp chuyên gia - Phƣơng pháp tổng hợp số liệu. 5, Kết cấu của khóa luận Bài khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận thì đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Chƣơng 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho a) Khái niệm hàng tồn kho Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho là những : - Tài sản đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng; - Tài sản đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; - Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (gọi chung là vật tƣ) để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn hạn dự trữ cho sản xuất, lƣu thông hoặc đang trong quá trình sản xuất chế tạo ở doanh nghiệp. Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp bao gồm: - Hàng hóa mua về để bán (hàng tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến). - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán, sản phẩm dở dang (sản phẩm chƣa hoàn thiện và sản phẩm hoàn thành chƣa làm thủ tục nhập kho). - Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi đƣờng. - Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và thành phẩm, hàng hóa đƣợc lƣu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, hàng tồn kho là toàn bộ hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn trong kho, hàng gửi đi bán. b) Đặc điểm hàng tồn kho - Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp. - Hàng tồn kho trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. - Các khoản mục hàng tồn kho thƣờng đƣợc cộng (hoặc trừ) các chi phí thu mua, khoản giảm giá bớt giá - Có nhiều phƣơng pháp đánh giá và tính giá thực tế xuất hàng tồn kho, vì thế nên khác nhau về trị giá hàng tồn kho thực tế và lợi nhuân của kỳ kinh doanh. - Việc xác định chất lƣợng, tình trạn và giá trị hàng tồn kho luôn là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng định giá nhƣ các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý c) Phân loại hàng tồn kho Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành - Hàng tồn kho đƣợc mua vào bao gồm: Hàng mua từ bên ngoài: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng mua nội bộ: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thông tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty, + Hàng tồn kho tự gia công: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành. + Hàng tồn kho đƣợc nhập từ các nguồn khác: nhƣ hàng tồn kho đƣợc nhập từ liên donh, liên kết, hàng tồn kho đƣợc biếu tặng Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang. Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đƣợc dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp nhƣ hàng hóa, thành phẩm, Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang đƣợc bảo quản tại doanh nghiệp nhƣ hàng trong kho, trong quầy hàng, Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang đƣợc bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ hàng gửi bán, hàng đang đi đƣờng, Theo chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho đƣợc phân thành: Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến, Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chƣa hoàn thành: Là những sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhƣng chƣa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến, đã mua đang đi đƣờng. 1.1.2 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Kế toán hàng tồn kho cần phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc sau: (1) Trị giá của hàng tồn kho phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”. Kế toán phải xác định đƣợc giá gốc của hàng tồn kho ở từng thời điểm khác nhau. Giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua (gồm cả giá mua), chi phí vận chuyển, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. (2) Kế toán hàng tồn kho phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị lẫn hiện vật. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng thứ, từng loại, theo từng địa điểm quản lý sử dụng, luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện vật,giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp kế toán chi tiết sau: - Phƣơng pháp thẻ song song - Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Phƣơng pháp sổ số dƣ (3) Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: - Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Khi thực hiện phƣơng pháp nào phải đảm bảo tính chất nhất quán trong niên độ kế toán. (4) Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá đƣợc lập căn cứ vào quy định hiện hành. Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng. 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho Trong nền kinh tế thị trƣờng tổ chức tốt công tác hoàn thiện kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thƣơng mại có vai trò đặc biệt quan trọng: Từng bƣớc giúp doanh nghiệp có lƣợng vật tƣ, hàng hóa dự trữ đúng mức, không dự Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác không dự trữ quá ít để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, không bị gián đoạn Chính vì vậy, kế toán hàng tồn kho cần phải nắm đƣợc chính xác số liệu cũng nhƣ chi tiết từng loại hàng tồn kho để cung cấp cho ban lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nắm bắt, đánh giá chính xác tình hình lƣu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra biện pháp khắc phục kịp thời. Để phát huy tốt vai trò và thực sự là quản lý đắc lực, kế toán hàng tồn kho cần thực hiện tốt một số nghiệp vụ sau: Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập-xuất hàng hóa, ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của hàng tồn kho, trên cơ sở đó ngăn ngừa và phát hiện những hành vi tham ô, thiếu trách nhiệm làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết hàng tồn kho, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản vật tƣ, hàng hóa với kế toán chi tiết vật tƣ, hàng hóa ở phòng kế toán; thiết lập quan hệ kiểm tra đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan. Xác định đúng đắn giá gốc của hàng tồn kho để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phải thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ hàng tồn kho nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu sổ sách kế toán với số liệu hàng tồn kho thực tế trong kho. 1.1.4 Đánh giá hàng tồn kho Hàng tồn kho thƣờng là tài sản quan trọng của doanh nghiệp, việc xác định phƣơng pháp tính giá ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính nên phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho phải cung cấp đƣợc những con số thực tế và chính xác. Việc xác định giá trị hàng tồn kho phải tuân thủ “nguyên tắc giá gốc” ( Giá gốc bao gồm : Chi phí thu mua, chi phí chế biến và chi phí trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại ). Tuy nhiên, chi phí sản xuất vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí bảo quản hàng tồn kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý không đƣợc tính vào giá gốc của hàng tồn kho. Khâu nhập hàng hóa Giá trị của hàng tồn kho đƣợc xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của hàng tồn kho trong các trƣờng hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc hình thành, giá gốc của hàng tồn kho nhập trong kì đƣợc tính nhƣ sau: Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Các khoản Chi phí Các khoản giảm Giá Giá gốc = + thuế không + thu - giá, chiết khấu mua hoàn lại mua thƣơng mại Giá mua ghi trên hóa đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán theo hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là: - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trƣ thì giá mua là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào. - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng giá thanh toán. Chi phí thu mua: Bao gồm chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, công tác phí của bộ phận thu mua, dịch vụ phí, Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT( không khấu trừ). Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách khoản này ghi giảm giá hàng mua. - Đối với hàng tồn kho là hàng hóa ở doanh nghiệp thƣơng mại thì giá nhập cần phải chi tiết giá mua và chi phí thu mua hàng hóa: Theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”, giá gốc hàng hóa ở các công ty thƣơng mại đƣợc xác định trên cơ sở giá mua, các khoản thuế không đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng. Trong đó, ta cần phân biệt sự khác nhau giữa các chỉ tiêu sau: + Giá mua hàng hóa: Là chỉ tiêu đƣợc dùng để phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động của hàng hóa trong kho tính theo giá trị mua vào: Giá mua hàng Giá mua của hàng Các khoản thuế = + hóa thực nhập không đƣợc hoàn lại Trƣờng hợp hàng hóa mua về cần phải gia công, sơ chế, phân loại để tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của hàng hóa thì các chi phí này đƣợc tính vào chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trƣờng hợp công ty thƣơng mại đƣợc hƣởng các khoản chiết khấu thƣơng mại do mua hàng với khối lƣợng lớn hoặc đƣợc giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất thì những khoản này đƣợc trừ khỏi chỉ tiêu giá mua hàng hóa. + Chi phí thu mua hàng hóa: Là chỉ tiêu dùng để phản ánh tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa tính đến khi hàng hóa nhập kho. Ngoài các chi phí chủ yếu nhƣ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa phát sinh trong quá trình thu mua, chỉ tiêu này còn bao gồm các chi phí khác nhƣ chi phí bảo hiểm hàng hóa đang đƣợc vận chuyển, tiền thuê kho, thuê bến bãi, lƣơng nhân viên thu mua và nhận hàng, chi phí của bộ phận thu mua độc lập kể cả khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua hàng. + Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa: Về lý thuyết, toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải đƣợc tính toán phân bổ cho hàng hóa đã bán và hàng tồn kho chƣa bán đƣợc vào lúc cuối kỳ. Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho bằng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối ký để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và hàng hóa chƣa bán cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Sau đây là một trong những cách tính toán có thể áp dụng: Chi phí thu mua hàng Chi phí mua hàng Chi phí thu + hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Khối lƣợng mua phân bổ = × xuất bán cho hàng xuất Khối lƣợng hàng hóa Khối lƣợng hàng + trong kỳ bán trong kỳ tồn cuối kỳ nhập trong kỳ - Đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp ( hoặc hàng tồn kho không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT), giá gốc hàng tồn kho nhập kho là giá bao gồm cả thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Còn đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, giá gốc là giá không bao gồm thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khâu xuất hàng hóa: Theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho, giá gốc xuất kho đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp thực tế đích danh. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền. + Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO). + Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO). a) Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. b) Phƣơng pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này giá xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo đơn giá bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập) Giá thực tế nguyên vật = Số lƣợng xuất dùng × Giá đơn vị bình quân liệu, hàng hóa xuất dùng Giá đơn vị bình quân đƣợc xác định bằng nhiều cách: Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm nhƣng số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Đơn giá bình quân Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = của cả kỳ dự trữ Số lƣợng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân liên hoàn) Sau mỗi lần nhập sản phẩm vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn giá Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trƣớc lần thứ i xuất kho = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trƣớc lần xuất thứ i lần thứ i c) Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc Theo phƣơng pháp này thì hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc rồi mới đến số nhập theo sau giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy, hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng hóa mua vào trong kỳ. Phƣơng pháp thích hợp trong từng trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm. d) Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc Phƣơng pháp đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn. Cả bốn phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho trên đều là những phƣơng pháp kế toán đƣợc thừa nhận. Không một phƣơng pháp nào có thể coi là đúng nhất hay là hay nhất đƣợc. Khi lựa chọn phƣơng pháp để áp dụng, phải để ý tới ảnh hƣởng của phƣơng pháp đến giá trị hàng tồn kho trên BCĐKT, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và quyết định kinh doanh nhƣ là định giá bán sản phẩm. 1.2 Tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.2.1 Chứng từ sử dụng Theo chế độ chứng từ kế toán kế toán chi tiết hàng tồn kho gồm có : - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT ) - Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT ) - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ,công cụ dụng cụ,thành phẩm, hàng hóa(Mẫu số 03-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 PXK – 3LL ) - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL-3LL) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 - VT ) - Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số 05 - VT ) - Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 - VT ) - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu số 07 - VT ) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04/GTGT) Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nƣớc Các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm chứng từ kế toán tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lính vực hoạt động, thành phần kinh tế Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phƣơng pháp lập, ngƣời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh. Mọi chứng từ kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm phải đƣợc tổ chức luân chuyển theo trình từ thời gian hợp lý, do kế toán trƣởng quy định phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan. Sổ (thẻ) kho đƣợc sử dụng để theo dõi số lƣợng nhập- xuất- tồn kho của từng thứ hàng tồn kho theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập và ghi các dữ liệu: Tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hàng tồn kho Sau đó giao cho thủ kho để hạch toán nghiệp vụ ở kho, không phân biệt kế toán chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm theo phƣơng pháp nào. Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết hàng tồn kho, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dƣ đƣợc sử dụng để hạch toán tình hình nhập - xuất - tồn kho về mặt giá trị hoặc cả mặt giá trị và hiện vật tùy thuộc phƣơng pháp kế toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp. Ngoài những sổ kế toán chi tiết trên còn có thể mở bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng kê luỹ kế tổng hợp - nhập - xuất - tồn kho vật liệu công cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm phục vụ cho việc ghi sổ đƣợc đơn giản, nhanh chóng, kịp thời. 1.2.2 Tài khoản sử dụng TK 151: hàng mua đang đi đƣờng. . TK 152: nguyên vật kiệu. TK 153: công cụ, dụng cụ. . TK 154: chi phí SXKD dở dang. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng TK 155: thành phẩm TK 156: hàng hóa. TK 157: hàng gửi bán TK 158: hàng hóa kho bảo thuế Kết cấu cơ bản của nhóm tài khoản này: Bên Nợ Bên Có + Trị giá vật tƣ, hàng hóa mua vào + Trị giá hàng xuất kho + Chi phí thu mua + Phân bổ NVL, CCDC + Trị giá hàng thuê ngoài gia công + Chiết khấu thƣơng mại +Trị giá hàng bị trả lại + Khoản giảm giá hàng bán +Trị giá hàng phát hiện thừa khi kiểm kê + Hàng mua trả lại + Trị giá hàng thiếu khi kiểm kê 1.2.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho Kế toán hàng tồn kho phải đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật theo từng thứ, từng loại, quy cách vật tƣ, hàng hóa theo từng địa điểm quản lý và sử dụng, luôn phải đảm sự khớp, đúng cả về giá trị và hiện vật giữa thực tế về vật tƣ, hàng hóa với sổ sách kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp kế toán chi tiết sau: - Phƣơng pháp thẻ song song. - Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển. - Phƣơng pháp sổ số dƣ. 1.2.3.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song Việc kế toán chi tiết đƣợc tổ chức tại kho và phòng kế toán. Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc xuất, nhập, tồn theo số lƣợng. Mỗi thẻ kho dùng một thứ vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, công cụ dụng cụ cùng nhãn hiệu, quy cách ở cùng một kho. Phòng kế toán lập thẻ kho ghi các chỉ tiêu: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hàng tồn kho, sau đó giao cho thủ kho sao chép hằng ngày. Hằng ngày, khi nhận đƣợc các chứng từ kế toán về nhập, xuất, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ cho nhập, xuất kho rồi ghi số lƣợng thực tế của hàng tồn kho nhập, xuất vào chứng từ sau đó sắp xếp, chứng từ theo từng loại riêng biệt; đồng thời, căn cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi số lƣợng hàng tồn kho nhập, xuất vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng, mỗi ngày thủ kho ghi số tồn kho và ghi vào thẻ kho. Sau khi ghi vào thẻ xong, thủ kho sắp xếp lại chứng từ và lập phiếu giao nhận chứng từ rồi chuyển những chứng từ cho Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng nhân viên kế toán. Khi giao nhận phải ký vào phiếu giao nhận chứng từ để làm cơ sở xác định trách nhiệm. Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ hay sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, công cụ dụng cụ để ghi chép cả số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho nhập xuất tồn. Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết đƣợc mở tƣơng ứng với thẻ kho cho từng thứ hàng tồn kho và cho từng kho. Định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký nhận vào phiếu giao nhận chứng từ. Khi nhận đƣợc chứng từ kế toán viên phải kiểm tra lại tính chất hợp lệ của chứng từ, ghi số tiền vào chứng từ, phân loại chứng từ sau đó ghi số lƣợng nhập xuất lẫn giá trị vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và tính ra giá trị và số lƣợng tồn. Cuối tháng sau khi đã ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xong, kế toán tiến hành tính ra tổng số nhập, xuất và từ đó tính ra số tồn về cả số lƣợng và giá trị. Số lƣợng hàng tồn kho ở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết đƣợc dùng để đối chiếu với thẻ kho của từng thứ hàng tồn kho và đối chiếu với số liệu kiểm kê thực tế. Trong trƣờng hợp có chênh lệch thì phải kiểm tra xác minh và tiến hành điều chỉnh theo chế độ quy định. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các sổ chi tiết kế toán sẽ lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, công cụ dụng cụ. SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP THẺ SONG SONG Phiếu nhập Sổ chi Sổ tổng Kế toán Thẻ kho tiết hàng hợp hàng tổng tồn kho tồn kho hợp Phiếu xuất Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối luân chuyển Phƣơng pháp này đƣợc xây dựng trên cơ sở cải tiến phƣơng pháp thẻ song song. Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho nhập xuất tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. Taị phòng kế toán : Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển”để ghi chép số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho xuất nhập tồn của từng thứ vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, công cụ, dung cụ trong từng kho và chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp số liệu của các chứng từ phát sinh trong tháng. Mỗi thứ vật liệu đƣợc ghi 1 dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển, khi nhận chứng từ kế toán viên cũng tiến hành kiểm tra chứng từ về tính hợp lý, hợp lệ . Số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển đƣợc dùng để đối chiếu với số lƣợng trên các thẻ kho và với giá trị trên sổ kế toán tổng hợp. Phƣơng pháp này đã hạn chế đƣợc một phần khối lƣợng ghi chép nhƣng công việc đƣợc dồn vào cuối tháng nên số liệu báo cáo chậm. SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Thẻ kho Phiếu xuất Phiếu nhập nhập Bảng kê xuất Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chyển Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Luân chuyển tháng 1 Số Tên Số dƣ đầu Số dƣ đầu danh Đơn Đơn Nhập Xuất vật Tháng 1 tháng 2 điểm vị tính giá liệu SL ST SL ST SL ST SL ST 1.2.3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư Phƣơng pháp sổ số dƣ là một bƣớc cải tiến căn bản trong việc tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Đặc điểm nổi bật của phƣơng pháp này là kết hợp chặt chẽ việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép của phòng kế toán và trên cơ sở kết hợp đó ở kho chỉ hạch toán về số lƣợng và ở phòng kế toán chỉ hạch toán về giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa xóa bỏ đƣợc ghi chép trùng lắp giữa kho và phòng kế toán, tạo điều kiện thực hiện kiểm tra thƣờng xuyên và có hệ thống của kế toán đối với thủ kho, đảm bảo số liệu kế toán chính xác kịp thời. Tại kho : Hàng ngày hoặc định kỳ 3 -5 ngày sau khi ghi thẻ xong, thủ kho phải tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập xuất kho phát sinh trong ngày hoặc trong kỳ theo từng nhóm vật liệu qui định. Căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ của từng loại hàng tồn kho lập phiếu giao nhận chứng từ kê rõ số lƣợng, số hiệu các chứng từ của từng loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa tồn kho. Phiếu giao nhận chứng từ phải lập riêng cho phiếu nhập kho một bản, phiếu xuất kho một bản. Phiếu này sau khi lập xong đƣợc đính kèm với các tập phiếu nhập hoặc phiếu xuất để giao cho kế toán. Ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải căn cứ vào các thẻ kho đã đƣợc kế toán kiểm tra, ghi số lƣợng hàng tồn kho tồn kho cuối tháng để ghi vào sổ số dƣ. Sổ số dƣ kế toán mở cho từng kho, dùng cho cả năm và giao cho thủ kho trƣớc ngày cuối tháng. Trong sổ số dƣ các danh điểm đƣợc in sẵn, sắp xếp theo thứ tự trong từng nhóm và loại hàng tồn kho. Ghi sổ số dƣ xong thủ kho chuyển giao cho phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền. Nhân viên kế toán phụ trách kho nào phải thƣờng xuyên xuống kho để hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, nhận chứng từ và ký vào thẻ kho và phiếu giao nhận chứng từ . Tại phòng kế toán : Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho. Khi chứng từ về phòng kế toán nhân viên kế Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng toán hoàn chỉnh chứng từ sau đó tổng hợp giá trị hàng tồn kho nhập xuất kho theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm ghi vào phiếu giao nhận chứng từ để từ đó ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất tồn kho hàng tồn kho, bảng này đƣợc mở cho từng kho. Cuối tháng kế toán tổng hợp toàn bộ giá trị hàng tồn kho nhập xuất kho trong tháng theo từng thứ vật liệu, công cụ, dụng cụ, hang hóa, thành phẩm ở bảng kê lũy kế nhập xuất tồn vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Số tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn đƣợc dùng để tiến hành đối chiếu số dƣ bằng tiền trên sổ số dƣ. Để phục vụ cho công việc đối chiếu này cuối tháng khi nhận đƣợc sổ số dƣ, kế toán căn cứ vào số lƣợng vật liệu ghi trên sổ để tính thành tiền . Nhƣ vậy số dƣ trên sổ số dƣ phải bằng với số dƣ trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho hàng tồn kho. Ngoài ra số liệu trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn còn đƣợc dùng để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là giảm bớt đƣợc khối lƣợng ghi chép, tránh trùng lắp và công việc đƣợc dải đều trong tháng đồng thời kiểm tra đƣợc thƣờng xuyên tình hình ghi chép của thủ kho. Tuy nhiên nếu muốn biết đƣợc số liệu về mặt số lƣợng thì phải xem tài liệu của kho. SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP SỔ SỐ DƢ Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Bảng kê nhập Sổ số dƣ Bảng kê xuất Bảng lũy kế nhập Bảng lũy kế xuất Bảng tổng hợp nhập-xuất- tồn Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Từ ngày .đến ngày .tháng .năm . Nhóm vật liệu Số lƣợng chứng từ Số hiệu chứng từ Số tiền Ngƣời nhận Ngày tháng năm Ngƣời giao SỔ SỐ DƢ Năm Kho Định Sổ Tên Đơn Số dƣ Số dƣ Số dƣ Đơn mức Danh vật vị đầu cuối . giá dự cuối điểm liệu tính năm tháng 1 trữ tháng 4 SL GT SL GT SL GT BẢNG LŨY KẾ NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT LIỆU Tháng năm Kho Nhập Xuất Nhóm Tồn Từ Từ Tồn kho Từ ngày Từ ngày vật đầu ngày ngày cuối Đến Đến liệu tháng Đến Đến tháng ngày ngày ngày ngày Số tồn cuối tháng của từng nhóm vật liệu trên bảng kê lũy kế đƣợc sử dụng để đối chiếu với số dƣ bằng tiền trên sổ số dƣ và với bảng kê tính giá trị vật liệu của kế toán tổng hợp. 1.2.4 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho 1.2.4.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương theo phương pháp kê khai thường xuyên Mọi trƣờng hợp nhập, xuất vật tƣ, hàng hóa đều phải tuân theo những quy định chung của Nhà nƣớc về chế độ chứng từ kế toán và những quy định riêng Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng của từng doanh nghiệp về trình tự Nhập, xuất kho vật tƣ, hàng hóa. Thông thƣờng trong các nghiệp vụ mua và nhập kho vật tƣ, hàng hóa thì kế toán phải căn cứ vào các chứng từ “Hóa đơn GTGT” hay “Hóa đơn bán hàng” bên bán cung cấp và “Phiếu nhập kho” của đơn vị để ghi sổ. Hóa đơn bán hàng do bên bán lập ghi rõ số lƣợng từng loại hàng hóa, đơn giá, thuế GTGT và số tiền mà doanh nghiệp phải trả. Trƣờng hợp không có hóa đơn bán hàng thì bộ phận mua hàng phải lập phiếu kê mua hàng có đầy đủ chữ ký của những ngƣời có liên quan căn cứ cho nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng. Phiếu nhập kho bộ phận mua hàng lập trên cơ sở hóa đơn của ngƣời bán hay ngƣời kê mua hàng. Thủ kho thực hiện việc nhập kho và ghi số thực nhập vào phiếu nhập kho. Trƣờng hợp mua hàng nhập kho với số lƣợng lớn hoặc mua các loại vật tƣ, hàng hóa có tính chất lý hóa phức tạp thì phải lập biên bản kiểm nghiệm ghi rõ ý kiến về số lƣợng, chất lƣợng, nguyên nhận đối với vật tƣ, hàng hóa không đúng số lƣợng, quy cách, phẩm chất và cách xử lý trƣớc khi nhập kho. Trong nghiệp vụ xuất kho vật tƣ, hàng hóa thì phải căn cứ vào “Phiếu xuất kho” hay “Phiếu vật tƣ theo hạn mức” để ghi sổ. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho vật tƣ, hàng hóa kế toán phải kiểm tra và phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho của từng loại vật tƣ, hàng hóa ở từng kho vào sổ(thẻ) kế toán chi tiết cần thiết cả về hiện vật và giá trị. Sau đó, tổng hợp và tính toán giá trị vật tƣ, hàng hóa xuất kho theo từng đối tƣợng sử dụng, mục đích sử dụng, để lập định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.4 : KẾ TOÁN NVL,CCDC,HH ( THEO PHƢƠNG PHÁP KÊ KHAI THƢỜNG XUYÊN ) 111,112,151,331, 152,153,156 621,623,641,642 Nhập kho NVL,CCDC,HH mua ngoài Xuất kho NVL,CCDC,HH dùng cho SXKD,XDCB,sửa chữa lớn 133 TSCĐ 154 Chi phí Thuếthu mua, VAT vận (nếu chuyển có) NVL, CCDC,HH mua ngoài NVL,CCDC,HH xuất thuê ngoài gia công 154 133 111,112,331, Nhập kho NVL, CCDC,HH thuê ngoài gia công chế biến xong hoặc nhập kho Thuế VAT (nếu có) 3333,3332 do tự chế Giảm giá NVL, CCDC,HH mua vào Trả lai NVL, CCDC cho ngƣời bán, Thuế nhập khẩu thuế TTĐB NVL, CKTM CCDC,HH nhập khẩu phải nộp NSNN 632 33312 NVL, CCDC,HH xuất bán Thuế VAT NVL,CCDC,HH phải nộp NSNN (nếu không đƣợc khấu trừ) 142,242 411 CCDC xuất dùng cho SXKD phải phân bổ dần Đƣợc cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh liên kết bằng NVL, CCDC,HH 222,0223 621,623,627,641 NVL,CCDC,HH xkho để ĐT vào cty con hoặc GVốn vào cty lkết hoặc CS Xuất dung cho SXKD hoặc XDCB, KD đồng ksoát sửa chữalớn TSCĐ không sử dụng hết Lãi Lỗ nhập kho 632 222.223 711 811 NVL, CCDC,HH phát hiện thiếu khi Thu hồi vốn góp vào công ty liên kiểm kê thuộc hao hụt định mức kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng NVL, CCDC,HH 1381 3381 NVL, CCDC,HH phát hiện NVL, CCDC,HH phát hiện thừa khi kiểm thiếu khi kiểm kê chờ xử lý kê chờ xử lý Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM (THEO PHƢƠNG PHÁP KÊ KHAI THƢỜNG XUYÊN) 154 155 632 Nhập kho thành phẩm do đơn Xuất kho thành phẩm để bán, vị SX chế biến hoặc thuê trao đổi biếu tặng, sử dụng nội ngoài gia công bộ 411 157 Thành phẩm đã xuất bán bị trả Xuất kho thành phẩm gửi các đại lại nhập kho lý, đơn vị nhận hàng ký gửi hoặc gửi hàng cho khách theo hợp đồng hoặc gửi cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc 222,223 Xuất kho thành phẩm để góp 222,223 vốn vào công ty liên kết, cơ Thu hồi vốn góp vào cty liên kết, sở kinh doanh đồng kiểm cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát soát bằng thành phẩm nhập kho 811 711 Lỗ Lãi 338,(3381) 338(3381) Thành phẩm phát hiện thừa Thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý khi kiểm kê chờ xử lý Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.6: KẾ TOÁN HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƢỜNG 111,112,331, 151 152, 153, 155, Trị giá hàng đã mua nhƣng cuối Sang tháng sau ghi trị giá tháng chƣa về nhập kho hàng mua đang đi đƣờng đã đƣợc nhập kho 133 138 1381) Thuế GTGT Trị giá hàng mua đang đi (nếu có) đƣờng bị mất thiếu hụt chờ 611 xử lý Cuối kỳ, k/c trị giá hàng đã mua 632, 157 đang đi đƣờng cuối kỳ (theo Trị giá hàng đã mua đang phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) đi đƣờng giao thẳng cho khác hàng hoặc gửi thẳng cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi không 611 Đầu kỳ,qua k/c nhập giá kho thự c tế của hàng mua đang đi đƣờng đầu kỳ (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.7: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG 621, 622, 623 154 152, 153, 155, 156 Phân bổ, k/c chi phí NVL trực Vật tƣ, hàng hóa gia công tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy hoàn thành thi công nhập kho 155 627 Sản phẩm hoàn thành Phân bổ kết chuyển chi phí nhập kho sản xuất chung 632 Sản phẩm hoàn thành tiêu thụ luôn Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.8: KẾ TOÁN HÀNG GỬI BÁN 155,156 157 632 Khi xuất kho gửi thành phẩm, Khi hàng gửi bán đƣợc xác hàng hóa cho ngƣời mua theo định là tiêu thụ hợp đồng hoặc gửi nhờ đơn vị nhận đại lý bán hộ hoặc xuất hàng cho đơn vị nội bộ 155,156 154 Dịch vụ đã hoàn thành bàn giao Hàng gửi đi bán cho khách hàng nhƣng chƣa nhập lại kho đƣợc xác định là tiêu thụ, thành phẩm sản xuất xong không nhập kho 611 151 gửi đi bán Đối với Hàng mua đang đi đƣờng đƣợc Đầu kỳ, k/c trị giá hàng hóa gửi bán hàng gửi đi bán chƣa đƣợc coi là 611 tiêu thụ đầu kỳ, giá trị dịch vụ khách Cuối kỳ, k/c trị giá hàng hóa hàng chƣa đƣợc gửi bán chƣa đƣợc coi là tiêu coi là tiêu thụ đầu 632 thụ cuối kỳ (theo phƣơng kỳ (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) pháp kiểm kê 632 định kỳ) Đối với thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá thành phẩm dịch vụ gửi đi bán chƣa đƣợc coi là tiêu thụ cuối kỳ, giá trị dịch vụ cung cấp cho khách hàng chƣa đƣợc coi là tiêu thụ cuối kỳ (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.4.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là không theo dõi quá trình xuất dùng vật tƣ hàng hóa theo các đối tƣợng sử dụng khác nhau, giá thực tế các loại vật tƣ, hàng hóa xuất trong tháng chỉ đƣợc tính một lần lúc cuối tháng theo công thức: Trị giá vật tƣ hàng Chênh lệch trị giá nguyên Trị giá vật tƣ, hàng hóa xuất dùng trong = ± liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, hóa nhập trong kỳ kỳ cuối kỳ Vì vậy, chứng từ và thủ tục nhập, xuất vật tƣ, hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ có những điểm khác biệt so với hạch toán nhập xuất vật tƣ, hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cụ thể, trong kỳ, căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến quá trình mua vật tƣ, hàng hóa: Hóa đơn bán hàng của ngƣời bán hàng, các chứng từ trả lại hàng đã mua của ngƣời bán và các chi phí thu mua vật tƣ, hàng hóa, để tính trị giá cũng nhƣ số lƣợng của từng loại vật tƣ, hàng hóa mua vào tức là nhập kho trong kỳ. Cuối kỳ kiểm kê thực tế xác định số lƣợng và giá trị của từng loại vật tƣ, hàng hóa tồn kho theo đúng phƣơng pháp tính giá trị thực tế vật tƣ, hàng hóa đã xuất đang áp dụng tại doanh nghiệp để đƣa vào công thức tính trị giá vật tƣ, hàng hóa xuất trong kỳ. Nhƣ vậy, theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sẽ không sử dụng đến các chứng từ xuất vật tƣ, hàng hóa nhƣ phiếu xuất vật tƣ hay phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức mà chỉ cần bảng kê số lƣợng, giá trị của từng loại vật tƣ, hàng hóa mua vào và từ đó có thể sử dụng trong kỳ và biên bản kiểm kê, tính giá thực tế các loại vật tƣ, hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.9 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO ( THEO PHƢƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ) 151, 152, 153, 611 111,112,331 K/c giá trị hàng tồn kho , Giảm giá hàng mua trả lại, đầu kì 111,112,331 CKTM , Mua về nhập trong kỳ 133 133 VAT (nếu có) Thuế VAT đầu vào 138,334 3333 (nếu có) 3 Giá trị hàng tồn kho Thuế nhập khẩu phải nộp thiếu hụt NSNN 3332 632 Thuế TTĐB hàng nhập Xuất bán khẩu phải nộp 3331 NSNN 621,623,627,641 2 ,642 Thuế VAT của hàng nhập khẩu Cuối kỳ xác định và k/c trị phải nộp NSNN giá hàng xuất kho cho sản ( Nếu không đƣợc khấu trừ) xuất kinh doanh, XDCB, 338 sửa chữa lớn TSCĐ 1 Hàng tồn kho thừa khi kiểm kê 151,152,153 411 , Nhận vốn góp liên doanh Kết chuyển hàng tồn 128,222,311 kho cuối kỳ Hàng tồn kho nhập từ các nguồn khác Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.5 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh doanh của năm nay phần giá trị có khả năng bị giảm xuống thấp hơn so với giá gốc của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là biện pháp đề phòng những thiệt hai có thể xảy đến trong tƣơng lại gần do hàng tồn kho bị hƣ hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm, đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thực tế về tài sản của doanh nghiệp khi lập BCĐKT cuối năm. Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho phải dựa trên những bằng chứng đáng tin cậy thu thập đƣợc tại thời điểm ƣớc tính. Việc ƣớc tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này đƣợc xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm ƣớc tính. Đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm thì không đƣợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đƣợc bán bằng hoặc cao hơn tổng chi phí sản xuất sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đƣợc bán bằng hoặc cao hơn tổng chi phí sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mà tổng chi phí sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thì nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đƣợc đánh giá giảm xuống bằng giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc đƣợc của chúng. Cuối năm kế toán tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho cuối năm đó. Trƣờng hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì số chênh lệch lớn hơn phải đƣợc hoàn nhập để ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong năm và để đảm bảo cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc). Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cao hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối năm trƣớc thì phải trích lập thêm cho đủ số cần Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng phải có thể đảm bảo cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên Báo cáo tài chính là theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” NỢ CÓ Dư cuối kỳ : Khoản dự phòng giảm giá tồn kho lúc đầu năm Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng kho phải trích lập thêm (nếu số phải tồn kho (nếu số phải lập nhỏ hơn số lập lớn hơn số đã lập của năm đã lập năm trƣớc) trƣớc). Dƣ cuối kỳ: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho lúc cuối năm. 1.2.5.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp 632 159 632 Hoàn nhập dự Lập dự phòng phòng giảm giá giảm giá HTK lúc HTK cuối năm 1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác hàng tồn kho trong doanh nghiệp Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật kí chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký chung SƠ ĐỒ 1.10: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, . Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 151- 158 SỔ CÁI TK 151-158 Bảng tổng hợp chi tiết TK 151-158 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán ) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. SƠ ĐỒ 1.11: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, . Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK kế toán cùng loại 151 - 158 Nhật ký - Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết TK 151 - 158 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại , có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.12 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, . Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi chứng từ kế toán tiết TK 151- 158 cùng loại S0ổ Chứng từ ghi sổ đăng kí chứng từ Sổ cái TK 151 - Bảng tổng hợp chi tiết TK 158 151 -158 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT): - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản ). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ Cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 32
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ: SƠ ĐỒ 1.13 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho Bảng kê số Nhật ký chứng Sổ, thẻ kế toán chi 4,5,8, số 10 từ số 7,8 tiết TK 153, 156, Sổ Cái TK 153, 156, Bảng tổng hợp chi tiết TK 153,156, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán máy: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán: Hình thức kế toán Nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy vi tính SƠ ĐỒ 1.14 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Phiếu nhập kho Sổ kế toán: Phiếu xuất Sổ tổng hợp kho PHẦN MỀM Sổ chi tiết HĐ GTGT KẾ TOÁN BÁO CÁO Bảng tổng hợp chứng TÀI CHÍNH từ kế toán Máy vi tính cùng loại Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế đƣợc ra đời theo luật doanh nghiệp năm 1999 trên cơ sở quan điểm, đƣờng lối chính sách của đảng và Nhà nƣớc ta về đa dạng hóa các thành phần kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trƣờng và các quan hệ kinh tế xã hội, qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trƣờng Công ty quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại tổng hợp động theo giấy phép kinh doanh số 0102353325 ngày 30/6/2008 do sở kế hoạch đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp. Trụ sở chính Công ty đặt tại: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, phƣờng Gia Thuỵ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, phƣờng Gia Thuỵ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Mã số doanh nghiệp: 0102353325 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốctế Hằng Thành. Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành kinh doanh trên nhiều lĩnh vƣc, bao gồm: - Mua bán hàng điện tử, điện lạnh, thiết bị tin học. - Mua bán gia dụng thiết bị văn phòng , văn phòng phẩm. - Mua bán động cơ, trang thiết bị, linh kiện, phụ tùng tàu, thuyền; - Mua bán thiết bị, máy phát điện, máy biến áp, máy nén khí; - Mua bán máy móc, thiết bị bảo trì, bảo dƣỡng, kiểm tra, nghiệm thu công trình cầu đƣờng; - Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. - Đại lí mua, đại lí bán, kí gửi hàng hoá; Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Mua bán, bảo dƣỡng, sửa chữa bảo hành các loại điện thoại, máy móc, thiết bị linh kiện, dây chuyền sản xuất hàng điện tử, điện lạnh, tin học viễn thông, đồ điện gia dụng, đồ điện ô tô; - Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nóng lạnh, vật liệu trang trí nội ngoại thất xây dựng; - Mua bán, lắp ráp, bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô, xe máy và các loại linh kiện, thiết bị kèm theo; Tuy nhiên, kinh doanh mua bán ô tô các loại là ngành nghề đem lại doanh thu lớn nhất cho công ty. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của doanh nghiệp, tạo nên sự thống nhất, nhịp nhàng giữa các bộ phận, các đơn vị trong doanh nghiệp. Ngoài ra còn đảm bảo cho việc tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, chỉ đạo quá trình kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hình thức tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành theo mô hình: Giám đốc trực tiếp điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức năng. Cụ thể mô hình bộ máy tổ chức quản lý của công ty: SƠ ĐỒ 2.1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Trong đó: là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Đại diện cho quyền lợi công ty trƣớc pháp luật và nhà nƣớc. Phòng kinh doanh: - Tƣ vấn, chăm sóc khách hàng; khai thác thị trƣờng, tìm các nguồn khách hàng. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Đảm nhiệm các hoạt động mua, bán hàng hóa. Có chức năng tham mƣu, ký kết các hợp đồng kinh tế, theo dõi các hoạt động mua bán và các hoạt động khác phát sinh trong quá trình mua bán. Do đó phòng kinh doanh có quan hệ thông tin mật thiết với phòng kế toán về mặt: nhập - xuất, doanh thu, giá vốn, hàng tồn kho, Phòng kĩ thuật: - Bảo trì, bảo dƣỡng, bảo hành các sản phẩm cho khách hàng. - Có trách nhiệm bảo hành cho các loại sản phẩm hàng hóa khi đã tiêu thụ. Phòng nhân sự: - Đóng vai trò trong việc tuyển nhân sự cho công ty; - Lƣu trữ hồ sơ các nhân viên trong công ty; - Chấm công cho các nhân viên trong công ty; Phòng tài chính kế toán: - Hạch toán toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, tình hình sử dụng vốn. - Tham mƣu giúp việc cho Giám đốc thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán tài chính hiện hành. Thƣờng xuyên cung cấp cho Giám đốc về tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó, Trƣởng phòng tài chính kế toán, xúc tiến và quản lý công tác đầu tƣ, công tác tiền lƣơng, thƣởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động. Với mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhƣ trên ngoài sự điều hành của giám đốc và phó giám đốc, công ty còn nhận đƣợc sự tham mƣu, quản lý và giám sát của các phòng nghiệp vụ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và đạt hiệu quả kinh tế cao. 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và các yêu cầu về thông tin kế toán, công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Quan hệ với cấp trên qua hệ thống chỉ đạo và chế độ báo cáo kế toán quy định trong nội bộ. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty đƣợc khái quát qua sơ đồ: Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 2.2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Theo mô hình trên, chức năng, nhiệm vụ của từng ngƣời cụ thể nhƣ sau: 1. Kế toán trƣởng của công ty: - Là tham mƣu cho bộ máy lãnh đạo quản lý và điều hành công ty về quản lý tài chính kế toán, trực tiếp tổ chức công tác ghi chép theo dõi phản ánh mặt quản lý tài chính kế toán của công ty. - Thực hiện tốt chức năng tham mƣu công công tác kế toán tài chính. - Hƣớng dẫn kiểm tra đôn đốc, xây dựng hệ thống ghi chép, thống kê kế toán của công ty và tổ chức sản xuất trở lên đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời, thƣờng xuyên tổng hợp báo cáo lên giám đốc theo quy định. - Làm đầy đủ và có chất lƣợng cao các báo cáo quyết toán tài chính năm, chuẩn bị tài liệu cho phân tích kinh tế, hoàn thành các nội dung và yêu cầu khác theo điều lệ và theo luật định. 2. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu các số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra các định khoản và nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, tài sản cố định, công nợ, tính tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời chính xác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty, lậo báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm báo cáo giải trình chi tiết. 3. Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi hàng tồn kho của công ty và báo cáo cho kế toán trƣởng, chịu sự chỉ đạo của kế toán trƣởng. 4. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt tại quỹ. Hằng ngày kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dƣơng lịch. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán: Công ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng. Hình thức kế toán: Nhật ký chung. Đối với phần hành kế toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, trị giá vốn hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo đơn giá nhập trƣớc xuất trƣớc. Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Quy trình ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung: - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản phù hợp. Đồng thời từ các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết. - Cuối quý, cuối năm kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đồng thời cũng từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết (sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. - Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trình tự hạch toán của công ty theo sơ đồ sau: SƠ ĐỒ 2.3: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Công ty áp dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho. SƠ ĐỒ 2.4 QUÁ TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO PHƢƠNG PHÁP THẺ SONG SONG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Phiếu nhập Sổ chi Sổ tổng Kế toán tiết hàng hợp hàng tổng Thẻ kho tồn kho tồn kho hợp Phiếu xuất Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến quá trình thu mua hàng hoá. Để mô tả dòng chạy của số liệu, đề tài tập trung mô tả các dữ liệu, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các loại hàng hoá tại công ty trong tháng 8 năm 2013. Dựa vào HĐ GTGT mua hàng để xác định giá trị nhập kho: - Giá thực tế nhập kho của hàng tồn kho đƣợc xác định theo nguyên tắc giá thực tế: Giá mua ghi trên hoá Chi phí trực tiếp phát sinh Giá thực tế = + đơn trong quá trình mua Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trong đó: Giá mua ghi trên hoá đơn: - Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên giá ghi trên hoá đơn là giá chƣa có thuế GTGT. - Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình mua: bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí khác trong quá trình thu mua. Ví dụ minh họa 1: Nhập khẩu Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) của công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam (căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc số 0301/HDNT/2013 đã kí ngày 03/01/2013), hóa đơn GTGT số 0000206 ngày 23/08/2013 (kèm theo biên bản bàn giao đại diện 2 bên đã ký(ngày 23/8/2013), hóa đơn vận chuyển số 0000120 của công ty CP vận tải Trƣờng An ngày 23 tháng 08 năm 2013. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.1: Biên bản bàn giao xe ngày 23 tháng 8 năm 2013 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO XE Số 08/2013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng HZ-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam. Hôm nay là ngày 23 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam chúng tôi gồm có: Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn – Hải Phòng Mã số thuế : 0200711138 Điện thoại : 04.6525672 Fax:04.6525672 Tài khoản : 160314851003745 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CN HP Đại diện : bà Bùi Thị Ngọc Chức vụ: Thủ kho Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672 Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CNHP Đại diện : Bà Bùi Thị Huyền Trang Chức vụ: Nhân viên Hai bên tiến hành bàn giao 02 xe ô tô tải, nhãn hiệu CNHTC-ZZ3257N3847A, nội dung cụ thể nhƣ sau: STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú 1 Ô tô tải CNHTC – SK: LZZ5ELSD8EA782714 01 ZZ3257N4147W SM:WD615.47*140117004457 2 Ô tô tải CNHTC – SK:LZZ5ELSE5EA782721 01 ZZ3257N4147W SM: WD615.47*14017002587 - Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%. Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký. Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000206 ngày 23 tháng 08 năm 2013 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000206 Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng(Sale company): CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM Mã số thuế(Tax code): 0200711138 Địa chỉ(Address) : Lô đất L1.1,L1.2,L1.3,L1.4,L19,L1.20,L1.21,L1.22 Khu công nghiệp Đồ Sơn, Hải Phòng Điện thoại(Tel): 031.3867991/2 031.3867998 Họ tên ngƣời mua(Customer’s name): Tên đơn vị(Organiztion): Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ(Address): Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội Mã số thuế(Tax code): 0102353325 Hình thức thanh toán(Kind of payment) : CK Số tài khoản(Account code): STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Xe ô tô tải CNHTC- 01, chiếc 02 350.000.000 700.000.000 ZZ3257N3847A 1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 1.2 SK:LZZ5ELSE5EA782721 SM: WD615.47*14017002587 Cộng thành tiền(Total): 700.000.000 Thuế suất thuế GTGT( VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT(VAT amount) 70.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) 770.000.000 Bằng chữ (In words) : Bảy trăm bảy mƣơi triệu đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Chelf officer/Signature seal,full Buyer,signature full name (Seller/Signaturefull name) name Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000120, hóa đơn chi phí vận chuyển ô tô tải từ nhà máy ô tô HuaZhung Việt Nam HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000120 Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƢỜNG AN Mã số thuế: 0103021386 Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội Mã số thuế: 0102353325 Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Vận chuyển ô tô tải 01, tuyến Hải Phòng – Hà km 120 113.636 13.636.320 Nội Cộng thành tiền: 13.636.320 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.363.632 Tổng cộng tiền thanh toán 14.999.952 Bằng chữ: Mƣời bốn triệu chín trăm chín mƣơi chín nghìn chín trăm năm hai đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Sau khi ký nhận biên bản bàn giao (082013/BBBG), thủ kho lập phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013. Biểu số 2.4 : Phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI Mẫu số 01 -VT QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Nợ: 156 Số 124 Có: 331 Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Văn Thƣơng Lý do nhập: Mua nhập kho Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Số lƣợng Mã Đơn vị Đơn Thành STT chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, Theo Thực số tính giá tiền hàng hoá CT nhập A B C D 1 2 3 4 01, Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 02 02 350.000.000 700.000.000 1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 1.2 SK:LZZ5ELSE5EA782721 SM: WD615.47*14017002587 Cộng 700.000.000 Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn giá trị gia tăng số 0000206. Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Kế toán Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Từ phiếu nhập kho số 124 ngày 23-08-2013, kế toán lập thẻ kho của xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2). Biểu số 2.5: Thẻ kho tháng 8 năm 2013 Công ty TNHH MTV TM quốc tế Mẫu số S09 – DNN Hằng Thành (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,Gia ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thụy,Long Biên,Hà Nội THẺ KHO Tháng 8 năm 2013 Tên vật tƣ hàng hóa: Xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC (4×2) Đơn vị tính : chiếc Số hiệu Ngày Ký xác Số Ngày Số lƣợng chứng từ Diễn giải nhập nhận của TT tháng Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn kế toán A B C D E F 1 2 3 G Số dƣ đầu kỳ 2 . 10/08 PNK 119 10/08 5 8 23/08 PNK124 Nhập kho 23/08 2 10 26/08 PXK 120 Xuất kho 26/08 1 9 28/08 PNK130 Nhập kho 28/08 2 11 28/08 PXK127 Xuất kho 28/08 2 9 30/08 PXK128 Xuất kho 30/08 3 6 Cộng cuối kỳ X 15 14 1 x Ngày 31 tháng 8 năm 2013 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Từ phiếu nhập kho ngày 23 tháng 8 năm 2013, kế toán lập sổ chi tiết vật tƣ hàng hóa (Biểu 2.6). Từ sổ chi tiết hàng hóa (Biểu 2.7) kế toán lập bảng tổng hợp hàng hóa. Biểu 2.6 : Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Xe ô tô tải CNHTC) CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số S10-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2013 : 156 Tên kho: ): Xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC (4×2) SH NT 380.111.000 2 760.222.000 . PNK 119 29/07 Nhập kho 454.545.455 01 454.545.455 5 2.774.273.920 PNK 124 23/08 Nhập kho 350.000.000 2 700.000.000 10 5.211.426.408 HĐGTGT 28/08 Phí vận chuyển 13.636.320 5.225.062.728 số 0000120 . x 15 6.850.785.074 14 6.480.320.013 1 370.465.061 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.7: Bảng tổng hợp hàng hóa Mẫu số S11-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2013 Tài khoản :156 STT 1. Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) 760.222.000 6.705.785.074 5.980.320.013 370.465.061 2. Xe tải tự đổ CNHTC 371 24m3 4.831.471.750 10.667.001.725 15.498.473.475 - 3. Xe tải CNHTC (6×4) 1.169.778.000 4.341.566.712 5.511.344.712 - 4. Xe tải CNHTC (8×4) 1.685.530.443 6.325.435.013 7.284.597.306 726.368.150 5. Xe ô tô SHAANXI 6.203.470.000 6.203.470.000 - 6. Xe ô tải BEIBEN - 563.636.364 563.636.364 - 8.477.001.193 45.473.896.614 52.824.064.596 1.096.833.211 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa 2: Nhập khẩu Xe tải tự đổ SHAANXI (theo hợp đồng NNGD-2 đã ký ngày 06/01/2013 giữa công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sài – Quảng Tây – Trung Quốc), kèm theo tờ khai hải quan số 3956, hóa đơn thƣơng mại của công ty TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sái – Quảng Tây – Trung Quốc), hóa đơn vận chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn số 0000146 ngày 26 tháng 08 năm 2013. Biểu 2.8: Tờ khai hải quan số 3956. TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HẢI QUAN VIỆT NAM Cục Hải quan: Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn Nhập khẩu Số tham chiếu: Số tờ khai: 3956 Công chức đăng ký tờ khai 24566 Ngày, giờ đăng ký: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Ngày, giờ gửi: 20/8/2013 9:57 quan Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai 20/8/2013 10:44 Số lƣợng phụ lục tờ Chi cục HQCK Hữu Nghị Lạng Sơn khai: 0 Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) 1. Ngƣời xuất khẩu 5. Loại hình NKD01 Nhập kinh doanh SINOTRUCK.IMPORT&EXPORT CO.LTD MST: 6. Hóa đơn thƣơng mại 7. Giấy phép số 8. Hợp đồng YAI36201XS Ngày: YA136201XS 2. Ngƣời nhập khẩu 25/08/2013 Ngày hết hạn: Ngày: 06/01/2013 Ngày hết hạn: Công ty TNHH MTV TM Quốc tế Hằng Thành Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,P.Gia Thụy, Q.Long Biên,TP Hà Nội 9. Vận đơn (số/ngày) KHÔNG VẬN ĐƠN 10. Cảng xếp hàng 11. Cảng dỡ hàng B021 MST: 0102353325 25/08/2013 Ping Xiang-China Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) 3. Ngƣời ủy thác/Ngƣời đƣợc ủy quyền: 12. Phƣơng tiện vận tải: Đƣờng bộ MST: Ngày đến: 26/08/2013 13. Nƣớc xuất khẩu CN 4. Đại lý hải quan Tên, số hiệu: Ô tô/ China MST: 15. Phƣơng thức thanh 14. Điều kiện giao hàng: DAF toán TT 17. Tỷ giá tính thuế 16. Đồng tiền thanh toán: USD 20.828 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 22. 23. Số 19. Mã số 20. Xuất 21. Chế 24. Đơn giá 25. Trị giá 18. Mô tả hàng hóa Lƣợng Đơn TT hàng hóa xứ độ ƣu đãi nguyên giá nguyên tệ hàng vị tính Ô tô đầu kéo nhãn hiệu CNHTC, Model ZZ4257N3247C1 động cơ Diesel, công suất 2701W, DT xylanh 9726 1 cm3,TTL có tải 25000KG 87012090 China 2 Chiếc 36,750 73.500 cho phép 40000KG. Năm sản xuất 2013. Tay lái bên trái,cabin có giƣờng nằm. Hàng mới 100% Trung Quốc sản xuất. Cộng 73.500 Loại thuế Trị giá tính thuế/Số lƣợng chịu thuế Thuế suất(%)/Mức thuế Tiền thuế 26. Thuế nhập khẩu 1.530.858.000/1 5 76.542.900 27. Thuế TTĐB 28. Thuế BVMT 29. Thuế GTGT 1.607.400.900/1 10 160.740.090 30. Tổng số tiền thuế(ô 26+27+28+29): 237.282.990 VNĐ Bằng chữ: Năm trăm chín ba triệu hai trăm linh bảy nghìn bốn trăm bảy năm đồng. 31. Lƣợng hàng, số hiệu container Địa điểm STT Số hiệu container Số lƣợng kiện trong container Trọng lƣợng hàng trong container đóng hàng Cộng: 1 Cộng: 8,800kg/8,800kg 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung khai trên tờ khai 32. Chứng từ đi kèm Ngày 26 tháng 8 năm 2013 36. Xác nhận của hải quan giám sát 37. Xác nhận giải phóng 38. Xác hàng/đƣa hàng về bảo quản nhận /chuyển cửa khẩu thông quan 34. Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn làm thủ tục hải quan Tờ khai phải xuất trình chứng từ Đề nghị doanh nghiệp mang hồ sơ giấy lên kiểm tra chi tiết tai đơn vị hải quan. 35. Ghi chép khác Hàng có giấy đăng lý kiểm tra chất lƣợng do đội kiểm tra khu vực II Cục đăng kiểm Việt Nam cấp Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.9: Hóa đơn thƣơng mại (công ty TNHH ô tô chuyên dụng Ngọc Sái– Quảng Tây) 广西玉柴专用汽车有限公司 GUANGXI YUCHAI SPECIAL PURPOSE AUTOMOBILE CO,.LTD Add: NO.5 ZONGBU ROAD HIGT-TECH REGION, NANNING, GUANGXI, P.R.CHINA Tel: 86771-5688228 Fax: 86771-3906175 COMMERCIAL INVOICE TO HANGTHANH INTERNATIONAL TRADING ONE Date: AUGUST 25th , 2013 MEMBER COMPANY LIMITED Invoice No: YAI36201XS N/M Contract No: NNDG-2 FROM: PINGXIANG CHINA TO: HUU NGHI VIET NAM Term of payment: TT TOTAL UNIT PRICE NO PACKING OF DESCRIPTION QUANTITY AMOUNT (USD) (USD) - 6×4 SHAANXI TIPPER - Truck model: NZ3252 - Chassic Model: - Engine Output: 01 - Wheel&Tyres: 02 36.750 73.500 - Cargo body: - Cabin Colour: - 100% Brand new - Other specifications as Manufacture Standard TOTAL AMOUNT (DAF HUU NGHI) USD US DOLLARS THIRTY SIX THOUSAND FIVE HUNDRED 73.500 VIN CODE AND ENGINE NUMBERS SN ENGINE NUMBERS VIN CODE 01 WD12.375*1107I007871* LZGCL2M457×040948 02 WD12.375*1107J008876* LZGCL2M457×040954 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000146 ngày 26-08-2013, chi phí vận chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000146 Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƢỜNG AN Mã số thuế: 0103021386 Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội Mã số thuế: 0102353325 Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản: ST T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Vận chuyển hàng hóa 01, Tuyến Lạng Sơn – Hà Km 164 113.363 18.591.532 Nội Cộng thành tiền: 18.591.532 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.859.153 Tổng cộng tiền thanh toán 20.450.685 Bằng chữ: Hai mƣơi triệu bốn trăm năm mƣơi nghìn sáu trăm tám mƣơi năm đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.11: BIÊN BẢN BÀN GIAO XE BIÊN BẢN BÀN GIAO XE Số 08/2013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng TA-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty Cổ phần vận tải Trƣờng An với công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành. Hôm nay là ngày 26 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành Bên giao hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƢỜNG AN Địa chỉ : Mã số thuế : 0103021386 Điện thoại : 04-38272143 Fax:04-38272143 Tài khoản : Số 020.003.613.039 – Mở tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – PGD Ngô Gia Tự – Chi nhánh Long Biên. Đại diện : Anh Phùng Văn Hoan Chức vụ: Nhân viên Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672 Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CN Hải Phòng Đại diện : Bà Bùi Thị Huyền Trang Chức vụ: Nhân viên Hai bên tiến hành bàn giao 02 xe ô tô tải, nhãn hiệu SHAANXI , nội dung cụ thể nhƣ sau: STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú 1 Xe tải tự đổ SHAANXI SK: LZGCL2M457×040948 01 SM: WD12.375*1107I007871* 2 Xe tải tự đổ SHAANXI SK: LZGCL2M457×040954 01 SM: WD12.375*1107J008876* - Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%. Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký. Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Căn cứ vào tờ khai hải quan số 3956, thủ kho lập phiếu nhập kho ngày 26 tháng 08 năm 2013. Biểu số 2.12: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH MTV THƢƠNG Mẫu số 01 -VT MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Nợ: 156 Số 127 Có: 111 Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Phú Huy Lý do nhập: Mua nhập kho Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng Mã Đơn vị Đơn Thành STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, Theo Thực số tính giá tiền sản phẩm, hàng hoá CT nhập A B C D 1 2 3 4 01, Xe ô tô tải SHAANXI TL Chiếc 02 02 803.700.450 1.607.400.900 1.1 SK: LZGCL2M457×040948 SM: WD12.375*1107I007871* 1.2 SK: LZGCL2M457×040954 SM: WD12.375*1107J008876* Cộng 1.607.400.900 Bằng chữ: Một tỉ sáu trăm lẻ bảy triệu bốn trăm nghìn chín trăm đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn thƣơng mại số YA136201XS. Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Từ phiếu nhập kho 127 ngày 26 tháng 08 năm 2013, thủ kho lập thẻ kho cho xe ô tô tải SHAANXI. Biểu số 2.13 : Thẻ kho tháng 8 năm 2013 xe ô tô tải SHAANXI Công ty TNHH MTV TM quốc tế Mẫu số S09 - DNN Hằng Thành (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,Gia ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thụy,Long Biên,Hà Nội THẺ KHO Tháng 8 năm 2013 Tên vật tƣ hàng hóa: Xe ô tô tải SHAANXI Đơn vị tính : chiếc Số hiệu Ký xác Ngày Số lƣợng Số Ngày chứng từ nhận Diễn giải nhập TT tháng của kế Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn toán A B C D E F 1 2 3 G Số dƣ đầu kỳ - . PNK 01/08 Nhập kho 01/08 2 4 113 PNK 20/08 Xuất kho 20/08 1 3 119 PNK 26/08 Nhập kho 26/08 2 5 127 PXK 28/08 Xuất kho 28/08 1 4 127 Cộng cuối kỳ X 8 8 - x Ngày 31 tháng 8 năm 2013 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.14: Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Xe ô tô tải tự đổ SHAANXI) Mẫu số S10-DN CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2013 : 156 Tên kho: ): Xe ô tô tải tự đổ SHANNXI SH NT - - . HĐ GTGT Chi phí dầu 08/05 16.107.000 4 2.536.353.013 số 000024 diesel HĐGTGT số 26/08 Phí vận chuyển 18.591.532 2.864.786.320 0000106 PNK 127 26/08 Nhập kho 803.700.450 2 1.607.400.900 5 4.472.187.200 PXK 127 28/08 Xuất kho 970.909.320 1 970.909.320 4 3.501.277.880 . x 8 6.203.470.000 8 6.203.470.000 - - Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa 3: Xuất kho ô tô tải thùng CNHTC Ngày 25 tháng 08 năm 2013, công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng của công ty TNHH thiết vị và phụ tùng THT Việt Nam và căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc số 20012013 đã kí ngày 20 tháng 01 năm 2013 và biên bản giao nhận khối lƣợng ngày 26 tháng 08 năm 2013 đƣợc đại diện hai bên ký. Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành xuất hóa đơn GTGT số 0000152 cho công ty TNHH thiết vị và phụ tùng THT Việt Nam. Biểu số 2.15 : Phiếu xuất kho ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC Mẫu số 01 -VT TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Nợ: 632 Số 123 Có: 156 H ọ và tên ngƣời giao hàng: Hoàng Văn Công Lý do nhập: Xuất kho Số lƣợng ST Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị Đơn Thành Theo Thực T vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính giá tiền CT nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 01 01 356.818.160 356.818.160 SK:LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 Cộng 356.818.160 Bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi sáu triệu tám trăm mƣời tám nghìn một trăm sáu mƣơi đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.16 : Biên bản bàn giao số 08/2013/BBBG ngày 25 tháng 08 năm 2013 BIÊN BẢN BÀN GIAO Số 08/2013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng HT-THT/2013 ký ngày 20 tháng 01 năm 2013 giữa công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam. Hôm nay là ngày 26 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam chúng tôi gồm có: Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội Mã số thuế : 010235325 Điện thoại : 04.6525672 Fax:04.6525672 Đại diện : Ông Nguyễn Phú Huy Chức vụ: Thủ kho Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ PHỤ TÙNG THT VIỆT NAM Địa chỉ : Số 42, ngõ 13, Thanh Lãm, Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội Mã số thuế : 0103940138 Điện thoại : 04.6362364 Đại diện : Bà Bùi Thị Huyền Trang Chức vụ: Nhân viên Hai bên tiến hành bàn giao 01 xe ô tô tải, nhãn hiệu CNHTC-ZZ3257N3847A, nội dung cụ thể nhƣ sau: STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú 1 Ô tô tải CNHTC – SK: LZZ5ELSD8EA782714 01 ZZ3257N4147W SM:WD615.47*140117004457 - Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%. Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký. Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT số 000152 ngày 26 tháng 08 năm 2013 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 3: Nội bộ Số: 0000152 Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mã số thuế: 0102353325 Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,phƣờng Gia Thụy,quận Long Biên,thành phố Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 04.362 4092 Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH thiết bị và phụ tùng HTH Việt Nam Địa chỉ: Số 42,ngõ 13, Thanh Lãm, Phù Lãm, Hà Đông, Hà Nội Mã số thuế: 0103940138 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Xe ô tô CNHTC, màu đỏ, mới 01, chiếc 01 436.363.636 436.363.636 100% , sx năm 2009, SK:LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 Cộng thành tiền: 436.363.636 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 43.636.364 Tổng cộng tiền thanh toán 480.000.000 Bằng chữ: Bốn trăm tám mƣơi triệu đồng chẵn ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Từ phiếu xuất kho số PXK123 ngày 26/08, Thủ kho ghi số lƣợng vào thẻ kho của Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2)(Biểu 2.5) - Từ phiếu xuất kho số PX123 ngày 26/08, kế toán lập sổ chi tiết hàng hóa cho Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) (Biểu 2.6) - Từ sổ chi tiết hàng hóa Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) (Biểu 2.6), kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa theo mẫu (Biểu 2.7). Ví dụ minh họa 4: Xuất kho Ô tô tự đổ SHAANXI (theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 12 tháng 01 năm 2013 của công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành và công ty TNHH Minh Tuyết) , xuất hóa đơn GTGT số 0000157 ngày 28 tháng 8 năm 2013, phiếu xuất kho kho 128( kèm theo biên bản bàn giao ngày 28 tháng 08 năm 2013). Biểu số 2.18: Phiếu xuất kho số 127 ngày 28 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI Mẫu số 01 -VT QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Nợ: 632 Số 127 Có: 156 Họ và tên ngƣời giao hàng: Hoàng Văn Công Lý do nhập: Xuất kho Số lƣợng ST Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị Đơn Thành Theo Thực T vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính giá tiền CT nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xe ô tải tự đổ SHAANXI TL Chiếc 01 01 970.909.320 970.909.320 SK:LZZGCL2M4X7X040948 SM:WD12.375*1107I007871* Cộng 970.909.320 Bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi sáu triệu tám trăm mƣời tám nghìn một trăm sáu mƣơi đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.19 : Biên bản bàn giao tại công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành ngày 28 tháng 08 năm 2013 BIÊN BẢN BÀN GIAO Số 082013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng HZ-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam. Hôm nay là ngày 28 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành, chúng tôi gồm có: Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672 Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam,CN Hải Phòng Đại diện : ông Nguyễn Phú Huy Chức vụ: Thủ kho Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MINH TUYẾT Địa chỉ : Quốc Lộ 1A–Xã Quảng Thịnh–Huyện Quảng Xƣơng–Thành Phố Thanh Hóa. Mã số thuế : 0104235345 Điện thoại : 0373.503688 Hai bên tiến hành bàn giao 01 xe ô tô tải, nhãn hiệu ô tô tải SHAANXI tự đổ, nội dung cụ thể nhƣ sau: STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú SK:LZZGCL2M4X7X040948 1 Ô tô tự đổ SHAANXI 01 SM:WD12.375*1107I007871* Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%. Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký. Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 16 giờ 30 phút cùng ngày. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.20: Hóa đơn GTGT số 157 ngày 28 tháng 8 năm 2013 - HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 3: Nội bộ Số: 0000157 Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mã số thuế: 0205920762 Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,phƣờng Gia Thụy,quận Long Biên,thành phố Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 04.362 4092 Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MINH TUYẾT Địa chỉ: Quốc Lộ 1A–Xã Quảng Thịnh–Huyện Quảng Xƣơng–Thành Phố Thanh Hóa Mã số thuế: 0104235345 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT lƣợng Đơn giá Thành tiền Xe ô tô tải (tự đổ)SHAANXI 01, SX3255DR384, mới 100% , màu chiếc 01 1.000.000.000 1.000.000.000 trắng, sx năm 2009, SK:LZZGCL2M4X7X040948 SM:WD12.375*1107I007871* Cộng thành tiền: 1.000.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 100.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000.000 Bằng chữ: Hai tỉ một trăm sáu mƣơi triệu năm trăm đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Từ phiếu xuất kho số PXK số 127 ngày 28/08, Thủ kho ghi số lƣợng vào thẻ kho của Xe ô tô tải SHAANXI (Biểu 2.13) - Từ phiếu xuất kho số PXK số 127 ngày 28/08, kế toán lập sổ chi tiết hàng hóa cho Xe ô tô tải SHAANXI (Biểu 2.14) - Từ sổ chi tiết hàng hóa Xe ô tô tải (tự đổ)SHAANXI (Biểu 2.14), kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa theo mẫu (Biểu 2.15). 2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đó là phƣơng pháp theo dõi ghi chép và phản ánh thƣờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình tăng giảm hàng hóa sổ sách sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất. Từ các chứng từ là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.21 Trích sổ nhật kí chung năm 2013 CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số S3a-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀNỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 TK Số phát sinh SH NT . 156 700.000.000 PNK124 23/08 Mua hàng hoá nhập kho 133 70.000.000 331 770.000.000 . 131 480.000.000 HĐGTGT số 25/08 Xuất bán xe tải CNHTC 511 436.363.636 0000152 3331 43.636.363 632 356.818.160 PXK 123 25/08 Giá vốn bán xe ô tô tải CNHTC 156 356.818.160 156 1.607.400.900 Nhập khẩu Xe ô tô tải tự đổ PNK 127 26/08 3333 76.542.900 SHAANXI 331 1.530.858.000 131 1.100.000.000 HĐGTGT số 28/08 Xuất bán xe ô tô tải SHAANXI 511 1.000.000.000 0000157 3331 100.000.000 Giá vốn bán xe ô tô tải tự đổ 632 970.909.320 PXK 114 28/08 SHAANXI 156 970.909.320 . 641 22.000 BN25 29/08 Phí quản lý ngân hàng tháng 8 112 22.000 423.984.359.227 423.984.359.227 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 65