Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ - Hoàng Thị Thanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ - Hoàng Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_tai_san_co_dinh_tai_con.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ - Hoàng Thị Thanh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Thanh Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN MỸ . KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Thanh Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Thanh Mã SV: 1313401020 Lớp: QTL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ.
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. - Trình bày thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. - Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng tài liệu kế toán của Công Ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công Ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ . KM 9 – QL 10- Kiền Bái – Thủy Nguyên – Hải Phòng. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 4
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhât: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: trƣờng đại học dân lập Hải Phòng. Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác:. Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài khóa luận đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hoàng Thị Thanh Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải phòng ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 5
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần và thái độ của sinh viên trong quá trình làm luận án tốt nghiệp - Chăm chỉ học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và hoàn thiện nội dung nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ luận án tốt nghiệp trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lí luận: hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lí luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 6
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói công tác quản lý hạch toán tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển nhƣ hiện nay, giá trị tài sản ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả hơn. Nên trong nhiều doanh nghiệp hiện nay, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định đặc biệt đƣợc quan tâm. Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản lý tài sản cố định của một doanh nghiệp. Kế toán cung cấp những thông tin hữu ích về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhauđể giúp các nhà quản lý sẽ có đƣợc những phân tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Công ty TNHH Toàn Mĩ là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh, sửa chữa ô tô nên tài sản cố định đóng một vai trò quan. Trong những năm qua, công ty đã mạnh dạn đầu tƣ vốn vào các loại tài sản cố định, đồng thời từng bƣớc hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán tài sản cố định. Ngoài lời nói đầu, kết luận khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về tổ chức kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Toàn Mĩ. Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 7
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Những vấn đề cơ bản về tài sản cố định trong doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại tài sản cố định. Khái niệm, đặc điểm Tài sản cố định là một bộ phận của tƣ liệu sản xuất, giữ vai trò tƣ liệu lao đông chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng đƣợc coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không? Chính vì vậy, trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp nói riêng cũng nhƣ của toàn bộ nền kinh tế nói chung, tài sản cố định là cơ sở vật chất và có vai trò cực kì quan trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả tài sản cố định là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của nền kinh tế. Nhận thức đúng đắn về vai trò của TSCĐ chính là lý luận đầu tiên xây dựng nên khái niệm về TSCĐ. Tài sản cố định hữu hình: là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và đƣợc chuyển dần giá trị tài sản vào giá thành sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp phải thực hiện trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn và tái tạo TSCĐ mới phục vụ cho kỳ sản xuất, kinh doanh tiếp theo nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải Tài sản mua về phải thỏa mãn những điều kiện nhất định mới đƣợc gọi là tài sản cố định hữu hình. Theo điều 3 của thông tƣ 45/2013/TT – BTC thì tài sản cố định phải thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dƣới đây: -) Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó; -) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 8
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp -) Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên. Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả Phân loại tài sản cố định TSCĐ trong công ty có nhiều loại vì vậy để thuận tiện cho công tác quản lí và hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp cần phân loại TSCĐ và đƣợc phân theo nhiều tiêu thức khác nhau nhƣ theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng mỗi 1 cách phân loại sẽ đáp ứng những nhu cầu quản lý nhất định và có những tác dụng riêng của nó. * Theo hình thái biểu hiện: - Tài sản cố định hữu hình: Là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Thuộc về loại này gồm có: - Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản nhƣ: nhà cửa, vật kiến trúc, trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nƣớc, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đƣờng băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, các công trình cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng sá, cầu cống, đƣờng sắt, đƣờng băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng phục vụ cho hạch toán sản xuất kinh doanh. - Máy móc thiết bị: bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh: máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền thiết bị công nghệ, những máy móc đơn lẻ. - Thiết bị phƣơng tiện vận tải truyền dẫn: là các phƣơng tiện dùng để vận tải gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng bộ, đƣờng không, đƣờng ống và các thiết bị truyền dẫn nhƣ hệ thống thông tin, hệ thống điện, đƣờng ống nƣớc, băng tải nhƣ các loại đầu máy, đƣờng ống và phƣơng tiện khác( ô tô, máy kéo, xe tải, ống dẫn ) - Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: bao gồm các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ máy vi tính, thiết bị điện Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 9
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tử, thiết bị, dụng cụ đo lƣờng, kiểm tra chất lƣợng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt, máy điều hoà, - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: bao gồm các loại cây lâu năm( cà phê, chè, cao su,vƣờn cây ăn quả ) súc vật nuôi để lấy sản phẩm( bò sữa, súc vật sinh sản ) - Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chƣa liệt kê vào năm loại trên nhƣ tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật - Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. Thuộc về tài sản cố định vô hình có: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính, giấy phép nhƣợng quyền, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chƣơng trình đƣợc mã hoá, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thƣơng mại và chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống, Phƣơng thức phân loại theo hình thái biểu hiện có tác dụng giúp doanh nghiệp nắm đƣợc những tƣ liệu lao động hiện có với gía trị và thời gian sử dụng bao nhiêu, để từ đó có phƣơng hƣớng sử dụng TSCĐ có hiệu quả. * Theo quyền sở hữu: Theo cách này toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc phân thành TSCĐ tự có và thuê ngoài : - TSCĐ tự có: là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh - TSCĐ đi thuê: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê ngoài để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm đƣợc những TSCĐ nào mà mình hiện có và những TSCĐ nào mà mình phải đi thuê, để có hƣớng sử dụng và mua sắm thêm TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh. * Theo nguồn hình thành: Theo cách phân loại này TSCĐ đƣợc phân thành: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 10
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn đƣợc ngân sách cấp hay cấp trên cấp - TSCĐmua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp( quĩ phát triển sản xuất , quĩ phúc lợi ) - TSCĐ nhận vốn góp liên doanh. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành, cung cấp đƣợc các thông tin về cơ cấu nguồn vốn hình thành TSCĐ. Từ đó có phƣơng hƣớng sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ một cách hiệu quả và hợp lý. * Theo tình hình sử dụng: Tài sản cố định đƣợc phân thành các loại sau: - Tài sản cố định đang sử dụng: đó là những tài sản cố định đang trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay đang sử dụng với những mục đích khác nhau của những doanh nghiệp khác nhau. - Tài sản cố định chờ xử lý: bao gồm các tài sản cố định không cần dùng, chƣa cần dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc vì không còn phù hợp với việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc tài sản cố định tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản cố định này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tƣ và đổi mới tài sản. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng giúp doanh nghiệp nắm đƣợc những tài sản cố định nào đang sử dụng tốt, những tài sản cố định nào không sử dụng nữa để có phƣơng hƣớng thanh lý thu hồi vốn cho doanh nghiệp. Mặc dù tài sản cố định đƣợc phân thành từng nhóm với đặc trƣng khác nhau nhƣng trong việc hạch toán thì tài sản cố định phải đƣợc theo dõi chi tiết cho từng tài sản cụ thể và riêng biệt, gọi là đối tƣợng ghi tài sản cố định. Đối tƣợng ghi tài sản cố định là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau thực hiện một hay một số chức năng nhất định. 1.1.2. Đánh giá tài sản cố định. Đánh giá tài sản cố định là việc xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. Việc ghi sổ phải bảo đảm phản ánh đƣợc tất cả ba chỉ tiêu về giá trị là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản cố định. 1.1.2.1 Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ hữu hình: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ hữu hình và đƣa về trạng thái sẵn sàng sử dụng . Kế toán phải Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 11
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tuỳ thuộc vào nguồn hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc xác định nhƣ sau: a) TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua (trừ các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGTtính theo phƣơng pháp khấu trừ thì kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chƣa có thuế. Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hành hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chƣơng trình, dự án hoặc dùng cho hoạt động phúc lợi, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. b) Tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: nguyên giá là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng hiện hành. Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vƣờn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vƣờn cây đó từ lúc hình thành cho tới khi đƣa vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan. c) Tài sản cố định hữu hình mua trả chậm, trả góp: Nguyên giá đƣợc phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán. d) TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng với chi phí lắp đặt, chạy thử. Trƣờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng với các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí không hợp lý nhƣ nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 12
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp khác sử dụng vƣợt quá mức bình thƣờng trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. đ) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác, đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tƣơng tự, hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tƣơng tự. Trong cả hai trƣờng không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào đƣợc ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về đƣợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. e) Tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển. . . hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ (nếu có). . . mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. g) Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn liện doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, tặng. . .: Nguyên giá là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận; các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ (nếu có). . . Nguyên giá của TSCĐ vô hình Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đƣợc TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến. a, Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm : là giá mua thực tế phải trả cộng với các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng. b, TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp: nguyên giá TSCĐ là giá mua tài sản theo phƣơng thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao gồm lãi trả chậm). Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 13
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp c) Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi: nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi cộng với các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng theo dự tính. d) Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến: nguyên giá TSCĐ vô hình đƣợc cấp, đƣợc biếu, đƣợc tặng là giá trị hợp lý ban đầu cộng với các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đƣa tài sản vào sử dụng. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm hạch toán nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy định. đ) Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: nguyên giá là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tƣơng tự không đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình đƣợc hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. e) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất: nguyên giá TSCĐ đƣợc xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trƣớc bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. f) Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có đƣợc quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. g) Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm: nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chƣơng trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 14
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau: a) Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trƣờng hợp: - Theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. - Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hoá, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn. - Dùng tài sản để đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp. b) Đầu tƣ nâng cấp TSCĐ. c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này đƣợc quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình. Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao luỹ kế, thời gian sử dụng của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định. 1.1.2.2 Giá trị hao mòn và khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định sẽ bị hao mòn. Đó là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kĩ thuật, Để thu hồi giá trị hao mòn của tài sản cố định, trong quản lí ngƣời ta tiến hành trích khấu hao tài sản cố định tức là tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, hao mòn là một hiện tƣợng khách quan còn khấu hao là một biện pháp chủ quan nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của tài sản cố định. Về phƣơng diện kế toán, giá trị hao mòn của tài sản cố định đƣợc tính bằng số khấu hao lũy kế đến thời điểm xác định. Căn cứ vào điều kiện áp dụng quy định cho từng phƣơng pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp có thể lựa chọn phƣơng pháp tính khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp. Theo thông tƣ Số: 45/2013/TT-BTC, doanh nghiệp có thể lựa chọn tính khấu hao theo một trong 3 Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 15
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng, phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh, phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm. Phương pháp khấu hao đường thẳng: * Nội dung của phƣơng pháp: Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng nhƣ sau: - Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công thức : Mức trích khấu hao trung bình Nguyên giá của tài sản cố định = hàng năm của tài sản cố định Thời gian trích khấu hao - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. - Mức trích khấu hao ngày bằng số khấu hao trung bình hàng tháng chia cho số ngày trong tháng. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: *. Nội dung của phƣơng pháp: Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần có điều chỉnh đƣợc xác định nhƣ: - Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định: Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại Thông tƣ số 45 /2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. - Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dƣới đây: Mức trích khấu hao hàng Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao = X năm của tài sản cố định tài sản cố định nhanh Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau: Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao tài sản cố Hệ số điều khao nhanh = định theo phƣơng pháp X chỉnh (%) đƣờng thẳng Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 16
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng xác định: Tỷ lệ khấu hao tài sản 1 cố định theo phƣơng = Thời gian trích khấu X 100 pháp đƣờng thẳng (%) hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định tại bảng dƣới đây: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm 6 năm) 2,5 Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao đƣợc tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định. - Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: *. Nội dung của phƣơng pháp: Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm nhƣ sau: - Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lƣợng theo công suất thiết kế. - Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định. - Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dƣới đây: Mức trích khấu hao Số lƣợng sản Mức trích khấu hao bình trong tháng của tài = phẩm sản xuất X quân tính cho một đơn vị sản cố định trong tháng sản phẩm Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 17
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính Nguyên giá của tài sản cố định = cho một đơn vị sản phẩm Sản lƣợng theo công suất thiết kế - Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau: Mức trích khấu Số lƣợng sản Mức trích khấu hao bình hao năm của tài = phẩm sản xuất X quân tính cho một đơn vị sản sản cố định trong năm phẩm Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định. 1.1.2.3 Giá trị còn lại của tài sản cố định. Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá thực tế của tài sản cố định tại một thời điểm nhất định. Ngƣời ta chỉ xác đinh đƣợc chính xác giá trị còn lại của tài sản cố định khi bán chúng trên thị trƣờng. Về phƣơng diện kế toán, giá trị còn lại của tài sản đƣợc xác định bằng hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm xác định. Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại sẽ phản ánh đúng năng lực thực tế của tài sản cố định. Ba chỉ tiêu dùng để đánh giá tài sản cố định là nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản cố định có mối quan hệ với nhau thể hiện qua công thức: Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ + Giá trị hao mòn TSCĐ 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định. Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp cần đảm bảo các nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lƣợng, giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm tài sản cố định trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng nhƣ từng bộ phận sử dụng trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu, giá trị, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dƣỡng tài sản cố định và kế hoạch đầu tƣ đổi mới. - Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định, giám sát việc sửa chữa tài sản cố định về chi phí và kết quả. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 18
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hƣớng dẫn kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán tài sản cố định theo chế độ quy định. - Tham gia kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nƣớc và yêu cầu bảo toàn vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản, sử dụng tài sản cố đinh tại đơn vị. 1.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. 1.2.3 Kế toán chi tiết tài sản cố định. Khi có tài sản cố định mới đƣa vào sử dụng, doanh nghiệp phải lập hội đồng giao nhận gồm có đại diện bên giao và đại diện bên nhận và một số ủy viên để lập “ biên bản giao nhận tài sản cố định” cho từng đối tƣợng tài sản cố định. Đối với những tài sản cùng loại, giao nhận cùng lúc và do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó kế toán tập hợp và lập hồ sơ riêng cho từng tài sản cố định. Mỗi bộ hồ sơ tài sản cố định bao gồm: biên bản giao nhận tài sản cố định, hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng mua tài sản cố định, các bản sao tài liệu kĩ thuật và các chứng từ khác có liên quan. Căn cứ hồ sơ tài sản cố định kế toán mở thẻ tài sản cố định để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp. Thẻ tài sản cố định do kế toán tài sản cố định lập, kế toán trƣởng xác nhận. Thẻ này đƣợc lƣu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng tài sản. Khi lập xong, thẻ tài sản cố định đƣợc dùng để ghi vào “ Sổ tài sản cố định”, sổ này đƣợc lập chung cho toàn doanh nghiệp một quyển và nơi sử dụng tài sản một quyển. Tài sản của doanh nghiệp có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ điều chuyển cho đơn vị khác, đem đi góp vốn liên doanh, liên kết, nhƣợng bán, thanh lí, tùy theo từng trƣờng hợp giảm mà kế toán doanh nghiệp phải lập các chứng từ khác nhau nhƣ: biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lí tài sản cố định, trên cơ sở các chứng từ này kế toán ghi giảm tài sản cố định trên “ sổ tài sản cố định”. Trƣờng hợp di chuyển tài sản cố định giữa các bộ phận trong doanh nghiệp thì kế toán ghi giảm tài sản cố định trên “ sổ tài sản cố định” của bộ phận giao và ghi tăng trên “ sổ tài sản cố định” của bộ phận nhận. 1.2.4 Kế toán tổng hợp tài sản cố định. Các chứng từ sử dụng: - Biên bản giao nhận tài sản cố định. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 19
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Biên bản thanh lí tài sản cố định. - Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành. - Biên bản đánh giá lại tài sản cố định. - Biên bản kiểm kê tài sản cố định. - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Các tài khoản sử dụng: Tài khoản 211 “ tài sản cố định hữu hình” phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do đƣợc cấp, do đƣợc tặng biếu, tài trợ. . .; - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. . .; - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. Bên Có: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhƣợng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,. . .; - Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận; - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 2111 - Nhà cửa vật kiến trức: Phản ánh giá trị các công trình XDCB nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nƣớc, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng sá, cầu cống, đƣờng sắt, cầu tàu, cầu cảng . . . - Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 20
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản 2113 - Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các loại phƣơng tiện vận tải, gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ, dắt, thuỷ, sông, hàng không, đƣờng ống và các thiết bị truyền dẫn (Thông tin, điện nƣớc, băng chuyền tải vật tƣ, hàng hoá). - Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính (Máy vi tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị, dụng cụ đo lƣờng, kiểm tra chất lƣợng hút ẩm hút bụi, chống mối mọt. . .). - Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản ánh gái trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm (Cà phê, chè, cao su, vƣờn cây ăn quả. . .) súc vật làm việc (Voi, bò, ngựa cày kéo. . .) và súc vật nuôi để lấy sản phẩm (Bò sữa, súc vật sinh sản. . .). - Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chƣa phản ánh ở các tài khoản nêu trên (Nhƣ tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật. . .). TK 212 “TSCĐ thuê tài chính” : theo dõi tình hình đi thuê TSCĐ dài hạn. Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau: Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ. Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm trong kỳ. Dư Nợ : nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn. TK 213 “TSCĐ vô hình” phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá. Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ. Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ. Dư Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có. TK 213 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2: TK 2131: Quyền sử dụng đất. TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp. TK 2133: Bằng phát minh sáng chế. TK 2134: Chi phí nghiên cứu, phát triển. TK 2135: Chi phí về lợi thế thƣơng mại. TK 2138: TSCĐ vô hình khác. TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định” : theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 21
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ. Bên Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăng trong kỳ. Dƣ Có : phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có. TK 214 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2: 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình 1.2.2.1 Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình: Các nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp có thể tăng do nhiều nguyên nhân nhƣ do mua sắm, do đầu tƣ xây dựng cơ bản, do nhận góp vốn, Cách hạch toán một số nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình chủ yếu trong doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ dƣới đây: Đồng thời, nếu tài sản cố định đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn chuyên dung, kế toán sẽ ghi bút toán kết chuyển nguồn nhƣ sau: Nợ TK 414 : Nếu tài sản đƣợc đầu tƣ bằng qũy đầu tƣ phát triển. Nợ TK 441 : Nếu tài sản đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. Có TK 411 : Nguyên giá tài sản cố định. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 22
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.1 Hạch toán một số nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình. 211, 222, 223 211 Nhận lại vốn góp bằng tài sản cố đinh hữu hình. 153 Công cụ, dụng cụ (chƣa qua sử dụng ) chuyển thành TSCĐ. 214 Giá trị đã phân bổ 142, 242 Công cụ,dụng cụ (đang sử dụng) Giá trị còn lại chuyển thành TSCĐ. 411 Tài sản cố định do Nhà nƣớc cấp hoặc nhận góp vốn. 711 Nhận biếu, tặng, tài trợ bằng tài sản cố định. 3381 Tài sản cố định phát hiện thừa chƣa rõ nguyên nhân. 111, 112, 2411 331, 341, Nếu qua lắp đặt Khi TSCĐ đƣa vào sử dụng Nếu không qua lắp đặt 3332,3333 Thuế GTGT 1332 Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 33312 1332 Thuế GTGT hàng NK đƣợc khấu trừ Thuế GTGT hàng nhập khẩu không đƣợc khấu trừ. 152,334, 2412 Tập hợp chi phí XDCB Khi XDCB hoàn thành Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 23
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.1 Hạch toán một số nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình.(tiếp) 111, 112 331 211 Nguyên giá TSCĐ theo giá mua trả tiền ngay 242 635 Định kì thanh toán Lãi trả chậm Định kì phân bổ cho ngƣời bán lãi trả chậm. 1332 Thuế GTGT 211 Trao đổi TSCĐ NG TSCĐ nhận về theo GTCL của TSCĐ đem đổi tƣơng tự 214 Hao mòn lũy kế Trao đổi TSCĐ 811 không tƣơng tự GTCL của TSCĐ đem trao đổi 711 131 Ghi nhận thu nhập khác Nguyên giá TSCĐ nhận về. 33311 133 Thuế GTGT Thuế GTGT 111, 112 Nhận số tiền phải thu thêm Thanh toán số tiền phải trả thêm Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 24
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán giảm TSCĐ hữu hình: Tài sản cố định hữu hình của đơn vị giảm, do nhƣợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận. . . Trong mọi tƣờng hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Cách hạch toán một số nghiệp vụ giảm tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây: SƠ ĐỒ 1.2 Hạch toán một số nghiệp vụ giảm tài sản cố định hữu hình. 211 811 Giá trị còn lại Nguyên giá TSCĐ thanh lí, nhƣợng bán 214 Hao mòn lũy kế 627,641,642 NG TSCĐ chuyển thành Giá trị còn lại của TSCĐ nếu nhỏ công cụ, dụng cụ 142,242 Giá trị còn lại lớn Định kì phân bổ 221,222,223 Giá trị vốn góp đƣợc ghi nhận 214 NG TSCĐ đem góp vốn Giá trị hao mòn 811 3387, 711 Chênh lệch về Chênh lệch về GTCL lớn hơn gtrị GTCL nhỏ hơn gtrị đƣợc ghi nhận. đƣợc ghi nhận. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 25
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.2 Hạch toán một số nghiệp vụ giảm tài sản cố định hữu hình.(tiếp) 211 411 Ghi giảm vốn góp Trả lại vốn góp bằng TSCĐ 214 Hao mòn lũy kế 1381 111,811 NG TSCĐ thiếu chƣa rõ Giá trị còn lại Quyết định xử lí nguyên nhân. 214 Giá trị hao mòn 1.2.2.2 Kế toán tăng, giảm tài sản cố định vô hình. Tƣơng tự nhƣ tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình trong doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm do nhiều nguyên nhân. Việc hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định vô hình cơ bản giống nhƣ cách hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định hữu hình. Dƣới đây là sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định vô hình thƣờng gặp trong doanh nghiệp: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 26
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định vô hình. 111,112 213 811 331,141 GTCL của TSCĐ TSCĐ mua ngoài Nguyên thanh lí,nhƣợng bán 133 giá 214 Thuế GTGT GT hao mòn của TSCĐ thanh lí, nhƣợng bán 331 NG TSCĐ mua trả chậm Giá trị hao mòn của TSCĐ (theo giá mua trả tiền ngay) đem góp vốn liên doanh. 133 222 Thuế GTGT Nguyên Giá trị vốn góp giá đƣợc ghi nhận. 242 811 3387,711 Lãi trả chậm Lãi Lỗ 111,112, 331, 241 1381 Tập hợp CP TSCĐ tạo ra từ NG TSCĐ phát hiện GTCL nội bộ DN thiếu khi kiểm kê 214 411 TSCĐ tăng do nhận góp vốn, GTHM cấp vốn. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 27
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ vô hình.(tiếp) 221,222,223 213 217 Nhận lại vốn góp liên doanh TSCĐ VH là quyền sử dụng đất bằng TSCĐ VH chuyển thành BĐS đầu tƣ 711 2147 2143 TSCĐ đƣợc biếu tặng Đồng thời kết chuyển GTHM 217 BĐS đầu tƣ là quyền sử dụng đất 412 chuyển thành TSCĐ VH Đánh giá giảm 2143 2147 Đồng thời kc GTHM Đánh giá tăng Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 28
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp. Định kì kế toán trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 627,641,642: khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh. Có TK 214: số khấu hao phải trích. Đối với tài sản cố định dùng cho sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hóa, phúc lợi kế toán không trích khấu hao mà chỉ xác định giá trị hao mòn vào cuối năm tài chính và ghi giảm nguồn vốn tƣơng ứng bằng bút toán: Nợ TK 466: giảm nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định. Nợ TK 3533: giảm qũy phúc lợi đã hình thành tài sản cố định. Có TK 214 : Tăng giá trị hao mòn của tài sản cố định. Việc hạch toán khấu hao tài sản cố định đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: SƠ ĐỒ 1.4 Hạch toán khấu hao tài sản cố định. 211,213 214 627 NG TSCĐ Số đã hao mòn KH TSCĐ dùng cho sx sản phẩm, thanh lí, nhƣợng bán 811 kinh doanh dịch vụ. GTCL 641 KH TSCĐ dùng cho hđ bán hàng 642 KH TSCĐ dùng cho hđ quản lí 466 KH TSCĐ dùng cho sự nghiệp,dự án 3533 KH TSCĐ dùng cho hđ văn hóa,phúc lợi 1.2.2.4 Kế toán sửa chữa tài sản cố định. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định có thể bị hƣ hỏng, cần sửa chữa. Sửa chữa tài sản cố định là việc bảo dƣỡng, thay thế, sửa chữa những hƣ hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại những năng lực hoạt động theo trang thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu. Tùy theo mức độ sửa chữa, ngƣời ta chia thành sửa chữa thƣờng xuyên, sửa chữa lớn và sửa chữa nâng cấp. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 29
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định: là sửa chữa nhỏ, trong thời gian ngắn, quy mô nhỏ, chi phí ít. Vì vậy, chi phí sửa chữa thƣờng xuyên đƣợc tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh của kì hạch toán mà nghiệp vụ sửa chữa diễn ra. Sửa chữa lớn tài sản cố định: là sửa chữa, thay thế những bộ phận bị hƣ hỏng trong quá trình sử dụng mà nếu không thay thế, sửa chữa thì tài sản cố định không hoạt động hoặc hoạt động không bình thƣờng. Sửa chữa lớn có chi phí cao, thời gian thƣờng kéo dài. Chi phí sửa chữa lớn đƣợc tập hợp riêng cho từng đối tƣợng qua TK “ 2413: sửa chữa lớn tài sản cố định” và chi phí này đƣợc phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kì hạch toán. Sửa chữa lớn tài sản cố định có thể dự kiến trƣớc về thời gian và chi phítheo dự toán. Sửa chữa nâng cấp tài sản cố định: Là sửa chữa có tính chất tăng thêm tính hoạt động hoặc kéo dài tuổi thọ của tài sản cố định. Bản chất của nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp tài sản cố định là một nghiệp vụ đầu tƣ bổ xung cho tài sản cố định. Chi phí sửa chữa nâng cấp cũng đƣợc tập hợp theo từng đối tƣợng qua tài khoản: 2413 nhƣ sử chữa lớn. Khi việc sửa chữa nâng cấp hoàn thành, giá trị nâng cấp sẽ đƣợc ghi tăng nguyên giá tài sản cố định. Nếu chi phí sửa chữa nâng cấp tài sản cố định bù đắp bằng nguồn vốn chuyên dùng thì kế toán đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sửa chữa tài sản cố định thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 30
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.4 Hạch toán các nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định. 111,112,152 627,641,642 331,334, Chi phí sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định. 2413 142, 242 133 CP SCL chờ phân bổ Định kì phân bổ Thuế GTGT CP sửa chữa lớn tính vào CP sản xuất trong kì 335 Tập hợp CP sửa Kết chuyển CP sửa chữa lớn đã trích trƣớc chữa lớn và sửa chữa 211 nâng cấp TSCĐ Kết chuyển CP sửa chữa nâng cấp TSCĐ 1.3 Tổ chức sổ sách kế toán tài sản cố định. 1.3.1 Hình thức kế toán nhật kí chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sổ sách sử dụng: . Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; . Sổ Cái; . Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 31
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trình tự ghi sổ: BIỂU SỐ 01: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ CHUNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI TK BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT 211,212,213,214 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GHI CHÚ: Ghi hàng ngày Ghi định kì Quan hệ đối chiếu q Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 32
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2 Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái. Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán ) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật kí – sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật kí – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sổ sách sử dụng: - Nhật kí – sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ BIỂU SỐ 02: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ – SỔ CÁI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ QŨY SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KT CÙNG LOẠI NHẬT KÍ – SỔ CÁI phần ghi cho BẢNG TỔNG HỢP CHI TK211.212.213.214 TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kì: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 33
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: . Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. . Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Sổ sách sử dụng: . Chứng từ ghi sổ; . Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; . Sổ Cái; . Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 34
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BIỂU SỐ 03: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ – SỔ CÁI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ QŨY BẢNG TỔNG HỢP SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI CHỨNG TỪ KT TIẾT CÙNG LOẠI SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ GHI SỔ GHI SỔ SỔ CÁI TK BẢNG TỔNG HỢP CHI 211,212,213,214, TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kì: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 35
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4 Hình thức kế toán nhật kí - chứng từ Đặc trưng cơ bản: + Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. + Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). + Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. + Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Sổ sách sử dụng: - Nhật kí chứng từ; - Bảng kê; - Sổ cái; - Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 36
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BIỂU SỐ 4: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÍ – CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÍ CHỨNG TỪ BẢNG KÊ 1,5,6 Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỐ 7, SỐ 9 Sổ cái TK 211, 212, 213, 214 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kì: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 37
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5 Hình thức kế toán máy Đặc trưng cơ bản: Công việc kế toán trên máy vi tính đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sổ sách sử dụng: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. BIỂU SỐ 5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG - Báo cáo kêt toán TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH quản trị CÙNG LOẠI Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kì: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 38
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN MỸ. 2.1 Khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. - Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mỹ - Địa chỉ: Km 19 Quốc lộ 10, Xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, HP - Tel: 0313.645.636 - Fax: 0313.645.634 - Ngƣời đại diện theo pháp luật: Nguyễn Sỹ Tình - Mã số thuế: 0200.160.843 - TK : 21.052.11.000.247 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thuỷ Nguyên- thành phố Hải phòng. - Công ty TNHH Toàn Mỹ (tên tiếng Anh là Toàn Mỹ Company co.,ltd) là một doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động trong lĩnh vực xây lắp theo mô hình độc lập. Đƣợc thành lập từ năm 1997 trải qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, Công ty đã dần dần khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực xây lắp và có đƣợc uy tín lớn trên thị trƣờng. - Công ty TNHH Toàn Mỹ đƣợc thành lập ngày 25/03/1997. Trụ sở chính của Công ty đặt tại Km 19 Quốc lộ 10, Xã Kiền Bái – huyện Thuỷ Nguyên – TP Hải Phòng, với địa bàn hoạt động trên phạm vi cả nƣớc nhƣng chủ yếu vẫn là các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc. - Công ty TNHH Toàn Mỹ có tƣ cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, đƣợc tổ chức và hoạt động theo điều lệ công ty và luật Doanh nghiệp, đƣợc đăng ký kinh doanh theo luật định. - Công ty TNHH Toàn Mỹ hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực sau: o Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cầu tàu, bến cảng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp có các quy mô trung và hiện đại. o Thi công xây dựng điện nƣớc, lắp đặt các thiết bị công nghiệp công trình và cấu kiện xây dựng, các công trình kênh, đập, trạm bơm. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 39
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp o Hoàn thiện,trang trí nội ngoại thất,thiết kế xây dựng vƣờn hoa cây cảnh. o Xây dựng các trạm biến thế và các đƣờng dây trung, cao thế, hạ thế. o Khai thác kinh doanh và các vật liệu xây dựng: cát, đá, bêtông thƣơng phẩm. o Hợp tác liên doanh với các đơn vị trong và ngoài nƣớc trên các lĩnh vực công nghệ xây dựng và thi công các công trình xây dựng. o Sản phẩm của Công ty rất đa dạng, những sản phẩm này mang tính chất của các sản phẩm xây lắp. Đó là những công trình, hạng mục công trình có quy mô vừa và lớn, mang tính đơn chiếc, vừa đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật vừa đáp ứng các tiêu chuẩn về mỹ thuật; có thời gian xây dựng, sử dụng lâu dài, vốn đầu tƣ lớn. Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả từ trƣớc khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu).Hoạt động xây lắp thƣờng tiến hành ngoài trời nên tiến độ, chất lƣợng công trình đôi khi phụ thuộc vào thời tiết. Công ty có nhiều nhóm sản phẩm xây dựng khác nhau nhƣ: o Công trình dân dụng, công nghiệp o Công trình hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp o Công trình giao thông, cầu đƣờng o Công trình thủy lợi, kênh mƣơng, đê kè, trạm bơm o Kinh doanh xăng dầu o Dịch vụ kinh doanh sửa chữa ôtô 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức sản xuất của công ty. Để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, Công ty TNHH Toàn Mỹ tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Với cơ cấu này, các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mƣu cho Giám đốc, vừa phát huy đƣợc năng lực chuyên môn của các phòng ban chức năng, vừa đảm bảo quyền chỉ huy, điều hành của Giám đốc, các Phó Giám đốc. Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo sơ đồ sau: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 40
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giám đốc Công ty Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phụ Phó Giám đốc Kỹ thuật thi công trách khu vực 1 Phụ trách khu vực 2 Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Kế Tài Tổ Quản Kinh hoạch chính chức lý thi tế thị Đầu tƣ kế toán hành công trƣờng chính Các đội xây dựng,các xƣởng sản xuất. Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty + Giám đốc Công ty có vị trí và thẩm quyền cao nhất Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Giám đốc Công ty có trách nhiệm quản lý tài chính của Công ty, đảm bảo sử dụng hiệu quả và phát triển nguồn vốn. + Các Phó Giám đốc: Do Giám đốc bổ nhiệm và đƣợc Giám đốc phân công quyết định những công việc của Công ty, thay mặt Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh khi Giám đốc đi vắng, trực tiếp phụ trách các mảng công việc cụ thể, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và Giám đốc, về nhiệm vụ đƣợc phân công, ủy quyền. Hiện nay Công ty có 3 Phó Giám đốc gồm Phó Giám đốc Kỹ thuật thi công và 2 Phó Giám đốc Phụ trách Khu vực. + Phòng Kế hoạch đầu tƣ: Lập kế hoạch đầu tƣ của Công ty, thẩm định dự án đầu tƣ, lập dự toán công trình, hạng mục công trình để chuẩn bị tham gia đấu thầu, lập định mức vật tƣ theo dự toán, duyệt dự toán và quyết toán các công trình, hạng mục công trình. + Phòng Tài chính kế toán: Với chức năng là phòng chuyên môn tham mƣu, giúp việc Giám đốc Công ty quản lý và tổ chức thực hiện các công tác, Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 41
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quản lý vốn và tài sản, hạch toán sản xuất kinh doanh, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động tài chính hàng năm. Đề xuất với lãnh đạo Công ty những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của Công ty. + Phòng Tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức, tuyển chọn lao động, phân công lao động, sắp xếp điều phối lao động, phụ trách công tác hành chính, hình thành các chứng từ về lao động tiền lƣơng, các khoản phúc lợi khác theo chế độ quy định. + Phòng Quản lý thi công: Quản lý kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ thi công, quản lý chất lƣợng công trình, tổng kết kinh nghiệm trong quá trình xây lắp, quản lý hƣớng dẫn các biện pháp về an toàn lao động. + Phòng Kinh tế thị trƣờng: Nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng và tham mƣu cho Giám đốc các phƣơng án tiếp cận thị trƣờng. + Các đội xây dựng: Bao gồm các đội trƣởng, nhân viên kỹ thuật, nhân viên kinh tế và công nhân trực tiếp xây lắp, thực hiện thi công công trình, hạng mục công trình theo hình thức nhận khoán từ Công ty, không tổ chức bộ máy kế toán riêng. Định kỳ đội xây dựng sẽ nộp về Công ty các khoản phụ phí quản lý Công ty (thu cơ chế) tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá trị sản lƣợng thực hiện. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty. 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Kế toán trƣởng Kế toán bán hàng Kế toán kho Thủ quỹ * Chức năng nhiệm vụ: - Kế toán trƣởng: + Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty. Kế toán trƣởng có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo chung mọi hoạt động bộ máy kế toán của công ty, bao gồm các mối Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 42
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quan hệ tài chính với cơ quan thuế, kiểm toán, lập các bảng biểu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời là kế toán lƣơng và tài sản cố định. + Thƣờng xuyên tham mƣu giúp việc cho giám đốc thấy rõ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó đề ra biện pháp xử lý. - Thủ qũy: giữ tiền; nhập xuất tiền theo giấy tờ hợp lệ của cơ quan (phiếu chi, phiếu thu); Lập sổ quỹ tiền mặt. - Kế toán bán hàng: chịu trách nhiệm về hàng hóa đƣợc bán ra. Tổng hợp doanh thu và giá thành báo cáo cho kế toán trƣởng để làm kê khai thuế và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. - Kế toán kho: theo dõi sự biến động tăng giảm về nguyên vật liệu, hàng hóa và các sản phẩm trong công ty. 2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Về hệ thống tài khoản kế toán, công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo danh mục tài khoản tại quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Một số tài khoản cấp 2 và cấp 3 đƣợc mở chi tiết thêm so với danh mục tài khoản cho phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của công ty. Về hệ thống báo cáo tài chính, phòng kế toán công ty lập báo cáo tài chính định kì theo kì kế toán năm. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán. Mẫu số B 01 – DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DNN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DNN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Mẫu số B 09 – DNN Về tổ chức chứng từ kế toán, công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quy định của Bộ tài chính. Các chứng từ, hóa đơn phát sinh tại các bộ phận, phòng ban của công ty đƣợc tập hợp lại và chuyển về phòng kế toán của công ty. Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ quản lí mọi chứng từ và hóa đơn này. Việc tổ chức chứng từ kế toán đƣợc công ty thực hiện đúng theo chế độ quy định từ việc lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, luân chuyển chứng từ, bảo quản và lƣu giữ chứng từ. Về chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 43
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Theo hình thức này, sổ sách kế toán tại công ty gồm: - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái các tài khoản. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Các phương pháp kế toán công ty sử dụng: - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: phƣơng pháp đƣờng thẳng . - Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kì. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ . - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Dƣới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty: Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung tại công ty. Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÍ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kì: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 44
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối ngày, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung, kế toán vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối kì, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các sổ, thẻ chi tiết; bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật kí chung cùng kì. 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mĩ. 2.2.1 Đặc điểm, đánh giá và phân loại tài sản cố định tại công ty. Tài sản cố định của công ty TNHH Toàn Mĩ rất đa dạng và đƣợc phân loại theo hình thức biểu hiện: - Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà văn phòng, nhà xƣởng, xƣởng sửa chữa ô tô, nhà cây xăng, - Máy móc, thiết bị: máy cắt, uốn thép, cầu nâng ô tô cắt kéo thủy lực,máy bơm xăng, máy trộn bê tông, - Phƣơng tiện vận tải: ô tô tải, ô tô venza, ô tô yaris, - Thiết bị, dụng cụ quản lí: đồ dùng văn phòng, bàn ghế phòng kinh doanh, Các tài sản cố định trong công ty đƣợc đánh giá theo 3 chỉ tiêu là: nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Cách đánh giá tài sản cố định đƣợc công ty thực hiện theo quy định của Nhà nƣớc. Trong năm 2014, tài sản cố định tăng chủ yếu do mua sắm. Công ty đánh giá nguyên giá trong trƣờng hợp mua sắm nhƣ sau: Nguyên giá = Giá mua thực tế + các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 45
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 01/ 8/ 2014, công ty mua máy trộn bê tông IZC 350 ( MMTBT43) với giá mua thực tế là 45.450.000, không phát sinh các khoản chi phí liên quan đến mua sắm khác nên nguyên giá của máy trộn bê tông IZC 305 là: Nguyên giá = giá mua thực tế = 45.450.000 ( đồng) Tài sản cố định trong công ty đƣợc tính khấu hao hàng tháng theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Giá trị còn lại của tài sản cố định đƣợc tính dựa trên nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của tài sản theo công thức: Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn lũy kế Ví dụ: Máy trộn bê tông IZC 350 nguyên giá 45.450.000 đồng trên có thời gian sử dụng ƣớc tính là 8 năm (96 tháng) bắt đầu tính khấu hao từ ngày 1/08/ 2014. 45.450.000 Mức khấu hao 1 tháng = = 473.437 ( đồng/ tháng ) của máy trộn bê tông IZC 350 96 Giá trị hao mòn lũy kế của máy trộn bê tông IZC 350 ( tính đến 31/12/ 2014): = 473.437 x 5 = 2.367.187 ( đồng ) Giá trị còn lại của máy trộn bê tông IZC 350 đến ngày 31/12/ 2014: = 45.450.000 - 2.367.187 = 43.082.813 ( đồng) 2.2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định tại công ty. Kế toán chi tiết tài sản cố định trong doanh nghiệp giúp cung cấp thông tin chi tiết về từng tài sản cố định của doanh nghiệp. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại công ty TNHH Toàn Mĩ đƣợc tiến hành nhƣ sau: Khi có tài sản cố định tăng, toàn bộ chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tăng tài sản cố định đƣợc tập hợp về phòng kế toán. Nhân viên kế toán tài sản cố định căn cứ các chứng từ này để lập thẻ tài sản cố định cho tài sản đó. Các chứng từ liên quan nhƣ hợp đồng, biên bản giao nhận, hóa đơn, đƣợc lƣu vào hồ sơ tài sản cố định. Căn cứ vào thời gian sử dụng, giá trị còn lại và khả năng hoạt động thực tế của tài sản cố định hoặc xuất phát từ nhu cầu đổi mới tài sản cố định trong công ty mà công ty sẽ tiến hành hoạt động thanh lí, nhƣợng bán tài sản cố định. Tài sản cố định có quết định thanh lí, nhƣợng bán đƣợc đánh giá bởi hội đồng thanh lí ( gồm giám đốc, kế toán trƣởng, đại diện phòng kĩ thuật), sau đó giao cho phòng kinh doanh tiến hành giao bán và làm thủ tục mua bán. Trƣờng hợp giá trị còn lại của tài sản nhỏ, công ty sẽ không tiến hành đánh giá mà giá thanh lí sẽ là giá thỏa thuận giữa công ty với bên mua tài sản cố định. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 46
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cũng tƣơng tự nghiệp vụ tăng tài sản cố định, sau khi quá trình thanh lí, nhƣợng bán hoàn tất, mọi chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giảm tài sản cố định nhƣ: hóa đơn, biên bản thanh lí, cũng đƣợc tập hợp về phòng kế toán . Kế toán căn cứ các chứng từ này để ghi giảm trên thẻ tài sản cố định. Ví dụ 1: Ngày 01/08/2014, công ty mua 3 máy trộn bê tông dùng cho sản xuất từ công ty TNHH Hồng An với tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn là 135.901.700 đồng. Các chứng từ liên quan gồm có: - Hợp đồng mua bán; - Biên bản bàn giao; - Hóa đơn giá trị gia tăng . Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 47
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. * HỢP ĐỒNG MUA BÁN SỐ 36/HĐMB - Căn cứ bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005. - Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày 01 tháng 08 năm 2014, chúng tôi gồm có: BÊN MUA ( BÊN A) CÔNG Ty TNHH TOÀN MĨ Địa chỉ: KM 9 Quốc lộ 10 xã Kiền Bái – Thủy Nguyên – Hải Phòng Điện thoại: 0313.645.636 Fax: 0313.645.634 Mã số thuế: 0200.160.843 TK : 21.052.11.000.247 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn TN. Đại diện: Nguyễn Sĩ Tình Chức vụ: Giám đốc. BÊN BÁN ( BÊN B) CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HỒNG AN. §Þa chØ: Số 14 đƣờng Nam Cầu Bính, P. Sở Dầu, Q. Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: 0313.954.675Mã số thuế: 0200.276.485 Số tài khoản: 102010000208356 tại ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Lê Chân, Hải Phòng. Đại diện: Vũ Hồng An. Chức vụ: Giám đốc Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất kí kết hợp đồng mua bán với các điều khoản dƣới đây: ĐIỀU 1: Bên A đồng ý bán cho bên B các mặt hàng sau: STT TÊN HÀNG SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN LƢỢNG 1 Máy trộn bê tông IZC 200 01 35.350.000 35.350.000 2 Máy trộn bê tông IZC 250 01 42.747.000 42.747.000 3 Máy trộn bê tông IZC 350 01 45.450.000 45.450.000 Thuế GTGT 12.354.700 CỘNG 135.901.700 Bằng chữ: Một trăm ba mươi năm triệu chín trăm linh một nghìn bảy trăm đồng chẵn. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 48
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ĐIỀU 2: THANH TOÁN. - Phƣơng thức thanh toán: bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản của bên B. - Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng và hóa đơn giá trị gia tăng. ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN HÀNG. - Thời gian giao hàng: giao trong ngày 01/08/2014. - Địa điểm giao hàng: tại cơ sở bên A(KM 9 Quốc lộ 10 xã Kiền Bái – Thủy Nguyên – Hải Phòng) - Bên B sẽ giao trực tiếp cho bên A hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền. ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN. - Bên B có nghĩa vụ giao hàng đảm bảo đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, quy cách, chất lƣợng theo quy định trong hợp đồng này. - Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, tài liệu hợp lệ cho bên A và có trách nhiệm pháp lí về tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ và tài liệu đó. - Bên A có trách nhiệm nhận hàng nhanh chóng, thanh toán tiền cho bên B đúng theo phƣơng thức và thời gian đã thống nhất giữa hai bên. ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG. - Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản trên. Nếu thấy vƣớng mắc hai bên phải thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết và đƣợc thể hiện bằng văn bản mới có giá trị thi hành. Nếu một bên đơn phƣơng thay đổi phải chịu bồi hoàn toàn bộ thiệt hại vật chất do bên thay đổi gây ra. Trong trƣờng hợp hai bên không giải quyết đƣợc thì thống nhất đƣa ra tòa án kinh tế thành phố Hải Phòng. Phán quyết của tòa là quyết định cuối cùng buộc hai bên thi hành. Phí do bên thua kiện chịu. - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày kí. - Hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản và có giá trị pháp lí ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện. - Sau khi các bên thực hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình đƣợc ghi trong hợp đồng thì hợp động coi nhƣ đƣợc thanh lí. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc Giám đốc Nguyễn Sĩ Tình Vũ Hồng An Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 49
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MÉu sè: 01 GTKT3/01 Liªn 2: (Giao cho kh¸ch hµng) Kí hiệu : AA/11P Ngµy 01 th¸ng 08 n¨m 2014 Sè: 0002192 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Thiết bị Hồng An §Þa chØ: Số 14 đƣờng Nam Cầu Bính, P. Sở Dầu, Q. Hồng Bàng, Hải Phòng MST: 0200276485 Số tài khoản:102010000208356 §¬n vÞ: C«ng ty TNHH Toàn Mỹ §Þa chØ: Quốc lộ 10 xã Kiền Bái – Thủy Nguyên – Hải Phòng H×nh thøc thanh to¸n: CK. MST: 0200160843 STT Tªn s¶n phÈm ĐVT Sè lƣợng §¬n giá Thµnh tiÒn A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy trộn bê tông IZC 200 Cái 01 35.350.000 35.350.000 2 Máy trộn bê tông IZC 250 Cái 01 42.747.000 42.747.000 3 Máy trộn bê tông IZC 350 Cái 01 45.450.000 45.450.000 Céng tiÒn hµng: 123.547.000 ThuÕ suÊt GTGT (10%) TiÒn thuÕ GTGT: 12.354.700 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 135.901.700 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Một trăm ba mƣơi năm triệu chín trăm linh một ngàn bảy trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hµng KÕ to¸n trƣởng Thñ trƣởng ®¬n vị (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 50
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MĨ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Km19QL10, Kiền Bái, TN, HP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 40/BBTSCĐ Hải phòng, ngày 01 tháng 08 năm 2014 BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN Giữa Công ty TNHH Hồng An (bên giao) và Công ty TNHH Toàn Mĩ (bên nhận) Hôm nay, ngày 01 tháng 08 năm 2014 tại Công ty TNHH Toàn Mĩ đã tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa Công ty TNHH Hồng An (bên giao) và Công ty TNHH Toàn Mĩ (bên nhận) thực hiện theo HĐMB số 36 của Công ty TNHH Hồng An ngày 01 tháng 08 năm 2014. I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ: 1/ Bên giao: Đại diện công ty TNHH Hồng An. Ông: Vũ Hồng An Chức vụ: Giám đốc 2/ Bên nhận: Đại diện công ty TNHH Toàn Mĩ. Ông: Nguyễn Sĩ Tình Chức vụ: Giám đốc. II/ NỘI DUNG BÀN GIAO: Bên Công ty TNHH Hồng An đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên Công ty TNHH Toàn Mĩ theo biểu thống kê sau: Bảng thống kê tài sản bàn giao ST Tên tài sản ĐVT Số Đơn giá Thành tiền Ghi T lƣợng chú 1 Máy trộn bê tông IZC 200 Cái 01 35.350.000 35.350.000 2 Máy trộn bê tông IZC 250 Cái 01 42.747.000 42.747.000 3 Máy trộn bê tông IZC 350 Cái 01 45.450.000 45.450.000 Cộng 123.547.000 Tổng giá trị: Bằng số: 123.547.000 Bằng chữ : một trăm hai mƣơi ba triệu năm trăm bốn mƣơi bảy ngàn đồng chẵn. Kể từ ngày 01/8/2014 số tài trên do bên Công ty TNHH Toàn Mĩ. chịu trách nhiệm quản lý. Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị nhƣ nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận giữ 2 bản. CHỮ KÝ BÊN GIAO CHỮ KÝ BÊN NHẬN Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 51
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S12-DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Km19QL10, Kiền Bái, TN, HP ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 40 Ngày 01 tháng 08 năm 2014. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 40 Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy trộn bê tông IZC 200 . Số hiệu TSCĐ: MMTB40 Nƣớc sản xuất (xây dựng) : Việt Nam. Bộ phận quản lý, sử dụng : đội xây dựng. Năm đƣa vào sử dụng : 2014 SH Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn CT Năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao Cộng dồn mòn A B C 1 2 3 4 2014 Máy trộn bê tông IZC 200 35.350.000 2014 1.841.146 1.841.146 Dụng cụ, phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách dụng cụ, ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi chú phụ tùng A B C 1 2 3 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: Ngày tháng năm Lý do giảm: Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 52
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S12-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- ngày Km19QL10, Kiền Bái, TN, HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 41 Ngày 01 tháng 08 năm 2014. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 40 Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy trộn bê tông IZC 250 . Số hiệu TSCĐ: MMTB41 Nƣớc sản xuất (xây dựng) : Việt Nam. Bộ phận quản lý, sử dụng : đội xây dựng. Năm đƣa vào sử dụng : 2014 SH Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn CT Năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao Cộng dồn mòn A B C 1 2 3 4 2014 Máy trộn bê tông IZC 250 42.747.000 2014 2.226.406 2.226.406 Dụng cụ, phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách dụng cụ, ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi chú phụ tùng A B C 1 2 3 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: Ngày tháng năm Lí do giảm: Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 53
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S12-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Km19QL10, Kiền Bái, TN, HP ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 42 Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 40 Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy trộn bê tông IZC 350 . Số hiệu TSCĐ: MMTB42 Nƣớc sản xuất (xây dựng) : Việt Nam. Bộ phận quản lý, sử dụng : đội xây dựng. Năm đƣa vào sử dụng : 2014 SH Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn CT Năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao Cộng dồn mòn A B C 1 2 3 4 2014 Máy trộn bê tông IZC 350 45.450.000 2014 2.367.187 2.367.187 Dụng cụ, phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách dụng cụ, ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi chú phụ tùng A B C 1 2 3 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: Ngày tháng năm Lí do giảm Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 54
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: Ngày 29 /08/ 2014, công ty thanh lí 1 xe ô tô yaris 05 chỗ ngồi cho bà Nguyễn Thị Phương Thanh, Lê Chân, Hải Phòng. Xe có nguyên giá 420.454.545 đồng, hao mòn lũy kế 108.617.427 đồng. Tổng số tiền thu được từ việc thanh lí là 330.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Các chứng từ liên quan: - Hóa đơn GTGT. - Biên bản thanh lí. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 55
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MÉu sè: 01 GTKT3/001 Liªn 3: (Nội bộ) Kí hiệu : AA/12P Ngµy 29 th¸ng 08 n¨m 2014 Sè: 0000650 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH TOÀN MĨ §Þa chØ: KM19 Quốc lộ 10 xã Kiền Bái – Thủy Nguyên – Hải Phòng MST: 0200160843 Số điện thoại: 031.3645636 Fax: 031.3645634. Tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Thị Phƣơng Thanh §Þa chØ: Số 34, ngõ 196, đƣờng Tô Hiệu, phƣờng Trại Cau, Q.Lê Chân, Hải Phòng. H×nh thøc thanh to¸n: CK. MST: STT Tªn s¶n phÈm ĐVT Sè lƣợng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xe ô tô yaris màu đỏ Chiếc 01 200.000.000 200.000.000 Số khung : JTDKW 9232B518 Số máy: 5918703 Céng tiÒn hµng: 200.000.000 ThuÕ suÊt GTGT (10%) TiÒn thuÕ GTGT: 20.000.000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 220.000.000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Hai trăm hai mƣơi triệu đồng chẵn. Ngƣời mua hµng KÕ to¸n trƣởng Thñ trƣởng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 56
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: 02 - TSCĐ Km19QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 29 tháng 8 năm 2014 Căn cứ QĐ1083/ QĐ- QL ngày 29 tháng 08 năm 2014 của Công ty TNHH Toàn Mĩ về việc thanh lý TSCĐ. I- Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông: Nguyễn Sĩ Tình Chức vụ: Giám đốc _ Trƣởng ban - Bà: Đỗ Thị Thịnh Chức vụ: Kế toán trƣởng _ Ủy viên - II- Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe ô tô yaris màu đỏ Số khung : JTDKW 9232B518 Số máy: 5918703 - Số hiệu TSCĐ : OTO10 - Nƣớc sản xuất ( xây dựng) : Nhật Bản - Năm đƣa vào sử dụng: 2012 Số thẻ TSCĐ: 29 - Nguyên giá TSCĐ : 420.454.545 đồng. - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý : 108.617.427 đồng. - Giá trị còn lại của TSCĐ : 311.837.118 đồng. III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Ban thanh lý quyết định nhƣợng bán xe ô tô yaris 5 chỗ ngồi cho bà Nguyễn Thị Phƣơng Thanh. Hải phòng, ngày 29 tháng 8 năm 2014 Trƣởng Ban thanh lý (Ký,họ tên) IV- Kết quả thanh lý TSCĐ: - Chi phí thanh ký TSCĐ: (viết bằng chữ) - Giá trị thu hồi: .200.000.000 (viết bằng chữ) hai trăm triệu đồng chẵn. - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Ngày 29 tháng 8 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 57
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S12-DNN Km19QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 29 Ngày 29 tháng 08 năm 2014 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 15 ngày 01 tháng 01 năm 2012 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: ô tô yaris 5 chỗ ngồi màu đỏ . Số hiệu TSCĐ: OTO10 Nƣớc sản xuất (xây dựng) Nhật Bản. Bộ phận quản lý, sử dụng : Bộ phận quản lí doanh nghiệp. Năm đƣa vào sử dụng : 2012 Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 29 tháng 08 năm 2014. Lý do đình chỉ : thanh lí. SHCT Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn Ngày tháng Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao Cộng dồn năm mòn A B C 1 2 3 4 2012 420.454.545 2012 38.880.745 38.880.745 2013 42.045.455 80.926.200 2014 27.691.227 108.617.427 Dụng cụ, phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách dụng cụ, ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi chú phụ tùng A B C 1 2 3 Ghi giảm TSCĐ Ngày 29 tháng 08 năm 2014. Lý do giảm : thanh lí. Ngày 29 tháng 08 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 58
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán tổng hợp tài sản cố định tại công ty. 2.2.3.1 Kế toán tăng tài sản cố định. Tài khoản sử dụng: - TK 211: “Tài sản cố định hữu hình” Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng mua bán. - Biên bản bàn giao. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Biên bản thanh lí. Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái tài khoản 211 Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI 211 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ : hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận, biên bản thanh lí, dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 59
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung. Cuối ngày, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung, kế toán vào sổ cái các tài khoản 211. Cuối kì, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng số liệu, bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Ví dụ 1: Ngày 01/08/2014, công ty mua 3 máy trộn bê tông dùng cho sản xuất từ công ty TNHH Hồng An với tổng giá ghi trên hóa đơn là 135.901.700 đồng. Ví dụ 2: Ngày 29 /08/ 2014, công ty thanh lí 1 xe ô tô yaris 05 chỗ ngồi cho bà Nguyễn Thị Phương Thanh, Lê Chân, Hải Phòng. Xe có nguyên giá 420.454.545 đồng, hao mòn lũy kế 108.617.427 đồng. Tổng số tiền thu được từ việc thanh lí là 220.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Căn cứ các chứng từ có đƣợc kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung và cuối ngày từ sổ nhật kí chung, kế toán vào sổ cái 211. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 60
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S03a – DNN Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2014 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài Số tiền tháng ghi SH NT khoản đối Nợ Có sổ ứng A B C D E 1 2 Mua máy trộn bê 211 123.547.000 tông của cty 01/8 HĐ 01/8 331 123.547.000 TNHH thiết bị 133 12.354.700 0002192 Hồng An. 331 12.354.700 131 200.000.000 711 200.000.000 29/8 HĐ 29/8 Thanh lí xe ô tô 131 20.000.000 0000650 yaris 3331 20.000.000 214 108.617.427 BBTL 211 108.617.427 811 311.837.118 211 311.837.118 CỘNG 376.911.672.418 376.911.672.418 Ngày 31 tháng 12 năm2014. Giám đốc Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 61
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S03b – DNN Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: Tài sản cố định. Số hiệu: 211 Năm: 2014 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Ghi tháng SH NT TK đối Nợ Có chú ghi sổ ứng A B C D E 1 2 G SDĐK 41.568.803.423 01/8 HĐ 01/8 Mua máy 331 123.547.000 0002192 trộn bê tông của công ty TNHH Hồng An. 29/8 BBTL 29/8 Thanh lí xe 214 108.617.427 ô tô yaris. 811 311.837.118 Cộng SPS 123.547.000 420.454.545 SDCK 41.271.895.878 Ngày 31 tháng 12 năm2014. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 62
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại công ty. Tài khoản sử dụng: - TK 214: “Khấu hao tài sản cố định” Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái tài khoản 214 Chứng từ sử dụng: - Bảng tính và phân bổ khấu hao. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán khấu hao tài sản cố định. BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI 214 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi định kì Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 63
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung. Cuối ngày, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung, kế toán vào sổ cái các tài khoản 214. Cuối kì, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Công ty TNHH Toàn Mĩ áp dụng phƣơng pháp tính khấu hao đƣờng thẳng cho toàn bộ tài sản cố định sử dụng trong công ty. Mức trích khấu hao đƣợc tính nhƣ sau: Nguyên giá của tài sản cố định Mức trích khấu hao 1 năm = Thời gian sử dụng (năm) Mức trích khấu hao 1 năm Mức trích khấu hao 1 tháng = 12 Thời gian sử dụng của tài sản cố định đƣợc công ty xác định theo phụ lục I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính). Ví dụ: Kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 8, sau đó kế toán ghi sổ nhật kí chung ; căn cứ vào số liệu trên sổ nhật kí chung để vào sổ cái tài khoản 214. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 64
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: 06 – DNN Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 8 năm 2014 ST Mã Tài sản Năm Toàn doanh nghiệp TK 154 TK6421 CP TK 6422 CP sd T NG TSCĐ Số khấu hao bán hàng quản lí dn 1 BDS004 Nhà VP Kiền Bái 25 4.083.530.000 13.611.767 13.611.767 21 MMTB40 Máy trộn bê tông 8 35.350.000 368.229 368.229 22 MMTB41 Máy trộn bê tông 8 42.747.000 445.281 445.281 23 MMTB42 Máy trộn bê tông 8 45.450.000 473.438 473.438 29 OTO10 Ô tô yaris 10 420.454.545 3.164.712 3.164.712 35 TBVP13 Bàn ghế phòng KD 5 50.604.545 843.409 843.409 Cộng 41.692.350.423 188.559.760 96.221.698 12.079.265 80.258.797 Ngày 31 tháng 08 năm 2014 Kế toán trƣởng Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 65
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S03a – DNN Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2014 Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng SH NT tài khoản Nợ Có ghi sổ đối ứng A B C D E 1 2 29/8 HĐ 291/8 Thanh lí xe ô 131 200.000.000 0000650 tô yaris BBTL 711 200.000.000 131 20.000.000 3331 20.000.000 214 108.617.427 211 108.617.427 811 311.837.118 211 311.837.118 31/08 BTKH 31/08 Tính và phân 154 96.221.698 T8 bổ khấu hao tháng 8 6421 12.079.265 6422 80.258.797 214 188.559.760 CỘNG 376.911.672.418 376.911.672.418 Ngày 31 tháng 12 năm2014. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 66
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Mẫu số: S03b – DNN Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: Khấu hao tài sản cố định. Số hiệu: 214 Năm : 2014 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng SH NT TK đối Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 SDĐK 8.253.991.644 29/8 BBTL 29/8 Thanh lí xe ô 211 108.617.427 tô yaris 31/12 BTKH 31/12 Tính và phân 154 96.221.698 T8 bổ khấu hao 6421 12.079.265 tháng 8 6422 80.258.797 Cộng SPS 108.617.427 2.676.616.533 SDCK 10.821.990.772 Ngày 31 tháng 12 năm2014. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 67
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN MĨ. 3.1 Đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Mỹ. Về cơ bản, tổ chức kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn nói chung và công tác hạch toán kế toán tài sản cố định nói riêng là tƣơng đối phù hợp vói yêu cầu quản lí cũng nhƣ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty; là công cụ trợ giúp đắc lực cho ban lãnh đạo công ty có những chủ trƣơng, biện pháp tích cực trong điều hành hoạt động kinh doanh. 3.1.1 Kết quả đạt được Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty tổ chức theo mô hình tập trung hiện nay là khá phù hợp với yêu cầu công việc của công ty và trình độ chuyên môn của từng ngƣời. Mỗi nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán đƣợc giao nhƣng tát cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thông nhất của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng có quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc những sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, các nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc. Chính vì vậy nên tổ chức công tác kế toán trong công ty đã giảm thiểu những gian lận, sai sót. Về sổ sách kế toán: hệ thống sổ sách kế toán tại công ty đƣợc thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính đối với hình thức sổ kế toán nhật kí chung. Về kế toán chi tiết tài sản cố định: kế toán công ty lập thẻ tài sản cố định để theo dõi cho từng tài sản. Điều này đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của từng tài sản cố định trong công ty. Về kế toán tăng, giảm tài sản cố định: các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định trong công ty đƣợc thực hiện đúng thủ tục, có đầy đủ chứng từ hợp lệ và đƣợc kế toán vào sổ kịp thời. Nguyên giá tài sản cố định trong công ty đƣợc kế toán xác định theo quy định của Bộ tài chính. Về kế toán khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định trong công ty đƣợc tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng một cách nhất quán. Nguyên giá tài Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 68
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp sản cố định và thời gian sử dụng tài sản cố định đƣợc kế toán xác định phù hợp với quy định hiện hành của Bộ tài chính. 3.1.2 Hạn chế Về sổ sách kế toán: công ty chƣa mở sổ tài sản cố định cho từng loại tài sản và sổ tài sản cố định cho nơi sử dụng nên gây khó khăn trong việc quản lí tài sản cố định. Về kiểm kê tài sản cố định: công ty chƣa tiến hành kiểm kê tài sản cố định nên khó quản lí tài sản thực tế và không phát hiện đƣợc việc mất mát tài sản để có biện pháp xử lí kịp thời. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Công ty vẫn chƣa có phần mềm riêng của mình nên việc xử lí các số liêu và tính toán vẫn còn nhiều khó khăn, tôn nhiều thời gian, nhân lực và công sức Công việc kế toán chủ yếu đƣợc tiến hành bằng thủ công và thực hiện trên excel. Điều này ảnh hƣởng đến độ chính xác của các Báo cáo tài chính, ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 3.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện sổ sách sử dụng . Công ty nên mở các sổ tài sản cố định: sổ tài sản cố định cho từng loại tài sản và sổ tài sản cố định theo nơi sử dụng để theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Mục đích sử dụng: dùng để đăng kí, theo dõi và quản lí tài sản từ khi mua sắm, đƣa vào sử dụng đến khi giảm tài sản cố định. Lập sổ: với mỗi nhóm tài sản cố định nhƣ: phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị, công ty có thể theo dõi cho từng loại trên các trang sổ khác nhau trong cùng một quyển sổ. Phương pháp ghi sổ: Khi có nghiệp vụ tăng tài sản cố định, kế toán sẽ căn cứ các chứng từ liên quan để ghi vào cột “ STT ” và các cột trong phần “ ghi tăng tài sản cố định”. Đồng thời, kế toán sẽ xác định thời gian sử dụng của tài sản để tính tỉ lệ và mức khấu hao của tài sản đó rồi ghi vào cột “ Mức khấu hao ”. Khi có nghiệp vụ giảm tài sản cố định, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi vào các cột trong phần “ Ghi giảm tài sản cố định ” và căn cứ vào thông tin trên thẻ tài sản cố định của tài sản đó để ghi vào cột “ Khấu hao tính đến khi ghi giảm tài sản cố định”. Sau đây là mẫu sổ và ví dụ minh họa. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 69
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 3.2 : Mẫu sổ tài sản cố định Đơn vị: Địa chỉ: SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Loại tài sản: Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Chứng từ Tên, kí hiệu, Tháng, Số hiệu Nguyên Khấu hao Khấu hao Chứng từ Lí do Số Ngày đặc điểm năm TSCĐ giá Số năm Mức tính đến khi Số Ngày, ghi hiệu tháng TSCĐ đƣa vào TSCĐ sử dụng khấu ghi giảm hiệu tháng giảm sử dụng hao năm TSCĐ Cộng X x x x x Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 70
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Loại tài sản: Phƣơng tiện vận tải truyền dẫn. Năm 2014 Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Chứng từ Tên, kí Tháng, Số hiệu Nguyên giá Khấu hao Khấu hao Chứng từ Lí do ghi Số hiệu Ngày hiệu, đặc năm TSCĐ TSCĐ Số năm Mức khấu tính đến khi Số hiệu Ngày, giảm tháng điểm đƣa vào sử hao năm ghi giảm tháng TSCĐ sử dụng dụng TSCĐ HD 01/2012 Xe ô tô 01/2012 OTO10 420.454.545 10 27.691.227 108.617.427 HD 29/08/ Thanh lí 0000725 yaris 0000650 2014 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 71
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Loại tài sản: Máy móc, thiết bị. Năm 2014 ĐVT: Đồng Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Chứng từ Tên, kí hiệu, Tháng, Số hiệu Nguyên giá Khấu hao Khấu hao Chứng từ Lí do Số hiệu Ngày đặc điểm năm TSCĐ TSCĐ Số năm Mức khấu tính đến khi Số Ngày ghi tháng TSCĐ đƣa vào sử dụng hao năm ghi giảm hiệu tháng giảm sử dụng TSCĐ HĐ 01/8/ Máy trộn bê 08/2014 MMTB 35.350.000 8 1.841.146 0002192 2014 tông IZC 250 40 HĐ 01/8/ Máy trộn bê 08/2014 MMTB 42.747.000 8 2.226.406 0002192 2014 tông IZC 300 41 HĐ 01/8/ Máy trộn bê 08/2014 MMTB 45.450.000 8 2.367.187 0002192 2014 tông IZC 350 42 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 72
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sổ tài sản cố định theo nơi sử dụng: Mục đích sử dụng: sổ tài sản cố định theo nơi sử dụng dung để ghi chép tình hình tăng, giảm tài sản cố định tại nơi sử dụng nhằm quản lí tài sản tại các phòng, ban, bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp. Lập sổ: sổ đƣợc mở theo từng đơn vị sử dụng. Phƣơng pháp ghi sổ: Khi phát sinh nghiệp vụ tăng tài sản cố định , kế toán căn cứ các chứng từ liên quan để ghi vào các cột trong phần “ Ghi tăng tài sản cố định ” trên sổ. Tƣơng tự, khi phát sinh nghiệp vụ giảm tài sản cố định, kế toán cũng căn cứ các chứng từ có liên quan để ghi vào các cột trong phần “ Ghi giảm tài sản cố định ” trên sổ. Sau đây là mẫu sổ và ví dụ: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 73
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 3.3 Mẫu sổ tài sản cố định theo nơi sử dụng. Đơn vị: Địa chỉ: SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO NƠI SỬ DỤNG Tên đơn vị sử dụng: ĐVT: Đồng Ghi tăng tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Ghi Chứng từ Tên, nhãn Đơn Số Đơn giá Số tiền Chứng từ Lí do Số Số tiền chú Số Ngày, hiệu,quy cách vị lƣợng Số Ngày lƣợng hiệu tháng TSCĐ tính hiệu tháng Cộng x X X x X Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí,họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 74
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO NƠI SỬ DỤNG Tên đơn vị sử dụng: Đội xây dựng Năm: 2014 ĐVT: Đồng Ghi tăng tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Ghi Chứng từ Tên, nhãn Đơn Số Đơn giá Số tiền Chứng từ Lí do Số Số tiền chú Số hiệu Ngày, hiệu,quy cách vị lƣợn Số Ngày lƣợng tháng TSCĐ tính g hiệu tháng . . HĐ 01/08/ Máy trộn bê cái 01 35.350.000 35.350.000 0002192 2014 tông IZC 250 HĐ 01/08/ Máy trộn bê cái 01 42.747.000 42.747.000 0002192 2014 tông IZC 300 HĐ 01/08/ Máy trộn bê cái 01 45.450.000 45.450.000 0002192 2014 tông IZC 350 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí,họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 75
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TOÀN MỸ Km 19 QL10, Kiền Bái, TN, HP SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO NƠI SỬ DỤNG Tên đơn vị sử dụng: Văn phòng Năm : 2014 ĐVT: Đồng Ghi tăng tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Ghi Chứng từ Tên, nhãn Đơn Số Đơn giá Số tiền Chứng từ Lí do Số Số tiền chú Số hiệu Ngày hiệu,quy vị lƣợng Số Ngày lƣợng tháng cách TSCĐ tính hiệu tháng . HD 01/ Ô tô yaris cái 01 420.454.545 420.454.545 HĐ 29/8/ Thanh lí 01 200.000.000 0000725 2012 0000 2014 650 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí,họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 76
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2.2 Giải pháp về kiểm kê tài sản cố định. Công ty cần thực hiện kiểm kê tài sản cố định định kì vào cuối năm tài chính. Việc thực hiện kiểm kê tài sản cố định giúp công ty xác nhận số lƣợng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa hoặc thiếu so với sổ sách trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lí tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Để tiến hành kiểm kê tài sản cố định, trƣớc hết công ty phải lập ban kiểm kê. Thành viên ban kiểm kê thƣờng gồm có Giám đốc công ty, kế toán trƣởng, kế toán tài sản cố định và đại diện bộ phận/phòng ban sử dụng tài sản cố định, Sau khi tiến hành kiểm kê, ban kiểm kê sẽ tiến hành tổng hợp kết quả kiểm kê, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và lập biên bản kiểm kê tài sản cố định. Sau đây là mẫu “ Biên bản kiểm kê tài sản cố định ”: Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 77
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Mẫu số 05-TSCĐ (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: . ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày tháng năm Thời điểm kiểm kê: giờ ngày tháng năm Ban kiểm kê gồm: - Ông/Bà: chức vụ Đại diện Trƣởng ban. - Ông/Bà: chức vụ Đại diện Ủy viên. - Ông/Bà: chức vụ Đại diện Ủy viên. Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả nhƣ sau: Chênh lệch Tên Nơi sử Theo sổ Mã Theo kiểm kê Ghi STT TSCĐ dụng kế toán số chú Số Nguyên Giá trị Số Nguyên Giá trị lƣợng giá còn lại lƣợng giá còn lại A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Ngày . tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Trƣởng ban kiểm kê (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 78
- Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2.3 Giải pháp về sử dụng phần mềm kế toán. Hiện nay, có rất nhiều công ty cug cấp phần mềm phục vụ cho kế toán doanh nghiệp nhƣ Misa, Effect, Fast, Bravo, Công ty có thể sử dụng một trong những phần mềm kế toán có sẵn trên thị trƣờng hoặc đặt một phần mềm kế toán riêng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty có thể tham khảo một số phần mềm kế toán phổ biến cho doanh nghiệp vừa và nhỏ sau đây: MISA SME.NET Giới thiệu chung: Phần mềm kế toán MISA SME.NET do công ty cổ phần MISA cung cấp. Phần mềm đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sử dụng, sở hữu và làm chủ hệ thống phần mềm kế toán và quản lí đƣợc mọi hoạt động kinh tế phát sinh của doanh nghiệp mình. Đặc điểm: Phần mềm kế toán MISA sme.net 2015 gồm có 17 phân hệ: Phân tích tài chính, phân hệ qũy, phân hệ ngân hàng, phân hệ bán hàng, phân hệ mua hàng, phân hệ kho, phân hệ tài sản cố định, phân hệ tài sản cố định, phân hệ tiền lƣơng, phân hệ giá thành, phân hệ thuế, phân hệ hợp đồng, phân hệ ngân sách, phân hệ tổng hợp, phân hệ quản lý hóa đơn, thủ kho, thủ qũy Phần mềm có hỗ trợ cho doanh nghiệp tự tạo mẫu, phát hành, in và sử dụng hóa đơn theo thông tƣ số 39/2014/TT-BTC. Ưu điểm: - Nghiệp vụ: Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp cho mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực - Dễ tiếp cận và cài đặt, dễ sử dụng. Quy trình hạch toán bằng hình ảnh thân thiện, dễ hiểu, dễ sử dụng có kèm theo sách và phim hƣớng dẫn. - Công tác tƣ vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đƣợc thực hiện tốt và chuyên nghiệp thông qua nhiều kênh nhƣ wedsite, e – mail, fax, điện thoại. - Giá cả hợp lí, công nghệ hiện đại - ISA SME.NET 2015 giúp doanh nghiệp tối ƣu hóa nguồn lực cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí điều hành quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu kế toán của đơn vị. Sinh viên: Hoàng Thị Thanh. Lớp QTL701K Page 79