Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty cổ phần Phương Bắc

pdf 97 trang huongle 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty cổ phần Phương Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_thanh_toan_nham_quan_ly.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty cổ phần Phương Bắc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trịnh Thị Thanh Hòa Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢƠNG BẮC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trịnh Thị Thanh Hòa Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trịnh Thị Thanh Hòa Mã SV: 1112401181 Lớp: QT1504K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại Công ty cổ phần Phương Bắc
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày .tháng .năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng . năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: . 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3 1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua. 4 1.2.1. Nguyên tắc thanh toán với người mua 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua 5 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán 8 1.3.1. Nguyên tắc thanh toán với người bán 8 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán 8 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 10 1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 11 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán 11 1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ 11 1.5. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán 13 1.5.1. Hình thức nhật kí chung. 14 1.5.2. Hình thức nhật kí-sổ cái 16 1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ: 18 1.5.4. Hình thức nhật kí chứng từ: 20 1.5.5. Hình thức kế toán máy: 22 1.6. Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp 24 1.6.1. Hệ số thanh toán tổng quát: 24
  8. 1.6.2. Hệ số thanh toán hiện thời: 24 1.6.3. Hệ số thanh toán nhanh: 25 CHƢƠNG 2 26 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢƠNG BẮC 26 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán các khoản thanh toán tại công ty cổ phần Phương Bắc 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Phương Bắc 26 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Phương Bắc 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần phương bắc 29 2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại cổ phần Phương Bắc 31 2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua 31 2.2.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua tại công ty cổ phần Phương Bắc. . 32 2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại công ty cổ phần Phương Bắc 47 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán 47 2.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán 47 2.4. Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán tại công ty cổ phần Phương Bắc 60 CHƢƠNG 3 64 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢƠNG BẮC 64 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng tại công ty cổ phần Phương Bắc 64 3.1.1. Ưu điểm 64 3.1.2. Hạn chế 65
  9. 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán 66 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán 66 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty cổ phần Phương Bắc. 67 3.4.1. Kiến nghị 1: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi. 67 3.4.2. Kiến nghị 2: Sử dụng phần mềm kế toán và quản lý khách hàng 70 3.4.3. Kiến nghị 3: Hoàn thiện chính sách về chiết khấu thanh toán 73 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Phương Bắc 75 3.5.1. Về phía nhà nước 75 3.5.2. Về phía doanh nghiệp 75 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Biểu 2.1 : Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Phương Bắc năm 2011,2012, 2013 27 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT 0000181 33 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho PXK 01/T9 34 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000185 36 Biểu 2.5: Phiếu xuất kho PXK 05/T9 37 Biểu 2.6: Phiếu thu số PT03/T9 38 Biểu 2.7: Giấy báo có ngân hàng 39 Biểu 2.8: Phiếu xác định chiết khấu thanh toán 41 Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung 43 Biểu 2.10: Sổ cái TK 131 44 Biểu 2.11: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng 45 Biểu 2.12: Sổ tổng hợp thanh toán với người mua 46 Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT số 0000572 48 Biểu 2.14: Phiếu nhập kho số PNK03/T9 49 Biểu 2.15: Hóa đơn GTGT số 0000578 51 Biểu 2.16: Phiếu nhập kho số PNK04/T9 52 Biểu 2.17: Giấy ủy nhiệm chi 53 Biểu 2.18: Ủy nhiệm chi 54 Biểu 2.19: Phiếu chi số PC20/T9 55 Biểu 2.20: Sổ nhật ký chung 56 Biểu 2.21: Sổ cái TK 331 57 Biểu 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 58 Biểu 2.23: Sổ tổng hợp thanh toán với người bán 59 Biểu 2.24: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) năm 2013 60 Bảng 2.25: Khả năng thanh toán tổng quát 61 Biểu 2.26: Khả năng thanh toán tổng quát 62 Bảng 2.27: Khả năng thanh toán nhanh 63
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người mua (theo Quyết định 48/2006/QĐ- BTC) : 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán (Theo Quyết định 48/QĐ-BTC): 10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người mua phát sinh trong giai đoạn hoạt động SXKD (trong năm tài chính) 12 Sơ đồ 1.4: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người bán phát sinh trong giai đoạn SXKD ( trong năm tài chính) 12 Sơ đồ 1.5: Kế toán chênh lệch và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản thanh toán cuối năm tài chính của hoạt động SXKD 13 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “nhật ký chung”: 15 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức "Nhật ký- Sổ cái": 17 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ": 19 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “ nhật kí chứng từ” 21 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “kế toán máy”: 23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Phương Bắc 28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Phương Bắc 29 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “nhật ký chung” tại công ty cổ phần Phương Bắc. 30 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch hoán dự phòng phải thu khó đòi 69 Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán chiết khấu thanh toán 73
  12. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu 1 BTC Bộ tài chính 2 CKTM Chiết khấu thương mại 3 CKTT Chiết khấu thanh toán 4 GBC Giấy báo có 5 GGHB Giảm giá hàng bán 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 PNK Phiếu nhập kho 8 PT Phiếu thu 9 PXK Phiếu xuất kho 10 TSNH Tài sản ngắn hạn 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TKĐƯ Tài khoản đối ứng 13 TM Thương mại 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 UNC Ủy nhiệm chi
  13. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển hàng loạt các doanh nghiệp đã, đang và sẽ ra đời. Chúng hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, với quy mô hoạt động khác nhau nhưng về cơ bản đều hướng tới một mục tiêu chung là phát triển bền vững và lợi ích lâu dài. Để đạt được điều đó thì mỗi một doanh nghiệp chỉ có nền tảng kinh tế tốt thôi chưa đủ mà đòi hỏi nhà quản lý cũng luôn phải nắm bắt được tình hình tài chính của công ty, phải biết được xem đồng vốn của mình hiện đang được sử dụng như thế nào, hay đang đặt ở đâu, có đáng tin cậy không, bên cạnh đó việc xây dựng lòng tin với khách hàng cũng như nhà cung cấp là một việc quan trọng không kém. Xuất phát từ yêu cầu trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Phương Bắc, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo em đã quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại Công ty cổ phần Phương Bắc” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu lý luận: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong các doanh nghiệp. Mô tả thực trạng: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Phương Bắc Đề xuất một số giải pháp: Một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại Công ty cổ phần Phương Bắc 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : Kế toán thanh toán với người mua và người bán tại công ty Cổ phần Phương Bắc. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian : Nghiên cứu tại công ty Cổ phần Phương Bắc - Về số liệu nghiên cứu được lấy ở tháng 9 năm 2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối ) Phương pháp thống kê và so sánh Phương pháp nghiên cứu tài liệu Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 1
  14. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 5. Kết cấu của khóa luận Khóa luận bao gồm: Lời mở đầu, nội dung nghiên cứu và kết luận. Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Phương Bắc Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại Công ty cổ phần Phương Bắc Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 2
  15. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán Thanh toán: là sự chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. * Phương thức thanh toán là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng mua bán được sự thống nhất của bên bán và bên mua. Đối với thanh toán trong nước thông thường có 2 phương thức: thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm. * Hình thức thanh toán là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán. Các hình thanh toán cụ thể: Gồm 2 loại cơ bản thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt Thanh toán bằng tiền mặt bao gồm các loại hình thanh toán như : thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ các loại, hối phiếu ngân hàng và các loại giấy tờ có giá trị như tiền Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa hai bên. Khi nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho người bán. Hình thức thanh toán này trên thực tế chỉ phù hợp các loại hình giao dịch với số lượng nhỏ và đơn giản, bởi vì với các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an toàn. Thông thường hình thức này được áp dụng trong thanh toán với công nhân viên, với các nhà cung cấp nhỏ, lẻ. Thanh toán không bằng tiền mặt đây là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách tính chuyển tài khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức cụ thể bao gồm : Thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng uỷ nhiệm thu, thanh toán bằng uỷ nhiệm chi, thanh toán bù trừ, thanh toán bằng thư tín dụng - L/C Thanh toán bằng Séc. Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị được hưởng có tên trên séc. Đơn vị phát hành séc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng séc. Séc chỉ phát hành khi tài khoản ở ngân Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 3
  16. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hàng có số dư. Séc thanh toán gồm có séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc tiền mặt và séc định mức. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu. Uỷ nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản uỷ nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc các đối tượng khác. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi. Uỷ nhiệm chi là giấy uỷ nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nước,và một số thanh toán khác Thanh toán bù trừ. Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua và bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh toán này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thoả thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ ghi sổ và theo dõi. Thanh toán bằng thư tín dụng - L/C Theo hình thức này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. Khi giao hàng xong ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. hình thức này áp dụng cho các đơn vị khác địa phương, không tín nhiệm lẫn nhau. Trong thực tế, hình thức này ít được sử dụng trong thanh toán nội địa nhưng lại phát huy tác dụng và được sử dụng phổ biến trong thanh toán Quốc tế, với đồng tiền thanh toán chủ yếu là ngoại tệ. Thanh toán bằng thẻ tín dụng Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh toán nhỏ. 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua. 1.2.1. Nguyên tắc thanh toán với ngƣời mua Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng; thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc để việc thanh toán được diễn ra kịp thời. Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 4
  17. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán, và có xác nhận bằng văn bản. Đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả về nguyên tệ trên các tài khoản chi tiết và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. Đối với các khoản nợ phải thu bằng vàng, bạc, đá quí, cần chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kì điều chỉnh số dư theo giá thực tế. Cần phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng có nghi ngờ để có kế hoạch, biện pháp thanh toán và thu hồi vốn phù hợp. Không bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp, giữa các khách hàng mà phải căn cứ trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối kì 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua a, Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hợp đồng bán hàng (Đối với những khách hàng có giao dịch lớn/1 lần giao dịch) - Phiếu xuất kho - Hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn GTGT) do doanh nghiệp lập. - Giấy nhận nợ hoặc lệnh phiếu do khách hàng lập. - Chứng từ thu tiền: Phiếu thu, giấy báo có - Bảng đối chiếu công nợ phải thu khách hàng - Sổ chi tiết TK 131 từng khách hàng - Bảng tổng hợp TK 131 - Sổ cái TK 131, . b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 5
  18. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản 131: Phải thu khách hàng Bên Nợ Bên Có - Số tiền phải thu của khách - Số tiền khách hàng đã trả nợ; hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu - Số tiền đã nhận ứng trước, trả tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp trước của khách hàng; và được xác định là đã bán trong kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán cho - Số tiền thừa trả lại cho khách khách hàng sau khi đã giao hàng và hàng. khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. Số dư bên nợ: Số dư bên có (nếu có): Số tiền doanh nghiệp còn phải Số tiền người mua trả trước cho thu của khách hàng. doanh nghiệp Chú ý: Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 6
  19. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người mua (theo Quyết định 48/2006/QĐ- BTC) : TK 131: Phải thu của khách hàng TK511, TK 515 TK 635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán Chưa thu tiền phải thanh toán TK 5211,5212,5213 TK 33311 CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại Thuế GTGT TK 33311 (nếu có) Thuế GTGT (nếu có) TK 111,112,131 TK 711 Khách hàng ứng trước tiền Thu nhập do thanh lí Tổng số tiền hoặc thanh toán tiền nhượng bán TSCĐ phải thanh toán TK 331 Bù trừ nợ TK 111, TK 112 Các khoản chi hộ khách hàng TK 139, 642 Nợ khó đòi xử lí xóa sổ Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 7
  20. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 1.3.1. Nguyên tắc thanh toán với ngƣời bán Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, ngoài hoá đơn mua hàng. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán a, Chứng từ, sổ sách sử dụng Các chứng từ về mua hàng : Hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT ) do người bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá; phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ,. . . Chứng từ ứng trước tiền: phiếu thu (do người bán lập) Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua : Phiếu chi, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm chi ,séc Sổ sách kế toán sử dụng: Bảng kê đối chiếu công nợ phải trả người bán, Sổ chi tiết TK 331 từng khách hàng, Bảng tổng hợp TK 331, Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 331, . b, Tài khoản Tài khoản 331: Phải trả cho người bán, Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 8
  21. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản 331: Phải thu khách hàng Bên Nợ Bên Có - Số tiền đã trả cho người bán - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; vụ và người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa bán, người cung cấp, người nhận thầu giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản có hoá đơn hoặc thông báo giá chính phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; thức. - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Số dư bên Nợ (nếu có:): Số dư bên Có: Số tiền đã ứng trước cho người Số tiền còn phải trả cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải bán, người cung cấp, người nhận thầu trả cho người bán theo chi tiết của từng xây lắp. đối tượng cụ thể. Chú ý:. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 9
  22. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán (Theo Quyết định 48/QĐ-BTC): TK 331: Phải trả người bán TK111,112,141 TK151,152, Ứng trước tiền cho gười bán 153,156,611 Thanh toán các khoản phải trả Mua vật tư, HH nhập kho TK133 TK 515 Thuế GTGT (nếu có) Chiết khấu thanh toán TK 211,213 TK 152,153, 156,611 Mua TSCĐ đưa vào sử dụng Giảm giá, hàng mua trả lại, CKTM TK 241 Phải trả người bán, người TK 133 nhận thầu về mua sắm TSCĐ qua lắp đặt chạy thử, XDCB, Thuế GTGT sửa chữa lớn (nếu có) TK 133 TK 131 Thuế GTGT (nếu có) Bù trừ các khoản phải thu, phải trả TK 142,242 335, 642 Vật tư, hàng hóa mua đưa ngay vào sử dụng, dịch vụ mua ngoài Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 10
  23. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán Tỉ giá hối đoái được hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Đây chính là giá cả của ngoại tệ trên thị trường và được xác định dựa trên quan hệ cung cầu về ngoại tệ. Quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán: Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ kế toán phải quy đổi ra một đơn vị tiền tệ thống nhất mà doanh nghiệp mình đăng kí sử dụng (đồng Việt Nam). Việc quy đổi phải căn cứ vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố để ghi sổ. Trong kế toán sử dụng 3 loại tỷ giá: Tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ giá ghi nhận nợ. Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế (Là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá này được sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, TSCĐ; khi ghi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc ghi tăng công nợ là ngoại tệ Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trước thời điểm thanh toán, tỷ giá này được sư dụng đối với các trường hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và được tính theo phương pháp bình quân, LIFO, FIFO hoặc đích danh. Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá được ghi chép trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này được được sử dụng trong trường hợp giảm công nợ là ngoại tệ Cuối năm tài chính kế toán phải tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời đó. 1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán có liên quan đến ngoại tệ Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ thể hiện qua các sơ đồ sau: Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 11
  24. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người mua phát sinh trong giai đoạn hoạt động SXKD (trong năm tài chính) TK 131: phải thu của khách hàng TK 511,711 TK1112,1122 Doanh thu, thu nhập khác Tỉ giá ghi số tiền phải thu (Tỷ giá giao dịch) nhận nợ (tỉ giá ghi nhận nợ) TK 515 TK 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá (Tỷ giá giao dịch lớn (tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi nhận nợ) hơn tỷ giá ghi nhận nợ) Sơ đồ 1.4: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người bán phát sinh trong giai đoạn SXKD ( trong năm tài chính) TK 331: Phải trả người bán TK 1112, 1122 TK 152,153,156 Nợ phải trả người bán Số tiền đã trả người bán (tỷ giá giao dịch) TK 515 TK 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá ( Tỷ giá ghi nhận nợ (tỷ giá ghi nhận nợ nhỏ lớn hơn tỷ giá xuất) hơn tỷ giá xuất) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 12
  25. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Kế toán chênh lệch và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản thanh toán cuối năm tài chính của hoạt động SXKD TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 515 TK 131, 331 Kết chuyển lãi chênh lệch tỉ giá Lỗ chênh lệch tỷ giá TK 131, 331 TK 635 Lãi chênh lệch tỷ giá Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và của hoạt động kinh doanh. Đối với doanh nghiệp đầu tư XDCB tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ phát sinh trong kỳ ( giai đoạn trước hoạt động ) chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm được phản ảnh vào Nợ hoặc có TK 413 cho đến thời điểm hoàn thành đầu tư xây dựng , ban giao công trình vào sử dụng sẽ được kết chuyển ngay toàn bộ hoặc phân bổ dần vào có TK 515 hoặc nợ TK 635 trong thời gian tối đa không quá 5 năm. 1.5. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán Có 5 hình thức sổ kế toán: - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 13
  26. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.1. Hình thức nhật kí chung. Hình thức nhật ký chung được sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng máy vi tính vào trong công tác kế toán. Sử dụng nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh theo thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản,sau đó sử dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi sổ cái các tài khoản liên quan. Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 14
  27. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “nhật ký chung”: Chứng từ gốc ( Hoá đơn, Phiếu Thu, ) NK mua hàng, bán hàng Sổ Nhật ký Sổ chi tiết 131, 331 chung Bảng tổng hợp Sổ Cái TK 331, chi tiết 131, 331 131, Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật kí chung kế toán ghi vào các sổ chi tiết liên quan. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 15
  28. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có) (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.5.2. Hình thức nhật kí-sổ cái Hình thức này thích hợp với các đơn vị sự nghiệp và ở những doanh nghiệp nhỏ sử dụng ít tài khoản kế toán. Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào một quyển sổ gọi là Nhật ký-Sổ cái. Sổ này là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng được phản ánh cả hai bên nợ và có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là ghi một dòng vào nhật ký sổ cái. Các loại sổ sách: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 16
  29. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức "Nhật ký- Sổ cái": Chứng từ gốc Sổ kế toán chi Bảng tổng hợp tiết 131, 331 chứng từ cùng loại Bảng tổng hợp chi Nhật kí-sổ cái 131,331 tiết 131, 331 Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 17
  30. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chi, phiếu xuất, phiếu nhập, ) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng: Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột phát sinh ở Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các Tài khoản = Tổng số phát sinh Có của tất cả các Tài khoản. Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản 1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ: Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Tuy nhiên, việc ghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh ở các chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Các loại sổ: Chứng ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 18
  31. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ": Chứng từ gốc Thẻ kế toán chi Bảng tổng hợp tiết chứng từ cùng loại Sổ đăng kí CTGS Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi Sổ cái tiết 131, 331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 19
  32. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 1.5.4. Hình thức nhật kí chứng từ: Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán tuy nhiên đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao. Mặt khác, nó không phù hợp với việc sử dụng kế toán máy. Theo hình thức này, các nghiệp vụ kế toán phát sinh dược phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ nhật ký chứng từ vào sổ cái tài khoản. Các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 20
  33. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “ nhật kí chứng từ” Chứng từ kế toán & các bảng phân bổ Bảng kê Nhật kí chứng từ Sổ kế toán chi tiết 11 5, 8 131, 331 Bảng tổng hợp chi Sổ cái tiết 131, 331 Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 21
  34. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ. (2) Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. 1.5.5. Hình thức kế toán máy: Hình thức kế toán máy là hình thức đơn giản và tiết kiệm thời gian nhất vì công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ ké toán ghi bằng tay. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 22
  35. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “kế toán máy”: Sổ kế toán Chứ ng từ kế - Sổ chi tiêt 131, 331 toán Phần mềm kế - Sổ tổng hợp 131, 331 toán máy Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính Máy vi tính chứng từ kế Báo cáo kế toán toán cùng loại quản trị Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 23
  36. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. (3)Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng ta 1.6. Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp Với nền kinh tế thị trường như hiện nay thì việc có thêm một ngày để quay vòng vốn hoặc sử dụng vốn là có thêm một cơ hội đầu tư, kinh doanh tốt. Một doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt là một doanh nghiệp luôn được nhà đầu tư, nhà cung cấp tin tưởng, một khi nhận được sự tin tưởng đó thì doanh nghiệp sẽ được hưởng sự ưu ái về thời hạn chậm thanh toán cũng như số tiền chậm thanh toán. Như vậy thời gian sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ nhiều thêm. Vậy muốn biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt hay không thì chúng ta có thể phân tích một số chỉ tiêu sau đây: 1.6.1. Hệ số thanh toán tổng quát: Hệ số thanh toán tổng = Tổng tài sản quát (H1) = Nợ phải trả Hệ số thanh toán tổng quát phản ánh với toàn bộ giá trị thuần của tài sản hiện có có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả của công ty hay không. Một đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tổng tài sản. Tuy nhiên hệ số này chỉ phản ánh tương đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.6.2. Hệ số thanh toán hiện thời: Hệ số thanh toán hiện Tài sản ngắn hạn = thời (H2) Nợ ngắn hạn Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 24
  37. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hệ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ phải thanh toán trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn khi tài sản ngắn hạn được chuyển đổi thành tiền. Hệ số này phụ thuộc vào tùy từng ngành kinh doanh và thời kỳ kinh doanh. 1.6.3. Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh TSNH - HTK = (H3) Nợ ngắn hạn Đây là hệ số phản ánh chắc chắn nhất khả năng thanh toán của công ty vì trong trường hợp này công ty không gặp khó khăn trong việc chuyển đổi tài sản ngắn hạn về tiền mặt, năng lực thanh toán của công ty không còn phụ thuộc vào việc buôn bán các loại hàng hóa vật tư trong kho của doanh nghiệp. Đồng thời những tài sản dùng để đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong trường hợp này đều là những tài sản có khả năng thanh khoản nhanh. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 25
  38. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢƠNG BẮC 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán các khoản thanh toán tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Phƣơng Bắc Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Phương Bắc Tên tiếng anh: Phuong Bac Joint Stock Company Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Địa chỉ trụ sở chính: 140/9 P. Đằng Hải, Q. Hải An,TP Hải Phòng Chủ tịch hội đồng quản trị: Vũ Đức Thụ Điện thoại: 0313 053 140/0313 601567 Fax: 0313 821 455 Số đăng ký kinh doanh: 02000923171, ngày 26 tháng 05 năm 2009 Công ty cổ phần Phương Bắc được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0200923171 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 26/5/2009 có trụ sở chính tại 140/9 P. Đằng Hải, Q. Hải An, TP Hải Phòng. Tuy những ngày đầu thành lập công ty gặp nhiều khó khăn do công ty còn non trẻ nhưng hiện nay Phương Bắc đang là nhà cung cấp được đối tác đánh giá là " nhà cung cấp uy tín - đối tác tin cậy" có chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt trong lĩnh vực phân phối hóa chất công nghiệp, đặc biệt là ngành hóa chất xử lý bề mặt Hình thức sở hữu vốn: Số vốn ban đầu của công ty cổ phần Phương Bắc là 3.000.000.000đ do các thành viên trong hội đồng sáng lập công ty đóng góp Lĩnh vực kinh doanh: Hóa chất Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là hóa chất công nghiệp và hóa chất cơ bản: Các dòng sản phẩm mà công ty Phương Bắc đang cung cấp: Hóa chất xử lý bề mặt thép, nhôm, inox Hóa chất xử lý nước thải Cung cấp thiết bị ngành sơn, hóa chất Tư vấn công nghệ xử lý Tư vấn quy trình công nghệ sơn tĩnh điện Hóa chất và dụng cụ phòng thí nghiệm Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 26
  39. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 : Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Phương Bắc năm 2011,2012, 2013 STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Tổng doanh thu 6.299.483.802 3.324.094.737 7.452.865.850 2 Tổng doanh thu thuần 6.299.483.802 3.137.524.737 7.452.865.850 3 Tổng giá vốn hàng bán 5.863.136.279 2.572.934.081 5.938.611.729 4 Tổng lợi nhuận gộp 436.347.523 564.590.656 1.514.254.124 5 Tổng lợi nhuận trước thuế (307.087.930) (214.659.568) 363.112.327 Thu nhập bình quân 6 3.789.521 4.383.608 5.198.738 lao động/tháng Thuế và các khoản nộp 7 (109.258.667) (59.770.118) 85.652.265 ngân sách nhà nước Vốn kinh doanh bình 8 4.012.325.532 3.830.246.569 4.282.481.402 quân (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Qua bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh trên của công ty cổ phần Phương Bắc ta thấy lợi nhuận gộp của công ty 3 năm gần đây đã tăng dần cụ thể năm 2011 là 436.347.523 sang năm 2012 tăng đến 564.590.656 tức là tăng hơn 100.000.000đ tới năm 2013 lợi nhuận gộp của công ty tăng lên 1.514.254.124 tăng gần gấp 3 lần so với 2 năm trước. Có thể nói đây là một bước phát phiển vượt bậc của công ty cổ phần Phương Bắc trong 3 năm gần đây. Để minh chứng thêm cho sự phát triển của công ty thì khi nhìn vào chỉ tiêu thuế và các khản nộp ngân sách nhà nước ta có thể dễ dàng nhận thấy trong 2 năm 2011 và 2012 công ty không có đóng góp vào ngân sách nhà nước tuy nhiên sang năm 2013 số tiền mà công ty nộp vào ngân sách nhà nước đã đạt trên 85 triệu, mặc dù đây không Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 27
  40. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phải là một con số ấn tượng nhưng nhìn chung về tổng thể thì đó là một sự phấn đấu không ngừng nghỉ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong công ty. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai công ty cổ phần Phương Bắc đã xây dựng cho mình mô hình quản lý kiểu trực tuyến – chức năng. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phương Bắc CHỦ TỊCH HĐQT BAN GIÁM ĐỐC Phßng phßng KINH DOANH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN Chủ tịch HĐQT: Là người có thẩm quyền cao nhất, điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người đại diện cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên, đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, đồng thời cùng kế toán trưởng chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ban giám đốc : Thay mặt cho chủ tịch HĐQT trực tiếp điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh và sắp xếp nhân sự của công ty. Phòng kinh doanh: Có chức năng nghiên cứu thị trường nhằm tìm kiếm các đối tác và thực hiện các hợp đồng theo kế hoạch kinh doanh hướng dẫn khách hàng quy trình thực hiện đối với từng loại hóa chất khác nhau, quản lý và Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 28
  41. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp đề xuất chính sách giá, điều kiện để các sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất, xây dựng chính sách và tổ chức triển khai các hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm quảng cáo cho công ty. Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty. Thực hiện công tác hạch toán kế toán một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng với chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc a) Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Phương Bắc được tổ chức theo mô hình tập chung. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Phương Bắc Kế toán Thủ quỹ Kế toán bán hàng tổng hợp Phòng kế toán được phân công công việc cụ thể như sau: - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quản lý chung về công tác kế toán, kí duyệt thu, chi, trình duyệt kế hoạch tài chính, tổ chức và kiểm tra công tác kế toán tại văn phòng công ty. - Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài khoản, lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 29
  42. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán bán hàng : Theo dõi các nghiệp vụ có liên quan đến hoạt động bán hàng, kiểm tra đôn đốc nợ phải thu của khách hàng và theo dõi tình hình nợ phải trả cho nhà cung cấp - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu, chi, quản lý tiền mặt trong quỹ. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức “nhật ký chung” tại công ty cổ phần Phương Bắc. Chứng từ gốc ( Hoá đơn, Phiếu Thu, Phiếu Chi ) Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết 131, 331 Bảng tổng hợp chi Sổ Cái TK 331, 131, tiết 131, 331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra b, Chính sách kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 30
  43. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đồng tiền sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. 2.1.4. Đặc điểm về đối tƣợng thanh toán, phƣơng thức và hình thức thanh toán tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc Đặc điểm về đối tượng thanh toán tại công ty cổ phần Phương Bắc: Do công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại nên nghiệp vụ thanh toán diễn ra thường xuyên, đối tượng thanh toán của công ty tương đối phong phú. Về nhà cung cấp là những nhà sản xuất hóa chất lớn, có quy trình công nghệ hiện đại và là nhà cung cấp ổn định đáng tin cậy trên thị trường. Về khách hàng: Khách hàng của công ty là những công ty, xí nghiệp sản xuất gia công những sản phẩm như ô tô, xe máy, quạt điện, cửa các loại , và những đơn vị có nhu cầu xử lí nước thải công nghiệp. Phương thức thanh toán tại công ty bao gồm thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm. Hình thức thanh toán tại công ty: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Công ty chủ yếu lựa chọn hình thức thanh toán không bằng tiền mặt như: Chuyển khoản, séc để thanh toán với khách hàng thông qua giao dịch tại ngân hàng mà công ty mở tài khoản. 2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời mua tại cổ phần Phƣơng Bắc 2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua Các chứng từ sử dụng để thanh toán với người mua bao gồm : o Hợp đồng mua bán, o Hoá đơn GTGT o Giấy báo có của Ngân hàng Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 31
  44. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp o Phiếu thu, . Tài khoản sử dụng: TK 131: Phải thu của khách hàng. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật kí chung, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ cái TK131, bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua 2.2.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc. Ví dụ 1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 29/2013-PBJSC/TL (phụ lục số 1.1), ngày 03/9/2013 công ty xuất 200 kg ED401V và 50 kg H2SO4 bán cho công ty cổ phần kim khí Thăng Long. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000181 (biểu 2.2) kế toán ghi nhận bút toán giá bán: Nợ 131: 19.912.750 Có 511: 18.102.500 Có 333.1: 1.810.500 - Căn cứ vào PXK số 01/T9 (biểu 2.3) kế toán ghi nhận bút toán giá vốn: Nợ 632 : 12.962.500 Có 156 : 12.962.500 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 32
  45. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT 0000181 HÓA ĐƠN Mẫu 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AB/13P Liên 3: Nội bộ Số: 0000181 Ngày 3 tháng 09 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Phương Bắc Địa chỉ : 140/9 P.Đằng Hải, Hải An ,HP Số tài khoản : 00310000946596 Điện thoại: MST: 0 2 0 0 9 2 3 1 7 1 Họ tên người mua hàng : Đinh Ngọc Quý Tên đơn vị : Công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long Địa chỉ : Sài Đồng, Long Biên , Hà Nội Số tài khoản : Điên thoại: 0 1 0 0 1 0 0 6 1 8 MST: Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá , dịch Đ Số Đơn Thành tiền vụ VT lượng giá A B C 1 2 3=1x2 1 ED401V Kg 200 88.500 17.700.000 2 H2SO4 Kg 50 8.050 402.500 Cộng tiền hàng 18.102.500 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.810.250 Tổng cộng tiền thanh toán 19.912.750 Số tiền viết bằng chữ : Mười chín triệu, chín trăm mười hai nghìn, bẩy trăm năm mươi đồng /. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao , nhận hoá đơn ) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 33
  46. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Phiếu xuất kho PXK 01/T9 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số 02 – VT Bộ phận: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 09 năm 2013 Số:PXK 01/T9 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Đinh Ngọc Quý Địa chỉ (bộ phận): NV công ty Thăng Long Lý do xuất kho: Xuất kho bán cho công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long S Tên nhãn hiệu, quy Số lượng T cách phẩm chất vật tư, Mã số Đơn Theo Thực Đơn Thành tiền T dụng cụ, sản phẩm, vị chứng xuất giá hàng hoá tính từ A B C D 1 2 3 4 1 Sơn bột ED401V ED401V kg 200 200 64.000 12.800.000 2 Axit Sunphuric H2SO4 kg 50 50 3.250 162.500 Cộng 12.962.500 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu, chín trăm sáu mươi hai nghìn, năm trăm đồng chẵn./. - Số chứng từ gốc kèm theo : Hóa đơn số 0000181 . Ngày 03 tháng 09 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 34
  47. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 29/2013-PBJSC/TL (phu lục số 1.1). Ngày 07/09/2013 công ty xuất 1.000 kg TD9278K, 1.000Kg MM312V và 500kg MW341V cho công ty cổ phần kim khí Thăng Long. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000185 (biểu 2.4) kế toán ghi nhận bút toán giá bán như sau: Nợ 131: 244.624.600 Có 511: 222.386.000 Có 333.1: 22.238.600 - Căn cứ vào PXK số 05/T9 (biểu 2.5) kế toán ghi nhận bút toán giá vốn như sau: Nợ 632: 134.199.500 Có 156: 134.199.500 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 35
  48. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000185 HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AB/13P Liên 3: Nội bộ Số: 0000185 Ngày 7 tháng 09 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Phương Bắc Địa chỉ : 140/9 P.Đằng Hải, Hải An ,HP Số tài khoản: 00310000946596 Điện thoại: MST: 0 2 0 0 2 3 1 7 1 Họ tên người mua hàng : Đinh Ngọc Quý Tên đơn vị : Công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long Địa chỉ : Sài Đồng, Long Biên , Hà Nội Số tài khoản : Điên thoại: 0 1 0 0 1 0 0 6 1 8 MST: Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá , dịch Đ Số Đơn Thành tiền vụ VT lượng giá A B C 1 2 3=1x2 1 TD9278K kg 1.000 52.315 54.224.000 2 MW341V Kg 500 175.300 87.650.000 3 MM312V kg 1.000 80.512 80.512.000 Cộng: 222.386.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 22.238.600 Tổng cộng tiền thanh toán 244.624.600 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bốn mươi bốn triệu, sáu trăm hai mươi tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao , nhận hoá đơn ) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 36
  49. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Phiếu xuất kho PXK 05/T9 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số 02 – VT Bộ phận: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 09 năm 2013 Số:PXK 05/T9 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Đinh Ngọc Quý Địa chỉ (bộ phận): Công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long Lý do xuất kho: xuất kho bán cho công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long Xuất tại kho (ngăn lô): kho 1 Địa điểm: Hải Phòng S Tên nhãn hiệu, quy Số lượng T cách phẩm chất vật Mã số Đơn Đơn giá Thành tiền T tư, dụng cụ, sản Theo Thực vị chứng xuất phẩm, hàng hoá tính từ A B C D 1 2 3 4 1 Hóa chất xử lý bề TD9278K kg 1.000 1.000 30.315 30.315.000 mặt 2 Sơn bột MW341V Kg 500 500 107.525 53.762.500 3 Sơn bột MM312V kg 1.000 1.000 50.122 50.122.000 Cộng 134.199.500 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi tư triệu, một trăm chín chín nghìn, năm trăm đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo : Hóa đơn số 0000185 . Ngày 07 tháng 09 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 37
  50. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 3: Ngày 07/09/2014 công ty cổ phần kim khí Thăng Long thanh toán tiền hóa đơn số 0000181. Căn cứ vào phiếu thu số 03/T9 (biểu 2.6), kế toán ghi nhận số tiền người mua thanh toán. Nợ TK 111: 19.912.750 Có TK 131: 19.912.750 Biểu 2.6: Phiếu thu số PT03/T9 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ: 140/9 Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/092006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 07 tháng 09 năm 2013 Số: PT03/T9 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền: Phạm Văn Toàn Địa chỉ: Công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0000181. Số tiền: 19.912.750 đ Viết bằng chữ: Mười chín triệu, chín trăm mười hai nghìn, bẩy trăm năm mươi đồng chẵn./. Ngày 07 tháng 09 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu, chín trăm mười hai nghìn, bẩy trăm năm mươi đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 38
  51. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 4: Ngày 21/09/2013 Công ty cổ phần kim khí Thăng Long thanh toán sớm 100.000.000đ cho hóa đơn số 0000185 - Căn cứ vào giấy báo có ngày 21/9 (biểu 2.7) của ngân hàng kế toán ghi nhận tiền khách hàng thanh toán Nợ TK 112: 100.000.000 Có TK 131: 100.000.000 Biểu 2.7: Giấy báo có ngân hàng Vietcombank CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Liên 2: Giao khách hàng GIẤY BÁO CÓ Ngày 21/09/2013 Số chứng từ: 068.J633.10130 Ngày giờ nhận: Sep, 21, 2013 9:08AM Trụ sở chính TK Ghi nợ: 01001006180023 Người trả tiền: Công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long Địa chỉ: Hà Nội Người hưởng: CT CP Phương Bắc TK ghi có : 00310000946596 Số TK: 0031000094596 Địa chi: 140/9 Đằng Hải, Hải An, HP Tại NH: Vietcombank chi nhánh HP Số tiền: VND 100.000.000 (Số tiền bằng số: Một trăm triệu đồng chẵn./.) Nội dung: Công ty cổ phần kim khí Thăng Long thanh toán một phần hóa đơn 0000185. Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 39
  52. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 5: Ngày 21/9. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 29/2013-PBJSCTL (phụ lục 1.1) và giấy báo có ngày 21/9 (biểu 2.7). Công ty Phương Bắc cho công ty cổ phần Kim khí Thăng Long hưởng chiết khấu thanh toán. - Căn cứ vào điều khoản thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế số 29/2013- PBJSC/TL (phụ lục 1.1) và giấy báo có ngày 21/9/2013 (biểu 2.7), kế toán lập phiếu xác định chiết khấu thanh toán cho công ty cổ phần kim khí Thăng Long. - Căn cứ vào phiếu xác định chiết khấu thanh toán (biểu 2.8) kế toán ghi nhận bút toán chiết khấu thanh toán trừ vào nợ còn phải thu của công ty cổ phần kim khí Thăng Long. Nợ TK 635: 150.000 Có TK 131: 150.000 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 40
  53. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Phiếu xác định chiết khấu thanh toán CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc PHIẾU XÁC ĐỊNH CHIẾT KHẤU THANH TOÁN BÊN MUA: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ THĂNG LONG Địa chỉ : Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội Mã số thuế:: 0100100618 Người đại diện: Ông Trần Trọng Công Chức vụ: Giám đốc BÊN BÁN : CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢƠNG BẮC Địa chỉ : Số 140/9, P. Đằng Hải, Q. Hải An, TP. Hải Phòng Mã số thuế : 0200923171 Người đại diện: Ông Nguyễn Đỗ Giang Chức vụ: Giám đốc Hôm nay ngày 21/09/2013, tại công ty cổ phần Phương Bắc chúng gồm giám đốc và kế toán, chúng tôi lập phiếu xác định chiết khấu cho công ty cổ phần kim khí Thăng Long Căn cứ vào khoản 4.1, điều 4 hợp đồng kinh tế số 29/2013-PBJSC/TL Căn cứ vào số tiền quý công ty thanh toán ngày 21/9/2013. Công ty cổ phần Phương Bắc xin thông báo về khoản chiết khấu mà quý công ty được hưởng là: 150.000đ (=100.000.000 x 0,15%). Chúng tôi sẽ trừ trực tiếp vào số còn phải thu của quý công ty: Tổng số tiền phải thanh toán: 244.257.663 Đã trả: 100.000.000 Chiết khấu thanh toán: 150.000 Còn lại : 144.107.663 Số tiền còn lại bằng chữ: Một trăm bốn mƣơi bốn triệu, một trăm lẻ bẩy nghìn, sáu trăm sáu mƣơi ba đồng./. (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 41
  54. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sau khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trên kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0000181 (biểu 2.2) và phiếu xuất kho số 01/T9 (biểu 2.3); hóa đơn giá trị gia tăng số 0000185 (biểu 2.4) và phiếu xuất kho số 05/T9 (biểu 2.5); phiếu thu số 03/T9 (biểu 2.6); giấy báo có ngày 21/09/2013 của ngân hàng (biểu 2.7) kế toán ghi vào sổ nhật kí chung như biểu 2.9 và sổ chi tiết TK 131 như biểu 2.11. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 42
  55. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/092006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT Chứng từ SH Số phát sinh ghi Số hiệu NT Diễn giải TK Nợ Có sổ ĐƢ Số trang trƣớc chuyển 1.879.132.335 1.779.135.335 sang 3/9 PXK1/T9 3/9 Xuất kho cho kim khí 632 12.962.500 Thăng Long 156 12.962.500 3/9 181 3/9 Bán hàng cho kim khí 131 19.912.750 Thăng Long 511 18.102.500 3331 1.810.250 . 7/9 PXK5/T9 7/9 Xuất hàng cho kim khí 632 134.199.500 Thăng Long 156 134.199.500 7/9 185 7/9 Bán hàng cho kim khí 131 244.257.600 Thăng Long 511 222.386.000 3331 22.238.600 7/9 PT3 7/9 Kim khí Thăng Long 111 19.912.750 thanh toán hóa đơn 181 131 19.912.750 . 21/9 GBC 21/9 Kim khí Thăng Long 112 100.000.000 thanh toán hóa đơn 185 131 100.000.000 21/9 CKTT 21/9 Cho kim khí Thăng Long 635 150.000 hưởng CKTT 131 150.000 Tổng phát sinh tháng 9 4.381.323.515 4.381.323.515 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 43
  56. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào nhật kí chung (biểu 2.9) kế toán ghi vào sổ cái TK 131 như biểu 2.10 Biểu 2.10: Sổ cái TK 131 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/092006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng SHTK: 131 Tháng 9 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT Chứng từ SH Số phát sinh ghi Số hiệu NT Diễn giải TK Nợ Có sổ ĐƢ Số dƣ đầu tháng 9 810.004.296 3/9 181 3/9 Bán hàng cho kim khí 511 18.102.500 Thăng Long 3331 1.810.250 7/9 185 7/9 Bán hàng cho kim khí 511 222.386.000 Thăng Long 3331 22.238.600 7/9 PT3/T9 7/9 Kim khí Thăng Long thanh 111 19.912.750 toán hóa đơn 181 21/9 GBC 21/9 Kim khí Thăng Long thanh 112 100.000.000 toán sớm hóa đơn 185 21/9 CKTT 21/9 Cho kim khí Thăng Long 635 150.000 hưởng CKTT Cộng số phát sinh trong kỳ 2.198.152.436 1.714.362.393 Số dƣ cuối tháng 9 1.293.794.339 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 44
  57. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu 2.11: SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG Tài khoản:131 Đối tƣợng: Công ty cổ phần kim khí Thăng Long Tháng 9 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Số phát sinh Số dư SHT ghi Diễn giải KĐƯ sổ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kì _ 3/9 181 3/9 Bán hàng cho kim khí Thăng Long 511 18.102.500 18.102.500 3331 1.810.500 19.912.750 7/9 185 7/9 Bán hàng cho kim khí Thăng Long 511 222.386.000 242.298.750 3331 22.238.600 264.537.350 7/9 PT3/T9 7/9 Kim khí Thăng Long thanh toán HĐ 181 111 19.912.750 244.624.600 21/9 GBC 21/9 Kim khí Thăng Long thanh toán HĐ 185 112 100.000.000 144.624.600 21/9 CKTT 21/9 Cho kim khí Thăng Long hưởng CKTT 635 150.000 144.474.600 Cộng phát sinh 264.537.350 120.062.750 Số dƣ cuối kì 144.474.600 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 45
  58. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với người mua biểu 2.11 và các sổ chi tiết thanh toán với người mua khác cuối tháng kế toán tập hợp vào sổ tổng hợp thanh toán với người mua như biểu 2.12. Biểu 2.12: Sổ tổng hợp thanh toán với người mua Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc SỔ TỔNG HỢP Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng BTC) Loại tiền: VNĐ Tháng 9 năm 2013 S Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ MÃ KH TÊN KHÁCH HÀNG TT NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 1 TL Cty CP kim khí Thăng Long _ 264.537.350 120.062.750 144.474.600 2 TNK Cty TNHH Tanaka VN 152.386.000 578.325.200 498.375.625 232.355.575 3 TP DNTN và KDTM Thành Phong 9.251.300 105.213.215 100.156.000 14.308.515 4 BP Cty TNHH Bình Phát 20.000.000 50.532.300 30.532.300 14.603.600 . Tổng 910.004.296 100.000.000 2.198.152.436 1.714.362.393 1.343.794.339 50.000.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Băc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 46
  59. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời bán tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán Các chứng từ sử dụng để thanh toán với người mua bao gồm : Hợp đồng mua hàng, Hoá đơn GTGT, phiếu giao nhận hàng, giấy đề nghị thanh toán Giấy báo nợ của Ngân hàng Phiếu chi Tài khoản sử dụng: TK 331: Phải trả cho người bán Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật kí chung, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ cái 331, bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán. Sổ chi tiết phải trả người bán được mở cho tất cả người bán (cả người bán thường xuyên và không thường xuyên) và được quản lý theo từng bộ phận. Các trường hợp ứng trước cho người bán cũng được hạch toán qua TK 331 2.3.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc Ví dụ 6: Ngày 7/9 nhập hàng của công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân - Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0000572 (biểu 2.13) và phiếu nhập kho số PNK 03/T9 (biểu 2.14) kế toán ghi nhận bút toán sau: Nợ TK 156: 8.123.500 Nợ TK 133: 812.350 Có TK 331: 8.935.850 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 47
  60. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT số 0000572 HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AB/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000572 Ngày 7 tháng 09 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH SX và TM Kiệm Tân Địa chỉ : 106 Tam Hà, Gia Lâm, Hà Nội Số tài khoản: 37276599 Điện thoại: MST: 0 1 0 0 4 4 0 9 4 7 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty cổ phần Phương Bắc Địa chỉ : 140/9 P.Đằng Hải, Hải An ,HP Số tài khoản : 00310000946596 Điên thoại: 0 1 0 0 9 2 3 1 7 1 MST: Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá , dịch Đ Số Đơn Thành tiền vụ VT lượng giá A B C 1 2 3=1x2 1 JA501 kg 80 70.346 5.627.680 2 JA627 kg 30 83.194 2.495.820 Cộng tiền hàng 8.123.500 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 812.350 Tổng cộng tiền thanh toán 8.935.850 Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu chín trăm ba mươi lăm nghìn, tám trăm năm mươi đồng /. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao , nhận hoá đơn ) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 48
  61. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Phiếu nhập kho số PNK03/T9 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số 02 – VT Bộ phận: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 07 tháng 09 năm 2013 Số: PNK03/T9 Nợ: 156, 133 Có: 331 - Họ và tên người giao hàng: Trần Cảnh Toàn - Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH SX và TM Kiệm Tân S Tên nhãn hiệu, quy cách Số lượng T phẩm chất vật tư, dụng Mã số Đơn Theo Thực Đơn Thành tiền T cụ, sản phẩm, hàng hoá vị tính chứng xuất giá từ A B C D 1 2 3 4 4 Sơn bột JA501 kg 80 80 70.346 5.627.680 5 Sơn bột JA627 kg 30 30 83.194 2.495.820 Cộng 8.123.500 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):. Tám triệu, một trăm hai mươi ba nghìn, năm trăm đồng./. - Số chứng từ gốc kèm theo : Hóa đơn số 0000572 . Ngày 07 tháng 09 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 49
  62. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 7: Căn cứ vào hợp đồng kinh số 04/2013/KT-PB (phụ lục 1.3), Ngày 9/9 công ty nhập một lô hàng của công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân. a, Định khoản - Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0000578 (biểu 2.15) và phiếu nhập kho số 04/T9 (biểu 2.16), kế toán ghi nhận bút toán sau: Nợ TK 156: 754.402.500 Nợ TK 133: 75.440.220 Có TK 331: 829.842.750 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 50
  63. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Hóa đơn GTGT số 0000578 HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: AB/13P Liên 2: Giao khách hàng Kí hiệu: 0000578 Ngày 9 tháng 09 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân Địa chỉ : 106 Tam Hà,Gia Lâm, HN Số tài khoản : 37276599 Điện thoại: MST: 0 1 0 0 4 4 0 9 4 7 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty cổ phần Phương Bắc Địa chỉ : 140/9 P.Đằng Hải, Hải An ,HP Số tài khoản : 00310000946596 Điên thoại: 0 2 0 0 9 2 3 1 7 1 MST: Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hoá , dịch Đ Số Đơn Thành tiền vụ VT lượng giá A B C 1 2 3=1x2 1 ED401V kg 2.000 63.350 126.700.000 2 PP2006K kg 5.000 27.002 135.010.000 3 TD9278K kg 2.000 54.350 108.700.000 4 MW341V Kg 1.500 95.527 143.290.500 5 MM312V kg 3.000 80.234 240.702.000 Cộng tiền hàng 754.402.500 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 75.440.250 Tổng cộng tiền thanh toán 829.842.750 Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi chín triệu, tám trăm bốn mươi hai nghìn, bẩy trăm năm mươi đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn ) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 51
  64. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Phiếu nhập kho số PNK04/T9 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số 02 – VT Bộ phận: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 09 tháng 09 năm 2013 Số: PNK04/T9 Nợ: 156, 133 Có: 331 - Họ và tên người giao hàng: Trần Tiến Hùng - Địa chỉ (bộ phận): Kế toán công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân - Nhập tại kho (ngăn lô): kho 1 Địa điểm: Hải Phòng S Tên nhãn hiệu, quy cách Số lượng T phẩm chất vật tư, dụng Mã số Đơn Theo Thực Đơn Thành tiền T cụ, sản phẩm, hàng hoá vị tính chứng xuất giá từ A B C D 1 2 3 4 1 Sơn bột ED401V ED401V kg 2.0000 2.000 62.350 126.700.000 2 Hóa chất PP2006KK PP2006K kg 5.000 5.000 27.002 135.010.000 3 Hóa chất xử lý bề mặt TD9278K kg 2.000 2.000 54.350 108.700.000 4 Sơn bột MW341V Kg 1.500 1.500 95.527 143.290.500 5 Sơn bột MM312V kg 3.000 3.000 80.234 240.702.000 Cộng 754.402.500 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):. Bẩy trăm năm mươi tư triệu, bốn trăm linh hai nghìn, năm trăm đồng chẵn./. - Số chứng từ gốc kèm theo : Hóa đơn số 0000578 . Ngày 09 tháng 09 năm 2013 Ngƣời lập phiế Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 52
  65. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 8: Ngày 12/9/2013 Thanh toán toàn bộ tiền hàng theo hóa đơn 555 ngày 15/7 cho công ty TNHH SX và TM Kiệm Tân, số tiền 365.325.600đ - Căn cứ vào UNC ngày 12/9 (biểu 2.17) kế toán ghi nhận bút toán thanh toán như sau: Nợ TK 331: 365.325.600 Có TK 112: 365.325.600 Biểu 2.17: Giấy ủy nhiệm chi VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH ỦY NHIỆM CHI Ngày 12/09/2013 Đề nghị ghi nợ tài khoản Số tiền Số TK: 0031000946596 Bằng số: 365.325.600 Tên TK: Công ty cổ phần Phương Bắc Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi lăm Địa chỉ: 140/9 Đằng Hải, Hải An, HP nghìn, ba trăm hai mươi lăm nghìn, Tại NH: Vietcombank- Chi nhánh: HP sáu trăm đồng chẵn./. Ghi có tài khoản Số TK: 37276599 Nội dung: Thanh toán tiền hóa đơn 555 Tên TK: Công ty TNHH sản xuất và ngày 15/07/2013 TM Kiệm Tân Kế toán trưởng Chủ tài khoản Địa chỉ: 156 Tam Hà, Gia Lâm, HN (kí, họ tên) (kí, đóng dấu) Tại NH: ACB Chi Nhánh: Hà Nội Dành cho NH Mã VAT Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 53
  66. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 9: Căn cứ vào điều khoản thanh toán trên hợp đồng kinh tế số 04/2013/KT-PB (phụ lục 1.2). Ngày 28/9/2013 kế toán chuyển khoản thanh toán một phần hóa đơn 578 cho công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân. - Căn cứ vào UNC ngày 28/9/2013 (biểu 2.18), kế toán ghi nhận bút toán thanh toán như sau: Nợ TK 331: 165.968.550 Có TK 112: 165.968.550 Biểu số 2.18: Ủy nhiệm chi VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH ỦY NHIỆM CHI Ngày 28/09/2013 Đề nghị ghi nợ tài khoản Số tiền Số TK: 0031000946596 Bằng số: 165.968.550đ Tên TK: Công ty cổ phần Phương Bắc Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm Địa chỉ: 140/9 Đằng Hải, Hải An, HP nghìn, chín trăm sáu tám nghìn, năm Tại NH: Vietcombank, Chi nhánh HP trăm năm mươi đồng/. Ghi có tài khoản Số TK: 37276599 Nội dung: Trả một phần hóa đơn 578 Tên TK: Công ty TNHH SX và TM Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kiệm Tân (kí, họ tên) (kí, đóng dấu) Địa chỉ: 156 Tam Hà, Gia Lâm, HN Tại NH: ACB Chi Nhánh: Hà Nội Dành cho NH Mã VAT Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 54
  67. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 10: Ngày 30/9 thanh toán tiền hóa đơn 572 cho công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân - Căn cứ vào phiếu chi số 20/T9 (biểu 2.19), kế toán ghi nhận bút toán thanh toán với người bán như sau: Nợ TK 331: 8.935.850 Có TK 111: 8.935.850 Biểu 2.19: Phiếu chi số PC20/T9 Đơn vị: CT cổ phần Phương Bắc Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: 140/9 Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số: PC20/T9 Nợ: 331 Họ và tên người nhận tiền: Trần Cảnh Toàn Có: 111 Địa chỉ: Công ty TNHH SX và TM Kiệm Tân Lý do chi : Thanh toán hóa đơn 572 Số tiền: 8.935.850 Viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm ba mươi lăm nghìn, tám trăm năm mươi đồng./. Kèm theo: 01 .Chứng từ gốc: Hóa đơn 0000572. Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu chín trăm ba mươi lăm nghìn, tám trăm năm mươi đồng./. Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 55
  68. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sau khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán trên kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000572 (biểu 2.13) và PNK03/T9 (biểu 2.14); hóa đơn GTGT số 0000578 (biểu 2.15) và PNK04/T9 (biểu 2.16); Ủy nhiệm chi ngày 12/9/2013 (biểu 2.17) và ủy nhiệm chi ngày 28/9/2013 ( biểu 2.18); phiếu chi số 20/T9 (biểu 2.19); kế toán ghi vào sổ nhật kí chung như biểu 2.20 và sổ chi tiết TK 331 mở cho công ty TNHH SX và TM Kiệm Tân như biểu 2.22 Biểu 2.20: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/092006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT Chứng từ SH Số phát sinh ghi Số hiệu NT Diễn giải TK Nợ Có sổ ĐƢ Số trang trƣớc chuyển sang 1.879.132.335 1.779.135.335 7/9 572 7/9 Mua hàng của Kiệm Tân 156 8.123.500 133 812.350 331 8.935.850 . 9/9 578 9/9 Mua hàng của Kiệm Tân 156 754.402.500 133 74.440.250 331 829.842.750 12/9 UNC 12/9 Thanh toán tiền cho Kiêm Tân, 331 365.325.600 hóa đơn 555 112 365.325.600 28/9 UNC 28/9 Thanh toán một phần tiền hàng 331 165.968.550 cho Kiệm Tân hóa đơn 578 112 165.968.550 30/9 PC20/T9 30/9 Thanh toán tiền cho Kiệm Tân, 331 8.935.850 8.935.850 hóa đơn 572 111 Cộng phát sinh tháng 9 4.381.323.515 4.381.323.515 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 56
  69. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào nhật kí chung (biểu 2.20) kế toán ghi vào sổ cái TK 331 như biểu 2.21 Biểu 2.21: Sổ cái TK 331 Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/092006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải trả người bán SHTK: 331 Tháng 9 năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ SH Số phát sinh ghi Số hiệu NT Diễn giải TK Nợ Có sổ ĐƢ Số dƣ đầu tháng 9 805.232.250 7/9 572 7/9 Mua hàng của Kiệm Tân 156 8.123.500 133 812.350 9/9 578 9/9 Mua hàng của Kiệm Tân 156 754.402.500 133 74.440.250 12/9 UNC 12/9 Thanh toán tiền cho Kiêm 112 365.325.600 Tân hóa đơn 555 . 28/9 UNC 28/9 Thanh toán một phần tiền 112 165.968.550 hàng cho Kiệm tân, hóa đơn 578 30/9 PT20/T9 30/9 Thanh toán tiền cho Kiệm 111 8.935.850 Tân, hóa đơn 572 Cộng phát sinh tháng 9 1.351.312.500 1.585.352.600 Số dƣ cuối tháng 9 1.039.272.350 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 57
  70. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu 2.22: SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN Tài khoản:331 Đối tƣợng: Công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân Tháng 9 Năm 2013 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ SHT Số phát sinh Số dư ghi Diễn giải KĐ SH NT sổ Ư Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng 9 365.325.600 Mua hàng của Kiệm Tân 156 8.123.500 373.449.100 7/9 572 7/9 133 8.123.500 374.261.450 Mua hàng của cty Kiệm Tân 156 754.402.500 1.128.663.950 9/9 578 9/9 133 75.440.250 1.204.104.200 12/9 UNC 12/9 Thanh toán tiền cho Kiệm Tân, hóa đơn 555 112 365.325.600 838.778.600 28/9 UNC 28/9 Thanh toán một phần tiền hàng Kiệm Tân, 112 165.968.550 672.810.050 hóa đơn 578 30/9 PC20/T9 30/9 Thanh toán tiên cho Kiệm Tân, hóa đơn 572 111 8.935.850 663.874.200 Cộng phát sinh 552.548.880 851.160.530 Số dƣ cuối tháng 9 663.874.200 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 58
  71. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với công ty TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân (biểu 2.22) và các sổ chi tiết thanh toán với người bán khác, cuối tháng kế toán tổng hợp tình hình phải trả người bán vào sổ tổng hợp phả trả người bán như biểu 2.23 Biểu 2.23: Sổ tổng hợp thanh toán với người bán Đơn vị: Công ty cổ phần Phương Bắc SỔ TỔNG HỢP Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: 140/9 P.Đằng Hải, Hải An, HP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Tài khoản 331: Phải trả ngƣời bán ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Loại tiền: VNĐ S MÃ TÊN KHÁCH HÀNG Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ TT KH NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 1 K.Tân CT TNHH sản xuất và TM Kiệm Tân 365.325.600 552.548.880 851.160.530 663.874.200 2 Vosco CT CPTM và DV Vosco _ 94.140.125 74.140.125 20.000.000 _ 3 ĐG-VH CT TNHH hóa chất Đức Giang-Việt 98.700.250 118.700.250 100.305.150 80.285.350 Hùng Tổng 805.232.250 1.351.312.500 1.585.352.600 50.000.000 989.272.350 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 59
  72. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.4. Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc Để phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty ta căn cứ vào bảng cân đối kế toán dạng rút gọn (biểu 2.24) Biểu 2.24: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) năm 2013 Nội dung STT Số dƣ cuối năm Số dƣ đầu năm A Tài sản ngắn hạn 4.099.657.054 2.567.925.115 I Tiền và các khoản tương đương tiền 701.732.383 271.651.681 II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - III Các khoản phải thu ngắn hạn 2.208.119.746 1.210.004.296 IV Hàng tồn kho 996.215.223 873.707.605 V Tài sản ngắn hạn khác 223.589.702 212.561.533 B Tài sản dài hạn 841.328.726 1.056.051.908 I Các khoản phải thu dài hạn - - II Tài sản cố định 841.328.726 1.056.051.908 III Bất động sản đầu tư - - IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - V Tài sản dài hạn khác - - Tổng cộng tài sản 4.940.985.780 3.623.977.023 A Nợ phải trả 1.067.396.421 653.499.991 I Nợ ngắn hạn 1.067.396.421 653.499.991 II Nợ dài hạn B Vốn chủ sở hữu 3.333.589.359 2.970.477.032 I Vốn chủ sở hữu 3.333.589.359 2.970.477.032 I - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.001.000.000 3.001.000.000 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 322.589.359 (40.522.968) II Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng nguồn vốn 4.940.985.780 3.623.977.023 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Phương Bắc) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 60
  73. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1. Hệ số thanh toán tổng quát: Hệ số thanh toán tổng quát Tổng tài sản = (H1) Nợ phải trả Bảng 2.25: Khả năng thanh toán tổng quát Chênh lệch 2012/2013 Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Số tuyệt đối Số tương đối Tổng tài sản 3.623.977.023 4.940.985.780 1.317.008.757 36,34% Nợ phải trả 653.499.991 1.067.396.421 431.896.430 67,96% H1 5,5455 4,6290 (1,0826) (19,52%) Nhận xét: Năm 2012, hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty cổ phần Phương Bắc là 5,5455, có nghĩa là một đồng nợ phải trả của công ty được đảm bảo bằng 5,5455 đồng Tổng tài sản hiện có của công ty khi chuyển đổi thành tiền. Năm 2013, hệ số khả năng thanh toán của công ty giảm so với năm 2012 là 1,0826 lần tương đương 19,52%. Nguyên nhân là do trong khi tổng tài sản chỉ tăng 1.317.008.757đ tương đương 36,34% so với năm 2012 nhưng tổng nợ phải trả tăng 431.896.430đ tương đương 69,96%. Tuy nhiên một đồng nợ phải trả vẫn còn được đảm bảo bởi 4,629 đồng tổng tài sản, con số này vẫn đảm bảo được công ty có khả năng thanh toán nợ của mình. Mặc dù hệ số khả năng thanh toán tổng quát giảm nhưng vẫn giữ được mức lớn hơn một khá nhiều vì vậy công ty nên tiếp tục phát huy. 2. Hệ số thanh toán hiện thời: Hệ số thanh toán Tài sản ngắn hạn = hiện thời (H2) Nợ ngắn hạn Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 61
  74. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.26: Khả năng thanh toán hiện thời Chênh lệch 2012/2013 Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Số tuyệt đối Số tương đối Tài sản ngắn 2.567.925.115 4.099.657.054 1.531.731.939 59,64% hạn Nợ ngắn hạn 653.499.991 1.067.396.421 431.896.430 67,96% H2 3,8408 3,9295 (0,0887) (2,26%) Nhận xét: Năm 2012, hệ số thanh toán hiện thời của công ty cổ phần Phương Bắc là 3,8408 lần, có nghĩa là một đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng 3,8408 đồng tài sản ngắn hạn khi tài tản ngắn hạn phải chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngắn hạn. Năm 2013, hệ số thanh toán hiện thời của công ty giảm so với năm 2012 là 0,0887 lần tương đương với 2,26% xuống mức 3,9295 lần. Nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn tăng 1.531.731.939đ tương đương 59,64% trong khi nợ ngắn hạn cũng tăng 431.896.430đ tương đương 67,96%, hai mức tăng này không chênh lệch nhau nhiều. Mặc dù hệ số thanh toán nhanh giảm nhưng vẫn giữ được nhưng chưa giảm tới mức công ty không có khả năng thanh toán. Với con số như trên công ty vẫn hoàn toàn có được sự tin tưởng từ phía chủ nợ, vì vậy công ty nên tiếp tục duy trì. 3. Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán TSNH- HTK = Nhanh (H3) Nợ ngắn hạn Ta có: Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Tài sản ngắn hạn 4.099.657.054 2.567.925.115 Hàng tồn kho 996.215.223 873.707.605 TSNH-HTK 3.103.441.831 1.694.217.510 Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 62
  75. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.27: Khả năng thanh toán nhanh Chênh lệch 2012/2013 Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Số tuyệt đối Số tương đối TSNH-HTK 1.694.217.510 3.103.441.831 1.409.224.321 83,18% Nợ ngắn hạn 653.499.991 1.067.396.421 431.896.430 67,96% H3 2,5925 2,9075 0,315 12,15% Nhận xét: Năm 2012, hệ số thanh toán nhanh của công ty cổ phần Phương Bắc là 2.5925 lần, có nghĩa là một đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng 2.5925 đồng tài sản ngắn hạn có khả năng huy động ngay để thanh toán. Năm 2013, tài sản ngắn hạn có khả năng thanh khoản nhanh tăng 1.409.224.321 tương đương 83,18% trong khi nợ ngắn hạn chỉ tăng 431.896.430đ tương đương 67,96%, do đó hệ số thanh toán nhanh của công ty cổ phần Phương Bắc tăng lên tới 2,9075 lần tăng 0,315 lần tương đương với 12,15% so với năm 2012. Hệ số khả năng thanh toán nhanh tại công ty cổ phần Phương Bắc đã có sự tăng nhẹ và luôn duy trì ở con số lớn hơn 1, đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại thì hệ số khả năng thanh toán như vậy là rất tôt. Công ty nên tiếp tục duy trì. Nhận xét chung: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán tổng quát và khả năng thanh toán hiện thời của công ty cổ phần Phương Bắc trong năm 2012, 2013 có giảm nhẹ nhưng hệ số thanh toán nhanh của công ty lại tăng và tất cả các hệ số đều vẫn duy trì ở mức hợp lý như vậy là rất tốt. Điều đó thể hiện công ty hoạt động rất tốt không để hàng hóa tồn kho quá nhiều. Công ty nên tiếp tục phát huy. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 63
  76. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢƠNG BẮC 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc Cũng như các công ty thương mại khác công ty cổ phần Phương Bắc mong muốn mình luôn để lại trong lòng khách hàng cũng như nhà cung cấp ấn tượng tốt. Để đáp ứng mong muốn đó thì ngoài chất lương sản phẩm cùng những đãi ngộ tốt thì công việc thanh toán cũng không được chậm chễ và phải luôn linh hoạt khéo léo, chính vì vậy công tác kế toán thanh toán là một mảng vô cùng quan trọng. Qua thời gian thực tập tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty cổ phần Phương Bắc, em nhận thấy công tác kế toán nói chung, công tác kế toán thanh toán kế toán nói riêng tại công ty có những ưu điểm và hạn chế sau: 3.1.1. Ƣu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán nói chung của công ty được xây dựng theo mô hình tập chung, đơn giản gọn nhẹ nhưng hiệu quả; luôn có sự kết hợp ăn ý giữa phòng kế toán và các phòng ban khác trong công ty, vì vậy kế toán có thể cập nhật đầy đủ chứng từ phục vụ cho công việc ghi sổ. Kế toán thanh toán tại phòng kế toán tài chính được giao nhiệm vụ thực hiện toàn bộ quá trình thu nhận, xử lý, ghi chép theo dõi tình hình thanh toán trên hệ thống sổ sách, đồng thời luôn cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ cho ban lãnh đạo công ty thông qua việc báo cáo phân tích tổng hợp thông tin của nhà cung cấp cũng như khách hàng. Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty đã sử dụng đầy đủ các chứng từ bắt buộc theo quy định và thực hiện nghiêm túc các bước trong quy trình luân chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho công tác hạch toán kế toán ban đầu được chính xác và công tác kiểm tra đối chiếu sau này được thuận lợi. Việc tổ chức, bảo quản, lưu trữ chứng từ khoa học, đầy đủ dễ kiểm tra kiểm soát tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời chính xác. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 64
  77. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Về hệ thống tài khoản: Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính, đồng thời công ty cũng xây dựng một hệ thống danh sách những nhà cung cấp cũng như khách hàng để tạo sự thuận lợi cho việc theo dõi tình hình thanh toán với người mua và người bán giúp kế toán vừa có thể theo dõi chi tiết từng đối tượng vừa có thể theo dõi tổng hợp tình hình thanh toán trên toàn công ty. Về hạch toán kế toán thanh toán: Công tác hạch toán kế toán thanh toán luôn được hoàn thành đúng lúc. Công ty đã mở sổ chi tiết để theo dõi công nợ từng đối tượng người mua, người bán theo từng đơn đặt hàng. Theo dõi chi tiết như vậy giúp cho việc hạch toán tổng hợp một cách nhanh chóng kịp thời, kế toán có thể cung cấp cho người quản lý những thông tin chính xác về tình hình công nợ của công ty, nhà quản lý có thể nắm bắt tình hình tài chính của công ty và đưa ra các hoạch định chiến lược cho công ty. Công ty đã theo dõi công nợ phải thu, cũng như phải trả khách hàng một cách khoa học. Có sự phối hợp và đối chiếu công nợ thường xuyên, do đó công nợ của công ty được phản ánh với những số liệu chính xác và đầy đủ, làm hài lòng các khách hàng cũng như nhà cung cấp. 3.1.2. Hạn chế Mặc dù ban lãnh đạo công ty đã áp dụng những biện pháp nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả trong công tác kế toán, các kế toán viên luôn lỗ lực hết mình trong công việc nhưng để theo kịp sự tiến bộ không ngừng của nề kinh tế thị trường, khoa học kĩ thuật thì công tác kế toán của công ty cũng không tránh khỏi những hạn chế. Thứ nhất: Trong công tác kế toán thanh toán, mặc dù công ty đã có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng nhưng công ty mới chỉ áp dụng chiết khấu cho những khách hàng lớn, thời gian áp dụng chiết khấu cong cứng nhắc, chưa linh hoạt. Thứ hai: Tại công ty cổ phần Phương Bắc công tác kế toán chưa có sự trợ giúp của phần mền kế toán, mọi công việc của kế toán viên đều thực hiện thủ công nên tiêu tốn mất nhiều thời gian và đôi khi không tránh khỏi sự sai sót. Xét về khía cạnh quản lý đối với các khoản phải thu, phải trả kế toán viên luôn phải tự mình đối chiếu, theo dõi từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả về thời gian cũng Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 65
  78. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp như số tiền thanh toán sau đó mới tính toán lại thời gian sao cho các khoản nợ phải trả được thanh toán đúng thời hạn, đồng thời kiểm tra xem trong ngày có khoản nợ phải thu nào tới hạn hay đã hết hạn không để có biện pháp giải quyết kịp thời. Đối với những khách hàng thanh toán trước thời hạn theo điều khoản thanh toán trong hợp đồng, kế toán phải tự tính toán số tiền chiết khấu cho khách hàng. Với khối lượng công việc tương đối nhiều như vậy nhưng luôn kế toán luôn phải thực hiện thủ công nhầm lẫn là điều khó tránh khỏi. Thứ ba: Hiện tại, công ty cổ phần Phương Bắc chưa lập dự phòng phải thu khó đòi. Đối với các khoản nợ ngoại trừ việc cố gắng để thu hồi các khoản nợ phải thu thì công ty chưa đưa ra giải pháp nào để sử lý khoản nợ không có khả năng thu hồi theo hướng có lợi nhất cho công ty, trong khi với tình hình kinh tế hiện nay nợ khó đòi hoàn toàn có thể xảy ra và trở thành nợ không có khả năng thu hồi. Vì vậy một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại như công ty cổ phần Phương Bắc thì việc chưa lập dự phòng là một hạn chế lớn. 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển, đối với mỗi một doanh nghiệp đây không chỉ là cơ hội mà còn là thách thức. Thách thức đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lỗ lực phấn đấu để tồn tại. Để có thể cạnh tranh với đối thủ trong nền kinh tế thị trường hiện nay mỗi doanh nghiệp phải có chính sách quản lý tốt, thay đổi cơ chế quản lý đã không còn phù hợp. Để công tác quản lý tốt nhât, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải sử dụng nhiều sự hỗ trợ khác nhau trong đó công tác kế toán là vô cùng quan trọng. Trong công tác kế toán thì việc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán giúp cho việc quản lý tài chính, cung cấp thông tin số liệu chính xác phản ánh trung thực tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế công ty cần phải không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán thanh toán của mình. 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán Tại công ty cổ phần Phương Bắc mặc dù kế toán viên luôn cố gắng hoàn thành công việc của mình nhưng do việc tập hợp thông tin của kế toán vẫn mang Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 66
  79. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tính thủ công khiến cho khối lượng công việc tăng lên và khó kiểm tra được tính chính xác, công việc theo dõi khó khăn và đôi khi bị gián đoạn vì vậy hoàn thiện công tác kế toán thanh toán là hoàn toàn cần thiết. Việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán tài chính, lấy các nghị định thông tư hướng dẫn thi hành làm trọng tâm từ đó xây dựng hệ thống kế toán cho công ty tránh các trường hợp trái pháp luật. Hoàn hiện công tác kế toán thanh toán phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng của kế toán và yêu cầu của ban quản lý. Việc hoàn thiện công tác thanh toán phải hướng tới việc tối đa những tiện ích mà máy vi tính và phần miền kế toán máy đem lại để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc. Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu cung cấp thêm thông tin kịp thời chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý, đồng thời dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc nhưng vẫn mang tính khoa học. 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty cổ phần Phƣơng Bắc. 3.4.1. Kiến nghị 1: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. Tác dụng dự phòng nợ phải thu khó đòi: Việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi giúp cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, bảo đảm cho công ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Về cơ sơ pháp lý của việc lập dự phòng: Kế toán căn cứ vào thông tư TT228/2009/TT-BTC ban hành 07/12/2009 về việc hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 67
  80. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lắp tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó kế toán cần căn cứ thêm vào thông tư TT89/2013/TT-BTC ban hành 26/07/2013 ban hành về việc sửa đổi bổ sung thông tư TT228/2009/TT-BTC. Điều kiện lập dự phòng: Doanh nghiệp có thể lập dự phòng nợ phải thu khó đòi khi các khoản nợ thỏa mãn điều kiện sau: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà doanh nghiệp có thể áp dụng: Trước hết doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 68
  81. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Kết cấu tài khoản: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Bên Nợ Bên Có - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được đòi. lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi Số dư bên có : Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch hoán dự phòng phải thu khó đòi TK139: Dự phòng phải thu khó đòi TK131, 138 TK 642 (3a): Xóa nợ PTKĐ (1): Lập dự phòng (phần đã lập dự phòng) (2): Hoàn nhập dự phòng (3b): Xóa nợ PTKĐ (Phần chưa lập dự phòng) TK 711 TK 111, 112 (4) Nợ xóa sổ thu hồi được (5.1) TK 139 (5): Nợ thu được do bán (5.2) cho công ty mua bán nợ (5.3) Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 69
  82. Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *) Bên cạnh việc hạch toán theo sơ đồ trên kế toán còn phải theo dõi các khoản phải thu khó đòi trên tài khoản ngoài bảng: TK 004 – “Nợ khó đòi đã xử lý” *) Chú thích: (1): Lập dự phòng phải thu khó đòi (theo số chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). (2): Hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi (theo số chênh lệch phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). (3a): Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (phần đã lập dự phòng). (3b): Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (phần được tính vào chi phí). (4): Nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ sau đó lại thu hồi được. (5): Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu cho công ty mua bán nợ và thu được tiền. (5.1): Số tiền thu được từ việc bán các khoản nợ phải thu. (5.2): Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi. (5.3): Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của chính sách tài chính hiện hành. 3.4.2. Kiến nghị 2: Sử dụng phần mềm kế toán và quản lý khách hàng Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, là công cụ ghi chép, lưu trữ, tính toán, tổng hợp trên cơ sở các dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc, nó được thiết kế xử lý, lưu trữ một lượng lớn thông tin chính xác và nhanh chóng với độ bảo mật cao, và có thể cung cấp thông tin bất cứ núc nào chỉ với thao tác nhỏ mà chi phí lại không quá lớn. Ngoài ra phần mềm kế toán còn được thiết kế cho phù hợp với từng loại hình kinh doanh cụ thể. Với những ưu điểm trên thì công ty nên đưa phần mềm kế toán vào sử dụng. Dưới đây là 3 phần mềm kế toán mà doanh nghiệp nên đưa vào sử dụng: - Phần mềm kế toán Fast Acounting - Phần mềm kế toán Misa Sinh viên: Trịnh Trịnh Thanh Hòa Page 70