Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Song Thắng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Song Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_thanh_toan_tai_cong_ty.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Song Thắng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Phƣơng Thanh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI SONG THẮNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Phƣơng Thanh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Phƣơng Thanh Mã SV: 1112401148 Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày .tháng .năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng . năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: . 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Phải xem xét tình hình tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng có đủ khả năng thanh toán để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả quá trình mua hàng và tiêu thụ, vì vậy nó liên quan mật thiết đến các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Nhƣ vậy có thể nói, thanh toán là nghiệp vụ có ý nghĩa vôc ùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong tình hình thế giới hiện nay, chính trị bất ổn, kinh tế khó khăn, giá cả leo thang, hàng sản xuất ra tiêu thụ kém. Do đó với doanh nghiệp, vốn để duy trì sự hoạt động sản xuất kinh doanh là vô cùng cần kíp. Đối với công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng với hoạt động chủ yếu là kinh doanh thƣơng mại thì vấn đề vốn lại càng quan trọng , vì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến công nợ phải thu khách hàng và phải trả ngƣời bán. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán là việc làm thực sự cần thiết có ý nghĩa. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng” làm khóa luận tốt nghiệp. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài -Nghiên cứu những lý luận chung về kế toán thanh toán với ngƣời mua ngƣời bán trong các doanh nghiệp -Mô tả đƣợc thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua ngƣời bán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng -Qua nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng có thể đƣa ra những đề xuất hợp lý để giúp công ty hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng. Phạm vi nghiên cứu : -Về không gian : Tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng -Về thời gian : Lấy số liệu năm 2014 4.Phƣơng pháp nghiên cứu -Các phƣơng pháp kế toán : phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tổng hợp cân đối. -Phƣơng pháp thống kê so sánh -Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Song Thắng. CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Song Thắng. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 2
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán -Thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. - Phƣơng thức thanh toán: Là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời thống nhất phƣơng thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Có hai nhóm phƣơng thức thanh toán cơ bản là: thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm. - Hình thức thanh toán: Là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán. Hình thức thanh toán gồm hai loai: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. *) Thanh toán bằng tiền mặt: Là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán trực tiếp cho bán khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa, chủ yếu áp dụng cho những giao dịch phát sinh với số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách đại lý giữa hai bên hẹp. *) Thanh toán không bằng tiền mặt: Hình thức này ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi vì tính thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí cũng nhƣ giảm đáng kể lƣợng tiền trong lƣu thông. Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt bao gồm hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hình thức thanh toán bằng phiếu thu trơn, hình thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, hình thức tín dụng chứng từ. +Hình thức thanh toán ủy nhiệm thƣờng đƣợc các doanh nghiệp sử dụng đối với các đối tƣợng đã có quan hệ buôn bán với doanh nghiệp từ trƣớc và trong cùng một quốc gia. Đây là một hình thức có lợi cho doanh nghiệp bởi thủ tục đơn giản. +Hình thức nhờ phiếu thu trơn là hình thức thanh toán mà trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền của ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ thì gửi thẳng cho ngƣời mua không thông qua ngân hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng +Hình thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là hình thức trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không có những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao đổi bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để nhận hàng. +Hình thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng mở thƣ tín dụng theo yêu cầu của ngƣời mở thƣ tín dụng cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận hối phiếu cho một ngƣời trong phạm vi số tiền của thƣ tín dụng khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng. 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua Kế toán thanh toán phải thực hiện các nguyên tắc sau: - Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tƣợng; thƣờng xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc để việc thanh toán diễn ra kịp thời. - Đối với các đối tƣợng có quan hệ giao dịch, mua bán thƣờng xuyên, có số dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần phải kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán và có xác nhận bằng văn bản. - Đối chiếu các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả nguyên tệ trên các tài khoản chi tiết và quy đổi dòng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dƣ thực tế. - Đối với các khoản thu bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật, cuối kỳ điều chỉnh theo số dƣ thực tế. Cần phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng nhƣ theo từng đối tƣợng có nghi ngờ để có kế hoạch, biện pháp thanh toán và thu hồi vốn phù hợp. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua. a. Chứng từ sử dụng: -Hợp đồng bán hàng -Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) -Phiếu xuất kho -Phiếu thu -Giấy báo có Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng b. Tài khoản sử dụng TK 131 – phải thu khách hàng Kết cấu tài khoản 131 – phải thu khách hàng Bên Nợ Bên Có -Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ Sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu -Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc cho Tƣ , TSCĐ đã giao , dịch vụ đã cung khách hàng Cấp và đƣợc xác định là đã bán trong -Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng Kỳ. sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu -Số tiền thừa trả lại cho khách hàng nại -Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua Trả lại (có thuế GTGT hoặc không thuế GTGT) -Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu Thƣơng mại cho ngƣời mua. Số dƣ bên Nợ Số dƣ bên có (nếu có) Số tiền doanh nghiệp còn phải thu của Số tiền ngƣời mua trả trƣớc cho doanh nghiệp Khách hàng c. Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Sổ tổng hợp phải thu khách hàng - Sổ cái TK 131 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 5
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua ( 48/2006/QĐ – BTC) TK TK 511,515 TK 151,152,153,156 TK 3331 TK 133 ) TK 711 TK 635 TSCĐ TK 3331TK 111,112 TK 331 TK 111,112 , TK 521 CKTM, GGHB, TK 3331 TK 159 TK 642 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 6
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán - Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, hoặc ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ , khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng) - Những vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn chƣa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán. - Khi hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán. a. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng mua bán - Hóa đơn bán hàng ( hóa đơn GTGT) - Phiếu nhập kho - Ủy nhiệm chi - Phiếu chi - . Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng b. Tài khoản sử dụng TK 331 – phải trả ngƣời bán Kết cấu TK 331 – phải trả ngƣời bán Bên Nợ Bên Có - Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật - Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, Tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ và ngƣời Vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp. nhận thầu xây lắp. - Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm Ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tƣ, hàng Xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc vật hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc Tƣ, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng thông báo giá chính thức Sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn Giao - Số tiền ngƣời bán chấp thuận Giảm giá hàng bán, dịch vụ đã giao Theo hợp đồng - Chiết khấu thanh toán và chiết Khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán Chấp nhận cho doanh nghiệp giảm Trừ vào phải trả cho ngƣời bán - Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, Kém phẩm chất khi kiểm nhận và Trả lại ngƣời bán Số dƣ bên Nợ (nếu có) Số dƣ bên Có Số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 8
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng c. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết thanh toán cho ngƣời bán - Sổ tổng hợp thanh toán ngƣời bán - Sổ cái TK 331 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ( theo quyết định 48/ QĐ- BTC) TK 111,112,141 TK 151,152,153,156 TK 515 TK 133 ) TK 152,153,156,611 TK 211,217 , CKTM TK 133TK 241 ) t CĐ TK 111,112 , XDCB, SCL TK 133 ) TK 131 TK 142,154,241,642 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 9
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 1.4.1. Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán Tỷ giá hối đoái theo các quan điểm khác nhau: + Theo quan điểm cổ điển: Tỷ giá là sự so sánh ngang giá vàng giwuax hai đồng tiền của hai nƣớc, là hệ số chuyển đổi giữa đơn vị tiền tệ nƣớc này sang đơn vị tiền tệ nƣớc khác. + Theo quan điểm kinh tế hiện đại: Tỷ giá là giá mà ngƣời ta trả khi mua hoặc nhận đƣợc khi bán một ngoại tệ, trên thị trƣờng ngoại hối tỷ giá là giá cả của tiền tệ nƣớc này tính bằng đơn vị tiền tệ nƣớc khác. Tỷ giá hối đoái đƣợc hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Đây chính là giá cả của ngoại tệ trên thị trƣờng và đƣợc xác định dựa trên quan hệ cung cầu về ngoại tệ. + Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức đƣợc sử dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ( gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. Trong kế toán có 3 loại tỷ giá: + Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế ( là tỷ giá do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá giao dịch thực tế đƣợc sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, TSCĐ, khi ghi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc công nợ bằng ngoại tệ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp tăng công nợ là ngoại tệ. + Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trƣớc thời điểm thanh toán, tỷ giá này đƣợc sử dụng đối với trƣờng hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân, LIFO, FIFO hoặc đích danh. + Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá đƣợc ghi chép trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp giảm công nợ là ngoại tệ. Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 10
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Trƣờng hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá mua bán thực tế. 1.4.2. Kế toán các nghiệp thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán có liên quan đến ngoại tệ. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán có liên quan đến ngoại tệ thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán thanh toán với ngƣời mua bằng ngoại tệ phát sinh trong giai đoạn hoạt động SXKD (trong năm tài chính) TK 131: Phải thu của khách hàng TK 511,711 TK 1112,1122 Doanh thu, thu nhập khác Thu các khoản thu bằng ngoại tệ (tỷ giá giao dịch) của HĐ SXKD TK 3331 Thuế GTGT nếu có TK 515 TK 635 Lãi tỷ giá ( Tỷ giá giao dịch lớn hơn tỷ giá ghi Nhận nợ) ) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán thanh toán với ngƣời bán bằng ngoại tệ phát sinh trong giai đoạn SXKD (trong năm tài chính) TK 331: Phải trả ngƣời bán TK 1112,1122 TK 152,153,156 ) TK 133 ) TK 515 TK 635 ) Sơ đồ 1.5: Kế toán chênh lệch và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản thanh toán cuối năm tài chính của hoạt động SXKD TK 515 TK 131,331 TK 131,331 TK 635 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 12
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải đƣợc thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức đƣợc sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản và của hoạt động kinh doanh. Đối với doanh nghiệp đầu tƣ XDCB tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ phát sinh trong kỳ (giai đoạn trƣớc hoạt động) chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm đƣợc phản ánh vào Nợ hoặc Có TK 413 cho đến thời điểm hoàn thành đầu tƣ xây dựng, bàn giao công trình đƣa vào sử dụng sẽ đƣợc kết chuyển ngay toàn bộ hoặc phân bổ dần vào có TK 515 hoặc nợ TK 635 trong thời gian không quá 5 năm. 1.5. Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán Các hình thức kế toán bao gồm: -Hình thức kế toán nhật ký chứng từ -Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái -Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ -Hình thức kế toán nhật ký chung -Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 13
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Sử dụng các mẫu sổ in sẵn có quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Bảng kê số TK 8,10,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 Sổ Cái TK Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hang ngày : Ghi định kỳ : Quan hệ đối chiếu : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ (1)Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có lên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trƣớc hết đƣợc tập hợp và tập hợp trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của Bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký - chứng từ có lien quan. Đối với các Nhật ký-chứng từ đƣợc ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - chứng từ. (2)Cuối tháng, khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có lien quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký - chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 14
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Đối với các chứng từ có lien quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đƣợc ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ kế toán có lien quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một sổ chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dung để lập báo cáo tài chính. 1.5.2. Hình thức nhật ký sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Bảng tổng hợp Sổ quỹ chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ- SỔ CÁIphần ghi cho chi tiết TK BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hang ngày : Ghi định kỳ: Quan hệ đối chiếu: (1)Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký - sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đƣợc ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 15
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng chứng từ kế toán đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại (phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập, ) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi sổ ghi sổ Nhật ký - sổ cái, đƣợc dung để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký - Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột có của từng tài khoản ở phần sổ cái để ghi vào dòng cột phát sinh cuối tháng. Căn cú vào số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - sổ cái. (3)Khi kiểm tra đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong sổ Nhật ký - sổ cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột phát sinh ở Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản = Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản. 1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: +Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ +Ghi theo nội dung trên sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 16
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp TK chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ CHỨNG TỪ GHI SỔ ghi sổ Sổ Cái TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hang ngày: Ghi định kỳ: Quan hệ đối chiếu: (1)Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết có lien quan. (2)Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập báo cáo tài chính. (3)Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bẳng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dung để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dƣ nợ và tổng số dƣ có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 1.5.4. Hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK chung Sổ Cái TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH : : : : , . Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 18
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng ) . . Sơ đồ 1.10:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TOÁN - Sổ chi tiết: SCTcác TK Bảng tổng hợp chứng MÁY VI TÍNH từ kế toán - Báo cáo tài chính cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị : : : : . Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 19
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng c . . (3) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 20
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SONG THẮNG 2.1.Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán các khoản thanh toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng Tên Công ty bằng tiếng anh: Song Thang Trading Company Limited Tên viết tắt: ST Loại hình công ty: Công ty TNHH hai thành viên Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); cung cấp thiết bị gas và lắp đặt hệ thống đƣờng dẫn gas. Ngày thành lập: 12/05/2008 Trụ sở chính: Số 8, ngõ 64 đƣờng Tản Viên, phƣờng Thƣợng Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phòng Mã số thuế: 0200818466 Vốn điều lệ: 4.500.000.000 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng * Lĩnh vực kinh doanh (theo đăng ký kinh doanh) - Bán buôn, bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng đóng chai bình gia dụng 11kg, 12kg và công nghiệp 45kg, 48kg - Cung cấp vật tƣ, thiết bị ngành gas (LPG) - Lắp đặt hệ thống gas công nghiệp phục vụ các nhà hàng, khách sạn, nhà ăn tập thể, cơ sở sản xuất (sơn, sấy, hàn cắt, ) - Dịch vụ kỹ thuật: bảo trì, bảo dƣỡng, sửa chữa các hệ thống gas, các thiết bị gas - Vận chuyển chuyên chở hàng hóa: bình 12kg, 45kg * Đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ kinh doanh - Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) đóng chai trong các chai chứa 12kg, 45kg, 48kg là hỗn hợp khí hydrocacbon gồm hai thành phần khí chính là C3H8 và C4H10+/- Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 21
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 20%. Đây là sản phẩm khí đốt có lƣợng nhiệt cao, sạch, an toàn cho ngƣời sử dụng và hiện nay sản phẩm đƣợc sử dụng rộng rãi trong các hộ gia đình (loại bình gia dụng 11kg, 12kg), cũng nhƣ trong các ngành công nghiệp (45kg, 48kg). - Đối với các doanh nghiệp sử dụng bình công nghiệp loại 45kg, 48kg đòi hỏi phải có hệ thống gas công nghiệp kèm theo để đảm bảo cung cấp đủ gas cho ứng dụng. Hệ thống gas công nghiệp cơ bản gồm: hệ thống các ống góp gas; van điều áp cấp I, II, đƣờng ống thép đúc, các van khóa chặn, - Các bình gas đƣợc công ty Song Thắng mua từ nhà cung cấp Công ty TNHH City gas Miền Bắc (cung cấp sản phẩm nhãn hiệu Shellgas, Siam gas), công ty TNHH Totalgaz, Saigon gas), công ty TNHH Petrolimex Gas Hải Phòng, Công ty TNHH Khí hóa lỏng Nam Định (cung cấp sản phẩm Petro VN gas), sau đó chuyên chở bằng xe tải 1,25 tấn; 3,5 tấn; 0,5 tấn để giao cho các đại lý cấp II và các khách hàng sử dụng trực tiếp (số lƣợng sử dụng lớn) tại các tỉnh thành nhƣ Hải Phòng, Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Nam Định. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồtổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại Song Thắng Ban giám đốc Phòng kỹ thuật hành kinh chính doanh Chức năng,nhiệm vụ của mỗi bộ phận nhƣ sau: Giám đốc: - Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty - Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề nhƣ: công tác quy hoạch, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ chức cán bộ Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 22
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng - Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty. Phó giám đốc: - Phụ trách các bộ phận kinh doanh, kỹ thuật và vận tải của công ty. - Triển khai chi tiết các yêu cầu nhiệm vụ tới các bộ phận mình phụ trách - Giam sát, đôn đốc, nhắc nhở các nhân viên trong công việc - Phụ trách công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho mọi hoạt đọng của công ty nhƣ (ban hành các nội quy, quy định, yêu cầu, ) - Thực thi các yêu cầu, nhiệm vụ mới theo yêu cầu của ban giám đốc. - Kịp thời đề xuất lên ban giám đốc các chính sách, kế hoạch, yêu cầu nhằm đảm bảo thực hiện tốt các công việc đƣợc giao Phòng hành chính: - Quản lý các trang thiết bị cho hoạt động của khối văn phòng - Quản lý hồ sơ, chứng từ, công văn, các loại hợp đồng liên quan - Chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức Hội nghị trong Công ty. - Thực hiện tuyển dụng nhân sự cho công ty theo yêu cầu. - Phối hợp với các phòng ban, cơ quan chức năng của nhà nƣớc để tổ chức các khóa huấn luyện, đào tạo theo yêu cầu. - Hƣớng dẫn, thực thi, theo dõi các chính sách, chế độ, nội quy, quy chế của công ty đối với ngƣời lao động tại công ty. - Kịp thời đề xuất lên ban giám đốc các chính sách, kế hoạch yêu cầu nhằm đảm bảo thực hiện tốt các công việc, đồng thời tƣ vấn cho ban giám đốc về các vấn đề quản lý nhân sự, góp phẩn nâng cao nhận thức, tinh thần hiệu quả làm việc của ngƣời lao động. Phòng kế toán: - Thực hiện giám sát các công việc về tài chính trong công ty Phòng kỹ thuật: - Lên kế hoạch bảo dƣỡng định kỳ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng các hệ thống gas, thiết bị gas tại các khách hàng công nghiệp của công ty. - Lắp đặt các thiết bị gas, hệ thống gas theo yêu cầu của khách hàng. - Xử lý 24/24 các tình huống khẩn cấp liên quan nhƣ : rò rỉ gas, hỏng thiết bị gas, cháy, - Tổ chức các khóa đào tạo kiến thức về gas (LPG) cho nhân viên của khách hàng (định kỳ và đào tạo mới) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 23
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng - Lập kế hoạch bảo trì, bảo dƣỡng các máy móc thiết bị của công ty - Kịp thời báo cáo, tƣ vấn cho ban giám đốc các kế sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác phục vụ hỗ trợn kỹ thuật cho khách hàng, đảm bảo tối đa an toàn sử dụng gas tại cơ sở khách hàng Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin trên thị trƣờng về mặt hàng kinh doanh của công ty có phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng và tìm kiếm thị trƣờng mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung Sơ đồ2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Kế toán tổng bán hợp hàng Chức năng, nhiệm vụ Kế toán trƣởng: - Kiểm tra, rà soát các hồ sơ, chứng từ, hợp đồng nhằm đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu của công ty và các cơ quan nhà nƣớc. - Kiểm soát tài chính của công ty nhằm đảm bảo cân đối thu, chi hợp lý. - Quản lý, phân công công việc, giám sát hoạt động chung của phòng kế toán - Kịp thời đề xuất lên ban giám đốc các kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, hiệu quả kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 24
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Kế toán tổng hợp: - Tập hợp và lƣu trữ, quản lý tất cả chứng từ kế toán liên quan của phòng kế toán. - Theo dõi, lập báo cáo tài chính và các báo caó khác theo yêu cầu của công ty - Thực hiện theo dõi công nợ phải trả cho nhà cung cấp. - Thực thi các yêu cầu, nhiệm vụ khác đƣợc kế toán trƣởng giao Kế toán bán hàng: -Lập kế hoạch giao hàng, lấy hàng hàng ngày, hàng tuần cho ngƣời phụ trách đội xe - Theo dõi việc giao hàng (giao bình đầy, thu vỏ rỗng) tới các khách hàng - Theo dõi quản lý công nợ phải thu của khách hàng. - Quản lý các chứng từ, tài liệu liên quan. - Xuất các phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Thƣờng xuyên đối chiêu các thông tin nhƣ (gas thừa trả lại, vỏ bình, các chƣơng trình hỗ trợ, chiết khấu thƣơng mại, ) với các nhà cung cấp. - Nắm bắt thông tin kịp thời từ khách hàng và trao đổi , đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng phục vụ khách hàng, giải quyết kịp thời các yêu cầu từ khách hàng. Thủ quỹ: - Quản lý thu, chi tiền mặt, lập sổ quản lý tiền mặt của công ty. - Thanh toán lƣơng, thƣởng hàng tháng, hàng năm cho ngƣời lao động - Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu (đi thu tiền khách hàng, lấy/giao chứng từ cho khách hàng, ) 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng. Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừaban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phương phápkê khai thường xuyên. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ - Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 25
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết các TK Sổ cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các tài khoản kế toán thích hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. - Cuối kỳ cộng số liệu trên sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 26
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 2.1.5. Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng. Phƣơng thức thanh toán: là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng mua bán đƣợc sự thống nhất của bên bán và bên mua. Tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng có hai phƣơng thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và chậm trả. - Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: đây là phƣơng thức thanh toán do bên mua thanh toán cho ngƣời bán sau khi nhận đƣợc hàng. Phƣơng thức thanh toán trực tiếp này có thể thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. - Phƣơng thức thanh toán chậm trả: đây là phƣơng thức thanh toán khi mà doanh nghiệp đã giao hàng cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc thanh toán. Thời gian, địa điểm thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng. Hình thức thanh toán: Tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng có các hình thức thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển khoản. 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH thƣơng mạiSong Thắng 2.2.1.Kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Phiếu thu - Giấy báo có Tài khoản sử dụng: TK 131: Phải thu khách hàng Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 131 - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) - Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 27
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với ngƣời mua HĐGTGT, PT, GBC Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) Sổ cái TK 131 Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có hàng ngày kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán). Dựa vào sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái TK 131. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ cái TK 131 và bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) đƣợc lập từ sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán). Cuối năm , dựa trên số liệu các sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, sổ cái, bảng tổng hợp lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 28
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Ngày 01 tháng 12 năm 2014, công ty bán 16 bình gas công nghiệp 45kg ( chi tiết theo hóa đơn) cho công ty TNHH thƣơng mại Thế Kỷ, tổng giá thanh toán : 20.240.000 đồng ( thuế GTGT 10 %). Khách hàng chƣa thanh toán. Ví dụ 2: Ngày 04 tháng 12 năm 2014, công ty bán 25 bình gas công nghiệp 45kg (chi tiết theo hóa đơn) cho công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Anh, tổng giá thanh toán: 31.625.000 đồng (thuế GTGT 10%). Khách hàng chƣa thanh toán Ví dụ 3: Ngày 17 tháng 12 năm 2014 công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Anh thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, số tiền 8.855.000 đồng Ví dụ 4:Ngày 25 tháng 12 năm 2014 công ty TNHH Thƣơng mại Thế Kỷ thanh toán tiền hàng qua chuyển khoản ngân hàng VID, số tiền là 28.750.000 đồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 29
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 01: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0002006 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số :0002006 Liên 3 : Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SONG THẮNG Mã số thuế: 0200818466 Địa chỉ: Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thƣợng Lý, HB, HP Điện thoại: Fax: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Thế Kỷ . Mã số thuế:0200584271 Địa chỉ: Cao Nhân, Thủy Nguyên, Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6 1 Bình gas CN 45kg bình 16 1.150.000 18.400.000 Cộng tiền hàng 18.400.000 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.840.000 Tổng cộng tiền thanh toán 20.240.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Biểu số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0002015 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 30
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0002015 Liên 3 : Nội bộ Ngày 04 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SONG THẮNG Mã số thuế: 0200818466 Địa chỉ: Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thƣợng Lý, HB, HP Điện thoại: Fax: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Anh Mã số thuế: 0200632870 Địa chỉ: Km15, QL5A,X.An Hƣng, H.An Dƣơng, HP Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: . ST Đơn vị Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền T tính 1 2 3 4 5 6 1 Bình gas công nghiệp 45 kg bình 25 1.150.000 28.750.000 Cộng tiền hàng 28.750.000 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 2.875.000 Tổng cộng tiền thanh toán 31.625.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi mốt triệu sáu trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 31
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 03: Phiếu thu Công ty TNHH thương mại Song Thắng Mẫu số: 01 – TT Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, HB, HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 17 tháng 12 năm 2014 Quyển số: Số: 18/12 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền: Phạm Văn Nhân . . Đị a chỉ :Công ty TNHH Thương mại Tuấn Anh Lý do thu: Thu tiền hàng Số tiền: 8.855.000 (viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm năm mươi năm nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: chứng từ gốc. Ngày 17 tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán Người lập Người Thủ quỹ ( Ký, đóng trưởng phiếu nhận tiền (Ký, ghi rõ dấu, ghi rõ ( Ký, ghi rõ họ (Ký, ghi rõ họ ( Ký, ghi rõ họ tên) họ tên) tên) tên) họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm năm mƣơi năm nghìn đồng chẵn./ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 04: Giấy báo có của ngân hàng VID ADVICE/GIAY BAO CO 25/12/2014 /Ten Khach hang CTY TNHH TM SONG THANG SO 8.NGO 64.DUONG TAN VIEN . THUONG LY.HONG BANG.HAI PHONG Please note that we have today credited your account for the following (Xin thong bao rang , hom nay tai khoan cua quy khach da duoc ghi co la ) Account/So tien : 28.750.000 VND APP: CONG TY TNHH THUONG MAI THE KY(FSS C : TT TIEN HANG T12/2014 1885 ChargeDetails OUR Authorised Signatory Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 33
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 05: Sổ Nhật ký chung Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Mẫu số S03a-DNN Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, HB, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) S Ổ NH ẬT K Ý CHUNG Từ ngày 01/12/2014 đên 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng ghi Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Có sổ tháng ứng Số trang trƣớc chuyển sang 131 18.400.000 Bán hàng cho công ty HĐ0002 5111 18.400.000 01/12/14 01/12/2014 TNHH thƣơng mại Thế 006 131 1.840.000 Kỷ 3331 1.840.000 . 131 28.750.000 Bán hàng cho công ty HĐ0002 5111 28.750.000 04/12/14 04/12/14 TNHH thƣơng mại 015 131 2.875.000 Tuấn Anh 3331 2.875.000 Công ty TNHH thƣơng 1111 8.855.000 17/12/14 PT18/12 17/12/14 mại Tuấn Anh thanh 131 8.855.000 toán tiền hàng bằng TM Công ty TNHH thƣơng 11211 28.750.000 mại Thế Kỷ thanh toán 25/12/14 GBC 25/12/14 tiền hàng bằng chuyển 131 28.750.000 khoản . Tổng cộng 28.180.670.000 28.180.670.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 34
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 06: Sổ cái TK 131 Công ty TNHH Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, HB, HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu Ngày, Chứng từ NKC TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ ứng Ngày TS TTD Nợ Có Số hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 522.136.106 Số phát sinh trong kỳ Bán hàng cho 5111 18.400.000 01/12/14 HĐ0002006 01/12/14 công ty TNHH 3331 1.840.000 Thế Kỷ Bán hàng cho 5111 28.750.000 04/12/14 HĐ0002015 04/12/14 công ty TNHH 3331 2.875.000 Tuấn Anh . Công ty TNHH 1111 8.855.000 Tuấn Anh 17/12/14 PT18/12 17/12/14 thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt Công ty Thế Kỷ 11211 28.750.000 thanh toán tiền 25/12/14 GBC 25/12/14 hàng bằng chuyển khoản 3.437.278.201 Cộng phát sinh 3.417.590.906 Số dƣ cuối kỳ 541.823.402 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 35
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 07: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: Phải thu của khách hàng Đối tƣợng: Công ty TNHH Thƣơng mại Thế Kỷ Đơn vị tính: đồng TK đối Ngày Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dƣ ứng tháng Ngày ghi sổ Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ 129.254.064 Số phát sinh trong kỳ HĐ0002 Bán hàng chƣa thu 511 18.400.000 147.654.064 01/12/14 01/12/14 006 đƣợc tiền 3331 1.840.000 149.494.064 Công ty TNHH Thế Kỷ 25/12/14 GBC 25/12/14 11211 28.750.000 120.744.064 thanh toán tiền hàng Công số phát sinh 20.240.000 28.750.000 Số dƣ cuối kỳ 120.744.064 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 36
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 08: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: Phải thu của khách hàng Đối tƣợng: Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Anh Đơn vị tính: đồng TK Ngày Chứng từ Diễn giải đối Số phát sinh Số dƣ tháng ứng ghi sổ Ngày Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ 8.316.800 Số phát sinh trong kỳ HĐ0002 Bán hàng chƣa thu đƣợc 511 16.100.000 24.416.800 01/12/14 01/12/14 003 tiền 3331 1.610.000 26.026.800 HĐ0002 Bán hàng chƣa thu 511 28.750.000 54.776.800 04/12/14 04/12/14 015 đƣợc tiền 3331 2.875.000 57.651.800 Công ty TNHH Tuấn 17/12/14 PT18/12 17/12/14 Anh thanh toán tiền 1111 8.855.000 48.796.800 hàng Công số phát sinh 49.335.000 8.855.000 Số dƣ cuối kỳ 48.796.800 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 37
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 09: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: 131 Đơn vị tính: Đồng Tên khách Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ STT hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH 1 Thƣơng mại 129.254.064 20.240.000 28.750.000 120.744.064 Thế Kỷ Công ty TNHH 2 Thƣơng mại 8.316.800 49.335.000 8.855.000 48.796.800 Tuấn Anh Công ty TNHH 3 155.057.240 178.134.000 333.191.240 Brother Công ty DV ăn 4 197.013.489 197.013.489 uống Ba Sao Công ty TNHH 5 52.561.830 12.265.578 26.171.136 38.656.272 Nissei Việt Nam Công ty thép 6 28.585.733 28.585.733 Kansai Công ty TNHH MTV suất ăn 7 8.429.075 8.429.075 miền bắc Đại Trƣờng Phúc . . . . Cộng 522.136.106 3.437.278.201 3.417.590.906 541.823.402 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 38
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.2: Kế toán thanh toán với ngƣời bán Chứng từ sử dụng: . Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) . Phiếu chi . Ủy nhiệm chi . Giấy báo nợ Tài khoản sử dụng: . TK 331: Phải trả ngƣời bán Sổ sách sử dụng: . Nhật ký chung . Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) . Sổ cái TK331 . Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người bán Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, GBN Sổ chi tiết thanh toán Sổ Nhật ký chung với ngƣời mua (ngƣời bán) Sổ cái TK 331 Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 39
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi, GBN, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán). Dựa trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái TK 331.Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) đƣợc lập từ sổ chi tiết thanh toán vơi ngƣời mua (ngƣời bán). Cuối năm, từ các sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, sổ cái, bảng tổng hợp lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Ngày 24 tháng 12 năm 2014 công ty mua 32 bình gas công nghiệp 45kg của công ty TNHH City gas Miền Bắc,với tổng giá thanh toán là 30.728.016đồng (cả VAT 10%) chƣa thanh toán. Ví dụ 2: Ngày 27 tháng 12 năm 2014 chuyển khoản thanh toán cho công ty TNHH City gas Miền Bắc qua ngân hàng VID số tiền 36.000.000 đồng Ví dụ 3: Ngày 28 tháng 12 năm 2014 thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho công ty TNHH TM và DV Xuân Nguyên bằng chuyển khoản qua ngân hàng VID số tiền 33.903.075 đồng Ví dụ 4: Ngày 31 tháng 12 năm 2014, nhận HĐGTGT từ công ty TNHH TM và DV Xuân Nguyên về cƣớc vận chuyển và bốc xếp bình gas (T12/2014) với tổng giá thanh toán 342.100.275 đồng ( bao gồm VAT 10%) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0007056 CÔNG TY TNHH CITY GAS MIỀN BẮC Địa chỉ (Address): Đƣờng Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng Số tài khoản( Bank account No) Ngân hàng( Bank name) Mã số thuế( Taxe Code) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 (SALE INVOICE) Ký hiệu: CT/14P Liên 2 : Khách hàng (2nd copy for customer) Số : 0005740 Ngày 24 tháng 12 năm 2014 (Day .Month Year ) Đơn vị (Ngƣời) mua hàng (The Buyer): Cty TNHH TM Song Thắng Địa chỉ (Address): 8 ngõ 64 Tản Viên, Thƣợng Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Nơi xuất hàng (Warehouse) Hải Phòng .SEN 978400333 Nơi giao hàng (Destination) PI No Thời hạn thanh toán (Due date) 30/01/2015 Số tài khoản (A/c No) . Mã số thuế (Taxe Code) 0200818466 ĐƠN VỊ SỐ STT TÊN SẢN PHẨM ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TÍNH LƢỢNG (No) (Good description) (Unit price) (Amount) (Unit) (Quantity) 1 2 3 4 5 6 1 Bình công nghiệp 45 kg Bình 32 872.955 27.934.560 Tỷ giá (Ex. Rate) US$/VND Cộng tiền hàng (Sub- total amount) 27.934.560 Thuế suất GTGT (VATE rate) : 10% Thuế GTGT (VAT mount) 2.793.456 Tổng cộng tiền thanh toán (Total amount payable) 30.728.016 Số tiền viết bằng chữ (Amount in word): Ba mươi triệu bảy trăm hai tám nghìn không trăm mười sáu đồng./. Ngƣời mua hàng (Buyer) Ngƣời bán hàng (Seller) Giám đốc (Manager) Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (Sign & full name) (Sign & full name) (Sign & full name) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 41
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 11: Giấy báo nợ của ngân hàngVID ADVICE/GIAY BAO NO 27/12/2014 /Ten Khach hang CTY TNHH TM SONG THANG SO 8.NGO 64.DUONG TAN VIEN . THUONG LY.HONG BANG.HAI PHONG Please note that we have today debited your account for the following (Xin thong bao rang , hom nay tai khoan cua quy khach da duoc ghi no la ) Account/ So tien : 36.022.000 VND Included (trong do) Fee (phi) : 20.000 VND VAT : 2.000 VND Cong ty Song Thang / T/t tien hang thang 11 Cong ty City Gas Mien Bac – Cong ty Song Thang / T/t tien hang thang 11 Authorised Signatory Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 42
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 12: Giấy báo nợ của ngân hàngVID ADVICE/GIAY BAO NO 28/12/2014 /Ten Khach hang CTY TNHH TM SONG THANG SO 8.NGO 64.DUONG TAN VIEN . THUONG LY.HONG BANG.HAI PHONG Please note that we have today debited your account for the following (Xin thong bao rang , hom nay tai khoan cua quy khach da duoc ghi no la ) Account/ So tien : 33.925.075 VND Inc luded (trong do) Fee (phi) : 20.000 VND VAT : 2.000 VND Cong ty Song Thang / T/t tien hang thang 12 Cong ty TNHH TM và DV Xuan Nguyen – Cong ty Song Thang / T/t tien hang thang 11 Authorised Signatory Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 43
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 13: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000178 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/14P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0000178 Liên 2 : Giao người mua Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM VÀ DV XUÂN NGUYÊN Mã số thuế: 0200919739 Địa chỉ: Số 311 Lê Thánh Tông,phƣơng Máy Chai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng Điện thoại: Fax: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng . Mã số thuế:0200818466 Địa chỉ: Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thƣợng Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6 Cƣớc vận chuyển và bốc xếp bình gas 1 311.000.250 tháng 12/2014 (kèm theo bảng kê chi tiết) Cộng tiền hàng 311.000.250 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 31.100.025 Tổng cộng tiền thanh toán 342.100.275 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm nghìn hai trăm bảy mươi năm nghìn đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 14: Bảng kê chi tiết BẢNG KÊ CHI TIẾT V/v: Cƣớc chi phí vận chuyển và bốc xếp bình gas T12/2014 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Bên cung cấp dịch vụ: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XUÂN NGUYÊN Địa chỉ : Số 311, đƣờng Lê Thánh Tông, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng MST : 0200919739 Bên thuê dịch vu : CÔNG TY TNHH TM SONG THẮNG Địa chỉ : Số 8, ngõ 64, đƣờng Tản Viên, P.Thƣợng Lý, Q. Hồng Bàng, HP MST : 0200818466 ST NGÀ MÃ TÊN ĐIỂM GIAO SỐ GIÁ KM VNĐ/BÌN THÀNH T Y KHÁCH KHÁCH HÀNG LƢỢN CƢỚC HAI H TIỀN XUẤ HÀNG HÀNG G VNĐ/KM/ CHIỀU T BÌNH BINH (VNĐ) HÀN 45KG G 1 1-12- CN1103 Thiên Chí Nhà ăn công 20 1,150 180 207,000 4,140,000 2014 6 –Yazaki ty Yaza Thái TB Bình . 3 1-12- CN0902 Gốm sứ Cơ sở gốm sứ 17 1,150 120 138,000 2,346,000 2014 4 Anh Sơn Bình Khanh 5 1-12- CN0903 Việt Quán gỏi, 8 1,150 120 138,000 1,104,000 2014 6 Trung Hƣng Thịnh, Bình Giang, Hải Dƣơng 7 1-12- CN0906 Nissei KCN Phúc 8 1,150 120 138,000 1,104,000 2014 4 Điền,H. Cẩm Giang, HD 10 1-12- CN1002 The Ky Cao Nhân, 16 1,150 70 80,500 1,288,000 2014 4 Thủy Nguyên, HP 11 1-12- CN1101 Tuấn Anh Km15, 14 1,150 70 80,500 1,127,000 2014 0 –Chợ Hỗ QL5A,X.An Hƣng, H.An Dƣơng, HP 21 4-12- CN1102 Dƣơng Canteen công 11 1,150 180 207,000 2,277,000 2014 5 Anh – 4P ty 4P-Hƣng Yên Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 45
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 208 CỘNG 2,821 311,000,250 209 THUẾ VAT 10% 31,100,025 210 TỔNG CỘNG 342,100,275 Bằng chữ:Ba trăm bốn mƣơi hai triệu một trăm nghìn hai trăm bảy mƣơi năm đồng GHI CHÚ: -Hai bên cần kiểm tra đối chiếu số lƣợng và cƣớc phí đầy đủ, sau đó xác nhận của hai bên sẽ là căn cứ để xuất hóa đơn và thanh toán -Biên bản đƣợc lập thành 02 (bản), mỗi bên giữ 01 (một) bản và các bản có giá trị nhƣ sau: CÔNG TY TNHH TM VÀ DV XUÂN NGUYÊN CÔNG TY TNHH TM SONG THẮNG (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 46
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 15: Sổ Nhật ký chung Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Mẫu số S03a-DNN Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, HB, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) S Ổ NH ẬT K Ý CHUNG Từ ngày 01/12/2014 đên 31/12/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số trang trƣớc chuyển sang 156 27.934.560 Mua hàng của công HĐ0005 331 27.934.560 24/12/14 24/12/14 ty TNHH City gas 740 133 2.793.456 Miền Bắc 331 2.793.456 Chuyển khoản thanh 331 36.000.000 27/12/14 GBN 27/12/14 toán cho công ty City 112 36.000.000 gas Miền Bắc Thanh toán cƣớc vận 331 33.903.075 28/12/14 GBN 28/12/14 chuyển cho công ty 112 33.903.075 Xuân Nguyên 6421 311.000.250 HĐ0000 Cƣớc vận chuyển 331 311.000.250 31/12/14 31/12/14 178 và bốc xếp bình gas 133 31.100.025 331 31.100.025 . Tổng cộng 28.180.670.000 28.180.670.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 47
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biếu số 16: Sổ cái TK 331 Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán Số hiệu: 331 Đơn vị tính: Đồng SH Ngày, Chứng từ NKC TK Số phát sinh tháng Diễn giải ĐƢ ghi sổ Ngày TS TTD Nợ Có SH tháng Số dƣ đầu kỳ 248.618.763 kỳ Mua hàng của 156 27.934.560 24/12/14 HĐ0005740 24/12/14 công ty TNHH 133 2.793.456 City Gas Miền Bắc . Chuyển khoản thanh toán cho 27/12/14 GBN 27/12/14 112 36.000.000 công ty City gas Miền Bắc Thanh toán cƣớc vận chuyển cho 27/12/14 GBN 28/12/14 112 33.903.075 công ty Xuân Nguyên Cƣớc vận chuyển 6421 311.000.250 và bốc xếp bình 133 31.100.025 31/12/14 HĐ0000178 31/12/14 gas của công ty Xuân Nguyên Tổng số phát sinh 3.378.343.182 3.356.028.228 Số dƣ cuối kỳ 226.303.809 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 48
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 17: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: Phải trả ngƣời bán Đối tƣợng: Công ty TNHH City gas Miền Bắc Đơn vị tính: đồng TK Ngày Chứng từ Diễn giải đối Số phát sinh Số dƣ tháng ghi ứng sổ Ngày Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ 2.692.604.121 Số phát sinh trong kỳ Mua hàng của công ty 156 27.934.560 2.782.441.721 HĐ00057 24/12/14 24/12/14 TNHH City gas Miền Bắc, 40 133 2.793.456 2.785.235.177 chƣa thanh toán Mua hàng của công ty 156 99.594.000 2.884.829.177 HĐ00057 25/12/14 25/12/14 TNHH City gas Miền Bắc, 44 chƣa thanh toán 133 9.959.400 2.894.788.577 Chuyển khoản thanh toán 27/12/14 GBN 27/12/14 cho công ty City gas Miền 11211 36.000.000 2.656.978.881 Bắc . Công số phát sinh 3.628.508.100 3.473.461.844 Số dƣ cuối kỳ 2.537.557.865 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 18: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, (NGƢỜI BÁN) Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: Phải trả ngƣời bán Đối tƣợng: Công ty TNHH TM và DV Xuân Nguyên Đơn vị tính: đồng TK Ngày Chứng từ Diễn giải đối Số phát sinh Số dƣ tháng ghi ứng sổ Ngày Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ 303.548.250 Số phát sinh trong kỳ HĐ00016 Cƣớc vận chuyển và 6421 303.548.250 607.096.500 04/12/14 04/12/14 2 bốc xếp bình gas 133 30.354.825 637.451.325 Thanh toán cƣớc vận 27/12/14 GBN 27/12/14 chuyển cho công ty 11211 300.000.000 337.451.325 Xuân Nguyên Thanh toán cƣớc vận 28/12/14 GBN 28/12/14 chuyển cho công ty 11211 33.903.075 303.548.250 Xuân Nguyên HĐ00017 Cƣớc vận chuyển và 6421 311.000.250 614.548500 31/12/14 31/12/14 8 bốc xếp bình gas 133 31.100.025 645.648.525 Công số phát sinh 333.903.075 676.003.350 Số dƣ cuối kỳ 645.648.525 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 19: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, (NGƢỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản: 331 Đơn vị tính: Đồng Tên khách Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ STT hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH 1 City gas Miền 2.692.604.121 3.628.508.100 3.473.461.844 2.537.557.865 Bắc Công ty TNHH Thƣơng mại và 2 303.548.250 333.903.075 676.003.350 645.648.525 Dịch vụ Xuân Nguyên Công ty 3 56.435.507 64.586.344 8.150.837 Petrolimex Công ty Hoa 4 42.613.657 46.887.123 89.500.780 Sen Công ty Phạm 5 38.917.464 38.917.464 Gia . . . . Cộng 86.760.798 335.379.561 3.378.343.182 3.356.028.228 63.235.512 289.539.321 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 51
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI SONG THẮNG 3.1. Đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng là một doanh nghiệp kinh doanh gas. Để có thể đứng vững trên thị trƣờng hiện nay công ty đã không ngừng nỗ lực chủ động thiết lập nhiều mối quan hệ, mở rộng hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh đƣợc mở rộng, bạn hàng của công ty cũng nhiều hơn. Ngoài các bạn hàng truyền thống còn có các bạn hàng mới cùng với lƣợng giao dịch ngày càng nhiều thêm. Chính vì thế, công tác kế toán thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng của công ty ngày càng đƣợc coi trọng và hoàn thiện hơn trƣớc. Việc quản lý tốt phần hành kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán sẽ góp phần giúp công ty quản lý tốt đƣợc tình hình tài chính của mình, tránh gặp những rủi ro đáng tiếc nhƣ nợ xấu, nợ không trả đƣợc. Tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng, kế toán thanh toánvới ngƣời mua, ngƣời bán có ƣu và nhƣợc điểm. Việc tìm ra các ƣu và nhƣợc điểm là một điều cần thiết để kế toán có thể phát huy những điểm mạnh và hạn chế, tìm cách khắc phục những điểm yếu để công tác quản lý tài chính ngày càng có hiệu quả hơn. 3.1.1. Ƣu điểm Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: - Công ty đã tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt đông hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời nhanh chóng. Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. - Mỗi nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán đƣợc giao nhƣng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thống nhất của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng có quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc những sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Vì vậy nên công tác tổ chức kế toán trong công ty đã giảm thiểu đƣợc những sai sót, gian lận. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 52
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức khoa học, thống nhất từ kế toán trƣởng xuống các nhân viên kế toán. Khối lƣợng công việc đƣợc giao cho từng nhân viên rõ ràng, hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn từng ngƣời. Phòng kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, mỗi kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình với công việc. - Kế toán phản ánh nhanh chóng, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý. Về việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán - Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. - Quy trình luân chuyển chứng từ khá nhanh chóng, kịp thời. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tƣơng đối đầy đủ, có sử dụng tài khoản chi tiết. - Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, ƣu điểm của hình thức này là khá đơn giản, ngoài ra nó còn là hình thức phù hợp nhất và đƣợc sử dụng nhiều trong các phần mềm kế toán trên máy tính. Về việc tổ chức kế toán thanh với ngƣời mua, ngƣời bán toán tại Công ty. Công tác thanh toán nợ tại Công ty nhìn chung đã đúng theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán liên quan. Công tác thanh toán nợ đƣợc đánh giá chung là tốt. Công ty thƣờng không để dƣ nợ quá hạn, nợ đọng mà luôn thu xếp thanh toán, chi trả đúng hạn, kịp thời và đầy đủ. Trong mọi quan hệ thanh toán, công ty tận dụng chủ yếu hình thức thanh toán chuyển khoản. Đây là hình thức tiện lợi, nhanh chóng và đảm bảo. Nhìn chung, công tác quản lý và thanh toán nợ phải trả nhà cung cấp, công ty thực hiện tốt. Đây là một yếu tố tạo đƣợc uy tín đối với các nhà cung cấp, từ đó gián tiếp tạo cho quá trình kinh doanh của công ty luôn đƣợc liên tục, ngay cả thời điểm khủng hoảng kinh tế trong năm vừa qua. 3.1.2. Hạn chế. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng vẫn còn có những hạn chế nhất định: Chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Khách hàng luôn muốn tiêu dùng những sản phẩm tốt trên thị trƣờng và đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi. Chính vì vậy việc không áp dụng những chính sách về Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 53
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng chiết khấu thanh toán cho những khách hàng toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ không khuyến khích đƣợc khách hàng thanh toán trƣớc hạn. Điều này làm chậm khả năng thu hồi vốn của công ty. Chƣa ứng dụng khoa học công nghệ trong tổ chức kế toán. Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kế toán. Tuy nhiên công tác kế toán mới chỉ đƣợc thực hiện trên Excel, Word và việc ghi chép còn thủ công. Trong khi đó hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng nhiều, kế toán phải đảm nhiệm một khối lƣợng lớn công việc. Mặt khác khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng áp dụng cho hầu hết mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán sẽ đem lại hiệu quả cao nhất. 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng Ngày nay, nền kinh tế thị trƣờng mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội nhƣng không kém phần những thách thức, nhất là vào thời kỳ nền kinh tế hiện nay. Nếu doanh nghiệp nào biết khắc phục những hạn chế khó khăn thì sẽ tạo đà cho doanh nghiệp vững bƣớc tiến lên. Để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, trong những năm gần đây, nƣớc ta đã không ngừng hoàn thiện chế độ, chuẩn mực kế toán nhằm giảm bớt sự khác biệt giữa kế toán Việt Nam và kế toán thế giới, tạo ra các cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển. Kinh tế thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng đang trên hồi đà hồi phục , nhƣng hồi phục rất chậm. Những bất ổn chính trị trên thế giới hiện nay ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Lạm phát tăng cao, giá vật tƣ, hàng hóa tăng cao, nợ xấu khó đòi Để cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao cải thiện công tác quản lý, tổ chức, thay đổi, đa dạng các loại hình sản phẩm. Đối với một doanh nghiệp, vốn kinh doanh là vấn đề vô cũng bức thiết, nhất là một công ty nhƣ công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng thì vốn để quay vòng hoạt động kinh doanh là vô cùng quan trọng. Là một công ty với việc kinh doanh chính là thƣơng mại thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ phải thu khách hàng, phải trả ngƣời bán là khá nhiều. Giai quyết tốt vần đề công nợ là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh phát triển. Vì vậy, công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững trên thị trƣờng. Đặc biệt là công tác kế toán nói chung, công tác kế Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 54
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán nói riêng đang ngày càng đƣợc coi trọng. 3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toánvới ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 3.3.1. Giải pháp trích lập dự phòng phải thu khó đòi Việc lập dự phòng phải thu khó đòi giúp cho doanh nghiệp hạn chế tối đa số tổn thất phải chịu khi có một khách hàng xảy ra sự cố không thể đòi đƣợc nợ. Căn cứ để trích lập dự phòng là dựa vào văn bản pháp luật: thông tƣ số 228/2009- BTC, sửa đổi và bổ sung theo thông tƣ số 34/2011 – BTC và thông tƣ số 89/2013 – BTC. Nợ khó đòi hay gọi là nợ xấu đó là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thƣờng xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc trên thƣờng quá 6 tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản nợ vào các nhóm thích hợp. Gồm có: - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác - Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đâng bị các cơ quan pháp luật truy tố , giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi nhƣ nợ không có khả năng thu hồi. Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau: - 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dƣới 1 năm - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang bị thi hành Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng án thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng. Sau khi trích lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ và bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý cuả doanh nghiệp. Vì giải pháp trích lập dự phòng phải thu khó đòi em đề xuất công ty thực hiện vào các năm tiếp theo khi công ty có các khoản nợ khó đòi theo quyết định nên việc trích lập dự phòng sẽ hạch toán theo tài khoản 2293, đây là tài khoản dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi đƣợc vào cuối niên độ kế toán. Kết cấu của tài khoản 2293: Dự phòng phải thu khó đòi Bên Nợ: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi Bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Số dƣ bên Có: Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ - Phƣơng pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi + Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu đƣợc phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293). + Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu đƣợc phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 56
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng + Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi đƣợc, kế toán thực hiện xoá nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331, 334 .(phần tổ chức cá nhân phải bồi thƣờng) Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần đƣợc tính vào chi phí) Có các TK 131, 138, 128, 244 + Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi đƣợc, ghi: Nợ các TK 111, 112, . Có TK 711 – Thu nhập khác. + Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn đƣợc bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trƣờng hợp thực tế, kế toán ghi nhận nhƣ sau: – Trƣờng hợp khoản phải thu quá hạn chƣa lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi: Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có các TK 131, 138,128, 244 – Trƣờng hợp khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi nhƣng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại đƣợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận) Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có các TK 131, 138,128, 244 + Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trƣớc khi doanh nghiệp Nhà nƣớc chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn thất, nếu đƣợc hạch toán tăng vốn Nhà nƣớc, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 411 – Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu. 3.3.2. Giải pháp về việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. CKTT: là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. Số tiền chiết khấu này đƣợc hạch toán vào TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 57
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng Để xác định mức chiết khấu thanh toán có thể dựa trên các yếu tố: - Tỷ lệ lãi suất ngân hàng - Thời gian thanh toán tiền hàng - Dựa vào mức CKTT của doanh nghiệp cùng loại Hiện nay, với đặc điểm sản xuất kinh doanh thì công ty có thể lựa chọn 2 yếu tố là thời gian thanh toán tiền hàng và lãi suất của ngân hàng để làm căn cứ để xác định tỷ lệ chiết khấu thanh toán. Phƣơng pháp hạch toán: Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 131,111,112 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính. 3.3.3.Giải pháp về việc sử dụng phần mềm kế toán. Hiện nay, để hỗ trợ các Doanh nghiệp hạch toán kế toán một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, các nhà cung cấp phần mềm đã xây dựng nên nhiều phần mềm kế toán đa dạng, với nhiều mức giá cả hợp lý để phù hợp với từng doanh nghiệp. Một số loại phần mềm phổ biến và thông dụng nhất hiện nay đó là: FAST, MISA, VACOM So sánh ƣu, nhƣợc điểm của ba phần mềm kể trên: Phần mềm kế toán FAST . Ƣu điểm: Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 58
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng - Giao diện dễ sử dụng, sổ sách chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành. Fast có một hệ thống báo cáo đa dạng, ngừoi dùng có thể yên tâm về yêu cầu quản lý của mình ( Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính). - Tốc độ xử lý rất nhanh. Cho phép kết xuất báo cáo ra Excel với mẫu biểu sắp xếp đẹp. - Sử dụng làm việc mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị. Không cần cài dặt phần mềm trên máy chủ hay các phần mềm hỗ trợ khác. Dễ dàng truy xuất thông tin, đảm bảo tính chính xác. . Nhƣợc điểm: Trong thao tác thƣờng xảy ra lỗi nhỏ ( không đáng kể). Dung lƣợng lớn, ngƣời dùng khó phân biệt đƣợc data. Phần mềm kế toán MISA . Ƣu điểm: - Các dòng sản phầm của MISA đều là các phần mềm đóng gói, mang tính phổ biến, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không cần báo cáo kiểu quản trị nhiều. Phần mềm Misa đơn giản, dễ học, dễ sử dụng, hình ảnh giao diện thân thiện. . Nhƣợc điểm: Nhƣợc điểm khá lớn là Misa đƣợc phát triển với mục đích sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mang tính đơn giản, dễ hiểu, nhỏ gọn cho nên một số yêu cầu nhỏ đặc thù của doanh nghiệp sẽ không đáp ứng đƣợc. Mặt khác, Misa là phần mềm kế toán đóng gói nên sẽ không tùy chỉnh theo ngƣời dùng, riêng phần mềm Fast có thể làm đƣợc điều này. Phần mềm kế toán VACOM Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 59
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng . Ƣu điểm: - Giao diện trực quan dễ sử dụng, hệ thống báo cáo đa dạng, làm tới đâu xem báo cáo tới đó, chỉnh sửa trực tiếp trên bất kỳ báo cáo nào nhờ hệ thống truy xuất ngƣợc, tùy chọn báo cáo theo báo cáo quản trị và báo cáo tài chính. - Chỉ cần biết nghiệp vụ là làm đƣợc phần mềm kế toán Vacom, nhờ các phím hƣớng dẫn trực quan, 100% báo cáo đƣợc kết xuất ra Excel, pdf nguyên mẫu. - Hỗ trợ mọi lúc, mọi nơi cho ngƣời sử dụng, có số Hotline riêng phục vụ ngoài giờ hành chính. . Nhƣợc điểm: Vẫn sảy ra lỗi trong quá trình sử dụng, và khi custormize theo đặc thù. Công ty nên tiến hành trang bị các dàn máy vi tính hiện đại đồng thời mua bản quyền sử dụng phần mềm kế toán máy FAST. Tổ chức thông tin kế toán trong FAST là rất rõ ràng, cụ thể kế toán chỉ cần lựa chọn thông tin rồi nhập vào phần mềm trên máy vi tính, phần mềm sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo cáo kế toán. Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ đem lại những lợi ích thiết thực trong công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nhƣ giảm bớt đƣợc đáng kể khối lƣợng công việc so với kế toán ghi sổ nhƣng vẫn đảm bảo tính hợp lý và khoa học trong công tác kế toán. Ngoài ra, phần mềm đƣợc thiết kế đảm bảo có thể cung cấp các báo cáo kế toán quản trị tổng hợp và chi tiết theo nhiều chiều phục vụ tối đa công tác quản trị điều hành. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức kế toán Thanh toán đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng cùng với những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng, em đã nhận thức đƣợc vai trò của công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng. Có thể nói, công tác kế toán thanh toán của công ty tƣơng đối khoa học, hợp lý song cũng không tránh khỏi những hạn chế. Vận dụng những kiến thức đã đƣợc học kết hợp với kiến thức thực tế, em mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập và nghiên cứu có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ phía các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn các các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Thạc sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh và nhà trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 61
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính - Nhà xuất bản tài chính. 2. Luận văn tốt nghiệp khoá 13,14 3. Website: Webketoan. com Website: Tapchiketoan.com 4. Giáo trình kế toán 5. Tài liệu do Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng. Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 62
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng - Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nƣớc về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế thanh toán trong doanh nghiệp - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng, sử dụng số liệu năm 2014. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng - Địa chỉ: số 8, ngõ 64 Tản Viên, Thƣợng Lý, HB, HP Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 63
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn Ngƣời thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Phƣơng Thanh ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 64
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 2. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu. - Có thái độ nghiên túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khoá luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu và tiến độ thời gian, nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hoá đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất - kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toàn công tác kế toán của đơn vị thực tập. - Những số liệu minh hoạ trong khoá luận có tính logic trong dòng chảy của số liệu kế toán và có độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: điểm. Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 65
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3 1.1. Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán 3 1.2.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua 4 1.2.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua.4 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua 6 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 7 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán 7 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán. 7 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán 9 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 10 1.4.1. Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán 10 1.4.2. Kế toán các nghiệp thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán có liên quan đến ngoại tệ. 11 1.5. Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán 13 1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 13 1.5.2. Hình thức nhật ký sổ cái 15 1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 16 1.5.4. Hình thức kế toán nhật ký chung 18 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠISONG THẮNG 21 2.1.Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán các khoản thanh toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng 21 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng 21 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng 21 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 66
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 22 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng 24 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng 24 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Song Thắng. 25 2.1.5. Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Song Thắng. 27 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 27 2.2.1.Kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng27 2.2.2: Kế toán thanh toán với ngƣời bán 39 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI SONG THẮNG 52 3.1. Đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 52 3.1.1. Ƣu điểm 52 3.1.2. Hạn chế. 53 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 54 3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty TNHH thƣơng mại Song Thắng 55 3.3.1. Giải pháp trích lập dự phòng phải thu khó đòi 55 3.3.2. Giải pháp về việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. 57 3.3.3. Giải pháp về việc sử dụng phần mềm kế toán 58 KẾT LUẬN 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 67
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣờngđại học Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC VIẾT TẮT 1. GTGT Giá trị gia tăng 2. TSCĐ Tài sản cố định 3. CKTM Chiết khấu thƣơng mại 4. BĐS Bất động sản 5. CKTT Chiết khấu thanh toán 6. GGHB Giảm giá hàng bán 7.XDCB Xây dựng cơ bản 8. SCL Sửa chữa lớn 9. HĐSXK Hoạt động sản xuất kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thanh - Lớp QT1506K 68