Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng - Bùi Thị Tuyết Mai

pdf 88 trang huongle 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng - Bùi Thị Tuyết Mai

  1. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên :Bùi Thị Tuyết Mai Giảng viên hƣớng dẫn :Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2011 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 1
  2. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên :Bùi Thị Tuyết Mai Giảng viên hƣớng dẫn :Th.S Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2011 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 2
  3. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Tuyết Mai Mã SV: 1364010060 Lớp: QT 301K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 3
  4. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập. - Đánh giá đƣợc những ƣu khuyết cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sƣu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu về kế toán vốn bằng tiền phát sinh trong năm 2010 tại Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng Số 734 đƣờng Nguyễn Văn Linh – phƣờng Niệm Nghĩa – quận Lê Chân – thành phố Hải Phòng. . . Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 4
  5. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 5
  6. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Rất tích cực sƣu tầm, lựa chọn số liệu, tài liệu phục vụ đề tài. - Ham học hỏi, cầu tiến bộ. - Chịu khó thƣờng xuyên trao đổi với giáo viên hƣớng dẫn. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã qui định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp đƣợc bố cục hợp lý, khoa học. - Đã khái quát hóa lý luận về kế toán vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp. - Nắm bắt đƣợc thực tế công tác kế toán của đơn vị thực tập. - Nắm bắt và phản ánh đƣợc qui trình kế toán về vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng. - Số liệu phù hợp với yêu cầu của đề tài. - Đề xuất đƣợc một số biện pháp giúp đơn vị thực tập hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) Ths.Hòa Thị Thanh Hương Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 6
  7. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Mỗi đơn vị kinh tế là một tế bào của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế xã hội càng phát triển thì kế toán ngày càng giữ vai trò hết sức quan trọng trong quản lý kinh doanh. Bất kỳ một cơ sở sản xuất kinh doanh nào, tài chính - vốn cũng là một vấn đề vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.Vốn đƣợc biểu hiện bằng nhiều hình thức khác nhau: vốn bằng tiền, vốn bằng sức lao động, vốn bằng công nghệ kỹ thuật Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ cũng nhƣ mục tiêu của mình. Mặt khác vốn bằng tiền lại là công cụ giúp nhà lãnh đạo quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh,do nó có chức năng cung cấp thông tin chuẩn xác nhất. Bởi vậy công tác kế toán vốn bằng tiền là vấn đề then chốt doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm và giải quyết sao cho hiệu quả cao nhất. Với kiến thức đã học trong nhà trƣờng và thực tế tìm hiểu tại đơn vị thực tập em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Điện cơ Hải Phòng”, nhằm củng cố nâng cao kiến thức và hy vọng góp một phần nhỏ bé vào việc hoàn công tác kế toán của Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Khoá luận bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp Chƣơng2:Thực tế tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Điệncơ Hải Phòng Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Điện cơ Hải Phòng Trong thời gian thực hiện khoá luận, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của thầy cô trong khoa QTKD và đặc biệt là sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của ThS.Hoà Thị Thanh Hƣơng.Mặc dù đã cố gắng với hết khả năng của mình, nhƣng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên khoá luận không tránh khỏi những sai sót. Do đó em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp phê bình của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để bài khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng,ngày 30 tháng06 năm 2011 Sinh viên: Bùi Thị Tuyết Mai Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 7
  8. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Chƣơng 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản lƣu động ở hình thái tiền tệ trong quá trình vận động. Nó có tính linh hoạt cao nhất trên Bảng cân đối kế toán, đồng thời nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tại thời điểm. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm: - Tiền mặt tại quỹ - Các khoản tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển (Gồm cả nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng , bạc, đá quý .) 1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền: + Vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao,do vậy đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa để sản xuất kinh doanh, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh khoản tức thời của doanh nghiệp. + Việc quản lý, sử dụng vốn bằng tiền là một khâu quan trọng nhất trong doanh nghiệp mà kế toán là công cụ hiệu quả nhất. Do vậy kế toáncần thu thập thƣờng xuyên, liên tục, xử lý kiểm tra, phân tích, cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh nghiệp để kịp thời đƣa ra các quyết định đúng đắn của mình. 1.1.3. Nhiệm vụ vốn bằng tiền: + Phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với thủ quỹ nhằm đảm bảo tính chặt chẽ của vốn bằng tiền. + Phản ánh tình hình tăng giảm, sử dụng tiền gửi ngân hàng hàng ngày, việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. + Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời. + Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán kế toán vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trƣờng hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch vốn bằng tiền. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 8
  9. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.1.4. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền: +Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có chứng từ gốc hợp lệ +Việc sử dụng và chi tiêu tiền của doanh nghiệp phải đúng mục đích, đúng chế độ 1.1.5. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành để hạch toán, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng đơn vị tiền tệ thông dụng khác.  Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp mua ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân giaquyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, giá thực tế đích danh. Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam đồng thời hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả nghiệp vụ sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xâu dựng cơ bản – giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm. Ngoại tệ đƣợc kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 9
  10. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Đối với vàng bạc, kim khí quý,đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị của vàng bạc, kim khí quý,đá quý đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán).Vàng bạc, đá quý nhận ký quỹ, ký cƣợc theo giá nào thì xuất trả theo giá đó). Khi tính giá xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1trong 4 phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, giá thực tế đích danh. 1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp 1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt + Chỉ phản ánh vào TK 111“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với các khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào ngân hàng(không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 mà ghi vào bênNợ TK 113 “ Tiền đang chuyển”. + Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác, cá nhân ký quỹ, ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợcquảnlý và hạch toán nhƣ các loại tài sản - tiền của đơn vị. + Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất quỹ đính kèm. + Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm, quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt,ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra só tồn quỹ tại mọi thời điểm. +Thủ quỹ chịu mọi trách nhiệm quản lý nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. + Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế toán. * Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 10
  11. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Bên có TK 1112 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo 1 trong cá phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, giá thực tế đích danh. * Tiền mặt bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài bảng cân đối kế toán). + Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. * Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc, ký quỹ trƣớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ thủ tục về cân đong, đo đếm số lƣợng,trọng lƣợng, giám định chất lƣợng và tiến hành niêm phong có xác nhận của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ trên dấu niêm phong. 1.2.2. Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ: Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, . và một số chứng từ khác liên quan. - Phiếu thu (gồm 3 liên): đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. - Phiếu chi (gồm 3 liên): đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời nhận tiền. - Giấy đề nghị thanh toán: dùng trong các trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa nhận thanh tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán. Tài khoản sử dụng: TK 111 “Tiền mặt” – dùng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tồn quỹ của các loại tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp. + TK 111 Bao gồm 3 loại tài khoản cấp 2: - TK 1111 “Tiền mặt Việt Nam” phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ của doanh nghiệp. - TK1112 “Ngoại tệ” phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 11
  12. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng - TK1113 “ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. * Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 “Tiền mặt” + Bên nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). + Bên có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). + Số dƣ bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt 1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán 1.2.3.1. Các nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền ( nợ TK 111) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhập quỹ tiền mặt: + Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ theo tổng giá thanh toán . Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: VAT đầu ra (DN tính theo phƣơng pháp khấu trừ) Phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bằng tiền mặt nhập quỹ: + Nợ TK 111: Tổng số tiền mặt nhập quỹ Có TK 515, 711: Tổng thu nhập Có TK 3331: VAT đầu ra (nếu có) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: + Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ tăng thêm Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ Vay ngắn hạn, dài hạn, vay khác bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ): + Nợ TK 111: số tiền nhập quỹ tăng thêm Có TK 311, 341 : Vay ngắn hạn, dài hạn khác Thu hồi các khoản nợ phải thu về nhập quỹ +Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ tăng thêm Có TK 131: Tăng do thu nợ ngƣời mua (kể cả tiền ứng trƣớc choDN) Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 12
  13. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Có TK 136: Tăng do thu hồi các khoản phải thu nội bộ Có TK 1388: Thu hồi các khoản cho vay tạm thời không tính lãi, các khoản phải thu khác. Có TK 141: Tăng do thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký quỹ, ký cược hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt + Nợ TK 111: Tổng số tiền thu hồi nhập quỹ Có TK 121,128, 221, 222, 223, 228: Vốn gốc Thu hồi các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn + Nợ TK 111: Số tiền thu nhập quỹ tăng thêm. Có TK 144, 244: các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn đƣợc thu hồi lại Nhận các khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ + Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ Có TK 3388: các khoản thu hộ, giữ hộ Có TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn Có TK 344: Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn bằng tiền mặt Các khoản tiền thừa quỹ tiền mặt khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân: + Nợ TK 111: Số tiền tăng thêm Có TK 3381: Kiểm kê quỹ thừa so với sổ sách chƣa rõ nguyên nhân Nhận được vốn do được giao, nhận vốn bằng tiền mặt + Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ tăng thêm Có TK 411: Tăng do phát hành và bán cổ phiếu, nhận cấp phát,tặng thƣởng Nhận được tiền của nhà nước thanh toán về cá khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt + Nợ TK 111: Số tiền nhận đƣợc từ nhà nƣớc Có TK 3339: Các khoản trợ cấp, trợ giá 1.2.3.2. Các nghiệp vụ làm tăng giảm vốn bằng tiền( ghi có TK 111) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ở ngân hàng : + Nợ TK 112: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào TK ở ngân hàng (đã nhận đƣợc giấy báo có) Có TK 111: Số tiền thực tế xuất quỹ Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 13
  14. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa về nhập kho. +Nợ TK 152,153,156,157.: giá mua nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, hànghóa ( Nợ TK 1331): VAT đầu vào Có TK 111(1111): Tổng giá thanh toán Chi mua nguyên vật liệu đưa ngay vào sản xuất kinh doanh, không nhập kho: + Nợ TK 621,623, 627, 641, 642: Tổng chi chƣa có VAT (Nợ TK 1331): VAT đầu vào Có TK 111: Tổng giá thanh toán Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng + Nợ TK 211, 213: Giá mua TSCĐ (Nợ TK 1332): VAT đầu vào Có TK 111: Tổng giá thanh toán Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh + Nợ TK 121, 221, 222, 223, 228: Vốn gốc Có TK 111 : Số tiền thực tế xuất quỹ Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược + Nợ TK 144, 244: các khoản thế chấp, ký quỹ, ngắn hạn, dài hạn Có TK 111: Số tiền thực tế xuất quỹ Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả + Nợ TK 311, 315, 331, 333, 334, 334, 338: Các khoản nợ Có TK 111: số tiền thực tế xuất quỹ Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho các hoạt động tài chính, hoạt động khác + Nợ TK 635: chi phí tài chính Nợ TK 811: chi phí khác Có TK 111: số tiền thực tế xuất quỹ Các khoản thiếu quỹ tiền mặt khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân. + Nợ TK 1381: kiểm kê quỹ thiếu so với sổ sách chƣa rõ nguyên nhân Có TK 111: số tiền thực tế xuất quỹ Từ các nghiệp vụ trên ta có sơ đồ hạch hoán tiền mặt (VNĐ): Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 14
  15. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng TK 111(1111) 112(1) 112(1) Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào NH 131,136,138 141,144, 244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt 121, 128, 221, 141,144,244 222, 223, 228 Thu hồi các khoản ký quỹ Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn ký cƣợc bằng tiền mặt bằng tiền mặt 121,128,221 152, 153, 156, 157, 222,223,228 611, 211,213, 217 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ hàng hóa, công cụ TSCĐ bằng tiền mặt 515 635 133 Lãi Lỗ 311,315, 331,333 311,341 334, 336, 338 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh toán nợ bằng tiền mặt 627, 641, 411,441 642, 635,811 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt Chi phí phát sinh bằng tiền mặt 133 511,512,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt Sơ đồ 1.1. Kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 15
  16. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.2.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất kinh doanh Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ: + Nợ TK 151,152,153,156,157, 211,213,241, 623, 627, 641, 642, 133 (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán + Nợ TK 151,152,153,156,157, 211,213,241, 623, 627, 641, 642, 133 (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 1112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi Có TK 007 “Ngoại tệ các loại” Khi nhận vật tư hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp hoặc vay ngắn hạn, dài hạn + Nợ các TK liên quan(theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Có TK 331, 311, 341, 342, 336 .(theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Khi thanh toán nợ phải trả + Nợ TK 331, 311, 315, 336, 341, 342 tỷ giá ghi sổ Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112: theo tỷ giá ghi sổ kế toán +Nợ TK 331, 311, 315, 336, 341, 342 tỷ giá ghi sổ Có TK 1112: theo tỷ giái ghi sổ kế toán Có TK 515: lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại”. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt: + Nợ TK 1112: tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH Có TK 511, 515, 711: tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH Đồng thời ghi Nợ TK 007 “ Ngoại tệ các loại” Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ +Nợ TK 1112: Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 131, 136, 138 : Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 16
  17. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng + Nợ TK 1112: tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 131, 136, 138 : Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi Nợ TK 007 “ Ngoại tệ các loại” Kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tƣ XDCB(giai đoạn trƣớc hoạt động). Khi mua ngoài vật tư, dich vụ, TSCĐ, thiết bị , khối lượng xây dựng lắp đặt do người khác bán hoặc bên nhận thầu bàn giao. + Nợ TK 151,152, 211, 213, 241: tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 4132: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán + Nợ TK 151,152, 211, 213, 241: tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 1112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 4132: Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại” Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ + Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342: theo tỷ giá ghi sổ kế toán Nợ TK 4132 : Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112: theo tỷ giá ghi sổ kế toán + Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342: theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 1112: theo tỷ giá ghi sổ kế toán CóTK 4132 : Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại” Hàng năm chênh lệch tỷ giá thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầutƣ xây dựng (giai đoạn trƣớc khi hoạt động) đƣợc phản ánh lũy kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) cho đến khi hoàn thành XDCB và đƣợc hạch toán theo quy định Kế toán chênh lệch tỉ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm: Phát sinh lãi tỷ giá cuối năm:+ Nợ TK 1112 Có TK 413 Phát sinh lỗ tỷ giá cuối năm: + Nợ TK 413 Có TK 1112 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 17
  18. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Từ các nghiệp vụ trên ta có sơ đồ hạch toán tiền mặt (tiền ngoại tệ) trong doanh nghiệp: 111(1112) 311, 315, 331, 131, 136,138 334, 336, 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lãi Lỗ Lỗ 152, 153, 156, 211, 213, 217, 241, 627, 642 511, 515, 711 Mua vật tƣ hàng hóa, TS, dịch vụ bằng ngoại tệ Doanh thu thu nhập chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ( tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Đồng thời ghi TK 007 007 Thu nợ ngoại tệThanh toán nợ bằng ngoại tệ Doanh thu HĐSXKD, Mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, TN tài chính,TN khác TSCĐ bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt - ngoại tệ trong doanh nghiệp ( Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 18
  19. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng trong doanh nghiệp 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: 1. Căn cứ hạch toán trên tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” là các giấy báo có, giấy báo nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, ) 2. Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảng sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “ Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác minh nguyên nhân và điều chỉnh số liệu ghi sổ. 3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại) 4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi ngân hàng ở từng tài khoản ở ngân hàng để tiện việc thanh toán. 5. Trƣờng hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá bình quân liên ngân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua phải trả.Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trênsổ sách kế toán TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, giá thực tế đích danh. 6.Trong các giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 19
  20. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ Tk 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá) 7.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan tới tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”(4132) 1.3.2. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng hạch toán tiền gửi ngân hàng bao gồm: + Giấy báo Nợ: là thông báo của ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền gửi. + Giấy báo Có: là thông báo của ngân hàng ghi tăng cho tài khoản tiền gửi. + Bảng sao kê của ngân hàng: là thông báo của ngân hàng về tiền gửi hàng ngày tại ngân hàng của doanh nghiệp + Các chứng từ kèm theo (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển tiền ) 1.3.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi tại ngân hàng doanh nghiệp. TK 112 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 1121 “ Tiền Việt Nam” phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam - TK 1122 “ Ngoại tệ” phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam -TK 1123 “ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng * Kết cấu và nội dung phản ánh TK 112: + Bên nợ:- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ + Bên có :- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 20
  21. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng +Số dƣ bên nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng. 1.3.4. Phƣơng pháp hạch toán 1.3.4.1. Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng: ( nợ TK 112) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng +Nợ TK 112 Có TK 111 Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của ngân hàng. + Nợ TK 112 Có TK 113 Khách hàng trả nợ hoặc ứng trước cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản + Nợ TK 112 Có TK 131 Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng TGNH + Nợ TK 112 Có TK 144, 244 Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản + Nợ TK 112 Có TK 411 Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng chuyển khoản +Nợ TK 112 Có TK 334, 338 Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản +Nợ TK 112 Có TK 121, 128: Góp vốn Có TK 515: Lãi (có TK 33311) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu tư hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản + Nợ TK 112 Có TK 511, 515, 711 ( Có TK 3331) Thu tiền lãi gửi Ngân hàng: + Nợ TK 112 Có TK 515 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 21
  22. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.3.4.2. Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: + Nợ TK 111 Có TK 112 Chuyển TGNH đi ký quỹ, ký cược (ngắn hạn, dài hạn). + Nợ TK 144, 244 Có TK 112 Chuyển TGNH đi đầu tư tài chính ngắn hạn + Nợ TK 121, 128 Có TK 112 Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa thuộc đố tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bằng TGNH. + Nợ TK 152, 153, 156, 157 (Nợ TK 1331) Có TK 112 Trả tiền mua TSCĐ, bất động sản đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dich vụ. + Nợ TK 211, 213, 217, 221, 222, 228, 241 (Nợ TK 1332) Có TK 112 Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản: + Nợ TK 311, 315, 331, 333, 336, 338, 341, 342 Có TK 112 Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp bằng TGNH + Nợ TK 411, 421, 414, 415, 418 Có TK 112 Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho người mua bằng chuyển khoản: + Nợ TK 521, 531, 532 Nợ TK 33311 Có TK 112 Chi bằng TGNH liên quan đến các chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác + Nợ TK 623, 627, 642, 635, 811 Nợ TK 1331 Có TK 112 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 22
  23. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Từ các nghiệp vụ trên ta có sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ): TK 112(1121) 112(1) 112(1) Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ tiền mặt 131,136,138 141,144,24 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cƣợc bằng TGNH 121, 128, 221, 141,144,244 222, 223, 228 Thu hồi các khoản ký quỹ Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn ký cƣợc bằng TGNH bằng TGNH 121,128,221 152, 153, 156, 157, 222,223,228 611, 211,213, 217 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ hàng hóa, công cụ TSCĐ bằng TGNH 515 635 133 Lãi Lỗ 311,315, 331,333, 311,341 334, 336, 338 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh toán nợ bằng TGNH 627, 641, 411,441 642, 635, 811 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng TGNH Chi phí phát sinh bằng TGNH 133 511,512,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH Sơ đồ 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 23
  24. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.3.4.3. Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ  Các nghiệp vụ kinh tếphát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tƣ XDCB của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng TGNH ngoại tệ: + Nợ TK 151, 152, 156, 211, 214, (theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Nợ TK 635: lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1122: theo tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại” + Nợ TK 151, 152, 156, 213, 241, (theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Có TK 1122: theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi bên Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại” - Thanh toán nợ phải trả + Nợ TK 311,315, 331, 336, 341, 342, : tỷ giá ghi sổ kế toán Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi bên Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại” + Nợ TK 311,315, 331, 336, 341, 342, : tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi bên Có TK 007 “ Ngoại tệ các loại” Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ: + Nợ TK 1122: tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH Có TK 511, 515, 711 : tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH Đồng thời ghi bên Nợ TK 007 “ Ngoại tệ các loại” Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ: + Nợ TK 1122: tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi bên Nợ TK 007- “ Ngoại tệ các loại” + Nợ TK 112: tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Có TK 131, 136, 138, tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái Đồng thời ghi bên Nợ TK 007- “ Ngoại tệ các loại” Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 24
  25. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động) Khi mua ngoài hàng hóa dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: + Nợ TK 151, 152, 211, 213, 241 tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Nợ TK 4132: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 11122: tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi bên Có TK 007 –“ Ngoại tệ các loại” Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. + Nợ TK 311, 315, 331, 333, 336, 338, 341, 342, tỷ giá ghi sổ kế toán Nợ TK 4132: lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi bên Có TK 007- “Ngoại tệ các loại” + Nợ TK 311, 315, 331, 333, 336, 338, 341, 342, tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 4132: lãi tỷ giá hối đoái Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ kế toán Đồng thời ghi bên Có TK 007- “Ngoại tệ các loại” - Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng (giai đoạn trƣớc hoạt động) đƣợc phản ánh lũy kế trên TK 413- “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”(4132) cho đến khi hoàn thành đầu tƣ xây dựng cơ bản và đƣợc xử lý theo quy định Kế toán đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ Ở thời điểm cuối năm tài chính,doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tƣ XDCB ( giai đoạn trƣớc hoạt động ) vào TK 4132, của hoạt động sản xuất kinh doanh vào TK 4131 - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái Nợ TK 1122 Có TK 413 - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái: Nợ TK 413 Có TK 1122 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 25
  26. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Từ các nghiệp vụ trên ta có sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ) 112(1122) 311, 315, 331, 131, 136,138 334, 336, 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152, 153, 156, 211, 213, 511, 515, 711 217, 241, 627, 642 Mua vật tƣ hàng hóa, TS, Doanh thu thu nhập chính, thu nhập dịch vụ bằng ngoại tệ khác bằng ngoại tệ( tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Đồng thời ghi TK 007 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Doanh thu HĐSXKD, Mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, TN tài chính,TN khác TSCĐ bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.4.Kế toán TGNH ngoại tệ ( Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 26
  27. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.4. Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi qua bƣu điện để chuyển qua ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy Báo có; trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy Báo nợ hay Bảng sao kê của Ngân hàng Tiền đang chuyển bao gồmtiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc sec nộp thẳng vào ngân hàng + Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác + Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc nhà nƣớc 1.4.1. Chứng từ sử dụng: + Giấy nộp tiền + Biên lai thu tiền + Phiếu chuyển tiền + Một số chứng tù khác liên quan 1.4.2. Tài khoản sử dụng + Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” có 2 tài khoản cấp 2 - TK 1131-“ Tiền Việt Nam”: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển - TK 1132 -“Ngoại tệ”: phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 113 + Bên nợ: - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ + Bên có: - Số kết chuyển vào TK 112 – “ Tiền gửi ngân hàng” hoặc tài khoản có liên quan - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. + Số dƣ bên nợ: Khoản tiền đang còn chuyển cuối kỳ. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 27
  28. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 1.4.3 Phƣơng pháp hạch toán: 1.4.3.1. Các nghiệp vụ làm tăng tiền đang chuyển. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khác hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng: + Nợ TK 113 Có TK 131, 331, 511, 512, 515, 711 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng + Nợ TK 113 Có TK 111 Làm thủ tục chuyển tiền từ TK của ngân hàng cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. + Nợ TK 113 Có TK 112 Khách hàng chuyển tiền trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào NH nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng: + Nợ TK 113 Có TK 131 Cuối niên độ kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ trên TK 113, phát sinh chênh lệch tỷ giá tăng. + Nợ TK 113 Có TK 413 1.4.3.2. Các nghiệp vụ làm giảm tiền đang chuyển: Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của đơn vị + Nợ TK 112 Có TK 113 Ngân hàng báo nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, cung cấp dịch vụ + Nợ TK 331 Có TK 113 Cuối niên độ kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ trên TK 113, phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm + Nợ TK 413 Có TK 113 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 28
  29. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ta hạch toán tiền đang chuyển vào sơ đồ sau: 113 111,112 112 Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng Nhận đƣợc giấy báo Có của hoặc chuyển TGNH trả nợ nhƣng ngân hàng về số tiền đã gửi chƣa nhận đƣợc giấy báo Có 131 311 Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng Nhận đƣợc giấy báo Nợ của nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có Ngân hàng về số tiền đã trả nợ 511,512,515,711 Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có 333(3331) 413 Thuế GTGT Chênh lệch tỷ giá giảm dođánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánhgiá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sơ đồ 1.5. Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp 1.5 . Các hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp Hệ thống sổ kế toán bao gồm nhiều loại sổ khác nhau trong đó có những loại đƣợc mở theo quy định chung của Nhà nƣớc và những loại sổ mở theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Doanh nghiệp áp dụng một trong 5 hình thức kế toán sau: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký - Chứng từ - Hình thức Nhật ký - Sổ cái - Kế toán máy Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ khác nhau. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 29
  30. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Dƣới đây là trình tự ghi sổ kế toán của các hình thức ghi sổ:  Hình thức nhật ký chung: Phiếu thu, chi, giấy đề nghị tạm ứng, Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ Sổ quỹ tiền mặt, tiền đặc biệt CHUNG gửi SỔ CÁI TK 111, 112 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối sốphát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.6. Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức nhật ký chung Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 30
  31. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Hình thức chứng từ ghi sổ: Phiếu thu, chi,HĐGTGT, UNC, giấy báo có, . Sổ quỹ Bảng tổng Sổ chi tiết tiền mặt hợp chứng TK 111, và ngoạitệ từ cùng 112, 113 loại Đăng ký chứng CHỨNGTỪ GHI SỔ từ ghi sổ SỔ CÁI TK 111, Bảng tổng 112, 113 hợp chi tiết tài khoản 111, 112, 113 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.7. Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức chứng từ ghi sổ Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 31
  32. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Hình thức nhật ký chứng từ: Phiếu thu, chi, UNC, giấy báo có, sao kê tài khoản, . Sổ kế toán chi tiết TK BẢNG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 111, 112, KÊ SỐ 1, SỐ 1, 2 113 BẢNG KÊ SỐ 2 Bảng tổng SỔ CÁI TK 111, 112 hợp chi tiết TK 111, 112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.8. Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức nhật ký chứng từ Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 32
  33. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Hình thức nhật ký sổ cái: Phiếu thu, chi, HĐGTGT, UNC, giấy báo có, Sổ chi Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại tiết TK tiền mặt, 111, tiền mặt 112, 113 ngoại tệ NHẬT KÝ - SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112, 113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ1. 9. Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức nhật ký sổ cái Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 33
  34. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Hình thức Kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG GhiH Ợchú:P CH ỨNG - Báo cáo tài chính TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH quản trị Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 34
  35. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Chƣơng2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.1.1.1 Giai đoạn năm 1961-1985 Những năm đầu của thập niên 60 của thế kỷ XX, khi miền Bắc bƣớc vào giai đoạn cải tạo Tƣ bản tƣ doanh, chủ trƣơng của Đảng ta lúc này là thành lập một loạt các nhà máy để sản xuất ra tƣ liệu sản xuất phục vụ cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. Trong tình hình đó Xí nghiệp Hải Phòng Điện Khí đƣợc phép thành lập theo Quyết định số 169/QĐ-TCCQ ngày 16/03/1961của UBND thành phố Hải Phòng. Xí nghiệp đƣợc thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 cơ sở tƣ doanh nhỏ trong nội thành Hải Phòng là: Xƣởng Công Tƣ hợp doanh Khuy Trai, xƣởng loa truyền thanh và Xí nghiệp 19-8. Đây là thời kỳ Xí nghiệp hoạt động mang tính kế hoạch hóa tập trung, thực hiện nhiệm vụ theo các chỉ tiêu của thành phố giao. Về kết cấu sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp thời kỳ này gồm 3 sản phẩm, sản xuất, phân phối và tiêu thụ theo kế hoạch của Nhà nƣớc là: Động cơ điện 3 pha từ 0,6 KW đến 10 KW; máy hàn điện 3 pha từ 380V – 21V; quạt điện dân dụng và công nghiệp. Về tổ chức bộ máy quản lý mang đầy đủ đặc điểm của thời kỳ bao cấp; Đảng lãnh đạo toàn diện – Bộ Tứ quyết định những vấn đề quan trọng. Về lao động: Số lao động trung bình 219 ngƣời (lao động gián tiếp 21%, lao động trực tiếp 79 %), trình độ lao động thấp, chủ yếu là lao động phổ thông. Từ năm 1984 Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp Điện Cơ Hải Phòng - Có thể nói đây là thời kỳ vàng son của doanh nghiệp, sản phẩm sản xuất ra đến đâu tiêu thụ hết đến đó. Trong đó, sản phẩm chủ yếu là quạt điện mang nhãn hiệu “Phong Lan”. 2.1.1.2 Giai đoạn 1986 – 2003 Từ những năm thập kỷ 80, đất nƣớc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng, xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn nhất là trong khâu tiêu thụ. Nguyên nhân chủ yếu là do hàng hóa từ nƣớc ngoài tràn vào lấn át thị trƣờng nội địa, hàng hóa từ các tỉnh phía Nam tràn ra bán tràn lan với giá rẻ lấn át thị trƣờng quạt điện của Xí nghiệp. Trong khi đó sản phẩm của doanh nghiệp Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 35
  36. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng đƣợc sản xuất bằng công nghệ đã lạc hậu, chất lƣợng thấp, giá thành cao, mẫu mã không đƣợc đổi mới kịp thời để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng.Chính vì vậy, doanh nghiệp đang đứng trƣớc nguy cơ phải đóng cửa, công nhân phải nghỉ việc nhiều tháng. Tháng 10/1992 UBND Thành phố ra quyết định số 1208/QĐ – UB ngày 11/10/1992 đối với việc thành lập doanh nghiệp Nhà nƣớc đối với Xí nghiệp Điện Cơ Hải Phòng. Từ đây doanh nghiệp đƣợc hoạt động một cách tự chủ, hạch toán có lãi. Tháng 4/1998 Công ty đã ký kết với tập đoàn Mitsustar của Nhật để sản xuất các linh kiện quạt, công nghệ sản xuất đƣợc đầu tƣ hiện đại nhƣ: dây chuyền hàn lồng tự động, dây chuyền phun sơn tĩnh điện. Từ năm 1999 - 2003 sản phẩm quạt điện Phong Lan của doanh nghiệp đã đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lƣợng cao”. Thị trƣờng của sản phẩm đã đƣợc mở rộng ra thị trƣờng ngoài thành phố cũng nhƣ đƣợc xuất khẩu ra thị trƣờng nƣớc ngoài. 2.1.1.3. Giai đoạn 2004 đến nay. Đây là giai đoạn công ty hoạt động duới hình thức Công ty Cổ phần. Trong hoàn cảnh kinh tế thị trƣờng phát triển, hội nhập với các nƣớc lân cận, các khu vực kinh tế. Nhà nƣớc khuyến khích các doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế mới, nhất là nhu cầu về vốn. Trong hoàn cảnh kinh tế thị trƣờng phát triển, hội nhập với các nƣớc lân cận, các khu vực kinh tế. Ngày 26/12/2003 Công ty Điện Cơ Hải Phòng đổi tên thành Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng theo Quyết định số 3430/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND thành phố Hải Phòng. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng số 0203000691 do Sở Kếhoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày 13/01/2004. Vốn Điều lệ trên giấy Đăng ký kinh doanh là 8,450 tỷ đồng. Trong đó: Vốn Nhà nƣớc : 1,3 tỷ đồng, chiếm 15% Vốn Cổ Đông trong Công ty : 6,266 tỷ đồng, chiếm 74,20% Vốn Cổ Đông ngoài Công ty: 884 triệu đồng, chiếm 10,80% 2.1.2.Đặc điểm kinh doanh của Công ty 2.1.2.1.Ngành nghề kinh doanh Bƣớc sang nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi công ty phải vƣơn mình theo cơ chế mới. Công ty đã khai thác và sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn vốn, lao động để tăng năng suất đồng thời nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật để không ngừng Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 36
  37. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng mở rộng sản xuất nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, mở rộng thị trƣờng. Công ty tập trung chủ yếu vào ngành nghề kinh doanh nhƣ: - Sản xuất các loại quạt điện, linh kiện quạt, các đồ điện gia dụng khác. - Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, vật tƣ. - Nhà hàng khách sạn, kinh doanh tour du lịch. - Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa. - Bán buôn, bán lẻ các loại sắt thép, đồ điện gia dụng và đồ điện công nghiệp. 2.1.2.2.Kết quả sản xuất – kinh doanh đạt dƣợc Tuy còn nhiều khó khăn, song Công ty CP Điện cơ Hải Phòng không ngừng ổn định và phát triển, đạt đƣợc nhiều thành tích trong sản xuất kinh doanh, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Chi bộ Đảng trên 3 năm liền đƣợc Quận ủy Lê Chân công nhận là chi bộ trong sạch vững mạnh, công tác quân sự địa phƣơng – an ninh trật tự luôn đƣợc đảm bảo. Quyền lợi chính sách liên quan đến ngƣời lao động đƣợc chăm lo. Các nghĩa vụ về thuế, về chế độ BHXH, BHYT thực hiện nghiêm túc theo quy định của Nhà nƣớc. Những thành tích trên là sự động viên khích lệ cán bộ công nhân viên trong công ty liên tục cố gắng lao động trong năm 2010 công ty đã đạt đƣợc nhiều thành quả đáng ghi nhận: Sau đấy là Bảng kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010: STT Chỉ tiêu KT - XH ĐVT Năm 2009 Năm 2010 So sánh % Sản lƣợng sản phẩm chủyếu: 1- Quạt các loại Cái 201.000 226.000 112% - Lồng quạt các loại Bộ 1.185.000 1.422.000 120% 2 Tổng doanh thu Đồng 113 tỷ 140 tỷ 123.8% 3 Nộp nhân sách Đồng 5 tỷ 7.7 tỷ 154% 4 Thu nhập bình quân Đồng 2.200.000 2.400.000 110% 5 Lợi nhuận Đồng 4.6 tỷ 6 tỷ 130% ( Theo số liệu phòng Tài chính – Kế toán ) Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 37
  38. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.1.2.3.Đặc điểm về sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Điện Cơ Hải Phòng là doanh nghiêp đầu tiên tại Hải Phòng sản xuất ra các loại quạt điện. Sản phẩm của doanh nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt và sản xuất. Trong quá trình phát triển, sản phẩm đã có nhiều thay đổi nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. Đồng thời nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự cố gắng của tập thể cán bộ, công nhân viên. Công ty không ngừng đƣa ra thị trƣờng những sản phẩm với chất lƣợng, kiểu dáng , mẫu mã ngày càng đa dạng. Sau đây là bảng danh mục sản phẩm: Bảng danh mục các sản phẩm quạt điện của Công ty STT Tên sản phẩm 1 Quạt bàn các loại :B300,B400 Quạt treo các loại: T400 có đèn, T400 Không đèn, T400J. Quạt treo điều 2 khiển KDK, KDK-3MS, Quạt treo T450, Quạt treo công nghiệp. 3 Quạt rút các loại: R400D, R400-03, 400J 4 Quạt tản gió các loại: QH300,QH350. 5 Quạt đứng: Đứng 450, HD1476, Đ400E, Đ400N, đứng khiển L23-KĐK. 6 Quạt trần: PL3, PL3 không hộp số. 7 Quạt hút: HT- 200,HT-250. 8 Quạt mát hơi nƣớc. 9 Quạt sƣởi bàn HSM-01 10 Quạt nóng lạnh HSM-02 11 Quạt công nghiệp: 650P,750P 12 Quạt thông gió tròn các loại: 400,450,500,550,600,650. 13 Quạt thông gió vuông 14 Quạt đảo trần ( Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của phòng kế hoạch – vật tư) Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 38
  39. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.1.2.4.Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm . Quy trình sản xuất quạt là quy trình tổng hợp, khép kín bao gồm các bộ phận sau: Tạo phôi Cắt gọt và sản xuất Ép nhựa Lắp ráp hoàn chỉnh KCS- Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm Đóng gói nhập kho thành phẩm Tạo phôi - Đột dập các chi tiết cơ khí, sản xuất các khối tôn từ. - Quấn hạ dây động cơ quạt điện. Cắt gọt - Gia công cơ khí các chi tiết động cơ quạt. - Sản xuất lồng quạt. Ép nhựa - Sản xuất các chi tiết kết cấu quạt nhƣ than, cánh, vỏ nhựa quạt. Lắp ráp quạt : Là khâu cuối cùng trong quy trình sản xuất quạt điện Ngoài các chi tiết sản xuất tại chỗ để lắp ráp thành quạt thì Công ty còn nhập một số chi tiết nhƣ: Bộ điều khiển, hạt nhựa ABS, Sbin Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 39
  40. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.1.3. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty duy trì bộ máy theo kiểu Trực tuyến – Tham mƣu. Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH SẢN XUẤT Phòng Phòng Phòng Phòng Phòn Phòng Tài Tổ Kế Kỹ g tiêu chính chức hoạch thuật KCS thụ Kế Hành sản , Vật toán chính phẩm tƣ Cửa Phân xƣởng Cơ khí hàng trƣng Phân xƣởng Ép nhựa bày sản phẩm Phân xƣởng Lắp ráp Ghi chú: Quan hệ chỉ huy – thừa hành Quan hệ góp ý – tham mƣu Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 40
  41. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Tổng số Cán Bộ - CNV, lao động trong Công ty: 240 ngƣời.  Tổ chức bộ máy của Công ty gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, 6 phòng ban và 3 phân xƣởng sản xuất. Trong đó: Hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên: 175 ngƣời (có hƣởng BHXH) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Phòng kế hoạch – vật tư: (16 ngƣời) Cung ứng vật tƣ, cấp phát vật tƣ, quyết toán vật tƣ. Xây dựng kế hoạch năm, tháng và tiến độ sản xuất. Thực hiện việc xuất nhập khẩu hàng hóa, vật tƣ. Phòng tài chính – kế toán: (4 ngƣời) Hạch toán kế toán. Quyết toán tài chính hàng năm, phân chia các quỹ. Phòng kỹ thuật : (4 ngƣời) Công tác kỹ thuật Phòng KCS: (10 ngƣời) Công tác kiểm tra chất lƣợng sản phẩm. Công tác bảo hành sản phẩm. Phòng tiêu thụ sản phẩm: (19 ngƣời) Bán hàng, bán linh kiện, vật tƣ. Công tác thị trƣờng, phát triển thị trƣờng Phòng tổ chức – hành chính: (21 ngƣời) Tham mƣu Ban GĐ về tổ chức bộ máy quản lý. Quản lý nhân sự, đào tạo. Hành chính phục vụ bộ máy hoạt động tập trung, bảo vệ con ngƣời, tài sản trong Công ty. Phân xưởng cơ khí : (59 ngƣời) Sản xuất các chi tiết cơ khí quạt điện. Sản xuất lồng quạt để bán hàng. Sơn tĩnh điện các chi tiết quạt và nhận sơn gia công Phân xưởng Nhựa: (13 ngƣời) Quản lý, khai thác hệ thống máy ép phun nhựa và khuôn mẫu các loại. Phân xưởng lắp ráp:(39 ngƣời) Quấn, hạ động cơ quạt điện các loại. Thực hiện lắp ráp hoàn thành quạt điện, đóng gói nhập kho thành phẩm Công ty. Lao động hợp đồng của Công ty: gồm 55 ngƣời 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Điện cơ Hải Phòng 2.1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng đƣợc cụ thể hóa thành các phần hành cụ thể nhƣ sau : Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 41
  42. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng - Kế toán tổng hợp - Kế toán vốn bằng tiền - Kế toán bán hàng - Kế toán tiền lƣơng - Kế toán vật tƣ, mua hàng. - Kế toán tài sản cố định KẾ TOÁN TRƢỞNG (kế toán tổng hợp, kế toánTSCĐ) PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN (kế toán tiền mặt) Kế toán Kế toán Kế toán Thủ vật tƣ tiền bán quỹ mua lƣơng hàng hàng Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán : - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hƣớng dẫn chế độ, thể lệ tài chính cho từng nhân viên trong phòng Tài chính – kế toán. Đồng thời theo dõi, hạch toán kế toán TSCĐ - Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán tiền mặt, thực hiện quyết toán thuế với nhà nƣớc, các giao dịch với ngân hàng, các vấn đề liên quan đến nhập khẩu hàng. - Kế toán vật tƣ: phụ trách tình hình nhập kho, xuất kho, tồn kho, tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thực hiện báo cáo kịp thời. - Kế toán bán hàng: theo dõi tình hình bán hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm, đồng thời theo dõi công nợ phải thu của khách hàng trên tài khoản 131. - Kế toán tiền lƣơng: Thực hiện kế toán tiền lƣơng, quản lý quỹ lƣơng , quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, thực hiện chi trả lƣơng thƣởng cho nhân viên, lao động trong Công ty. - Thủ quỹ: Cùng với kế toán vốn bằng tiền quản lý việc thu, chi tiền mặt trong doanh nghiệp, kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 42
  43. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Hình thức Kế toán máy: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp AISA - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài chính TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH quản trị Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán máy tại công ty CP Điện cơ HP Sơ đồ 2.4. Giao diện phần mềm kế toán ASIA Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 43
  44. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Các chính sách áp dụng tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính - Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12) - Kỳ kế toán quy định là 1 quý - Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: Việt Nam Đồng - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền - Phƣơng pháp tính khấu hao theo đƣờng thẳng - Công ty thực hiện kế toán thuế theo phƣơng pháp khấu trừ 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty CP Điện cơ Hải Phòng 2.2.1.1. Khái quát chung về kế toán tiền mặt tại công ty Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại công ty: Công ty CP điện cơ Hải Phòng nguyên tắc hạch toán đối với tài khoản 111 – “Tiền mặt”: - Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng chỉ sử dụng tiền mặt Việt Nam Đồng. - Tiền mặt tại quỹ của công ty nhất thiết phải đƣợc bảo quản trong trƣờng hợp đủ điều kiện an toàn. - Phải chấp hành đầy đủ các quy chế, chế độ quản lý lƣu thông tiền tệ của Nhà nƣớc quy định. -Tổ chức quản lý chặt chẽ các khâu thu chi tiền mặt từ giám đốc, kế toán trƣởng và đặc biệt là thủ quỹ - Cuối ngày thủ quỹ phải chốt đƣợc các số thu chi tiền mặt và số tồn quỹ cuối ngày Kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ: giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, sau đó kế toán trƣởng ký duyệt chứng từ thu chi tiền mặt, mỗi phiếu thu, phiếu chi đƣợc lập thành 3 liên, trong đó 1 liên thủ quỹ lƣu, 1 liên đƣa cho ngƣời thụ hƣởng, 1 liên lƣu nội bộ. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 44
  45. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu thu: Phiếu thu bao gồm 3 liên: 1 liên lƣu nội bộ, 1 liên ở phòng kế toán và 1 liên đƣợc giữ bởi ngƣời thu tiền. - Phiếu chi:. Phiếu chi đƣợc lập thành 3 liên (1 liên đƣợc lƣu ở phòng kế toán, 1 do ngƣời lập phiếu giữ, 1 liên lƣu nội bộ). Sổ sách kế toán sử dụng: Nhật ký chứng từ số 1- Bảng kê số 1 - Sổ cái TK 111 - Sổ quỹ tiền mặt – Sổ chi tiết tiền mặt Tài khoản sử dụng: - Công ty sử dụng TK111 phản ánh tình hình Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt. - TK 111 có 3 TK cấp 2 nhƣng công ty chỉ sử dụng 1 tài khoản: + TK 1111 - Tiền VN: Phản ánh tình hình Thu – Chi –Tồn quỹ tiền mặt VN tại quỹ tiền mặt + Công ty không hạch toán tiền ngoại tệ tại quỹ tiền mặt Quy trình hạch toán tiền mặt tại công ty: SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ PHẦN MỀM -Phiếu thu, chi GỐC KẾ TOÁN - Nhật ký chứng ASIA từ số 1 - Bảng kê số 1 - Sổ cái 111 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài chính TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán tiền mặt tại công ty Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 45
  46. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.2.1.2. Kế toán tăng tiền mặt Việt Nam Đồng tại công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Để hiểu rõ về nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại công ty CP Điện cơ HP ta nghiên cứu các ví dụ sau: Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 12, Công ty thu tiền bán quạt bằng tiền mặt với số tiền 902.000 đồng. Theo hóa đơn giá trị gia tăng số 024546: Hóa đơn giá trị gia tăng số 025446 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: QH2010B Ngày 02 tháng 12 năm 2010 024546 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÕNG Địa chỉ: 734 Nguyễn Văn Linh – Niệm Nghĩa – Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS 0 2 0 0 5 8 0 1 1 8 Họ tên ngƣời mua hàng: Anh Biền Tên đơn vị: Địa chỉ: Kiến An - Hải Phòng . Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: TM MS: ST Đơn Số Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền T vị tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Quạt treo 400 đèn Cái 4 205.000 820.000 Cộng tiền hàng: 820.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 82.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 902.000 Số tiền viết bằng chữ: chín trăm linh hai nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sơ đồ 2.6 Hóa đơn GTGT số 024546 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 46
  47. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Căn cứ vào hóa đơn bán hàng hàng, nhân viên sẽ nhập số liệu vào máy vi tính. Quy trình của phần mềm kế toán ASIA: - Khởi động phần mềm kế toán bằng cách kích chuột vào biểu tƣợng ASIA 2010 trên màn hình desktop của máy tính. Sau khi nhập mật khẩu nhấn đăng nhập để vào giao diện chính của phần mềm: Sơ đồ 2.7. Màn hình menu Tại màn hình giao diện chính, vào phân hệ Bán hàng sẽ xuất hiện các chứng từ liên quan đến phần hành bán hàng. Kế toán chọn mục Số liệu/Hóa đơn Bán hàng, ấn Mới để tạo một chứng từ mới. Sau khi điền đầy đủ thông tin ấn Lƣu. Sơ đồ 2.8. Phân hệ bán hàng Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 47
  48. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Sơ đồ 2.9. Giao diện hóa đơn số 24546 Căn cứ vào hóa đơn số024546 ta lập phiếu thu. Nhấn phím Esc để thoát ra khỏi mục hóa đơn bán hàng. Phần mềm quay trở lại với giao diện hệ thống chọn phân hệ tiền/số liệu/phiếu thu. Màn hình hiện lên yêu cầu chọn thời gian làm việc chọn ngày 02/12/2010 đến ngày 02/12/2010. Lọc giữ liệu chọn số hóa đơn 024546. Màn hình sẽ xuất hiện phiếu thu tiền mặt số 2307. Sau đó kế toán vào mục Mới nhập số liệu, nhập xong ấn Lƣu Sơ đồ 2.10. Giao diện phân hệ Tiền Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 48
  49. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Sơ đồ 2.11.Phiếu thu số 2307 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Số :2307 734 Nguyễn Văn Linh, Niệm Nghĩa, Lê Chân, HP PHIẾU THU Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên ngƣời nộp tiền: anh Biền Địa chỉ: Kiến An Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ24546 Số tiền: 902.000 Viết bằng chữ : chín trăm linh hai nghìn đồng chẵn Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán TT Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sơ đồ 2.12. Phiếu thu số 2307 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 49
  50. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Ví dụ 2: Ngày 06/12/2010, doanh nghiệp tƣ nhân Thanh Văn – 42 Trần Phú – Thành phố Hải Dƣơng nộp tiền mua quạt theo HĐ 24608 QT31-12 ngày 05/12/2010, kế toán tiền mặt nhập dữ liệu và phần mềm kế toán Asia lập phiếu thu. Tƣơng tự các bƣớc nhƣ vào phiếu thu số 2307. Màn hình hiện lên yêu cầu chọn thời gian làm việc chọn ngày 06/12/2010 đến ngày 06/12/2010. Lọc giữ liệu chọn số hóa đơn. Màn hình sẽ xuất hiện phiếu thu tiền mặt số 2321. Sau đó kế toán vào mục Mới nhập số liệu, nhập xong ấn Lƣu. Sơ đồ 2.13. Giao diện phiếu thu tiền mặt CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Số:2321 734 Nguyễn Văn Linh, Niệm Nghĩa, Lê Chân, HP PHIẾU THU Ngày 06 tháng 12 năm 2010 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Thanh Văn Địa chỉ: 42 Trần Phú – Thành phố Hải Dƣơng Lý do nộp: Mua hàng Số tiền: 25.938.000 đồng Viết bằng chữ : Hai mƣơi lăm triệu chín trăm ba mƣơi tám ngàn đồng chẵn Ngày 06 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán TT Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sơ đồ 2.14. phiếu thu số 2321 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 50
  51. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Nhấn Esc máy tính hiển thị kết thúc cập nhập chứng từ nhấn OK, quay trở lại menu chính chọn phân hệ tiền/bảng kê chứng từ/ bảng kê chứng từ số 1. Sơ đồ 2.15. Giao diện bảng kê số 1-Tiền mặt Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 51
  52. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÔNG TY CP ĐIỆN CƠ HP Số 734 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng BẢNG KÊ SỐ 1 Ghi Nợ TK 111 – Tiền mặt Tháng 12 năm 2010 Số dư đầu tháng: 3.048.535.201 Ghi Nợ TK 111 – Ghi Có các TK Cộng Nợ TK 111 Ngày 131 141 311 331 338 02/12 902.000 902.000 03/12 12.000.000 12.000.000 24.000.000 04/12 37.606.200 3.620.070 41.226.270 06/12 25.938.000 25.938.000 9/12 114.214.400 6.181.878 120.396.278 10/12 80.315.000 260.000.000 340.315.000 . 22/12 147.194.000 147.194.000 25/12 1.380.000 1.044.388 2.424.388 29/12 122.210.000 122.210.000 30/12 71.211.000 71.211.000 31/12 1.303.730.200 11.244.752 1.314.974.952 Cộng 2.992.752.500 12.000.000 260.000.000 1.044.388 29.706.140 3.295.503.028 Số dư cuối tháng: 1.914.465.477 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ Sơ đồ 2.16. Trích bảng kê số 1 – tháng 12/2010 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 52
  53. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.2.1.3 Kế toán giảm tiền mặt Việt Nam Đồng tại công ty Cổ phần điện cơ Hải Phòng Ví dụ1: Ngày 02/12 thanh toán tiền kinh phí cho cán bộ đi tham dự Chƣơng trình đào tạo học tập tại Trung Quốc số tiền 20.043.000 đồng Đơn vị : Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Địa chỉ: 734 Nguyễn văn Linh – Lê Chân – Hải Phòng GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: Ban giám đốc Ngƣời đề nghị thanh toán: Võ Mạnh Hùng . Bộ Phận(phòng,ban): phòng TC -HC Nội dung thanh toán: Chƣơng trình đào tạo học tập tại Trung Quốc Số tiền: 20.043.000 đồng Viết bằng chữ: Hai mươi triệu không trăm bốn mươi ba nghìn đồng chẵn. (Kèm theo chứng từ gốc) Ngƣời đề nghị thanh toán Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Sơ đồ 2.17. Giấy đề nghị thanh toán Nhấn phím Esc để thoát ra khỏi mục bảng kê số 1. Phần mềm quay trở lại với giao diện hệ thống chọn phân hệ tiền/ số liệu/phiếu chi. Màn hình hiện lên yêu cầu chọn thời gian làm việc chọn ngày 02/12/2010 đến ngày 02/12/2010. Lọc giữ liệu chọn phiếu chi số 914. Màn hình sẽ xuất hiện phiếu chi tiền mặt số 914. Sau đó kế toán vào mục Mới nhập số liệu, nhập xong ấn Lƣu Sơ đồ 2.18. Màn hình giao diện phiếu chi Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 53
  54. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Đơn vị: CTY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Mẫu số:02 - TT Địa chỉ: 734 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, HP (Ban hành theoQĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC 914 Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Nợ: 6428 Có: 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: .Võ Mạnh Hùng Địa chỉ: TC - HC Lý do chi: Thanh toán tiền kinh phí cho cán bộ đi Trung Quốc Số tiền: . 20.043.000 đồng (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu không trăm bốn mươi ba nghìn đồng chẵn. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tện, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kèm theo: Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sơ đồ 2.19. Phiếu chi số 914 Ví dụ 2: Ngày 22/12/2010 công ty thanh toán tiền mua ống nhựa cho anh Tạ Quốc Bảo, số tiền 3.491.400 đồng theo hóa đơn số 043263 ngày 03/12/2010 Hóa đơn GTGT mua hàng: Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 54
  55. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTKT3/001 Liên 2: giao khách hàng Ký hiệu: DH/2010B 043263 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY VẬT LIỆU SỐ 3 Địa chỉ: 235 Hoàng Diệu - Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS 0 2 0 0 5 6 9 4 8 0 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Địa chỉ: 734 Nguyễn Văn Linh – Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 5 8 0 1 1 8 ST Đơn Số Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền T vị tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 cái 1 Ống nhựa phi 21,34 300 10.580 3.174.000 Cộng tiền hàng 3174.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 317.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.491.400 Số tiền viết bằng chữ: ba triệu bốn trăm chín mƣơi mốt nghìn bốn trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sơ đồ 2.20. hóa đơn GTGT số 43263 Viết phiếu chi số 960: Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 55
  56. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Đơn vị: CTY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Mẫu số:02 - TT Địa chỉ: 734 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, HP (Ban hành theoQĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC960 Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Nợ 331 Có 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: .Tạ Quốc Bảo Địa chỉ: Phòng vật tƣ Lý do chi: mua ống nhựa Số tiền: .3.491.400đồng (Viết bằng chữ): ba triệu bốn trăm chín mƣơi mốt nghìn bốn trăm đồng Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tện, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kèm theo: Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sơ đồ 2.21. Phiếu chi số 960 Các bƣớc vào sổ nhật ký chứng từ: Tại màn hình giao diện chính chọn Tổng hợp/ Sổ sách theo hình thức NKCT/ NKCT số 1. Sơ đồ 2.22 Giao diện nhật ký chứng từ số 1 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 56
  57. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÔNG TY CP ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG 734 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng TRÍCH NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Tháng 12 năm 2010 Ghi Có TK 111 – Ghi Nợ các TK khác Cộng Có TK Ngày 112 133 331 334 335 415 627 421 641 642 111 02/12 275.800 293.600 20.043.000 20.612.400 03/12 219.000 5.888.100 6.107.100 . 06/12 500.000.000 391.239 19.800.000 8.880.000 1.440.000 140.000 490.000 7.144.761 538.286.000 10/12 263.984.571 263.984.571 22/12 190.000 3.491.400 3.900.000 5.070.000 5.862.000 18.513.400 30/12 800.000.000 17.105.000 187.213.547 1.004.318.547 31/12 280.000.000 2.572.419 57.385.398 8.510.000 1.380.000 19.628.536 1.690.000.000 161.476.389 29.856.636 2.250.809.378 Cộng 1.660.000.000 4.390.719 213.535.912 503.245.038 3.900.000 2.820.000 24.671.036 1.690.000.000 167.036.389 100.190.836 4.429.572.752 Sơ đồ 2.23. Trích Nhật ký chứng từ số 1 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 57
  58. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Thao tác vào sổ quỹ tiền mặt: Tại màn hình giao diện chính chọn phân hệ Tiền/Sổ quỹ. Chọn điều kiện lọc ngày/tháng/năm-SHTK (chọn từ ngày 01/12/2010 đến 31/12/2010). Ấn F7 chọn báo cáo nhanh/ excel mở rồi ấn lƣu Sơ đồ 2.24. Giao diện sổ quỹ tiền mặt Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 58
  59. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Mẫu số S07 – DN 734 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ QUỸ TIỀN MẶT THÁNG 12 Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản : 111 – Tiền mặt Số chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Tồn quỹ Ngày PT PC THU CHI 01/01/2010 Tồn đầu kỳ 3.048.535.201 02/12/2010 2307 Nộp tiền mua quạt HĐ 24546 131 902.000 3.049.437.201 02/12/2010 914 Thanh toán tiền KP cho CNV 6428 20.043.000 3.181.160.301 . 06/12/2010 2321 Doanh nghiệp nộp tiền mua quạt 131 25.938.000 3.250.890.071 . . . 22/12/2010 960 Thanh toán tiền mua ống nhựa 331 3.491.400 3.542.367.338 31/12/2010 1022 Tạm ứng cổ tức đợt II 4212 1.690.000.000 1.914.465.477 Cộng số phát sinh 3.295.503.028 4.429.572.752 Số dƣ cuối kỳ 1.914.465.477 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ Tồn quỹ tháng trước chuyển sang: 3.048.535.201 Nhập quỹ trong tháng 12 : 3.295.503.028 Thực chi ra trong tháng 12: 4.429.572.752 Tồn quỹ đến ngày 31/12/2010: 1.914.465.477 Sơ đồ 2.25. Sổ quỹ tiền mặt cân đối tháng 12/2010 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 59
  60. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Muốn xem sổ cái, sổ chi tiết ấn Esc thoát ra khỏi sổ quỹ tiền mặt, nhấn nút kết thúc cập nhập chứng từ. Ta trở lại giao diện chính của phần mềm.chọn phân hệ tiền/sổ cái tài khoản. Sau đó xuất hiện điều kiện lọc chọn TK/ thời gian chọn nút nhận để vào sổ cái hoặc sổ chi tiết Sơ đồ 2.26. Giao diện sổ cái TK 111- Tiền mặt Sơ đồ 2.27. giao diện sổ chi tiết TK 111- tiền mặt Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 60
  61. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng SỔ CÁI Tài khoản 111- Tiền mặt Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng Số dƣ đầu SỔ CÁI Nợ Có TK 111 – tiền mặt 3.048.535.201 Năm 2010 STT Ghi có các TK đối ứng nợ với TK 111 Tháng 12 1 112 - 2 141 12.000.000 3 131 2.992.752.500 4 311 260.000.000 5 331 1.044.388 6 338 29.706.140 Cộng phát sinh Nợ 3.295.503.028 Tổng số phát sinh Có 4.429.572.752 Số dƣ nợ cuối tháng 1.914.465.477 Số dƣ có cuối tháng - Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sơ đồ 2.28. Sổ cái tiền mặt Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 61
  62. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Chứng từ kế toán sử dụng: Các giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng các chứng từ khác: lệnh chi, ủy nhiệm thu, chi . Sổ sách kế toán sử dụng: - Nhật Ký chứng từ số 2, bảng kê số 2, Sổ cái TK 112, Sổ chi tiết TK 112, Bảng tổng hợp chi tiết TK 112 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 112 phản ánh về TGNH của công ty - Các tài khoản cấp 2: + TK 1121 - Tiền VN gửi ngân hàng + TK 1122 - Ngoại tệ gửi ngân hàng - Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hồng Bàng Hải Phòng Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty: SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ PHẦN MỀM - Nhật ký chứng GỐC KẾ TOÁN từ số 2 ASIA - Bảng kê số 2 - Sổ chi tiết 112 - Sổ cái 112 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.29. Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 62
  63. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.2.2.1. Kế toán tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam Đồng tại công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam Đồng tại công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng Để hiểu rõ về nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng ta nghiên cứu các ví dụ sau: Ví dụ 1: Ngày 9/12/2010 công ty Hà Nội Ching Hai thanh toán tiền mua hàng bằng chuyển khoản mở tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Hồng Bàng với số tiền là: 503.625.518 đồng .Công ty CP Điện cơ đã nhận được giấy báo có do ngân hàng gửi đến Tại mà hình menu Hệ thống chọn phân hệ tiền vào mục số liệu chọn giấy báo có. Xuất hiện điều kiện lọc chọn thời gian từ ngày/ tháng /năm đến /ngày/ tháng năm nhấn nút nhận Sơ đồ 2.30. Giao diện phân hệ tiền/số liệu Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 63
  64. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ VietinBank Chi nhánh: CN HỒNG BÀNG-NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN GIẤY BÁO CÓ GIAO DỊCH LIÊN CHI NHÁNH NH gửi lệnh: CN TIÊN SƠN – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN NH nhận lệnh: CN HỒNG BÀNG – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Số giao dịch: DD122037 673 Ngày giờ lập : 09/12/10 15:53:23 Loại sản phẩm : 11211 CA Branch Transfer Tag 32A: Số tiền: 503.625.518 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ : Năm trăm linh ba triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn năm trăm mười tám đồng chẵn Tag 50: KH chuyển tiền: Công ty Ching Hai Hanoi Số tài khoản: 102010000859002 Tag 52A: NH ra lệnh: CN TIÊN SƠN – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN Tag 57A:NH giu TK: CN HỒNG BÀNG – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN Tag 59: CTY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HP Số tài khoản: 102010000212980 Tag 70: Nội dung thanh toán: Khách hàng thanh toán tiền mua hàng Giao dịch viên Kiểm soát viên Sơ đồ 2.31. Giấy báo có Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 64
  65. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Số:439 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG 734 Nguyễn Văn Linh, Niệm Nghĩa, Lê Chân, Hải Phòng Tài khoản:11211 Tài khoản dƣ: 131 UỶ NHIỆM THU Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Công ty Hà Nội Chinghai Địa chỉ: KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn, tỉnh Bắc Ninh Lý do nộp: trả tiền mua hàng Số tiền:503.625.518 đồng Viết bằng chữ: Năm trăm linh ba triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn năm trăm mười tám đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày 09 tháng 12 năm 2010 Giám đôc Kế toán trưởng Kế toán TT (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Năm trăm linh ba triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn năm trăm mười tám đồng chẵn Sơ đồ 2.32. Ủy nhiệm thu số 439 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 65
  66. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam Sao kê tài khoản chi tiết Statement of Account Từ ngày From date: 09/12/2010 Đến ngày To date: 09/12/2010 Tài khoản Account No 102010000212980 Tiền tệ VND Tên tài khoản Account Name:CTY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HP Ngày phát sinh Số chứng Nội dung giao dịch Doanh số phát sinh Transaction từ Description Transacted Amount Date Document Nợ Debit Có Credit No 09/12/2010 Chuyển khoản vào CA/SA 503.625.518 Cộng phát sinh 503.625.518 Giao dịch viên Kiểm soát viên Sơ đồ 2.33. Sao kê tài khoản NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: Hồng Bàng Sổ phụ/ Statement Tên khách hàng (Customer name): Ngày in (Print out date):09/12/2010 Công ty CP Điện Cơ Hải Phòng Loại tiền gửi (DP kind):VNĐ Địa chỉ (Address):734 Nguyễn Văn Linh- Lê Sổ tài khoản ( A/C No): 102010000212980 Chân – Hải Phòng Loại tiền (Ccy): VNĐ Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C): Tình trạng tài khoản (A/C status) Active: Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): Số dƣ cuối ngày ( Ending balance):1.145.162.381 Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit): 1 Số bút toán/Doanh số có (Plus debit) Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu 09/12/10 Công ty Ching Hai 503.625.518 1.145.162.381 thanh toán tiền hàng Giao dịch viên Kiểm soát viên Sơ đồ 2.34. Sổ phụ ngân hàng Trong mục giấy báo có xuất hiện điều kiện lọc. Thời gian chọn ngày 09/12/2010 đến ngày 09/12/2010. Nhấn ok xuất hiện các nghiệp vụ phát sinh ngày 09/12/2010. Chọn số phiếu thu 439 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 66
  67. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Sơ đồ 2.35.Giao diện giấy báo có Sơ đồ 2.36. Giao diện bảng kê số 2- tiền gửi ngân hàng Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 67
  68. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÔNG TY CP ĐIỆN CƠ HP 734 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng TRÍCH BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi Nợ TK112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 12 năm 2010 Số dư đầu tháng: 715.648.025 Ghi Nợ TK 112 – Ghi Có các TK Cộng Nợ TK 112 Ngày 111 131 331 515 02/12 20.000.000 20.000.000 03/12 77.330.200 77.330.200 06/12 500.000.000 500.000.000 9/12 503.625.518 503.625.518 . 17/12 862.851.000 38.500.000 901.351.000 . 30/12 800.000.000 68.670.000 868.670.000 31/12 280.000.000 5.978.642 285.978.642 4.926.302.260 1.660.000.000 3.221.823.618 38.500.000 5.978.642 Cộng Số dư cuối tháng:2.225.108.524 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Kế toán trƣởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Sơ đồ 2.37. Trích bảng kê số 2 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 68
  69. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng  Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam đồng tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Ví dụ : Ngày 03/12/2010 công ty thanh toán tiền mua máy hàn bấm 35KVA bằng chuyển khoản qua ngân hàng TMCP CT Việt Nam - chi nhánh Hồng Bàng theo HĐ số 6162 ngày 02/12/2010 với số tiền 66.000.000 đồng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PU/2010B Liên 2: Giao khách hàng 006162 Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM SX&DV Minh Phong Địa chỉ: KCN Đồng Văn – Huyện Duy Tiên – Tỉnh Hà Nam Số tài khoản: Điện thoại: MS 0 7 0 0 2 5 0 7 9 9 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CTY Cổ phần Điện Cơ Hải Phòng . Địa chỉ: 734 Nguyễn Văn Linh – Lê Chân – Hải Phòng . Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: CK MS 0 2 0 0 5 8 0 0 1 8 Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền vị tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Máy hàn bấm 35KVA Chiếc 1 60.000.00 60.000.000 Cộng tiền hàng: 60.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 66.000.000 Số tiền viết bằng chữ: sáu mƣơi sáu triệu đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sơ đồ 2.38. Hóa đơn giá trị gia tăng số 06162 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 69
  70. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Số/No:881 LỆNH CHI PAYMENT ORDER Ngày/Date: 03/12/2010 Đơn vị trả tiền / Payer: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Tài khoản nợ / Debit A/C : 1 0 2 0 1 0 0 0 0 2 1 2 9 8 0 Tại ngân hàng/ With Bank : Số tiền bằng số/ Amount in figures CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG HẢI PHÒNG 66.000.000 Số tiền bằng chữ / Amuont in words: sáu mƣơi sáu triệu đồng Tên đơn vị nhận tiền / Payee: Cty TNHH TM SX & DV Minh Phong Tài khoản có/credit/ AC: 1 0 9 2 0 0 5 2 4 4 7 0 1 1 Tại ngân hàng/ With Bank: CHI NHÁNH GPBANK HÀ NAM Nội dung / Remarks: Trả tiền theo HĐ số 6162 ngày 2/12/2010 Ngày hạch toán/ Accounting date: 03/12/2010 Đơn vị trả tiền / Payer Giao dịch viên Kiểm soát viên Kế toán Chủ tài khoản Teller Supervisor Accountant A/c holder Sơ đồ 2.39. Lệnh chi tiền gửi ngân hàng GIẤY BÁO NỢ VietinBank Chi nhánh: CN HỒNG BÀNG-NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN NH nhận lệnh: CN HÀ NAM – NH GPBANK Số giao dịch: DD121462 Ngày giờ lập : 03/12/10 09:45:29 Loại sản phẩm : 11211 CA Branch Transfer Tag 32A: Số tiền: 66.000.000 Loại tiền: VNĐ Số tiền bằng chữ : sáu mươi sáu triệu đồng Tag 50: KH chuyển tiền: Công ty Cổ Phần Điện Cơ HP Số tài khoản: 102010000212980 Tag 52A: NH ra lệnh: CN HỒNG BÀNG – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN Tag 57A:NH giữ TK: : CHI NHÁNH GPBANK HÀ NAM Tag 59: Cty TNHH TM SX & DV Minh Phong Số tài khoản: 10920052447011 Tag 70: Nội dung thanh toán: thanh toán tiền mua hàng Giao dịch viên Kiểm soát viên Sơ đồ 2.40. giấy báo nợ Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 70
  71. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam Sao kê tài khoản chi tiết Statement of Account Từ ngày From date: 03/12/2010 Đến ngày To date: 03/12/2010 Tài khoản Account No 102010000212980 Tiền tệ VND Tên tài khoản Account Name:CT CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HP Ngày phát Số chứng Nội dung giao dịch Doanh số phát sinh sinh từ Description Transacted Amount Transaction Document Nợ Debit Có Credit Date No 03/12/2010 CA TRANSFER DR Cộng phát sinh 66.000.00066.000.000 Giao dịch viên Kiểm soát viên Sơ đồ 2.41. Sao kê tài khoản chi tiết Tại màn hình giao diện chính chọn Tổng hợp/ Sổ sách theo hình thức NKCT/ NKCT số 2. Sơ đồ 2.41. Giao diện nhật ký chứng từ số 2 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 71
  72. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÔNG TY CP ĐIỆN CƠ HP 734 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng TRÍCH NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Tháng 12 năm 2010 Ghi Có TK 112 – Ghi Nợ các TK khác Cộng Có TK 112 311 315 333 338 627 Ngày 133 331 353 635 642 01/12 9.224.500 9.224.500 02/12 3.313.346 31.900.000 1.233.455 36.446.801 03/12 1.505.620 66.000.000 22.690.645 90.196.265 . . 09/12 69.382 205.432.500 1.596.833 693.819 207.792.534 10/12 1.184.242 1.184.242 . . 66.650 20/12 183.518.500 666.498 184.251.648 . . 28/12 34.113.495 34.113.495 29/12 15.243 81.302.892 130.000.000 178.078 75.000 211.571.213 30/12 1.500 15.503.400 15.000 15.519.900 1.205.377 31/12 120.538 86.644.711 87.970.626 Cộng 30.674.692 1.783.079.718 391.000.000 596.127.180 34.113.495 86.644.711 1.184.242 5.524.478 378.173.628 110.319.617 3.416.841.761 Sơ đồ 2.42. Trích nhật ký chứng từ số 2 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 72
  73. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG Mẫu số S07 – DN 734 Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 TRÍCH SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG THÁNG 12 của Bộ trưởng BTC) Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản : 1121 – Tiền Việt Nam Số chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Tồn quỹ Ngày BN BC PS nợ PS có Tồn đầu kỳ 715.648.025 01/12/2010 867 Trả lãi vay tháng 11/2011 635 9.224.500 706.423.525 02/12/2010 868 Thu phí chuyển tiền 6429 1.233.455 705.190.070 . 03/13/2010 881 Nộp tiền mua máy hàn 331 66.000.000 665.780.459 09/12/2010 439 Nộp tiền bán hàng 131 503.625.518 1.145.162.381 . . . 31/12/2010 896 Thu phí chuyển tiền 6429 1.170.377 2.219.285.420 Số phát sinh 4.926.302.260 3.416.841.761 Dƣ cuối kỳ 2.225.108.524 Ngày tháng năm2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ Tồn quỹ tháng trước chuyển sang :715.648.025 Nhập quỹ trong tháng 12 : 4.926.302.260 Thực chi ra trong tháng 12 : 3.416.841.761 Tồn quỹ đến ngày 31/12/2010: 2.225.108.524 Sơ đồ 2.42. sổ tiền gửi ngân hàng – tiền VNĐ Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 73
  74. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng SỔ CÁI Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng Công ty Cổ Phần Điện Cơ Hải Phòng Số dƣ đầu năm SỔ CÁI Nợ Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 715.648.025 Năm 2010 STT Ghi có các TK đối ứng nợ với TK 112 Tháng 12 1 111 1.660.000.000 2 131 3.221.823.618 3 338 - 4 3331 - 5 331 38.500.000 6 515 5.978.642 Cộng phát sinh Nợ 4.926.302.260 Tổng số phát sinh Có 3.416.841.761 Số dƣ nợ cuối tháng 2.225.108.524 Số dƣ có cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sơ đồ 2.42. sổ cái TK 11 Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 74
  75. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng 2.2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng – tiền Ngoại tệ Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng – tiền Ngoại tệ: trong tháng 12 không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ làm tăng tiền gửi ngân hàng Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng – tiền Ngoại tệ: trong tháng 12 không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ làm giảm tiền gửi ngân hàng 2.2.3 Kế toán tiền đang chuyển tại công ty CP Điện cơ Hải Phòng Hiện nay công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng chƣa đƣa tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” vào sử dụng để hạch toán. Vì vậy công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền đang chuyển Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 75
  76. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CƠ HẢI PHÒNG 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty. Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng đƣợc thành lập từ năm 1961, sau 50 năm thành lập Công ty đã trải qua không ít khó khăn và thử thách. Để khẳng định chỗ đứng của mình trên thƣơng trƣờng Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ nhân viên đã phải phấn đấu, nỗ lực rất lớn. Công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý, đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên, thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh, các nhiệm vụ đề ra trong từng chu kì kinh doanh cụ thể. Chính sự nỗ lực liên tục không ngừng đó mà uy tín của Công ty ngày càng đƣợc nâng cao, nhiều bạn hàng tín nhiệm, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, nhờ đó mà đời sống của cán bộ công nhân viên cũng đƣợc nâng cao. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động có tính linh hoạt cao nhất trên bảng Báo cáo tài chính. Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của Công ty tại thời điểm. Ý thức đƣợc tầm quan trọng của Vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện việc mua sắm, chi phí, nhằm đảm bảo công tác sản xuất, kinh doanh đƣợc liên tục, đem lại hiệu quả cao. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức một cách hợp lý, hoạt động có nề nếp. Đội ngũ cán bộ trẻ nhiệt tình, yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và vận dụng một cách linh hoạt sáng tạo, khoa học, có tính tƣơng trợ nhau trong công việc đem lại hiệu quả cao. Hơn nữa với sự trợ giúp của máy tính, công tác kế toán của Công ty đã giảm bớt tính phức tạp và khối lƣợng công việc, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán đầy đủ kịp thời, nhanh chóng, chính xác phù hợp với các yêu cầu quản lý của Công ty. Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tai Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng có những ƣu nhƣợc điểm sau: 3.1.1. Ƣu điểm: Công ty đã tạo đƣợc một mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, bộ máy quản lý hoạt động một cách khá nhịp nhàng, giúp cho Giám đốc Công ty điều hành một cách có hiệu quả. Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 76
  77. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng Hiện nay với yêu cầu nâng cao của công tác kế toán, phòng kế toán thƣờng xuyên chú trọng đến công tác nâng cao, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ kế toán. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi và cùng với bộ máy gọn nhẹ, sự phân nhiệm rõ ràng cho từng ngƣời đã tạo ra sự ăn khớp nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán đã cung cấp số liệu cụ thể, chi tiết, chính xác và tổng hợp cho nhau một cách đầy đủ kịp thời nhằm thực hiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền. Với bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung đã tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung của kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô, lãng phí. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề đó, bên cạnh việc chấp hành các quy định và chế độ quản lý, lƣu thông tiền tệ hiện hành nhƣ: - Mọi vấn đề biến động của vốn bằng tiền đều có đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ. -Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền đúng mục đích, đúng chế độ. Để hạch toán vốn bằng tiền, Công ty đã phân chia công việc rõ ràng: - Một kế toán chịu trách nhiệm kế toán “tiền mặt - tiền gửi ngân hàng” - Một ngƣời là thủ quỹ Việc thực hiện phân tách công việc kế toán của những ngƣời liên quan đến vốn bằng tiền giảm thiểu đƣợc thất thoát vốn bằng tiền. Hay nói cách khác là một khâu kiểm soát chặt chẽ vốn bằng tiền. Đặc biệt là giữa thủ quỹ với kế toán tiền mặt. Nếu không tách biệt hai kế toán này thì sẽ dễ xảy ra gian lận và sai sót. Trong đó: - Kế toán vốn bằng tiền phụ trách kế toán tiền mặt, thực hiện quyết toán thuế với nhà nƣớc, các giao dịch với ngân hàng, các vấn đề liên quan đến nhập khẩu hàng. - Thủ quỹ quản lý việc thu, chi tiền mặt trong doanh nghiệp, kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày Việc nhập xuất tiền mặt đều đƣợc dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, đƣợc kế toán trƣởng soát xét, và Giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của ngƣời nộp tiền, nhận tiền, thủ quỹ, Vì vậy không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo các khoản chi đều hợp lệ, và có mục đích rõ ràng. Công ty đang sử dụng Kế toán máy theo hình thức Nhật Ký chứng từ, đây là hình thức đang đƣợc sử dụng rộng rãi tại các công ty có quy mô lớn. Khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh khá nhiều, do đó với hình thức kế toàn này sẽ hạn chế đƣợc khối lƣợng sổ sách cồng kềnh, đồng thời thuận lợi cho việc áp dụng máy vi tính Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 77
  78. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng vào công tác kế toán, giảm bớt khối lƣợng ghi chép, tạo cho công tác kế toán tổng hợp cuối cùng đƣợc nhanh chóng kịp thời và không bị ứ đọng. 3.1.2. Những hạn chế tại Công ty CP Điện cơ Hải Phòng: Nhƣ vậy về cơ bản em thấy tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đã đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty cũng nhƣ đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán còn tồn tại những vƣớng mắc sau: Cuối tháng định kỳ công ty chƣa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ quỹ gặp khó khăn. Nhƣ vậy ảnh hƣởng tới việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt của công ty Công ty chƣa làm tốt công tác thu hồi công nợ. Tính đến ngày 31/12/2010,căn cứ vào sổ chi tiết 131 nợ phải thu của công ty là 11.025.696.500VNĐ. Hiện tại công ty chƣa lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.  Hiện nay công ty không sử dụng tài khoản 113- tiền đang chuyển để hạch toán. Đây là số tiền của doanh nghiệp trong quá trình xử lý nhƣ chuyển tiền đang gửi vào ngân hàng, kho bạc, chuyển trả cho khác hàng qua đƣờng bƣu điện (trong nƣớc hoặc ngoài nƣớc) nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có, đã làm thủ tực chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Thƣờng thì doanh nghiệp không dùng tài khoản này mà chờ nghiệp vụ chuyển tiền hoàn thành rồi hạch toán vì thƣờng tiền chuyển qua ngân hàng sẽ chỉ phải chờ một vài ngày là ngƣời thụ hƣởng sẽ nhận đƣợc tiền. Nhƣng nó sẽ ảnh hƣởng nếu nhƣ rơi vào cuối kỳ kế toán hàng tháng hay năm. Trƣờng hợp cuối tháng lên báo cáo tài chính mà có phát sinh tiền khách hàng đã chuyển (nhƣng chƣa tới, sẽ nhận đƣợc vào ngày đầu tháng sau). Nếu nghiệp vụ này không sử dụng 113 thì số dƣ công nợ cuối năm trên báo cáo tài chính không chính xác và sẽ gặp khó khăn khi xác nhận số dƣ công nợ với khách hàng khi có kiểm toán 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Điện cơ Hải Phòng: Nhƣ chúng ta đã biết: Đối với bất kỳ doanh nghiệp hoạt động sản xuất nào trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì vấn đề sống còn là không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng để tồn tại và phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lƣợc tốt, không ngừng nâng cao hiệu quả đồng vốn mà mình bỏ ra ban Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 78
  79. Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng đầu và trong đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn là một trong các biện pháp tích cực phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để thực hiện tốt hơn nữa việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền doanh nghiệp cần phải phát huy những ƣu điểm và khắc phục những hạn chế trên để việc kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP Điện cơ Hải Phòng, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của các cô, các chị trong phòng kế toán, em đã đƣợc tìm hiểu tất cả các phần hành kế toán nói chung và phần hành kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Với mong muốn đóng góp một chút công sức nhỏ bé vào công việc hoàn thiện công tác vốn bằng tiền của Công ty, em mạnh dạn xin đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty CP Điện Cơ Hải Phòng: Ý kiến thứ nhất: Hoàn thiện việc kiểm kê quỹ được tiến vào cuối tháng hoặc định kỳ : Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao, biên bản kiểm kê phải ghi số liệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi tài khoản chênh lệch đều phải báo cáo Giám đốc xem xét. Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ, và khi có sự chênh lệch phải ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa thiếu và phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ phải đƣợc lập thành hai bản: một bản lƣu ở thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt. Ƣu điểm: giúp cho các nhà quản lý nắm đƣợc số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cƣờng quản lý quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Sau đây là mẫu biên bản kiểm kê quỹ: Bùi Thị Tuyết Mai_QTL301K Trường ĐHDL Hải Phòng 79