Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi - Thiệu Thị Hà Nam

pdf 104 trang huongle 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi - Thiệu Thị Hà Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi - Thiệu Thị Hà Nam

  1. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng LỜI NĨI ĐẦU oo0oo Mỗi doanh nghiệp là mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của doanh nghiệp gĩp phần đảm bảo cho nền kinh tế phồn vinh, thịnh vƣợng. Nền kinh tế thị trƣờng của nƣớc ta trong những năm qua đã đạt đƣợc những bƣớc tiến vững mạnh và ngày càng cĩ nhiều doanh nghiệp thích ứng các quy luật của nền kinh tế thị trƣờng, làm ăn mang lại lợi nhuận cao. Cĩ đƣợc những kết quả đĩ là nhờ những lỗ lực khơng ngừng của mỗi doanh nghiệp ở tất cả các khâu từ sản xuất, lƣu thơng, phân phối đến tiêu thụ. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh theo chu kỳ T-H-T. Trong quá trình đĩ luơn cĩ một bộ phận vốn dừng lại ở hình thái tiền tệ, bộ phận này đƣợc gọi là Vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, là vật ngang giá chung nên trong quá trình quản lý rất dễ xẩy ra tham ơ, lãng phí do vậy vốn bằng tiền cần đƣợc quản lý một cách thật chặt chẽ và khoa học. Với kiến thức đã học trong nhà trƣờng và thực tế tìm hiểu tại em đã chọn đề tài “Hồn thiện tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi ” nhằm củng cố nâng cao kiến thức và gĩp phần nhỏ bé vào việc hồn thiện các nghiệp vụ cơ bản về kế tốn tài chính của doanh nghiệp. Nội dung bài khĩa luận của em gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế tốn vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi SV: Thiệu Thị Hà Nam - 1 - Lớp: QTL401K
  2. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Trong thời gian thực hiện khĩa luận em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Ths. Hịa Thị Thanh Hƣơng và các cán bộ trong phịng kế tốn của cơng ty TNHH TM Phúc Lợi. Vì trình độ cịn hạn chế, thời gian cĩ hạn lên bài khĩa luận của em chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sĩt, em rất mong sự gĩp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để khĩa luận của em đƣợc hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phịng, ngày tháng năm 2012 Sinh viên Thiệu Thị Hà Nam SV: Thiệu Thị Hà Nam - 2 - Lớp: QTL401K
  3. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về kế tốn vốn bằng tiền tại doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền: Trong nền kinh tế thị trƣờng cĩ sự điều tiết của Nhà Nƣớc, bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần một lƣợng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nĩ vào việc mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi giai đoạn vận động vốn khơng ngừng biến đổi cả về hình thái biểu hiện lẫn quy mơ. Quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh theo chu kỳ T-H-T, trong quá trình đĩ luơn cĩ một bộ phận dừng lại ở trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ở các ngân hàng, cơng ty tài chính và tiền đang chuyển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa dùng để đáp ứng nhu cầu về thanh tốn các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp và là một bộ phận quan trọng của vốn lƣu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn địi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ơ, lợi dụng, mất mát. Do vậy việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nƣớc. Chẳng hạn, tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi hàng ngày khơng đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng tiền mặt, khi cĩ tiền thu bán hàng bằng tiền mặt thì doanh nghiệp phải nộp vào ngân hàng. Xuất phát từ những đặc điểm quản lý vốn bằng tiền, hạch tốn vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hàng ngày, phản ánh kịp thời tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt đồng SV: Thiệu Thị Hà Nam - 3 - Lớp: QTL401K
  4. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng thời giám sát tình hình chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt. Thƣờng xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách. Phát hiện và xử lý kịp thời các sai sĩt trong quản lý và sử dụng tiền mặt. - Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dƣ tiền gửi ngân hàng, hàng ngày giám sát việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. - Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp cĩ biện pháp thích hợp, giải phĩng nhanh tiền đang chuyển kịp thời. - Phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình các loại vàng bạc, kim khí qúy, đá quý và ngoại tệ. - Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và cĩ hiệu quả. 1.1.2 Những yêu cầu cơ bản để quản lý nội bộ vốn bằng tiền: Để quản lý tốt vốn bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp thì trƣớc hết cần tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ này. Ngồi ra, doanh nghiệp cịn phải phân cơng một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi sổ để kiểm tra cơng việc của ngƣời này thơng qua cơng việc của ngƣời kia. Việc phân chia trách nhiệm nhƣ trên là nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng nhƣ sự mĩc ngoặc giữa các nhân viên trong việc tham ơ tiền mặt. Các bƣớc chính để thực hiện việc quản lý nội bộ đối với vốn bằng tiền gồm: - Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ các sổ sách kế tốn - những nhân viên giữ tiền mặt khơng đƣợc tiếp cận với sổ sách kế tốn và các nhân viên kế tốn khơng đƣợc giữ tiền mặt, ban hành chế độ kiểm kê quỹ, quy định rõ ràng trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý tiền tại quỹ. - Lập bản danh sách ghi hĩa đơn thu tiền mặt tại thời điểm và nơi nhận tiền mặt. - Thực hiện thanh tốn bằng séc, chỉ nên dùng tiền mặt chi tiêu cho các khoản lặt vặt, khơng đƣợc chi trả tiền mặt thay cho việc chi trả séc. - Trƣớc khi phát hành một tờ séc để thanh tốn, phải kiểm tra số lƣợng và giá trị các khoản chi tránh việc phát hành séc quá số dƣ. - Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng ký séc. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 4 - Lớp: QTL401K
  5. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 1.1.3 Nguyên tắc hạch tốn vốn bằng tiền: Kế tốn vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây: - Kế tốn vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thơng dụng khác ghi chép Báo cáo kế tốn nhƣng phải đƣợc chấp nhận bằng văn bản của Bộ tài chính. - Đối với vàng bạc kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhĩm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp khơng đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách, phẩm chất, và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá trị thực tế (Giá hĩa đơn hoặc giá đƣợc thanh tốn). Khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, cĩ thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp xuất kho (Bình quân gia quyền, Nhập trƣớc - xuất trƣớc, Nhập sau - xuất trƣớc, Giá thực tế đích danh). Tuy nhiên, do vàng bạc, đá quý, là loại tài sản cĩ giá trị lớn và mang tính tách biệt nên phƣơng pháp thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng. Nếu cĩ chênh lệch giữa giá xuất bán và giá thanh tốn ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì đƣợc phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635. Trƣờng hợp kế tốn vốn bằng tiền liên quan đến ngoại tệ: theo chuẩn mực kế tốn 10 – Ảnh hƣởng của việc thay đổi Tỷ giá hối đối (Ban hành và cơng bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính). - Một giao dịch bằng ngoại tệ là giao dịch đƣợc xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh tốn bằng ngoại tệ, bao gồm các giao dịch phát sinh khi một doanh nghiệp: + Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ mà giá cả đƣợc xác định bằng ngoại tệ. + Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải thu đƣợc xác định bằng ngoại tệ. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 5 - Lớp: QTL401K
  6. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng + Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối chƣa đƣợc thực hiện. + Dùng một loại tiền tệ này để mua, bán hoặc thay đổi lấy một loại tiền tệ khác. + Mua hoặc thanh lý các tài sản, phát sinh hoặc thanh tốn các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ. - Một giao dịch bằng ngoại tệ phải đƣợc hạch tốn và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ kế tốn bằng việc áp dụng tỉ giá hối đối giữa đơn vị tiền tệ kế tốn và ngoại tệ tại ngày giao dịch. - Tỷ giá hối đối tại ngày giao dịch đƣợc coi là tỉ giá giao ngay. Doanh nghiệp cĩ thể sử dụng tỷ giá xấp xỉ với tỉ giá hối đối thực tế tại ngày giao dịch. - Các giao dịch làm tăng (giảm) vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế tốn theo tỷ giá giao dịch (Tỷ giá ghi sổ) để ghi sổ kế tốn. - Trƣờng hợp mua bán ngoại tệ bằng đơn vị tiền tệ kế tốn (VNĐ) thì đƣợc hạch tốn theo tỷ giá thực tế mua hoặc thực tế bán. Tại thời điểm kết thúc năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ phải đƣợc báo cáo theo tỷ giá hối đối giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cơng bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ tại ngày lập Bảng CĐKT ở thời điểm cuối năm tài chính đƣợc thể hiện: + Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế tốn chi tiết các Tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả, và tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngồi Bảng CĐKT). + Đối với tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác, bên Nợ các Tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải đƣợc ghi sổ kế tốn bằng Đồng SV: Thiệu Thị Hà Nam - 6 - Lớp: QTL401K
  7. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế tốn theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Đối với các bên cĩ các tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải đƣợc ghi sổ kế tốn bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thực sử dụng trong kế tốn theo tỷ giá ghi trên sổ kế tốn (Tỷ giá bình quân gia quyền, tỷ giá nhập trƣớc - xuất trƣớc, tỷ giá nhập sau - xuất trƣớc, giá thực tế đích danh). + Đối với bên cĩ của các tài khoản nợ phải trả hoặc bên nợ cĩ các tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải đƣợc ghi sổ kế tốn bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế tốn theo tỷ giá giao dịch. Cuối năm tài chính các số dƣ nợ phải trả hoặc dƣ nợ phải thu cĩ gốc ngoại tệ đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cơng bố tại thời điểm cuối năm tài chính. + Đối với bên nợ các khoản nợ phải trả, hoặc bên cĩ của các tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải ghi trên sổ kế tốn bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế tốn theo tỷ giá trên sổ kế tốn. + Trƣờng hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch tốn theo tỷ giá thực tế mua, bán. 1.2 Tổ chức kế tốn tiền mặt tại quỹ. 1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch tốn tiền mặt tại quỹ phải thực hiện các nguyên tắc sau: - Tơn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa 2 nhiệm vụ giữ tiền và lập chứng từ, ghi sổ kế tốn tiền mặt. - Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ chi thƣờng xuyên, tập trung quản lý tiền và thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng thƣơng mại và kho bạc Nhà nƣớc. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 7 - Lớp: QTL401K
  8. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý cho doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý và hạch tốn nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trƣớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đong, đếm số lƣợng và trọng lƣợng, giám định chất lƣợng, sau đĩ tiến hành niêm phong, cĩ xác nhận của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ trên dấu niêm phong. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải cĩ phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và cĩ đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế tốn. Một số trƣờng hợp phải cĩ lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế tốn quỹ tiền mặt phải chịu trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc , ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ hay một phần sổ. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu, sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu cĩ chênh lệch kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Riêng vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc, ký quỹ nhập theo giá nào thì khi xuất hồn trả lại phải theo giá đĩ đồng thời phải kiểm tra về số lƣợng, cân trọng lƣợng và giám định chất lƣợng trƣớc khi niêm phong. 1.2.2. Chứng từ sử dụng Các chứng từ đƣợc sử dụng trong cơng tác hạch tốn tiền mặt tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT). - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT). - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT). - Giấy thanh tốn tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT). - Giấy đề nghị thanh tốn (Mẫu số 05-TT). SV: Thiệu Thị Hà Nam - 8 - Lớp: QTL401K
  9. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT). - Bảng kê khai vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Mẫu số 07-TT). - Bảng kiểm kê quỹ - dùng choViệt Nam Đồng (Mẫu số 08a-TT). - Bảng kiểm kê quỹ - dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (Mẫu số 08b-TT). - Bảng kê chi tiền (Mẫu số 09-TT). Trong đĩ: Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải cĩ lệnh thu, chi, lệnh này phải cĩ chữ ký của Giám Đốc (hoặc ngƣời cĩ ủy quyền) và kế tốn trƣởng. Trên cơ sở các lệnh thu, chi, kế tốn tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. - Phiếu thu: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch tốn số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. - Phiếu chi: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch tốn số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời nhận tiền. Phiếu thu, phiếu chi do kế tốn lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần hoặc in theo mẫu qui định, sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký tên vào phiếu, kế tốn chuyển cho kế tốn trƣởng sốt xét và giám đốc ký duyệt. Một liên lƣu tại nơi lập, các liên cịn lại chuyển cho thủ quỹ để thu hoặc chi tiền, khi nhập hoặc xuất đủ số tiền, thủ quỹ phải ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ, đĩng dấu “ đã thu” hoặc “ đã chi”, ký và ghi rõ họ tên vào phiếu. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngƣời nhận hoặc ngƣời nộp tiền. Cuối ngày chuyển tồn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế tốn ghi sổ. Trƣờng hợp liên phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngồi doanh nghiệp phải đĩng dấu. Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị Việt Nam đồng để ghi sổ. Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị Việt Nam đồng để ghi sổ. Phiếu thu, phiếu chi đƣợc đĩng thành quyển, phải ghi số từng quyển dùng trong một năm, trong mỗi phiếu thu, phiếu chi số của từng phiếu thu, phiếu chi phải đƣợc đánh liên tục trong một kỳ kế tốn. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 9 - Lớp: QTL401K
  10. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Giấy đề nghị tạm ứng: Là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục lập phiếu chi xuất quỹ cho tạm ứng. - Giấy thanh tốn tạm ứng: Là chứng từ liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng , làm căn cứ thanh tốn số tiền tạm ứng và ghi sổ kế tốn. - Giấy đề nghị thanh tốn: Dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh tốn hoặc chƣa nhận thanh tốn hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (Nếu cĩ). Làm thủ tục thanh tốn. - Biên bản kiểm kê (Dùng cho tiền Việt Nam): là bằng chứng xác nhận số tiền mặt Việt Nam tồn quỹ thực tế và số chênh lệch thừa, thiếu so với sổ quỹ làm cơ sở xác định trách nhiệm vật chất và bồi thƣờng cũng nhƣ là căn cứ để điều chỉnh số tiền tồn quỹ trên sổ kế tốn theo số tiền tồn quỹ thực tế. - Biên lai thu tiền: Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp tiền thanh tốn với đơn vị nộp tiền hoặc lƣu quỹ. - Bảng kê chi tiền: Là căn cứ để quyết tốn kinh phí cho đại biểu tham dự hội thảo tập huấn. Áp dụng cho các cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều ngày, tiền chỉ thanh tốn một lần vào ngày cuối hội thảo. 1.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 – “Tiền mặt: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện cĩ và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111: - Bên nợ: Các khoản TM, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). - Bên cĩ: Các khoản TM, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí, đá quý xuất quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ SV: Thiệu Thị Hà Nam - 10 - Lớp: QTL401K
  11. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng (đối với tiền mặt ngoại tệ). - Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý cịn tồn quỹ tiền mặt.  TK 111 – Tiền mặt, cĩ 3 tài khoản cấp 2: - TK 1111 – Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu. - TK 1112 – ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1113 – vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt. Đối với ngoại tệ, ngồi việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế tốn cịn phải theo dõi ngoại tệ trên tài khoản 007 “ Ngoại tệ các loại”  Kết cấu TK 007 – Ngoại tệ các loại như sau: - Bên nợ: Số ngoại tệ thu vào (nguyên tệ). - Bên cĩ: Số ngoại tệ xuất ra (nguyên tệ). - Số dƣ bên nợ: Số ngoại tệ cịn lại tại doanh nghiệp (nguyên tệ). 1.2.4. Phương pháp hạch tốn Phƣơng pháp hạch tốn tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam; ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc phản ánh lần lƣợt qua sơ đồ 1.1; 1.2; 1.3. 1.3 Tổ chức kế tốn tiền gửi ngân hàng Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cĩ thể và cần thiết gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc cơng ty tài chính để thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định hiện hành của pháp luật. 1.3.1. Một số quy định trong việc hạch tốn tiền gửi Ngân hàng: Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế tốn tiền gửi ngân hàng của cơng ty phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu cĩ sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế tốn của đơn vị số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 11 - Lớp: QTL401K
  12. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế tốn tiền mặt tại quỹ (VNĐ) TK 112 (1121) TK 111 (1111) TK 112 (1121) Rút tiền gửi Ngân hàng nhập Gửi tền mặt vào tài khoản Qũy tiền mặt tại ngân hàng TK 338 (3381) TK 141, 144, 244 Các khoản thừa quỹ tiền mặt Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ phát hiện khi kiểm kê bằng tiền mặt TK 141, 144, 244 TK 138 (1381) Thu hồi các khoản tạm ứng thừa, Các khoản thiếu quỹ phát hiện khi Ký cƣợc, ký quỹ, nhập quỹ tiền mặt kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên nhân TK121, 128, 228 TK 121, 222, 228 Thu hồi các khoản đầu tƣ ngắn hạn, Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn Dài hạn nhập quỹ tiền mặt bằng tiền mặt TK 515 TK 635 TK 152, 153, 156, 211, 213, 214 Lãi Lỗ Mua vật tƣ hàng hố, cơng cụ, tài sản cố định bằng tiền mặt TK 311, 341 TK 133 Vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt Thuế GTGT đầu vào TK 338, 344 Đƣợc khấu trừ Nhận ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt TK 311, 315, 331, 338 TK 411 Nhận vốn gĩp, vốn cấp bằng tiền mặt Thanh tốn các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt TK 131, 136, 138 TK 627, 641, 642 Thu nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt Chi phí phát sinh bằng tiền mặt TK 511, 512, 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng TM TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp SV: Thiệu Thị Hà Nam - 12 - Lớp: QTL401K
  13. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế tốn tiền mặt tại quỹ - Ngoại tệ TK 311, 315, 331,334 TK 131, 136, 138 TK 111 (1112) 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh tốn nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH hoặc BQLNH TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 511, 515, 711 TK 152, 156, 211, 241, 627,642 Doanh thu BH & CCDV, thu nhập tài chính Mua vật tƣ, hàng hĩa, tài sản Thu nhập khác bằng ngoại tệ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế TK 333 (3331) hoặc BQLNH TK 515 TK 635 Thuế GTGT đầu ra Lãi Lỗ phải nộp (Đồng thời ghi Nợ TK007) (Đồng thời ghi Cĩ TK007) TK 413 TK413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh Giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm SV: Thiệu Thị Hà Nam - 13 - Lớp: QTL401K
  14. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.3: Kế tốn vàng bạc, kim khí quý, đá quý TK 131, 136, 138 TK 111 (1113) TK 311,331,336 ,338 Thu nợ bằng vàng, bạc, Thanh tốn nợ bằng vàng, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý (Giá ghi sổ) (Giá thực tế (Giá ghi sổ) (Giá thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH) TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 144, 244 TK 144,244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng, ký quỹ bằng vàng, bạc, bạc kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý TK511, 512, 515, 711, 3331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ khác bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Giá thực tế hoặc BQLNH) TK 411.441 Nhận vốn gĩp, vốn cấp bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý TK 412 TK 412 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ vàng, bạc, đánh giá lại số dƣ vàng, bạc kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý SV: Thiệu Thị Hà Nam - 14 - Lớp: QTL401K
  15. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Cuối tháng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Cĩ hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu cĩ) ghi vào bên Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Nếu số liệu của kế tốn lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Cĩ TK 138 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế tốn nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. Ở những đơn vị cĩ các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn riêng, cĩ thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh tốn phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh tốn. Kế tốn phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). Phải tổ chức hạch tốn chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp nếu dùng để ký quỹ, mở L/C nhập khẩu nghĩa là doanh nghiệp khơng đƣợc phép chi khoản tiền gửi đĩ cho mục đích khác, thì kế tốn phải chuyển tiền gửi đĩ sang khoản “thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn” TK 144 hoặc “ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” TK 244 (Nếu ký quỹ trên 01 năm). 1.3.2. Chứng từ sử dụng: - Ủy nhiệm thu. - Ủy nhiệm chi. - Giấy báo Nợ. - Giấy báo Cĩ. - Bản sao kê của ngân hàng. - Sổ phụ tài khoản. - Hĩa đơn giá trị gia tăng của hàng hĩa, dịch vụ mua vào, bán ra. Kèm theo các chứng từ khác (Séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc định mức ). 1.3.3. Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn tiền gửi ngân hàng, kế tốn sử dụng TK 112 - Tiền gửi ngân SV: Thiệu Thị Hà Nam - 15 - Lớp: QTL401K
  16. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng hàng. Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện cĩ và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc cơng ty tài chính.  TK112 - Tiền gửi ngân hàng cĩ 3 tài khoản cấp 2: - TK1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam - TK 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gừi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - TK 1123 -Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 -Tiền gửi ngân hàng  Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối (TGHĐ) do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.  Bên Cĩ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.  Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện cịn gửi tại ngân hàng. 1.3.4. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Phƣơng pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng; ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quí và đá quí đƣợc phản ánh lần lƣợt qua sơ đồ 1.4, sơ đồ 1.5 và sơ đồ 1.6. 1.4 Tổ chức kế tốn tiền đang chuyển. 1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế tốn tiền đang chuyển: Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp nhƣ tiền mặt, séc, tiền giao tay ba đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện, các SV: Thiệu Thị Hà Nam - 16 - Lớp: QTL401K
  17. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng tổ chức tài chính trung gian cĩ thực hiện dịch vụ chuyển tiền để chuyển cho Sơ đồ 1.4: Phương pháp kế tốn tiền gửi ngân hàng VND TK 111 TK 112 (1121) TK 111 Gửi tiền mặt vào tài khoản Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tại ngân hàng tiền mặt TK 141, 144, 244 TK141, 144, 244 Thu hồi các khoản tạm ứng thừa, ký Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ cƣợc, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng TK 121, 128, 228 TK121, 222, 228 Thu hồi các khoản đầu tƣ ngắn hạn, Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn Dài hạn bằng TGNH bằng tiền gửi ngân hàng TK 515 TK 635 TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 Lãi Lỗ Mua vật tƣ hàng hố, cơng cụ, tài sản cố định bằng TGNH TK 311, 341 TK 133 Vay ngắn hạn, dài hạn bằng TGNH Thuế GTGT đầu vào TK 338, 344 đƣợc khấu trừ Nhận ký quỹ, ký cƣợc bằng TGNH TK 311, 315, 331, 338 TK 411 Nhận vốn gĩp, vốn cấp bằng TGNH Thanh tốn các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng TK 131, 136, 138 TK 627, 641, 642 Thu nợ phải thu nhập quỹ tiền gửi NH Chi phí phát sinh bằng tiền gửi NH TK 511, 512, 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp SV: Thiệu Thị Hà Nam - 17 - Lớp: QTL401K
  18. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.5: Kế tốn vàng bạc, kim khí quý, đá quý TK 131, 136, 138 TK 112 (1123) TK 311,331,336 ,338 Thu nợ bằng vàng, bạc, Thanh tốn nợ bằng vàng, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý (Giá ghi sổ) (Giá thực tế (Giá ghi sổ) (Giá thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH) TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 144, 244 TK 144,244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng, ký quỹ bằng vàng, bạc, bạc kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý TK511, 512, 515, 711, 3331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ khác bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Giá thực tế trên thị trƣờng) TK 411.441 Nhận vốn gĩp, vốn cấp bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý TK 412 TK 412 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ vàng, bạc, đánh giá lại số dƣ vàng, bạ kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý SV: Thiệu Thị Hà Nam - 18 - Lớp: QTL401K
  19. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.6 : Phương pháp kế tốn tiền gửi ngân hàng - ngoại tệ TK 311, 331, 334 TK 131, 136, 138 TK 112 (1122) 336, 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh tốn nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH hoặc BQLNH TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 152, 156, 211, 213, 627, 642 TK 511, 515, 711 Doanh thu, thu nhập tài chính, Mua vật tƣ, hàng hố, tài sản, Thu nhập khác bằng ngoại tệ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế TK 333 (3331) hoặc BQLNH TK 515 TK 635 Thuế GTGT đầu ra Lãi Lỗ phải nộp (Đồng thời ghi Nợ TK007) (Đồng thời ghi Cĩ TK007) TK 413 TK413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh Giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Cĩ của ngân hàng, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng. 1.4 Tổ chức kế tốn tiền đang chuyển. 1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế tốn tiền đang chuyển: Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp nhƣ tiền mặt, séc, tiền giao tay ba đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện, các tổ chức tài chính trung gian cĩ thực hiện dịch vụ chuyển tiền để chuyển cho SV: Thiệu Thị Hà Nam - 19 - Lớp: QTL401K
  20. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Cĩ của ngân hàng, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.  Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau đây: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng. - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác. - Thu tiền bán hàng khơng nhập quỹ, nộp thuế ngay cho kho bạc Nhà nƣớc (Giao tiền tay ba giữa DN với ngƣời mua hàng và kho bạc Nhà nƣớc).  Kế tốn theo dõi tiền đang chuyển cần lưu ý: - Séc bán hàng thu đƣợc phải nộp vào ngân hàng trong phạm vi thời hạn, giá trị của séc. - Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua ngân hàng phải đối chiếu thƣờng xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời. - Tiền đang chuyển cĩ thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đã đối chiếu với ngân hàng. - Tiền đang chuyển là tài sản bằng tiền, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đang nằm trong quá trình trung gian khi những nghiệp vụ kinh tế chính chƣa hồn thành. Đây là một trong những nội dung cần quản lý chặt chẽ để nhằm thực hiện tốt những trách nhiệm khác, khơng để sai sĩt khi những nghiệp vụ kinh tế cuối cùng chƣa hồn thành. 1.4.2. Chứng từ sử dụng: - Giấy nộp tiền - Biên lai thu tiền - Phiếu chuyển tiền - Một số chứng từ cĩ liên quan khác 1.4.3. Tài khoản sử dụng: Kế tốn tổng hợp sử dụng TK113 - Tiền đang chuyển để phản ánh số tiền đang chuyển của doanh nghiệp  TK113 - Tiền đang chuyển cĩ 2 tài khoản cấp 2 SV: Thiệu Thị Hà Nam - 20 - Lớp: QTL401K
  21. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - TK 1131 - Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. - TK 1132 - ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113-Tiền đang chuyển  Bên nợ: - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Cĩ. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.  Bên Cĩ: - Số kết chuyển vào tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng hoặc tài khoản cĩ liên quan. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.  Số dư bên Nợ: Các khoản tiền cịn đang chuyển cuối kỳ Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK111, 112, 131, 511, 515, 413 1.4.4. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Phƣơng pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền đang chuyển đƣợc phản ánh qua sơ đồ 1.7. 1.5 Các hình thức ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền Thực hiện ghi chép vào sổ sách kế tốn là cơng việc cĩ khối lƣợng rất lớn và phải thực hiện thƣờng xuyên hàng ngày. Do đĩ, cần phải tổ chức một cách khoa học, hợp lý hệ thống kế tốn mới cĩ thể tạo điều kiện tăng năng suất lao động của nhân viên kế tốn, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu của cơng tác quản lý doanh nghiệp hoặc các báo cáo kế tốn gửi cho cấp trên hay tại cơ quan nhà nƣớc. Hình thức tổ chức sổ kế tốn trong doanh nghiệp bao gồm: Số lƣợng các mẫu sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phƣơng pháp ghi chép từng loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ kế tốn với nhau và giữa sổ kế tốn và BCTC SV: Thiệu Thị Hà Nam - 21 - Lớp: QTL401K
  22. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.7: Phương pháp kế tốn tiền đang chuyển TK 111 TK 113 TK 112 Xuất tiền mặt trả nợ nhƣng khách hàng Nhận đƣợc giấy báo Cĩ của ngân chƣa nhận đƣợc tiền hàng về số tiền đã gửi TK 331, 338 TK111 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nhận đƣợc thơng báo của chƣa nhận đƣợc giấy báo Cĩ của NH khách hàng về số tiền đã trả nợ TK 511, 512, 515, 711, TK 413 Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác Chênh lệch tỷ giá hối đối bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào NH giảm do đánh giá lại số dƣ nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Cĩ ngoại tệ cuối năm TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 131, 138 KH trả nợ hoặc trả trƣớc tiền hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Cĩ của NH TK 413 Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Mỗi hình thức kế tốn cĩ nội dung, ƣu điểm và phạm vi áp dụng thích hợp. Do vậy các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào những cơ sở lựa chọn hình thức kế tốn để xác định hình thức kế tốn thích hợp cho đơn vị mình nhằm phát huy tốt nhất vai trị chức năng của kế tốn trong cơng tác quản lý. Việc lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức sổ kế tốn cho phù hợp với doanh nghiệp phụ thuộc vào một số điều kiện sau: - Đặc điểm của từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất phức tạp của hoạt động tài chính, quy mơ doanh nghiệp lớn hay nhỏ, khối lƣợng SV: Thiệu Thị Hà Nam - 22 - Lớp: QTL401K
  23. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít. - Yêu cầu của cơng tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý. - Trình độ nghiệp vụ và năng lực cơng tác của nhân viên kế tốn. - Điều kiện và phƣơng tiện vật chất phục vụ cho cơng tác kế tốn. Hiện nay, theo chế độ quy định cĩ 5 hình thức tổ chức sổ kế tốn: + Nhật ký – Sổ cái + Nhật Ký Chung + Nhật ký chứng từ + Chứng từ ghi sổ + Kế tốn máy. Hệ thống sổ sách kế tốn phù hợp với các hình thức kế tốn tùy thuộc đặc điểm, quy mơ, trình độ nghiệp vụ mà kế tốn lựa chọn hình thức kế tốn phù hợp. Theo hƣớng dẫn của Bộ Tài Chính tại quyết định 15/2006 ngày 20/3/2006, thì doanh nghiệp cĩ thể tổ chức hệ thống sổ kế tốn theo 1 trong 5 hình thức sổ kế tốn trên. 1.5.1 Hình thức Nhật Ký Chung Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ kế tốn chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Sổ chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua ( sơ đồ 1.8). Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ.Sau đĩ lấy số liệu trên sổ Nhật Ký Chung để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trƣờng hợp đơn vị cĩ mở sổ Nhật ký đặc biệt, nghiệp vụ kinh tế nào đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì khơng ghi vào sổ Nhật ký chung nữa. Trƣờng hợp đơn vị cĩ mở Sổ chi tiết, kế tốn căn cứ chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết, định kỳ căn cứ vào Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 23 - Lớp: QTL401K
  24. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung PPhiếuhiếu t hthu,u, phiếu chi,Phiế ugiấy chi ,báo nợ, Ggiấyiấy báobáo cĩ nợ, Giấy báo cĩ . Sổ quỹ tiền Sổ Nhật Ký Sổ thẻ kế tốn chi mặt Chung tiết TK 111,112,113 Sổ quỹ tiền Sổ thẻ kế tốn chi tiết mặt, ngoại tệ TK111,112,113 Sổ cái TK 111, Bảng tổng hợp chi 112, 113 tiết TK 111,112,113 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài Ghi chú: chính Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 1.5.2 Hình thức Nhật ký – Sổ Cái Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thƣc kế tốn Nhật ký – Sổ cái đƣợc thể hiện qua ( sơ đồ 1.9). Hình thức Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ kế tốn chủ yếu sau: Nhật ký – Sổ cái, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết. Hàng ngày kế tốn căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo cĩ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái. Chứng từ kế tốn và bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật ký – Sổ cái, đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết TK 111,112,113. Sau khi khĩa sổ thẻ kế tốn chi tiết cuối tháng (cuối quỹ) lập bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112, 113 và đối chiếu với sổ Nhật Ký – Sổ cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và trên bảng tổng hợp chi tiết sau khi khĩa sổ đƣợc kiểm tra SV: Thiệu Thị Hà Nam - 24 - Lớp: QTL401K
  25. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng đối chiếu nếu khớp đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký - sổ cái Phiếu thu,P hphiếuiếu th chi,u, giấy báo nợ, Pgiấyhiếu báochi, cĩ Giấy báo nợ, Giấy báo cĩ Sổ quỹ tiền mặt, Bảng tổng hợp kế Sổ,S ổthẻ, th kếẻ k tốnế ngoại tệ tốn chứng từ các chito tiếtán c TKhi ti 111,ết loại TK112,111 113,112 , 113 Bảng tổng hợp Nhật Ký Sổ Cái chi tiết TK 111, 112, 113 Sổ quỹ tiền Bảng tổng mặt, ngoại tệ NHẬT KÝ SỔ CÁI hợp chi tiết TK111,112, 1 Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 1.5.3 Hình thức Nhật ký – Chứng từ Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký – chứng từ đƣợc thể hiện qua ( sơ đồ 1.10). Hình thức kế tốn Nhật ký – chứng từ gồm cĩ các loại sổ kế tốn chủ yếu sau: Nhật ký chứng từ (1-10), bảng kê (1-11 trừ bảng kê số 7), sổ cái, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 25 - Lớp: QTL401K
  26. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký- chứng từ Chứng từ kế Phiếutốn thu, chi, Ủy nhiệm chi và bảng phân bổ Nhật ký chứng Sổ thẻ kế tốn chi Bảng kê số 1, từ số 1, số 2 tiết TK 111,112, 113 số 2 Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi 111, 112 tiết TK 111, 112, 113 Báo Cáo Tài Chính Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi trực tiếp vào các Nhật ký – chứng từ hoặc bản kê, sổ chi tiết cĩ liên quan. Cuối tháng khĩa sổ cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ thẻ kế tốn chi tiết TK 111, 112, 113 bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112, 113 rồi ghi trực tiếp vào sổ cái TK 111, 112, 113. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ số 1, số 2, bảng kê số 1, số 2 và các bảng tổng hợp chi tiết TK 111,112, 113 đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 1.5.4 Hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm cĩ các loại sổ kế tốn chủ yếu sau: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.11. Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo cĩ hoặc SV: Thiệu Thị Hà Nam - 26 - Lớp: QTL401K
  27. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, kế tốn lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đĩ đƣợc dùng để ghi vào sổ cái TK 111, 112, 113. Cuối tháng, cuối quý căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã đối chiếu sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo cĩ. Sổ quỹ tiền mặt, Sổ thẻ kế tốn Bảng tổng ngoại tệ chi tiết hợp chứng từ TK111,112, cùng loại 113 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK111,112, TK111,112,113 113 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Thiệu Thị Hà Nam - 27 - Lớp: QTL401K
  28. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng đĩ nhƣng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.12. Hàng ngày kế tốn căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo cĩ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Cuối tháng (cuối quý) hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết kế tốn thực hiện thao tác khĩa sổ và lập báo cáo tài chính. Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết đƣợc in ra giấy, đĩng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay. Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính PhiếPhiếuu thu, thu,phiế u Sổ kế tốn Phần Mềm Sổ kế tốn chphiếui, giấ ychi, báo giấy nợ, Kế Tốn -Sổ tổng hợp giấbáoy bá onợ, cĩ giấy - Sổ tổng hợp báo cĩ -Sổ chi tiết - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp -Báo cáo tài chính chứng từ kế -Báo cáo kế tốn tốn cùng loại MÁY VI TÍNH quản trị. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra: SV: Thiệu Thị Hà Nam - 28 - Lớp: QTL401K
  29. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI PHƯC LỢI 2.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi. Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi đƣợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 0202001809 do Phịng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phịng cấp lần đầu: ngày 05 tháng 4 năm 2004 và đăng ký thay đổi lần thứ 4: ngày 17 tháng 09 năm 2009. Tên doanh nghiệp : CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI PHÚC LỢI Tên giao dịch tiếng anh : PHUC LOI TRADING COMPANY LIMITED Tên viết tắt: : PHUC LOI TRADING CO., LTD Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty TNHH Địa chỉ : Số 151/ BT05/97 Bạch Đằng, phƣờng Hạ Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phịng. Ngân hàng và tài khoản : Ngân hàng đầu tƣ & phát triển Việt Nam (BIDV) mở tại ngân hàng đang (Số TK: 321-10-00-023731-1). giao dịch. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) (Số TK: 31676099 ) Vốn điều lệ : 30.000.000.000 Mã số thuế : 0200655719 Mã ngành : 23941 Điện thoại : 031.3533094 Fax : 031.3533095 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi. Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi – tên viết tắt là PHUC LOI TRADING CO ., LTD đƣợc thành lập từ năm 2004 với phƣơng châm hoạt động “Uy tín, chân thành và sáng tạo”. Thành viên sáng lập PHUC LOI TRADING CO ., LTD là các cá nhân và doanh nhân đang hoạt động thành đạt tại Hải Phịng. Trải qua chặng đƣờng xây dựng và phát triển, đến nay PHUC LOI TRADING CO ., LTD đã gĩp phần khơng nhỏ vào sự phát triển chung của Hải Phịng. Hàng năm, từ hoạt động kinh doanh của mình PHUC LOI TRADING SV: Thiệu Thị Hà Nam - 29 - Lớp: QTL401K
  30. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CO ., LTD khơng chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà cịn nộp thuế cho Nhà nƣớc hàng tỷ đồng. Những năm đầu hoạt động PHUC LOI TRADING CO ., LTD chỉ kinh doanh xi măng đen. Nhƣng ba năm gần đây cơng ty đã mở rộng thêm loại hình kinh doanh làm dịch vụ vận tải Trên lộ trình đi lên, PHUC LOI TRADING CO ., LTD sẽ mở rộng mạng lƣới bán lẻ xi măng, các hoạt động kinh doanh vận tải, củng cố bộ máy vững mạnh, phát triển đội ngũ cán bộ năng động và chuyên nghiệp và tập trung phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm xi măng của mình. PHUC LOI TRADING CO ., LTD cĩ đƣợc những kết quả trên khơng thể khơng nhắc tới sự ủng hộ nhiệt tình của Quý khách hàng. Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi là một doanh nghiệp cĩ nhiều kinh nghiệm và uy tín trong việc bán xi măng và kinh doanh dịch vụ vận tải trên thị trƣờng Việt Nam. Hiện nay, Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi cĩ ký hợp đồng bán, tiêu thụ xi măng cho các cơng ty xi măng nhƣ: Cơng ty xi măng Chinfon, Cơng ty xi măng Phúc Sơn, Cơng ty xi măng Hải Phịng, Cơng ty xi măng Cẩm Phả . Nhiệm vụ chính của Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi bán buơn xi măng và kinh doanh dịch vụ vận tải. Tổng nguồn vốn hiện cĩ của Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi là: 35.000.000.000 đồng. Trong đĩ: Vốn cố định: 20.000.000.000 đồng Vốn lƣu động: 15.000.000.000 đồng 2.1.2 Chức năng, ngành nghề kinh doanh của cơng ty. Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại và kinh doanh dịch vụ. Trong cơ chế hiện nay, vấn đề đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và nâng cao chất lƣợng dịch vụ đƣợc Cơng ty đặc biệt quan tâm. Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi thƣờng xuyên cĩ chiến lƣợc để duy trì thị trƣờng truyền thống mở rộng thị trƣờng tiêu thụ mới. Chức năng ngành nghề kinh doanh của Cơng ty bao gồm: - Kinh doanh vật tƣ, vật liệu xây dựng, máy mĩc, thiết bị, kim khí. - Vận tải hàng hĩa, hành khách thủy - bộ. - Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, cấp SV: Thiệu Thị Hà Nam - 30 - Lớp: QTL401K
  31. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng thốt nƣớc và san lấp mặt bằng. - Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hĩa. - Dịch vụ vận tải hàng hĩa, hành khách thủy, bộ. - Kinh doanh xăng dầu và khai thác khống sản. - Mua bán ơ tơ, tàu thủy, xe máy và phụ tùng ơ tơ - xe máy. 2.1.3 Thuận lợi, khĩ khăn và thành tích đã đạt được của cơng ty. a) Thuận lợi: - Là một doanh nghiệp trẻ, đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm của ban ngành Thành phố cũng nhƣ sự nhiệt tình của đội ngũ cán bộ năng động, cơng ty đã tạo dựng đƣợc uy tín và đáp ứng đƣợc yêu cầu cần thiết ngày càng lớn của thị trƣờng trong nƣớc. - Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phịng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động kinh doanh, cơng ty đã đảm bảo quản lý và hạch tốn các yếu tố chi phí của quá trình kinh doanh một cách tiết kiệm, cĩ hiệu quả. Cụ thể cơng ty đã quản lý lao động cĩ trọng tâm và luơn động viên khuyến khích đối với lao động. - Phịng kế tốn của cơng ty đƣợc bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế tốn cĩ trình độ cao, năng lực, nhiệt tình và trung thực. - Cơng ty đã xây dựng đƣợc hệ thống sổ sách kế tốn, cách thức ghi chép, phƣơng pháp hạch tốn khoa học, hợp lý, hệ thống tài khoản sử dụng phù hợp với các nghiệp vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xử lý thơng tin kế tốn phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính tốn cũng nhƣ yêu cầu quản lý của cơng ty. b) Khĩ khăn: - Việc tổng hợp số liệu báo cáo khơng kịp thời nếu sự phân cơng cơng tác kế tốn khơng hợp lý, cho nên mỗi nhân viên kế tốn của cơng ty cần thực hiện đúng chức năng của mình để việc lập báo cáo sẽ thuận lợi hơn. - Cơ chế thị trƣờng tự do thƣơng mại, hàng hố trên thị trƣờng ngày càng phong phú, đa dạng. - Giá cả tăng cao, ảnh hƣởng của lạm phát, khủng hoảng kinh tế là nhân tố làm giảm sức mua. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 31 - Lớp: QTL401K
  32. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Hiện nay trên thị trƣờng cĩ rất nhiều cơng ty cùng kinh doanh mặt hàng này nên cĩ sự cạnh tranh về mặt mẫu mã chất lƣợng hàng hố, cạnh tranh về giá cả. Do vậy ngồi việc nâng cao về chất lƣợng cơng ty cịn đẩy mạnh các hoạt động để mở rộng thị truờng, do vậy phải mất một khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động này. c) Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của cơng ty trong 3 năm gần đây: ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tổng tài sản 31.771.464.930 34.387.184.674 40.732.744.352 Doanh thu thuần 126.378.499.400 139.016.349.368 161.191.538.839 Lợi nhuận trƣớc thuế 962.767.644 1.155.321.173 1.714.981.506 Nộp ngân sách 269.574.940 238.830.293 428.745.376 Mức lƣơng cơ bản bình 2.150.000 2.500.000 2.700.000 quân (người/ tháng) Nhìn vào bảng trên ta cĩ thể nhận xét nhƣ sau: Tổng tài sản và nguồn vốn của cơng ty cĩ xu hƣớng tăng lên và tăng mạnh ở năm 2011, điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của cơng ty đã đƣợc tăng cƣờng, quy mơ đƣợc mở rộng, sự ra tăng này sẽ tạo ra nguồn lợi tức trong dài hạn cho cơng ty. Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của cơng ty sau 3 năm đã ngày càng tăng, hoạt động kinh doanh ngày càng cĩ hiệu quả. Để cĩ đƣợc kết quả nhƣ trên là do cơng ty luơn chú trọng đến cơng tác nghiên cứu thị trƣờng, mở thêm nhiều cửa hàng, chi nhánh nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, ngồi ra khơng thể khơng nhắc đến vai trị lãnh đạo của ban giám đốc cơng ty luơn cĩ những bƣớc đi đúng đắn đƣa cơng ty ngày càng phát triển. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và quy trình cung cấp hàng hố dịch vụ cho khách hàng của cơng ty. Quy trình kinh doanh của Cơng ty (sơ đồ số 1.1) trải qua rất nhiều giai đoạn, tuỳ thuộc vào loại hàng hố hay dịch vụ mà Cơng ty cung cấp. Đối với loại mặt hàng là xi măng thì tuân theo quy trình sau: Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng mà phịng Kinh doanh của Cơng ty cĩ kế hoạch nhập hàng về để cung cấp cho khách hàng. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 32 - Lớp: QTL401K
  33. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Cịn quy trình cung cấp dịch vụ: Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng phịng Vận tải sẽ lên kế hoạch và thơng báo cho bộ phận lái xe thực hiện theo kế hoạch mà phịng Vận tải đã đề ra. 2.1.5 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty. Để phù hợp với đặc điểm và quy mơ hoạt động của cơng ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty đƣợc xây dựng theo mơ hình kiểu trực tuyến chức năng: Giám đốc chỉ đạo mọi hoạt động của cơng ty thơng qua các phịng ban chức năng. Sơ đồ số 2.1: Quy trình cung cấp hàng hố, dịch vụ của cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi Đơn đặt hàng Phịng kinh doanh Phịng tài chính – kế tốn Bộ phận lái xe Khách hàng nhận hàng hố, dịch vụ SV: Thiệu Thị Hà Nam - 33 - Lớp: QTL401K
  34. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ số 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC Phịng kinh Phịng kỹ thuật Phịng tổ chức Phịng tài doanh hành chính chính- kế tốn Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Phúc Lợi 1 Phúc Lợi 2 Phúc Lợi 3 Phúc Lợi 4 Phúc Lợi 5 3 - Giám đốc: là ngƣời trực tiếp quản lý cao nhất của cơng ty, là ngƣời đại diện pháp nhân của cơng ty trƣớc pháp luật, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc về các hoạt động của cơng ty và đại diện cho các quyền lợi của tồn bộ nhân viên trong cơng ty. Giám đốc đƣa ra các đƣờng lối, chính sách, phƣơng hƣớng hoạt động của cơng ty. - Phĩ giám đốc: Phĩ giám đốc là ngƣời hỗ trợ giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, trƣớc Nhà nƣớc về nhiệm vụ của mình đƣợc Giám đốc phân cơng. Phĩ Giám Đốc cĩ nhiệm vụ thay mặt Giám đốc khi đi vắng hay đƣợc Giám đốc uỷ quyền để giải quyết và điều hành cơng việc cơng ty, phối hợp các phịng ban trong cơng ty để lập và điều chỉnh kế hoạch phù hợp với xu thế của thị trƣờng, quản lý chắc chắn các loại vốn, hạch tốn thu tài chính theo đúng chế độ của Nhà Nƣớc nhằm phục vụ Giám đốc điều hành cơng ty phát triển. - Phịng kinh doanh: giúp Giám đốc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của cơng ty, tiếp cận thị trƣờng, nắm các thơng tin kinh tế kịp thời đƣa vào kinh doanh, ký và thực hiện hợp đồng với khách hàng, phụ trách giới thiệu và bán sản phẩm cho cơng ty. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 34 - Lớp: QTL401K
  35. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Phịng kỹ thuật: phụ trách cơng tác kỹ thuật, nâng cấp hoặc thay thế máy mĩc thiết bị của cơng ty, cĩ trách nhiệm kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và cơng tác bảo hành sản phẩm. - Phịng tổ chức hành chính: tham mƣu cho Ban Giám Đốc về tổ chức bộ máy quản lý, nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho tồn cơng ty, quản lý và tổ chức nhân sự trong cơng ty, thực hiện các cơng tác lao động tiền lƣơng, hỗ trợ các phịng ban khác soạn thảo văn bản, cơng văn, hồ sơ - Phịng tài chính kế tốn: Ghi chép phản ánh trung thực, chính xác kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, giúp đỡ Giám đốc để đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh nhƣ (số lƣợng, doanh thu, lao động, tiền lƣơng, thuế ) thống kê hàng tháng, quý, định kỳ cho ban lãnh đạo, nắm vững tình hình để ra phƣơng hƣớng phát triển, theo dõi tình hình thị trƣờng, thu thập thơng tin, báo cáo và đề xuất kịp thời với lãnh đạo cơng ty. 2.1.6 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi. 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Để phù hợp với qui mơ kinh doanh của cơng ty, bộ máy kế tốn của cơng ty đƣợc tổ chức theo mơ hình tập trung, đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.3. Nhiệm vụ của các nhân viên trong phịng kế tốn: - Kế tốn trưởng( kiêm kế tốn tổng hợp): là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc cơng ty về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong cơng ty. Kế tốn trƣởng cĩ chức năng tổng hợp mọi số liệu chứng từ mà kế tốn viên giao cho. Kiểm tra việc ghi chép, luân chuyển chứng từ. Cĩ trách nhiệm phụ trách chung mọi hoat động của phịng kế tốn. Tham mƣu kịp thời với giám đốc tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của cơng ty cho giám đốc. Định kỳ kế tốn trƣởng dựa vào các thơng tin từ các nhân viên trong phịng kế tốn đối chiếu với sổ sách để lập báo cáo phục vụ cho giám đốc và các đối tƣợng khác cĩ nhu cầu thơng tin về tài chính của cơng ty. Các kế tốn viên cĩ nhiệm vụ hạch tốn các khoản thu chi tồn cơng ty tính theo chế độ tài chính kế tốn do nhà nƣớc và cơ quan chức năng quy định. Xử lý các nghiệp vụ kế tốn trong quá trình hoạt động kinh doanh, quản lý vốn, SV: Thiệu Thị Hà Nam - 35 - Lớp: QTL401K
  36. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng phản ánh tình hình sử dụng hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của cơng ty. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty KẾ TỐN TRƢỞNG – KẾ TỐN TỔNG HỢP KẾ KẾ KẾ KẾ TỐN TỐN TỐN TỐN TÀI DOANH THỦ VỐN CƠNG THU & SẢN CỐ QUỸ BẰNG NỢ ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN - Kế tốn vốn bằng tiền: Đây là một bộ phận quan trọng của bộ máy kế tốn. Kế tốn vốn bằng tiền cĩ nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình hiện cĩ và luân chuyển vốn bằng tiền. Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiến hành thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán, thanh tốn các khoản lƣơng bảo hiểm theo dõi thanh tốn với ngân sách. - Kế tốn cơng nơ: Theo dõi và tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và quản lý. - Kế tốn TSCĐ: Chịu trách nhiệm về mảng TSCĐ của cơng ty, tính khấu hao, phân bổ vào chi phí TSCĐ. - Kế tốn doanh thu: là kế tốn theo dõi tình hình bán hàng, tổng hợp doanh thu, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về tiền lƣơng phải trả cho cán bộ cơng nhân viên của cơng ty. Đồng thời theo dõi tiền gửi nhân hàng, tiền vay và các khoản phải thu khác. Định kỳ cuối tháng, quý, năm phịng kế tốn cơng ty sẽ tổng hợp số liệu lập báo cáo đĩ trình lên giám đốc cơng ty. 2.1.6.2 Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH TM Phúc Lợi. - Để đảm bảo việc tổ chức kế tốn phù hợp với quy mơ hoạt động kinh doanh của cơng ty và phù hợp với trình độ của các nhân viên kế tốn, cơng ty SV: Thiệu Thị Hà Nam - 36 - Lớp: QTL401K
  37. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng TNHH TM Phúc Lợi đã lựa chọn hình thức kế tốn “Nhật ký chung” (sơ đồ số 2.4). Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật Ký Chung Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế tốn chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ phiếu thu (chi), giấy báo nợ (cĩ), kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, kế tốn ghi các nghiệp vụ đĩ vào Nhật ký chung. Căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung, kế tốn phản ánh các nghiệp vụ đĩ vào sổ cái các tài khoản cĩ liên quan. - Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát SV: Thiệu Thị Hà Nam - 37 - Lớp: QTL401K
  38. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết tài khoản và sổ quỹ. Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết làm căn cứ lập sổ tổng hợp chi tiết. Cùng với đĩ, tại thời điểm cuối quí kế tốn tiến hành cộng số liệu trên số cái, lập bảng cân đối tài khoản. Để đảm bảo tính chính xác số liệu, kế tốn tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quí, từ sổ cái và bảng cân đối tài khoản làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. 2.1.6.3 Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH TM Phúc Lợi: - Cơng ty vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế tốn ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Hệ thống tài khoản hiện nay cơng ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành. - Niên độ kế tốn: bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Đồng Việt Nam - Phƣơng pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc + Phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho: tính theo giá thực tế đích danh - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng: Khấu hao đƣờng thẳng để tính giá trị hao mịn của TSCĐ, tỷ lệ khấu hao đƣợc xác định căn cứ theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ. 2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh tốn các khoản nợ của cơng ty hoặc mua sắm các loại vật tƣ, hàng hố phục vụ cho nhu cầu kinh doanh, đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Vì vậy cơng ty rất coi trọng việc kiểm sốt vốn bằng tiền, sử dụng vốn bằng tiền sao cho hiệu quả, khoa học, hợp lý và kịp thời. Vốn bằng tiền của cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi bao gồm: tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi khơng phát sinh các hoạt động về ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.Cơng ty sử dụng đơn SV: Thiệu Thị Hà Nam - 38 - Lớp: QTL401K
  39. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng vị tiền tệ thống nhất là VND. 2.2.1 Kế tốn tiền mặt Việt Nam tại quỹ của cơng ty Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ dùng để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày, cũng nhƣ thanh tốn các khoản nợ phải trả của cơng ty đƣợc thuận lợi. Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt tại cơng ty đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm, thủ quỹ khơng đƣợc nhờ ngƣời làm thay, khơng đƣợc kiêm nghiệm cơng tác kế tốn mua bán vật tƣ hàng hĩa. a. Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) + Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) + Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT) + Giấy thanh tốn tiền tạm ứng ( Mẫu số 04- TT) + Giấy đề nghị thanh tốn ( Mẫu số 05-TT) + Biên lai thu tiền ( Mẫu 06-TT) Trong đĩ phiếu thu, phiếu chi đƣợc đĩng thành quyển và đƣợc đánh số quyển theo thứ tự từ 1 đến n trong 1 năm. Số phiếu thu, số phiếu chi cũng đƣợc đánh số thứ tự từ 1 đến n và mang tính nối tiếp từ quyển này sang quyển khác. Khi phát sinh các nghiệp vụ về tiền mặt, kế tốn tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu, phiếu chi đƣợc lập từ 2 đến 3 liên ghi đầy đủ nội dung, cĩ đủ chữ ký ngƣời thu, ngƣời nhận, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ, sau đĩ chuyển cho kế tốn trƣởng duyệt ( riêng phiếu chi phải cĩ chữ ký của thủ trƣởng đơn vị). Một liên lƣu tại nơi lập, các liên cịn lại chuyển cho thủ quỹ để thu hoặc chi tiền. Sau khi nhập hoặc xuất quỹ, thủ quỹ phải đĩng dấu đã thi hoặc đã chi và kí tên vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ, cuối ngày chuyển cho kế tốn ghi sổ, 1 liên giao cho ngƣời nộp hoặc ngƣời nhận tiền. + Phiếu chi đi kèm với hĩa đơn giá trị gia tăng ( Liên 2: Giao cho khách hàng) màu đỏ. Phiếu thu đi kèm với hĩa đơn giá trị gia tăng ( Liên 3: Lƣu nội bộ) màu xanh. b. Sổ sách sử dụng: + Nhật ký chung SV: Thiệu Thị Hà Nam - 39 - Lớp: QTL401K
  40. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ cái TK 111 c. Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn tiền mặt kế tốn sử dụng tài khoản 111 “ Tiền mặt” (chi tiết TK 1111- Tiền Việt Nam), tài khoản này dùng để phản ánh quá trình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của cơng ty. d. Quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt tại cơng ty Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Thƣơng Mại Phúc Lợi đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.3. Sơ đồ 2.5: Qui trình ghi sổ kế tốn tiền mặt tại cơng ty Phiếu thu, phiếu chi Sổ quỹ tiền mặt Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 111 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thực hiện hàng ngày Ghi chú: Thực hiện cuối tháng Đối chiếu SV: Thiệu Thị Hà Nam - 40 - Lớp: QTL401K
  41. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.1.1 Kế tốn tăng tiền mặt tại cơng ty:  Các nguồn tăng tiền mặt chủ yếu của cơng ty bao gồm: - Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. - Bán hàng hĩa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT thu bằng tiền mặt. - Thu từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác. - Thu hồi từ các khoản nợ phải thu. - Thu tạm ứng. - Các khoản thu khác. Trong tháng 12 năm 2011 cơng ty TNHH TM Phúc Lợi cĩ nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại quỹ. Sau đây là một số nghiệp vụ chủ yếu. Ví dụ 1: Ngày 17 tháng 12 năm 2011, anh Phạm Thành Tâm phịng kinh doanh hồn tiền tạm ứng thừa sau khi mua thiết bị nội thất của Cơng ty nội thất Hịa Phát Hải Phịng tổng số tiền thanh tốn (bao gồm chi phí bốc xếp và vận chuyển) là 16.402.100 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ: - Sau khi mua hàng hĩa đơn GTGT số 0021186 (Biểu số 2.1) anh Phạm Thành Tâm làm giấy thanh tốn tiền tạm ứng (Biểu số 2.2). Sau khi cĩ đầy đủ chữ ký và sự phê duyệt của kế tốn trƣởng, kế tốn cơng ty lập phiếu thu số 28/12 đƣợc lập thành 3 liên (Biểu số 2.3). - Từ phiếu thu số 28/12 thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.12), kế tốn vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) theo trình tự thời gian. Từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái TK 111 (Biểu 2.14). - Định kỳ (cuối quí) cộng số liệu trên Sổ cái tập hợp vào Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu trên Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 41 - Lớp: QTL401K
  42. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Mẫu số: 01 GTKT3/001 HĨA ĐƠNĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11B GIÁ TRỊ GIALiên TĂNG 2: Khách hàng Số: 0021186 Liên Giao choNgày khách 17 hàng tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CƠNG TY NỘI THẤT HỊA PHÁT HẢI PHỊNG Mã số thuế: 0200421340 Địa chỉ: Số 539 Ngơ Gia Tự - Đằng Lâm – Hải An – Hải Phịng Điện thoại: 0313.851.265 Số tài khoản: Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Thành Tâm Tên đơn vị: Cơng Ty TNHH TM Phúc Lợi Mã số thuế: 0 2 0 0 6 5 5 7 1 9 Địa chỉ: Số 151/BT05/97 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, HP Hình thức thanh tốn: TM Số tài khoản: . STT Tên hàng hĩa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1. Đèn trang trí 309 Chiếc 5 436.000 2.180.000 2. Quạt trần Q25K Cái 2 2.950.000 5.900.000 3. Tủ hồ sơ CAT986/2K Cái 2 2.377.000 4.754.000 4. Két sắt KA72 Cái 1 2.077.000 2.077.000 Cộng tiền hàng: 14.911.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.491.100 Tổng cộng tiền thanh tốn: 16.402.100 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu bốn trăm linh hai nghìn một trăm đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Biểu 2.1: Hĩa Đơn Giá Trị Gia Tăng. (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 42 - Lớp: QTL401K
  43. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vị: Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi Mẫu số: 04 – TT Địa chỉ: Số 151/BT05/97 Bạch Đằng, Hạ ( Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ – BTC Lý, Hồng Bàng, Hải Phịng. ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY THANH TỐN TIỀN TẠM ỨNG Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Số: 21 Nợ TK 1111: 3.597.900 Cĩ TK 141: 3.597.900 Họ và tên ngƣời thanh tốn: Phạm Thành Tâm. Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phịng kinh doanh . Số tiền tạm ứng đƣợc thanh tốn theo bảng dƣới đây: Diễn giải Số tiền I. Số tiền tạm ứng 20.000.000 1. Số tạm ứng đợt trƣớc chƣa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: 20.000.000 Phiếu chi số: 42/11 ngày 30/11/2011 20.000.000 II. Số tiền đã chi: 1. Chứng từ số QT 0021186 ngày 17/12/2011 16.402.100 III. Chênh lệch 3.597.900 1. Số tạm ứng chi khơng hết (I-II) 3.597.900 2. Chi quá số tạm ứng (II-I) Giám đốc Kế tốn trƣởng Kế tốn thanh tốn Ngƣời đề nghị thanh tốn (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.2: Giấy thanh tốn tiền tạm ứng (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 43 - Lớp: QTL401K
  44. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vị: Cơng ty TNHH TM PL PHIẾU THU Quyển số: Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC Bộ phận: Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Số: 28/12 ngày 20/03/2006 NỢ: 111: 3.597.900 Mã đơn vị SDNS: của Bộ trưởng BTC) CĨ: 141: 3.597.900 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Phạm Thành Tâm Địa chỉ: Phịng kinh doanh . Lý do nộp: Hồn tiền tạm ứng cịn thừa . . Số tiền: 3.597.900 đồng. ( Viết bằng chữ) Ba triệu năm trăm chín mươi bảy nghìn chín trăm đồng./. . . Kèm theo. .Chứng02 từ kế tốn Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ ( Ký, họ tên, đĩng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm chín .mươi bảy nghìn chín trăm đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá. quý) + Số tiền quy đổi: Biểu 2.3: Phiếu thu số 29/12 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 44 - Lớp: QTL401K
  45. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ví dụ 2: Ngày 20/12/ 2011 Thu cƣớc vận chuyển hàng hĩa nội địa của cơng ty TNHH TM Phƣơng Nam bằng tiền mặt với số tiền là: 13.882.000 đồng. Trình tự chứng từ như sau: - Khi thu cƣớc vận chuyển hàng hĩa của khách hàng, cơng ty TNHH TM Phúc Lợi đã lập hĩa đơn GTGT số 0000318 (Biểu 2.4) thành 3 liên: liên 1 lƣu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng ( hĩa đơn đỏ), liên 3 lƣu hành nội bộ. - Kế tốn lập phiếu thu số 37/12 (Biểu 2.5). - Từ các phiếu thu đã đƣợc thực hiện nhập quỹ thủ quỹ tập hợp vào sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.12). - Căn cứ trên các chứng từ gốc kế tốn cơng ty tập hợp vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) theo trình tự thời gian, từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái TK 111 (Biểu 2.14). - Định kỳ (cuối quí) cộng số liệu trên Sổ cái tập hợp vào Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu trên Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 45 - Lớp: QTL401K
  46. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY TNHH TM PHƯC LỢI Mẫu số: 01GTKT3/001 Mã số thuế: 0200655719 Ký hiệu: AA/11P Địa chỉ: Số 151/BT05/07 Hạ Lý - Hồng Bàng - HP Số: 0000318 Điện thoại: 031.3533094 * Fax: 031.3533095 Website: * Email: info@pl.vn STK: 10520076957012 tại NH ĐT & PT Việt Nam (BIDV) HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tên ngƣời mua hàng: Lê Quốc Thắng Cơng ty TNHH TM Phương Nam Tên đơn vị: Địa chỉ: Số 31 – Đồng Hịa – Kiến An - Hải Phịng Điện thoại: .Số tài khoản: . TM 0200659600 Hình thức thanh tốn: Mã số thuế: STT Tên hàng hĩa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Cước vận chuyển hàng hĩa 12.620.000 nội địa Cộng tiền hàng: 12. 620.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.262.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 13.882.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Biểu 2.4: Hĩa Đơn Giá Trị Gia Tăng (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 46 - Lớp: QTL401K
  47. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vị: Cơng ty TNHH TM PL PHIẾU THU Quyển số: Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC Bộ phận: Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Số: 37/12 NỢ: TK 111: 13.882.000 ngày 20/03/2006 Mã đơn vị SDNS: CĨ: TK 511: 12.620.000 của Bộ trưởng BTC) TK 3331: 1.262.000 Cơng ty TNHH TM Phương Nam Họ, tên ngƣời nộp tiền: . Địa chỉ: Số 31- Kiến An – Hải Phịng . Lý do nộp: Nộp cước vận chuyển hàng hĩa nội địa . . Số tiền: 13.882.000 đồng. ( Viết bằng chữ) Mười ba triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng .chẵn ./. . Kèm theo. .Chứng01 từ kế tốn Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ ( Ký, họ tên, đĩng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu tám trăm tám . mươi hai nghìn đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá. quý) + Số tiền quy đổi: . Biểu 2.5: Phiếu thu số 37/12 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) 620.000 SV: Thiệu Thị Hà Nam - 47 - Lớp: QTL401K
  48. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.1.2 Kế tốn giảm tiền mặt :  Các nguyên nhân làm giảm tiền mặt của cơng ty bao gồm: - Chi tạm ứng. - Chi mua hàng hĩa phục vụ hoạt động kinh doanh. - Chi thanh tốn lƣơng, thƣởng cho cán bộ cơng nhân viên. - Chi trả nợ cho ngƣời bán và ngân hàng. - Chi các khoản nộp ngân sách nhà nƣớc. - Các khoản chi khác.  Để hạch tốn giảm tiền mặt kế tốn cơng ty sử dụng chứng từ chủ yếu là phiếu chi. Phiếu chi là một chứng từ kế tốn dùng để xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ, kế tốn tiền mặt ghi sổ kế tốn liên quan.  Trong tháng 12/2011, Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi tiền mặt. Sau đây là một số nghiệp vụ phát sinh. Ví dụ 3 : Ngày 10 tháng 12 năm 2011 chi cho Anh Nguyễn Trí Hoa để trả tiền mua xăng cho xe của giám đốc số tiền 2.080.000 đồng. Trình tự chứng từ như sau: - Căn cứ vào hĩa đơn giá trị gia tăng số 0045299 (Biểu số 2.6), ơng Nguyễn Trí Hoa gửi giấy đề nghị thanh tốn (Biểu số 2.7) lên phịng Tài Chính – Kế tốn với số tiền là 2.080.000 đồng. - Kế tốn sau khi xem xét các giấy tờ liên quan trình lên giám đốc duyệt chi, sau đĩ kế tốn lập phiếu chi số 20/12 (Biểu số 2.8). - Từ phiếu chi số 20/12 thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.12). Căn cứ vào các chứng từ gốc này cĩ đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên liên quan, kế tốn ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) theo trình tự thời gian. - Từ sổ Nhật ký chung kế tốn vào sổ cái TK 111 (Biểu 2.14). - Cuối quý, tổng hợp số liệu từ sổ cái vào Báo cáo tài chính. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 48 - Lớp: QTL401K
  49. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng HĨA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0045299 Liên 2: Khách hàng Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tƣ nhân Việt Anh. Địa chỉ: Quốc lộ 5 – Km 95 + 80, xã An Đồng, huyện An Dƣơng, TP Hải Phịng. Số tài khoản: Điện thoại: 0313.576576 Fax: MST: 0 1 0 1 3 6 7 1 2 4 Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Trí Hoa. Tên đơn vị: Cơng Ty TNHH TM Phúc Lợi Địa chỉ: Số 151/BT05/97 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, HP Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM MST: 0 2 0 0 6 5 5 7 1 9 Đơn vị STT Tên hàng hĩa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1 * 2 1. Xăng A92 lít 100 18.000 1.800.000 Cộng tiền hàng: 1.800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 180.000 Phí xăng dầu: 100.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 2.080.000 Số tiền viết bằng chữ: ( Hai triệu khơng trăm tám mươi nghìn đồng chẵn) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Trí Hoa Phạm Xuân Thái Trần Văn Bốn (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Biểu 2.6: Hĩa Đơn Giá Trị Gia Tăng. (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 49 - Lớp: QTL401K
  50. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CONG TY TNHH TM PHUC LOI Địa chỉ: Số 151/BT05/97 Bạch Đằng – Hạ Lý – Hồng Bàng – Hải Phịng Điện thoại: 031.3533094 Fax: 031.3533095 Email: kientt@phucloi.com.vn Hải phịng, ngày 10 tháng 12 năm 2011 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN Kính gửi: GIÁM ĐỐC CƠNG TY TNHH TM PHƯC LỢI Tên tơi là: Nguyễn Trí Hoa. . Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phịng tổ chức hành chính . Nội dung thanh tốn: Thanh tốn tiền mua xăng. . . . Tổng số tiền là: 2.0 80.000 đồng. . (Hai triệu khơng trăm tám mươi nghìn đồng chẵn) Viết bằng chữ là: . .( Kèm theo: Hố đơn GTGT số 0045299 ) Kính mong đƣợc sự quan tâm giải quyết của Giám đốc. Xin trân trọng cảm ơn ! GIÁM ĐỐC DUYỆT KẾ TỐN TRƢỞNG NGƢỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.7: Giấy đề nghị thanh tốn (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 50 - Lớp: QTL401K
  51. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vị:Cơng ty TNHH TM PL PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: Mẫu số: 02 – TT (Ban hành Bộ phận: Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Số: 20/12 theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS NƠ: TK 642: 1.900.000 ngày 20/03/2006 TK 1331: 180.000 của Bộ trưởng BTC) CĨ: TK 111: 2.080.000 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Trí Hoa Địa chỉ: Phịng tổ chức hành chính Lý do chi: Chi trả tiền mua xăng dầu Số tiền: 2.080.000 đồng (Viết bằng chữ) Hai triệu khơng trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Kèm theo 02 Chứng từ kế tốn Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu khơng trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Biểu 2.8: Phiếu chi số 20/12 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 51 - Lớp: QTL401K
  52. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ví dụ 4: Ngày 31/12/2011 cơng ty trả lãi vay Ơng Châu Nhuận Phong với số tiền là: 6.000.000 đồng Trình tự chứng từ : - Dựa vào Hợp đồng cho vay (Biểu 2.9), bảng kê tính lãi (Biểu 2.10), kế tốn trình lên kế tốn trƣởng, giám đốc xem xét. Sau khi đƣợc giám đốc ký duyệt, kế tốn viết phiếu chi số 42/12 (Biểu 2.11). - Từ phiếu chi số 42/12 đã đƣợc thực hiện xuất quỹ thủ quỹ tập hợp vào Sổ quỹ tiền mặt ( Biểu 2.12). - Đồng thời căn cứ trên các chứng từ gốc này kế tốn tập hợp vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13.) theo trình tự thời gian. Sau đĩ căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào vào Sổ cái TK 111 (Biểu 2.14). - Định kỳ (cuối quí) cộng số liệu trên Sổ cái tập hợp vào Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu trên Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 52 - Lớp: QTL401K
  53. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN Hơm nay ngày 01 tháng 12 năm 2011 Tại địa điểm: Số 151/BT05/97 Bạch Đằng, Phƣờng Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, Tp Hải Phịng. Chúng tơi gồm cĩ: BÊN A: (BÊN CHO VAY) Địa chỉ: Số 442 – Quốc Lộ 5A – Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phịng Điện thoại: 0313. 255.755 Đại diện là: Ơng Châu Nhuận Phong BÊN B: (BÊN VAY) Trần Trung Kiên Ơng (bà): . Chức vụ:. Giám đốc Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi Điện thoại: 031.3533094 Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau: Điều 1: Về số lƣợng tiền vay Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền: Bằng số: 400.000.000 Bằng chữ: . Bốn trăm triệu đồng chẵn Điều 2: Thời hạn và phƣơng thức vay 1. Thời hạn vay là 12 tháng Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 đến ngày 01 tháng 12 năm 2012 2. Phƣơng thức vay : Cho vay bằng tiền mặt. Chuyển giao thành 01 đợt Điều 3: Lãi suất. Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 1,5 % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay. Tiền lãi đƣợc trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt thêm 1%/ tháng. Trƣớc khi hợp đồng này đáo hạn 15 ngày ; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải đƣợc sự thỏa thuận trƣớc tại địa điểm Lơ 8/23 Khu Đơ Thị PG- An Đồng- An Dƣơng- Hải Phịng. Trong thời hạn hợp đồng cĩ hiệu lực khơng thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Khi nợ đáo hạn, bên B khơng trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi cịn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là 3% một tháng. SV: Thiệu Thị Hà Nam - 53 - Lớp: QTL401K
  54. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Thời hạn thanh tốn nợ quá khơng quá 05 ngày nếu khơng cĩ sự thỏa thuận nào khác của hai bên. Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng 1. Bên B bằng lịng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là 1 xe ơ tơ trị giá 1.000.000.000 đồng ( theo thời giá tại thời điểm vay) và giao tồn bộ bản chính giấy đăng ký xe cho bên A giữ . Việc đƣa tài sản ra bảo đảm đã đƣợc hai bên lập biên bản đính kèm sau khi cĩ xác nhận của phịng Cơng chứng Nhà nƣớc thành phố Hải Phịng. 2. Khi đáo hạn, bên B đã thanh tốn tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy đăng ký xe ơ tơ đã đƣa ra bảo đảm cho bên B. 3. Bên B thỏa thuận rằng, nếu khơng trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau 30 ngày thì bên A cĩ quyền đề nghị cơ quan cĩ thẩm quyền phát mại tài sản đƣa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B. Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn cĩ liên quan đến hợp đồng. Những chi phí cĩ liên quan đến việc vay nợ nhƣ: tiền lƣu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v bên B cĩ trách nhiệm thanh tốn. Điều 6: Những cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nƣớc khơng ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tơn trọng chấp hành. Nếu cĩ tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thƣơng lƣợng. Nếu tự giải quyết khơng thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tịa án nhân dân thành phố Hải Phịng nơi hai bên vay cƣ trú. Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này cĩ hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 đến ngày 01 tháng 12 năm 2012 Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đĩng dấu) (Ký tên, đĩng dấu) Giám Đốc: Trần Trung Kiên Ơng: Châu Nhuận Phong Biểu 2.9: Hợp đồng cho vay tiền (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 54 - Lớp: QTL401K
  55. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng BẢNG KÊ LÃI TIỀN VAY Tháng 12 năm 2011 Theo hợp đồng cho vay tiền ngày 01/12/2011 Số tiền lãi vay phải trả ơng: Châu Nhuận Phong từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 là: Số tiền gốc Thời điểm Số Số tiền STT Lãi suất Ghi chú vay vay tháng lãi vay 1 400.000.000 01/12/2011 01 1.5% 6.000.000 Cộng 400.000.000 6.000.000 Bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn./. Giám Đốc Ngƣời lập bảng Ký tên Ký tên Biểu 2.10: Bảng Kê Lãi Tiền vay tháng 12 năm 2011 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 55 - Lớp: QTL401K
  56. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vị:Cơng ty TNHH TM PL PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: Mẫu số: 02 – TT (Ban hành Bộ phận: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 42/12 theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS NƠ: TK 642: 1.900.000 ngày 20/03/2006 CĨ: TK 111: 2.080.000 của Bộ trưởng BTC) Họ, tên ngƣời nhận tiền: Châu Nhuận Phong Địa chỉ: Số 442 – Quốc lộ 5A – Hùng Vương – Hồng Bàng – Hải Phịng Lý do chi: Chi tiền trả lãi vay ơng Châu Nhuận Phong Số tiền: 6.000.000 đồng (Viết bằng chữ) Sáu triệu đồng chẵn./. Kèm theo Chứng02 từ kế tốn Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Biểu 2.11: Phiếu chi số 42/12 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 56 - Lớp: QTL401K
  57. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vi: Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi Mẫu số: S07 – DN Địa chỉ: Hạ Lý- Hồng Bàng- Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT NĂM 2011 Đơn vị tính : VNĐ NTGS NTCT Số hiệu chứng từ SỐ PHÁT SINH DIỄN GIẢI Thu Chi Thu Chi Tồn Tồn đầu tháng 1.153.672.034 . 08/12 08/12 PC 16/12 Cƣớc phí điện thoại tháng 11/2011 5.582.678 1.128.072.030 . 10/12 10/12 PC 20/12 Chi trả tiền mua xăng 2.080.000 646.002.030 10/12 10/12 PC 21/12 Trả tiền điện tháng 11/2011 4.522.000 641.480.030 10/12 10/12 PT 15/12 Thu tiền của cơng ty TNHH Hải Anh 115.560.000 757.040.030 17/12 17/12 PT 28/12 Anh Tâm phịng KD hồn tiền tạm ứng 3.597.900 760.727.936 18/12 18/12 PT 29/12 Thu tiền của cơng ty cổ phần Thái Sơn 86.860.000 847.587.936 20/12 20/12 PT 37/12 Thu cƣớc vân chuyển hàng hĩa nơi địa 13.882.000 872.540.648 của cơng ty TNHH TM Phƣơng Nam 31/12 31/12 PC 42/12 Trả lãi vay cho ơng Châu Nhuận Phong 6.000.000 507.890.825 Cộng phát sinh tháng 3.247.860.579 2.993.328.347 Tồn cuối tháng 1.408.204.266 - Sổ này cĩ 16 trang, đánh số từ trang 01 đến số trang 16 Ngày 05 tháng 01 năm 2012 - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc Biểu 2.12: Trích sổ quỹ tiền mặt tháng 12 năm 2011 SV: Thiệu Thị Hà Nam - 57 - Lớp: QTL401K
  58. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vi: Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi SỔ NHẬT KÍ CHUNG Mẫu số: S03a – DN Địa chỉ: Hạ Lý- Hồng Bàng- Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC NĂM 2011 Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh STT tháng ghi Diễn giải ĐGSC TK SH NT dịng Nợ Cĩ sổ 331 2.000.000 07/12 PC 15/12 07/12 Thanh tốn tiền hàng cơng ty cổ phần Đại Dƣơng X 112 2.000.000 642 5.075.162 08/12 PC 16/12 08/12 Cƣớc phí điện thoại tháng 11/2011 X 133 507.516 111 5.582.678 . 642 1.900.000 10/12 PC 20/12 10/12 Chi trả tiền mua xăng X 133 180.000 111 2.080.000 641 4.110.909 10/12 PC 21 /12 10/12 Trả tiền điện tháng 11/2011 X 133 411.091 111 4.522.000 111 115.560.000 10/12 PT 15/12 10/12 Thu tiền của cơng ty TNHH Hải Anh X 131 115.560.000 . 111 3.597.900 17/12 PT 28/12 17/12 Anh Tâm phịng KD hồn tiền tạm ứng X 141 3.597.900 111 86.860.000 18/12 PT 29/12 18/12 Thu tiền của cơng ty cổ phần Thái Sơn X 131 86.860.000 111 13.882.000 Thu cƣớc vân chuyển hàng hĩa nơi địa của cơng 20/12 PT 37/12 20/12 X 511 12.620.000 ty TNHH TM Phƣơng Nam 3331 1.262.000 642 6.000.000 31/12 PC 42/12 31/12 Trả tiền lãi vay cho ơng Châu Nhuận Phong X 111 6.000.000 Cộng lũy kế 110.616.500.557 110.616.500.557 - Sổ này cĩ 27 trang, đánh số từ trang 01 đến trang số 27 - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 05 tháng 01 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám Đốc Biểu 2.13: Trích sổ nhật ký chung SV: Thiệu Thị Hà Nam - 58 - Lớp: QTL401K
  59. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vi: Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: Hạ Lý- Hồng Bàng- Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tài khoản: 111- Tiền mặt tại quỹ Đơn vị tính: VNĐ NTGS Chứng từ Diễn Giải Nhật ký chung TK đối Số phát sinh SH NT Trang STT ứng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng 1.153.672.034 08/12 PC 16/12 08/12 Cƣớc phí điện thoại tháng 11/ 2011 642, 133 5.582.678 10/12 PC 20/12 10/12 Chi trả tiền mua xăng 642 1.900.000 133 180.000 10/12 PC 21/12 10/12 Trả tiền điện tháng 11/2011 641,133 4.522.000 10/12 PT 15 /12 10/12 Thu tiền của cơng ty TNHH Hải Anh 131 115.560.000 . 17/12 PT 28/12 17/12 Anh Tâm phịng KD hồn tiền tạm ứng 141 3.597.900 18/12 PT 29/12 18/12 Thu tiền của cơng ty cổ phần Thái Sơn 131 86.860.000 . . 20/12 PT 37/12 20/12 Thu cƣớc vận chuyển hàng hĩa nơi địa của cơng ty 511 12.620.000 TNHH Phƣơng Nam 3331 1.262.000 . 31/12 PC 42/12 31/12 Trả tiền lãi vay cho Ơng Châu Nhuận Phong 642 6.000.000 Cộng phát sinh tháng 3.247.860.579 2.993.328.347 Số dư cuối tháng 1.408.204.266 - Sổ này cĩ 05 trang, đánh số từ trang 01 đến số trang 05. - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 05 tháng 01 năm 2012. Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc SV: Thiệu Thị Hà Nam Biểu 2.14 : T rích Sổ Cái - 59TK - 111 – Tiền mặt tại quỹ Lớp: QTL401K
  60. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.2 Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH TM Phúc Lợi. - Tại cơng ty TNHH TM Phúc Lợi, kế tốn tiền gửi ngân hàng phải phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tiền gửi, giám sát việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền mặt và chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Tồn bộ vốn bằng tiền của doanh nghiệp trừ số giữ lại tại quỹ tiền mặt cịn lại đều gửi vào tài khoản mở tại ngân hàng. - Hiện nay cơng ty đang thực hiện giao dịch với 2 ngân hàng là: + Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB). + Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hải Phịng (BIDV). a. Chứng từ sử dụng: + Giấy báo nợ, giấy báo cĩ + Ủy nhiệm thu, uỷ nhiệm chi + Lệnh chuyển tiền. + Bảng sao kê của ngân hàng + Các loại séc chuyển khoản, giấy nộp tiền vào tài khoản - Khi nhận đƣợc chứng từ do ngân hàng chuyển đến, kế tốn phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ kèm theo. Trƣờng hợp cĩ sự chênh lệch số liệu trên sổ kế tốn chứng từ, sổ kế tốn của doanh nghiệp với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế tốn phải thơng báo cho ngân hàng để kịp thời xác minh, đối chiếu và xử lý. - Cuối tháng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số liệu của ngân hàng. - Sang tháng tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. b. Sổ sách sử dụng: + Sổ tiền gửi ngân hàng + Sổ nhật ký chung + Sổ tổng hợp chi tiết TGNH + Sổ Cái. c. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện cĩ về các tài khoản tiền gửi SV: Thiệu Thị Hà Nam - 60 - Lớp: QTL401K
  61. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng tại ngân hàng của doanh nghiệp, kế tốn theo dõi chi tiết trên tài khoản 112. - TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng VND: + TK1121A: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB). + TK1121B: Ngân hàng BIDV VIETNAM Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 111, 131, 515, .Cơng ty khơng phát sinh hoạt động về tiền gửi ngoại tệ hay vàng bạc, kim khí quý , đá quý. d. Quy trình hạch tốn tiền gửi ngân hàng: Kế tốn căn cứ vào thơng báo của Ngân hàng (giấy báo nợ, giấy báo cĩ, sổ phụ) để ghi sổ kế tốn. Sơ đồ 2.2.2: Quy trình hạch tốn tiền gửi Ngân hàng Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, giấy nộp Sổ chi tiết TK 112 tiền Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi Sổ cái TK 112 tiết TK 112 Bảng cân đối số PS Ghi chú: - Ghi theo ngày: - Ghi theo tháng: Báo cáo tài chính - Kiểm tra, đối chiếu: Khi cĩ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng, nhƣ thanh tốn qua ngân hàng, kế tốn căn cứ vào hĩa đơn GTGT để lập UNC và gửi đến ngân hàng, ngân hàng nhận đƣợc UNC sẽ tiến hành thanh tốn đồng thời gửi giấy báo Nợ kèm theo sổ hạch tốn chi tiết của ngân hàng. Đối với trƣờng hợp làm tăng tiền gửi ngân hàng của cơng ty, cơng ty sẽ nhận đƣợc giấy SV: Thiệu Thị Hà Nam - 61 - Lớp: QTL401K
  62. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng báo Cĩ của ngân hàng kèm theo sổ hạch tốn chi tiết của ngân hàng. Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ giấy báo Nợ, giấy báo Cĩ, giấy nộp tiền, sổ hạch tốn chi tiết của ngân hàng, kế tốn vào sổ Nhật ký chung, sổ tiền gửi ngân hàng, từ Nhật ký chung kế tốn vào Sổ Cái TK 112. Định kỳ cuối tháng từ Sổ cái TK 112 kế tốn tập hợp vào Bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh và Số cái TK 112 tập hợp vào báo cáo tài chính. 2.2.2.1 Kế tốn tăng tiền gửi ngân hàng tại cơng ty: Ví dụ 1: Ngày 30/12/2011, xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản cơng ty tại ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam số tiền 50.000.000 đồng. Trình tự chứng từ: - Khi nhận đƣợc lệnh xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng kế tốn tiến hành viết phiếu chi số 40/12 (Biểu 2.15). + Phiếu chi số 40/12 đƣợc lập thành 2 liên ghi đầy đủ nội dung, cĩ đủ chữ ký của ngƣời nhận tiền, ngƣời lập phiếu, sau đĩ chuyển cho kế tốn trƣởng và giám đốc. + Một liên lƣu tại nơi lập, một liên chuyển cho thủ quỹ để chi tiền cho ngƣời nhận tiền, khi xuất quỹ, thủ quỹ đĩng dấu đã chi và ký tên vào phiếu chi, thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ, cuối ngày chuyển cho kế tốn ghi sổ. - Sau khi nhận tiền, ngƣời nộp tiền (đại diện cho cơng ty TNHH TM Phúc Lợi) anh Hồng Quốc Việt mang tiền đến ngân hàng BIDV để nộp, tại ngân hàng phát hành giấy nộp tiền (Biểu 2.16), ghi nhận cơng ty TNHH TM Phúc Lợi đã nộp tiền vào tài khoản. - Đồng thời ngân hàng cũng gửi giấy Báo Cĩ (Biểu 2.17), kèm theo sổ tài khoản khách hàng (Biểu 2.18) đến cơng ty xác nhận số tiền đã nộp. Cuối ngày kế tốn căn cứ vào phiếu nộp tiền và sổ tài khoản khách hàng do ngân hàng chuyển đến để ghi sổ tiền gửi ngân hàng BIDV (Biểu 2.33) vào sổ tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng (Biểu 2.35) - Từ chứng từ gốc, kế tốn ghi sổ Nhật Ký Chung (Biểu 2.32), từ sổ Nhật Ký Chung vào Sổ Cái TK 112(Biểu 2.36). SV: Thiệu Thị Hà Nam - 62 - Lớp: QTL401K
  63. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn vị:Cơng ty TNHH TM PL PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: Mẫu số: 02 – TT (Ban hành Bộ phận: Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Số: 40/12 theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS NƠ: TK 112: 50.000.000 ngày 20/03/2006 CĨ: TK 111: 50.000.000 của Bộ trưởng BTC) Họ, tên ngƣời nhận tiền: Hồng Quốc Việt Địa chỉ: Phịng tài chính – kế tốn Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng BIDV Hải Phịng Số tiền: 50.000.000 đồng (Viết bằng chữ) Năm mươi triệu đồng chẵn./. Kèm theo Chứng00 từ kế tốn Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Biểu 2.11: Phiếu chi số 40/12 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 63 - Lớp: QTL401K
  64. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng GIẤY NỘP TIỀN MẶT CASH DEPOSIT Số/ Seq No: 0017 Ngày/ Date: 30/12/2011 Số tiền bằng số/ Amount in Figures: 50.000.000 Phí NH: Phí trong: Năm mươi triệu đồng chẵn./. Charges Charge Included Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Phí ngồi Charge Excluded SỐ TÀI KHOẢN/ ACCOUNT No: 3 2 1 - 1 0 - 0 0 - 0 2 3 7 3 1 - 1 TÊN TÀI KHOẢN/ ACCOUNT NAME: CƠNG TY TNHH TM PHÚC LỢI TẠI NGÂN HÀNG/ WITH BANK: BIDV HẢI PHỊNG HỌ TÊN NGƢỜI NỘP TIỀN (nếu khơng phải là chủ tài khoản)/ DEPOSITOR (if other than A/C holder): HỒNG QUỐC VIỆT ĐỊA CHỈ/ADDRESS: HẠ LÝ – HỒNG BÀNG – HẢI PHỊNG ĐIỆN THOẠI/TEL NO:.031.0533094 SỐ CMT/ID/PP: 0307287286 NGÀY CẤP/DATE: 20/03/1990 NƠI CẤP/PLACE: CAHP NỘI DUNG/ REMARK: NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN 30/12/2011 08:55:41 CƠNG TY TNHH TM PHÚC LỢI DR: 50.000.000VND MST: 0200655719 NGÂN HÀNG ĐT&PT- HP Phí: 0,00 VND VAT: 0,00 VND T.Tốn Phí: 0,00 VND HỒNG QUỐC VIỆT NOP TIEN VAO TAI KHOAN ĐÃ THU TIỀN Ngƣời nộp ký/ Depositor’s signature Giao dịch viên/Received by Kiểm sốt/Verified by PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NGÂN CHO DÀNH PHẦN Biểu 2.16: Giấy nộp tiền mặt số 0017 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 64 - Lớp: QTL401K
  65. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng GIẤY BÁO CĨ CREDIT ADVICE Số/ Seq No: B99 Ngày/ Date: 30/12/2011 SỐ TÀI KHOẢN/ ACCOUNT No: 321- 10 - 00 - 023731 - 1 TÊN TÀI KHOẢN/ ACCOUNT NAME: CƠNG TY TNHH TM PHÚC LỢI Kính gửi/ To: CƠNG TY TNHH TM PHÚC LỢI Ngân hàng chúng tơi xin trân trọng thơng báo: Tài khoản Số 151/BT05/97 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, của Quý khách hàng đã đƣợc ghi “ Cĩ” với nội dung sau: Hải Phịng. Please note that we have today CREDITED your account with the following entries: NGÀY HIỆU LỰC SỐ TIỀN LOẠI TIỀN DIỄN GIẢI/PARTICULARS EFFECTIVE DATE AMOUNT CURRENCY 30/12/2011 50.000.000 VND NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG Giao dịch viên/Prepared by Kiểm sốt/Verified by Biểu 2.17: Giấy báo cĩ số B99 (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam - 65 - Lớp: QTL401K
  66. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Mẫu số/ Sample No : CT001/KH Bank for Investment and Development of Vietnam Ngày in/Prt.Date : 30/12/2011 CHI NHÁNH/ Branch: HAI PHONG Trang Page No : 1 SỔ TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG/ACCOUNT STATEMENT Khách hàng/ Customer name: CƠNG TY TNHH TM PHÚC LỢI Số tài khoản/ Account No : 321- 10 - 00 - 023731 – 1 Mã KH/CIF No: 2309905 Loại tiền tệ/ Currency: VND Ngày hạch tốn/ Posting date : 30/12/2011 Ngày giao dịch trƣớc/ Last txn: 29/12/2011 Diễn giải Phát sinh nợ Phát sinh cĩ Ng hiệu lực GDV C. từ Số séc Txn. Description Debit amount Credit amount Eff. Date Teller Seq No Check No Dƣ đầu ngày/ Beginning balance 75,355,289.00 REM NỘP TIỀN VÀO TÀI 50,000,000.00 30/12/2011 32156040 81 KHOẢN Cộng phát sinh/ Total amount 50,000,000.00 Dƣ cuối ngày/ Ending balance 125,355,289.00 Trong đĩ: - Số dƣ khả dụng/ Availble Amount: 125,355,289.00 - Nhờ thu/ Collection : 0.00 - Số dƣ phong tỏa/ Hold amount: 0.00 - Số dƣ sổ cái/ Ledger Balance : 125,355,289.00 Giao dịch viên/ Checker by Kiểm sốt viên/ Vierified by Biểu 2.18: Sổ phụ khách hàng (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam 66 Lớp: QTL401K
  67. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – BIDV Tiền gửi: THƠNG TIN GIAO DỊCH TIỀN GỬI THANH TỐN Tên tài khoản: CN CONG TY TNHH TM PHUC LOI Số tài khoản: 321- 10 - 00 - 023731 – 1 Loại tiền: VND Từ ngày: 01/12/2011 Đến ngày: 30/12/2011 Ngày giao STT Nợ Cĩ Diễn giải dịch Số dƣ đầu kỳ 517.092.979,00 1 02/12/2011 295.000.000,00 0,00 16011 CHUYEN TRA TIEN XE 09:30:41 2 03/12/2011 0,00 80.000.000,00 Tfr A/c: [44410000004274] CN 14:34:05 CTY TNHH TM PHUC LOI CHUYEN TIEN 3 05/12/2011 0,00 84.700.000,00 440112052800009 DTLS- XN 23:59:59 TM THANH TUNG QN CT MUA XM 4 09/12/2011 0,00 2.043.568,00 ACCRUED INTERENST 15:47:38 80 30/12/2011 0,00 45.500.000,00 CT GN IMOTOR CT 12:23:34 81 30/12/2011 270.000.000,00 0,00 09002 CT XE 10:02:53 82 30/12/2011 0,00 50.000.000,00 HOANG QUOC VIET NOP 14:18:32 TM Tổng số tiền: 8.968.086.900,00 11.979.655.168,00 Số dƣ cuối kỳ 3.528.661.247,00 Từ ngày 01/12/2011 Đến ngày: 30/12/2011 Hệ thống vấn tin chỉ lưu thơng tin trong vịng 03 tháng. DIRECTBANKING/ secure/ Login/index.jsp. Biểu 2.19: Sổ tài khoản chi tiết khách hàng (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam 67 Lớp: QTL401K
  68. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ví Dụ 2: Ngày 20/12/2011 Cơng ty Xây Dựng số 05 trả tiền hàng cơng ty TNHH TM Phúc Lợi thơng qua ngân hàng TMCP Á Châu số tiền 56.100.000 đồng . Trình tự chứng từ: - Cơng ty TNHH TM Phúc Lợi bán hàng cho Cơng ty Xây Dựng số 05 nợ theo hĩa đơn GTGT số 0000028 (Biểu 2.20). - Khi Cơng ty Xây Dựng số 05 trả nợ tiền hàng , cơng ty TNHH TM Phúc Lợi nhận đƣợc giấy báo cĩ (Biểu 2.21) của ngân hàng về số tiền cĩ trong tài khoản, kèm theo bảng kê giao dịch (Biểu 2.22). - Cuối ngày kế tốn căn cứ vào giấy báo cĩ, sổ tài khoản chi tiết do ngân hàng chuyển đến để ghi sổ tiền gửi ngân hàng TMCP Á Châu (Biểu 2.32) và vào sổ tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng (Biểu 2.36). - Đồng thời căn cứ trên các chứng từ kế tốn gốc này kế tốn cơng ty tập hợp vào Nhật Ký Chung (Biểu 2.32), theo trình tự thời gian. Sau đĩ căn cứ số liệu trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản 112 (Biểu 2.37). - Định kỳ cuối quí cộng số liệu trên Sổ cái tập hợp vào Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu trên Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. SV: Thiệu Thị Hà Nam 68 Lớp: QTL401K
  69. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY TNHH TM PHƯC LỢI Mẫu số: 01GTKT3/001 Mã số thuế: 0200655719 Ký hiệu: AA/11P Địa chỉ: Số 151/BT05/07 Hạ Lý - Hồng Bàng - HP Điện thoại: 031.3533094 * Fax: 031.3533095 Số: 0000310 Website: * Email: info@pl.vn STK: 31676099 tại NH ACB – CN HAI PHONG HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tên ngƣời mua hàng: Phạm Thành Nam Tên đơn vị: Cơng ty Xây Dựng Số 05 Địa chỉ: Số 58 – Trần Thành Ngọ – Kiến An - Hải Phịng Điện thoại: .Số tài khoản: .21137519 Hình thức thanh tốn: MãTGNH số thuế: 0200659745 STT Tên hàng hĩa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Xi măng Chinfon Hải 1. Bao 600 85.000 51.000.000 Phịng PC40 Cộng tiền hàng: 51.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.100.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 56.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hĩa đơn) Biểu 2.20: Hĩa Đơn GTGT (Liên 3) (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam 69 Lớp: QTL401K
  70. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ngân Hàng Á Châu GIẤY BÁO CĨ Mã GDV: PHAM MAI ANH Mã KH: 56413 Chi nhánh: ACB – HAI PHONG Ngày: 20- 12- 2011 Số GD : A25 Kính gửi: CƠNG TY TNHH TM PHÚC LỢI Mã số thuế: 0200655719 Hơm nay, chúng tơi xin báo đã ghi Cĩ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Cĩ: 31676099 Số tiền bằng số: 56.100.000 Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi sáu triệu một trăm nghìn đồng chẵn ./. Nội dung : Cơng ty Xây Dựng số 05 trả tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm sốt Biểu 2.21: Giấy báo cĩ của ngân hàng ACB (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam 70 Lớp: QTL401K
  71. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Page : 1 of 2 Account Number: 31676099 Statement Date: 20-12-2011 Number of Checks: 0 Orgnbr : 56413 CTY TNHH TM PHUC LOI NGÂN HÀNG Á CHÂU HP Ma so thue : 0200655719 PHỊNG KHÁCH HÀNG Phuong HA LY Quan. HONG BANG DOANH NGHIỆP Tp. Hai Phong BANG KE GD – TGTT KHTN (TO CHUC) VND Checking 31676099 Tu ngay: 01/12/2011 Den ngay: 20/12/2011 So du dau + Gui vao (Lai nhap von) - Rut ra - Phi = So du cuoi 880,368.00 310,939,190.00 2,210.00 310,672,323.00 860,502,175.00 Ngay Dien giai Ghi no Ghi co So du 01/12 So Du Dau 880,368.00 03/12 ## MAI THI PHUONG THAO# 56,800,000.00 57,680,368.00 031520476#NOP TK# 03/12 ## - 40,834,000.00 16,846,368.00 03/12 ##CTY TNHH TM PHUC -15,962,000.00 884,368.00 LOI##NHAN TAI HOI SO TECHCOMBANK – HOI SO BA TRIEU – HA NOI. PHUC LOI CHUYEN TIEN# 03/12 ####THU PHI KD 02 UNC# -17,040.00 867,328.00 03/12 #### THU PHI CT# -20,417.00 846,911.00 03/12 #### THU PHI CT# -20,000.00 826,911.00 10/12 ## MAI THI PHUONG 50,000,000.00 50,826,911.00 THAO#031520476#NOP TK# . 20/12 #### CTY XAY DUNG SO 05 56,100,000.00 27,228,425.00 TRA TIEN HANG - HDTC 310# . 20/12 ##MAI THI PHUONG 830,000,000.0 860,502,175.0 THAO#031520467#NOP TK# 0 0 GIAO DICH VIEN Biểu 2.22: Bảng kê giao dịch (Nguồn số liệu Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Phúc Lợi) SV: Thiệu Thị Hà Nam 71 Lớp: QTL401K