Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền - Trịnh Thị Minh Nguyên

pdf 89 trang huongle 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền - Trịnh Thị Minh Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_von_bang_tien_trinh_thi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền - Trịnh Thị Minh Nguyên

  1. Khoá luận tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Mỗi đơn vị kinh tế là một tế bào của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế xã hội càng phát triển thì kế toán ngày càng giữ vai trò hết sức quan trọng trong quản lý kinh doanh và kiểm soát của các hoạt động kinh tế của nhà nƣớc cũng nhƣ các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh theo chu kỳ T-H-T. Trong quá trình đó luôn có một bộ phận vốn dừng lại ở hình thái tiền tệ, bộ phận này gọi là Vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, là vật ngang giá chung nên trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Do đó vốn bằng tiền phải quản lý một cách chặt chẽ. Với kiến thức đã học trong nhà trƣờng và thực tế tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền”, nhằm củng cố nâng cao kiến thức và hy vọng góp một phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện các nghiệp vụ cơ bản về kế toàn tài chính của doanh nghiệp. Nội dung của bài khoá luận gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực tế tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Trong thời gian thực hiện khoá luận em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của ThS.Hoà Thị Thanh Hƣơng và các cán bộ phòng Tài chính kế toán – Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Do kinh nghiệm còn hạn chế và thời gian có hạn nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để bài khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, ngày 02 tháng 07 năm 2011 Trịnh Thị Minh Nguyên SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 1
  2. Khoá luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU . 1 MỤC LỤC 2 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 6 1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền. 6 1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn bằng tiền. 6 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán. 6 1.2. Tổ chức công tác kế toán tiền mặt. 8 1.2.1. Những quy định trong hạch toán tiền mặt. 8 1.2.2. Tài khoản sử dụng. 9 1.2.3. Kế toán tiền mặt Việt Nam đồng (VNĐ). 9 1.2.4. Kế toán tiền mặt ngoại tệ. 11 1.2.5. Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ. 11 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 14 1.3.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền gửi ngân hàng. 14 1.3.2. Tài khoản sử dụng. 15 1.3.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam Đồng. 15 1.3.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. 17 1.4. Kế toán tiền đang chuyển. 17 1.4.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền đang chuyển. 17 1.4.2. Tài khoản sử dụng. 18 1.4.3. Trình tự hạch toán 18 1.5. Sổ sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. 21 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4. 27 2.1. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CT Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 27 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 2
  3. Khoá luận tốt nghiệp 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Vận tải thuỷ số 4. 28 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Vận tải thuỷ số 4 33 2.2. Thực tế tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại CT Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 37 2.2.1. Kế toán tiền mặt VNĐ tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 37 2.2.2. Kế toán tiền gửi tại Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4. 57 CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP VẬN TẢI THUỶ SỐ 4. 76 3.1. Nhận xét đánh giá chung về bộ máy kế toán và công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 76 3.1.1. Ƣu điểm. 76 3.1.2. Hạn chế. 79 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 81 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 81 3.2.2. Mục đích, yêu cầu, phạm vi hoàn thiện. 81 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 82 KẾT LUẬN 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 3
  4. Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 : Kế toán tiền mặt (VNĐ) 10 Sơ đồ 1.2 : Kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) 12 Sơ đồ 1.3: Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý 13 Sơ đồ 1.4. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (VNĐ) 16 Sơ đồ 1.5. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (Ngoại tệ) 19 Sơ đồ 1.6: Kế toán tiền đang chuyển 20 Sơ đồ 1.7 : Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung 22 Sơ đồ 1.8: Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ 23 Sơ đồ 1.9: Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chứng từ 24 Sơ đồ 1.10: Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – sổ cái 25 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 26 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 29 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy của phòng kế toán Công ty cổ phần vận tải thuỷ số 4 33 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tiền mặt VNĐ tại Công ty CP Vận tải thuỷ số 4 39 Biểu 2.4: Phiếu thu 42 Biểu 2.5: Hoá đơn bán lẻ 43 Mẫu biểu 2.6: Giấy đề nghị thanh toán 44 Biểu 2.8: Phiếu chi 46 Biểu 2.9: Màn hình lựa chọn đƣờng dẫn xem sổ quỹ tiền mặt. 47 Biểu 2.10: Màn hình nhập dữ liệu để xem sổ quỹ tiền mặt. 48 Biểu 2.11: Màn hình Sổ quỹ tiền mặt 48 Biểu 2.12: Sổ quỹ tiền mặt 49 Biểu 2.14: Màn hình nhập dữ liệu để xem Bảng kê số 1. 50 Biểu 2.15: Màn hình Bảng kê số 1. 51 Biểu số 2.18: Màn hình nhập dữ liệu để xem Nhật ký chứng từ số 1. 53 Biểu 2.19: Màn hình nhật ký chứng từ số 1. 54 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 4
  5. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng. 57 Biểu 2.23: Sổ phụ 59 Biểu 2.24: Màn hình lựa chọn đƣờng dẫn để nhập số liệu từ Giấy Báo Có Error! Bookmark not defined. Biểu 2.25: Màn hình danh sách Giấy Báo Có Error! Bookmark not defined. Biểu 2.26: Màn hình nhập dữ liệu từ Giấy Báo Có Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.27: Uỷ nhiệm chi 63 Biểu số 2.28: Giấy báo nợ 63 Biểu 2.30: Màn hình lựa chọn đƣờng dẫn để nhập dữ liệu từ Giấy Báo Nợ. Error! Bookmark not defined. Biểu 2.31: Màn hình danh sách Giấy Báo Nợ 65 Biểu 2.32: Màn hình nhập dữ liệu từ Giấy Báo Nợ Error! Bookmark not defined. Biểu 2.33: Màn hình lựa chọn đƣờng dẫn xem sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. 67 Biểu 2.34: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. 68 Biểu 2.35: Màn hình lựa chọn đƣờng dẫn để xem Bảng kê số 2. 69 Biểu 2.37: Màn hình Bảng kê số 2 70 Biểu 2.39: Màn hình lựa chọn đƣờng dẫn để xem Nhật ký chứng từ số 2. 72 Biểu 2.40: Màn hình nhập dữ liệu để xem Nhật ký chứng từ số 2. 73 Biểu 2.41: Màn hình Nhật ký chứng từ số 2 73 Biểu 2.42: Nhật ký chứng từ số 2 74 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 5
  6. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền. 1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn bằng tiền. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục của vốn dừng lại ở hình thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. Vậy vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản lƣu động ở hình thái tiền tệ trong quá trình vận động. Nó có tính linh hoạt cao nhất trên Bảng cân đối kế toán, đồng thời nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tại thời điểm. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm: - Tiền mặt tại quỹ - Các khoản tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển (Gồm cả nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng , bạc, đá quý) Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải có một lƣợng tiền nhất định có thể là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc dùng để chi tiêu, thanh toán các khoản mua, bán nguyên liệu, vật tƣ hàng hoá, thanh toán lƣơng cho cán bộ công nhân viên nhằm đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh không bị ách tắc đình trệ đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán. 1.1.2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có chứng từ gốc hợp lệ. - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 6
  7. Khoá luận tốt nghiệp 1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền với vai trò công cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền. - Giám đốc quản lý chặt chẽ việc tiến hành chế độ thu, chi, và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chế độ quản lý ngoại tệ, vàng bạc. 1.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. 1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. 2. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ra ngoại tệ Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các tài khoản 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: Bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, giá thực tế đích danh. Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ quy đổi ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh chênh lệch này trên các TK doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính (Nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ XDCB giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 7
  8. Khoá luận tốt nghiệp 3. Đối với vàng bạc kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ từng loại. Giá trị vàng bạc kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá đƣợc thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí đá quý có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho. 1.2. Tổ chức công tác kế toán tiền mặt. 1.2.1. Những quy định trong hạch toán tiền mặt. Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý. Kế toán tiền mặt cần tuân theo những quy định sau: - Phản ánh vào TK111 - Tiền mặt, số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với những khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi bên Nợ TK 111 - Tiền mặt mà ghi vào bên Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển. - Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp thì việc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trƣớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đong, đo, đếm số lƣợng và trọng lƣợng, giám định chất lƣợng. Sau đó tiến hành niêm phong, có xác nhận của ngƣời ký cƣợc, ký qũy trên dấu niêm phong. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc, ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ hay một phần sổ. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 8
  9. Khoá luận tốt nghiệp số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu, sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 1.2.2. Tài khoản sử dụng. Để hạch toán tổng hợp thu - chi tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt”. Kết cấu TK 111 nhƣ sau: Bên Nợ : - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ. - Tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc thừa phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có: - Tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ. - Tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc thiếu ở quỹ tiền mặt. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền mặt ngoại tệ). Số dƣ bên Nợ: Tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý còn tồn quỹ. Tài khoản 111 - Tiền mặt đƣợc chi tiết thành 3 TK cấp II. - TK 1111 - Tiền Việt Nam. - TK 1112 - Ngoại tệ. - TK 1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý. 1.2.3. Kế toán tiền mặt Việt Nam đồng (VNĐ). Kế toán tiền mặt VNĐ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 9
  10. Khoá luận tốt nghiệp 112 (1121) 111 (1111) 112 (1121) Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào ngân hàng 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng ký quỹ phải thu ký cƣợc bằng tiền mặt 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản ký cƣợc Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt 121, 128, 221 152, 153, 156, Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hoá,CC TSCĐ bằng tiền mặt 133 411, 441 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt 627, 641, 642 511, 512, 515, 711 Doanh thu HĐSXKD Chi phí PS bằng và HĐ khác bằng TM TGNH 311, 341 311,315, 331 Vay ngắn hạn Thanh toán nợ Vay dài hạn bằng tiền mặt Sơ đồ 1.1 : Kế toán tiền mặt (VNĐ) SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 10
  11. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán tiền mặt ngoại tệ. Nhập quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá mua bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi sang Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Kế toán tiền mặt ngoại tệ đƣợc phản ánh qua sơ đồ 1.2. 1.2.5. Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ. Đối với các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài sản này thì phản ánh vào TK 111 (1113). Do vàng, bạc, đá quý có giá trị cao nên khi mua cần có đầy đủ các thông tin nhƣ: ngày mua, mẫu mã, độ tuổi, giá thanh toán Các loại vàng, bạc, đá quý đƣợc ghi sổ theo giá thực tế, khi xuất có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp tính giá thực tế nhƣ: phƣơng pháp giá đơn vị bình quân; nhập trƣớc, xuất trƣớc; nhập sau, xuất trƣớc hay phƣơng pháp đặc điểm riêng. Song từng loại vàng bạc, đá quý lại có những đặc điểm riêng và giá trị khác nhau nên sử dụng phƣơng pháp đặc điểm riêng để tính giá vàng bạc, đá quý xuất dùng là chính xác nhất. Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 11
  12. Khoá luận tốt nghiệp 131, 136, 138 111 (1112) 331, 336,138 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá (ghi sổ hoặc BQLNH (của ngoại tệ thực tế lúc nhận nợ) xuất dùng) hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511, 515, 711,3331 152, 153, 156, 133 Doanh thu HĐSXKD,DT tài chính Mua vật tƣ, hàng hoá, thu nhập khác bằng ngoại tệ công cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ ( Tỷ giá thực tế hoặc Tỷ giá Tỷ giá bình quân LNH) ghi sổ thực tế hoặc BQLNH 515 635 Lãi 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Đồng thời ghi TK 007 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Doanh thu HĐSXKD, Mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, TN tài chính,TN khác TSCĐ bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.2 : Kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 12
  13. Khoá luận tốt nghiệp 131, 136, 138 111 (1113) 311, 331, 336, 338 Thu nợ bằng vàng, bạc, Thanh toán nợ bằng vàng, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý (Giá ghi sổ) (Giá thực tế (Giá ghi sổ) (Giá thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH) 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 144, 244 144, 244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng, ký quỹ bằng vàng, bạc, bạc, kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý 511, 512, 515, 711, 3331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ khác bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Giá thực tế trên thị trƣờng) 411, 441 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 412 412 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ vàng, bạc, đánh giá lại số dƣ vàng, bạc, kim khí quý, đá quý kim khí quý, đá quý Sơ đồ 1.3: Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 13
  14. Khoá luận tốt nghiệp 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 1.3.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền gửi ngân hàng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thƣờng phát sinh các nghiệp vụ thanh toán giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, các nhà cung ứng vật tƣ, hàng hoá, với Ngân hàng và các tổ chức khác ngoài Ngân hàng nhƣ các tổ chức kinh tế quốc doanh. Tiền của các doanh nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở các Ngân hàng, kho bạc hoặc các Công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Khi có nhu cầu thanh toán một khoản chi phí nào bằng tiền gửi Ngân hàng, Công ty phải thực hiện thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Nhiệm vụ này do kế toán thanh toán với ngân hàng đảm nhiệm. Số lãi thu đƣợc từ khoản tiền gửi Ngân hàng đƣợc hạch toán vào thu nhập hoạt động từ hoạt động tài chính. Khi nhận đƣợc chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa sổ sách của Công ty với chứng từ của Ngân hàng gửi đến thì kế toán tiền gửi Ngân hàng phải thông báo với Ngân hàng để kịp thời xác minh đối chiếu và xử lý. Nếu số liệu hai bên đã cân đối kế toán tiền gửi hạch toán chi tiết trên sổ tiền gửi Ngân hàng để theo dõi cho từng nghiệp vụ phát sinh. Căn cứ để hạch toán tiền gửi Ngân hàng là các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kinh doanh của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc báo chi ). Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảo sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc đƣợc ghi vào bên Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 14
  15. Khoá luận tốt nghiệp (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (tiền Đồng Việt nam, ngoại tệ các loại) Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 1.3.2. Tài khoản sử dụng. Để phản ánh tình hình biến động về tiền gửi kế toán sử dụng TK 112 - Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của DN tại các ngân hàng và các Công ty tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 . Bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính tăng trong kỳ. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính giảm trong kỳ. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ). Số dƣ bên Nợ: Số dƣ các khoản tiền gửi ở Ngân hàng, các tổ chức tài chính hiện còn cuối kỳ. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp hai: - TK 1121 - Tiền Việt Nam. - TK 1122 - Ngoại tệ. - TK 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. 1.3.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam Đồng. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền VNĐ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 15
  16. Khoá luận tốt nghiệp 111 112 (1121) 111 Gửi tiền mặt Rút tiền gửi Ngân hàng vào Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các Chi tạm ứng, ký cƣợc, khoản nợ phải thu ký quỹ bằng TGNH 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản ký cƣợc, Đầu tƣ ngắn hạn, ký quỹ bằng TGNH dài hạn bằng TGNH 121, 128, 221 152, 153, 156 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, TSCĐ bằng TGNH 133 411 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền gửi Ngân hàng 627,641, 642 511, 512, 515, 711 Doanh thu khác, TN khác Chi phí PS bằng bằng tiền gửi Ngân hàng tiền gửi 311, 341 311, 315, 331 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh toán nợ bằng TGNH Sơ đồ 1.4. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (VNĐ) SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 16
  17. Khoá luận tốt nghiệp 1.3.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. Kế toán thực hiện tƣơng tự phần kế toán thu chi tiền mặt bằng ngoai tệ. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ “Báo Nợ”, “Báo Có” của Ngân hàng ghi vào các sổ kế toán tổng hợp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng sử dụng các sổ kế toán tổng hợp tuỳ thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng. Tổ chức kể toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ 1.5. 1.4. Kế toán tiền đang chuyển. 1.4.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền đang chuyển. Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính theo tỷ giá trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo nợ hay bản kê sao của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Ngân hàng Việt Nam và ngoại tệ các loại phát sinh trong các trƣờng hợp: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng. - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác. - Các khoản tiền cấp phát, trích chuyển giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc, giữa cấp trên với cấp dƣới giao dịch qua ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hoặc báo Có Kế toán theo dõi tiền đang chuyển cần lƣu ý: - Séc bán hàng thu đƣợc phải nộp vào ngân hàng trong phạm vi thời hạn giá trị của séc. - Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua ngân hàng phải đối chiếu thƣờng xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời. - Tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đã đối chiếu với ngân hàng. Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các chứng từ : - Bảng kê nộp séc. - Uỷ nhiệm chi. - Giấy “Báo Có” của Ngân hàng. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 17
  18. Khoá luận tốt nghiệp 1.4.2. Tài khoản sử dụng. Kế toán tiền đang chuyển sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyển” để phản ánh tình hình và sự biến động tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của TK 113 nhƣ sau: Bên Nợ: Các khoản tiền đang chuyển tăng trong kỳ. Bên Có: Các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ. Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển đến cuối kỳ. TK 113 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai: - TK 1131: Tiền Việt Nam. - TK 1132: Ngoại tệ. 1.4.3. Trình tự hạch toán. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 18
  19. Khoá luận tốt nghiệp 131, 136, 138 112 (1122) 331, 336, 338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá Tỷ giá ghi sổ hoặc BQLNH ghi sổ thực tế lúc nhận nợ hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511, 515, 711 152, 153, 156, 133, Doanh thu, TN tài chính, thu Mua vật tƣ, hàng hóa, công nhập khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc Tỷ giá Tỷ giá bình quân liên ngân hàng) ghi sổ thực tế hoặc BQLNH 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Đồng thời ghi TK 007 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Doanh thu HĐSXKD, Mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, TN tài chính,TN khác TSCĐ bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.5. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (Ngoại tệ) SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 19
  20. Khoá luận tốt nghiệp 111, 112 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo Có Chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi 131, 138 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có 511, 512, 515, 711 Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có 333 (3331) Thuế và các khoản nộp 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sơ đồ 1.6: Kế toán tiền đang chuyển SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 20
  21. Khoá luận tốt nghiệp 1.5. Sổ sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Hệ thống sổ kế toán bao gồm nhiều loại sổ khác nhau trong đó có những loại đƣợc mở theo quy định chung của Nhà nƣớc và những loại sổ mở theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Để tổ chức hạch toán sổ kế toán phù hợp cần phải căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp, vào đặc điểm sản xuất kinh doanh về tính chất của quy trình sản xuất và đặc điểm về đối tƣợng kế toán của doanh nghiệp. Việc tổ chức sổ kế toán nhằm phục vụ cho việc xác lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cung nhƣ phục vụ cho việc kiểm tra kiểm soát từng loại tài sản, nguồn vốn và từng quá trình của doanh nghiệp. Sổ kế toán: Có 5 hình thức đó là: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký chứng từ - Hình thức Nhật ký sổ cái - Kế toán máy Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ khác nhau. Dƣới đây là trình tự ghi sổ kế toán của các hình thức ghi sổ: SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 21
  22. Khoá luận tốt nghiệp - Hình thức Nhật ký chung: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Có, Giấy Báo Nợ Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ Sổ quỹ tiền mặt, đặc biệt CHUNG sổ chi tiết TGNH SỔ CÁI TK Bảng tổng hợp 111, 112, 113 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.7 : Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 22
  23. Khoá luận tốt nghiệp - Hình thức chứng từ ghi sổ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Có, Giấy Báo Nợ, Sổ quỹ Bảng tổng Sổ chi tiết hợp chứng TK 111, từ cùng loại 112, 113 Chứng từ ghi sổ TK 111, 112, 113 Sổ cái TK Bảng tổng 111, 112, 113 hợp chi tiết TK 111, 112, 113 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.8: Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 23
  24. Khoá luận tốt nghiệp - Hình thức Nhật ký chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Có, Giấy Báo Nợ, Bảng kê số 1. Nhật ký chứng từ số 1. Sổ kế toán chi tiết TK Bảng kê số 2 Nhật ký chứng từ số 2 111, 112, 113 Sổ Cái TK Bảng tổng 111, 112, 113 hợp chi tiết TK 111, 112, 113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.9: Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chứng từ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 24
  25. Khoá luận tốt nghiệp - Hình thức Nhật ký – sổ cái: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Có, Giấy Báo Nợ, Sổ quỹ Sổ chi tiết tiền mặt, TK 111, TGNH Bảng tổng hợp 112, 113 chứng từ cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết TK 111, NHẬT KÝ – SỔ CÁI 112, 113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.10: Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – sổ cái SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 25
  26. Khoá luận tốt nghiệp - Hình thức Kế toán máy: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiện thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng phải đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết BẢNG TỔNG -Báo cáo tài chính HỢP CHƢNG MÁY VI TÍNH TỪ KẾ TOÁN -Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI quản trị. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 26
  27. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4. 2.1. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CT Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. - Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4 tiền thân là công ty Vận tải sông số 4 đƣợc thành lập ngày 28 tháng 2 năm 1983 tại Quyết định số 2163/QĐ – BGTVT của Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải trên cơ sở đƣợc tách ra từ Xí nghiệp vận tải sông Bạch Đằng thuộc Cục đƣờng sông Việt Nam. Từ đó đến nay Công ty đã phát triển và trƣởng thành cùng với sự phát triển của ngành và đất nƣớc, đã trải qua các cấp quản lý: Cục đƣờng sông Việt Nam, Liên hiệp các xí nghiệp Vận tải sông 1, Tổng công ty Đƣờng sông 1; từ tháng 1 năm 1997 là thành viên của Tổng công ty Đƣờng sông miền Bắc. Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc thành công ty cổ phần. Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Bộ giao thông vận tải có Quyết định số 926/QĐ – BGTVT chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc Công ty Vận tải thuỷ số 4 thành Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4. - Công ty có trụ sở làm việc đặt tại km7 đƣờng 5A, phƣờng Hùng Vƣơng, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng với tổng diện tích mặt bằng là 100.000 . Khu vực văn phòng làm việc của công ty đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho quản lý , điều hành sản xuất thuận lợi và hiệu quả. - Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4 là đơn vị hạch toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân và đƣợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng, có con dấu riêng. + Tên giao dịch : Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4. + Trụ sở: 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng + Công ty mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hồng Bàng. + Tài khoản số: 102010000213051 - Công ty quản lý theo chế độ một thủ trƣởng, các phó giám đốc giúp việc và các phòng ban nghiệp vụ tham mƣu trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ tập thể của các cổ đông và ngƣời lao động trong công ty. - Công ty hoạt động theo điều lệ tổ chức, quy chế quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích tập thể, lợi ích ngƣời lao động. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 27
  28. Khoá luận tốt nghiệp - Công ty đƣợc quản lý, khai thác toàn bộ tài sản, vật tƣ, tiền vốn đƣợc giao. - Tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm khai thác hết tiền năng của công ty, đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập ngƣời lao động, sản xuất kinh doanh có hiệu quả. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Các ngành nghề theo giấy phép kinh doanh: - Vận tải đƣờng thuỷ: Vận chuyển than phục vụ các Nhà máy điện Uông Bí, Phả Lại, Ninh Bình, đạm Hà Bắc; vận tải xi măng, lanhke, hàng siêu trƣờng, siêu trọng, các thiết bị hàng container, sắt thép, vật liệu xây dựng phục vụ các công trình trọng điểm của Quốc gia, các ngành kinh tế quốc dân và phục vụ an sinh. - Đại lý vận tải. - Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền: Sửa chữa đóng mới các phƣơng tiện vận tải thuỷ nội địa; kinh doanh dịch vụ khai thác cầu tàu, bến bãi, kho hàng, trục vớt thanh thải các chƣớng ngại vật, phƣơng tiện chìm đắm trên sông; phục vụ và xây dựng công trình giao thông thuỷ, bộ và kinh doanh thƣơng mại. - Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi và san lấp mặt bằng. - Tái chế phế liệu, phế thải kim loại. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Vận tải thuỷ số 4. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 28
  29. Khoá luận tốt nghiệp Đại hội đồng cổ đông Ban Hội đồng quản trị kiểm soát Giám đốc công ty PGĐ Kinh doanh PGĐ Kỹ thuật Phòng Các Phòng Phòng Văn Phòng Kế toán đoàn tổ chức kỹ phòng kinh tàu CBLĐ thuật công ty doanh Chi nhánh XN sữa chữa Chi nhánh XN sửa chữa Chi nhánh XN dịch vụ trục tàu 81 tàu 200 vớt công trình Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4  Đại hội đồng cổ đông: - Thông qua định hƣớng phát triển của công ty. - Quyết định mức cổ tức hằng năm, bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty. - Quyết định đầu tƣ hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. - Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. - Thông qua báo cáo tài chính hằng năm. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 29
  30. Khoá luận tốt nghiệp  Ban kiểm soát : - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm. - Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của công ty lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thƣờng niên. - Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.  Hội đồng quản trị: - Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. - Quyết định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và ngƣời quản lý quan trọng khác; quyết định mức lƣơng và lợi ích khác của những ngƣời quản lý đó. - Giám sát, chỉ đạo Giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. - Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông. - Kiến nghị mức cổ tức đƣợc trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.  Giám đốc: - Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty. - Kiến nghị phƣơng án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 30
  31. Khoá luận tốt nghiệp các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. - Quyết định lƣơng và phụ cấp đối với ngƣời lao động trong công ty. - Tuyển dụng lao động. - Kiến nghị phƣơng án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.  Phó giám đốc: - Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề thuộc nội bộ Công ty. Nghiên cứu các thông tin ngoài thị trƣờng và hoạt động của công ty ngoài thị trƣờng. Phó giám đốc giúp giám đốc chỉ huy mọi hoạt động của công ty.  Phòng kinh doanh: - Trực thuộc giám đốc công ty. - Là phòng tham mƣu. - Nhiệm vụ: Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc về lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khai thác phƣơng tiện vận tải, giúp giám đốc soạn thảo, kiểm tra các hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực vận tải; tham mƣu cho giám đốc về công tác điều độ các đoàn tàu nhằm thực hiện các hợp đồng vận chuyển có hiệu quả kinh tế cao; tham mƣu các công tác pháp chế an toàn lao động, xác nhận thanh toán lƣơng.  Phòng tổ chức cán bộ lao động: - Tham mƣu cho giám đốc về việc tổ chức quản lý, tuyển dụng và đào tạo lao động - Quản lý hồ sơ nhân sự. Tiến hành soạn thảo, tiếp nhận, phân phối và lƣu trữ các công văn giấy tờ. - Chịu trách nhiệm tổ chức các sự kiện, đón tiếp khách. - Theo dõi chấm công, tính lƣơng và các khoản BHYT, BHXH, BHTN; đảm bảo chế độ chính sách cho ngƣời lao động. - Thông báo số lƣợng lao động ăn ca cho nhà bếp - Trực tiếp quản lý 2 bộ phận: nhà bếp, bảo vệ Bộ phận nhà bếp: đảm bảo đủ khẩu phần ăn cho nhân viên trong công ty, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, chuẩn bị nƣớc uống cho các bộ phận trong công ty Phòng bảo vệ: đảm bảo an ninh trật tự trong công ty, bảo vệ tài sản. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 31
  32. Khoá luận tốt nghiệp  Các xí nghiệp thành viên: - Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4 có 3 xí nghiệp thành viên làm nhiệm vụ sửa chữa lớn và nhỏ các phƣơng tiện của công ty và các hoạt động phƣơng tiện thuỷ của hành khách. Ngoài ra, còn làm công tác dịch vụ khác nhƣ trục đắm phƣơng tiện của công ty, cho thuê bến bãi, cầu tàu.  Phòng kĩ thuật: - Chịu trách nhiệm bảo hành, tƣ vấn cho khách hàng. - Đảm bảo tính pháp lý với các thiết bị, phƣơng tiện. - Đảm bảo công tác an toàn lao động, an toàn phong chống cháy nổ.  Phòng kế toán - Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh kế toán thống kê và các văn bản quy phạm khác có liên quan trong hoạt động tài chính kế toán của Công ty. - Trƣởng phòng tài chính kế toán phải tổ chức bộ máy chuyên môn nghiệp vụ có đủ năng lực đáp ứng đủ nhu cầu quản lý tài chính và yêu cầu cung cấp thông tin nhanh của Giám đốc công ty mọi lúc mọi nơi. - Quản lý các nguồn tài chính của công ty, tổ chức huy động vốn và sử dụng vốn vào phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở phƣơng án kinh doanh có hiệu quả kinh tế. - Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty phù hợp với mô hình sản xuất của công ty với bộ máy linh hoạt và gọn nhẹ. - Tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản Tính toán và trích nộp đúng đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, thanh toán đúng hạn các khoản vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả cổ tức. - Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán, tờ khai thuế GTGT, báo cáo quyết toán của công ty và cung cấp thông tin theo chế độ quy định. - Tổ chức phân tích công tác kế toán trong công ty một cách thƣờng xuyên nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả hoạt đông sản xuất của công ty. - Kế toán trƣởng công ty chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc về công việc thuộc nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp các nhân viên thuộc trong phòng kế toán của công ty. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 32
  33. Khoá luận tốt nghiệp 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Vận tải thuỷ số 4. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4.  Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đƣợc thực hiện tập trung ở phòng kế toán. Tại phòng tài chính- kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ ban đầu, phân loại xử lý ghi sổ, hệ thống hoá số liệu, thực hiện chế độ báo cáo tài chính tháng, quý, năm để cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý tài chính và cung cấp với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc theo quy định. Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán NVL, tiền tiền mặt, TGNH doanh CC-DC lƣơng Kế toán thu, thuế.  TSCĐ Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy của phòng kế toán Công ty cổ phần vận tải thuỷ số 4  Kế toán trưởng: - Điều hành, chỉ đạo công tác kế toán trong công ty: + Sắp xếp, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng chuyên môn của từng nhân viên kế toán. + Phổ biến, hƣớng dẫn các kiến thức nghiệp vụ tài chính và các thông tƣ, quyết định mới . của Bộ Tài chính có liên quan đến hoạt động kế toán tại công ty. - Kế toán tổng hợp, lập các báo cáo tài chính, phân tích các chỉ tiêu tài chính - Chịu trách nhiệm về những thông tin đƣợc trình bày trên các sổ sách báo cáo kế toán - Lập kế hoạch và báo cáo thƣờng xuyên cho giám đốc tình hình chi tiêu tại SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 33
  34. Khoá luận tốt nghiệp công ty. - Báo cáo những vƣớng mắc trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác đề xuất các giải pháp giải quyết các vƣớng mắc này.  Kế toán tiền mặt : - Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu chi đối với các chứng từ đã đƣợc phê duyệt. - Cập nhật chứng từ gốc liên quan đến phiếu thu, phiếu chi tiền mặt ghi nhận vào sổ kế toán.  Kế toán tiền gửi ngân hàng: - Cập nhật số liệu và đối chiếu với kế toán công nợ về các khoản vay, các khoản phải trả nợ ngân hàng. - Căn cứ vào nhu cầu vốn sản xuất đƣợc quyết để lập giấy đề nghị vay vốn. - Thực hiện thanh toán đối với các đơn vị có liên quan bằng chuyển khoản.  Kế toán tài sản cố định: - Cập nhật tình hình nhập, xuất, tồn kho về số lƣợng và giá trị của các loại TSCĐ. - Tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ dụng cụ. - Lập báo cáo kế toán về tình hình tăng giảm tài sản cố định. - Cuối tháng tính khấu hao TSCĐ và đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp  Kế toán nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ: - Theo dõi tình hình biến động về mặt số lƣợng và chất lƣợng, giá trị của các loại vật tƣ, nguyên liệu đầu vào. - Hàng ngày căn cứ vào yêu cầu vật tƣ của công ty để đáp ứng yêu cầu vật tƣ trong công ty, đảm bảo thời gian, số lƣợng và giá trị. - Thƣờng xuyên theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn và giá trị của các loại NVL, CC – DC đồng thời xuống kho tại các phân xƣởng để kiểm tra. - Cuối tháng lập bảng phân bổ NVL – CCDC đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 34
  35. Khoá luận tốt nghiệp  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: - Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Hàng tháng căn cứ vào quy định lƣơng, bảng chấm công trong tháng để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, chính xác của các số liệu có chữ ký của trƣởng các bộ phận liên quan từ phòng tổ chức cán bộ lao động chuyển sang. - In bảng lƣơng, ngày 10 tạm ứng lƣơng hàng tháng. Ngày 12 tháng sau hoàn thành hạch toán lƣơng tháng trƣớc, lập phiếu kế toán vào sổ chi tiết, đối chiếu với kế toán tổng hợp.  Kế toán doanh thu, kế toán thuế: - Chịu trách nhiệm kế toán doanh thu. - Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quyết toán toàn bộ các khoản thuế trong công ty (Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN) theo đúng thời gian quy định. Cập nhật, nghiên cứu, phản ánh kịp thời chính sách thuế mới.  Thủ quỹ: - Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu phiếu chi đã đƣợc phê duyệt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt. - Lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. - Hiện tại công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký chứng từ. - Công ty sử dụng phần mềm: ITSOFT - Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính: SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 35
  36. Khoá luận tốt nghiệp PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN Chứng từ gốc KẾ TOÁN - Bảng kê ITSOFT - Nhật ký chứng từ - Sổ quỹ - Sổ cái MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. (1)Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối năm, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số kiệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối năm sổ kế toán tổng hợ và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 36
  37. Khoá luận tốt nghiệp - Giao diện phần mềm kế toán máy ITSOFT: Biểu 2.1: Giao diện phần mềm kế toán máy ITSOFT tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4  Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. - Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Các chính sách, phƣơng pháp kế toán đang áp dụng: + Kế toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. + Kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phƣơng pháp thẻ song song. + Tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. + Tính và nộp thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. + Tính khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp khấu hao đều. + Niên độ kế toán: Từ 1/1/N đến 31/12/N + Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4: VNĐ 2.2. Thực tế tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại CT Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 2.2.1. Kế toán tiền mặt VNĐ tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng: SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 37
  38. Khoá luận tốt nghiệp - Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 không sử dụng ngoại tệ - Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111 -“ Tiền Mặt”- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của Công ty bao gồm: + Tài khoản 1111: Tiền mặt Việt Nam. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: Tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 sử dụng các chứng từ sau: - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 – TT) - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) - Phiếu chi. (Mẫu số 02 – TT) 2.2.1.3. Các sổ sách kế toán: - Nhật ký chứng từ số 1 - Bảng kê số 1 - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ cái tài khoản 111 2.2.1.4. Trình tự hạch toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. - Quy trình luân chuyển chứng từ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 38
  39. Khoá luận tốt nghiệp SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM -Bảng kê số 1 -Phiếu thu KẾ TOÁN -Nhật ký chứng từ số 1 ITSOFT -Sổ quỹ tiền mặt -Phiếu chi -Sổ cái TK 111 MÁY VI TÍNH Ghi chú: Báo cáo tài chính Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tiền mặt VNĐ tại Công ty CP Vận tải thuỷ số 4  Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt VNĐ tại Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Tháng 12/2010, Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh thực tế liên quan đến tiền mặt, sau đây em xin trích dẫn một số nghiệp vụ. Nghiệp vụ 1: Ngày 19/12/2010, Công ty Xi măng Hải Phòng đã thanh toán tiền cước vận chuyển cho Công ty ,số tiền 15.987.000 đồng bằng tiền mặt, thuế suất GTGT là 10%. Khi bán hàng công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 đã lập hoá đơn GTGT (Biểu 2.2) thành ba liên: + Liên 1(màu tím): Lƣu + Liên 2(màu đỏ) : Giao khách hàng + Liên 3(màu xanh): Nội bộ. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 39
  40. Khoá luận tốt nghiệp HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LS/2010 B Liên 3 : Nội bộ 0006662 Ngày 19 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 Địa chỉ: Km5A, đƣờng Hùng Vƣơng, phƣờng Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: 0 2 0 0 6 0 0 2 0 5 Điện thoại: MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Thanh Bình Tên đơn vị: Công ty Xi Măng Hải Phòng Địa chỉ: Thuỷ Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 3 4 4 7 8 5 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Sà lan SL36 vận chuyển xi măng từ Tấn 300 53290 15.987.000 Hải Phòng tới Cảng cọc 5 Cộng tiền hàng: 15.987.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.598.700 Tổng cộng tiền thanh toán 17.585.700 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu năm trăm tám năm ngàn bảy trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu 2.2 : Hoá đơn GTGT SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 40
  41. Khoá luận tốt nghiệp Từ Hoá đơn GTGT số 0006662, kế toán tiền mặt nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy. Quy trình nhƣ sau: - Khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. - Sau khi vào giao diện chính của phần mềm, kế toán tiền mặt lựa chọn phân hệ : “Kế toán tiền mặt – tiền gửi/ Phiếu thu/ Mới” để tiến hành lập phiếu thu (Biểu 2.3) + Kế toán điền đầy đủ thông tin vào các phần: Ngày chứng từ; số chứng từ; ngƣời thanh toán; diễn giải + Kế toán sử dụng phím :F7 (Nhận và in); F9 (Nhận); ESC (Không nhận) + Kế toán in phiếu thu làm 2 liên. - Khi lập xong phiếu thu, kế toán tiền mặt ký vào phần “Ngƣời lập” rồi chuyển lại phiếu thu cho ngƣời nộp tiền. - Ngƣời nộp tiền ký nhận vào phần “Ngƣời nộp” và nộp tiền cho thủ quỹ. - Thủ quỹ nhận tiền và ký nhận vào phần “ Thủ quỹ” và chuyển phiếu thu cho kế toán trƣởng - Kế toán trƣởng xét duyệt và ký vào phần “Kế toán trƣởng” - Thủ quỹ dùng phiếu thu làm căn cứ để ghi sổ quỹ. Biểu 2.3 : Màn hình lập phiếu thu qua phần mềm kế toán máy tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 41
  42. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số 01 – TT 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng. Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Tele – Fax : 0313.798315 PHIẾU THU Ngày 19 tháng 12 năm 2010 PT1012/013 511 15.987.000 TÀI KHOẢN GHI CÓ 3331 1.598.700 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Trần Văn Bình Địa chỉ : Công ty Xi măng Hải Phòng. Lý do nộp : Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển xi măng Số tiền : 17.585.700 VND Viết bằng chữ : Mƣời bảy triệu năm trăm tám năm ngàn bảy trăm đồng. Kèm theo : Chứng từ gốc Nhận, ngày 19 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mƣời bảy triệu năm trăm tám năm ngàn bảy trăm đồng./ +Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi: Biểu 2.4: Phiếu thu Nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2010, chị Trần Diệu Hương mua văn phòng phẩm cho công ty theo hoá đơn bán lẻ, ngày 19/12 chị Hương viết giấy đề nghị thanh toán. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 42
  43. Khoá luận tốt nghiệp Mẫu số 01/BL HOÁ ĐƠN BÁN LẺ QĐ liên bộ TCTK-TN Số: Họ và tên ngƣời mua hàng: Trần Diệu Hƣơng Địa chỉ cơ quan: Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 Số Tên hàng và quy Đ.vị Số Giá đơn vị Thành tiền tính lƣợng TT cách phẩm chất 01 Bút xoá cái 20 12.000 240.000 02 Sổ viết quyển 20 25.000 500.000 03 Bút bi cái 40 28.000 56.000 04 Dập ghim cái 5 26.000 130.000 05 Giấy in tập 4 55.000 220.000 06 Kẹp tài liệu cái 2 27.000 54.000 Cộng: 1.200.000 Cộng thành tiền (bằng chữ) : Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./ Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Ngƣời mua hàng Ngƣời viết hoá đơn Biểu 2.5: Hoá đơn bán lẻ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 43
  44. Khoá luận tốt nghiệp TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI THUỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  Hải Phòng, ngày 19 tháng 12 năm 2010 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi : GIÁM ĐỐC CÔNG TY Tên tôi là : Trần Diệu Hƣơng Công tác tại : Phòng kế toán Chức danh : Kế toán viên Xin đƣợc thanh toán cho công ty các khoản sau: Nội dung Tiền mua văn phòng phẩm : 1.200.000 VNĐ Kính đề nghị giám đốc cho thanh toán số tiền trên. GIÁM ĐỐC DUYỆT PHÒNG KẾ TOÁN NGƢỜI ĐỀ NGHỊ Mẫu biểu 2.6: Giấy đề nghị thanh toán Từ giấy đề nghị thanh toán đã được ký duyệt, kế toán tiền mặt nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy để viết phiếu chi. Quy trình như sau: - Khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. - Sau khi vào giao diện chính của phần mềm, kế toán tiền mặt lựa chọn phân hệ : “Kế toán tiền mặt – tiền gửi/ Phiếu Chi/ Mới” để tiến hành lập phiếu chi (Biểu 2.7) SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 44
  45. Khoá luận tốt nghiệp + Kế toán tiền mặt điền đầy đủ thông tin vào các phần : Ngày chứng từ ; số chứng từ; ngƣời thanh toán; diễn giải . + Kế toán sử dụng phím : F7( Nhận và in) ; F9 (Nhận) ; ESC (Không nhận) - Khi lập xong phiếu chi, kế toán tiền mặt ký vào phần “Ngƣời lập” rồi chuyển phiếu chi cho ngƣời nhận tiền. - Ngƣời nhận tiền chuyển phiếu chi cho kế toán trƣởng ký duyệt vào phần “Kế toán trƣởng” và sau đó chuyển cho Giám đốc ký duyệt. - Tiếp theo, ngƣời nhận tiền chuyển phiếu chi đã đƣợc Kế toán trƣởng và Giám đốc ký duyệt cho thủ quỹ. - Thủ quỹ nhận phiếu chi, ký duyệt vào phần “Thủ quỹ” và xuất tiền. - Ngƣời nhận sau khi nhận đủ số tiền sẽ ký vào phần “ Ngƣời nhận” và viết vào dòng “ Đã nhận đủ tiền ”. Biểu 2.7 : Màn hình lập phiếu chi qua phần mềm kế toán máy tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 45
  46. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số 02 – TT 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) MS thuế: 0200112215 Tele – Fax : 0313.798315 PHIẾU CHI Ngày 19 tháng 12 năm 2010 PC 1012/014 642 1.200.000 TÀI KHOẢN GHI NỢ Họ và tên ngƣời nhận tiền : Trần Diệu Hƣơng. Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do chi : Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm Số tiền : 1.200.000 VND Viết bằng chữ : Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo : . Chứng từ gốc Nhân, ngày 19 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./ +Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi : Biểu 2.8: Phiếu chi SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 46
  47. Khoá luận tốt nghiệp - Tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4, việc quản lý hạch toán tiền mặt VNĐ thông qua phần mềm kế toán máy ITSOFT đƣợc phân chia cho thủ quỹ và kế toán tiền mặt. - Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi sổ quỹ - Kế toán tiền mặt có nhiệm vụ theo dõi các sổ : Bảng kê số 1, Nhật ký chứng từ số 1, Số cái TK111 - Để tránh xảy ra gian lận thì thủ quỹ và kế toán tiền mặt đều có mật khẩu riêng khi đăng nhập vào phần mềm kế toán. - Muốn xem Sổ quỹ tiền mặt, Thủ quỹ khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. Thủ quỹ chọn phân hệ: Tổng hợp/Báo cáo tiền mặt - tiền gửi / Sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.9) Biểu 2.9: Màn hình lựa chọn đường dẫn xem sổ quỹ tiền mặt. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 47
  48. Khoá luận tốt nghiệp - Khi màn hình máy tính hiện lên giao diện nhập thông tin để xem sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.10). Thủ quỹ điền đầy đủ thông tin vào các mục: Tài khoản, ngày tháng Biểu 2.10: Màn hình nhập dữ liệu để xem sổ quỹ tiền mặt. - Sau khi điền đầy đủ các thông tin, Thủ quỹ ấn biểu tƣợng “Xem trước khi in” để kiểm tra. Màn hình hiện lên nhƣ sau (Biểu 2.11) Biểu 2.11: Màn hình Sổ quỹ tiền mặt - Sổ quỹ tiền mặt đƣợc in ra nhƣ biểu 2.12 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 48
  49. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Dƣ nợ đầu kỳ : 67.492.686 Phát sinh nợ : 4.127.708.828 Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Phát sinh có : 4.115.895.441 Tài khoản : 111 – Tiền mặt Dƣ nợ cuối kỳ: 79.306.073 Chứng từ Số tiền Ngày PT PC Diễn giải Thu Chi Tồn 01/12/2010 PT1012/002 Rút TGNH về nhập quỹ TM 100.000.000 240.406.546 01/12/2010 PC1012/001 Thanh toán tiền phí cầu phà 2.808.000 237.598.546 Công ty Xi măng Hải Phòng trả tiền 19/12/2010 PT1012/013 17.585.700 110.451.953 cƣớc vận chuyển 19/12/2010 PC1012/014 Chi tiền mua văn phòng phẩm 1.200.000 109.251.953 . . . . . . . 21/12/2010 PC1012/019 Chi thanh toán tiền mua vật tƣ 3.960.000 85.705.953 . 30/12/2010 PT1012/025 Rút TGNH về nhập quỹ 20.000.000 89.306.073 31/12/2010 PC1012/058 Thanh toán tiền mua quà tết DL 10.000.000 79.306.073 Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.12: Sổ quỹ tiền mặt SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 49
  50. Khoá luận tốt nghiệp - Muốn xem Bảng kê số 1, Kế toán tiền mặt khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. Kế toán tiền mặt lựa chọn phân hệ: Tổng hợp/Báo cáo/Báo cáo hình thức NKCT (Biểu 2.13). Biểu 2.13: Màn hình lựa chọn đường dẫn xem báo cáo theo hình thức Nhật ký chứng từ - Kế toán tiền mặt kích chuột vào biểu tƣợng “Bảng kê số 1”. Màn hình máy tính hiện lên giao diện nhập thông tin để xem Bảng kê số 1(Biểu 2.14). Kế toán tiền mặt điền đầy đủ thông tin vào các mục: Tài khoản, Ngày tháng. Biểu 2.14: Màn hình nhập dữ liệu để xem Bảng kê số 1. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 50
  51. Khoá luận tốt nghiệp - Sau khi điền đầy đủ thông tin, kế toán tiền mặt lựa chọn biểu tƣợng “Xem trước khi in” để kiểm tra. Màn hình hiện lên nhƣ sau (Biểu 2.15) Biểu 2.15: Màn hình Bảng kê số 1. - Bảng kê số 1 đƣợc in ra nhƣ biểu 2.16 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 51
  52. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số S04b1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 1 Ghi Nợ Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 12 năm 2010 Số dƣ đầu tháng: 67.492.686 CỘNG NỢ GHI NỢ TÀI KHOẢN 111, GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN SỐ DƢ CUỐI NGÀY TK111 112 136 511 311 131 3331 NGÀY 01/12/2010 293.148.000 190.000.000 100.000.000 3.148.000 237.598.546 02/12/2010 400.055.000 400.000.000 520.049.084 . 07/12/2010 571.037.000 50.000.000 86.640.416 . . . . . 13/12/2010 800.355.000 500.000.000 312.846.839 19/12/2010 496.396.625 45.000.000 15.987.000 1.598.700 109.251.953 31/12/2010 550.774.203 50.000.000 300.000.000 79.306.073 CỘNG 4.127.708.828 645.000.000 190.000.000 68.170.000 2.140.000.000 58.165.000 6.817.000 79.306.073 Số dƣ cuối ngày: 79.306.073 Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.16: Bảng kê số 1 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 52
  53. Khoá luận tốt nghiệp - Muốn xem Nhật ký chứng từ số 1, Kế toán tiền mặt khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. Kế toán tiền mặt lựa chọn phân hệ: Tổng hợp/Báo cáo/Báo cáo hình thức NKCT (Biểu 2.17). Biểu 2.17: Màn hình lựa chọn đường dẫn xem báo cáo theo hình thức Nhật ký chứng từ - Kế toán tiền mặt kích chuột vào biểu tƣợng “Nhật ký chứng từ số 1”. Màn hình máy tính hiện lên giao diện nhập thông tin để xem Nhật ký chứng từ số 1(Biểu 2.18). Kế toán tiền mặt điền đầy đủ thông tin vào các mục: Tài khoản, Ngày tháng. Biểu số 2.18: Màn hình nhập dữ liệu để xem Nhật ký chứng từ số 1. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 53
  54. Khoá luận tốt nghiệp - Sau khi điền đầy đủ thông tin, kế toán tiền mặt lựa chọn biểu tƣợng “Xem trước khi in” để kiểm tra. Màn hình hiện lên nhƣ sau (Biểu 2.19) Biểu 2.19: Màn hình nhật ký chứng từ số 1. - Nhật ký chứng từ số 1 đƣợc in ra nhƣ biểu 2.20 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 54
  55. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số S04b1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi Có Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 12 năm 2010 Số dƣ đầu tháng: 67.492.686 CỘNG CÓ GHI CÓ TÀI KHOẢN 111, GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN SỐ DƢ CUỐI NGÀY TK111 112 642 133 141 152 331 NGÀY 01/12/2010 123.042.140 341.118 237.598.546 02/12/2010 117.604.462 110.000.000 520.049.084 07/12/2010 538.890.465 320.000.000 1.398.818 60.000.000 86.640.416 . . . . . 13/12/2010 552.831.268 32.000.000 122.291 312.846.839 . . . . 19/12/2010 17.182.000 1.200.000 109.251.953 20/12/2010 26.162.000 100.000 20.000.000 . 83.208.953 21/12/2010 29.489.257 360.000 3.600.000 85.705.953 . . . . . . 31/12/2010 589.543.110 6.167.799 40.000.000 12.954.545 8.000.000 79.306.073 CỘNG 4.115.895.441 1.220.000.000 187.894.244 21.899.366 189.670.000 58.026.945 8.000.000 79.306.073 Số dƣ cuối ngày: 79.306.073 Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.20: Nhật ký chứng từ số 1 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 55
  56. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 436 Hùng Vƣơng - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HỢP Tài khoản : 111 – Tiền mặt Từ 1/12/2010 đến 31/12/2010 Số tiền Trích yếu TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 67.492.686 Tổng phát sinh 4.127.708.828 4.115.895.441 Số dƣ cuối kỳ 79.306.073 Tiền gửi ngân hàng 112 645.000.000 1.220.000.000 Phải thu khách hàng 131 58.165.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ HH,DV 133 21.899.366 Phải thu nội bộ 136 190.000.000 Phải thu khác 138 71.897.000 Tạm ứng 141 44.374.203 189.670.000 Nguyên liệu, vật liệu 152 58.026.945 Vay ngắn hạn 311 2.140.000.000 Phải trả cho ngƣời bán 331 8.000.000 Thuế và khoản phải nộp Nhà nƣớc 333 6.817.000 Phải trả công nhân viên 334 2.705.625 1.357.289.044 Phải trả, phải nộp khác 338 18.495.400 Nợ dài hạn 342 900.000.000 800.000.000 Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 431 350.000 Chi phí sản xuất chung 627 580.000 233.132.442 Chi phí tài chính 635 21.138.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 187.894.244 Doanh thu bán hàng 511 68.170.000 Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 111 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 56
  57. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán tiền gửi tại Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4. 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng: - Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 không có tiền gửi là ngoại tệ tại Ngân hàng. - Để hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng tài khoản 112 :Tiền gửi ngân hàng + Tài khoản 1121: Tiền gửi Việt Nam. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng: - Uỷ nhiệm chi: Do kế toán doanh nghiệp lập khi cần uỷ nhiệm cho Ngân hàng của mình chi trả cho bên thụ hƣởng. - Sổ phụ: Là bảng thông báo chi tiết về tiền gửi hàng ngày tại Ngân hàng của doanh nghiệp. - Giấy báo nợ: Là thông báo ghi giảm cho tài khoản tiền gửi do Ngân hàng lập. - Giấy báo có: Là thông báo ghi tăng cho tài khoản tiền gửi do Ngân hàng lập. 2.2.2.3. Sổ sách sử dụng: - Sổ tiền gửi ngân hàng. - Bảng kê số 2. - Nhật ký chứng từ số 2. - Sổ cái TK 112. 2.2.2.4. Trình tự kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. - Quy trình luân chuyển chứng từ: SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM -Sổ tiền gửi ngân hàng Chứng từ gốc: KẾ TOÁN -Bảng kê số 2 UNC,GBN -NKCT số 2 -Sổ cái TK112 Ghi chú: MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 57
  58. Khoá luận tốt nghiệp  Một số nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4: Nghiệp vụ 1: Ngày 20/12/2010, Tổng công ty vận tải thuỷ miền Bắc trả tiền vận chuyển hàng cho Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4, số tiền 900.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Sau khi thấy tiền chuyển về tài khoản của Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4 thì ngân hàng lập giấy báo có (Biểu 2.22) và sổ phụ (Biểu 2.23) và gửi về công ty. GIẤY BÁO CÓ VietinBank Chi nhánh: 166 CN HỒNG BÀNG-NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN GIẤY BÁO CÓ GIAO DỊCH LIÊN CHI NHÁNH NH gửi lệnh: 122 CN HOÀN KIẾM – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN NH nhận lệnh: 166 CN HỒNG BÀNG – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Số giao dịch: DD122037 67 Ngày giờ lập : 20/12/10 15:53:23 Loại sản phẩm : 1321 CA Branch Transfer Tag 32A: Số tiền: 900.000.000 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ : Chín trăm triệu Tag 50: KH chuyển tiền: TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI THUỶ Số tài khoản: 102010000010672 Tag 52A: NH ra lệnh: 122 CN HOÀN KIẾM – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN Tag 57A:NH giu TK: 166 CN HỒNG BÀNG – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN Tag 59: CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Số tài khoản: 102010000213051 Tag 70: Nội dung thanh toán: TRẢ TIỀN CƢỚC VẬN CHUYỂN. Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu 2.22: Giấy Báo Có SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 58
  59. Khoá luận tốt nghiệp NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: Hồng Bàng Sổ phụ/ Statement Tên khách hàng (Customer name): Ngày in (Print out date): 20/12/2010 Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4. Địa chỉ (Address):Km5A, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Loại tiền gửi (DP kind): Sổ tài khoản ( A/C No): Loại tiền (Ccy): VND Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C): Tình trạng tài khoản (A/C status) Active: Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): 4.006.852 Số dƣ cuối ngày ( Ending balance): 904.006.852 Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit): Số bút toán/Doanh số có (Plus debit): 1 Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu 20/12/2010 Tổng công ty 900.000.000 904.006.852 vận tải thuỷ thanh toán tiền cƣớc vận chuyển Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu 2.23: Sổ phụ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 59
  60. Khoá luận tốt nghiệp Sau khi nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng gửi, kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành nhập số liệu để lập Giấy Báo Có trên phần mềm kế toán máy. Quy trình như sau: - Khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. - Sau khi vào giao diện chính của phần mềm, kế toán lựa chọn phân hệ : “Tổng hợp /Kế toán tiền mặt – tiền gửi/ Giấy Báo Có” (Biểu 2.24) Biểu 2.24: Màn hình chọn đường dẫn để nhập số liệu từ giấy báo có của ngân hàng - Màn hình máy tính hiện lên danh sách Giấy Báo Có nhƣ sau: SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 60
  61. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.25: Màn hình danh sách Giấy Báo Có trên phần mềm kế toán máy - Kế toán tiền gửi ngân hàng ấn vào biểu tƣợng “Mới” để tiến hành nhập số liệu từ Giấy Báo Có (Biểu 2.26). Kế toán tiền gửi điền đầy đủ thông tin vào các mục : ngày chứng từ, số chứng từ, ngƣời thanh toán, diễn giải, tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có và ấn “Nhận” khi đã hoàn thành. Biểu 2.26: Màn hình nhập dữ liệu để lập Giấy Báo Có trên phần mềm kế toán máy Nghiệp vụ 3: Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 thanh toán tiền nước cho Công ty TNHH 1 thành viên Cấp nước Hải phòng. Khi phát sinh nghiệp vụ, kể toán tiền gửi ngân hàng lập uỷ nhiệm chi (Biểu 2.27) và chuyển cho kế toán trƣởng và giám đốc ký duyệt. Sau khi ngân hàng thực hiện lệnh chi, ngân hàng gửi Giấy báo nợ (Biểu 2.28) và sổ phụ (Biểu 2.29). SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 61
  62. Khoá luận tốt nghiệp NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM UỶ NHIỆM CHI – PAYMENT ORDER CHI NHÁNH HỒNG BÀNG NGÀY (DATE): 23/12/2010 Số/No: 23 Đơn vị trả tiền/Payer: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4. Tài khoản nợ/Debit A/C : 102010000213051 Tại ngân hàng/With Bank: CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG HẢI PHÕNG. Số tiền bằng số/Amuont in figures : 2.183.793 VNĐ Số tiền bằng chữ/Amuont in words: Hai triệu một trăm tám ba ngàn bảy trăm chín ba đồng. Đơn vị nhận tiền/Payee: CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC HẢI PHÕNG Tài khoản có/Credit A/C: 102010000200826 Tại ngân hàng/With Bank: ĐẤU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng. Ngày hạch toán/Accounting date: 23/12/2010 Đơn vị trả tiền/Payer Giao dịch viên Kiểm soát viên Kế toán Chủ tài khoản SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 62
  63. Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.27: Uỷ nhiệm chi NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Mã GDV: CHI NHÁNH: HỒNG BÀNG Mã KH : GIẤY BÁO NỢ Ngày 23 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách với nội dung nhƣ sau: Số TK ghi nợ : 102010000213051 Số tiền bằng số: 2.183.793 VNĐ Số tiền bằng chữ : Hai triệu một trăm tám ba ngàn bảy trăm chin ba đồng. Nội dung: Thanh toán tiền nƣớc HĐ 1511640 Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu số 2.28: Giấy báo nợ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 63
  64. Khoá luận tốt nghiệp NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: Hồng Bàng SỔ PHỤ/Statement Tên khách hàng (Customer name): CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4. Ngày in (Print out date): 23/12/2010 Địa chỉ (Address):Km5A, Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng. Số tài khoản (A/C No) :102010000213051 Loại tiền: VNĐ Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C): Tình trạng tài khoản (A/C status) Active: Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): 45.560.000 Số dƣ cuối ngày ( Ending balance): 43.376.207 Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit): 1 Số bút toán/Doanh số có (Plus debit) Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu 23/12/2010 Trả tiền nƣớc theo 2.183.793 43.376.207 HĐ 1511640 Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu số 2.29: Sổ phụ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 64
  65. Khoá luận tốt nghiệp Sau khi nhận được Giấy Báo Nợ từ ngân hàng gửi về, kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy. Quy trình như sau: - Khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. - Sau khi vào giao diện chính của phần mềm, kế toán lựa chọn phân hệ : “Kế toán tiền mặt – tiền gửi/ Giấy Báo Nợ” (Biểu 2.30) Biểu 2.30:Màn hình chọn đường dẫn để nhập số liệu từ giấy báo nợ của ngân hàng - Màn hình hiện lên danh sách Giấy Báo Nợ nhƣ sau: Biểu 2.31: Màn hình danh sách Giấy Báo Nợ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 65
  66. Khoá luận tốt nghiệp - Kế toán tiền gửi ngân hàng ấn vào biểu tƣợng “Mới” để tiến hành nhập số liệu từ Giấy Báo Nợ (Biểu 2.32) . Kế toán tiền gửi điền đầy đủ thông tin vào các mục : ngày chứng từ, số chứng từ, ngƣời thanh toán, diễn giải, tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có và ấn “Nhận” khi đã hoàn thành. Biểu 2.32: Màn hình nhập dữ liệu để lập Giấy Báo Nợ trên phần mềm kế toán máy - Muốn xem sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, kế toán tiền gửi ngân hàng chọn phân hệ : Tổng hợp/Báo cáo tiền mặt - tiền gửi / Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (Biểu 2.33) SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 66
  67. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.33: Màn hình lựa chọn đường dẫn xem sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. - Khi màn hình máy tính hiện lên giao diện nhập thông tin để xem sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Kế toàn tiền gửi ngân hàng điền đầy đủ thông tin vào các mục: Tài khoản, ngày tháng. Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng đƣợc in ra nhƣ biểu 2.34 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 67
  68. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số S08 – DN 436 Hùng Vƣơng- Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Dƣ nợ đầu kỳ : 920.219.085 Tài khoản : 112-Ngân hàng Công thƣơng Hồng Bàng Phát sinh nợ : 9.280.789.210 Phát sinh có : 9.716.767.190 Dƣ nợ cuối kỳ: 484.241.102 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN DIỄN GIẢI TKĐƢ NGÀY GỬI RÚT GỬI RÚT SỐ DƢ . . . . . . Trả tiền điện thoại 642 5.524.200 02/12 UNC 09 Thuế GTGT đầu vào 133 552.420 213.961.930 02/12 UNC10 Chuyển tiền in hoá đơn 642 6.875.000 207.086.930 . . . . . . . 10/12 GNT10 Nộp tiền vào ngân hàng 111 110.000.000 110.500.000 . . . 20/12 GBC20 Thu tiền cƣớc vận chuyển 131 900.000.000 904.006.852 . . 23/12 UNC23 Trả tiền nƣớc 642 2.183.793 43.376.207 . . . . . 31/12 GBC25 Thu cƣớc vận chuyển than theo HĐ 131 60.000.000 875.773.257 31/12 UNC37 Trả gốc vay ngắn hạn 311 424.862.144 484.241.102 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.34: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 68
  69. Khoá luận tốt nghiệp - Muốn xem Bảng kê số 2, Kế toán tiền gửi ngân hàng khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. Kế toán tiền mặt lựa chọn phân hệ: Tổng hợp/Báo cáo/Báo cáo hình thức NKCT (Biểu 2.35). Biểu 2.35: Màn hình lựa chọn đường dẫn để xem Bảng kê số 2. - Kế toán tiền gửi ngân hàng kích chuột vào biểu tƣợng “Bảng kê số 2”. Màn hình máy tính hiện lên giao diện nhập thông tin để xem Bảng kê số 2(Biểu 2.36). Kế toán tiền gửi ngân hàng điền đầy đủ thông tin vào các mục: Tài khoản, Ngày tháng. Biểu 2.36: Màn hình nhập dữ liệu để xem Bảng kê số 2 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 69
  70. Khoá luận tốt nghiệp - Sau khi điền đầy đủ thông tin, kế toán tiền gửi ngân hàng lựa chọn biểu tƣợng “Xem trước khi in” để kiểm tra. Màn hình hiện lên nhƣ sau (Biểu 2.37) Biểu 2.37: Màn hình Bảng kê số 2 - Bảng kê số 2 đƣợc in ra nhƣ biểu 2.38 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 70
  71. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số S04b1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi Nợ Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Số dƣ đầu tháng: 920.219.085 Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 CHỨNG TỪ GHI NỢ TÀI KHOẢN 112, GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN CỘNG NỢ DIỀN GIẢI SỐ DƢ CUỐI NGÀY TK112 SỐ NGÀY 111 131 515 . . . . . . . GNT 03 02/12 Nộp tiền vào TK 110.000.000 110.000.000 446.840.705 . GBC08 09/12 Cƣớc vân chuyển than XK 1.342.752.941 1.342.752.941 1.593.672.909 . . . . . GNT10 11/12 Nộp tiền vào ngân hàng 110.000.000 110.000.000 110.500.000 . GBC15 15/12 Cƣớc vận chuyển Clinker 95.667.546 95.667.546 1.645.792.608 GBC20 20/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển 900.000.000 900.000.000 904.006.852 . GBC 24 31/12 Thu cƣớc vận chuyển than 800.000.000 800.000.000 GBC 25 31/12 NH trả lãi tiền gửi 946.328 946.328 484.241.102 Cộng 9.280.789.211 1.252.000.000 8.020.967.883 946.328 484.241.102 Số dƣ cuối tháng: 484.241.102 Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.38: Bảng kê số 2 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 71
  72. Khoá luận tốt nghiệp - Muốn xem Nhật ký chứng từ số 2, Kế toán tiền gửi ngân hàng khởi động phần mềm kế toán máy ITSOFT bằng cách nhấp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop của máy vi tính. Sau khi nhập mật khẩu, nhấn phím Enter để vào giao diện chính của phần mềm. Kế toán tiền mặt lựa chọn phân hệ: Tổng hợp/Báo cáo/Báo cáo hình thức NKCT (Biểu 2.39). Biểu 2.39: Màn hình lựa chọn đường dẫn để xem Nhật ký chứng từ số 2. - Kế toán tiền gửi ngân hàng kích chuột vào biểu tƣợng “Nhật ký chứng từ số 2”. Màn hình máy tính hiện lên giao diện nhập thông tin để xem Nhật ký chứng từ số 2 (Biểu 2.40).Kế toán tiền gửi ngân hàng điền thông tin vào mục: Tài khoản, Ngày tháng. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 72
  73. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.40: Màn hình nhập dữ liệu để xem Nhật ký chứng từ số 2. - Sau khi điền đầy đủ thông tin, kế toán tiền gửi ngân hàng lựa chọn biểu tƣợng “Xem trước khi in” để kiểm tra. Màn hình hiện lên nhƣ sau (Biểu 2.41) Biểu 2.41: Màn hình Nhật ký chứng từ số 2 - Nhật ký chứng từ số 2 đƣợc in ra nhƣ biểu 2.42 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 73
  74. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số S04b1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi Có Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Số dƣ đầu tháng: 920.219.085 CHỨNG TỪ GHI CÓ TÀI KHOẢN 112, GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN CỘNG CÓ SỐ DƢ CUỐI DIỀN GIẢI TK112 NGÀY SỐ NGÀY 111 331 133 642 . . . UNC09 02/12 Trả tiền điện thoại 6.076.620 552.420 5.524.200 446.840.705 . . . . . . . GBC13 13/12 Lĩnh tiền NH về quỹ 550.000.000 550.000.000 1.073.660.362 . UNC14 14/12 Trả tiền báo quý IV/2010 8.502.300 8.502.300 1.570.125.062 . . . . . UNC18 15/12 Trả tiền mua máy tàu 455.800.000 455.800.000 1.645.792.608 . . . UNC23 23/12 Trả tiền nƣớc 2.183.793 43.376.207 . . . UNC33 29/12 Trả tiền điện thoại không dây 6.175.123 561.375 5.613.748 275.806.318 UNC41 31/12 Trả phí chuyển tiền 33.000 33.000 484.241.102 Cộng 9.716.767.194 645.000.000 750.164.246 2.542.123 79.006.761 484.241.102 Số dƣ cuối tháng: 484.241.102 Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.42: Nhật ký chứng từ số 2 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 74
  75. Khoá luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 436 Hùng Vƣơng - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HỢP Tài khoản : 112 – Tiền gửi ngân hàng Từ 1/12/2010 đến 31/12/2010 Số tiền Trích yếu TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 920.219.085 Tổng phát sinh 9.280.789.211 9.716.767.194 Số dƣ cuối kỳ 484.241.102 Tiền mặt 111 1.252.000.000 645.000.000 Phải thu của khách hàng 131 8.020.967.883 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ HH,DV 1331 2.542.123 Vay ngắn hạn 311 5.493.895.470 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 1.316.123.903 Phải trả cho ngƣời bán 331 750.164.246 Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 333 335.642.418 Phải trả, phải nộp khác 338 20.000.000 Doanh thu tài chính 515 946.328 Chi phí sản xuất chung 627 2.000.000 Chi phí tài chính 635 1.072.392.273 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 6.875.000 79.006.761 Biểu số 2.43: Sổ cái tài khoản 112 SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 75
  76. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP VẬN TẢI THUỶ SỐ 4. 3.1. Nhận xét đánh giá chung về bộ máy kế toán và công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 tiền thân là công ty vận tải sông số 4 đƣợc thành lập từ năm 1983. Từ đó đến nay Công ty đã phát triển và trƣởng thành cùng với sự phát triển của ngành và đất nƣớc. Để khẳng định chỗ đứng của mình trên thƣơng trƣờng ban Lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ nhân viên đã phải phấn đấu, nỗ lực rất lớn. Công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý, đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. Công ty thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh, các nhiệm vụ đề ra trong từng chu kì kinh doanh cụ thể. Chính sự nỗ lực liên tục không ngừng đó mà uy tín của Công ty ngày càng đƣợc nâng cao, nhiều bạn hàng tín nhiệm, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng, nhờ đó mà đời sống của cán bộ công nhân viên cũng đƣợc nâng cao. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động có tính linh hoạt cao nhất trên bảng Báo cáo tài chính. Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của Công ty tại thời điểm. Ý thức đƣợc tầm quan trọng của Vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Công ty, thực hiện việc mua sắm, chi phí, nhằm đảm bảo công tác sản xuất, kinh doanh đƣợc liên tục, đem lại hiệu quả cao, Công ty đã tổ chức quản lý một cách tối đa vốn bằng tiền. Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tai Công ty Cổ phần vận tải thuỷ số 4, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng có những ƣu nhƣợc điểm sau: 3.1.1. Ƣu điểm. 3.1.1.1.Về công tác quản lý Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, công ty đã tìm ra cho mình một bộ máy quản lý, một phƣơng thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức một cách hợp lý, khoa học, và hoạt động có nề nếp, SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 76
  77. Khoá luận tốt nghiệp phù hợp với loại hình và quy mô của doanh nghiệp. Đồng thời có những biện pháp quản lý một cách chặt chẽ công việc ở tất cả các khâu, từng bộ phận trong công ty một cách nhịp nhàng và có hiệu quả. Bên cạnh đó, công ty có những chế độ khen thƣởng cũng nhƣ kỷ luật kịp thời nhằm tạo kỷ cƣơng doanh nghiệp cũng nhƣ khuyến khích ngƣời lao động. 3.1.1.2. Về công tác kế toán. Trong điều kiện cơ chế quản lý mới, cũng nhƣ điều kiện quản lý kinh doanh thực tế của mình, bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức tƣơng đối gọn nhẹ và hoàn chỉnh theo mô hình kế toán tập trung. Đây là mô hình mà việc hạch toán đƣợc tập trung tại phòng kế toán của công ty. Mô hình này không những tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát tình hình tài chính trong việc tạo ra quyết định quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời của ban Giám đốc, mà còn tạo điều kiện cho công tác phân công lao động, chuyên môn theo từng phần hành, nâng cao trình độ quản lý, nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm của cán bộ kế toán. Các phần hành kế toán đƣợc phân công tƣơng đối rõ ràng và khoa học cho từng kế toán viên, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán, ghi chép. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện kịp thời những sai sót giúp ban Giám đốc đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh trong kỳ, qua đó xác định đƣợc kế hoạch kinh doanh phù hợp với yêu cầu thị trƣờng. Đội ngũ cán bộ và nhân viên kế toán trong công ty có trình độ nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ kinh doanh, các chế định tài chính về thanh toán, nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc. Trình độ của nhân viên không ngừng đƣợc nâng cao do thƣờng xuyên đƣợc đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp dụng những phƣơng pháp hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép thừa để đạt đƣợc kết quả cao. Mỗi nhân viên kế toán đều sử dụng tốt máy vi tính và phần mềm kế toán máy nên công việc kế toán đƣợc thực hiện nhanh chóng, khoa học. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 77
  78. Khoá luận tốt nghiệp Công ty áp dụng hình thức kế toán máy theo hình thức nhật ký chứng từ. Việc sử dụng phần mềm kế toán máy ITSOFT giúp tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lƣợng công việc kế toán đồng thời giúp đảm bảo độ chính xác khi tính toán. Khi sử dụng phần mềm này, kế toán chỉ việc cập nhật các số liệu đầu vào, phần mềm sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo cáo kế toán. Ngoài ra, phần mềm đƣợc thiết kế đảm bảo có thể cung cấp các báo cáo kế toán quản trị tổng hợp và chi tiết theo nhiều chiều phục vụ tối đa công tác quản trị điều hành. Công ty đã đầu tƣ trang bị cho bộ phận kế toán những trang thiết bị hiện đại, mỗi nhân viên kế toán đều đƣợc trang bị một máy vi tính riêng để mỗi ngƣời có thể hoàn thành công việc mình đƣợc giao một cách nhanh chóng và khoa học. 3.1.1.3. Về công tác kế toán vốn bằng tiền. Công ty đã có những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán cũng nhƣ quản lý và sử dụng vốn bằng tiền. Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két đƣợc đảm bảo tính an toàn. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhập hàng ngày nên thông tin kế toán mang tính liên tục, chính xác. Công tác kế toán tổng hợp đƣợc đơn giản hoá đến mức tối đa, cho phép ghi chép kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến tình trạng biến động của Vốn bằng tiền. Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của Vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo Quy định của chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành và đã đƣợc chi tiết cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó đã cho phép ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc những số liệu cụ thể và chi tiết của Vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lý. Thủ quỹ là ngƣời trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và không trực tiếp là nhân viên kế toán tiền mặt. Do vậy đã tránh đƣợc tình trạng tham ô công quỹ và sai sót khi hạch toán. Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ đƣợc kế toán trƣởng soát xét và giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của ngƣời nộp tiền, nhận tiền Sau đó chuyển cho thủ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 78
  79. Khoá luận tốt nghiệp quỹ làm thủ tục xuất, nhập quỹ. Vì vậy không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí đảm bảo các khoản chi đều hợp lý, có mục đích rõ ràng. Đối với tiền gửi ngân hàng kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với ngân hàng, tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ, đối chiếu với ngân hàng, công ty cũng mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi ngân hàng khiến cho việc kiểm tra đối chiếu và quản lý dễ dàng và chặt chẽ hơn. Lãnh đạo công ty cùng với kế toán trƣởng luôn luôn giám sát chặt chẽ việc tiến hành thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi để đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty đƣợc diễn ra liên tục đem lại hiệu quả cao cho công ty. Nhƣ vậy, việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của công ty đề ra là: Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kế toán. Đảm bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. 3.1.2. Hạn chế. Với các ƣu điểm trên, công tác kế toán ngày càng phát huy và nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu đi sâu vào nghiên cứu kỹ công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 vẫn còn một số hạn chế cần đƣợc khắc phục. 3.1.2.1. Về việc quản lý quỹ tiền mặt. Hàng tháng, Công ty chƣa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt để xác định số tiền tồn quỹ thực tế và số tiền thừa, thiếu so với sổ quỹ. Trên cơ sở đó, công ty có biện pháp tăng cƣờng quản lý quỹ một cách chặt chẽ đồng thời tìm ra nguyên nhân của sự chênh lệch đó để tránh đƣợc thất thoát về tiền. 3.1.2.2. Công ty không hạch toán tiền đang chuyển. Địa bàn hoạt động của công ty trải rộng trên toàn quốc nên việc thanh toán gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa lý. Đôi khi thủ tục thanh toán đã đƣợc thực hiện nhƣng công ty vẫn chƣa nhận đƣợc lệnh chuyển có hay giấy báo có của Ngân hàng. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 79
  80. Khoá luận tốt nghiệp Hiện nay, công ty lại không sử dụng tài khoản 113 - Tiền đang chuyển để theo dõi. Điều này không phản ánh đúng trách nhiệm quản lý vốn. 3.1.2.3. Công ty chưa tận dụng hết hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 vẫn còn một số nghiệp vụ thanh toán các khoản tiền hàng tƣơng đối lớn bằng tiền mặt. Việc thanh toán các khoản tiền hàng lớn bằng tiền mặt sẽ không an toàn cho quỹ tiền mặt của công ty. Mặt khác, lƣợng tiền mặt tồn quỹ quá nhiều không đảm bảo khả năng sinh lời của tiền. Ngoài ra, Căn cứ vào Luật thuế GTGT và các văn bản hƣớng dẫn thi hành: Ngày 20/3/2009 Bộ Tài chính đã ban hành Công văn số 3046/BTC – TCT hƣớng dẫn thực hiện Điểm 1.3b, Mục III, Phần B của Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế GTGT. Theo hƣớng dẫn của công văn này thì : - Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ 20.000.000 đồng trở lên phải có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. - Các chứng từ sau đây không đủ điều kiện để khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ 20.000.000 đồng trở lên theo quy định tại Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC + Chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán. + Chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. 3.1.2.4. Công ty chưa trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Khách hàng của Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 đa số là những khách hàng quen thuộc nên công ty thƣờng cho bạn hàng nợ. Hiện nay, các khoản phải thu khách hàng của công ty lên tới 3.594.430.112 đồng. Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu em đã thống kê đƣợc nợ phải thu khách hàng cần trích lập dự phòng của Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 nhƣ sau: SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 80
  81. Khoá luận tốt nghiệp Thời hạn thanh toán quá hạn (t) Số tiền phải thu Tỷ trọng (%) 6 tháng ≤ t < 1 năm 1.206.812.916 49 1 năm ≤ t < 2 năm 1.220.926.333 49.6 2 năm ≤ t < 3 năm 34.394.013 1.4 Tổng 2.462.133.262 100 Bảng trên cho thấy công ty đã bị chiếm dụng vốn, làm giảm khả năng quay vòng vốn, làm ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất toàn công ty. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. Nhƣ chúng ta đã biết: Đối với bất kỳ doanh nghiệp hoạt động sản xuất nào trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì vấn đề sống còn là không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng để tồn tại và phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lƣợc tốt, không ngừng nâng cao hiệu quả đồng vốn mà mình bỏ ra ban đầu và trong đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn là một trong các biện pháp tích cực phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Để thực hiện tốt hơn nữa việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền doanh nghiệp cần phải phát huy những ƣu điểm và khắc phục những hạn chế trên để việc kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. 3.2.2. Mục đích, yêu cầu, phạm vi hoàn thiện. Đối với doanh nghiệp, yếu tố thông tin và cơ chế quản lý có ảnh hƣởng rất lớn tới tổ chức công tác kế toán. Do vậy cần phải thấy đƣợc những đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng và sự tác động của các nhân tố khác tới việc tổ chức công tác kế toán, để tìm ra biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đặt ra. Muốn vậy, việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng cần phải tuân thủ theo các yêu cầu sau: SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 81
  82. Khoá luận tốt nghiệp - Phải tuân thủ chế độ tài chính, chế độ kế toán hiện hành. - Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. - Phải đáp ứng đƣợc việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. - Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. Với y. 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. 3.2.3.1. Định kỳ tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt Việc công ty định kỳ tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt sẽ có tác dụng: - Ngăn ngừa tham ô, lãng phí đồng thời nâng cao trách nhiệm của ngƣời quản lý quỹ. - Giúp việc ghi chép, theo dõi sổ sách đúng với thực tế. - Giúp cho lãnh đạo công ty biết chính xác số lƣợng tài sản hiện có. Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm và có thể kiểm kê đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định đƣợc số chênh lệch (nếu có) giữa tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ quỹ để từ đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch Khi tiến hành kiểm kê quỹ, phải lập ban kiểm kê trong đó thủ quỹ và kế toán tiền mặt là các thành viên. Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 82
  83. Khoá luận tốt nghiệp Mọi khoản chênh kêch đều phải báo cáo cho Giám đốc xem xét. Khi tiến hành kiểm kê quỹ, ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành 2 bản: - Một bản lƣu ở thủ quỹ. - Một bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. Sau đây là mẫu biên bản kiểm kê quỹ (Biểu 3.1) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ SỐ 4 Mẫu số : 08a – TT 436 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của BTC) BẢN KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho Việt Nam đồng) Số: Hôm nay, vào giờ ngày tháng năm Chúng tôi gồm: Ông/Bà : đại diện kế toán Ông/Bà: đại diện thủ quỹ Ông/Bà: đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Số lƣợng (tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ II Số kiểm kê thực tế 1 Trong đó:- Loại III Chênh lêch ( III = I – II) 2 - Loại Lý do: + Thừa : 3 + Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê quỹ Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ Biểu 3.1: Biên bản kiểm kê quỹ SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 83
  84. Khoá luận tốt nghiệp 3.2.3.2. Hoàn thiện việc đưa tài khoản 113 – tiền đang chuyển vào hạch toán. Hiện nay Công ty không sử dụng tài khoản 113-Tiền đang chuyển để hạch toán. Đây là số tiền của doanh nghiệp trong quá trình xử lý nhƣ chuyển tiền đang gửi vào Ngân hàng, kho bạc, chuyển trả cho khách hàng qua đƣờng bƣu điện (trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài) nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có, đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay sổ phụ của Ngân hàng. Thƣờng thì doanh nghiệp không dùng tài khoản này mà chờ nghiệp vụ chuyển tiền hoàn thành rồi hạch toán vì thƣờng tiền chuyển qua Ngân hàng sẽ chỉ phải chờ một vài ngày là ngƣời thụ hƣởng sẽ nhận đƣợc tiền. Nhƣng nó sẽ ảnh hƣởng nếu nhƣ rơi vào cuối kỳ kế toán hàng tháng hay năm. Trƣờng hợp cuối tháng lên báo cáo tài chính mà có phát sinh tiền khách hàng đã chuyển ( nhƣng chƣa tới, sẽ nhận đƣợc vào ngày đầu tháng sau). Nếu nghiệp vụ này không sử dụng 113 thì số dƣ công nợ cuối năm trên báo cáo tài chính không chính xác và sẽ gặp khó khăn khi xác nhận số dƣ công nợ với khách hàng khi có kiểm toán. Vì vậy Công ty nên đƣa TK này hạch toán vốn bằng tiền để đảm bảo tính chính xác, câp nhật về tiền. 3.2.3.3. Hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, đẩy mạnh hình thức thanh toán qua ngân hàng. Với xu hƣớng chung hiện nay là đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, những khoản tiền lớn doanh nghiệp nên thanh toán qua hệ thống Ngân hàng. Bởi lẽ hiện nay hệ thống ngân hàng rất phát triển trên toàn quốc và quốc tế, không chỉ các ngân hàng Nhà nƣớc mà hệ thống các ngân hàng tƣ nhân cũng ngày càng nhiều với những dịch vụ tiện ích. Với công nghệ hiện đại tiên tiến, việc chuyển tiền giữa các ngân hàng diễn ra nhanh chóng và thuận tiện. Hơn nữa thanh toán qua ngân hàng sẽ đảm bảo an toàn cho quỹ tiền mặt, an toàn cho đồng tiền trong quá trình vận chuyển hạn chế tiêu cực xảy ra trong quá trình thanh toán nhƣ sai sót, gian lận, trộm cắp. 3.2.3.4. Hoàn thiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 84
  85. Khoá luận tốt nghiệp Do phƣơng thức bán hàng thực tế tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4 có nhiều khách hàng chịu tiền hàng. Nhƣ vậy làm giảm vòng quay của vốn, ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty. Bên cạnh việc thu tiền hàng gặp khó khăn thì tình trạng này ảnh hƣởng không nhỏ tới việc giảm doanh thu của doanh nghiệp. Vì vây, công ty nên tính toán các khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đƣợc làm theo quy định về lập dự phòng phải thu khó đòi – Thông tƣ 228/2009/TT – BTC ban hành 07/12/2009. - Điều kiện để số tiền phải thu đƣợc coi là khoản nợ phải thu khó đòi: + Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. + Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất. - Căn cứ xác định nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. - Mức trích lập: Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 85
  86. Khoá luận tốt nghiệp Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng. - Tài khoản sử dụng: TK139 - Phƣơng pháp hạch toán: + Cuối năm, xác định số dự phòng cần trích lập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi ở kỳ kế toán này lớn hơn kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì hạch toán vào phần chênh lệch vào chi phí: Nợ TK642: Có TK139: + Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ này nhỏ hơn kỳ trƣớc thì số chênh lệch đƣợc ghi giảm chi phí: Nợ TK139: Có TK642: + Trong kỳ kế toán, nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu hồi đƣợc, doanh nghiệp làm thủ tục xoá sổ các khoản nợ này theo quy định. Căn cứ vào quyết định xử lý xoá sổ các khoản nợ không thể thu hồi đƣợc, kế toán ghi: Nợ TK 6426 : Chi phí quản lý doanh nghiệp (chƣa lập dự phòng) Nợ TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi (phần đã lập dự phòng) Có TK 131, 1388 : Các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác Đồng thời ghi Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý. + Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xoá sổ, nay doanh nghiệp thu hồi đƣợc, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu đƣợc Có TK 711 : Thu nhập khác SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 86
  87. Khoá luận tốt nghiệp Đồng thời ghi Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý. Ví dụ: Tính và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tại Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ số 4. Theo Thông tƣ 228/2009/TT – BTC ban hành 07/12/2009 hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng phải thu khó đòi ta có mức dự phòng cần trích lập nhƣ sau: Thời hạn thanh toán Số tiền phải thu Mức dự phòng cần trích lập quá hạn (t) 6 tháng ≤ t < 1 năm 1.756.812.916 30% giá trị nợ quá hạn 1 năm ≤ t < 2 năm 1.770.926.333 50% giá trị nợ quá hạn 2 năm ≤ t < 3 năm 34.394.013 70% giá trị nợ quá hạn Tổng 3.562.133.262 - Mức dự phòng cần trích lập cụ thể cho từng khách hàng Khách hàng Số tiền nợ Thời gian Tỷ lệ cần Mức dự phòng quá hạn trích lập cần trích lập Công ty Kho vận Đá Bạc 740.353.025 11 tháng 0.3 222.105.908 Công ty CPTM Vận tải Hạ Long 94.942.531 6 tháng 0.3 28.482.760 Công ty TNHH Song Toàn 814.372.360 9 tháng 0.3 244.311.708 Công ty TNHH TM & DV Hải 107.145.000 10 tháng 0.3 32.143.500 Thông Công ty TNHH MTV phân đạm Hà 829.980.508 15 tháng 0.5 414.990.254 Bắc Công ty TNHH TM Trà My 249.551.275 18 tháng 0.5 124.775.638 Công ty TNHH Vận tải Huyền 691.394.550 20 tháng 0.5 345.697.275 Linh Công ty TNHH TM&DV Thống 34.394.013 26 tháng 0.7 24.075.810 Nhất SV: Trịnh Thị Minh Nguyên_QTL301K 87