Khóa luận Hoàn thiện tổchức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hải long

pdf 99 trang huongle 1070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổchức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hải long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_tochuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổchức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hải long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG – 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên Mã SV: 1112401162 Lớp: QT1503K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ Hải Long.
  4. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 1 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của khóa luận 2 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3 1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 3 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu 4 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 5 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 5 1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 8 1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 14 1.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 17 1.5.6 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 18 1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính. 19 1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. 22 1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. 25 1.9 Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG 29 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 29 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 30 2.1.3. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 30 2.1.4. Đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 31 2.1.5. Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 31 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 31 2.1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 32 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 34
  5. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 34 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 34 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 42 2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 49 2.2.2 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 58 2.2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 58 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính . . 62 2.2.3 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 64 2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG 73 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 73 3.1.1. Ưu điểm 73 3.1.2. Hạn chế 74 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 75 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinhdoanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 75 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 76 3.4.1. Kiến nghị 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán 76 3.4.2 Kiến nghị 2: Về quy trình luân chuyển chứng từ 80 3.4.3 Kiến nghị 3: Về việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng. 81 3.4.4. Kiến nghị 4: Về việc hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế toán. 83 3.5 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 87 3.5.1. Về phía Nhà nước 87 3.5.2. Về phía doanh nghiệp 87 KẾT LUẬN 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
  6. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp
  7. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây: 30 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000120 35 Biểu 2.3: Giấy báo có số 27 36 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000125 37 Biểu 2.5: Giấy báo có số 30 38 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000127 39 Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung 40 Biểu 2.8: Sổ cái TK 511 41 Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 20 43 Biểu 2.10: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa) 44 Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho số 27 45 Biểu 2.12: Phiếu xuất kho số 35 46 Biểu 2.13: Nhật ký chung 47 Biểu 2.14: Sổ cái TK 632 48 Biểu 2.15: Hoá đơn GTGT số 2147097 50 Biểu 2.16: Phiếu chi số 14 51 Biểu 2.17: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội 52 Biểu 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 54 Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung 55 Biểu 2.20: Sổ cái TK 641 56 Biểu 2.21: Sổ cái TK 642 57 Biểu 2.22: Giấy báo có số 50 59 Biểu 2.23: Nhật ký chung 60 Biểu 2.24: Sổ cái TK 515 61 Biểu số 2.25: Giấy báo nợ số 30 62 Biểu 2.26: Sổ nhật ký chung 63 Biểu 2.27: Sổ cái TK 635 64 Biểu 2.28: Phiếu kế toán số 40 65 Biểu 2.29: Phiếu kế toán số 41 66 Biểu 2.30: Sổ nhật ký chung 67 Biểu 2.31: Sổ cái TK 911 68 Biểu 2.32: Phiếu kế toán số 42 69 Biểu 2.33: Sổ cái TK 421 70 Biểu 2.34: Bảng cân đối số phát sinh 71 Biểu 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh 72 Biểu số 3.1: Mẫu sổ chi tiết bán hàng 77 Biểu 3.2: Sổ chi tiết bán hàng 78 Biểu số 3.3: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh 79 Biểu 3.4: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 80 Biểu số 3.5: Phiếu giao nhận chứng từ 81 Biểu 3.6: Bảng phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng 82
  8. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng thông qua đại lý 8 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp). 8 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 10 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên 14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kì 14 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng. 16 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 16 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 18 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại. 18 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 19 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 21 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 22 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác 23 Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.16: Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. 25 Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký chung. 26 Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 26 Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 27 Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Chứng từ – ghi sổ 27 Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán máy. 28 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý trong doanh nghiệp. 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. 32 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. 34
  9. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu 1 CBCNV Cán bộ công nhân viên 2 BP Bộ phận 3 BH Bán hàng 4 BTC Bộ Tài chính 5 CP Chi phí 6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 7 SH Số hiệu 8 NT Ngày tháng 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 PP Phƣơng pháp 11 KH Khấu hao 12 TKĐƢ Tài khoản đối ứng 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 TK Tài khoản 15 K/c Kết chuyển 16 TM&DV Thƣơng mại và dịch vụ 17 HĐ Hóa đơn 18 QLDN Quản lý doanh nghiệp 19 NH Ngân hàng 20 SHTK Số hiệu tài khoản 21 MTV Một thành viên
  10. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay đối với tất cả các doanh nghiệp thì việc tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Vì vậy hạch toán kế toán là công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu đƣợc trong quản lý của doanh nghiệp trên phạm vi toàn nền kinh tế quốc dân. Đây là một công việc đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ chuyên môn nhất định. Hơn thế nữa còn phải nâng cao nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng. Trong hoạt động kinh doanh ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là một bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà trong suốt thời gian hoạt động Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng ngày càng đƣợc coi trọng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng với sự mong muốn đƣợc tìm hiểu cách tổ chức cũng nhƣ các phƣơng pháp hạch toán doanh thu, chi phí thực tế ở doanh nghiệp nên em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. Làm rõ những nhận thức chung nhất về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. 1
  11. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 4. Phương pháp nghiên cứu. Các phƣơng pháp kế toán. Phƣơng pháp thống kê và so sánh. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu. 5. Kết cấu của khóa luận. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. 2
  12. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng: là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua bán hàng phản ánh đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có cơ sở để tính kết quả kinh doanh. Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không đƣợc hoàn lại. - Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nghĩa là khi đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kết quả kinh doanh: là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo quyết định 149/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 3
  13. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có); - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chƣa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu); - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công; - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng; - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định; - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền chothuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. 4
  14. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc. - Theo dõi các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán đồng thời kiểm soát việc thu hồi công nợ của khách hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ. - Lựa chọn đúng phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Đƣa ra các giải pháp để thúc đẩy bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh vòng quay vốn, cung cấp cho lãnh đạo nhanh chóng, thƣờng xuyên, nhạy bén các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lƣợng hàng tồn kho để lãnh đạo nghiên cứu, có căn cứ cho những quyết định chỉ đạo điều hành hoạt động mua bán kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các phƣơng thức bán hàng: Căn cứ vào thời điểm và phƣơng thức thanh toán tiền của ngƣời mua mà ngƣời ta có thể chia ra thành các phƣơng thức bán hàng nhƣ sau: - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. 5
  15. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng:  TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” : là + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5118: Doanh thu khác Kết cấu TK 511 Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng bất động sản đầu tƣ và cung cấp thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác trong kỳ kế toán định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty. + TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 6
  16. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu TK 512 Nợ TK 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm gá Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của hàng bán, chiết khấu thƣơng mại đã chấp đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kì kế toán. - Số thuế tiêu thụ phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Phƣơng pháp hạch toán: TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131 . Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng NSNN,thuế GTGTphải nộp(PP trực tiếp) thu bán PP trực tiếp TK 521, 532, 532 hàng và (tổng giá thanh toán) Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại DT cung Đơn vị áp dụng PP khấu trừ hàng bán bị trả lại,giảm giá PS trong kỳ cấp dịch vụ ( giá chƣa thuế GTGT) phát sinh TK911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT DT thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, DT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán PS trong kì Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp 7
  17. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng thông qua đại lý ( theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 511 TK 111,112, 131 TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333 ( 33311) (thuế GTGT) TK 133 ( Thuế GTGT) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp). TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333( 33311) TK 111,112 Thuế GTGT Số tiền đã thu đầu ra của khách hàng TK 515 TK 338 ( 3387) Định kỳ, k/c Lãi trả góp Doanh thu là hoặc lãi trả tiền lãi phải thu chậm phải thu từng kỳ của khách hàng 1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu nhập kho hàng bị trả lại * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh tài khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. 8
  18. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211- Chiết khấu hàng hóa - TK 5212- Chiết khấu thành phẩm - TK 5213- Chiết khấu dịch vụ Kết cấu tài khoản 521: Nợ TK 521 Có Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số tiền thanh toán cho khách hàng. chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần cho kì hạch toán. - Tài khoản 531“Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Kết cấu tài khoản 531: Nợ TK 531 Có Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và trừ vào nợ phải thu của khách hàng cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản về số sản phẩm, hàng hóa đã bán 512“Doanh thu bán hàng nội bộ”để xác ra, dịch vụ đã tiêu thụ. định doanh thu thuần cho kì hạch toán. - Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Kết cấu tài khoản 532: Nợ TK 532 Có Các khoản giảm giá hàng bán đã Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng chấp thuận cho ngƣời mua hàng. bán sang tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512“Doanh thu bán hàng nội bộ”. 9
  19. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK 111, 112, 131, 136 TK 521,531, 532 TK 511 Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm Cuối kỳ, K/c doanh thu hàng giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại bán bị trả lại, giảm giá hàng (có cả thuế GTGT) (Đơn vị nộp thuế bán, chiết khấu thƣơng mại GTGT theo phương pháp trực tiếp) phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại chƣa có thuế GTGT (Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) TK 333(33311) ThuếGTGT phải nộp * Các khoản thuế làm giảm doanh thu: + Thuế xuất khẩu: là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. + Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuát, cần hạn chế tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội. + Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thu: là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ theo mức thuế suất đã quy định, đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu. 1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: 10
  20. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp bình quân gia quyền: . Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. . Bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập I lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán nhiều. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. . Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 11
  21. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp . Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” + Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa trên từng khoản kế toán theo từng chứng từ nhập – xuất. Kết cấu TK 632 . Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phòng giảm giá hàng tồn kho cuối - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí năm tài chính (chênh lệch giữa số nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí phải lập dự phòng năm nay nhỏ sản xuất chung cố định không phân bổ không hơn khoản lập dự phòng năm đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính trƣớc). vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Phản ánh giá trị của thành phẩm, - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng hàng hóa bán ra bị khách hàng trả tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách lại. nhiệm cá nhân gây ra. - Kết chuyển giá vốn của sản - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính thụ trong kì sang TK 911-“Xác vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, định kết quả kinh doanh” tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. . Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại: 12
  22. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán bán trong kỳ. nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ ra. hơn khoản lập dự phòng năm trƣớc). - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì sang TK lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự 911-“Xác định kết quả kinh doanh” phòng năm trƣớc. b) Đối với doanh nghiệp sản xuât và kinh doanh dịch vụ. Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Kết chuyển giá vốn của thành - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. TK 155 “Thành phẩm”. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân - Phản ánh khoản hoàn nhập dự công vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí sản phòng giảm giá hàng tồn kho cuối xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc năm tài chính (chênh lệch giữa số tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. khoản lập dự phòng năm trƣớc). - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng - Kết chuyển giá vốn của thành tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kì nhiệm cá nhân gây ra. vào bên nợ TK 911- “Xác định kết - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ quả kinh doanh” vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. Phƣơng pháp hạch toán 13
  23. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK155, 156 Thành phẩmsản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị ngay không qua nhập kho trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi ra Hàng gửi đi bán gửi đi bán không đƣợc XĐ là tiêu thụ qua nhập kho TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành Xuất kho TP, HH bán trực tiếp phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kì TK155 TK632 TK155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã TK 157 gửi bản chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c giá vốn của TK 611 thành phẩm đã gửi đi bán Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng nhƣng chƣa xác định là hóa xuất bản đƣợc xác định là tiêu thụ tiêu thụ trong kỳ TK 631 TK 911 Cuối kỳ xác định và k/c trị giá cuối kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm hoàn thành nhập kho, của thành phẩm giá thành dịch vụ đã hoàn thành hàng hóa, dịch vụ 1.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 14
  24. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, thu phí và lệ phí, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ - Bảng thanh toán lƣơng - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng:  TK 641– “Chi phí bán hàng” +TK 6411 – “Chi phí nhân viên” +TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì” +TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” +TK 6414 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” +TK 6425 – “Chi phí bảo hành” + TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” +TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác” Kết cấu TK 641: Nợ TK 641 Có Tập hợp các chi phí phát sinh liên Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911– quan đến quá trình tiêu thụ sản “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết phẩm, hàng hóa, dịch vụ. quả hoạt động kinh doanh trong kì.  TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” + TK 6421 – “Chi phí nhân viên” + TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý” +TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng” +TK 6424 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” +TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí” +TK 6426 – “Chi phí dự phòng” + TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” +TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác” 15
  25. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu TK 642: Nợ TK 642 Có Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh thực tế phát sinh trong kỳ. nghiệp. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911– “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kì hoặc TK 142 “Chi phí trả trƣớc” Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng. TK 133 TK 641 TK 111,112,152 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc TK 111, 112, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 16
  26. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp TK 133 TK 642 TK 111,112,152 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng, công, phụ, trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý DN TK 214 TK 139 Chi phí khấu hao tài sản cố định Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 142, 242, 335 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số trích TK 139 lập năm nay Dự phòng phải thu khó đòi TK 111, 112, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác 1.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Giấy nộp tiền - Các chứng từ khác có liên quan, * Tài khoản sử dụng TK 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2: - TK 8211-“Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK 8212-“Chi phí thuế TNDN hoãn lại Tài khoản này có nội dung và kết cấu nhƣ sau: Nợ TK 821 Có Chi phí thuế TNDN phát sinh - Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong kỳ. trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm Chi phí thuế TNDN ghi tăng nộp và chi phí thuế TNDN ghi giảm do thêm do phát hiện sai sót không phát hiện sai sót không trọng yếu của các trọng yếu của các năm trƣớc. năm trƣớc. - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 17
  27. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải nộp và điều K/c chi phí thuế TNDN hiện hành chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN phải nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại. TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số lại phải trả phát sinh trong năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoãn nhập trong năm hoãn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài khoản thuế TN Chênh lệch giữa số tài khoản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn hoãn lại phát sinh lớn hơn tài khoản thuế TN hoãn lại đƣợc hoãn tài khoản thuế TN hoãn lại đƣợc hoãn nhập trong năm nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn K/c chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 1.5.6 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. * Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí * Tài khoản sử dụng: TK 911-“xác định kết quả kinh doanh” TK 911 dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. 18
  28. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu chi phí kinh doanh bất động sản đầu thuần kinh doanh bất động sản đầu tƣ tƣ phát sinh trong kỳ. phát sinh trong kỳ - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp - Thu nhập khác - Chi phí tài chính - Lỗ về các hoạt độngt rong kỳ - Chi phí khác - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Lãi sau thuế cấc hoạt động trong kỳ * Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641 TK 512 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 421 TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu, thƣơng hiệu, phần mềm vi tính, ) - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái. 19
  29. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập từ đầu tƣ mua bán những khoản ngắn hạn, dài hạn, Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có - Giấy báo chia lãi cổ tức - Bản sao kê của ngân hàng và các chứng từ khác liên quan * Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp Ghi nhận doanh thu tài chính phát sinh tính theo phƣơng pháp trực tiếp trong kì nhƣ: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận (nếu có); đƣợc chia, chiết khấu thanh toán đƣợc - Kết chuyển doanh thu hoạt hƣởng, lãi tỷ giá hối đoái, động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. 20
  30. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp * Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc PP trực tiếp ( nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 911 K/c doanh thu HĐ tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121,221 Giá vốn TK 338 (3387) Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp TK 138 Lợi nhuận đƣợc chia, cổ tức chƣa nhận Chi phí hoạt động tài chính: gồm các khoản chi phí đầu tƣ tài chính hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. * Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, phiếu kế toán - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính” * Phƣơng pháp hạch toán 21
  31. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 159, 229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi, Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng mua hàng trả chậm dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 159, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK121, 221, 222, 223, 228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ TK 1111, 1121 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ 1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác.  Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay đòi đƣợc, các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ liên quan nhƣ: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác” Phƣơng pháp hạch toán: 22
  32. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác TK 333(3331) TK711 TK 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo PP trực tiếp của số thu nhập khác TK 333 (33311) TK 911 (nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc thu nhập khác phát sinh chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác trong kỳ TK 111,112 -Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng TK 152,156,211, Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ  Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có), tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 811: Chi phí khác Phƣơng pháp hạch toán 23
  33. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 211, 213 Giá trị TK 911 hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị K/c chi phí khác hoạt động SXKD khi còn lại phát sinh trong kỳ thanh lý, nhƣợng bán TK 111, 112, 331, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK133 Thuế GTGT ( nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 24
  34. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. Sơ đồ 1.16: Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641 TK 512 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ TK 642 TK 515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu tài chính quản lý doanh nghiệp TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 421 TK 821 Kết chuyển lỗ K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi 25
  35. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 1.9 Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Chứng từ kế toán NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán Nhật kí đặc biệt chi tiết 511,632,641 Sổ cái TK 511, 632, 641, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi Bảng tổng hợp chứng từ kế toán tiết 511,632, 641, cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 26
  36. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ chi tiết 511, 632 Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán Chứng từ – ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ chứng từ kế toán 511, 632 cùng loại Sổ đăng kí chứng CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp từ ghi sổ chi tiết Sổ cái TK 511, 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 27
  37. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí theo hình thức kế toán máy. - Sổ tổng hợp: Sổ cái CHỨNG TỪ TK 511, 632, KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ chi tiết: SCT 511, . KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ - Báo cáo tài chính KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán MÁY VI TÍNH CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú : Nhập dữ liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu kiểm tra 28
  38. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI LONG 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long đƣợc thành lập với tên đầu tiên là công ty TNHH HAS đƣợc thành lập ngày 24 tháng 3 năm 2005 theo quyết định số 0202002544 của Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Sau 2 lần điều chỉnh đến ngày 19 tháng 03 năm 2009 công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long chính thức thành lập. Là một công ty mới thành lập, công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ mọi mặt của Đảng, chính quyền địa phƣơng trên con đƣờng phát triển, hội nhập nên thời gian gần đây các hoạt động kinh doanh của công ty tƣơng đối khả quan. Công ty đã có nhiều nỗ lực không ngừng cho sự phát triển toàn diện.  Tên giao dịch: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long.  Loại hình: Công ty TNHH.  Trụ sở: Số 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng.  Điện thoại: 031.3730819.  Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng.  Mã số thuế: 0020615868.  Tài khoản ngân hàng: -Ngân hàng ACB chi nhánh Hải Phòng.  Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Thế Tảng.  Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Kinh doanh, lắp đặt, sửa chữa máy móc, thiết bị phƣơng tiện vận tải, máy công trình.  Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012-2013-2014 đƣợc thể hiện qua bảng sau: 29
  39. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây: Chỉ tiêu Mã số 2012 2013 2014 1.Tổng doanh thu 01 6.750.000.001 12.260.909.092 19.752.436.877 2.Tổng doanh thu thuần 11 6.750.000.001 12.260.909.092 19.752.436.877 3.Tổng giá vốn hàng bán 12 7.237.093.223 12.077.651.956 17.485.476.521 4. Tổng lợi nhuận gộp 20 (487.093.222) (183.257.136) 2.266.960.356 5. Thu nhập bình quân 1 4.084.750 4.207.560 4.598.480 lao động/ tháng 6.Vốn kinh doanh bình 1.000.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000 quân=(VKD đầu năm+ VKD cuối năm)/2 (Nguồn phòng kế toán công ty TNHH TM& DV Hải Long) 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. - Đặc điểm sản phẩm của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long : Máy xúc đào bánh xích. Màu vàng cam. Loại: Bánh xích Công suất định mức (kw): 119.3 Gầu : 1 chiếc Dung tích gàu (m3): 0.8 Chiều dài tay gàu (mm): 0 Khả năng đào cao (mm): 9070 Khả năng đào sâu (mm): 5880 Kích thƣớc tổng thể (mm): 9780 Tầm vƣơn xa nhất (mm): 9090 Xuất xứ: Nhật Bản 2.1.3. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. - Đặc điểm doanh thu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: chủ yếu từ bán máy xúc đào bánh xích. + Doanh thu hoạt động tài chính: lãi tiền gửi. - Đặc điểm chi phí: + Chi phí bán hàng là: chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành máy xúc, chi phí dịch vụ mua ngoài. 30
  40. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí lƣơng của nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, thuế phí và lệ phí, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí tài chính gồm: chủ yếu là chi phí lãi tiền vay. 2.1.4. Đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. - Đối tƣợng hạch toán doanh thu, chi phí: Chung cho cả 3 hoạt động (bán hàng, tài chính và hoạt động khác) 2.1.5. Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là theo năm. Tuy nhiên để phục vụ công tác quản lý, hàng quý công ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh để tạm xác định thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. Là một doanh nghiệp tƣ nhân nên tổ chức bộ máy quản lý và điều hành kinh doanh theo quy mô trực tuyến - chức năng, các phòng ban chuyên trách đƣợc bố trí hợp lý, logic khoa học tạo điều kiện cho công ty quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo cạnh tranh trên thị trƣờng, đem lại hiệu quả cao. GIÁM ĐỐC Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Tài Tổ chức, Kinh chính, Hành doanh kế toán chính Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý trong doanh nghiệp. (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành Chính của công ty) Đây là mô hình tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng: Đứng đầu công ty là giám đốc, phó giám đốc ,các phòng ban chức năng. Mỗi phòng ban khác nhau lại đảm nhận những chức năng nhiệm vụ khác nhau. 31
  41. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Chức năng các phòng ban trong cơ cấu tố chức của công ty. - Giám đốc: Giám đốc là ngƣời đứng đầu công ty, có trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty. Là ngƣời có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc: là ngƣời giúp Giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về nhiệm vụ đƣợc giao. - Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham mƣu và giúp việc cho giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của giám đốc. Công ty hiện có 3 phòng nghiệp vụ với chức năng đƣợc quy định nhƣ sau: + Phòng Tài chính - Kế toán: Phòng tài chính - kế toán có nhiệm vụ giải quyết những mối quan hệ tài chính hình thành trong quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn trong sản xuất và kinh doanh; tổ chức hạch toán các nghiệp vụ mua bán, thanh toán công nợ, thanh toán với ngân hàng nhà nƣớc, phân phối lợi nhuận; quản lý vốn, tài sản, hàng hóa, chi phí bằng cách theo dõi, phản ánh chính xác sự biến động cũng nhƣ các đối tƣợng đó. Hƣớng dẫn các bộ phận trong việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo dõi đúng quy định. + Phòng tổ chức Hành chính: Có chức năng xây dựng phƣơng án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty, quản lý nhân sự thực hiện công tác quản trị. + Phòng kinh doanh: có chức năng tìm khách hàng, tƣ vấn cho khách hàng . 2.1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. a) Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long: Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán công Kế toán Thủ quỹ Kế toán TSCĐ hàng hóa nợ, tiền lƣơng thuế Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành Chính của công ty) - Kế toán trƣởng: Chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về chế độ hạch toán kế toán đồng thời tham vấn cho giám đốc để có thể đƣa ra các quyết định đúng đắn. 32
  42. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý nhập và xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày, phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu với sổ kế toán tiền mặt và báo cáo với kế toán trƣởng về tình hình nhập, xuất tiền mặt, tiền gửi trong ngày. Theo dõi quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi, chịu trách nhiệm giao dịch với ngân hàng. - Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ theo từng đối tƣợng khách hàng (mua, bán, tạm ứng), theo dõi công nợ theo hợp đồng, hạn thanh toán, các khoản phải thu phải trả khác kiêm kế toán tiền lƣơng. - Kế toán hàng hóa: Có nhiệm vụ theo dõi hàng hóa khi phát sinh nghiệp vụ mua bán: thực hiện việc nhập – xuất kho máy đào, máy xúc .; Ghi phiếu xuất – nhập kho cho từng chi tiết theo phiếu yêu cầu; Lập bảng nhập – xuất – tồn kho; Thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. - Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở, kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu, hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân loại theo thuế suất, hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra đƣợc khấu trừ, theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng ngân sách ,hoàn thuế của doanh nghiệp - Kế toán TSCĐ: Tổ chức kế toán ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số lƣợng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển tài sản cố định, kiểm tra việc bảo quản, bảo dƣỡng và sử dụng tài sản cố định, kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định. b) Chính sách kế toán chủ yếu áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải Long: - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là tiền Đồng Việt Nam . - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. - Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Tính giá vốn xuất kho theo phƣơng pháp đích danh. 33
  43. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. - Hình thức kế toán : nhật ký chung. Chứng từ kế toán NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511,632,641 Sổ cái TK 511, 632, 641, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 2.2.1. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Long. 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Chứng từ thanh toán: Giấy báo có, phiếu thu - Chứng từ khác liên quan: Phiếu kế toán, phiếu tính chiết khấu, * Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hiện nay công ty không hạch toán theo tài khoản cấp 2. * Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 511 * Nội dung hạch toán 34
  44. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 1: Ngày 02/12/2014 doanh nghiệp xuất bán máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC 60-7 cho Công ty TNHH MTV Sản xuất và Thƣơng mại Nam Sách (theo HĐGTGT số 0000120 nhƣ biểu 2.2) với giá bán đã có VAT là 520.000.000 đồng. Công ty TNHH MTV Sản xuất và Thƣơng mại Nam Sách thanh toán bằng chuyển khoản. Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000120 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: nội bộ Kí hiệu: AA/14P Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Số 0000120 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM& DV Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Địa chỉ: 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. Số tài khoản: 162146389 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị : Công Ty TNHH MTV Sản xuất và Thƣơng mại Nam Sách. Địa chỉ: Thƣơng Dƣơng – Nam Trung – Nam Sách – Hải Dƣơng. Số tài khoản: 0341006917294 Hình thức thanh toán: chuyển khoản Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy xúc đào bánh xích Chiếc 1 472.727.273 472.727.273 KOMATSU PC 60-7 Cộng tiền hàng: 472.727.273 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 47.272.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 520.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi triệu đồng Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 35
  45. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Giấy báo có số 27 Ngân hàng Á Châu GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: HUONGVLLHAN Chi nhánh: ACB-PGD Hải Ngày: 02/12/2014 Mã KH: 35042 Phòng Số: 27 Kính gửi: Công ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi CÓ: 162146389 Số tiền bằng số: 520.000.000 Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi triệu đồng Nội dung: Công ty TNHH MTV Sản xuất và Thƣơng mại Nam Sách thanh toán tiền mua máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC 60-7. Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) - Căn cứ vào HĐGTGT số 0000120 nhƣ biểu 2.2, giấy báo có số 27 nhƣ biểu 2.3, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 520.000.000 Có TK 511: 472.727.273 Có TK 3331: 47.272.727 Ví dụ 2: Ngày 20/12/2014 doanh nghiệp xuất bán máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC 60-5 cho Doanh nghiệp tƣ nhân xây dựng Kim Phát (HĐGTGT nhƣ biểu 2.4), giá bán đã có VAT là 350.000.000 đồng. Doanh nghiệp tƣ nhân xây dựng Kim Phát thanh toán bằng chuyển khoản. 36
  46. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000125 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: nội bộ Kí hiệu: AA/14P Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Số 0000125 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM& DV Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Địa chỉ: 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. Số tài khoản: 162146389 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị : Danh nghiệp tƣ nhân xây dựng Kim Phát. Địa chỉ: Thị trấn Phát Diệm – Kim Sơn – Ninh Bình. Số tài khoản: 3309201000042 – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Ninh Bình. Hình thức thanh toán: chuyển khoản Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy xúc đào bánh xích Chiếc 1 318.181.818 318.181.818 KOMATSU PC 60-5 Cộng tiền hàng: 318.181.818 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 31.818.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 350.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 37
  47. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Giấy báo có số 30 Ngân hàng Á Châu GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: HUONGVLLHAN Chi nhánh: ACB-PGD HP Ngày: 20/12/2014 Mã KH: 35042 Số: 30 Kính gửi: Công ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi CÓ: 162146389 Số tiền bằng số: 350.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng Nội dung: Doanh nghiệp tƣ nhân xây dựng Kim Phát thanh toán tiền mua máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC 60-5. Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) - Căn cứ vào HĐGTGT số 0000125 nhƣ biểu 2.4, giấy báo có số 30 nhƣ biểu 2.5, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 350.000.000 Có TK 511: 318.181.818 Có TK 3331: 31.818.182 Ví dụ 3: Ngày 27/12/2014 2014 doanh nghiệp xuất bán máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC120-3 cho công ty TNHH TM Trang Mỹ Anh( HĐGTGT nhƣ biểu 2.6) với giá bán đã có VAT là 600.000.000 đồng. Công ty TNHH TM Trang Mỹ Anh chƣa thanh toán. 38
  48. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000127 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: nội bộ Kí hiệu: AA/14P Ngày 27 tháng 12 năm 2014 Số 0000127 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM& DV Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Địa chỉ: 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị Công ty TNHH TM ĐT Trang Mỹ Anh. Địa chỉ: 102 Quang Trung- Phan Bội Châu- Hồng Bàng- Hải Phòng. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK. Mã số thuế :0201037578 Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy xúc đào bánh xích PC120-3 Chiếc 1 545.454.545 545.454.545 Cộng tiền hàng: 545.454.545 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 54.545.455 Tổng cộng tiền thanh toán: 600.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng Ngày 27 tháng 12 năm 2014 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Long) - Căn cứ vào HĐGTGT 0000127 nhƣ biểu 2.6, kế toán định khoản: Nợ TK 131: 600.000.000 Có TK 511: 545.454.545 Có TK 3331: 54.545.455 39
  49. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào HĐGTGT nhƣ biểu 2.2, biểu 2.4, biểu 2.6 và các giấy báo có nhƣ biểu 2.3, biểu 2.5, kế toán ghi nhận bút toán giá bán vào Nhật ký chung nhƣ biểu 2.7. Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03a-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 02/12 GBC 27 02/12 Doanh thu bán 112 520.000.000 HĐ GTGT máy xúc PC60-7 511 472.727.273 0000120 3331 47.272.727 20/12 GBC 30 20/12 Doanh thu bán 112 350.000.000 HĐGTGT máy xúc PC60-5 511 318.181.818 0000125 3331 31.818.182 27/12 HĐ GTGT 27/12 Doanh thu bán 131 600.000.000 0000127 máy xúc PC120 -3 511 545.454.545 3331 54.545.455 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh 511 4.740.059.000 thu bán hàng 911 4.740.059.000 Q4/2014 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh 515 369.584 thu hoạt động tài 911 369.584 chính Q4/2014 Cộng phát sinh 14.295.822.760 14.295.822.760 cuối quý 4/2014 Cộng lũy kế từ đầu 57.183.291.059 57.183.291.059 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 40
  50. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào sổ Nhật ký chung nhƣ biểu 2.7, kế toán ghi vào sổ cái TK 511 nhƣ biểu 2.8. Biểu 2.8: Sổ cái TK 511 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số tiền Diễn giải Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm HĐ GTGT 02/12 Doanh thu bán máy xúc 112 472.727.273 0000120 đào bánh xích PC60-7 HĐ GTGT 20/12 Doanh thu bán máy xúc 112 318.181.818 0000125 đào bánh xích PC60-5 HĐ GTGT 27/12 Doanh thu bán máy xúc 131 545.454.545 0000127 đào bánh xích PC120 -3 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh thu bán 911 4.740.059.000 hàng quý 4/2014 Cộng phát sinh cuối quý 4 4.740.059.000 4.740.059.000 Cộng lũy kế từ đầu năm 19.752.436.877 19.752.436.877 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 41
  51. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán. * Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán * Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán Công ty tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hóa phải đƣợc theo dõi theo từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán. Nhƣ vậy giá vốn của hàng hóa xuất bán sẽ chính là giá mua của hàng hóa đó. * Sổ sách sử dụng. - Nhật ký chung - Sổ cái TK 632 - Sổ chi tiết hàng hóa. * Nội dung hạch toán giá vốn hàng bán Ví dụ 1: Ngày 02/12/2014 doanh nghiệp xuất bán máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC 60-7 cho Công ty TNHH MTV Sản xuất và Thƣơng mại Nam Sách (HĐGTGT số 0000120 nhƣ biểu 2.2). 42
  52. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000120 nhƣ biểu 2.2 kế toán lập phiếu xuất kho số 20 nhƣ biểu 2.9. Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 20 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số 02-VT Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Số: PX20/12 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH MTV Sản xuất và Thƣơng mại Nam Sách. Theo HĐGTGT số 0000120 ngày 02 tháng 12 năm 2014 Xuất tại: Kho Hải Long. Nội dung: Bán máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC60-7 Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng Mã Đơn cách, phẩm chất Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số vị VLSPHH cầu xuất Máy xúc đào bánh Chiếc 1 1 272.727.273 272.727.273 xích KOMATSU PC60-5 Cộng 272.727.273 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bảy mƣơi hai triệu bảy trăm hai mƣơi bảy nghìn hai trăm bảy mƣơi ba đồng. Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký tên, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) Doanh nghiệp tính giá vốn xuất kho theo phƣơng pháp đích danh. Hàng bán ngày 02/12 lấy ở ngày 01/12/2014 theo phiếu nhập kho số 19, dựa vào sổ chi tiết tài khoản 156 nhƣ biểu 2.10 biết đƣợc giá vốn, kế toán biết đơn giá để viết vào phiếu xuất kho. - Căn cứ vào HĐGTGT số 0000120 nhƣ biểu 2.2, kế toán định khoản: Nợ TK 632: 272.727.273 Có TK 156: 272.727.273 43
  53. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa) CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S10-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ( SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 12 năm 2014 Tài khoản : 156 Tên hàng: Máy xúc đào bánh xích Quy cách : Máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC60-7 Đơn vị tính: chiếc Chứng từ Nhập Xuất Tồn TK Ngày Diễn giải Đơn giá Số hiệu tháng ĐƢ SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dƣ đầu tháng 7.500.948.786 PN 19 01/12 Máy xúc đào bánh xích PC60-7 131 272.727.273 1 272.727.273 PX 20 02/12 Máy xúc đào bánh xích PC60-7 632 272.727.273 1 272.727.273 Cộng phát sinh 1.360.908.000 2.949.401.909 Số dƣ cuối tháng 5.912.454.877 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 44
  54. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: Ngày 20/12/2014 doanh nghiệp xuất bán máy xúc đào bánh xích KOMATSU PC 60-5 cho Doanh nghiệp tƣ nhân xây dựng Kim Phát (HĐGTGT nhƣ biểu 2.4). - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000125 kế toán lập phiếu xuất số 27 nhƣ biểu 2.11. Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho số 27 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số 02-VT Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Số: PX27/12 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Doanh nghiệp tƣ nhân xây dựng Kim Phát. Theo HĐGTGT số 0000125 ngày 20 tháng 12 năm 2014 Xuất tại: Kho Hải Long. Nội dung: Bán máy xúc PC60-5 Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng Mã Đơn cách, phẩm chất Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số vị VLSPHH cầu xuất Máy xúc PC60-5 Chiếc 1 1 236.363.636 236.363.636 Cộng 236.363.636 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm ba mƣơi sáu triệu ba trăm sáu mƣơi ba nghìn sáu trăm ba sáu đồng. Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký tên, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) Ví dụ 3: Ngày 27/12/2014 2014 doanh nghiệp xuất bán máy xúc đào bánh xích PC120-3 cho công ty TNHH TM Trang Mỹ Anh (HĐGTGT nhƣ biểu 2.6). 45
  55. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000128 kế toán lập phiếu xuất kho số 35 nhƣ biểu 2.12. Biểu 2.12: Phiếu xuất kho số 35 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số 02-VT Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 12 năm 2014 Số: PX35/12 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH TM Trang Mỹ Anh Theo HĐGTGT số 0000127 ngày 27 tháng 12 năm 2014 Xuất tại: Kho Hải Long. Nội dung: Bán xe máy đào bánh xích PC120-3. Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng Mã Đơn cách, phẩm chất Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số vị VLSPHH cầu xuất Máy xúc đào bánh Chiếc 1 1 472.443.000 472.443.000 xích KOMATSU PC120-3 Cộng 472.443.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm bảy mƣơi hai triệu bốn trăm bốn mƣơi ba nghìn đồng. Ngày 27 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký tên, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 46
  56. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các phiếu xuất kho nhƣ biểu 2.9, biểu 2.11, biểu 2.12, kế toán ghi vào sổ Nhật kí chung nhƣ biểu 2.13. Biểu 2.13: Nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03a-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: ĐVN Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ Số hiệu NT ĐƢ Nợ Có A B C D E 1 2 02/12 HĐ GTGT 02/12 Doanh thu bán 112 520.000.000 0000120 máy xúc PC60-7 511 472.727.273 3331 47.272.727 02/12 PX 20 20/12 Giá vốn hàng bán HĐ 632 272.727.273 120 156 272.727.273 20/12 HĐ GTGT 20/12 Doanh thu bán 112 350.000.000 0000125 máy xúc PC60-5 511 318.181.818 3331 31.818.182 20/12 PX 27 20/12 Giá vốn hàng bán HĐ 632 236.363.636 125 156 236.363.636 27/12 HĐ GTGT 27/12 Doanh thu bán 131 600.000.000 0000127 máy xúc PC120-3 511 545.454.545 3331 54.545.455 27/12 PX 35 27/12 Giá vốn hàng bán HĐ 632 472.433.000 127 156 472.433.000 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 4.371.369.130 hàng bán quý 4 632 4.371.369.130 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí tài 911 235.905.447 chính quý 4 635 235.905.447 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí bán 911 76.831.409 hàng quý 4 641 76.831.409 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 153.622.817 quản lý doanh nghiệp 642 153.622.817 quý 4 Cộng phát sinh cuối 14.295.822.760 14.295.822.760 quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm 57.183.291.059 57.183.291.059 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 47
  57. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào Nhật ký chung nhƣ biểu 2.13, kế toán ghi vào sổ cái TK 632 nhƣ biểu 2.14. Biểu 2.14: Sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm PX20 02/12 Giá vốn hàng bán HĐ 120 156 272.727.273 PX27 20/12 Giá vốn hàng bán HĐ 156 236.363.636 GTGT 0000125 PX 35 27/12 Giá vốn hàng bán 156 472.433.000 HĐGTGT 0000127 PKT 41 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.371.369.130 quý 4/2014 Cộng số phát sinh Q4/2014 4.371.369.130 4.371.369.130 Cộng lũy kế từ đầu năm 17.485.476.521 17.485.476.521 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 48
  58. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng - HĐ GTGT - Bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ - Phiếu chi - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng: - TK 641: “Chi phí bán hàng” - TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” * Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 641, 642 * Nội dung hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Ví dụ 1: Ngày 01/12/2014, Công ty thanh toán tiền cƣớc điện thoại cho Chi nhánh Viettel Hải Phòng bằng tiền mặt theo HĐ 2147097 (nhƣ biểu 2.15). 49
  59. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) : 01GTKT3/003 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AE/14T Số: 2147097 TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Số 1 đƣờng Trần hữu Dực, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam MST: 0100109106 : Tại ngân hàng: Đơn vị thu: CN Viettel Hải Phòng – Tập đoàn Viễn thông Quân đội Tên khách hàng : MST: 0201231818 : Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long : 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. thuê bao: 989061209 Kỳ cƣớc: từ ngày 01/11/2014 đến ngày 30/11/2014 Số hợp đồng: : Tiền mặt THUẾ MÃ TIỀN TIỀN STT DIỄN GIẢI SUẤT CỘNG DV DỊCH VỤ THUẾ (%) a b c 1 2 3 = 1 x 2 4 = 1+3 1 Cƣớc chịu thuế M 2.205.000 10 220.500 2.425.500 2 Cƣớc không chịu thuế M 0 0 2.205.000 220.500 2.425.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.425.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn năm trăm mươi đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch (đã ký) (đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 50
  60. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào HĐ GTGT số 2147097 nhƣ biểu 2.15, kế toán lập phiếu chi số 14 để trả tiền cho đơn vị bán hàng nhƣ biểu 2.16. Biểu 2.16: Phiếu chi số 14 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số 01- TT Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Quyển : 01 Số : PC14/12 Nợ : 642,133 Có : 1111 Tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thế Phong. Điạ chỉ: CN Viettel Hải Phòng – Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Lý do chi: Trả tiền điện thoại. Số tiền: 2.425.500 Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm hai mƣơi lăm nghìn năm trăm đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 01 tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu bốn trăm hai mƣơi lăm nghìn năm trăm đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) Ví dụ 2: Ngày 31/12/2014, công ty tính ra lƣơng phải trả cho CBCNV bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 51
  61. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hải Long Mẫu số:11-LĐTL Địa chỉ: 117 Văn Cao – NQ - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Năm 2014 Ghi Có tài khoản TK 334-Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Số Bảo Tổng Cộng Kinh phí Cộng có TK338 TT Đối tƣợng Lƣơng thực Bảo hiểm Bảo hiểm hiểm cộng có công (3382,3383, sử dụng tế phải trả xã hội y tế thất TK334 đoàn 3384,3389) (Ghi Nợ các nghiệp Tài khoản) A B 1 2 3 4 5 6 7 9 1 TK 641 10.129.000 10.129.000 1.823.220 303.870 101.290 202.580 2.430.960 12.559.960 2 TK 642 15.251.000 15.251.000 2.745.180 457.530 152.510 305.020 3.660.240 18.911.240 3 TK 334 2.030.400 380.700 253.800 2.664.900 2.664.900 Cộng 25.380.000 25.380.000 6.598.800 1.142.100 507.600 507.600 8.756.100 34.136.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 52
  62. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội nhƣ biểu 2.17, kế toán định khoản: +) Nợ TK 641: 10.129.000 Nợ TK 642: 15.251.000 Có TK 334: 25.380.000 +) Nợ TK 641: 2.430.960 Nợ TK 642: 3.660.240 Nợ TK 334: 2.664.900 Có TK 338: 8.756.100 Ví dụ 3: Ngày 31/12/2014, công ty trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2014. 53
  63. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Đơn vị: Công ty TNHH TM& DV Hải Long Địa chỉ: 117 Văn Cao- Đằng Giang- Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 12 năm 2014 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu Nơi sử dụng TK 642 TK 641 hao (%) Toàn DN Chi phí quản Chi phí bán hoặc thời lý doanh Nguyên giá Số khấu hao hàng gian sd nghiệp 1 Số khấu hao trích tháng trƣớc 10% 4.114.491.120 34.287.426 11.429.142 22.858.284 2 Số KH TSCĐ tăng trong tháng 3 Số KH TSCĐ giảm trong tháng 4 Số KH trích quý này 4.114.491.120 34.287.426 11.429.142 22.858.284 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM& DV Hải Long) - Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định nhƣ biểu 2.18, kế toán định khoản : Nợ TK 641: 11.429.142 Nợ TK 642: 22.858.284 Có TK 214: 34.287.426 54
  64. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào HĐ GTGT số 2147097, bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng tính và phân bổ khấu hao nhƣ biểu 2.15, biểu 2.17, biểu 2.18 kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung nhƣ biểu 2.19. Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03a-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ Số hiệu NT ĐƢ Nợ Có A B C D E 1 2 01/12 PC14 01/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 2.205.000 133 220.500 111 2.425.500 31/12 BL 31/12 Lƣơng phải trả tháng 12 641 10.129.000 cho CBCNV 642 15.251.000 334 25.380.000 31/12 BL 31/12 Lƣơng phải trả tháng 12 641 2.430.960 cho CBCNV 642 3.660.240 334 2.664.900 338 8.756.100 31/12 BPBKH 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 641 11.429.142 tháng 12 642 22.858.284 214 34.287.426 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 911 4.371.369.130 bán quý 4 632 4.371.369.130 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 235.905.447 quý 4 635 235.905.447 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí bán 911 76.831.409 hàng quý 4 641 76.831.409 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 911 153.622.817 doanh nghiệp quý 4 642 153.622.817 Cộng số phát sinh cuối Q 4 14.295.822.760 14.295.822.760 Cộng lũy kế từ đầu năm 57.183.291.059 57.183.291.059 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 55
  65. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào sổ Nhật ký chung nhƣ biểu 2.19, kế toán ghi vào sổ cái TK 641, TK 642 nhƣ biểu 2.20, biểu 2.21. Biểu 2.20: Sổ cái TK 641 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm PC15 02/12 Thanh toán tiền xăng 111 1.778.335 BL 31/12 Lƣơng phải trả 334 10.129.000 CBCNV BP bán hàng tháng 12 BL 31/12 Các khoản trích theo 338 2.430.960 lƣơng CBCNV BP bán hàng tháng 12 BPBKH 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 214 11.429.142 tháng 12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí bán 911 76.831.409 hàng quý 4 Cộng số phát sinh quý 4 76.831.409 76.831.409 Cộng lũy kế từ đầu năm 304.325.636 304.325.636 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 56
  66. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Sổ cái TK 642 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm PC14 01/12 Thanh toán tiền điện 111 2.205.000 thoại PC15 02/12 Thanh toán tiền xăng 111 1.778.335 BL 31/12 Lƣơng phải trả 334 15.251.000 CBCNV BP QLDN tháng 12 BL 31/12 Các khoản trích theo 338 3.660.240 lƣơng phải trả CBCNV BP QLDN tháng 12 BPBKH 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 214 22.858.284 tháng 12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí quản 911 153.622.817 lý doanh nghiệp quý 4 Cộng số phát sinh quý 4 153.622.817 153.622.817 Cộng lũy kế từ đầu năm 614.491.268 614.491.268 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 57
  67. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. 2.2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. * Tài khoản sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 1121: Tiền Viêt Nam Trong đó: TK 11211: Tiền Việt Nam tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu. * Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan * Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 515 * Nội dung hạch toán Ví dụ 1: Nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng Á Châu về lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12/2014 nhƣ biểu 2.22. 58
  68. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Giấy báo có số 50 Ngân hàng Á Châu GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: HUONGVLLHAN Chi nhánh: ACB-PGD HP Ngày: 31/12/2014 Mã KH: 35042 Số: 50 Kính gửi: Công ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi CÓ: 162146389 Số tiền bằng số: 123.195 Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi ba nghìn một trăm chín mươi lăm đồng Nội dung: Lãi tiền gửi Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) - Căn cứ vào giấy báo có số 50 nhƣ biểu 2.22, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 123.195 Có TK 515: 123.195 59
  69. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào giấy báo có số 50 nhƣ biểu 2.22, kế toán ghi vào nhật ký chung nhƣ biểu 2.23. Biểu 2.23: Nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03a-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: ĐVN Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 20/12 HĐ GTGT 20/12 Doanh thu bán máy 112 350.000.000 0000125 xúc đào bánh xích 511 318.181.818 GBC 25 PC60-5 3331 31.818.182 27/12 HĐ GTGT 27/12 Doanh thu bán máy 131 600.000.000 0000127 xúc PC120 -3 511 545.454.545 3331 54.545.455 31/12 GBC 50 31/12 Nhận lãi ngân 112 123.195 hàng ACB 515 123.195 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh 511 4.740.059.000 thu bán hàng quý 911 4.740.059.000 4/2014 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh 515 369.584 thu hoạt động tài 911 369.584 chính quý 4/2014 Cộng phát sinh cuối 14.295.822.760 14.295.822.760 Q4/2014 Cộng lũy kế từ đầu 57.183.291.059 57.183.291.059 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 60
  70. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào nhật ký chung nhƣ biểu 2.23, kế toán ghi vào số cái TK 515 nhƣ biểu 2.24. Biểu 2.24: Sổ cái TK 515 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm GBC 35 31/12 Nhận lãi ngân hàng 112 123.195 ACB PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 369.584 hoạt động tài chính quý 4/2014 Cộng số phát sinh 369.584 369.584 Q4/2014 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.478.336 1.478.336 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 61
  71. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí hoạt động tài chính * Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 635 * Nội dung hạch toán: Ví dụ 1: Ngày 26/12/2014 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng ACB chi nhánh Hải Phòng về việc trả lãi vay ngân hàng với số tiền là 78.635.149 đồng. Biểu số 2.25: Giấy báo nợ số 30 Ngân hàng Á Châu GIẤY BÁO NỢ Mã GDV: MYDTHAP Chi nhánh: ACB-PGD Hải Phòng Ngày: 26/12/2014 Mã KH: 35042 Số: 30 Kính gửi: Công ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Hải Long. Mã số thuế: 0200615868 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Nợ: 162146389 Số tiền bằng số: 78.635.149 Số tiền bằng chữ: Bảy mươi tám triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi chín đồng. Nội dung: Lãi tiền vay Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) - Căn cứ vào giấy báo Nợ số 30 nhƣ biểu 2.25, kế toán định khoản: Nợ TK 635: 78.635.149 Có TK 112: 78.635.149 62
  72. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào giấy báo Nợ số 30 nhƣ biểu 2.25, kế toán ghi vào Nhật ký chung nhƣ biểu 2.26. Biểu 2.26: Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03a-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: ĐVN Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 26/12 GBN 30 26/12 Trả tiền lãi vay 635 78.635.149 NH ACB 112 78.635.149 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 4.371.369.130 hàng bán quý 4 632 4.371.369.130 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 235.905.447 tài chính quý 4 635 235.905.447 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 76.831.409 bán hàng quý 4 641 76.831.409 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 153.622.817 quản lý doanh 642 153.622.817 nghiệp quý 4 Cộng phát sinh 14.295.822.760 14.295.822.760 cuối Q4/2014 Cộng lũy kế từ 57.183.291.059 57.183.291.059 đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 63
  73. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào Nhật ký chung nhƣ biểu 2.26, kế toán ghi vào sổ cái TK 635 nhƣ biểu 2.27. Biểu 2.27: Sổ cái TK 635 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm GBN 30 26/12 Trả tiền lãi vay NH 1121 78.635.149 ACB PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí tài 911 235.905.447 chính quý 4/2014 Cộng số phát sinh quý 4 235.905.447 235.905.447 Cộng lũy kế từ đầu năm 943.621.788 943.621.788 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 2.2.3 Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động khác tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. Trong quý 4 năm 2014, công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TK 711 và 811. 64
  74. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Long. - Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên dòng cộng của sổ cái TK 511, TK 515, kế toán tiến hành bù trừ hai bên Nợ - Có để tìm số tiền cần kết chuyển rồi tiến hành lập phiếu kế toán số 40 phản ánh việc kết chuyển doanh thu, thu nhập nhƣ biểu 2.28. Biểu 2.28: Phiếu kế toán số 40 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Địa chỉ: 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. Mã số thuế: 0020615868 PHIẾU KẾ TOÁN Số: 40 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Diễn giải Số tiền TK Nợ TK Có 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 và cung cấp dịch vụ 4.740.059.000 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động 515 911 369.584 tài chính Cộng 4.740.428.584 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 65
  75. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên dòng cộng của sổ cái TK 632, 641, 642, 635, kế toán tiến hành bù trừ hai bên Nợ - Có để tìm số tiền cần kết chuyển rồi tiến hành lập phiếu kế toán số 41 phản ánh việc kết chuyển chi phí kinh doanh nhƣ biểu 2.29. Biểu 2.29: Phiếu kế toán số 41 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Địa chỉ: 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. Mã số thuế: 0020615868 PHIẾU KẾ TOÁN Số: 41 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT TK Nợ TK Có Diễn giải Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 4 911 632 4.371.369.130 2 Kết chuyển chi phí tài chính quý 4 911 635 235.905.447 3 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 4 911 641 76.831.409 4 Kết chuyển chi phí quản lý doanh 153.622.817 911 642 nghiệp quý 4 4.837.728.803 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 66
  76. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào phiếu kế toán số 40 và phiếu kế toán số 41 nhƣ biểu 2.28, 2.29, kế toán ghi vào Nhật ký chung nhƣ biểu số 2.30. Biểu 2.30: Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03a-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 ĐVT: ĐVN Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có tháng A B C D E 1 2 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh 511 4.740.059.000 thu bán hàng và 911 4.740.059.000 cung cấp dịch vụ quý 4 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh 515 369.584 thu hoạt động tài 911 369.584 chính quý 4 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 4.371.369.130 hàng bán quý 4 632 4.371.369.130 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 235.905.447 tài chính quý 4 635 235.905.447 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 76.831.409 tài chính quý 4 641 76.831.409 31/12 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí 911 153.622.817 quản lý doanh 642 153.622.817 nghiệp quý 4 31/12 PKT 42 31/12 Kết chuyển lỗ quý 4 421 97.300.219 911 97.300.219 Cộng phát sinh quý 4 14.295.822.760 14.295.822.760 Cộng lũy kế từ đầu 57.183.291.059 57.183.291.059 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 67
  77. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642 nhƣ biểu 2.8, biểu 2.24, biểu 2.14, biểu 2.27, biểu 2.20, biểu 2.21 và sổ cái TK 911 nhƣ biểu 2.31. Biểu 2.31: Sổ cái TK 911 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Diễn giải Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 bán hàng và cung cấp 4.740.059.000 dịch vụ quý 4 Kết chuyển doanh thu PKT 40 31/12 515 369.584 hoạt động tài chính quý 4 Kết chuyển giá vốn hàng PKT 41 31/12 632 4.371.369.130 bán quý 4 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí tài 635 chính quý 4 235.905.447 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí bán 641 76.831.409 hàng quý 4 PKT 41 31/12 Kết chuyển chi phí quản 642 153.622.817 lý doanh nghiệp quý 4 PKT 42 31/12 Kết chuyển lỗ quý 4 421 97.300.219 Cộng phát sinh quý 4 4.837.728.803 4.837.728.803 Cộng lũy kế từ đầu năm 19.347.915.210 19.347.915.210 Số dƣ cuối năm (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 68
  78. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào sổ cái TK 911, kế toán xác định số lỗ quý 4, từ đó lập phiếu kế toán số 42 nhƣ biểu 2.32. Biểu 2.32: Phiếu kế toán số 42 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Địa chỉ: 117 Văn Cao – Đằng Giang – Ngô Quyền – Hải Phòng. Mã số thuế: 0020615868 PHIẾU KẾ TOÁN Số 42 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT TK TK Diễn giải Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lỗ quý 4 421 911 97.300.219 97.300.219 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) - Căn cứ vào phiếu kế toán số 42 nhƣ biểu 2.32, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung nhƣ biểu 2.30. 69
  79. Sinh viên: Nguyễn Thị Khuyên - Lớp QT1503K Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào số Nhật ký chung nhƣ biểu 2.30, kế toán ghi vào sổ cái TK 421 nhƣ biểu 2.33. Biểu 2.33: Sổ cái TK 421 CÔNG TY TNHH TM&DV HẢI LONG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ:117 Văn Cao – Đằng Giang – NQ – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0020615868 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Trích SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 421 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu năm 150.659.388 PKT 42 31/12 Kết chuyển lỗ quý 4 421 97.300.219 Cộng phát sinh quý 4 97.300.219 Cộng lũy kế từ đầu năm 97.300.219 419.734.881 Số dƣ cuối năm 171.775.274 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Long) 70