Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại-Vận tải Thuý Anh

pdf 83 trang huongle 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại-Vận tải Thuý Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_san_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại-Vận tải Thuý Anh

  1. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2 1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh 2 1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 1.3. Vai trò của hiệu quả hoạt động SXKD 3 1.3.1. Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp 3 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD 4 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp 4 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài 4 1.4.2. Các nhân tố bên trong 6 1.5. Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD 8 1.6. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 9 1.6.1. Phương pháp so sánh 9 1.6.2. Phương pháp liên hệ cân đối 11 1.6.3. Phương pháp so sánh tương quan 11 1.7. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động SXKD 11 1.7.1. Hiệu quả sử dụng lao động 11 1.7.2. Hiệu quả sử dụng tài sản 11 1.7.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 13 1.7.4. Hiệu quả sử dụng chi phí 15 1.7.5. Một số chỉ tiêu tài chính khác 15 1.7.5.1. Chỉ số khả năng thanh toán 15 1.7.5.2. Các hệ số cơ cấu vốn và tài sản 16 1.7.5.3. Nhóm chỉ số về hoạt động 17 1.7.5.4. Chỉ số sinh lời 18 1.8. Phƣơng hƣớng, biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 19 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM - VT THÚY ANH 20 2.1. Một số nét khái quát về Công ty cổ phần thƣơng mại - vận tải Thúy Anh 20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần TM-VT Thúy Anh 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 22
  2. 2.1.4. Đặc điểm lao động của công ty 25 2.1.5. Phương pháp trả lương, thưởng của công ty 26 2.1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 29 2.1.7. Hoạt động Maketing của Công ty 31 2.1.8. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 34 2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty Cố phần TM - VT Thúy Anh 35 2.2.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 35 2.2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 46 2.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động 46 2.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí 48 2.2.2.2. Chỉ số về khả năng thanh toán 50 2.2.2.3. Chỉ tiêu cơ cấu vốn và cơ cấu tài sản 54 2.2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 56 2.2.2.7. Chỉ số sinh lời 63 2.2.3. Kết luận chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 64 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI - VẬN TẢI THÚY ANH 66 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn tới 66 3.1.1. Công tác tổ chức và lao động 66 3.1.2. Công tác kinh doanh 66 3.1.3 .Về thông tin nội bộ 66 3.1.4. Về sản lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ 67 3.2. Giải pháp tăng doanh thu và lợi nhuận 67 3.2.1. Biện pháp đẩy mạnh hoạt động marketing 67 3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty 69 3.2.3. Giảm thiểu chi phí trong kinh doanh 71 3.2.4. Giải pháp tăng tốc độ thu hồi các khoản phải thu 72 KẾT LUẬN 75 Tài liệu tham khảo 76
  3. Danh mục viết tắt TM-VT Thương mại – Vận tải SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp KH-KT Khoa học – Kĩ thuật DT Doanh thu LN Lợi nhuận TCP Tổng chi phí TTS Tổng tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VLĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ROA Khả năng sinh lời của tổng tài sản ROE Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
  4. Danh mục sơ đồ và bảng biểu Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 22 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động 25 Bảng 2.2: Bảng tính lương chi tiết cho lao động trực tiếp 27 Bảng cân đối kế toán năm 2011 35 Bảng cân đối kế toán năm 2012 38 Bảng cân đối kế toán năm 2013 41 Bảng 2.3: Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 42 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 44 Bảng 2.5: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động 47 Bảng 2.6: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí 49 Bảng 2.7: Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần TM-VT Thúy Anh 51 Bảng 2.8: Tốc độ quay hàng tồn kho và số vòng quay các khoản phải thu 53 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty Cổ phần TM-VT Thúy Anh 55 Bảng 2.10: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 57 Bảng 2.11: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định 59 Bảng 2.12: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động 61 Bảng 2.13: Các chỉ số về khả năng sinh lời 63 Bảng 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 69 Bảng 3.2: Bảng dự tính kết quả khi giảm chi phí 72 Bảng 3.3: Chính sách chiết khấu 73 Bảng 3.4: Dự kiến chi phí chiết khấu 73 Bảng 3.5: Bảng dự kiến kết quả khi tăng thu hồi các khoản phải thu 74
  5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh LỜI MỞ ĐẦU Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra hết sức mạnh mẽ và tạo nhiều thời cơ cũng như thách thức cho các quốc gia trong việc phát triển kinh tế. Với việc phát triển mạnh mẽ của sản xuất và thương mại, nhu cầu về dịch vụ vận tải hàng hoá ngày càng tăng. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp vận tải, nhưng đi đôi với nó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Các doanh nghiệp luôn phải vận động và tìm hướng đi cho phù hợp. Việc đứng vững này được khẳng định bằng việc kinh doanh có hiệu quả. Chính vì vậy, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thúy Anh, với tư cách là một nhà quản trị tương lai, em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thúy Anh” làm khóa luận tốt nghiệp. Mục đích của khóa luận là vận dụng những kiến thức về quản trị kinh doanh để phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh, nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, và thách thức của Công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thúy Anh. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty. Kết cấu khoá luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại - Vận tải Thúy Anh Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại - Vận tải Thúy Anh Với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có hạn nên khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thúy Anh, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là thầy giáo giáo, TS. Hoàng Chí Cương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành khóa luận. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 1
  6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh Trong thời đại ngày nay, hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn gắn liền với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm tạo ra được thị trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được như vậy thì các chủ thể tiến hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh. “ Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả cụ thể của hoạt động kinh doanh thì có thể hiểu kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường”.1 Hoạt động kinh doanh có đặc điểm: + Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. + Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình này càng phát triển. + Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động + Mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận 1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường và có quan hệ với các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, vì mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả kinh doanh để hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đạt được điều này doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đủ sức cạnh tranh trên thương trường. 1 Xem Giáo trình Lý thuyết quản trị doanh nghiệp, TS. Nguyễn Thị Hồng Thuỷ và PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội-1998, trang 5. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 2
  7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Theo nhà kinh tế học người Anh Adam Smith: Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa, ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu (Ngô đình Giao, 1997). Kết quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh = Chi phí kinh doanh Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định (Ngô đình Giao, 1997). Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh sự khai thác các nguồn lực một cách tốt nhất phục vụ cho mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp, và mục tiêu xã hội của doanh nghiệp đối với Nhà nước. 1.3. Vai trò của hiệu quả hoạt động SXKD 1.3.1. Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp Để tiến hành bất kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong chiến lược và kế hoạch SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực hiện điều đó bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị tìm ra các nhân tố để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Hiệu quả hoạt động SXKD là phương tiện đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả hoạt động SXKD không chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng đầu vào ở toàn bộ doanh nghiệp mà còn đánh giá được trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như đánh giá được từng bộ phận của doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 3
  8. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng có nhiều phương pháp khác nhau để tạo ra sản phẩm dịch vụ, cho phép cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau, sự tăng trưởng kết quả kinh tế của sản xuất chủ yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố sản xuất về mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện công tác quản trị và cơ cấu kinh tế. Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào được quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra chiến lược kinh doanh và chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD là tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển được, phương châm của các doanh nghiệp luôn phải là không ngừng nâng cao chất lượng và năng suất lao động, dẫn đến việc tăng năng suất là điều tất yếu. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài 1.4.1.1. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy trình, quy phạm kỹ thuật sản xuất Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh đều tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.2 Đó là các quy định của nhà nước về những thủ tục, vấn đề có liên quan đến phạm vi hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào môi trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp hành đúng theo những quy định đó. Môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động SXKD của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng chú trọng đến các thành viên khác trong xã hội, quan tâm đến mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận. 2 Xem Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội-1997, trang 42. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 4
  9. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 1.4.1.2. Môi trường chính trị - văn hóa - xã hội Hình thức, thể chế đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết định các chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực, loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường chính trị ổn định sẽ có tác dụng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài liên doanh, liên kết tạo thêm được nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động SXKD của mình và ngược lại. Môi trường văn hoá xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân Đây là những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc môi trường văn hoá-xã hội quy định. 1.4.1.3. Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế, chính sách kinh tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả va hiệu quả hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp.3 Một môi trường cạnh tranh lành mạnh sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp cùng phát triển, cùng hướng tới mục tiêu hiệu quả SXKD của mình. Tạo điều kiện để các cơ quan quản lý kinh tế nhà nước làm tốt công tác dự báo điều tiết đúng đắn các hoạt động và có các chính sách mang lại hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. 1.4.1.4. Môi trường thông tin Trong nền kinh tế thị trường cuốc cách mạng về thông tin đang diễn ra mạnh mẽ bên cạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Để làm bất kỳ một khâu nào của quá trình SXKD cần phải có thông tin, thông tin để điều tra khai thác thị trường cho ra một sản phẩm mới, thông tin về kỹ thuật sản xuất, thông tin về thị 3 Xem Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội-1997, trang 42. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 5
  10. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh trường tiêu thụ sản phẩm, thông tin về các đối thủ cạnh tranh, thông tin về kinh nghiệm thành công hay nguyên nhân thất bại của các doanh nghiệp đi trước.Doanh nghiệp muốn hoạt động SXKD của mình có hiệu quả thì phải có một hệ thống thông tin đấy đủ, kịp thời, chính xác. Biết khai thác và sử dụng thông tin một cách hợp lý thì việc thành công trong kinh doanh là rất cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh, giúp doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, tận dụng thời cơ hợp lý, mang lại sự thành công mong đợi của doanh nghiệp. 1.4.1.5. Môi trường công nghệ Ngày nay công nghệ thông tin đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Khi có bất cứ quyết định đầu tư nào về mặt cơ sở vật chất, nhất là các tài sản cố định hữu hình, các dây chuyền sản xuất, nhà máy, phân xưởng, các chủ DN cần cân nhắc thật kỹ. Bởi chỉ cần một quyết định sai sẽ làm DN lâm vào tình trạng nợ nần, phá sản. Nhà nước ta có chủ trương “đi tắt đón đầu” công nghệ của các nước phát triển để ứng dụng vào trong sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống công nhân, đổi mới tư duy, nâng cao trình độ quản lý. 1.4.1.6. Môi trường quốc tế Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế như hiện nay thì môi trường quốc tế có sức ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Các xu hướng, chính sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về chính trị, những cuộc bạo động, khủng bố, những khủng hoảng về tài chính, tiền tệ, thái độ hợp tác làm ăn của các quốc gia, nhu cầu và xu thế sử dụng hàng hoá có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường quốc tế ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của mình. 1.4.2. Các nhân tố bên trong 1.4.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức Hoạt động SXKD của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 6
  11. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh kiểm tra, đành giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong SXKD của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị. Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu trong kế hoạch kinh doanh. 1.4.2.2. Nhân tố lao động và vốn Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề lao động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD mới thực hiện được CPH. Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động SXKD và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD có hiệu quả cao. Trong quá trình SXKD lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả SXKD. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 7
  12. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai trò quyết định đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì hoạt động SXKD ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài chính còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào. 1.4.2.3. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng KH-KT Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp mình.Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt động SXKD vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác. Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay tăng năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trên thị trường nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.4.2.4. Vật tư, nguyên vật liệu và việc quản trị nguyên vật liệu của DN Quản trị vật tư, nguyên vật liệu luôn là một bài toán khó đối với tất cả các doanh nghiệp. Sử dụng hợp lý nhất nguồn nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc cắt giảm chi phí đầu vào, mà vẫn đem lại lợi nhuận cao. Tất nhiên việc này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: máy móc thiết bị của DN, trình độ người lao động, loại hình kinh doanh của DN Kế hoạch SXKD có thực hiện thắng lợi được hay không phần lớn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay không. 1.5. Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD Thực chất khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD là biểu hiện mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, lao động và đồng vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 8
  13. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh + Kết quả của hoạt động SXKD là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình SXKD nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động SXKD có thể là những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân đong đo đếm được cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm. + Trong khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó (cả trong lý thuyết và thực tế thì hai đại lượng này có thể được xác định bằng đơn vị giá trị hay hiện vật) nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị. 1.6. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.6.1. Phƣơng pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích Mục đích của phương pháp này là thông qua so sánh cho phép xác định được sự biến động chung của chỉ tiêu phân tích để từ đó kết hợp với phương pháp khác xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.  Các vấn đề cơ bản khi áp dụng phƣơng pháp so sánh: Xác định gốc so sánh: Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp - Khi nghiên cứu mức tăng trưởng của các chỉ tiêu theo thời gian: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước. - Khi nghiên cứu mức độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian một năm: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu ở cùng kỳ năm trước. - Khi đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu ở kỳ kế hoạch. - Khi nghiên cứu vị trí của doanh nghiệp: gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu trung bình ngành hoặc trung bình kế hoạch. Điều kiện áp dụng: - Phải tồn tại ít nhất 2 đại lượng trở lên. - Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 9
  14. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh - Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, khi so sánh cần lựa chọn hoặc tính lại các chỉ theo một phương pháp thống nhất. - Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính. Các kỹ thuật so sánh: + So sánh thực tế với kế hoạch: mục đích là để đánh giá mức độ thực hện kế hoạch về một chỉ tiêu kinh tế tài chính nào đó. Khi so sánh ta tiến hành so sánh dựa trên số tuyệt đối, số tương đối, và số tương đối hoàn thành kế hoạch. So sánh tuyệt đối: AQ = Qi - Qo Trong đó: AQ: Mức chênh lệch tuyệt đối Q1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích Q0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc So sánh tương đối: AQ = (Q1 – Q0)/Q0*100. So sánh tương đối hoàn thành kế hoạch: AQ = Q1/Q0 + So sánh về mặt thời gian: tiến hành so sánh kỳ này với kỳ trước được biểu hiện bằng số %, số lần. Sự biến động của một chỉ tiêu kinh tế qua khoảng thời gian nào đó sẽ cho thấy tốc độ và nhịp điệu phát triển của các hiện tượng và kết quả kinh tế. + So sánh định gốc: Xác định một khoảng thời gian làm gốc sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc. Số này phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu nghiên cứu trong khoảng thời gian dài. + So sánh liên hoàn: Kỳ gốc sẽ tuần tự thay đổi và được chọn kề ngay trước kỳ nghiên cứu. Số so sánh này phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế qua hai thời kỳ kế tiếp sau, chỉ thấy tính quy luật rõ hơn. + So sánh về mặt không gian: Tiến hành so sánh số liệu của đơn vị này với số liệu của đơn vị khác, kết quả của đơn vị thành viên với kết quả trung bình của tổng thể để tò đó đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. + So sánh bộ phận với tổng thể: biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt được của bộ phận trong mức độ đạt được của tổng thể của một chỉ tiêu kinh tế nào đó.  Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp so sánh: Phương pháp so sánh mới chỉ cho biết sự biến động chung của chỉ tiêu mà chưa cho biết sự ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố vì vậy việc đề xuất các biện pháp là thiếu cụ thể. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 10
  15. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Kết quả của phép so sánh có ý nghĩa hay không hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng so sánh được của các chỉ tiêu. 1.6.2. Phƣơng pháp liên hệ cân đối Đây là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế khi giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp liên hệ cân đối được sử dụng rộng rãi trong phân tích tài chính, phân tích sự vận động của hàng hóa, nguyên vật liệu, xác định điểm hòa vốn, cán cân thương mại Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố với quá trình kinh doanh. Ví dụ: - Giữa tài sản với nguồn vốn hình thành - Giữa các nguồn thu với các nguồn chi - Giữa nhu cầu sử dụng vốn với khả năng thanh toán - Giữa nguồn huy động vốn với nhu cầu sử dụng vốn 1.6.3. Phƣơng pháp so sánh tƣơng quan Đây là phương pháp thống kê dùng để nghiên cứu các mối quan hệ tương quan phi tuyến giữa các hiện tượng kinh tế. So sánh tương quan thường được sử dụng để định dạng các mối quan hệ kinh tế và lượng hóa chúng qua thực nghiệm thống kê, tìm hiểu xu thế phát triển cũng như tính quy luật trong sự phát triển và liên hệ của các hiện tượng kinh tế khác nhau. 1.7. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động SXKD 1.7.1. Hiệu quả sử dụng lao động Trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, thì con người được xem như là một yếu tố quan trọng nhất. Sử dụng lao động có hiệu quả sẽ làm tăng khối lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả lao động trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Để đánh giá về tình hình lao động, người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: Stt Chỉ tiêu Cách xác định Doanh thu 1 Sức sản xuất của lao động Tổng lao động Lợi nhuận 2 Sức sinh lợi của lao động Tổng lao động SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 11
  16. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Đây là cặp chỉ tiêu phản ánh tương đối đầy đủ về hiệu quả sử dụng lao động trong kỳ của doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, để có thể đánh giá toàn diện về hiệu quả sử dụng lao động, người ta còn sử dụng các chỉ tiêu khác như hiệu suất sử dụng thời gian lao động. Các chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả sử dụng lao động và sử dụng số lượng thời gian lao động hiện có, giảm lượng lao động dư thừa, nâng cao hiệu suất sử dụng lao động trong doanh nghiệp. 1.7.2. Hiệu quả sử dụng tài sản Stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu Doanh thu 1 Sức sản xuất của tài sản Tài sản bình quân Lợi nhuận 2 Sức sinh lời của tài sản Tài sản bình quân Doanh thu 3 Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bình quân Lợi nhuận 4 Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu 5 Sức sản xuất của tài sản dài hạn Tài sản dài hạn bình quân Lợi nhuận 6 Sức sinh lời của tài sản dài hạn Tài sản dài hạn bình quân Doanh thu 7 Sức sản xuất của tài sản cố định Tài sản cố định bình quân Lợi nhuận 8 Sức sinh lời của tài sản cố định Tài sản cố định bình quân  Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Tài sản của doanh nghiệp là toàn bộ phương tiện vật chất và phi vật chất phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 12
  17. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh * Sức sản xuất của tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho thấy mỗi đồng tài sản đã mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản càng có hiệu quả. * Suất sinh lời của tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng tài sản sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản càng có hiệu quả.  Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn * Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh trong mỗi kỳ nhất định tài sản ngắn hạn luân chuyển được bao nhiêu vào hay mỗi đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh doanh sẽ tạo được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có thể sử dụng để so sánh giữa các kỳ của một đơn vị hoặc giữa các đơn vị cùng quy mô trong một thời kỳ. * Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn:Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư tài sản ngắn hạn thì sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn càng lớn.  Hiệu quả sử dụng tài sản cố định Tài sản cố định là bộ phận tài sản phản ánh năng lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện cần thiết để giảm nhẹ sức lao động và nâng cao năng suất lao động. * Sức sản xuất của tài sản cố định: Chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư tài sản cố định thì sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiều đồng doanh thu. * Sức sinh lời của tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra thì sẽ thu lại được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế trong kỳ. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất của người chủ doanh nghiệp. Nó phản ánh hiệu quả của việc đầu tư. 1.7.3. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 13
  18. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu Doanh thu thuần 1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Tổng vốn SXKD trong ki Doanh thu thuần 2 Sức sản xuất của vốn kinh doanh Vốn kinh doanh bình quân Lợi nhuận 3 Sức sinh lợi của vốn kinh doanh Vốn kinh doanh bình quân Doanh thu 4 Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận 5 Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân * Sức sản xuất của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Do đó, nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng vốn kinh doanh. * Sức sinh lợi của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; một đồng vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh nghiệp.  Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu được hình thành từ khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh về tài chính cũng như sức mạnh chung của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. * Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng hiệu quả của việc đầu tư từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. * Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cho thấy cứ một đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra thì sẽ thu lại được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế trong kỳ. Đây chính là chỉ tiêu ROE và là chỉ tiêu quan trọng nhất đối với người chủ doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 14
  19. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 1.7.4. Hiệu quả sử dụng chi phí Stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu Doanh thu 1 Sức sản xuất của chi phí Tổng chi phí Lợi nhuận 2 Sức sinh lời của chi phí Tổng chi phí Chi phí kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng. Đó là tất cả các chi phí tồn tại và phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh từ khâu hình thành, đến khâu tạo ra sản phẩm và tiêu thụ xong. Hiệu quả sử dụng chi phí đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể mang lại bao nhiều đồng doanh thu hay và bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng chi phí. 1.7.5. Một số chỉ tiêu tài chính khác: 1.7.5.1. Chỉ tiêu khả năng thanh toán Đây là nhóm chỉ tiêu được rất nhiều người quan tâm như các nhà đầu tư, cho vay, người cung cấp nguyên vật liệu họ luôn đặt ra câu hỏi: Hiện doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ tới hạn không? stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu Tổng tài sản 1 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng nợ phải trả Hệ só khả năng thanh toán hiện thời Tài sản ngắn hạn 2 (nợ ngắn hạn) Nợ ngắn hạn TS ngắn hạn – Hàng tồn kho 3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tổng nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền 4 Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tổng nợ ngắn hạn * Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực thanh toán tổng thể của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh, cho biết một đồng cho vay thì có mấy đồng đảm bảo. Nếu trị số này của doanh nghiệp luôn >1thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán và ngược lại. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 15
  20. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh * Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (hay còn gọi là hệ số thanh toán nợ ngắn hạn): Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Nếu chỉ tiêu này ≥1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng nhỏ hơn một thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. * Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này đo lương khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong vòng từ 1 đến 3 tháng, phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp, không dựa vào việc bán các vật tư hàng hóa. Do đó đối tượng thanh toán nhanh trong chỉ tiêu này là những tài sản tương đương tiền Hệ số này ≥1 thì doanh nghiệp bảo đảm và có khả năng thanh toán nhanh và ngược lại. * Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đường hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn đến hạn hay không. 1.7.5.2. Các hệ số về cơ cấu nguồn vốn và tài sản Stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu Nợ phải trả 1 Hệ số nợ Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu 2 Hệ số vốn chủ Tổng nguồn vốn TSCĐ 3 Tỷ số cơ cấu TSCĐ Tổng tài sản TSLĐ 4 Tỷ số cơ cấu TSLĐ Tổng tài sản * Hệ số nợ: Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn hiện doanh nghiệp đang sử dụng sản xuất kinh doanh có mấy đồng vốn đi vay. Hệ số nợ càng cao tính độc lập của danh nghiệp càng kém.Tuy nhiên, doanh nghiệp có lợi vì được sử dụng một nguồn tài sản lớn mà chỉ đâu tư trong lượng vốn nhỏ, tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh. Do đó, khả năng đảm bảo sự chi trả các khoản nợ từ SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 16
  21. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh nguồn vốn là thấp dẫn đến mất sự tin tưởn của khách hàng và các nhà đầu tư, rủi ro trong kinh doanh là lớn, không an toàn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. * Hệ số vốn chủ: Hệ số này phản ánh trong 1 đồng vốn kinh doanh hiện doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng là vốn chủ sở hữu. Hệ số này cho biết mức độ tài trợ của doanh nghiệp với đồng vốn kinh doanh của mình. * Tỷ số cơ cấu tài sản: Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành ra bao nhiêu để hình thành TSLĐ, còn bao nhiêu để đầu tư vào TSCĐ. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp: Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ càng cao thể hiện mức độ quan trọng của TSCĐ trong tổng TS mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.7.5.3. Nhóm chỉ số về hoạt động stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu GVHB 1 Vòng quay hàng tồn kho Hàng tồn kho bình quân 360 2 Kì luân chuyển hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Doanh thu 3 Vòng quay các khoản phải thu Bình quân các khoản phải thu 360 4 Kỳ thu tiền bình quân Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu 5 Vòng quay vốn lưu động VLĐ bình quân Thời gian kì phân tích 6 Kỳ luân chuyển vốn lưu động Số vòng quay VLĐ trong kì * Vòng quay hàng tồn kho: Hệ số vòng quay hàng tồn kho đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN. Vòng quay thấp là do DN lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho, dòng tiền SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 17
  22. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh sẽ giảm đi do vốn kém hoạt động và gánh nặng trả lãi tăng lên, tốn kém chi phí lưu giữ và rủi ro khó tiêu thụ do không phù hợp với nhu cầu tiêu dùng hoặc thị trường kém đi. * Kỳ luân chuyển HTK: Vòng quay các khoản phải thu càng lớn càng chứng tỏ tốc độ thu hồi của các khoản phải thu của DN càng nhanh, giúp cho DN quay vòng vốn nhanh hơn, tạo hiệu quả sử dụng vốn, không bị các DN khác chiếm dụng vốn của mình. * Kỳ thu tiền bình quân: Vòng quay kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp luôn đảm bảo thu hồi vốn kinh doanh một cách nhanh nhất, các khoản tiền được luân chuyển nhanh, không bị chiếm dụng vốn. * Vòng quay vốn lưu động: Chỉ số này cho biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã quay được bao nhiêu vòng trong kỳ. * Thời gian một vòng luân chuyển Vốn lưu động:Chỉ số này cho biết thời gian cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian vốn luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh vòng quay vốn hiệu quả cao hơn 1.7.5.4. Chỉ số sinh lời Stt Chỉ tiêu Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần 9 Tỷ suất LN/DT Doanh thu Lợi nhuận thuần 10 Tỷ suất LN/ TTS Tổng tài sản Lợi nhuận thuần 11 Tỷ suất LN/VCSH Vốn chủ sở hữu bình quân * Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Phản ánh một đồng doanh thu mà DN thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận. * Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: Phản ánh 1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận. * Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận. Để có thể phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần dựa vào các số liệu về kinh doanh trong hai năm gần nhất như: SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 18
  23. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh - Kết quả kinh doanh: doanh thu, lợi nhuận - Các yếu tố khác của doanh nghiệp như: cơ cấu lao động, tài sản, chi phí - Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh 1.8. Phƣơng hƣớng, biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Vì vậy doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình thì cần phải đánh giá đúng thực trạng, phân tích cặn kẽ những nguyên nhân và thực hiện đồng bộ nhiều giả pháp khắc phục: Nâng cao hiệu quả lao động - Tuyển dụng lao động có lựa chọn và đào tạo lao động có trình độ tay nghề cao.tổ chức sắp xếp lao động hợp lý. - Đào tọa bồi dưỡng, nâng cao trình độ người lao động. Thực hiện chế độ thưởng phạt, đảm bảo khuyến khích vật chất nhằm phát huy hết năng lực người lao động. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: - Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn hợp lý hiệu quả trên tất cả các khâu của quá trình kinh doanh. - Thực hiện việc luân chuyển vốn với tốc độ nhanh. - Xác định cơ cấu nguồn vốn hợp lý theo hướng tập trung vốn cho máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ, tận dụng thời gian và công suất các tài sản cố định. - Đánh giá và quản lý tốt dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong đầu tư. Giảm chi phí trong kinh doanh: Giảm giá thành sản phẩm là sự quan tâm của mọi doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng cạnh tranh, chiếm lĩnh và duy trì thị trường, tăng lợi n huận. Để có thể thực hiện được điều đó, doanh nghiệp cần: - Sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào - Thực hiện tốt công tác khấu hao tài sản. - Giảm chi phí quản lý, chi phí lãi vay, tăng khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 19
  24. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM - VT THÚY ANH 2.1. Một số nét khái quát về Công ty Cổ phần Thƣơng mại - Vận tải Thúy Anh Tên Doanh nghiệp: Công Ty CPTM - VT Thúy Anh. Tên tiếng anh: THUY ANH TRANSPORT. Địa chỉ/trụ sở chính: Lô 35, Hạ Đoạn II, Đông Hải II, Quận Hải An, HP. Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0200645301 do Sở kế hoạch và Đầu Tư thành phố Hải Phòng cấp. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng chẵn). Ngày thành lập: 13/09/2005. Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Ông Vũ Mạnh Hùng. Chức danh: Giám đốc. Liên hệ: Điện thoại: 0313 262222 Email: congtythuyanh2005@gmail.com Fax: 0313 614145 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty CPTM-VT Thúy Anh được thành lập chính thức vào ngày 13 tháng 9 năm 2005 với hình thức Công ty cổ phần thương mại. Tính đến nay công ty đã đi vào hoạt động được 09 năm. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần TM-VT Thúy Anh 2.1.2.1. Chức năng Công ty được thành lập để sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao, Công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai, thống nhất, tôn trọng pháp luật nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông và không ngừng đóng góp cho ngân sách Nhà nước theo luật định, phát triển Công ty ngày càng vững mạnh trên các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 20
  25. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh vật tư, sắt thép, phế liệu, phế thải Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Buôn bán kinh doanh xuất nhập khẩu các loại gỗ Xuất nhập khẩu và dịch vụ logistic 2.1.2.2. Nhiệm vụ Kinh doanh đúng các ngành nghề như đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước các thành viên về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về dịch vụ do Công ty thực hiện. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn. Tuân thủ chế độ hách toán kế toán, báo cáo thống kê, chế độ kiểm toán. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định Pháp luật. Chấp hành các quy chế về tuyển dụng, hợp đồng lao động theo quy định của luật lao động, luật hàng hải, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thỏa ước lao động tập thể và các quy chế khác, ưu tiên sử dụng lao đông trong nước, bảo đảm quyền lợi, lợi ích của người lao động theo quy định pháp luật lao động. Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, trật tự và an toàn xã hội. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 21
  26. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Thƣơng mại - Vận tải Thúy Anh GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng H.C Phòng kế toán Phòng kinh Phòng dự án tổng hợp tài chính doanh Nguồn: phòng Tổ chức - Hành chính 2.1.3.2. Chức năng các bộ phận Mô hình cơ cấu tổ chức khá đơn giản như sau: Ban lãnh đạo gồm có: Giám đốc: Ông Vũ Mạnh Hùng Giám đốc phụ trách các lĩnh vực sau: Mô hình, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Công tác nhân sự, bổ nhiệm cán bộ theo Điều lệ công ty. Các quy định về vốn, tài chính kế toán, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Các phương án liên doanh, liên kết, hợp tác SXKD, việc góp vốn vào các doanh nghiệp khác. Quyết định chiên lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Quyết định giả pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với giám đốc, quyết định mức lương và lợi ích của giám đốc. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 22
  27. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Tuyển dụng lao động Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Phó giám đốc: Ông Vũ Sơn Ca Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, vừa là người thay thế giám đốc điều hành công việc của công ty dưới sự phân công hay ủy quyền của giám đốc. Phó giám đốc phụ trách những công việc có liên quan đến các phòng: Nhân chính, Tài chính kế toán và bộ phận kinh doanh. Các phòng ban: Phòng tổ chức - hành chính (3 thành viên): Chức năng: Tham mưu giúp giám đốc Công ty quản lý công tác hành chính, văn thư, lưu trữ trong Công ty, quản trị các lĩnh vực về tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, công tác an toàn bảo hộ lao động. Nhiệm vụ: - Công tác hành chính, thi đua tuyên truyền - Công tác tổ chức bộ máy, tổ chức quản lý - Công tác cán bộ, đào tạo - Công tác lao động - tiền lương, đời sống xã hội - Công tác an toàn, BHLĐ, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt và môi trường làm việc - Công tác bảo vệ, pháp chế - Các công tác khác Phòng kinh doanh (5 thành viên) có chức năng nhiệm vụ là: Trực tiếp tiến hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty; đại diện cho công ty đàm phán với các đối tác làm ăn; giải quyết và tập hợp các thủ tục cần thiết cho các nghiệp vụ mua hàng bán hàng và tìm tòi nguồn hàng cũng như các mối tiêu thụ hàng. Phòng kế toán - tài chính (5 thành viên): Có chức năng tham mưu cho giám đốc, nhiệm vụ cụ thể: Tổ chức, thực hiện công tác kế toán - tài chính của đơn vị: Thu thập, xử lý chứng từ, lập sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 23
  28. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn Công ty cấp có hiệu quả thực hiện chế độ thu, nộp đầy đủ với Công ty, nghĩa vụ với Nhà Nước. Giám sát và xác đinh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cung cấp các thông tin kinh tế, kế toán – tài chính cho nhà quản lý. Phòng dự án: có 7 thành viên Phòng dự án có các chức năng như: lên kế hoạch và chiến lược một cách cụ thể theo quyết định của ban lãnh đạo. Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kêt toán KỀ TOÁN TRƯỞNG KỀ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán DT, Kế toán tiền lương. công nợ, thanh TSCĐ, vật tư hàng hóa Thủ quỹ toán với khách Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm cao nhất về kế toán của công ty. Có nhiệm vụ quản lý, điều hành, bao quát chung toàn bộ công việc trong phòng: Tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trach nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Báo cáo với các cơ quan chức năng cấp trên về tình hình hoạt động tài chình của công ty như: báo cáo với cơ quan thuế về tình hình làm nghĩa vụ với Nhà nước. Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn để tham mưu cho ban lãnh đạo công ty biết tình hình tài chính của công ty để ra quyếtđịnh quản lý kịp thời, chính xác cùng giám đốc chịu trách nhiệm về: tài chính, phê duyệt các văn bản, giấy tờ, sổ sách có liên quan đến tài chính. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 24
  29. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kế toán tổng hợp, lập BCTC của công ty, giúp cho kế toán tổ chức thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán, tổ chức tổng hợp và chi tiết ngồn vốn kinh doanh, các quỹ của đơn vị. Kế toán tiền lƣơng, TSCĐ, vật tƣ hàng hóa: Đảm bảo theo dõi quá trình nhập xuất hàng hóa trong công ty, tính lương cho CBCNV, theo dõi TSCĐ. Kế toán doanh thu, công nợ, thanh toán với khách hàng: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, doanh thu, công nợ, tiền gửi, tiền vay của công ty. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt cho các đối tượng sử dụng theo phiếu thu, phiếu chi đã được người có thẩm quyền ký duyệt. 2.1.4. Đặc điểm lao động của công ty Bảng 2.1: Cơ cấu lao động Năm 2012 Năm 2013 So sánh STT Các chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Tuyệt Tƣơng lƣợng trọng lƣợng trọng đối đối (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) 1 Theo giới tính Nam 43 82,69 45 81,82 2 4,65 Nữ 9 17,31 10 18,18 1 11,11 2 Theo trình độ Đại học và trên đại học 8 15,39 8 14,55 0 0 Cao đẳng và trug cấp 14 26,92 15 27,27 1 7,14 Lao động hổ thông/học nghề 30 57.7 32 58,18 2 6,67 3 Theo chức năng Lao động gián tiếp 20 38,46 0 36,36 0 0 Lao động trực tiếp 32 61,54 35 63,64 3 9,36 TỔNG 52 100 55 100 3 5,77 Nguồn: phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 25
  30. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh  Nhận xét Theo giới tính Qua bảng số liệu trên cho thấy sự chênh lệch về giới tính rất lớn. Số lao động nữ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong công ty. Năm 2013 lao động nữ chiếm 18,18% trong tổng số lao động và tăng 1 lao động so với năm 2012. Những lao động nữ chiếm tỷ trọng nhỏ vì họ chủ yếu làm việc tại các văn phòng. Số lao động nam chiếm tỷ trọng lớn trong công ty. Năm 2013 lao động nam chiếm 81,18% trong tổng số laao động . So với năm 2012 số lao động nam tăng them 3 lao động tương ứng với 5,77%. Nguyên nhân số lao động nam tăng là do tính chất công việc, làm việc trên tàu, vận chuyển, khuân vác toàn bộ là nam giới. Theo trình độ Nhìn chung, đội ngũ lao động của công ty có trình độ tương đối thấp. Số lượng lao động có trình độ đại học năm 2013 không đổi so với năm 2012. Số lao động này chủ yếu giữ những vị trí quan trọng trong công ty và là những lao động gián tiếp. Trình độ cao đẳng và trung cấp năm 2013 so với năm 2012 tăng 1 người tương ứng với 7,14%, chủ yếu là nhân viên các phòng ban. Số lao động có trình độ lao động phổ thông – học nghề năm 2013 so với năm 2012 tăng 2 người tương ứng với 6.67%. Đây là những công nhân thuộc các đội tàu và lái xe. Theo chức năng Qua bảng số liệu trên ta thấy: tổng số lao động của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 3 người, tương ứng với 5.77%. Số lượng lao động trực tiếp tăng lên là do nhu cầu kinh doanh của công ty tăng lên. Vì vậy cần nhiều lao động cho hoạt động kinh doanh của công ty 2.1.5. Phƣơng pháp trả lƣơng, thƣởng của công ty Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải Thúy Anh đã và đang cố gắng tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Công tác thi đua khen thưởng đã được công ty chú ý đến để kích thích tinh thần làm việc của công nhân. Ngoài hình thức động viên bằng tinh thần, công ty còn tăng cường thực hiện khen thưởng bằng vật chất: tăng lương, thưởng ngoài lương, Vì vậy mà công nhân viên luôn cố gắng làm việc tốt, hoàn thành nhiệm vụ. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 26
  31. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.1.5.1. Chế độ tiền lƣơng Chế độ lương thưởng của công ty Thúy Anh đang thực hiện theo hai hình thức: - Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo thỏa thuận. - Mức lương được trả theo sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng khi ký kết “Hợp đồng lao động”. - Th ng 10.000.000 VNĐ. - Kỳ hạch toán lương là theo tháng. Hàng tháng công ty tiến hành . - Trước hết, để hiểu về các chính sách tiền lương của Công ty, ta tìm hiểu về quy chế trả lương của Công ty. Đây là những cơ chế, chính sách mang tính nền tảng, làm cơ sở cho người quản lý tiến hành công tác tính lương cho công nhân viên. Cách tính lương hàng tháng: Lương = lương cơ bản+ lương làm thêm giờ + thưởng (nếu có) + phụcấp (nếucó) Hình thức trả lương theo thỏa thuận: Dùng để trả cho những người lao động trực tiếp lái xe. Vì đặc thù của ngành nghề kinh doanh nên công ty có hình thức trả lương cho người lao động theo thỏa thuận căn cứ Bảng 2.2: Bảng tính lƣơng chi tiết cho lao động trực tiếp INAFCO Giá Tuyến đƣờng lƣơng Tuyến 1: Từ bãi Vinatran, VNL MSC, Hưng Đạo, Hải An, Phương 35.000 Đông, TVK, Tân cảng HP, PTSC, Goldling 128 Hải quân và ngược lại. Tuyến 2: Từ các bãi ra cảng Chùa vẽ và ngược lại. Từ Nam Hải, VMD, GMD Đông Hải, Vietfrach1, GRP, Tasa Duyên Hải, Sao Đỏ, Hải Minh 70.000 ra Đình Vũ, Tân cảng HP, PTSC, 128 ra Đình Vũ và ngược lại. Cont hàng: Từ bãi Bạch Đằng, Hoàng Diệu ra cảng Chùa Vẽ và ngược lại. Từ bãi Bạch Đằng, Hoàng Diệu, Chùa Vẽ ta cảng PTSC, Tân cảng 70.000 HP, cảng Hải An, Tân cảng 189 và ngược lại SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 27
  32. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh SAO Á Nơi đến Giá lƣơng Hải An, Đình Vũ, PTSC, Tân Cảng 30.000 GRP, Chùa Vẽ 35.000 Đoạn xá, Nam Hải, Tranvina 40.000 Hoàng Diệu 50.000 Nguồn: phòng Tổ chức - Hành chính Hình thức trả lương theo thời gian: Dùng để trả cho những người lao động thuộc khối gián tiếp bao gồm các cán bộ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, TL= Lương một ngày công * Số ngày công thực tế của người lao động. Lương một ngày công = Lương thỏa thuận/30 ngày. Công ty trả lương cho CBCNV theo chế độ lương cấp bậc và lương chức vụ, chức danh của Nhà nước. Lương thực lĩnh của CBCNV khối lao động gián tiếp trong công ty được tính theo công thức: LTG = T * L tt Trong đó: Ttt: số ngày công giờ công thực tế đã làm trong kỳ L: mức lương ngày (lương giờ) với: Lngày= Ltháng/26, Lgiờ= Lngày /8 Tính lương ngoài giờ: Cách thức trả lương ngoài giờ như sau: + Làm việc ngoài giờ ngày thường (từ thứ 2 đến thứ 7): 150% lương của giờ làm việc bình thường. + Làm việc vào ngày chủ nhật: 200% lương của ngày làm việc bình thường. + Làm việc vào ngày Lễ - Tết: 300% lương của ngày làm việc bình thường. Điều chỉnh lương: CBNV được xem xét để điều chỉnh lương trong các trường hợp sau: + Khi tuyển dụng chính thức. + Thay đổi vị trí công tác. + Bị xử lý vi phạm kỷ luật lao động với hình thức hạ bậc lương. + Được thăng chức SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 28
  33. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.1.5.2. Chính sách thƣởng của công ty Ngoài phần lương chính những khoản bổ sung khác nhằm khuyến khích lao động làm tròn công việc. Hàng năm, công ty đều trích lợi nhuận lập quỹ dự phòng khen thưởng đây là đòi hỏi tất yếu, hợp lý, dựa vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân. Ngoài ra công ty còn khen thưởng cho các cá nhân, tập thể về các thành tích sau: Khen thưởng do tăng năng suất lao động, sáng tạo ra phương thức làm việc. Khen thưởng do cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc trong vấn đề cải tiến phương pháp quản lý. Thưởng cuối năm: Hàng năm, nếu Công ty kinh doanh có lãi Công ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho người lao động, mức thưởng này tùy thuộc vào lợi nhuận từng năm của công ty. Thưởng lễ 30/4 và 1/5, ngày quốc khách, Tết Dương lịch:Số tiền thưởng giao động từ 300.000 đồng - 500.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty Thưởng thâm niên:Thâm niên được tính khá chi tiết (nếu từ 15 ngày trở lên thì tính đủ tháng, nếu dưới 15 ngày thì không được tính đủ tháng) Tiền thâm niên = Số tháng thâm niên x Số tiền thâm niên 1 tháng (theo quy định của công ty) Thưởng thâm niên thường được trả vào cuối năm âm lịch. 2.1.5.3. Chế độ bảo hiểm - Đối với người sử dụng lao động trong công ty trích 15% lương đóng BHXH, 2% lương đóng BHYT. - Người lao động trong công ty trích 5% lương đóng BHXH, 1% lương đóng BHYT. Ngoài ra công ty còn mua bảo hiểm cho xe , bảo hiểm về người trong quá trình vận chuyển hàng. 2.1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.6.1. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của công ty Công ty Cổ phần TM - VT Thúy Anh chính thức đi vào hoạt động từ ngày 13/9/2005 với mục tiêu huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc SXKD về vận tải hàng hoá và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 29
  34. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. Chiến lược kinh doanh của công ty luôn gắn với thị trường, làm phát huy thế mạnh của bản thân công ty, giành ưu thế cạnh tranh. Hơn cả là chiến lược phải cụ thể, có tính thực thi cao, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của do anh nghiệp ở từng giai đoạn, từng thời kỳ với mục đích đạt hiệu quả tối đa. Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật. Công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thúy Anh đặt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận lên hàng đầu bằng các chiến thuật để tăng doanh thu từng bộ phận SXKD. Phương châm lớn của công ty là hoạt động SXKD an toàn, đem chất lượng và mức giá cạnh tranh làm nền tảng để phát triển công ty. 2.1.6.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính cụ thể Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty CP TM-VT Thúy Anh là sắt thép, các loại gỗ, vận tải và các dịch vụ hải quan. 1/ Vận tải và dịch vụ vận tải Xe conterner: 20 xe chuyên vận chuyển hang hóa cho các bến cảng, chạy nội địa và shipside. Bên cạnh đó, công ty còn mở xưởng sửa chũa, bảo dưỡng, kiểm tra độ hao mòn, trùng tu Với mục đích mang đến cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất, bảo hành, bảo trì kịp thời, tận tình luôn mang lại niềm tin cho các khách hàng đối với sản phẩm. 2/ Buôn bán kinh doanh các loại gỗ Với tiêu chí mang lại sự lựa chọn hoàn hảo cho khách hàng, công ty luôn nhập các loại gỗ có chất lượng cao, độ đàn hồi tốt phục vụ cho quý khách hang có nhu cầu về việc thiết kế nội thất và xây dựng. 3/ Dịch vụ khai thuê hải quan Cùng với sự phát triển của ngành xuất nhập khẩu, công ty CP TM-VT Thúy Anh đã bắt nhịp với nhịp sống đó để mở them dịch vụ khai thuê hải quan giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh có nhu cầu xuất nhập khẩu hoàn thiện thủ tục giấy tờ một cách nhanh gọn hơn. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 30
  35. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 4/ Dịch vụ Logistics Logistics là hoạt động không thể thiếu trong các hoạt động sản xuất, lưu thông và phân phối. Đặc biệt, trong thời kỳ các quốc gia đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và giao lưu kinh tế, Logistics càng trở thành một mắt xích quan trọng của nền kinh tế. Điều này cho thấy rằng, nhu cầu sử dụng dịch vụ Logistics của các doanh nghiệp sản xuất, thương mại hiện nay là rất cần thiết và tương đối cao. Nắm bắt được xu hướng này, Công ty đã và đang tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất và nguồn nhân sự, tập trung phát triển mạnh mảng dich vụ Logistics để ngày càng hoàn thiện chuỗi dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.Các dịch vụ Logistics chính của công ty cung cấp cho khách hàng: Khai thuế Hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu, tư vấn xuất nhập khẩu, xuất/ nhập khẩu ủy thác, vận chuyển container và hàng rời. 5/ Kinh doanh sắt thép, phế liệu và mua bán, thanh lý nhà xưởng cũ Tại Hải Phòng, Công ty Cổ phần Thương mại và vận tải Thúy Anh là công ty hàng đầu trong lĩnh vực thu mua công nghiệp phục vụ ngành tái ché và xuất khẩu phế liệu. 6/ Dịch vụ xử lý rác thải công nghiệp Là đơn vị được cấp phép vầ vận chuyển, xử lý các loại rác thải công nghiệp trên địa bàn toàn quốc. Bằng công nghệ tiên tiến, dịch vụ hoàn hảo, tuân thủ đúng các quy trình xử lý nên công ty đã chiếm được sự tin tưởng của đong đảo khách hàng. 2.1.7. Hoạt động Maketing của Công ty 2.1.7.1 Phân tích thị trƣờng a) Thị trƣờng Kinh tế Việt Nam vẫn đang trải qua giai đoạn tăng trưởng chậm do chịu ảnh hưởng chung từ kinh tế toàn cầu, hoạt động kinh doanh của ngành vận tải nói chung và của Công ty Cổ phần Thương mại - Vân tải Thúy Anh nói riêng gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy Công ty rất nỗ lực để giữ vững thị trường, khách hàng truyền thống của mình ở trong địa bàn thành phố và một số tỉnh, thành phố lân cận như Thái Bình, Ninh Bình SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 31
  36. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Danh sách một số khách hàng chính của công ty:  Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam  Công ty Vận tải Vinaconex  Công ty Cổ phần container Phía Bắc  Công ty Cổ phần vận tải Đình Vũ  Công ty Vận tải SPL  Công ty Cổ phần Vận tải Tân cảng Phương Đông  Công ty Thép Dongbu b) Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh của công ty là các công ty kinh doanh trong cùng lĩnh vực như: Công ty cổ phần vận tải Duyên Hải, Công ty CP TM-VT Long Lâm, công ty công nghiệp tàu thủy Phà Rừng đây đều là những Doanh nghiệp lớn, chiếm thị phần tương đối cao khoảng 70% thị phần của thị trường Hải Phòng. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty là các công ty kinh doanh trong cùng lĩnh vực là: Công ty cổ phần vận tải Duyên Hải chiếm 13% thị trường Hải Phòng. Sự ra đời của các doanh nghiệp có cùng loại hình kinh doanh, đặc biệt kể đến một số doanh nghiệp cổ phần ra đời ngày một tăng làm cho thị phần ngày càng thu hẹp do phải chia sẻ. c) Nhà cung ứng Công ty đã tạo dựng được mối quan hệ với các nhà cung ứng lâu năm, có uy tín trên thị trường cung ứng vật liệu điện ở trong và ngoài nước. Vì vậy nguồn nguyên vật liệu luôn được ổn định về giá và chất lượng, đáp ứng được yêu cầu của quá trình sản xuất. Có thể kể đến một số nhà cung ứng lớn sau: Công ty cổ phần Thép Dongbu Công ty TNHH Thương Mại Minh Đức: Địa chỉ số 22 phố Yên Bái 2, Quận Hai Bà Trưng Hà Nội Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thương Mại Dịch Vụ Cảng Đình Vũ Công ty Cổ phần Gỗ Nam Phi. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 32
  37. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.1.7.2. Các hoạt động Marketing của Công ty cổ phần Thƣơng mại Vận tải Thúy Anh a) Chính sách sản phẩm Sản phẩm của doanh nghiệp rất đa dạng, mẫu mã đẹp, luôn luôn thay đổi, cập nhật những thiết bị hiện đại, tiên tiến chất lượng tốt luôn đảm bảo về cả mặt chất lượng và mẫu mã. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn liên kết và hợp tác với các doanh nghiệp khác để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Sự liên kết và hợp tác tạo ra sức mạnh bội phần của các nhóm, các tập đoàn kinh tế cùng kinh doanh một (hoặc một số) sản phẩm dịch vụ nhất định và cùng thực hiện chiến lược thương hiệu, xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm dịch vụ trên thị trường. b) Chính sách về giá Do đặc điểm của doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập, vốn ít, nền kinh tế vẫn còn bị ảnh hưởng của khủng hoảng nên để tạo được ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường doanh nghiệp đã lấy chiến lược giá là chiến lược chính để cạnh tranh của mình. Doanh nghiệp thường vào quy mô của công trình mà xác định giá, nhưng thường thấp hơn đối thủ cạnh tranh từ 1%-5%, nhưng vẫn đảm bảo doanh nghiệp có lãi. c) Kênh phân phối Do đó đặc điểm là một công ty nhỏ, mới thành lập, thị phần nhỏ, khả năng tài chính còn hạn hẹp nên hiện nay hệ thống kênh phân phối của doanh nghiệp chỉ có kênh phân phối trực tiếp, nghĩa là chuyên chở hang đến tận nơi khách hang mà không qua bất kì kênh trung gian nào khác. Trong thời gian tới, doanh nghiệp sẽ mở rộng kênh phân phối của mình bằng cách thành lập các kênh phân phối gián tiếp trên thị trường Hải Phòng, cũng như trên cả nước. d) Chính sách xúc tiến bán hàng Công ty đã thực hiện quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trên Internet để tiếp cận người tiêu dùng. Công ty luôn đưa ra những đợt khuyến mại, giảm giá để thu hút khách hàng. Công ty áp dụng thưởng hoa hồng cho cá nhân kéo được hợp đồng đặt hàng về cho doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 33
  38. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Thực hiện tốt các chính sách sau bán hàng làm hài lòng khách hàng, tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng như: chính sách bảo hành sản phẩm dịch vụ, chính sách hỗ trợ vận chuyển đến tận tay người tiêu dùng 2.1.8. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 2.1.8.1. Thuận lợi - Là một doanh nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải, sản xuất, kinh doanh công ty đã không ngừng đẩy mạnh và phát triển các chủng loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường. - Với đội ngũ lao động giàu kinh nghiệm, công ty đã bước đầu tạo được tín nhiệm từ người tiêu dung, các tổ chức, cá nhân đặt hàng, Thúy Anh giờ đã trở thành tên tuổi đảm bảo cho uy tín và độ tin cậy cao mà khách hành lực chọn. - Với những sản phẩm đa dạng, giá cả hợp lý Thúy Anh đã tìm được chỗ đứng trên thị trường phía Bắc. - Với trang thiết bị hiện đại, không ngừng cải tiến bổ sung và bố trí hợp lý đã tạo ra thuận lợi cho việc lắp đặt, sửa chữa sản phẩm. 2.1.8.2. Khó khăn - Là một doanh nghiệp mới thành lập nên trình độ quản lý còn thấp, kinh nghiệm về nhận biết thị trường còn thấp. - Quy mô sản xuất còn nhỏ, vốn đầu tư cho sản xuất ít, cán bộ công nhân viên còn phải kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau nên năng suất lao động chưa cao. - Hệ thống phân phối còn nhiều hạn chế, mạng lưới bao phủ của sản phẩm còn thấp. - Sản xuất kinh doanh dịch vụ ngày càng khó khăn do chịu sự cạnh tranh và do tình hình giá cả liên tục biến động. - Chịu ảnh hưởng của lạm phát và của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 34
  39. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty Cố phần TM - VT Thúy Anh 2.2.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2011 Tại ngày 30 tháng 3 năm 2012 Đvt: đồng Mã Thuyết Stt Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm số minh TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 A 100 11.059.883.310 10.561.001.173 = 110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tƣơng I 110 462.811.945 431.834.144 đƣơng tiền II II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 0 0 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài 129 chính ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn III 130 7.438.248.908 8.955.572.716 hạn 1. Phải thu của khách hàng 131 1.637.492.338 5.138.816.146 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 5.800.756.570 3.816.756.570 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn 139 khó đòi (*) IV IV. Hàng tồn kho 140 3.158.822.457 1.173.594.313 1. Hàng tồn kho 141 3.158.822.457 1.173.594.313 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn 149 kho (*) V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu 151 trừ 2. Thuế và các khoản khác phải 152 thu Nhà nước 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200 B 200 1.087.511.539 1.524.657.676 =210+ 220+230+240) I I. Tài sản cố định 210 1.087.511.539 1.524.657.676 1. Nguyên giá 211 2.103.395.547 1.971.646.456 SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 35
  40. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (1.015.884.008) (446.988.780) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở 213 dang II II. Bất động sản đầu tƣ 220 0 0 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 III. Các khoản đầu tƣ tài chính III 230 0 0 dài hạn 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài 239 chính dài hạn (*) IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 0 0 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó 249 đòi TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 250 12.147.394.849 12.085.658.849 =100 + 200) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + A 300 1.881.181.947 1.863.918.943 320) I I. Nợ ngắn hạn 310 1.626.281.947 1.349.018.943 1. Vay ngắn hạn 311 1.500.000.000 500.000.000 2. Phải trả cho người bán 312 44.000.000 735.600.900 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp 314 78.932.347 113.418.043 Nhà nước 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn 318 3.349.600 khác 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II II. Nợ dài hạn 320 254.900.000 514.900.000 1. Vay và nợ dài hạn 321 254.900.000 514.900.000 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 322 làm 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 36
  41. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = B 400 10.266.212.902 10.221.739.906 410+430) I I. Vốn chủ sở hữu 410 10.266.212.902 10.221.739.906 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.000.000.000 10.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân 417 266.212.902 221.739.906 phối II II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 12.147.394.849 12.085.658.849 (440 = 300+400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG NB 1- Tài sản thuê ngoài NB1 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, NB2 nhận gia công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký NB3 gửi, ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý NB4 5- Ngoại tệ các loại NB5 Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 37
  42. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2012 Tại ngày 30 tháng 4 năm 2013 Đvt: đồng Mã Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Stt số TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = A 100 11.059.883.310 11.131.489.358 110+120+130+140+150) I I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 462.811.945 254.839.892 II II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 0 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 129 ngắn hạn (*) III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.438.248.908 5.040.094.820 1. Phải thu của khách hàng 131 1.637.492.338 2.918.922.165 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 5.800.756.570 2.121.172.655 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (*) IV IV. Hàng tồn kho 140 3.158.822.457 5.757.786.496 1. Hàng tồn kho 141 3.158.822.457 5.757.786.496 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 78.768.150 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 152 nước 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 78.768.150 B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + B 200 1.087.511.539 897.370.323 220+230+240) I I. Tài sản cố định 210 1.087.511.539 897.370.323 1. Nguyên giá 211 2.103.395.547 2.322.000.336 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (1.015.884.008) (1.424.630.013) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II II. Bất động sản đầu tƣ 220 0 0 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 38
  43. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh III III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 0 0 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 239 hạn (*) IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 0 0 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 =100 + 250 12.147.394.849 12.028.859.681 200) NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 1.881.181.947 1.820.966.760 I I. Nợ ngắn hạn 310 1.626.281.947 1.700.466.760 1. Vay ngắn hạn 311 1.500.000.000 1.500.000.000 2. Phải trả cho người bán 312 44.000.000 40.599.559 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 78.932.347 159.867.201 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 3.349.600 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II II. Nợ dài hạn 320 254.900.000 120.500.000 1. Vay và nợ dài hạn 321 254.900.000 120.500.000 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+ B 400 10.266.212.902 10.207.892.921 430) I I. Vốn chủ sở hữu 410 10.266.212.902 10.207.892.921 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.000.000.000 10.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 39
  44. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 266.212.902 207.892.921 II II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 440 12.147.394.849 12.028.859.681 300+400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG NB 1- Tài sản thuê ngoài NB1 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia NB2 công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, NB3 ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý NB4 5- Ngoại tệ các loại NB5 Nguồn: phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 40
  45. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2013 Tại ngày 30 tháng 4 năm 2014 Đvt: đồng Chỉ tiêu Mã số Số cuối năm Số đầu năm Stt TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = A 100 12.896.855.724 11.131.489.358 110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng I 110 936.860.484 254.839.892 tiền II II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 0 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 129 ngắn hạn (*) III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5.679.526.200 5.040.094.820 1. Phải thu của khách hàng 131 2.057.957.380 2.918.922.165 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 3.621.568.820 2.121.172.655 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (*) IV IV. Hàng tồn kho 140 5.749.433.690 5.757.786.496 1. Hàng tồn kho 141 5.749.433.690 5.757.786.496 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 531.035.350 78.768.150 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 152 nước 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 531.035.350 78.768.150 B - TÀI SẢN DÀI HẠN ( 200 = 210 + B 200 1.435.130.136 897.370.323 220 +230+240) I I. Tài sản cố định 210 1.435.130.136 897.370.323 1. Nguyên giá 211 3.745.364.880 2.322.000.336 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (2.310.234.744) (1.424.630.013) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II II. Bất động sản đầu tư 220 0 0 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 41
  46. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài III 230 0 0 hạn 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 239 dài hạn (*) IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 0 0 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 250 14.331.985.860 12.028.859.681 200) NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 4.056.574.908 1.820.966.760 I I. Nợ ngắn hạn 310 2.958.478.908 1.700.466.760 1. Vay ngắn hạn 311 1.500.000.000 1.500.000.000 2. Phải trả cho người bán 312 1.334.096.270 40.599.559 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 314 124.382.638 159.867.201 nước 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II II. Nợ dài hạn 320 1.098.096.000 120.500.000 1. Vay và nợ dài hạn 321 1.098.096.000 120.500.000 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = B 400 10.275.410.952 10.207.892.921 410+430) I I. Vốn chủ sở hữu 410 10.275.410.952 10.207.892.921 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.000.000.000 10.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 42
  47. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 275.410.952 207.892.921 II II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 440 14.331.985.860 12.028.859.681 300 +400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG NB 1- Tài sản thuê ngoài NB1 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận NB2 gia công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, NB3 ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý NB4 5- Ngoại tệ các loại NB5 Nguồn: phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 43
  48. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.3: Một số kết quả HĐSXKD của công ty năm 2011- 2013 Đvt: đồng So sánh năm 2012/2011 So sánh năm 2013/2012 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối Tuyệt đối đối (%) đối (%) Tổng doanh thu 10.538.828.875 12.802.631.599 14.920.621.829 2.263.802.724 21,48% 2.117.990.230 16,54% Tổng chi phí 10.479.531.547 12.728.394.585 14.834.428.475 2.248.863.038 21,46% 2.106.033.890 16,55% Lợi nhuận trƣớc 59.297.328 74.237.014 86.193.354 14.939.686 25,19% 11.956.340 16,11% thuế Lợi nhuận sau 44.472.996 61.245.537 66.118.031 16.772.541 37,71% 4.872.494 7,96% thuế Nguồn: phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 42
  49. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Qua bảng trên ta thấy tổng doanh thu năm 2012 tăng 2.263.802.724 đồng tương đương với 21,48%. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.117.990.23 đồng tương đương với 16,54%. Đây là kết quả cho thấy sự cố gắng của đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty đã khai thác tốt thị trường. Tuy nhiên xét về chi phí qua 3 năm ta thấy tổng chi phí tăng lên cụ thể: Tổng chi phi năm 2012 tăng 2.248.863.038 (21.46%) so với năm 2011,n ăm 2013 tăng 2.106.033.890 (16.55%), điều đó cho thấy doanh nghiệp một phần đã không làm tốt công tác tiết kiệm chi phí, hoặc nguyên nhân do sự biến động của nền kinh tế lạm phát làm tăng giá nguyên nhiên vật liệu, chi phí nhân công tăng, do doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư phát triển nên đầu tư vào tài sản dài hạn như xe container Công ty đã đi đúng hướng là đầu tư phát triển cơ sở vật chất, mở rộng thị trường kinh doanh. SV: Bùi Thị Hằng 43 LỚP: QT1401N
  50. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011-2013 Đvt: đồng Chênh lệch năm Chênh lệch năm 2012/2011 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối 1. Doanh thu bán hàng và 10.503.043.211 12.800.893.362 14.892.727.094 2.297.850.151 21,88% 2.091.833.732 16,34% cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh 0 0 0 0 0 thu 3. Doanh thu thuần về bán 10.503.043.211 12.800.893.362 14.892.727.094 2.297.850.151 21,88% 2.091.833.732 16,34% hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 9.590.511.615 11.458.890.094 13.728.079.707 1.868.378.479 19,48% 2.269.189.613 19,80% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 912.531.596 1.342.003.268 1.164.647.387 429.471.672 47,06% (177.355.881) (13,22%) và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài 3.967.482 1.792.237 622.008 (2.175.245) (54,83%) (1.170.229) (65,29%) chính 7. Chi phí tài chính 179.075.005 302.207.621 275.144.579 123.132.616 68,76% (27.063.042) (8,96%) - Trong đó: Chi phí lãi vay 179.075.005 302.207.621 275.144.579 123.132.616 68,76% (27.063.042) (8,96%) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 616.378.260 967.350.870 831.204.189 350.972.610 56,94% (136.146.681) (14,07%) 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 121.045.813 74.237.014 58.920.627 (46.808.799) (38,67%) (15.316.387) (20,63%) 10. Thu nhập khác 31.818.182 0 27.272.727 (31.818.182) 27.272.727 11. Chi phí khác 93.566.667 0 (93.566.667) 0 12. Lợi nhuận khác (61.748.485) 0 27.272.727 61.748.485 27.272.727 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 59.297.328 74.237.014 86.193.354 14.939.686 25,19% 11.956.340 16,11% 14. Thuế thu nhập doanh 14.824.332 12.991.477 20.075.323 (1.832.855) (12,36%) 7.083.846 54,53% nghiệp 15. Lợi nhuận sau thuế 44.472.996 61.245.537 66.118.031 16.772.541 37,71% 4.872.494 7,96% Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 44
  51. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Phân tích các chỉ tiêu: * Chỉ tiêu tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty đã được cải thiện. Cụ thể: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng 2.297.850.151 đồng tương ứng với 21,88%. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.091.833.732 đồng tương đương với 16,34%. Điều này chứng tỏ rằng trong 3 năm qua công ty đã có nhiều đơn đặt hàng hơn, công ty được khách hàng tin tưởng, tín nhiệm hơn. Đây là kết quả đáng khích lệ, việc tăng doanh thu là một dấu hiệu tốt, đánh dấu sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. * Chỉ tiêu giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng 1.868.378.479 đồng tương đương với 19,48%. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.269.189.613 đồng tương đương với 19,80%. Giá vốn hàng bán tăng có thể do các nguyên nhân như: chi phí nguyên vật liêu tăng, chi phí nhân công cao hơn * Doanh thu từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là một trong những hoạt động bất thường của doanh nghiệp và doanh thu thu được từ hoạt động này được coi là doanh thu từ hoạt động tài chính. Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2012 so với năm 2011 giảm 2.175.245 đồng tương đương với 54,83% năm 2013 so vơi năm 2012 giảm 1.170.229 tương đương với 65,29%. * Lợi nhuận sau thuế : Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiêp năm 2012 so với năm 2011 tăng 16.772.541 đồng tương ứng với 31,71% . Năm 2013 tăng 4.872.494 đồng tương ướng với 7,96%. Điều đó cho thấy kết quả kinh doanh của công ty tăng lên. Tóm lại: qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp khá ổn định. Mặc dù giá vốn hàng bán và một số chi phí cũng tăng, tuy nhiên doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ và doanh thu khác cũng tăng lên đã bù đắp được các khoản chi phí. Đây được coi là một thành tích của doanh nghiệp trong công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này chứng tỏ rằng công ty đã nâng cao được chất lương sản phẩm cũng như chất lượng trong công tác bán hàng. SV: Bùi Thị Hằng 45 LỚP: QT1401N
  52. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty 2.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động Nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng của đất nư ớc nói chung và của bản thân doanh nghiệp nói riêng, đội ngũ nhân lực có tài sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. SV: Bùi Thị Hằng 46 LỚP: QT1401N
  53. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.5: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động Đvt: đồng Chênh lệnh năm Chênh lệch năm 2012/2011 2013/2012 Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối Tuyệt đối đối đối 1 Tổng số lao động 52 52 55 0 3 5,77% 2 Doanh thu thuần 10.503.043.211 12.800.893.362 14.892.727.094 2.297.850.151 21,88% 2.091.833.732 16,34% 3 Lợi nhuận sau thuế 44.472.996 61.245.537 66.118.031 16.772.541 37,71% 4872494 7,96% Năng suất lao 4 201.981.600,2 246.171.026,2 270.776.856,3 44.189.425,98 21,88% 24.605.830,06 10,00% động (2/1) Sức sinh lời 1 lao 5 855.249,9231 1.177.798,788 1.202.146,018 322.548,8654 37,71% 24.347,22972 2,07% động (3/1) Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 47
  54. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Qua số liệu trên ta thấy số lao động năm 2011 và năm 2012 không có chuyển biến về số lượng, năm 2013 tăng 3 thuyền viên, việc tuyển thêm nhân viên đã góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Năng suất lao động tăng, cụ thể năng suất lao động năm 2012 tăng 44.189.425,98 đồng/ người so với năm 2011, năm 2013 năng suất lao đông tăng 24.605.830,06 đồng/người. Năng suất lao động tăng khiến cho doanh thu tăng. Có thể coi đây là thành tích của doanh nghiệp. Sức sinh lời 1 lao động năm 2012 so với năm 2011 tăng 322.548,8654 đồng/người năm 2013 tăng 24.347,22972 đồng/ người so với năm 2012. Đây là dấu hiệu tốt vì nó làm cho tổng lợi nhuận tăng lên. Qua 3 năm ta có thể thấy doanh nghiệp đã cố gắng trong công tác quản lý sử dụng lao động, nhằm nâng cao hiệu quả làm viêc đã góp phần tăng lợi nhuận, doanh nghiệp cần tiếp tục có các biện pháp khắc phục những tồn tại cũng như phát huy những thành tích nói trên. 2.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra trong 1 thời kỳ nhất định. Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xuyên gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Hằng 48 LỚP: QT1401N
  55. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.6: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí. Đvt: đồng Chênh lệnh năm Chênh lệch năm 2012/2011 2013/2012 Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối Tuyệt đối đối đối 1 Giá vốn 9.590.511.615 11.458.890.094 13.728.079.707 1.868.378.479 19,48% 2.269.189.613 19,80% 2 Chi phí QLDN 616.378.260 967.350.870 831.204.189 350.972.610 56,94% (136.146.681) (14,07%) 3 Chi phí tài chính 179.075.005 302.207.621 275.144.579 123.132.616 68,76% (27.063.042) (8,96%) 4 Chi phí khác 93.566.667 0 0 (93.566.667) (100%) 0 Tổng chi phí 5 10.479.531.547 12.728.448.585 14.834.428.475 2.248.917.038 21,46% 2.105.979.890 16,55% (1+2+3) 6 Doanh thu thuần 10.503.043.211 12.800.893.362 14.892.727.094 2.297.850.151 21,88% 2.091.833.732 16,34% 7 Lợi nhuận sau thuế 44.472.996 61.245.537 66.118.031 16.772.541 37,71% 4.872.494 7,96% Hiệu suất sử dụng 8 1,0022 1,0057 1,0039 0,0034 0,34% (0,0018) (0,18%) chi phí (6/5) Tỷ suất lợi nhuận 9 0,0042 0,0048 0,0045 0,0006 13,38% (0,0004) (7,37%) chi phí ( 7/5) Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 49
  56. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Năm 2011 tổng chi phí là 10.479.531.547 đồng, năm 2012 là12.728.448.585 đồng tăng 2.248.917.038 đồng so với năm 2011 tương đương với 21,46%, năm 2013 tổng chi phí là 14.834.428.475 đồng tăng 2.105.979.890 đồng so với năm 2012 tương ứng với 16,55%. Chi phí tăng do giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng và do giá nguyên nhiên vật liệu tăng, chi phí nhân công tăng Hiệu suất sử dụng chi phí năm 2011 là 1,0022 lần, năm 2012 là 1,0057 lần tăng 0,0034 lần so với năm 2011. Năm 2013 giảm 0,0018 lần so với năm 2012. Chỉ tiêu này nói lên cứ một đồng công ty bỏ ra phục vụ cho quá trình kinh doanh thì thu lại được bao nhiêu đồng kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận chi phí năm 2012 so với năm 2011 tăng 0,0006 lần. chứng tỏ năm 2011 cứ 1 đồng chi phí bỏ ra doanh nghiệp thu được 0,0042 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2012 là 0,0048 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 0,0045 lần giảm 0,0004 so với năm 2013. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giảm nên doanh nghiệp cần cố gắng cắt giảm và sử dụng tiết kiệm chi phí để làm tăng lợi nhuận. 2.2.2.3. Chỉ số về khả năng thanh toán SV: Bùi Thị Hằng 50 LỚP: QT1401N
  57. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.7: Khả năng thanh toán của công ty TM-VT Thúy Anh năm 2011-2013 Đv: lần Chênh lệnh năm Chênh lệch năm Năm Năm 2012/2011 2013/2012 Stt Chỉ tiêu Năm 2011 2012 2013 Tuyệt Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối đối đối đối Hệ số thanh toán tổng quát: 1 6,4573 6,6058 3,5330 0,1484 2,30% (3,0727) (46,52%) Tổng tài sản/Tổng nợ Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 6,8007 6,5461 4,3593 (0,2546) (3,74%) (2,1869) (33,41%) TSNH/Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán dài hạn: 3 4,2664 7,4471 1,3069 3,1806 74,55% (6,1401) (82,45%) TSDH/Nợ dài hạn Hệ số thanh toán nhanh: 4 4,8584 3,1601 2,4159 (1,6982) (34,95%) (0,7442) (23,55%) (TSNH-HTK)/Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời: 5 0,2846 0,1499 0,3167 (0,1347) (47,34%) 0,1668 111,30% Vốn bằng tiền/Nợ ngắn hạn Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 51
  58. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Qua bảng số liệu trên ta thấy: Hệ số thanh toán tổng quát của công ty phản ánh khả năng thanh toán chung của các loại tài sản ở doanh nghiệp. Năm 2011 hệ số này là 6,4573 lần, chứng tỏ 1 đồng đi vay doanh nghiêp có 6,4573 đồng tài sản đảm bảo, năm 2012 là 6,6058 lần tăng 0,1484 lần so với năm 2011. Năm 2013 là 3,5330 lần giảm 3,0727 lần so với năm 2012. Năm 2013 hệ số thanh toán giảm cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong thời gian nay chưa tốt. Hệ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Năm 2011 hệ số này là 6,8007 lần, năm 2012 là 6,5461 lần cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt. Năm 2013 hệ số này là 4,3593 lần giảm 2,1869 lần so với năm 2013. Tuy hệ số này giảm nhưng có thể chấp nhận được. Hệ số thanh toán nhanh năm 2011 là 2,1869 lần , năm 2012 là 3,1601 lần, năm 2013 là 2,4159 lần hệ số này tuy giảm nhưng vẫn >1 cho thấy khả năng thanh toán của donh nghiệp vẫn còn khá tốt. Hệ số thanh toán tức thời đánh giá sát hơn khẳ năng thanh toán của doanh nghiệp, phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Nói chung tình hình thanh toán nợ của công ty khá tốt, trong thời gian tới doanh nghiệp cần duy trì và có các phương án để nâng cao khả năng thanh toán. SV: Bùi Thị Hằng 52 LỚP: QT1401N
  59. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh 2.2.2.4. Chỉ số hoạt động Bảng 2.8: Tốc độ quay hàng tồn kho và số vòng quay các khoản phải thu của công ty TM-VT Thúy Anh Đvt: đồng Chênh lệnh năm Chênh lệch năm 2012/2011 2013/2012 Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối đối Tuyệt đối đối (%) (%) 1 Giá vốn hàng bán 9.590.511.615 11.458.890.094 13.728.079.707 1.868.378.479 19,48 2.269.189.613 19,80 Trị giá HTK bình 2 2.166.208.385 4.458.304.477 5.753.610.093 2.292.096.092 105,81 1.295.305.616 29,05 quân Số vòng quay HTK 3 4,4273 2,5702 2,3860 (1,8571) (41,95) (0,1842) (7,17) (1/2) Số ngày quay 1 4 vòng HTK (360 81,3132 140,0650 150,8805 58,7518 72,25 10,8155 7,72 ngày/3) 5 Doanh thu thuần 10.503.043.211 12.800.893.362 14.892.727.094 2.297.850.151 21,88 2.091.833.732 16,34 Khoản phải thu bình 6 8.196.910.812 6.239.171.864 5.359.810.510 (1.957.738.948) (23,88) (879.361.354) (14,09) quân Vòng quay khoản 7 1,2813 2,0517 2,7786 0,7704 60,12 0,7269 35,43 phải thu (5/6) Kỳ thu tiền bình 8 280,9555 175,4645 129,5620 (105,4910) (37,55) (45,9025) (26,16) quân Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 53
  60. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Qua bảng trên ta thấy: Năm 2011 tốc độ quay hàng tồn kho là 4,4273 vòng/năm, chứng tỏ năm đó doanh nghiệp có khoảng 4 lần nhập kho. Năm 2012 là 2,5702 vòng/ năm giảm 1,8571 vòng/năm. Năm 2013 là 2,3860 vòng/ năm giảm 0,1842 vòng/ năm. Cho thấy số ngày một vòng quay hàng tồn kho tăng lên, doanh nghiệp ứ đọng vốn. Vì vậy trong thời gian tới doanh nghiệp cần có biện pháp khắc phục tình trạng trên đưa ra các phương án để thúc đẩy công tác bán hàng tốt hơn. Số vòng quay các khoản phải thu năm 2011 là 1,2813 vòng/năm làm cho tốc độ thu tiền bình quân là 281 ngày, năm 2012 là 2,0517 vòng/năm làm cho kì thu tiền bình quân giảm còn 175 ngày, năm 3013 là 2,7786 vòng/năm làm cho kì thu tiền bình quân giảm xuống 46 ngày so với năm 2012. Điều này cho thấy tốc độ thu hồi vốn bình quân đã khá hơn. Tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần phải cố gắng tốt hơn nữa trong thời gian tới 2.2.2.5. Chỉ tiêu cơ cấu vốn và cơ cấu tài sản SV: Bùi Thị Hằng 54 LỚP: QT1401N
  61. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty cổ phần TM-VT Thúy Anh Đvt: đồng Chênh lệnh năm Chênh lệch năm 2012/2011 2013/2012 Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối đối Tuyệt đối đối (%) (%) 1 Hệ số cơ cấu vốn 2 Nợ phải trả 1.881.181.947 1.820.966.760 4.056.574.908 (60.215.187) (3,20) 2.235.608.148 122,77 Nguồn vốn chủ sở 3 10.266.212.902 10.207.892.921 10.275.410.952 (58.319.981) (0,57) 67.518.031 0,66 hữu 4 Tổng nguồn vốn 12.147.394.849 12.028.859.681 14.331.985.860 (118.535.168) (0,98) 2.303.126.179 19,15 5 Hệ số nợ (2/4) 0,1549 0,1514 0,2830 (0,0035) (2,25) 0.1317 86,97 6 Hệ số VCSH (3/4) 0,8451 0,8486 0,7170 0,0035 0,41 (0.1317) (15,51) 7 Hệ số cơ cấu tài sản 8 Tài sản ngắn hạn 11.059.883.310 11.131.489.358 12.896.855.724 71.606.048 0,65 1.765.366.366 15,86 9 Tài sản dài hạn 1.087.511.539 897.370.323 1.435.130.136 (190.141.216) (17,48) 537.759.813 59,93 10 Tổng tài sản 12.147.394.849 12.028.859.681 14.331.985.860 (118.535.168) (0,98) 2.303.126.179 19,15 11 Tỷ suất đầu tư TSDH 0,0895 0,0746 0,1001 (0,0149) (16,67) 0,0255 34,23 12 Tỷ suất đầu tư TSNH 0,9105 0,9254 0,8999 0,0149 1,64 (0,0255) (2,76) Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 55
  62. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Qua bản trên ta thấy: Hệ số nợ phản ánh 1 đồng vốn hiện này doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn đi vay. Năm 2011 là 0,1549 lần, năm 2012 giảm 0,0035 lần so với năm 2011, việc giảm xuống này do các khoản nợ của doanh nghiệp giảm xuống. Năm 2013 hệ số này là 0,2830 lần tăng 0,1317 lần so với năm 2012. Thông qua hệ số nợ ta thấy khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp khá tốt. Hệ số vốn chủ sở hữu của công ty năm 2011 là 0,8451 lần, năm 2012 là 0,8486 lần, năm 2013 là 0,7170 lần, chứng tỏ năm 2013 trong 1 đồng vốn vay vốn chủ sở hữu doanh nghiệp có 0,7170 lần . Hệ số này cho thấy sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp khá cao, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn sau này nếu doanh nghiệp muốn mở rộng Tỷ số đầu tư dài hạn của công ty năm 2011 là 0,0895 lần, năm 2012 giảm xuống còn 0,0746 lần. Điều này chứng tỏ: Năm 2011 cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh sẽ dành 0,0895 đồng đầu tư vào tài sản dài hạn, năm 2012 là 0,0746 đồng. Sang năm 2013 hệ số này là 0,1001 lần tăng 0,0255 lần so với năm 2012, điều này cho thấy rằng năm 2013 doanh nghiệp đã đầu tư thêm vào tài sản dài hạn có thể là mua thêm container phục vụ cho quá trình vận chuyển hàng hóa. Tỷ số đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp là tương đối cao, năm 2011 là 0,9105 lần, năm 2012 là 0,9254 lần, năm 2013 là 0,8999 lần . 2.2.2.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn * Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Vốn được biểu hiện là một khoản tiền bỏ ra nhằm mục đích kiếm lời. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. SV: Bùi Thị Hằng 56 LỚP: QT1401N
  63. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại - Vận tải Thuý Anh Bảng 2.10: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Thƣơng mại - Vận tải Thúy Anh năm 2011-2013 Đvt: đồng Chênh lệnh năm Chênh lệch năm 2012/2011 2013/2012 Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tƣơng Tƣơng Tuyệt đối đối Tuyệt đối đối (%) (%) 1 Doanh thu thuần 10.503.043.211 12.800.893.362 14.892.727.094 2.297.850.151 21,88 2.091.833.732 16,34 2 Lợi nhuận sau thuế 44.472.996 61.245.537 66.118.031 16.772.541 37,71 4.872.494 7,96 3 Vốn KD bình quân 12.116.526.849 12.088.127.265 13.180.422.771 (28.399.584) (0,23) 1.092.295.506 9,04 Hiệu suất sử dụng 4 0,8668 1,0590 1,1299 0,1921 22,16 0,0709 6,70 vốn kinh doanh (1/3) Tỷ suất lợi nhuận 5 0,0037 0,0051 0,0050 0,0014 38,04 (0,0001) (1,97) vốn kinh doanh (2/3) Nguồn: Phòng kế toán – Tài chính SV: Bùi Thị Hằng LỚP: QT1401N 57