Khóa luận Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH thương mại quốc tế Hằng Thành

pdf 54 trang huongle 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH thương mại quốc tế Hằng Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_giai_phap_ve_ke_toan_hang_ton_kho_nham_nang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH thương mại quốc tế Hằng Thành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001:2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Chủ nhiệm đề tài: Lƣu Thị Thùy Linh – Lớp QT1401K HẢI PHÕNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài : Lƣ Thị Thùy Linh Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÕNG - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Lƣu Thị Thùy Linh Sinh viên lớp: QT1401K Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Khoa: Quản trị kinh doanh Trƣờng : Đại học Dân lập Hải Phòng. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực 2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2014 Ngƣời cam đoan Lƣu Thị Thùy Linh
  4. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán - Kiểm toán và cả những kinh nghiệm thực tiễn quý báu thực sự hữu ích cho em trong quá trình thực tập và sau này. Cô giáo, Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng đã hết lòng hỗ trợ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị cho đến khi hoàn thành đề tài. Các cô, chú, anh, chị cán bộ làm việc tại Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Hằng Thành đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Phòng Kế toán Công ty. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng nhằm đƣa ra biện pháp hữu ích, có khả năng áp dụng với điều kiện hoạt động của Công ty, nhƣng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu và chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô giáo giáo, Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng và các cô, chú, anh, chị cán bộ Phòng Kế toán Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Hằng Thành đã nhiệt tình hƣớng dẫn, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và Nhà trƣờng đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng,ngày 25 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Lƣu Thị Thùy Linh Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 4
  5. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt K/C Kết chuyển TNHH Trách nhiệm hữu hạn SP, HH Sản phẩm, hàng hóa. TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh CKTM Chiết khấu thƣơng mại NSNN Ngân sách nhà nƣớc Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 5
  6. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1, Tính cấp thiết của của đề tài Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nƣớc ta hiện nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa tăng với tốc độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn có hoạt động hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lƣu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới khâu bán. Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lƣu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho không những giúp doanh nghiệp trong việc thực hiện và quản lý các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hằng ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có một lƣợng vật tƣ, hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thƣờng, không ứ đọng vốn và cũng không làm cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. Từ đó, có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm cung cấp hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính. Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức đã đƣợc học trên ghế nhà trƣờng, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu về vấn đề hàng tồn kho tại công ty và em đã chọn đề tài nghiên cứu khoa học: “Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành”. 2, Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. - Nắm bắt đƣợc thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. - Trên cơ sở đó có thể để đề xuất những kiến nghị nâng cao công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. 3, Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 6
  7. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, việc phân tích lấy số liệu của năm 2013. 4, Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp sử dụng trong kế toán tài chính ( chứng từ, tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối). - Các kỹ thuật, nghiệp vụ cơ bản sử dụng trong kế toán quản trị: thiết kế thông tin dƣới dạng so sánh đƣợc, phân loại chi phí đáp ứng các mục tiêu cụ thể. - Phƣơng pháp phân tích số liệu ghi chép trên sổ sách của đơn vị (sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính). - Phƣơng pháp chuyên gia - Phƣơng pháp tổng hợp số liệu. 5, Kết cấu của bài NCKH Bài NCKH ngoài phần mở đầu và kết luận thì đƣợc chia làm 3 phần: Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Phần 2: Thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Phần3: Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 7
  8. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng PHẦN 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho a) Khái niệm hàng tồn kho Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho là những : - Tài sản đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng; - Tài sản đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; - Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (gọi chung là vật tƣ) để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn hạn dự trữ cho sản xuất, lƣu thông hoặc đang trong quá trình sản xuất chế tạo ở doanh nghiệp. Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp bao gồm: - Hàng hóa mua về để bán (hàng tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến). - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán, sản phẩm dở dang (sản phẩm chƣa hoàn thiện và sản phẩm hoàn thành chƣa làm thủ tục nhập kho). - Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi đƣờng. - Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và thành phẩm, hàng hóa đƣợc lƣu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, hàng tồn kho là toàn bộ hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn trong kho, hàng gửi đi bán. b) Đặc điểm hàng tồn kho - Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp. - Hàng tồn kho trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. - Các khoản mục hàng tồn kho thƣờng đƣợc cộng (hoặc trừ) các chi phí thu mua, khoản giảm giá bớt giá - Có nhiều phƣơng pháp đánh giá và tính giá thực tế xuất hàng tồn kho, vì thế nên khác nhau về trị giá hàng tồn kho thực tế và lợi nhuân của kỳ kinh doanh. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 8
  9. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Việc xác định chất lƣợng, tình trạn và giá trị hàng tồn kho luôn là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá nhƣ các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý c) Phân loại hàng tồn kho Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành - Hàng tồn kho đƣợc mua vào bao gồm: Hàng mua từ bên ngoài: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng mua nội bộ: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thông tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty, + Hàng tồn kho tự gia công: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành. + Hàng tồn kho đƣợc nhập từ các nguồn khác: nhƣ hàng tồn kho đƣợc nhập từ liên donh, liên kết, hàng tồn kho đƣợc biếu tặng Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang. Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đƣợc dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp nhƣ hàng hóa, thành phẩm, Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang đƣợc bảo quản tại doanh nghiệp nhƣ hàng trong kho, trong quầy hàng, Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang đƣợc bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ hàng gửi bán, hàng đang đi đƣờng, Theo chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho đƣợc phân thành: Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến, Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 9
  10. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chƣa hoàn thành: Là những sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhƣng chƣa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến, đã mua đang đi đƣờng. 1.1.2.Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho Trong nền kinh tế thị trƣờng tổ chức tốt công tác hoàn thiện kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thƣơng mại có vai trò đặc biệt quan trọng: Từng bƣớc giúp doanh nghiệp có lƣợng vật tƣ, hàng hóa dự trữ đúng mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác không dự trữ quá ít để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, không bị gián đoạn Chính vì vậy, kế toán hàng tồn kho cần phải nắm đƣợc chính xác số liệu cũng nhƣ chi tiết từng loại hàng tồn kho để cung cấp cho ban lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nắm bắt, đánh giá chính xác tình hình lƣu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra biện pháp khắc phục kịp thời. Để phát huy tốt vai trò và thực sự là quản lý đắc lực, kế toán hàng tồn kho cần thực hiện tốt một số nghiệp vụ sau: Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập-xuất hàng hóa, ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của hàng tồn kho, trên cơ sở đó ngăn ngừa và phát hiện những hành vi tham ô, thiếu trách nhiệm làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết hàng tồn kho, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản vật tƣ, hàng hóa với kế toán chi tiết vật tƣ, hàng hóa ở phòng kế toán; thiết lập quan hệ kiểm tra đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan. Xác định đúng đắn giá gốc của hàng tồn kho để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phải thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ hàng tồn kho nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu sổ sách kế toán với số liệu hàng tồn kho thực tế trong kho. 1.1.3.Đánh giá hàng tồn kho Hàng tồn kho thƣờng là tài sản quan trọng của doanh nghiệp, việc xác định phƣơng pháp tính giá ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính nên phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho phải cung cấp đƣợc những con số thực tế và chính xác. Việc xác định giá trị hàng tồn kho phải tuân thủ “nguyên tắc giá gốc” ( Giá gốc bao gồm : Chi phí thu mua, chi phí chế biến và chi phí trực tiếp khác phát sinh Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 10
  11. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại ). Tuy nhiên, chi phí sản xuất vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí bảo quản hàng tồn kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý không đƣợc tính vào giá gốc của hàng tồn kho. Khâu nhập hàng hóa Giá trị của hàng tồn kho đƣợc xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của hàng tồn kho trong các trƣờng hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc hình thành, giá gốc của hàng tồn kho nhập trong kì đƣợc tính nhƣ sau: Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Các khoản Chi phí Các khoản giảm Giá Giá gốc = + thuế không + thu - giá, chiết khấu mua hoàn lại mua thƣơng mại Giá mua ghi trên hóa đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán theo hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là: - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trƣ thì giá mua là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào. - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng giá thanh toán. Chi phí thu mua: Bao gồm chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, công tác phí của bộ phận thu mua, dịch vụ phí, Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT( không khấu trừ). Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách khoản này ghi giảm giá hàng mua. - Đối với hàng tồn kho là hàng hóa ở doanh nghiệp thƣơng mại thì giá nhập cần phải chi tiết giá mua và chi phí thu mua hàng hóa: Theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”, giá gốc hàng hóa ở các công ty thƣơng mại đƣợc xác định trên cơ sở giá mua, các khoản thuế không đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng. Trong đó, ta cần phân biệt sự khác nhau giữa các chỉ tiêu sau: Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 11
  12. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng + Giá mua hàng hóa: Là chỉ tiêu đƣợc dùng để phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động của hàng hóa trong kho tính theo giá trị mua vào: Giá mua hàng Giá mua của hàng Các khoản thuế = + hóa thực nhập không đƣợc hoàn lại Trƣờng hợp hàng hóa mua về cần phải gia công, sơ chế, phân loại để tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của hàng hóa thì các chi phí này đƣợc tính vào chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Trƣờng hợp công ty thƣơng mại đƣợc hƣởng các khoản chiết khấu thƣơng mại do mua hàng với khối lƣợng lớn hoặc đƣợc giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất thì những khoản này đƣợc trừ khỏi chỉ tiêu giá mua hàng hóa. + Chi phí thu mua hàng hóa: Là chỉ tiêu dùng để phản ánh tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa tính đến khi hàng hóa nhập kho nhƣ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa phát sinh trong quá trình thu mua, chỉ tiêu này còn bao gồm các chi phí khác nhƣ chi phí bảo hiểm hàng hóa đang đƣợc vận chuyển, tiền thuê kho, thuê bến bãi, lƣơng nhân viên thu mua và nhận hàng, chi phí của bộ phận thu mua độc lập Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa: Về lý thuyết, toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải đƣợc tính toán phân bổ cho hàng hóa đã bán và hàng tồn kho chƣa bán đƣợc vào lúc cuối kỳ. Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho bằng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối ký để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và hàng hóa chƣa bán cuối kỳ.Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Sau đây là một trong những cách tính toán có thể áp dụng: Chi phí thu mua hàng Chi phí mua hàng Chi phí thu + hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Khối lƣợng mua phân bổ = × xuất bán cho hàng xuất Khối lƣợng hàng hóa Khối lƣợng hàng + trong kỳ bán trong kỳ tồn cuối kỳ nhập trong kỳ Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 12
  13. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp ( hoặc hàng tồn kho không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT), giá gốc hàng tồn kho nhập kho là giá bao gồm cả thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Còn đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, giá gốc là giá không bao gồm thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Khâu xuất hàng hóa: Theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho, giá gốc xuất kho đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp thực tế đích danh. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền. + Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO). + Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO). a) Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. b) Phƣơng pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này giá xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo đơn giá bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập) Giá thực tế nguyên vật = Số lƣợng xuất dùng × Giá đơn vị bình quân liệu, hàng hóa xuất dùng Giá đơn vị bình quân đƣợc xác định bằng 2 cách: Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm nhƣng số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 13
  14. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập Đơn giá bình quân = của cả kỳ dự trữ Số lƣợng tồn đầu kỳ + Sô lƣợng nhập trong kỳ Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân liên hoàn) Sau mỗi lần nhập sản phẩm vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. c)Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc Theo phƣơng pháp này thì hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc rồi mới đến số nhập theo sau giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy, hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng hóa mua vào trong kỳ. Phƣơng pháp thích hợp trong từng trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm. d)Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc Phƣơng pháp đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn. 1.2 Tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.2.1 Chứng từ sử dụng Theo chế độ chứng từ kế toán kế toán chi tiết hàng tồn kho gồm có : - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT ) - Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT ) - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 PXK – 3LL ) - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL-3LL) - Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 - VT ) - Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số 05 - VT ) - Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 - VT ) - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu số 07 - VT ) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04/GTGT) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 14
  15. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nƣớc Các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm chứng từ kế toán tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lính vực hoạt động, thành phần kinh tế 1.2.2 Tài khoản sử dụng TK 151: hàng mua đang đi đƣờng. . TK 152: nguyên vật kiệu. TK 153: công cụ, dụng cụ. . TK 154: chi phí SXKD dở dang. TK 155: thành phẩm TK 156: hàng hóa. TK 157: hàng gửi bán TK 158: hàng hóa kho bảo thuế Kết cấu cơ bản của nhóm tài khoản này: Bên Nợ Bên Có + Trị giá vật tƣ, hàng hóa mua vào + Trị giá hàng xuất kho + Chi phí thu mua + Phân bổ NVL, CCDC + Trị giá hàng thuê ngoài gia công + Chiết khấu thƣơng mại +Trị giá hàng bị trả lại + Khoản giảm giá hàng bán +Trị giá hàng phát hiện thừa khi kiểm kê + Hàng mua trả lại + Trị giá hàng thiếu khi kiểm kê 1.2.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho 1.2.3.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc xuất, nhập, tồn theo số lƣợng. Mỗi thẻ kho dùng một thứ vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, công cụ dụng cụ cùng nhãn hiệu, quy cách ở cùng một kho. Phòng kế toán lập thẻ kho ghi các chỉ tiêu: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hàng tồn kho, sau đó giao cho thủ kho sao chép hằng ngày. Hằng ngày, khi nhận đƣợc các chứng từ kế toán về nhập, xuất, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ cho nhập, xuất kho rồi ghi số lƣợng thực tế của hàng tồn kho nhập, xuất vào chứng từ sau đó sắp xếp, chứng từ theo Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 15
  16. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng từng loại riêng biệt; đồng thời, căn cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi số lƣợng hàng tồn kho nhập, xuất vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng, mỗi ngày thủ kho ghi số tồn kho và ghi vào thẻ kho. Sau khi ghi vào thẻ xong, thủ kho sắp xếp lại chứng từ và lập phiếu giao nhận chứng từ rồi chuyển những chứng từ cho nhân viên kế toán. Khi giao nhận phải ký vào phiếu giao nhận chứng từ để làm cơ sở xác định trách nhiệm. Tại phòng kế toán: Kế toán sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, công cụ dụng cụ để ghi chép cả số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho nhập xuất tồn. Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết đƣợc mở tƣơng ứng với thẻ kho cho từng thứ hàng tồn kho và cho từng kho. Định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký nhận vào phiếu giao nhận chứng từ. Khi nhận đƣợc chứng từ kế toán viên phải kiểm tra lại tính chất hợp lệ của chứng từ, ghi số tiền vào chứng từ, phân loại chứng từ sau đó ghi số lƣợng nhập xuất lẫn giá trị vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và tính ra giá trị và số lƣợng tồn.Cuối tháng sau khi đã ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xong, kế toán tiến hành tính ra tổng số nhập, xuất và từ đó tính ra số tồn về cả số lƣợng và giá trị. Số lƣợng hàng tồn kho ở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết đƣợc dùng để đối chiếu với thẻ kho của từng thứ hàng tồn kho và đối chiếu với số liệu kiểm kê thực tế. Trong trƣờng hợp có chênh lệch thì phải kiểm tra xác minh và tiến hành điều chỉnh theo chế độ quy định. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các sổ chi tiết kế toán sẽ lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, công cụ dụng cụ. SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP THẺ SONG SONG Phiếu nhập Sổ chi Sổ tổng Kế toán Thẻ kho tiết hàng hợp hàng tổng tồn kho tồn kho hợp Phiếu xuất Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 16
  17. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu 1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối luân chuyển Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho nhập xuất tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. Taị phòng kế toán : Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển”để ghi chép số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho xuất nhập tồn của từng thứ vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, công cụ, dung cụ trong từng kho và chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp số liệu của các chứng từ phát sinh trong tháng. Mỗi thứ vật liệu đƣợc ghi 1 dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển, khi nhận chứng từ kế toán viên cũng tiến hành kiểm tra chứng từ về tính hợp lý, hợp lệ . Số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển đƣợc dùng để đối chiếu với số lƣợng trên các thẻ kho và với giá trị trên sổ kế toán tổng hợp. Phƣơng pháp này đã hạn chế đƣợc một phần khối lƣợng ghi chép nhƣng công việc đƣợc dồn vào cuối tháng nên số liệu báo cáo chậm. SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Thẻ kho Phiếu xuất Phiếu nhập nhập Bảng kê xuất Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chyển Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 17
  18. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu 1.1.2.3. Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho nhập xuất tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. Tại phòng kế toán : Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho. Khi chứng từ về phòng kế toán nhân viên kế toán hoàn chỉnh chứng từ sau đó tổng hợp giá trị hàng tồn kho nhập xuất kho theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm ghi vào phiếu giao nhận chứng từ để từ đó ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất tồn kho hàng tồn kho, bảng này đƣợc mở cho từng kho. Cuối tháng kế toán tổng hợp toàn bộ giá trị hàng tồn kho nhập xuất kho trong tháng theo từng thứ vật liệu, công cụ, dụng cụ, hang hóa, thành phẩm ở bảng kê lũy kế nhập xuất tồn vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Số tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn đƣợc dùng để tiến hành đối chiếu số dƣ bằng tiền trên sổ số dƣ. SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP SỔ SỐ DƢ Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Bảng kê nhập Sổ số dƣ Bảng kê xuất Bảng lũy kế nhập Bảng lũy kế xuất Bảng tổng hợp nhập-xuất- tồn 1.2.4 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho 1.2.4.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương theo phương pháp kê khai thường xuyên Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 18
  19. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.4 : KẾ TOÁN NVL,CCDC,HH ( THEO PHƢƠNG PHÁP KÊ KHAI THƢỜNG XUYÊN ) 111,112,151,331, 152,153,156 621,623,641,642 Nhập kho NVL,CCDC,HH mua ngoài Xuất kho NVL,CCDC,HH dùng cho SXKD,XDCB,sửa chữa lớn 133 TSCĐ 154 Chi phí Thuếthu mua, VAT vận (nếu chuyển có) NVL, CCDC,HH mua ngoài NVL,CCDC,HH xuất thuê ngoài gia công 154 133 111,112,331, Nhập kho NVL, CCDC,HH thuê ngoài gia công chế biến xong hoặc nhập kho Thuế VAT (nếu có) 3333,3332 do tự chế Giảm giá NVL, CCDC,HH mua vào Trả lai NVL, CCDC cho ngƣời bán, Thuế nhập khẩu thuế TTĐB NVL, CKTM CCDC,HH nhập khẩu phải nộp NSNN 632 33312 NVL, CCDC,HH xuất bán Thuế VAT NVL,CCDC,HH phải nộp NSNN (nếu không đƣợc khấu trừ) 142,242 411 CCDC xuất dùng cho SXKD phải phân bổ dần Đƣợc cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh liên kết bằng NVL, CCDC,HH 222,0223 621,623,627,641 NVL,CCDC,HH xkho để ĐT vào cty con hoặc GVốn vào cty lkết hoặc CS Xuất dung cho SXKD hoặc XDCB, KD đồng ksoát sửa chữalớn TSCĐ không sử dụng hết Lãi Lỗ nhập kho 632 711 222.223 811 NVL, CCDC,HH phát hiện thiếu khi Thu hồi vốn góp vào công ty liên kiểm kê thuộc hao hụt định mức kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng NVL, CCDC,HH 1381 3381 NVL, CCDC,HH phát hiện NVL, CCDC,HH phát hiện thừa khi kiểm thiếu khi kiểm kê chờ xử lý kê chờ xử lý Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 19
  20. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.8: KẾ TOÁN HÀNG GỬI BÁN 155,156 157 632 Khi xuất kho gửi thành phẩm, Khi hàng gửi bán đƣợc xác hàng hóa cho ngƣời mua theo định là tiêu thụ hợp đồng hoặc gửi nhờ đơn vị nhận đại lý bán hộ hoặc xuất hàng cho đơn vị nội bộ 155,156 154 Dịch vụ đã hoàn thành bàn giao Hàng gửi đi bán cho khách hàng nhƣng chƣa nhập lại kho đƣợc xác định là tiêu thụ, thành phẩm sản xuất xong không nhập kho 611 151 gửi đi bán Đối với Hàng mua đang đi đƣờng đƣợc Đầu kỳ, k/c trị giá hàng hóa gửi bán hàng gửi đi bán chƣa đƣợc coi là 611 tiêu thụ đầu kỳ, giá trị dịch vụ khách Cuối kỳ, k/c trị giá hàng hóa hàng chƣa đƣợc gửi bán chƣa đƣợc coi là tiêu coi là tiêu thụ đầu 632 thụ cuối kỳ (theo phƣơng kỳ (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) pháp kiểm kê 632 định kỳ) Đối với thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá thành phẩm dịch vụ gửi đi bán chƣa đƣợc coi là tiêu thụ cuối kỳ, giá trị dịch vụ cung cấp cho khách hàng chƣa đƣợc coi là tiêu thụ cuối kỳ (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 20
  21. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.2.4.Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là không theo dõi quá trình xuất dùng vật tƣ hàng hóa theo các đối tƣợng sử dụng khác nhau, giá thực tế các loại vật tƣ, hàng hóa xuất trong tháng chỉ đƣợc tính một lần lúc cuối tháng theo công thức: Trị giá vật tƣ hàng Chênh lệch trị giá nguyên Trị giá vật tƣ, hàng hóa xuất dùng trong = ± liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, hóa nhập trong kỳ kỳ cuối kỳ Vì vậy, chứng từ và thủ tục nhập, xuất vật tƣ, hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ có những điểm khác biệt so với hạch toán nhập xuất vật tƣ, hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cụ thể, trong kỳ, căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến quá trình mua vật tƣ, hàng hóa: Hóa đơn bán hàng của ngƣời bán hàng, các chứng từ trả lại hàng đã mua của ngƣời bán và các chi phí thu mua vật tƣ, hàng hóa, để tính trị giá cũng nhƣ số lƣợng của từng loại vật tƣ, hàng hóa mua vào tức là nhập kho trong kỳ. Cuối kỳ kiểm kê thực tế xác định số lƣợng và giá trị của từng loại vật tƣ, hàng hóa tồn kho theo đúng phƣơng pháp tính giá trị thực tế vật tƣ, hàng hóa đã xuất đang áp dụng tại doanh nghiệp để đƣa vào công thức tính trị giá vật tƣ, hàng hóa xuất trong kỳ. Nhƣ vậy, theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sẽ không sử dụng đến các chứng từ xuất vật tƣ, hàng hóa nhƣ phiếu xuất vật tƣ hay phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức mà chỉ cần bảng kê số lƣợng, giá trị của từng loại vật tƣ, hàng hóa mua vào và từ đó có thể sử dụng trong kỳ và biên bản kiểm kê, tính giá thực tế các loại vật tƣ, hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 21
  22. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO ( THEO PHƢƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ) 151, 152, 153, 611 111,112,331 K/c giá trị hàng tồn kho , Giảm giá hàng mua trả lại, đầu kì 111,112,331 CKTM , Mua về nhập trong kỳ 133 133 VAT (nếu có) Thuế VAT đầu vào 138,334 3333 (nếu có) 3 Giá trị hàng tồn kho Thuế nhập khẩu phải nộp thiếu hụt NSNN 3332 632 Thuế TTĐB hàng nhập Xuất bán khẩu phải nộp 3331 NSNN 621,623,627,641 2 ,642 Thuế VAT của hàng nhập khẩu Cuối kỳ xác định và k/c trị phải nộp NSNN giá hàng xuất kho cho sản ( Nếu không đƣợc khấu trừ) xuất kinh doanh, XDCB, 338 sửa chữa lớn TSCĐ 1 Hàng tồn kho thừa khi kiểm kê 151,152,153 411 , Nhận vốn góp liên doanh Kết chuyển hàng tồn 128,222,311 kho cuối kỳ Hàng tồn kho nhập từ các nguồn khác Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 22
  23. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác hàng tồn kho trong DN Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó. Trong phạm vi bài NCKH này em xin đƣa ra quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung để đối chiếu so sánh với thực trạng tại Công ty TNHH 1TV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, . Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 151- 158 SỔ CÁI TK 151-158 Bảng tổng hợp chi tiết TK 151-158 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 23
  24. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế đƣợc ra đời theo luật doanh nghiệp năm 1999 trên cơ sở quan điểm, đƣờng lối chính sách của đảng và Nhà nƣớc ta về đa dạng hóa các thành phần kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trƣờng và các quan hệ kinh tế xã hội, qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trƣờng Công ty quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại tổng hợp động theo giấy phép kinh doanh số 0102353325 ngày 30/6/2008 do sở kế hoạch đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp. Trụ sở chính Công ty đặt tại: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, phƣờng Gia Thuỵ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, phƣờng Gia Thuỵ, quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Mã số doanh nghiệp: 0102353325 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốctế Hằng Thành. Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành kinh doanh trên nhiều lĩnh vƣc, bao gồm: - Mua bán hàng điện tử, điện lạnh, thiết bị tin học. - Mua bán gia dụng thiết bị văn phòng , văn phòng phẩm. - Mua bán động cơ, trang thiết bị, linh kiện, phụ tùng tàu, thuyền; - Mua bán thiết bị, máy phát điện, máy biến áp, máy nén khí; - Mua bán máy móc, thiết bị bảo trì, bảo dƣỡng, kiểm tra, nghiệm thu công trình cầu đƣờng; - Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. - Đại lí mua, đại lí bán, kí gửi hàng hoá; - Mua bán, bảo dƣỡng, sửa chữa bảo hành các loại điện thoại, máy móc, thiết bị linh kiện, dây chuyền sản xuất hàng điện tử, điện lạnh, tin học viễn thông, đồ điện gia dụng, đồ điện ô tô; Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 24
  25. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nóng lạnh, vật liệu trang trí nội ngoại thất xây dựng; - Mua bán, lắp ráp, bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô, xe máy và các loại linh kiện, thiết bị kèm theo; Tuy nhiên, kinh doanh mua bán ô tô các loại là ngành nghề đem lại doanh thu lớn nhất cho công ty. 2.1.3.Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và các yêu cầu về thông tin kế toán, công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Quan hệ với cấp trên qua hệ thống chỉ đạo và chế độ báo cáo kế toán quy định trong nội bộ. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty đƣợc khái quát qua sơ đồ: SƠ ĐỒ 2.2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Theo mô hình trên, chức năng, nhiệm vụ của từng ngƣời cụ thể nhƣ sau: 1. Kế toán trƣởng của công ty: - Là tham mƣu cho bộ máy lãnh đạo quản lý và điều hành công ty về quản lý tài chính kế toán, trực tiếp tổ chức công tác ghi chép theo dõi phản ánh mặt quản lý tài chính kế toán của công ty. - Thực hiện tốt chức năng tham mƣu công công tác kế toán tài chính. - Hƣớng dẫn kiểm tra đôn đốc, xây dựng hệ thống ghi chép, thống kê kế toán của công ty và tổ chức sản xuất trở lên đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời, thƣờng xuyên tổng hợp báo cáo lên giám đốc theo quy định. - Làm đầy đủ và có chất lƣợng cao các báo cáo quyết toán tài chính năm, chuẩn bị tài liệu cho phân tích kinh tế, hoàn thành các nội dung và yêu cầu khác Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 25
  26. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng theo điều lệ và theo luật định. 2. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu các số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra các định khoản và nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, tài sản cố định, công nợ, tính tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời chính xác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty, lậo báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm báo cáo giải trình chi tiết. 3. Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi hàng tồn kho của công ty và báo cáo cho kế toán trƣởng, chịu sự chỉ đạo của kế toán trƣởng. 4. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt tại quỹ. Hằng ngày kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ. 2.1.4 Đặc điểm hình thức kế toán tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dƣơng lịch. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán: Công ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng. Hình thức kế toán: Nhật ký chung. Đối với phần hành kế toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, trị giá vốn hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo đơn giá nhập trƣớc xuất trƣớc. Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 26
  27. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trình tự hạch toán của công ty theo sơ đồ sau: SƠ ĐỒ 2.3: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu 2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành 2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành Công ty áp dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 27
  28. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng SƠ ĐỒ 2.2 QUI TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO PHƢƠNG PHÁP THẺ SONG SONG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Phiếu nhập Sổ chi Sổ tổng Kế toán tiết hàng hợp hàng tổng Thẻ kho tồn kho tồn kho hợp Phiếu xuất Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu Tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến quá trình thu mua hàng hoá. Để mô tả dòng chạy của số liệu, đề tài tập trung mô tả các dữ liệu, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các loại hàng hoá tại công ty trong tháng 8 năm 2013. Dựa vào HĐ GTGT mua hàng để xác định giá trị nhập kho: - Giá thực tế nhập kho của hàng tồn kho đƣợc xác định theo nguyên tắc giá thực tế: Giá mua ghi trên hoá Chi phí trực tiếp phát sinh Giá thực tế = + đơn trong quá trình mua Trong đó: Giá mua ghi trên hoá đơn: - Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên giá ghi trên hoá đơn là giá chƣa có thuế GTGT. - Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình mua: bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí khác trong quá trình thu mua. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 28
  29. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa 1: Nhập khẩu Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) của công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam (căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc số 0301/HDNT/2013 đã kí ngày 03/01/2013), hóa đơn GTGT số 0000206 ngày 23/08/2013 (kèm theo biên bản bàn giao đại diện 2 bên đã ký(ngày 23/8/2013), hóa đơn vận chuyển số 0000120 của công ty CP vận tải Trƣờng An ngày 23 tháng 08 năm 2013. Biểu 2.1: Biên bản bàn giao xe ngày 23 tháng 8 năm 2013 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO XE Số 08/2013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng HZ-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam. Hôm nay là ngày 23 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam chúng tôi gồm có: Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn – Hải Phòng Mã số thuế : 0200711138 Điện thoại : 04.6525672 Fax:04.6525672 Tài khoản : 160314851003745 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CN HP Đại diện : bà Bùi Thị Ngọc Chức vụ: Thủ kho Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672 Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CNHP Đại diện : Bà Bùi Thị Huyền Trang Chức vụ: Nhân viên Hai bên tiến hành bàn giao 02 xe ô tô tải, nhãn hiệu CNHTC-ZZ3257N3847A, nội dung cụ thể nhƣ sau: STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú 1 Ô tô tải CNHTC – SK: LZZ5ELSD8EA782714 01 ZZ3257N4147W SM:WD615.47*140117004457 2 Ô tô tải CNHTC – SK:LZZ5ELSE5EA782721 01 ZZ3257N4147W SM: WD615.47*14017002587 - Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%. Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký. Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 29
  30. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000206 ngày 23 tháng 08 năm 2013 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000206 Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng(Sale company): CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM Mã số thuế(Tax code): 0200711138 Địa chỉ(Address) : Lô đất L1.1,L1.2,L1.3,L1.4,L19,L1.20,L1.21,L1.22 Khu công nghiệp Đồ Sơn, Hải Phòng Điện thoại(Tel): 031.3867991/2 031.3867998 Họ tên ngƣời mua(Custom er’s name): Tên đơn vị(Organiztion): Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ(Address): Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội Mã số thuế(Tax code): 0102353325 Hình thức thanh toán(Kind of payment) : CK Số tài khoản(Account code): STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Xe ô tô tải CNHTC- 01, chiếc 02 350.000.000 700.000.000 ZZ3257N3847A 1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 1.2 SK:LZZ5ELSE5EA782721 SM: WD615.47*14017002587 Cộng thành tiền(Total): 700.000.000 Thuế suất thuế GTGT( VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT(VAT amount) 70.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) 770.000.000 Bằng chữ (In words) : Bảy trăm bảy mƣơi triệu đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Chelf officer/Signature seal,full Buyer,signature full name (Seller/Signaturefull name) name Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 30
  31. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000120, hóa đơn chi phí vận chuyển ô tô tải từ nhà máy ô tô HuaZhung Việt Nam HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000120 Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬ N TẢI TRƢỜNG AN Mã số thuế: 0103021386 Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội Mã số thuế: 0102353325 Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Vận chuyển ô tô tải 01, tuyến Hải Phòng – Hà km 120 113.636 13.636.320 Nội Cộng thành tiền: 13.636.320 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.363.632 Tổng cộng tiền thanh toán 14.999.952 Bằng chữ: Mƣời bốn triệu chín trăm chín mƣơi chín nghìn chín trăm năm hai đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) - Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 31
  32. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Sau khi ký nhận biên bản bàn giao (082013/BBBG), thủ kho lập phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013. Biểu số 2.4 : Phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI Mẫu số 01 -VT QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Nợ: 156 Số 124 Có: 331 Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Văn Thƣơng Lý do nhập: Mua nhập kho Số lƣợng Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị Đơn Thành STT Theo Thực vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính giá tiền CT nhập A B C D 1 2 3 4 01, Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 02 02 350.000.000 700.000.000 1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 1.2 SK:LZZ5ELSE5EA782721 SM: WD615.47*14017002587 Cộng 700.000.000 Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn giá trị gia tăng số 0000206. Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Kế toán Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 32
  33. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa 2: Nhập khẩu Xe tải tự đổ SHAANXI (theo hợp đồng NNGD-2 đã ký ngày 06/01/2013 giữa công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sài – Quảng Tây – Trung Quốc), kèm theo tờ khai hải quan số 3956, hóa đơn thƣơng mại của công ty TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sái – Quảng Tây – Trung Quốc), hóa đơn vận chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn số 0000146 ngày 26 tháng 08 năm 2013. Biểu 2.5: Tờ khai hải quan số 3956. TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ HẢI QUAN VIỆT NAM Cục Hải quan: Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn Nhập khẩu Số tham chiếu: Số tờ khai: 3956 Công chức đăng ký tờ khai 24566 Ngày, giờ đăng ký: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Ngày, giờ gửi: 20/8/2013 9:57 quan Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai 20/8/2013 10:44 Số lƣợng phụ lục tờ Chi cục HQCK Hữu Nghị Lạng Sơn khai: 0 Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) 1. Ngƣời xuất khẩu 5. Loại hình NKD01 Nhập kinh doanh SINOTRUCK.IMPORT&EXPORT CO.LTD MST: 6. Hóa đơn thƣơng mại 7. Giấy phép số 8. Hợp đồng YAI36201XS Ngày: YA136201XS 2. Ngƣời nhập khẩu 25/08/2013 Ngày hết hạn: Ngày: 06/01/2013 Ngày hết hạn: Công ty TNHH MTV TM Quốc tế Hằng Thành Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,P.Gia Thụy, Q.Long Biên,TP Hà Nội 9. Vận đơn (số/ngày) KHÔNG VẬN ĐƠN 10. Cảng xếp hàng 11. Cảng dỡ hàng B021 MST: 0102353325 25/08/2013 Ping Xiang-China Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) 3. Ngƣời ủy thác/Ngƣời đƣợc ủy quyền: 12. Phƣơng tiện vận tải: Đƣờng bộ MST: Ngày đến: 26/08/2013 13. Nƣớc xuất khẩu CN 4. Đại lý hải quan Tên, số hiệu: Ô tô/ China MST: 15. Phƣơng thức thanh 14. Điều kiện giao hàng: DAF toán TT 17. Tỷ giá tính thuế 16. Đồng tiền thanh toán: USD 20.828 22. Số 19. Mã số 20. Xuất 21. Chế 23. Đơn 24. Đơn giá 25. Trị giá 18. Mô tả hàng hóa Lƣợng TT hàng hóa xứ độ ƣu đãi vị tính nguyên giá nguyên tệ hàng Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 33
  34. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ô tô đầu kéo nhãn hiệu CNHTC, Model ZZ4257N3247C1 động cơ Diesel, công suất 2701W, DT xylanh 9726 cm3,TTL có tải 1 25000KG cho phép 40000KG. 87012090 China 2 Chiếc 36,750 73.500 Năm sản xuất 2013. Tay lái bên trái,cabin có giƣờng nằm. Hàng mới 100% Trung Quốc sản xuất. Cộng 73.500 Loại thuế Trị giá tính thuế/Số lƣợng chịu thuế Thuế suất(%)/Mức thuế Tiền thuế 26. Thuế nhập khẩu 1.530.858.000/1 5 76.542.900 27. Thuế TTĐB 28. Thuế BVMT 29. Thuế GTGT 1.607.400.900/1 10 160.740.090 30. Tổng số tiền thuế(ô 26+27+28+29): 237.282.990 VNĐ Bằng chữ: Năm trăm chín ba triệu hai trăm linh bảy nghìn bốn trăm bảy năm đồng. 31. Lƣợng hàng, số hiệu container Địa điểm STT Số hiệu container Số lƣợng kiện trong container Trọng lƣợng hàng trong container đóng hàng Cộng: 1 Cộng: 8,800kg/8,800kg 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung khai trên tờ khai 32. Chứng từ đi kèm Ngày 26 tháng 8 năm 2013 36. Xác nhận của hải quan giám sát 37. Xác nhận giải phóng 38. Xác hàng/đƣa hàng về bảo quản nhận /chuyển cửa khẩu thông quan 34. Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn làm thủ tục hải quan Tờ khai phải xuất trình chứng từ Đề nghị doanh nghiệp mang hồ sơ giấy lên kiểm tra chi tiết tai đơn vị hải quan. 35. Ghi chép khác Hàng có giấy đăng lý kiểm tra chất lƣợng do đội kiểm tra khu vực II Cục đăng kiểm Việt Nam cấp Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 34
  35. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.6: Hóa đơn thƣơng mại (công ty TNHH ô tô chuyên dụng Ngọc Sái– Quảng Tây) 广西玉柴专用汽车有限公司 GUANGXI YUCHAI SPECIAL PURPOSE AUTOMOBILE CO,.LTD Add: NO.5 ZONGBU ROAD HIGT-TECH REGION, NANNING, GUANGXI, P.R.CHINA Tel: 86771-5688228 Fax: 86771-3906175 COMMERCIAL INVOICE TO HANGTHANH INTERNATIONAL TRADING ONE MEMBER Date: AUGUST 25th , 2013 COMPANY LIMITED Invoice No: YAI36201XS N/M Contract No: NNDG-2 FROM: PINGXIANG CHINA TO: HUU NGHI VIET NAM Term of payment: TT TOTAL UNIT PRICE NO PACKING OF DESCRIPTION QUANTITY AMOUNT (USD) (USD) - 6×4 SHAANXI TIPPER - Truck model: NZ3252 - Chassic Model: - Engine Output: 01 - Wheel&Tyres: 02 36.750 73.500 - Cargo body: - Cabin Colour: - 100% Brand new - Other specifications as Manufacture Standard TOTAL AMOUNT (DAF HUU NGHI) USD US DOLLARS THIRTY SIX THOUSAND FIVE HUNDRED 73.500 VIN CODE AND ENGINE NUMBERS SN ENGINE NUMBERS VIN CODE 01 WD12.375*1107I007871* LZGCL2M457×040948 02 WD12.375*1107J008876* LZGCL2M457×040954 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 35
  36. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000146 ngày 26-08-2013, chi phí vận chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000146 Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƢỜNG AN Mã số thuế: 0103021386 Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội Mã số thuế: 0102353325 Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản: ST T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Vận chuyển hàng hóa 01, Tuyến Lạng Sơn – Hà Km 164 113.363 18.591.532 Nội Cộng thành tiền: 18.591.532 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.859.153 Tổng cộng tiền thanh toán 20.450.685 Bằng chữ: Hai mƣơi triệu bốn tră m năm mƣơi nghìn sáu trăm tám mƣơi năm đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 36
  37. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào tờ khai hải quan số 3956, thủ kho lập phiếu nhập kho ngày 26 tháng 08 năm 2013. Biểu số 2.8: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH MTV THƢƠNG Mẫu số 01 –VT MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Nợ: 156 Số 125 Có: 111 Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Phú Huy Lý do nhập: Mua nhập kho Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng Mã Đơn vị Đơn Thành STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, Theo Thực số tính giá tiền sản phẩm, hàng hoá CT nhập A B C D 1 2 3 4 01, Xe ô tô tải SHAANXI TL Chiếc 02 02 803.700.450 1.607.400.900 1.1 SK: LZGCL2M457×040948 SM: WD12.375*1107I007871* 1.2 SK: LZGCL2M457×040954 SM: WD12.375*1107J008876* Cộng 1.607.400.900 Bằng chữ: Một tỉ sáu trăm lẻ bảy triệu bốn trăm nghìn chín trăm đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn thƣơng mại số YA136201XS. Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 37
  38. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa 3: Xuất kho ô tô tải thùng CNHTC Ngày 26 tháng 08 năm 2013, công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng của công ty TNHH thiết vị và phụ tùng THT Việt Nam và căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc số 20012013 đã kí ngày 20 tháng 01 năm 2013 và biên bản giao nhận khối lƣợng ngày 26 tháng 08 năm 2013 đƣợc đại diện hai bên ký. Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành xuất hóa đơn GTGT số 0000152 cho công ty TNHH thiết vị và phụ tùng THT Việt Nam. Biểu số 2.9 : Phiếu xuất kho ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC Mẫu số 02 -VT TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Nợ: 632 Số 123 Có: 156 Họ và tên ngƣời giao hàng: Hoàng Văn Công Lý do nhập: Xuất kho Số lƣợng ST Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị Thự Đơn Thành Theo T vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính c giá tiền CT nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 01 01 380.111.000 380.111.000 SK:LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457 Cộng Bằng chữ: Ba trăm tám mƣơi triệu một trăm mƣời một tám nghìn đồng chẵn ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 38
  39. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ minh họa 4: Xuất kho Ô tô tự đổ SHAANXI (theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 12 tháng 01 năm 2013 của công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành và công ty TNHH Minh Tuyết) , xuất hóa đơn GTGT số 0000157 ngày 28 tháng 8 năm 2013, phiếu xuất kho kho 128( kèm theo biên bản bàn giao ngày 28 tháng 08 năm 2013). Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho số 127 ngày 28 tháng 08 năm 2013 - Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI Mẫu số 02 -VT QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Kho ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Nợ: 632 Số 127 Có: 156 Họ và tên ngƣời giao hàng: Hoàng Văn Công Lý do nhập: Xuất kho Số lƣợng ST Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị Đơn Thành Theo Thực T vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính giá tiền CT nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xe ô tải tự đổ SHAANXI TL Chiếc 01 01 970.909.320 970.909.320 SK:LZZGCL2M4X7X040948 SM:WD12.375*1107I007871* Cộng 970.909.320 Bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi sáu triệu tám trăm mƣời tám nghìn một trăm sáu mƣơi đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 39
  40. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.11: Thẻ kho tháng 8 năm 2013 Công ty TNHH MTV TM quốc tế Mẫu số S09 – DNN Hằng Thành (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,Gia ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thụy,Long Biên,Hà Nội THẺ KHO Tháng 8 năm 2013 Tên vật tƣ hàng hóa: Xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC (4×2) Đơn vị tính : chiếc Số hiệu Ngày Ký xác Số Ngày Số lƣợng chứng từ Diễn giải nhập nhận của TT tháng Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn kế toán A B C D E F 1 2 3 G Số dƣ đầu kỳ 2 . 10/08 PNK 119 10/08 5 8 23/08 PNK124 Nhập kho 23/08 2 10 26/08 PXK 123 Xuất kho 26/08 1 9 28/08 PNK130 Nhập kho 28/08 2 11 28/08 PXK127 Xuất kho 28/08 2 9 30/08 PXK128 Xuất kho 30/08 3 6 . Cộng cuối kỳ X 15 14 3 x Ngày 31 tháng 8 năm 2013 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 40
  41. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.12 : Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Xe ô tô tải CNHTC) CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số S10-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2013 : 156 Tên kho: ): Xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC (4×2) Nhập SH NT 380.111.000 2 760.222.000 . PNK 119 29/07 Nhập kho 454.545.455 01 454.545.455 5 2.774.273.920 PNK 124 23/08 Nhập kho 350.000.000 2 700.000.000 10 5.211.426.408 PXK123 26/08 Xuất kho 380.111.000 1 380.111.000 9 4.831.315.408 HĐGTGT 28/08 Phí vận chuyển 13.636.320 4.844.951.728 số 0000120 . x 15 6.550.785.074 14 5.480.320.013 3 1.146.487.261 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 41
  42. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.13 : Thẻ kho tháng 8 năm 2013 xe ô tô tải Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Mẫu số S09 - DNN Thành (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Số 422 đƣờng Ngọc Lâm,Gia ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thụy,Long Biên,Hà Nội THẺ KHO Tháng 8 năm 2013 Tên vật tƣ hàng hóa: Xe ô tô tải SHAANXI Đơn vị tính : chiếc Số hiệu Ký xác Ngày Số lƣợng Số Ngày chứng từ nhận Diễn giải nhập TT tháng của kế Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn toán A B C D E F 1 2 3 G Số dƣ đầu kỳ - . PNK 01/08 Nhập kho 01/08 2 4 113 PNK 20/08 Xuất kho 20/08 1 3 119 PNK 26/08 Nhập kho 26/08 2 5 125 PXK 28/08 Xuất kho 28/08 1 4 127 Cộng cuối kỳ X 8 8 - x Ngày 31 tháng 8 năm 2013 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 42
  43. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu 2.14: Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Xe ô tô tải tự đổ SHAANXI) Mẫu số S10-DN CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2013 : 156 Tên kho: , v ): Xe ô tô tải tự đổ SHANNXI SH NT - - . PNK113 1/8 Nhập kho 970.909.320 2 1.941.818.640 4 7.890.254.789 PNK 125 26/08 Nhập kho 803.700.450 2 1.607.400.900 5 4.472.187.200 PXK 127 28/08 Xuất kho 970.909.320 1 970.909.320 4 3.501.277.880 . x 8 6.803.470.000 8 6.803.470.000 - - Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 43
  44. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.15: Bảng tổng hợp hàng hóa Mẫu số S11-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2013 Tài khoản :156 STT 1. Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) 760.222.000 6.550.785.074 5.480.320.013 1.146.487.261 2. Xe tải tự đổ CNHTC 371 24m3 4.831.471.750 10.667.001.725 15.498.473.475 - 3. Xe tải CNHTC (6×4) 1.169.778.000 4.341.566.712 5.511.344.712 - 4. Xe tải CNHTC (8×4) 1.685.530.443 6.325.435.013 7.284.597.306 726.368.150 5. Xe ô tô SHAANXI 6.803.470.000 6.803.470.000 - 6. Xe ô tải BEIBEN - 563.636.364 563.636.364 - 8.477.001.193 45.473.896.614 52.824.064.596 5.096.833.211 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 44
  45. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đó là phƣơng pháp theo dõi ghi chép và phản ánh thƣờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình tăng giảm hàng hóa sổ sách sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất. Từ các chứng từ là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 45
  46. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.16 Trích sổ nhật kí chung năm 2013 CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số S3a-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 TK Số phát sinh SH NT . 156 700.000.000 PNK124 23/08 Mua hàng hoá nhập kho 133 70.000.000 331 770.000.000 . 131 480.000.000 HĐGTGT số 25/08 Xuất bán xe tải CNHTC 511 436.363.636 0000152 3331 43.636.363 632 380.111.000 PXK 123 25/08 Giá vốn bán xe ô tô tải CNHTC 156 380.111.000 156 1.607.400.900 Nhập khẩu Xe ô tô tải tự đổ PNK 125 26/08 3333 76.542.900 SHAANXI 331 1.530.858.000 131 1.100.000.000 HĐGTGT số 28/08 Xuất bán xe ô tô tải SHAANXI 511 1.000.000.000 0000157 3331 100.000.000 Giá vốn bán xe ô tô tải tự đổ 632 970.909.320 PXK 127 28/08 SHAANXI 156 970.909.320 . 641 22.000 BN25 29/08 Phí quản lý ngân hàng tháng 8 112 22.000 423.984.359.227 423.984.359.227 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 46
  47. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái tài khoản 156. Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản 156 CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số S3b-DN SỐ 422 ĐƢỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- HÀ NỘI BTC 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Hàng hóa – Số hiệu: 156 TK SH NT Số dƣ đầu kỳ 8.477.001.193 HĐ GTGT số 29/07 Chi phí dầu diesel 112 16.107.000 0000225 Mua xe tải CNHTC nhập PNK124 23/08 331 700.000.000 kho Giá vốn bán xe ô tô tải PXK123 25/08 632 380.111.000 CNHTC Xe ô tô tải tự đổ SHAANXI 3333 191.357.350 PNK 127 26/08 nhập kho 331 3.827.145.000 . Giá vốn bán xe ô tô tải tự đổ PXK127 28/08 632 970.909.320 SHAANXI 45.473.896.614 52.824.064.596 Số dƣ cuối kỳ 5.096.833.211 Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 47
  48. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH 3.1.Hoàn thiệc việc sử dụng tài khoản 151"Hàng mua đang đi đường" Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hoá, vật tƣ (Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hoá) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đƣờng vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhƣng đang chờ kiểm nhận nhập kho. Tại Công ty cổ TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, các loại vật tƣ, hàng hóa không trực tiếp mua và nhập trên địa bàn Hà Nội đƣợc mà phải nhập từ các nơi khác về nên việc mua hàng xong và vận chuyển về đến kho của công ty cũng cần thời gian. Nhƣng công ty không hạch toán các lại vật tƣ, hàng hóa này vào TK 151 " Hàng mua đang đi đƣờng" nên theo em công ty nên mở thêm TK 151 để theo dõi hàng mua đang đi trên đƣờng theo từng chủng loại hàng hoá, vật tƣ, từng lô hàng, từng hợp đồng kinh tế. Kết cấu TK 151: Bên Nợ: - Trị giá hàng hoá, vật tƣ đã mua đang đi đƣờng; - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tƣ mua đang đi đƣờng cuối kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá hàng hoá, vật tƣ đã mua đang đi đƣờng đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng; - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tƣ đã mua đang đi đƣờng đầu kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). Số dƣ bên Nợ: Trị giá hàng hoá, vật tƣ đã mua nhƣng còn đang đi đƣờng (Chƣa về nhập kho đơn vị). Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 48
  49. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.2.Hoàn thiện việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác kế toán Hiện nay Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành đang thực hiện kế toán thủ công trên máy tính với excel. Việc này khá vất vả và tốn nhiều thời gian công sức của kế toán. Theo em, công ty nên cân nhắc đầu tƣ sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế. - Nhằm: Giúp tăng hiệu quả công việc, tránh nhầm lẫn, giảm bớt khối lƣợng công việc cho kế toán, giảm chi phí cho việc thuê các kế toán giỏi, giàu kinh nghiệm, cập nhật các thông tƣ, quy định mới một cách nhanh chóng, chính xác hơn. - Có thể liên hệ trực tiếp với các công ty bán phần mềm kế toán để mua phần mềm, cử nhân viên đi học cách sử dụng phần mềm. - Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp nhƣ MISA, FAST Với hình thức nhật kí chung công ty nên sử dụng phần mềm kế toán MISA. Hay sử dụng phần mềm kế toán FAST: Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 49
  50. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin nhƣ hiện nay. Việc áp dụng phần mền kế toán vào hạch toán kế toán tại công ty là cần thiết đối với Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành là một công ty có khối lƣợng công việc kế toán tƣơng đối nhiều. Áp dụng phần mền kế toán tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí nhân viên kế toán, giúp cho công tác quản lí đƣợc nâng cao, công việc hạch toán kế toán của công ty không bị chậm đổi mới. + Theo nhƣ hiện nay thì mỗi kế toán đã đƣợc trang bị một máy tính riêng việc đƣa phần mền kế toán vào ứng dụng là hợp lí và thuận lợi, trình độ của kế toán trong ứng dụng tin học cao ít gặp trở ngại khi sử dụng phần mềm. Từ đó giúp giảm bớt khó khăn cho kế toán trong công việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các số, giúp kế toán tính toán, tổng hợp số liệu, lập báo cáo nhanh chóng và có độ chính xác cao, giảm thiếu việc ghi chép thủ công và giúp lƣu trữ , bảo quản dữ liệu, thông tin kế toán bảo mật và an toàn. Phần mền kế toán đƣợc ứng dung đảm bảo cho công tác hạch toán của Công ty sẽ mang lại hiệu quả cao và thiết thực đối với công ty. 3.3.Hoàn thiện về công tác luân chuyển chứng từ Để việc luân chuyển chứng từ đƣợc diễn ra thƣờng xuyên, liên tục đảm bảo Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 50
  51. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng việc cập nhật thông tin của kế toán,Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành cần tiến hành tổ chức lại khâu luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận trong đơn vị. Cụ thể : công ty nên đề ra quy định về thời gian cho việc giao nhận chứng từ giữa phòng kinh doanh,phòng kế toán và thủ kho vào một ngày nào đó trong tuần. Đây là thời điểm thích hợp để các bộ phận có thể tập hợp các chứng từ phát sinh trong tuần để chuyển lên phòng kế toán.Việc giao nhận chứng từ diễn ra hàng tuần đều đặn cũng giúp cho các thông tin mà kế toán thu thập đƣợc thƣờng xuyên, liên tục, không bị ứ đọng. Nếu xảy ra trƣờng hợp chứng từ về muộn ảnh hƣởng đến việc lập báo cáo kế toán sẽ bị xử lý theo đúng quy định của công ty. Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận. Mỗi khi luân chuyển chứng từ thì các bên giao và nhận chứng từ đều phải ký vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ thì dễ dàng hơn cho việc quy trách nhiệm cho đúng ngƣời, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý, việc làm này nhằm giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của công ty, hơn nữa cũng nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên đối với việc quản lý chứng từ nói riêng và công việc của công ty nói chung. Phiếu giao nhận chứng từ có mẫu nhƣ biểu sau: Biểu 3.1 : PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Từ ngày đến ngày Loại hàng Số lƣợng chứng từ Số hiệu chứng từ Số tiền (1) (2) (3) (4) Ngày tháng năm Ngƣời nhận Ngƣời giao Ký và ghi rõ họ tên Kí và ghi rõ họ tên Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 51
  52. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng KẾT LUẬN Hàng tồn kho là một trong những yếu tố quan trọng giữ vị thế đặc biệt trong doanh nghiệp nhất là những công ty kinh doanh trong lĩnh vực thƣơng mại nhƣ công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành. Hàng tồn kho biểu hiện là hình thức vốn của doanh nghiệp chƣa luân chuyển và luân chuyển cho kì sau, đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng tồn kho là hàng hóa. Hàng hóa là khoản mục chi phí quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty đó trên thị trƣờng . Vì vậy công tác hạch toán kế toán hàng tồn kho có vị trí rất quan trọng trong việc theo dõi hàng mua vào và bán ra đảm bảo hiệu quả hợp lí và khoa học, mục tiêu lợi nhuận và sự phát triển cho công ty thƣơng mại. Đề tài nghiên cứu khoa học “ Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành ” đã đề cập đến những vấn đề lí luận cơ bản, tình hình thực tế và đề ra những phƣơng hƣớng khắc phục nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty: 1. Về lí luận: Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc lý luận chung về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 2. Về thực tiễn: Đã mô tả và phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng Thành thông qua: - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho tại công ty thông qua số liệu năm 2013. - Tổng hợp số liệu, sổ sách trên cơ sở tìm hiểu thực tiễn, đề tài đƣa ra một số kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành nhƣ sau : + Về việc sử dụng tài khoản 151"Hàng mua đang đi đƣờng" : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hoá, vật tƣ (Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hoá) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đƣờng vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhƣng đang chờ kiểm nhận nhập kho ; + Về việc công tác luân chuyển chứng từ : Công tác quản lý chứng từ còn chƣa Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 52
  53. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng chặt chẽ, việc bàn giao không có giấy tờ ghi nhận, nếu xảy ra mất mát chứng từ khó quy trách nhiệm cho đúng bộ phận, phòng ban. Việc lập sổ giao nhận chứng từ sẽ giúp công tác khắc phục đƣợc vấn đề này ; +Về việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác kế toán ; Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 53
  54. Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Thế Chi, Trƣơng Thị Thủy, năm 2008 Giáo trình kế toán tài chính, NXB. Tài chính. 2. Nguyễn Phú Giang, năm 2007 Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, NXB. Tài chính Hà Nội. 3. PGS.TS. Võ Văn Nhị, năm 2007, Kế toán tài chính, nhà xuất bản Tài chính. 4. PGS.TS. Võ Văn Nhị, năm 2009, 268 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, nhà xuất bản Lao động xã hội. 5. GS Th.S Đặng Thị Loan, năm 2009, Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc tế quốc dân. 6. Trần Hữu Thực, năm 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1), nhà xuất bản Tài Chính. 7. Trần Hữu Thực, năm 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2), nhà xuất bản Tài Chính. Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 54