Khóa luận Nghiên cứu hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_nghien_cuu_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_ba.pdf
Nội dung text: Khóa luận Nghiên cứu hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VÀ VẬN TẢI HẰNG THÔNG Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thanh Hoa - Lớp QT1206K HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VÀ VẬN TẢI HẰNG THÔNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thanh Hoa - Lớp QT1206K Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Phạm Thị Nga HẢI PHÒNG - 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Nguyễn Thanh Hoa Sinh viên lớp: QT1206K Khoa: Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực. 2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên là chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 20 tháng 06 năm 2012 Ngƣời cam đoan
- LỜI CẢM ƠN Đề tài nghiên cứu khoa học của em đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ dạy của giảng viên Thạc sỹ Phạm Thị Nga và sự nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu, tài liệu của các anh chị phòng Kế toán Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài của em mới chỉ dừng lại ở việc lập, phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ năm 2011 của Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông, chƣa có điều kiện để tiến hành phân tích các Báo cáo tài chính khác. Cũng do trình độ còn hạn chế nên đề tài này không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến và sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu khoa học của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 6 năm 2012
- MỤC LỤC LỜI 1 CHƢƠNG 1: 3 1.1 . 3 3 5 5 5 1.1.5 6 1.1.6 7 1.1.7 11 1.1.8 11 1.1.9 12 1.2 12 1.2.1 12 1.2.2 Cơ sở lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 15 15 1.2.4 166 1.2.5 17 1.3 34 1.3.1 344 . 35 36 38 38 40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM XNK & VT HẰNG THÔNG 41 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông 41 41 41 42 2.1.4 42 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 44
- 2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty .44 2.1.5.2 Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty .44 2.2 TM XNK & VT Hằng Thông 46 46 2011 52 2.2.3 Thực trạ TM XNK & VT Hằng Thông 59 2.3 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông 99 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông 99 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM XNK & VT HẰNG THÔNG 102 102 102 . 102 103 114 114 117 126 KẾT LUẬN . 129 132 Phụ lục đính kèm . 133
- DANH MỤC BIỂU Biểu 1.1 Nơi nhận báo cáo tài chính năm 12 Biể 13 Biể 14 Biểu 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty 42 Biểu 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty 44 Biểu 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng tại công ty 45 Biểu 2.4 Phiếu thu số 1319 48 Biểu 2.5 Sổ cái TK 131 49 Biểu 2.6 Sổ quỹ tiền mặt VNĐ 50 Biểu 2.7 Sổ cái TK 111 51 Biểu 2.8 Bảng cân đối tài khoản của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 55 Biểu 2.9 Sổ cái TK 111 56 Biểu 2.10 Sổ cái TK 112 58 Biểu 2.11 Sổ cái TK 511 61 Biểu 2.12 Sổ chi tiết TK 511 – Đã thanh toán 62 Biểu 2.13 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu 63 Biểu 2.14 Sổ cái TK 333 64 Biểu 2.15 Sổ cái TK 131 65 Biểu 2.16 Sổ cái TK 331 67 Biểu 2.17 Sổ cái TK 632 68 Biểu số 2.18 Sổ chi tiết TK 632 – Thanh toán ngay 69 Biểu 2.19 Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán 70 Biểu 2.20 Sổ cái TK 642 71 Biểu 2.21 Sổ cái TK 133 72 Biểu 2.22 Sổ chi tiết TK 133 – Đơn hàng thanh toán ngay 73 Biểu 2.23 Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ 74 Biểu 2.24 Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12 năm 2011 75 Biểu 2.25 Sổ cái TK 334 77 Biểu 2.26 Sổ cái TK 635 79 Biểu 2.27 Sổ chi tiết TK 635 – Chi trả lãi vay ngân hàng 80 Biểu 2.28 Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua – Khách hàng ứng trƣớc 82 Biểu 2.29 Sổ cái TK 338 84 Biểu 2.30 Sổ cái TK 333 85 Biểu 2.31 Sổ cái TK 211 87
- Biểu 2.32 Sổ cái TK 515 90 Biểu 2.33 Sổ chi tiết TK 515 – Lãi tiền gửi ngân hàng 91 Biểu 2.34 Sổ chi tiết TK 311A – Vay ngân hàng Sacombank 93 Biểu 2.35 Bảng tổng hợp chi tiết TK 311 94 Biểu 2.36 Báo cáo lƣu chuyển tiên tệ của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 (phƣơng pháp trực tiếp) 97 Biểu 2.37 Báo cáo lƣu chuyển tiên tệ của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 (phƣơng pháp trực tiếp)sau khi đã điều chỉnh 105 Biểu 2.38 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng tại công ty sau khi đƣợc bổ sung Nhật ký đặc biệt 107 Biểu 2.39 Sổ nhật ký thu tiền (Ghi nợ TK 111) 108 Biểu 2.40 Sổ nhật ký thu tiền (Ghi nợ TK 112) 109 Biểu 2.41 Sổ nhật ký chi tiền (Ghi có TK 111) 110 Biểu 2.42 Sổ nhật ký chi tiền (Ghi có TK 112) 111 Biể 2011 114 Biể 115 Biể 2011 116 Biể .117 Biể 117 Biể 119 Biể 2011 119 Biể 120 Biểu 3.9 Biểu đồ 121 Biể 2011 121 3.11 Biểu đồ 2011 122 Biể 122 Biểu 3.13 Biểu đồ 123 Biể 2011 123 3.15 Biểu đồ 2011 124 Biể 2011 124 Biểu 2011 125 Biểu phụ lục 1 – Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 133 Biểu phụ lục 2 – Bảng cân đối kế toán của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 134
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCLCTT Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng HĐ ĐT Hoạt động đầu tƣ HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh HĐ TC Hoạt động tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH TM XNK & VT Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải TSCĐ Tài sản cố định
- LỜI 1. Sự cần thiết của đề tài : Trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng biến đổi, phát triển không ngừng, vai trò công tác kế toán ngày càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp. Thông qua hệ thống Báo cáo tài chính, kế toán đã giúp cho nhà quản trị có đƣợc cái nhìn toàn diện, khách quan, chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Để có nguồn thông tin quan trọng phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định kinh tế, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích Báo cáo tài chính bao gồm cả Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Bởi lẽ, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ phản ánh quá trình luân chuyển của các dòng tiền tham gia vào quá trình kinh doanh, cùng với các báo cáo khác tạo nên một Báo cáo tài chính hoàn thiện. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ có đƣợc lập trung thực, theo đúng chuẩn mực kế toán thì công tác phân tích Báo cáo mới đem đến cho nhà quản lý những thông tin có độ tin cậy cao, chuẩn xác. Qua quá trình thực tập tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông, em nhận thấy Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ năm 2011 của công ty đƣợc lập chƣa chính xác, đồng thời công ty cũng chƣa tiến hành phân tích Báo cáo này. Thêm vào đó, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, em đã chọn đề tài : “Nghiên cứu hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông” để nghiên cứu, nhằm hệ thống hóa đƣợc lý luận vào thực tiễn và góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại đơn vị. 2. Mục tiêu của đề tài : Hệ thống hóa lý luận phƣơng pháp lập các chỉ tiêu và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Phân tích thực trạng lập và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông. Xây dựng các biện pháp hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : Đối tƣợng nghiên cứu : Nghiên cứu công tác lập, phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại doanh nghiệp. 1
- Phạm vị nghiên cứu : Công tác lập, phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông. 4. Phƣơng pháp nghiêm cứu : Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong bài để nghiên cứu : - Các phƣơng pháp kế toán. - Phƣơng pháp tổng hợp. - Phƣơng pháp phân tích. - Phƣơng pháp chuyên gia. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu kế thừa thành tựu. 5. Kết cấu đề tài : Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài đƣợc chia làm ba chƣơng : Chƣơng 1 : Lý luận chung về công tác lập và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Chƣơng 2 : Phân tích thực trạng công tác lập và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông. Chƣơng 3 : Xây dựng các biện pháp hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông. 2
- CHƢƠNG 1 CÔNG TÁC 1.1 . d . - , . . . : . Th : - 3
- . - : N . : - , . - . - : + . + + ? + . 4
- + , nhân viên Hệ thố ụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc lập với mục đích sau: - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. - Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tƣơng lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tƣ vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ hiện tại và tƣơng lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc. 1.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính theo QĐ 48/QĐ-BTC đƣợc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc là Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tƣ nhân. Các hợp tác xã cũng áp dụng Hệ thống Báo cáo tài chính năm quy định tại chế độ kế toán này. Hệ thống báo cáo tài chính năm này không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nƣớc, công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. : - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DNN 5
- - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01 - DNN - 03 - DNN Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các Báo cáo tài chính chi tiết khác. Báo cáo tài chính quy định cho các Hợp tác xã - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số B01 - DNN/HTX - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DNN/HTX Nội dung, phƣơng pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này đƣợc áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tƣợng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này. Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung, các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Trƣờng hợp có sửa đổi thì phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trƣớc khi thực hiện. 1.1.5 – : - Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh, các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải đƣợc lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. - Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là Báo cáo tài chính đƣợc lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính đƣợc coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài chính. 6
- - Trƣờng hợp doanh nghiệp sử dụng chính sách kế toán khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam, không đƣợc coi là tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành dù đã thuyết minh đầy đủ trong chính sách kế toán cũng nhƣ trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. - Để lậ ực và hợp lý, doanh nghiệp phải: Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định; Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh đƣợc và dễ hiểu; Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để giúp cho ngƣời sử dụng hiểu đƣợc tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.6 – : Hoạt động liên tục Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp biết đƣợc có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những điều không chắc chắn đó cần đƣợc nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính không đƣợc lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần đƣợc nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không đƣợc coi là đang hoạt động liên tục. Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán đƣợc tối thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán. 7
- Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Tuy nhiên, việc áp dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán những khoản mục không thoả mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả. Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện hoặc một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Doanh nghiệp có thể trình bày báo cáo tài chính theo một cách khác khi mua sắm hoặc thanh lý lớn các tài sản, hoặc khi xem xét lại cách trình bày Báo cáo tài chính. Việc thay đổi cách trình bày báo cáo tài chính chỉ đƣợc thực hiện khi cấu trúc trình bày mới sẽ đƣợc duy trì lâu dài trong tƣơng lai hoặc nếu lợi ích của cách trình bày mới đƣợc xác định rõ ràng. Khi có thay đổi, thì doanh nghiệp phải phân loại lại các thông tin mang tính so sánh cho phù hợp với các quy định và phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Khi trình bày báo cáo tài chính, một thông tin đƣợc coi là trọng yếu nếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các khoản mục đƣợc đánh giá trong các tình huống cụ thể nếu các khoản mục này 8
- không đƣợc trình bày riêng biệt. Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu phải đánh giá tính chất và quy mô của chúng. Tuỳ theo các tình huống cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu. Ví dụ, các tài sản riêng lẻ có cùng tính chất và chức năng đƣợc tập hợp vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục là rất lớn. Tuy nhiên, các khoản mục quan trọng có tính chất hoặc chức năng khác nhau phải đƣợc trình bày một cách riêng rẽ. Nếu một khoản mục không mang tính trọng yếu, thì nó đƣợc tập hợp với các khoản đầu mục khác có cùng tính chất hoặc chức năng trong báo cáo tài chính hoặc trình bày trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, có những khoản mục không đƣợc coi là trọng yếu để có thể đƣợc trình bày riêng biệt trên báo cáo tài chính, nhƣng lại đƣợc coi là trọng yếu để phải trình bày riêng biệt trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có tính trọng yếu. : B Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ . Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ đƣợc bù trừ khi: - Đƣợc quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. - Các khoản lãi, lỗ và các chi phí liên quan phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện giống nhau hoặc tƣơng tự và không có tính trọng yếu. Các khoản này cần đƣợc tập hợp lại với nhau phù hợp với quy định. Các tài sản và nợ phải trả, các khoản thu nhập và chi phí có tính trọng yếu phải đƣợc báo cáo riêng biệt. Việc bù trừ các số liệu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hoặc Bảng cân đối kế toán, ngoại trừ trƣờng hợp việc bù trừ này phản ánh bản chất của giao dịch hoặc sự kiện, sẽ không cho phép ngƣời sử dụng hiểu đƣợc các giao dịch hoặc sự kiện đƣợc thực hiện và dự tính đƣợc các luồng tiền trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” quy định doanh thu phải đƣợc đánh giá theo giá trị hợp lý của những khoản đã thu hoặc có thể thu đƣợc, trừ đi tất cả các khoản giảm trừ doanh thu. Trong hoạt động kinh doanh thông thƣờng, doanh nghiệp thực hiện những giao dịch khác không làm phát sinh 9
- doanh thu nhƣng có liên quan đến các hoạt động chính làm phát sinh doanh thu. Kết quả của các giao dịch này sẽ đƣợc trình bày bằng cách khấu trừ các khoản chi phí có liên quan phát sinh trong cùng một giao dịch vào khoản thu nhập tƣơng ứng, nếu cách trình bày này phản ánh đúng bản chất của các giao dịch hoặc sự kiện đó. Chẳng hạn nhƣ : - Lãi và lỗ phát sinh trong việc thanh lý các tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn, đƣợc trình bày bằng cách khấu trừ giá trị ghi sổ của tài sản và các khoản chi phí thanh lý có liên quan vào giá bán tài sản; - Các khoản chi phí đƣợc hoàn lại theo thoả thuận hợp đồng với bên thứ ba (ví dụ hợp đồng cho thuê lại hoặc thầu lại) đƣợc trình bày theo giá trị thuần sau khi đã khấu trừ đi khoản đƣợc hoàn trả tƣơng ứng. Các khoản lãi và lỗ phát sinh từ một nhóm các giao dịch tƣơng tự sẽ đƣợc hạch toán theo giá trị thuần, ví dụ các khoản lãi và lỗ chênh lệch tỷ giá, lãi và lỗ phát sinh từ mua, bán các công cụ tài chính vì mục đích thƣơng mại. Tuy nhiên, các khoản lãi và lỗ này cần đƣợc trình bày riêng biệt nếu quy mô, tính chất hoặc tác động của chúng yêu cầu phải đƣợc trình bày riêng biệt theo qui định của Chuẩn mực “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán”. Các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải đƣợc trình bày tƣơng ứng với các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính của kỳ trƣớc. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những ngƣời sử dụng hiểu rõ đƣợc Báo cáo tài chính của kỳ hiện tại. Khi thay đổi cách trình bày hoặc cách phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính, thì phải phân loại lại các số liệu so sánh (trừ khi việc này không thể thực hiện đƣợc) nhằm đảm bảo khả năng so sánh với kỳ hiện tại, và phải trình bày tính chất, số liệu và lý do việc phân loại lại. Nếu không thể thực hiện đƣợc việc phân loại lại các số liệu tƣơng ứng mang tính so sánh thì doanh nghiệp cần phải nêu rõ lý do và tính chất của những thay đổi nếu việc phân loại lại các số liệu đƣợc thực hiện. Trƣờng hợp không thể phân loại lại các thông tin mang tính so sánh để so sánh với kỳ hiện tại, nhƣ trƣờng hợp mà cách thức thu thập các số liệu trong các kỳ trƣớc đây không cho phép thực hiện việc phân loại lại để tạo ra những thông tin so 10
- sánh, thì doanh nghiệp cần phải trình bày tính chất của các điều chỉnh lẽ ra cần phải thực hiện đối với các thông tin số liệu mang tính so sánh. Chuẩn mực “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán" đƣa ra quy định về các điều chỉnh cần thực hiện đối với các thông tin mang tính so sánh trong trƣờng hợp các thay đổi về chính sách kế toán đƣợc áp dụng cho các kỳ trƣớc. . 1.1.7 ả ự : , ở . ủa n cũng nhƣ . 1.1.8 Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mƣời hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động đƣợc chọn kỳ kế toán năm là mƣời hai tháng tròn theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trƣớc năm sau và 11
- thông báo cho cơ quan Thuế biết. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nƣớc theo kỳ kế toán năm. 1.1.9 Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính: - Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tƣợng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này phải lập và gửi báo cáo tài chính năm theo đúng quy định của chế độ này. - Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Đối với doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu 1.1 Nơi nhận báo cáo tài chính năm Nơi nhận báo cáo tài chính Loại hình doanh nghiệp Cơ Cơ quan Cơ quan quan đăng ký Thống kê Thuế kinh doanh 1-Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công x x x ty hợp danh, Doanh nghiệp tƣ nhân. 2-Hợp tác xã x x 1.2 1.2.1 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp ngƣời sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. : - - - ủa 12
- - - ) Đơn vị: Mẫu số B03-DNN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm . : Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu Mã số minh nay trƣớc A B C 1 2 I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 2. Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 3. Tiền chi trả cho ngƣời lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tƣ và các tài 21 sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, BĐS đầu tƣ và các 22 tài sản dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu 32 của doanh nghiệp đã phát hành 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lƣu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu năm 60 13
- Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối năm (70 = 50+60+61) 70 V.11 Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 1.2 Đơn vị: Mẫu số B 03 – DNN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm Đơn vị tính: Mã Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu số minh nay trƣớc 1 2 3 4 5 I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện 04 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tƣ 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng, giảm các khoản phải thu 09 - Tăng, giảm hàng tồn kho 10 - Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập 11 phải nộp) - Tăng, giảm chi phí trả trƣớc 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tƣ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, BĐS đầu tƣ và các tài sản dài hạn khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh 32 nghiệp đã phát hành 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc 33 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 14
- 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lƣu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50 V11 Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 1.3 Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: - Hoạt động kinh doanh - Hoạt động đầu tƣ - Hoạt động tài chính 1.2.2 : - - - - - , sổ . ( . . . ( . 15
- c . ( . ( thực c . ( đánh . ( . . ch, . 1.2.4 ƣu ch - . Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tƣ hay hoạt động tài chính. Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhƣợng 16
- bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ khác không thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. - ”, . - m . - . * phương ( 03- DNN) : . 17
- 03-DNN) (1) anh t 01) - ), tr . , ản “D tƣ ). (2) 02) , chi . ” ) tr 18
- ( ) (3) 03) - ( ) (4) 04) C , T ( ( ) (5) 05) ). ” ( ) t ( ). 19
- (6) 06) , “ . (7) 07) , kinh doa 02, 03, 04, 05, nhƣ , “ ( ). 20) 20
- ( ). 07 03-DNN) : : - , - ; - C ; - . kinh doanh, nhƣ: 21
- (1) 01) ( ). (2) 02) . (3) 03) , s quan. , kinh doanh tro - ( ). (4) 04) 22
- . - ( . (5) 05) ậ ồ , công ty , lã . - 01), . (6) 06) . (7) 08) 23
- . 06 l ( ) (9) 09) ), Trả trƣớc - ( ). (10) 10) ). - ( ). (11) 11) 24
- ), , , ). - ( ). (12) 12) . - ố ( ). (13) 13) (C ả ). - ( ). 25
- (14) 14) thu ). - ( ). (15) 15) ngoà . . (16) 16) - . (17) 20) 26
- ( ) 14 + M 16 : - chu . - ề . - . - . - : ; ; ; 27
- . 03-DNN) (1) , xây 21) , . tiền từ từ tiền ngay ( ). (2) 22) . kho ấ . 28
- (3) 23) ổ . )) ) ( ). (4) 24) . )). (5) T 25) c ). , 29
- ( ). (6) 26) ) . (7) 27) . . (8) Lư ư 30) ạt ( ). 24 + 27 : - Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ b c luồ 30
- t ển tiền tệ”. - . 03-DN) (1) s h 31) . . (2) s h u, m 32) . ( ). (3) ạ n đ 33) , số ). 31
- ổ , “ , sau , . (4) n 34) . khoả ủa ngắn ( ). (5) n 35) . uê tà ( ). (6) t c, l n đ 36) Tài khoản , ” ố 32
- ( ). ể . (7) Lư 40) đơn ( ). 36 03-DNN) (1) Lư 50) ( ). 40 (2) 60) . (3) 61) . 33
- . (4) 70) . 11 . 61 1.3 Nội dung và phƣơng pháp phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 1.3.1 S ƣ , m chung của . . 34
- dƣơng không (do là cơ sở để ệu quả kinh doanh của doanh nghiệp); p ; g . . , khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt độ xem xét và dự đoán khả năng về số lƣợng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tƣơng lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trƣớc đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lƣợng lƣu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả : - . - . - : - . - , kế . - 35
- . - doanh. chuyển tiền tệ : . . * Phân . : . : - r ) - ) 36
- . : . . . : - - - t. - . : : - c . - . - . - Kh . : ) - 37
- ). - % . - . . . . 1.3.4 1.3.4 * Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tƣ hay hoạt động tài chính. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tƣ mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi đƣợc sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp ngƣời sử dụng dự đoán đƣợc luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai. Tỷ trọng lƣu chuyển Lƣu chuyển tiền từ hoạt động SXKD tiền từ hoạt động = SXKD Tổng dòng tiền từ các hoạt động 38
- Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động SXKD thu từ hoạt động = SXKD Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi hoạt động SXKD chi hoạt động = SXKD Tổng dòng tiền chi các hoạt động * Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhƣợng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ khác không thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tƣ là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhƣợng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ khác không thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Tỷ trọng lƣu chuyển Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ tiền từ hoạt động = đầu tƣ Tổng dòng tiền từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tƣ thu từ hoạt động = đầu tƣ Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi hoạt động đầu tƣ chi hoạt động = đầu tƣ Tổng dòng tiền chi các hoạt động * Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Tỷ trọng lƣu chuyển Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính tiền từ hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính thu từ hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động 39
- Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi hoạt động tài chính chi hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền chi các hoạt động 1.3.4 = bằng tiền Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán bằng tiền cho biết khả năng trả nợ các khoản nợ ngắn hạn từ dòng tiền doanh nghiệp . Tỷ số này càng lớn khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại. 40
- CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM XNK & VT HẰNG THÔNG 2.1 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại xuất nhập khẩu và vận tải Hằng Thông đƣợc thành lập vào tháng 9 năm 2009 thuộc hình thức công ty TNHH có tƣ cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tiền Việt Nam và Ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty vẫn đang trong quá trình hoạt động dƣới sự giám sát, quản lý của công ty mẹ. - Tên công ty viết bằng tiếng Việt : CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VÀ VẬN TẢI HẰNG THÔNG - Tên công ty viết bằng tiếng Anh : HANG THONG BRANCH - Tên công ty viết tắt : HTB CO.LTD - Mã số thuế : 5700724046-001 - Điện thoại văn phòng : 0313 913 737 - Địa chỉ : Số 17A/L6 Khu đô thị PG An Đồng – huyện An Dƣơng – Hải Phòng - Trụ sở công ty mẹ : Tổ 4 Khu Hồng Hà – Móng Cái – Quảng Ninh - Kinh doanh XNK thƣơng mại tổng hợp. - Kinh doanh XNK chế biến nguyên liệu, lâm sản và động vật sống ( trừ mặt hàng Nhà nƣớc cấm ), nguyên liệu sản xuất giấy, giầy dép, quần áo, vải vóc. Kinh doanh XNK các thiết bị máy móc và các loại hóa chất ( trừ các loại hóa chất Nhà nƣớc cấm ). - Kinh doanh XNK mua bán gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, đồ dùng, thiết bị nội thất văn phòng và gia đình. - Kinh doanh vận tải hàng hóa, đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng thủy, hàng không. 41
- - Kinh doanh hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, dịch vụ quảng cáo và nghiên cứu thị trƣờng. 2.1.3 2.1.3.1 Thuận lợi : - Trong thời gian hoạt động, công ty luôn giữ lòng tin, chữ tín với khách hàng nên uy tín đƣợc nâng cao, đƣợc khách hàng tin tƣởng, nhiều khách hàng trở thành khách hàng truyền thống. - Đƣợc công ty mẹ hỗ trợ, giúp đỡ, đƣợc bộ phận hải quan tạo điều kiện thông quan. - Cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, thông thạo Tiếng Trung, chấp hành nghiêm chỉnh điều lệ của công ty, đoàn kết chặt chẽ giúp quá trình giao dịch, công tác không gặp khó khăn gì. 2.1.3.2 Khó khăn : - Quy mô nhỏ, mới đi vào hoạt động chƣa có nhiều kinh nghiệm nên không thể cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp lớn, chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp cùng ngành nghề trên địa bàn Hải Phòng. - Lực lƣợng cán bộ và quản lý mỏng dẫn đến việc chồng chéo nhiệm vụ. - Cán bộ công nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, bỡ ngỡ. - Năng lực làm việc của một số thành viên trong ban lãnh đạo chủ chốt công ty chƣa ngang tầm với yêu cầu hiện tại cần phải đào tạo gấp để đáp ứng. 2.1.4 Giám đốc Phòng Phòng Đội vận tải KD Kế Toán Tổ Tổ lái giao xe nhận 42
- Biểu 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty - Giám đốc: điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc công ty mẹ về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao. - Phòng kinh doanh : Trực tiếp nhận đơn đặt hàng , đồng thời hƣớng dẫn thực hiện các thủ tục cần thiết cho khách hàng, phối hợp với các bộ phận liên quan hoàn tất quy trình. Thực hiện khảo sát, thăm dò nhu cầu khách hàng và thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trƣờng. Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng Thống kê lƣu trữ hồ sơ và thông tin khách hàng Lập báo cáo thống kê hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và năm, trình Giám đốc duyệt và gửi các cấp có liên quan kịp thời. Lƣu trữ các bản gốc về hợp đồng kinh tế. - Phòng kế toán : Giải quyết các vấn đề hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng lao động theo bộ luật lao động của Nhà nƣớc hiện hành. Kịp thời giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên. Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ nhân viên . Kiểm tra mọi hoạt động tài chính – kế toán của công ty, tham mƣu cho Giám đốc chỉ đạo thực hiện đúng luật pháp của Nhà nƣớc, điều lệ hoạt động của công ty. Cung ứng tiền đáp ứng mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời ngăn ngừa những tiêu cực trong hoạt động kinh doanh. Kiên quyết loại bỏ những thủ tục chứng từ không hợp lệ, bảo vệ nền Tài chính công ty hoạt động lành mạnh đúng pháp luật. Kiểm tra soát xét các chứng từ chi tiêu. Phân định rõ chứng từ hợp lệ, không hợp lệ, báo cáo Giám đốc có biện pháp giải quyết ngay. Hàng quý, sáu tháng và cả năm báo cáo quyết toán tài chính thật rõ ràng khách quan. Bản quyết toán tài chính phải lập công khai, cân đối chính xác, phản ánh các mặt hoạt động kinh doanh của công ty một cách khách quan để lãnh đạo nắm đƣợc, tìm cách phát huy (hoặc hạn chế). - Đội vận tải : Chịu trách nhiệm nhận và vận chuyển hàng hóa đến đúng hẹn, đúng địa điểm. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về số lƣợng cũng nhƣ đảm bảo chất lƣợng của hàng hóa đƣợc chuyển giao. 43
- Đảm bảo tình trạng tốt nhất cho phƣơng tiện vận chuyển. 2.1.5 KẾ TOÁN TRƢỞNG NHÂN VIÊN THỦ QUỸ KẾ TOÁN Biểu 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty Kế toán trƣởng : - Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về tình hình hạch toán kế toán và tình hình tài chính của công ty. Làm công tác đối ngoại thuộc phạm vi tài chính, đôn đốc, giám sát thực hiện các chính sách và chế độ tài chính kế toán. - Phụ trách các phần hành kế toán phức tạp, lập BCTC. Nhân viên kế toán : - Tập hợp đầy đủ chứng từ đầu vào phục vụ cho việc hạch toán. - Ghi chi tiết chứng từ thu – chi, làm phiếu thu – chi. - Theo dõi tình hình vận chuyển hàng hóa, tính đơn giá vận chuyển. - Theo dõi sổ sách giấy tờ của công ty. - Phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kế toán. - Phụ trách việc phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kế toán của một số phần hành kế toán đơn giản. Thủ quỹ : - Quản lý quỹ, tổng hợp sổ tiền mặt hàng ngày, thực hiện các nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ hợp pháp. . Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung 44
- Biểu 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng tại công ty Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng Báo cáo tài chính : Đối chiếu - Để thuận tiện, đơn giản và phản ánh kịp thời, đầy đủ khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế của đơn vị, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung để ghi chép, phản ánh hệ thống hóa nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản. Việc mở sổ, ghi sổ, lƣu trữ, bảo quản sổ kế toán đƣợc thực hiện theo quy định của Nhà nƣớc. - Chế độ kế toán áp dụng tại Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông là chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006 – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Phƣơng thức thực hiện : tính toán số liệu trên Excel sau đó in ra. - Năm tài chính của đơn vị đƣợc bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ : VNĐ. - Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký chung : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của 45
- các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Hệ thống các chứng từ chi tiết đƣợc lƣu trữ và phân loại tại đơn vị gồm : Chứng từ về tiền : Chứng từ thu, chi đƣợc tập hợp thành sổ theo quý, hóa đơn cầu đƣờng, hóa đơn xăng dầu, bảo dƣỡng, phụ tùng, Chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh : Hợp đồng vận chuyển, hóa đơn giao hàng, nhận hàng, bảng báo giá . Chứng từ về TSCĐ : Biên bản giao nhận TSCĐ, Chứng từ liên quan đến lao động : hợp đồng lao động, kê khai tạm ứng, Chứng từ về công nợ : giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo có, báo nợ, giấy đề nghị thanh toán, biên bản đối chiếu công nợ, - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết, sổ theo dõi có liên quan. - Căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ theo dõi đơn hàng, vận chuyển. Định kỳ cuối tháng, tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ theo dõi, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết thì đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Công ty nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. 2.2 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông (1) Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông vừa và nhỏ . Chứng từ kế toán là bằng chứng chứng minh bằng giấy những sự kiện kinh 46
- tế đã phát sinh, đã thực sự hoàn thành gắn liền với địa điểm và thời gian cụ thể. Chính vì vậy mà việc kiểm soát chứng từ kế toán đƣợc phòng kế toán của công ty tiến hành hết sức chặt chẽ. Việc kiểm soát này do kế toán trƣởng tiến hành và nội dung kiểm soát bao gồm những công việc sau : . . . . . Ví dụ: 05/12/2011 công ty CP Gia Minh thanh toán tiền vận chuyển hàng hóa với tổng giá thanh toán là 31.231.200đ. nhƣ sau: 47
- Đơn vị : CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ : Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Số: 1319 Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Nợ 1111: 31.231.200 Có 131 : 31.231.200 Họ tên ngƣời nộp tiền : Công ty CP Gia Minh Địa chỉ: Số 2 lô 6 khu đô thị PG – An Đồng – An Dƣơng – Hải Phòng Lý do nộp tiền : Thu tiền vận chuyển Số tiền: 31.231.200 đ Viết bằng chữ : Ba mƣơi mốt triệu hai trăm ba mƣơi mốt nghìn hai trăm Kèm theo: HĐ GTGT 46706 Đã nhận đủ tiền : 31.231.200 đ Ngày 05tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ trƣởng tiền phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) : Số tiền quy đổi : Biểu 2.4 Phiếu thu số 1319 48
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 ĐVT : VNĐ TK Ghi NTGS Chứng từ Số tiền Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 3.366.716.434 Công ty CP Gia PT- 05/12 05/12 Minh thanh toán 1111 31.231.200 1319 tiền vận chuyển . Cộng phát sinh tháng 12 705.414.553 132.365.370 Dƣ cuối tháng 3.939.765.617 Cộng lũy kế số phát 7.407.460.715 6.952.038.856 sinh Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.5 Sổ cái TK 131 49
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S05a-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng – HP (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: VNĐ Năm : 2011 (Thủ quỹ lập) SHCT Số tiền Ghi NTGS NTCT Diễn giải Thu Chi Thu Chi Tồn chú . . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 360.151.157 . . Thu tiền cƣớc vận 05/12 05/12 1319 chuyển Cty CP Gia 22.431.200 388.114.432 Minh Cộng phát sinh 823.091.647 704.078.822 tháng 12 Số dƣ cuối tháng 479.163.982 Cộng lũy kế số 8.898.950.924 8.529.957.322 phát sinh Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.6 Sổ quỹ tiền mặt VNĐ 50
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 ĐVT : VNĐ TK Ghi NTGS Chứng từ Số tiền Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 421.167.447 Thu tiền vận PT- 05/12 05/12 chuyển Cty CP 131 22.431.200 1319 Gia Minh . Cộng phát sinh tháng 990.217.273 812.535.668 12 Dƣ cuối tháng 598.849.052 Cộng lũy kế số phát 10.867.268.019 10.411.298.287 sinh Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.7 Sổ cái TK 111 51
- , . (2) . (3) . (4) h . (5) Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông . 2011 . (6) năm 2011 . 2011 : 52
- Bảng cân đối tài khoản ản ết các tài khoản Các tài liệu kế toán chi tiết khác 53
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông MST 5700724046001 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Mã Đầu kỳ SFS Cuối kỳ Tên TK TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 172.879.320 10.867.268.209 10.441.298.477 598.849.052 112 Tiền gửi ngân 409.991.554 15.160.595.788 14.649.177.121 921.410.221 hàng 131 Phải thu KH 3.484.343.758 7.407.460.715 6.952.038.856 3.939.765.617 . . 141 Tạm ứng 16.180.470 449.163.980 444.430.950 20.913.500 211 Tài sản cố định 1.487.772.727 110.000.000 1.597.772.727 214 Khấu hao TSCĐ 54.196.915 69.061.573 120.228.164 311 Vay ngắn hạn 2.349.999.996 5.105.555.550 6.000.000.000 3.244.444.446 331 Phải trả ngƣời 902.414.539 7.432.007.314 8.251.665.335 1.255.313.219 bán 3338 Các loại thuế 1.500.000 1.500.000 khác (thuế môn bài) . . 421 Lợi nhuận chƣa 170.231.273 206.263.168 384.790.579 phân phối
- 511 Doanh thu BH 21.519.125.762 21.519.125.762 515 Doanh thu TC 16.442.568 16.442.568 632 Giá vốn bán hàng 16.746.744.924 16.746.744.924 635 Chi phí tài chính 726.525.143 726.525.143 642 Chi phí kinh 4.262.561.433 4.262.561.433 doanh 911 Xác định kết quả 21.735.831.500 21.735.831.500 KD Tổng cộng 6.406.611.450 6.406.611.450 116.148.291.479 116.148.291.479 10.563.504.696 10.563.504.696 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng đấu) Biểu 2.8 Bảng cân đối tài khoản của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 ĐVT : VNĐ TK Ghi Chứng từ Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 421.167.447 PC- 01/12 01/12 Đổ mực in 6422 160.000 1256 PC- Thanh toán tiền 632 3.852.046 01/12 01/12 1257 mua dầu Diesel 1331 369.954 . Thu tiền cƣớc vận 511 9.899.295 PT- chuyển Cty Tien 05/12 05/12 1321 Yih Hsing Tading 3331 989.930 Co.Ltd . PC- Thanh toán tiền 632 1.868.871 10/12 10/12 1266 mua dầu Diesel 1331 181.137 PC- Thanh toán tiền bảo 6421 1.070.000 10/12 10/12 1267 dƣỡng xe 1331 107.000 PC- 10/12 10/12 Phí đƣờng bộ 6421 1.000.000 1268 PT- Rút TGNH nhập 20/12 20/12 1121 81.700.000 1348 quỹ TM 56
- PC- Xuất quỹ ngoại tệ 1284 21/12 21/12 đem bán và thu tiền 515 40.400 PT- bán ngoại tệ 1349 . Thu tiền vận 511 7.842.000 PT- 22/12 22/12 chuyển Cty TNHH 1352 3331 784.200 Shunlee Việt Nam Lỗ tỷ giá do đánh PKT- 31/12 31/12 giá lại ngoại tệ tồn 413 1.320.470 326 quỹ cuối năm Cộng phát sinh tháng 12 990.217.273 812.535.668 Dƣ cuối tháng 598.849.052 Cộng lũy kế số phát sinh 10.867.268.019 10.441.298.287 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.9 Sổ cái TK 111 57
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 ĐVT : VNĐ TK Ghi Chứng từ Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 420.470.164 GBN- Rút tiền gửi về 04/12 04/12 1111 100.000.000 442TT nhập quỹ Thanh toán tiền 632 14.476.800 GBN- xăng Mogas 92 07/12 07/12 449FT cho Cty CP TM & 1331 1.378.080 DV Việt Hùng Thanh toán tiền GBN- dầu Diezel cho 11/12 11/12 331 140.670.000 460FT Cty CP Quốc Tuấn Cty CP SX TM GBC- Hữu Nghị Đà 11/12 11/12 131 94.425.000 463FT Nẵng thanh toán tiền vận chuyển GBC- Gửi tiền vào tài 11/12 11/12 1111 120.000.000 446 khoản 58
- PT- Rút tiền gửi về 19/12 19/12 1111 81.700.000 1348 nhập quỹ tiền mặt Cộng phát sinh tháng 12 1.373.382.982 872.442.925 Dƣ cuối tháng 921.410.221 Cộng lũy kế số phát sinh 19.160.595.788 18.649.177.121 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.10 Sổ cái TK 112 2.2.3 Thực trạng 2011 hi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông Công ty tiến hành lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp. : - - - . - - ) 4 03 năm 2011 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông. ) 59
- (1) 01) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (Tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (nhƣ bán chứng khoán vì mục đích thƣơng mại) (nếu có), trừ các khoản doanh thu đƣợc xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ, kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trƣớc nhƣng kỳ này mới thu đƣợc tiền. : Sổ cái TK 511, 33311, 131 Sổ chi tiết các tài khoản, sổ tổng hợp chi tiết Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên có trên sổ chi tiết TK 511-Đã thanh toán đối ứng nợ TK 111, 112. = 16.716.494.252 Lũy kế SPS có TK 33311 bằng Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh”bên có trên sổ chi tiết TK 511-Đã thanh toán đối ứng nợ TK 111, 112 nhân với thuế suất thuế GTGT 10% do không có mức thuế suất khác. = 16.716.494.252 x 10% = 1.671.649.425 Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên có TK 131(kể cả tiền thu từ cung cấp dịch vụ chuyển trả ngay các khoản công nợ) đối ứng với nợ các TK 111, 112 trừ đi các khoản khách hàng ứng trước lấy số liệu từ sổ chi tiết thanh toán với người mua – Khách hàng ứng trước – dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên có. = 6.952.038.856 – 1.040.000.000 = 5.912.038.856 01 = 16.716.494.252 + 1.671.649.425 + 5.912.038.856 = 24.300.182.533 01= 24.300.182.533 60
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Doanh thu BH & cung cấp DV Số hiệu: 511 ĐVT : VNĐ Ghi Chứng từ TK Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 Thu tiền cƣớc vận PT- 05/12 05/12 chuyển Cty CP Việt 1111 15.316.000 1320 Úc Thu tiền cƣớc vận PT- 05/12 05/12 chuyển Cty Tien Yih 1112 9.899.295 1321 Hsing Tading Co.Ltd Thu tiền cƣớc vận GBC- chuyển Cty SX nến 11/12 11/12 1121 41.558.095 459FT cao cấp AIDI Việt Nam Cƣớc vận chuyển Cty HĐ- CP SX TM Hữu 22/12 22/12 131 12.663.000 46733 Nghị Đà Nẵng chƣa thanh toán Thu tiền cƣớc vận GBC- 22/12 22/12 chuyển Cty TNHH 1121 32.607.614 479FT Hoàng Yến Cộng phát sinh tháng 12 1.835.463.717 1.835.463.717 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 21.519.125.762 21.519.125.762 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.11 Sổ cái TK 511 61
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S20-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 511 Đối tƣợng : Đã thanh toán ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu 0 tháng 05/12 PT- 05/12 Thu tiền cƣớc 1111 15.316.000 163.270.044 1320 vận chuyển Cty CP Việt Úc 05/12 PT- 05/12 Thu tiền cƣớc 1112 9.899.295 173.169.339 1321 vận chuyển Cty Tien Yih Hsing Tading Co.Ltd 11/12 GBC- 11/12 Thu tiền cƣớc 1121 41.558.095 869.732.503 459FT vận chuyển Cty SX nến cao cấp AIDI Việt Nam 22/12 PT- 22/12 Thu tiền cƣớc 1111 7.842.000 1.038.716.332 1352 vận chuyển Cty TNHH 62
- Shunlee Việt Nam 22/12 GBC- 22/12 Thu tiền cƣớc 1121 32.607.614 1.071.323.946 479FT vận chuyển Cty TNHH Hoàng Yến Cộng lũy kế 16.716.494.252 16.716.494.252 số phát sinh Số dƣ cuối 0 tháng Cộng phát 1.140.082.779 1.140.082.779 sinh tháng 12 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.12 Sổ chi tiết TK 511 – Đã thanh toán CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU Tài khoản : 511 STT Doanh thu Số tiền 1 Đã đƣợc thanh toán 16.716.494.252 2 Chƣa đƣợc thanh toán 4.802.631.420 Tổng 21.519.125.672 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.13 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu 63
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp NN Số hiệu: 333 ĐVT : VNĐ TK Ghi Chứng từ Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 05/12 Thuế GTGT cƣớc PT- 05/12 vận chuyển Cty CP 1111 1.531.600 1320 Việt Úc 05/12 Thuế GTGT cƣớc PT- vận chuyển Cty Tien 05/12 1112 989.930 1321 Yih Hsing Tading Co.Ltd Thuế GTGT cƣớc vận chuyển Cty CP HĐ- 22/12 22/12 SX TM Hữu Nghị Đà 131 1.266.300 46733 Nẵng chƣa thanh toán 30/12 PKT- K/c thuế GTGT đƣợc 30/12 1331 131.730.236 956 khấu trừ 31/12 PC- 31/12 Nộp thuế GTGT 1111 5.126.484 1296 31/12 PC- 31/12 Nộp thuế môn bài 1111 1.500.000 1297 Cộng phát sinh tháng 12 138.356.720 138.356.720 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 1.673.149.425 1.673.149.425 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.14 Sổ cái TK 333 64
- CN Cty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 ĐVT : VNĐ Ghi Chứng từ TK Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 3.366.716.434 Cƣớc vận chuyển 511 23.160.700 HĐ- Cty TNHH Hải 03/12 03/12 46714 Long chƣa thanh toán 3331 2.316.070 Cƣớc vận chuyển 511 12.663.000 HĐ- Cty CP SX TM 22/12 22/12 46733 Hữu Nghị Đà Nẵng chƣa thanh toán 3331 1.266.300 Cty CP TM Minh GBC- 22/12 22/12 Đức ứng trƣớc tiền 1121 35.000.000 478FT cƣớc vận chuyển Cộng phát sinh tháng 12 705.414.553 132.365.370 Dƣ cuối tháng 3.939.765.617 Cộng lũy kế số phát sinh 7.407.460.715 6.952.038.856 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.15 Sổ cái TK 131 65
- (2) 02) ) . : Sổ cái TK 331,632,642,133. ết tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên nợ trên sổ cái TK 331(kể cả phần chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng) đối ứng có các TK 111,112(ghi âm) = -7.432.007.314 Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên nợ trên sổ chi tiết TK 632-thanh toán ngay đối ứng có các TK 111,112 (ghi âm) = -10.625.302.163 Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh”bên nợ trên sổ cái TK 642 đối ứng có các TK 111,112(ghi âm) = -4.262.561.433 Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên nợ trên sổ chi tiết TK 133-Đơn hàng thanh toán ngay đối ứng có các TK 111,112 (ghi âm) = -1.198.283.876 Mã số 02 = -7.432.007.314 - 10.625.302.163 - 4.262.561.433 - 1.198.283.876 = - 23.518.154.786 02 = (23.518.154.786) 66
- CN Cty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán Số hiệu: 331 ĐVT : VNĐ Ghi Chứng từ TK Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 902.414.539 Thanh toán tiền GBN- 03/12 03/12 xăng A92 cho Cty 1121 25.285.050 433FT TNHH Tân Bình Thanh toán tiền dầu PC- 19/12 19/12 Diesel cho Cty CP 1111 1.753.568 1280 DV Xuân An Mua dầu Diesel của 632 2.112.637 HĐ- Cty CP Vật tƣ – 25/12 25/12 50319 Xăng dầu HP chƣa 1331 204.764 thanh toán Cộng phát sinh tháng 12 258.377.963 611.276.643 Dƣ cuối tháng 1.255.313.219 Cộng lũy kế số phát sinh 7.432.007.314 8.251.665.335 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.16 Sổ cái TK 331 67
- CN Cty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Giá vốn bán hàng Số hiệu: 632 ĐVT : VNĐ Ghi Chứng từ TK Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 Mua xăng A92 của HĐ- Cty TNHH Tân 02/12 02/12 331 23.080.500 48212 Bình chƣa thanh toán Mua dầu Diesel của HĐ- Cty CP Vật tƣ – 07/12 07/12 331 2.112.637 50319 Xăng dầu chƣa thanh toán Mua dầu Diesel của PC- 10/12 10/12 Cty CP TM & DV 1111 1.868.871 1266 Việt Hùng Cộng phát sinh tháng 12 1.497.630.224 1.497.630.224 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 16.746.744.924 16.746.744.924 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.17 Sổ cái TK 632 68
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S20-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 632 Đối tƣợng : Thanh toán ngay ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu 0 tháng 01/12 PC- 01/12 Mua dầu 1111 3.814.546 3.814.546 1257 Diesel của cửa hàng xăng dầu Thƣợng Lý 10/12 PC- 10/12 Mua xăng A92 1111 1.022.400 342.550.139 1265 của DNTN Quang Liên 10/12 PC- 10/12 Mua dầu 1111 1.868.871 344.419.010 1266 Diesel của Cty CP TM & DV Việt Hùng Cộng phát 732.444.172 733.444.172 sinh tháng 12 Số dƣ cuối 0 tháng Cộng lũy kế 10.625.302.163 10.625.302.163 số phát sinh Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 632 – Thanh toán ngay 69
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN BÁN HÀNG Tài khoản : 632 STT Giá vốn bán hàng Số tiền 1 Thanh toán ngay cho ngƣời bán 10.625.302.163 2 Không thanh toán ngay 6.121.442.760 Tổng 16.746.744.924 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.19 Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán 70
- CN Cty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Chi phí kinh doanh Số hiệu: 642 ĐVT : VNĐ Ghi Chứng từ TK Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 PC- Thanh toán cƣớc 10/12 10/12 1111 3.941.632 1269 điện thoại PC- Thanh toán tiền 14/12 14/12 1111 1.667.094 1270 điện PC- 22/12 22/12 Phí đƣờng bộ 1111 600.000 1287 GBN- Thay thế phụ tùng 26/12 26/12 1121 17.340.000 501FT ô tô Cộng phát sinh tháng 12 427.983.106 427.983.106 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 4.262.561.433 4.262.561.433 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.20 Sổ cái TK 642 71
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ Số hiệu: 133 ĐVT : VNĐ Ghi Chứng từ TK Số tiền NTGS Diễn giải đối chú Số Ngày ứng Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 4.030.217 10/12 PC- Thuế GTGT cƣớc 10/12 1111 394.163 1269 điện thoại 14/02 PC- Thuế GTGT tiền 14/12 1111 166.709 1270 điện 25/12 HĐ- Thuế GTGT dầu 25/12 331 204.764 50319 Diesel 26/12 GBN- Thuế GTGT thay 26/12 1121 1.734.000 501FT thế phụ tùng ô tô Cộng phát sinh tháng 12 147.700.019 151.730.236 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 1.815.291.020 1.872.446.042 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.21 Sổ cái TK 133 72
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S20-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 133 Đối tƣợng : Đơn hàng thanh toán ngay ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu 4.030.217 tháng 10/12 PC- 10/12 Thuế GTGT 1111 394.163 49.735.110 1269 cƣớc điện thoại 14/12 PC- 14/12 Thuế GTGT 1111 166.709 56.331.259 1270 tiền điện 26/12 GBN- 26/12 Thuế GTGT 1121 1.734.000 78.462.382 501FT thay thế phụ tùng ô tô Cộng phát 112.012.511 116.042.728 sinh tháng 12 Số dƣ cuối 0 tháng Cộng lũy kế 1.198.283.876 1.222.844.290 số phát sinh Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.22 Sổ chi tiết TK 133 – Đơn hàng thanh toán ngay 73
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƢỢC KHẤU TRỪ Tài khoản : 133 STT Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ Số tiền 1 Đơn hàng thanh toán ngay 1.198.283.876 2 Đơn hàng chậm thanh toán 617.007.144 Tổng 1.815.291.020 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.23 Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (3) 03) . : thanh toán 12 năm 2011 334 SPS nợ trên sổ cái TK 334 đối ứng có TK 111 (phần chi trả cho người lao động) (ghi âm).Trong kỳ công ty trả lương cho NLĐ bằng tiền mặt. = (-57.645.000) x 12 = -691.740.000 03 = (691.740.000) 74
- CÔNG TY TNHH TM XNK & VT HẰNG THÔNG MST : 5700724046-001 Bộ phận : Toàn công ty BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG THÁNG 12 NĂM 2011 Ngày Trích Trích Trích TT Họ và tên Chức vụ Lƣơng CB Thực lĩnh Ký nhận công BHXH BHYT BHTN 1 Dín Cún Dảu Giám đốc 26 5.500.000 330.000 82.500 55.000 5.032.500 2 Nguyễn Thị Hoa KT trƣởng 26 3.200.000 192.000 48.000 32.000 2.928.000 3 Trần Minh Tâm NV kế toán 26 2.800.000 168.000 42.000 28.000 2.562.000 4 Nguyễn Việt Hà Thủ quỹ 26 2.500.000 150.000 37.500 25.000 2.287.500 5 Trƣơng Thị Thơm Kinh doanh 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 3.202.500 6 Lê Sỹ Định Kinh doanh 26 3.500.000 210.000 52.500 35.000 3.202.500 7 Trần Duy Trung Lái xe 26 4.200.000 252.000 63.000 42.000 3.843.000 8 Phạm Văn Chín Lái xe 26 4.200.000 252.000 63.000 42.000 3.843.000 9 Vũ Việt Anh Lái xe 26 4.200.000 252.000 63.000 42.000 3.843.000 . 12 Nguyễn Đức Anh NV giao nhận 26 4.200.000 252.000 63.000 42.000 3.843.000 13 Phạm Đức Nghĩa NV giao nhận 26 4.200.000 252.000 63.000 42.000 3.843.000 14 Trƣơng Văn Long NV giao nhận 26 4.200.000 252.000 63.000 42.000 3.843.000 . . . .
- Tổng cộng 63.000.000 3.780.000 945.000 630.000 57.645.000 Bằng chữ : Năm mươi bảy triệu sáu trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.24 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2011
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Phải trả NLĐ Số hiệu: 334 ĐVT : VNĐ Chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối Số Ngày Nợ Có ứng . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 6422 63.000.000 PKT- Phân bổ tiền lƣơng 3383 3.780.000 30/12 324 tháng 12 3384 945.000 3389 630.000 PC- 31/12 Chi lƣơng tháng 12 1111 57.645.000 1299 Cộng phát sinh tháng 12 63.000.000 63.000.000 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 756.000.000 756.000.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.25 Sổ cái TK 334 77
- (4) 04) , . : Sổ cái TK 635 Sổ chi tiết TK 635 (phần chi trả lãi vay ngân hàng) Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên nợ trên sổ chi tiết TK 635-chi trả lãi vay ngân hàng đối ứng có TK 112 TGNH. = -721.142.638 04 = (721.142.638) 78
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635 ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày ứng Nợ Có . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 . Trả lãi tiền vay tháng GBN- 31/12 12 cho Ngân hàng 1121 60.000.000 511FT Sacombank PKT- Kết chuyển chi phí tài 31/12 911 98.248.325 325 chính tháng 12 Kết chuyển lỗ tỷ giá PKT- 31/12 do đánh giá lại ngoại 413 1.320.470 326 tệ tồn quỹ cuối năm . Cộng phát sinh tháng 12 99.568.795 99.568.795 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 727.845.613 727.845.613 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.26 Sổ cái TK 635 79
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S20-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 635 Đối tƣợng : Chi trả lãi vay ngân hàng ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có . . Tháng 12 Số dƣ đầu 0 tháng 31/12 GBN- 31/12 Trả lãi vay tháng 1121 60.000.000 60.000.000 511FT 12 cho ngân hàng Sacombank 31/12 GBN- 31/12 Trả lãi vay tháng 1121 36.000.000 96.000.000 512FT 12 cho ngân hàng Vietinbank . . Cộng phát sinh 96.000.000 96.000.000 tháng 12 Số dƣ cuối 0 tháng Cộng lũy kế số 721.142.638 721.142.638 phát sinh Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.27 Sổ chi tiết TK 635 – Chi trả lãi vay ngân hàng 80
- (5) 05) ). Năm nay không phát sinh các khoản thuế TNDN. (6) 06) , : Sổ cái TK 131 Sổ chi tiết TK 131 (phần chi tiết khách hàng ứng trƣớc) Dòng “ lũy kế số phát sinh” bên có trên sổ chi tiết TK 131-Khách hàng ứng trước đối ứng với nợ TK111,112. = 1.040.000.000 06 = 1.040.000.000 81
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S13-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản : 131 Đối tƣợng : Khách hàng ứng trƣớc ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu 113.256.704 tháng 03/12 PT- 03/12 Công ty 1111 2.983.015 33.742.560 1215 TNHH Hoàng Yến ứng trƣớc cƣớc vận chuyển 23/12 GBC- 23/12 Công ty CP 1121 14.020.000 53.044.981 485FT TM Tuấn Hải ứng trƣớc cƣớc vận chuyển 27/12 PT- 27/12 Công ty 1111 9.724.055 90.768.033 1369 TNHH Shunlee Việt Nam ứng trƣớc cƣớc vận chuyển Cộng phát 95.287.078 102.730.499 sinh tháng 12 Số dƣ cuối 120.700.125 tháng Cộng lũy kế 1.242.468.322 1.040.000.000 số phát sinh Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.28 Sổ chi tiết thanh toán với người mua – Khách hàng ứng trước 82
- (7) 07) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo đƣợc phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, nhƣ: Tiền chi bồi thƣờng, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đƣa đi ký cƣợc, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cƣợc, ký quỹ; Tiền chi từ quỹ khen thƣởng, phúc lợi; Tiền chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án; Tiền chi nộp các quỹ lên cấp trên hoặc cấp cho cấp dƣới, : 333,338 ế số phát sinh” bên nợ trên sổ cái TK 338 đối ứng có các TK 111,112 (ghi âm) = -215.460.000 Lũy kế số phát sinh nợ TK 3331 đối ứng có các TK 111,112 (ghi âm). Doanh nghiệp tiến hành cộng tay các nghiệp vụ nộp thuế GTGT trên sổ cái TK 333. = -48.596.103 SPS nợ TK 3338 đối ứng có TK 111 (ghi âm) lấy từ phần nộp thuế môn bài trên sổ cái TK333. = -1.500.000 07 = -215.460.000 - 48.596.103 - 1.500.000 = -265.556.103 07 = (265.556.103) 83
- CN Cty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 ĐVT : VNĐ Chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối Số Ngày Nợ Có ứng . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 PKT- Tính các khoản trích 6422 12.600.000 30/12 325 theo lƣơng 334 5.355.000 PC- Nộp BHXH, 31/12 111 17.955.000 1290 BHYT,BHTN Cộng phát sinh tháng 12 17.955.000 17.955.000 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 215.460.000 215.460.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.29 Sổ cái TK 338 84
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp NN Số hiệu: 333 ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày ứng Nợ Có . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 . PKT- Xác định thuế môn 30/12 6422 1.500.000 326 bài phải nộp PKT- K/c thuế GTGT đƣợc 30/12 1331 131.730.236 327 khấu trừ PC- 31/12 Nộp thuế GTGT 1111 5.126.484 1292 PC- 31/12 Nộp thuế môn bài 1111 1.500.000 1293 Cộng phát sinh tháng 12 138.356.720 138.356.720 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 1.673.149.425 1.673.149.425 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.30 Sổ cái TK 333 20) 07 07 85
- 01 = 24.300.182.533 02 = (23.518.154.786) 03 = (691.740.000) 03 = (721.142.638) 06 = 1.040.000.000 07 = (265.556.103) 20 = 24.300.182.533 - 23.518.154.786 - 691.740.000 - 721.142.638 + 1.040.000.000 - 265.556.103 = 143.588.999 20 = 143.588.999 (1) 21) , xây . : 211 Dòng “Cộng phát sinh” bên nợ trên sổ cái TK 211 đối ứng có TK 111,112 (ghi âm) 21 = -110.000.000 21 = (110.000.000) 86
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI (Trích số liệu các tháng) Năm : 2011 Tên tài khoản: TSCĐ Số hiệu: 211 ĐVT : VNĐ Chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 1.487.772.727 GBC- 31/03 Mua máy tính 1121 60.000.000 068FT . GBC- 08/06 Mua máy photo 1121 30.000.000 136FT . GBC- 31/08 Mua máy scan 1121 20.000.000 259FT Cộng phát sinh 110.000.000 Dƣ cuối kỳ 1.597.772.727 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.31 Sổ cái TK 211 87
- (2) Tiền thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tƣ trong kỳ báo cáo. Trong kỳ không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chỉ tiêu này. (3) Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu ) vì mục đích nắm giữ đầu tƣ trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ đƣợc coi là các khoản tƣơng đƣơng tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thƣơng mại. Trong kỳ không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chỉ tiêu này. (4) Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ đƣợc coi là các khoản tƣơng đƣơng tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thƣơng mại. Trong kỳ không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chỉ tiêu này. (5) Tiền chi đầu tƣ vốn vào đơn vị khác (Mã số 25) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tƣ vốn vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tƣ vốn dƣới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết (không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thƣơng mại). Trong kỳ không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chỉ tiêu này. (6) Tiền thu hồi đầu tƣ vốn vào đơn vị khác (Mã số 26) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tƣ vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tƣ vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thƣơng mại). 88
- Trong kỳ không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chỉ tiêu này. (7) Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia (Mã số 27) Chỉ tiêu này lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tƣ các công cụ nợ (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu ), cổ tức và lợi nhuận đƣợc từ đầu tƣ vốn vào các đơn vụ khác trong kỳ báo cáo. : 515 Sổ chi tiết tài khoản 515 (Lãi tiền gửi ngân hàng) Dòng “ ng lũy kế số phát sinh” bên có trên sổ chi tiết TK 515-Lãi tiền gửi ngân hàng đối ứng nợ TK 112. = 10.675.420 27 = 10.675.420 89
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03b-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm : 2011 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT : VNĐ Chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối Số Ngày Nợ Có ứng . Tháng 12 Số dƣ đầu tháng 0 . GBC- Nhận lãi tiền gửi 20/12 1121 877.082 482TT ngân hàng PT- Lãi tỷ giá từ bán 21/12 1111 42.000 1349 ngoại tệ Cộng phát sinh tháng 12 1.225.037 1.225.037 Dƣ cuối tháng 0 Cộng lũy kế số phát sinh 16.442.568 16.442.568 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu 2.32 Sổ cái TK 515 90
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S20-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 515 Đối tƣợng : Lãi tiền gửi ngân hàng ĐVT : VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Tháng 12 Số dƣ đầu 0 tháng 20/12 GBC- 20/12 Nhận lãi tiền 1121 877.082 482TT gửi ngân hàng Cộng phát 877.082 877.082 sinh tháng 12 Số dƣ cuối 0 tháng Cộng lũy kế 10.675.420 10.675.420 số phát sinh Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.33 Sổ chi tiết TK 515 – Lãi tiền gửi ngân hàng 91
- Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ (Mã số 30) Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 +Mã số 26 + Mã số 27 = -110.000.000 + 10.675.420 = -99.324.580 30 = (99.324.580) (1) 31) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn dƣới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nƣớc cấp vốn trong kỳ báo cáo. . (2) 32) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dƣới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ trong kỳ báo cáo. . (3) 33) , số ). : 311 311 ố tiền thu được trên ợ TK 111,112. 33 = 4.000.000.000 + 2.000.000.000 = 6.000.000.000 92
- 33 = 6.000.000.000 (4) 34) . : TK 311 chi tiết TK 311 Cộng số tiền chi trả trên TK 311 đối ứng có TK 111,112 (ghi âm) = -5.105.555.550 34 = (5.105.555.550) CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP TK 311 A – Vay ngân hàng Sacombank Năm 2011 TKĐƢ ỳ NTGS SH NT . . Tháng 12 2.666.666.668 tháng 30/12 GBN- 30/12 1121 222.222.222 512FT ngân hàng Sacombank Cộng số phát 222.222.222 sinh tháng 12 Dƣ 2.444.444.446 lũy kế số 2.155.555.554 4.600.000.000 phát sinh ) ) Biểu 2.34 Sổ chi tiết TK 311A – Vay ngân hàng Sacombank 93
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP TK 311 STT Thu Sacombank – 1 600.000.000 4.000.000.000 2.155.555.554 2.444.444.446 311A Vietinbank– 2 1.749.999.996 2.000.000.000 2.949.999.996 800.000.000 311 B 2.349.999.996 6.000.000.000 5.105.555.550 3.244.444.446 ) ) Biểu 2.35 Bảng tổng hợp chi tiết TK 311 (5) 35) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. . (6) 36) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. . 40) 36 Mã số 31 : Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu Mã số 32 : Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành 33 = 6.000.000.000 34 = (5.105.555.550) 94
- Mã số 35 : Tiền chi trả nợ thuê tài chính Mã số 36 : Cổ tức, lợi nhuận đã trả Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40) 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 = 6.000.000.000 - 5.105.555.550 = 894.444.450 40 = 894.444.450 50) 40 = 143.588.999 - 99.324.580 + 894.444.450 = 938.708.869 50 = 938.708.869 60) . 60 = 582.870.874 Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của tiền (Mã số 110) và các khoản tƣơng đƣơng tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo trên Biểu 2.7 Sổ cái TK 111. 61 = (1.320.470) 70) 61 m 95
- 70 = 938.708.869 + 582.870.874 - 1.320.470 = 1.520.259.273 70 = 1.520.259.273 96
- Mẫu số : B-03/DNN (Ban hành theo Quyết định số CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 48/2006/QĐ-BTC Ngày Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 14/09/2006 của Bộ Tài chính) LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phƣơng pháp trực tiếp) Năm 2011 Ngƣời nộp thuế : Chi nhánh công ty TNHH TM XMK & VT Hằng Thông Mã số thuế : 5700724046-001 Địa chỉ trụ sở : 17A – Khu PG – An Đồng Quận huyện : An Dƣơng Tỉnh/Thành phố : Hải Phòng Điện thoại : 031.3913737 Email: Đơn vị tiền : VNĐ Chỉ tiêu MS TM Năm nay Năm trƣớc Lƣu chuyển tiền từ hoạt động I kinh doanh Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch 1 01 24.300.182.533 20.497.720.685 vụ và doanh thu khác Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp 2 02 (23.518.154.786) (23.413.781.224) hàng hoá và dịch vụ 3 Tiền chi trả cho ngƣời lao động 03 (691.740.000) (599.508.000) 4 Tiền chi trả lãi vay 04 (721.142.638) (411.230.118) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh 5 05 nghiệp Tiền thu khác từ hoạt động kinh 6 06 1.040.000.000 790.798.270 doanh Tiền chi khác cho hoạt động kinh 7 07 (265.556.103) (227.640.008) doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 20 143.588.999 (3.363.640.396) động kinh doanh Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu II tƣ Tiền chi để mua sắm,XD TSCĐ và 1 21 (110.000.000) (291.500.000) các tài sản dài hạn khác Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán 2 22 TSCĐ và các TS dài hạn khác Tiền chi cho vay, mua các công cụ 3 23 nợ của đơn vị khác Tiền thu hồi cho vay, bán lại các 4 24 công cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị 5 25 khác Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào 6 26 đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi 7 27 10.675.420 8.165.377 nhuận đƣợc chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 30 (99.324.580) (283.334.623) 97
- động đầu tư Lƣu chuyển từ hoạt động tài III chính Tiền thu từ phát cổ phiếu, nhận vốn 1 31 góp của chủ sở hữu Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở 2 hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã 32 phát hành Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận 3 33 6.000.000.000 5.500.000.000 đƣợc 4 Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (5.105.555.550) (1.783.333.332) 5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở 6 36 hữu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài 40 894.444.450 3.716.666.668 chính Lƣu chuyển tiền thuần trong năm 50 938.708.869 69.691.649 ( 50 = 20 + 30 + 40 ) Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu năm 60 582.870.874 510.991.925 Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối 61 (1.320.470) 2.187.300 đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối năm 70 1.520.259.273 582.870.874 ( 70 = 50 + 60 + 61 ) Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng đấu) Biểu 2.36 Báo cáo lưu chuyển tiên tệ của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 (phương pháp trực tiếp) 2.3 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông ột cách trung thực, hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệ , 98
- , . Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợ đƣợc lập, trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiệ tổng hợp, trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản, tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính 2011. Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông 2009 ngay khi mới đi vào hoạt động 2009; năm 2010; năm 2011 . Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông. Qua thời gian ngắn thực tập tại công ty, đƣợc tìm hiểu về bộ máy kế toán và công tác lập, phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ , em nhận thấy công ty có nhiểu ƣu điểm cần phát huy song bên cạnh đó còn tồn tại một số điểm chƣa thật phù hợp. Sau đây em xin trình bày một số ý kiến cá nhân. Ƣ m (1) , , . (2) ng chung tƣơng đối đơn giản và thuận tiện cho việc , ản . 99
- (3) p Báo ƣ , , , . (1) Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc công ty lập hàng năm bắt đầu từ năm 2009 nhƣng chƣa tiến hành công tác phân tích. , chu kỳ . ứng trƣớc tiề 01 “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác” t ủ , . (2) . (3) Hệ thống sổ chi tiết Đến cuối kỳ công ty mới tiến hành xây dựng hệ thống sổ chi tiết phục vụ cho công tác lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, nhƣ vậy sẽ rất khó trong việc kiểm soát những thiếu sót. 100
- (4) Chƣa sử dụng nhật ký đặc biệt Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt – cụ thể là nhật ký thu - chi mà số lƣợng các nghiệp vụ lớn, dày đặc, nếu không mở sổ nhật ký đặc biệt sẽ khiến công ty khó theo dõi, kiểm soát đƣợc tình hình kinh doanh, thu - chi. (5) . 101
- CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG CÁC BIỆ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM XNK & VT HẰNG THÔNG 3.1 , 2009 Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông . Quá trình hoạt động của công ty từ khi thành cho tới nay đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ. Đặc biệt từ cuối năm 2009, đầu năm 2010, ngoài vận chuyển hàng hóa, công ty đã bắt đầu thu mua, xuất khẩu một số mặt hàng theo hợp đồng, hiệu quả kinh doanh đƣợc nâng cao. . Bên cạnh đó công ty cũng dự tính triền khai các kế hoạch cụ thể để đẩy mạnh công tác xuất khẩu, tìm kiếm bạn hàng, tìm nguồn nhập khẩu một số mặt hàng, nguyên liệu về để bán theo đơn đặt hàng của các công ty nhằm mở rộng thị trƣờng. . 3.2 nh . . - 102
- . - . - : + . + o + ? + . + , nhân viên ủa . Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông 103
- . Tuy nhiên, , ải pháp : Kiến nghị 1 : Xác định khoản khách hàng ứng trước tiền mua hàng vào chỉ tiêu Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01) Khi lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, công ty đã xác định nhầm khoản khách hàng ứng trƣớc tiền mua hàng vào Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06). Theo hƣớng dẫn Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01). Nhƣ vậy công ty đã hạch toán không chính xác. Sau đây em xin đƣợc lập lại chỉ tiêu Mã số 01 và Mã số 06. Mã số 01 Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh”bên có trên sổ chi tiết TK 511-Đã thanh toán đối ứng nợ TK 111, 112. = 16.716.494.252 Lũy kế SPS có TK 33311 bằng Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh”bên có trên sổ chi tiết TK 511-Đã thanh toán đối ứng nợ TK 111, 112 nhân với thuế suất thuế GTGT 10% do không có mức thuế suất khác. = 16.716.494.252 x 10% = 1.671.649.425 Dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên có TK 131(kể cả tiền thu từ cung cấp dịch vụ chuyển trả ngay các khoản công nợ) đối ứng với nợ các TK 111, 112 trừ đi các khoản khách hàng ứng trước lấy số liệu từ sổ chi tiết thanh toán với người mua – Khách hàng ứng trước – dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” bên có. = 6.952.038.856 – 1.040.000.000 = 5.912.038.856 ế số phát sinh” bên có trên sổ chi tiết TK 131-khách hàng ứng trước đối ứng với nợ TK111,112. = 1.040.000.000 01 = 16.716.494.252 + 1.671.649.425 + 5.912.038.856 + 1.040.000.000 = 25.340.182.533 104
- 01= 25.340.182.533 Mã số 06 : Trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chỉ tiêu này năm 2011 01 và Mã số 06 Mẫu số : B-03/DNN (Ban hành theo Quyết định số CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 48/2006/QĐ-BTC Ngày Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 14/09/2006 của Bộ Tài chính) LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phƣơng pháp trực tiếp) Năm 2011 Ngƣời nộp thuế : Chi nhánh công ty TNHH TM XMK & VT Hằng Thông Mã số thuế : 5700724046-001 Địa chỉ trụ sở : 17A – Khu PG – An Đồng Quận huyện : An Dƣơng Tỉnh/Thành phố : Hải Phòng Điện thoại : 031.3913737 Email: Đơn vị tiền : VNĐ Chỉ tiêu MS TM Năm nay Năm trƣớc Lƣu chuyển tiền từ hoạt động I kinh doanh Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch 1 01 25.340.182.533 22.169.720.685 vụ và doanh thu khác Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp 2 02 (23.518.154.786) (24.413.781.224) hàng hoá và dịch vụ 3 Tiền chi trả cho ngƣời lao động 03 (691.740.000) (599.508.000) 4 Tiền chi trả lãi vay 04 (721.142.638) (411.230.118) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh 5 05 nghiệp Tiền thu khác từ hoạt động kinh 6 06 118.798.270 doanh Tiền chi khác cho hoạt động kinh 7 07 (265.556.103) (227.640.008) doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 20 143.588.999 (3.363.640.396) động kinh doanh Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu II tƣ Tiền chi để mua sắm,XD TSCĐ và 1 21 (110.000.000) (291.500.000) các tài sản dài hạn khác Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán 2 22 TSCĐ và các TS dài hạn khác Tiền chi cho vay, mua các công cụ 3 23 nợ của đơn vị khác 4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các 24 105
- công cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị 5 25 khác Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào 6 26 đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi 7 27 10.675.420 8.165.377 nhuận đƣợc chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 30 (99.324.580) (283.334.623) động đầu tư Lƣu chuyển từ hoạt động tài III chính Tiền thu từ phát cổ phiếu, nhận vốn 1 31 góp của chủ sở hữu Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở 2 hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã 32 phát hành Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận 3 33 6.000.000.000 5.500.000.000 đƣợc 4 Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (5.105.555.550) (1.783.333.332) 5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở 6 36 hữu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài 40 894.444.450 3.716.666.668 chính Lƣu chuyển tiền thuần trong năm 50 938.708.869 69.691.649 ( 50 = 20 + 30 + 40 ) Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu năm 60 582.870.874 510.991.925 Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối 61 (1.320.470) 2.187.300 đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối năm 70 1.520.259.273 582.870.874 ( 70 = 50 + 60 + 61 ) Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng đấu) Biểu 2.37 Báo cáo lưu chuyển tiên tệ của Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông năm 2011 (phương pháp trực tiếp)sau khi đã điều chỉnh 2 : sách phục vụ việc lập BCLCTT. Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt - nhật ký thu tiền, chi tiền, do đó dẫn đến tình trạng số liệu trên sổ sách dày đặc, khó theo dõi, khó kiểm soát đƣợc tình hình kinh tế của công ty và gây khó khăn cho việc lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Đến cuối kỳ công ty mới xây dựng hệ thống sổ chi tiết phục vụ cho công tác lập Báo cáo nên không thể tránh khỏi sự chồng chéo.Vì vậy theo em công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt cụ thể là sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền (mở 106
- riêng thu, chi tiền mặt và thu, chi tiền gửi cho từng loại tiền hoặc cho từng Ngân hàng) để việc quản lý tiền đƣợc chặt chẽ và chính xác hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra lƣợng tiền thu, chi trong kỳ hay muốn kiểm tra theo dõi vào một thời điểm bất kỳ, đồng thời lập Báo cáo cũng trở nên dễ dàng hơn. Theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung nhƣng với biện pháp này khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trong sổ Nhật ký đặc biệt thì sẽ không cần ghi vào Nhật ký chung nữa mà sẽ tổng hợp ghi một lần vào Sổ cái. Biểu 2.38 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng tại công ty sau khi được bổ sung Nhật ký đặc biệt Chứng từ gốc Sổ quỹ , Sổ nhật ký đặc biệt Sổ kế toán Nhật ký chung chi tiết Sổ cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối : Ghi hàng ngày tài khoản : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Báo cáo tài chính Dƣới đây em xin đƣa ra minh họa cho sổ Nhật ký thu – chi tiền : 107
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03a1-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm: 2011 Ngày Chứng từ Ghi có TK tháng Ngày Ghi nợ TK 111 Tài khoản khác Số hiệu Diễn giải 511 131 33311 ghi sổ tháng Số tiền Số hiệu Số tháng 11 chuyển sang 9.893.299.993 6.507.327.327 2.911.467.883 650.732.733 Tháng 12 05/12 PT-1320 05/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển Cty 16.847.600 15.316.000 1.531.600 CP Việt Úc 22/12 PT-1352 22/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển Cty 8.626.200 7.842.000 784.200 TNHH Shunlee Việt Nam 22/12 PT-1353 22/12 Cty CP Đông Xuân thanh toán 9.512.366 9.512.366 cƣớc vận chuyển Cộng phát sinh tháng 12 990.217.273 846.135.443 43.219.030 84.613.544 Cộng lũy kế số phát sinh 10.867.268.019 7.353.462.770 2.954.686.913 735.346.277 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.39 Sổ nhật ký thu tiền (Ghi nợ TK 111)
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03a1-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm: 2011 Ngày Chứng từ Ghi có TK tháng Ngày Ghi nợ TK 112 Tài khoản khác Số hiệu Diễn giải 511 131 33311 ghi sổ tháng Số tiền Số hiệu Số tháng 11 chuyển sang 17.787.212.806 8.373.703.206 3.908.205.603 837.370.321 Tháng 12 11/12 GBC- 11/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển Cty 41.558.095 41.558.095 459FT SX nến cao cấp AIDI Việt Nam 22/12 GBC- 22/12 Cty CP TM Minh Đức ứng 35.000.000 35.000.000 478FT trƣớc cƣớc vận chuyển 22/12 GBC- 22/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển Cty 32.607.614 32.607.614 479FT TNHH Hoàng Yến Cộng phát sinh tháng 12 1.373.382.982 989.328.274 89.146.340 98.932.827 Cộng lũy kế số phát sinh 19.160.595.788 9.363.031.482 3.997.351.943 936.303.148 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.40 Sổ nhật ký thu tiền (Ghi nợ TK 112)
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03a2-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm: 2011 Chứng từ Ghi nợ TK Ngày Tài khoản khác tháng Ngày Ghi có TK 111 Số hiệu Diễn giải 632 642 133 331 Số ghi sổ tháng Số tiền hiệu Số tháng 11 chuyển sang 9.628.762.612 4.994.459.904 3.168.201.722 650.295.097 2.796.083.827 Tháng 12 10/12 PC- 10/12 Mua dầu Diesel của Cty 2.050.008 1.868.871 181.137 1266 CP TM & DV Việt Hùng 14/12 PC- 14/12 Thanh toán tiền điện 1.833.803 1.667.094 166.709 1270 19/12 PC- 19/12 Thanh toán tiền dầu Diesel 1.753.568 1.753.568 1280 cho Cty CP DV Xuân An Cộng phát sinh tháng 12 812.535.668 329.510.664 297.837.611 52.418.902 271.643.984 Cộng lũy kế số phát sinh 10.441.298.287 5.323.970.568 3.466.039.333 702.713.999 3.067.727.811 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.41 Sổ nhật ký chi tiền (Ghi có TK 111)
- CNCty TNHH TMXNK & VT Hằng Thông Mẫu số: S03a2-DNN Số 17A/L6 Khu đô thị PG – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm: 2011 Chứng từ Ghi nợ TK Ngày Tài khoản khác tháng Số Ngày Ghi có TK 112 Diễn giải 632 642 133 331 Số ghi sổ hiệu tháng Số tiền hiệu Số tháng 11 chuyển sang 17.776.734.196 4.860.092.960 708.202.100 453.272.379 3.998.089.545 Tháng 12 04/12 GBN- 04/12 Thanh toán tiền xăng A92 23.080.500 23.080.500 437FT cho Cty TNHH Tân Bình 12/12 GBN- 12/12 Thanh toán tiền dầu Diesel 12.624.600 11.501.000 1.123.600 462FT cho cửa hàng xăng dầu Thƣợng Lý 26/12 GBN- 26/12 Thay thế phụ tùng ô tô 19.074.000 17.340.000 1.734.000 501FT Cộng phát sinh tháng 12 872.442.925 441.238.632 88.320.000 42.297.498 366.189.958 Cộng lũy kế số phát sinh 18.649.177.121 5.301.331.592 796.522.100 495.569.877 4.364.279.503 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.42 Sổ nhật ký chi tiền (Ghi có TK 112)
- Sau đây em xin minh họa cách lập chỉ tiêu Mã số 01 và 02 trên Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ bằng việc sử dụng hệ thống sổ Nhật ký thu – chi tiền : 01) Dòng “ lũy kế số phát sinh”chiếu với cột ghi nợ TK 111, 112 đối ứng có TK 511 trên sổ Nhật ký thu tiền. = 7.353.462.770 + 9.363.031.482 = 16.716.494.252 ế số phát sinh” chiếu với cột ghi nợ TK 111, 112 đối ứng có TK 33311 trên sổ Nhật ký thu tiền. = 735.346.277 + 936.303.148 = 1.671.649.425 ế số phát sinh” chiếu với cột ghi nợ TK 111, 112 đối ứng có TK 131 trên sổ Nhật ký thu tiền. = 2.973.464.102 + 3.978.574.754 = 6.952.038.856 01 = 16.716.494.252 + 1.671.649.425 + 5.912.038.856 = 25.340.182.533 01= 25.340.182.533 02) ế số phát sinh” chiếu với cột ghi có TK 111, 112 đối ứng nợ TK 331 trên sổ Nhật ký chi tiền (ghi âm) = -3.067.727.811 - 4.364.279.503 = -7.432.007.314 ế số phát sinh” chiếu với cột ghi có TK 111, 112 đối ứng nợ TK 632 trên sổ Nhật ký chi tiền (ghi âm) = -5.323.970.568 - 5.301.331.592 = -10.625.302.163 ế số phát sinh” chiếu với cột ghi có TK 111, 112 đối ứng nợ TK 642 trên sổ Nhật ký chi tiền (ghi âm) = -3.466.039.333 - 796.522.100 = -4.262.561.433 ế số phát sinh” chiếu với cột ghi có TK 111, 112 đối ứng nợ TK 133 trên sổ Nhật ký chi tiền (ghi âm) = -702.713.999 - 495.569.877 = -1.198.283.876 Mã số 02 = -7.432.007.314 - 10.625.302.163 - 4.262.561.433 - 1.198.283.876 = - 23.518.154.786 112
- 02 = (23.518.154.786) 3: . Áp dụng phần mềm kế toán sẽ làm hiện đại hóa công tác kế toán tại doanh nghiệp, đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu thông tin kế toán nói chung đồng thời công tác lập và phân tích B . Việc áp dụng phần mềm kế toán có thể kéo theo việc thay đổi hình thức ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp, trong trƣờng hợp đó các loại sổ chi tiết theo kiến nghị 2 sẽ rất hữu ích trong việc lập BCLCTT. K . Hệ thống sổ sách cũng đƣợc tổ chức khoa học, dễ dàng cho việc đối chiếu số liệu, tránh sai sót. Việc áp dụng phần mềm kế toán hơn . Em xin giới thiệu một số phần mềm khá bổ biến và uy tín trên thị trƣờng, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ : Misa, Fast accounting, Bravo, + Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2012 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Giá: 9.950.000 đồng 113
- + Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ Fast accounting Fast accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ với 14 phân hệ đƣợc tổ chức 1 cách khoa học, hợp lý, dễ sử dụng và cũng rất đƣợc ƣa chuộng hiện nay. 3.2.3 3.2.3.1 Q Chi nhánh công ty TNHH TM XNK & VT Hằng Thông ng nhƣ . Năm 2011 Năm 2010 Tỉ lệ 143.588.999 (3.363.640.396) 3.507.229.385 (104,27)% SXKD (99.324.580) (283.334.623) 184.010.043 (69,94)% 894.444.450 3.716.666.668 (2.822.222.218) (75,93)% m 938.708.869 69.691.649 869.017.220 1246,95% Biểu 3.1 2010 2011 114
- 2011 thì dòng tiền thuần từ sản xuất kinh doanh thu cân đối chi là dƣơng 143.588.999 đồng với tỉ lệ âm 104,27% cho thấy tiền đƣợc tạo ra từ hoạt động kinh doanh đã có thể bù đắp những chi phí hoạt động thƣờng xuyên, chi phí đầu tƣ tài sản cố định và có đƣợc lợi nhuận, vậy đây cũng có thể coi là một kết quả khả quan. Trong khi đó, 99.324.580 đồng ẫn tiếp tục đầu tƣ vào bên trong, song tỉ lệ là âm 69,94% - tốc độ đầu tƣ đã giảm so với năm 2010. D dƣơng 894.444.450 đồng thể hiện công ty đã đƣợc tài trợ từ bên ngoài, công ty phải tự huy động thêm vốn bằng cách đi vay, tỉ lệ giảm 75,93% so với năm 2010 cho thấy nhu cầu vốn của công ty đã giảm. Nhƣ vậy có thể thấy năm 2011 là năm có sự thay đổi lớn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Năm 2011 Năm 2010 ệ 31.350.857.795 27.796.684.332 3.554.173.460 12,7% 30.412.149.077 27.726.992.682 2.685.156.390 9,68% Biểu 3.2 2011 31.350.857.795 đồng; 27.796.684.332 đồng. Năm 2011 tăng 3.554.173.460 đồng 12,7 % . V 2011 30.412.149.077 đồng 27.726.992.682 đồng tăng 2.865.156.390 đồng 9,68 u tí công ty đang có những nỗ lực bằng cách . 115
- Biểu 3.3 2010 2011 , 938.708.869 đồng 69.691.649 đồng. Công ty trong năm 2011 . Tóm lại, mặc dù năm 2011 khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinhdoanh của công ty là tốt, nhƣng với sự gia tăng của các khoản phải trả trong kỳ này sẽ là gánh nặng cho ngân lƣu trong kỳ tới nếu nhƣ các khoản phải trả không giảm đi. 116
- Năm 2011 Năm 2010 tiêu G Thu 25.340.182.533 80,83% 22.288.518.955 80,18% 3.051.663.580 0,65% Chi (25.196.593.527) 82,85% (25.652.159.559) 92,52% 455.566.030 (9,67%) LCT 143.588.999 (3.363.640.396) 3.507.229.395 Thu 10.675.420 0,03% 8.165.377 0,03% 2.510.043 0% Chi (110.000.000) 0,36% (291.500.000) 1,05% 181.500.000 (0,69%) LCT (99.324.580) (283.334.623) 184.010.043 Thu 6.000.000.000 19,14% 5.500.000.000 19,79% 500.000.000 (0,65%) Chi (5.105.555.550) 16,79% (1.783.333.332) 6,43% (3.322.222.218) 10,36% LCT 894.444.450 3.716.666.668 2.822.222.218 Biểu 3.4 C (1) 3.051.663.580 đồng, dòng tiền chi cũng giảm 455.566.030 đồng 3.507.229.395 đồng. 2011 2010 Chênh lệch Tỷ lệ SXKD 25.340.182.533 22.169.720.685 3.170.461.850 14,3% (23.518.154.786) (24.413.781.224) 895.626.440 (3,67%) (691.740.000) (599.508.000) (92.232.000) 15,38% (721.142.638) (411.230.118) (309.912.520) 75,36% thu 118.798.270 (118.798.270) (100%) kinh doanh (265.556.103) (227.640.008) (37.916.095) 16,66% kinh doanh 143.588.999 (3.363.640.396) 3.507.229.395 (104,27%) HĐ SXKD Biểu 3.5 117