Khóa luận Phân tích bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hương - Nguyễn Văn Thanh

pdf 54 trang huongle 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hương - Nguyễn Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_bang_can_doi_ke_toan_nham_danh_gia_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hương - Nguyễn Văn Thanh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NHẰM ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Văn Thanh HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NHẰM ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Văn Thanh HẢI PHÒNG - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Nguyễn Văn Thanh Sinh viên lớp: QTL602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Khoa: Quản trị kinh doanh Trƣờng : Đại học Dân lập Hải Phòng. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, sổ sách sử dụng trong đề tài đƣợc cung cấp bởi phòng kế toán công ty TNHH in Thanh Hƣơng là chính xác. 2. Tài liệu đƣợc thu thập một cách trung thực 3. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2014 Ngƣời cam đoan Nguyễn Văn Thanh
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh cùng Ban giám hiệu trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của giảng viên, thạc sỹ Văn Hồng Ngọc trong quá trình em thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hương”. Em xin cảm ơn các cô, chú, anh, chị cán bộ làm việc tại Công ty TNHH in Thanh Hƣơng đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Phòng Kế toán Công ty. Mặc dù đã cố gắng song do thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu và chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng,ngày 25 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Văn Thanh
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BCTC Báo cáo tài chính 2. BCDKT Bảng cân đối kế toán 3. QĐ-BTC Quyết định của Bộ tài chính 4. TT-BTC Thông tƣ của Bộ tài chính 5. BTC Bộ tài chính 6. DN Doanh nghiệp 7. DNN Doanh nghiệp nhỏ 8. SXKD Sản xuất kinh doanh 9. VCSH Vốn chủ sở hữu 10. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11. VND Đồng Việt Nam 12. TS Tài sản 13.TSCD Tài sản cố định
  6. DANH MỤC BIỂU Biểu 1.1 Mẫu BCDKT theo QĐ 48 trang 6 Biểu 1.2 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động Tài sản trang 11 Biểu 1.3 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động Nguồn vốn trang 12 Biểu 2.1 BCDKT của công ty TNHH in Thanh Hƣơng năm 2013 trang 21 Biểu 3.1 Bảng phân tích cơ cấu & tình hình biến động Tài sản của công ty Thanh Hƣơng trang 31 Biểu 3.2 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động Nguồn vốn của công ty Thanh Hƣơng trang 34 Biểu 3.3 Phân tích chỉ tiêu tài chính cơ bản. trang 35
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Thanh Hƣơng trang 16 Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán của công ty Thanh Hƣơng trang 18 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Thanh Hƣơng trang 19 Sơ đồ 2.4 Trình tự lập BCDKT tại công ty Thanh Hƣơng trang 20
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 3 1.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán (BCDKT) 3 1.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán 3 1.1.3. Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán theo quyết định 48 4 1.2. Phân tích bảng Cân đối kế toán (BCDKT). 8 1.2.1. Nhiệm vụ và phƣơng pháp phân tích BCDKT 8 1.2.1.1. Nhiệm vụ phân tích BCDKT 8 1.2.1.2. Phƣơng pháp phân tích BCDKT 8 1.2.2. Nội dung phân tích của BCDKT 10 1.2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên BCDKT 10 1.2.2.2. Phân tích tình hình tài chính của DN thông qua các tỷ số tài chính cơ bản. 12 CHƢƠNG 2 15 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCDKT TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG 15 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH in Thanh Hƣơng 15 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH in Thanh Hƣơng 15 2.1.2. Thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng 16 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH in Thanh Hƣơng 17 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng . 18 2.1.4.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 19 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 20 2.2. Thực tế công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công tyTNHH in Thanh Hƣơng 21
  9. 2.2.1. Công tác lập BCĐKT tại Công ty TNHH in Thanh Hƣơng 21 2.2.2. Công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. 24 CHƢƠNG 3 25 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG 25 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH in Thanh Hƣơng trong thời gian tới. 25 3.2 Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán và công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng 25 3.2.1. Ưu điểm 26 3.2.2. Nhược điểm 27 3.3 Tính tất yếu phải tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. 27 3.4 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện 27 3.5 Nội dung của việc phân tích BCDKT nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng 28 3.5.1. Ý kiến thứ 1: Công ty TNHH in Thanh Hƣơng nên thựchiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán. 28 3.5.2. Ý kiến thứ 2- Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán 38 3.6 Điều kiện để thực hiện các biện pháp 43 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 44 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào đều gắn liền với hoạt động tài chính và không thể tách khỏi quan hệ trao đổi tồn tại giữa các đơn vị kinh tế. Hoạt động tài chính có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu tạo vốn trong doanh nghiệp đến khâu phân phối tiền lãi thu đƣợc từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong kinh doanh nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng Mỗi đối tƣợng này đều quan tâm tới khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa Vì vậy việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp và các cơ quan thấy rõ đƣợc thực trạng tài chính, xác định đầy đủ nguyên nhân mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cƣờng tình hình tài chính. Xuất phát từ tầm quan trọng và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính, kết hợp với quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng, em nhận thấy công tác kế toán tại đơn vị còn hạn chế, đặc biệt đơn vị chƣa tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán. Do đó em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng”làm đề tài nghiên cứu khoa học. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu, hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCDKT tại doanh nghiệp - Tìm hiểu và mô tả thực trạng công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. 1
  11. - Đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng thông qua việc phân tích BCDKT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. - Về thời gian: từ ngày 10/04/2014 đến ngày 31/07/2014. - Về dữ liệu nghiên cứu: đƣợc thu thập vào năm 2013 từ phòng kế toán của công ty TNHH in Thanh Hƣơng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp kế toán: đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp cân đối đƣợc thể hiện rõ trong chƣơng 2 - Phƣơng pháp so sánh và tỷ lệ: So sánh chỉ tiêu năm nay với năm trƣớc, tính xem tỷ lệ chỉ tiêu đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và tham khảo ý kiến chuyên gia: nghiên cứu các giáo trình kế toán, chế độ và thông tƣ. Hỏi ý kiến kế toán trƣởng và giám đốc công ty. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chƣơng nội dung nhƣ sau: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về phân tích BCDKT trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. Chƣơng 3: Phân tích BCDKT nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. 2
  12. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 1.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán (BCDKT) Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp thông qua thƣớc đo tiền tệ, tại một thời điểm nhất định theo giá trị và nguồn hình thành tài sản (tổng TS = tổng NV)(Bộ tài chính, 2009 [1]) Số liệu trên BCDKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thànhcác tài sản đó. Căn cứ vào các BCDKT có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 "Trình bày báo cáo tài chính" khi lập và trình bày BCDKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC. Ngoài ra trên BCDKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau: a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại dài hạn. b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 3
  13. tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại dài hạn. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn Các Tài sản và Nợ phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.1.3. Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán theo quyết định 48 Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Nhƣng dù kết cấu theo chiều nào thì BCDKT đƣợc chia làm 2 phần: phần Tài sản và phần Nguồn vốn. Ở mỗi phần của BCDKT đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”; “Mã số”; “Thuyết minh”; “Số cuối năm”; “Số đầu năm”. A. Phần tài sản Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tƣợng thuộc nhóm tài sản ( theo tính lƣu động giảm dần). Phần tài sản đƣợc chia làm 2 loại: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn B. Phần nguồn vốn Phản ánh toán bộ nguồn hình thành tài sản của DN tại thời điểm lập báo cáo của tất cả các đối tƣợng thuộc nhóm nguồn vốn ( theo thời hạn thanh toán tăng dần). Phần nguồn vốn đƣợc chia làm 2 loại : Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Ngoài phần kết cấu chính, BCDKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCDKT. Hệ thống các chỉ tiêu đƣợc phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và đƣợc mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán theo thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 4/10/2011 của Bộ tài chính. 4
  14. Bảng cân đối kế toán: Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn”: Mã số 320 thành mã số 330 Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” - Mã số 321 thành mã số 331 Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”: Mã số 322 thành mã số 332 Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác”: Mã số 328 thành mã số 338 Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn”: Mã số 329 thành mã số 339 Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi”: Mã số 430 thành Mã số 323 Sửa đổi cách lấy số liệu chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc”: Mã số 313 Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”: Mã số 157 Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”: Mã số 327 Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện ngắn hạn”: Mã số 328 Đổi mã chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn”: Mã số 319 thành mã số 329 Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện dài hạn”: Mã số 334 Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”: Mã số 336 (Bộ tài chính, 2011 [3]) 5
  15. Biểu 1.1.Mẫu BCDKT ( ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chín, sửa đổi bổ sung theo TT 138 ) Mẫu số: B01-DNN Đơn vị: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Đơn vị tính: VND Mã Thuyết Số đầu TÀI SẢN Số cuối năm số minh năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 100 + 150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 (III.01) II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1. Đầu tƣ ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 152 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 230 + 240) 200 (III.03.0 I.Tài sản cố định 210 4) 1. Nguyên giá 211 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tƣ 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 (III.05) 1. Đầu tƣ tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 239 IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6
  16. Mã Thuyết Số đầu NGUỒN VỐN Số cuối năm số minh năm 1 2 3 4 5 A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả cho ngƣời bán 312 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 III.06 5. Phải trả ngƣời lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 10. Doanh thu chƣa thực hiện ngắn hạn 328 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 II. Nợ dài hạn 330 1. Vay và nợ dài hạn 331 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 3. Doanh thu chƣa thực hiện dài hạn 334 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 417 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 Số cuối Số đầu CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập, Ngày tháng năm 7
  17. Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) (2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhƣng không đƣợc đánh lại “Mã số” (3) DN có kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch (X) thì “ Số cuối năm” có thể ghi là “32.12.X”, “ Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X” (Bộ tài chính,2006 [2] và Bộ tài chính, 2011 [3]) 1.2. Phân tích bảng Cân đối kế toán (BCDKT). 1.2.1. Nhiệm vụ và phương pháp phân tích BCDKT 1.2.1.1. Nhiệm vụ phân tích BCDKT - Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn; phân tích cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn; phân tích khả năng thanh toán, - Xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu phân tích. - Đƣa ra các đề xuất, biện pháp phù hợp giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn 1.2.1.2. Phương pháp phân tích BCDKT Để phân tích tài chính DN, ngƣời ta có thể sử dụng một hay tổng hợp các phƣơng pháp khác nhau trong hệ thống các phƣơng pháp phân tích tài chính DN. Những phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong phân tích Bảng cân đối kế toán: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp cân đối, phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp thay thế liên hoàn. Trong đó, phƣơng pháp so sánh, và phƣơng pháp cân đối là những phƣơng pháp chủ yếu sử dụng nhiều nhất trong phân tích BCDKT. Phương pháp so sánh Để có thể vận dụng phƣơng pháp so sánh cần phải xác định đƣợc 2 vấn đề: điều kiện so sánh và tiêu chuẩn so sánh. Điều kiện so sánh : 8
  18. - Các chỉ tiêu kinh tế phải đƣợc hình thành trong cùng một khoảng thời gian nhƣ nhau. - Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phƣơng pháp tính toán. - Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lƣờng. - Khi so sánh các chỉ tiêu tƣơng ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt động với các điều kiện kinh doanh nhƣ nhau. Tiêu chuẩn so sánh: là các chỉ tiêu đƣợc chọn làm căn cứ so sánh - Khi nghiên cứu xu hƣớng của sự thay đổi, kỳ gốc thƣờng đƣợc chọn là số liệu kỳ trƣớc. Thông qua sự so sánh kỳ này với kỳ trƣớc sẽ thấy đƣợc tình hình tài chính đƣợc cải thiện hay xấu đi - Khi nghiên cứu mức độ biến động so với kế hoạch đặt ra trong kỳ, kỳ gốc đƣợc chọn là số liệu trong kế hoạch dự toán. Thông qua so sánh này thấy đƣợc khả năng cũng nhƣ mức độ tin cậy đối với việc hoàn thành kế hoạch các kỳ sau. - Khi nghiên cứu mức độ tiên tiến hay lạc hậu, điểm mạnh hay điểm yếu, vị trí của doanh nghiệp trong ngành, kỳ gốc đƣợc chọn là mức độ trung bình ngành. Tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của việc phân tích có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau: - So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số cột đầu năm với cột cuối năm của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về quy mô hoặc khối lƣợng các chỉ tiêu phân tích. - So sánh tƣơng đối: là trị số của phép chia giữa số cột cuối năm với cột đầu năm của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu nghiên cứu. - So sánh bình quân: Biểu hiện tính chất đặc trƣng chung về mặt số lƣợng nhằm phản ánh đặc điểm chung của đơn vị, một số bộ phận hay tổng thể chung cùng tính chất. - So sánh chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ tƣơng quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của Bảng cân đối kế toán. - So sánh chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều 9
  19. hƣớng biến động giữa các kỳ trên Bảng cân đối kế toán. Phương pháp tỷ lệ Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lƣợng tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu cần xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Phương pháp cân đối - Phƣơng pháp cân đối là phƣơng pháp mô tả và phân tích các hiện tƣợng kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. - Phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng để tính mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích cho nên mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố là độc lập nhau. Cụ thể là để tính mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào đó, chỉ cần tính chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch của bản thân nhân tố đó mà không cần quan tâm đến các nhân tố khác. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tính hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng nhƣ biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phƣơng pháp nhƣ: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi do đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phƣơng pháp với nhau để thấy đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2. Nội dung phân tích của BCDKT 1.2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên BCDKT Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bƣớc đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết đƣợc thực trạng tài chính cũng nhƣ đánh giá đƣợc sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm đƣợc tình hình tài chính của 10
  20. doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiến hành: + Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản: Thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng nhƣ từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hƣớng biến động của chúng để thấy đƣợc mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng nhƣ sau: Biểu 1.2. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN Đơn vị tính :VND chênh lệch đầu số cuối năm số đầu năm năm/cuối năm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Chỉ tiêu (%) (%) (%) A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản TĐ tiền II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Tài sản cố định II. Bất động sản đầu tƣ III. Các khoản ĐTTC dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản 11
  21. + Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Là việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng nhƣ từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hƣớng biến động của chúng để thấy đƣợc mức độ an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng nhƣ sau: Biểu 1.3. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNGNGUỒNVỐN Đơn vị tính: VND Chênh lệch đầu Số cuối năm Số đầu năm năm/cuối năm Chỉ tiêu Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) tiền (%) A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn Phan Đức Dũng, 2010 [5] 1.2.2.2. Phân tích tình hình tài chính của DN thông qua các tỷ số tài chính cơ bản. Phân tích tình hình khả năng thanh toán. Tình hình công nợ phản ánh quan hệ chiếm dụng trong thanh toán, khi nguồn bù đắp cho tài sản dự trữ thiếu, DN đi chiếm dụng vốn, ngƣợc lại khi nguồn bù đắp cho tài sản dƣ thừa DN bị chiếm dụng. Nếu phần vốn đi chiếm dụng lớn hơn phần vốn bị chiếm dụng thì DN có thêm một phần vốn đƣa vào quá trình SXKD. Ngƣợc lại DN sẽ giảm bớt vốn. Chỉ tiêu phản ánh khá năng thanh toán: 12
  22. + Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Phản ánh 1 đồng nợ củadoanh nghiệp đựợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Nếu trị số chỉ tiêu này của doanh nghiệp luôn ≥ 1 thì doanh nghiệp đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán và ngƣợc lại; trị số này càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán. Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ + Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Phản ánh 1 đồng nợ ngắnhạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thƣờng hoặc khả quan. Ngƣợc lại, nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn + Hệ số khả năng thanh toán tức thời: phản ánh khả năng thanh toánngay lập tức các khoản nợ bằng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Hệ số thanh toán tức thời nếu >0,5 thì tình hình thanh toán tƣơng đối khả quan, còn nếu < 0,5 thì DN có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ. Tiền + tƣơng đƣơng tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tổng nợ ngắn hạn Chú ý: Nếu tỷ số này tăng do nợ khó đòi phải thu tăng, do hang bán trả chậm kém phẩm chất tăng làm một phần hàng tồn kho tăng làm cho không thể kết luận. 13
  23. DN có khả năng thanh toán và làm cho rủi ro tài chính DN tăng + Nếu tỷ số khả năng thanh toán giảm do tăng nợ phải trả thì kết luận khả năng thanh toán giảm, rủi ro tài chính tăng. + Nếu khả năng thanh toán giảm do tử số giảm làm tốt công tác thu hồi công nợ, hàng bán nhanh dẫn tới hàng tồn kho giảm thì có thể kết luận DN có khả năng thanh toán và rủi ro tài chính không tăng. Tỷ số này bằng 1 thì kết luận tình hình tài chính DN bình thƣờng 14
  24. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCDKT TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH in Thanh Hƣơng 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH in Thanh Hương - Tên đầy đủ: Công ty TNHH IN THANH HƢƠNG. - Tên tiếng anh: THANH HUONG PRINTER COMPANY LIMITED. - Tên viết tắt: THP CO.,LTD - Trụ sở chính : Số 18/71 cụm 1, Phƣờng Đông Khê, Quận Ngô Quyền– Thành Phố Hải Phòng. - Địa chỉ địa điểm kinh doanh: Số 75 Trần Khánh Dƣ – Phƣờng Máy Tơ - Quận Ngô Quyền - Thành phố Hải Phòng. - Đăng kí nộp thuế tại Kho bạc Nhà nƣớc. - Mã số thuế : 0200493899. - Tài khoản :2611100107003 . Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi Nhánh Hải Phòng. - Điện thoại : 0313.842668 - Fax : 0313.686998 - Wesbsite : www.inthanhhuong.vn - Vốn điều lệ : 2.000.000.000 ( Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn!) Công ty TNHH In Thanh Hƣơng đăng ký giấy phép kinh doanh 0202000973 21/08/2003 theo quyết định số 427/QP ngày 19/03/1985 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Thành Phố Hải Phòng. Công ty TNHH In Thanh Hƣơng là đơn vị thành viên của trong hệ thống ngành in, là doanh nghiệp tƣ nhân, hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tài khoản riêng. Công ty là một doanh nghiệp in tổng hợp của ngành in. Ngành nghề kinh doanh: Thiết kế, tạo mẫu, chế bản và in ấn các ấn phẩm quảng cáo, các mẫu bao 15
  25. bì, nhãn mác sản phẩm; In phun các sản phẩm Offset : In lịch, tờ rơi, Card visit, thiệp cƣới, in hóa đơn tài chính. Thiết kế sách, tạp chí, kỷ yếu Thiết kế Brochure, Catalogue, Profile công ty Thiết kế Menu nhà hàng, khách sạn Nhận in Logo, hình ảnh của quý doanh nghiệp, cơ quan, cá nhân 2.1.2. Thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH in Thanh Hương Trong suốt những năm hoạt động, công ty đã gặp không ít khó khăn trong buổi đầu thành lập. Song bên cạnh đó cũng có rất nhiều thuận lợi và gặt hái đƣợc nhiều thành tích lớn. Nhƣng năm gần đây, nền kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng và suy thoái. Đây cũng là những năm tình hình trong nƣớc và ngoài nƣớc có nhiều sự biến động lớn về kinh tế. Tuy chịu ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế nêu trên nhƣng công ty TNHH in Thanh Hƣơng vẫn cố gắng xây dựng thƣơng hiệu, khẳng định vị thế của mình với các đối thủ cạnh tranh. Sự phát triển của công ty nhƣ ngày nay là do tác động của nhiều nguyên nhân, thuận lợi và khó khăn cũng nhiều . Có thể kể đến một số nguyên nhân sau :  Thuận lợi - Trong những năm qua với sự quản lý kinh doanh của lãnh đạo công ty và sự nhiệt tình các cán bộ công nhân viên đã đƣa công ty ngày một phát triển, đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng. - Công ty ngày càng mở rộng qui mô hoạt động, đời sống các cán bộ,nhân viên đƣợc nâng cao. Việc thực hiện các kế hoạch đề tài kinh doanh của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và địa phƣơng. - Với chiến lƣợc đúng đắn, rõ ràng của ban giám đốc,cùng tinh thần đoan kết, nhiệt tình lam việc của các cán bộ và ngƣời lao động trong công ty, từ 16
  26. những năm đầu thành lập tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu quả và gặt hái đƣợc nhiều thành công. Khó khăn Song song cùng với những thuận lợi của công ty là một số những hạn chế, khó khăn mà công ty gặp phải. - Từ những ngày đầu khi mới thành lập công ty đã gặp phải khá nhiều khó khăn. Khi mới ra đời vì quy mô còn nhỏ in ấn chƣa đƣợc phổ biến - Nhu cầu về in ngày càng tăng nhanh, trong điều kiện cuộc cạnh trạnh chiếm lĩnh thi trƣờng của các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gay gắt. - Chi phí sử dụng vốn quá cao, giá cả vật tƣ, nguyên liệu đầu vào đều tăng đã làm cho đơn giá nhập bị đẩy cao. 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH in Thanh Hương Công ty điều hành theo chế độ 1 thủ trƣởng, giải quyết xuyên suốt mọi vấn đề trong Công ty. Các phòng ban chức năng đƣợc phân công nhiệm vụ cụ thể do đó phát huy hết khả năng chuyên môn của từng phòng, từng cá nhân và gắn chặt trách nhiệm rất rõ ràng. Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH in Thanh Hƣơng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.1: Sơ đồ2.1: Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của công ty: GIÁM ĐỐC Phòng tài chính- kế toán Phòng sản xuất F.X F.X F.X sách F.X Flexo F.X giấy chế bản in offset 17
  27. (Công ty TNHH in Thanh Hƣơng, 2013 [4]) Giám đốc Công ty: Là ngƣời trực tiếp điều hành chung, chỉ đạo kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng. Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của toàn Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật mọi hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng tài chính – kế toán: Làm tham mƣu giúp việc cho Giám đốc về tài chính kế toán, thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh, thanh quyết toán với Nhà nƣớc, lƣơng thƣởng Phòng sản xuất: giao dịch tìm việc làm cho Công ty, ký kết các hợp đồng kinh tế, theo dõi sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, công nghệ, kỹ thuật, làm thủ tục thanh lý hợp đồng, kết hợp với phòng tài chính đề xuất phƣơng án giá, xác định chí phí sản xuất gia công sản phẩm. F.X chế bản: Có nhiệm vụ sao chép bản vi tính, bình bảng, phối bảng để tạo khuôn in phục vụ cho qui trình in. F.X in offset: Có nhiệm vụ kết hợp khuôn in, giấy in để tạo ra sản phẩm in theo yêu cầu qui trình kĩ thuật công nghệ. F.X sách: Nhiệm vụ gia công các In phẩm đã đƣợc thực hiện theo qui trình công nghệ, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao. F.X Flexo:In và gia công bao bì màng mỏng PP, PE, bao bì giấy tráng màng trên máy in Flexo. F.X giấy: Có nhiệm vụ sản xuất giấy khăn thơm và giấy vệ sinhtheo đơn đặt hàng, và trực tiếp phục vụ cho hàng nơi tiêu dùng. Các phân xƣởng này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc Công ty thông qua các Quản đốc phân xƣởng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH in Thanh Hương 18
  28. 2.1.4.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung giúp cho sự chỉ đạo công tác kế toán đƣợc thống nhất, chặt chẽ, tổng hợp đƣợc số liệu và thông tin kinh tế kịp thời, tạo điều kiện trong phân công lao động và nângcao trình độ chuyên môn hoá lao động hạch toán. Do đó giúp cho lãnh đạocông ty nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoat động kinh tế của đơn vị.Cơ cấu phòng kế toán tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng đƣợc thểhiện qua sơ đồ 2.2 Sơ đồ 2.2:Cơ cấu phòng kế toán tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng Kế toán trƣởng(Kế toán tổng hợp) Thủ quỹ Kế toán báo cáo thuế (Công ty TNHH in Thanh Hƣơng, 2013 [4]) Chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau: (1) Kế toán trưởng: Chỉ đạo , hƣớng dẫn, kiểm tra toàn bộ các công tác hạch toán, lập kế hoạch tài chính, dự toán thu chi các hoạt động sản xuất kinh doanh, tham vấn cho giám đốc có thể đƣa ra các quyết định hợp lý. Cuối kỳ kế toán, Kế toán trƣởng tập hợp số liệu từ các bộ phận để tập hợp chi phí, tính giá thành, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền của doanh nghiệp, khoá sổ kế toán tiền mặt mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ. Kiểm tra chứng từ đầu vào, thanh toán với ngƣời bán, ngƣời tạm ứng, thanh toán tiền lƣơng cho công nhân viên. theo dõi, quản lý hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. (2) Kế toán thuế:Tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm). (3)Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ 19
  29. tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại công ty a, Hình thức ghi sổ kế toán của công ty TNHH in Thanh Hương Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi sổ Cái. Đối với các TK có mở sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ chi tiết liên quan, cuối tháng hoặc cuối kỳ cộng sổ hoặc thẻ chi tiết để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết của từng TK và sử dụng bảng này để lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty TNHH In Thanh Hương Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: + Ghi hàng ngày: 20
  30. + Ghi định kỳ: + Đối chiếu,kiểm tra: (Công ty TNHH in Thanh Hƣơng, 2013 [4]) b, Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH in Thanh Hương Hình thức sổ kế toán đƣợc áp dụng là hình thức nhật ký chung. Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là Đồng Việt Nam (VND) Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ Khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng 2.2. Thực tế công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công tyTNHH in Thanh Hƣơng 2.2.1.Công tác lập BCĐKT tại Công ty TNHH in Thanh Hương Tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng, BCDKT đƣợc lập căn cứ vào: sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm trƣớc. Quy trình lập bảng cân đối kế toán của công ty gồm 6 bƣớc: Sơ đồ 2.4:Trình tự lập BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hương Kiểm tra tính có Đối chiếu số liệu Thực hiện các bút th ật của nghiệp vụ từ các sổ kt và tính toán kc trung gian x phát sinh số dƣ các sổ kt và khóa sổ kt Lập bảng cân Kiểm tra, ký Lập bảng cân đối đối số phát sinh duyệt kế toán tài khoản 21
  31. Ta có Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 nhƣ sau: Biếu 2.1:Bảng Cân đối kế toán của công ty TNHH in Thanh Hương lập tại ngày 31/12/2013 Mẫu số: B01-DNN Công ty TNHH in Thanh Hƣơng Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 75Trần Khánh Dƣ – Ngô Quyền – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 20013 Đơn vị tính: VND Mã Thuyết TÀI SẢN Số cuối năm Số đầu năm số minh 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 100 966.776.346 974.023.132 120 + 130 + 140 + 150) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 (III.01) 249.167.111 36.433.417 II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1. Đầu tƣ ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn 129 (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 253.840.344 325.385.141 1. Phải thu khách hàng 131 228.027.500 227.373.275 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 2.717.600 83.130.912 3. Các khoản phải thu khác 138 23.095.244 14.880.954 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (*) IV. Hàng tồn kho 140 408.850.491 567.033.016 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 408.850.491 567.033.016 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 54.918.400 45.171.558 1. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 152 7.986.285 3.986.285 nƣớc 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu 157 Chính phủ 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 46.932.115 41.185.273 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 200 2.123.953.479 1.582.387.072 220 + 230 + 240) I.Tài sản cố định 210 (III.03.04) 2.103.853.479 1.582.387.072 1. Nguyên giá 211 2.793.039.572 1.916.469.572 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (689.186.093) (334.082.500) 22
  32. 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tƣ 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 (III.05) 1. Đầu tƣ tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính 239 dài hạn (*) IV. Tài sản dài hạn khác 240 20.100.000 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 20.100.000 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 250 3.090.729.825 2.556.410.204 200) Mã Thuyết NGUỒN VỐN Số cuối năm Số đầu năm số minh 1 2 3 4 5 A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 2.064.124.492 1.929.208.279 I. Nợ ngắn hạn 310 1.552.370.930 1.590.980.082 1. Vay ngắn hạn 311 1.478.000.000 1.152.000.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 312 15.598.911 372.330.092 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 14.850.000 20.800.000 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 III.06 43.887.276 16.603.745 5. Phải trả ngƣời lao động 315 29.246.245 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 34.743 8. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu 327 Chính phủ 10. Doanh thu chƣa thực hiện ngắn hạn 328 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 II. Nợ dài hạn 330 511.753.562 338.228.197 1. Vay và nợ dài hạn 331 511.753.562 338.228.197 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 3. Doanh thu chƣa thực hiện dài hạn 334 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 1.026.605.333 627.201.925 I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.026.605.333 627.201.925 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 1.077.385.875 615.140.875 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412 23
  33. 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 417 (50.780.542) 12.061.050 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 440 3.090.729.825 2.556.410.204 300 + 400) Số đầu CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Số cuối năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập, Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc biểu (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Vũ Thanh Hƣơng (Công ty TNHH in Thanh Hƣơng, 2013 [4]) 2.2.2.Công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH inThanh Hương. Nhƣ đã trình bày ở chƣơng 1, việc phân tích bảng cân đối kế toán có phần quan trọng trong việc đƣa ra các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Nhƣng sau khi lập và kiểm tra tính chính xác của Bảng cân đối kế toán, công ty TNHH in Thanh Hƣơng không tiến hành các bƣớc phân tích bảng cân đối kế toán.Vậy là công ty đã bỏ qua một công cụ tài chính vô cùng quan trọng. 24
  34. CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG 3.1.Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH in Thanh Hƣơng trong thời gian tới. Hòa nhịp với sự phát triển, từng bƣớc tiến lên của nền kinh tế cả nƣớc, trƣớc những thách thức khó khăn của nền kinh tế toàn cầu hóa, công ty TNHH in Thanh Hƣơng đã có những định hƣớng cụ thể cho mình: - Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Khai thác và sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực. - Mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm và ký kết đƣợc nhiều hợp đồng kinh tế, tăng doanh thu. - Không ngừng chăm lo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Đào tạo và bồi dƣỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho tất cả mọi ngƣời. 3.2. Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác phân tích BCDKT nói riêng tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng Để đáp ứng đƣợc điều này đòi hỏi các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp luôn phải đƣợc cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm đƣa ra đƣợc các phƣơng án kinh doanh và các chính sách quản lý cho phù hợp. Công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp phải là công cụ quản lý hữu hiệu trong việc theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp giúp các nhà lãnh đạo đƣa ra đƣợc những quyết chính xác. Doanh nghiệp có tổ chức tốt đƣợc công tác hạch toán kế toán thì doanh nghiệp đó mới luôn đảm bảo 25
  35. đƣợc chỗ đứng của mình trên thị trƣờng nhất là trong điều kiện hội nhập hiện nay. Vì vậy, cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, công tác phân tích BCĐKT cũng ngày một đƣợc hoàn thiện và coi trọng hơn nhằm đáp ứng tốt hơn cho công tác quản lý. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng, em nhận thấy trong công tác kế toán của công ty có số ƣu nhƣợc điểm nhƣ sau : 3.2.1.Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy kế toán và những chính sách áp dụng trong công tác  hạch toán kế toán - Công ty TNHH in Thanh Hƣơng tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Mọi công việc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi nhận tại phòng kế toán của công ty. Công việc hàng ngày đƣợc phân công rõ ràng cho từng ngƣời dƣới sự điều hành của kếtoán trƣởng. - Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung nên đảm bảo rõ ràng, dễ hiểu, dễ thu nhận, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. - Mẫu bảng, biểu phù hợp với Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Các chế độ đãi ngộ cho nhân viên tại công ty luôn đƣợc đảm bảo tốt nhất. - Đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc nghiêm túc. - Các thông tin do bộ phận kế toán nhìn chung cung cấp đầy đủ, nhanh chóng nên việc đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính đƣợc thuận lợi, dễ dàng. Đồng thời giúp cho công tác quản lý tài chính doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.   Về tổ chức lập bảng cân đối kế toán: Công ty tiến hành lập Bảng cân đối kế toán cũng nhƣ Báo cáo tài chính khác theo đúng chế độ kế toán hiện hành. 26
  36. 3.2.2.Nhược điểm Bên cạnh những ƣu điểm nói trên, công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế sau: - Phòng kế toán chỉ có 3 ngƣời, 1 thủ quỹ, 1 nhân viên chuyên về báo cáo thuế. Nhƣ vậy tất cả công việc kế toán còn lại kế toán trƣởng phải gánh vác. - Công ty chƣa chú trọng công tác thống kê tại xƣởng in nên việc cung cấp số liệu phục vụ cho phân tích tình hình sản xuất kinh doanh để qua đó có thể đánh giá đƣợc việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch sản xuất của công ty. - Công ty chƣa tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán để qua đó đánh giá xem cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty đã hợp lý chƣa, việc quản lý và sử dụng vốn tại công ty đã đem lại hiệu quả tốt nhất có thể chƣa. - Công ty vẫn tiến hành ghi chép sổ sách số liệu thủ công mà chƣa sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ. Việc này sẽ làm giảm năng suất và chất lƣợng công việc. 3.3 Tính tất yếu phải tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. Phân tích BCTC mà chủ yếu là BCDKT là một công cụ rất quan trọng đƣợc các nhà quản trị lựa chọn để đƣa ra những quyết định tài chính phù hợp. Phân tích BCDKT sẽ giúp các nhà trị thấy đƣợc những tồn tại trong cơ cấu tài chính, trong việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn để từ đó không ngừng hoàn thiện nâng cao công tác quản lý, sử dụng tài chính phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Ngoài ra thông qua việc đánh giá tình hình tài chính sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. 3.4 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác phân tích BCDKT tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. a, Yêu cầu: Kế toán công ty cần kịp thời nắm bắt các chuẩn mực kế toán, các thông tƣ mới ban hành của BTC để lập BCDKT cho chính xác lấy đó làm căn cứ 27
  37. số liệu cho việc phân tích BCDKT nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. b, Nguyên tắc: - Đảm bảo việc áp dụng các chế độ kế toán hiện hành phù hợp với tình hình thực tiễn tại công ty, phải linh hoạt theo từng điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể, không đƣợc cứng nhắc. - Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và hiệu quả thu đƣợc là cao nhất trong mọi trƣờng hợp. - Đảm bảo các giải pháp đƣa ra cần đáp ứng yêu cầu thông tin chính xác, kịp thời phục vụ các nhà quản lývì mục tiêu của việc hoàn thiện công tác kế toán là cung cấp thông tin kịp thời chính xác để nhà quản lý đƣa ra các quyết định đúng đắn. 3.5 Một số giải pháp nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. 3.5.1. Ý kiến thứ 1: Công ty TNHH in Thanh Hương nên thựchiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán. Để nắm bắt rõ tình hình và năng lực tài chính của công ty định kỳ, công ty nên tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán để có thể đƣa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp. Để nâng cao hiệu quả cho công tác phân tích, công ty cần phải lập một kế hoạch phân tích cụ thể theo trình tự sau: Bƣớc 1: Lập kế hoạch phân tích: - Chỉ rõ nội dung phân tích - Chỉ rõ chỉ tiêu cần phân tích - Chỉ rõ khoảng thời gian mà chỉ tiêu đó phát sinh và hoàn thành - Chỉ ra thời gian bắt đầu và thời hạn kết thúc quá trình phân tích - Xác định kinh phí cần thiết và ngƣời thực hiện công việc phân tích. Bƣớc 2:Thực hiện quá trình phân tích: 28
  38. - Tùy thuộc vào nội dung, chỉ tiêu phân tích để sƣu tầm, lựa chọn số liệu từ các nguồn nhƣ: Bảng cân đối kế toán của 2 năm gần nhất với năm cần phân tích, số liệu của các DN, thông tin cần thiết để phục vụ cho nội dung cần phân tích. Lƣu ý: Các tài liệu sử dụng cần đƣợc kiểm tra về nhiều mặt: + Kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu: trình tự lập, ngƣời ban hành, cấp có thẩm quyền ký duyệt. + Nội dung và phƣơng pháp tính các chỉ tiêu phải thống nhất theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Do tài liệu đƣợc sƣu tầm từ nhiều nguồn khác nhau vì vậy trƣớc khi tính toán các chỉ tiêu và đánh giá tình hình phải đối chiếu, kiểm tra tính trung thực, hợp lý của cá số liệu đƣa vào tính toán, lựa chọn phƣơng pháp phân tích thích hợp để đảm bảo đánh giá đƣợc tình hình, xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ yêu cầu quản lý. Đây là khâu quan trọng nhất, quyết định chất lƣợng của công tác phân tích. Bƣớc 3: Lập báo cáo phân tích (kết thúc quá trình phân tích): Báo cáo phân tích phải bao gồm: - Phải kết luận, đánh giá đƣợc ƣu điểm, khuyết điểm chủ yếu trong công tác quản lý của DN - Chỉ ra những nguyên nhân cơ bản đã tác động tích cực, tiêu cực đến kết quả đó. - Nêu đƣợc các kiến nghị cụ thể để cải thiện công tác đã qua, động viên khai thác khả năng tiềm tàn trong ký tới. Các phân tích cụ thể nhƣ sau:   Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản: Phân tích tình hình biến động và biến đổi cơ cấu tài sản, nguồn vốn là việc đánh giá tình hình phân bổ cũng nhƣ sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn của công ty có hợp lý hay không? Từ đó công ty có thể đƣa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn. 29
  39. Việc phân tích tình hình biến động và biến đổi cơ cấu tài sản, nguồn vốn đƣợc tiến hành dựa trên Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2013. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2013, ta có Bảng phân tích tình hình biến động và biến đổi cơ cấu tài sản nhƣ biểu 3.1. Nhận xét: Qua số liệu tính toán ở biểu 3.1 ta thấy tổng tài sản năm 2013 so với năm2012 tăng 534.319.621 đồng tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng 20.90%. Tổng tài sản của công ty tăng chủ yếu là do “tài sản dài hạn ”tăng . Tài sản ngắn hạn năm 2013 giảm so với năm 2012 là 7.246.786 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ giảm 0.7%. Trong đó tài sản ngắn hạn giảm chủ yếu do hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn khác. Cụ thể: Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” năm 2013 là 408.850.491 đồng chiếm tỷ trọng 13.23% trong tổng Tài sản, năm 2012 là 567.033.016 đồng chiếm tỷ trọng 22.18%.Vậy hàng tồn kho năm 2013 so với năm trƣớc đã giảm158.182.525 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ giảm 27.89%. Đây có thể coi là ƣu điểm của công ty trong năm vừa qua . Tuy nhiên, “Hàng tồn kho” vẫn chiếm tỷ trọng là 13.23% tổng tài sản. Hàng tồn kho của công ty nhiều chủ yếu là nguyên vật liệu tồn kho, gây ứ đọng vốn, làm bất lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh trong khâu huy động vốn. Nguyên nhân làm cho hàng tồn kho cao có thể vừa là do nguyên nhân khách quan, vừa do nguyên nhân chủ quan. Trƣớc hết là quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty không khả quan, công tác bán hàng còn gặp nhiều khó khăn, khiến cho việc lƣu thông sản phẩm không đƣợc đẩy mạnh nguồn thu không đủ bù đắp chi phí, gây ắc nghẽn cho quá trình tái sản xuất của công ty. Có thể do sản phẩm của công ty không đủ đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, khâu bán hàng của công ty vẫn chƣa đƣợc chú trọng. Để giải quyết vấn đề trên, một số biện pháp mà công ty có thể áp dụng là bán nguyên vật liệu ,thiết kế mẫu mã đẹp phù hợp với thị trƣờng, giảm ứ đọng vốn. Chỉ tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn” năm 2013 so với năm 2012 giảm 30
  40. 71.544.797 đồng tƣơng đƣơng với tỷ lệ giảm 21.98%, chiểm tỷ trọng lớn thứ 2 sau chỉ tiêu “hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn. Việc các khoản phải thu ngắn hạn giảm bất thƣờng nguyên nhân chủ yếu là do “Các khoản phải thu khác” giảm. Các khoản phải thu khác năm 2012 là 325.385.141 đồng nhƣng năm 2013 con số này giảm là 253.840.344 đồng. Vậy các khoản phải thu khác giảm 71.544.797 đồng tƣơng đƣơng với tỷ lệ giảm 21.98%. Điều này chứng tỏ trong năm qua tài sản của công ty bị chiếm dụng . Đây là điều khó tránh khỏi vì việc thanh toán thƣờng diễn ra chậm. Vì vậy công ty nên rút kinh nghiệm thực hiện tốt công tác thu hồi công nợ, giảm ứ đọng vốn để tăng khả năng sử dụng. Chỉ tiêu “Tài sản dài hạn” của công ty có phần tăng năm 2013 là 2.123.953.479 đồng năm 2012 là 1.582.387.072 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 34.22% chủ yếu là do TSCĐ trong công ty tăng. Vì vậy, trong thời gian tới công ty nên xem xét đầu tƣ thêm nhiều máy móc thiết bị hiện đại hơn nữa, thay thế máy móc thiết bị cũ để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty hơn. 31
  41. Biểu 3.1. CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN Đơn vị tính : VND Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch cuối năm/ đầu năm Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 966.776.346 31,28% 974.023.132 38,11% -7.246.786 -0,7% -6,83% I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 249.167.111 8,06% 36.433.417 1,42% 212.733.694 583,89% 6,64% II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 253.840.344 8,21% 325.385.141 12,73% -71.544.797 -21,98% -4,52% IV. Hàng tồn kho 408.850.491 13,23% 567.033.016 22,18% -158.182.525 -27,89% -8,95% V. Tài sản ngắn hạn khác 54.918.400 1,78% 45.171.558 1,78% 9.746.842 21,57% 0 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.123.953.479 68,72% 1.582.387.072 61,89% 541.566.407 34,22% 6,83% I. Tài sản cố định 2.103.853.479 68,07% 1.582.387.072 61,89% 521.466.407 32,95% 6,18% II. Bất động sản đầu tƣ III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác 20.100.000 0,65% 20.100.000 0 0,65% 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.090.729.825 100% 2.556.410.204 100% 534.319.621 20.90% 32
  42.  Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm giúp cho các nhà quản lý nắm bắt đƣợc tình hình sử dụng và huyđộng vốn của doanh nghiệp mình. Từ đó có thể đƣa ra các quyết định phù hợp nhằm tăng khả năng tự tài trợ về tài chính của Công ty cũng nhƣ mức độ, khả năng tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà công ty phải đƣơng đầu. Số liệu dùng để phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn đƣợc lập từ số liệu trên BCĐKT của Công ty ngày 31 tháng 12 năm 2013 đƣợc thể hiện qua biểu 3.2 Nhận xét: Qua biểu 3.2 ta có thể đƣa ra những nhận xét sau: Tổng nguồn vốn năm 2013 so với năm 2012 đã cũng tăng lên 534.319.621 đồng tƣơng ứng tỷ lệ tăng 20.90%. Trong đó: - Chỉ tiêu “Nợ phải trả” của công ty năm 2012 là 1.929.208.279 đồng chiếm 75.46% trong tổng nguốn vốn. Đến năm 2013 chỉ tiêu này là 2.064.124.492 tăng lên ứng với tỷ trọng 66.78%, tăng 116.916.213 tƣơng ứng với 6.06%, tỷ trọng nợ phải trả giảm xuống 8.46% . Đây có thể xem là chiều hƣớng chƣa tốt, chứng tỏ công ty chƣa chấp hành tốt kỷ luật tín dụng, đã thanh toán khoản nợ vay, nợ ngƣời bán. Thể hiện công ty cần chủ động về tài chính , cần phát huy trong thời gian tới . + Xét đến chỉ tiêu nợ ngắn hạn tất cả các khoản mục nợ ngắn hạn đều giảm, có 1 số chỉ tiêu.” vay ngắn hạn” và “thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc” có xu hƣớng tăng lên. + Xét đến chỉ tiêu nợ dài hạn tăng 173.525.365 tăng 51.30%, các khoản vay dài hạn đều tăng lên rất nhanh.  Sự thay đổi giá trị Nợ vay là điều hợp lý, vì công ty đang tập trung vào mở rộng SXKD ( giảm nợ ngắn hạn đảm bảo cân đối đƣợc chế độ thanh toán và phù hợp với đầu tƣ tài chính dài hạn) - Xét đến chỉ tiêu “nguồn vốn chủ sở hữu” của công ty năm 2012 là 627.201.925 đồng chiếm tỷ trọng 24.54% , năm 2013 là 1.026.605.333 33
  43. đồng chiếm tỷ trọng 33.22%. Vậy trong năm qua nguồn vốn chủ sở hữu tăng399.403.408 đồng, tƣơng ứng với 63.68%. Nguyên nhân chỉ tiêu này tăng chủ yếu là do “ vốn đầu tƣ của chủ sở hữu” tăng lên 462.245.000 đồng tƣơng ứng với 75.14%. Nhƣng “ Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối” có xu hƣớng giảm đáng kể 62.841.592 đồng ứng với tỷ lệ giảm 521.02% Điều đó có thể thấy năm vừa qua công ty hoạt động kinh doanh có chƣa đƣợc hiệu quả, bị lỗ. Đây là dấu hiệu xấu.Cần có những phƣơng án cụ thể để khắc phục tình trạng kinh doanh của công ty trong kỳ tới. Mặt khác xét từng chỉ tiêu trong tổng số nguồn vốn. Ta nhận thấy trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu mất cân đối. Theobảng số liệu phân tích trên ta thấy nợ phải trả năm 2013 đạt 2.064.124.492 đồng, chiếm 66.78% trong tổng nguồn vốn. Trong khi đó, vốn chủ sở hữu năm 2013 chỉ đạt 1.026.605.333 đồng, chiếm 33.22% trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy, nguồn nợ phải trả của công ty chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn, còn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn lại thấp hơn so với nợ phải trả Có thể thấy công ty chƣa đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, đã làm cho khoản nợ tăng nhẹ. Nhƣ vậy khả năng thanh toán nợ cho nhà cung cấp hay tổ chức tài chính, cũng nhƣ nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nƣớc đã tăng, đảm bảo hơn so với năm trƣớc.Tuy nhiên, Công ty nợ dài hạn quá nhiều gây mất cân bằng trong cơ cấu nguồn vốn, làm cho nguồn lợi nhuận bị giảm do phải chi trả nhiều chi phí liên quan đến khoản nợ này. Vì vậy, trong thời gian tới, công ty nên lập kế hoạch chi tiết, cụ thể về việc sử dụng và đầu tƣ nguồn vốn có hiệu quả, nhằm đem lại lợi nhuận cao cho công ty, đảm bảo khả năng thanh toán tốt hơn. 34
  44. Biểu 3.2. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN Đơn vị tính : VND Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch cuối năm/đầu năm Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng A. NỢ PHẢI TRẢ 2.064.124.492 66.78% 1.929.208.279 75.46% 116.916.213 6.06% -8.46% I. Nợ ngắn hạn 1.552.370.930 50.23% 1.590.980.082 62.23% -38.609.152 -2.43% -12% 1. Vay ngắn hạn 1.478.000.000 47.82% 1.152.000.000 45.06% 326.000.000 28.29% 2.76% 2. Phải trả ngƣời bán 15.598.911 0.5% 372.330.092 14.56% -356.731.181 -95.81% -14.56% 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 14.850.000 0.48% 20.800.000 0.08% -5.950.000 -28.60% 0.4% 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 43.887.276 1.42% 16.603.745 0.65% 27.283.531 164.32% 0.77% 5 Phải trả ngƣời lao động 29.246.245 1.88% -29.246.245 -100% -1.88% 34.743 0.01% 34.743 0 7. Các khoản phải trả ngắn hạn 0.01% II. Nợ dài hạn 511.753.562 16.55% 338.228.197 13.23% 173.525.365 51.30% 3.32% B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.026.605.333 33.22% 627.201.925 24.54% 399.403.408 63.68% 8.68% I. Vốn chủ sở hữu 33.22% 627.201.925 24.54% 399.403.408 63.68% 1.026.605.333 8.68% 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 1.077.385.875 34.86% 615.140.875 24.06% 462.245.000 75.14% 10.8% 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối -50.780.542 -1.64% 12.061.050 0.48% -62.841.592 -521.02% -2.12% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.090.729.825 100% 2.556.410.204 100% 534.319.621 20.90% 0 35
  45.  Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua một số tỷ số tài chính cơ bản. Trong nền kinh tế thị trƣờng, bất cứ doanh nghiệp nào cũng luôn coi trọng các quan hệ tín dụng, bởi nó có thể giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô, đẩy nhanh quá trình sản xuất kinh doanh làm cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục giúp doanh nghiệp phát huy đƣợc thế mạnh. Muốn vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ năng lực đáp ứng các nghĩa vụ đối với từng loại tín dụng mà họ nhận đƣợc mà đặc biệt là khả năng hoàn trả đúng hạn các khoản vay tín dụng ngắn hạn. Nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngƣợc lại. Các đối tƣợng có liên quan đến doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ, ngƣời cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, luôn đặt ra câu hỏi: Liệu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn không? Để đánh giá tình hình và khả năng thanh toán nợ của công ty ta phân tích nhóm tỷ số về khả năng thanh toán trong biểu 3.3 Biểu 3.3. Bảng phân tích chỉ tiêu tài chính cơ bản. Chỉ tiêu Công thức ĐVT Năm Năm 2012 2013 1. Hệ số thanh Tổng tài sản toán tổng quát lần 1,325 1,497 Nợ phải trả 2. Khả năng Tài sản ngắn hạn thanh toán nợ lần 0,612 0,622 ngắn hạn Nợ ngắn hạn 3. Hệ số khả Tài sản ngăn hạn – Hàng tồn kho năng thanh lần 0,255 0,359 toán nhanh Tổng Nợ ngắn hạn Nhận xét: Thông qua số liệu tính toán đƣợc ở trên ta thấy 36
  46. Hệ số thanh toán tổng quát của công ty năm 2013 là 1,497 lần cho biết cứ 1 đồng nợ phải trả của công ty năm 2013 đƣợc đảm bảo bằng 1,497 đồng tài sản. Điều này cho thấy các khoản nợ của doanh nghiệp đều đƣợc đảm bảo bằng tài sản. Con số này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc huy động vốn. Hệ số thanh toán nợ tổng quát của công ty năm nay tăng cao hơn năm trƣớc (từ 1,325 lần lên đến 1,497 lần). Mặc dù tỷ lệ tăng không đáng kể nhƣng trong tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn thì việc tăng hệ số thanh toán nợ tổng quát lại rất có ý nghĩa. Các nhà cung cấp rất quan tâm đến hệ số này vì nó giúp cho họ đƣa ra quyết định có nên bán chịu cho doanh nghiệp hay không? Điều này cho thấy các khoản nợ của công ty đều đƣợc đảm bảo bằng tài sản. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2012 và năm 2013 đều nhỏ hơn 1 và có xu hƣớng tăng nhẹ vào cuối năm. Tỷ số thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực. Cũng do một phần nguyên nhân tác động của khủng hoảng kinh tế những năm gần đây.Tuy nhiên điều này có lợi cho công ty nếu việc duy trì hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức xấp xỉ bằng 1 sẽ tốt hơn vì cơ bản công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Duy trì hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn nhỏ hơn 1 lại thể hiện hiệu quả sử dụng đồng vốn của doanh nghiệp. Do đó trong năm tới công ty cần tăng hệ số này và duy trì ở mức thấp hơn hoặc xấp xỉ bằng 1, để đạt đƣợc lợi ích cao nhất cho hoạt động kinh doanh tại công ty. Hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể nói là thƣớc đo về việc huy động tài sản có khả năng quy đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, giúp cho các nhà cung cấp sẽ quyết định thời gian cho doanh nghiệp nợ bao lâu. Ta thấy hệ số này ở đầu năm bằng 0,255 đến cuối năm tăng0,359 có thể thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ đến hạn và có khả năng có thể bán tài sản với giá bất lợi để thanh toán các khoản nợ đến hạn trả. Hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 chứng tỏ công ty không có đủ khả năng thanh toán nhanh các khoản công nợ ngắn hạn và đến hạn, tình trạng này 37
  47. kéo dài ảnh hƣởng không tốt đến uy tín của công ty với các bạn hàng và nhà cung cấp. Sở dĩ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty đạt thấp hơn là do công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn, các khoản phải thu tăng dẫn đến việc không thu hồi đƣợc vốn để thanh toán các khoản nợ hoặc cũng có thể do có nhiều các khoản nợ đến hạn thanh toán cùng lúc nên khả năng huy động tiền để trả nợ gặp không ít khó khăn. Để đảm bảo khả năng thanh toán nhanh đến hạn trả, công ty nên quan tâm tới công tác thu hồi nợ bằng các chính sách để bổ sung thêm vào các khoản tiền. Ngoài ra công ty cũng có thể tăng các khoản chiếm dụng vốn từ các nhà cung cấp để thanh toán các khoản nợ đến hạn và sử dụng vào hoạt động kinh doanh của công ty một cách hiệu quả. 3.5.2. Ý kiến thứ 2- Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán Ngày nay, công nghệ thông tin đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc nói chung cũng nhƣ đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Việc tin kế toánáp dụng công nghệ thông tin vào công tác hạch toán kế toán cụ thể là các phần mềm kế toán có ý nghĩa rất lớn trong việc hỗ trợ các kế toán viên vừa đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành, tính chính xác của các thông tin kế toán, giảm bớt đƣợc thời gian mà kế toán phải bỏ ra trong công việc lập BCTC, giúp cho công tác lập đƣợc nhanh và chính xác hơn. Hiện nay trên thì trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa dễ sử dụng và giá cả phù hợp. Có thể kể đến những phần mềm hay đƣợc sử dụng nhƣ MISA, Fast Accounting, BRAVO, Metadata Accounting, G9 ACCOUNTING 2014, CNS Accounting Phần mềm Kế toán MISA ( phiên bản SME.NET 2012) Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể 38
  48. kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Do tất cả số liệu chỉ nằm trên một dữ liệu kế toán duy nhất, nên sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và tránh bị sai sót trong khâu tổng hợp báo cáo từ các chi nhánh, đại lý, cửa hàng. Ngƣời dùng có thể làm việc, xem các báo cáo, truy xuất dữ liệu dù ở bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu. Các báo cáo kế toán luôn đƣợc cập nhật liên tục và tức thời, bảo đảm việc đƣa ra các quyết định một cách nhanh chóng nhất giúp mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Khi sử dụng tính năng online của phần mềm MISA SME.NET 2012 thì cuối tháng kế toán chỉ cần vào báo cáo và in ra các báo cáo tài chính hợp nhất. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Giao diện của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 Phần mềm kế toán CNS Accounting Phần mềm kế toán CNS Accounting đƣợc tích hợp trong Bộ giải pháp 39
  49. quản trị nguồn lực doanh nghiệp CNS.ERP đƣợc thiết kế theo mô hình tự động hoá các qui trình cơ bản của doanh nghiệp, từ tài chính đến sản xuất. Với mục tiêu tích hợp thông tin của tất cả các phòng ban trong công ty tạo ra hệ thống thông tin đồng bộ, thông suốt, chính xác và không dƣ thừa giúp cho doanh nghiệp tối ƣu hóa về nhân sự, hiệu quả cao trong quản lý. Hệ thống phần mềm CNS còn đƣợc khẳng định sức mạnh nhờ có công nghệ hiện đại: VB.NET, C#.NET, SQL Server 2005, CNS framework (cực kỳ bảo mật do chính công ty CNS phát triển), sử dụng font chữ Unicode, lập báo cáo động, nhập số liệu và xem báo cáo ở bất kỳ nơi đâu thông qua internet, ngoài ra hệ thống phần mềm kế toán CNS cho phép ngƣời sử dụng cùng một lúc mở nhiều giao diện, nhiều phiếu kế toán, nhiều báo cảo bảng kê để kiểm tra đối chiếu số liệu, phiên bản này còn có khả năng tự động cập nhật khi phát hiện phiên bản mới từ website www.cnsvietnam.com hoặc trên máy chủ nội bộ. Ngoài ra phần mềm CNS có mô hình quản lý luồng công việc và luồng thông tin khoa học với mỗi phân hệ luôn có các chứng từ và các báo cáo tổng quát, chi tiết cụ thể theo từng đối tƣợng, hợp đồng, sản phẩm Phần mềm CNS còn có khả năng tự động tạo các bút toán định kỳ, các bút toán phân bổ và kết chuyển cuối kỳ Giao diện phần mềm kế toán CNS Accounting 40
  50. Phần mềm kế toán FAST Phần mềm Fast Accounting: Đây là phần mềm hƣớng đến doanhnghiệp vừa và nhỏ. Mỗi năm, phần mềm này đƣợc nâng cấp và cho ra những phiên bản mới với nhiều tính năng và tiện ích. Fast Accouting 2009 đã cập nhật chế độ tài chính, kế toán và thuế mới nhất. Ngoài ra, Fast Accouting 2009 cho phép doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý công nợ; quản lý hàng tồn kho; Cung cấp các chƣơng trình tính giá thành bằng nhiều phƣơng pháp. Cho phép quản lý số liệu liên năm; quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở, nhiều thời kỳ khác nhau. Fast Accouting cũng có tính mềm dẻo, khả năng bảo mật, có thể chạy trên nhiều mạng nhƣ Windows Server hoặc Novell Netware. Ngoài ra, phần mềm còn có tính đa tác vụ, tự động hoá xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo Phần mềm Fast Business: Là phần mềm áp dụng cho doanh nghiệpvừa ứng dụng nghiệp vụ trong phòng kế toán, vừa mở rộng quản lý ra toàn doanh nghiệp, phục vụ tất cả các phòng ban. Fast Business bao gồm Fast Financial: bộ chƣơng trình về quản lý tài chính kế toán , Fast Distribution: bộ chƣơng trình về mua bán hàng, quản lý hàng tồn khó; Fast Manufacturing: bộ chƣơng trình về quản lý sản xuất, lập kế hoạch nguyên vật liệu; Fast HRM: quản lý nhân sự, lƣơng; Fast CRM: bộ chƣơng trình về quản lý khách hàng Phần mềm Fast Financial: Đây là phần mềm kết hợp giữa Fast Accouting và Fast Business. Phần mềm đƣợc dự báo sẽ bán chạy trong thời gian tới do tính năng đầy đủ, lại sử dụng kỹ thuật và công nghệ cao từ Fast Business. Đặc biệt, giá thành của Fast Accouting S lại không chênh lệch bao nhiêu so với giá phần mềm Fast Accouting(khoảng 1000 USD cho máy chủ, 200 USD mỗi máy trạm); Phần mềm Fast Book:ra đời cuối năm 2007. Phần mềm này có 11phân hệ nhƣ quản trị hệ thống, kế toán tổng hợp Fast Book đƣợc thiết kế đơn giản, gọn nhẹ nhƣng vẫn theo chuẩn mực của Bộ Tài Chính nhằm phục vụ cho doanh nghiệp mới khởi nghiệp, doanh nghiệp quy mô nhỏ. 41
  51. Hiện nay, giá của một phần mềm FAST đƣợc bán trên thị trƣờng rẻ nhất là 3.500.000 ( sản phầm và dịch vụ - phần mềm FAST book) Giao diện phần mềm kế toán FAST Giá của phần mềm dao động từ 4 đến 12 triệu. Do đó trong kì tới công ty nên đầu tƣ một phần mềm kế toán. Theo em, Công ty nên sử dụng phần mềm Fast với các tính năng nổi trội, giá cả phù hợp với tình hình tài chính của công ty và trình độ của nhân viên kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán sẽ mang lại cho công ty nhiều lợi ích nhƣ: - Việc ghi chép sổ sách, lập BCTC, Bảng cân đối kế toán đƣợc chính xác, nhanh chóng, đúng mẫu theo quy định hiện hành. - Tiết kiệm sức lao động, hiệu quả công việc cao Lƣu trữ, bảo quản dữ liệu thuận lợi, an toàn 42
  52. 3.6 Điều kiện để thực hiện các biện pháp phân tích BCDKT nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng TS và NV tại công ty TNHH in Thanh Hƣơng. * Về phía Nhà nước Một nền kinh tế mở sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế trong nƣớc, nhƣng bên cạnh đó cũng còn không ít khó khăn thách thức đặt ra. Vì vậy về phía Nhà nƣớc phải làm thế nào để vừa thực hiện tốt các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế vừa đảm bảo sự phát triển cho tất cả các thành phần kinh tế trong nƣớc. Nhà nƣớc luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất có thể cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng luật pháp Việt Nam. Ban hành các chính sách, chế độ phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng, khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc cạnh tranh công bằng góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nƣớc. * Về phía doanh nghiệp Đứng trƣớc những khó khăn thách thức của một nền kinh tế mở, doanh nghiệp nên tìm ra các biện pháp kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, cập nhật các chuẩn mực, quy định, thông tƣ và hƣớng dẫn mới về kế toán, áp dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán của công ty. Không ngừng tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên đặc biệt là nhân viên kế toán học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đƣa ra các chính sách nhằm khuyến khích họ tự học tập, nghiên cứu để hoàn thiện và biết áp dụng các chính sách chế độ mới vào doanh nghiệp mình một cách phù hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. 43
  53. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài “Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hương” đã nêu đƣợc một số ƣu nhƣợc điểm tại công ty nhƣ sau: * Ưu điểm: - Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung nhƣ vậy sẽ phát huy đƣợc năng lực của từng cá nhân đồng thời cũng thuận lợi trong việc hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhân viên - Hình thức kế toán tại công ty là hình thức Nhật ký chung, đây là hình thức kế toán đơn giản nhƣng vẫn đảm bảo tính kịp thời đầy đủ của thông tin kế toán. - Hệ thống sổ sách bảng biểu phù hợp với chế độ kế toán ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. - Đội ngũ nhân viên có trình độ cao. * Nhược điểm: - Phòng kế toán chỉ có 3 ngƣời, hầu hết công việc dồn cho kế toán trƣởng - Chƣa chú ý công tác thống kê tại phân xƣởng sản xuất - Chƣa tiến hành phân tích BCDKT - Chƣa áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. 2. Kiến nghị Từ thực trạng đã nêu ở trên, đề tài đã nêu ra hai giải pháp nhƣ sau: + Ý kiến 1: Công ty nên tiến hành phân tích BCDKT + Ý kiến 2: Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. 44
  54. DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính. 2. Bộ tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3. Bộ tài chính (2011), Thông tư 138/2011/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toánDoanh nghiệp Nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC 4. Công ty TNHH in Thanh Hƣơng (2013), sổ sách kế toán và tài liệu công ty. 5. Phan Đức Dũng (2010). Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanhnghiệp. NXB Thống kê. 45