Khóa luận Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh

pdf 106 trang huongle 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tai_cau_truc_nguon_von_tai_cong_ty_tnhh_mtv_cang_h.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001:2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Sinh viên : Đinh Nhƣ Thanh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lã Thị Thanh Thủy HẢI PHÕNG – 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG TÁI CẤU TRƯC NGUỒN VỐN TẠI CƠNG TY TNHH MTV CẢNG HẢI PHÕNG ĐỂ PHÙ HỢP VỚI MƠI TRƢỜNG KINH DOANH KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Sinh viên : Đinh nhƣ thanh Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lã Thị Thanh Thủy HẢI PHÕNG – 2013
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đinh Nhƣ Thanh Mã SV: 1354020074 Lớp: QT1301N Ngành: Quản trị kinh doanh Tên đề tài: Tái cấu trúc nguồn vốn tại cơng ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trƣờng kinh doanh
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). - 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. . .
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2013 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 2 A – QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC 2 1.1 Một số khái niệm cơ bản 2 1.1.1 Chiến lƣợc là gì ? 2 1.1.2 Quản trị chiến lƣợc 4 1.1.3 Tiến trình quản trị chiến lƣợc 5 1.2 Các cấp chiến lƣợc 7 1.2.1 Chiến lƣợc tổng thể 7 1.2.2 Chiến lƣợc cạnh tranh cấp doanh nghiệp. 7 1.2.3 Chiến lƣợc cạnh tranh cấp đơn vị kinh doanh 8 1.2.4 Chiến lƣợc cấp chức năng 9 B – QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 11 1.1 Quản trị tài chính doanh nghiệp. 11 1.1.1 Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp 11 1.1.2 Vai trị của quản trị tài chính doanh nghiệp 11 1.1.3 Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp 12 1.1.4 Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp 12 1.2 Phân tích tài chính doanh nghiệp 13 1.2.1 Khái niệm 13 1.2.2 Nội dung 13 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 14 1.3.1 Phƣơng pháp so sánh 14 1.3.2 Phƣơng pháp loại trừ 15 1.3.3 Phƣơng pháp liên hệ cân đối 15 1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính 15 1.4.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn 15
  8. 1.4.2 Phân tích tình hình tài chính qua BCKQKD 16 1.4.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trƣng 17 1.4.3.1 Các hệ số khả năng thanh tốn 17 1.4.3.2 Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản 18 1.4.3.3 Các chỉ số hoạt động 19 1.4.3.4 Các chỉ tiêu sinh lời 20 1.4.4 Phƣơng pháp phân tích Dupont. 20 C – TÁI CƠ CẤU 24 1.1 Tái cơ cấu 24 1.1.1 Tái cơ cấu là gì ? 24 1.1.2 Nội dung của tái cơ cấu 24 1.2. Tái cơ cấu tài chính 25 1.2.1 Tái cơ cấu tài sản 25 1.2.2 Tái cơ cấu nguồn vốn 25 1.3 Tái cơ cấu tài chính nhằm phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh 25 CHƢƠNG II : M 26 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Hải Phịng 26 2.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 27 2.3 Cơ cấu tổ chứ 28 2.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ 28 2.3.2 Các phịng ban 28 2 29 2.5 Những thuận lợi và khĩ khăn của Cảng Hải Phịng 30 CHƢƠNG III:THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CẢNG HẢI PHÕNG 32 3.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn. 33 3.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. 41 3.3.1 Các hệ số khả năng thanh tốn 44 3.3.2 Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản 50
  9. 3.3.3 Phân tích nhĩm chỉ tiêu hoạt động 57 3.3.4 Phân tích các chỉ tiêu sinh lời 65 3.3.5 Một số chỉ số địn bảy 69 3.4 Phân tích phƣơng trình Dupont 70 CHƢƠNG IV:TÁI CẤU TRƯC VỐN ĐỂ PHÙ HỢP VỚI MƠI TRƢỜNG KINH DOANH Ở CẢNG HẢI PHÕNG 75 4.1 Chiến lƣợc tại Cảng Hải Phịng 75 4.1.1 Mục đích thành lập và mục tiêu chiến lƣợc 75 4.1.2 Các chiến lƣợc tại cảng hải phịng 75 4.2 Dự báo sản lƣợng thơng qua cảng đến 2017 77 4.3 Lập dự báo kết quả họa động kinh doanh. 85 4.4 Dự tĩan bảng cân đối kế tốn: 89 4.4.1 Dự tĩan các chỉ tiêu trong bảng cân đối. 89 4.4.2 Lập bảng cân đối kê tĩan cho 3 năm tới 92 4.4.3 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản sau tái cấu trúc. 93 KẾT LUẬN: 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
  10. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Theo đĩ, mơi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp cũng đƣợc mở rộng, song sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này, vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe doạ sự phát triển của các doanh nghiệp. Trong bối cảnh kinh tế nhƣ thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thƣơng trƣờng cần phải nhanh chĩng đổi mới. Trong đĩ, đổi mới về quản lý tài chính là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu và cĩ ảnh hƣởng trực tiếp đến sự sống cịn đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Doanh nghiệp cần phải thay đổi cấu trúc tài chính cho phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra để tạo ra một sự nhất quán trong điều hành, quản lý doanh nghiệp. Thấy đƣợc tầm quan trọng đĩ trên thực tế và lý thuyết, bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tại cơng ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phịng, em đã chọn thực hiện khố luận của mình với đề tài: “Tái cấu trúc nguồn vốn nhằm phù hợp với mơi trƣờng kinh doanh tại Cảng Hải Phịng”. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 1
  11. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG A – QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Chiến lược là gì ? Chiến lƣợc cĩ nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, ngày nay nĩ đã thâm nhập vào hầu hết tất cả các lĩnh vực khác nhau nhƣ chính trị, văn hố xã hội, ngoại giao, khoa học mơi trƣờng. Trong lĩnh vực kinh tế thì lý thuyết về quản trị chiến lƣợc ra đời muộn hơn, song đến giữa thập niên 70 của thế kỷ XX thì tƣ tƣởng về quản trị chiến lƣợc đã đƣợc hệ thống hố để tạo thành các quan điểm chiến lƣợc dựa trên cơ sở phân tích khoa học thực sự theo đúng yêu cầu cạnh tranh trong các hoạt động kinh doanh hiện đại, với tƣ tƣởng chính là xác định đúng mục tiêu, phát triển tốt các biện pháp để đạt đƣợc chúng, theo đuổi các cơ hội cĩ khả năng thành cơng vào bất cứ lúc nào khi nĩ xuất hiện. Bất kể một lĩnh vực, một ngành kinh doanh nào để đạt đƣợc sự thành cơng trong sự phát triển cũng đã vận dụng một hình thức chiến lƣợc nào đĩ một cách năng động và lĩnh vực dựa trên các cơ sở kỹ thuật phân tích mơi trƣờng và hoạch định chiến lƣợc căn cứ vào mơ hình tốn học và ma trận kinh doanh BCG, ma trận MC Kysney, phƣơng pháp xác định vị trí cạnh tranh chiến lƣợc của Michael.E.Porter. Ngày nay, quản trị chiến lƣợc đã trở thành một nhiệm vụ hàng đầu, một nội dung quan trọng trong quản lý các lĩnh vực, ngành, doanh nghiệp đã và đang áp dụng rộng rãi trên hầu hết các nƣớc cĩ nền kinh tế phát triển. 1.1.1.1 Theo quan điểm truyền thống Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 2
  12. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Thuật ngữ “chiến lƣợc” xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa “khoa học về hoạch định và điều khiển các hoạt động quân sự”. Alfred Chandler định nghĩa : “Chiến lƣợc là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc phƣơng hƣớng hành động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đĩ”. Đây là một trong những định nghĩa truyền thống đƣợc dùng phổ biến nhất hiện nay. Ta thấy rằng những chiến lƣợc chủ yếu của một cơng ty bao gồm những mục tiêu, những bảo đảm về nguồn lực để đạt những mục tiêu và những chính sách chủ yếu cần đƣợc tuân theo trong khi sử dụng những nguồn lực này. Do đĩ, chiến lƣợc cần đƣợc định ra nhƣ là kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp tổng quát chỉ hƣớng cho cơng ty đi đến mục tiêu mong muốn. 1.1.1.2 Theo quan điểm hiện đại Theo quan niệm mới, nội dung khái niệm chiến lƣợc cĩ thể bao gồm “5P” kế hoạch (plan), mƣu lƣợc (ploy), mơ thức/dạng thức (pattern), vị thế (position), triển vọng (perspective) mà cơng ty cĩ đƣợc hoặc muốn đạt đƣợc trong quá trình hoạt động kinh doanh. Quan điểm hiện đại kết hợp cả 2 loại chiến lƣợc cĩ chủ định và chiến lƣợc phát khởi trong quá trình thực hiện bao gồm một loạt những quyết định và hành động trong một mơ thức tƣơng quan năng động. Hình 1 : Kết hợp giữa 2 loại chiến lƣợc trong quá trình thực hiện Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 3
  13. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Chiến lƣợc cĩ Chiến Chiến lƣợc đƣợc chủ định lƣợc đƣợc cân nhắc thực hiện kĩ càng Chiến lƣợc Chiến khơng đƣợc lƣợc phát thực hiện khởi 1.1.2 Quản trị chiến lược 1.1.2.1 Quản trị chiến lƣợc là gì ? Quản trị chiến lƣợc là một tiến trình nghiên cứu, phân tích mơi trƣờng bên trong và bên ngồi của tổ chức, hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai, xác lập nhiệm vụ chức năng và xây dựng hệ thống các mục tiêu cần theo đuổi, hoạch định và kiểm tra chiến lƣợc nhằm giúp cho tổ chức vận dụng hữu hiệu các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu mong muốn. Định nghĩa trên gồm 3 ý chính nhƣ sau : - Phân tích mơi trƣờng kinh doanh trên cơ sở nhiệm vụ chiến lƣợc và hệ thống mục tiêu của cơng ty. - Lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra chiến lƣợc của cơng ty. - Chuyển đổi các nguồn lực đầu vào của cơng ty thành các giá trị đầu ra mà cơng ty mong muốn đạt đƣợc, thơng qua cácchiến lƣợc và chính sách kinh doanh đã đƣợc chọn và áp dụng. 1.1.2.2 Những yêu cầu của quản trị chiến lược Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 4
  14. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Việc quản trị chiến lược cần phải chú ý tới 6 yêu cầu sau đây : Tạo được lợi thế cạnh tranh của cơng ty Đảm bảo an tồn trong kinh doanh Phân tích cá mục tiêu và khả năng thực hiện Dự đốn mội trường kinh doanh sắp tới Dự trù các giải pháp hoặc biện pháp hỗ trợ cho chiến lược đã chọn Kết hợp 2 loại chiến lược cĩ chủ định và chiến lược phát khởi trong quá trình thực hiện Theo Henry Mintzberg : chiến lƣợc là một mơ thức bao gồm một loạt những quyết định và hành động. Xem hình 1 1.1.3 Tiến trình quản trị chiến lược Mơ hình tiến trình quản trị chiến lƣợc Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 5
  15. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Nhiệm vụ chiến lƣợc và hệ thống mục tiêu của cơng ty Phân tích mơi trƣờng kinh doanh Phân tích Phân tích nội ngoại vi(S/W) vi(O/T) Xây dựng và chọn chiến lƣợc thích nghi Chiến lƣợc tổng thể Các chiến lƣợc đơn vị kinh doanh và bộ phận chức năng Triển khai thực hiện chiến lƣợc Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện Phản hồi Hình 2 : Các thành tố của tiến trình quản trị chiến lƣợc Hình 2 là mơ hình quản trị chiến lƣợc cơ bản bao gồm các thành tố đƣợc sắp xếp theo một trình tự hợp lý nhƣng khơng phải cứng ngắc mà cần phải linh động vận dụng theo tình hình thực tế, theo yêu cầu ngành nghề và Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 6
  16. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh đặc biệt là theo các biến động đổi thay trong mơi trƣờng hoạt động cùa cơng ty hoặc của các loại hình tổ chức khác. 1.2 Các cấp chiến lƣợc 1.2.1 Chiến lƣợc tổng thể Căn cứ vào diễn biến tăng trƣởng và phát triển của cơng ty, chúng ta cĩ thể phân loại các chiến lƣợc tổng thể làm 3 loại theo trình tự 3 giai đoạn Gđ 1 : tập trung vào hoạt động kinh doanh duy nhất trong thị trƣờng nội địa Gđ 2 : hội nhập dọc để tạo ƣu thế cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh chính Gđ 3 : đa dạng hố để đầu tƣ vốn thặng dƣ vào nhiều ngành nghề khác nhau 1.2.2 Chiến lược cạnh tranh cấp doanh nghiệp. 1.2.2.1 Chiến lƣợc tăng trƣởng : 1.2.2.1.1 chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung: gồm cĩ 3 loại: a.Thâm nhập thị trƣờng: b. Phát triển thị trƣờng: c.phát triển sản phẩm: 1.2.2.1.2 Chiến lƣợc tăng trƣởng bằng con đƣờng hội nhập liên kết: Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 7
  17. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh a. Tăng trƣởng hội nhập theo chiều dọc b.Chiến lƣợc tăng trƣợc hội nhập theo chiều ngang. 1.2.2.1.3 Chiến lƣợc tăng trƣởng bằng con đƣờng đa dạng hĩa: a. Đa dạng hĩa liên quan b. Đa dạng hĩa khơng liên quan . 1.2.2.2 Chiến lƣợc suy giảm: Gồm cĩ chiến lƣợc suy giảm: a. Cắt giảm chi phí: b. Thu hồi vốn đầu tƣ: c. Thu hoạch . d. Chiến lƣợc rút lui. 1.2.2.1 Chiến lƣợc đổi mới : 1.2.3 Chiến lược cạnh tranh cấp đơn vị kinh doanh 1.2.3.1 Các chiến lƣợc cạnh tranh dựa trên lợi thế cạnh tranh a. Chiến lƣợc chi phí thấp: b. Chiên lƣợc khác biệt hĩa: c. Chiến lƣợc trọng điểm:. d. kết hợp chiến lƣợc chi phí thấp và khác biệt 1.2.3.2 Các chiến lƣợc cạnh tranh dựa trên thị phần trên thị trƣờng: a. chiến lƣợc dành cho các doanh nghiệp dẫn đầu thị trƣờng b. Chiến lƣợc cho doanh nghiệp thách thức: c. Chiến lƣợc cho doanh nghiệp theo sau: d. Chiến lƣợc dành cho doanh nghiệp tìm chỗ đúng trên thị trƣờng: 1.2.3.3 Chiến lƣợc đầu tƣ: Những chiến lƣợc này bảo vệ doanh nghiệp trƣớc áp lực cạnh tranh , giúp doanh nghiệp cạnh tranh trong giai đoạn ác liệt, tạo ra rào cản , chống xâm nhập từ bên ngồi. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 8
  18. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 1.2.3.3 Chiến lƣợc theo các chu kỳ sống của sản phẩm: - Giai đoạn giới thiệu sản phẩm - Giai đoạn tăng trƣởng -Giai đoạn bão hịa. -Giai đoạn suy thối 1.2.4 Chiến lược cấp chức năng Chiến lƣợc chức năng: Là những chiến lƣợc hƣớng vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ phận chức năng trong cơng ty. Những chiến lƣợc này cĩ thể tập trung vào một chức năng xác định. Tuy nhiên cần cĩ sự phối hợp chặt chẽ giữa các chức năng với nhau nhằm mang lại hiệu quả, chất lƣợng đổi mới thoả mãn khách hàng ở mức độ cao. Chiến lƣợc sản xuất Sản xuất là chức năng gắn liền với việc chế tạo ra sản phẩm, một trong những lĩnh vực hoạt động chính yếu của doanh nghiệp. Khi triển khai chiến lƣợc sản xuất cần lƣu ý : - Khúc tuyến kinh nghiệm (đƣờng cong kinh nghiệm): là tổng chi phí trung bình (hoặc đơn giá chi phí) sẽ giảm dần khi kinh nghiệm đƣợc tích luỹ. - Cấu trúc sản phẩm : cần phải hợp với cấu trúc chế tạo trong tiến trình sản xuất của cơng ty. Chiến lƣợc marketting Các yếu tố marketting ngày càng giữ vai trị quan trọng trong kinh doanh nhất là trên quan điểm chiến lƣợc. Quản trị chiến lƣợc marketting chú trọng đến 3 điểm chủ yếu: - Chọn lựa những phân khúc thị trƣờng mục tiêu - Thiết kế chiến lƣợc marketting – mix - Định vị thị trƣờng Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 9
  19. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Chiến lƣợc quản lý nguyên vật liệu Vai trị của chức năng quản lý vật tƣ là giám sát và kết hợp 3 chức năng - Thu mua các nguồn lực cung cấp cho đầu vào sản xuất kinh doanh, - Hoạch định và kiểm sốt sản xuất - Phân phối sản phẩm ở đầu ra Chiến lƣợc nghiên cứu và phát triển Trong tất cả các chức năng kinh doanh, việc đầu tƣ vào nghiên cứu và phát triển thƣờng sản sinh ra những kết quả ngoạn mục nhất. Chiến lƣợc R&D của một cơng ty cĩ thể tập trung vào 3 loại chính : - Chiến lƣợc đổi mới sản phẩm nhằm phát triển tồn bộ những sản phẩm mới trƣớc các đối thủ cạnh tranh. - Chiến lƣợc phát triển sản phẩm nhằm cải thiện chất lƣợng hoặc đặc tính của sản phẩm hiện hữu. - Chiến lƣợc đổi mới tiến trình nhằm cài thiện các tiến trình chế tạo sản phẩm để giảm chi phí sản xuất hoặc nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Chiến lƣợc tài chính Bộ phận chức năng về tài chính và kế tốn chịu trách nhiệm chính về nguồn lực đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Trƣớc hết là việc tìm kiếm nguồn tiền, tiếp theo là việc kiểm sốt chế độ chi tiêu tài chính thơng qua các hệ thống kiểm sốt nội bộ, kết hợp với kiểm tốn. Các quyết định tài chính bao gồm 3 lĩnh vực chính : đầu tƣ, tài trợ và quản lý tài sản nhằm giúp cho cơng ty đạt đƣợc các mục tiêu tổng thể của mình. Chiến lƣợc nguồn nhân lực Nhân lực là nguồn tài nguyên lớn nhất và quý hiếm nhất. Quản trị nguồn nhân lực cĩ thể hiểu một cách khái quát gồm các cơng tác tuyển mộ, sắp xếp, đào tạo và điều động nhân sự. Mục tiêu của quản trị chiến lƣợc về nhân lực là Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 10
  20. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh phát triển kế hoạch nhân sự phù hợp với những yêu cầu chiến lƣợc ngắn hạn, dài hạn của cơng ty. Kế hoạch này dựa trên các yếu tố quyết định : - Dự báo nhu cầu nhân sự của cơng ty trong tƣơng lai gần và xa. - Cân đối nhân sự giữa hiện tại và tƣơng lai, giữa lao động phổ thơng và chuyên mơn, giữa các nguồn đáp ứng từ bên ngồi lẫn bên trong cơng ty. - Phân tích cung cầu của thị trƣờng lao động. - Dự trù các giải pháp thay thế để ngăn chặn sự thiếu phù hợp hoặc cân đối giữa các nguồn lực. Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng tạo nên mơi trƣờng trong đĩ tất cả các hoạt động tạo ra giá trị diễn ra. Cơ sở hạ tầng cĩ thể thúc đẩy duy trì hiệu quả trên phạm vi tồn cơng ty, khuyến khích hợp tác các bộ phận theo đuổi mục tiêu hiệu quả. B – QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.1 Quản trị tài chính doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đƣa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện những quyết định đĩ nhằm đạt đƣợc mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, là tối đa hĩa lợi nhuận, khơng ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. 1.1.2 Vai trị của quản trị tài chính doanh nghiệp - Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả. - Giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 11
  21. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 1.1.3 Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp - Tham gia đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tƣ và kế hoạch kinh doanh. - Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng cho hoạt động của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng cĩ hiệu quả số vốn hiện cĩ, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi, đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. - Thực hiện việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các qũy của doanh nghiệp. - Đảm bảo kiểm tra, kiểm sốt thƣờng xuyên đối với hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp. - Thực hiện việc dự báo và kế hoạch hĩa tài chính doanh nghiệp. 1.1.4 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính ở những doanh nghiệp khác nhau đều cĩ những điểm khác nhau. Sự khác nhau do ảnh hƣởng bởi nhiều nhân tố nhƣ sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của ngành kinh doanh và mơi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp - Doanh nghiệp nhà - Cơng ty cổ phần - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn - Doanh nghiệp tƣ nhân - Cơng ty hợp danh - Doanh nghiệp cĩ vốn đầu tƣ nƣớc ngồi Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 12
  22. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - Ảnh hƣởng của tính chất ngành kinh doanh thể hiện trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới quy mơ của vốn sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ là tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do đĩ cĩ ảnh hƣởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hƣởng tới phƣơng pháp đầu tƣ, thể thức thanh tốn chi trả. - Ảnh hƣởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất cĩ ảnh hƣởng đến nhu cầu vốn sử dụng và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Mơi trƣờng kinh doanh - Mơi trƣờng kinh tế. - Mơi trƣờng pháp lý - Mơi trƣờng kỹ thuật cơng nghệ, mơi trƣờng thơng tin. - Mơi trƣờng hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế. - Các mơi trƣờng đặc thù. 1.2 Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hƣởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để cĩ thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đĩ đƣa ra các quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp. 1.2.2 Nội dung - Phân tích chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh. - Phân tích cơ cấu tài chính - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Phân tích khả năng thanh tốn. - Phân tích lƣu chuyển tiền tệ. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 13
  23. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1 Phương pháp so sánh Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải so sánh chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tƣơng ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc của các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ sở so sánh sẽ cho những kết quả đánh giá khác nhau về thực trạng của chỉ tiêu phân tích. Các số liệu dùng làm cơ sở để so sánh đƣợc gọi là số liệu kỳ gốc. Điều kiện của các chỉ tiêu phân tích và chỉ tiêu dùng làm cơ sở so sánh : - Phải thống nhất nhau về nội dung phản ánh và phƣơng pháp tính tốn. - Phải đƣợc xác định trong cùng độ dài thời gian hoặc những thời điểm tƣơng ứng. - Phải cĩ cùng đơn vị tính. So sánh số tuyệt đối Số tuyệt đối là con số biểu hiện quy mơ, khối lƣợng, giá trị của một chỉ tiêu nào đĩ, đƣợc xác định trong một khoảng thời gian và địa điểm cụ thể. Số tuyệt đối cĩ thể tính bằng thƣớc đo hiện vật, giá trị hoặc giờ cơng. Số tuyệt đối là cơ sở dữ liệu ban đầu trong quá trình thu hồi thơng tin. So sánh số tương đối Số tƣơng đối là tỉ lệ hoặc một hệ số đƣợc xác định dựa trên cùng một chỉ tiêu kinh tế nhƣng đƣợc xác định trong khoảng thời gian hoặc khơng gian khác nhau hoặc cĩ thể đƣợc xác định dựa trên hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau trong cùng một thời kỳ. Cĩ nhiều loại số tƣơng đối, tùy theo mục đích và yêu cầu phân tích mà sử dụng cho thích hợp. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 14
  24. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 1.3.2 Phương pháp loại trừ Phƣơng pháp loại trừ là phƣơng pháp dùng để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích trong trƣờng hợp các nhân tố cĩ mối quan hệ với chỉ tiêu phân tích dƣới dạng một tích số. Phƣơng pháp loại trừ loại trừ bao gồm các phƣơng pháp: + Phƣơng pháp thay thế liên hồn gồm 5 bƣớc B1: xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng và cơng thức B2: sắp xếp các nhân tố trong cơng thức theo một trình tự nhất định B3: xác định đối tượng cụ thể của phân tích B4: xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố B5: tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng với đối tượng cụ thể của phân tích + Phƣơng pháp số chênh lệch, mức độ ảnh hƣởng của mỗi nhân tố đến chỉ tiêu phân tích sẽ đƣợc xác định bằng trị số của chỉ tiêu phân tích khi ta thay số chênh lệch của nhân tố đĩ vào cơng thức phản ánh mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích. 1.3.3 Phương pháp liên hệ cân đối Phƣơng pháp liên hệ cân đối dựa trên cơ sở của sự cân bằng về lƣợng giữa 2 mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. 1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính 1.4.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn Bảng CĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tồn bộ tài sản hiện cĩ và nguồn hình thành các tài sản đĩ tại một thời điểm nhất định. Đặc điểm của bảng CĐKT : Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 15
  25. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - Đƣợc xác định trên cơ sở số dƣ của các tài khoản nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ kế tốn. - Phản ánh tình hình cơ cấu nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp tìa một thời điểm xác định, do vậy cĩ thể xem bảng CĐKT là một tấm ảnh chụp về cơ cấu tài chính doanh nghiệp. Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính quan trọng, khơng thể thiếu để tiến hành phân tích cơ cấu tài chính doanh nghiệp. Các chỉ tiêu trên bảng CĐKT đƣợc trình bày tổng quát và sắp xếp cĩ hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nắm bắt thơng tin và phân tích nhanh chĩng. Thơng qua bảng CĐKT cĩ thể đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, khả năng thanh tốn ngắn hạn, cơ cấu tài chính và mức rủi ro tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần tài sản : phản ánh giá trị tài sản hiện cĩ tới thời điểm lập báo cáo Xét về mặt kinh tế: các chỉ tiêu thuộc phần tài sản phản ánh dƣới hình thái giá trị quy mơ, kết cấu các loại tài sản nhƣ tài sản bằng tiền, tài sản tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định, mà doanh nghiệp hiện cĩ. Xét về mặt pháp lý: số liệu ở phần tài sản phản ánh số tài sản đang thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn : phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản doanh nghiệp hiện cĩ. Xét về mặt kinh tế: các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn phản ánh quy mơ, kết cấu và đặc điểm sở hữu các nguồn vốn đã đƣợc doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh. Xét về mặt pháp lý: các chỉ tiêu thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tƣợng cấp vốn cho doanh nghiệp. 1.4.2 Phân tích tình hình tài chính qua BCKQKD Khái niệm: Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 16
  26. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nội dung và ý nghĩa: Báo cáo kết quả kinh doanh là một tài liệu quan trọng cung cấp nhiều thơng tin hữu ích cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố cĩ ảnh hƣởng quyết định tới khả năng hồn trả vốn gốc và lãi vay, đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng các yếu tố chi phí và tài sản của doanh nghiệp để tạo lợi nhuận. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thơng tin tổng hợp về phƣơng thức kinh doanh, về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và chỉ ra rằng hoạt động kinh doanh đĩ đem lại lợi nhuận hay gây ra tình trạng lỗ vốn. Đây là một bản báo cáo tài chính đƣợc những nhà lập kế hoạch quan tâm vì nĩ cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Nĩ cịn đƣợc coi nhƣ một bản hƣớng dẫn để dự báo xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tƣơng lai. Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cĩ thể thay đổi theo từng thời kỳ tùy theo yêu cầu quản lý, nhƣng phải phản ánh đƣợc doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận và đƣợc xác định qua đẳng thức sau đây : Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý Lợi nhuận = - - - thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp 1.4.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng 1.4.3.1 Các hệ số khả năng thanh tốn - Chỉ tiêu này thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ và nợ ngắn hạn Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 17
  27. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh tốn hiện hành = Nợ ngắn hạn - Chỉ tiêu này là thƣớc đo khả năng trả nợ ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ khơng dựa vào việc phải bán các loại vật tƣ hàng hĩa. Hệ số khả năng thanh Tiền + ĐT ngắn hạn + khoản phải thu = tốn nhanh Nợ ngắn hạn - Chỉ tiêu này giúp chúng tai biết đƣợc số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, cĩ đủ bù đắp lãi vay phải trả khơng. Lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay Hệ số thanh tốn lãi vay = Lãi vay phải trả 1.4.3.2 Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản Cơ cấu nguồn vốn Phản ánh bình quân trong một đồng vốn kinh doanh hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng cĩ mấy đồng hình thành từ vay nợ bên ngồi,hoặc cĩ mấy đồng vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả Hệ số nợ = x 100 Tổng nguồn vốn Cơ cấu tài sản Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành ra bao nhiêu để hình thành tài sản lƣu động, cịn bao nhiêu để đầu tƣ vào tài sản cố định. Tỷ suất đầu tƣ TSCĐ + ĐT dài hạn = x 100 vào TSDH Tổng tài sản Tỷ suất đầu tƣ TSLĐ + ĐT ngắn hạn = x 100 vào TSNH Tổng tài sản Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 18
  28. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ Tỷ suất này sẽ cung cấp thơng tin cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài Vốn CSH = x 100 trợ TSCĐ TSCĐ + ĐT dài hạn 1.4.3.3 Các chỉ số hoạt động - Số vịng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hĩa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vịng quay Giá vốn hàng bán = HTK HTK bình quân - Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt cùa doanh nghiệp. Số vịng quay Doanh thu thuần = KPT KPT bình quân - Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản phải thu. Kỳ thu tiền 360 = trung bình Vịng quay các KPT - Vịng quay vốn lƣu động phản ánh trong kỳ vốn lƣu động quay đƣợc mấy vịng. Vịng quay Doanh thu thuần = VLĐ VLĐ bình quân - Hiệu suất sử dụng vốn cố định nhằm đo lƣờng việc sử dụng vốn cố định đạt hiệu quả nhƣ thế nào. Hiệu suất sử Doanh thu thuần = dụng VCĐ VCĐ bình quân Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 19
  29. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ quay đƣợc bao nhiêu vịng. Doanh thu thuần Vịng quay vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh bình quân 1.4.3.4 Các chỉ tiêu sinh lời - Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ cĩ đƣợc mấy đồng lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế). Tỷ suất lợi nhuận trên Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế) = x 100 doanh thu Doanh thu thuần - Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay. Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay = x 100 của tài sản Giá trị TS bình quân - Đây là chỉ tiêu đo lƣờng mức sinh lợi của đồng vốn, phản ánh bình quân một đồng vốn kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế). Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế) = x 100 vốn kinh doanh Vốn kinh doanh bình quân - Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại mấy đồng lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế). Tỷ suất lợi Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế) = x 100 nhuận vốn CSH Vốn CSH bình quân 1.4.4 Phương pháp phân tích Dupont. Theo phƣơng pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết đƣợc các nguyên nhân dẫn tới hiện tƣợng tốt hay xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất cùa phƣơng pháp này là tách một tỷ số tồng hợp phản ánh sức sinh lợi Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 20
  30. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ thu nhập trên tài sản (ROA), lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số cĩ quan hệ nhân quả với nhau. Từ đĩ, phân tích ảnh hƣởng của các tỷ số đĩ với tỷ số tổng hợp. Phân tích phƣơng trình Dupont Đẳng thức Dupont thứ I EBIT EBIT Doanh thu thuần ROA = = x TS bình quân Doanh thu thuần TS bình quân Vịng quay vốn = biên lợi nhuận x kinh doanh Nhƣ vậy, cĩ hai hƣớng để tăng ROA là tăng biên lợi nhuận (ROS) hoặc tăng vịng quay vốn kinh doanh. - Tăng ROS bằng cách tối ƣu hĩa mọi cơng đoạn hoạt động , năng cao hiệu quả sản xuất để tăng lợi nhuận hoạt động. - Tăng vịng quay vốn kinh doanh bằng cách tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán, tăng cƣờng hoạt động quảng bá xúc tiến bán hàng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đẳng thức Dupont thứ II ROE=Hệ số gắng nặng thuế x Hệ số gắng nặng lãi vay x Biên lợi nhuận x Vịng quay tổng vốn x Hệ số địn bảy. EBIT- LNst LNst lãi vay EBIT ROE = = x x Vốn CSH bquân LNtt EBIT Doanh thu thuần Doanh thu thuần x Tổng TSBQ x Vốn Chủ Sở hữu Tổng TSBQ Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 21
  31. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Như vậy: +Để tăng ROE ta khơng thể giảm gánh nặng thuế, kái đĩ phụ thuộc vào nhà nƣớc. + Tăng ROA nhƣ phân tích ở trên. + Tăng hệ số địn bảy kép. = EBIT-lãi vay Tổng TSBQ EBIT x Vốn Chủ Sở hữu -Hệ số gắnh nặng lãi vay tăng cao nhất khi lãi vay bằng khơng, tuy nhiên ta chỉ giảm lãi vay trong trƣờng hợp ROA> lãi xuất. - Tăng hệ số địn bảy bằng cách tăng vốn vay tuy nhiên ta chỉ tăng vốn vay khi ROA >lãi xuất thì mấy cĩ hiệu quả. Phân tích Dupont cũng đƣợc khái quát hĩa và trình bày chỉ số ROE một cách rõ ràng dƣới dạng sơ đồ giúp cho các nhà quản trị tài chính cĩ một bức tranh tổng hợp để cĩ thể đƣa ra một quyết định tài chính hữu hiệu Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 22
  32. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh PHƢƠNG TRÌNH DUPONT Doanh lợi tổng vốn Doanh lợi doanh thu (x) Vịng quay tổng vốn EBIT (:) Doanh thu thuần BH Doanh thu thuần (:) Tổng vốn Tổng thu: (-) Tổng chi phí Vốn cố định (+) Vốn lƣu động 669.463.572.374 649.146.842.989 Doanh thu thuần BH Tiền và CK tƣơng Giá vốn TSCĐ đƣớng Đầu tƣ TC ngắn hạn Doanh thu tài chính CP bán hàng 0 Đầu tƣ TC dài hạn CP quản lý DN Phải thu ngắn hạn Tài sản dài hạn khác Thu nhập khác CP hoạt động TC- Tồn kho lãi CP khác TSLĐ khác Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 23
  33. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh C – TÁI CƠ CẤU 1.1 Tái cơ cấu 1.1.1 Tái cơ cấu là gì ? Tái cơ cấu là việc xem xét và cấu trúc lại một phần, một số phần hay tồn bộ một tổ chức, một đơn vị nào đĩ, mà thƣờng là một cơng ty. Ngồi việc tổ chức cơng ty về các mảng chức năng (nhƣ là sản xuất, kế tốn, tiếp thị, ) và xem xét các nhiệm vụ mà mỗi chức năng thực hiện, theo lý thuyết tái cơ cấu chúng ta cịn phải chú ý tới các quy trình hồn thiện từ khâu tìm kiếm các nguyên liệu cho tới các khâu sản xuất, tiếp thị và phân phối. Cơng ty cần đƣợc tái cơ cấu qua một loạt các quy trình. Các lợi ích mà tái cơ cấu mang lại : Cần tính tốn kỹ để sắp xếp, tổ chức lại lao động, hệ thống sản xuất, hệ thống tài chính, hệ thống phân phối và thị trƣờng tiêu thụ Sự sắp xếp, thay đổi một cách tồn diện, theo quy trình chuẩn sẽ tạo cho doanh nghiệp cĩ khả năng để thực hiện những cơng việc của mình một cách hiệu quả và bền vững, từ đĩ tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, nâng cao vị thế trên trƣờng quốc tế. 1.1.2 Nội dung của tái cơ cấu Tái cơ cấu là việc sắp xếp lại, tiến hành cơ cấu lại mơ hình của các tổ chức, trong đĩ cĩ các doanh nghiệp. Với việc xây dựng lại tồn bộ sơ đồ cơ cấu tổ chức, thậm chí thay đổi bề mặt, cĩ tính hình thức các phịng ban chức năng, thay tên gọi. Nội dung của tái cơ cấu quan tâm đến tính hệ thống và chuyên nghiệp trong phƣơng thức thực hiện cơng việc, phối hợp cơng việc và điều hành cơng việc. Trong điều kiện hiện nay, tái cơ cấu địi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi tƣ duy quản lý, cải cách về quản lý, tái cấu trúc lại các quá trình kinh doanh, trên cơ sở đĩ định hình mơ hình và cơ cấu tổ chức phù hợp với điều kiện và định hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 24
  34. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 1.2. Tái cơ cấu tài chính Tái cơ cấu tài chính là việc sắp xếp lại, tiến hành cơ cấu lại hệ thống tài chính của doanh nghiệp một cách tồn diện để đạt đƣợc sự thay đổi vƣợt bậc về hiệu quả sừ dụng vốn của doanh nghiệp. 1.2.1 Tái cơ cấu tài sản Tái cơ cấu tài sản là việc sắp xếp lại cơ cấu tài sản bằng cách xây dựng lại hoặc thay đổi vốn lƣu động, vốn cố định xem nên tăng, giảm các khoản đầu tƣ vào tài sản lƣu động, tài sản cố định bao nhiêu là hợp lý sao cho phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh của cơng ty. 1.2.2 Tái cơ cấu nguồn vốn Mỗi doanh nghiệp kể từ khi ra đời, đều phải trải qua những giai đoạn phát triển khác nhau, giống nhƣ vịng tuần hồn “sinh, lão, bệnh. tử”. Mỗi giai đoạn sẽ cĩ những mâu thuẫn nội tại mà nếu doanh nghiệp khơng giải quyết đƣợc thì doanh nghiệp sẽ vẫn ở mãi quy mơ ấy và cĩ thể tàn lụi. Tái cấu trúc nguồn vốn là sủ dụng nguồn vốn một cách hiệu quả sao cho phù hợp với chiến lƣợc mà doanh nghiệp đã đề ra để tạo ra một hƣớng đi đồng nhất cho cơng ty. Doanh nghiệp sẽ thay đổi lại cơ cấu nguồn vốn để phối hợp với cơ cấu tài sản tạo ra bƣớc thay đổi mang tính linh hoạt trong nền kinh tế hiện nay. 1.3 Tái cơ cấu tài chính nhằm phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh Tái cơ cấu tài chính nhằm phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh là việc thay đổi, sắp xếp lại, tiến hành cơ cấu lại hệ thống tài chính của doanh nghiệp một cách tồn diện trên cơ sở cơ cấu tổ chức phải phù hợp với điều kiện và định hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp với mục đích đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động một cách tốt nhất. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 25
  35. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh CHƢƠNG II : M - Giới thiệu chung về Cảng Hải Phịng Tên cơ sở kinh doanh : Cơng ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phịng Tên tiếng anh : Port of Hai Phong Mã số thuế : 0200236845 Trụ sở chính : 8A Trần Phú, Ngơ Quyền, Hải Phịng Điện thoại : 084.3859945-031.3859945 Fax : 084.3552049-031.3552049 Email : haiphongport@hn.vnn.vn Website : www.haiphongport.com.vn 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Hải Phịng Cảng Hải Phịng là cửa khẩu giao lƣu cĩ vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phịng và đối ngoại. Phong trào cơng nhân sớm cĩ sự lãnh đạo của ĐCSVN cĩ truyền thống đấu tranh cách mạng, đĩng gĩp tích cực vào sự nghiệp kháng chiến và xây dựng bảo vệ tổ quốc XHCN của đất nƣớc đƣợc Đảng và Nhà Nƣớc trao nhiều phần thƣởng cao quý. Ngày 15/03/1874, triều đình Huế ký “Hiệp ƣớc hồ bình về liên minh”, trong đĩ nhà Nguyễn dâng cho Pháp tồn bộ đất Hải Phịng và quyền kiểm sốt bến Ninh Hải (tức là khu vực Cảng Hải Phịng ngày nay).Năm 1876, Cảng bắt đầu hình thành và đƣa vào sử dụng. Cơng trình đầu tiên cĩ quy mơ lớn là hệ thống nhà kho gồm 6 kho, nên đƣợc gọi là Bến Sáu Kho. Ngày 11/03/1993, Bộ giao thơng vận tải ra quyết định số 376/TCCB-LĐ về việc thành lập doanh nghiệp nhà nƣớc Cảng Hải Phịng. Để phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng, Cảng Hải Phịng đã tự đổi mới mình,tổ chức lại theo hƣớng chuyên mơn hố, thành lập các xí nghiệp xếp dỡ container, xí nghiệp xếp dỡ hàng dời, hàng bao, hàng sắt thép, thiết bị Cơng nghệ xếp dỡ cũng đƣợc thay đổi phù hợp với xu thế phát triển theo phƣơng thức Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 26
  36. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh vận chuyển hàng hĩa container ở các Cảng biển hiện đại trên thế giới. Cảng đã chú trọng đầu tƣ vào những khâu trọng yếu, tạo hiệu quả nhanh đi đơi với việc tăng cƣờng quản lý kĩ thuật, tận dụng trang thiết bị hiện cĩ. 2.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp Cảng Hải Phịng là doanh nghiệp Nhà Nƣớc thuộc tổng cơng ty Hàng Hải Việt Nam, hạch tốn kinh doanh độc lập, cĩ tƣ cách pháp nhân, đƣợc mở tài khoản ngân hàng và sử dụng con dấu riêng theo quy định Nhà Nƣớc. Là doanh nghiệp nhà nƣớc kinh doanh trong lĩnh vực khai thác Cảng, Cảng Hải Phịng cĩ chức năng chính là xếp dỡ, giao nhận, đĩng gĩi, bảo quản lƣu kho, chuyển tải hàng hĩa tại khu vực Cảng theo giấy phép kinh doanh số 105661 của trọng tài kinh tế Hải Phịng cấp ngày 07/04/1993. Các chức năng và nhiệm vụ chính ở Cảng Hải Phịng là: - Hoạt động bốc xếp. - Hoạt động kiểm đếm, giao nhận, cân hàng. - Hoạt động lƣu kho bãi - Hoạt động chuyển tải - Hoạt động lai dắt hỗ trợ Hình thức sở hữu: sở hữu Nhà Nƣớc Lĩnh vực kinh doanh: theo giấy phép kinh doanh số 105661 của trọng tài kinh tế thanh phố Hải Phịng cấp ngày 07/04/1993 thì chức năng nhiệm vụ chính của Cảng là:  Xếp dỡ hàng hố, giao nhận kho vận, lai dắt, hỗ trợ tàu biển, trung chuyển container quốc tế.  Đại lý giao nhận, vận chuyển dịch vụ logistcs container chuyên tuyến Hải Phịng – Lào Cai – Cơn Minh(Trung Quốc) bằng đƣờng sắt.  Đĩng gĩi, vận chuyển hàng hố bằng đƣờng bộ, đƣờng sơng và đƣờng khơng. Đại lý tàu biển và mơi giới hàng hố. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 27
  37. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 2.3 Cơ cấu tổ chứ 2.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÁC KIỂM SỐT VIÊN BAN ĐIỀU HÀNH TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC CHI NHÁNH PHỤ THUỘC CÁC ĐƠN VỊ PHỤ TRỢ - Chi nhánh cơng ty-XNXD Hồng - Trƣờng kỹ thuật nghiệp vụ Diệu - Trung tâm y tế - Chi nhánh cơng ty-XNXD Chùa - Trung tâm điện lực Vẽ - Chi nhánh cơng ty-XNXD và vận tải thuỷ - Chi nhánh cơng ty-XNXD&VT Bạch Đằng - Chi nhánh cơng ty-XNXD Tân Cảng Hải Phịng Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn Phịn g g kế g lao g g tổ g tài g kỹ g kỹ g g đại g an hành hoạc động kinh chức chính thuật thuật quân lý và tồn chính h tiền doan nhân - kế cơng cơng sự mơi và quản thống lƣơn h sự tốn nghệ trình bảo giới quản trị kê g vệ hàng lý hải chất lƣợn g 2.3.2 Các phịng ban Bộ máy tổ chức quản lý của Cảng gồm cĩ ban Tổng giám đốc và 11 phịng ban chức năng thuộc khối văn phịng và một số bộ phận phúc lợi khác cĩ chức Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 28
  38. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh năng tham mƣu giúp Giám đốc quản lý, điều hành và tổ chức sản xuất kinh doanh, chăm lo cho đời sống của cán bộ cơng nhân viên Cảng.  Ban Tổng giám đốc gồm cĩ: 1/ Tổng giám đốc cảng Hải Phịng 2/ Các phĩ Tổng giám đốc: a. Phĩ Tổng giám đốc kinh doanh - nội chính: b. Phĩ Tổng giám đốc kỹ thuật: c. Phĩ Tổng giám đốc khai thác kiêm trƣởng ban quản lý dự án ODA: d. Phĩ Tổng giám đốc quản lý chất lƣợng  Các phịng ban chức năng 01/ Phịng tổ chức nhân sự. 02/ Phịng lao động tiền lƣơng. 03/ Phịng tài chính - kế tốn. 04/ Phịng kinh doanh. 05/ Phịng kỹ thuật cơng nghệ. 06/ Phịng an tồn và quản lý chất lƣợng. 07/ Phịng kỹ thuật cơng trình. 08/ Phịng quân sự bảo vệ . 09/ Phịng hành chính quản trị: . 10/ Phịng đại lý và mơi giới hàng hải. 11/ Phịng kế hoạch thống kê. 2 doanh -Bốc xếp, giao nhận, lưu giữ hàng hĩ -Lai dắt, hỗ trợ tàu biển -Trung chuyển hàng hĩa, container quốc tế. -Dịch vụ vận tải -Dịch vụ logictic container chuyên tuyến Hải Phịng - Lào Cai bằng đường sắt -Dịch vụ đĩng gĩi, vận tải hàng hải đường bộ, đường sơng. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 29
  39. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh -Đại lý tàu biển và mơi giới Hàng Hải 2.5 Những thuận lợi và khĩ khăn của Cảng Hải Phịng Thuận lợi: - Cảng Hải Phịng là cảng lớn nhất miền Bắc, cĩ lịch sử phát triển lâu đời, cĩ uy tín lớn trên tồn quốc, cĩ đội ngũ quản lý giỏi, cơng nhân lành nghề. - Nền kinh tế của đất nƣớc và thành phố đã tác động tích cực làm tăng trƣởng hàng hố thơng qua Cảng, tạo đà tăng trƣởng sản xuất kinh doanh, ổn định việc làm, nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên. - Cơ sở hạ tầng, phƣơng tiện thiết bị đƣợc đầu tƣ đổi mới phát huy hiệu quả cao đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trƣởng của hàng hố, nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh nền kinh tế cĩ nhiều biến động. - Cảng đã sắp xếp lại tổ chức, chuyển Cảng thành Cơng ty TNHH một thành viên tạo đà cho cơng ty chủ động trong cơng tác đầu tƣ và sản xuất kinh doanh. - Cảng Hải Phịng luơn đƣợc sự quan tâm của Nhà nƣớc, các Bộ, các ngành và thành phố Hải Phịng, sự chỉ đạo của Tổng cơng ty Hàng Hải Việt Nam, sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng Nhà nƣớc cùng với sự hợp tác của khách hàng.  Khĩ khăn Bên cạnh những thuận lợi cần đƣợc nắm bắt thì những khĩ khăn vẫn cịn đang tồn tại cần đƣợc khắc phục - Khĩ khăn lớn mà Cảng đang gặp phải là luồng tàu vào Cảng bị cạn và sa bồi lớn, chi phí hàng năm cho việc này là rất lớn. Tàu cĩ trọng tải từ 10000 tấn trở lên khơng thể ra vào Cảng thuận lợi đƣợc, do vậy Cảng phải tổ chức bốc xếp chuyển hàng từ Vịnh Hạ Long. - Vũng quay tàu hạn chế, thuỷ điện nƣớc bến chƣa đƣợc khắc phục làm ảnh hƣởng khơng nhỏ tới sản xuất kinh doanh của Cảng Hải Phịng Lƣợng hàng hố nhập khẩu qua Cảng cĩ những lúc khơng ổn định, mức độ thành cơng trong việc xâm nhập thị trƣờng và kết quả tài chính là rất nhỏ Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 30
  40. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - Do yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng cĩ sự cạnh tranh gay gắt về chất lƣợng, giá cả, mẫu mã, chủng loại sản phẩm, hàng hố, dịch vụ nên nhu cầu về loại hình dịch vụ cũng tăng lên. - Sự biến động của nền kinh tế, diễn biến khĩ lƣờng của thị trƣờng, tình trạng lạm phát, giá nguyên nhiên vật liệu, thiết bị, xăng dầu, sắt thép tăng cao đã làm tăng chi phí sản xuất, chi phí đầu tƣ và làm chậm tiến độ các dự án đầu tƣ, gây hạn chế năng lực cạnh tranh. - Một số máy mĩc thiết bị xếp dỡ của Cảng đã qua nhiều năm hoạt động nay đã già cỗi, lạc hậu, hiệu suất sử dụng khơng cao, chi phí sửa chữa quá lớn. Khĩ khăn mơi trường tự nhiên là nhân tố ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện kế hoạch của Cảng. Thời tiết diễn biến phức tạp sẽ làm kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng khơng được bảo đảm tiến độ. Cảng nằm trong khu vực nhiệt đới giĩ mùa nĩng ẩm mưa nhiều cũng ảnh hưởng tới việc bảo quản hàng hố. Thuỷ triều ảnh hưởng thời gian ra vào Cảng, mưa nhiều làm ngừng hoạt động đối với hàng hố tránh ẩm, thời gian ngừng chiếm 29-30 ngày/năm. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 31
  41. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh CHƢƠNG III:THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CẢNG HẢI PHÕNG Phân tích tình hình tài chính tại Cảng Hải Phịng Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cĩ ý nghĩa to lớn khơng những đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân bên ngồi doanh nghiệp mà nĩ cịn cĩ ý nghĩa trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, khơng những cho biết tình hình tài chính doanh nghiệp tại thời điểm tính tốn mà cịn cĩ thể đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng của doanh nghiệp. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 32
  42. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 3.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU, QUY MƠ, SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, NGUỒN VỐN. Đvt: Triệu đồng Năm 2012 Năm 2011 C Chênh TÀI SẢN G ị T % Giá trị T % G lệch A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 521.629.490 24,12% 572.027.535 27,97% -50.398.045 -8,81% I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng 21.541.232 1,00% 63.234.691 3,09% -41.693.459 -65,93% tiền 1. Tiền 21.541.232 1,00% 63.234.691 3,09% -41.693.459 -65,93% II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn 181.624.318 8,40% 296.201.083 14,48% -114.576.764 -38,68% hạn 1. Đầu tƣ ngắn hạn 181.624.318 8,40% 296.201.083 14,48% -114.576.764 -38,68% III. Các khoản phải thu ngắn hạn 213.556.852 9,87% 171.533.688 8,39% 42.023.164 24,50% 1. Phải thu khách hàng 191.945.839 8,88% 143.498.478 7,02% 48.447.361 33,76% 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 46.346 0,00% 347.464 0,02% -301.117 -86,66% 5. Các khoản phải thu khác 22.978.617 1,06% 28.967.775 1,42% -5.989.157 -20,68% 6. Dự phịng các khoản phải thu khĩ -1.413.951 -0,07% -1.280.029 -0,06% -133.921 10,46% địi (*) Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 33
  43. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh IV. Hàng tồn kho 28.434.947 1,31% 26.401.086 1,29% 2.033.860 7,70% 1. Hàng tồn kho 28.434.947 1,31% 26.401.086 1,29% 2.033.860 7,70% V. Tài sản ngắn hạn khác 76.472.138 3,54% 14.656.985 0,72% 61.815.153 421,75% 1712,83 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 4.519.394 0,21% 249.300 0,01% 4.270.094 % 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 0,00% 121.185.957 0,01% -121.185.957 -100,00% 3. Thuế và các khoản khác phải thu 31.661.056 1,46% 8.107.207 0,40% 23.553.848 290,53% Nhà nƣớc 4. Tài sản ngắn hạn khác 40.291.688 1,86% 6.179.291 0,30% 34.112.396 552,04% B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.641.102.335 75,88% 1.473.254.222 72,03% 167.848.112 11,39% I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 1.469.716.414 67,96% 1.300.027.560 63,56% 169.688.853 13,05% 1. Tài sản cố định hữu hình 1.220.505.505 56,43% 1.102.112.663 53,89% 118.392.842 10,74% Nguyên giá 3.132.945.536 144,86% 2.789.705.087 136,40% 343.240.449 12,30% - - Giá trị hao mịn lũy kế (*) -88,43% -82,51% -224.847.607 13,32% 1.912.440.030 1.687.592.423 3. Tài sản cố định vơ hình 588.245 0,03% 2.722.326 0,13% -2.134.081 -78,39% Nguyên giá 23.910.324 1,11% 23.610.324 1,15% 300.000 1,27% Giá trị hao mịn lũy kế -23.322.079 -1,08% -20.887.998 -1,02% -2.434.081 11,65% 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 248.622.663 11,50% 195.192.570 9,54% 53.430.092 27,37% Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 34
  44. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài 170.701.420 7,89% 172.856.420 8,45% -2.155.000 -1,25% hạn 1. Đầu tƣ vào cơng ty con 118.200.000 5,47% 118.200.000 5,78% 0 0,00% 3. Đầu tƣ dài hạn khác 58.801.420 2,72% 54.656.420 2,67% 4.145.000 7,58% 4. Dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính -6.300.000 dài hạn (*) V. Tài sản dài hạn khác 684.501 0,03% 370.242 0,02% 314.259 84,88% 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 684.501 0,03% 370.242 0,02% 314.259 84,88% 3. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.162.731.825 100,00% 2.045.281.758 100,00% 117.450.067 5,74% NGUỒN VỐN 31/12/2012 01/01/2012 A. NỢ PHẢI TRẢ 1.127.950.757 52,15% 1.050.495.407 51,36% 77.455.350 7,37% I. Nợ ngắn hạn 402.122.046 18,59% 372.080.275 18,19% 30.041.770 8,07% 1. Vay và nợ ngắn hạn 114.741.093 5,31% 88.405.596 4,32% 26.335.496 29,79% 2. Phải trả ngƣời bán 82.225.752 3,80% 74.889.625 3,66% 7.336.126 9,80% 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 4.095.951 0,19% 3.543.474 0,17% 552.477 15,59% 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 603.361 0,03% 734.733 0,04% -131.372 -17,88% nƣớc 5. Phải trả ngƣời lao động 124.824.947 5,77% 131.519.216 6,43% -6.694.268 -5,09% 6. Chi phí phải trả 36.496.192 1,69% 16.800.000 0,82% 19.696.192 117,24% Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 35
  45. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn 11.049.420 0,51% 23.559.250 1,15% -12.509.829 -53,10% hạn khác 11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 28.085.326 1,30% 29.374.190 1,44% -1.288.863 -4,39% II. Nợ dài hạn 725.828.711 33,56% 678.415.132 33,17% 47.413.579 6,99% 4. Vay và nợ dài hạn 711.332.585 32,89% 666.878.984 32,61% 44.453.601 6,67% 6. Dự phịng trợ cấp mất việc làm 14.496.125 0,67% 11.536.147 0,56% 2.959.978 25,66% B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.034.781.067 47,85% 994.786.350 48,64% 39.994.717 4,02% I. Vốn chủ sở hữu 1.034.781.067 47,85% 994.786.350 48,64% 39.994.717 4,02% 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 798.930.113 36,94% 798.930.113 39,06% 0 0,00% 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 97.590.833 4,51% 75.175.249 3,68% 22.415.584 29,82% 8. Quỹ dự phịng tài chính 38.809.835 1,79% 33.689.473 1,65% 5.120.361 15,20% 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân 25.02% 62.260.325 2,88% 49.801.554 2,43% 12.458.771 phối 11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 37.189.958 1,72% 37.189.958 1,82% 0 0,00% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.162.731.825 100,00% 2.045.281.758 100,00% 117.450.067 5,74% Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 36
  46. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh NHẬN XÉT: - : T 2012 2.162.731.825.607 tăng 2011, 5,43%. . D . DH tăng 167.848.112.692 tƣơng đƣơng 2011 50.398.045.145 tƣơng đƣơng 8,81% 2011 2012 72,03% năm 2011 2012 2011 . c -T : 50.398.045.145 tƣơng 8,81% so vơi năm 2011 , 2012 . . 114.576.764.285 tƣơng đƣơng 38,68 năm 2011 65,93 2011 TSNH . C Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 37
  47. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 33,76%, đĩ chính là nguyên nhân chính cho sự giảm sút về tiền mặt của daonh nghiệp thu 23.553.848.465 tƣơng đƣơng 290,53% 34.112.396.861 tƣơng đƣơng 552,04% 2011 là một điều đáng ngại, nĩ ảnh hƣởng trực tiếp tới khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. . T 3,54% năm 2012. Đ . -T : TSDH năm 2012 2011 167.848.112.692 tƣơng đƣơng 11,39% . M so với mức giảm của TSNH 117.450.067.547 5,74% so vơi năm 2011 2011. C 118.392.842.247 tƣơng đƣơng 10,74% 53.430.092.386 tƣơng đƣơng 27,37%. Đ cao do đầu tƣ vào tân cảng. N 2012 2011 , t . Đ tha . V Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 38
  48. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh . - : N ,n 117.450.06 5,74%. T 2012 7,37% so vơi năm 2011 , 2012 . Điều , . -N : N 77.455.350.538 tƣơng đƣơng 7,37% , lên 26.335.496.593 tƣơng đƣơng 29,79%, thêm 72.898.000.0 ty cổ 450.000.000. Đ phí tài chính. N . Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 39
  49. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh N 44.453.601.222 tƣơng đƣơng 6,67% Nguồn vốn vay dài hạn ở đây chính là nguồn vốn viện trợ ODA. Từ năm 1999, thủ tƣớng Chính Phủ quyết định đầu tƣ dự án cải tạo, nâng cấp Cảng Hải Phịng giai đoạn II nhằm tiếp tục hồn thiện hệ thống trang thiết bị và luồng tàu vào Cảng Hải Phịng. Dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA đặc biệt của chính phủ Nhật Bản thơng qua ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản JBIC. Đã tăng lên so với năm 2011 là 74.453.601.222, nhƣng doanh nghiệp lại trả nợ dài hạn cho cơng ty tài chính dầu khí 30.000.000.000. -N : Năm 2012 22.415.584.121, 29,82%, 15,20%, 25,02%. T khá tốt tại thời điểm hiện tại , . N năm 2012 năm trƣ . Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 40
  50. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 3.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. ĐVT:Triệu đồng Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Chỉ tiêu Giá trị tỷ lệ (%) Giá trị tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. DT bán hàng và cung cấp d.vụ 1.057.979.387 100.00 1.202.355.567 100,00% 144.376.180 13,65% 3. DT thuần về bán BH & CC d.vụ 1.057.979.387 100,00% 1.202.355.567 100,00% 144.376.180 13,65% 4. Giá vốn hàng bán 885.056.148 83,66% 1.007.176.754 83,77% 122.120.606 13,80% 5. LN gộp về BH & cung cấp d.vụ 172.923.239 16,34% 195.178.812 16,23% 22.255.573 12,87% 6. DT hoạt động tài chính 60.897.755 5,76% 96.083.469 7,99% 35.185.714 57,78% 7.CP tài chính 127.719.758 12,07% 151.179.287 12,57% 23.459.528 18,37% Trong đĩ: lãi vay phải trả 40.260.559 3,81% 14.099.732 1,17% -26.160.826 -64,98% 9. CP quản lý doanh nghiệp 76.761.841 7,26% 80.708.597 6,71% 3.946.755 5,14% 10. LN thuần từ HĐ kinh doanh 29.339.394 2,77% 59.374.397 4,94% 30.035.003 102,37% 11. Thu nhập khác 28.636.247 2,71% 5.895.217 0,49% -22.741.030 -79,41% 12. CP khác 559.565 0,05% 3.992 0,00% -555.573 -99,29% 13. LN khác 28.076.682 2,65% 5.891.225 0,49% -22.185.456 -79,02% 14.LN kế tốn trƣớc thuế 57.416.077 5,43% 65.265.623 5,43% 7.849.546 13,67% 15. CP thuế TNDN hiện hành 7.614.522 0,72% 3.005.297 0,25% -4.609.224 -60,53% 17. Lợi nhuận 49.801.554 4,71% 62.260.325 5,18% 12.458.771 25,02% Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 41
  51. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Nhận xét : Tổng doanh thu của cơng ty năm 2012 tăng mạnh 144.376.180.082 tƣơng ứng tăng 13,65% so với năm 2011. Việc tăng này chủ yếu là do tăng doanh thu thuần trao đổi dịch vụ dẫn tới tăng doanh thu cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần khơng thay đổi so với tổng doanh thu vì doanh nghiệp khơng phải giảm giá hàng bán, khơng phải chiết khấu thƣơng mại hay hàng bán khơng bị trả lại. Đây là lợi thế của doanh nghiệp vì khơng phải xây dựng các khoản giảm trừ nên ít ảnh hƣởng đến tổng doanh thu. Trong khi đĩ, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 35.185.714.374 tƣơng ứng với 57,78% mà chủ yếu là cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện. Thu nhập khác giảm ớ 22.741.030.168 tƣơng ứng với 79,41%. Nguyên nhân là do năm 2011 thu nhập từ chênh lệch gĩp vốn tài sản vào cơng ty CP đầu tƣ và thƣơng mại hằng hải việt nam là 23.500.000.000 cịn năm 2012 thì khơng cĩ. Tổng doanh thu thuần tăng kéo theo tổng chi phí năm 2012 cũng tăng theo, cụ thể là tổng chi phí tăng 148.971.317.986 307 Từ trên đây, ta thấy rõ tơng doanh thu đã tăng lên 156.820.864.288. Điều đĩ, dẫn tới lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012 tăng lên 7.849.546.302 tƣơng ứng với 13,67% kéo theo lợi nhuận sau thuế cũng tăng lên 12.458.771.030 tƣơng ứng với 25,02% . Nhƣng trong đĩ vẫn cĩ khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhẹ 3.946.755.886 tƣơng ứng với 5,14%. Chứng tỏ doanh nghiệp đã khơng làm tốt trong khâu quản lý đây là 1 điểm mà doanh nghiệp cần khắc phục đặc biệt trong khâu quản lý nhân sự tại cảng hiện nay cịn nhiều bất cập. Trong đĩ, cũng phải kể đến chi phí tài chính năm 2012 tăng một cách đột biến so với năm 2011 lên 23.459.528.761 tƣơng ứng 18,37% mà chủ yếu là các khoản dự phịng giảm giá các khoản đầu tƣ và lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện. Sau khi đi tìm hiểu, em đƣợc biết nguyên nhân là do thị trƣờng thế giới cũng nhƣ thị trƣờng Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 42
  52. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh hàng hố cĩ nhiều biến động gây bất lợi cho nền cơng nghiệp Việt Nam, tình hình lạm phát kéo dài khiến cho tiền tệ ở nhiều quốc gia bị phá giá. Do ảnh hƣởng của tài chính - tiền tệ thế giới và khu vực, đồng tiền Việt Nam bị mất giá so với đồng USD đã ảnh hƣỏng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng Hải Phịng và tác động trực tiếp tới chi phí tài chính. Qua bảng phân tích ở trên, ta thấy để cĩ 100 đồng doanh thu thuần trong năm 2011 doanh nghiệp phải bỏ ra 83,66 đồng giá vốn hàng bán và 12,07 đồng chi phí tài chính và 7,26 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong 100 đồng doanh thu thuần năm 2012 doanh nghiệp phải bỏ ra 83,77 đồng giá vốn hàng bán và 12,57 đồng chi phí tài chính và 6,71 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhƣ năm 2012 doanh nghiệp làm tốt việc tiết kiệm chi phí trên một đồng doanh thu thuần. Đ việc giảm chi phí quản lý doanh nghiệp trên 100 đồng doanh thu đã gĩp phần gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cứ 100 đồng doanh thu thuần năm 2011 thì đem lại 5,43 đồng lợi nhuận trƣớc thuế và 4,71 đồng sau thuế , năm 2012 thì đem lại 5,43 đồng lợi nhuận trƣớc thuế và 5,18 đồng sau thuế. Vì chiến lƣợc của cơng ty là chấp nhận tăng chi phí để củng cố và mở rộng thị trƣờng nhằm cải thiện tình hình Cảng Hải Phịng trong thời kì khĩ khăn nên kết quả trên cĩ thể chấp nhận đƣợc 3.3 Phân tích các hệ số tài chính đặc trƣng Các số liệu trên báo cáo tài chính chƣa lột tả đƣợc hết thực trạng tài chính của doanh nghiệp, do vậy các nhà tài chính cịn sử dụng các hệ số tài chính để giải thích thêm về các mối quan hệ tài chính và coi hệ số tài chính là những biểu hiện đặc trƣng nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 43
  53. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 3.3.1 Các hệ số khả năng thanh tốn Khả năng thanh tốn của một cơng ty đƣợc đánh giá dựa trên quy mơ và khả năng luân chuyển của tài sản ngắn hạn, là những tài sản cĩ khả năng luân chuyển nhanh, phù hợp với thời hạn thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát (H1) ĐVT: đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) Tổng tài 2.045.281.758.060 2.162.731.825.607 117.450.067.547 5,74% sản(1) Tổng nợ 1.050.495.407.411 1.127.950.757.949 77.455.350.538 7,37% phải trả(2) - H1=(1)/(2) 1,947 1,917 -0,030 1,52% Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát của cơng ty ở thời điểm đầu năm là 1,947 lần, cuối năm là 1,917 lần. Điều này cĩ nghĩa là cứ 1 đồng vay nợ (nợ ngắn hạn và nợ dài hạn) của cơng ty ở thời điểm đầu năm cĩ 1,947 đồng giá trị tài sản để đảm bảo, cịn ở thời điểm cuối năm là 1,917 đồng. Ta thấy hệ số thanh tốn nhƣ trên là rất tốt, chứng tỏ tất cả các khoản huy động bên ngồi đều cĩ tài sản đảm bảo. Hệ số này ở thời điểm cuối năm thấp hơn đầu năm là do trong năm cơng ty đã huy động thêm vốn từ bên ngồi và tốc độ tăng của vốn vay lớn hơn tốc độ tăng của tài sản. Cụ thể là nợ phải trả tăng 77.455.350.538VNĐ tƣơng ứng với tốc độ tăng 7,37% , cịn tài sản cũng tăng so với đầu năm 117.450.067.547 VNĐ tƣơng ứng với tốc độ tăng 5,74%.Ta sẽ phân tích mức độ ảnh hƣởng về sự tăng lên của tổng TS và tổng NV tới mức độ giảm -0,030 lần của H1thời điểm cuối năm so với đầu năm nhƣ sau: Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 44
  54. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - Tổng tài sản tăng lên 117.450.067.547 VNĐ đã làm H1 tăng lên 0,112 lần 2.162.731.825.607 2.045.281.758.060 - = 0,112 lần 1.050.495.407.411 1.050.495.407.411 - Tổng nợ phải trả tăng lên 77.455.350.538VNĐ đã làm H1 giảm đi - 0,141 lần 2.162.731.825.607 2.162.731.825.607 - = -0,141 (lần) 1.127.950.757.949 1.050.495.407.411 Tổng cộng mức độ ảnh hƣởng: 0,112 -0,141 = -0,030 (lần). Mức độ ảnh hƣởng giảm của việc tăng nợ lớn hơn so với mức độ ảnh hƣởng tăng của tổng tài sản nên H1 thời điểm cuối năm kém hơn đầu năm -0,030 lần. Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn (H2) Trong tổng tài sản của cơng ty đang quản lý, sử dụng chỉ cĩ TSNH là cĩ khả năng chuyển đổi thành tiền dễ dàng hơn để thanh tốn. Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn cho thấy cơng ty cĩ bao nhiêu tài sản cĩ thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy để đảm bảo khả năng thanh tốn ngắn hạn, H2 phải lớn hơn 1. ĐVT: triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) - TSNH (1) 572.027.535.431 521.629.490.286 50.398.045.145 -8,81% Tổng nợ ngắn hạn(2) 372.080.275.169 402.122.046.060 30.041.770.891 8,07% H2 1,537 1,297 -0,240 -15,62% (1)/(2) Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 45
  55. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty ở thời điểm đầu năm là 1,537 lần, cuối năm là 1,297 lần. Điều này cĩ nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì cĩ 1,537 đồng giá trị vốn lƣu động đảm bảo ở thời điểm đầu năm và 1,297 đồng giá trị vốn lƣu động đảm bảo ở thời điểm cuối năm. Nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm đi của chỉ tiêu này là do khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn năm 2012 giảm so với năm 2011 là 114.576.764.285 VNĐ tƣơng ứng giảm -38,68% Mức độ ảnh hƣởng của việc giảm TSNH và tăng nợ ngắn hạn tới mức độ giảm -0,240 lần của H1 thời điểm cuối năm so với đầu năm TSNH giảm 50.398.045.145 VNĐ làm H2 giảm -0,135 lần 521.629.490.286 572.027.535.431 - =- 0,135 (lần) 372.080.275.169 372.080.275.169 Tổng nợ ngắn hạn tăng 30.041.770.891 VNĐ làm H2 giảm -0,105 lần 521.629.490.286 521.629.490.286 - = -0,105 (lần) 402.122.046.060 372.080.275.169 Tổng mức độ ảnh hƣởng: -0,135 -0,105= -0,240 (lần). So với thời điểm đầu năm, khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn đến hạn trả, TSNH giảm 50.398.045.145VNĐ làm H2 giảm đi 0,135. Tổng nợ ngắn hạn tăng 30.041.770.891 VNĐ làm H2 giảm 0,105 lần. Do đĩ, hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn đƣợc coi là mức tồn. Tuy nhiên để cĩ thể đánh giá chính xác hơn khả năng thanh tốn của doanh nghiệp ta đi vào đánh giá khả năng thanh tốn nhanh. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 46
  56. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Hệ số khả năng thanh tốn nhanh (H3) Hệ số khả năng thanh tốn nhanh là thƣớc đo khả năng trả nợ ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ khơng dựa vào việc bán các loại vật tƣ hàng hố. Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) TSNH 572.027.535.431 521.629.490.286 -50.398.045.145 -8,81% Hàng tồn kho 26.401.086.792 28.434.947.230 2.033.860.438 7,70% TSNH-Hàng tồn kho(1) 545.626.448.639 493.194.543.056 -52.431.905.583 -9,61% Tổng nợ ngắn hạn(2) 372.080.275.169 402.122.046.060 30.041.770.891 8,07% H3=(1)/(2) 1,466 1,226 -0,240 -16,36% Dựa vào bảng ta thấy H3, ở thời điểm đầu năm là 1,466 lần và ở thời điểm cuối năm là 1,226 lần. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty ở các thời điểm đều lớn hơn 1 và trung bình khoảng 1,3 .với mức nhƣ thế chƣa là quá xấu. Ta sẽ xem xét cụ thể mức độ ảnh hƣởng của biến động TSNH, hàng tồn kho, nợ ngắn hạn đến mức giảm -0,240 lần của H3 : Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 47
  57. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - TSNH giảm 50.398.045.145 làm H3 giảm 0,135 lần 521.629.490.286- 572.027.535.431- 26.401.086.792 - 26.401.086.792 = -0,135 (lần) 372.080.275.169 372.080.275.169 Hàng tồn kho tăng 2.033.860.438 VNĐ làm H3 giảm 0,005 lần 521.629.490.286- 521.629.490.286- 28.434.947.230 - 26.401.086.792 = -0,005 (lần) 372.080.275.169 372.080.275.169 Tổng nợ ngắn hạn tăng 30.041.770.891 VNĐ làm H3 giảm 0,099 lần 521.629.490.286- 521.629.490.286- 28.434.947.230 - 28.434.947.230 = -0,099 (lần) 372.080.275.169 402.122.046.060 Tổng mức độ ảnh hƣởng : -0,135 -0,005 -0,099 = 0,240 (lần). Hệ số khả năng thanh tốn nhanh ở thời điểm cuối năm nhỏ hơn đầu năm là vì khơng những TSNH giảm đã làm H3 ở thời điểm cuối năm nhỏ hơn đầu năm rồi mà cịn hàng tồn kho tăng lên cũng làm cho H3 giảm. Trong khi đĩ, tổng nợ ngắn hạn lại tăng lên. Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay (H4) Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay cho chúng ta biết đƣợc số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, cĩ đủ bù đắp lãi vay phải trả hay khơng. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 48
  58. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh ĐVT: nghìn đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) LN trƣớc thuế 57.416.077.014 65.265.623.316 7.849.546.302 13,67% Lãi vay(2) 40.260.559.158 14.099.732.582 -26.160.826.576 -64,98% LN trƣớc thuế+lãi vay(1) 97.676.636.172 79.365.355.898 -18.311.280.274 -18,75% H4=(1)/(2) 2,43 5,63 3,2 132,01% Khả năng đảm bảo lãi vay của cơng ty trong hai năm là chƣa thực sự tốt. Cứ 1 đồng lãi vay thì cĩ 2,43 đồng EBIT (lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay) năm 2011 và 5,63 đồng EBIT năm 2012 đảm bảo trả lãi. H4 năm 2012 tăng 3,2 lần so với năm 2011 chứng tỏ việc sử dụng vốn vay đang tốt hơn. Điều này là do năm 2012, doanh nghiệp đã chủ động giảm các khoản vay lãi cao.tăng vay ƣu đãi ODA làm cho lãi vay giảm đƣợc 26.160.826.576VNĐ cịn LNTT tăng đến 7.849.546.302 VNĐ khiến cho EBIT giảm mạnh 18.311.280.274 VNĐ, dẫn tới H4 tăng 3,2 lần so với năm 2011. EBIT giảm 7.849.546.302 VNĐ làm H4 giảm -0,45 lần. 79.365.355.898 97.676.636.172 - = -0,45 (lần) 40.260.559.158 40.260.559.158 Lãi vay phải trả giảm 26.160.826.576 VNĐ làm H4 tăng 3,66 lần 79.365.355.898 79.365.355.898 - = 3,66 (lần) 40.260.559.158 14.099.732.582 Tổng mức độ ảnh hƣởng : -0,45 + 3,66 = 3,2 (lần). Nhƣ vậy, trong hồn cảnh kinh doanh khĩ khăn, cơng ty đã biết tăng đƣợc doanh thu, cũng Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 49
  59. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh nhƣ giảm các đƣợc chi phí lãi làm cho lợi nhuận tăng, đây cĩ thể coi là ƣu điêm của doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy. - BẢNG TỔNG HỢP CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN Đ Năm Năm So sánh Chỉ tiêu Cách tính VT 2011 2012 (+/-) (%) Hệ số thanh tốn Tổng tài sản lần 1.947 1.917 -0,030 -1,52% tổng quát (H1) Tổng nợ phải trả Hệ số thanh tốn TSNH lần 1,537 1,297 -0,240 -15,62% nợ ngắn hạn (H2) Nợ ngắn hạn Hệ số thanh tốn TSNH-Hàng tồn kho lần 1,466 1,226 -0,240 -16,36% nhanh(H3) Nợ ngắn hạn Hệ số thanh tốn LNtt + lãi vay lần 2,43 15.96 (2.77) (14.79) lãi vay(H4) Lãi vay phải trả 3.3.2 Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản Hệ số nợ (Hv) Hệ số nợ cho biết trong 1 đồng vốn kinh doanh cĩ mấy đồng hình thành từ vay nợ bên ngồi. Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) Nợ phải trả(1) 1.050.495.407.411 1.127.950.757.949 77.455.350.538 7,37% Tổng nguồn vốn(2) 2.045.281.758.060 2.162.731.825.607 117.450.067.547 5,74% Hv = (1)/(2) (%) 51,4% 52,2% 0,85 Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 50
  60. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Từ bảng trên ta thấy trong 100 đồng vốn kinh doanh của cơng ty ở thời điểm đầu năm cĩ 51,14 đồng, cuối năm cĩ 52,2 đồng hình thành từ vay nợ. Hệ số nợ của cơng ty ở mức trung bình cho thấy khả năng độc lập về tài chính của cơng ty là tƣơng đối cao. Nhƣng với chỉ số ROA thấp nhƣ hiện tại thì cơng ty nên ít sử dụng vốn vay. Với hệ số nợ ở mức nhƣ vậy, cơng ty cũng tƣơng đối dễ dàng trong việc huy động vốn. Việc hệ số nợ tăng là do tốc độ tăng của nợ phải trả lớn hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn. Mà trong đĩ chủ yếu là khoản nợ dài hạn tăng dẫn đến Hv thời điểm cuối năm tăng lên 1,54% . Tổng nợ phải trả tăng 77.455.350.538 VNĐ làm Hv tăng 3,79%: 1.050.495.407.411 1.127.950.757.949 - = 3,79 % 2.045.281.758.060 2.045.281.758.060 Tổng nguồn vốn tăng 117.450.067.547VNĐ làm Hv giảm 2,99 % 1.127.950.757.949 1.127.950.757.949 - = - 2,99 % 2.162.731.825.607 2.045.281.758.060 Tổng mức độ ảnh hƣởng: 3,79% -2,99 = 0.8 (%). Tốc độ tăng của nợ phải trả là 7,37% lớn hơn tốc độ tăng 5,74% của tổng nguồn vốn làm Hv cuối năm tăng lên 0 ,8 % so với đầu năm. Hệ số vốn chủ (Hc) Phản ánh bình quân trong 1 đồng vốn kinh doanh hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng cĩ mấy đồng vốn chủ sở hữu. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 51
  61. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) Vốn chủ sở hữu (1) 994.786.350.649 1.034.781.067.685 39.994.717.036 4,02% Tổng nguồn vốn(2) 2.045.281.758.060 2.162.731.825.607 117.450.067.547 5,74% Hc = (1)/(2) (%) 48,64% 47,85% -0,79% (Hc) ở bảng trên cho thấy bình quân trong 100 đồng vốn kinh doanh của cơng ty thời điểm đầu năm 2011 cĩ 48,64 đồng và cuối năm là 47,85 đồng là vốn CSH. Hc ở thời điểm đầu năm và cuối năm đều rất cao chứng tỏ cơng ty cĩ nhiều vốn tự cĩ, mức độ tự tài trợ của cơng ty với vốn kinh doanh của mình rất tốt. Với mức độ tự tài trợ cao thì trong hồn cảnh kinh tế khĩ khăn nhƣ hiện nay cơng ty sẽ đứng vững tốt hơn. Vốn chủ sở hữu tăng 39.994.717.036 VNĐ làm Hc tăng 1,96% 1.034.781.067.685 994.786.350.649 - = 1,96 % 2.045.281.758.060 2.045.281.758.060 Tổng nguồn vốn tăng 117.450.067.547 VNĐ làm Hc giảm 26,82% 1.034.781.067.685 1.034.781.067.685 - = -2.75 % 2.162.731.825.607 2.045.281.758.060 Tổng mức độ ảnh hƣởng : 1,96 – 2,75 = - 0,79 (%) Tốc độ tăng 4,02% của vốn CSH nhỏ hơn so với tốc độ tăng 5,74% của tổng nguồn vốn làm Hc ở thời điểm cuối năm giảm 0,79 % so với thời điểm đầu năm. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 52
  62. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Tỷ suất đầu tƣ vào TSDH (T1) Tỷ suất đầu tƣ vào TSDH sẽ cho biết việc bố trí cơ cấu tài sản của cơng ty, phản ánh tính hình trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) TSDH (1) 1.473.254.222.629 1.641.102.335.321 167.848.112.692 11,39% Tổng TS (2) 2.045.281.758.060 2.162.731.825.607 117.450.067.547 5,74% T1=(1)/(2) (%) 72,03% 75,88% 3,85% Tỷ suất đầu tƣ vào TSDH ở thời điểm đầu năm và cuối năm 2012 đều cao, trung bình trên 73,95%. Ở thời điểm đầu năm khi cơng ty sử dụng bình quân 100 đồng vốn vào kinh doanh thì dành ra 72,03 đồng đầu tƣ vào TSDH, ở thời điểm cuối năm tăng lên 3,85%. Tỷ suất đầu tƣ vào TSDH lớn nhƣ vậy chứng tỏ các tài sản này cĩ vai trị rât quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của cơng ty, nĩ cũng cho thấy cơng ty tập trung vào đầu tƣ máy mĩc trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật và cĩ xu hƣớng phát triển lâu dài, ổn định. TSCĐ chiếm 63,56 % tổng TS đầu năm và 67,96% tổng TS cuối năm. T1 cuối năm so với đầu năm tăng là do TSDH tăng 167.848.112.692 VNĐ với tốc độ tăng 11,39%, cịn tổng TS chỉ tăng 117.450.067.547 VNĐ với tốc độ tăng 5,74%. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 53
  63. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Mức độ ảnh hưỏng của các nhân tố tới mức tăng của T1 là: - TSDH tăng 167.848.112.692 VNĐ làm T1 tăng 8,21% 1.473.254.222.629 1.641.102.335.321 - = 8,21 % 2.045.281.758.060 2.045.281.758.060 - Tổng TS tăng 521.497.496.055 VNĐ làm T1 giảm 4,365 1.641.102.335.321 1.641.102.335.321 - = -4,36 % 2.045.281.758.060 2.162.731.825.607 - Tổng mức độ ảnh hƣởng: 8,21 – 4,36= 3,85% Tỷ suất đầu tƣ vào TSNH (T2) Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) TSNH (1) 572.027.535.431 521.629.490.286 -50.398.045.145 -8,81% Tổng TS (2) 2.045.281.758.060 2.162.731.825.607 117.450.067.547 5,74% T1=(1)/(2) (%) 27,97% 24,12% -3,85% Thời điểm đầu năm 2011 cơng ty sử dụng bình quân 100 đồng vốn kinh doanh thì dành ra 27,97 đồng đầu tƣ vào TSNH, cuối năm T2 giảm 3,85 đồng và ở mức 24.12 đồng . Lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty là khai thác cảng ngành nghề kinh doanh là xếp dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hố, chuyển tải hàng hố và dịch vụ hàng hải. Do đĩ, TSNH thƣờng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng TS. Mức giảm của T2 là do ảnh hƣởng của các nhân tố sau: Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 54
  64. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - TSNH giảm 50.398.045.145 VNĐ làm T2 giảm 2,46% 572.027.535.431 521.629.490.286 - = -2,46 % 2.045.281.758.060 2.045.281.758.060 Tổng TS tăng 117.450.067.547VNĐ làm T2 giảm 12,40% 521.629.490.286 521.629.490.286 - = -1,39 % 2.162.731.825.607 2.045.281.758.060 Tổng mức độ ảnh hƣởng : -2,46 -1,39 = -3,85 (%) Ta thấy cuối năm TSNH giảm nhẹ với tốc độ -8,81% , mà việc giảm chủ yếu là do cơng ty nhận thấy năm 2012 là một năm đầy biến động nên rút bớt các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn. Trong khi đĩ, tổng tài sản tăng với tốc độ 5,74% dẫn tới giảm T2 xuống. Tỷ suất tự tài trợ TSDH (T3) T3 sẽ cung cấp thơng tin cho biết số vốn CSH của doanh nghiệp dùng để trang bị TSCĐ là bao nhiêu. ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm (+/-) (%) Vốn CSH (1) 994.786.350.649 1.034.781.067.685 39.994.717.036 4,02% TSDH (2) 1.473.254.222.629 1.641.102.335.321 167.848.112.692 11,39% T3=(1)/(2) (%) 67,52% 63,05% -4,47% Tỷ suất tự tài trợ TSDH của cơng ty ở thời điểm đầu năm là cứ 100 đồng TSDH thì cĩ 67,52 đơng tài trợ băng vốn chủ năm 2011 và giảm xuống cịn 63,05 đồng năm 2012. Chứng tỏ cĩ một bộ phận của TSDH đƣợc tài trợ bằng vốn vay và chủ yếu là vay dài hạn. Vay dài hạn chiếm 33,56% tổng tài Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 55
  65. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh sản, cịn vay ngắn hạn chiếm chỉ 18,59 tổng tài sản. Đầu năm, vốn CSH tài trợ đƣợc 67,52% TSDH, cuối năm vốn CSH tài trợ cho TSDH đã giảm xuống 63,05% so với đầu năm. Điều này là do: - Vốn CSH tăng 39.994.717.036 VNĐ làm T3 tăng 2,71% 1.034.781.067.685 994.786.350.649 - = 2,71% 1.473.254.222.629 1.473.254.222.629 - TSDH tăng 167.848.112.692 làm T3 giảm 7,18 % 1.034.781.067.685 1.034.781.067.685 - = -7,18 % 1.641.102.335.321 1.473.254.222.629 - Tổng mức độ ảnh hƣởng : 2,71 -7,18 = -4,47 (%) Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 56
  66. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Bảng tổng hợp các chỉ tiêu nguồn vốn và cơ cấu tài sản. Đầu Cuối So Chỉ tiêu Cách tính ĐVT năm năm sánh Nợ phải trả Hệ số nợ (Hv) % 51.4 52.2 0.85 Tổng nguồn vốn Hệ số vốn Vốn CSH % 48.64. 47.85 (0,79) CSH (Hc) Tổng nguồn vốn Tỷ suất đầu tƣ TSDH % 72.03 75.88 3.85 vào TSDH(T1) Tổng tài sản Tỷ suất đầu tƣ TSNH % 27.97. 24.12 (3.85) vào TSNH(T2) Tổng tài sản Vốn CSH Tỷ suất tự tài TSCĐ+đầu tƣ % 67.02 63.05 (4.47) trợ TSCĐ(T3) DH 3.3.3 Phân tích nhĩm chỉ tiêu hoạt động Nhĩm chỉ tiêu này dùng để đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của cơng ty đƣợc tính trên cơ sở so sánh giá trị tài sản với doanh thu. Do đĩ, việc sử dụng vốn bình quân giá trị tài sản sẽ chính xác hơn, nhất là khi số đầu kỳ và số cuối kỳ cĩ biến động lớn Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho đƣợc thể hiện thơng qua chỉ tiêu hệ số vịng quay hàng tồn kho hoặc số ngày luân chuyển hàng tồn kho. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 57
  67. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh  Số vịng quay hàng tồn kho(V1) Số vịng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hố tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Giá vốn hàng bán (1) 885.056.148.109 1.007.176.754.769 122.120.606.660 Hàng tồn kho bình quân (2) 28.367.886.333 27.418.017.011 -949.869.321,5 Số vịng quay HTK =(1)/(2) 31,19 36,73 5,53 Vịng quay HTK năm 2011 của cơng ty là 31,19 vịng và năm 2012 là 36,73 vịng. Điều này cĩ nghĩa là trong năm 2011 cơng ty bình quân cĩ 31,19 lần xuất nhập kho, năm 2012 số vịng quay HTK đă tăng lên 36,73 vịng tức là 36,73 lần xuất nhập kho cho thấy việc kinh doanh đang cĩ tiến triển tốt. Vịng quay HTK nâm 2012 tăng lên so với năm 2011 là do ảnh hƣởng của. - Giá vốn hàng bán tăng 122.120.606.660 VNĐ làm cho vịng quay HTK tăng 4,3 vịng: 1.007.176.754.769 885.056.148.109 - = 4,3 vịng 28.367.886.333 28.367.886.333 - HTK bình quân giảm 949.869.321,5 VNĐ làm cho vịng quay HTK giảm 3,58 vịng: 1.007.176.754.769 1.007.176.754.769 - = 1,23 vịng 27.418.017.011 28.367.886.333 Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 58
  68. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Tổng mức độ ảnh hƣởng : 4,3 + 1,23 = 5,53 (vịng) Để đánh giá xem vịng quay HTK là cao hay thấp ta xét chỉ tiêu về số ngày một vịng quay HTK.  Số ngày một vịng quay hàng tồn kho Phản ánh số ngày trung bình của một vịng quay HTK. Năm Năm Chênh Chỉ tiêu Cách tính ĐVT 2011 2012 lệch Số ngày trong kỳ Số ngày 1 vịng quay Số vịng quay HTK HTK ngày 11,54 9,80 - 1,74 Số vịng quay hàng tồn kho năm 2012 tăng 5,53 vịng so với năm 2011, nhờ đĩ cơng ty rút ngắn đƣợc số ngày tồn đọng hàng tồn kho bớt 1,74 ngày/vịng . Trong năm 2011, cơng ty cĩ số ngày của một vịng tồn kho là 11,54 ngày và năm 2012 là 9,8 ngày. Điều này cĩ nghĩa là trung bình cứ 11,54 ngày thì cơng ty lại nhập xuất kho một lần trong năm 2011, sang năm 2012 là 9,8 ngày. Vịng quay khoản phải thu (V2) Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Doanh thu thuần (1) 1.057.979.387.214 1.202.355.567.296 144.376.180.082 Khoản phải thu bình quân(2) 164.670.675.986 192,545.270.575 27.874.594.589 V2 = (1)/(2) (vịng) 6,42 6,24 -0,18 Vịng quay các khoản phải thu năm 2011 của cơng ty là 6,42 vịng và năm 2012 là 6,24 vịng. Điều này cĩ nghĩa là trong năm 2011 cơng ty cĩ 6,42 Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 59
  69. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh lần thu đƣợc các khoản phải thu, năm 2012 số lần này giảm xuống cịn 6,24. Vịng quay các khoản phải thu cuối năm giảm so với đầu năm là do ảnh hƣởng của - Doanh thu thuần tăng 144.376.180.082 VNĐ làm cho số vịng quay khoản phải thu tăng 0,88 vịng 1.202.355.567.296 1.057.979.387.214 - = 0,88 vịng 164.670.675.986 164.670.675.986 - Khoản phải thu bình quân tăng 27.874.594.589 VNĐ làm cho số vịng quay khoản phải thu giảm 1, 06 vịng 1.202.355.567.296 1.202.355.567.296 - = - 1,06 vịng 164.670.675.986 192,545.270.575 Tổng mức độ ảnh hƣởng: 0.88 -1.06 = -0.18 (vịng) Để đánh giá xem vịng quay khoản phải thu này là cao hay thấp ta xét chỉ tiêu về số ngày 1 vịng quay khoản phải thu. Số ngày 1 vịng quay khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản phải thu. Năm Năm Chênh Chỉ tiêu Cách tính ĐVT 2011 2012 lệch Số ngày 1 360 vịng quay ngày 56.07 57.69 1.62 KPT Vịng quay các KPT Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 60
  70. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản phải thu năm 2011 là 56.07 ngày /vịng và năm 2012 tăng lên 57.69ngày /vịng . Việc tăng là do vịng quay các khoản phải thu năm 2012 giảm 0.18 vịng so với năm 2011. Ta thấy vịng quay các khoản phải thu của cơng ty cao vì đặc thù kinh doanh của cơng ty là dịch vụ cảng biển. Vịng quay vốn lƣu động (V3) ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Doanh thu thuần (1) 1.057.979.387.214 1.202.355.567.296 144.376.180.082 VLĐ bình quân(2) 598.746.522.066 546.828.512.859 -51.918.009.208 V3 = (1)/(2) (vịng) 1,77 2,20 0,43 Năm 2011 vốn lƣu động của cơng ty quay đƣợc 1,77 vịng hay bình quân 1 đồng vốn lƣu động bỏ vào kinh doanh trong năm 2011 tạo ra đƣợc 1,77 đồng doanh thu thuần. Hệ số vịng quay vốn lƣu động trong năm 2012 tăng lên 2,2 vịng. Điều này là do VLĐ bình quân giảm 51.918.009.208 VNĐ, trong khi đĩ doanh thu thuần tăng lên 144.376.180.082 VNĐ. Mức độ ảnh hƣỏng của doanh thu thuần và VLĐ bình quân tới mức giảm của vịng quay VLĐ: Doanh thu thuần tăng 144.376.180.082 VNĐ làm vịng quay VLĐ tăng 0,24 vịng 1.202.355.567.296 1.057.979.387.214 - = 0.24 vịng 598.746.522.066 598.746.522.066 -VLĐ bình quân giảm 51.918.009.208 VNĐ làm vịng quay VLĐ tăng 0,19 vịng 1.202.355.567.296 1.202.355.567.296 - = 0.19 vịng 546.828.512.859 598.746.522.066 Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 61
  71. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh - Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng: 0,24 + 0,19 = 0,43 (vịng) Mức độ ảnh hƣởng tăng do doanh thu thuần tăng đồng thời VLĐ bình quân cũng giảm làm cho vịng quay VLĐ năm 2012 tăng 0,43 vịng. Số ngày 1 vịng quay VLĐ Năm Năm Chỉ tiêu Cách tính ĐVT Chênh lệch 2011 2012 Số ngày 1 vịng 360 Ngày 203,74 163,73 - 40,01 quay VLĐ Vịng quay VLĐ Ta thấy năm 2011 trung bình cứ 203,74 ngày thì VLĐ của cơng ty quay đƣợc 1 vịng, năm 2011 con số này giảm xuống cịn 163,73 ngày. Việc giảm này là do vịng quay VLĐ năm 2011 tăng 0,43 vịng so với 2011 làm số ngày 1 vịng quay VLĐ giảm đi nhiều 40,01 ngày. Ở cả hai năm ta thấy vịng quay VLĐ thấp, số ngày cần thiết để thu hồi VLĐ dài và đã giảm đƣợc 19,63 % so với năm 2011. Nhƣng đây là điều phù hợp với loại hình kinh doanh của cơng ty. Và việc giảm đƣợc số ngày 1 vịng quay VLĐ là điểm tốt cấn tiếp tục phát huy. Hiệu suất sử dụng vốn cố định (V4) ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) Doanh thu (1) 1.057.979.387.214 1.202.355.567.296 144.376.180.082 13,65% TSCĐ bình quân (2) 1.408.672.288.308 1.557.178.278.975 148.505.990.668 10,54% HSSD TSCĐ=(1)/(2) (%) 75,10% 77,21% 2,11% Năm 2011 cứ đƣa bình quân 100 đồng giá trị TSCĐ vào sử dụng tạo ra đƣợc 75,10 đồng doanh thu và năm 2012 tăng 77,21đồng. Việc tăng này là do năm 2012 tổng tài sản CĐ BQ tăng 148.505.990.668 với tốc độ tăng 10,54% trong khi đĩ doanh thu lại tăng 144.376.180.082 tƣơng ứng với Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 62
  72. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 13,65% . 2012 hơn so với năm 2011 Mức độ ảnh hưởng của tổng tài sản CĐ và doanh thu tới HSSD TSCĐ DT năm 2012 tăng lên 144.376.180.082 VNĐ làm HSSD TSCĐ tăng 10,25% 1.202.355.567.296 1.057.979.387.214 - = 10,25% 1.408.672.288.308 1.408.672.288.308 T -8,14% 1.202.355.567.296 1.202.355.567.296 - = -8,14% 1.557.178.278.975 1.408.672.288.308 Tổng mức độ ảnh hưởng :10,25%-8,14% = 2.11% (vịng) Vịng quay tổng vốn (V5) ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Doanh thu thuần (1) 1.057.979.387.214 1.202.355.567.296 144.376.180.082 Vốn kinh doanh bình quân(2) 2.007.418.810.374 2.104.006.791.834 96.587.981.460 V5 = (1)/(2) (vịng) 0,527 0,571 0,04 Từ bảng trên ta thấy năm 2011 trung bình sử dụng 1 đồng vốn vào kinh doanh trong năm tạo ra đƣợc 0,53 đồng doanh thu. Năm 2012 con số này tăng lên cĩ 0,57 đồng. Điều này là do : Doanh thu thuần tăng 144.376.180.082 VNĐ làm cho vịng quay tổng vốn tăng 0,07 vịng Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 63
  73. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 1.202.355.567.296 1.057.979.387.214 - = 0.07 vịng 2.007.418.810.374 2.007.418.810.374 Vốn kinh doanh bình quân tăng 96.587.981.460 VNĐ làm cho vịng quay tổng vốn giảm 0,03 vịng 1.202.355.567.296 1.202.355.567.296 - = 0.03 vịng 2.007.418.810.374 2.104.006.791.834 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng : 0.07 -0.03 = 0,04 (vịng) Ta thấy năm 2012 vốn kinh doanh tăng lên, theo đĩ, vịng quay tổng vốn cũng tăng lên. Trong tình hình kinh tế khĩ khăn nhƣ hiện nay, Cảng Hải Phịng nên tiếp tục cố gắng, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Năm Năm Chỉ tiêu Cách tính ĐVT So sánh 2011 2012 Giá vốn hàng bán Số vịng quay HTK vịng 31,19 36,73 5,53 HTK bình quân Số ngày 1 vịng quay Số ngày trong kỳ ngày HTK Số vịng quay HTK 11,54 9,80 - 1,74 Số vịng quay KPT Doanh thu thuần vịng 6,42 6,24 -0,18 KPT bình quân Số ngày 1 vịng quay 360 ngày 56.07 57.69 1.62 KPT Vịng quay các KPT Doanh thu thuần Vịng quay VLĐ vịng 1,77 2,20 0,43 VLĐ bình quân Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 64
  74. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Số ngày 1 vịng quay 360 ngày 203,74 163,73 - 40,01 VLĐ Vịng quay VLĐ Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần lần 0,75 0,77 2,2 VCĐ VCĐ bình quân Doanh thu thuần Vịng quay tổng vốn vịng 0,53 0,57 0,04 Vốn kinh doanh bquân 3.3.4 Phân tích các chỉ tiêu sinh lời Các chỉ tiêu sinh lời là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong mơt kỳ nhất định và là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh, là một luận cứ quan trọng để các nàh hoạch định đƣa ra các quyết định tài chính trong tƣơng lai. Kết quả của các chính sách và quyết định liên quan đến thanh khoản, cơ cấu tài sảnm nguồn vốn, tình hình đầu tƣ cuối cùng sẽ cĩ tác động và phản ánh ở khả năng sinh lời của cơng ty. Để đo lƣờng khả năng sinh lời của doanh nghiệp ta phân tích các tỷ số sau: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) EBIT 97.676.636.172 79.365.355.898 -18.311.280.274 -18,75% LN st 49.801.554.557 62.260.325.587 12.458.771.030 25,02% Doanh thu thuần 1.057.979.387.214 1.202.355.567.296 144.376.180.082 13,65% EBIT/DT thuần (%) 9,23% 6,60% -2,63% Tỷ suất LNst/DT 4,71% 5,18% 0,47% thuần (%) Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 65
  75. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Tỷ suất EBIT trên doanh thu thuần của cơng ty năm 2011 là 9,23% và năm 2012 giảm xuống cịn 6,6% . Điều này cĩ nghĩa là trong 100 đồng doanh thu thuần mà cơng ty thực hiện đƣợc trong năm 2011 cĩ 9,23 đồng EBIT. Trong khi năm 2012 là 6,6 đồng.Trong 100 đồng doanh thu thuần cơng ty thực hiện đƣợc năm 2011 cĩ 4,71 đồng LNst và năm 2012 tăng 5,18 đồng LNst. Chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang khơng tốt. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ROA đo lƣờng việc sử dụng tài sản của cơng ty để tạo ra lợi nhuận khơng phân biệt tài sản này đƣợc hình thành bằng vốn vay hay vốn CSH. ĐVT: triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) - - EBIT (1) 97.676.636.172 79.365.355.898 18.311.280.274 18,75% TS bình quân (2) 2.007.418.810.000 2.104.006.791.834 96.587.981.834 4,81% ROA=(1)/(2) (%) 4,87% 3,77% -1,09% - Năm 2011 cứ đƣa bình quân 100 đồng giá trị tài sản vào sử dụng tạo ra đƣợc 4,87 đồng EBIT và năm 2012 giảm xuống cịn 3,77 đồng. Việc giảm này là do năm 2012 tổng tài sản tăng 96.587.981.834 với tốc độ tăng 4,81% trong khi đĩ EBIT lại giảm -18.311.280.274 tƣơng ứng với -18,75%. Điều đĩ cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản năm 2012 kém hơn 2011. Mức độ ảnh hưởng của tổng tài sản bình quân và LNst tới ROA: EBIT năm 2012giảm -18.311.280.274 VNĐ làm ROA giảm 0,91 % Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 66
  76. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 79.365.355.898 97.676.636.172 - = 0,91% 2.007.418.810.000 2.007.418.810.000 Tổng tài sản bình quân tăng 96.587.981.834 VNĐ làm ROA tăng 0,62% 79.365.355.898 79.365.355.898 - = -0,18% 2.104.006.791.834 2.007.418.810.000 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng: -0,91 -0,18 = -1,09(%) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn CSH. ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) LN st (1) 49.801.554.557 62.260.325.587 12.458.771.030 25,02% Vốn CSH bình quân (2) 967.316.510.443 1.014.783.709.167 47.467.198.724 4,91% ROE=(1)/(2) (%) 5,15% 6,14% 0,99% Từ bảng trên ta thấy bình quân 100 đồng vốn CSH bỏ vào kinh doanh năm 2011 tạo ra đƣợc 5,15 đồng LNst và năm 2012 tạo ra đƣợc 6,14 đồng . Vốn CSH bình quân sử dụng năm 2011 tăng 47.467.198.724 VNĐ so với năm 2011 tƣơng ứng với tốc độ tăng 4,91% .Trong khi đĩ, LNst năm 2012 tăng mạnh 12.458.771.030 VNĐ tƣơng ứng với tốc độ tăng 25,02% . Mức độ ảnh hƣỏng của các nhân tố này nhƣ sau: LNst tăng 12.458.771.030 làm ROE tăng 1,29% Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 67
  77. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 62.260.325.587 49.801.554.557 - = 1,29% 967.316.510.443 967.316.510.443 Vốn CSH tăng 47.467.198.724 VNĐ làm ROE giảm 0,30% 62.260.325.587 62.260.325.587 - 0,30% - = 1.014.783.709.167 967.316.510.443 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng : 1,29% - 0,30%= 0,99% Mức độ ảnh hƣởng tăng của LNst làm ROE tăng. Từ đĩ cho thấy nếu cơng ty tăng đƣợc LNst thì ROE sẽ tăng lên. Ta thấy ở cả hai năm 2011 và 2012, ROE đều lớn hơn ROA, điều này cho thấy việc sử dụng vốn vay cĩ hiệu quả cao trong việc gia tăng lợi nhuận trên 1 đồng vốn CSH. T . Bảng tổng hợp các chỉ tiêu họat động Năm Năm Chỉ tiêu Cách tính ĐVT So sánh 2011 2012 Tỷ suất EBIT/DT EBIT % 9,23 6,60 -2,63 thuần (%) Doanh thu thuần Tỷ suất LNst/DT LNst % 4,71 5,18 0,47 thuần (%) Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lợi trên EBIT % 4,87 3,77 -1,09 tổng TS (ROA) TS bình quân Tỷ suất sinh lợi trên LNst % 5,15 6,14 0,99 vốn CSH (ROE) Vốn CSH bình quân Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 68
  78. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh 3.3.5 Một số chỉ số địn bảy H1. Hệ số gắnh nặng lãi vay Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) LN tt (1) 57.416.077.014 65.265.623.316 7.849.546.302 13,67% EBIT(2) 97.676.636.172 79.365.355.898 -18.311.280.274 4,81% HS gánh nặng lãi vay 58,78% 82,23% 23,45% Trong năm 2011 cứ 100 đồng EBIT làm ra thì phải chịu tới 41,22 đồng lãi vay và trong năm 2012 giảm xuống cịn 17,77 đồng, tức là đã giảm đƣợc 23,45 đồng do cơng ty đã chủ động trả các khoản vay với chi phi cao thay vào đĩ là các khoản vay lãi suất thâp nhƣ ODA. H2. Hệ số gánh nặng thuế Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) LN tt (1) 57.416.077.014 65.265.623.316 7.849.546.302 13,67% LNst(2) 49.801.554.557 62.260.325.587 12.458.771.030 4,81% Gánh nặng thuế(2)/(1) 86,74% 95,40% 8,66% - Xét trên bảng trên ta thấy năm 2011 cứ 100 đồng lợi nhuận năm 2011 thì chịu 13,26 đồng thuế, cịn năm 2012 là 4,6 đồng.Nhƣ vậy gắng nặng thuế năm 2012 đã đƣợc giảm 8,66 %. Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 (+/-) (%) TS bình quân 2.007.418.810.000 2.104.006.791.834 96.587.981.834 4,81% Vốn chủ BQ 967.316.510.443 1.014.783.709.167 47.467.198.724 4,91% Hệ số địn bảy 2,075 2,073 -0,19% Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 69
  79. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Nhìn vào bảng ta thấy năm 2011 Tổng TSBQ gấp 2,018 lần vốn chủ, cịn năm 2012 gấp 2,033 lần tƣơng đƣơng tăng 0,015 lần. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu địn bảy Chỉ tiêu Cách tính Năm 2011 Năm 2012 So sánh % Lợi nhuận Hệ số gánh nặng lãi trƣớc thuế 0,588 0,822 0,235 39,89% vay(1) EBIT LNst Hệ số gắng nặng Lợi nhuận 0,867 0,954 0,087 9,98% thuế(2) trƣớc thuế TS bình quân Hệ số địn bảy(3) 2,075 2,073 -0,002 -0,10% Vốn chủ Hệ số địn bảy kép (2) x(3) 1,220 1,705 0,485 39,76% 3.4 Phân tích phƣơng trình Dupont Phân tích phƣơng trình Dupont sẽ cho ta thấy đƣợc mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE), các nhân tố ảnh hƣởng tới hai tỷ suất này, trên cơ sở đĩ cĩ thể đƣa ra biện pháp cải thiện tình hình tài chính cho cơng ty. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 70
  80. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Phân tích ROA EBIT EBIT Doanh thu thuần ROA = = x TS bình quân Doanh thu thuần TS bình quân Vịng quay vốn = biên lợi nhuận x kinh doanh ROA2011 = 9,23% x 0,53 vịng = 4,87 % ROA2012 = 6,60 % x 0,57 vịng = 3,77 % Từ đăng thức trên ta thấy cứ bình quân đƣa ra 100 đồng giá trị TS vào sử dụng trong năm 2011 tạo ra đƣợc 4,87 đ lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay và năm 2012 tạo ra đƣợc 3,77 đồng . - Sử dụng bình quân 100 đồng giá trị tài sản vào kinh doanh năm 2011 tạo ra đƣợc 53 đồng doanh thu thuần, năm 2012 tạo ra đƣợc 57 đồng doanh thu thuần. - Trong 100 đồng doanh thu thuần thực hiện trong năm 2011 cĩ 9,23 đồng EBIT và năm 2012 là 6,6 đồng. Nhƣ vậy, cĩ hai hƣớng để tăng ROA là tăng biên lợi nhuận (ROS) hoặc tăng vịng quay vốn kinh doanh. - Tăng ROS bằng cách tối ƣu hĩa mọi cơng đoạn hoạt động , nâng cao hiệu quả sản xuất để tăng lợi nhuận hoạt động. - Tăng vịng quay vốn kinh doanh bằng cách tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán, tăng cƣờng hoạt động quảng bá xúc tiến bán hàng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 71
  81. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh Phân tích ROE ROE=Hệ số gánh nặng thuế x Hệ số gánh nặng lãi vay x Biên lợi nhuận x Vịng quay tổng vốn x Hệ số địn bảy. EBIT- LNst LNst lãi vay EBIT ROE = = x x Vốn CSH bquân LNtt EBIT Doanh thu thuần Doanh thu thuần x Tổng TSBQ x Vốn Chủ Sở hữu Tổng TSBQ Như vậy: +Để tăng ROE ta khơng thể giảm gánh nặng thuế, cái đĩ phụ thuộc vào nhà nƣớc. + Tăng ROA nhƣ phân tích ở trên + Tăng hệ số địn bảy kép EBIT-lãi = vay x Tổng TSBQ EBIT Vốn Chủ Sở hữu -Hệ số gánh nặng lãi vay tăng cao nhất khi lãi vay bằng khơng, tuy nhiên ta chỉ giảm lãi vay trong trƣờng hợp ROA> lãi xuất. - Tăng hệ số địn bảy bằng cách tăng vốn vay tuy nhiên ta chỉ tăng vốn vay khi ROA >lãi xuất thì mấy cĩ hiệu quả. Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 72
  82. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh ROE2011 = 0,867 x 0,588 x 0,0923 x 0,527 x 2,075 =5,15% ROE2012 = 0,954 x 0,8223 x 0,066 x 0,571 x 2,073 = 6,14% ROE=Gánh nặng thuế* ROA* hệ số địn bảy kép ROE2011 = 86,7% x 4,87 % x 1,22 = 5,15% ROA2012 = 95,4% x 3,77% x 1,705 = 6,14% -Ta thấy bình quân 100 đồng vốn CSH bỏ vào kinh doanh năm 2011 tạo ra đƣợc 5,15 đồng LNst và năm 2012 tạo ra đƣợc 6,14 đồng LNst là do. - Sử dụng bình quân 100 đồng giá trị tài sản năm 2011 tạo ra đƣợc 52,7 đồng doanh thu thuần, năm 2012 tạo ra đƣợc 57,1 đồng doanh thu thuần. - Trong 100 đồng doanh thu thì cĩ 9,23 đồng EBIT năm 2011 và năm 2012 là 6,6 đồng EBIT. - Trong năm 2011 cứ 100 đồng EBIT làm ra thì phải chịu tới 41,22 đồng lãi vay và trong năm 2012 giảm xuống cịn 17,77 đồng, tức là đã giảm đƣợc 23,45 . - Năm 2011 cứ 100 đồng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2011 thì chịu 13,26 đồng thuế, cịn năm 2012 là 4,6 đồng.Nhƣ vậy gánh nặng thuế năm 2012 đã đƣợc giảm 8,66 % . Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 73
  83. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh BẢNG DUPONT 2012. Doanh lợi tổng vốn 3,77% Doanh lợi doanh thu 6,60% (x) Vịng quay tổng vốn 0,571 vịng EBIT (:) Doanh thu thuần BH Doanh thu thuần (:) Tổng vốn 79.365.355.898 1.202.355.567.296 1.202.355.567.296 2.104.006.791.834 669.463.572.374 79.365.355.89820.316 .729.385Tổng thu: (-) Tổng chi phí Vốn cố định (+) Vốn lƣu động 1304,334254444 1224,968898546 1.196.161.900.358 546.828.512.859 Tiền và CK tƣơng đƣớng Doanh thu thuần BH Giá vốn TSCĐ 42.387.962.026 1.202.355.567.296669.463.572.374 649.146.842.989 1.007.176.754.769 1.384.871.987.273 Đầu tƣ TC ngắn hạn Doanh thu tài chính CP bán hàng 0 Đầu tƣ TC dài hạn 238.912.701.058 96.083.469.390 171.778.920.000 CP quản lý DN Phải thu ngắn hạn 80.708.597.136 Tài sản dài hạn khác 192.545.270.575 Thu nhập khác 527.371.703 5.895.217.758 CP hoạt động TC-lãi Tồn kho vay 137.079.554.425 27.418.017.011 CP khác 3.992.216 TSLĐ khác 45.564.562.172 Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 74
  84. Tái cấu trúc nguồn vốn tại Cơng Ty TNHH MTV Cảng Hải Phịng để phù hợp với mơi trường kinh doanh CHƢƠNG IV:TÁI CẤU TRƯC VỐN ĐỂ PHÙ HỢP VỚI MƠI TRƢỜNG KINH DOANH Ở CẢNG HẢI PHÕNG 4.1 Chiến lƣợc tại Cảng Hải Phịng 4.1.1 Mục đích thành lập và mục tiêu chiến lược Mục đích thành lập : phục vụ mọi nhu cầu xây dựng các chủng loại hàng hĩa và phục vụ tốt nhất các loại dịch vụ khác nhƣ vận chuyển, đĩng gĩi, thực hiện tốt vai trị là một cửa khẩu giao lƣu quan trọng của miền Bắc. Mục tiêu duy nhất: Giữ vững vị thế là Cảng lớn nhất miền Bắc từng bƣớc trở thành cảng hiện đại bậc nhất khu vực và quốc tế. Để thực hiện tốt chƣơng trình đầu tƣ và phát triển 10 năm của Tổng cơng ty Hàng Hải, Cảng xây dựng cho mình chƣơng trình phát triển cảng 5 năm với mục tiêu số lƣợng hàng hĩa thơng qua Cảng đạt 22 triệu tấn/năm. Mục tiêu 5 năm tới : -Nâng cao vị thế cảng hải phịng ở trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế - Phấn đấu đạt sản lƣợng 22 triệu tấn, doanh thu 1.400 tỷ đồng vào năm 2017. - Hồn thành tồn bộ dự án tân cảng đình vũ - Nâng cấp XNXD hồng diệu thành cảng bốc xếp hàng rời hiệu quả nhất của nƣớc cũng nhƣ nâng cao vị thế cảng hải phịng 4.1.2 Các chiến lược tại cảng hải phịng 4.1.2.1 Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung phát triển sản phẩm Tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm tại XNXD Hồng Diệu Trong những năm gần đây cảng cảng hải phịng thƣờng xuyên phải hoạt động quá cơng suất, đặc biệt là việc chuyển tải các lơ hàng rời lên container , hoặc đĩng bao chuyển vào kho,chuyển lên xe, trong đĩ đặc biệt là những mặt hàng nhƣ gạo, cám. ngơ hoặc các mặt hàng dạng cám.Những mặt hàng này cĩ đặc điểm là vận chuyển từ tàu xuống rất lâu, hiện này việc này hầu hết đƣợc làm bằng cầu trục chân đế rất mất thời gian , mỗi lần vận chuyển chỉ đƣợc vài khối .Do đĩ việc xuống hàng ở cảng hiên nay rất lâu, mất thời gian Sinh viên : Đinh Như Thanh Lớp: QT 1301N 75