Khóa luận Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại công ty cp tư vấn và thiết kế xd Đông Nam Á
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại công ty cp tư vấn và thiết kế xd Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_to_chuc_hach_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban.pdf
Nội dung text: Khóa luận Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại công ty cp tư vấn và thiết kế xd Đông Nam Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ CHO TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á Chủ nhiệm đề tài: Đào Thị Thúy Anh HẢI PHÒNG ,2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ CHO TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài: Đào Thị Thúy Anh HẢI PHÒNG - 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Đào Thị Thúy Anh Sinh viên lớp: QTL 601K Khoa: Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Ngành: Kế toán - Kiểm toán. Em xin cam đoan như sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo được thu thập một cách trung thực. 2. Các kết quả của báo cáo chưa có ai nghiên cứu, công bố và chưa từng được áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trước Khoa quản trị kinh doanh và trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày năm 2014 Người cam đoan Đào Thị Thúy Anh
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1.Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng 4 1.1.1.Bán hàng 4 1.1.1.1.Khái niệm 4 1.1.1.2.Vai trò và ý nghĩa của bán hàng 4 1.1.1.3.Các phương thức bán hàng 5 1.1.1.4.Các phương thức thanh toán 6 1.1.2. Xác định kết qủa bán hàng 6 1.1.2.1. Khái niệm 6 1.1.2.2. Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 6 1.2. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 7 1.2.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả bán hàng 8 1.3. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 8 1.3.1 Kế toán bán hàng 8 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 8 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 15 1.3.1.4. Chi phí bán hàng 20 1.3.1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng 21 1.4. Tổ chức sổ sách kế bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp 22 1.4.1 . Hình thức kế toán Nhật ký chung 22 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái 22 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 23 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ 23 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 24
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐÔNG NAM Á 25 2.1. Khái quát chung về công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông NamÁ 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 25 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 25 2.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý 26 2.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ ộ phận: 26 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 28 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 28 2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng người 29 2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 30 2.2.Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng tại công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 32 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32 2.2.1.1. Nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 32 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 33 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 33 2.2.1.4. Ví dụ minh họa 34 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 39 2.2.2.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán tại công CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 39 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 39 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 39 2.2.2.4. Ví dụ minh họa 40 2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 45 2.2.3.1. Nội dung kế toán CPBH tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á. 45 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 45 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 45 2.2.3.4. Ví dụ minh họa 46
- CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ BÁN HÀNG CHO TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 52 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 52 3.1.1. Ưu điểm 52 3.1.1.1 Về bộ máy quản lý 53 3.1.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán 53 3.1.1.3 Về chứng từ, sổ sách kế toán 53 3.1.1.5 Về việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 53 3.1.2. Hạn chế 54 3.1.2.1 Về hệ thống sổ sách, chứng từ 54 3.1.2.2 Về hạch toán các khoản công nợ 54 3.1.2.3 .Về áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng 54 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 55 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 55 3.2.2. Một số nguyên tắc cơ bản để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 55 3.2.3.Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng hoạt động tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 56 3.2.3.1. Về hệ thống sổ sách- Mở sổ chi tiết bán hàng 56 3.3.3.2.Mở sổ chi tiết tài khoản 511,632,6421 và 58 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn hướng tới sự phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Nhưng để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải luôn có sự cố gắng trong quá trình quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng, nó góp phần cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, đó cũng là nhiệm vụ của công tác kế toán. Sau thời gian thực tập tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á, em đã cố gắng tìm hiểu thực tế để nâng cao kiến thức, học hỏi kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán. Qua đó, em đã nhận thức đầy đủ, cụ thể hơn về công tác kế toán còn tồn tại một số hạn chế trong việc hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh làm cho việc theo dõi chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng còn gặp phải một số khó khăn. Vấn đề đặt ra đối với Công ty lúc này là phải làm thế nào để có thể theo dõi một cách chính xác nhất doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của từng mặt hàng nhằm giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có những đánh giá khách quan về từng hoạt động kinh doanh. Để giải quyết được vấn đề này Công ty cần xây dựng cho mình quy trình hạch toán hiệu quả, phù hợp với doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á là cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài: " Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á ." làm đề tài Nghiên cứu khoa học. Thông qua kết quả nghiên cứu này, em hy vọng sẽ góp phần giúp công ty có thể hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời sẽ rút ra những tồn tại vướng mắc những hạn chế mà công ty còn gặp phải, từ đó nêu nên cách giải quyết. 1
- 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa lý luận tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp từ đó vận dụng vào thực tiễn tại đơn vị từ đó phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh góp phần xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại đơn vị. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Tổ chức công tác kế bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á - Không gian: Tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á - Thời gian: Bắt đầu từ ngày 21/4/2014, Dự kiến kết thúc: 31/7/2014 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phương pháp kế toán : + Phương pháp chứng từ + Phương pháp tài khoản + Phương pháp tính giá + Phương pháp tổng hợp cân đối. - Phương phân tích so sánh - Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia + Tham khảo sách , các quyết định, thông tư hướng dẫn. 5. Kết quả nghiên cứu Đóng góp về mặt khoa học, phục vụ công tác đào tạo: Là tài liệu chuyên ngành kế toán và quản trị phục vụ cho các môn học như: kế toán tài chính, kế toán quản trị, quản trị tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh. Những đóng góp liên quan đến doanh nghiệp: Những giải pháp đưa ra trong công trình nghiên cứu sẽ góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á ngoài ra còn là tài liệu tham khảo giúp cho các doanh nghiệp khác trên cơ sở đó vân dụng vào tổ chức công tác kế toán tại đơn vị mình. 2
- 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung nghiên cứu gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Chƣơng 3:Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng hoạt động tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 3
- CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1.Bán hàng 1.1.1.1.Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. 1.1.1.2.Vai trò và ý nghĩa của bán hàng Vai trò Quá trình bán hàng có thể chia thành nhiều giai đoạn, song tập trung chủ yếu vào khâu chi phí và bán hàng. Chi phí chi ra để có được số hàng đem ra bán. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là kết quả bán hàng được biểu hiện qua lợi nhuận. Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá được bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải được chi phí, đảm bảo được lợi nhuận. Ý nghĩa của công tác bán hàng Qúa trình bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp vì quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” giúp doanh nghiệp thu hồi vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. Từ đó doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn và tiết kiệm được các chi phí vốn để tái hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có doanh thu bù đắp các khoản chi phí, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và các đối tượng khác có liên quan. (Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,10] 4
- 1.1.1.3.Các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua ngay tại kho, tại quầy, tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao chính thức được coi là tiêu thụ,doanh thu đươc ghi nhận. - Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: bên bán hàng chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lượng hàng người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. -Phương thức bán hàng theo phương thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là phương thức mà bên chủ hàng(gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý( bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Theo luật thuế GTGT,nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra do bên giao đại lý phải nộp vào Ngân sách Nhà nước,bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. -Phương thức bán hàng theo phương thức trả chậm,trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Xét về bản chất,hàng bán trả chậm trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,nhưng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích thu được từ tài sản được chuyển giao cho người mua. Vì vậy doanh nghiệp,ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản trả chậm 5
- -Phương thức bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp đem sản phẩm,hàng hoá,vật tư để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự,giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá,vật tư tương ứng trên thị trường. 1.1.1.4.Các phương thức thanh toán Là khâu cuối cùng của quá trình bán hàng. Bao gồm hai phương thức : - Phương thức trả ngay: Là phương thức thanh toán khi giao hàng cho bên mua, bên mua trả tiền ngay cho doanh nghiệp có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua ngân hàng - Phương thức trả chậm : Là phương thức bán hàng doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa được quyền đòi tiền bên mua. Bên mua chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp, bên mua thanh toán vào thời gian sau. 1.1.2. Xác định kết qủa bán hàng 1.1.2.1. Khái niệm Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập từ hoạt động bán hàng đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, ngược lại nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. 1.1.2.2. Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Nhiệm vụ - Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. 6
- - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Yêu cầu - Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lượng và chủng loại. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. - Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu. 1.2. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng - Hạch toán doanh thu bán hàng phải tôn trọng nguyên tắc chi phí, doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp với niên độ kế toán. -Chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ các khoản doanh thu bán hàng của khối lượng sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêuthụ trong kỳ hạch toán. Không hạch toán vào các tài khoản doanh thu chưa chắc có khả năng thực hiện. - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. 7
- - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán ( đã bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế XNK). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công; - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng; - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. 1.2.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là số liệu tài chính thể hiện hiệu quả của một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện doanh nghiệp thu về được những kết quả gì so với những chi phí bỏ ra ban đầu. Vì vậy, khi hạch toán kết quả bán hàng doanh nghiệp ngoài việc áp dụng đúng các phương pháp tính toán, hạch toán đúng nguyên tắc còn cần phải ghi chép chính xác, đầy đủ các số liệuở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ về các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí. 1.3. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1 Kế toán bán hàng 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ –BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính và thông tư số 89/2002/TT-BTC thì: 8
- Doanh thu bán hàng là: Tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng cho khách hàng trong một kỳ nhất định của kỳ sản xuất kinh doanh. Tổng doanh thu của một lần bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng và bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ( nếu có). Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: -Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhờ người sở hữu hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - DN thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Chứng từ kế toán sử dụng Tùy theo hình thức bán hàng mà kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hóa dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý - Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118 : Doanh thu khác Kết cấu tài khoản 9
- TK 511 Bên nợ Bên có - Phản ánh số thuế tiêu thụđặc - Tổng số doanh thu bán hàng và biệt, thuế xuất khẩu tính trên cung cấp dịch vụ thực tế doanh doanh số bán trong kỳ nghiệp phát sinh trong kỳ. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Giá vốn TP,HH,DVKC giá vốn hàng KC doanh thu thuần Ghi nhận doanh thu bán Bán ra bán hàng và cung cấp DV TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp (Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,55] 10
- TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 Xuất hàng chuyển GV của hàng KC giá vốn KC doanh thu thuần DTBH và cung cấp Người mua được chấp nhận dịch vụ Hàng không bán TK 3331 Được thu hồi nhập thuế GTGT đầu ra Kho Sơ đồ 1.2: Hạch toán DT theo phương thức bán gửi hàng chờ chấp nhận. (Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,56] TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho TP,HH giao Khi TP,HH giao cho đại lý cho đại lý bán hộ ( theo PP bán được KKTX) TK 511 TK 111,112 TK 6421 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý đúng giá hưởng hoa hồng(Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,57] 11
- TK 155,156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 3331 TK 111,112 Giá vốn hàng bánKC GVHB KCdoanh thu thuế GTGT theo thuần giá bán trả ngay Doanh thu theo giá bán trả ngay TK 515 TK 3387 KC doanh thu hoạt động tài chínhTổng số tiền lãi trả chậm trả góp TK 131 Người mua thanh toán cả lãi và gốc Sơ đồ 1.4:Hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm trả góp (Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,58] 12
- TK 154,155,156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK 511 TK 131 TK 152,153,156 Doanh thu bán hàng để Nhận vật tư, hàng hóa Đổi lấy hàng hóa Tổng giá thanh toán TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 TK 111,112 Số tiền chi thêm( nếu có) Số tiền thu về Để nhận hàng Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng (Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,59] 13
- 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khái niệm Chiết khấu thương mại: là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT; Phiếu chi; Giấy báo Nợ, Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau: TK 5211 : Chiết khấu thương mại TK 5212 : Hàng bán bị trả lại TK 5123 : Giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản TK 521 Bên nợ Bên có -Chiết khấu thương mại - Kết chuyển khoản chiết khấu thương -Số giảm giá cho khách hàng chưa mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, có VAT khoản giảm giá hàng bán sang TK -Doanh thu của hàng bán bị trả lại 511. -Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 521 không có số dư 14
- TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Tổng các khoản giảm trừ DT K/c các khoản giảm trừ DT Có thuế GTGT( theo pp trực tiếp) phát sinh trong kỳ Tổng các khoản giảm trừ DT chưa Có thuế GTGT( theo pp khấu trừ) TK 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 1.6: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (Bộ tài chính, 2006) [1,47] 1.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Theo chuẩn mực số 02- HTK ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau: Trị giá hàng xuất kho= Lƣợng hàng hóa xuất kho × Giá đơn vị xuất kho Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này,giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khinhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh) .Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính tách biệt 15
- (dễ nhận diện),có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập. Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định về giá cả hàng nhập kho. Theo phương pháp này giá thực tế hàng xuất kho được tính theo công thức Giá thực tế nguyên vật Số lƣợng Giá đơn vị = x liệu, hàng hoá xuất dùng xuất dùng bình quân Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo hai phương pháp a. Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Đơn giá bình quân Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = của cả kỳ dự trữ Số lƣợng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Đơn giá bình quân thường được tính cho từng loại thành phẩm - Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này. khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của thành phẩm vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin quản lý kịp thời. b.Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn Đơn giá bình quân Trị giá thực tế HTK sau lần nhập thứ i = Sau mỗi lần nhập thứ i Số lƣợng thực tế HTK sau lần nhập thứ i Phương pháp này khắc phục nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn công sức, tính toán nhiều lần. Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO) : Theo phương pháp này, giả định là hàng tồn kho được mua về trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Do đó, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 16
- Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau, được sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.(Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [3,15] Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho( Mẫu số 01-VT) ; Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTVT ) -Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 –VT) Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản TK 632 Bên nợ Bên có - Giá vốn hàng đã bán - Phản ánh khoản hoàn nhập dự - Phản ánh hao hụt mất HTK sau khi trừ phòng giảm giá HTK cuối niên độ kế bồi thường của người gây ra . toán. - Phản ánh khoản dự phòng giảm giá - Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ HTK sang TK 911. - Phải lập năm nay lớnhơn năm trước. - Phản ánh CPNVL,CPNC vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân bổ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 632 không có số dư 17
- TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, KC giá vốn thành phẩm Cuối kỳ.KC giá vốn của thành tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 KC giá vốn của thành Cuối kỳ, KC giá vốn của TP đã phẩm đã gửi bán chưa xác định gửi bán nhưng chưa xá định là là tiêu thụ đầu kỳ tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ,xác định và KC giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được TK 911 xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, KC giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 631 Cuối kỳ, xác định và KC giá thành của TP hoàn thành nhập kho , giá thành DV đã hoàn thành Sơ đồ 1.7a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán( Phương pháp kiểm kê định kỳ) Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,70] 18
- TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm ,hàng hóa đã bán bị không qua nhập kho trả lại nhập vào kho TK 157 TK 911 TP SX ra gửi Hàng được gửi Cuối kỳ, KC giá vốn hàng bán của bán không qua bán được XĐ là thành phẩm, HH, DV đã tiêu thụ nhập kho tiêu thụ TK 155,156 TP,HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa TK 159 tiêu thụ ngay Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ,KC giá vốn DV hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.7b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán( Phương pháp KKTX) Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [2,71] 19
- 1.3.1.4. Chi phí bán hàng Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh là một trong những khoản chi phí lớn của Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất cứ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty gồm các khoản: chi phí nhân viên quản lý và kinh doanh, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Bảng trích khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 6421- Chi phí bán hàng Kết cấu tài khoản TK 6421 Bên nợ Bên có - Tập hợp chi phí QLBH phát - Kết chuyển chi phí QLBH sang sinh TK 911. - Các khoản ghi giảm chi phí QLBH trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 642 1không có số dư 20
- TK 111,112,152,153 TK 6421 TK 111,112 Chi phí vật liệu, dụng cụ, hoa hồng Các khoản thu giảm CP TK 133 TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911 KC chi phí BH TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 111,112,141,331 Chi phí DV mua ngoài, bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí bán hàng (Bộ tài chính, 2006) [1,58] 1.3.1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng Phương pháp xác định Kết quả bán hàng = DT thuần – GV – CP BH 21
- Chứng từ sử dụng - Các bút toán kết chuyển - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” dùng để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện thông qua số tiền lãi,lỗ 1.4. Tổ chức sổ sách kế bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp 1.4.1 . Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại . Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; 22
- - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. 23
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: -Nhật ký chứng từ; -Bảng kê; -Sổ Cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 24
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐÔNG NAM Á 2.1. Khái quát chung về công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông NamÁ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á là doanh nghiệp 100% vốn tư nhân được thành lập tại Hải Phòng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0203002164 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 23 tháng 3 năm 2006. Tên tiếng anh là: dong nam a consul and designing constructive joint stock company Tên công ty viết tắt : dna.c.dc.js.co Địa chỉ : Số 65/05 Đà Nẵng, Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng Văn phòng GD 01: Số 68, phố mới Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng ĐT: 031.3776137 – Fax: 031.3973018 Mã số thuế: 0200664417 Tài khoản: 017 704 060 003 023 – tại Ngân hàng Quốc Tế VIBank phòng giao dịch huyện Thủy Nguyên. Hoặc tài khoản: 601177 tại Ngân hàng VietBank- Chi nhánh Hải Phòng Email: thietkexddongnama@gmail.com Webside: kientrucdongnama.com Người đại diện : Ông Đào Anh Hùng – Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 1. Hoạt động thiết kế chuyên dụng 2. Thẩm tra hồ sơ thiết kế kiến trúc công trình 4. Tư vấn lập dự án, quản lý xây dựng 5. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 6. Kinh doanh vật liệu xây dựng 25
- 2.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến. Cơ quan cao nhất là hội đồng quản trị của công ty, công ty được điều hành trực tiếp bằng các giám đốc. các phòng làm việc trên cơ sở quy định cụ thể theo điều lệ công ty, sự lãnh đạo, điều hành thông suốt liên hoàn giữa các phòng. Quyết định của các phòng này là cơ sở quyết định của các phòng khác. Như vậy mối quan hệ giữa các phòng bên cạnh là sợi dây vô hình để kết nối các phòng thành một thể thống nhất nó còn là sự phân công chức năng, nhiệm vụ có sự hỗ trợ đã được quy định cụ thể của công ty. Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng KT-TV Thiết kỹ TC- kế thuật HC Tổ TVGS Đội thi công xây dựng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Chú ý : Quan hệ chỉ đạo (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 2.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ ộ phận: Hội đồng quản trị 26
- Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty, quyết định phương án sản xuất kinh doanh, phương án tổ chức, cơ chế của công ty. Giám đốc Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm giám đốc là người đứng đầu công ty và thay mặt công ty thực hiệ ạt động giao dị ốc cũng là người chị hiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trước hội đồ ốc trực tiếp điều hành mọi hoạt động cũng như uỷ quyền công việ ố ban chức năng Phó giám đốc ốc là người được gi ốc uỷ quyền chỉ đạo hoạt động củ ứ ốc về ạt độ ạt độ ủa doanh nghiệ ốc cũng là người đượ đốc uỷ quyền thực hiện một số công việc nhất đị m đốc vắng mặt. Phòng kế toán- tài vụ Phòng có trách nhiệm quản lý mọi hoạt động tài chính, công tác kế toán và thông tin kịp thời các giữ liệu tài chính giúp Ban Giám Đốc sử dụng và quản lý vốn có hiệu quả,đảm bảo nhu cầu vốn và vòng quay vốn nhanh, có quyết định kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí sản xuất theo chế độ quy định của Nhà Nước Phòng thiết kế Chịu trách nhiệm điều hành và quản lý công việc được công ty giao như: thiết kế công trình xây dựng, tư vấn, giám sát công trình xây dựng. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác thiết kế và giám sát công trình. Phòng kỹ thuật Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, quản lý Vật tư, thiết bị, quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án, soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản 27
- vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trìnhvà Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình Phòng tổ chức hành chính Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân. Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh. Bộ phận thi công Lập kế hoạch, phương án thi công công trình ban giám đốc phê duyệt Triển khai thi công công trình đúng tiến độ Quản lý chỉ đạo thực hiện kế hoạch các công việc, lao động, kỹ thuật và vật tư Tổ tƣ vấn giám sát - Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình - Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình - Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan tới xây dựng ( thiết kế, vật liệu, thi công, hoàn thiện ) 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Thủ quỹ công nợ Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] : : Quan hệ quản lý chỉ đạo : Quan hệ phối hợ ỗ trợ 28
- 2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng người a.Kế ởng - Kế ởng là người điều hành kiểm tra toàn bộ ế - ủa công ty, là ngườ ốc về mặ ệc thu, chi, lập kế hoạch kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản, lậ mẫu biểu quy định, kế ởng là người chị ệm trướ ốc công ty về công việc thuộc nhiệm vụ và quyền hạn củ . - Hàng ngày kế ở ệ ại chứng từ như: phiếu thu, phiế ủ ộ phậ ệm lập. - Làm thống kê tổng hợp, báo cáo tổng hợp theo quy định. Gửi các báo cáo định kỳ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. b. Kế ợ - Theo dõi tình hình công nợ phải thu về tiền bán các hàng hóa, dịch vụ để nhanh chóng thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. - Theo dõi tình hình các khoản nợ phải trả cho những nhà cung ứng vật tư hàng hóa cho công ty; những hợp đồng đã ký kết, tình hình thanh toán, quyết toán của các hợp đồng c. Kế toán bán hàng - Theo dõi tình hình bán hàng của công ty ( bán vật tư xây dựng, tư vấn thiết kế, các công trình xây dựng ) và tổng hợp doanh thu. e. Thủ quỹ - Làm thủ quỹ của công ty có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản tiền mặt tránh mất mát, hư hỏng xảy ra. - Chịu trách nhiệm thu chi tiền khi sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ có đủ điều kiện thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và đối chiếu số dư với sổ. - Theo ghiệp vụ ản tiền gửi ngân hàng của công ty. 29
- 2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Công ty Cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á là doanh nghiệ quy mô vừa và nhỏ do vậ p dụng chế độ kế n doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. - Kỳ kế : Bắt đầu từ ngày 01/01 kế 31/12 dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế : Việt Nam đồng - Chế độ kế ụng : Theo chế độ kế ệp vừa và nhỏ - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - ế ồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhậ ị hàng nhập kho xuấ ốc ị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương ph p bình quân gia quyền liên hoàn. ạ ồ ờng xuyên 30
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ thẻ kế kế toán chứng toán chi tiết từ cùng loại Sổ đăng CHỨNG TỪ GHI SỔ kýchứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - ghi sổ (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ 31
- ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết 2.2.Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng tại công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Bán hàng là quá trình đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Đối với một doanh nghiệp,bán hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn,là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng ,quyết định thành bại ,là quá trình thực hiện lợi nhuận - mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Hiện nay, Công CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. 32
- Hình thức bán lẻ vật tư xây dựng được thực hiện tại kho của Công ty vì Công ty hiện chưa có các cửa hàng bán lẻ. Khi khách lẻ có nhu cầu mua hàng nhân viên bán hàng sẽ viết hóa đơn GTGT, xuất hàng cho khách tại kho và viết phiếu thu tiền hàng. Doanh thu của công ty chủ yếu thu từ nguồn: - Thi công các công trình xây dựng ( công trình Nhà nước, nhà ở ) - Tư vấn ( bản thiết kế, nội ngoại thất ) - Khảo sát kỹ thuật, thẩm định dự án - Bán vật tư xây dựng - Thiết kế bản vẽ Các phương thức thanh toán chủ yếu mà công ty thường áp dụng: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng: hình thức này được áp dụng khi khách hàng của Công ty là khách hàng mới, khách hàng không thường xuyên. Phương thức này giúp Công ty thu hồi vốn nhanh đồng thời tránh được tình trạng bị chiếm dụng vốn. - Thanh toán chậm: hình thức này được áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên của Công ty và đã có uy tín với Công ty. Phương thức này thì Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn và đây cũng là một điểm hạn chế trong khâu tiêu thụ và thanh toán của Công ty. 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT ,Phiếu kế toán ,Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng , Phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan. Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại,CTGS, sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK 511 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ hạch toán 33
- . Hóa đơn GTGT, phiếu thu Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 511 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.1.4. Ví dụ minh họa Ngày 27/12/2013, công ty bán cát, đá 1×2 cho anh Nguyễn Thái Công trị giá 18.216.000 đồng Kế toán đã lập HĐGTGT số 0001012, PT 19 Căn cứ vào HĐ GTGT số 0001012, kế toán đã lập CTGS số 01/12 , Sổ cái TK 511 34
- Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0001012 Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán: CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á Mã số thuế:0200664417 Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng-Núi Đèo-TN-HP Điện thoại: 0313.776137-0310.669868 fax: 0313.973018 Số tài khoản: . Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thái Công Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: xã Trung Hà-Thủy Nguyên-Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cát M3 45 230.000 10.350.000 2 Đá 1×2 M3 30 207.000 6.210.000 Cộng tiền hàng: 16.560.000 Thuế suất GTGT: 10%Tiền thuế GTGT 1.656.000 Tổng cộng tiền thanh toán 18.216.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu hai trăm mười sáu nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 00001012 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 35
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Số 65/05-Đà Nẵng-Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỢ TK 131 Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK Nợ TK 131 Số NT 511 3331 0001004 17/12 Thiết kế KT trại giam XN 26.106.251 2.610.625 28.716.876 0001006 22/12 Thi công nhà bảo vệ BHXH 75.040.000 7.504.000 82.544.000 0001008 23/12 Thẩm tra hồ sơ thiết kế 2.390.909 239.091 2.630.000 0001009 23/12 Thẩm tra hồ sơ thiết kế 2.540.000 254.000 2.794.000 0001011 23/12 Thẩm tra hồ sơ thiết kế 2.911.818 291.182 3.203.000 0001012 27/12 Bán hàng cho NguyễnThái Công 16.560.000 1.656.000 18.216.000 0001013 28/12 Bán hàng cho cty XD Phong Lan 17.100.000 1.710.000 18.810.000 0001014 29/12 Bán hàng cho cty XD Phong Lan 17.480.000 1.748.000 19.228.000 Tổng cộng 160.128.978 16.012.898 176.141.876 Biểu số 2.2: Bảng kê chứng từ Nợ TK 131 Đơn vị: Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 01/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng chưa thu tiền 131 511 160.128.978 131 3331 16.012.898 Cộng 176.141.876 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 01/12 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 36
- Đơn vị: Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo-TN-HP Mẫu số S02b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tháng 12/2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/12 31/12 176.141.876 02/12 31/12 2.267.379.969 . 18/12 31/12 2.710.798 Cộng tháng 12 14.445.946.965 Cộng lũy kế từ đầu quý -Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày .31 tháng .12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 37
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng – Núi Đèo –TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng Bán hàng chưa thu tiền khách 31/12 01/12 31/12 131 160.128.978 hàng 31/12 02/12 31/12 Doanh thu thu bằng TGNH 112 1.525.682.000 31/12 04/12 31/12 Doanh thu thu bằng TM 111 100.263.469 31/12 16/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 1.786.074.447 Cộng phát sinh 1.786.074.447 1.786.074.447 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 12.năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 38
- 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán tại công CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Hiện tại, để tính giá vốn hàng xuất bán, công ty sử dụng phương pháp bình quân liên hoàn để tính giá vốn của vật tư Đơn giá bình quân Trị giá thực tế HTK sau lần nhập thứ i = Sau mỗi lần nhập thứ i Số lượng thực tế HTK sau lần nhập thứ i 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu kế toán Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK 632 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán Sơ đồ hạch toán Phiếu xuất kho, phiếu kế toán Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BCTC Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 39
- 2.2.2.4. Ví dụ minh họa Ngày 27/12/2013 bán đá 1×2 và cát cho anh Nguyễn Thái Công theo HĐ số 00001012, tổng giá bán chưa thuế là 16.560.000 đồng. Khách hàng chưa thanh toán.Trị giá vốn là : 15.019.845đồng. Kế toán đã lập phiếu xuất kho số 28/12. Từ đó đã tiến hành ghi bảng kê chứng từ Nợ TK 632, CTGS số 13/12, sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 632. Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Ðông Nam Á Mẫu số S01 – VT Số65/05/Ðà Nẵng-Núi Ðèo- TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Số: 28/12 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thái Công Lý do xuất kho : bán cát, đá 1×2 Xuất tại kho: Kho công ty Thành Tiền Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Số lượng STT phẩm chất vật tư, dụng cụ, ĐVT Đơn giá số sản phẩm, hàng hóa Yêu cầu Thực xuất A D E F 1 2 3 4 1 Cát M3 45 45 202.543 9.114.435 2 Đá 1×2 M3 30 30 196.847 5.905.410 Cộng 15.019.845 Tổng số tiền viết bằng chữ:mười lăm triệu không trăm mười chin nghìn, tám trăm bốn mươi lăm đồng . Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký,họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho số 28/12 40
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a- DNN Số 65/05-Đà Nẵng – Núi Đèo –TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI (NỢ TK 632) Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Ghi có các TK Diễn giải Nợ TK 632 SH NT 156 154 PX01/12 5/12 Xuất kho bán cho cty Hoàng Hoa 37.741.515 37.741.512 PX05/12 7/12 GV thẩm tra hồ sơ TK kênh lộ 2 huyện Tiên lãng 2.000.000 2.000.000 PX07/12 9/12 GV công trình thi công trường tiểu học Hoa Động 789.360.000 809.360.000 PX08/12 9/12 Xuất kho bán cho cty Tân Hà 75.326.485 75.326.485 PX15/12 17/12 GV thiết kế kỹ thuật trại giam Xuân Nguyên 25.000.000 25.000.000 PX17/12 18/12 Xuất kho bán cho cty Nam Sơn 86.932.000 86.932.000 PX21/12 22/12 GV thẩm tra hồ sơ TK kênh lộ 6 huyện Tiên Lãng 2.140.000 2.140.000 PX22/12 25/12 GV thẩm tra hồ sơ TK kênh lộ 7 huyện Tiên Lãng 2.500.000 2.500.000 PX28/12 27/12 Xuất kho bán cho Nguyễn Thái Công 15.019.845 15.019.845 PX29/12 28/12 GVcông trình nhà BV BHXH bàn giao 65.516.975 65.516.975 PX30/12 28/12 GV công trình KDBĐ bàn giao 415.889.537 415.889.537 PX31/12 28/12 Xuất kho bán cho cty XD Phong Lan 17.145.000 17.145.000 PX32/12 29/12 Xuất kho bán cho cty XD Phong Lan 17.526.000 17.526.000 Tổng cộng 249.690.845 1.331.406.512 1.581.097.357 Biểu số 2.7: Bảng kê chứng từ cùng loại ( Nợ TK 632) 41
- Đơn vị: Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a- DNN Địa chỉ: số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 13/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán HH 632 156 249.690.845 Cộng 249.690.845 Kèm theo 03 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ số 13/12 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 42
- Đơn vị: Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02b-DNN Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12/2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/12 31/12 176.141.876 . . 13/12 31/12 249.690.845 . 18/12 31/12 2.710.798 Cộng tháng 14.445.946.965 Cộng lũy kế từ đầu quý -Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày .31 tháng .12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 43
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu S02c1-DNN Số 65/05 – Đà Nẵng–Núi Đèo– TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng NT CT GS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƯ Nợ Có Số dƣ đầu tháng 31/12 13/12 31/12 Giá vốn NVL xuất bán 156 249.690.845 GV của công trình hoàn 154 1.331.406.512 31/12 14/12 31/12 thành và thẩm tra dự án 31/12 17/12 31/12 Kc GVHB 911 1.581.097.357 Cộng phát sinh 1.581.097.357 1.581.097.357 Số dƣ cuối tháng - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 44
- 2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 2.2.3.1. Nội dung kế toán CPBH tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á. CPBH của công ty gồm các khoản: chi phí nhân viênbán hàng, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường ,Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ,Bảng trích khấu hao tài sản cố định, Phiếu chi Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK 6421 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 6421- Chi phí bán hàng Sơ đồ hạch toán Phiếu chi,hóa đơn GTGT Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 6421 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 45
- 2.2.3.4. Ví dụ minh họa Ngày 14 /12/2013, phát sinh khoản tiền 74.000 đồng dùng để phô tô hồ sơ BCKTKT đường liên xã Kênh Giang-Mỹ Đồng. Kế toán đã ghi PC 161. Kế toán đã lập bảng kê chứng từ cùng loại ( Có TK 111), ghi CTGS số 08/12., sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 6421 CÔNG TY CP Tƣ vấn và thiết kế XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đông Nam Á Số 65/05- Đà Nẵng-Núi Đèo- TN– HP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Quyển số 01/2013 PHIẾU CHI Số 161 Nợ TK:6421 Có TK:111 Ngày : 14-12-2013 Họ tên người nộp: Nguyễn Thị Hòa Địa chỉ: Phòng kế toán- tài vụ L ý do : Phô tô hồ sơ BCKTKT đường liên xã Kênh Giang-Mỹ Đồng Số tiền: 74.000 VNĐ Bằng chữ: Bảy mƣơi bốn nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày14tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Ngƣời nộp tiền Thủ Quỹ Biểu số 2.11: Phiếu chi số 161 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 46
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu S02a-DNN Số 65/05 – Đà Nẵng–Núi Đèo– TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI Tháng 12 năm 2013 CT Diễn giải Ghi Nợ các TK Có TK 111 112 154 133 6421 6422 311 334 151 01/12 Chi mua gạch 2 lỗ 3.872.727 387.273 4.260.000 152 02/12 Chi mua ống nước 166.000 166.000 153 03/12 Nộp tiền vào tài khoản 9.000.000 9.000.000 154 03/12 Trả 1 phần gốc tiền vay 580.000.000 580.000.000 155 04/12 Chi mua sơn, chổi sơn 138.000 138.000 156 04/12 Mua tôn mạ màu 15.510.000 1.551.000 17.061.000 157 05/12 Trả 1 phần gốc tiền vay 550.000.000 550.000.000 159 11/12 Chi mua NVL thi công 1.742.500 1.742.500 160 14/12 Phô tô hồ sơ dự toán xây nhà 18.000 18.000 bảo vệ BHXH Thủy Nguyên 161 14/12 Trả tiền điện BP BH 24.000 240.000 264.000 162 14/12 Nộp tiền vào TK 10.000.000 10.000.000 47
- CT Diễn giải Ghi nợ các TK Có TK 111 SH NT 112 154 133 6421 6422 311 334 163 15/12 Phô tô hồ sơ dự án 15.000 15.000 164 19/12 Chi mua thép hộp 8.869.091 886.909 9.756.000 165 20/12 Trả tiền điện thoại 35.505 355.056 390.561 167 24/12 Trả tiền điện VP 100.000 1.000.000 1.100.000 168 25/12 Trả tiền in lịch tết 740.000 7.400.000 8.140.000 169 25/12 Trả 1 phần gốc tiền vay 420.000.000 420.000.000 170 26/12 Thanh toán tiền điện 8.821 88.207 97.028 thoại 172 26/12 Chi lương CBNV 59.292.143 59.292.143 173 27/12 Trả 1 phần gốc tiền vay 400.000.000 400.000.000 174 29/12 Trả 1 phần gốc tiền vay 400.000.000 400.000.000 Tổng cộng 19.000.000 30.298.318 3.816.867 328.207 8.788.056 2.350.000.000 59.292.143 2.471.523.591 Biểu số 2.12: Bảng kê chưng từ chi (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 48
- Đơn vị: Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu S02a-DNN Địa chỉ: số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 08/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiền mặt tháng 12 112 111 19.000.000 133 111 3.816.867 154 111 30.298.318 311 111 2.350.000.000 334 111 59.292.143 6421 111 328.207 6422 111 8.788.056 Cộng 2.471.523.591 Kèm theo 24 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.13: Chứng từ ghi sổ số 08/12 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 49
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6421 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có Số dư đầu tháng - 31/12 05/12 31/12 Chi phí khấu hao bộ phậnQLKD 214 4.356.187 31/12 06/12 31/12 Lương của CBCNV 334 6.000.000 Trích các khoản theo lương vào 31/12 07/12 31/12 338 1.440.000 CP 31/12 08/12 31/12 Chi tiền mặt 111 328.207 31/12 17/12 31/12 Kết chuyển CP QLKD 911 12.124.394 Cộng phát sinh 12.124.394 12.124.394 Số dư cuối tháng - Ngày 31tháng 12.năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.14: Sổ cái TK 6421 (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á )[4] 50
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trƣớc (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 IV.08 4.526.615.509 4.080.134.312 dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần 10 4.526.615.509 4.080.134.312 4 Giá vốn hàng bán 11 3.345.269.712 3.104.312.171 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 1.181.345.797 975.822.141 cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu họat động tài chính 21 2.033.228 1.799.183 7 Chi phí tài chính 22 108.643.732 125.463.333 - Trong đó: chi phí lãi vay 23 108.643.732 125.463.333 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 980.742.845 902.377.900 9 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 92.162.548 (30.219.909) 10 Thu nhập khác 31 454.545.455 10.000.000 11 Chi phí khác 32 544.153.640 12 Lợi nhuận khác 40 (89.608.185) 10.000.000 13 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 IV.09 2.554.363 (20.219.909) 14 Chi phí thuế TNDN 51 542.160 15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 2.012.203 (20.209.909) Lập ngày 31 tháng 3 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.24: Báo cáo KQHĐKD năm 2013 51
- CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ BÁN HÀNG CHO TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Những biến động của nền kinh tế thị trường ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh những thuận lợi công ty phải đương đầu với không ít khó khăn từ các yếu tố khách quan cũng như các yếu tố chủ quan mang lại. Mặc dù vậy, với tiềm năng sẵn có cùng với sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty, và sự năng động, sang tạo, nhiệt tình của các toàn thể công nhân viên, công ty đã đạt được một số thành tựu trong kinh doanh và ngày càng được khách hàng tín nhiệm. Để đạt được thành tựu như vậy không thể không kể tới sự nỗ lực phấn đấu và những kết quả đạt được của công tác kế toán. Việc phân chia công việc phù hợp với trình độ, năng lực của mỗi người và yêu cầu quản lý của công ty, đồng thời thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các kế toán vięn dưới sự quản lý của kế toán trưởng đã góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của từng nhân viên trong phòng và mang lại hiệu quả cao trong công việc. Qua một thời gian thực tập tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á việc nghiên cứu đề tài: “Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á”,em xin đưa ra một số ý kiến như sau : 3.1.1. Ưu điểm Trong thời kỳ kinh tế đang ngày càng phát triển, có thêm nhiều sự cạnh tranh trên thương trường và nhiều khi tình hình kinh tế không thuận lợi nhưng công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Áluôn luôn nắm bắt được thị trường và thay đổi mình để hòa nhập với nó.Việc kinh doanh dịch vụ của công ty luôn đặt 52
- uy tín nên hàng đầu nên ngày càng có được sự tín nhiệm của các khách hàng. Công ty không ngừng nâng cao và cập nhật các mẫu thiết kế và công nghệ xây dựng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta có thể thấy rằng, trong thời gian qua công ty luôn sử dụng và tiêu thụ những vật tư xây dựng có chất lượng tốt. Điều đó góp phần nâng cao uy tín của công ty trong ngành nghề xây dựng. 3.1.1.1 Về bộ máy quản lý Trong thời gian tiếp cận và thực tập trong công ty em nhận thấy: - Không gian làm việc của cán bộ nhân viên tương đối tốt, phòng làm việc được trang đủ đầy đủ về mọi mặt nhất là các thiết bị, máy móc phục vụ cho côngviệc, giúp nhân viên an tâm, tập trung công việc. - Về bộ máy quản lý: Nhẹ và gọn, giúp công ty hoạt động dễ dàng và mau lẹ hơn, điều này luôn được công ty quan tâm và chú ý xây dựng. 3.1.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán Kế toán là một bộ phận cấu thành lên hệ thống quản lý kế toán tài chính của công ty và là một bộ phận quan trọng quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Chính vì vậy công ty tự hào vì có đội ngũ dày dạn kinh nghiệm, đầy năng lực, tinh thần làm việc trách nhiệm cao. Bộ máy kế toán được xây dựng để phù hợp với năng lực, trình độ của từng người. 3.1.1.3 Về chứng từ, sổ sách kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “ Chứng từ ghi sổ”. Và các chứng từ, các loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ được tuân thủ theo quy định hiện hành và được thực hiện đồng bộ, thống nhất trong toàn công ty. Sổ sách trong công ty đều, đầy đủ, tỉ mỉ, được ghi chép rõ ràng và chính xác giúp công việc kế toán thực hiện trôi chảy. Việc lập, luân chuyển cũng như lưu trữ chứng từ luôn tuân theo quy định đảm bảo tính khách quan và tuân thủ đúng chế độ. 3.1.1.5 Về việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 53
- Việc hạch toán doanh thu về cơ bản là đúng theo nguyên tắc, chế độ hiện hành. Xác định giá hàng xuất kho theo đúng phương pháp bình quân liên hoàn. Chi phí về quản lý kinh doanh phát sinh của công ty đều dễ quản lý và được đưa vào TK642. Công ty xác đinh thuế phải nộp đầy đủ và khách quan. Đồng thời công ty sử dụng đầy đủ tất cả các mẫu kê khai thuế GTGT do doanh nghiệp quy định. 3.1.2. Hạn chế Những thành tựu của việc hạch toán kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công của công ty. Song bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số vướng mắc hay hạn chế cần sớm hoàn thiện, có biện pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán của công ty, đồng thời kết quả kinh doanh ngày càng cao. Những hạn chế thể hiện ở những điểm sau: 3.1.2.1 Về hệ thống sổ sách, chứng từ Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng.Công ty kinh doanh nhiều ngành nghề và các mặt hàng khác nhau . Việc mở các sổ chi tiết bán hàng giúp cho kế toán có thể theo dõi dễ dàng, chính xác hơn về chi phí, doanh thu của từng hoạt động trong công ty để đưa ra những quyết định đúng đắn cho việc quản lý. 3.1.2.2 Về hạch toán các khoản công nợ Khách hàng của công ty là những khách hàng thường xuyên mua hàng nhiều lần nhưng lại thanh toán chậm, nợ nhiều và lâu dài dẫn đến tình trạng vẫn hay tồn đọng vốn. Vậy mà công ty vẫn chưa có nhiều khoản chiết khấu thanh toán và công ty chưa tiến hành các khoản dự phòng cho số khách hàng khó đòi nên không lường trước rủi ro trong kinh doanh. 3.1.2.3 .Về áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng Hiện nay, công ty chưa áp dụng các chính sách ưu đãi cho khách hàng vì thế công ty còn nhiều khoản phải thu khách hàng. 54
- 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải quan tâm nhiều hơn về sản phẩm và hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Do vậy, các doanh nghiệp rất cần các thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình tiêu thụ lãi lỗ thực tế của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các biện pháp để giải quyết. Bộ phận kế toán là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tất cả các doanh nghiệp. Bộ phận này có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho toàn doanh nghiệp. Do đó nó càng phải được hoàn thiện để đápứng tốt với sự thay đổi của doanh nghiệp, hỗ trợ đắc lực cho lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý của Nhà nước. 3.2.2. Một số nguyên tắc cơ bản để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Do tầm quan trọng của phần hành kế toán công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngnên việc hoàn thiện phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Thứ nhất, hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng thể thức, tôn trọng chế độ kế toán. Thứ hai, hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo công tác kế toán phù hợp với các đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thứ ba, hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc kế toán nhưng vẫn đảm bảo tính khoa học, đảm bảo hiệu quả của công tác nói chung. 55
- 3.2.3.Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng hoạt động tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Qua quá trình thực tập tại công ty, trên cơ sở tìm hiểu, nắm vững tình hình thực tế cũng như những vấn đề lý luận đã được học, em nhận thấy trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn có những hạn chế mà nếu được khắc phục thì phần hành kế toán này của công ty sẽ hoàn thiện hơn. Em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty như sau: 3.2.3.1. Về hệ thống sổ sách- Mở sổ chi tiết bán hàng Việc theo dõi từng sản phẩm,từng hoạt động là việc rất cần thiết,giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt doanh thu, giá vốn của từng sản phẩm và từng hoạt động kinh doanh cụ thể từ đó phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng sản phẩm, từng hoạt động. Vì vậy công ty nên bổ sung thêm sổ “Chi tiết Bán hàng”. Hơn nữa, công ty có nhiều ngành nghề kinh doanh nếu như chỉ căn cứ trên sổ cái TK 511,632 thì sẽ không thể nhận rõ được ngành nghề, hoạt động nào mang lại lợi nhuận cao nhất và hoạt động nào kinh doanh còn kém hiệu quả. Sổ chi tiết bán hàng sẽ cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách rõ ràng, chính xác và cụ thể nhất để góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp. Ta xét ví dụ về sổ chi tiết bán hàng của hoạt động tư vấn xây dựng vào tháng 12/2013 như sau: 56
- Mẫu số S17-DNN Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Ðông Nam Á (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số 65/05/Ðà Nẵng-Núi Ðèo- TN– HP SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm ( hàng hóa, bất động sản đầu tư) : Tư vấn xây dựng Tháng 12/2013 NT Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ Diễn giải GS SH NT ĐƯ SL ĐG TT Thuế khác 23/12 0001009 23/12 Thẩm tra, tư vấn hồ sơ thiết kế KL 2 131 2.390.909 23/12 0001011 23/12 Thẩm tra, tư vấn hồ sơ thiết kế KL 6 131 2.540.000 23/12 0001012 23/12 Thẩm tra, tư vấn hồ sơ thiết kế KL 7 131 2.911.818 Cộng số phát sinh tháng 12 7.842.727 Giá vốn hàng bán 6.640.000 Lãi gộp 1.202.727 -Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12.năm.2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Biểu 3.1: Sổ chi tiết bán hàng 57
- 3.3.3.2.M ở sổ chi tiết tài khoản 511,632,64216421 và và bảng xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Ðông Nam Á Mẫu số S17-DNN Số 65/05/Ðà Nẵng-Núi Ðèo- TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản : 511 Đối tượng: Bán vật tư xây dựng NTGS CT Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Sô dư đầu kỳ GBC15 15/12 Bán cho cty Hoàng Hoa 112 38.650.000 GBC18 17/12 Bán cho cty Nam Sơn 112 76.500.000 PT124 17/12 Bán cho cty Tân Hà 111 88.000.000 0001012 28/12 Bán cho Nguyễn Thái Công 131 16.560.000 0001014 28/12 Bán cho cty Phong Lan 131 17.100.000 0001015 29/12 Bán cho Cty Phong Lan 131 17.480.000 KC doanh thu 254.290.000 Cộng phát sinh 254.290.000 254.290.000 Sô dư cuối kỳ - Biểu 3.2: Sổ chi tiết TK 511 58
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Ðông Nam Á Mẫu số S17-DNN Số 65/05/Ðà Nẵng-Núi Ðèo- TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản : 632 Đối tượng: Vật tư xây dựng NTGS CT Diễn giải TK Số phát sinh Số dƣ SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Sô dư đầu kỳ - PX 01/12 5/12 Bán cho cty Hoàng Hoa 156 37.741.512 PX 8/12 9/12 Bán cho cty Nam Sơn 156 75.326.485 PX17/12 18/12 Bán cho cty Tân Hà 156 86.932.000 PX28/12 27/12 Bán cho Nguyễn Thái Công 156 15.019.845 PX31/12 28/12 Bán cho cty Phong Lan 156 17.145.000 PX32/12 29/12 Bán cho Cty Phong Lan 156 17.526.000 KC giá vốn 249.690.842 Cộng phát sinh 249.690.842 249.690.842 Sô dư cuối kỳ - Biểu số 3.3: Sổ chi tiết TK 632 59
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Ðông Nam Á Mẫu số S17-DNN Số 65/05/Ðà Nẵng-Núi Ðèo- TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản : 6421 Đối tượng: Vật tư xây dựng NTGS CT Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH NT ĐƯ Nợ Có Nợ Có Sô dư đầu kỳ - PC161 15/12 Trả tiền điện 111 240.000 PC170 16/12 Trả tiền điện thoại 111 88.207 BKHT12 31/12 Khấu hao bộ phận BH 214 4.356.187 BLT12 31/12 Trả lương NV bán hàng 334 6.000.000 BLT12 31/12 Trích lương của BP BH 338 1.440.000 KC CP BH 12.124.394 Cộng phát sinh 12.124.394 12.124.394 Sô dư cuối kỳ - Biểu số 3.4: Sổ chi tiết TK 6421 60
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Số 65/05-Đà Nãng-Núi Đèo-TN-HP BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỪNG HOẠT ĐỘNG Hoạt đông: Bán vật tƣ xây dựng Tháng 12/2013 Chỉ Diễn giải Số tiền tiêu 1 Doanh thu bán hàng 254.290.000 2 Giá vốn 249.690.842 3 Lãi gộp 4.599.158 4 Chi phí bán hàng 12.124.394 5 Lợi nhuận gộp (7.525.236) Biểu số 3.5: bảng xác định KQKD của hoạt động bán vật tư xây dựng Trong tháng 12/2013, nhìn vào bảng xác định kết quả kinh doanh trên ta có thể thấy lợi nhuận gộp của hoạt động này là (7.525.236 đồng) do khoản chi phí bán hàng lớn nên lãi gộp không thể bù đắp được khoản chi phí này. Từ bảng trên công ty nên đưa ra giải pháp nhằm tăng doanh thu đồng thời giảm khoản chi phí bán hàng để hoạt động bán hàng mang lại hiệu quả kinh doanh và không làm ảnh hưởng xấu tới tổng lợi nhuận trong kỳ của công ty. 61
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Số 65/05-Đà Nãng-Núi Đèo-TN-HP BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỪNG HOẠT ĐỘNG Hoạt đông: Thi công xây dựng Tháng 12/2013 Chỉ Diễn giải Số tiền tiêu 1 Doanh thu bán hàng 1.480.390.560 2 Giá vốn 1.270.766.512 3 Lãi gộp 209.624.048 4 Chi phí bán hàng 5 Lợi nhuận gộp 209.624.048 Bảng 3.6: Bảng xác định KQKD của hoạt động thi công xây dựng 62
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Số 65/05-Đà Nãng-Núi Đèo-TN-HP BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỪNG HOẠT ĐỘNG Hoạt đông: Thiết kế xây dựng Tháng 12/2013 Chỉ Diễn giải Số tiền tiêu 1 Doanh thu bán hàng 26.106.251 2 Giá vốn 25.00.000 3 Lãi gộp 1.106.251 4 Chi phí bán hàng 5 Lợi nhuận gộp 1.106.251 Biểu 3.7: Bảng xác định KQKD của hoạt động thiết kế xây dựng 63
- Công ty CP tƣ vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Số 65/05-Đà Nãng-Núi Đèo-TN-HP BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỪNG HOẠT ĐỘNG Hoạt đông: Tƣ vấn Tháng 12/2013 Chỉ Diễn giải Số tiền tiêu 1 Doanh thu bán hàng 7.842.727 2 Giá vốn 6.640.000 3 Lãi gộp 1.202.727 4 Chi phí bán hàng 5 Lợi nhuận gộp 1.202.727 Biểu số 3.8: Bảng xác định KQKD của hoạt động Tư vấn 64
- KẾT LUẬN - Về mặt lý luận: nghiên cứu đã nêu và hệ thống hóa những lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng . - Về mặt thực tế: nghiên cứu đã phản ánh trung thực, khách quan về thực trạng tổ chức kế toán bán hàng , chi phí cho hàng bán ra, kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á với số liệu năm 2013 minh chứng cho các lập luận đưa ra. - Về kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty: Từ thực tế nắm bắt được, đối chiếu với lý luận đã học và qua tìm hiểu nghiên cứu tài liệu đã nêu ra một số ý kiến về hoàn thiện công tác quản lý, sản xuất kinh doanh và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nói chung, hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cho từng hoạt động nói riêng. Mở sổ chi tiết bán hàng: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng.Công ty kinh doanh nhiều ngành nghề và các mặt hàng khác nhau . Việc mở các sổ chi tiết bán hàng giúp cho kế toán có thể theo dõi dễ dàng, chính xác hơn về chi phí, doanh thu của từng hoạt động trong công ty để đưa ra những quyết định đúng đắn cho việc quản lý. Mở sổ chi tiết các tài khoản 511,632,6421 và bảng xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động Việc mở sổ chi tiết các TK 511,632,6421 và bảng xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động là biện pháp hữu hiệu để xác định chính xác được kết quả của từng hoạt động của công ty. 65
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. 2. Trương Thị Thủy – Ngô Thế Chi - Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, Năm 2012. 3. Võ Văn Nhị - Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới - Nhà xuất bản Tài chính - Năm 2006 4. Các sổ sách chứng từ kế toán năm 2013 của Công ty CP tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á. 66