Khóa luận Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải - Lê Hoàng Hải Ninh

pdf 74 trang huongle 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải - Lê Hoàng Hải Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_to_chuc_hach_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải - Lê Hoàng Hải Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Chủ nhiệm đề tài: Lê Hoàng Hải Ninh HẢI PHÒNG, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HÀI PHÒNG ISO 9001 : 2008 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài: Lê Hoàng Hải Ninh – Lớp QT1403K Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG, 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Lê Hoàng Hải Ninh Sinh viên lớp: QT1403K Khoa: Quản trị kinh doanh - trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực 2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 25 tháng 7 năm 2014 Ngƣời cam đoan Lê Hoàng Hải Ninh
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng – những ngƣời đã cho em nền tảng kiến thức, tận tình chỉ bảo những kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành thật tốt đề tài nghiên cứu khoa học và tự tin bƣớc vào nghề. Thầy giáo – Ths. Phạm Văn Tưởng đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Ban lãnh đạo, các cô, các bác, các anh, chị trong công ty, đặc biệt các cô, các bác, anh, chị trong phòng kế toán đã giúp em hiểu đƣợc thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty nói riêng. Điều đó đã giúp em vận dụng đƣợc những kiến thức lý thuyết đã học vào trong bối cảnh thực tế tại doanh nghiệp. Quá trình thực tập đã cung cấp cho em những kinh nghiệm và kỹ năng quý báu, cần thiết của một kế toán trong tƣơng lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Hoàng Hải Ninh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 4 1.1. Những vấn đề chung về tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4 1.1.1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng 4 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 6 1.1.1.4. Chi phí giá vốn hàng bán 6 1.1.2. Ý nghĩa của việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng hoạt động trong doanh nghiệp. 7 1.2. Nội dung công tác tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng hoạt động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 7 1.2.1. Hạch toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp 7 1.2.1.1. Các nghiệp vụ phát sinh 7 1.2.1.2. Quy trình hạch toán 10 1.2.2. Hạch toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận11 1.2.2.1. Các nghiệp vụ phát sinh 11 1.2.2.2. Quy trình hạch toán 12 1.2.3. Hạch toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý 12 1.2.3.1. Các nghiệp vụ phát sinh 13 1.2.3.2. Quy trình hạch toán 13 1.2.4. Hạch toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 14 1.2.4.1. Các nghiệp vụ phát sinh 15
  6. 1.2.4.2. Quy trình hạch toán 16 1.2.5. Hạch toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự 17 1.2.5.1. Các nghiệp vụ phát sinh 17 1.2.5.2. Quy trình hạch toán 18 1.2.6. Hạch toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ 19 1.2.6.1. Các nghiệp vụ phát sinh 19 1.2.6.2. Quy trình hạch toán 21 1.3. Tổ chức vận dụng sổ sách trong tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 22 CHƢƠNG 2. MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 24 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 24 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 24 2.1.1.2. Tình hình tài chính của công ty 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 26 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 27 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 27 2.2. Thực trạng tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải 28 2.2.1 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp 28 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng 28 2.2.1.2 Ví dụ minh họa 28 2.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý 34 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 34 2.2.2.2. Ví dụ minh họa 34 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 39
  7. 2.2.4. Kế toán tổng hợp và xác định kết quả bán hàng 39 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 49 3.1. Đánh giá chung về phƣơng pháp kê toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. 50 3.1.1. Ưu điểm 51 3.1.2. Hạn chế 54 3.2. Một số kiến nghị nhằm tăng hiệu quả bán hàng và hạch toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp 10 Sơ đồ 1.2 - Kế toán giá vốn hàng bán (Bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp) 10 Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận 11 Sơ đồ 1.4 – Kế toán giá vốn hàng bán (Bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận) 12 Sơ đồ 1.5 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý ( Tại đơn vị chủ hàng ) 14 Sơ đồ 1.6 – Kế toán giá vốn hàng bán ( Bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý ) 14 Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp 16 Sơ đồ 1.8 – Kế toán giá vốn hàng bán ( Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp ) 16 Sơ đồ 1.9 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng 18 Sơ đồ 1.10 – Kế toán giá vốn hàng bán ( Bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng không tƣơng tự) 18 Sơ đồ 1.11 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ ( Tại đơn vị cấp trên ) 21 Sơ đồ 1.12 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ ( Tại đơn vị cấp trên ) 21 Sơ đồ 1.13 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 23 Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 26 Sơ đồ 2.2 - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 27
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh 25 Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001281 30 Biểu 2.2. Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ 31 Biểu 2.3. Phiếu xuất kho 32 Biểu 2.4. Bảng kê xuất kho bán thành phẩm (hàng hóa) 33 Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0007251 36 Biểu 2.6. Bảng kê bán hàng của Trung tâm Máy Chai 37 Biểu 2.7. Bảng kê xuất kho bán thành phẩm (hàng hóa) 37 Biểu 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu 41 Biểu 2.9. Bảng tổng hợp giá vốn 41 Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ số 46/04 44 Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ số 49/04 44 Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 51/04 45 Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ số 52/04 45 Biểu 2.14. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 46 Biểu 2.15. Sổ cái TK 511 47 Biểu 2.16. Sổ cái TK 632 48 Biểu 2.17. Sổ cái TK 911 48 Biểu 2.18. Sổ cái TK 821 Error! Bookmark not defined. Biểu 2.19. Sổ cái TK 421 Error! Bookmark not defined. Biểu 2.20. Sổ cái TK 333 Error! Bookmark not defined. Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng 57 Biểu 3.1. Sổ giao nhận chứng từ 61
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với các doanh nghiệp bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất kinh doanh nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi hoạt động công tác khác đều nhằm mục đích là bán đƣợc hàng hoá và chỉ có bán hàng mới thực hiện đƣợc mục tiêu trƣớc mắt đó là lợi nhuận, bởi vì lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra từ khâu bán hàng, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp đƣợc hoàn thành và tiếp tục vòng mới, doanh nghiệp tiếp tục đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy hoạt động bán hàng là hoạt động nghiệp vụ cơ bản nhất, nó chi phối và quyết định các nghiệp vụ khác của doanh nghiệp. Nếu khâu bán đƣợc tổ chức tốt, hàng hoá bán ra đƣợc nhiều sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên và ngƣợc lại. Tổ chức tốt khâu bán hàng làm tăng lƣợng hàng hoá bán ra, tăng khả năng thu hồi vốn nhanh, từ đó làm tăng vòng quay của vốn lƣu động cho phép tiết kiệm một khoản vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh hàng hoá khác, hoặc cho phép mở rộng quy mô kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, kết hợp với những kiến thức có đƣợc trên giảng đƣờng, những hiểu biết về các nghiệp vụ kinh tế cùng với việc đi sâu nghiên cứu trong quá trình thực tập em đã chọn đề tài: “Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải”. Thông qua kết quả nghiên cứu này, em hi vọng sẽ góp phần giúp công ty hoàn thiện hơn trong việc tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty. 1
  11. 2. Mục đích nghiên cứu  Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Về mặt thực tiễn: Mô tả thực trạng công tác tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.  Đề xuất một số giải pháp nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải . - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Về thời gian: từ ngày 21/04/2014 đến ngày 30/07/2014. Về dữ liệu nghiên cứu: đƣợc thu thập vào năm 2013 từ phòng kế toán của Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 4. Câu hỏi nghiên cứu 1. Kết quả của từng hoạt động bán hàng trong DN đƣợc xác định nhƣ thế nào? 2. Tại công ty Cổ phần Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải đã xác định kết quả bán hàng cho từng hoạt động chƣa và biện pháp nào để xác định chính xác kết quả bán hàng? 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp trực quan - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu kế thừa thành tựu - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp - Các PP kế toán 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu của đề tài 2
  12. - Đóng góp về mặt khoa học, phục vụ công tác đào tạo: Là tài liệu chuyên ngành kế toán và quản trị phục vụ cho các môn học nhƣ: kế toán tài chính, kế toán quản trị, quản trị tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh - Những đóng góp liên quan đến doanh nghiệp: Những giải pháp đƣa ra trong công trình nghiên cứu sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng trong doanh nghiệp. 7. Nội dung, kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng 2: Mô tả và phân tích thực trạng tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt động tại công ty Cổ phần Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Mặc dù đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Th.S Phạm Văn Tƣởng và các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty đã giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình, song do khả năng còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế còn ít ỏi, đề tài của em chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy, cô để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn. 3
  13. CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng  Bán hàng: Là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua. Đồng thời ngƣời bán có quyền thu tiền về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã chuyển giao cho ngƣời mua. ( Bài giảng Kế toán tài chính 2 ) [4]  Các phương thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao chính thức đƣợc coi là tiêu thụ. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phƣơng tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và đƣợc ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi ngƣời mua thông báo đã đƣợc nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó đƣợc coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán và doanh thu. Bán hàng qua các đại lý (ký gửi): Là phƣơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Hàng 4
  14. hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc coi là tiêu thụ.Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng trả góp, trả chậm: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lýợng hàng chuyển giao ðýợc coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lýợng hàng ðó. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức bán hàng mà ngƣời bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa của ngƣời khác. Bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tập đoàn, liên hiệp các xí nghiệp Ngoài ra, coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá dịch vụ xuất biếu, tặng, xuất trả lƣơng, thƣởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hoá. 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) ( Bộ tài chính 2009 )[1] Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu ngoài giá bán ( nếu có). 5
  15. 1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thuế xuất khẩu: Đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu những mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất, tiêu dùng nhƣ: hàng xa xỉ, rƣợu, bia, thuốc lá, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Đƣợc tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá tình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ.  Doanh thu thuần: Số chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.1.4. Chi phí giá vốn hàng bán Theo chuẩn mực kế toán số 01 – “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) ( Bộ tài chính 2009 ) [1] Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 6
  16. Giá vốn hàng bán: Là trị giá hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ - Đối với thành phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. - Đối với hàng hóa tiêu thụ giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua hàng của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã tiêu thụ. 1.1.2. Ý nghĩa của việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng hoạt động trong doanh nghiệp. - Nắm và đánh giá đƣợc hiệu quả sản xuất của từng hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp. - Đƣa ra đƣợc những giải pháp sản xuất, kinh doanh hợp lý dựa trên các thông tin thu thập đƣợc. - Đƣa ra những phƣơng thức bán hàng mới hoặc những sáng kiến làm tăng hiệu quả kinh doanh từ các phƣơng thức cũ. 1.2. Nội dung công tác tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng hoạt động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1. Hạch toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp 1.2.1.1. Các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1: Khi xuất thành phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, kế toán ghi: - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn hàng bán Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 155 : Xuất tại kho Có TK 154 : Xuất tại phân xƣởng sản xuất - Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán thu ngay bằng tiền Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán bán chịu Có TK 511 : Tổng giá bán chƣa có VAT đầu ra Có TK 3331 : VAT đầu ra 7
  17. - Bút toán 3 : Khi khách hàng thanh toán tiền hàng ( trong trƣờng hợp bán chịu) Nếu thu bằng tiền: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Nếu thu bằng vật tƣ, hàng hóa: Nợ TK 621, 627, 642 : Hàng nhận về xuất thẳng Nợ TK 152, 153, 156 : Hàng nhận về nhập kho Nợ TK 133 : VAT đầu vào của số hàng nhận về Có TK 131 : Số nợ đã thu đƣợc Nghiệp vụ 2 : Trƣờng hợp phát sinh Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua: Nợ TK 635 : Tổng số chiết khấu thanh toán dành cho ngƣời mua Có TK 111, 112 : Xuất tiền trả cho ngƣời mua Có TK 131 : Trừ vào nợ phải thu Có Tk 338 : Chƣa trả cho ngƣời mua Nghiệp vụ 3 : Trƣờng hợp phát sinh Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán cho ngƣời mua: Nợ TK 5211, 5213 : Số giảm giá chƣa có VAT Nợ TK 3331 : VAT giảm tƣơng ứng Có TK 111, 112 : Xuất tiền trả cho ngƣời mua Có TK 131 : Trừ vào nợ phải thu Có TK 3388 : Chƣa trả cho ngƣời mua Nghiệp vụ 4 : Trƣờng hợp phát sinh hàng bán bị trả lại - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ TK 155, 157 : Nếu nhập kho thành phẩm hoặc gửi tại kho ngƣời mua Có TK 632 : Giá vốn hàng bán bị trả lại ngay trong kỳ hạch toán Có TK 711 : Giá vốn hàng bán bị trả lại ở kỳ sau, DN đã kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh - Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 5212 : Doanh thu của hàng bị trả lại 8
  18. Nợ TK 3331 : VAT tƣơng ứng Có TK 111, 131 : Giá thanh toán của hàng bị trả lại Nghiệp vụ 5 : Cuối kỳ - Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bá bị trả lại sang TK 511 Nợ TK 511 Có TK 5211, 5212, 5213 - Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911 Nợ TK 511 Có TK 911 ( Bài giảng Kế toán tài chính 2 ) [4] 9
  19. 1.2.1.2. Quy trình hạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131, Thuế XK, thuế TTĐB DTBH và cung cấp DV phải nộp NSNN, thuế GTGT theo Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp trực phƣơng pháp trực tiếp tiếp (Tổng giá thanh toán) TK 521 Kết chuyển CKTM, giảm giá DTBH và cung cấp DV hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa có VAT) TK 911 TK 3331 Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển đầu ra phải nộp DT thuần Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp TK 154 TK 632 TK 155,156 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TP, HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 155,156 TK 911 Xuất kho TP, HH bán ngay Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của TP, HH đã tiêu thụ Sơ đồ 1.2 - Kế toán giá vốn hàng bán (Bán hàng theo phương thức trực tiếp) 10
  20. 1.2.2. Hạch toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 1.2.2.1. Các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1 : Khi xuất hàng chuyển đến cho ngƣời mua , kế toán ghi theo giá vốn của hàng xuất: Nợ TK 157 : Giá vốn hàng gửi bán Có TK 155 : Xuất từ kho Có TK 154 : Xuất từ phân xƣởng sản xuất Nghiệp vụ 2 : Khi khách hàng chấp nhận thanh toán - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn của số hàng đƣợc chấp nhận: Nợ TK 632 Có TK 157 - Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu của số hàng đƣợc chấp nhận: Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Doanh thu bán hàng chƣa có VAT Có TK 3331 : VAT đầu ra Nghiệp vụ 3 : Số hàng gửi không bán đƣợc đã thu hồi lại: Nợ TK 152, 155 : Nhập kho phế liệu hay thành phẩm Nợ TK 1388, 334 : Giá trị hƣ hỏng cá nhân phải bồi thƣờng Nợ TK 1381 : Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý Nợ Tk 632 : Số hàng thu hồi về bị hƣ hỏng không thể bán hay sửa chữa đƣợc Có TK 157 : Giá vốn hàng gửi bán đã thu hồi về ( Bài giảng Kế toán tài chính 2 ) [4] 11
  21. 1.2.2.2. Quy trình hạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131, Thuế XK, thuế TTĐB DTBH và cung cấp DV phải nộp NSNN, thuế GTGT theo Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp trực phƣơng pháp trực tiếp tiếp (Tổng giá thanh toán) TK 911 DTBH và cung cấp DV Cuối kỳ kết chuyển DT thuần Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa có VAT) TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận TK 154 TK 632 TK 157 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay Hàng thu hồi bị hƣ hỏng không thể bán hay sửa TK 157 chữa đƣợc TP sản xuất ra gửi bán Hàng gửi đi không qua bán xác định TK 911 TK 155,156 nhập kho là tiêu thụ TP, HH xuất Cuối kỳ kết chuyển giá kho gửi đi bán vốn hàng bán của TP, HH đã tiêu thụ Sơ đồ 1.4 – Kế toán giá vốn hàng bán (Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận) 1.2.3. Hạch toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý 12
  22. 1.2.3.1. Các nghiệp vụ phát sinh  Tại đơn vị chủ hàng Nghiệp vụ 1 : Khi xuất hàng giao cho bên đại lý, kế toán phản ánh giá vốn của hàng chuyển giao: Nợ Tk 157 : Giá vốn xuất đi gửi Có TK 155 : Xuất thành phẩm từ kho Có TK 154 : Xuất từ phân xƣởng sản xuất Nghiệp vụ 2 : Khi nhận đƣợc bảng kê hóa đơn bán ra do các cơ sở đại lý gửi về của số hàng đã bán đƣợc: - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn của số hàng do bên đại lý bán đƣợc Nợ Tk 632 Có TK 157 - Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu của số hàng do bên đại lý bán đƣợc Nợ TK 131 : Nếu đại lý chƣa trả tiền Nợ TK 111, 112 : Nếu đại lý trả tiền ngay Có TK 511 : Doanh thu chƣa có VAT đầu ra Có TK 3331 : VAT đầu ra Nghiệp vụ 3 : Căn cứ hợp đồng đã ký kết và hóa đơn về số tiền hoa hồng đại lý ( do bên đại lý viết và gửi cho DN ), kế toán phản ánh tiền hoa hồng trả cho bên đại lý: Nợ TK 6421 : Tiền hoa hồng chƣa có VAT Nợ TK 133 : VAT đầu vào Có TK 131 : Trừ vào nợ phải thu Có TK 111, 112 : Trả bằng tiền Nghiệp vụ 4 : Khi nhận tiền do bên đại lý, ký gửi thanh toán Nợ TK 111, 112 Có TK 131 1.2.3.2. Quy trình hạch toán TK 511 TK 111, 112, 131 TK 6421 13 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333 ( 33311) TK 133
  23. Sơ đồ 1.5 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý ( Tại đơn vị chủ hàng ) TK 154 TK 632 TK 157 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay Hàng thu hồi bị hƣ hỏng không thể bán hay sửa TK 157 chữa đƣợc TP sản xuất ra gửi bán Hàng gửi đi không qua bán xác định TK 911 TK 155,156 nhập kho là tiêu thụ TP, HH xuất Cuối kỳ kết chuyển giá kho gửi đi bán vốn hàng bán của TP, HH đã tiêu thụ Sơ đồ 1.6 – Kế toán giá vốn hàng bán ( Bán hàng theo phương thức gửi đại lý ) 1.2.4. Hạch toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 14
  24. 1.2.4.1. Các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1 : Khi giao hàng cho ngƣời mua, kế toán ghi: - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ: Nợ TK 632 Có TK 155, 154 - Bút toán 2 : Phản ánh tổng số tiền của hàng bán trả góp, trả chậm: Nợ TK 111, 112 : Số tiền thanh toán lần đầu tại thời điểm mua Nợ TK 131 : Số tiền mua trả chậm Có TK 511 : Doanh thu theo giá bán trả hết 1 lần chƣa có VAT Có TK 3331 : VAT đầu ra theo giá bán trả hết 1 lần Có TK 3387 : Tổng tiền lãi bán hàng trả chậm Nghiệp vụ 2 : Ở mỗi kỳ sau - Bút toán 1:Phản ánh số tiền (cả gốc + lãi trả chậm) do ngƣời mua thanh toán Nợ TK 111, 112 Có TK 131 - Bút toán 2 : Xác định và K/c doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm Nợ TK 3387 Có TK 515 ( Bài giảng Kế toán tài chính 2 ) [4] 15
  25. 1.2.4.2. Quy trình hạch toán TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng ( ghi theo giá bán trả tiền ngay) Tổng số tiền còn phải thu khách hàng TK 333 ( 33311) TK 111, 112 Thuế GTGT đầu ra TK 515 Số tiền đã thu của khách hàng TK 338 ( 3387) Định kỳ, kết chuyển Lãi trả góp hoặc trả chậm doanh thu là tiền lãi phải thu khách hàng phải thu từng kỳ Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp TK 154 TK 632 TK 155,156 Xuất từ phân xƣởng sản xuất TP, HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 155,156 TK 911 Xuất thành phẩm, hàng hóa từ kho Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của TP, HH đã tiêu thụ Sơ đồ 1.8 – Kế toán giá vốn hàng bán ( Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ) 16
  26. 1.2.5. Hạch toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự 1.2.5.1. Các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1 : Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đem đi trao đổi, kế toán ghi: - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn của hàng đem đi trao đổi Nợ TK 632 Có TK 154, 155, 156 - Bút toán 2 : Căn cứ vào hóa đơn phản ánh giá của hàng đem đi trao đổi Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán của hàng đem đi Có TK 511 : Doanh thu của hàng đem đi chƣa có VAT Có TK 3331 : VAT đầu ra Nghiệp vụ 2 : Phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận về - Trƣờng hợp hàng nhận về dùng để sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 152, 153, 156 : Trị giá hàng nhận về chƣa có VAT Nợ TK 133 : VAT đầu vào Có TK 131 : Tổng giá thanh toán bù trừ ngay Hoặc Có TK 331 : Tổng giá thanh toán phải trả - Trƣờng hợp hàng nhận về dùng để sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu VAT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không chịu VAT: Nợ TK 152, 153, 156 Có TK 131 Hoặc Có TK 331 ( Bài giảng Kế toán tài chính 2 ) [4] 17
  27. 1.2.5.2. Quy trình hạch toán TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 Doanh thu bán hàng Khách hàng xuất vật tƣ trả cho doanh nghiệp TK 3331 TK 133 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp TK 111, 112 Phần phải trả thêm Phần phải thu thêm Sơ đồ 1.9 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng TK 154 TK 632 TK 155,156 Xuất từ phân xƣởng sản xuất TP, HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 155,156 TK 911 Xuất thành phẩm, hàng hóa từ kho Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của TP, HH đã tiêu thụ Sơ đồ 1.10 – Kế toán giá vốn hàng bán ( Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự) 18
  28. 1.2.6. Hạch toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ 1.2.6.1. Các nghiệp vụ phát sinh Tại đơn vị cấp trên Tại đơn vị cấp dƣới Trƣờng hợp giữa các đơn vị hạch toán độc lập với nhau - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn hàng - Bút toán 1: Phản ánh số hàng nhận xuất bán: đƣợc: Nợ TK 632 Nợ TK 156 Có TK 154, 155, 156 Nợ TK 133 - Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu tiêu Có TK 111, 112, 338 thụ nội bộ: Nợ TK 111, 112, 1388 Có TK 5118 Có TK 3331 Tại đơn vị cấp trên Tại đơn vị cấp dƣới Trƣờng hợp đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc đơn vị cấp trên Nghiệp vụ 1 : Khi xuất hàng chuyển Nghiệp vụ 1 : Khi nhận hàng do cho các đơn vị cấp dƣới, kế toán phản cấp trên chuyển đến, kế toán ghi nhận ánh giá vốn hàng chuyển giao: số hàng theo giá bán nội bộ: Nợ TK 157 Nợ TK 156 Có TK 154, 155, 156 Có TK 3388 19
  29. Nghiệp vụ 2 : Khi nhận đƣợc bảng Nghiệp vụ 2 : Khi bán hàng, kế kê hóa đơn hàng bán ra do đơn vị toán đơn vị cấp dƣới lập hóa đơn cho cấp dƣới chuyển đến hàng bán ra bên ngoài và phản ánh - Bút toán 1 : Phản ánh giá vốn của doanh thu: hàng đã tiêu thụ đƣợc: Nợ TK 111, 112, 131 Nợ TK 632 Có TK 511 Có TK 157 Có TK 3331 - Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu - Định kỳ, kế toán đơn vị cấp dƣới của số hàng đã tiêu thụ đƣợc: lập bảng kê hóa đơn hàng bán ra và Nợ TK 111, 112 chuyển cho cấp trên. Kế toán đơn vị Nợ TK 1388 cấp trên dựa vào bảng kê này để lập Có TK 5118 hóa đơn theo giá bán nội bộ và chuyển Có TK 3331 cho cấp dƣới. Khi nhận đƣợc hóa đơn, kế toán đơn vị cấp dƣới phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 156 Lưu ý: - Nếu lúc bán, kế toán cấp dƣới đã phản ánh giá vốn ( giá có thuế ): Nợ TK 632 Có TK 156 Thì khi nhận đƣợc hóa đơn GTGT của cấp trên, kế toán cấp dƣới chỉ cần phản ánh VAT đầu vào: Nợ TK 133 Có TK 632 ( Bài giảng Kế toán tài chính 2 ) [4] 20
  30. 1.2.6.2. Quy trình hạch toán TK 333 TK 511- Chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ TK 111,112,1388, Thuế XK, thuế TTĐB DTBH và cung cấp DV phải nộp NSNN, thuế GTGT theo Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp trực phƣơng pháp trực tiếp tiếp (Tổng giá thanh toán) TK 911 DTBH và cung cấp DV Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp Cuối kỳ kết chuyển DT thuần khấu trừ (Giá chƣa có VAT) TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp Sơ đồ 1.11 – Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ ( Tại đơn vị cấp trên ) TK 154 TK 632 TK 155,156 Xuất tại phân xƣởng sản xuất TP, HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 Xuất hàng chuyển cho đơn vị cấp dƣới TH hạch toán phụ Hàng gửi đi thuộc bán xác định TK 155,156 là tiêu thụ TK 911 Xuất hàng chuyển cho đơn vị cấp dƣới TH hạch toán phụ Cuối kỳ kết chuyển giá thuộc vốn hàng bán của TP, Xuất thành phẩm, hàng hóa từ kho HH đã tiêu thụ Sơ đồ 1.12 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức tiêu thụ nội bộ ( Tại đơn vị cấp trên ) 1.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng 21
  31. Kết quả hoạt động bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu thuần Kết quả hoạt động Giá vốn Chi phí = từ bán hàng và - - bán hàng hàng bán bán hàng cung cấp dịch vụ Kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Tổ chức vận dụng sổ sách trong tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ đúng quy định của hình thức kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. 22
  32. Để dễ dàng cho việc nghiên cứu, em xin đƣợc đi sâu vào hình thức kế toán mà công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản đang áp dụng, cụ thể là công ty áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ (thẻ) chi chứng từ gốc tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, Bảng tổng hợp 521, 632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.13 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 23
  33. CHƢƠNG 2. MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Tên công ty: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Tên giao dịch quốc tế: Cat Hai Joint – Stock Aquatic Processing And Services Company Tên viết tắt: Cat Hai JSC Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – huyện Cát Hải – thành phố Hải Phòng Mã số thuế: 0200432014 Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần Vốn điều lệ: 5.300.000.000VNĐ Điện thoại: 031.388.6258 Fax: 031.388.6621 Email: cathai-jsc@vnn.vn / thuysancathai@thuysancathai.com.vn Website: www.thuysancathai.com.vn Giấy CNĐKKD số: 0203000088 cấp ngày 24/7/2001 Lĩnh vực kinh doanh: Gia vị - Chế Biến và Kinh Doanh 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp nƣớc mắm Cát Hải nay là Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải đƣợc thành lập ngày 23/10/1959. Từ giữa năm 1959 tới hết năm 1960 công cuộc cải tạo công thƣơng nghiệp tƣ bản doanh diễn ra rất sôi nổi, Huyện ủy, Ủy ban hành chính huyện Cát Hải tổ chức học tập, giáo dục chính trị và đƣờng lối cải tạo XHCN của Đảng đối 24
  34. với các nhà tƣ bản, tiểu chủ sản xuất nƣớc mắm, vận động họ góp vốn, công sức vào sản xuất tập thể. Xí nghiệp công ty hợp danh nƣớc mắm Cát Hải ra đời từ đó. Ngày 23/10/1959 Ủy ban hành chính thành phố Hải Phòng ra quyết định số 357/QĐ-UB thành lập xí nghiệp công ty hợp danh nƣớc mắm Cát Hải. Cuối năm 1995, UBND thành phố đã chấp nhận đề nghị của Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp thành phố, Giám đốc sở thủy sản Hải Phòng ra quyết định số 1835/QĐ – Đổi mới doanh nghiệp ngày 7/11/1995 đổi tên xí nghiệp thành Công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Ngày 11/7/2001 UBND thành phố Hải Phòng ra quyết định số 1477/QĐ- UB thành lập Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2.1.1.2. Tình hình tài chính của công ty Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh Đơn vị tính : VNĐ So sánh STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Tỷ lệ 1 Tổng tài sản 70.774.355.726 73.971.190.037 3.196.834.311 4,52% 2 Tài sản ngắn hạn 65.370.043.473 68.735.072.667 3.365.029.194 5,15% 3 Tài sản dài hạn 5.404.312.253 5.236.117.370 - 168.194.883 - 3,11% 5 Tổng doanh thu 95.366.926.582 119.464.696.952 24.097.770.370 25,27% 6 Lợi nhuận trƣớc thuế 12.529.565.366 11.358.735.043 - 1.170.830.323 - 9,34% 7 Lợi nhuận sau thuế 12.091.030.578 10.790.798.291 -1.300.232.287 -10,75% 25
  35. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Xí Phòng Phòng Phòng Xí Phân Phòng bảo vệ nghiệp Kế tổ chức kinh nghiệp xƣởng kỹ cung hoạch hành doanh chế biến đóng thuật ứng vật kế toán chính thị nƣớc gói sản QLCL tƣ trƣờng mắm phẩm sản phẩm Đội tàu Các chi nhánh đại lý: Trung tâm Máy Chai, cửa hàng Tam vật tƣ Bạc, An Đồng, Dịch vụ tổng hợp, chi nhánh Hà Nội Chỉ dẫn: Chỉ huy tuyến trong SXKD Mối quan hệ lãnh đạo và quản lý - Hội đồng quản trị hoạt động theo luật DN và điều lệ công ty - Ban giám đốc hoạt động điều hành theo nghị quyết Đại hội cổ đông Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 26
  36. 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Với chức năng đảm nhận việc lập kế hoạch và hạch toán kế toán, Phòng Kế Hoạch – Kế Toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Kế toán trƣởng quản lý và điều hành trực tiếp các kế toán viên, các nhân viên có trách nhiệm hạch toán chi tiết và báo cáo cho trƣởng phòng. KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ VẬT TƢ, THANH TỔNG HỢP TIỀN QUỸ CCDC, TSCĐ TOÁN LƢƠNG Các nhân viên kinh tế tại các chi nhánh đại lý Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Sơ đồ 2.2 - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC - Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ - Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến 31/12 năm N 27
  37. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đuờng thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá hàng xuất kho đuợc tính theo phuơng pháp Bình quân gia quyền cả kỳ - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thuờng xuyên. 2.2. Thực trạng tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất kinh doanh, ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận của công ty, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Các phƣơng thức bán hàng mà công ty đang áp dụng: - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Khách hàng có thể đến công ty mua hàng và thanh toán trực tiếp tại quầy bán hàng của công ty. - Phƣơng thức gửi đại lý: Công ty xuất hàng chuyển cho các chi nhánh đại lý của công ty, cuối tháng tập hợp doanh thu của các chi nhánh để tính doanh thu tổng hợp của công ty. 2.2.1 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán hàng hoá - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, giấy báo có, - Các chứng từ khác liên quan 2.2.1.2 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: (Bán hàng tại công ty) 28
  38. Ngày 22 tháng 4 xuất bán 250 chai mắm Cốt Quẩn 0.30 bán cho Bà Viết (Cát Bà), đơn giá 28.000đ/ chai ( chưa có VAT 10%), thu bằng tiền mặt.  Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 0001281( Biểu 2.1 ). Căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ khác có liên quan, kế toán vào Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ tại công ty (Biểu 2.2 ). Cuối tháng, vào Bảng tổng hợp doanh thu tháng 4 ( Biểu 2.8 ). Từ Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ tại công ty (Biểu 2.2 ), kế toán vào Chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.10 ). Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.14 ) và Sổ cái tài khoản 511 ( Biểu 2.15 ).  Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nhân viên bán hàng lập Phiếu xuất kho ( Biểu 2.3 ) chuyển cho Thủ kho làm căn cứ xuất hàng giao cho khách. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán vào Bảng kê xuất kho bán thành phẩm ( hàng hóa ) ( Biểu 2.4 ). Cuối tháng, kế toán vào Bảng tổng hợp giá vốn ( Biểu 2.9 ) Căn cứ vào Bảng kê xuất kho bán thành phẩm ( hàng hóa ), kế toán vào Chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.11 ). Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.14 ) và Sổ cái tài khoản 632 ( Biểu 2.16 ).  Mắm Cốt Quẩn 0.30 tồn đầu kỳ: số lƣợng 12.276 chai – trị giá 270.072.000đ  Sản xuất trong kỳ: số lƣợng 23.502 chai – trị giá 481.266.000đ Áp dụng phƣơng pháp Bình quân gia quyền cả kỳ, kế toán tính đơn giá hàng xuất kho của mắm Cốt Quẩn 0.30: Đơn giá bình quân 270.072.000 + 481.266.000 của hàng hóa xuất = = 21.000đ/ chai kho trong kỳ 12.276 + 23.502 29
  39. Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001281 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 22 tháng 04 năm 2013 Số: 0001281 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Mã số thuế: 0200432014 Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, thành phố Hảỉ Phòng Điện thoại: 031.3687458 Tài khoản: 2103211000002 tại Ngân hàng NN & PTNT Cát Hải Họ tên nguời mua hàng: Bà Viết Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Cát Bà Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Mắm Cốt Quẩn 0.30 Chai 250 28.000 7.000.000 Cộng tiền hàng: 7.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 700.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 30
  40. Biểu 2.2. Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Thị trấn Cát hải – Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (Bán trực tiếp tại công ty) Ngày 30 tháng 4 năm 2013 Chứng từ Mã số thuế Doanh số bán STT Tên ngƣời mua Thuế suất Mặt hàng Thuế GTGT Ký hiệu Số hoá Ngày, ngƣời mua chƣa có thuế hoá đơn đơn tháng [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] 322 AA/13P 1280 22/4/13 Nguyễn Công Mai 10% Mắm chai 5.403.100 540.310 323 AA/13P 1281 22/4/13 Bà Viết – Cát Bà 10% Mắm chai 7.000.000 700.000 324 AA/13P 1282 22/4/13 Bà Triều – Cát Bà 10% Mắm chai 2.700.000 270.000 818.589.888 81.858.989 TỔNG CỘNG Ngày 30 tháng 4 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 31
  41. Biểu 2.3. Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN CHÉ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số: 02 – VT THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK632 Ngày 22 tháng 04 năm 2013 Có: TK 155 Số: 323/04 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Bà Viết Địa chỉ (bộ phận): Cát Bà Lý do xuất kho: Xuất kho theo hóa đơn GTGT số 001281 Xuất tại kho ( ngăn lô): Thành phẩm Địa điểm: Tên, nhãn hiệu quy cách, Số lƣợng Đơn vị STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ Mã số Đơn giá Thành tiền tính Yêu Thực sản phẩm, hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Mắm Cốt Quẩn 0.30 Chai 250 250 Cộng 250 250 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn GTGT Ngày 22 tháng 04 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 32
  42. Biểu 2.4. Bảng kê xuất kho bán thành phẩm (hàng hóa) CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG KÊ XUẤT KHO BÁN THÀNH PHẨM ( HÀNG HÓA) Tháng 4 năm 2013 Địa điểm: Kho công ty Chứng từ Mắm đặc Mắm cốt Mắm vị Cao đạm Mắm mực Ngày biệt loại Tổng xuất Số quẩn 0.30 hƣơng 0.25 0.65 0.30 tháng 0.30 PXK 01/04 1/4 60 15 75 PXK 323/04 22/4 250 250 PXK 324/04 22/4 20 70 90 Tổng xuất 6.090 - 10.620 3.840 2.280 36.291 Đơn giá 21.000 11.000 18.500 21.000 18.000 Thành tiền 127.890.000 - 196.470.000 80.640.000 41.040.000 647.961.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 33
  43. 2.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, giấy báo có, - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.2.2. Ví dụ minh họa Ví dụ 2: (Bán hàng tại các cửa hàng): Ngày 22 tháng 4 năm 2013, Trung tâm Máy Chai bán mắm cho công ty TNHH MTV dịch vụ và du lịch biển đảo Hải Thành với trị giá 3.640.000đ (chưa có VAT 10%), thu bằng tiền mặt.  Nhân viên bán hàng tại trung tâm lập hóa đơn GTGT số 0007251 (Biểu 2.5). Căn cứ vào hóa đơn, kế toán vào Bảng kê bán hàng tháng 4 tại trung tâm ( Biểu 2.6 ). Cuối tháng, Trung tâm Máy Chai chuyển Bảng kê bán hàng tháng 4 về công ty, kế toán tại công ty căn cứ vào Bảng kê bán hàng tháng 4 sẽ tổng hợp vào Bảng tổng hợp doanh thu tháng 4 ( Biểu 2.8 ). Từ các Bảng kê bán hàng của các chi nhánh đại lý gửi về, kế toán vào Chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.10 ). Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.14 ) và Sổ cái tài khoản 511 ( Biểu 2.15 ).  Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, nhân viên kinh tế tại trung tâm tổng hợp vào Bảng kê xuất kho bán thành phẩm ( hàng hóa ) ( Biểu 2.7 ) cuối tháng gửi về công ty. Kế toán công ty căn cứ vào Bảng kê xuất kho bán thành phẩm ( hàng hóa ) của các đơn vị gửi về lập Bảng tổng hợp giá vốn ( Biểu 2.9 ). 34
  44. Từ các Bảng kê xuất kho bán thành phẩm ( hàng hóa ), kế toán vào Chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.11 ). Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.14 ) và Sổ cái tài khoản 632 ( Biểu 2.16 ). Đơn giá xuất kho Mắm mực 0.30 tháng 4 đƣợc tính nhƣ sau:  Mắm mực 0.30 tồn đầu kỳ: số lƣợng 6.156 chai – trị giá 135.432.000đ  Sản xuất trong kỳ: số lƣợng 17.368 chai – trị giá 358.572.000 Áp dụng phƣơng pháp Bình quân gia quyền cả kỳ, kế toán tính đơn giá hàng xuất kho của mắm Mực 0.30: Đơn giá bình quân 135.432.000 + 358.572.000 của hàng hóa xuất = = 21.000đ/ chai kho trong kỳ 6.156 + 17.368 35
  45. Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0007251 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 22 tháng 04 năm 2013 Số: 0007251 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Mã số thuế: 0200432014 Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, thành phố Hảỉ Phòng Điện thoại: 031.3687458 Tài khoản: 2103211000002 tại Ngân hàng NN & PTNT Cát Hải Họ tên nguời mua hàng: Phạm Văn Thành Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV dịch vụ và du lịch biển đảo Hải Thành Mã số thuế: Địa chỉ: 27c Điện Biên Phủ - Minh Khai – Hồng Bàng - HP Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Mắm mực 0.30 Chai 130 28.000 3.640.000 Cộng tiền hàng: 3.640.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 364.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.004.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu không trăm lẻ bốn nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 36
  46. Biểu 2.6. Bảng kê bán hàng của Trung tâm Máy Chai TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 – Đƣờng Ngô Quyền – Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG CỦA TRUNG TÂM MÁY CHAI Tháng 4 năm 2013 MẮM CHAI Số Chuyển Ngày hóa Tên và địa chỉ khách hàng Ông Ông Cao Cao Đặc Mắm Tiền mặt Tổng cộng khoản đơn sao sao đạm đạm biệt mực 0.75l 0,38l 0,50 0,65 0,30 0,30 Cty TNHH MTV DV & du lịch 22 7251 130 4.004.000 4.004.000 biển đảo Hải Thành 22 7252 Bà Tuyết Lan – Đông Sơn - TN 90 2.475.000 2.475.000 29 7284 Ông Đức Bình – TB 15 330.000 330.000 29 7285 Bà Dung – An Dƣơng 30 30 1.650.000 1.650.000 Tổng cộng 52 - 2.243 94.975 236 4.320 3.953.545.350 Ngƣời lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 37
  47. Biểu 2.7. Bảng kê xuất kho bán thành phẩm (hàng hóa) TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 – Đƣờng Ngô Quyền – Hải Phòng BẢNG KÊ XUẤT KHO BÁN THÀNH PHẨM ( HÀNG HÓA) Tháng 4 năm 2013 Địa điểm: Trung tâm tiêu thụ Máy Chai Chứng từ Mắm vị Mắm đặc Mắm mực Ngày Mắm cốt quẩn 0.30 hƣơng Cao đạm 0.65 biệt loại Tổng xuất Số 0.30 tháng 0.25 0.30 HĐ GTGT 1/4 120 30 150 6543 HĐ GTGT 22/4 130 130 7251 HĐ GTGT 22/4 30 60 90 7252 Tổng xuất 5.230 - 94.975 4.320 236 148.230 Đơn giá 21.000 11.000 18.500 21.000 18.000 Thành tiền 109.830.000 - 1.757.037.500 90.720.000 4.248.000 2.856.143.200 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 38
  48. 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong tháng 4/ 2013 công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải không có các khoản giảm trừ doanh thu do: - Công ty không phát sinh khoản chiết khấu thƣơng mại ngoài hóa đơn. - Sản phẩm của công ty không thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Sản phẩm của công ty chỉ tiêu thụ trong nƣớc nên không chịu thuế xuất khẩu. - Công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 2.2.4. Kế toán tổng hợp và xác định kết quả bán hàng  Từ các chứng từ và Bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng : - Kế toán tập hợp Doanh thu bán hàng qua Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng - Kế toán tập hợp Giá vốn hàng bán qua Bảng tổng hợp giá vốn  Cũng từ các chứng từ và Bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán vào Chứng từ ghi sổ. Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái tài khoản 511 và Sổ cái tài khoản 632 Thông qua số liệu tập hợp đƣợc ta có kết quả bán hàng trong tháng 4/2013 nhƣ sau:  Bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp - Các khoản giảm trừ dịch vụ doanh thu = 818.589.888 - 0 = 818.589.888 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán = 818.589.888 - 647.961.000 = 170.628.888 39
  49.  Bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp - Các khoản giảm trừ dịch vụ doanh thu = 7.680.118.241 - 0 = 7.680.118.241 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán = 7.680.118.241 - 5.853.805.500 = 1.826.312.741  Xác định kết quả hoạt động bán hàng tháng 4/2013: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán = 8.498.708.129 - 6.501.766.500 = 1.996.941.629 Kết quả hoạt = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng động bán hàng = 1.996.941.629 - 582.817.523 = 1.414.124.106 40
  50. Biểu 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu Đơn vị: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 4 năm 2013 DOANH THU TK 111, 112 TK 131 TT TÊN KH CHƢA CHƢA THUẾ THUẾ CÓ THUẾ THUẾ CÓ THUẾ CHƢA THUẾ THUẾ CÓ THUẾ THUẾ MẮM CHAI Bán tại công 1 794.791.650 79.479.165 874.270.815 794.791.650 79.479.165 874.270.815 ty 4 TT Máy Chai 3.594.132.136 359.413.214 3.953.545.350 3.594.132.136 359.413.214 3.953.545.350 7 CH An Đồng 481.673.571 48.167.357 529.840.928 481.673.571 48.167.357 529.840.928 CỘNG 7.594.919.772 759.491.977 8.354.411.749 794.791.650 79.479.165 874.270.815 6.800.128.122 680.012.812 7.480.140.934 TỔNG CỘNG 8.498.708.129 849.870.813 9.348.578.942 818.589.888 81.858.989 900.448.877 7.680.118.241 768.011.824 8.448.130.065 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 41
  51. Biểu 2.9. Bảng tổng hợp giá vốn CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN Tháng 4 năm 2013 632 - 155 632 – 157 TIÊU THỤ TRONG KỲ TÊN SẢN PHẨM ĐƠN GIÁ Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền I. Mắm chai các loại 32.625 624.273.000 303.875 5.606.974.000 336.500 6.231.247.000 Mắm cốt quẩn 0.30 21.000 6.090 127.890.000 16.063 337.323.000 22.153 465.213.000 Mắm vị hƣơng 0.25 11.000 - - 40 440.000 40 440.000 Cao đạm 0.65 18.500 10.620 196.470.000 194.115 3.591.127.500 204.735 3.787.597.500 Cao đạm 0.50 16.500 4.740 78.210.000 10.119 166.963.500 14.859 245.173.500 Mắm cốt nhâm 0.70 13.000 1.760 22.880.000 11.244 146.172.000 13.004 169.052.000 Cốt nhâm can 2 lít 24.000 672 16.128.000 9.679 232.296.000 10.351 248.424.000 Mắm A1 can 5 lít 95.000 231 21.945.000 1.363 129.485.000 1.594 151.430.000 Mắm A1 can 2 lít 40.000 252 10.080.000 1.630 65.200.000 1.882 75.280.000 Mắm hạng 1 A 8.000 180 1.440.000 7.389 59.112.000 7.569 60.552.000 Mắm hạng 1 B 2.800 - - - - - - Mắm mực 0.30 21.000 3.840 80.640.000 12.074 253.554.000 15.914 334.194.000 42
  52. Mắm đặc biệt loại 0.30 18.000 2.280 41.040.000 753 13.554.000 3.033 54.594.000 Mắm hạng 1 B sắt 3.000 450 1.350.000 9.749 29.247.000 10.199 30.597.000 Mắm Thƣợng hạng sắt 10.000 400 4.000.000 1.936 19.360.000 2.336 23.360.000 Mắm lâu năm 15.000 - - - - - - Hạng 1 can 2 lít 20.000 1.110 22.200.000 27.503 550.060.000 28.613 572.260.000 Mắm Ông sao 75 (To) 60.000 - - 218 13.080.000 218 13.080.000 Mắm Ông sao 38 (Bé) 25.000 - - - - - - II. Mắm nƣớc các loại 360 3.420.000 26.860 213.432.500 27.220 216.852.500 Hạng 1 9.500 360 3.420.000 14.935 141.882.500 15.295 145.302.500 Hạng 2 6.000 - - 11.925 71.550.000 11.925 71.550.000 Mắm chắt A 1 16.000 - - - - - - Mắm chắt A 2 11.000 - - - - - - III. Mắm tôm các loại 1.806 18.018.000 3.324 29.844.000 5.130 47.862.000 Mắm tôm lỏng 0.30 3.000 756 2.268.000 1.668 5.004.000 2.424 7.272.000 Mắm tôm đặc 0.40 15.000 1.050 15.750.000 1.656 24.840.000 2.706 40.590.000 IV. Bột canh các loại 1.500 1.500 2.250.000 2.370 3.555.000 3.870 5.805.000 Tổng cộng 36.291 647.961.000 336.429 5.853.805.500 372.720 6.501.766.500 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 43
  53. Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ số 46/04 Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 46/04 Ngày 30 tháng 4 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng tại công ty 111 511 818.589.888 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 81.858.989 Tiêu thụ sản phẩm qua công nợ 131 511 7.680.118.241 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 768.011.824 Cộng 9.348.578.942 Ngày 30 tháng 04 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ số 49/04 Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 49/04 Ngày 30 tháng 4 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán tại kho 632 155 647.961.000 Giá vốn hàng gửi bán 632 157 5.853.805.500 Cộng 6.501.766.500 Ngày 30 tháng 04 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 44
  54. Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 51/04 Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 51/04 Ngày 30 tháng 4 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 8.498.708.129 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 4.610.544 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 1.131.050 Cộng 8.504.449.723 Ngày 30 tháng 04 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ số 52/04 Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 52/04 Ngày 30 tháng 4 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 6.501.766.500 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 414.694.172 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 582.817.523 Kết chuyển chi phí quản lý 911 642 504.230.250 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 25.047.064 Kết chuyển lợi nhuận chƣa phân phối 911 421 475.894.214 Cộng 8.504.449.723 Ngày 30 tháng 04 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 45
  55. Biểu 2.14. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Mẫu số S02b – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 4 năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/04 30/4 8.436.117.430 02/04 30/4 8.264.132.740 03/04 30/4 5.431.650.000 46/04 30/4 9.348.578.942 49/04 30/4 6.501.766.500 50/04 30/4 25.047.064 51/04 30/4 8.504.449.723 52/04 30/4 8.504.449.723 Cộng tháng 69.732.998.708 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải )[3] 46
  56. Biểu 2.15. Sổ cái TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 4 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT Số hiệu Số Ngày Diễn giải Ghi chú ghi sổ TKĐƢ Nợ Có hiệu tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 30/04 46/04 30/04 Doanh thu hàng bán tại công ty 111 818.589.888 30/04 46/04 30/04 Tiêu thụ sản phẩm qua công nợ 131 7.680.118.241 30/04 51/04 30/04 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 8.498.708.129 Cộng số phát sinh trong tháng 8.498.708.129 8.498.708.129 Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/04/2013 Ngày 30 tháng 04 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 47
  57. Biểu 2.16. Sổ cái TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tháng 4 năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 Đơn vị tính: đồng NT ghi Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Diễn giải Ghi chú sổ Số Ngày tháng TKĐƢ Nợ Có 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 30/4 49/04 30/4 Giá vốn hàng bán tại kho 155 647.961.000 30/4 49/04 30/4 Giá vốn sản phẩm xác định tiêu thụ 157 5.853.805.500 30/4 52/04 30/4 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6.501.766.500 Cộng số phát sinh trong tháng 6.501.766.500 6.501.766.500 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/04/2013 Ngày 30 tháng 04 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 48
  58. Biểu 2.17. Sổ cái TK 6421 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tháng 4 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu TK: 6421 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 30/4 07/04 30/4 Khấu hao TSCĐ 214 21.000.000 30/4 02/04 30/4 Chi phí bán hàng bằng tiền mặt 111 298.360.251 30/4 52/04 30/4 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 582.817.523 Cộng số phát sinh trong tháng 582.817.523 582.817.523 Số dư cuối tháng Ngày mở sổ: 01/04/2013 Ngày 30 tháng 04 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu) ( Nguồn trích : Phòng kế toán Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ) [3] 49
  59. CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 3.1. Đánh giá chung về phƣơng pháp kê toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn, song với chiến lƣợc sản xuất kinh doanh nhạy bén và đúng đắn, sự nỗ lực của Ban lãnh đạo công ty cùng với cán bộ công nhân viên, công ty đã có tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng . Công ty từ khi chuyển sang công ty cổ phần đã gặp không ít khó khăn, nhiều lúc tƣởng chừng nhƣ khó có thể vƣợt qua đƣợc nhƣng vớitƣ duy nhạy bén của bộ máy lãnh đạo cùng với sự đoàn kết nhất trí cao của cán bộ công nhân viên Công ty đã dần dần khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng. Sản phẩm nƣớc mắm Cát Hải với hƣơng vị riêng biệt đã ngày càng trở lên quen thuộc và đƣợc ngƣời tiêu dùng tin cậy, xứng đáng với danh hiệu hàng Việt Nam chất lƣợng cao. Công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã và đang không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực trong quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh của Công ty, góp phần không nhỏ vào việc khẳng định tên tuổi của Công ty trên thị trƣờng. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các phòng ban, đặc biệt là phòng kế hoạch – kế toán đã tạo điều kiện cho em từng bƣớc tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp. Với kiến thức đƣợc học trong nhà trƣờng kết hợp với việc liên hệ và tìm hiểu thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải có những ƣu điểm và những hạn chế sau: 50
  60. 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Để phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công việc kế toán đƣợc tập trung tại phòng Kế hoạch - kế toán. Việc vận dụng hình thức này có ƣu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, đảm bảo chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức thống nhất từ kế toán trƣởng xuống các nhân viên kế toán. Phòng kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, mỗi kế toán viên đều có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng. Thêm vào đó đội ngũ nhân viên phòng kế toán là những ngƣời có năng lực, có chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức thực tế và tinh thần trách nhiệm cao. Mỗi kế toán viên phụ trách một số phần hành khác nhau nên tạo điều kiện đi sâu vào công việc đƣợc giao, có điều kiện phát huy hết khả năng. Cũng vì vậy mà yêu cầu các nhân viên kế toán phải có sự kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn, linh hoạt tạo một môi trƣờng làm việc đoàn kết và hiệu quả. Do vậy phòng kế toán đã làm tốt những nhiệm vụ đƣợc giao và làm tham mƣu đắc lực cho ban giám đốc về công tác điều hành quản lý. Công ty chú trọng đến vấn đề nâng cao công tác kế toán, thƣờng xuyên tạo điều kiện cử cán bộ đi học các lớp bồi dƣỡng, nâng cao nghiệp vụ kế toán. 3.1.1.2. Về hình thức kế toán áp dụng. Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại công ty đang áp dụng theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống chứng từ đƣợc lập, kiểm tra, luân chuyển phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, đảm bảo nhanh chóng phản ánh tình hình biến động của công ty. Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức đơn giản phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của 51
  61. doanh nghiệp. Hệ thống sổ sách báo cáo của công ty cũng khá linh hoạt và đầy đủ phù hợp với chế độ quy định của nhà nƣớc. 3.1.1.3. Về chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán phù hợp với yêu cầu kinh tế, pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bên cạnh những mẫu sổ kế toán đƣợc quy định, kế toán còn sáng tạo, tìm tòi, lập ra những sổ kế toán mới phù hợp với đặc điểm kinh doanh, tình hình thực tế, yêu cầu quản lý của công ty nhƣng vẫn tuân thủ theo đúng quy định, phản ánh đúng, chính xác, minh bạch nội dung nghiệp vụ kinh tế, tăng hiệu quả giám sát, quản lý, đối chiếu. 3.1.1.4. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trong kỳ, khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu đều đƣợc kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho ban quản lý công ty. Công ty tiến hành tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo từng tháng, điều này đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời về hiệu quả kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định về kinh doanh, xử lý các sự cố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận. Hiện công ty áp dụng hai phƣơng thức bán hàng là bán trực tiếp và gửi đại lý, phù hợp với quy mô của công ty. Ngoài ra, để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, khuyến khích tiêu thụ sản phẩm ở các đại lý, năm 2014 đã ra Quy chế thực hiện chiết khấu đối với khách hàng tiêu thụ sản phẩm. 52
  62. QUY CHẾ THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM “Nƣớc mắm Cát Hải năm 2014” Cát Hải, Ngày 31 tháng 03 năm 2014 - Thực hiện nghị quyết HĐQT công ty ngày 31 tháng 3 năm 2014 quy định về việc tăng cƣờng các biện pháp quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh công tác hoạt động tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị trƣờng – khuyến khích các đại lý bán sản phẩm “ Nƣớc mắm Cát Hải” - Nay Hội đồng quản trị công ty xây dựng quy chế tiêu thụ sản phẩm năm 2014 với những nội dung sau : NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ 1. Mức doanh thu thực hiện chiết khấu : STT Mức doanh thu trƣớc thuế % chiết khấu 1 Từ 100 triệu đồng đến dƣới 150 triệu đồng 1% 2 Từ 150 triệu đồng đến dƣới 300 triệu đồng 1,5% 3 Từ 300 triệu đồng đến dƣới 500 triệu đồng 2% 4 Từ 500 triệu đồng đến dƣới 800 triệu đồng 2,5% 5 Từ 800 triệu đồng đến dƣới 1tỷ đồng 3% 6 Từ 1 tỷ đồng đến dƣới 1,5 tỷ đồng 3,5% 7 Từ 1,5 tỷ đồng đến dƣới 2 tỷ đồng 4% 8 Từ 2 tỷ đồng đến dƣới 2,5 tỷ đồng 4,5% 9 Từ 2,5 tỷ đồng đến dƣới 3 tỷ đồng 5% 10 Từ 3 tỷ đồng đến dới 4 tỷ đồng 5,5% 11 Từ 4 tỷ đồng trở lên 6% 2. Điều kiện để ký hợp đồng với công ty - Là các đại lý, cửa hàng đạt mức doanh thu năm 2013 từ 100 triệu trở lên - Không vi phạm các điều khoản hợp đồng trong năm 2013 3. Điều kiện để hƣởng chiết khấu 53
  63. - Có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với công ty - Mức chiết khấu: dựa vào doanh thu trƣớc thuế trƣớc chiết khấu của năm 2013 để tính chiết khấu cho năm 2014 - Chiết khấu trực tiếp vào hóa đơn mua hàng năm 2014 - Đối với các siêu thị đƣợc áp dụng mức chiết khấu 5% trƣớc thuế 4. Đối với các đại lý cửa hàng mới thực hiện ký hợp đồng trong năm 2014 - Đƣợc chiết khấu trực tiếp 1% vào hóa đơn mua hàng - Đƣợc đầu tƣ biển quảng cáo của công ty không quá 1.000.000đ/ đại lý, cửa hàng (maket quảng cáo theo mẫu chuẩn của công ty ) * Một số quy định chung 1.Tất cả các đại lý, cửa hàng đƣợc thực hiện mức chiết khấu của công ty phải thực hiện giá bán sản phẩm theo giá thống nhất trên phạm vi toàn quốc với mức tăng của từng loại sản phẩm khoảng 5% ( năm phần trăm ) so với giá bán buôn của công ty 2. Hết năm tổng hợp doanh thu thực hiện của khách hành và căn cứ vào doanh số đó để áp dụng tỷ lệ % chiết khấu cho năm tiếp theo liền kề 3. Công ty thông báo giá bán sản phẩm thống nhất của các đại lý qua mạng thông tin Internet, hoặc hệ thống truyền thông khác 4. Công ty phát hành và cung cấp cho đại lý, cửa hàng bảng giá bán các sản phẩm theo quy định - Quy chế tiêu thụ đƣợc thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 - Tất cả các quy chế trƣớc đây trái với quy chế quy định này đều bị bãi bỏ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải còn tồn tại những hạn chế nhất định. 3.1.2.1. Về hệ thống sổ sách sử dụng - Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng đa dạng nhƣng lại không mở sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng làm cho việc xác định lợi nhuận của từng mặt hàng rất khó khăn, ảnh hƣởng đến việc ra quyết định quản trị của ban lãnh đạo. 54
  64. - Hiện nay khoản chi phí bán hàng trong doanh nghiệp vẫn chỉ đƣợc phản ánh một cách tổng quát, chƣa đi vào chi tiết, chƣa phục vụ tốt cho công tác quản trị và ra quyết định trong công ty. 3.1.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ Việc luân chuyển chứng từ giữa phòng kinh doanh, phòng kế toán và thủ kho diễn ra thƣờng xuyên, tuy nhiên, giữa các bộ phận, phòng ban này đều không có biên bản giao nhận, dễ xảy ra tình trạng mất mát chứng từ. khi xảy ra mất mát chứng từ lại không biết quy trách nhiệm cho ai để xử lý, làm cho cán bộ công nhân viên thiếu trách nhiệm, buông lỏng việc quản lý chứng từ. 3.1.2.3. Về công tác kế toán quản trị Hầu hết công tác kế toán tại công ty chỉ dừng lại ở giác độ kế toán tài chính mà chƣa chú trọng đến công tác kế toán quản trị. Do đó, việc lập và phân tích các số liệu kế toán về doanh thu, chi phí, chƣa đƣợc quan tâm thực hiện. Điều này làm giảm chức năng tham mƣu cho các nhà quản trị để có thể đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn, giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 3.1.3. Về việc quảng bá sản phẩm Hiện công ty mới chỉ phân phối sản phẩm đến một số tỉnh thành thuộc khu vực miền Bắc qua hệ thống các của hàng đại lý. Công ty chƣa tận dụng các phƣơng tiện thông tin đại chúng để đƣa thông tin sản phẩm đến với ngƣời tiêu dùng. Công ty nên có các biện pháp thúc đẩy bán hàng, và mở rộng thị trƣờng hơn nữa. 3.2. Một số kiến nghị nhằm tăng hiệu quả bán hàng và hạch toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.  Kiến nghị 1 : Về việc hoàn thiện hệ thống sổ sách o Về việc mở sổ chi tiết bán hàng Công ty nên mở “Sổ chi tiết bán hàng” mẫu số S17 –DNN theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 55
  65. Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng đa dạng, trong đó mỗi mặt hàng có mức chi phí sản xuất, doanh thu và sản lƣợng tiêu thụ khác nhau nhƣng hiện tại công ty vẫn chƣa theo dõi riêng việc sản xuất và tiêu thụ này cho từng sản phẩm, điều đó cũng gây khó khăn, ảnh hƣởng đến quyết định quản trị của ban lãnh đạo công ty. Việc sử dụng “Sổ chi tiết bán hàng” giúp cho kế toán nắm đƣợc doanh thu tiêu thụ cũng nhƣ lợi nhuận gộp đối với từng mặt hàng. Từ đó các nhà quản trị có thể xác định việc sản xuất kinh doanh nên chú trọng vào mặt hàng nào hoặc đƣa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng tiềm năng, cho lợi nhuận cao. Bên cạnh đó cũng nên lập “Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh” để tổng họp, đƣa ra cái nhìn tổng quan về hoạt động bán hàng của từng sản phẩm trong công ty. Nên phân bổ chi phí bán hàng theo tỷ lệ lãi gộp để xác định chính xác kết quả hoạt động bán hàng mà sản phẩm đó mang lại. Ví dụ minh họa: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001281, kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết bán hàng cho mắm Cốt Quẩn 0.30. 56
  66. Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S17 – DNN Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Mắm Cốt Quẩn 0.30 Tháng 4 Năm 2013 Quyển số: Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ NT ghi Diễn giải TKĐƢ Khác (5211, sổ Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế 5212, 5213) 21/4 1275 21/4 Bán cho ông Phúc (CH) 111 30 28.000 840.000 22/4 1281 22/4 Bà Viết – Cát Bà 111 250 28.000 7.000.000 22/4 1282 23/4 Bán cho Bà Triều (CB) 111 20 28.000 560.000 Cộng phát sinh 22.153 28.000 620.284.000 - Doanh thu thuần 620.284.000 - Giá vốn hàng bán 21.000 465.213.000 - Lãi gộp 155.071.000 - Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 57
  67. Biểu 3.2. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 4 Năm 2013 Doanh thu Giá vốn Tỷ lệ Số Kết quả bán Tên sản phẩm so với Phân bổ chi lƣợng Đơn Đơn Lãi gộp Thành tiền Thành tiền tổng lãi phí bán hàng hàng tiêu thụ giá giá gộp Mắm Cốt quẩn 109.844.360 0.30 22.153 28.000 620.284.000 21.000 465.213.000 155.071.000 7,76% 45.226.640 Mắm vị hƣơng 170.062 0.25 40 17.000 680.000 11.000 440.000 240.000 0,012% 69.938 Cao đạm 0.65 204.735 25.000 5.118.375.000 18.500 3.787.597.500 1.330.777.500 66,64% 388.389.597 942.387.903 Mắm mực 0.30 15.914 28.000 445.592.000 21.000 334.194.000 111.398.000 5,58% 32.521.218 78.876.782 Tổng cộng 372.720 8.498.708.129 6.501.766.500 1.996.941.629 100% 582.817.523 1.414.124.106 - Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 58
  68.  Kiến nghị 2 : Về việc luân chuyển chứng từ Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận. Mỗi khi luân chuyển chứng từ thì các bên giao và nhận chứng từ đều phải ký vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm cho đúng ngƣời, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. Việc làm này giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của công ty, hơn nữa cũng nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên đối với việc quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung. Biểu 3.2. Sổ giao nhận chứng từ SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Năm . STT Chứng từ Nội dung trên Số tiền trên Ký tên Số Ngày, chứng từ chứng từ Ngƣời giao Ngƣời nhận hiệu tháng  Kiến nghị 3 : Về công tác kế toán quản trị Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Công tác kế toán tài chính có nhiệm vụ chính là hạch toán, cung cấp thông tin có liên quan và đƣa ra kết quả kinh doanh cuối cùng cho ban lãnh đạo và những đối tƣợng liên quan. Bên cạnh đó, kế toán quản trị có thể dự đoán trƣớc đƣợc tình hình sản xuất dựa vào thông tin qua các nãm trýớc, ðýa ra 59
  69. những ý kiến để góp phần nâng cao kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Kế toán quản trị trực tiếp cung cấp thông tin cho các nhà quản lý bên trong tổ chức kinh tế - ngƣời có trách nhiệm điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức đó, đồng thời việc đƣa ra quyết định của họ tác động đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, kế toán quản trị là một bộ phận đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán. Cả kế toán tài chính và kế toán quản trị đều giúp quản lý doanh nghiệp. Kế toán tài chính quản lý trên toàn công ty, kế toán quản trị quản lý trên từng bộ phận cho tới ngƣời cuối cùng có trách nhiệm với các chi phí. Nhƣ vậy, việc tổ chức kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng một bộ máy kế toán doanh nghiệp sẽ mang tính khoa học, hợp lý và có tính thuyết phục cao. Vì vậy, công ty nên xây dựng bộ máy kế toán quản trị trong phòng kế toán để đạt hiệu quả cao nhất trong quản lý kinh doanh.  Kiến nghị 4 : Về việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm Đẩy mạnh quảng cáo, giới thiệu sản phẩm Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải là một trong số những công ty ít góp mặt trong việc quảng cáo trên các phƣơng tiện truyền thông nhƣ Đài phát thanh, truyền hình, Công ty chủ yếu chỉ dùng các pano, áp phích ở các địa điểm bán sản phẩm của công ty. Mặc dù chi phí cho hoạt động quảng cáo trên các Đài phát thanh, truyền hình là không nhỏ nhƣng mang lại lợi ích lớn. Nhờ đó mà ngƣời tiêu dùng ở khắp nơi trên cả nƣớc có thể biết đến sản phẩm và thƣơng hiệu của công ty. Tuy nhiên, công ty cần phải có những chiến lƣợc hợp lý. Đối với các phƣơng tiện quảng bá ít tốn kém nhƣ pano, áp phích công ty nên sử dụng thƣởng xuyên. Đối với phƣơng tiện quảng bá có chi phí lớn nhƣ Đâì phát thanh, truyền hình, công ty nên thực hiện theo từng đợt nhƣ: các dịp khuyến mại, giới thiệu sản phẩm mới, thay đổi mẫu mã sản phẩm, 60
  70. Áp dụng chính sách khen thưởng cho nhân viên bán hàng Công ty nên áp dụng chính sách khen thƣởng cho các nhân viên bán hàng của các đại lý. Nếu đại lý nào đƣợc xác nhận là đạt tiêu chuẩn mà công ty đƣa ra về số lƣợng tiêu thụ và doanh thu bán hàng ở tháng nào thì công ty nên trích khoản tiền thƣởng cho nhân viên đại lý đó tỷ lệ trên phần trăm doanh thu bán hàng trong tháng đó. Nó sẽ là đòn bẩy thúc đẩy tinh thần trách nhiệm của các nhân viên, phát huy đƣợc tính sáng tạo và năng lực làm việc của họ. Bên cạnh đó, cũng cần đƣa ra các mức phạt với những nhân viên thiếu trách nhiệm, hay vi phạm nội quy của công ty, với những đại lý làm việc ỷ lại, không đảm bảo mức doanh thu tối thiểu mà công ty đề ra. Có nhƣ vây, từ mỗi nhân viên cho đến các đại lý mới phấn đấu làm việc hết sức mình, góp phần vào lợi ích chung của công ty, làm tăng lợi nhuận của công ty. Tổ chức công tác điều tra, nghiên cứu thị trường Công ty nên mở các cuộc điều tra, nghiên cứu thị trƣờng và phát triển sản phẩm của mình theo hƣớng “ Bán cái thị trƣờng cần chứ không phải bán cái mà mình có”. Nó sẽ giúp công ty nắm bắt đƣợc nhu cầu và sức mua của thị trƣờng , biết đƣợc tình hình cạnh tranh cũng nhƣ tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng. Công ty cũng có thể áp dụng biện pháp đơn giản để thu thập thông tin là đặt các hòm thƣ góp ý tại các địa điểm phân phối của công ty. Với các thông tin thu thập đƣợc, công ty nên phân loại theo nhu cầu: nhu cầu thực tế và nhu cầu tiềm ẩn. Từ đó đƣa ra các chiến lƣợc sản xuất, kinh doanh hợp lý. Mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm Hiện tại công ty vẫn tập trung phân phối sản phẩm ở địa phận các tỉnh miền Bắc nhƣ Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Trong thời gian tới , công ty nên mở rộng thị trƣờng phân phối vào các tỉnh miền Trung và miền Nam. Nhƣng công ty cũng cần điều tra và phân tích chi tiết thị trƣờng về đối thủ 61
  71. cạnh tranh, thói quen tiêu dùng, địa điểm tiềm năng, trƣớc khi thực hiện mở đại lý. Áp dụng thêm các hình thức bán hàng Trong thời đại internet và mạng xã hội bùng nổ, công ty nên tận dụng các cơ hội để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, và bán sản phẩm qua mạng. Công ty có thể liên kết bán hàng với các trang web bán hàng trực tuyến đƣợc nhiều ngƣời quan tâm nhƣ: www.vatgia.com ; www.muachung.vn ; www.chotot.vn ; www.giamchung.vn , Hiện nay, mạng xã hội cũng rất đƣợc ƣa chuộng bởi nhiều lứa tuổi và là công cụ có sức lan tỏa lớn. Công ty có thể mở những trang giới thiệu sản phẩm trên các mạng xã hội để giới thiệu và tƣ vấn khách hàng. Chi phí cho biện pháp này rất ít mà hiệu quả mang lại khá cao. Công ty cũng có thể gửi bán các sản phẩm ở các siêu thị lớn nhƣ Big C, Intimex, Metro, Tổ chức các chƣơng trình dùng thử sản phẩm miễn phí và các dịch vụ tƣ vấn khách hàng để đem lại hiệu quả bán hàng cao hơn. Tuy ban đầu sẽ phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhƣng về lâu dài sẽ đƣa công ty đến gần hơn với ngƣời tiêu dùng, góp phần làm tăng khả năng bán hàng cũng nhƣ lợi nhuận của công ty. 62
  72. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả từng hoạt động bán hàng. Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từng hoạt động tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC Ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính. Qua quá trình thực tập đƣợc tiếp cận thực tế tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty có một số ƣu điểm và hạn chế sau:  Ƣu điểm - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. - Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, đơn giản phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Hệ thống sổ sách báo cáo của công ty cũng khá linh hoạt và đầy đủ phù hợp với chế độ quy định của nhà nƣớc. - Bên cạnh những mẫu sổ kế toán đƣợc quy định, kế toán còn sáng tạo, tìm tòi, lập ra những sổ kế toán mới phù hợp với đặc điểm kinh doanh, tình hình thực tế, yêu cầu quản lý của công ty nhƣng vẫn tuân thủ theo đúng quy định, phản ánh đúng, chính xác, minh bạch nội dung nghiệp vụ kinh tế, tăng hiệu quả giám sát, quản lý, đối chiếu. - Về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty đƣợc phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác. Công ty tiến hành tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo từng tháng, điều này đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời về hiệu quả kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định về kinh doanh, xử lý các sự cố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận. Có chính sách chiết khấu để khuyến khích tiêu thụ sản phẩm. 63
  73.  Hạn chế - Công ty mới chỉ theo dõi các hoạt động bán hàng cũng nhƣ các sản phẩm một cách tổng hợp, khái quát, chƣa đi vào tập hợp số liệu và phân tích chi tiết. - Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận, phòng ban diễn ra thƣờng xuyên, tuy nhiên, chƣa có biên bản giao nhận, dễ xảy ra tình trạng mất mát chứng từ. - Công ty chƣa ứng dụng tốt công tác kế toán quản trị trong công ty để phân tích, đánh giá số liệu, phục vụ cho việc ra quyết định quản trị - Công ty chƣa chú trọng nhiều đến hoạt động quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu và mở rộng thị trƣờng. Chƣa ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình bán hàng. 2. Kiến nghị Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã đƣa ra đƣợc một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cƣờng quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, cụ thể: - Công ty nên mở Sổ chi tiết bán hàng mẫu S17 – DNN theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC để có thể theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng. - Công ty nên mở sổ giao nhận chứng từ khi giao nhận chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận. - Công ty nên tạo điều kiện ứng dụng hơn nữa công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp. - Đƣa ra một số biện pháp có thể áp dụng tại công ty để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị trƣờng. Các kiến nghị đƣa ra đều xuất phát từ thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty và hy vọng sẽ góp phần giúp công ty nâng cao hiệu quả công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 64
  74. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2009), Nội dung và hướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động xã hội. 2. Bộ tài chính (2006), Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 3. Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản cát Hải (2013), Sổ sách kế toán Công ty. 4. Th.S Nguyễn Đức Kiên (2012), Bài giảng Kế toán tài chính 2 65