Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại công ty cổ phần may Trường Sơn

pdf 66 trang huongle 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại công ty cổ phần may Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_to_chuc_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_h.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại công ty cổ phần may Trường Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUKHOA HỌC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ CHO TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN Chủ nhiệm đề tài: Ngô Mai Anh – Lớp QT1406K HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XẤC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ CHO TỪNG MẶT HÀNG TẠICÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài : Ngô Mai Anh Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Ngô Mai Anh Sinh viên lớp: QT1406K Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Khoa: Quản trị kinh doanh Trƣờng : Đại học Dân lập Hải Phòng. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực 2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2014 Ngƣời cam đoan Ngô Mai Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán - Kiểm toán và cả những kinh nghiệm thực tiễn quý báu thực sự hữu ích cho em trong quá trình thực tập và sau này. Cô giáo, Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng đã hết lòng hỗ trợ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị cho đến khi hoàn thành đề tài. Các cô, chú, anh, chị cán bộ làm việc tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Phòng Kế toán Công ty. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng nhằm đƣa ra biện pháp hữu ích, có khả năng áp dụng với điều kiện hoạt động của Công ty, nhƣng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu và chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô giáo giáo, Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng và các cô, chú, anh, chị cán bộ Phòng Kế toán Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn đã nhiệt tình hƣớng dẫn, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và Nhà trƣờng đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng,ngày 25 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Ngô Mai Anh
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt K/C Kết chuyển TNHH Trách nhiệm hữu hạn SP, HH Sản phẩm, hàng hóa. TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh CKTM Chiết khấu thƣơng mại NSNN Ngân sách nhà nƣớc
  6. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghi . hung và kế . xác định kết quả chính xác cho từng mặt hàng xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng ắm đƣợc thực trạng của hoạt động bán hàng và cung cấp các thông tin cần thiết để cho chủ doanh nghiệp đánh giá đƣợc những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động bán hàng. Từ đó có thể hoạch định các kế hoạch và giải pháp phù hợp để ổn định và tăng cƣờng hoạt động bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở trƣờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn, với sự hƣớng dẫn của cô giáo – Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng em đã đi sâu lựa chọn đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngnhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơnlàm đề tài nghiên cứu khoa học. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 1
  7. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 2.Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài. - Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp. - Vận dụng lý luận về kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn. - Từ đó đề xuất các ý kiến nhằm xác định chính xác kết quả của từng mặt hàng trong doanh nghiệp. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. -Đối tƣợng nghiên cứu:Đối tƣợng nghiên cứu là việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn. -Phạm vi nghiên cứu:Phạm vi của bài khóa luận là những kiến thức về lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Từ đó, em nghiên cứu việc tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn, số liệu minh họa đƣợc lấy ở tháng 6 năm 2013. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phƣơng pháp hạch toán kế toán:phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối. -Phƣơngpháp phân tích so sánh - Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia 5.Kết cấu của khóa luận Bài NCKHngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần: Phần1: Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần may Trƣờng Sơn. Phần 3: Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàngcho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 2
  8. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1.1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng a.Khái niệm bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.( Nguyễn Phú Giang,2010) [4] Trong quá trình kinh doanh, quá trình bán hàng là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trƣờng. b. Kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá đƣợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc chi phí, đảm bảo đƣợc lợi nhuận. Kết quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lƣu động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. (Nguyễn Phú Giang, 2010) [4] Kết quả bán hàng: là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Công thức xác định kết quả bán hàng:. (Võ Văn Nhị, 2010) [3] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 3
  9. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Doanh thu thuần Tổng doanh thu bán Các khoản giảm trừ về bán hàng và = hàng và cung cấp - doanh thu cung cấp dịch vụ dịch vụ Lợi nhuận Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí - Chi phí hoạt động = về bán hàng và hàng bán bán hàng quản bán hàng cung cấp dịch vụ lý DN Hơn nữa, thông qua quá trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển. 1.1.1.2. Khái niệm về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN  Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của hàng hóa, vật tƣ, hàng hóa lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.  Chi phí bán hàng:là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ bộ phận bán hàng; chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ ; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa; chi phí mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng, đại lý và các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các khoản kể trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hoá Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 4
  10. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định; chi phí về vật liệu, nhiên liệu xuất dùng , chi phí cho việc sửa chữa TSCĐ công cụ dùng chung của doanh nghiệp; chi phí đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung; chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, thuế, phí, lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài (Ngô Thế Chi,2010)[5] 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán 1.1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng  Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. + Bán buôn: là phƣơng thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Bán buôn gồm 2 phƣơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. - Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho: là phƣơng thức mà trong đó hàng bán đƣợc xuất ra từ kho của doanh nghiệp. - Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phƣơng thức bán buôn mà sau khi mua hàng, doanh nghiệp không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. + Bán lẻ: là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc tổ chức kinh tế mang tính tiêu dùng. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 5
  11. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học  Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận, đó mới đƣợc coi là tiêu thụ.  Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.  Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định.  Phƣơng thức trao đổi hàng: là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. 1.1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán Việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết đƣợc thanh toán với ngƣời mua, bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận đƣợc đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới đƣợc phép ghi nhận trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán với ngƣời mua về hàng hóa bán ra đƣợc thực hiện bằng: - Phƣơng thức trả ngay bằng tiền mặt - Phƣơng thức thanh toán chuyển khoản - Phƣơng thức thanh toán trả chậm, trả góp. 1.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN 1.2.1. Chứng từ sử dụng  Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng: Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 6
  12. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ) (Mẫu số 01 GTKT - 3LL) - Hóa đơn thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp) (Mẫu số 02 GTKT - 3LL) - Hợp đồng kinh tế - Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi ( Mẫu số 01 - BH) (Bộ tài chính,2011)[1]  Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán: - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)  Chứng từ sử dụng trong kế toán CPBH, CPQLDN - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy báo nợ, giấy đề nghị thanh toán. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ( Mẫu số 06 - TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT)  Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả bán hàng: - Phiếu kế toán (Bộ tài chính,2011)[1] 1.2.2. Tài khoản sử dụng  Các tài khoản kế toán liên quan: Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 7
  13. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học  TK 511, 512: Doanh thu bán hàng, Doanh thu nội bộ Tài khoản 511, 512 - Số giảm giá hàng bán, chiết khấu - Doanh thu bán sản phẩm, thƣơng mại và doanh thu hàng bán bị trả hàng hóa và doanh thu nội bộ của lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ thu. kế toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 511, 512 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 521, TK 530, 532: Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Tài khoản 521, 531, 532 - Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết chuyển các khoản giảm phát sinh trong kỳ trừ doanh thu sang TK511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 521, 531, 532 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 8
  14. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học  TK 632: Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Phản ánh khoản hoàn nhập dự hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phòng giảm giá hàng tồn kho cuối - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, năm tài chính (31/12) (chênh lệch chi phí sản xuất chung, chi phí nhân công giữa số phải trích số lập dự phòng không phân bổ, không đƣợc tính vào giá năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn phòng năm trƣớc). hàng bán của kỳ kế toán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi dịch vụ để xác định kết quả kinh thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. doanh. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế, tài sản cố định vƣợt mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 9
  15. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học  TK 641, 642: Chi phí bán hàng, chi phí QLDN Tài khoản 641, 642 - Chi phí bán hàng, QLDN thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán sinh trong kỳ hàng, chi phí QLDN - Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí QLDN trong kỳ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 641, 642 không có số dƣ cuối kỳ  TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số sản hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ đã tiêu phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tƣ thụ doanh thu nội bộ trong kỳ - Chi phí bán hàng và chi phí quản - Kết chuyển lỗ lý doanh nghiệp -Chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lãi Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. (Nguyễn Phú Giang,2010)[4] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 10
  16. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 1.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.3.1. Kế toán tổng hợp bán hàng Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp Theo quyết định 15/2006-QĐ-BTC TK511 TK131 Doanh thu bán hàng (ghi Tổng số tiền còn theo giá trả tiền ngay) phải thu của khách hàng 333(3331) Thuế GTGT đầu ra 111;112 TK515 338(3387) Số tiền đã thu Đị nh kỳ k/c Lãi trả góp hoặc lãi trả của khách hàng chậm phải thu khách doanh thu là tiền lãi phải thu hàng hàng kỳ Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 11
  17. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán theo phƣơng thức đại lý Kế toán theo phƣơng thức đại lý Theo quyết định 15/2006-QĐ-BTC 155;156 157 632 Khi xuất kho các TP;HH giao khi TP;HH giao cho Cho các đại lý bán hộ đại lý đã bán đƣợc 511 111,112,131 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại TK333(3331) lý 133 (Thuế GTGT) Thuế GTGT Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng trƣc tiếp Kế toán doanh thu bán hàng trƣc tiếp (Trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK9111 TK511 TK111,112,13 TK521 10 Cu ối kỳ kết chuyển Doanh thu Tổng giá doanh thu thuần phát sinh Chiết khấu TM, giảm thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh TK 3331 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 12
  18. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Sơ đồ 1.4 Kế toán doanh thu bán buôn vận chuyển thẳng TK154,155 TK632 TK911 TK511 Trị giá vốn thực TK333 TK111,11 tế hàng đã tiêu Thuế TTĐB,thuế 2 thụ K/c giá XK,thuế GTGT vốn hàng trực tiếp Doanh thu đã tiêu TK157 TK521,531,53 bán hàng thụ 2 K/c các khoản Trị giá giảm trừ doanh vốn hàng Trị giá thu ử g i bán vốn hàng K/c doanh thu gửi bán thuần để xác đị nh đã tiêu t KQKD hụ TK3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp (PP khấu trừ) Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 13
  19. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521,531,532 TK511 CKTM, hàng bán(1) bị trả lại, Cuối kỳ k/c CKTM, hàng giảm giá hàng TK bán bị trả lại, giảm giá hàng bán 333 TK155,156 TK632 Giá vốn hàng bán bị trả lại TK155,156TK155, 156 TK155,156 TK111,112 TK641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán trả lại TK133 TK3331,3332,33 TK111,112 TK511 33 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 14
  20. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 1.2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 632 TK154 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu Thành phẩm, hàng hoá đã bán thụ ngay không qua nhập bị trả lại nhập kho kho TK 157 Hàng gửi Hàng gửi bán Bán xác đị nh tiêu thẳng thụ TK 911 TK 155,156 ố ố TP,HH gửi Cu i kỳ k/c giá v n hàng bán ủ ụ đi bán c a HH,TP đã tiêu th trong kỳ Xuất kho thành phẩm, hàng hoá đ ể bán TK159 TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá Cuối kỳ k/c giá thành sản hàng tồn kho phẩm, dị ch vụ hoàn thành trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 15
  21. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN TK111,112,152,153 641, 642 TK111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK133 TK334,338 CP tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển CPBH, QLDN phát sinh trong kỳ TK142,242,33 515 CP phân bổ dần, CP trích trước TK111,112,141,331 CP DV mua ngoài,CP bằng tiền khác TK 133 VAT VAT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 16
  22. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Sơ đồ 1.8:Kế toán tổng hợp xác định kết quả bán hàng TK 632,641,642,635,811TK 632,641,642 TK 911 TK511,512 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 TK 821 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản TNDN hiện hành và chi phí giảm chi phí thuế thuế TNDN hoãn lại TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động KKếếtt chuy chuyểểnn l lỗỗ hohoạạtt kinh doanh trong kỳ đđộộngng kinhkinh doanhdoanh trongtrong kkỳỳ (Võ Văn Nhị,2010)[3] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 17
  23. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học PHẦN 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần may Trƣờng Sơn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Trường Sơn Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn đƣợc thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2007 theo quyết định số 0702000736 của Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Là một công ty mới thành lập, công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ mọi mặt của Đảng, chính quyền địa phƣơng trên con đƣờng phát triển, hội nhập nên thời gian gần đây, các hoạt động sản xuất của công ty tƣơng đối khả quan. Công ty đã có nhiều nỗ lực không ngừng cho sự phát triển toàn diện trong lĩnh vực quản lý nhƣ: quản lý nhân sự, chất lƣợng sản phẩm, cải tiến thiết kế mẫu hàng, thay đổi phƣơng thức tiếp thị, tăng cƣờng khâu kiểm tra chất lƣợng sản phẩm ngay từ công đoạn nhập nguyên phụ liệu tới khi sản phẩm đƣợc giao cho khách hàng sử dụng. Hiện nay công ty đã đi vào hoạt động ổn định và có những bƣớc thay đổi đáng kể so với ban đầu. Công ty đang có kế hoạch gia tăng sản lƣợng cho những năm tới, cố gắng xây dựng thƣơng hiệu trên trƣờng quốc tế. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Tên tiếng Anh: TRUONG SON GARMENT JOIN STOCK COMPANY Loại hình: Công ty cổ phần Trụ sở Công ty: Tổ 8 – Phƣờng Hòa Nghĩa – Quận Dƣơng Kinh - Hải Phòng Điện thoại: 0303815267. Mã số thuế: 0201268638 Tài khoản ngân hàng: 102010000973216- Ngân hàng VIETINBANK, chi nhánh Hải Phòng. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn chuyêncung cấp các loại sản phẩm , dịch vụ sau: Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 18
  24. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học -May gia công hàng chất lƣợng cao cho các thƣơng hiệu thời trang nổi tiếng trong và ngoài nƣớc -Sản xuất hàng may mặc mang thƣơng hiệu riêng theo đơn đặt hàng của khách hàng sỉ(nhƣ hệ thống siêu thị, bán lẻ) với yêu cầu chất lƣợng tốt và giá cả vừa phải. -Thiết kế,sản xuất, kinh doanh hàng thời trang may mặc với chiến lƣợc đa thƣơng hiệu phục vụ các phân khúc tiêu dùng khác nhau từ phổ thông đến cao cấp. - Kinh doanh nhập khẩu nguyên phụ liệu ngành may mặc phục vụ sản xuất của công ty và các công ty khác trong ngành Năm 2008 do mới thành lập công ty, thiếu kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, tay nghề công nhân còn yếu nên năng suất thấp, hàng hoá lỗi hỏng nhiều, công ty kinh doanh liên tục bị lỗ do không cạnh tranh đƣợc với các thƣơng hiệu đã có từ lâu nên tình hình tài chính khó khăn. Năm 2010-2011 với nỗ lực đổi mới công nghệ, phƣơng thức kinh doanh, nâng cao tay nghề cho công nhân, đào tạo cán bộ, tổ chức lại bộ máy quản lý tình hình kinh tế tại công ty dần đƣợc phục hồi và thu đƣợc nhiều thành quả đáng kể: quy mô sản xuất ngày càng mở rộng, năm 2009 chỉ có 6 chuyền may, 150 công nhân thì đến cuối năm 2012 số lƣợng chuyền may tăng lên là 8 chuyền với số lƣợng lao động là 365 ngƣời; chất lƣợng hàng hoá tăng lên, thu nhập của lao động trong doanh nghiệp tăng tạo niềm tin cho công nhân tiếp tục làm việc, ký kết nhiều hợp đồng kinh tế với khách hàng . Năm 2012 tới nay công ty nhận đƣợc nhiều đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nƣớc. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất công ty tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất, thành lập thêm 3 chuyền may và tuyển thêm 140 lao động mới. Các khâu bán hàng, maketting cũng đƣợc chú trọng, nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng.Vì vậy mà sản phẩm của công ty ngày càng đƣợc nhiều ngƣời ƣa chuộng, uy tín của công ty đƣợc nâng cao. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 19
  25. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 2.1.2.1 Đặc điểm về tình hình sản xuất của công ty Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn là công ty chủ yếu gia công và sản xuất các sản phẩm hàng may mặc theo quy trình công nghệ khép kín với các loại máy móc chuyên dụng. Tính chất sản xuất của công ty là tính chất sản xuất phức tạp, kiểu liên tục, loại hình sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất phụ thuộc vào từng mã hàng cụ thể nhƣng nhìn chung là sản xuất có chu kỳ ngắn. Mô hình sản xuất công nghiệp của công ty bao gồm các phân xƣởng, trong đó bao gồm nhiều tổ, đội đảm bảo chức năng và nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhằm phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất công nghiệp của công ty. 2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuấttại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn PX Cắt Giác mẫu NVL phụ PX May Tổ cơ liệu điện PX hoàn thiện Nhập kho thành phẩm Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ tại CÔNG TY CP MAY TRƢỜNG SƠN Hàng may mặc đƣợc sản xuất theo chu trình khép kín gồm: mua hoặc nhậpkhẩu nguyên vật liệu, tiếp nhận giám định vật tƣ, thiết kế, may mẫu, duyệt mẫu, giác mẫu, cắt, may, là hơi, đóng gói, giao hàng. Nguyên vật liệu chính đƣợc nhập về kho theo từng chủng loại theo yêu cầu của khách hàng. Tức là khách hàng đặt hàng đồng thời khách hàng sẽ cung cấp luôn số nguyên vật liệu chính cho công ty. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 20
  26. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Trên cơ sở mẫu mã, thông số theo yêu cầu của khách hàng, phòng kỹ thuật sẽ ra mẫu, may sản phẩm mẫu và chuyển mẫu cho phân xƣởng cắt. Tại đây công nhân lần lƣợt thực hiện các công việc: trải vải, đặt mẫu kỹ thuật và cắt thành bán thành phẩm, sau đó đánh số, phối kiện chuyển giao cho phân xƣởng may. Ở phân xƣởng may, tại đây các công nhân thực hiện các công việc: chấp lót, trần bông, giáp vai, may cổ, may nẹp, măng séc đƣợc tổ chức thành dây chuyền. Bƣớc cuối cùng của dây chuyền là sản phẩm hoàn thành khi may, phải sử dụng các phụ liệu nhƣ khóa, chỉ,chun, cúc may xong chuyển giao phân xƣởng hoàn thiện. Ở xƣởng hoàn thiện sẽ tiến hành các bƣớc: là hơi, kiểm tra chất lƣợng sản phẩm theo các tiêu chuẩn đã ký kết trong hợp đồng, sau đó đóng gói sản phẩm và cuối cùng nhập kho thành phẩm. 2.1.2 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn Hiện nay công ty cổ phẩn may Trƣờng Sơn áp dụng hình thức Nhật ký chung để thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin liên quan đến chỉ tiêu kinh tế- tài chính phục vụ cho việc thiết lập các báo cáo tài chính và ra các quyết định. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 21
  27. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ kế toán chi tiết chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiêt Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Ghi chú: Ghi hằng ngày: ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Chế độ, chính sách kế toán Công ty đang áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ) - Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung - Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 22
  28. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học - Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp ghi thẻ song song. - Tính giá vốn hàng tồn kho theo phƣơng phápnhập bình quân sau mỗi lần nhập. - Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ - Tính và trích khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Chứng từ thanh toán: giấy báo có - Các chứng từ có liên quan khác  Quy trình hạch toán HĐ GTGT SỔ,THẺ KẾ TOÁN CHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG TIẾT BH, TK 131 SỔ CÁI TK 511;131 SỔ TỔNG HỢP BH, TK 131 Bảng cân đ ối tài khoản BCTC Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 23
  29. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Đối chiếu,kiểm tra. Ví dụ: Tháng 06/2013, Công ty phát sinh một số nghiệp vụ bán hàng. Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành ghi vào sổ NKC, từ Sổ Nhật ký chung vào sổ cái 511, Sổ cái TK 333,Sổ cái TK131. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng tiến hành theo dõi các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết 131. - Ngày 11/06/2013 bán hàng cho công ty cổ phần thƣơng mại Hoa Vinh theo hóa đơn số 0002842 chƣa thanh toán. -Ngày 16/06/2013 bán hàng cho công ty TNHH Nam Việthóa đơnsố 0002855 thanh toán ngay bằng chuyển khoản. - Ngày 21/06/2013 bán hàng cho công ty Hồng Anh theo hóa đơnsố 0002871 chƣa thanh toán. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 24
  30. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số:01GTKT/3LL/ 01 Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh - HP Ký hiệu: AA/ 13P Số:0002842 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 11/06/2013 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ : Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng Điện thoại : 0303.815267 MS: 0 2 0 1 2 6 8 6 3 8 Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty Cổ phần thƣơng mại Hoa Vinh Địa chỉ : Đống Đa – Hà Nội Hình thức thanh toán: MS: 0 1 0 7 3 6 3 4 7 1 STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Áo Sơmi Chiếc 200 230.000 46.000.000 2 Quần âu Chiếc 200 250.000 50.000.000 3 Áo vest Chiếc 100 400.000 40.000.000 Cộng tiền hàng 136.000.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:13.600.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 149.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mƣơi chín triệu sáu trăm nghìn đồng/ Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn) [2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 25
  31. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số:01GTKT-3LL- 01 Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – HP Ký hiệu: AA/ 13P Số: 002855 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 16/06/2013 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ : Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh - Hải Phòng Điện thoại : 0303.815267 MS: 0 2 0 1 2 6 8 6 3 8 Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ : Thụy Hƣơng- Kiến Thụy – Hải Phòng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0 2 0 1 5 8 2 4 6 1 STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Áo sơmi Chiếc 300 180.000 54.000.000 2 Đầm công sở Chiếc 150 350.000 52.500.000 3 Quần kaki Chiếc 200 250.000 50.000.000 4 Áo chống nắng Chiếc 300 160.000 48.000.000 Cộng tiền hàng 204.500.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.450.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 224.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mƣơi tƣ triệu chín trăm năm mƣơi nghìn đồng Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 26
  32. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.3:Giấy báo Có của ngân hàng GIẤY BÁO CÓ Số TK: 102010000973216 Tên Tài khoản: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách đƣợc ghi có với nội dung sau Ngày Số tiền Loại tiền Diễn giải 16/06/2013 224.950.000 VND NH Phát lệnh: PHÒNG THANH TOÁN NGÂN QUỸ NH giữ tài khoản: Chi nhánh Hải Phòng – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Số TK: 102010000973216 Ngƣời chuyển: CÔNG TY TNHH Nam Việt Nội dung giao dịch: Thanh toán tiền hàng Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 27
  33. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.4: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số S30 – DN Địa chỉ: Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/02006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tháng 06/2013 Tài khoản: 130 (Trích) Đối tƣợng:Công ty cổ phần thƣơng mại Hoa Vinh Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số phát sinh Số dƣ NT TK Diễn giải ghi sổ SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng 20.500.000 SPS tháng Doanh thu bán 11/06 0002842 21/06 511 136.000.000 156.500.000 hàng Thuế GTGT phải 3331 13.600.000 170.100.000 nộp Thu tiền bán 29/06 PT 124 29/06 111 100.000.000 70.100.000 hàng . . Cộng SPS tháng 149.600.000 120.000.000 Số dƣ cuối 50.100.000 tháng Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/06/2013 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 28
  34. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Từ sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, kế toán vào sổ tổng hợp thanh toán với ngƣời mua. Biểu số 2.5: Sổ tổng hợp thanh toán với ngƣời mua SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tháng 06/2013 Tài khoản: 131 (Trích) STT Khách hàng Số dƣ đầu kỳ SPS trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Nợ C Nợ Có Nợ Có ó 1 Công ty CP 20.500.000 149.600.000 120.000.000 50.100.000 thƣơng mại Hoa Vinh 2 Công ty Hồng 209.000.000 209.000.000 Anh 3 Công ty 45.600.000 176.000.000 221.600.000 Thuận Phát Cộng 175.800.000 550.000.000 280.000.000 445.800.000 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký tên) (Ký tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 29
  35. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 (Đơn vị tính: Đồng) Chứng từ Đã Số phát sinh STT SH Diễn giải ghi SH NT Dòng TK Nợ Có SC Số trang trƣớc chuyển sang Doanh thu bán sản 0002842 11/06 X 131 149.6000.000 phẩm 511 136.000.000 3331 13.600.000 112 224.950.000 Doanh thu bán sản 0002855 16/06 X 511 204.500.000 phẩm 3330 20.450.000 . 131 209.000.000 Bán hàng cho công ty 0002871 21/06 X 511 190.000.000 Hồng Anh 3331 19.000.000 131 176.000.000 Doanh thu bán hàng cho 0002873 21/06 X 511 160.000.000 công ty Thuận Phát 3331 16.000.000 Thu tiền lãi từ ngân 112 613.521 GBC154 25/06 613.521 hàng 515 Cộng chuyển trang sau 15.606.910.330 15.606.910.330 (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 30
  36. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.7:Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty CP may Trƣờng Sơn Mẫu số S35 – DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Sản phẩm: Áo sơmi Năm 2013 Ngày Doanh thu Chứng từ tháng Diễn giải TKĐƢ Các khoản SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền giảm trừ Bán cho công ty cổ phần 11/06 0002842 11/06 131 200 230.000 46.000.000 0 thƣơng mại Hoa Vinh 16/06 0002855 16/06 Bán cho Cty TNHH Nam Việt 112 300 180.000 54.000.000 0 21/06 0002871 21/06 Bán cho công ty Hồng Anh 131 350 210.000 73.500.000 0 21/06 Bán hàng cho công ty Thuận 200.000 0 0002873 21/06 131 300 60.000.000 Phát Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần 391.250.000 - Giá vốn hàng bán 335.685.500 - Lãi gộp 55.564.500 Cộng Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 31
  37. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp chi tiết Đơn vị: : Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh - Hải Phòng. SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng06 năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Doanh thu Khoản giảm STT Tên sản phẩm Doanh thu thuần bán hàng trừ 1 Áo sơmi 391.250.500 0 391.250.500 2 Áo vest 490.473.439 0 490.473.439 3 Quần âu 405.190.749 0 405.190.749 4 Áo chống nắng 208.575.250 0 208.575.250 5 Quần jean 507.010.062 507.010.062 Cộng 2.002.500.000 0 2.002.500.000 Ngày 30 tháng06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn:phòng kế toán tại công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 32
  38. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.9: Sổ cái TK 511 (TRÍCH) Đơn vị: : Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh - Hải Phòng. SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu 511 (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ NKC Số phát sinh TK NTGS Diễn giải STT T.sổ ĐƢ Nợ Có dòng DT bán sản phẩm cho công ty CP 11/06 0002842 11/06 131 136.000.000 thƣơng mại Hoa Vinh DT bán sản phẩm 16/06 0002855 16/06 cho công ty TNHH 112 204.500.000 Nam Việt DT bán sản phẩm cho 21/06 0002871 21/06 công ty Hồng Anh 131 190.000.000 DT bán sản phẩm cho 21/06 0002873 21/06 công ty Thuận Phát 131 160.000.000 30/06 PKT52 30/06 Kết chuyển doanh thu 911 2.002.500.000 Cộng phát sinh tháng 2.002.500.000 2.002.500.000 Số dƣ cuối tháng (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 33
  39. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn  Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng chứng từ là: • Phiếu xuất kho • Các chứng từ liên quan khác nhƣ: Giấy biên nhận, phiếu chi, giấy báo nợ  Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng các tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán: Công ty xác định giá vốn hàng hoá theo phƣơng thức bình quân sau mỗi lần nhập PTN PN = SLN Giải thích PN : Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhâp PTN : Giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập SLN : Số lƣợng thực tế hàng hoá tồn sau mỗi lần Ví dụ: Tính giá vốn hàng bán cho mặt hàng áo sơmi - Ngày 1/5/2013 tồn kho 300 sản phẩm, đơn giá 160.000đ/chiếc - Ngày 06/06/2013 nhập kho 300 sản phẩm, đơn giá 180.000đ/chiếc - Ngày 11/06/2013 xuất kho 200 sản phẩm cho công ty cổ phần thƣơng mại Hoa Vinh - Ngày 12/06/2013 nhập kho 400 sản phẩm, đơn giá 130.000đ/sản phẩm - Ngày 16/5/2013 xuất kho 300 sản phẩm cho công ty TNHH Nam Việt Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 34
  40. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 06/06 Đơn giá bình (300 x 160.000) + (300 x quân của mặt = 180.000) = 170.000đ/chiếc 300 + 300 hàng áo sơmi Vậy trị giá hàng xuất kho ngày 11/06 là: 170.000đ x 200 = 34.000.000 Tồn: (300 x 160.000) + (300 x 180.000) – (200 x 170.000) = 68.000.000đ Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 12/06 Đơn giá bình 68.000.000 + (400 x 130.000) quần sau ngày = = 150.000đ/SP 400 + 400 12/06 Trị giá hàng xuất kho ngày 16/06 là 150.000đ x 300 = 45.000.000 Tồn : 68.000.000 + (400 x 130.000) – 45.000.000 = 75.000.000 Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 35
  41. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho Đơn vị: : Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh - (Ban hành theo quyết định số Hải Phòng. 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣỏng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 06 năm 2013 Số: 115 Nợ TK 632 Có TK 155 Họ, tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Thị Thu Lý do xuất kho : Xuất bán cho Công ty Cổ phần thƣơngmại Hoa Vinh Xuất tại kho : Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Số lƣợng Mã Đơn STT Tên sản phẩm Đơn giá Thành tiền số vị Yêu Thực cầu xuất 01 Áo sơmi chiếc 200 200 170.000 34.000.000 02 Quần âu chiếc 200 200 200.000 40.000.000 03 Áo vest chiếc 100 100 320.000 32.000.000 Tổng cộng 106.000.000 Cộng thành tiền (bằng chữ : Một trăm linh sáu triệu đồng chẵn. Xuất, ngày 11 tháng 06 năm 2013 Thủ kho Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 36
  42. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho Công ty cổ CP may Trƣờng Sơn Mẫu số 02-VT Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – HP (Ban hành theo quyết định số 15/ 2006 /QĐ – BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trƣỏng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 06 năm 2013 Nợ TK 632 Số126Có TK 155 Họ, tên ngƣời nhận hàng : Trần Thu Hà Lý do xuất kho : Xuất bán cho Công ty TNHH Nam Việt Xuất tại kho : Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Số lƣợng Mã Đơn STT Tên hàng hoá Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số vị cầu xuất 01 Áo sơmi chiếc 300 300 150.000 45.000.000 002 Đầm công sở chiếc 150 150 300.000 45.000.000 03 Quần kaki chiếc 200 200 200.000 40.000.000 04 Áo chống nằng chiếc 300 300 120.000 36.000.000 Tổng cộng 166.000.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm sáu mƣơi sáu triệu đồng chẵn/ Xuất, ngày 16 tháng 06 năm 2013 Thủ kho Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 37
  43. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.12: Sổ chi tiết giá vốn Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa –Dƣơng Kinh - Hải Phòng. SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên sản phẩm: Áo sơmi Tháng 06 năm 2013 (trích) Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tháng ghi Ngày Diễn giải Đơn giá Thành tiền SH lƣợng sổ tháng Xuất bán cho công ty cổ 11/06 PX115 11/06 phần thƣơng mại Hoa 200 170.000 34.000.000 Vinh Xuất bán cho công ty 16/06 PX126 16/06 300 150.000 45.000.000 TNHH Nam Việt Xuất bán cho C.Ty Hồng 21/06 PX138 21/06 350 160.000 56.000.000 Anh Xuất bán cho C.Ty Thuận 21/06 PX144 21/06 300 165.000 49.500.000 Phát Cộng phát sinh 335.685.500 Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang số 01 tới trang 03 Ngày mở sổ: 01/06/2013 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn:Phòng kế toán tại công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 38
  44. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty CP may Trƣờng Sơn Địa chỉ: : Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh- Hải Phòng. SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2013 (trích) Đơn vị tính: VNĐ STT Tên sản phẩm Giá vốn hàng bán 01 Áo sơmi 335.685.500 02 Quần âu 406.599.265 03 Áo vest 336.414.191 04 Áo chống nắng 170.350.125 05 Quần jean 394.450.919 Cộng 1.643.500.000 - Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 02 - Ngày mở sổ: 01/06/2013 Ngày 30 tháng06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 39
  45. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.14 : Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa –Dƣơng Kinh - HP. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 (Đơn vị tính: Đồng) Chứng từ Đã Số phát sinh STT SH NTGS Diễn giải ghi SH NT dòng TK Nợ Có SC Số trang trƣớc chuyển sang Giá vốn hàng bán cho 632 106.000.000 11/06 PX115 11/06 Công ty cổ phần X 155 106.000.000 thƣơng mại Hoa Vinh 11/06 0002842 11/06 Doanh thu bán sản phẩm X 131 149.6000.000 511 136.000.000 3331 13.600.000 Giá vốn hàng bán cho 632 166.000.000 16/06 PX126 16/06 công ty TNHH Nam X 155 166.000.000 Việt 112 224.950.000 16/06 0002855 16/06 Doanh thu bán sản phẩm X 511 204.500.000 3331 20.450.000 . Giá vốn hàng bán cho 632 155.000.000 21/06 PX138 21/06 X công ty Hồng Anh 155 155.000.000 Giá vốn hàng bán cho 632 140.000.000 21/06 PX144 21/06 X công tyThuận Phát 155 140.000.000 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển giá vốn X 911 1.643.500.000 632 1.643.500.000 Cộng chuyển trang sau 15.606.910.330 15.606.910.330 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 40
  46. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.15: Sổ cái TK 632 Đơn vị: C.ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số S03b - DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa nghĩa – Dƣơng Kinh- HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu 632 (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ NKC Số phát sinh NT TK Diễn giải STT GS SH NT T.sổ ĐƢ Nợ Có dòng Số dƣ đầu tháng Số phát sinh trong tháng . Giá vốn hàng bán cho công 11/06 PX115 11/06 ty CP thƣơng mại Hoa 155 106.000.000 Vinh Giá vốn hàng bán cho c.ty 16/06 PX126 16/06 155 166.000.000 TNHH Nam Việt Giá vốn hàng bán cho công 21/06 PX138 21/06 ty Hồng Anh 155 155.000.000 Giá vốn hàng bán cho công 21/06 PX144 21/06 ty Thuận Phát 155 140.000.000 Kết chuyển giá vốn hàng 30/06 PKT53 30/06 911 1.643.500.000 bán Cộng phát sinh tháng 1.643.500.000 1.643.500.000 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu quý (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 41
  47. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý DN Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán lƣơng Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng Phiếu xuất kho Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng: TK 641, 642 Trình tự ghi sổ kế toán PC, Bảng phân bổ lương . Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641,642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 42
  48. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.16:.Bảng thanh toán tiền lƣơng Đơn vị: C.ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa nghĩa – Dƣơng Kinh- HP BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG Tháng 06 năm 2013 9.5% Ngày Tổng Lƣơng BHXH, Mức lƣơng công Phụ cấp Tổng Tạm STT Họ tên lƣơng làm BHTN, Thực lĩnh theo HĐ thực tế đi ăn ca lƣơng ứng phải trả thêm giờ BHYT, làm KPCĐ 1 Lê Thế Hùng 4.200.000 26 4.200.000 400.000 4.600.000 0 399.000 4.201.000 2 Đỗ Văn Duy 3.300.000 26 3.300.000 415.385 253.846 3.969.230 0 303.500 3.655.730 3 Trần Thị Lan 3.100.000 26 3.100.000 400.000 3.500.000 0 294.500 3.206.500 4 Nguyễn Thị Nụ 3.100.000 26 3.100.000 400.000 3.500.000 0 294.500 3.206.500 . 11 Nguyễn Thị Ngát 3.000.000 26 3.000.000 400.000 230.769 3.630.769 0 285.000 3.345.769 Tổng 43.420.000 43.420.000 4.080.000 1.200.000 48.700.000 0 4.626.500 44.073.500 (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 43
  49. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 06 năm 2013 Tỉ lệ KH Nơi sử dụng TK641-Chi phí TK642-Chi phí STT Chỉ tiêu Toàn DN bán hàng QLDN Nguyên giá Số khấu hao A B 1 2 3 4 5 1 I. Số khấu hao tháng trƣớc 7.245.536.700 45.244.363 21.925.376 23.308.987 - 5 máy tính LG 4 60.000.000 1.250.000 500.000 750.000 - 2 máy điều hòa LG 3 25.000.000 694.444 230.481 462.963 2 II. Số khấu hao tăng trong tháng 10 460.000.000 3.833.333 3.833.333 - 2 xe chở hàng Huyndai 16M-9007 10 460.000.000 3.833.333 3.833.333 3 III. Số khấu hao giảm trong tháng 4 IV. Số khấu hao TSCĐ trích tháng 8.385.536.700 53.492.075 24.443.430 29.048.645 này(IV=I + II+ III) Kế toán Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 44
  50. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.18: Sổ Nhật ký chung Đơn vị: C.ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số: S03a- DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa nghĩa – Dƣơng Kinh- HP Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 (Trích ) Ngày tháng Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải STT dòng ghi sổ SH NT ứng Nợ Có A B C D E H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang . 641 11.080.000 12/06 HĐ438 12/06 Chi phí mua bao bì 111 11.080.000 . 641 24.443.430 30/06 BPBKH 30/06 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 214 24.443.430 641 59.901.000 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của 30/06 BPBTL 30/06 334 48.700.000 bộ phận bán hàng 338 11.201.000 642 76.875.000 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của 30/06 BPBTL 30/06 334 62.500.000 bộ phận QLDN 338 14.375.000 642 29.048.645 30/06 BPBKH 30/06 Trích khấu hao cho bộ phận QLDN 214 29.048.645 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 102.089.896 641 102.089.896 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí QLDN 911 138.030.000 642 138.030.000 Cộng chuyển sang trang sau 15.606.910.330 15.606.910.330 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 45
  51. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 641, 642 Biểu số: 2.19. Sổ cái TK 641 Đơn vị: C.ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số S03b - DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa nghĩa – Dƣơng Kinh- HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 641 Năm 2013 (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ Nhật ký chung SH Số phát sinh NTGS Diễn giải Trang STT TKđối SH NT Nợ Có sổ Dòng ứng Số dƣ đầu tháng Số phát sinh trong tháng . 12/06 HĐ438 12/06 Chi phí mua bao bì 111 11.080.000 . 16/06 PC360 16/06 Chi tiền điện thoại cho nhân viên bán hàng 111 3.300.000 . 30/06 BPBTL 30/06 Tính lƣơng phải trả cho nhân viên BH 334 48.700.000 30/06 BPBTL 30/06 Các khoản trích theo lƣơngcủa nhân viên 338 11.201.000 30/06 BPBKH 30/06 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận BH 214 24.443.430 . 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 102.089.896 Cộng phát sinh tháng 102.089.896 102.089.896 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu quý (Nguồn: Phòng kế toán công ty CP may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 46
  52. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.20:Sổ cái TK 642 Đơn vị: C.ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số S03b - DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa nghĩa – Dƣơng Kinh- HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 642 Năm 2013 (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh SHTK NTGS Diễn giải Trang STT SH NT đốiứng Nợ Có sổ Dòng Số dƣ đầu tháng Số phát sinh trong tháng . 10/06 PC368 10/06 Chi tiếp khách 111 2.750.000 10/06 PC369 10/06 Chi mua xăng xe 111 1.200.000 . 12/06 PC372 12/06 Thanh toán tiền điện thoại 111 1.062.000 25/06 BPBTL 25/06 Tính lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý 334 62.500.000 Các khoản trích theo lƣơng 25/06 BPBTL,BHXH 25/06 338 14.375.000 của nhân viên . 30/06 BPBKH 30/06 Khấu hao tài sản cố định 214 29.048.645 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 138.030.000 Cộng phát sinh tháng 138.030.000 138.030.000 Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp QT1406K Page 47
  53. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học 2.2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần may Trường Sơn Phiếu kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911,821 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính sinh Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán xác đị nh kết quả bán hàng theo hình thức nhật ký chung tại Công ty CP May Trường Sơn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Biểu 2.21: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số: 52 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 2.002.500.000 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 515 911 120.128.000 chính Cộng 1.122.628.000 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp QT1406K Page 48
  54. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.22: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số: 53 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.643.500.000 2 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 58.142.635 3 Kết chuyển CPBH 911 641 102.089.896 4 Kết chuyển CPQLDN 911 642 138.030.000 5 Kết chuyển chi phí khác 911 811 22.385.545 Cộng 1.964.120.717 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Biểu 2.23: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số: 54 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 39.626.820 Cộng 39.626.820 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp QT1406K Page 49
  55. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu 2.24: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số: 55 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 39.626.820 Cộng 39.626.820 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Biểu 2.25: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số: 56 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 STT Nội dung Số TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 118.880.104 Cộng 118.880.104 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp QT1406K Page 50
  56. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.26: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa –Dƣơng Kinh - Hải Phòng. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Ngày Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diến giải ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ Có 30/06 PKT 52 30/06 Kết chuyển doanh 511 2.002.500.000 thuần 911 2.002.500.000 30/06 PKT 53 30/06 Kết chuyển giá vốn 911 1.643.500.000 632 1.643.500.000 30/06 PKT 53 30/06 Kết chuyển CPBH 911 102.089.896 641 102.089.896 30/06 PKT 53 30/06 Kết chuyển CP 911 138.030.000 QLDN 642 138.030.000 . 30/06 PKT 54 30/06 Xác định thuế 821 39.626.820 TNDN phải nộp 3334 39.626.820 30/06 PKT 55 30/06 K/C thuế TNDN 911 39.626.820 phải nộp 821 39.626.820 30/06 PKT 56 30/06 K/C LN chƣa phân 911 118.880.104 phối 421 118.880.104 Cộng 15.606.910.330 15.606.910.330 (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp QT1406K Page 51
  57. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.27: Sổ cái TK 911 Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa –Dƣơng Kinh - Hải Phòng. SỔ CÁI TK 911 Năm 2013 (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ Nhật ký chung SH Số phát sinh NT TK Diễn giải Trang STT GS SH NT đối Nợ Có sổ Dòng ứng Số dƣ đầu tháng Số phát sinh trong tháng . 30/06 PKT52 30/06 Kết chuyển doanh thu BH 511 2.002.500.000 30/06 PKT52 30/06 Kết chuyển doanh thu TC 515 120.128.000 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.643.500.000 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí tài chính 635 58.142.635 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 102.089.896 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí QLDN 642 138.030.000 30/06 PKT53 30/06 Kết chuyển chi phí khác 811 22.385.545 Kết chuyển chi phí thuế thu 39.626.820 30/06 PKT55 30/06 821 nhập doanh nghiệp 30/06 PKT56 30/06 Xác định kết quả kinh doanh 421 118.880.104 Cộng phát sinh tháng 2.122.628.000 2.122.628.000 Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)[2] Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp QT1406K Page 52
  58. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁCKẾT QUẢ BÁN HÀNG TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN 3.1. Áp dụng kế toán quản trị nhằm xác định kết quả bán hàng từng mặt hàng Việc xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng là rất cần thiết và quan trọng, đặc biệt là đối với những DN sản xuất nhƣ công ty cổ phần may Trƣờng Sơn. Chính vì vậy, qua thời gian nghiên cứu tại đây, em nhận thấy DN nên thực hiện cách xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng để thấy rõ lãi lỗ của từng sản phẩm, qua đó có đƣợc chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với từng sản phẩm của DN. Cách xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng Kết quả bán = Doanh thu bán - Giá vốn hàng - Chi phí BH, hàng cho hàng cho từng bán cho từng QLDN phân từng mặt mặt hàng(i) mặt hàng(i) bổ cho từng hàng(i) mặt hàng(i) Trong đó: Doanh thu bán hàng * Tổng chi phí BH, Chi phí BH, QLDN mặt hàng i QLDN phát sinh phân bổ cho từng = mặt hàng (i) Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ Ta có thể xây dựng mẫu bảng sau để xác định kết quả cho từng mặt hàng: STT Tên sản Doanh thu Giá vốn Chi phí BH, Lãi (lỗ ) phẩm thuần hàng bán QLDN phân bổ cho sản phẩm 1 2 Cộng Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 53
  59. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Để có đƣợc số liệu xây dựng trong bảng trên, kế toán cần dựa vào các sổ sách sau: - Sổ chi tiết bán hàng. - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. - Sổ cái TK 641, 642. Những sổ sách trên đều đã đƣợc Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơnáp dụng , tuy nhiên kế toán tại đơn vị vẫn chƣa sử dụng số liệu trên sổ sách này để phân tích. Từ kết quả khảo sát tháng0 6 năm 2013, em xin đƣa ra bảng tính toán nhƣ sau: TT Tên sản Doanh thu Giá vốn Chi phí BH, phẩm thuần hàng bán QLDN phân bổ Lãi (lỗ) cho sản phẩm 1 Áo sơmi 391.250.500 335.685.500 46.914.871 8.650.129 2 Áo vest 490.473.439 406.599.265 58.812.670 25.061.504 3 Quần âu 405.190.749 336.414.191 48.586.447 20.190.111 4 Áo chống nắng 208.575.250 170.350.125 25.010.271 13.214.854 5 Quần jean 507.010.062 394.450.919 60.795.607 51.763.536 Cộng 2.002.500.000 1.643.500.000 240.119.896 118.880.104 Nhận xét : Qua số liệu tính toán đƣợc ở bảng trên ta thấy lợi nhuận trong tháng của công ty là 118.880.104 VNĐ, trong đó lợi nhuận cụ thể của từng mặt hàng nhƣ sau: Áo sơ mi lãi 8.650.129VNĐ( chiếm 7.3% tổng lợi nhuận), Áo vest lãi 25.061.504VNĐ( chiếm 21.% tổng lợi nhuận), Quần âu lãi 20.190.111VNĐ ( chiếm 17% tổng lợi nhuận), áo chống nắng lãi 13.214.854( chiếm 11.1% tổng lợi nhuận), quần jean lãi 51.763.536VNĐ( chiếm 43.5% tổng lợi nhuận). Nhìn chung tất cả các mặt hàng công ty sản xuất ra trong tháng đều có lãi. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 54
  60. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Tuy nhiên, mặt hàng mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty chính là mặt hàng quần jean và áo vest, vì thế em thấy công ty nên có những chính sách và chiến lƣợc phù hợp để đẩy mạnh việc sản xuất và tiêu thụ 2 mặt hàng trên. 3.2. Đề xuất đơn vịáp dụng các chính sách bán hàng phù hợp hơn Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay,có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng một ngành nghề,lĩnh vực. Vì vậy việc các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh để thu hút khách hàng là điều tất yếu. Việc công ty không áp dụng chính sách ƣu đãi (chiết khấu thƣơng mại) trong bán hàng phần nào sẽ làm giảm lƣợng khách hàng đến với công ty,từ đó làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vì vậy để có thể thu hút đƣợc khách hàng mới mở rộng thị trƣờng tiêu thụ và vẫn giữ đƣợc những khách hàng cũ nhằm tăng doanh thu lợi nhuận công ty nên xây dựng các chính sách ƣu đãi (chiết khấu thƣơng mại) phù hợp với tình hình tại công ty. Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm,hàng hóa.dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng. Chiết khấu thƣơng mại do công ty xây dựng phải dựa trên : -Công ty có thể tham khảo chiết khấu thƣơng mại của DN cùng ngành -Chính sách chiết khấu thƣơng mại đƣợc xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp. Ví dụ:Ngày 11/6/2013, xuất bán cho công ty cổ phần thƣơng mại Hoa Vinh 500 sản phẩm, bao gồm 200 áo sơ mi, đơn gá chƣa thuế GTGT 10% là 230.000đ/sản phẩm,200 quần âu, đơn giá chƣa thuế GTGT 10% là 250.000đ/sản phẩm, 100 áo vest, đơn giá chƣa thuế GTGT 10% là 400.000đ/sản phẩm. Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 55
  61. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Công ty nên cho khách hàng hƣởng chiết khấu thƣơng mại là 2% trên tổng giá trị tiền hàng, CHTM trừ ngoài hóa đơn.Kế toán đơn vị lập phiếu kế toán phản ánh chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng hƣởng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 11 tháng 6 năm 2013 Số: PKT 42 Ngày tháng Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền ghi sổ Nợ Có 11/6/2013 Chiết khấu thƣơng mại 521 131 22.050.000 3331 131 2.205.000 Cộng 24.250.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Số: PKT 50 Ngày tháng Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền ghi sổ Nợ Có 30/6/2013 Kết chuyển các khoản 511 521 22.050.000 giảm trừ doanh thu Cộng 22.050.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 56
  62. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2.14 : Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số: S03a- DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 (Đơn vị tính: Đồng) Chứng từ Đã Số phát sinh STT SH NTGS Diễn giải ghi SH NT dòng TK Nợ Có SC Số trang trƣớc chuyển sang 11/06 0002842 11/06 Doanh thu bán sản phẩm X 131 149.6000.000 511 136.000.000 3331 13.600.000 Chiết khấu thƣơng mại 521 2.720.000 11/06 PKT42 11/06 cho công ty Cp thƣơng 3331 272.000 mại Hoa Vinh 131 2.992.000 Cộng chuyển trang sau 15.606.910.330 15.606.910.330 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 57
  63. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học Biểu số 2 : Sổ cái TK 521 (TRÍCH) Đơn vị: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số: S03b- DN Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 521 Năm 2013 (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ NKC Số phát sinh TK NTGS Diễn giải STT SH NT T.sổ ĐƢ Nợ Có Dòng Chiết khấu thƣơng mại 131 2.720.000 11/06 11/06 cho công ty CPTM Hoa PKT 42 Vinh Kết chuyển các khoản 30/06 PKT 50 30/06 511 22.050.000 giảm trừ doanh thu Cộng phát sinh tháng 22.050.000 22.050.000 Số dƣ cuối tháng -Số này có trang, đánh số trang từ số 01 đến trang . -Ngày mở sổ: Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 58
  64. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học KẾT LUẬN Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng. Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng năm 2013 tại công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BộTài Chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung từ đó thấy đƣợc một số ƣu điểm trong công tác kế toán tại đơn vị nhƣ sau: - Vềkế toán bán hàng: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều đƣợc ghi chép một cách chi tiết, đầy đủ và kịp thời đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh. - Về kế toán chi phí: Các chi phí phát sinh nhƣ giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc cập nhật nhanh chóng, chi tiết vào sổ sách. Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho và tính giá trị hàng xuất kho phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty. - Về kế toán xác định kết quảbán hàng: Cuối niên độ kế toán, kế toán tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quảbán hàng, vì thế hoạt động bán hàng luôn đƣợc cung cấp một cách chính xác, kịp thời. Tuy nhiên, công ty vẫn còn một số hạn chế nhƣ sau:  Về chính sách bán hàng: Công ty chƣa có hình thức khuyến khích khách hàng mua nhiều với số lƣợng lớn, khách hàng thanh toán nhanh nhƣ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại.  Về áp dụng tổ chức bộ máy kế toán quản trị:Công ty chƣa áp dụng kế toán quản trị để phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Vì vậy những thông tin mà kế toán cung cấp cho nhà quản lý đôi khi chƣa đầy đủ và còn nhiều bất cập trong việc điều hành quản lý nội bộ đơn vị. Đề tài đã đƣa ra một số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng tại công ty Cổ Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 59
  65. Trường đại học Dân Lập Hải Phòng Nghiên cứu khoa học phần may Trƣờng Sơn nhƣ sau:  Về chính sách bán hàng: Công ty nên sử dụng chính chiết khấu thƣơng mại với tỷ lệ hợp lý khuyến khích khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn,mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tăng doanh thu, lợi nhuận.  Về áp dụng kế toán quản trị trong công tác quản lý DN:Công ty nên áp dụng kế toán quản trị vào công tác quản lý doanh nghiệp, điều đó giúp cho công ty có thể nắm bắt đƣợc những thông tin quan trọng một cách chính xác và kịp thời, từ đó đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trƣờng. Trên đây là toàn bộ nội dung đề tài nghiên cứu khoa học “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng tại công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn”. Chủ nhiệm đề tài Ngô Mai Anh Sinh viên: Ngô Mai Anh Lớp: QT1406K Page 60
  66. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính,Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của bộ trƣởng bộ tài chính,2011. 2. Tài liệu, các chứng từ,sổ sách kế toán năm 2013 của công ty cổ phần may Trƣờng Sơn 3. Võ Văn Nhị -261 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính, 2010. 4. Nguyễn Phú Giang - Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính –NXB tài chính 2010. 5. Ngô Thế Chi, Giáo trình kế toán tài chính , NXB Tài chính, 2010.