Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại công ty TNHH MTV may Mạnh Cường - Đoàn Thị Phương

pdf 81 trang huongle 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại công ty TNHH MTV may Mạnh Cường - Đoàn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_to_chuc_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_h.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại công ty TNHH MTV may Mạnh Cường - Đoàn Thị Phương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001-2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG Chủ nhiệm đề tài: Đoàn Thị Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001-2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài: Đoàn Thị Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Đoàn Thị Phương Sinh viên lớp: QT1402K Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Khoa: Quản trị kinh doanh Trường : Đại học Dân lập Hải Phòng. Em xin cam đoan như sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo được thu thập một cách trung thực 2. Các kết quả của báo cáo chưa có ai nghiên cứu, công bố và chưa từng được áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trước Khoa quản trị kinh doanh và trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2014 Người cam đoan Đoàn Thị Phƣơng
  4. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán - Kiểm toán và cả những kinh nghiệm thực tiễn quý báu thực sự hữu ích cho em trong quá trình thực tập và sau này. Cô giáo, Th.s Trần Thị Thanh Thảo đã hết lòng hỗ trợ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành đề tài. Các cô, chú, anh, chị cán bộ làm việc tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cuờng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Phòng Kế toán Công ty. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng nhằm đưa ra biện pháp hữu ích, có khả năng áp dụng với điều kiện hoạt động của Công ty, nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu và chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô giáo giáo, Th.s Trần Thị Thanh Thảo và các cô, chú, anh, chị cán bộ Phòng Kế toán Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường đã nhiệt tình hướng dẫn, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và Nhà trường đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng,ngày 25 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Đoàn Thị Phương SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 1
  5. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt K/C Kết chuyển TNHH Trách nhiệm hữu hạn SP, HH Sản phẩm, hàng hóa. TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh CKTM Chiết khấu thƣơng mại NSNN Ngân sách nhà nƣớc SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 2
  6. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 1 LỜI CẢM ƠN 2 LỜI MỞ ĐẦU 3 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 4 4 4 9 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 10 1.1.4. Các phƣơng thức kinh doanh bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất. 10 1.1.4.1 Phương thức bán buôn 10 1.1.4.2 Phương thức bán lẻ 11 11 15 1.2.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 16 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 16 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 16 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 20 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động bán hàng 22 1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 24 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 3
  7. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanhError! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG 28 2.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng 28 2.1.1.Tên, địa chỉ, quy mô của công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. 28 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. 28 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động. 29 2.1.4 Ngành nghề kinh doanh 30 30 2.2 Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. 35 2.2.1 Phƣơng thức bán hàng và thanh toán. 35 2.2.2 Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty 36 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 36 2.2.2.2 Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu 37 2.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 43 2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 43 2.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 49 2.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 54 2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 60 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 4
  8. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ BÁN HÀNG TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG 63 3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. 63 3.1.1. Ưu điểm 63 3.1.2. Nhược điểm 64 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 65 KẾT LUẬN 76 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 5
  9. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải chịu sự chi phối của quy luật thị trường, quy luật cung cầu của thị trường, quy luật đào thải, quy luật cạnh tranh khốc liệt và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để có thể tồn tại lâu dài và vươn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, phải năng động sáng tạo, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu, chi phí, bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cường, em đã chọn đề tài: " Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả từng mặt hàng tại Công ty TNHH MTV May Mạnh '' . 2.Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài. - Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp. - Vận dụng lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường. - Từ đó đề xuất các ý kiến nhằm xác định chính xác kết quả của từng mặt hàng trong doanh nghiệp. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 6
  10. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. -Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường. -Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi của bài khóa luận là những kiến thức về lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Từ đó, em nghiên cứu việc tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường, số liệu minh họa được lấy ở tháng 12 năm 2012. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối. -Phươngpháp phân tích so sánh - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 5.Kết cấu của đề tài Bài NCKH ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần: Phần1: Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cường. Phần 3: Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 7
  11. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh PHẦN 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. a) K Bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người mua và được người mua thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán. + Về mặt kinh tế: bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái vốn của hàng hóa: Hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. + Về mặt tổ chức: bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến việc trao đổi mua bán hàng hóa thông qua các khâu nghiệp vụ doanh nghiệp thương mại. c) Công thức C¸ch x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng KÕt qu¶ b¸n Chi phÝ b¸n hµng, chi Doanh thu hµng( l·i, lç Gi¸ vèn phÝ qu¶n lý doanh = b¸n hµng - - tõ ho¹t ®éng hµng b¸n nghiÖp ph©n bæ cho sè thuÇn b¸n hµng ) hµng b¸n Trong đó: SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 8
  12. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ = - bán hàng thuần bán hàng doanh thu theo quy định 1.1.2. : a) Ý nghĩa của bán hàng. Bán hàng là yếu tố khách quan,nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường và nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Đối với nền kinh tế quốc dân: Bán hàng có tác dụng đến cung cầu thị trường, bán hàng là điều kiện để tái sản xuất xã hội, thông qua thị trường bán hàng góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dung, giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán, đảm bảo cân đối các ngành, các lĩnh vực trong toàn ngành kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng để tuần hoàn vốn kinh doanh. Trong cơ chế thị trường bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hóa bán được là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra hoạt động bán hàng còn thể hiện mối quan hệ của doanh nghiệp đối với khách hàng.Vì vậy, thực hiện tốt khâu bán hàng là biện pháp tốt nhất giúp doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường. b) Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán doanh nghiệp nhằm phản ánh trung thực,cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. . SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 9
  13. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh , . 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng kin : - . - . - , . - . 1.1.4. Các phƣơng thức kinh doanh bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất. . . 1.1.4.1 Phương thức bán buôn : : - . SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 10
  14. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - . : - . - . 1.1.4.2 Phương thức bán lẻ Phương thức bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau + Phương thức bán hàng t . Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hóa đơn thu tiền và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Do có việc tách rời giữa người bán và người thu tiền như vậy sẽ tránh được sai sót, mất mát hàng hóa và tiền. + Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hóa hiện còn ở quầy và xác định lượng hàng hóa sản xuất ra trong ngày. Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền. : . + Kế toán bán hàng theo phƣơng chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phương thức chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao. Thì lượng hàng người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 11
  15. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh + Phƣơng thức hàng đổi hàng Sơ đồ 1.1: TK 156,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 156 Gi¸ vèn hµng ®em K/C doanh Doanh thu TrÞ gi¸ mua trao ®æi K/C gi¸ vèn thu thuÇn cña hµngho¸ hµng ho¸ mang ®i trao nhËn vÒ dæi TK 333.1 TK 1331 ThuÕ GTGT ®Çu ra ThuÕ GTGT ®Çu vµo ®•îc khÊu trõ SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 12
  16. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . . Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và trả lãi do trả chậm. Sơ đồ 1.2 TK 911 TK 511 TK 111, 112 K/c doanh thu thuÇn Doanh thu b¸n hµng Sè tiÒn ng•êi mua (gi¸ b¸n tr¶ ngay) tr¶ lÇn ®Çu TK TK 131 333(1) ThuÕ GTGT ph¶i Sè tiÒn còn phải nép tÝnh trªn gi¸ b¸n thu thu tiÒn ngay TK 515 TK 338(7) L·i tr¶ chËm, tr¶ gãp KÕt chuyÓn l·i tr¶ chËm, tr¶ gãp SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 13
  17. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh + . Sơ đồ 1.3 : (Trường hợp doanh nghiệp là đơn vị giao đại lý) TK 156, 155 TK 157 TK 632 Khi xuất kho hàng hóa¸ Khi hàng hóa¸ giao cho đại lý Giao cho đại lý bán hộ bán hộ TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 Doanh thu bán Hoa hồng phải trả cho bán hàng Hàng đại lý đại lý TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT cho Hoa hồng đại lý Sơ đồ 1.4 Sơ ( trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 14
  18. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh TK 003 Nhận hàng đại lý, ký gửi Xuất bán hàng trả lại cho bên giao TK 511 TK 331 TK 111, 112 131 Doanh thu bán hàng Số tiền bán hàng đại lý phải (hoa hồng đại lý chứa cả thuế GTGT) trả cho bên giao TK 3331 Thuế GTGT Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao Phải nộp : = Số lượng xuất bán × Đơn giá xuất kho Đơn giá của hàng xuất kho được tính theo các phương pháp sau: * Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO) Trị giá hàng xuất kho để bán trước thì được tính theo giá trị bán hàng hóa nhập kho của những lần nhập trước . Tức là cứ hàng hóa nào nhập trước thì đơn giá nhập kho của nó được dùng để tính giá trị xuất kho của những lô hàng xuất trước * Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO ): Trị giá vốn hàng xuất kho để bán trước thì được tính theo giá trị giá bán hàng hoá nhập kho của những lần nhập sau cùng. Tức là cứ hàng hóa nào nhập sau thì đơn giá nhập kho của nó được dùng để tính giá trị suất kho của những lô hàng suất trước. * Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và được mua hoặc sản xuất trong SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 15
  19. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi lần nhập một lô hàng về, phụ thuộ : + Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:: Trị giá vốn thực tế Đơn giá Trị giá vốn thực tế + hàng nhập trong kỳ bình hàng tồn kho đầu kỳ = quân cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng tồn + Số lƣợng hàng kho đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế Số lƣợng Đơn giá bình quân gia = X hàng xuất kho xuất thực tế quyền cả kỳ dự trữ + Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá vốn thực tế của Trị giá vốn thực tế của Đơn giá bình hàng còn lại sau lần + hàng nhập tiếp sau lần quân sau mỗi lần = xuất trƣớc nhập trƣớc nhập Số lƣợng hàng còn lại Số lƣợng hàng nhập sau + sau lần xuất trƣớc lần xuất trƣớc (Trương Thị Thủy-Ngô Thế Chi, 2012) [3,15] 1.2.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả bán hàng 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng. 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng - Thời điểm ghi nhận doanh thu Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 16
  20. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. : TK 511-“ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 2: + TK 511(1): Doanh thu bán hàng + TK 511(2): Doanh thu bán các thành phẩm + TK 511(3) : Doanh thu cung cấp dịch vụ +TK 511(8): Doanh thu khác  Kết cấu TK 511 Bên Nợ : - Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.) - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và cung cấp lao dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán . Phƣơng pháp kế toán doanh thu bán hàng SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 17
  21. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ. TK 5211, 5212, TK 911 TK 511 TK 111,112,131 5213 Cuối kỳ K/C doanh CKTM, GG thu thuần TK 3331 TK 333(1.1) Thuế GTGT Cuối kỳ KC chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại .(Võ Văn Nhị,2006)[4] SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 18
  22. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh * Phương pháp xác định doanh thu bán hàng. Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác định như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: doanh thu bán hàng là giá chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XNK). TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” ♦ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. ♦ Kết cấu TK 512 TK512 - Trị giá hàng bán trả lại, khoản GGHB - Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị đã chấp nhận trên khối lượng hàng hoá thực hiện trong kỳ tiêu thụ nội bộ trong kỳ, số thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp cho số hàng tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào TK911 ♦ TK 512 gồm 3 TK cấp 2: TK 5121 _ Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122 _ Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123 _ Doanh thu cung cấp dịch vụ SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 19
  23. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu : được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. * Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. - TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm HĐ kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp. - Thuế TTĐB,Thuế XK,Thuế GTGT: Là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng,các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dung hàng hóa,dịch vụ phải chịu,các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dung hàng hóa dịch vụ đó. TK 3331:" Thuế GTGT phải nộp (trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ). TK 3332: "Thuế TTĐB" (trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư hàng hóa chịu thuế TTĐB). TK 3333: "Thuế XNK phải nộp”.(Khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế XN,NK). SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 20
  24. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK131,111,112 TK511, 512 TK5211,5212,5213 Cuối kỳ kết chuyển các khoản Các khoản giảm trừ giảm trừ doanh thu DT thực tế p.sinh trong kỳ TK333 Thuế GTGT trả lại Thuế XK, TTĐB phải nộp nếu có (Bộ tài chính, 2009) [2,56] SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 21
  25. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động bán hàng 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán * Khái niệm: Trong doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán chính là giá thành sản xuất trong kì. Giá thành sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm , dịch vụ, công việc nhất nhất định. . : . * Tài khoản kế toán sử dụng TK 632 –“ Giá vốn hàng bán” Kết cấu của TK 632 :  Kết cấu TK 632 theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Phản ánh chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào vốn hàng bán trong kỳ. - Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ. - Phản ánh số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước. Bên Có: - Phản ánh hoàn nhập dự phòng số phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa bị người mua trả lại TK 632 không có số dư cuối kỳ.  Kết cấu TK 632 theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ. - Kết chuyển hàng hóa đã bán trong kỳ từ TK 611 Bên Có: SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 22
  26. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển giá thành thực tế của hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ. - Kết chuyển giá vốn của hàng đã tiêu thụ cuối kỳ để xác định KQKD. TK 632 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.7 . TK156 TK157 TK632 TK156 Xuất kho hàng Giá vốn hàng Trị giá hàng bán gửi bán gửi bán bị trả lại Xuất hàng bán qua kho TK911 K/c giá vốn hàng bán TK154 TK159 Hoàn nhập dự phòng Xuất bán thẳng không qua kho giảm giá HTK TK138 Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ đi số thu bồi thường Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Bộ tài chính, 2009) [2,98] SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 23
  27. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.8 :Sơ đố kế toán giá . 155,157 632 - Gi¸ vèn hµng b¸n 155,157 §Çu kú kÕt chuyÓn gi¸ vèn Cuèi kú kÕt chuyÓn gi¸ vèn cña cña TP tån kho ®Çu kú vµ gi¸ TP tån cuèi kú vµ gi¸ vèn cña vèn hµng göi b¸n ®Çu kú TP, dÞch vô ®· göi b¸n 631 1593 Gi¸ thµnh cña TP nhËp kho Hoµn nhËp dù phßng gi¶m gi¸ vµ dÞch vô hoµn thµnh hµng tån kho TrÝch lËp dù phßng gi¶m gi¸ hµng tån kho 911 Cuèi kú kÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng b¸n 1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh Chi phí quản lí kinh doanh TK 642 bao gồm: TK 6421: chi phí bán hàng TK 6422: chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí bán hàng TK 6421 - Các chi phí phát sinh liên quan đến - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, 911 để tính kết quả kinh doanh trong cung cấp dịch vụ kỳ  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,giấy báo nợ của ngân hàng SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 24
  28. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh *Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 6421 TK 111, 112, 131 Lương và các khoản trích Giá trị thu hồi ghi theo lương giảm chi phí TK 152, 153 Chi phí VL, CCDV TK 133 TK 911 Thuế GTGT K/c CPBH TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 33311 TK 512 Thuế GTGT Hàng hoá tiêu dùng nội bộ TK 111, 112, 131 Chi phí khác liên quan TK 133 Thuế GTGT SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 25
  29. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh * Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10 :Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334, 338 TK 6422 TK 152, 138 Chi phí nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương Các khoản ghi giảm chi phí quản lý TK 152, 153, 142 Chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lý TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN Kết chuyển chi phí TK 333 quản lý PS trong kỳ Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp TK 111, 112 Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác TK 333 Thuế GTGT SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 26
  30. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng : Sơ đồ 1.11 : . (Bộ tài chính, 2009) [2,95] T K 911 TK 632 TK511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần 5211,5212,521 3Kết chuyển các khoản giảm trừ TK 6421,6422 doanh thu TK515 t Kết chuyển CPBH, CPQLDN Kết chuyển doanh thu HĐTC TK 811 TK711 Kết chuyển chi phí khác t Kết chuyển thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế t TNDN TK 421 Kếtt chuyển lãi Kết chuyển lỗ SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 27
  31. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG 2.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. 2.1.1.Tên, địa chỉ, quy mô của công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. Công ty TNHH một thành viên may Mạnh Cường được thành lập vào ngày 21/3/2007. - Giấy phép đăng ký kinh doanh Số: 0204000103 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư của UBND Thành Phố Hải Phòng cấp. * Tên công ty, quy mô, địa chỉ: -Tên chính thức: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẠNH CƯỜNG -Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẠNH CƯỜNG - Trụ sở chính: Cụm dân cư số 2, thôn Lạng Am, xã Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.684.140 Fax: 0313.928.626 - Mã số thuế: 0200732674 - Tài khoản giao dịch: 020101016274 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải, chi nhánh Hồng Bàng, Hải Phòng. - Vốn điều lệ của công ty là: 8.669.000.000 đồng (Tám tỷ sáu trăm sáu mươi chín triệu VNĐ). - Người đại diện theo pháp luật của Công ty là: Giám đốc – Nguyễn Văn Tăng. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động từ 04/2007, thời điểm mới thành lập hoạt động kinh doanh của công ty gặp rất nhiều khó khăn cả về tài chính, nhân lực cũng như việc đầu tư cho hệ thống máy móc, dây chuyền và thiết bị hiện đại. Công ty mới thành lập vẫn còn non trẻ, nhưng sau 4 năm hoạt động công ty cũng đạt được một số kết SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 28
  32. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quả đáng khích lệ. Từ một Doanh nghiệp có quy mô nhỏ với trên 20 công nhân, chuyên may và gia công hàng nội địa. Hiện nay doanh nghiệp đã mở rộng quy mô với hai phân xưởng gồm 4 tổ may và nhận may theo hợp đồng cả hàng nội địa và hàng xuất khẩu. Đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ kĩ thuật cao, máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất được đổi mới bằng các thiết bị điện tử Công nghệ Nhật Bản hiện đại có năng suất cao giúp công nhân làm việc có hiệu quả hơn, chất lượng sản phẩm cũng được nâng cao. 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động. Thuận lợi: Khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc công ty TNHH MTV May mạnh Cường đã có những thuận lợi: Công ty nằm trên cụm dân cư số 2, thôn Lạng Am, xã Lý Học, Vĩnh Bảo thuộc ngoại thành thành phố Hải Phòng. Hải Phòng là một Thành phố cảng lớn nhất phía Bắc (Cảng Hải Phòng) và công nghiệp ở miền Bắc Việt Nam nằm trong Vùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội. Hải Phòng còn là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ. Tính đến tháng 12/2011, dân số Hải Phòng là 1.907.705 người, trong đó dân cư thành thị chiếm 46,1% và dân cư nông thôn chiếm 53,9%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là nơi có vị trí quan trọng về kinh tế xã hội và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước, Hải Phòng là đầu mối giao thông đường biển phía Bắc. Với lợi thế cảng nước sâu nên vận tải biển rất phát triển, đồng thời là một trong những động lực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Là Trung tâm kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong 2 trung tâm phát triển của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hải Phòng có nhiều khu công nghiệp, thương mại lớn và trung tâm dịch vụ, du lịch, giáo dục, y tế và thủy sản của vùng duyên hải Bắc Bộ Việt Nam. Hải Phòng là một cực tăng trưởng của tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh, nằm ngoài Quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Hải Phòng còn giữ vị trí tiền trạm của miền Bắc, nơi đặt trụ sở của bộ tư lệnh quân khu 3 và Bộ tư lệnh Hải quân Việt Nam. Nằm ở ngoại thành Hải Phòng công ty tận dụng được nguồn nhân lực rẻ, dồi dào. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 29
  33. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Công ty có được một người giám đốc có năng lực điều hành, quản lý tốt, có nhưng phương pháp, đường lối chiến lược phát triển công ty hiệu quả. Đây cũng chính là cơ sở làm cho bộ máy công ty vận hành và phát triển vững chắc trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó là một đội ngũ cán bộ tham mưu, giúp việc có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiêm dày dặn, và một đội ngũ công nhân lành nghề không ngừng học hỏi để năng cao trình độ.  Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi mà công ty có được thì công ty cũng gặp phải không ít những khó khăn.  Là công ty mới thành lập nên công ty cần quan hệ nhiều để tìm đầu ra cho sản phâm.  Tuy nhân lực rẻ và dồi dào nhưng chưa được đào tạo. 2.1.4 Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh theo đăng ký của công ty là may mặc, chủ yếu là may theo hợp đồng cả trong nước và nước ngoài. Ngoài ra công ty còn nhận gia công may mặc cho một số công ty khác. *Quy trình sản xuất tại Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường. (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường) Chú thích: Sơ đồ 2.1: quy trình sản xuất sản phẩm Cắt May -Trải vải -May cổ Thêu Nguyên vật -Cắt pha -May tay -Cắt gọt - May thân Giặt liệu vải -Đánh số Mài -Ghép thành sản phẩm Nhập kho thành Đóng gói Là, KCS, Vật liệu phẩm Đóng hoàn thiện phụ kiện sản phẩm SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 30
  34. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường) 2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cƣờng Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo luật doanh nghiệp. Hiện bộ máy quản lý của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ và hiệu quả như sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng điều hành Phòng kế toán sản xuất Tổ nội Tổ Sơ Tổ May Tổ May Tổ May Tổ học địa Mi 1 2 3 nghề (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường) Chú thích: : Mối quan hệ trực thuộc sự quản lí * Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Tăng - Là người đứng đầu công ty và đại diện trước pháp luật của Công ty. - Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 31
  35. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty Phó giám đốc: Bà Nguyễn Thị Nam Quản lý về mặt nhân sự, Nhận các hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng và quyết định các công việc của công ty theo sự ủy quyền của giám đốc. Phòng kỹ thuật: Trưởng phòng hướng dẫn, kiểm tra giám sát quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thời có nhiệm vụ quản lý kế hoạch, kỹ thuật sản xuất; hỗ trợ phòng kế toán về chuyên môn để xác lập định mức, đơn giá, dự toán cho mỗi đơn hàng và chịu trách nhiệm về các thông số kỹ thuật cho các sản phẩm sản xuất. Phòng điều hành sản xuất: Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất chung cho toàn doanh nghiệp. - Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế của công ty. - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ trình độ chuyên môn kỹ thuật quản lý, tay nghề cho cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của công ty. Phòng tài chính – kế toán: Bà trưởng phòng Đào Thị Huyền. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty. - Kiểm tra, đối chiếu và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp vào sổ sách, theo dõi và đối chiếu công nợ phải thu, phải trả. - Lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời. - Quản lý hồ sơ tài liệu chứng từ kế toán theo chính sách của nhà nước Các tổ sản xuất: thực hiện công việc theo phân công của Phòng điều hành sản xuất và dưới quản lý của các tổ trưởng. 2.1.7 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cƣờng Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, bộ máy kế toán của Doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình Kế toán tập trung. Hơn nữa, do Doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ như sơ đồ sau: SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 32
  36. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán tại Công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ KẾ TOÁN PHÂN TỔNG XƢỞNG HỢP (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường) - Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ chỉ đạo chung công tác kế toán – tài chính và cung cấp những thông tin về tài chính kế toán cho lãnh công ty chính xác và kịp thời trong việc chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất của công ty. Tổng hợp thông tin, lập Báo Cáo Tài Chính, kê khai và quyết toán thuế. Đảm bảo hoạt động hiệu quả các chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin kinh tế tài chính trên BCTC trước Giám đốc công ty và pháp luật. - Kế toán phân xưởng: Có nhiệm vụ kiểm tra, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các phân xưởng như: tiếp nhận, phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; tính định mức tiêu hao NVL chính cho mỗi mã hàng; theo dõi và báo các sản lượng của từng phân xưởng; - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu - chi tiền mặt phản ánh và ghi chép kịp thời, chính xác vào sổ quỹ tiền mặt cho từng khoản thu – chi theo quy định. Nhận và phát lương cho CNV trong công ty. 2.1.8. Đặc điểm chính sách và phƣơng pháp kế toán tại Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cƣờng * Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và việc tổ chức hạch toán kế toán được thực hiện trên Excel. Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/09/2006, kèm theo thông tư hướng dẫn và nghị định ban hành của Chính Phủ. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 33
  37. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Phương pháp tính giá Hàng tồn kho: nhập trước – xuất trước. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao tuyến tính. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. phương pháp tính giá thành sản phẩm: theo phương pháp trực tiếp. Niên độ kế toán của công ty tính theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến hết ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng. 2.1.9. Khái quát kết quả kinh doanh 3 năm 2010 – 2012 Biểu 2.1 CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG Mẫu số B02-DNN Địa Chỉ :Cụm dân cƣ số 2 - Lý Học - Vĩnh Bảo - HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 0200732674 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM 2010 - 2012 Đơn vị tính: VNĐ Thuyết Stt Chỉ tiêu Mã Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 5.950.183.226 10.046.614.781 10.408.265.888 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 5.950.183.226 dịch vụ (10 = 01 - 02) 10.046.614.781 10.408.265.888 4 Giá vốn hàng bán 11 5.324.679.973 8.946.577.223 9.223.549.198 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 625.503.253 1.100.037.558 1.184.716.690 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 67.600 892.184 5.272.640 7 Chi phí tài chính 22 353.645.416 560.519.391 585.244.791 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 353.645.416 0 522.441.386 Chi phí bán hàng 24 32.567.909 56.754.867 41.670.000 8 Chi phí quản lý kinh doanh 25 199.942.202 532.860.280 637.944.239 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 39.415.326 (49.204.796) (74.869.700) (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10 Thu nhập khác 31 0 0 0 11 Chi phí khác 32 0 0 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 IV.09 39.415.326 (49.204.796) (74.869.700) (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế TNDN 51 9.853.832 9.750.000 5.500.000 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 29.561.494 (58.954.796) (80.369.700) (60 = 50 – 51) Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 34
  38. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường) Từ bảng số liệu trên cho thấy, Lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp trong 3 năm biến động theo xu hướng giảm. Chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm chưa hiệu quả và không có sự tăng trưởng. Năm 2010 Lợi nhuận kế toán trước thuế là 39.415.326 VNĐ, năm 2011 là (49.204.796)VNĐ giảm 88.620.122VNĐ tương ứng với tốc độ giảm là 224,84%. Năm 2012 là (74.869.700) giảm 114.285.026VNĐ tương ứng với tốc độ giảm là 289,95% so với năm 2010.Nguyên nhân của sự giảm Lợi nhuận kế toán trước thuế là: Công ty thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ đầu năm 2008 và cho đến năm 2010 thì hoạt động sản xuất của doanh nghiệp vẫn chỉ sản xuất với những đơn hàng nhỏ lẻ, giá trị nhỏ và công tác quản lý chưa được chuyên môn hóa cao. Năm 2011, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có những thay đổi đáng kế như: ngoài những đơn hàng trong nước, Doanh nghiệp đã ký kết thành công hợp đồng dài hạn với 2 khách hàng lớn đến từ Nhật Bản và Trung Quốc, các đơn hàng chủ yếu là đồng phục công sở và hàng thời trang cao cấp nhưng vẫn chưa đi vào ổn định. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn mở rộng hợp tác với một số doanh nghiệp trên địa bàn và xưởng gia công ngoài Doanh nghiệp. Để đạt những kết quả trên trong năm doanh nghiệp đã đầu tư khá lớn: để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong năm 2011 Công ty đã đầu tư mới hệ thống máy móc, thiết bị máy may điện tử hiện đại có xuất xứ Nhật Bản và một số thiết bị nhập khẩu từ Trung Quốc. Đồng thời Công ty đã tuyển dụng thêm một số nhân viên kỹ thuật và nhân viên có tay nghề cao để có thể tổ chức, vận hành sản xuất . Đó cũng là bước đà phát triển trong năm 2012 của Doanh nghiệp. Vì việc đầu tư lớn nên chưa làm lợi nhuận của doanh nghiệp cải thiện do đây là thời kì khủng hoảng kinh tế. 2.2 Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. 2.2.1 Phƣơng thức bán hàng và thanh toán. Phương thức bán hàng Hiện nay công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng là: bán buôn , bán lẻ. - SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 35
  39. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Bán lẻ gồm: bán hàng thu tiền ngay và bán hàng thu tiền nhiều lần( trả chậm). Phương thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. - Phương thức thanh toán chậm - Phương thức thanh toán qua ngân hàng 2.2.2 Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng  ).  Tài khoản sử dụng: - TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cường doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được thông qua việc bán các sản phẩm như: calavat, quần, áo ngắn tay xuân hè, quần áo bảo hộ lao động, quần áo bảo vệ, túi sách, Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng tại công ty Hóa đơn GTGT,phiếu thu,GBC Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tk 511,131 Sổ cái TK 111, 112, Bảng tổng hợp TK 511,131 511,131 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 36
  40. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mạnh Cường) Chú thích: 2.2.2.2 Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu Ví dụ : Ngày 10/12/2012 xuất bán quần, áo xuân hè, calavat cho công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Hoàng gia theo hợp đồng thương mại số 2006HN/NV,tổng trị giá 39.778.200 đ,trong đó VAT10% là 3.616.200 đ theo hóa đơn số 0000352 .giá vốn 24.646.400 đ theo phiếu xuất số 04/12.Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000352( Biểu 2.2), căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu hàng bán vào sổ nhật ký chung (Biểu2.3).Sau đó số liệu trên Nhật ký chung kế toán vào sổ chi tiết TK 511,rồi vào sổ bảng tổng hợp chi tiết,vào sổ cái TK 511.  Định khoản : a) Nợ TK131: 39.778.200 b) Nợ TK632: 24.646.400 Có TK511: 36.162.000 Có TK156: 24.646.400 Có TK3331: 3.616.200 Chứng từ sử dụng  Hợp đồng thương mại số 2006HN/NV  Biên bản giao nhận  Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng) số 0000352  Phiếu xuất kho số 04/12  Phiếu thu, giấy ủy nhiệm thu  Sổ phụ ngân hàng  Giấy báo có SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 37
  41. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.2 HĐGTGT Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Vĩnh Bảo, Hải Phòng HÓA ĐƠN (GTGT) Mã số 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: AA/HP Ngày 10/12/2012 Số : 0000352 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên may Mạnh Cường Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng Mã số thuế: 0 2 0 0 7 3 2 6 7 4 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Hoàng gia Địa chỉ: Km 92 - QL 5 - Hùng Vương -HP Mã số thuế: 0 3 0 0 4 6 3 6 5 5 Số TK: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần xuân hè Chiếc 710 27.300 19.383.000 2 Áo xuân hè ngắn Chiếc 460 32.700 15.042.000 tay 3 Calavat Chiếc 9.000 9.000 1.737.000 Cộng: 36.162.000 Thuế GTGT: 10% 3.616.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 39.778.200 Số tiền viết bằng: ba mươi chín triệu bảy trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 38
  42. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Biểu số 2.4 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số v03b-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Phòng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm:Áo xuân hè ngắn tay Tháng 12 năm 2012 Đơn vị : Chiếc Ngày tháng Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ TK Diễn giải đối Khác(5212, Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế ứng 5231) ghi sổ . . . . 10/12/2012 HĐ352 10/12/2012 Xuất bán cho Hoàng gia 131 460 32.700 15.042.000 23/12/2012 HĐ364 23/12/2012 Xuất bán cho Hoàng gia 131 296 33.100 9.797.600 . . Cộng phát sinh 5.478 162.696.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 39
  43. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.5 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số v03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2012 STT Tên sản phẩm Đơn vị Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác 1 Quần xuân hè Chiếc 5.987 155.063.300 2 Áo xuân hè ngắn tay Chiếc 5.478 162.696.600 3 Calavat Chiếc 2.764 21.559.200 Cộng 916.280.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 40
  44. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.6 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG năm 2012 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh TK NT ghi Diễn giải đối sổ GS SH NT ứng Nợ Có cái Cty TNHHH DV BV 10/12 HĐ352 10/12 131 39.778.200 Hoàng gia mua hàng Doanh thu bán hàng 511 36.162.000 Thuế GTGT xuất bán 3331 3.616.200 10/12 PX4/12 10/12 Giá vốn xuất bán 632 24.646.400 156 24.646.400 31/12 PKT52 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 10.408.265.888 911 10.408.265.888 31/12 PKT52 31/12 Kết chuyển chi phí TC 515 5.272.640 911 5.272.640 Cộng cuối năm 111.618.508.389 111.618.508.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 41
  45. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.7 Mẫu số S03b-DNN Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng SỔ CÁI năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VND NT Chứng từ SH Số tiền Diễn giải GS SH NT TKĐƢ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . Xuất bán cho Hoàng 10/12 HD352 10/12 131 36.162.000 gia . Xuất bán cho Hoàng 16/12 HD357 16/12 111 18.000.000 gia Xuất bán cho Công ty 17/12 HD358 17/12 111 17.250.000 DVBV ASIA . . . . . . . Cộng phát sinh 10.408.265.888 10.408.265.888 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 42
  46. 2.2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Hiện tại ở công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do:  Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại.  Công ty không có các chính sách giảm giá hàng bán.  Sản phẩm của công ty không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 2.2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán chính là giá thành sản phẩm sản xuất của công ty.  Chứng từ sử dung: - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá - Phiếu xuất kho - Các chứng từ có liên quan  Tài khoản kế toán sử dụng :  Phương pháp kế toán , côn .  Sổ sách sử dụng:  Sổ nhật ký chung  Sổ cái TK 632,TK 156,TK157
  47. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng  Trình tự hoạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632,TK156.157 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ VD: Ngày 10/12/2012 xuất bán quần, áo xuân hè, calavat cho công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Hoàng gia theo hợp đồng thương mại số 2006HN/NV,tổng trị giá 39.778.200 đ,trong đó VAT10% là 3.616.200 đ theo hóa đơn số 0000352 .giá vốn 24.646.400 đ theo phiếu xuất số 04/12. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán lập Phiếu xuất kho số 04/12( Biểu 2.4), căn cứ vào Phiếu xuất kho kế toán phản ánh giá vốn hàng hóa, sản phẩm vào sổ nhật ký chung(Biểu 2.5). Sau đó số liệu trên Nhật ký chung kế toán hạch toán vào sổ cái TK 632.  Định khoản : a) Nợ TK131: 39.778.200 b) Nợ TK632: 24.646.400 Có TK511: 36.162.000 Có TK156: 24.646.400 Có TK3331: 3.616.200 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 44
  48. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Chứng từ sử dụng  Hợp đồng thương mại số 2006HN/NV  Biên bản giao nhận  Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng) số 0000352  Phiếu xuất kho số 04/12  Phiếu thu, giấy ủy nhiệm thu  Sổ phụ ngân hàng  Giấy báo có SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 45
  49. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.8 Mẫu số 02 – VT Đơn vị: Công TY TNHH MTV May Mạnh Cường (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: sản xuất Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng .12 năm 2012 Số: 04/12 .Nợ: .632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Công Ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Hoàng gia Địa chỉ: : Km 92 - QL 5 - Hùng Vương -HP Lý do xuất kho : xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô): Công TY TNHH MTV May Mạnh Cường STT Tên nhãn hiệu, quy cách Mã Đơn vị Số lượng Đơn Thành tiền vật tư, hàng hóa số tính Yêu cầu Thực giá xuất 1 Quần xuân hè Chiếc 710 710 25.900 18.389.000 2 Áo xuân hè ngắn tay Chiếc 460 460 29.700 14.076.000 3 Calavat Chiếc 193 193 7.800 1.505.400 Cộng 24.646.400 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi sáu nghìn bốn trăm đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 10 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) hàng (Ký, họ tên) trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 46
  50. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.9 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Vĩnh Bảo, Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG năm 2012 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh TK NT ghi Diễn giải đối sổ GS SH NT ứng Nợ Có cái HĐ000 Cty TNHHH DV BV 10/12 10/12 131 39.778.200 0352 Hoàng gia mua hàng Doanh thu bán hàng 511 36.162.000 Thuế GTGT xuất bán 3331 3.616.200 10/12 PX4/12 10/12 Giá vốn xuất bán 632 24.646.400 156 24.646.400 31/12 PKT52 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 10.408.265.888 911 10.408.265.888 31/12 PKT53 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 9.223.549.198 632 9.223.549.198 Cộng cuối năm 111.618.508.389 111.618.508.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 47
  51. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.10 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Bảo, Hải Phòng SỔ CÁI năm 2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VND NT Chứng từ SH Số tiền Diễn giải GS SH NT TKĐƢ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . Xuất kho bán cho 10/12 PX04/12 10/12 156 24.646.400 Hoàng gia . Xuất kho bán cho 16/12 PX07/12 16/12 156 16.542.000 Hoàng gia Xuất kho bán cho 17/12 PX08/12 17/12 156 13.254.000 Công ty DVBV ASIA . . . . . . . Cộng phát sinh 9.223.549.198 9.223.549.198 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 48
  52. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng 2.2.3.5 Kế toán chi phí bán hàng TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng” Chí phí bán hàng là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm Đặc điểm chi phí bán hàng phát sinh ở công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng  Chi phí bán hàng phát sinh thực tế ở Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường gồm: Phí vận chuyển hàng đi bán, Phí cẩu hàng, Phí công nhân bốc xếp, Chi phí bằng tiền khác .  Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường không phát sinh chi phí lương nhân viên và khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng  Các khoản chi phí phát sinh phản ánh vào tài khoản này phải có căn cứ hợp pháp và chứng từ hợp lệ và được tập hợp vào bên nợ TK 641  Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh.Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào TK 911  Tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ. Chứng từ kế toán  Hóa đơn GTGT  Phiếu chi,ủy nhiệm chi  Các giấy tờ khác có liên quan Sổ sách sử dụng  Sổ Nhật ký chung  Sổ cái TK 641,111,112 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 49
  53. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Trình tự hoạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.6 :Quy trình hoạch toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,ủy nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641,111,112 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Ví dụ: Ngày 23/12/2012 trả tiền cước vận chuyển và cẩu hàng hóa cho Hoàng gia (phiếu chi số 15/12) ,số tiền là 500.000đ(bao gồm cả VAT 10%),theo HĐ số 0159 cho anh Kiên Kế toán định khoản: Nợ TK 641 : 500.000 Nợ TK 133 :50.000 Có TK 111: 550.000 Kế toán vào sổ cái TK 641,133,111 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 50
  54. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu số 2.11 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Mẫu số S03b-DNN Cường (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 23 tháng 12 năm 2012 Số: 15/12 Nợ TK 641:500.000 Nợ TK 133:50.000 Có TK 111:550.000 Họ và tên người nhận tiền: Anh Kiên Địa chỉ: Lí học- Hải phòng Lý do chi: Trả tiền vận chuyển theo hóa đơn GTGT0159 Số tiền: 550.000 (Viết bằng chữ): Năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT0159 Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng chẵn. Ngày 23 tháng 12 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 51
  55. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu số 2.12 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Mẫu số S03a-DNN Cường (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Đã ghi NTGS Diễn giải đối sổ cái SH NT ứng Nợ Có PC Trả tiền cƣớc vận 23/12 23/12 641 500.000 15/12 tải cho Anh Kiên 133 50.000 111 550.000 Mua vải của chị 25/12 HĐ846 25/12 152 5.000.000 Hằng 133 500.000 111 5.500.000 Trả tiền cƣớc xe 25/12 PC16/12 25/12 641 700.000 cho anh Long 133 70.000 111 770.000 Cộng cuối tháng 111.618.508.389 111.618.508.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 52
  56. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Mẫu số S03b-DNN Cường (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Vĩnh Bảo, Hải Phòng Biểu số 2.13 SỔ CÁI năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . Trả tiền vận chuyển 23/12 PC 15/12 23/12 111 500.000 cho anh Kiên . 25/09 PC16/12 25/12 Trả tiền cước xe cho 111 700.000 anh Long Cộng phát sinh 41.670.000 41.670.000 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 53
  57. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng 2.2.3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” *Chi phí QLDN phát sinh thực tế ở Công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng gồm :  Cước điện thoại của ban lãnh đạo công ty.  Mua xăng dầu ôto  Tiền lương công nhân viên  Khấu hao TSCĐ . Các khoản chi phát sinh được phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phải có căn cứ hợp pháp, được tổng hợp vào bên nợ TK 642. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ kế toán sử dụng  Hóa đơn GTGT  Phiếu chi,ủy nhiệm chi  Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương.  Bảng phân bổ khấu hao  Các chứng từ khác có liên quan  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 642,TK 111 . SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 54
  58. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Trình tự hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.7 :Quy trình hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,ủy nhiệm chi,Bảng lƣơng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642,111,112 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 55
  59. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Ví dụ : Ngày 31/12 tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tính vào chi phí QLDN theo bảng thanh toán lương số 12 (Biểu 2.16) số tiền là 27.500.000đ,Các khoản trích theo lương tính vào chi phí QLDN là 6.050.000, tính vào lương công nhân viên là 2.337.500 Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 27.500.000 Có TK 334: 27.500.000 Trích các khoản trích theo lương (22 % tính vào chi phí, 8.5% trừ vào lương công nhân) trích trên lương không trích trên thực lĩnh. Định khoản : Nợ TK 642 : 6.050.000 Nợ TK 3341 : 2.337.500 Có TK338 : 8.387.500  Chứng từ kế toán sử dụng  Phiếu chi số 19/12.  Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội. Kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 642,133,111. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 56
  60. Biểu 2.14 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2012 Phải trả ngƣời lao động Các khoản trích theo lƣơng(22%) Đối Các STT KP công BHXH BHYT BHTN Tổng cộng tƣợng Lƣơng khoản Cộng Cộng đoàn(2%) (16%) (3%) (1%) khác 1 BP SX 275.000.000 275.000.000 5.500.000 44.000.000 8.250.000 2.750.000 60.500.000 335.500.000 2 BP QLSX 22.500.000 22.500.000 450.000 3.600.000 675.000 225.000 4.950.000 27.450.000 3 CPBH 21.500.000 21.500.000 430.000 3.440.000 645.000 215.000 4.730.000 26.230.000 4 CP QLDN 27.500.000 27.500.000 550.000 4.400.000 825.000 275.000 6.050.000 33.550.000 Cộng 346.500.000 76.230.000 422.730.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký)
  61. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.15 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Bảo, Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG năm 2012 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh TK ghi NTGS Diễn giải đối sổ SH NT ứng Nợ Có cái Lƣơng phải 31/12 BLT12 31/12 trả ngƣời lao 642 27.500.000 động 334 27.500.000 Trích lương 31/12 BLT12 31/12 tính vào thu 334 2.337.500 nhập 338 2.337.500 Trích lƣơng 31/12 BPBLT12 31/12 tính vào chi 642 6.050.000 phí 338 6.050.000 Cộng 111.618.508.389 111.618.508.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 58
  62. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.16 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mẫu số S03b-DNN Mạnh Cường (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng SỔ CÁI năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - . PC Thanh toán tiền cước 22/12 22/12 111 456.879 14/12 điện thoại 31/12 BLT12 31/12 Lƣơng phải trả CNV 334 27.500.000 BTLT Các khoản trích theo 31/12 31/12 338 6.050.000 12 lƣơng tính vào chi phí . Cộng phát sinh 637.944.239 637.944.239 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 59
  63. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh bán hàng  Nội dung : Kết quả bán hàng là kết quả của hoạt động bán hàng trong một thời kì nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả bán hàng cũng là cơ sở để doanh nghiệp tự đánh giá khả năng sản xuất kinh doanh, từ đó có những phân tích đúng đắn hợp lí cho quá trình kinh doanh của mình. Cuối kì, kế toán thực hiện khai báo các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, chi phí quản lí kinh doanh, sang TK 911. Đồng thời, kế toán tạo bút toán kết chuyển lỗ hoặc lãi. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng : -Phiếu kế toán.  Tài khoản sử dụng : -TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Quy trình hạch toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường. Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu sang bên Có TK911. Kết chuyển chi phí sang bên Nợ TK911 tính cho hoạt động bán hàng Kết quả bán hàng = số phát sinh Có TK911 - số phát sinh Nợ TK911. Nếu kết quả kinh doanh nhỏ hơn 0, vậy tháng đó Công ty làm ăn thua lỗ.  Trình tự hạch toán Cuối quý, năm kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả bán hàng. Kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung và các sổ cái các tài khoản có liên quan. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 60
  64. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.17 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng Địa chỉ: Cụm dân cƣ số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số :52 Tk Chi tiết tài khoản Stt Nội dung Tk nợ Số tiền có Tk nợ Tk có số tiền 1 Kết chuyển 511 511 911 10.408.265.888 2 cộng 10.408.265.888 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 2.18 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng Địa chỉ: Cụm dân cƣ số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số : 53 Tk Tk Chi tiết tài khoản Stt Nội dung Số tiền nợ có Tk nợ Tk có số tiền 1 Kết chuyển 632 911 632 9.223.549.198 2 Kết chuyển 641 911 641 41.670.000 3 kết chuyển 642 911 642 637.944.239 4 cộng 9.908.663.437 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 61
  65. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 2.19 Đơn vị: Công ty TNHH MTV may Mạnh Cƣờng Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Số phát sinh GS Diễn giải SHTK SH NT Nợ Có Nợ Có 511 Kết chuyển doanh 31/12 PKT52 31/12 10.408.265.888 10.408.265.888 thu 911 Kết chuyển doanh 31/12 PKT52 31/12 515 911 5.272.640 5.272.640 thu HĐTC Kết chuyển giá vốn 911 9.223.549.198 31/12 PKT53 31/12 hàng bán 632 9.223.549.198 911 585.244.791 Kết chuyển chi phí 31/12 PKT53 31/12 tài chính 635 585.244.791 Kết chuyển chi phí 911 41.670.000 31/12 PKT53 31/12 bán hàng 641 41.670.000 Kết chuyển chi phí 911 637.944.239 31/12 PKT53 31/12 QLDN 642 637.944.239 Kết chuyển chi phí 911 821 5.500.000 31/12 PKT54 31/12 thuế TNDN 5.500.000 Kết chuyển lỗ 421 911 80.369.700 31/12 PKT55 31/12 80.369.700 Cộng phát sinh 111.618.508.389 111.618.508.389 - Ngày mở sổ : 01/01/2012 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 62
  66. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT QUẢ BÁN HÀNG TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẠNH CƢỜNG 3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cƣờng. Những khủng hoảng, biến động của nền kinh tế thị trường đã ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây. Do đó công ty phải đương đầu với không ít khó khăn từ yếu tố khách quan cũng như nhu cầu chủ quan mang lại. Trong nền kinh tế thì trường đầy thử thách buộc công ty phải tự mình kinh doanh hiệu quả, tự chủ về tài chính. Lãnh đạo công ty cũng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực, khắc phục những khó khăn để hòa nhập với cơ chế thị trường. Để công ty đạt được kết quả như hiện nay không thể không kể đến sự nỗ lực phấn đấu và những nỗ lực đạt được của công tác kế toán. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty được dựa trên căn cứ khoa học, dựa trên đặc điểm, tình hình thực tế của công ty và vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường với việc nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng theo từng mặt hàng tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cường”, em xin đưa ra một số nhận xét như sau: 3.1.1. Ưu điểm  Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lí gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng.  Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung là khá phù hợp. Theo hình thức này, mỗi kế toán sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hóa của cán bộ kế toán, đồng thời đảm bảo được hiệu quả của công tác kế toán nói chung. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 63
  67. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng  Về hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản trong công ty hiện nay là hệ thồng tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 48 ngày 14/09/2006.  Về chứng từ kế toán: Các chừng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiepj vụ. Các chứng từ sử dụng theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác. Các chứng từ kế toán được kế toán tổng hợp và lưu giữu cẩn thận. Quá trình luân chuyển chứng từ hợp lí.  Về tổ chức hệ thống sổ sách: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Ưu điểm của hình thức này là khá đơn giản từ mẫu sổ sách cho đến cách thức vào sổ Kế toán mở sổ chi tiết cho từng tìa khoản, từng nhóm sản phẩm, hàng hóa cũng như đối với từng nhóm khách hàng, nhà cung cấp. Việc này giúp cho việc theo dõi doanh thu, giá vốn, tình hình thanh toán, chi trả trước thực hiện một cách thuận tiện hơn. Đồng thời việc này giúp nhà quản trị thấy được tình hình chiếm dụng vốn của công ty để có chính sách thu hồi công nợ hợp lý. Các bảng tổng hợp và sổ cái tài khoản được phản ánh một cách đầy đủ và khoa học, đảm bảo được yêu cầu đối chiều, kiểm tra. Từ đó, công tác kế toán tránh được những sai sót trong quá trình hạch toán. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nêu trên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế chưa phù hợp với chế độ, chưa thức sự khoa học cần thiết phải phân tích, làm sáng tỏ, từ đó có các biện pháp thiết hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Cụ thể:  Chính sách bán hàng Công ty vẫn chưa áp dụng một số biện pháp kích thích hoạt động bán hàng như giảm giá, chiết khấu thương mại khi khách hàng mua với số lượng lớn, chiết khấu thanh toán khi khách hàng thanh toán tiền nhanh.  Về tổ chức công tác kế toán Do bộ máy kế toán của công ty khá gọn nhẹ mà khối lượng công việc lại nhiều, trong khi đó công ty không sử dụng phần mềm kế toán nên việc xử lý các nghiệp vụ phát sinh còn chậm hay nhầm lẫn, mất nhiều thời gian, phải lập nhiều SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 64
  68. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng sổ có thể ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của số liệu cung cấp cho người quản lý, đôi khi còn mắc phải những sai sót trong công tác hạch toán kế toán, trong việc đối chiều giữa các sổ với nhau và trong việc lập các báo cáo về tài chính.  Về tổ chức hệ thống sổ sách Công ty không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt như sổ nhật kí bán hàng, nhật ký thu tiền mà tất cả các nghiệp vụ phát sinh chỉ được hạch toán vào Nhật ký chung. Do đó sẽ dẫn tới tình trạng khó theo dõi, kiểm soát được tình hình tiêu thụ của công ty vì các số liệu trên Nhật ký chung dày đặc và khó theo dõi.  Về việc hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Hiện công ty chưa quy định định mức rõ ràng đối với các khoản chi phí như tiếp khách, điện nước, điện thoại, chi công tác nên chưa hạn chế được các khoản chi phí này một cách hợp lý nhất làm tổng chi phí phát sinh trong kì còn cao. Hơn nữa Công ty còn sử dụng chưa đúng tài khoản phản ánh chi phí quản lý kinh doanh theo đúng quy định 48. 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng theo từng mặt hàng tại công ty. Qua quá trình tìm hiểu về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, cá nhân em đã thấy được quá trình hoạt đông kinh doanh của công ty có điểm tích cực. Song bên cạnh đó cũng có những mặt hạn chế. Trên cơ sở những kiến thức đã được học và qua thực tế tìm hiểu tại công ty TNHH MTV May Mạnh Cường em xin đưa ra một số ý kiến sau: Ý kiến 1: Áp dụng kế toán quản trị nhằm xác định kết quả bán hàng từng mặt hàng Việc xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng là rất cần thiết và quan trọng, đặc biệt là đối với những DN sản xuất như công ty TNHH MTV May Mạnh Cường. Chính vì vậy, qua thời gian nghiên cứu tại đây, em nhận thấy DN nên thực hiện cách xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng để thấy rõ lãi lỗ của từng sản phẩm, qua đó có được chiến lược kinh doanh phù hợp với từng sản phẩm của DN. Cách xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 65
  69. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Kết quả bán = Doanh thu bán - Giá vốn hàng - Chi phí BH, hàng cho hàng cho từng bán cho từng QLDN phân từng mặt mặt hàng(i) mặt hàng(i) bổ cho từng hàng(i) mặt hàng(i) Trong đó: Doanh thu bán hàng * Tổng chi phí BH, Chi phí BH, QLDN mặt hàng i QLDN phát sinh phân bổ cho từng = mặt hàng (i) Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ Ta có thể xây dựng mẫu bảng sau để xác định: Chi phí BH, Tên sản Doanh Giá vốn STT QLDN phân bổ Lãi (lỗ ) phẩm thu thuần hàng bán cho sản phẩm 1 2 Cộng Để có được số liệu xây dựng trong bảng trên, kế toán cần dựa vào các sổ sách sau: - Sổ chi tiết bán hàng. - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. - Sổ cái TK 642. Những sổ sách trên đều đã được DN xây dựng, tuy nhiên kế toán tại đơn vị vẫn chưa sử dụng số liệu trên sổ sách này để phân tích. Từ kết quả khảo sát tháng 12 năm 2012, em xin đưa ra bảng tính toán như sau: Từ kết quả khảo sát tháng 12 năm 2012, em xin đưa ra bảng tính toán như sau: SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 66
  70. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu 3.1 Chi phí BH, Doanh thu Tổng giá vốn TT Tên sản phẩm QLDN phân bổ thuần hàng bán Lãi (lỗ) cho sản phẩm Áo xuân hè 1 162.696.600 112.569.635 29.394.746 20.732.219 ngắn tay 2 Quần xuân hè 155.063.300 116.599.265 28.015.622 10.448.413 3 Calavat 21.559.200 14.635.289 3.895.147 3.028.764 4 Quần áo bảo hộ 287.462.800 270.350.125 51.936.526 (34823851) Quần áo thu 5 127.010.062 94.450.919 22.947.183 9.611.960 đông Cộng 916.280.200 701.362.492 165.546.325 49.371.383 Nhận xét : Qua số liệu tính toán được ở bảng trên ta thấy lợi nhuận trong tháng của công ty là 49.371.383 VNĐ, trong đó lợi nhuận cụ thểcủa từng mặt hàng như sau: Áo xuân hè ngắn tay lãi 20.732.219 ( chiếm 41,99% tổng lợi nhuận), Quần xuân hè lã 10.448.413 VNĐ( chiếm 21,16.% tổng lợi nhuận), Calavat lãi 3.028.764(chiếm 6,13 % tổng lợi nhuận),Quần áo bảo hộ lỗ 34.823.851 VNĐ, quần áo thu đông 9.611.960 VNĐ( chiếm 19,47% tổng lợi nhuận). Nhìn chung tất cả các mặt hàng công ty sản xuất ra trong tháng đều có lãi. Tuy nhiên, mặt hàng mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty chính là mặt hàng áo xuân hè ngắn tay và quần xuân hè. Vì thế, em thấy công ty nên có những chính sách và chiến lược phù hợp để đẩy mạnh việc sản xuất và tiêu thụ 2 mặt hàng trên. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 67
  71. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Phòng Biểu số 3.2 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm:Áo xuân hè ngắn tay Tháng 12 năm 2012 Ngày tháng Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ TK Diễn giải đối Khác(5212, Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế ứng 5231) ghi sổ . . . . Xuất bán cho công ty 10/12/2012 HĐ352 10/12/2012 131 460 32.700 15.042.000 TNHH Hoàng Gia Xuất bán cho công ty 23/12/2012 HĐ364 23/12/2012 131 296 33.100 9.797.600 TNHH Sao Mai . . Cộng phát sinh 5.478 162.696.600 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 68
  72. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Ý kiến 2: Thay đổi việc sử dụng tài khoản phản ánh Chi phí quản lý kinh doanh. Tại Công ty Mạnh Cường đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 nhưng tài khoản phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn sử dụng tài khoản 641, 642 là chưa phù hợp với quyết định này nên cần sử dụng TK642 - chi phí quản lý kinh doanh với 2 tài khoản cấp 2: 6421, 6422. Việc thay đổi này là để phù hợp đúng với chuẩn mực kế toán quyết định số 48 ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính. Ví dụ đối với ví dụ : Ngày 23/12/2012 trả tiền cước vận chuyển và cẩu hàng hóa cho Hoàng gia (phiếu chi số 15/12) ,số tiền là 500.000đ(bao gồm cả VAT 10%), theo HĐ0000159 cho anh Kiên. Kế toán định khoản: Sửa thành : Nợ TK 641 : 500.000 Nợ TK 6421 : 500.000 Nợ TK 133 : 50.000 Nợ TK 133 : 50.000 Có TK 111: 550.000 Có TK 111: 550.000 Kế toán vào sổ cái TK 641,133,111 Kế toán vào sổ TK 6421, 133,111 SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 69
  73. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu số 3.3 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Bảo, Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh NTG Đã ghi Diễn giải đối S sổ cái SH NT ứng Nợ Có PC Trả tiền cƣớc vận 23/12 23/12 6421 500.000 15/12 tải cho Anh Kiên 133 50.000 111 550.000 Trả tiền cƣớc xe 25/12 PC16/12 25/12 6421 700.000 cho anh Long 133 70.000 111 770.000 Cộng cuối tháng 111.618.508.389 111.618.508.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 70
  74. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu số 3.4 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bảo, Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ SHT Số tiền NT Diễn giải KĐ GS SH NT Nợ Có Ư Số dư đầu kỳ - - . Trả tiền vận PC 23/12 23/12 chuyển cho Anh 111 500.000 15/12 Kiên . 25/12 PC 25/12 Trả tiền cƣớc xe cho 111 700.000 16/12 anh Long Cộng phát sinh 41.670.000 41.670.000 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 08 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 71
  75. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Ví dụ : Ngày 31/12 tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tính vào chi phí QLDN theo bảng thanh toán lương số 12(Biểu 2.16) số tiền là 27.500.000đ, Các khoản trích theo lương tính vào chi phí QLDN là 6.050.000, tính vào lương công nhân viên là 2.337.500 Kế toán định khoản: Sửa thành : Nợ TK 642 : 27.500.000 Nợ TK 6422 : 27.500.000 Có TK 334: 27.500.000 Có TK 334 : 27.500.000 Trích các khoản trích theo lương (22 % tính vào chi phí, 8.5% trừ vào lương công nhân) trích trên lương không trích trên thực lĩnh. Kế toán Định khoản : Sửa thành : Nợ TK 642 : 6.050.000 Nợ TK 6422 : 6.050.000 Nợ TK 3341 : 2.337.500 Nợ TK 3341 : 2.337.500 Có TK338 : 8.387.500 Có TK 338 : 8.387. Sổ kế toán sửa thành : SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 72
  76. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Biểu số 3.5 Đơn vị: Công ty TNHH MTV May Mẫu số S03a-DNN Mạnh Cường (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Cụm dân cư số 2, Lạng Am, Lý Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG năm 2012 Đơn vị tính: VND Chứng từ Đã Số phát sinh TK NTG ghi Diễn giải đối S sổ SH NT ứng Nợ Có cái Lƣơng phải trả 31/12 BLT12 31/12 6422 27.500.000 ngƣời lao động 334 27.500.000 Trích lương tính 31/12 BLT12 31/12 334 2.337.500 vào thu nhập 338 2.337.500 BPBL Trích lƣơng 31/12 31/12 6422 6.050.000 T12 tính vào chi phí 338 6.050.000 Cộng 111.618.508.389 111.618.508.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 73
  77. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng Ý kiến 3: Công ty nên nghiên cứu sử dụng phần mềm kế toán. Hiện nay, tại công ty, từ công việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, việc làm các sổ nhật ký, chi tiết đến việc đưa ra các báo cáo tài chính đều thao tác trên Excel. Việc tổ chức kế toán trên Excel có nhiều nhược điểm như: - Dung lượng trên Excel nhỏ hơn nhiều hơn nhiều so với một phần mềm kế toán. - Làm kế toán trên Excel chỉ là trên một file tại một thời điểm. - Dữ liệu kế toán trên Excel phải lưu làm nhiều file, dữ liệu lớn hơn 5Mb thì mở ra rất chậm. - Chỉ đáp ứng về mặt sổ sách thông thường và các phân tích chỉ mang tính thống kê, mang tính quản trị là rất khó. - Độ bảo mật dữ liệu là không cao. Bởi vậy, để tiết kiệm thời gian làm việc và tăng độ chính xác của các báo cáo tài chính, Công ty nên xem xét, nghiên cứu sử dụng phần mềm kế toán.  Lợi ích của việc sử dụng phần mềm kế toán: . Nâng cao hiệu quả: Phần mềm kế toán giúp cả thiện hiệu quả làm việc cuả doanh nghiệp dù doanh nghiệp nhỏ hay lớn. Ngay cả những phần mềm đơn giản nhất cũng có thể đem lại lợi ích. . Tiết kiệm cho phí: Một lợi ích cơ bản của phần mềm kế toán là nó sẽ giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp. Tiết kiệm được chi phí tức là đã tăng được doanh thu cho doanh nghiệp. . Tiết kiệm thời gian: thời gian quản lý chính là một trong những tiêu chuẩn đánh giá mức độ phát triển được nếu nó quản lý được các chức năng của mình trong thời gian quy định. Với việc sử dụng phần mềm kế toán, các doanh nghiệp có thể mong đợi việc hoàn thành công việc trong thời gian. . Tối ưu hóa quy trình kế toán. . Dễ dàng bắt đầu công việc.  Các phần mềm kế toán phổ biến trên thị trường hiện nay: Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như: MISA, FASTCOUNTING, SSOFT FINACE 9.0, APRO- DN Phần mềm được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là phần mềm kế toán MISA.  Phần mềm MISA có các tính năng vượt trội như: SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 74
  78. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng . Được tiêu chuẩn hóa: Phần mềm kế toán MISA được xây dựng thống nhất với các chế độ kế toán hiện hành. Đồng thời hàng tháng thường xuyên được cập nhật các quy định mới nhất của chế độ kế toán. . Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp: Phần mềm kế toán MISA đầy đủ các phân hệ như: Bán hàng, mua hàng, quả lý kho, ngân hàng, quản lý quỹ, tiền lương, TSCĐ, thuế, hợp đồng, giá thành. Tất cả đều thống nhất và có sự liên kết chặt chẽ cho phép quản trị doanh nghiệp một cách tổng thể và chi tiết. . Hiệu quả vượt trội, tính động cao: Phần mềm giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và nhân lực so với thủ công, đem lại khối lượng, chất lượng công việc cao bởi MISA có chức năng tự động gúp người dùng giảm thiểu các sai sót về nghiệp vụ. Phần mềm này cho phép thực hiện tự động các bút toán, phân bổ kết chuyển cuối kỳ dựa trên các thông tin đã khai báo. Có thể sửa dễ dàng khi có sai sót. . Đơn giản, đầy đủ và dễ sử dụng: Phần mềm đơn giản, dễ sử dụng nhưng có sự chuyên môn hóa cao. Giao diện làm việc đơn giản nhưng đầy đủ các yếu tố, thân thiện với người sử dụng. Phần mềm kế toán giúp người xem đi từ chi tiết đến tổng hợp và ngược lại, giúp người lập báo cáo tài chính ở bất kỳ thời điểm nào. . Bảo mật, an toàn dữ liệu tuyệt đối: phần mềm kế toán có hệ thống quản lý người dùng và quyền hạn làm việc được chi tiết cụ thể cho từng đối tượng công việc: nhập chứng từ gốc, xem báo cáo cho từng người. SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 75
  79. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, đế đứng vững và không ngừng phát triên là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường cùng với những kiến thức đã được học tại trường, em đã nhận thức được vai trò của công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Có thế nói, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty tương đối khoa học, hợp lý song cũng không tránh khỏi những hạn chế. Vận dụng những kiến thức đã được học kết hợp với kiến thức thực tế, em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Cụ thể: - Áp dụng kế toán quản trị nhằm xác định kết quả bán hàng từng mặt hàng - Thay đổi việc sử dụng tài khoản phản ánh Chi phí quản lý kinh doanh. -Hoàn thiện mẫu sổ sách đúng theo quy định hiện hàng. - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi. -Nghiên cứu ứng dụng các phần mềm kế toán vào công tác kế toán trong công ty. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập và nghiên cứu có hạn nên bài nghiên cứu của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ phía các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn các các cô, chú, anh, chị phòng Tài chính kế toán của Công ty TNHH MTV May Mạnh Cường đã giúp đỡ em trong thời gian SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 76
  80. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng qua. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.s Trần Thị Thanh Thảo cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh và nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đoàn Thị Phương SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 77
  81. Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng từng mặt hàng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1- Hệ thống tài khoản kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản tài chính 2. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2- Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính 3. Trương Thị Thủy – Ngô Thế Chi (2012), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. 4. Võ Văn Nhị - Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới - Nhà xuất bản tàu chính - Năm 2006 5. Các sổ sách chứng từ kế toán năm 2013 của Công ty TNHH Gốm xây dựng Đá Bạc SV:Đoàn Thị Phương-QT1402K 78