Tài liệu ôn tập Quản trị học

pdf 39 trang huongle 7681
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Quản trị học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_quan_tri_hoc.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập Quản trị học

  1. Tài liệu ơn tập Quản trị học 1.Quản trị học là gì ? Theo Anh /Chị , thế nào là một nhà quản trị giỏi ? Hãy lấy ví dụ một nhà quản lý giỏi trên thực tế mà Anh/ Chị biết để phân tích và minh họa. QUẢN TRỊ LÀ GÌ : Khái niệm quản trị : Về nội dung, thuật ngữ "Quản trị" là một danh từ khĩ định nghĩa. Mỗi một tác giả khi đề cập đến quản trị đều cĩ một định nghĩa của riêng mình. Đây là định nghĩa phổ biến nhất: Nĩi một cách tổng quát, quản trị là hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm thành đạt những mục tiêu chung. Với định nghĩa đĩ, rõ ràng rằng khi cá nhân tự mình hoạt động thì khơng cần phải làm những cơng việc quản trị. Trái lại , cơng việc quản trị lại cần thiết khi cĩ các tổ chức . Bởi vì nếu khơng cĩ kế hoạch , khơng cĩ tổ chức , khơng cĩ sự kích thích động viên nhau, cũng như khơng cĩ một sự kiểm tra chu đáo cơng việc của mỗi người , thì mỗi người , mỗi bộ phận trong cùng một tổ chức sẽ khơng biết phải làm gì , và mục tiêu chung sẽ khơng bao giờ đạt được. Tổ chức nào cũng cần làm những hoạt động quản trị , dù tổ chức đĩ là một cơng ty liên doanh , hoặc là một xí nghiệp cơ khí . Nội dung của hoạt động quản trị , bao gồm việc hoạt định tổ chức , quản trị con người và kiểm tra và các tổ chức khác nhau về mức độ phức tạp và về phương pháp thực hiện . Quan tri : • Một hoạt động cần thiết. • Bằng và thơng qua người khác. • Gắn liền với một tổ chức.
  2. • Nhằm thực hiện mục tiêu chung Như vậy, về căn bản mục tiêu của quản trị trong các cơ sở kinh doanh và phi kinh doanh là như nhau. Cũng giống như ở mọi cấp : Chủ tịch Cơng ty, Cảnh sát trưởng, trưởng khoa ở các trường Đại học, ơng Giám mục xứ họ đạo tất cả họ với tư cách là các nhà quản trị đều cĩ cùng mục tiêu. Các mục đích của họ cĩ thể khác nhau, và mục đích ấy cĩ thể khĩ xác định và khĩ hồn thành hơn với tình huống này so với tình huống khác, nhưng mục tiêu quản trị vẫn như nhau.
  3. Cau 3: Vi sao noi quan tri vua la khoa hoc vua la nghe thuat ? Nghe thuat quan tri kinh doanh. Nghe thuat quan tri kinh Cac muc tieu phai dat doanh Cac tiem nag Cac phuong Cac thu doan Cac thoi co phap Co so cua nghe thuat quan tri kinh doanh. Co so nghe thuat cua qtkd Tiem nang Tri thuc va Giu bi mat Su quyet Muc su dung doanh thong tin y do kinh doan cua muu ke kinh doanh nghiep doanh lanh dao
  4. MỐI QUAN HỆ GIỮA KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT QUẢN TRỊ Khoa học và nghệ thuật quản trị khơng đối chọi, loại trừ nhau mà chúng bổ sung cho nhau. Khoa học được cải tiến thì nghệ thuật cũng được cải tiến theo. Một người giám đốc nếu khơng cĩ trình độ hiểu biết lý luận làm nền tảng thì khi tiến hành quản trị ắt phải dựa vào may rủi, trực giác hay những việc đã làm trong quá khứ. Khơng nên quan niệm nghệ thuật quản trị như người ta thường hay nĩi : đĩ là kinh nghiệm cha truyền con nối. Cũng khơng được phủ nhận mặt khoa học quản trị, thổi phồng mặt nghệ thuật quản trị. Vi vay: Nắm được khoa học quản trị, GĐ đỡ thất bại trong kinh doanh. Nắm được nghề quản trị, GĐ bớt lúng túng trong vận hành DN. Nắm được nghệ thuật quản trị, sẽ giúp GĐ giành được bềnvững trong kinh doanh
  5. Cau 4: Trình bày tĩm tắt các chức năng của nhà QT . Theo anh ( chị ) chức năng nào quan trọng nhất tại sao ? Chuc nang Nhiem vu chu yeu - Xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động của tổ chức - Dự thảo chương trình hành động. 1 hoach dinh - Lập lịch trình hoạt động. - Đề ra biện pháp kiểm sốt. - Cải tiến tổ chức - Xác lập sơ đồ tổ chức. - Mơ tả nhiệm vụ từng bộ phận 2 to chuc - Xây dựng các tiêu chuẩn hoạt động. - Xác định các tiêu chuẩn của từng nhân viên. - Nhĩm chức năng thu hút nhân sự - Nhĩm chức năng đào tạo và phát triển nhân sự. 3 nhan su - Nhĩm chức năng duy trì nguồn nhân sự. - Nhĩm chức năng dịch vụ và thơng tin 4 lanh dao - Động viên nhân viên
  6. - Phong cách lãnh đạo và chỉ huy. - Thiết lập các quan hệ bên trong tổ chức với tổ chức bên ngồi.- Thiet lap quyen luc va uy quyen. - Xác định tiêu chuẩn kiểm tra. - Lịch trình kiểm tra. 5 kiem tra - Cơng cụ kiểm tra. - Đánh giá tình hình kiểm tra, các biện pháp sửa chữa.
  7. Cau 5: Tom tac cac ly thuyet quan tri. CÁC LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ QUẢN TRỊ : Các lý thuyết cổ điển về quản trị là thuật ngữ được dùng để chỉ những ý kiến về tổ chức và quản trị được đưa ra ở Châu Âu và Hoa Kỳ vào những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Trong các lý thuyết cổ điển cĩ rất nhiều tác giả, cĩ thể đưa ra hai lý thuyết chính : Lý thuyết quản trị khoa học. Charles Babbage (1792 - 1871). Ơng là một nhà tốn học Anh tìm cách tăng năng suất lao động. Cùng với Adam Smith chủ trương chuyên mơn hĩa lao động, dùng tốn học để tính tốn cách sử dụng nguyên vật liệu tối ưu nhất. Frank & Lillian Gilbreth : Frank (1886 - 1924) và Lillian Gilbreth (1878 - 1972) là những người tiên phong trong việc nghiên cứu thời gian - động tác và phát triển lý thuyết quản trị khác hẳn Taylor. Hai ơng bà phát triển một hệ thống các thao tác để hồn thành một cơng tác. Henry Gantt (1861 - 1919) : Ơng vốn là một kỹ sư chuyên về hệ thống kiểm sốt trong các nhà máy. Tuy nhiên, đại biểu ưu tú nhất của trường phái này là Fededric W.Taylor (1856 - 1915) được gọi là "cha đẻ" của phương pháp quản trị khoa học. Sau đĩ ơng nêu ra 4 nguyên tắc quản trị khoa học như sau : 1.Phương pháp khoa học cho những thành tố cơ bản trong cơng việc của cơng nhân, thay cho phương pháp cũ dựa vào kinh nghiệm. 2.Xác định chức năng hoạch định của nhà quản trị, thay vì để cơng nhân tự ý lựa chọn phương pháp làm việc riêng của họ. 3.Lựa chọn và huấn luyện cơng nhân, phát triển tinh thần hợp tác đồng đội, thay vì khích lệ những nỗ lực cá nhân riêng lẻ của họ. 4.Phân chia cơng việc giữa nhà quản trị và cơng nhân, để mỗi bên làm tốt nhất cơng việc của họ, chứ khơng phải chỉ đổ lên đầu cơng nhân như trước kia. Tĩm lại :
  8. Trường phái quản trị khoa học cĩ nhiều đĩng gĩp giá trị cho sự phát triển của tư tưởng quản trị, Tuy vậy, trường phái này cũng cĩ những giới hạn nhất định. Lý thuyết quản trị hành chánh. Trong khi trường phái quản trị khoa học chú trọng đến hợp lý hĩa cơng việc và những nhiệm vụ mà các cơng nhân phải làm thì trường phái quản trị tổng quát (hay hành chánh) lại phát triển những nguyên tắc quản trị chung cho cả một tổ chức, chính vì thế trường phái này cịn được gọi là tư tưởng quản trị tổ chức cổ điển. Dai bieu: Max Weber (1864 - 1920), Henry Fayol (1841 - 1925) : LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRI: Robert Owen (1771 - 1858), Hugo Munsterberg (1863 - 1916), Mary Parker Follett (1863 - 1933), Abraham Maslow (1908 - 1970), Donghlas Mc Gregor (1906 - 1964), Hawthorne do Elton Mayo (1880 - 1949), LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG VỀ QUẢN TRỊ: Thế chiến II đã đặt ra nhiều vấn đề mới cho việc quản trị. Nước Anh đã thành lập đội nghiên cứu hành quân (Operation research team), bao gồm các nhà khoa học để tìm cách chống lại sự tấn cơng của Đức. Kết thúc thế chiến II và từ thập niên 50, các kỹ thuật định lượng được các nhà cơng nghiệp Mỹ quan tâm và áp dụng vào việc nghiên cứu, tạo điều kiện để nâng cao tính chính xác của các quyết định quản trị. Tất cả tên gọi này chẳng qua để biểu đạt ý nghĩa là lý thuyết quản trị mới này được xây dựng trên nhận thức cơ bản rằng : "Quản trị là quyết định" (management is decision - making) và muốn việc quản trị cĩ hiệu quả, các quyết định phải đúng đắn. Theo lý thuyết định lượng, hệ thống được các tác giả định nghĩa như sau: Berthalanfly : Hệ thống là phối hợp những yếu tố luơn luơn tác động lại với nhau. Miller : hệ thống là tập hợp các yếu tố cùng với những mối quan hệ tương tác. Tổng hợp những khái niệm trên, chúng ta cĩ thể thấy hệ thống là phức tạp của các yếu tố : Tạo thành một tổng thể.
  9. Cĩ mối quan hệ tương tác. Tác động lẫn nhau để đạt mục tiêu. Doanh nghiệp là một hệ thống. Đĩ là một hệ thống mở cĩ liên hệ với mơi trường (với khách hàng, với nhà cung cấp, với các đối thủ cạnh tranh ). TRƯỜNG PHÁI TÍCH HỢP TRONG QUẢN TRỊ : Trong những năm gần đây cĩ những cố gắng tổng hợp các lý thuyết cổ điển, lý thuyết tác phong và lý thuyết định lượng, sử dụng những tư tưởng tốt nhất của mỗi trường phái. Những tư tưởng này tạo thành trường phái tích hợp hay cịn gọi là trường phái hội nhập Khảo hướng quá trình quản trị (Management Process approach) : Tư tưởng này cho rằng quản trị là một quá trình liên tục của các chức năng quản trị đĩ là hoạch định, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo và kiểm tra, phan hoi. Khảo hướng tình huống ngẫu nhiên (Contingency approach) :) Chủ trương cho rằng quản trị hữu hiện là căn cứ vào tình huống cụ thể để vận dụng phối hợp các lý thuyết đã cĩ từ trước. Trường phái quản trị Nhật - Bản : Lý thuyết Z cĩ các đặc điểm sau : cơng việc dài hạn, quyết định thuận hợp, trách nhiệm cá nhân, xét thăng thưởng chậm, kiểm sốt kín đáo bằng các biện pháp cơng khai, quan tâm đến tập thể và cả gia đình nhân viên. Kaizen chú trọng đến quá trình cải tiến liên tục, tập trung vào 3 yếu tố nhân sự : giới quản lý, tập thể và cá nhân. Đặc điểm của Kaizen trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa đúng lúc (JIT : Just-In-Time) và cơng ty luơn ghi nhận các ý kiến đĩng gĩp của cơng nhân, khuyến khích cơng nhân khám phá và báo cáo mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc để giới quản lý kịp thời giải quyết.
  10. Cau 6: Trinh bai cac ky nang cua nha Quan Tri. Theo anh chi ky nang nao quan trong nhat ? Các kỹ năng quản trị (Managerial Skills) : Tầm quan trọng của 3 loại kỹ năng trên là tùy thuộc vào các cấp quản trị khác nhau trong tổ chức. Điều này được thể hiện trong sơ đồ 1-2 như sau : Quan tri vien QTV QTV cap cao Cap trunggian Cap co so Ky nang ky thuat Ky nang tu duy Kỹ năng kỹ thuật : (technical skills) hoặc chuyên mơn nghiệp vụ. Kỹ năng nhân sự : (human skills) liên quan đến khả năng cùng làm việc, động viên và điều khiển nhân sự. Kỹ năng nhận thức hay tư duy : (conceptual skills) là cái khĩ tiếp thu nhất, nhưng cĩ vai trị đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các nhà quản trị cao cấp.
  11. Cau 7: Hãy trình bày mối quan hệ giữa chức năng hoạch định và các chức năng khác của quản trị. Để làm rõ tầm quan trọng của chức năng hoạch định đối với các chức năng khác. Dinh nghia CN HD. "Việc hoạch định là một tiến trình (khơng nên lẫn lộn với kế hoạch, là sự cam kết chính thức để tiến hành một số hành động chuyên biệt) bắt đầu bằng việc trình bày mục tiêu và định rõ chiến lược, chính sách và các kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu; Nĩ cho phép hình thành và thực hiện các quyết định; Nĩ cịn bao gồm một chu kỳ mới để đề ra mục tiêu và xác định chiến lược, chu kỳ này tiến hành tùy theo thành quả đạt được." Chức năng : Chức năng của hoạch định giữ một vai trị hết sức quan trọng trong việc xác định những nhiệm vụ cụ thể của cơng tác này. Ngồi ra nĩ cịn giúp cho việc đánh giá thẩm định các kế hoạch đã được soạn thảo khoa học và dễ dàng hơn. Hoạch định cĩ những chức năng sau : Định hướng đúng đắn mọi hoạt động chiến lược của doanh nghiệp. Đảm bảo chủ động trong kinh doanh và các hoạt động khác. Lựa chọn phương thức tối ưu để hồn thành các nhiệm vụ đã được xác định. Đảm bảo huy động và sử dụng tốt nhất những nguồn tiềm năng hiện cĩ để thực hiện cĩ hiệu quả những quyết định quản trị đã được xác định. Đảm bảo phản ứng linh hoạt, năng động và cĩ hiệu quả với mọi yếu tố tác động từ bên ngồi, đặc biệt là từ phía đối thủ cạnh tranh. Đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng về lâu dài. Phối hợp các mặt hoạt động của tổ chức sao cho các hoạt động này ăn khớp, đồng bộ, nhịp nhàng và cĩ hiệu quả.
  12. V.v Thực hiện chức năng : Khơng phải mọi loại hoạch định cũng như mọi loại kế hoạch đều phải nhất thiết thực hiện đầy đủ tất cả các chức năng ở trên. Vấn đề là ở chỗ xét về mặt tổng thể cơng tác hoạch định phải hướng tới và thực hiện cho được những chức năng cơ bản này. Trong từng trường hợp cụ thể cĩ linh hoạt vận dụng để đạt được mục tiêu cuối cùng đĩ. CN KY NANG TO CHUC BO MAY DN. Cau 8: Tại sao nĩi: khi tiến hành điều chỉnh (sửa sai) là khi ta thấy rõ nhất mối quan hệ giữa chức năng kiểm tra và các chức năng khác của quản trị. Cho một thí dụ cụ thể. Hoạch định Kiểm tra 1.Thiết lập những mục tiêu. 1.Thiết lập những tiêu chuẩn. 2.Xác định họat động. 2.Đo lường và so sánh. 3.Ủy quyền. 3.Đánh giá các kết quả. 4.Xác định, liệt kê các nhiệm vụ. 4.Phản hồi và huấn luyện. 5.Phân phối tài nguyên. 5.Thực hiện việc điều chỉnh. 6.Truyền thơng và phối hợp. 7.Cung cấp động cơ, khích lệ
  13. Cau 9: Lý thuyết "Bậc thang nhu cầu" của Maslow khi áp dụng vào điều kiện Việt nam cĩ những hạn chế gì ? những hạn chế này cĩ khắc phục được khơng ? Abraham Maslow (1908 - 1970) : Là nhà tâm lý học đã xây dựng một lý thuyết về nhu cầu của con người gồm 5 bậc được xếp từ thấp lên cao theo thứ tự (1) nhu cầu vật chất, (2) nhu cầu an tồn, (3) nhu cầu xã hội, (4) nhu cầu được tơn trọng và (5) nhu cầu tự hồn thiện. ( ) Trong hệ thống lý thuyết về quản trị và động viên thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow là thuyết cĩ được một sự hiểu biết rộng lớn. ? Maslow cho rằng hành vi của con người bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu của con người được sắp xếp theo một thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao về tầm quan trọng. Cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau : Nhu cầu tự thân vận động Những nhu cầu về sự tôn trọng Những nhu cầu về liên kết và chấp nhận Những nhu cầu về an ninh hoặc an toàn Những nhu cầu về sinh lý
  14. Sơ đồ 2 : Sự phân cấp nhu cầu của Maslow. Maslow đã chia các nhu cầu thành hai cấp : cấp cao và cấp thấp. Các nhu cầu cấp thấp là các nhu cầu sinh lý và an tồn, an ninh. Sự khác biệt giữa hai loại này là các nhu cầu cấp thấp được thỏa mãn chủ yếu từ bên ngồi (1) Các nhu cầu cấp cao bao gồm các nhu cầu xã hội, tự trọng, và tự thể hiện. Trong khi đĩ các nhu cầu cấp cao lại được thỏa mãn chủ yếu là từ nội tại (2) của con người. Cau 10: Những yếu tố nào cần phải xem xét khi xây dựng bộ máy tổ chức của một tổ chức ? trình bày các kiểu cơ cấu tổ chức ( vẽ hình ) ? Tổ chức theo từ gốc Hy Lạp "Organon" nghĩa là "hài hịa", từ tổ chức nĩi lên một quan điểm rất tổng quát "đĩ là cái đem lại bản chất thích nghi với sự sống"(2). Ba thành tố trên sẽ tạo cho cơ cấu tổ chức ba tính chất và xu hướng đặc trưng sau : Tính phức tạp: chuyen mon hoa – tieu chuan hoa – he thong. Cĩ bốn yếu tố quan trọng chi phối việc cơ cấu tổ chức 1. Muc tieu chien luc hoat 2 hoan canh ben ngoai 3 co cau va cong nghe 4 con nguoi dong dn sx lược xác định nhiệm vụ của hoan canh on dinh – i Tam han quan tri hep Quan tri cap cao DN và căn cứ vào các nhiệm thuong o cac xi nghie anh huong to chuc
  15. vụ đĩ mà xây dựng bộ máy su thay doi dot bien sx thu cong, con nghe bo may tinh vi Chien luc quyet dinh loai Hoan canh thay doi - Trong xh day chuyen So thich thoi cong nghe ky thuat va on thay doi thuong xuyentma han quan tri rong quen nguoi phu hop. Chien luc xac dinh hoan can Hoan canh xao tron – DN cang tinh vi thi Trinh do va tac moi truong ma trong do DN bo may linh hoat. vien chuc cang tang. phong lam viec cu hoat dong. nhan vien. “Tổ chức là hoạt động nhằm thành lập nên các bộ phận trong tổ chức bao gồm các khâu và các cấp, tức là quan hệ hàng ngang và hàng dọc để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác lập các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đĩ” ’ Đặc điểm chung của cơng tác tổ chức: ¾ Phối hợp các nổ lực ¾ Cùng cĩ mục đích hay mục tiêu chung ¾ Phân chia cơng việc ¾ Thức bậc của quyền lực ¾ Liên kết sức mạnh của tất cả các bộ phận Chức năng của tổ chức Thiết kế, xây dựng và hồn thiện guồng máy cùng mơ hình tổ chức ¾ Liên kết các hoạt động của cá nhân, bộ phận và lĩnh vực hoạt động thành một thể thống nhất hành động đạt được mục tiêu mà quản trị đã đề ra
  16. ¾ Thiết kế và thực hiện cơng việc ¾ Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản trị giỏi về chuyên mơn, nhiệt tình và cĩ trách nhiệm trong cơng tác 2/ Mục tiêu của cơng tác tổ chức: ’ Xây dựng một bộ máy quản trị gọn nhẹ và cĩ hiệu lực ’ Xây dựng nề nếp văn hố của tổ chức lành mạnh ’ Tổ chức cơng việc khoa học ’ Phát hiện, uốn nắn và điều chỉnh kịp thời mọi hoạt động yếu kém trong tổ chức ’ Phát huy được hết sức mạnh của nguồn tài nguyên vốn cĩ ’ Tạo thế và lực cho tổ chức thích ứng với mọi hồn cảnh thuận lợi cũng như khĩ khăn ở bên trong và bên ngồi ’ .v.v Trong thực tiễn quản trị đã xuất hiện nhiều kiểu cơ cấu tổ chức quản trị khác nhau. Trong đĩ cĩ một số mơ hình phổ biến sau : 1Co cau to chuc quan tri truc tuyen.
  17. GD PGD SX PGD TIEU THU Phân Phân Phân Cửa Cửa Cửa xưởng xưởng xưởng hàng hàng hàng I II III số I số II số III 2Co cau to chuc quan tri theo chuc nang : GIÁM ĐỐC Phó Giám Phó Giám Đốc (Các đơn vị chức) Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng KH TC KT NS KCS Phân Phân Phân Cửa Cửa Cửa xưởng xưởng xưởng hàng hàng hàng I II III số I số II số III
  18. 3co cau to chuc quan tri truc tuyen chuc nang. GIÁM ĐỐC Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Sản Xuất Kinh Doanh Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng KH TC KT NS KCS (Các đơn vị chức năng) Phân Phân Phân Cửa Cửa Cửa xưởng xưởng xưởng hàng hàng hàng I II III số I số II số III
  19. 4. Co cau to chuc truc tuyen tham muu. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC SX ĐỐC KD Bộ phận tham mưu theo chức năng Phân Phân Phân Cửa Cửa Cửa xưởng xưởng xưởng hàng hàng hàng 1 2 3 1 2 3 Bộ phận tham mưu theo chức năng
  20. 5. Co cau to chuc phan theo ma tran: BAN ÙÁ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Nghiên Nghiên Nghiên Nghiên Thiết kế cứu ứ cứu cứu Ban Quản lý Dư án1 Ban Quản lý Dư án2 Ban Quản lý Dư án3 Ban Quản lý Dư án4
  21. 6.co cau to chuc phan theo dia du: Tổng Giám Phòng Phòng Phòng Phòng Marketin NhânSư Kinh Tài Chính Vùng Vùng Vùng Vùng Vùng Trung Đông Miền Tây Phía Bắc Miền tâm Nam Nam Bộ Kỹ thuật Sản xuất Nhânsư Kế toán Bán hàng 7 Co cau to chuc phan chi bo phan theo san pham. Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Kinh Doanh Marketing Nhân Sự Tài Chính Khu vực Khu vực Khu vực Khu vực Kinh doanh Hàng hóa Dụng cụ Hàng Tổng hợp Trẻ em Công nghiệp Điện tử Kỹ thuật Kế toán Kỹ thuật Kế toán Sản xuất Bán hàng Sản xuất Bán hàng
  22. 7.Phân chia bộ phận theo khách hàng : Tổng Giám Đốc Ngân hàng Đô thị Ngân hàng Ngân hàng Công cộng Hợp Tác Xã Sự Nghiệp Cho vay bất Ngân hàng động sản và thừa kế Nông nghiệp 8. Cơ cấu tổ chức tổng hợp
  23. Hội đồng quản trị Ban kiểm soát TGĐ công ty Ban giám đốc Ban tham mưu Công ty Phó TGĐ Phó TGĐ Phó TGĐ Phó TGĐ tổ KD - XNK chứchành Tài chính Sản xuất Giám Giám Giám Giám GĐ Giám đốc đốc đốc đốc ngân đốc công công công công hàng công ty liên ty sản ty dịch ty KD TM CP ty kinh doanh xuất vụ nhà doanh
  24. Cau 11: Trình bày về các phong cách lãnh đạo ? Để chọn cách lãnh đạo thích hợp nhà quản trị nên căn cứ vào những yếu tố nào ? KN: Là những mơ hình hoặc cách thức mà người lãnh đạo thường sử dụng để gây ảnh hưởng đến cấp dưới trong quá trình thúc đẩy họ thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức. 2.CÁC PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CƠ BẢN : Ưu nhược điểm các phong cách lãnh đạo Uu nhuoc diem cac phong cach lanh dao. Phong cach Dac diem ( doi tuong duoc su dung) Uu diem Khuyet diem - Người lãnh đạo nắm bắt các thơng tin, quan - Giải quyết vấn đề một - Triệt tiêu tính hệ trong tổ chức được thực hiện một chiều từ cách nhanh chĩng. sáng tạo của trên xuống. quần chúng. Doc doan - Nĩ cần thiết khi tập thể (cuong buc, - Người lãnh đạo chỉ dựa vào kinh nghiệm, mới thành lập. doc tai) uy tín, chức trách để đưa ra các quyết định khơng thảo luận, khơng bàn bạc. - Khi tập thể đĩ nhiều mâu thuẩn khơng thống nhất. - nhung nguoi co thai do chong doi. Doi tuong su dung - nhung nguoi khong tu chu. -Thu hút nhiều người tham gia - Cấp dưới phấn khởi hồ - Tốn kém thời Dan chu hỡi làm việc. gian - Ủy quyền rộng rãi - Khai thác sáng kiến của - Người lãnh đạo
  25. - Thơng tin hai chiều mọi người mà nhu nhược sẽ theo đuơi qc - Quyết định thơng qua tập thể. - nhung nguoi co tinh than hop tac. Doi tuong su dung Nguoi thich song tpa the. - Ít tham gia vào hoạt động của tập thể . Phat huy cao sang kieng de sinh ra hien cua moi nguoi tuong hon loan, Tu do - Tất cả được tham gia hoạt động. vo to chuc. - Quyền quyết định thuộc về l/đạo Nhung nguoi co dau co ca nhan Doi tuong su dung Nguoi nguoi noi huong.
  26. Cau 12: Kiến thức cơ bản liên quan đến tâm lý trong quản lý? KIẾN THỨC CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TÂM LÝ TRONG QUẢN LÝ 1. Các thuộc tính tâm lý cá nhân. 1.1 Tính khí của nhân viên a. Khái niệm : b. Tính khí của con người thường được hiểu là thuộc tính tâm lý cá nhân phản ánh cường độ, tốc độ của các quá trình tâm lý diễn ra ở bên trong cá nhân trước một sự việc, hiện tượng nhất định được biểu hiện qua hành vi ứng xử hàng ngày của cá nhân đó. - Cảm giác thuận Cá nhân Hiện tượng - Cảm giác ngược - Khơng cảm giác Với cách hiểu trên, cĩ thể nĩi, tính khí của con người chủ yếu bị ảnh hưởng bởi hệ thần kinh của con người và mang tính bẩm sinh.
  27. Căn cứ vào các tính chất hoạt động hệ thần kinh của co người, như : Cường độ hoạt động, trạng thái của hệ thần kinh Cĩ thể phân thành 4 loại tính khí cơ bản của con người như sau : c. Các ưu nhược điểm của các loại tính khí của con người 1.2 Tính cách (Cá tính) của nhân viên. 1.2.1 Khái niệm. Với mục đích của chúng ta, cĩ thể hiểu tính cách là tổng thể các cách thức trong đĩ một cá nhân phản ứng và tương tác với mơi trường của anh (chị) ta. 1.2.2 Các yếu tố các định tính cách (cá tính) Đã cĩ một cuộc tranh luận từ xa xưa là tính cách do bẩm sinh hay mơi trường mà cĩ và cuộc tranh luận đến nay vẫn chưa chấm dứt. Tuy nhiên, tính cách thể hiện như là kết quả của cả hai. a.Tính cách di truyền : “Di truyền được thực hiện thơng qua gen, gen lại xác định sự cân bằng về hormone, sự cân bằng về hormone xác định cơ thể và cơ thể tạo ra tính cách” b. Mơi trường : Cĩ rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành tính cách: Nền văn hĩa trong đĩ con người lớn lên, những điều kiện sống ban đầu chúng ta, các chuẩn mực trong gia đình, bạn bè, tầng lớp xã hội và các kinh nghiệm sống của con người. Rõ ràng mơi trường đĩng vai trị quan trọng trong việc hình thành tính cách. CÁC DẠNG HÀNH VI 1. Dạng khuyếch trương.
  28. Hiếu động và ưa hoạt động. ĐẶC ĐIỂM CÁCH TIẾP CẬN CƠNG VIỆC - Mạnh mẽ tràn đầy sinh lực - Dùng những động cơ thúc đẩy. - Hăng hái nhiệt tình - Bày tỏ ý tưởng của mình một cách thuyết phục. - Kích động, cổ vũ. - Dễ lơi cuốn người khác. - Gây xúc động, gây ấn tượng. - Ra quyết định nhanh. - Dễ bị kích động, lơi kéo. - Dễ thay đổi quyết định nếu quyết định khơng tác dụng. - Cĩ khả năng sáng tạo. - Cơ cấu giản đơn nhằm tối đa hĩa sáng tạo - Dễ buồn. - Thích những cái mới. 2.Dạng phân tích Khuơn phép và trật tự ĐẶC ĐIỂM CÁCH TIẾP CẬN CƠNG VIỆC - Kỹ năng lập kế hoạch tốt - Thu thập thơng tin như là bước đầu tiên. - Cảnh giác trong việc ra quyết định, ít khi mắc
  29. - Nghiêm túc, quan trọng, nhiệt tình lỗi lớn. - Cĩ lương tâm nghề nghiệp, cẩn thận, - Dựa vào người khác để duy trì tiêu chuẩn. chu đáo, tỉ mỉ. - Nghiên cứu và phân tích trước khi ra quyết - Khơng cố chấp. định. - Vững chắc điều độ, kiên định. - Ra quyết định dựa vào thực tế. - Chính xác 3. Dạng hỗ trợ. Quan tâm tình cãm người khác ĐẶC ĐIỂM CÁCH TIẾP CẬN CƠNG VIỆC - Xã hội - Người xây dựng nhĩm mạnh - Quan hệ - Xây dựng mối quan hệ để cơng việc được thực hiện. - Trung thành, tình nghĩa - Tạo ra giải pháp để chiến thắng - Vui thích, dễ ưa - Dễ tiếp thu khơng áp đặt người khác. - Hiếu động - Tốt về khả năng hịa giải - Sẵn sàng hợp tác. - Thơng cãm. - Nhẫn nại.
  30. 4. Dạng kiểm sốt Nhận lãnh trách nhiệm ĐẶC ĐIỂM CÁCH TIẾP CẬN CƠNG VIỆC - Cĩ ý chí - Tập trung vào cấp dưới - Thuyết phục - Sẵn sàng đương đầu - Nhạy cãm với tình huống khẩn cấp - Quyết đốn - Cĩ năng lực và quyết đốn - Quan tâm hiệu quả - Định hướng cơng việc thích kinh doanh - Giới hạn trong cơng việc hợp tác và xây dựng nhĩm làm việc. - Khơng tìm kiếm những khích lệ hoặc hỗ trợ - Thống trị. 2. Một số vấn đề tâm lý tập thể Tâm lý tập thể cĩ một số hiện tượng đặc trưng nhất định, nếu khơng biết, các nhà quản trị khĩ lý giải được cách xử sự của nhân viên. Việc nghiên cứu các hiện tượng tâm lý tập thể đối với nhà quản trị là một việc hết sức cần thiết. 2.1. Vai trị của quan hệ cơ cấu chính thức và khơng chính thức của một tập thể. - Quan hệ chính thức, là những mối quan hệ thiết lập từ các yêu cầu cơng việc của một tổ chức và được thể hiện trong các văn bản, quy chế, điều lệ Chính thức của tổ chức đĩ. - Quan hệ khơng chính thức, là những mối quan hệ được thiết lập một cách ngẫu nhiên, bột phát giữa các cá nhân trong tập thể do những lý do mang tính chất hồn tồn cá nhân, như : Trùng hợp sở thích, tính khí, quan điểm
  31. Quan hệ chính thức thường khơng bao quát hết được các loại hoạt động cụ thể của một tập thể. Vì vậy, trên thực tế vẫn tồn tại những trường hợp ngoại lệ. Quan hệ khơng chính thức trên thực tế cĩ ảnh hưởng đến năng suất lao động và hiệu quả lao động của một tập thể. * Bầu khơng khí tâm lý tập thể. * Dư luận xã hội trong tập * Truyền thống tập thể 3. Vơ thức và các cơ chế tự vệ : Các hành vi giao tiếp của con người cịn chịu sự tác động của vơ thức và các cơ chế tự vệ. 3.1 Vơ thức Vơ thức thường được thể hiện ở những cơ chế tự vệ tâm lý. 3.2 Các cơ chế tự vệ Khi con người gặp những sức ép của sự đe dọa, một va chạm, một sự lo âu, thì các cơ chế tự vệ xuất hiện nhằm giúp người ta tránh được những phiền phức, giữ được sự cân bằng tâm lý. Các cơ chế tự vệ thường là : - Cơ chế đè nén - Cơ chế đền bù - Cơ chế qui chụp - Cơ chế giả tạo - Cơ chế di chuyển - Cơ chế thối bộ
  32. 4. Thế giới quan Là hệ thống quan điểm của con người về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của người đĩ. Trong những dạng đặc biệt của thế giới quan là niềm tin. Niềm tin là một hệ thống quan niệm mà con người nhận thức được qua hiện thực để xem xét cuộc đời, để định hướng hành động, hành vi của mình. 5. Cảm xúc – tình cảm
  33. Cau 13: Hãy nêu và phân tích các bước của quá trình ra quyết định. Lấy một ví dụ để minh họa cho việc áp dụng quy trình này? CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH RA " QUYẾT ĐỊNH Bước 1 : Xác định vấn đề cần quyết định Nội dung vấn đề quyết định ? Muc tieu cua quyet dinh ? Bước 2 : Liệt kê tất cả các yếu tố ảnh Phải xác định xem vấn đề cần quyết định hưởng đến việc ra quyết định phụ thuộc vào những yếu tố nao ? Bước 3 : Thu thập thơng tin về các yếu tố Xác định xem cần phải cĩ những thơng tin gì ? Nguồn thơng tin ở đầu ? Bước 4 : Phát hiện các khả năng lựa chọn Phải đề xuất nhiều phương án cho vấn đề cần quyết định. Bước 5 : Đánh giá các phương án. Định tính (Xác định ưu - nhược điểm của mỗi phương án). Định lượng (So sánh giữa lợi ích & chi phí của mỗi phương án) Bước 6 : Chọn phương án tốt nhất và ra Phuong an co so diem tong hop cao nhat. quyết định
  34. Hội đồng quản trị cơng ty cà phê ở Việt Nam muốn mở rộng hoạt động kinh doanh. Cơng ty cần ra một quyết định mới: liệu cơng ty cĩ nên hay khơng nên xây dựng thêm một nhà máy mới nhằm mở rơng sản xuất sản phẩm cà phê hiện cĩ của cơng ty hay khơng? Các phương án khả năng được xem xét (giả sử cơng ty đã cĩ nhà máy vừa ): 9 Xây dựng nhà máy lớn. 9 Xây dựng nhà máy nhỏ. 9 Khơng xây dựng thêm nhà máy. Cơng ty dự tính được lợi nhuận trong một năm như sau (ĐVT : Ngàn USD) Các phương án Thị trường tốt Thị trường xấu (E1) (E2) 1.Xây dựng 200 -180 nhà máy lớn 2.Xây dựng 100 -20 nhà máy nhỏ 3.Khơng xây 0 0 dựng thêm nhà máy
  35. Cau 14: Trinh bay nhung van de uy quyen trong QT. Quyen hanh cua nha QT xuat phat tu nhung co so nao ? I.Khái niệm : Ủy quyền (delegation) là giao phĩ quyền hạn và trách nhiệm cho người khác để họ thay quyền thực hiện một nhiệm vụ riêng biệt. 2 Quy trình ủy quyền : Tồn bộ quy trình ủy quyền bao gồm : - Xác định kết quả mong muốn. Việc giao quyền là nhằm cho người khác cĩ khả năng thực hiện được cơng việc - việc giao quyền mà người được giao khơng thể thực hiện được cơng việc ủy quyền này là vơ nghĩa. Do đĩ cần phải ủy quyền tương xứng với cơng việc và tạo điều kiện cho họ thực hiện cơng tác được giao. - Chọn người và giao nhiệm vụ. - Giao quyền hạn để thực hiện các nhiệm vụ đĩ. - Yêu cầu người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm. 3. Nguyên tắc ủy quyền : Để việc ủy quyền thật sự cĩ giá trị và mang lại hiệu quả, khi ủy quyền cần phải tuân theo các nguyên tắc sau : 1)Trong hệ thống tổ chức, việc ủy quyền thường là ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp, nghĩa là cấp trên ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp mà khơng được vượt cấp theo sơ đồ sau : Ghi chú : + mui ten thang : duoc phep uy quyen. + Mui ten vong cung : K duoc phep uy quyen. Hinh 2. So do uy huyen thuoc cap.
  36. Ghi chú : 2)Sự ủy quyền khơng làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của người được ủy quyền. 3)Quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm của người ủy quyền và người được ủy quyền phải bảo đảm và gắn bĩ với nhau. Nguyên tắc này địi hỏi phải đảm bảo sự tương xứng giữa nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm. Trách nhiệm Quyền lợi Nghĩa vụ 4)Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền phải xác định rõ ràng. 5)Ủy quyền phải tự giác khơng áp đặt. 6)Người được ủy quyền phải cĩ đầy đủ thơng tin trước khi bắt tay vào việc. 7)Luơn luơn phải cĩ sự kiểm tra trong quá trình thực hiện sự ủy quyền.
  37. Cau 15: Hãy phân tích sự cần thiết của động viên trong quản trị. Chọn một thuyết động viên mà bạn tâm đắc nhất và phân tích khía cạnh ứng dụng vào trong thực hành quản trị. ĐỘNG VIÊN là một tiến trình thuộc về tâm lý nhằm đưa đến những chỉ dẫn và mục đích hành vi (Kreitner, 1995); một khuynh hướng hành vi cĩ mục đích để đạt được những nhu cầu chưa được thỏa mãn (Buford, Bedeian, & Lindner, 1995); một định hướng từ bên trong để thỏa mãn nhu cầu chưa thỏa mãn (Higgins, 1994); và sự sẵn lịng để đạt được (Bedeian, 1993). Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow đã cĩ một ẩn ý quan trọng đối với các nhà quản trị đĩ là muốn động viên nhân viên thì điều quan trọng là bạn phải hiểu người lao động của bạn đang ở cấp độ nhu cầu nào. Từ sự hiểu biết đĩ cho phép bạn đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thỏa mãn nhu cầu của người lao động đồng thời bảo đảm đạt đến các mục tiêu tổ chức. o Nhà quản trị thực hiện những mục tiêu chính yếu thơng qua nỗ lực làm việc của nhân viên o Vì vậy mọi nhà quản trị đều phải biết cách động viên và lãnh đạo nhân viên o Năng lực lãnh đạo tức là năng lực động viên, tác động, điều khiển và thơng đạt tới nhân viên dưới quyền để thực hiện được những nhiệm vụ của tổ chức giao phĩ o Nhưng, làm việc với con người là cơng việc khơng đơn giản o Các lý thuyết quản trị đều dành nhiều cơng sức để giải thích các động cơ bên trong đã thúc đẩy con người làm việc
  38. o Tùy theo sự giải thích các động cơ đĩ mà đã cĩ các lý thuyết động viên khác nhau ra đời với những ý kiến về biện pháp quản trị khác nhau nên áp dụng để tận dụng được tối đa khả năng đĩng gĩp của con người vào sự nghiệp chung. THUYẾT X, Y CỦA MC.GREGOR Douglas McGregor truyền bá các mối quan hệ con người gần với quản lý vào những năm 60.  Thuyết X: Cho rằng nhân viên khơng thích và né tránh cơng việc, vì thế người quảnl lý phải sử dụng các biện sự bắt buộc, đe dọa và các phương pháp kiểm sốt để làm cho nhân viên phải đáp ứng các mục tiêu.  Thuyết Y: Cho rằng nhân cá nhân coi cơng việc như chơi, hay nghỉ ngơi, và thưởng thức sự hài lịng khi được kính trọng và các nhu cầu thật sự của bản thân.  Thuyết Z: Được William Ouchi giới thiệu vào năm 1981 và được dựa trên phương pháp nhật bản hướng đến việc động viên nhân viên, nhấn mạnh vào sự tin tưởng, chất lượng, tập thề quyết định, và giá trị văn hĩa.