Bài giảng Chương 4: Đa dạng hóa hiệu quả
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chương 4: Đa dạng hóa hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_chuong_4_da_dang_hoa_hieu_qua.ppt
Nội dung text: Bài giảng Chương 4: Đa dạng hóa hiệu quả
- CHƯƠNG 4
- Đa dạng hóa và lợi suất của danh mục Thiết lập danh mục rủi ro tối ưu theo cách tiếp cận từ trên xuống. Tập hiệu quả các danh mục rủi ro Mô hình yếu tố
- σ Rủi ro phi hệ thống Tổng rủi ro Rủi ro hệ thống Độ Độ chuẩnlệchcủa nhuận lợi mục danh Số lượng chứng khoán năm giữ
- Các sự kiện mang tính vĩ mô ◦ Tác động đồng loạt và cùng chiều ◦ Tạo thành một bộ phận của biến động lợi suất, (rủi ro hệ thống), không xóa bỏ được Các sự kiện cá biệt ◦ Chỉ liên quan tới công ty, ngành hẹp, mang tính ngẫu nhiên ◦ Tạo thành rủi ro cá biệt, có thể loại bỏ bằng đa dạng hóa
- Đặt vấn đề ◦ Vì sao các chứng khoán rủi ro kết hợp thành một danh mục lại làm giảm rủi ro chung của danh mục? ◦ Mức độ làm giảm rủi ro của danh mục đó bị quy định bởi yếu tố nào?
- Trạng thái nền kinh tế RAi RBi Khủng hoảng - 20% 5% Suy thoái 10% 20% Bình thường 30% -12% Bùng nổ 50% 9% E(RA) = 17,5%; σA =25,86% E(RB) = 5,5%; σB = 11,5%
- Lợi suất của hai chứng khoán này chuyển động cùng chiều (cùng tăng, giảm) hay tăng, giảm ngược chiều nhau? Mức độ của sự cùng chiều hay ngược chiều đó?
- n Cov(RA; RB ) = Pi[RAi − E(rA )] [RBi − E(rB )] i=1 Nếu lợi suất của A và B luôn cùng lớn hơn hoặc cùng nhỏ hơn lợi suất dự tính, tích sai (+). Nếu mối quan hệ ngược chiều, tích sai (–) Nếu không có mối quan hệ nào thì tích sai bằng 0 Trong ví dụ trên, tích sai = - 0,0195/4 = - 0,004875
- Cov(RA , RB ) AB = Corr(RA , RB ) = A B −1 AB +1 Xu hướng hai biến số cùng chuyển động với nhau được gọi là tương quan. Dấu của hệ số tương quan luôn giống như dấu của tích sai
- E(rP) ρ=0 ρ= –1 A ρ=0,2 ρ=0,5 ρ=+1 B σP Về lý thuyết, có thể kết hợp các cổ phiếu mà nếu đứng riêng thì rất rủi ro, thành một danh mục hoàn toàn không có rủi ro, σP = 0.
- Mối quan hệ giữa hệ số tương quan và lợi ích của đa dạng hóa? Điều đó có gợi ý gì về điều kiện làm tăng hiệu quả của đa dạng hóa? Trên cùng một đường cong, yếu tố nào ảnh hưởng tới rủi ro của danh mục?
- Lợi suất A + B 0 – Thời gian
- Lợi suất A + 0 B – Thời gian
- Lợi suất + 0 A – B Thời gian
- rP =WArA +WBrB E(rP ) =WAE(rA ) +WB E(rB ) 2 2 2 P = (wA A ) + (wB B ) + 2(wA A )(wB B ) AB
- 2 * B − AB A B wA = 2 2 ( A + B − AB A B ) * * wB = 1− wA
- E(r) B-MV-S : tập cơ hội đầu tư S 1 ρBS = 0,5 MV So sánh danh mục 1 và 1’? 1’ rf B σ
- E(r) S MV-S là tập hiệu quả của B và S A là hiệu quả hơn B MV nếu : E(rA ) E(rB ); A B Rf B σ
- E(r) CML S CAL1 MV Rf B σ
- tính Đường giới hạn hiệu quả ự t d t ấ Mỗi điểm trên đường này isu ợ L là một danh mục có lợi suất dự tính cao nhất với mỗi mức rủi ro xác định Độ lệch chuẩn
- n E(rP ) = wi E(ri ) i=1 n n 2 P = wi w j ii i j i=1 j=1 n P wi i i=1
- CP 1 2 3 N 2 2 1 W1 1 W1W2Cov(R1R2 ) W1W3Cov(R1R3 ) W1WN Cov(R1RN ) 2 2 2 W2W1Cov(R2 R1) W2 2 W2W3Cov(R2 R3 ) W2WN Cov(R2 RN ) 2 2 3 W3W1Cov(R3 R1 ) W3W2Cov(R3 R2 ) W3 3 W3WN Cov(R3 RN ) 2 2 N WNW1Cov(RN R1 ) WNW2Cov(RN R2 ) WNW3Cov(RN R3 ) WN N Cov(R , R ) = 2 i j ij i j Covi,i = i 2 2 2 P = (wA A ) + (wB B ) + 2(wA A )(wB B ) AB
- Danh mục Markowitz: tối đa hóa được lợi suất dự tính với một mức rủi ro xác định; tối thiểu hóa rủi ro cho mỗi mức lợi suất dự tính xác định. Nhược điểm: ◦ Đòi hỏi quá nhiều dữ liệu đầu vào ◦ Bỏ qua một công cụ đầu tư: tài sản phi rủi ro.
- E(r) CML CML là tập cơ hội đầu tư mới CAL2 Danh mục rủi ro tối ưu CAL1 O Rf MV σ
- Xác định đường giới hạn hiệu quả, từ những dữ liệu đầu vào (lợi suất, rủi ro) của các chứng khoán (Markowitz) Chọn danh mục rủi ro tối ưu Chọn một hỗn hợp phù hợp giữa danh mục rủi ro tối ưu O và tín phiếu Kho bạc.
- “Bảo toàn” được lợi suất dự tính Giảm được rủi ro, nhờ triệt tiêu được rủi ro riêng. Không xóa bỏ hoàn toàn rủi ro, do còn có rủi ro hệ thống, hay còn gọi là rủi ro thị trường (phần rủi ro còn lại trong danh mục). Đo lường rủi ro thị trường như thế nào?
- Nhà đầu tư: chỉ có rủi ro hệ thống là quan trọng →Rủi ro của chứng khoán đo bằng đóng góp của nó vào rủi ro của danh mục. Giải pháp: đo mức độ phản ứng của lợi suất của chứng khoán đó với các yếu tố vĩ mô (hệ thống).
- Đại lượng nào đại diện cho tác động của yếu tố vĩ mô? Đại lượng nào thể hiện được độ phản ứng (nhạy cảm) của lợi suất cổ phiếu với tác động của yếu tố vĩ mô?
- Khái niệm: Ri = E(Ri) + βi M + ei ➢Ri: lợi suất vượt ra ngoài lãi suất phi rủi ro. ➢E(Ri): phần lợi suất phụ trội dự tính ở đầu kỳ. ➢M: lượng hóa phần lợi suất ngoài dự tính do các yếu tố vĩ mô mang lại ➢Beta : phản ứng của chứng khoán i ➢ei phần lợi suất ngoài dự tính do các yếu tố cá biệt tạo ra
- Ri = i + i RM + ei ➢ α = Lợi suất phụ trội của cổ phiếu khi lợi suất phụ trội của thị trường bằng 0. ➢ Phần lợi suất do chuyển động của thị trường tổng thể: Chỉ số S&P500, và phản ứng của lợi suất của chứng khoán với thị trường, βi. ➢ Phần do sự kiện ngoài dự tính của công ty