Giáo trình Kiểm toán - Chương 2: Tổng quan về kiểm toán và môi trường kiểm toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kiểm toán - Chương 2: Tổng quan về kiểm toán và môi trường kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_kiem_toan_chuong_2_tong_quan_ve_kiem_toan_va_moi.pdf
Nội dung text: Giáo trình Kiểm toán - Chương 2: Tổng quan về kiểm toán và môi trường kiểm toán
- TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN & MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN
- Mục đích Giới thiệu khái niệm kiểm toán và phân biệt các loại hình kiểm toán Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường kiểm toán 2
- Các nội dung chính Khái niệm kiểm toán Phân loại kiểm toán Môi trường của hoạt động kiểm toán
- Kiểm toán là gì? Các thí dụ: ° Kiểm toán báo cáo tài chính năm 20x0 của Công ty Cổ phần Hùng Vương để công bố cho các cổ đông ° Cơ quan thuế duyệt quyết toán thuế năm 20x0 của công ty TNHH Nam Long ° Kiểm toán Ngân sách tỉnh Khánh Hòa năm 20x0 ° Kiểm tra và đánh giá hoạt động của Chi nhánh TPHCM, Công ty Hiệp Long, để tìm giải pháp 4 nâng cao hiệu quả hoạt động
- Kiểm toán là gì? Kiểm toán là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng về một thông tin nhằm xác định và báo cáo về sự phù hợp của thông tin này với các tiêu chuẩn được thiết lập. Việc kiểm toán cần được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập. 5
- Kiểm toán là gì? Các thông tin cần kiểm tra Các KTV Thu thập Báo Đủ năng & Đánh Sự phù hợp lực giá Bằng cáo Độc lập chứng Các tiêu chuẩn được thiết lập 6
- Phân loại kiểm toán PHÂN LOẠI THEO NGƯỜI SỬ DỤNG PHÂN LOẠI THEO NGƯỜI THỰC HIỆN THÔNG TIN MỤC ĐÍCH NHÀ QUẢN LÝ KIỂM TOÁN NỘI BỘ K/ TOÁN HOẠT ĐỘNG Kiểm toán viên nội bộ Điều hành hoạt động Đánh giá hoạt động kinh doanh Đề xuất biện pháp KIỂM TOÁN CỦA NHÀ NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN TUÂN NƯỚC THỦ Kiểm toán thuế Thu thuế Xem xét việc chấp Kiểm toán nhà nước Kiểm tra việc chấp hành quy định Thanh tra hành luật pháp NGƯỜI THỨ BA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP KIỂM TOÁN BCTC Công ty kiểm toán Cho vay Sự trung thực và hợp lý Đầu tư của báo cáo tài chính Liên doanh
- Sự khác biệt giữa các loại kiểm toán Xe du lịch dùng để chở nước mắm đường Sài Gòn - Vũng Tàu, 3 chuyến một ngày. Tỷ lệ khấu hao là 10% một năm. • Kiểm toán viên thuế? • Kiểm toán viên độc lập ? • Kiểm toán viên nội bộ ? 8
- Kiểm toán độc lập Sự ra đời và phát triển Sau Cách Kiểm toán phục vụ cho chủ nhân, nhằm Mạng Công phát hiện gian lận của nhân viên nghiệp 1900 đến Kiểm toán phục vụ cho cổ đông công ty nay nhằm xác định tính trung thực của báo cáo tài chính • Lấy mẫu kiểm toán • Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Kiểm toán trong môi trường CIS 9
- Kiểm tốn độc lập tại Việt Nam Thời gian Nội dung 5.1991 Thành lập công ty kiểm toán đầu tiên ở Việt Nam 1.1994 Ban hành Quy chế về hoạt động kiểm toán độc lập (Nghị định 07/CP) 9.1999 Ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán đầu tiên 3.2004 Ban hành Quy chế mới về hoạt động kiểm toán độc lập (Nghị định 105/2004/NĐ-CP) 4.2005 Thành lập VACPA 12.2005 Có tất cả 38 chuẩn mực kiểm toán được ban hành 4.2011 Luật Kiểm toán độc lập được ban hành 1.2014 37 chuẩn mực kiểm toán mới có hiệu lực 10
- Các tổ chức quốc tế
- Hiệp hội nghề nghiệp
- Một số cơng ty kiểm tốn
- Tổ chức công ty kiểm toán Các loại Doanh nghiệp tư nhân hình Công ty hợp danh Công ty TNHH Các cấp bậc nghề nghiệp Partner Manager Senior Auditor Staff assistant 14
- Những dịch vụ cụ thể cung cấp bởi KTV Dịch vụ đảm bảo Kiểm tốn, định giá Sốt xét Kiểm tra theo thủ tục thỏa thuận Dịch vụ kế tốn Giữ sổ sách kế tốn Lập báo cáo tài chính Tư vấn kế tốn Dịch vụ Thuế Tư vấn thuế/Hoạch định thuế Tư vấn quản lý Tư vấn tài chính/Xây dựng chiến lược Các dịch vụ khác Đào tạo Tuyển dụng nhân sự
- QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN Tiền kế hoạch Lập kế hoạch THỰC HIỆN KIỂM TOÁN Thử nghiệm kiểm soát Thực hiện các thử nghiệm cơ bản HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN Đánh giá tổng quát Báo cáo kiểm toán
- QUY TRÌNH KIỂM TỐN Chuẩn bị kiểm tốn – Tiền kế hoạch Cĩ nên ký hợp đồng kiểm tốn hay khơng? 17
- QUY TRÌNH KIỂM TỐN Chuẩn bị kiểm tốn – Lập kế hoạch kiểm tốn Để cĩ kế hoạch & chương SOFTBYTE trình kiểm tốn phù hợp Annual Report cần phải: Hiểu về tình hình kinh doanh & KSNB. Xác định mức trọng yếu & đánh giá rủi ro kiểm tốn. 18
- QUY TRÌNH KIỂM TỐN Thực hiện kiểm tốn : Kiểm tra hệ thống KSNB Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt: thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. - Kiểm tra việc xét duyệt chi. - Quan sát việc chấp hành quy định về nhập xuất kho. - Phỏng vấn nhân viên về nhiệm vụ của họ v.v 19
- QUY TRÌNH KIỂM TỐN Thực hiện kiểm tốn : Thực hiện thử nghiệm cơ bản Thử nghiệm cơ bản: gồm thủ tục phân tích & thử nghiệm chi tiết thu thập bằng chứng về các sai lệch trọng yếu của BCTC. - So sánh TTTC với nhau - Gửi thư xác nhận cơng nợ - kiểm tra việc tính tốn - v.v 20
- QUY TRÌNH KIỂM TỐN Hồn thành kiểm tốn – Đánh giá kết quả - Bằng chứng kiểm tốn đã thu thập đủ để đưa ra ý kiến chưa? - Sai lệch chưa điều chỉnh cĩ nằm dưới mức cĩ thể chấp nhận khơng? - Hồ sơ kiểm tốn cĩ đầy đủ hay chưa? - Nhìn chung tình hình tài chính, kết quả kinh doanh cĩ hợp lý khơng? 21
- QUY TRÌNH KIỂM TỐN Hồn thành kiểm tốn – Phát hành báo cáo . Lập và phát hành báo cáo kiểm tốn. . Giải quyết các sự kiện sau khi phát hành báo cáo. 22
- Thí dụ a) Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho b) Gửi thư xác nhận nợ phải thu, phải trả c) Đọc báo cáo tài chính để dự đoán những khoản mục có khả năng sai sót cao d) Tổng hợp sai sót phát hiện được xem có trọng yếu không? e) Tìm hiểu về khách hàng trước khi ký hợp đồng f) Kiểm tra chứng từ về tài sản cố định mua trong kỳ g) Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức khách hàng h) Lập báo cáo kiểm toán i) Ký hợp đồng kiểm toán j) Kiểm tra sổ sách kế toán có tốt như khách hàng trình bày không?
- Các loại ý kiến trên báo cáo kiểm tốn CHẤP NHẬN TỒN PHẦN KHƠNG PHẢI CHẤP NHẬN TỒN PHẦN: . Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ . Ý kiến kiểm tốn trái ngược . Từ chối đưa ra ý kiến
- Kiểm toán viên sẽ nói gì trên báo cáo kiểm toán nếu: 1. Báo cáo tài chính có nhiều sai sót nhưng đơn vị đã sửa chữa theo yêu cầu của kiểm toán viên? 2. Chỉ có một ít sai sót không trọng yếu nhưng đơn vị không đồng ý sửa theo yêu cầu của kiểm toán viên. 3. Có nhiều sai sót nhưng đơn vị không chịu sửa khiến báo cáo tài chính không còn trung thực và hợp lý nữa? 4. Có một số lớn khoản mục (50% tài sản) mà kiểm toán viên không kiểm tra được vì thiếu chứng cứ thuyết phục. 5. Báo cáo tài chính thì trung thực và hợp lý riêng hàng tồn kho (7% tài sản) thì không bảo đảm vì kiểm toán viên không chứng kiến kiểm kê được?
- Khái quát về môi trường kiểm toán Những đặc điểm của nghề kiểm toán • Trách nhiệm đối với xã hội profession • Tính chuyên môn cao • Tiêu chuẩn để hành nghề • Niềm tin của công chúng 26
- Khái quát về môi trường kiểm toán Các nhân tố và các định chế CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN •Yêu cầu của xã hội •Yêu cầu của Nhà nước ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP •Yêu cầu của tổ chức nghề nghiệp TRÁCH NHIỆM KTV 27
- Chuẩn mực kiểm toán Là thước đo chất lượng kiểm toán Tổ chức lập quy . Tổ chức nghề nghiệp . Nhà nước Sự cần thiết . Đối với kiểm toán viên . Đối với người sử dụng kết quả . Đối với xã hội 28
- Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế . Do IAASB (một ủy ban thuộc IFAC)ban hành. . IFAC là tổ chức phi chính phủ thành lập năm 1977. Sứ mệnh là phát triển và nâng cao nghề nghiệp để cĩ thể cung cấp dịch vụ chất lượng cao và ổn định vì lợi ích xã hội.
- Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam . Bắt đầu soạn thảo từ năm 1997, đến nay đã ban hành được 37 VSA. . Soạn thảo dựa trên các chuẩn mực quốc tế có điều chỉnh cho phù hợp với Việt Nam. . Ban hành theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính . Có kết cấu 3 phần: Quy định chung, Nội dung chuẩn mực và hướng dẫn chuẩn mực. . Năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành các chuẩn mực kiểm toán mới và chính thức có hiệu 30lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014./.
- Chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp . Ban hành theo Quyết định 87/2005/QĐ-BTC ngày 1.12.2005 của Bộ Tài chính, áp dụng cho tất cả những người hành nghề kế toán, kiểm toán . Bao gồm ba phần chính: o Phần A: Áp dụng cho tất cả người làm kế toán và người làm kiểm toán; o Phần B: Áp dụng cho kiểm toán viên hành nghề, nhóm kiểm toán và công ty kiểm toán; o Phần C: Áp dụng cho người có Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán đang làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức 31
- Đạo đức nghề nghiệp . Là các quy tắc đạo đức mà một thành viên nghề nghiệp phải tuân thủ để ứng xử có trách nhiệm đối với xã hội. . Do Hội nghề nghiệp ban hành để bảo vệ uy tín nghề nghiệp trước xã hội. . Nội dung quy định: . Độc lập. . Trình độ nghiệp vụ . Chính trực. . Tư cách nghề nghiệp. . Khách quan. . Chấp hành các chuẩn . Bảo mật. mực nghiệp vụ 32
- Trách nhiệm của kiểm toán viên Các dạng sai phạm của đơn vị: . Sai sót . Gian lận . Không tuân thủ 33
- Trách nhiệm của kiểm toán viên Trách nhiệm của người quản lý: . Đối với gian lận và sai sót: Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý. . Đối với hành vi không tuân thủ : đảm bảo cho đơn vị thực hiện đúng pháp luật và các quy định hiện hành. Trách nhiệm của kiểm toán viên: Giới hạn trong phạm vi những thủ tục kiểm toán cần thực thi để giúp họ đi đến ý kiến về BCTC, những thủ tục này được quy định trong các chuẩn mực kiểm toán cụ thể. 34
- Các biện pháp hạn chế trách nhiệm pháp lý KTV . Các điều khoản ràng buộc rõ ràng về nghĩa vụ từng bên trong hợp đồng . Thận trọng khi tiếp nhận khách hàng . Thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuyên mơn . Bảo hiểm nghề nghiệp . Tơn trọng chuẩn mực về kiểm tra chất lượng nghề nghiệp
- Đảm bảo hợp lý Thu thập bằng chứng kiểm toán cần thiết giúp kiểm toán viên kết luận rằng BCTC không có sai lệch trọng yếu. 36
- Hạn chế tiềm tàng Bản chất của việc lập và trình bày báo cáo tài chính Bản chất của các thủ tục kiểm tốn Sự cần thiết phải thực hiện cuộc kiểm tốn với thời gian và giá phí hợp lý 37
- Hoài nghi nghề nghiệp “Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán, và luôn phải ý thức rằng có thể tồn tại những tình huống dẫn tới những sai sót trọng yếu trong BCTC” (Đoạn 24 VSA 200) 38
- Trách nhiệm pháp lý của KTV. Các trường hợp dẫn đến trách nhiệm pháp lý: . Cẩu thả . Gian lận Các loại trách nhiệm: . Trách nhiệm dân sự . Trách nhiệm hình sự 39
- Những đối tượng kiểm tốn viên cĩ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý Người thứ 3 thụ hưởng Kiểm tốn Khách hàng viên Người sở hữu chứng khốn