Giáo trình Trồng Đào-Lê-Mận

doc 51 trang huongle 7470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Trồng Đào-Lê-Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_trong_dao_le_man.doc

Nội dung text: Giáo trình Trồng Đào-Lê-Mận

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DAY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: TRỒNG ĐÀO, LÊ, MẬN (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Hà Nội, năm 2014
  2. 2 CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ: ĐÀO, LÊ, MẬN (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Tên nghề: Trồng đào, lê, mận Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề Trồng đào, lê, mận. Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp - Kiến thức: + Trình bày được các yêu cầu cơ bản về lập kế hoạch trồng đào, lê, mận. + Mô tả được các đặc điểm sinh trưởng, điều kiện ngoại cảnh, kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm quả đào, lê, mận. + Phân biệt được đặc điểm một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu trên cây đào, lê, mận. + Liệt kê được các loại chi phí và hiệu quả sản xuất. - Kỹ năng: + Thu thập được thông tin cần thiết để lập kế hoạch sản xuất đào, lê, mận đảm bảo tính khả thi, đáp ứng nhu cầu của thị trường. + Lựa chọn và nhân giống được cây giống đủ tiêu chuẩn đáp ứng kế hoạch sản xuất. + Thực hiện được các công việc: chuẩn bị đất, trồng cây, chăm sóc, bảo vệ thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm quả đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; + Xác định được một số loại sâu, bệnh hại cây, hại quả và thực hiện được các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại đảm bảo an toàn, hiệu quả. + Lựa chọn được phương thức và nơi tiêu thụ sản phẩm phù hợp; tính toán được doanh thu và lợi nhuận của sản xuất. - Thái độ: + Tuân thủ quy trình kỹ thuật trong thực hiện công việc, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu, dụng cụ, trang thiết bị sản xuất.
  3. 3 + Có trách nhiệm đối với chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho lao động. + Có ý thức bảo vệ môi trường và phát triển sản xuất bền vững. 2. Cơ hội làm việc Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề Trồng đào, lê, mận, người học có khả năng tự tổ chức sản xuất tại hộ hoặc trang trại gia đình; người học cũng có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực của nghề Trồng đào, lê, mận. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 3 tháng (13 tuần) - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học tối thiểu: 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết môđun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá học: 40 giờ (trong đó ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 16 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ + Thời gian học lý thuyết: 96 giờ + Thời gian học thực hành: 344 giờ III. DANH MỤC CÁC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian (giờ) Trong đó Mã MĐ Tên mô đun Tổng Lý Kiểm Số Thực thuyết hành tra * MĐ 01 Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản 80 24 46 10 phẩm MĐ 02 Nhân giống đào, lê, mận 108 24 72 12 MĐ 03 Trồng cây đào 92 16 66 10 MĐ 04 Trồng cây lê 92 16 66 10 MĐ 05 Trồng cây mận 92 16 66 10 Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 16 - - 16 Tổng cộng 480 96 316 68
  4. 4 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (68 giờ) bao gồm: 28 giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (được tính vào giờ thực hành), 24 giờ kiểm tra hết mô đun và 16 giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học. IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO (Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Trồng đào, lê, mận” được dùng dạy nghề cho người lao động có nhu cầu học tập. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khóa học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề. Theo yêu cầu của người học có thể dạy độc lập từng mô đun hoặc một số mô đun như mô đun: Chuẩn bị giống; Trồng cây đào; Trồng cây lê; Trồng cây mận và cấp giấy chứng nhận học nghề đã hoàn thành các mô đun đã học cho người học. Chương trình nghề “Trồng đào, lê, mận” bao gồm 05 mô đun với các nội dung như sau: - Mô đun 01: “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” có tổng số thời gian đào tạo là 80 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 46 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra. Đây là mô đun cơ sở của nghề, đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Thu thập thông tin, xác định nhu cầu thị trường, lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tính giá thành sản phẩm và xác định hiệu quả của sản xuất. - Mô đun 02: “Nhân giống đào, lê, mận” có tổng số thời gian đào tạo là 108 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 72 giờ thực hành và 12 giờ kiểm tra. Đây là mô đun chuyên môn của nghề, đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Nhân giống đào, lê, mận bằng một số phương pháp phổ biến hiện nay. - Mô đun 03: “Trồng cây đào” có tổng số thời gian đào tạo là 92 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 66 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra. Đây là mô đun chuyên môn nghề, đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Mô đun 04: “Trồng cây lê ” có tổng số thời gian đào tạo là 92 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 66 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra. Đây là mô đun chuyên môn nghề, đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ
  5. 5 chế và bảo quản sản phẩm lê quả đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Mô đun 05: “Trồng cây mận” có tổng số thời gian đào tạo là 92 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 66 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra. Đây là mô đun chuyên môn của nghề, đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận quả đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: Kiểm tra định kỳ trong quá trình học tập, kiểm tra kết thúc mô đun và kiểm tra kết thúc khóa học được thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học TT Mô đun/môn học Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra Kiểm tra Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Kiến thức nghề Trắc nghiệm hoặc vấn đáp Không quá 60 phút 2 Thực hành nghề Bài thực hành kỹ năng nghề Không quá 12 giờ 3. Các chú ý khác Nên tổ chức lớp học tại địa phương, cơ sở sản xuất vào thời điểm phù hợp với mùa vụ sản xuất cây giống, trồng và chăm sóc cho 03 loại cây Đào, Lê, Mận. Chương trình xây dựng trong thời gian 3 tháng nhưng trong thực tế thời gian học tập nên bố trí trùng với chu kỳ sản xuất của cây trồng để rèn kỹ năng nghề cho học viên qua thực tế sản xuất. Có thể mời các chuyên gia hoặc người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn người học. Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho học viên đi tham quan các cơ sở sản xuất, trồng đào, lê và mận có uy tín hay đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thành công. Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao khác khi có đủ điều kiện.
  6. 6 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ SP Mã số mô đun: MĐ 01 Nghề: Trồng đào, lê, mận
  7. 7 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 80 giờ. (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành: 50 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 06 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” là mô đun được bố trí giảng dạy đầu tiên trong chương trình dạy nghề “Trồng đào, lê, mận” trình độ sơ cấp. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. Mô đun cũng có thể được lựa chọn để giảng dạy độc lập trong các chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn nhóm nghề Nông lâm nghiệp. 2. Tính chất: Là mô đun cơ sở, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng về lập kế hoạch sản xuất, nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở đào tạo và đi khảo sát thực tế để điều tra, thu thập thông tin xác định nhu cầu của thị trường. Thời điểm để tổ chức mô đun nên tiến hành vào đầu mùa vụ sản xuất hoặc trong thời gian thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm để nắm bắt được tình hình thực tế của sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm cơ bản về thị trường; đặc điểm của sản phẩm quả đào, lê, mận; ý nghĩa và các nguyên tắc của hạch toán sản phẩm. - Thu thập và xử lý được thông tin để xác định nhu cầu của thị trường làm căn cứ lập kế hoạch sản xuất. 2. Kỹ năng - Lập được kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của gia đình, điều kiện tự nhiên và nhu cầu của thị trường. - Liệt kê được đầy đủ các loại chi phí sản xuất, tính được giá thành sản phẩm, doanh thu và hiệu quả của quá trình sản sản xuất. 3. Thái độ Có ý thức, trách nhiệm trong công việc và linh hoạt trong tiêu thụ sản phẩm. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Lý Thực Kiểm TT Tổng số thuyết hành tra*
  8. 8 1 Lập kế hoạch sản xuất 24 8 15 01 2 Tiêu thụ sản phẩm 24 6 17 01 3 Hạch toán sản xuất 26 10 14 02 Kiểm tra hết mô đun 06 - - 06 Tổng cộng 80 24 46 10 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (10 giờ) bao gồm: 04 giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun (được tính vào giờ thực hành), 06 giờ kiểm tra hết mô đun. 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất Thời gian: 24 giờ Mục tiêu: - Nhắc lại được một số khái niệm về thị trường, lợi ích của việc lập kế hoạch sản xuất và các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất. - Thu thập và xử lý được thông tin để xác định nhu cầu của thị trường làm căn cứ lập kế hoạch sản xuất. - Lập được kế hoạch sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất của gia đình, điều kiện tự nhiên và nhu cầu của thị trường. - Có nhận thức đúng đắn trong việc lựa chọn sản phẩm sản xuất. 1. Nhu cầu thị trường 1.1. Một số khái niệm về thị trường 1.2. Mục đích, ý nghĩa của việc xác định nhu cầu thị trường 2. Trình tự các bước xác định nhu cầu thị trường 2.1. Xác định loại thông tin cần thu thập 2.2. Xác định nguồn cung cấp thông tin 2.3. Xác định phương pháp thu thập thông tin 2.4. Thu thập thông tin thị trường 2.5. Xử lý các số liệu thu thập 3. Khái niệm kế hoạch sản xuất 4. Lợi ích của việc lập kế hoạch sản xuất 5. Căn cứ để lập kế hoạch sản xuất 5.1. Nhu cầu thị trường 5.2. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên
  9. 9 5.3. Căn cứ vào điều kiện của hộ gia đình 5.4. Căn cứ vào quy mô sản xuất 6. Nội dung lập kế hoạch sản xuất 6.1. Xác định diện tích sản xuất 6.2. Xác định kế hoạch trồng trọt 6.2.1. Kế hoạch làm đất 6.2.2. Kế hoạch phân bón 6.2.3. Kế hoạch về giống cây trồng 6.2.4. Kế hoạch trồng cây và chăm sóc cây trồng 6.3. Dự tính năng suất, sản lượng 6.3.1. Căn cứ và cách xác định năng suất, sản lượng cây trồng 6.3.2. Dự tính năng suất, sản lượng cây trồng 6.4. Kế hoạch tài chính 6.4.1. Kế hoạch vốn sản xuất 6.4.2. Kế hoạch thu, chi, lợi nhuận Bài 2: Tiêu thụ sản phẩm Thời gian: 24 giờ Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm của sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm quả đào, lê, mận. - Lựa chọn được phương pháp giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm đảm bảo hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn. - Có ý thức, trách nhiệm và sự nhanh nhạy trong tiêu thụ sản phẩm. 1. Đặc điểm của sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm quả đào, lê, mận. 2. Giới thiệu sản phẩm 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp thị sản phẩm 2.2. Các hình thức giới thiệu sản phẩm 3. Bán sản phẩm 3.1. Lựa chọn địa điểm 3.2. Các hình thức bán hàng 3.3. Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm
  10. 10 Bài 3. Hạch toán sản xuất Thời gian: 26 giờ Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm, ý nghĩa và các nguyên tắc của hạch toán sản xuất. - Liệt kê được đầy đủ các loại chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. - Tính được giá thành sản phẩm, doanh thu và hiệu quả của quá trình sản xuất. - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực trong tính toán. 1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc hạch toán 1.1. Khái niệm 1.2. Ý nghĩa 1.3. Nguyên tắc hạch toán 2. Hạch toán chi phí sản xuất 2.1. Khái niệm chi phí sản xuất 2.2. Các loại chi phí sản xuất 2.3. Phương pháp tính chi phí sản xuất 3. Tính giá thành sản phẩm 3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm 3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 3.3. Một số giải pháp để hạ giá thành sản phẩm 4. Tính hiệu quả sản xuất 4.1. Xác định doanh thu 4.2. Xác định lợi nhuận IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình dạy nghề mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng đào, lê, mận. - Tài liệu khác: Lê Đức Sửu. Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2000. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Số lượng
  11. 11 - Máy tính 01 chiếc - Máy chiếu 01 chiếc - Phông chiếu 01 chiếc 3. Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu: Tính cho 30 học viên/lớp Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu Số lượng - Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho 01 lớp học 30 người) - Giấy Ao 90 tờ - Giấy A4 02 gram - Bìa màu A4 01 gram - Bút dạ 60 cái - Máy tính tay 5 chiếc 4. Điều kiện khác Thông tin, hình ảnh về thị trường sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm đào, lê, mận; một số mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm; trang trại, vườn rừng có trồng đào, lê, mận. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá Kiểm tra định kỳ: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học thông qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức thi trắc nghiệm hoặc vấn đáp với tổng thời gian là 01 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua bài tập tổng hợp với thời gian thực hiện là 03 giờ, giáo viên đánh giá dựa trên mức độ hoàn thiện và kết quả của bài tập. Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng cá nhân sau khi hoàn thành mô đun với thời gian thực hiện là 06 giờ. 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Mục đích, ý nghĩa của việc xác định nhu cầu thị trường và các bước xác định nhu cầu thị trường. + Các căn cứ và nội dung của lập kế hoạch sản xuất. + Đặc điểm của sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm đào, lê, mận các hình thức giới thiệu sản phẩm và bán hàng hiệu quả.
  12. 12 + Phương pháp xác định các loại chi phí sản xuất, tính giá thành và hiệu quả của sản xuất - Kỹ năng: + Lập kế hoạch sản xuất cho quy mô hộ gia đình. + Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm. + Tính giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề thường xuyên cho các đối tượng lao động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp. - Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất các sản phẩm: Đào, lê, mận trên phạm vi cả nước. Khi áp dụng cho các vùng, miền cần lưu ý xem xét đến điều kiện lập địa của từng vùng có phù hợp với đặc điểm sinh học của 03 loài cây và sự biến động của thị trường tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo việc hạch toán luôn được thực hiện đầy đủ, chính xác. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi khi giảng dạy cần đảm bảo tỷ mỉ, cẩn thận, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực, chủ động của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa về sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm đào, lê, mận để hỗ trợ trong giảng dạy. b) Phần thực hành
  13. 13 - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức khảo sát, tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện. - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Kiến thức: + Các phương pháp để thu thập thông tin thị trường và các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất. + Nội dung các bước lập kế hoạch sản xuất và xác định các nguồn lực cần thiết cho sản xuất. + Đặc điểm của sản phẩm quả đào, lê, mận, các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm. + Phương pháp giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm; Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm. + Phương pháp xác định các loại chi phí sản xuất, tính giá thành và hiệu quả của sản xuất. + Các phương pháp để hạ giá thành sản phẩm. - Kỹ năng: + Lập kế hoạch sản xuất cho quy mô hộ gia đình. + Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm. + Tính giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất. 4. Tài liệu cần tham khảo [1.] Lê Đức Sửu. Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2000. [2.] Bùi Minh Giáp, Đỗ Thị Kim Hảo (2007). Lập kế hoạch kinh doanh, Dự án Quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. [3.] Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam-Thụy Điển (1995). Tài liêu kinh tế hộ nông lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
  14. 14 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Nhân giống đào, lê, mận Mã số mô đun: MĐ 02 Nghề : Trồng đào, lê, mận
  15. 15 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN NHÂN GIỐNG ĐÀO, LÊ, MẬN Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 108 giờ. (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành: 78 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 6 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun “Nhân giống đào, lê, mận” là mô đun được bố trí giảng dạy sau mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” và trước các mô đun “Trồng cây đào”; “Trồng cây lê” và “Trồng cây mận” trong chương trình dạy nghề “Trồng đào, lê, mận” trình độ sơ cấp. Mô đun cũng có thể được lựa chọn để giảng dạy độc lập trong các chương trình dạy nghề thường xuyên cho lao động nông thôn nhóm nghề Nông lâm nghiệp. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về tạo giống. Mô đun được thực hiện tại phòng học của cở sở đào tạo và tại hiện trường thực hành để thực hiện các công việc: Chọn địa điểm và xây dựng vườn ươm, nhân giống đào, lê, mận bằng các phương pháp phổ biến, chăm sóc cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn. Thời gian tổ chức giảng dạy nên tiến hành vào thời vụ phù hợp với thời vụ gieo ươm từng loại cây để quá trình tổ chức thực hành đảm bảo tính thực tế và chất lượng của cây giống. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nhắc lại được mục đích, yêu cầu nội dung thiết lập vườn ươm. - Trình bày được nội dung nhân giống đào, lê, mận bằng phương pháp tạo cây con từ hạt, chiêt cành và ghép cây. 2. Kỹ năng - Lựa chọn địa điểm lập vườn ươm phù hợp, xây dựng được vườn ươm nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nhân giống được đào, lê, mận bằng phương pháp gieo hạt, chiết cành, ghép cây đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn xuất vườn. 3. Thái độ Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh công nghiệp. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Số Tên các bài trong mô đun Thời gian
  16. 16 TT Tổng Lý Thực Kiểmt số thuyết hành ra* Nhân giống bằng phương pháp gieo 1 40 12 26 02 hạt Nhân giống bằng phương pháp chiết 2 22 4 16 02 cành 3 Nhân giống bằng phương pháp ghép 40 8 30 02 Ôn và kiểm tra kết thúc mô đun 06 - - 06 Tổng cộng 108 24 72 12 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (12 giờ) bao gồm: 06 giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun (được tính vào giờ thực hành), 06 giờ kiểm tra hết mô đun. 2. Nội dung chi tiết Bài 1. Nhân giống bằng phương pháp gieo hạt Thời gian: 40 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được mục đích và các yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng vườn ươm. Trình bày được nội dung trình tự các bước nhân giống đào, lê, mận từ hạt. - Chọn được địa điểm lập vườn ươm, thiết kế, xử lý thực bì, xử lý đất và xây dựng vườn ươm đúng yêu cầu kỹ thuật. Nhân được cây giống đào, lê, mận bằng phương pháp gieo hạt đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận và có ý thức trách nhiệm trong công việc, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường. 1. Xây dựng vươn ươm 1.1. Khái niệm vườn ươm 1.2. Mục đích 1.3. Chọn địa điểm lập vườn ươm 1.4. Phân loại vườn ươm 1.5. Thiết kế và xử lý thực bì khu đất 1.5.1. Thiết kế vườn ươm 1.5.2. Xử lý thực bì và tạo mặt bằng 1.6. Xây dựng vườn ươm
  17. 17 1.6.1. Xử lý đất 1.6.2. Xây dựng các công trình trong vườn 2. Nhân giống bằng gieo hạt 2.1. Cơ sở khoa học và ưu nhược điểm của phương pháp 2.1.1. Cơ sở khoa học 2.1.2. Ưu, nhược điểm 2.2. Thu hái, bảo quản hạt giống 2.3. Nhân giống 2.3.1. Tạo giá thể 2.3.1.1. Tạo luống gieo ươm 2.3.1.2. Đóng bầu 2.3.2. Xử lý hạt giống 2.3.3. Chăm sóc sau gieo hạt 2.3.4. Cấy cây 2.3.5. Chăm sóc cây con 3. Phòng, trừ sâu bệnh hại cây con ở vươn ươm 3.1. Phòng, trừ sâu hại 3.2. Phòng, trừ bệnh hại 3.3. Điều chế một số loại thuốc phòng trừ bệnh hại cây con 3.3.1. Thuốc Boocđô 3.3.2. Thuốc lưu huỳnh vôi 4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn Bài 2. Nhân giống cây bằng phương pháp chiết Thời gian: 22 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được ưu, nhược điểm và thời vụ chiết cành. Trình bày được nội dung trình tự các bước nhân giống đào, lê, mận bằng phương pháp chiết cành. - Nhân được cây giống đào, lê, mận bằng phương pháp chiết đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận và ý thức trách nhiệm trong công việc, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường. 1. Nguyên lý chiết cành 1.1. Cơ sở khoa học
  18. 18 1.2. Ưu, nhược điểm 1.3. Thời vụ chiết 2. Chuẩn bị các điều kiện chiết cành 2.1. Dụng cụ 2.2. Nguyên vật liệu 2.3. Chuẩn bị cây chiết 3. Chiết cành 3.1. Chọn cành chiết 3.2. Khoanh và bóc vỏ 3.3. Bó bầu 3.4. Chăm sóc cây mẹ và cành sau chiết 3.5. Cắt, giâm cành chiết 3.6. Chăm sóc cây con 4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn Bài 3. Nhân giống bằng phương pháp ghép Thời gian: 40 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được ưu, nhược và thời vụ chiết. Trình bày được nội dung trình tự các bước nhân giống cây đào, lê, mận bằng phương pháp ghép. - Nhân được cây giống đào, lê, mận bằng phương pháp chiết đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận và ý thức trách nhiệm trong công việc, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường. 1. Nguyên lý ghép 1.1. Cơ sở khoa học 1.2. Ưu, nhược điểm 1.3. Thời vụ ghép 2. Chuẩn bị các điều kiện ghép cây 2.1. Dụng cụ 2.2. Nguyên vật liệu 2.3. Chuẩn bị gốc ghép 3. Ghép nêm 3.1. Cắt đoạn mắt ghép
  19. 19 3.2. Tạo gốc ghép 3.3. Áp vết ghép 3.4. Buộc vết ghép. 4. Ghép mắt nhỏ có gỗ 4.1. Tạo gốc ghép 4.2. Cắt mắt ghép 4.3. Áp vết ghép 4.4. Buộc vết ghép. 5. Chăm sóc cây sau ghép 5.1. Tưới nước 5.2. Che mưa, nắng 5.3. Bón phân 5.4. Phòng trừ sâu bệnh hại 6. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun “Chuẩn bị giống” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng đào, lê, mận. Tài liệu tham khảo: Quy phạm kỹ thuật trồng đào, lê, mận; định mức kinh tế kỹ thuật trồng cây ăn quả. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Số lượng - Máy tính 01 chiếc - Máy chiếu 01 chiếc - Phông chiếu 01 chiếc 3. Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu: Tính cho 30 học viên/lớp Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu Số lượng - Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 01 30 người) - Hiện trường vườn ươm cây > =300 m2
  20. 20 - Vườn trồng đào, lê, mận > =0,5 ha - Giấy Ao 50 tờ - Giấy A4 02 gam - Bìa màu A4 0,5 gam - Bút dạ 30 cái - Bộ dụng cụ làm đất (1 Cuốc, 1 xẻng, 1 xà beng, 1 Dao phát, 6 bộ 1 kéo cắt cành) - Bộ dụng cụ chăm sóc (1 bình phun thuốc, 1 thùng tưới, 50m 6 cái vòi phun) - Vườn cây giống (đào, lê hoặc mận) > 300 cây - Dao ghép 15 cái - Dao chiết 15 cái - Nilong ghép 03 cuộn - Hạt giống (ddaof, lê, mận) > 3kg - Túi bầu 9x13 1 vạn - Đất tầng A 3 m3 - Lưu huỳnh 1 kg - Phèn xanh 1 kg - Vôi tôi 30 kg - Phân bón, và một số loại thuốc trừ sâu 4. Điều kiện khác Hình ảnh, đoạn phim (video clip) về quy trình nhân giống; một số mô hình vườn ươm nhỏ, vườn hộ gia đình trồng đào, lê hoặc mận. Tùy theo từng nội dung của mô đun, khi giảng dạy thực hành có thể sử dụng 02 giáo viên để hỗ trợ trong giảng dạy hoặc mời một chuyên gia, người lao động có kinh nghiệm chuyên môn và thực tiễn về nhân giống đào, lê, mận để kết hợp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề cho người học. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá
  21. 21 - Kiểm tra định kỳ: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học thông qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức thi trắc nghiệm hoặc vấn đáp với tổng thời gian là 2 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua thực hành với thời gian thực hiện là 4 giờ, giáo viên đánh giá thông qua việc quan sát và theo dõi các thao, động tác và kết quả hoàn thành công việc thực hành của học viên. - Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng học viên hoặc nhóm học viên sau khi hoàn thành mô đun với thời gian thực hiện là 6 giờ: + Kiểm tra kiến thức thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm hoặc vấn đáp do giáo viên chuẩn bị trước. + Đánh giá kỹ năng thông qua quá trình thực hiện một số công việc trực tiếp tại hiện trường hoặc đánh giá kết quả thông qua sản phẩm cuối cùng. 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Mục đích và các yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng vườn ươm. + Nguyên lý, ưu nhược điểm của các phương pháp nhân giống bằng gieo hạt, phương pháp chiết và phương pháp ghép. + Trình tự kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật các bước của các phương pháp nhân giống bằng gieo hạt, phương pháp chiết và phương pháp ghép. + Yêu cầu tiêu chuẩn cây con xuất vườn. - Kỹ năng: + Lựa chọn được địa điểm lập vườn ươm phù hợp, xay dựng được vườn ươm nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuạt. + Chuẩn bị các điều kiện nhân giống bằng các phương pháp đã học. + Nhân được giống đào, lê, mận bằng các phương pháp đã học. + Chăm sóc, phòng trừ được một số sâu, bệnh hại cây con. Pha chế một số loại thuốc phòng trừ bệnh hại cây con ở vườn ươm. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Nhân giống đào, lê, mận” áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất đào, lê, mận lấy quả trên phạm vi cả nước. Khi áp dụng cho các vùng, miền cần lưu ý xem xét đến điều kiện ngoại cảnh của từng vùng có phù hợp với đặc điểm sinh học của 03 loài cây để đạt được năng suất, hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
  22. 22 - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi khi giảng dạy cần đảm bảo tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực, chủ động của học viên. Khi giảng dạy nên chú ý trình bày và phân tích rõ quy trình, yêu cầu kỹ thuật từng bước về điều kiện ngoại cảnh của cây trồng, lựa chọn thời vụ thích hợp để đảm bảo tính thích nghi của cây trồng. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa về các phương pháp nhân giống để hỗ trợ trong giảng dạy. b) Phần thực hành - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức khảo sát, tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về hiện trường, vật tư, cây giống để tổ chức thực hành đảm bảo các kỹ năng nghề cần thiết cho người học. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện thông qua các bài tập và sản phẩm kết hợp trong quá trình học tập. - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Kiến thức: + Mục đích và các yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng vườn ươm. + Nguyên lý, ưu nhược điểm của các phương pháp nhân giống bằng gieo hạt, phương pháp chiết và phương pháp ghép. + Trình tự kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật các bước của các phương pháp nhân giống bằng gieo hạt, phương pháp chiết và phương pháp ghép. + Yêu cầu tiêu chuẩn cây con xuất vườn. - Kỹ năng: + Lựa chọn được địa điểm lập vườn ươm phù hợp, xay dựng được vườn ươm nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuạt.
  23. 23 + Chuẩn bị các điều kiện nhân giống bằng các phương pháp đã học. + Nhân được giống đào, lê, mận bằng các phương pháp đã học. + Chăm sóc, phòng trừ được một số sâu, bệnh hại cây con. Pha chế một số loại thuốc phòng trừ bệnh hại cây con ở vườn ươm. 4. Tài liệu cần tham khảo [1] Đào Xuân Thanh. Giáo trình cây ăn quả, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc. NXB Nông Nghiệp, 2008. [2] Đào Thanh Vân, Ngô Xuân Bình và cộng sự, năm 2008. Giáo trình cây ăn quả, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
  24. 24 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Trồng cây đào Mã số mô đun: MĐ 03 Nghề: Trồng đào, lê, mận
  25. 25 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG CÂY ĐÀO Mã số mô đun: MĐ 03 Thời gian mô đun: 92 giờ. (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 72 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun “Trồng cây đào” là mô đun được bố trí giảng dạy sau các mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” và “Nhân giống đào, lê, mận” trong chương trình dạy nghề “Trồng đào, lê, mận” trình độ sơ cấp. Mô đun cũng có thể được lựa chọn để giảng dạy độc lập trong các chương trình dạy nghề thường xuyên cho lao động nông thôn nhóm nghề Nông lâm nghiệp. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về bố trí cây trồng trong vườn, trồng cây, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả. Mô đun được thực hiện tại phòng học của cở sở đào tạo và tại hiện trường thực hành để thực hiện các công việc. Thời gian tổ chức giảng dạy nên tiến hành vào thời vụ phù hợp với cây đào lấy quả để quá trình tổ chức thực hành đảm bảo tính thực tế và chất lượng của cây giống. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nhắc lại được yêu cầu ngoại cảnh của cây đào và nội dung các bước: trồng, chăm sóc đào ở các thời kỳ, thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả. - Trình bày được đặc điểm và phương pháp phòng trừ một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu trên cây đào. 2. Kỹ năng - Thực hiện được chọn cây giống đủ tiêu chuẩn, trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại cây và quả. - Thực hiện được thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật. 3. Thái độ Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Số Thời gian Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý Thực Kiểm
  26. 26 số thuyết hành tra* 1 Đặc điểm sinh học cây đào 04 02 02 - 2 Trồng cây đào 26 04 20 02 3 Chăm sóc cây đào 48 08 36 04 4 thu hoạch, bảo quản sản phẩm 10 02 08 - Ôn và kiểm tra kết thúc mô đun 04 - - 04 Tổng cộng 92 16 66 10 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (10 giờ) bao gồm: 06 giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun (được tính vào giờ thực hành), 04 giờ kiểm tra hết mô đun. 2. Nội dung chi tiết Bài 1. Đặc điểm sinh học cây đào Thời gian: 4 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được giá trị của cây đào ăn quả, trình bày được đặc điểm thực vật học chung của cây đào ăn quả. - So sánh được các nhân tố ngoại cảnh của địa phương so với yêu cầu của cây đào lấy quả. Xác định được giống đào phù hợp với địa phương. - Bảo vệ cây trồng, tuyên truyền, vận động mọi người trồng đào lấy quả để phát triển kinh tế. 1. Giá trị của cây đào 1.1. Giá trị dinh dưỡng 1.2. Giá trị kinh tế 2. Đặc điểm thực vật học. 2.1. Rễ 2.2. Thân, cành 2.3. Hoa 2.4. Quả 2.5. Hạt 3. Yêu cầu ngoại cảnh 3.1. Ánh sáng
  27. 27 3.2. Nhiệt độ 3.3. Ẩm độ 3.4. Đất đai 3.5. Dinh dưỡng 3.6. Gió 4. Một số giống đào có triển vọng ở nước ta Bài 2. Trồng cây đào Thời gian: 26 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được mục đích và yêu cầu vườn trồng đào, thời vụ trồng và nội dung các công việc trong trồng đào: làm đất, bón phân, tưới nước, tủ gốc, chống đổ và trồng xen. - Xác định đúng thời vụ trồng cây phù hợp với đặc điểm khí hậu ở địa phương, bố trí cây trồng hợp lý, đúng yêu cầu. - Thực hiện các công việc làm đất, bón phân, trồng cây, tủ gốc, tưới nước, chống đổ và trồng xen đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và bảo vệ môi trường. 1. Thiết kế và xây dựng vườn trồng 1.1. Thiết kế 1.2. Xây dựng vườn trồng 2. Trồng cây 2.1. Thời vụ trồng 2.2. Làm đất, đào hố 2.3. Bón phân 2.4. Trồng cây 2.5. Chống đổ 2.6. Tủ gốc 2.7. Tưới nước 2.8. Trồng xen Bài 3. Chăm sóc cây đào Thời gian: 48 giờ Mục tiêu
  28. 28 - Nhắc lại được được mục đích, nội dung các biện pháp chăm sóc cây đào ở từng thời kỳ; đặc điểm các loại sâu, bệnh hại cây và hại quả thường gặp và cách phòng trừ. - Thực hiện được các công việc phòng trừ cỏ dại, xới xáo, bón phân, tưới nước, tạo hình, cắt tỉa, điều khiển quá trình ra hoa, đậu quả đúng yêu cầu. - Nhận biết đúng các loại sâu, bệnh hại thường gặp và thực hiện phòng trừ đúng kỹ thuật, kịp thời. - Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và bảo vệ môi trường. 1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản 1.1. Phòng, trừ cỏ dại 1.2. Xới xáo 1.3. Tưới nước 1.4. Bón phân 1.5. Tạo hình 1.6. Phòng, trừ một số loại sâu, bệnh hại chính 2. Thời kỳ kinh doanh 2.1. Phòng, trừ cỏ dại 2.2. Xới đất 2.3. Tưới nước 2.4. Bón phân 2.5. Cắt tỉa 2.6. Phòng, trừ sâu bệnh 2.7. Điều khiển quá trình ra hoa, đậu quả 3. Thời kỳ già cỗi 3.1. Đốn trẻ lại 3.2. Chăm sóc sau đốn cây 4. Quản lý dịch hại bằng phương pháp tổng hợp (IPM) 4.1. Khái niệm 4.2. Các nguyên tắc của IPM 4.2. Các biện pháp IPM
  29. 29 Bài 4. Thu hoạch, bảo quản sản phẩm Thời gian: 10 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm, thời điểm thu hái, nội dung các công việc thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả. - Thu hoạch, bảo quản đào đúng thời điểm, đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, có ý thức trách nhiệm trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm. 1. Thu hoạch 1.1. Tiêu chuẩn sản phẩm 1.2. Xác định thời điểm thu hái 1.3. Chuẩn bị 1.4. Kỹ thuật thu hái 2. Bảo quản 2.1. Mục đích 2.2. Phân loại 2.3. Sơ chế 2.4. Bảo quản IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun “Trồng cây đào” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng đào, lê, mận. Tài liệu tham khảo: Quy phạm kỹ thuật trồng đào. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Số lượng - Máy tính 01 chiếc - Máy chiếu 01 chiếc - Phông chiếu 01 chiếc 3. Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu: Tính cho 30 học viên/lớp Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu Số lượng - Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp 01
  30. 30 học 30 người) - Vườn để trồng đào > 0,5 ha - Cây đào giống đủ tiêu chuẩn 350 cây - Cọc chống đổ 1.100 chiếc - Giấy Ao 30 tờ - Giấy A4 01 gam - Bìa màu A4 0,5 gam - Bút dạ 30 cái - Bộ dụng cụ trồng cây (01 dao phát, 01 cuốc bàn, 01 xẻng, 06 bộ 01 kéo cắt cành) - Bộ dụng cụ chăm sóc (1 bình phun, 50m vòi tưới, 02 kéo 06 bộ cắt cành, 01 cưa cắt cành) - Bộ dụng cụ thu hái, bảo quản (02 thang hoặc ghế cao, 06 02 bộ sọt, 02 bạt, nhà kho, 01 máy tạo ozôn, xô, chậu ) - Phân bón NPK, vôi bột, thuốc trừ sâu bệnh 4. Điều kiện khác Hình ảnh, đoạn phim (video clip) về quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm đào. Một số mô hình trang trại, vườn hộ gia đình trồng cây đào. Tùy theo từng nội dung của mô đun, khi giảng dạy thực hành có thể sử dụng 02 giáo viên để hỗ trợ trong giảng dạy hoặc mời một chuyên gia, người lao động có kinh nghiệm chuyên môn và thực tiễn về trồng đào để kết hợp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề cho người học. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Kiểm tra định kỳ: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học thông qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức thi trắc nghiệm hoặc vấn đáp với tổng thời gian là 02 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua bài tập tổng hợp với thời gian thực hiện là 04 giờ, giáo viên đánh giá thông qua việc quan sát và theo dõi các thao, động tác và kết quả hoàn thành công việc thực hành của học viên. - Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng học viên hoặc nhóm học viên sau khi hoàn thành mô đun với thời gian thực hiện là 04 giờ:
  31. 31 + Kiểm tra kiến thức thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm hoặc vấn đáp do giáo viên chuẩn bị trước. + Đánh giá kỹ năng thông qua quá trình thực hiện một số công việc trực tiếp tại hiện trường hoặc đánh giá kết quả thông qua sản phẩm cuối cùng. 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Yêu cầu ngoại cảnh của cây đào. + Thời vụ trồng, các yêu cầu về chuẩn bị hiện trường, trồng cây, chăm sóc cây sau khi trồng. + Các yêu cầu về việc chăm sóc vườn đào ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu bệnh hại cây và hại quả. +Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả sau thu hoạch. - Kỹ năng: + Thiết kế và bố cây trồng trong vườn. + Chuẩn bị đất, trồng cây và chăm sóc cây sau khi trồng. + Chăm sóc cây ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu, bệnh hại cây và hại quả + Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Trồng cây đào” áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất sản phẩm Đào lấy quả trên phạm vi cả nước. Khi áp dụng cho các vùng, miền cần lưu ý xem xét đến điều kiện ngoại cảnh của từng vùng có phù hợp với đặc điểm sinh học của cây Đào để đạt được năng suất, hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi khi giảng dạy cần đảm bảo tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt.
  32. 32 a) Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực, chủ động của học viên. Khi giảng dạy nên chú ý phân tích các yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây trồng, lựa chọn thời vụ thích hợp để đảm bảo tính thích nghi của cây trồng. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa về trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm đào quả để hỗ trợ trong giảng dạy. b) Phần thực hành - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức khảo sát, tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về hiện trường, dụng cụ, vật tư, cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu để tổ chức thực hành đảm bảo các kỹ năng nghề cần thiết cho người học. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện thông qua các bài tập và sản phẩm kết hợp trong quá trình học tập. - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Kiến thức: + Yêu cầu ngoại cảnh của cây đào. + Thời vụ trồng, các yêu cầu về chuẩn bị hiện trường, trồng cây, chăm sóc cây sau khi trồng. + Các yêu cầu về việc chăm sóc vườn đào ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu bệnh hại cây và hại quả. +Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả sau thu hoạch. - Kỹ năng: + Thiết kế và bố cây trồng trong vườn. + Chuẩn bị đất, trồng cây và chăm sóc cây sau khi trồng. + Chăm sóc cây ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu, bệnh hại cây và hại quả + Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đào quả 4. Tài liệu cần tham khảo
  33. 33 [1] Đào Xuân Thanh. Giáo trình cây ăn quả, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2008 [2] Đào Thanh Vân, Ngô Xuân Bình và cộng sự, năm 2008. Giáo trình cây ăn quả, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
  34. 34 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Trồng cây Lê Mã số mô đun: MĐ 04 Nghề: Trồng đào, lê, mận
  35. 35 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG CÂY LÊ Mã số mô đun: MĐ 04 Thời gian mô đun: 92 giờ. (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 72 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun “Trồng cây lê” là mô đun được bố trí giảng dạy sau các mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” và “Nhân giống đào, lê, mận” trong chương trình dạy nghề “Trồng đào, lê, mận” trình độ sơ cấp. Mô đun cũng có thể được lựa chọn để giảng dạy độc lập trong các chương trình dạy nghề thường xuyên cho lao động nông thôn nhóm nghề nông lâm nghiệp. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về bố trí cây trồng trong vườn, trồng cây, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê. Mô đun được thực hiện tại phòng học của cở sở đào tạo và tại hiện trường thực hành để thực hiện các công việc. Thời gian tổ chức giảng dạy nên tiến hành vào thời vụ phù hợp với cây lê để quá trình tổ chức thực hành đảm bảo tính thực tế và chất lượng của cây giống. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nhắc lại được yêu cầu ngoại cảnh của cây lê. - Trình bày được nội dung các bước trồng, chăm sóc lê ở các thời kỳ; thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê quả; đặc điểm và phương pháp phòng trừ một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu trên cây lê. 2. Kỹ năng Thực hiện được các công việc chọn cây giống đủ tiêu chuẩn, trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại cây và quả; thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật. 3. Thái độ Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian Số Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra*
  36. 36 1 Đặc điểm sinh học cây lê 04 02 02 - 2 Trồng cây lê 26 04 20 02 3 Chăm sóc cây lê 48 08 36 04 4 Thu hoạch, bảo quản sản phẩm 10 02 08 - Ôn và kiểm tra kết thúc mô đun 04 - - 04 Tổng cộng 92 16 66 10 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (10 giờ) bao gồm: 06 giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun (được tính vào giờ thực hành), 04 giờ kiểm tra hết mô đun. 2. Nội dung chi tiết Bài 1. Đặc điểm sinh học cây lê Thời gian: 4 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được giá trị của cây lê, trình bày được đặc điểm thực vật học chung của cây lê. - So sánh được các nhân tố ngoại cảnh của địa phương so với yêu cầu của cây lê. Xác định được giống lê phù hợp với địa phương. - Bảo vệ cây trồng, tuyên truyền, vận động mọi người trồng lê để phát triển kinh tế. 1. Giá trị của cây lê 1.1. Giá trị dinh dưỡng 1.2. Giá trị kinh tế 2. Đặc điểm thực vật học 2.1. Rễ 2.2. Thân, cành 2.3. Hoa 2.4. Quả 2.5. Hạt 3. Yêu cầu ngoại cảnh 3.1. Ánh sáng 3.2. Nhiệt độ 3.3. Ẩm độ
  37. 37 3.4. Đất đai 3.5. Dinh dưỡng 3.6. Gió 4. Một số giống lê có triển vọng ở nước ta Bài 2. Trồng cây lê Thời gian: 26 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được mục đích và yêu cầu vườn trồng lê, thời vụ trồng và nội dung các công việc làm đất, bón phân, tưới nước, tủ gốc, chống đổ và trồng xen. - Xác định đúng thời vụ trồng cây phù hợp với đặc điểm khí hậu ở địa phương, bố trí cây trồng hợp lý, đúng yêu cầu. - Thực hiện các công việc làm đất, bón phân, trồng cây, tủ gốc, tưới nước, chống đổ và trồng xen đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và bảo vệ môi trường. 1. Thiết kế và xây dựng vườn trồng 1.1. Thiết kế 1.2. Xây dựng vườn trồng 2. Trồng cây 2.1. Thời vụ trồng 2.2. Làm đất, đào hố 2.3. Bón phân 2.4. Trồng cây 2.5. Chống đổ 2.6. Tủ gốc 2.7. Tưới nước 2.8. Trồng xen Bài 3. Chăm sóc cây lê Thời gian: 48 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được được mục đích, nội dung các biện pháp chăm sóc cây lê ở từng thời kỳ; đặc điểm các loại sâu, bệnh hại cây và hại quả thường gặp và cách phòng trừ.
  38. 38 - Thực hiện được các công việc phòng, trừ cỏ dại, xới xáo, bón phân, tưới nước, tạo hình, cắt tỉa, điều khiển quá trình ra hoa, đậu quả đúng yêu cầu. - Nhận biết đúng các loại sâu, bệnh hại thường gặp và thực hiện phòng trừ đúng kỹ thuật, kịp thời. - Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và bảo vệ môi trường. 1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản 1.1. Phòng, trừ cỏ dại 1.2. Xới xáo 1.3. Tưới nước 1.4. Bón phân 1.5. Tạo hình 1.6. Phòng, trừ một số loại sâu, bệnh hại chính 2. Thời kỳ kinh doanh 2.1. Phòng, trừ cỏ dại 2.2. Xới đất 2.3. Tưới nước 2.4. Bón phân 2.5. Cắt tỉa 2.6. Phòng, trừ sâu bệnh 2.7. Điều khiển quá trình ra hoa, đậu quả 3. Thời kỳ già cỗi 3.1. Đốn trẻ lại 3.2. Chăm sóc sau đốn cây 4. Quản lý dịch hại bằng phương pháp tổng hợp (IPM) 4.1. Khái niệm 4.2. Các nguyên tắc của IPM 4.2. Các biện pháp IPM Bài 4. Thu hoạch, bảo quản sản phẩm Thời gian:10 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm, thời điểm thu hái, nội dung các công việc thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê.
  39. 39 - Thu hoạch, sơ chế, bảo quản lê đúng thời điểm, đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, có ý thức trách nhiệm trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm. 1. Thu hoạch 1.1. Tiêu chuẩn sản phẩm 1.2. Xác định thời điểm thu hái 1.3. Chuẩn bị 1.4. Kỹ thuật thu hái 2. Bảo quản 2.1. Mục đích 2.2. Phân loại 2.3. Sơ chế 2.4. Bảo quản IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun “Trồng cây lê” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng đào, lê, mận. Tài liệu tham khảo: Quy phạm kỹ thuật trồng lê. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Số lượng - Máy tính 01 chiếc - Máy chiếu 01 chiếc - Phông chiếu 01 chiếc 3. Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu: Tính cho 30 học viên/lớp Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu Số lượng - Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp 01 học 30 người) - Vườn để trồng lê > 0,5 ha - Cây lê giống đủ tiêu chuẩn 350 – 450 cây - Cọc chống đổ 1.100 chiếc
  40. 40 - Giấy Ao 30 tờ - Giấy A4 01 gam - Bìa màu A4 0,5 gam - Bút dạ 30 cái - Bộ dụng cụ trồng cây (01 dao phát, 01 cuốc bàn, 01 xẻng, 06 bộ 01 kéo cắt cành) - Bộ dụng cụ chăm sóc (1 bình phun, 50m vòi tưới, 02 kéo 06 bộ cắt cành, 01 cưa cắt cành) - Bộ dụng cụ thu hái, bảo quản (02 thang hoặc ghế cao, 06 02 bộ sọt, 02 bạt, nhà kho, 01 máy tạo ozôn, xô, chậu ) - Phân bón NPK, vôi bột, thuốc trừ sâu bệnh 4. Điều kiện khác Hình ảnh, đoạn phim (video clip) về quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm lê. Một số mô hình trang trại, vườn hộ gia đình trồng cây lê. Tùy theo từng nội dung của mô đun, khi giảng dạy thực hành có thể sử dụng 02 giáo viên để hỗ trợ trong giảng dạy hoặc mời một chuyên gia, người lao động có kinh nghiệm chuyên môn và thực tiễn về trồng lê để kết hợp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề cho người học. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Kiểm tra định kỳ: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học thông qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức thi trắc nghiệm hoặc vấn đáp với tổng thời gian là 02 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua bài tập tổng hợp với thời gian thực hiện là 04 giờ, giáo viên đánh giá thông qua việc quan sát và theo dõi các thao, động tác và kết quả hoàn thành công việc thực hành của học viên. - Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng học viên hoặc nhóm học viên sau khi hoàn thành mô đun với thời gian thực hiện là 04 giờ: + Kiểm tra kiến thức thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm hoặc vấn đáp do giáo viên chuẩn bị trước. + Đánh giá kỹ năng thông qua quá trình thực hiện một số công việc trực tiếp tại hiện trường hoặc đánh giá kết quả thông qua sản phẩm cuối cùng.
  41. 41 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Yêu cầu ngoại cảnh của cây lê. + Thời vụ trồng, các yêu cầu về chuẩn bị hiện trường, trồng cây, chăm sóc cây sau khi trồng. + Các yêu cầu về việc chăm sóc vườn lê ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu bệnh hại cây và hại quả. +Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê quả sau thu hoạch. - Kỹ năng: + Thiết kế và bố cây trồng trong vườn. + Chuẩn bị đất, trồng cây và chăm sóc cây sau khi trồng. + Chăm sóc cây ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu, bệnh hại cây và hại quả + Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê quả VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Trồng cây lê” áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất sản phẩm lê lấy quả trên phạm vi cả nước. Khi áp dụng cho các vùng, miền cần lưu ý xem xét đến điều kiện ngoại cảnh của từng vùng có phù hợp với đặc điểm sinh học của loài cây lê để đạt được năng suất, hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi khi giảng dạy cần đảm bảo tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực, chủ động của học viên. Khi giảng dạy nên chú ý phân tích các
  42. 42 yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây trồng, lựa chọn thời vụ thích hợp để đảm bảo tính thích nghi của cây trồng. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa về trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm lê quả để hỗ trợ trong giảng dạy. b) Phần thực hành - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức khảo sát, tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về hiện trường, dụng cụ, vật tư, cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu để tổ chức thực hành đảm bảo các kỹ năng nghề cần thiết cho người học. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện thông qua các bài tập và sản phẩm kết hợp trong quá trình học tập. - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Kiến thức: + Yêu cầu ngoại cảnh của cây lê. + Thời vụ trồng, các yêu cầu về chuẩn bị hiện trường, trồng cây, chăm sóc cây sau khi trồng. + Các yêu cầu về việc chăm sóc vườn lê ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu bệnh hại cây và hại quả. +Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê quả sau thu hoạch. - Kỹ năng: + Thiết kế và bố cây trồng trong vườn. + Chuẩn bị đất, trồng cây và chăm sóc cây sau khi trồng. + Chăm sóc cây ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu, bệnh hại cây và hại quả + Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm lê quả 4. Tài liệu cần tham khảo [1] Đào Xuân Thanh. Giáo trình cây ăn quả, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc. NXB Nông nghiệp, 2008. [2] Đào Thanh Vân, Ngô Xuân Bình và cộng sự, năm 2008, Giáo trình cây ăn quả, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
  43. 43 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Trồng cây Mận Mã số mô đun: MĐ 05 Nghề: Trồng đào, lê, mận
  44. 44 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG CÂY MẬN Mã số mô đun: MĐ 05 Thời gian mô đun: 92 giờ. (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 72 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: 1. Vị trí: Mô đun “Trồng cây mận” là mô đun được bố trí giảng dạy sau các mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” và “Nhân giống mận” trong chương trình dạy nghề “Trồng đào, lê, mận” trình độ sơ cấp. Mô đun cũng có thể được lựa chọn để giảng dạy độc lập trong các chương trình dạy nghề thường xuyên cho lao động nông thôn nhóm nghề nông lâm nghiệp. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về bố trí cây trồng trong vườn, trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận. Mô đun được thực hiện tại phòng học của cở sở đào tạo và tại hiện trường thực hành để thực hiện các công việc. Thời gian tổ chức giảng dạy nên tiến hành vào thời vụ phù hợp với cây mận để quá trình tổ chức thực hành đảm bảo tính thực tế và chất lượng của cây giống. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nhắc lại được yêu cầu ngoại cảnh của cây mận trồng, chăm sóc mận ở các thời kỳ. - Trình bày được nội dung các bước thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận quả; đặc điểm và phương pháp phòng trừ một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu trên cây mận. 2. Kỹ năng Thực hiện được các công việc: Chọn cây giống đủ tiêu chuẩn, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại cây và quả; thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật. 3. Thái độ Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian Số Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra*
  45. 45 1 Đặc điểm sinh học cây mận 04 02 02 - 2 Trồng cây mận 26 04 20 02 3 Chăm sóc cây mận 48 08 36 04 4 Thu hoạch, bảo quản sản phẩm 10 02 08 - Ôn và kiểm tra kết thúc mô đun 04 - - 04 Tổng cộng 92 16 66 10 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (10 giờ) bao gồm: 06 giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun (được tính vào giờ thực hành), 04 giờ kiểm tra hết mô đun. 2. Nội dung chi tiết Bài 1. Đặc điểm sinh học cây mận Thời gian: 4 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được giá trị của cây mận, trình bày được đặc điểm thực vật học chung của cây mận. - So sánh được các nhân tố ngoại cảnh của địa phương so với yêu cầu của cây lê. Xác định được giống lê phù hợp với địa phương. - Bảo vệ cây trồng, tuyên truyền, vận động mọi người trồng mận để phát triển kinh tế. 1. Giá trị của cây mận 1.1. Giá trị dinh dưỡng 1.2. Giá trị kinh tế 2. Đặc điểm thực vật học. 2.1. Rễ 2.2. Thân, cành 2.3. Hoa 2.4. Quả 2.5. Hạt 3. Yêu cầu ngoại cảnh 3.1. Ánh sáng 3.2. Nhiệt độ 3.3. Ẩm độ
  46. 46 3.4. Đất đai 3.5. Dinh dưỡng 3.6. Gió 4. Một số giống lê có triển vọng ở nước ta Bài 2. Trồng cây mận Thời gian: 26 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được mục đích và yêu cầu vườn trồng mận, thời vụ trồng và nội dung các công việc làm đất, bón phân, tưới nước, tủ gốc, chống đổ và trồng xen. - Xác định đúng thời vụ trồng cây phù hợp với đặc điểm khí hậu ở địa phương, bố trí cây trồng hợp lý, đúng yêu cầu. - Thực hiện các công việc làm đất, bón phân, trồng cây, tủ gốc, tưới nước, chống đổ và trồng xen đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và bảo vệ môi trường. 1. Thiết kế và xây dựng vườn trồng 1.1. Thiết kế 1.2. Xây dựng vườn trồng 2. Trồng cây 2.1. Thời vụ trồng 2.2. Làm đất, đào hố 2.3. Bón phân 2.4. Trồng cây 2.5. Chống đổ 2.6. Tủ gốc 2.7. Tưới nước 2.8. Trồng xen Bài 3. Chăm sóc cây mận Thời gian: 48 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được được mục đích, nội dung các biện pháp chăm sóc cây mận ở từng thời kỳ; đặc điểm các loại sâu, bệnh hại cây và hại quả thường gặp và cách phòng trừ.
  47. 47 - Thực hiện được các công việc phòng trừ cỏ dại, xới xáo, bón phân, tưới nước, tạo hình, cắt tỉa, điều khiển quá trình ra hoa, đậu quả đúng yêu cầu. - Nhận biết đúng các loại sâu, bệnh hại thường gặp và thực hiện phòng trừ đúng kỹ thuật, kịp thời. - Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận, tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và bảo vệ môi trường. 1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản 1.1. Phòng, trừ cỏ dại 1.2. Xới xáo 1.3. Tưới nước 1.4. Bón phân 1.5. Tạo hình 1.6. Phòng, trừ một số loại sâu, bệnh hại chính 2. Thời kỳ kinh doanh 2.1. Phòng, trừ cỏ dại 2.2. Xới đất 2.3. Tưới nước 2.4. Bón phân 2.5. Cắt tỉa 2.6. Phòng, trừ sâu bệnh 2.7. Điều khiển quá trình ra hoa, đậu quả 3. Thời kỳ già cỗi 3.1. Đốn trẻ lại 3.2. Chăm sóc sau đốn cây 4. Quản lý dịch hại bằng phương pháp tổng hợp (IPM) 4.1. Khái niệm 4.2. Các nguyên tắc của IPM 4.2. Các biện pháp IPM Bài 4. Thu hoạch, bảo quản sản phẩm Thời gian: 10 giờ Mục tiêu - Nhắc lại được yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm, thời điểm thu hái, nội dung các công việc thu hái, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận.
  48. 48 - Thu hoạch, sơ chế, bảo quản mận quả đúng thời điểm, đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, có ý thức trách nhiệm trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm. 1. Thu hoạch 1.1. Tiêu chuẩn sản phẩm 1.2. Xác định thời điểm thu hái 1.3. Chuẩn bị 1.4. Kỹ thuật thu hái 2. Bảo quản 2.1. Mục đích 2.2. Phân loại 2.3. Sơ chế 2.4. Bảo quản IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun “Trồng cây mận” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng đào, lê, mận. Tài liệu tham khảo: Quy phạm kỹ thuật trồng mận. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Số lượng - Máy tính 01 chiếc - Máy chiếu 01 chiếc - Phông chiếu 01 chiếc 3. Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu: Tính cho 30 học viên/lớp Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu Số lượng - Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp 01 học 30 người) - Vườn để trồng mận > 0,5 ha - Cây mận giống đủ tiêu chuẩn 350 – 450 cây
  49. 49 - Cọc chống đổ 1.100 chiếc - Giấy Ao 30 tờ - Giấy A4 01 gam - Bìa màu A4 0,5 gam - Bút dạ 30 cái - Bộ dụng cụ trồng cây (01 dao phát, 01 cuốc bàn, 01 xẻng, 06 bộ 01 kéo cắt cành) - Bộ dụng cụ chăm sóc (1 bình phun, 50m vòi tưới, 02 kéo 06 bộ cắt cành, 01 cưa cắt cành) - Bộ dụng cụ thu hái, bảo quản (02 thang hoặc ghế cao, 06 02 bộ sọt, 02 bạt, nhà kho, 01 máy tạo ozôn, xô, chậu ) - Phân bón NPK, vôi bột, thuốc trừ sâu bệnh 4. Điều kiện khác Hình ảnh, đoạn phim (video clip) về quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm mận. Một số mô hình trang trại, vườn hộ gia đình trồng cây mận. Tùy theo từng nội dung của mô đun, khi giảng dạy thực hành có thể sử dụng 02 giáo viên để hỗ trợ trong giảng dạy hoặc mời một chuyên gia, người lao động có kinh nghiệm chuyên môn và thực tiễn về trồng mận để kết hợp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề cho người học. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Kiểm tra định kỳ: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học thông qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức thi trắc nghiệm hoặc vấn đáp với tổng thời gian là 02 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua bài tập tổng hợp với thời gian thực hiện là 04 giờ, giáo viên đánh giá thông qua việc quan sát và theo dõi các thao, động tác và kết quả hoàn thành công việc thực hành của học viên. - Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng học viên hoặc nhóm học viên sau khi hoàn thành mô đun với thời gian thực hiện là 04 giờ: + Kiểm tra kiến thức thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm hoặc vấn đáp do giáo viên chuẩn bị trước. + Đánh giá kỹ năng thông qua quá trình thực hiện một số công việc trực tiếp tại hiện trường hoặc đánh giá kết quả thông qua sản phẩm cuối cùng.
  50. 50 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Yêu cầu ngoại cảnh của cây mận. + Thời vụ trồng, các yêu cầu về chuẩn bị hiện trường, trồng cây, chăm sóc cây sau khi trồng. + Các yêu cầu về việc chăm sóc vườn mận ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu bệnh hại cây và hại quả. +Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận quả sau thu hoạch. - Kỹ năng: + Thiết kế và bố cây trồng trong vườn. + Chuẩn bị đất, trồng cây và chăm sóc cây sau khi trồng. + Chăm sóc cây ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu, bệnh hại cây và hại quả + Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận quả VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Trồng cây Mận” áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất sản phẩm Mận lấy quả trên phạm vi cả nước. Khi áp dụng cho các vùng, miền cần lưu ý xem xét đến điều kiện ngoại cảnh của từng vùng có phù hợp với đặc điểm sinh học của loài cây Mận để đạt được năng suất, hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi khi giảng dạy cần đảm bảo tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: Phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực, chủ động của học viên. Khi giảng dạy nên chú ý phân tích các yêu
  51. 51 cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây trồng, lựa chọn thời vụ thích hợp để đảm bảo tính thích nghi của cây trồng. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa về trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm mận quả để hỗ trợ trong giảng dạy. b) Phần thực hành - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức khảo sát, tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về hiện trường, dụng cụ, vật tư, cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu để tổ chức thực hành đảm bảo các kỹ năng nghề cần thiết cho người học. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện thông qua các bài tập và sản phẩm kết hợp trong quá trình học tập. - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Kiến thức: + Yêu cầu ngoại cảnh của cây mận. + Thời vụ trồng, các yêu cầu về chuẩn bị hiện trường, trồng cây, chăm sóc cây sau khi trồng. + Các yêu cầu về việc chăm sóc vườn mận ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu bệnh hại cây và hại quả. +Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận quả sau thu hoạch. - Kỹ năng: + Thiết kế và bố cây trồng trong vườn. + Chuẩn bị đất, trồng cây và chăm sóc cây sau khi trồng. + Chăm sóc cây ở các thời kỳ. + Phòng trừ sâu, bệnh hại cây và hại quả + Thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm mận quả 4. Tài liệu cần tham khảo [1] Đào Xuân Thanh. Giáo trình cây ăn quả, Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2008. [2] Đào Thanh Vân, Ngô Xuân Bình và cộng sự, năm 2008, Giáo trình cây ăn quả, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.