Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.1.1.Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4 1.1.2.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 5 1.1.3.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 6 1.2.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 14 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. 20 1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 24 1.2.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 28 1.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 31 1.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 33 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG 36 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây lắp điện Hải Phòng. 36 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển. 36 2.1.2.Tổ chức quản lý trong công ty. 39 2.1.3.Công tác kế toán trong công ty 42 2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng. 47
- 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 47 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. . 57 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 63 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 73 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 84 2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 96 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG 110 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng. 110 3.1.1.Ưu điểm 111 3.1.2.Nhược điểm 112 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng 113 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện 113 3.2.2.Yêu cầu của việc hoàn thiện 114 3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí 115 KẾT LUẬN 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO 128
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Bảng kết quả kinh doanh 38 Biểu số 2.2: Màn hình đăng nhập phần mềm kế toán IT - SOFT 45 Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000323 50 Biểu số 2.4: Giao diện phần mềm lựa chọn lập Phiếu kế toán 51 Biểu số 2.5: Phiếu phân tích tài khoản 131 52 Biểu số 2.6: Sổ cái TK511 53 Biểu số 2.7: Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.8: Giao diện phần mềm lựa chọn lập Chứng từ ghi sổ Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ Q4/054/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.10: Màn hình giao diện thể hiện danh sách nghiệp vụ trong Chứng từ ghi sổ Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.11: Giao diện phần mềm khi lập phiếu kế toán 59 Biểu số 2.12: Sổ cái TK 632 62 Biểu số 2.13: Chứng từ ghi sổ Q4/140/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.14: Hóa đơn tiền nƣớc 65 Biểu số 2.15: Ủy nhiệm chi 66 Biểu số 2.16: Giấy báo Nợ 66 Biểu số 2.17: Sổ phụ ngân hàng 67 Biểu số 2.18: Giao diện phần mềm lựa chọn Giấy báo Nợ 68 Biểu số 2.19: Phiếu phân tích tài khoản 11211 69 Biểu số 2.20: Sổ cái TK 642 70 Biểu số 2.21: Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ Q4/151/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.23: Giao diện phần mềm khi lập phiếu kế toán 74 Biểu số 2.24: Sổ cái TK 515 77 Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ Q4/126/11 Error! Bookmark not defined.
- Biểu số 2.26: Bảng tính lãi vay 78 Biểu số 2.27: Giao diện phần mềm khi lập Phiếu chi tiền mặt 79 1
- Biểu số 2.28: Phiếu chi 80 Biểu số 2.29: Phiếu phân tích tài khoản 81 Biểu số 2.30: Sổ cái TK 635 82 Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ Q4/149/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.32: Biên bản thanh lý 86 Biểu số 2.33: Giao diện phần mềm lập phiếu kế toán 88 Biểu số 2.34: Sổ cái TK 811 90 Biểu số 2.35: Chứng từ ghi sổ Q4/052/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.36: Hóa đơn GTGT 0000411 92 Biểu số 2.37: Phiếu phân tích tài khoản 93 Biểu số 2.38: Sổ cái TK 711 94 Biểu số 2.39: Chứng từ ghi sổ Q4/054/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.40: Giao diện màn hình chọn bút toán kết chuyển tự động 98 Biểu số 2.41: Danh sách các bút toán kết chuyển trên phần mềm Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.42: Sổ cái TK 911 104 Biểu số 2.43: Sổ cái TK 421 106 Biểu số 2.44: Chứng từ ghi sổ Q4/185/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.45: Chứng từ ghi sổ Q4/186/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.46: Chứng từ ghi sổ Q4/187/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.47: Chứng từ ghi sổ Q4/188/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.48: Chứng từ ghi sổ Q4/189/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.49: Chứng từ ghi sổ Q4/190/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.50: Chứng từ ghi sổ Q4/190A/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.51: Chứng từ ghi sổ Q4/191/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.52: Chứng từ ghi sổ Q4/192/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.53: Chứng từ ghi sổ Q4/193/11 Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.54: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 107 Biểu số 2.55: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 109 Biểu số 3.1: Mức chiết khấu thanh toán năm 2011 117 Biểu số 3.2: Tình hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận 121
- Biểu số 3.3: Phiếu giao nhận chứng từ 125 1
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17 Sơ đồ 1.2 – Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 20 Sơ đồ 1.3 – Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 23 Sơ đồ 1.4 – Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 24 Sơ đồ 1.5 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 27 Sơ đồ 1.6 – Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 30 Sơ đồ 1.7 – Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 32 Sơ đồ 1.8 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35 Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng 39 Sơ đồ 2.2 – Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 42 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 44 Biểu đồ 3.1 – Biểu đồ so sánh tình hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong 3 năm. 123
- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài. Trong nền kinh tế hiện nay, một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, dù hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề nào cũng đều luôn quan tâm tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Nó là chỉ tiêu phản ánh kết quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong cả một giai đoạn, là kết quả quá trình lao động miệt mài của tập thể cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Song, để có đƣợc một kết quả hoạt động kinh doanh chính xác, một mức lợi nhuận cao cần có sự kết hợp hài hòa, hợp lý giữa việc tăng doanh thu với việc kiểm soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi phí của doanh nghiệp. Bởi vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vô cùng quan trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp tới kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty đạt đƣợc. Bên cạnh đó, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những thông tin không chỉ quan trọng với chính doanh nghiệp mà còn quan trọng với các nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các cơ quan tài chính và với Nhà nƣớc Các thông tin này đƣợc đội ngũ kế toán trong công ty tập hợp và phản ánh dƣới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà quản trị doanh nghiệp muốn có số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đáng tin cậy thì cần tổ chức tốt đội ngũ nhân viên và một quy trình kế toán phù hợp với đơn vị mình nhƣng cũng cần tối thiểu hóa chi phí và có hiệu quả cao. Đây không phải nhiệm vụ dễ dàng, nhất là khi nền kinh tế đang ngày càng phức tạp và gặp nhiều khó khăn. Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề kết hợp với mong muốn đƣợc đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng”. 1
- 2. Mục tiêu của đề tài Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Mô tả thực trạng, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng. Đƣa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại Phòng Kế toán – Tài chính Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng, việc phân tích đƣợc thực hiện trên số liệu của năm 2011. Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/04/2012 đến ngày 20/06/2012 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên các phƣơng pháp: - Các phƣơng pháp kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và kế thừa các thành tựu. - Phƣơng pháp chuyên gia. - Phƣơng pháp trực quan. - Phƣơng pháp thu thập số liệu. - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và so sánh. 2
- 5.Kết cấu của đề tài. - Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. - Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 3
- CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai. Đối với nhà nƣớc: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nƣớc: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc có thể tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh – xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở đề ra các giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. 4
- Đối với nhà đầu tƣ: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tƣ sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ đúng đắn. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đƣa ra các quyết định về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán. 1.1.2.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản lý hàng hóa về số lƣợng, chất lƣợng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu mua, bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu đƣợc tiền hàng cụ thể nhƣ sau: - Quản lý về số lƣợng: giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng. - Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện giá đƣa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo. - Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản lý tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng nhƣ ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đƣa ra. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã, đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. 5
- - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí, từ đó xác định đƣợc kết quả kinh doanh. - Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.3.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3.1.Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 6
- Các loại doanh thu gồm có: a) Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phƣơng thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp: đây là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp; sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức coi là tiêu thụ, doanh thu đƣợc ghi nhận. - Tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận thanh toán: theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán 1 phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu, doanh thu đƣợc ghi nhận. - Tiêu thụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận vào doanh thu tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý: là phƣơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên nhận đại lý, khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng do đại lý gửi, doanh thu và giá vốn của hàng bán đƣợc ghi nhận. 7
- b) Doanh thu cung cấp dịch vụ. Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định đuợc chắn chắn thì doanh thu đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi. c) Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là những khoản thu do bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dƣới. d) Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. 8
- - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi , tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. + Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ hoạt động góp vốn. e) Thu nhập khác: Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. - Các khoản thu khác. 9
- 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. - Hàng bán bị trả lại: giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: + Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Vì vậy, số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ phải tƣơng ứng với doanh thu đã xác định. + Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu, phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp các loại dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. + Thuế xuất khẩu cũng đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu, phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh thu của hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. 10
- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần = _ cung cấp dịch vụ doanh thu 1.1.3.3.Chi phí Chi phí là khái niệm dung để chỉ các khoản chi phục vụ cho sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thong thƣờng của doanh nghiệp thƣờng phát sinh các chi phí nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí cho hoạt động tài chính và chi phí cho các hoạt động khác Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. a) Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. a) Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu, bao bì - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành 11
- - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác b) Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí và lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác c) Chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính của các doanh nghiệp gồm: - Chi phí hoặc khoản lỗ từ đầu tƣ tài chính - Chi phí cho vay, lãi từ việc vay vốn - Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết - Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn - Chi phí giao dịch bán chứng khoán - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái, d) Chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). 12
- - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi pham hợp đồng kinh tế. - Truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3.4.Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng: là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là kết quả đạt đƣợc tính bằng thu nhập khác trừ chi phí khác. Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm hàng và cung cấp dịch vụ = cung cấp dịch vụ - trừ doanh thu Lợi nhận gộp về bán hàng Doanh thu thuần về bán Giá vốn = - và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán 13
- Lợi nhuận Lợi nhuận gộp Doanh thu Chi phí Chi phí thuần từ hoạt về bán hàng và Chi phí hoạt động tài bán động kinh cung cấp dịch QLDN = + tài chính - chính - hàng - doanh vụ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận thuần từ hoạt trƣớc thuế = động kinh doanh + Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu nhập nhập doanh nghiệp = toán trƣớc thuế - doanh nghiệp 1.2.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. 14
- Bên Nợ tài khoản 511 phản ánh: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có tài khoản 511 phản ánh: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tùy vào hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu, mỗi doanh nghiệp sẽ xây dựng chi tiết các tài khoản cấp 2 cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực 15
- thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính. Doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc ghi nhận theo giá bán nội bộ. Bên Nợ tài khoản phản ánh - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có tài khoản phản ánh Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123; Doanh thu cung cấp dịch vụ b) Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch, doanh thu nội bộ đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.1 dƣới đây: 16
- TK 333 TK511, 512 TK 111,112,131,334 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Doanh Đơn vị nộp thuế thu bán phải nộp NSNN, thuế GTGT phải GTGT theo pp trực tiếp hàng và nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) cung TK521,531,532 cấp dịch vụ phát Đơn vị áp dụng Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, sinh phƣơng pháp doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm khấu trừ (Giá giá hàng bán phát sinh trong kỳ. chƣa có thuế GTGT) TK 911 TK 3331 Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chi ết khấu thƣơng mại,doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 17
- b) Tài khoản sử dụng TK521: Chiết khấu thương mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua. Khách hàng sẽ đƣợc hƣởng khoản chiết khấu thƣơng mại khi họ đã mua hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ với số lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại đã đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Bên Nợ tài khoản 521 phản ánh: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có tài khoản 521 phản ánh: Kết chuyển giá trị toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” vào cuối kỳ để từ đó xác định doanh thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ. TK 531: Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại trong kỳ. Đơn giá của hàng bán bị trả lại đƣợc tính đúng bằng đơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại sẽ đƣợc tính vào TK641 – “ Chi phí bán hàng”. Bên Nợ tài khoản phản ánh: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có tài khoản phản ánh: Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” vào cuối kỳ để từ đó xác định doanh thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ. TK532: Giảm giá hàng bán Tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ. Tài khoản này chỉ sử dụng để phản ánh 18
- các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn ( giảm giá ngoài hóa đơn ) do hàng hóa kém phẩm chất, Bên Nợ tài khoản 532 phản ánh: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém phẩm chất hoặc sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có tài khoản phản ánh: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ”. TK 532 không có số dƣ cuối kỳ. TK333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc. Tài khoản này cũng đƣợc dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Thuế tiêu thụ đặc biệt – Tài khoản 3332 Thuế TTĐB đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ nhƣ bia, rƣợu, thuốc lá, ô tô Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB - Thuế xuất khẩu – Tài khoản 3333: Thuế xuất khẩu đƣợc đánh vào một số các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. Thuế xuất khẩu phải nộp = Giá tính thuế xuất khẩu x Thuế suất thuế xuất khẩu - Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp – Tài khoản 3331: Thuế GTGT của các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ. Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT 19
- c) Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.2 dƣới đây. TK111,112,131 TK521,531,532 TK 511,512 TK111,112,131 Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại ,131 ngƣời mua, doanh thu hàng bán doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng số bị trả lại, doanhthu do giảm giá giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hàng bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng pp trực tiếp Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại, Doanh thu giảm giá hàng bán không có thuế GTGT của đơn vị áp dụng pp khấu trừ TK3331,3332,3333-XK Thuế GTGT Xác định số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Sơ đồ 1.2 – Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho - Thẻ tính giá thành - Các chứng từ khác có liên quan 20
- 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng. Sử dụng tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí thanh lý, bất động sản đầu tƣ. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, nội dung và kết cấu tài khoản 632 nhƣ sau: Bên Nợ tài khoản phản ánh: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Đối với hoạt động bất động sản đầu tƣ, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ. + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ. + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ. + Giá trị còn lại và các chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tƣ trong kỳ. + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ tự xây dựng, tự chế hoàn chỉnh. Bên Có tài khoản phản ánh: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Có bốn phƣơng pháp để tính giá vốn hàng xuất kho: 21
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân. Trị giá vốn thực tế của sản Số lƣợng sản phẩm, Đơn giá bình = * phẩm, hàng hóa xuất kho hàng hóa xuất kho quân + Nếu đơn giá bình quân tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ Đơn giá bình Trị giá thực tế sản phẩm, Trị giá vốn thực tế của sản + quân gia hàng hóa tồn đầu kỳ phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ = quyền cả kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn Số lƣợng sản phẩm,hàng hóa + dự trữ đầu kỳ nhập trong kỳ + Nếu đơn giá bình quân tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần Đơn giá bình quân gia nhập thứ i = quyền sau lần nhập thứ i Số lƣợng sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i Khi tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập của sản phẩm,hàng hóa vật tƣ. Kế toán phải lƣu ý đến số lƣợng và đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ tồn tại sau mỗi lần nhập. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhập trƣớc thì sẽ xuất trƣớc, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ tồn kho cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ những lần nhập cuối cùng. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO). Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhập sau cùng thì sẽ xuất trƣớc. Lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ tồn kho cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ những lần nhập đầu tiên. 22
- Phương pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc xác định dựa trên giả định khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ thì căn cứ bào đơn giá từng lần nhập, xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán còn sử dụng TK631 – “Giá thành sản xuất” và TK611 – “Mua hàng”. 1.2.2.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.3 và sơ đồ 1.4 dƣới đây. TK154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TK911 Thành phẩm sản Khi hàng hóa gửi Cuối kỳ, k/c giá vốn xuất ra gửi đi bán đi bán đƣợc xác hàng bán của thành không qua nhập kho định là tiêu thụ phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ TK155,156 Thành phẩm, hàng hóa TK154 TK159 xuất kho gửi đi bán Hoàn nhập dự phòng Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán giảm giá hàng tồn kho TK154 Cuối kỳ, k./c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.3 – Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 23
- TK155 TK 632 TK155 Kết chuyển trị giá vốn của thành Kết chuyển trị giá vốn của phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã TK157 gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán TK 611 nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK154 Xác định và k/c trị giá vốn của hàng đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) TK911 TK631 Xác định và k/c giá thành của thành Kết chuyển giá vốn phẩm hoàn thành nhập kho; giá bán hàng hóa, dịch vụ thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ Sơ đồ 1.4 – Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1.Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thƣờng. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác có liên quan. 24
- 1.2.3.2.Tài khoản sử dụng. TK641: Chi phí bán hàng. TK này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. TK641 có kết cấu: Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 đển xác định kết quả kinh doanh. TK641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2: - TK6411: Chi phí nhân viên mua hàng. - TK6412: Chi phí vật liệu bao bì. - TK6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. - TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng. - TK6415: Chi phí bảo hành sản phẩm. - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK6418: Chi phí khác bằng tiền. TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Tài khoản 642 có kết cấu: Bên Nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 đển xác định kết quả kinh doanh. 25
- TK642 không có số dƣ cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2: - TK6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK6425: Thuế, phí, lệ phí. - TK6426: Chi phí dự phòng. - TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK6428: Chi phí khác bằng tiền. 1.2.3.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch toán bằng sơ đồ 1.5 dƣới đây. 26
- TK111,112,152, TK133 TK 641,642 TK111,112,152 Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản trích theo lƣơng TK 911 TK 214 TK154 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK142,242,335, Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK352 TK133 Hoàn nhập dự phòng Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu phải trả trừ nếu đƣợc tính vào CPBH, CPQLDN TK111,112,333, Chi phí bảo hành tính vào CPBH, thuế, phí, lệ phí tính vào CPQLDN TK111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.5 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 27
- 1.2.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng TK515: Doanh thu tài chính. Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên Nợ phản ánh: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có phản ánh: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá đối hoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK515 không có số dƣ cuối kỳ. TK635: Chi phí tài chính. Dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính. 28
- Bên Nợ phản ánh: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho khách hàng. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên có phản ánh: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”. TK635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.4.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.6 dƣới đây. 29
- TK111,112,242,335 TK 635 TK515 TK111,112 Trả lãi tiền vay, phân TK 3331 Lãi chứng khoán, Số thuế GTGT bổ lãi mua hàng trả lãi tiền gửi, lãi bán chậm, trả góp phải nộp theo ngoại tệ TK121,221,222, pp trực tiếp 223,228 TK121,128 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 911 Lãi các khoản K/c chi phí K/c doanh thu TK111,112 đầu tƣ tài chính tài chính Tiền Chi phí hđ thu về bán liên doanh, TK 413 các khoản liên kết đầu tƣ Kết chuyển TK129,229 chênh lệch tỷ giá TK129,229 Hoàn nhập số Dự phòng giảm chênh lệch dự giá đầu tƣ phòng giảm giá đầu tƣ TK413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.6 – Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 30
- 1.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.5.1.Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.5.2.Tài khoản sử dụng TK711: Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên nợ phản ánh: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có phản ánh: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, TK711 không có số dƣ cuối kỳ. TK811: Chi phí khác. Tài khoản 811 dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Bên Nợ phản ánh: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có phản ánh: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. TK811 không có số dƣ cuối kỳ. 31
- 1.2.5.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.7 dƣới đây. TK214 TK 811 TK711 TK111,112 TK 3331 GTHM Thu nhập TL, Số thuế GTGT TK211,213 NB TSCĐ phải nộp theo Nguyên Giá trị còn lại pp trực tiếp TK3331 Thuế giá GTGT TK111,112 Chi phí phát sinh cho TL, NB TK331,338 Xóa nợ các khoản TK 133 Thuế GTGT TK 911 nợ không xác định đƣợc chủ K/c chi phí K/c thu nhập TK333 TK 152,156 khác khác Các khoản tiền bị phạt Đƣợc biếu, thuế, truy nộp thuế tài trợ TK111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Sơ đồ 1.7 – Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 32
- 1.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.6.1.Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán. 1.2.6.2.Tài khoản sử dụng. TK911: Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Bên Nợ phản ánh: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có phản ánh: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. TK911 không có số dƣ cuối kỳ. TK821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên Nợ phản ánh: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 33
- Bên Có phản ánh: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. TK821 không có số dƣ cuối kỳ. TK821 có 2 tài khoản cấp 2: - TK8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - TK8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK421: Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản 421 dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ phản ánh: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, cho các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có phản ánh: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dƣ bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chua xử lý. Số dƣ bên Có là số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. TK421 có 2 tài khoản cấp 2: - TK4211 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc. - TK4212 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay. 34
- 1.2.6.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.8 dƣới đây. TK632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 521,531,532 TK635 Kết chuyển các Kết chuyển chi phí tài chình khoản giảm trừ TK 641,642 TK 515,711 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 3334 TK 821 Xác định thuế Kết chuyển chi phí TNDN phải thuế TNDN nộp Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.8 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35
- CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây lắp điện Hải Phòng. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển. 2.1.1.1.Thông tin chung. - Tên doanh nghiệp: + Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây lắp điện Hải Phòng. +Tên tiếng Anh: HAI PHONG ELECTRIC CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY + Tên viết tắt: HECICO - Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Trần Tất Văn, phƣờng Phù Liễn, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. - Số đăng ký kinh doanh: 0203001207 cấp ngày 04/01/2005 tại Sở kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200171429 - Số điện thoại: (031) 3876424 - Fax: (031) 3876525 - Email: HECICO@hn.vnn.vn - Số tài khoản: 32110000000425 tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Hải Phòng. - Các công ty con: + Công ty TNHH một thành viên tự động hóa HECICO. Đ/c: Số 41/142 đƣờng Trƣờng Trinh, phƣờng Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng. + Công ty Cổ phần Thƣơng mại dịch vụ HECICO Đ/c: Số 1 Trần Tất Văn, Kiến An, Hải Phòng. 2.1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển. Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây lắp điện Hải Phòng là Doanh nghiệp đƣợc cổ phần hóa từ Công ty Điện lực Hải Phòng – thành lập theo quyết định số 1499 36
- QĐ/TCCQ ngày 31/07/1976 của UBND thành phố Hải Phòng, đƣợc thành lập lại Doanh nghiệp nhà nƣớc mang tên Công ty Xây lắp điện Hải Phòng theo quyết định số 144 QĐ/TCCQ ngày 20/01/1993 của UBND thành phố Hải Phòng , trực thuộc Sở Giao thông công chính Hải Phòng và đƣợc chuyển đổi cổ phần hóa thành Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây lắp điện Hải Phòng theo quyết định số 3629/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Hải Phòng. Căn cứ giấy phép kinh doanh số 0203001207 cấp ngày 04/01/2005, một số ngành nghề kinh doanh chủ đạo của công ty gồm: - Tƣ vấn đầu tƣ, khảo sát thiết kế, giám sát thi công các công trình điện đến cấp điện áp 35kV - Thi công xây lắp các công trình đƣờng dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 220kV và từng phần của đƣờng dây 500kV - Thi công, lắp đặt hệ thống điện lực, điện chiếu sáng công cộng, điện tự động hóa, tín hiệu, điều khiển, báo cháy, phòng chống cháy nổ - Thí nghiệm thiết bị điện, kiểm định đo lƣờng công tơ điện các loại, đo điện trở tiếp đất - Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi và xây dựng cơ sở hạ tầng khác, san lấp mặt bằng - Quản lý kinh doanh bán điện - Quản lý vận hành các trạm phát điện và quản lý vận hành lƣới điện phân phối có điện áp đến 35kV Từ khi thành lập tới nay, công ty đã không ngừng trƣởng thành về mọi mặt, đổi mới công nghệ và trang thiết bị, mở rộng nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh. a, Về lĩnh vực xây lắp công trình điện. Doanh nghiệp tham gia xây lắp các công trình điện phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, quốc phòng, giao thông vận tải, du lịch, điện chiếu sáng công cộng, điện dân dụng trên địa bàn thành phố cũng nhƣ các tỉnh bạn. Đặc biệt năm 2000, công ty đã thiết kế thi công hệ thống điện chiếu sáng và tín hiệu giao thông tại thủ đô ViênChan nƣớc CHDCND Lào. b, Về lĩnh vực công trình xây dựng. Công ty đã trực tiếp thi công nhiều công trình xây dựng trong Thành phố Hải Phòng nhƣ: Nhà máy phát điện Diezen cảng Chùa Vẽ; Trung tâm điều hành điện, trạm biến áp và hệ thống mạng ở đảo Bạch Long Vĩ 37
- c, Về lĩnh vực tƣ vấn, thiết kế và giám sát thi công. Công ty có đội ngũ kỹ sƣ có đủ năng lực, giàu kinh nghiệm chuyên tƣ vấn, thiết kế và giám sát thi công các công trình điện. Lĩnh vực tƣ vấn đƣợc mở rộng đạt kết quả cao, đƣợc bạn hàng tín nhiệm. . Biểu số 2.1: Bảng kết quả kinh doanh Bảng kết quả kinh doanh trong 3 năm 2009 - 2011 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1. Tổng doanh thu 108.855.285.646 150.698.186.834 214.364.844.319 2. Tổng chi phí 107.182.180.659 148.860.892.816 212.334.369.515 3.Lợi nhuận trƣớc thuế 1.673.104.978 1.837.294.018 2.030.474.804 4. Nộp ngân sách 292.793.371 321.526.453 355.270.929 5.Lợi nhuận sau thuế 1.380.311.607 1.515.767.565 1.675.203.875 Năm 1997 Công ty vinh dự đƣợc trao tặng Huân chƣơng lao động hạng nhì vì đã có thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng đất nƣớc giai đoạn 1992 – 1996. Năm 2001, một lần nữa công ty lại đƣợc trao tặng Huân chƣơng lao động hạng nhất vì đã có thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng đất nƣớc giai đoạn 1996 – 2000. Ngoài ra công ty còn vinh dự nhận đƣợc một số danh hiệu khác vì có đóng góp to lớn vào công cuộc xây dựng đất nƣớc và góp phần phát triển kinh tế. 38
- 2.1.2.Tổ chức quản lý trong công ty. 2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CON BAN THƢ KÍ ISO XN XÂY LẮP ĐIỆN 1 CHI NHÁNH QUẢNG NINH CÔNG TY PHÒNG TỔ CHỨC XN QUẢN LÝ KINH XÍ NGHIỆP XÂY TNHH DOANH ĐIỆN HÀNH CHÍNH (P1) LẮP ĐIỆN 2 MTV TỰ ĐỘNG HÓA XÍ NGHIỆP XÂY HECICO PHÒNG KẾ HOẠCH LẮP ĐIỆN 4 TH Ị TRƢỜNG (P2) CHI NHÁNH CÔNG TY – XN TƢ VẤN THIẾT KẾ XÍ NGHIỆP XÂY CÔNG TY LẮP ĐIỆN 5 CỔ PHẦN PHÒNG KỸ THUẬT THƢƠNG CÔNG NGHỆ (P3) MẠI DỊCH XÍ NGHIỆP XÂY VỤ LẮP ĐIỆN 6 XÍ NGHIỆP HECICO XÂY DỰNG PHÒNG KẾ TOÁN- XÍ NGHIỆP XÂY TÀI CHÍNH(P4) LẮP ĐIỆN 7 ĐỘI VĂN PHÕNG ĐẠI XÂY LẮP ĐIỆN 8 DIỆN TẠI HÀ NỘI ĐỘI XÂY LẮP ĐIỆN 9 ĐỘI XÂY LẮP ĐIỆN 3 Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng 39
- 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. a, Đại hội đồng cổ đông. Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, thông qua định hƣớng phát triển của công ty, thông qua các báo cáo tài chính hàng năm, quyết định về cổ phần và cổ tức của các cổ đông. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, ban kiểm soát nếu gây thiệt hại cho công ty và các cổ đông. b, Hội đồng quản trị - Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Là cơ quan quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định các phƣơng án đầu tƣ và dự án đầu tƣ trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định; quyết định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản - Là cơ quan trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông. c, Ban tổng giám đốc. Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Trực tiếp quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. d, Ban thƣ ký ISO. - Giám sát việc thực hiện quy trình của tất cả các bộ phận, phòng ban trong toàn công ty. - Tham mƣu cho lãnh đạo trong hoạch định, thiết lập, phổ biến, triển khai chính sách chiến lƣợc, mục tiêu chiến lƣợc của công ty và các bộ phận chức năng, các hoạt động của hệ thống quản lý chất lƣợng đến các đơn vị, bộ phận chức năng liên quan - Theo dõi tiến độ triển khai, kết quả thực hiện, tìm nguyên nhân và đề xuất hoạt động điều chỉnh, khắc phục, phòng ngừa phù hợp, kịp thời e, Ban kiểm soát. - Kiểm soát, giám sát mọi hoạt động trong doanh nghiệp trong đó có việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành 40
- hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm của công ty, trình báo cáo đó lên Đại hội đồng cổ đông. f, Phòng Tổ chức – Hành chính. - Thực hiện công tác thi đua, khen thƣởng. kỷ luật trong doanh nghiệp. - Thực hiện công tác hành chính, thông tin tổng hợp, lễ nghi, khánh tiết, công tác văn thƣ lƣu trữ g, Phòng Kế hoạch – Thị trƣờng. - Có nhiệm vụ lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn để thực hiện các mục tiêu của toàn công ty. - Xây dựng các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh; tổ chức hoạt động kinh doanh và phát triển thị trƣờng, đa dạng hóa hình thức dịch vụ, mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh làm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty. h, Phòng Kế toán – Tài chính. - Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, lập, kiểm soát và quản lý các chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật. - Lập và quản lý các sổ kế toán theo quy định của chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành. - Lập, trình ký và chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê định kỳ theo chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành. - Quản lý, sử dụng và bảo mật chƣơng trình phần mềm kế toán. - Chấp hành, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện, tổng hợp và đề xuất những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong những quy định về chế độ tài chính, công tác thanh toán và kế toán, thống kê. - Tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng mọi yêu cầu của công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp. i, Phòng Kỹ thuật công nghệ. - Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, thiết kế, nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. 41
- - Kiểm tra, giám sát việc đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho các công trình do các xí nghiệp thi công. - Tham mƣu, tƣ vấn về vấn đề kỹ thuật, công nghệ cho các cấp lãnh đạo. j, Các Xí nghiệp xây lắp điện, Chi nhánh công ty và Công ty con. - Đây là bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cho công ty. Mỗi xí nghiệp, Chi nhánh, Công ty con đều có bộ phận quản lý riêng. - Trực tiếp chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ của mình. - Chịu sự quản lý của cấp cao hơn, thực hiện theo đúng mục tiêu và các chiến lƣợc mà công ty đã đề ra. 2.1.3.Công tác kế toán trong công ty. 2.1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. KẾ TOÁN TRƢỞNG PHÓ PHÒNG - KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ KẾ TOÁN TOÁN KẾ NGÂN THEO TOÁN TH Ủ HÀNG DÕI CÔNG QUỸ VÀ CÁC NỢ THUẾ ĐƠN VỊ Sơ đồ 2.2 – Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 42
- Hiện nay công ty thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh tập trung theo cách thức: công ty có phòng kế toán trung tâm bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán của công ty. Các nhân viên kế toán và nhân viên kinh tế ở từng bộ phận phụ thuộc công ty làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó và sau đó gửi các chứng từ kế toán đó lên phòng kế toán của công ty. Phòng kế toán của công ty gồm có 6 ngƣời: Trƣởng phòng kế toán; Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp; Thủ quỹ; Kế toán ngân hàng và thuế; Kế toán công nợ; Kế toán theo dõi các đơn vị. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi vị trí nhƣ sau: - Kế toán trƣởng: tổ chức xây dựng bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức hạch toán kế toán, phân công và hƣớng dẫn nghiệp vụ cho các nhân viên phòng kế toán. - Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp: tập hợp và phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn vị và toàn công ty. - Thủ quỹ: nhập tiền vào quỹ và xuất tiền theo chứng từ thu chi, xác định tồn quỹ, tình hình thu chi tiền mặt. Thực hiện trả lƣơng, tạm ứng, thanh toán các chi phí phục vụ cho sản xuất và công tác của cơ quan, đội, tổ; thực hiện mua bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên. Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển vật tƣ cả về giá trị và hiện vật. - Kế toán ngân hàng và thuế: thực hiện các công việc với ngân hàng mà công ty giao dịch, theo dõi tình hình các loại tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định của công ty và các đơn vị, kiểm tra việc tập hợp chứng từ của kế toán đơn vị theo dõi, ghi sổ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi các khoản thuế phát sinh tại công ty. - Kế toán công nợ: theo dõi và thanh toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả của công ty. - Kế toán theo dõi các đơn vị: theo dõi việc tập hợp chứng từ của kế toán các đơn vị, vào sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; hàng tháng đối chiếu số dƣ giữa công ty và các đơn vị trực thuộc phải khớp đúng. 43
- 2.1.3.2.Tổ chức công tác kế toán. 1) Chế độ kế toán Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng hiện nay áp dụng chế độ kế toán ban hành theo QĐ15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính cùng với các văn bản quy định bổ sung, sửa đổi. 2) Hình thức kế toán Hình thức kế toán đƣợc Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng áp dụng hiện nay là hình thức kế toán máy vận dụng mẫu sổ của hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là một hình thức kế toán hoàn toàn phù hợp với quy mô, loại hình và đặc điểm của doanh nghiệp. Chứng từ Sổ kế toán: PHẦN MỀM kế toán - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán - Báo cáo tài chính cùng loại - Báo cáo quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán đang đƣợc Công ty sử dụng hiện nay là phần mềm kế toán IT - SOFT để thuận tiện cho các cán bộ, đặc biệt là các cán bộ nhân viên trong phòng kế toán. Đối với hạch toán trên máy vi tính, quan trọng nhất là khâu thu thập, xử lý 44
- phân loại chứng từ và định khoản kế toán. Đây là khâu đầu tiên của quy trình hạch toán trên máy vi tính và là khâu quan trọng nhất vì kế toán chỉ vào số liệu cho máy thật chính xác và đầy đủ, còn thông tin đầu ra nhƣ sổ chi tiết, sổ cái và các Báo cáo kế toán đều do máy tự xử lý thông tin, tính toán và đƣa ra các bảng biểu khi cần in. Từ màn hình máy tính, kế toán kích đúp chuột vào biểu tƣợng chƣơng trình, nhập mật khẩu ngƣời sử dụng, giao diện chƣơng trình sẽ hiện ra nhƣ sau: Biểu số 2.2: Màn hình đăng nhập phần mềm kế toán IT - SOFT Quy trình xử lý dữ liệu trên phần mềm IT - SOFT nhƣ sau: - Khai báo các khoản danh mục chính - Khai báo số dƣ đầu kỳ 45
- - Nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Xử lý dữ liệu - Kiểm tra và in báo cáo Tất cả các đối tƣợng cần quản lý trong doanh nghiệp đều đƣợc mã hóa, khai báo và cài đặt trong chƣơng trình phần mềm kế toán: - Thông tin đầu vào: Định kỳ, kế toán căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhật dữ liệu vào máy theo đúng đối tƣợng đƣợc mã hóa, cài đặt trong phần mềm, đúng quan hệ đối ứng tài khoản. Máy sẽ tự động vào sổ chi tiết theo từng đối tƣợng và tự động tổng hợp ghi vào sổ cái các tài khoản có trong định khoản, bảng kê liên quan. - Chƣơng trình đƣợc làm tự động qua các bút toán kết chuyển đã cài đặt. Khi kế toán chọn đúng bút toán kết chuyển, máy tính sẽ tự động chuyển toàn bộ giá trị dƣ nợ (dƣ có) hiện thời của tài khoản đƣợc kết chuyển sang bên có (bên nợ) của tài khoản đƣợc kết chuyển - Thông tin đầu ra: kế toán có thể in ra các sổ chi tiết, sổ cái bất cứ lúc nào các thông tin từ các nghiệp vụ đã đƣợc cập nhât. Các sổ báo cáo là kết quả bút toán kết chuyển chỉ có dữ liệu sau khi kế toán sử dụng bút toán kết chuyển tự động - Thông tin trên các sổ cái tài khoản đƣợc ghi chép thƣờng xuyên trên cơ sở cộng dồn từ các nghiệp vụ đã đƣợc cập nhật một cách tự động Cuối niên độ kế toán căn cứ vào sổ cái và bảng tổng hợp liên quan để lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán theo quy định chung 3) Các phƣơng pháp kế toán - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Tính giá trị hàng xuất kho bằng phƣơng pháp thực tế đích danh. - Tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ là phƣơng pháp đƣờng thẳng - Kỳ kế toán theo quy định của Công ty là kỳ kế toán quý. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam Đồng. 46
- 2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng. 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 2.2.1.1.Nội dung của doanh thu tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Doanh thu của Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng đuợc tập hợp từ nhiều hoạt động khác nhau nhƣ: xây lắp công trình điện, công trình xây dựng; tƣ vấn, thiết kế và giám sát thi công; kinh doanh điện và cho thuê mặt bằng. Nhƣng doanh thu chủ yếu của công ty là từ hoạt động thi công, xây lắp các công trình điện. Với những hoạt động đặc thù của ngành, công ty sử dụng phƣơng thức tiêu thụ là bán hàng trực tiếp. Sau khi trúng thầu, bên mua ký hợp đồng xây dựng với Công ty, Công ty căn cứ vào hợp đồng để có kế hoạch thi công và bàn giao kịp thời. Doanh thu của các công trình xây lắp tại Công ty đƣợc ghi nhận theo phƣơng pháp sau: khi kết quả hợp đồng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận và phần doanh thu đó sẽ đƣợc phản ánh trên Hóa đơn GTGT. Giá trị các công trình xây lắp bàn giao lớn nên công ty áp dụng phƣơng thức bán chịu với thời hạn thanh toán kéo dài từ 1 đến 6 tháng, tùy thuộc vào khách hàng và giá trị công trình. 2.2.1.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu kế toán - Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 47
- Tài khoản sử dụng - TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + 5111: doanh thu bán cho thuê mặt bằng, tƣ vấn thiết kế, + 5112: doanh thu sản xuất kinh doanh xây lắp + 5113: doanh thu bán điện 2.2.1.3.Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán viết hóa đơn GTGT thành 3 liên: - Liên 1 (màu tím): liên gốc lƣu lại quyển hóa đơn - Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng. - Liên 3 (màu xanh): lƣu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT liên 3 và hình thức thanh toán của khách hàng để lập phiếu thu hoặc phiếu kế toán để ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán và phần mềm sẽ tự động đƣa số liệu vào Phiếu phân tích tài khoản (nếu có). Phiếu phân tích tài khoản thực chất chính là bảng tồng hợp chứng từ cùng loại đƣợc tập hợp theo từng tháng, là nơi tập hợp tất cả các nghiệp vụ liên quan đến phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của 1 tài khoản trong một tháng. Sau đó, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ trên phần mềm. Nếu nghiệp vụ bán hàng đƣợc tập hợp vào Phiếu phân tích tài khoản thì đến cuối tháng, sau khi tính xong số tổng trên Phiếu phân tích tài khoản, sẽ dựa vào đó để tiến hành lập Chứng từ ghi sổ. Theo trình tự đƣợc cài đặt sẵn, từ Chứng từ ghi sổ, thông tin sẽ đƣợc đƣa vào các Sổ chi tiết, Sổ cái và đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó số liệu sẽ tự động đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính Kết thúc kỳ kế toán, các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ đƣợc in đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về lƣu trữ và ghi chép sổ sách kế toán. 48
- 2.2.1.4.Ví dụ minh họa: Ngày 09/12/2011, văn phòng công ty tiến hành bàn giao công trình Hệ thống chiếu sáng Vsip HP (Vsip 1) cho Công ty TNHH Vsip Hải Phòng với giá trị công trình bàn giao là 1.964.433.012 đ (giá chưa thuế GTGT), khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào HĐGTGT số 0000323 (Biểu số 2.3) ghi nhận việc bàn giao công trình hoàn thành cho Công ty TNHH Vsip Hải Phòng, từ màn hình máy tính kế toán vào theo đƣờng dẫn:“ Kế toán tiền mặt, tiền gửi / Phiếu kế toán” (Biểu số 2.4) để lập Phiếu kế toán với định khoản nhƣ sau: Nợ TK 131: 2.160.876.313 Có TK 5112: 1.964.433.012 Có TK 3331: 196.443.301 Phiếu kế toán là chứng từ kế toán do kế toán lập làm căn cứ để hạch toán các nghiệp vụ vào sổ. Tại Công ty, Phiếu kế toán đƣợc lập khi các nghiệp vụ phát sinh không liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 49
- Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000323 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Liên 3: hạch toán nội bộ Số: 0000323 Ngày 09 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Mã số thuế: 0200171429 Địa chỉ: Số 1 Trần Tất Văn, phƣờng Phù Liễn, quận Kiến An, TP Hải Phòng Điện thoại: 031.3876424 Fax: 031.3876525 Số tài khoản: 32110000000425 Tại: Ngân hàng BIDV Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng Tên đơn vị: Công ty TNHH Vsip Hải Phòng Mã số thuế: 0200850702 Địa chỉ: Số 175 đƣờng 359, phố Mới, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, HP Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: ĐV SỐ STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TÍNH LƢỢNG 1 2 3 4 5 6= 4x5 Phải thu công trình Vsip – Hệ thống cấp điện (CT SIP 1 Đồng 1.964.433.012 HP – Công ty TNHH Vsip Hải Phòng) Cộng tiền hàng: 1.964.433.012 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 196.443.301 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.160.876.313 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ một trăm sáu mươi triệu, tám trăm bảy mươi sáu nghìn, ba trăm mười ba đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 50
- Biểu số 2.4: Giao diện phần mềm lựa chọn lập Phiếu kế toán Từ khai báo chi tiết trên Phiếu kế toán, số liệu của nghiệp vụ này cũng nhƣ các nghiệp vụ bán hàng chƣa thu tiền khác trong tháng tự động đƣợc tập hợp vào Phiếu phân tích tài khoản – Phải thu tháng 12/2011 (Biểu số 2.5). 51
- Biểu số 2.5: Phiếu phân tích tài khoản 131 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/054/11 – Phải thu tháng 12/2011 Chứng từ Ghi Nợ Ghi có các TK Diễn giải Số hiệu Ngày TK 131 TK3331 TK5111 TK5112 TK 711 . . Phải thu tiền công trình nhà máy PKT 12/41 6/12/11 1.000.000.000 90.909.090 909.090.909 sơ sợi Đình Vũ Phải thu tiền công trình hệ thống PKT 12/53 9/12/11 2.160.876.313 196.443.301 1.964.433.012 chiếu sáng Vsip Hải Phòng Phải thu NH nông nghiệp tiền PKT 12/62 11/12/11 12.000.000 1.090.909 10.909.091 thuê mặt bằng đặt máy ATM . . Phải thu tiền thanh lý xe ô tô 16H PKT 12/90 20/12/11 405.000.000 36.818.182 368.181.818 – 5129 của ông Vũ Kiên Quyết . . Tổng cộng 4.192.213.671 381.110.334 535.044.916 2.873.523.921 402.534.500 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị 52
- Đến cuối tháng, sau khi khóa sổ trên Phiếu phân tích tài khoản, kế toán vào theo đƣờng dẫn: “Kế toán tổng hợp / Đăng ký chứng từ ghi sổ” (Biểu số 2.6) để lập Chứng từ ghi sổ Q4/054/11 (Biểu số 2.7). Biểu số 2.6: Giao diện phần mềm lựa chọn lập Chứng từ ghi sổ 53
- Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ Q4/054/11 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/054/11 – Phải thu tháng 12/2011 Tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Thuế giá trị gia tăng phải nộp 131 3331 381.110.334 Doanh thu bán hàng hóa 131 5111 535.044.916 Doanh thu sản xuất kinh doanh xây lắp 131 5112 2.873.523.921 Thu nhập khác 131 711 402.534.500 TỔNG 4.192.213.671 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi Chứng từ ghi sổ đƣợc lập xong, dữ liệu sẽ tự động vào Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng TK 5112 (Biểu số 2.8) và Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.9) và đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.53). 54
- Biểu số 2.8: Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 TK 5112 – Doanh thu sản xuất kinh doanh xây lắp VPCONGTY – Công trình văn phòng công ty Dƣ có đầu kỳ: Phát sinh nợ: 6.458.850.568 Phát sinh có: 6.458.850.568 Dƣ có cuối kỳ: Chứng từ Tk Diễn giải PS Nợ PS Có đ/ƣ Ngày Số hiệu PKT Phải thu tiền công trình 6/12/11 131 909.090.909 12/41 nhà máy sơ sợi Đình Vũ PKT Phải thu tiền công trình hệ 9/12/11 131 1.964.433.012 12/53 thống chiếu sáng Vsip HP PKT Phải thu tiền công trình 24/12/11 131 87.579.375 12/106 chợ Rộc – Cát Bà Kết chuyển doanh thu 31/12/11 KC 12/2 5112: VPCONGTY - > 911 6.458.850.568 911: VPCONGTY Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ 55
- Biểu số 2.9: Sổ cái TK511 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng SỔ CÁI Dƣ có đầu kỳ: Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Phát sinh nợ: 94.406.556.929 Phát sinh có: 94.406.556.929 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dƣ có cuối kỳ: Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đ/ƣ PS Nợ PS Có Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày . . Phải thu tiền công trình nhà máy sơ Q4/054/11 31/12/11 131 909.090.909 PKT 12/41 6/12/11 sợi Đình Vũ Phải thu tiền công trình hệ thống chiếu Q4/054/11 31/12/11 131 1.964.433.012 PKT 12/53 09/12/11 sáng Vsip Hải Phòng Phải thu NH nông nghiệp tiền thuê Q4/054/11 31/12/11 131 10.909.091 PKT 12/62 11/12/11 mặt bằng đặt máy ATM Phải thu tiền thuê nhà 6 tháng đầu năm Q4/054/11 31/12/11 131 18.584.545 PKT 12/63 11/12/11 của CT TNHH TM Hoàng Nhật Phải thu tiền thuê mặt bằng nhà xƣởng Q4/054/11 31/12/11 131 19.200.000 PKT 12/70 13/12/11 CT TNHH TĐH HECICO Phải thu tiền thuê mặt bằng nhà xƣởng Q4/054/11 31/12/11 131 66.390.000 PKT 12/77 16/12/11 công ty cổ phần cơ điện 3D . . Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ 56
- 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 2.2.2.1.Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Công ty xác định đối tƣợng tính giá vốn chủ yếu là cho các công trình, các giai đoạn công trình hoàn thành hoặc các hạng mục công trình lớn chuyển tiếp nhiều năm hoàn thành, giá vốn của hoạt động cho thuê mặt bằng, giá vốn bán điện Đặc biệt, hoạt động thi công xây lắp các công trình điện, công trình xây dựng có đặc điểm: sản phẩm có giá trị lớn, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, thời gian thi công dài, các công trình phân bố rộng, đối tƣợng tính giá là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm mà Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng áp dụng là phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp theo từng đơn đặt hàng. Theo phƣơng pháp này, kế toán tập hợp chi phí phát sinh trực tiếp cho một công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành để tính ra giá thành công trình đó. Khi doanh nghiệp tiến hành bàn giao công trình, ghi nhận doanh thu thì giá thành của phần công trình hoàn thành chính là giá vốn công trình. 2.2.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.2.2.3.Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Công tác xác định giá vốn tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng đƣợc thực hiện vào cuối mỗi quý. Giá vốn của từng xí nghiệp, từng lĩnh vực sẽ đƣợc tập hợp riêng nhƣ: giá vốn công trình của xí nghiệp 1, 2, , giá vốn công trình văn phòng công ty, giá vốn bán điện, 57
- Từ các số liệu về chi phí cho từng công trình đƣợc tập hợp trong phần mềm kế toán, kế toán tiến hành lập Phiếu kế toán trên phần mềm để xác định giá vốn mỗi công trình theo định khoản: Nợ TK 632: (giá vốn công trình) Có TK 154:( giá trị phần chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kết chuyển sang giá vốn công trình). Khi phiếu kế toán đƣợc lập xong, kế toán sẽ tiến hành lập chứng từ ghi sổ ghi nhận bút toán xác định giá vốn công trình. Từ đây, dữ liệu tự động đƣợc đƣa vào Sổ cái TK 632 và chứng từ ghi sổ cũng sẽ đƣợc phần mềm kế toán tự động đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó, theo chƣơng trình cài đặt sẵn, số liệu đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính. 2.2.2.4.Ví dụ minh họa. 31/12/2011, xác định giá vốn cho công trình hệ thống chiếu sáng Vsip Hải Phòng mà văn phòng công ty đã hoàn thành và bàn giao cho Công ty TNHH Vsip Hải Phòng trong quý 4/2011. Căn cứ vào việc tập hợp các chi phí phát sinh trong quá trình thi công công trình Hệ thống chiếu sáng Vsip Hải Phòng trên phần mềm, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán ghi nhận giá vốn công trình. Từ màn hình máy tính kế toán vào theo đƣờng dẫn: “Kế toán tiền mặt – tiền gửi / Phiếu kế toán / Chi tiết chứng từ” để lập Phiếu kế toán (Biểu số 2.10). Sau đó, dữ liệu sẽ tự động đƣợc đƣa vào Phiếu phân tích tài khoản 154 để tập hợp giá vốn các công trình bàn giao cho văn phòng công ty quý 4/2011 (Biểu số 2.11). 58
- Biểu số 2.10: Giao diện phần mềm khi lập phiếu kế toán 1.781.523.636 1.781.523.636 59
- Biểu số 2.11: Phiếu phân tích tài khoản CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/140/11 – Giá vốn công trình bàn giao VP công ty Chứng từ Ghi Có Ghi Nợ Diễn giải Số hiệu Ngày TK 154 TK 632 Công trình nhà máy sơ sợi PKT12/40 06/12/11 892.667.295 892.667295 Đình Vũ Công trình hệ thống chiếu PKT12/52 09/12/11 1.781.523.636 1.781.523.636 sáng Vsip HP Tiền thuê nhà 6 tháng đầu PKT12/64 11/12/11 năm của công ty TNHH TM 16.267.149 16.267.149 Hoàng Nhật Tổng cộng 6.416.337.123 6.416.337.123 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị 60
- Khi đã khóa sổ trên Phiếu phân tích tài khoản 154, kế toán vào đƣờng dẫn: “ Kế toán tổng hợp / chứng từ ghi sổ / chi tiết chứng từ” để lập Chứng từ ghi sổ Q4/140/11 (Biểu số 2.12) để ghi nhận giá vốn công trình bàn giao của văn phòng công ty quý 4/2011 và khi hoàn thành, dữ liệu trên Chứng từ ghi sổ sẽ tự động đƣợc cập nhật vào Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.13) và đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.53). Biểu số 2.12: Chứng từ ghi sổ Q4/140/11 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/140/11 – Giá vốn công trình bàn giao văn phòng công ty Tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 154 6.416.337.123 TỔNG 6.416.337.123 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 61
- Biểu số 2.13: Sổ cái TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Dƣ nợ đầu kỳ: Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Phát sinh nợ: 91.881.176.519 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Phát sinh có: 91.881.176.519 Dƣ nợ cuối kỳ: Chứng từ ghi sổ Chứng từ Tk Diễn giải PS Nợ PS Có Ngày Số hiệu Ngày đ/ƣ Số hiệu . . . . . Giá vốn công trình bàn giao công trình sơ Q4/140/11 31/12/11 154 892.667295 PKT 12/40 6/12/11 sợi Đình Vũ Giá vốn công trình hệ thống chiếu sáng Q4/140/11 31/12/11 154 1.781.523.636 PKT 12/52 9/12/11 Vsip HP Giá vốn công trình bàn giao thuê mặt bằng Q4/140/11 31/12/11 154 8.632.000 PKT 12/61 11/12/11 máy ATM của NHNN Giá vốn công trình bàn giao thuê mặt bằng Q4/140/11 31/12/11 154 8.000.000 PKT 12/71 13/12/11 cty TNHH tự động hóa . . . . . Q4/185/11 31/12/11 Kết chuyển giá vốn công trình quý 4/2011 911 91.881.176.519 KC 12/01 31/12/11 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ 62
- 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 2.2.3.1.Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty nhƣ: - Chi phí nhân viên quản lý: tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ quản lý - Chi phí thiết bị văn phòng: mua sắm các đồ dùng và thiết bị tại văn phòng phục vụ cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao phục vụ quản lý: chi phí nhà cửa làm việc của các phòng bàn, máy moc thiết bị phục vụ công tác quản lý dùng trên văn phòng - Thuế, phí và lệ phí: thuế môn bài, tiền thuê đất - Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nƣớc, điện thoại - Chi phí bằng tiền khác: tiền công tác phí, tiền tàu xe Chi phí quản lý doanh nghiệp dù cao hay thấp đều có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, để góp phần làm tăng lợi nhuận thì việc góp phần giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp là điều rất cần thiết với Công ty. 2.2.3.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi tiền mặt - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Có 7 tài khoản cấp 2 63
- + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ 2.2.3.3.Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Hàng ngày, căn cứ vào các hóa đơn GTGT (liên 2), hóa đơn bán lẻ và phƣơng thức thanh toán về các khoản chi phí phục cụ công tác quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành hạch toán các nghiệp vụ đó vào Phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ hoặc Phiếu kế toán. Từ các chứng từ kế toán đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào Phiếu phân tích tài khoản có liên quan. Cuối tháng, khi khóa sổ trên Phiếu phân tích tài khoản, kế toán sẽ lập Chứng từ ghi sổ tƣơng ứng và phần mềm sẽ đƣa dữ liệu vào Sổ Chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng, Sổ cái các tài khoản có liên quan và tự động đăng ký Chứng từ ghi sổ đó vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Kết thúc kỳ kế toán, thực hiện các bút toán khóa sổ sách để lập các Báo cáo tài chính. 2.2.3.4.Ví dụ minh họa Ngày 21/12/2011, Công ty lập và gửi Ủy nhiệm chi số 11/031 cho Ngân hàng BIDV Hải Phòng để thanh toán tiền nước tháng 11 năm 2011 cho Công ty TNHH MTV Cấp nước Hải Phòng. Khi nhận đƣợc Hóa đơn GTGT tiền nƣớc số 0931273 (Biểu số 2.14) thông báo về tiền nƣớc phải nộp tháng 11/2011, kế toán tiến hành viết Ủy nhiệm chi số 12/031 (Biểu số 2.15) gửi cho ngân hàng. Khi đó, ngân hàng gửi Giấy báo Nợ (Biểu số 2.16) và Sổ phụ (Biểu số 2.17) về cho Công ty, kế toán tiền hành nhập giữ liệu theo đƣờng dẫn: “Kế toán tiền mặt – tiền gửi / Giấy báo nợ” (Biểu số 2.18). 64
- Biểu số 2.14: Hóa đơn tiền nƣớc Danh bạ khách hàng: 2192198 Danh bạ điểm dùng: Mẫu số: 01GTKT2/001 Tên KH: Công ty CP ĐT XL điện Hải Phòng Ký hiệu: AA/12P Địa chỉ: Số 1, Trần Tất Văn, Kiế n An, HP Số : 0931273 Mã số thuế: 0200171429 Seri ĐH: GKM7000341 Tuyến: 750 CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC Định mức: Mã ĐH:636587 HẢI PHÒNG Mã hóa đơn: 25684524 Tính từ ngày: 16/10/2011 Chỉ số cũ:2706 Hệ số: 2 54 Đinh Tiên Hoàng HĐ tháng: 11/2011 Đến ngày: 16/11/2011 Chỉ số mới:2798 Tiêu thụ: 92 Điện thoại: 031.3745443 TK: 102010000200826 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Diễn giải Số lƣợng Đơn giá Thành tiền VAT 5% Phí thoát nƣớc 15% THU TIỀN NƢỚC Kinh doanh 95 12.000 1.140.000 65.608 172.150 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Cộng 1.140.000 65.608 172.150 TỔNG GIÁM ĐỐC 1.377.758 (Đã ký) Tổng số tiền băng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi bảy nghìn bảy, trăm năm mươi tám đồng 65
- Biểu số 2.15: Ủy nhiệm chi Số: UNC12/031 ỦY NHIỆM CHI Ngày: 21/12/2011 Số tiền: 1.377.758 Đồng Phí trong Bằng chữ: một triệu ba trăm mƣời hai nghìn một trăm năm mƣơi Phí NH Phí ngoài đồng Nội dung: trả tiền nƣớc tháng 11 năm 2011 Đơn vị/Ngƣời yêu cầu: Công ty cổ phần đầu tƣ xây Đơn vị/ Ngƣời hƣởng: công ty TNHH MTV lắp điện Hải Phòng Cấp nƣớc Hải Phòng Số CMT: Số CMT: Ngày cấp: Ngày cấp: Số TK: 321.10.00.000042.5 Số TK: 102010000200826 Tại NH: BIDV Hải Phòng Tại NH: Công thƣơng Hải Phòng Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Ngân hàng gửi Ngân hàng nhận Giao dịch viên Kiểm sát viên Giao dịch viên Kiểm sát viên Biểu số 2.16: Giấy báo Nợ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: FT 1113827559 PGD KIẾN AN 2 Ngày 22/12/2011 MST: 00200259831-002 10:45:54 Số giao dịch: 7559 GIẤY BÁO NỢ TÀI KHOẢN 32110000000425 TKTGTT VND CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG MÃ VAT SỐ TIỀN NỘI DUNG 1,377,758.00 VND TRẢ TIỀN NƢỚC THÁNG 11/2011 Tổng tiền: 1,377,758.00 VND Bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mƣơi bảy nghìn bảy trăm năm mƣơi tám đồng LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT 66
- Biểu số 2.17: Sổ phụ ngân hàng NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN Trang: 63/85 VIỆT NAM SỔ PHỤ Ngày 22/12/2011 Sổ chi tiết tài khoản Số Tài Khoản: 32110000000425 Statement of Acount for A/C No. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN Loại TK/ Loại tiền: 1.377.758 VND HẢI PHÒNG Type / Ccy Số dƣ đầu ngày 22/12/2011: 12.596.295.054 Opening Balance as of So CT Ngày GD Ngày H.Luc Loai GD Số Séc PS Nợ PS Có Nội dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Cheque No Withdrawal Deposit Remarks 7559 22/12/11 22/12/11 IR 0000022561 0.00 1.377.758 Trả tiền nƣớc 0.0 1.377.758 Doanh số giao dịch: Transaction Summary Số dƣ cuối ngày 22/12/2011: 12.594.920.296 Ending Balance as of 67
- Biểu số 2.18: Giao diện phần mềm lựa chọn Giấy báo Nợ Từ thông tin khai báo chi tiết trong phân hệ Giấy báo Nợ, dữ liệu sẽ tự động đƣợc cập nhật vào Phiếu phân tích tài khoản 11211 (Biểu số 2.19) để phản ánh toàn bộ số tiền chuyển qua ngân hàng BIDV Hải Phòng trong tháng 12/2011. Cuối tháng, sau khóa sổ trên Phiếu phân tích tài khoản, kế toán sẽ lập Chứng từ ghi sổ Q4/151/11(Biểu số 2.20). Lúc này, phần mềm sẽ tự động đƣa dữ liệu vào Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng (Biểu số 2.21), Sổ cái tài khoản 642 (Biểu số 2.22) và đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.53). 68
- Biểu số 2.19: Phiếu phân tích tài khoản 11211 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Tài khoản 11211 – Tiền VNĐ gửi tại NH đầu tƣ & phát triển HP Tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/151/11 – Chuyển tiền T12/2011 – NH BIDV HP Chứng từ Ghi Có Ghi Nợ các tài khoản Diễn giải Số hiệu Ngày TK 11211 TK133 TK6427 TK 6428 Trả tiền điện thoại tháng 11 năm UNC12/029 20/12/11 1.613.460 146.678 1.466.782 2011 UNC12/031 21/12/11 Trả tiền nƣớc tháng 11 năm 2011 1.377.758 65.608 1.312.150 Trả tiền sửa ô tô cho Công ty TNHH UNC12/034 22/12/11 28.709.997 2.610.000 26.099.997 ô tô Chiến Thắng UNC12/036 23/12/11 Trả tiền điện tháng 11 năm 2011 4.021.809 365.619 3.656.190 Tổng cộng 18.020.668.578 17.034.964 112.098.625 26.099.997 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị 69
- Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ Q4/151/11 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/151/11 – Chuyển tiền tháng 12/2011 Ngân hàng BIDV Hải Phòng Tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Thuế giá trị giá tăng đƣợc khấu trừ 133 11211 17.034.964 Phải thu nội bộ 13622 11211 12.384.481.613 Nguyên vật liệu 152 11211 84.300.000 Vay ngắn hạn 3112 11211 4.798.320.374 Phải trả ngƣời bán 331 11211 297.159.835 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3337 11211 37.969.170 Kinh phí công đoàn 3382 11211 39.190.000 Bảo hiểm xã hội 3383 11211 200.000.000 Chi phí SXC - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 11211 200.000 Chi phí tài chính 635 11211 23.813.994 Chi phí QLDN - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6427 11211 112.098.625 Chi phí QLDN - Chi phí bằng tiền khác 6428 11211 26.099.997 TỔNG 18.020.668.578 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 70
- Biểu số 2.21: Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Tài khoản 6427 – Chi phí quản lý – dịch vụ mua ngoài Dƣ nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 182.891.377 Phát sinh có: 182.891.377 Dƣ nợ cuối kỳ: Chứng từ Tk Diễn giải PS Nợ PS Có Ngày Số đ/ƣ . PC12/0 07/12/11 Mua văn phòng phẩm 1111 2.530.194 36 Trả tiền phí kiểm toán – CT UNC12 10/12/11 TNHH Kiểm toán & DV tin 11211 60.250.000 /019 học TP HCM PC12/0 Chi tiếp khách phục vụ đấu 18/12/11 1111 9.786.000 72 thầu UNC12 Trả tiền điện thoại tháng 11 20/12/11 11211 1.466.782 /029 năm 2011 UNC12 Trả tiền nƣớc tháng 11 năm 21/12/11 11211 1.312.150 /031 2011 . PKT Tính tiền điện quý 4/11 cho 25/12/11 1361 295.890 12/110 ĐXL1 PKT Tính tiền điện quý 4/11 cho 25/12/11 1362 453.200 12/111 ĐXL2 . Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ 71
- Biểu số 2.22: Sổ cái TK 642 TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006l của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Dƣ nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 1.894.531.486 Phát sinh có: 1.894.531.486 Dƣ nợ cuối kỳ: Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đ/ƣ PS Nợ PS Có Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày Q4/149/11 31/12/11 Nộp tiền phí vệ sinh Q4/2011 1111 900.000 PC12/029 07/12/11 Q4/151/11 31/12/11 Phí quản lý TK – NH BIDV HP 11211 110.000 UNC12/020 12/12/11 Q4/149/11 31/12/11 Hoàng – thanh toán tiền chuyển phát nhanh 1111 110.603 PC12/060 18/12/11 Q4/151/11 31/12/11 Trả tiền điện thoại tháng 11 năm 2011 11211 1.466.782 UNC12/029 20/12/11 Q4/151/11 31/12/11 Trả tiền nƣớc tháng 11 năm 2011 11211 1.312.150 UNC12/031 21/12/11 Q4/057/11 31/12/11 Tính tiền điện quý 4/11 cho ĐXL1 1361 295.890 PKT 12/110 25/12/11 Q4/057/11 31/12/11 Tính tiền điện quý 4/11 cho ĐXL2 1362 453.200 PKT 12/110 25/12/11 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ 72
- 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. 2.2.4.1.Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ kphần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty cổ phần đầu tƣ xây lắp điện Hải Phòng đa phần là tiền lãi nhận đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, ngoài ra còn có lãi do các khoản đầu tƣ vào công ty con. Chi phí tài chính của công ty chủ yếu phát sinh do phải trả tiền lãi cho các khoản vay. 2.2.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có, giấy báo Nợ của Ngân hàng - Sổ phụ của Ngân hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí tài chính 2.2.4.3.Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng. Hàng ngày, căn cứ vào các thông báo về các khoản doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính nhƣ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do đầu tƣ vào công ty con, trả lãi tiền vay ngân hàng hoặc vay các cá nhân kế toán tiến hành khai báo thông tin trên Phiếu thu tiền mặt, Phiếu chi tiền mặt, Phiếu kế toán, Giấy báo Nợ, giấy báo Có trên phần mềm để làm căn cứ lập các đƣa các số liệu vào các Phiếu phân tích của tài khoản có liên quan (nếu có). Sau đó, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ tƣơng ứng trên phần mềm và dữ liệu sẽ tự động đƣợc đƣa vào các Sổ chi tiết và Sổ cái các tài khoản có liên quan. Đồng thời, chứng từ ghi sổ đó cũng sẽ đƣợc cập nhật vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 73
- Cuối quý, thực hiện thao tác khóa sổ trên máy tính để lập bảng cân đối số phát sinh và các Báo cáo tài chính 2.2.4.4.Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 31/12/2011, Công ty xác định số cổ tức phải thu năm 2010 của Công ty TNHH tự động hóa HECICO là 62.498.152đ . Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh đã đƣợc kiểm toán năm 2010 của Công ty TNHH tự động hóa HECICO, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo đƣờng dẫn: “Kế toán tiền mặt – tiền gửi / Phiếu kế toán / Chi tiết chứng từ”, lựa chọn mã và tên đối tƣợng để tiến hành khai báo (Biểu số 2.23). 74
- Biểu số 2.23: Giao diện phần mềm khi lập phiếu kế toán Sau khi lập Phiếu kế toán đã lập nhƣ Biểu số 2.23, giống nhƣ việc lập chứng từ ghi sổ ở các ví dụ trên, kế toán theo đƣờng dẫn: “Kế toán tổng hợp / Đăng ký chứng từ ghi sổ” để lập Chứng từ ghi sổ Q4/126/11 với nội dung “Cổ tức phải thu của Công ty TNHH tự động hóa HECICO” (Biểu số 2.24). Từ đây, dữ liệu sẽ tự động đƣợc đƣa vào Sổ cái tài khoản 515 và đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.53). 75
- Biểu số 2.24: Chứng từ ghi sổ Q4/126/11 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số CTGS: Q4/126/11 – Cổ tức phải thu của công ty TNHH tự động hóa HECICO Tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Doanh thu hoạt động tài chính 131 515 62.498.102 TỔNG 62.498.102 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 76
- Biểu số 2.25: Sổ cái TK 515 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Dƣ có đầu kỳ: Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Phát sinh nợ: 80.702.104 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Phát sinh có: 80.702.104 Dƣ có cuối kỳ: Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đ/ƣ PS Nợ PS Có Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày Q4/157/11 25/12/11 NH ABBank HP - trả lãi tiền gửi 11214 38.686 GBC12/15 25/12/11 Q4/150/11 25/12/11 Lãi tiền gửi T12/2011 – NH BIDV HP 11211 6.188.474 GBC12/16 25/12/11 Lãi tiền gửi T12/2011 – NH Q4/155/11 31/12/11 112118 13.147 GBC12/21 31/12/11 VietcomBank HP Lãi tiền gửi từ T6 đến hết 31/12/2011 – Q4/150/11 31/12/11 11217 677.925 GBC12/24 31/12/11 NH BIDV HP Lãi tiền gửi T12/2011 – NH VietinBank Q4/153/11 31/12/11 11212 722.257 GBC12/25 31/12/11 Kiến An Cổ tức phải thu năm 2011 của Công ty Q4/126/11 31/12/11 131 62.498.102 PKT 12/130 31/12/11 TNHH tự động hóa HECICO Q4/188/11 31/12/11 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 80.702.104 KC12/3 31/12/11 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán ghi sổ 77
- Ví dụ 2: Ngày 30/12/2011 trả tiền lãi vay cá nhân tháng 12/2011 cho ông Vũ Quốc Hưng Dựa vào Bảng tính lãi vay tháng 12/2011 của ông Vũ Quốc Hƣng (Biểu số 2.26), kế toán nhập dữ liệu theo đƣờng dẫn: “ Kế toán tiền mặt – tiền gửi / Phiếu chi tiền mặt / Chi tiết chứng từ” (Biểu số 2.27) để lập Phiếu chi số 12/ 092 (Biểu số 2.28). Biểu số 2.26: Bảng tính lãi vay CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng BẢNG TÍNH LÃI VAY CỦA ÔNG VŨ QUỐC HƢNG – THÁNG 12/2011 Số nhà 53/208 Đà Nẵng, Hải Phòng Lãi = 1,758%/ tháng Số Tổng lãi Số lãi cá nhân Stt Họ và tên Số tiền Ký nhận ngày 1,758%/T đƣợc lĩnh Hƣng 1 Vũ Quốc Hƣng 450.000.000 31 8.174.700 8.174.700 Tổng cộng 8.174.700 8.174.700 Tổng giám đốc Kế toán trƣởng Lập biểu Vũ Kiên Quyết Nguyễn Hữu Roan Đặng Thị Đức 78
- Biểu số 2.27: Giao diện phần mềm khi lập Phiếu chi tiền mặt 79
- Biểu số 2.28: Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY LẮP ĐIỆN HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Số 1 Trần Tất Văn – Kiến An – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Số: PC12/092 Ngày 30 tháng 12 năm 2011 635 8.174.700 TÀI KHOẢN GHI NỢ Họ và tên ngƣời nhận tiền: Vũ Quốc Hƣng Địa chỉ: Số 53/208 Đà Nẵng, Hải Phòng Lý do chi: Trả tiền lãi vay tháng 12/2011 Số tiền: 8.174.700 VND Viết băng chữ: Tám triệu một trăm bảy mƣơi bốn nghìn bảy trăm đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Nhận, ngày 30 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu một trăm bảy mươi bốn nghìn bảy trăm đồng. Khi Phiếu chi đƣợc lập xong, số liệu sẽ tự động đƣợc cập nhật vào Phiếu phân tích tài khoản phản ánh các khoản chi tiền mặt trong tháng 12/2011 (Biểu số 2.29) và Phiếu phân tích tài khoản sẽ là căn cứ để lập Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.30). Chứng từ ghi sổ đƣợc lập xong, dữ liệu sẽ đƣợc phần mềm đƣa vào Sổ cái tài khoản 635 (Biểu số 2.31) và đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.53) Cuối quý, thực hiện thao tác khóa sổ trên máy tính để lập bảng cân đối số phát sinh và các Báo cáo tài chính 80