Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh

pdf 119 trang huongle 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh

  1. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG - 2012 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 1
  2. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG - 2012 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 2
  3. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh Mã SV: 120188 Lớp: QT1206K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 3
  4. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh. - Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh. Trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 4
  5. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 06 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 5
  6. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh Th.s Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 6
  7. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 7
  8. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 8
  9. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, vƣơn lên thì trƣớc hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống ngƣời lao động thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc. Với xu thế phát triển của xã hội và của nền kinh tế, việc quan tâm đến chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để có thể tồn tại và phát triển đƣợc trên thị trƣờng đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Có nhƣ vậy các nhà quản lý mới nắm rõ đƣợc tình hình tiêu thụ, các chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc trong doanh nghiệp của mình, từ đó mới có thể đề ra các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, em đã có dịp tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng nhƣ tầm quan trọng của nó, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh" cho bài khóa luận của mình. Ngoài Lời nói đầu và Kết luận, bài khóa luận của em gồm có 3 chƣơng: Chƣơng I : Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng II : Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Chƣơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 9
  10. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 6 tháng 7 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 10
  11. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay,vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào hoạt động hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro) và lợi nhuận là thƣớc đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác, chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, thu nhập khác, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.Do đó doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng mặt hàng nào để đạt đƣợc kết quả cao nhất. Nhƣ vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình ình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp đƣợc thông tin, số liệu cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh iá và lựa chọn phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả cao nhất. Tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung ấp những thông tin quan trọng không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng với các đối tƣợng khác trong nền kinh tế quốc dân. + Đối với nhà đầu tƣ: Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ hợp lý. + Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp điều Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 11
  12. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đƣa ra quyết định có cho vay không, cho vay bao nhiêu và bao lâu. + Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc, 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:  Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lƣợng tiêu thụ. Quản lý về số lƣợng, giá trị hàng xuất bán bao gồm việc quản lý từng ngƣời mua, từng nhóm hàng.  Vận dụng nguyên tắc giá phí và các phƣơng pháp tính giá phù hợp để xác định chính xác giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.  Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về tình hình bán hàng, tình hình quản lý chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp  Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình quản lý chi phí và xác định kết quả kinh doanh thông qua việc lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lƣợng hàng bán (giá bán, doanh thu thuần )  Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng  Tham mƣu các biện pháp thúc đẩy bán hàng, mở rộng thị phần, tăng vòng quay tổng vốn.  Cung cấp các thông tin, số liệu về tình hình bán hàng cho lãnh đạo để Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 12
  13. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phục vụ cho việc ra các quyết định, điều hành hoạt động kinh doanh, cung cấp số liệu, tài liệu cho các cơ quan quản lý phục vụ cho yêu cầu quản lý chung của ngành thƣơng mại và của nền kinh tế.  Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.  Ghi chép theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản 1.1.3.1. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. ( Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác", ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Các loại doanh thu :  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Theo Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác địch đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận Doanh thu bán hàng theo các phƣơng thức bán hàng: Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 13
  14. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo tiêu thức này, ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất. Khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý : thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận báo cáo bán hàng do đại lý gửi. - Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng : thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm của bên mua và bên bán đã thu đƣợc tiền hàng hoặc đã đƣợc bên mua nhận nợ. - Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty tính theo giá bán nội bộ.  Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 14
  15. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỉ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đýợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nýớc không khuyến khích sản xuất nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá Thuế xuất khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia.  Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu.  Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN. Tiền lãi là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, nhƣ: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán Tiền bản quyền là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tài sản, nhƣ: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, Cổ tức và lợi nhuận được chia là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn. Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 15
  16. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Theo chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Theo chuẩn mực kế toán số 14) 1.1.3.2. Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (Theo chuẩn mực kế toán số 01 - "Chuẩn mực chung", ban hành theo QĐ số165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) Chi phí bao gồm:  Giá vốn hàng bán : là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, xuất bán trong kỳ.  Chi phí bán hàng : là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành,  Chi phí quản lý doanh nghiệp : là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lí doanh nghiệp; các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp ;  Chi phí tài chính : là những khoản chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 16
  17. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,  Chi phí khác : là những khoản chi phí (lỗ) phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần DT BH và Các khoản CP BH, = - - GVHB - từ HÐ SXKD CC DV giảm trừ DT QLDN  Kết quả hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận tài chính = DT hoạt ðộng tài chính - Chi phí tài chính  Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác  Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế là tổng số của Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD, Lợi nhuận tài chính và Lợi nhuận khác Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 17
  18. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tổng lợi nhuận Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ Lợi nhuận = + + kế toán trƣớc thuế động SXKD hoạt động TC khác  Lợi nhuận sau thuế TNDN là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN. Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế toán Chi phí thuế = - thuế TNDN trƣớc thuế TNDN 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng Phiếu thu, Phiếu chi Giấy báo Nợ, Giấy báo Có Hợp đồng kinh tế Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. Doanh thu hàng bán bị Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 18
  19. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ TK 5118: Doanh thu khác  Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 19
  20. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Kết cấu: Bên Nợ : Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có : Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Kết cấu: Bên Nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. Bên Có : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 20
  21. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Kết cấu: Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có : Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp còn phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có : - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. Tài khoản 333 có số dƣ bên Có hoặc bên Nợ (nếu có). Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó, để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 3331, 3332, 3333: Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 21
  22. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK333 TK511,512 TK111,112,131,136, Thuế XK, TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị nộp thuế NSNN, thuế GTGT phải thu BH GTGT theo phƣơng nộp (đơn vị nộp thuế GTGT và pháp trực tiếp theo phƣơng pháp trực tiếp) CCDV, Doanh thu BH Đơn vị nộp thuế TK521,531,532 nội bộ GTGT theo phƣơng K/c CKTM, hàng bán bị phát sinh pháp khấu trừ trả lại, giảm giá hàng bán TK3331 TK911 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần đầu ra (nếu có) đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ (BĐSĐT); giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 22
  23. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu TK632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ. - Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT. - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động, bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ. - Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ. Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Kết cấu TK632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ : - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 23
  24. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài khoản “Thành phẩm”. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì còn sử dụng tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” Tài khoản này phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bƣu điện, du lịch, khách sạn, trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu: Bên Nợ : - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ. - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có : - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632. - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Theo chuẩn mực kế toán số 02 - "Hàng tồn kho" (Ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng BTC), thì việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp bình quân gia quyền : giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 24
  25. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp tính theo giá đích danh : đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc Phương pháp nhập trước, xuất trước : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau, xuất trước : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê định kì đƣợc khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 25
  26. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK154 TK632 TK155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, không qua nhập kho hàng hóa đã bán TK157 bị trả lại nhập Thành phẩm SX ra gửi Hàng gửi đi bán đƣợc kho đi bán không qua NK xác định là tiêu thụ TK911 TK155,156 Cuối kỳ, k/c giá vốn Thành phẩm, hàng hàng bán của thành hóa XK gửi đi bán phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK159 TK154 Hoàn nhập dự phòng Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành giảm giá hàng tồn kho tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 26
  27. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kì TK155 TK632 TK155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ của thành phẩm tồn kho TK157 cuối kỳ Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK157 Cuối kỳ, k/c trị giá vốn TK611 của thành phẩm đã gửi Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của bán nhƣng chƣa xác định hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là là tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ (DN thƣơng mại) TK631 TK911 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch bán của thành phẩm, hàng vụ đã hoàn thành (DN SX và KD dịch vụ) hóa, dịch vụ 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Phiếu xuất kho Bảng tính và phân bổ khấu hao Phiếu chi, Giấy báo Nợ Hóa đơn GTGT, 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 27
  28. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu: Bên Nợ : Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có : Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác  Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lí doanh nghiệp; các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp; Kết cấu: Bên Nợ : - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 28
  29. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí khác bằng tiền 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 29
  30. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK133 TK641,642 TK111,112,152, Chi phí vật liệu, công cụ T111,112,152, TK334,338 Các khoản thu Chi phí tiền lƣơng và giảm chi các khoản trích theo lƣơng TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK911 TK142,242,335, 352, K/c chi phí BH, chi phí QLDN Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trƣớc, Chi phí bảo hành TK512 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng TK139 nội bộ Hoàn nhập số TK333 chênh lệch giữa số Thuế GTGT dự phòng phải thu đầu ra khó đòi đã trích lập năm trƣớc Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải TK336 trích lập năm nay Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK139 Dự phòng phải thu khó đòi TK352 TK111,112,141,331, Hoàn nhập dự Chi phí DV mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác phòng phải trả TK133 Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào vào đƣợc khấu trừ không đƣợc khấu trừ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 30
  31. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, giấy báo có Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 31
  32. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, Kết cấu: Bên Nợ : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.5 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 32
  33. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK111,112,242,335 TK635 TK129,229 TK515 TK111,112,131,331 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số mua hàng trả chậm, trả góp Lãi chứng khoán, chênh lệch dự lãi bán ngoại tệ, TK129,229 phòng giảm thu nhập hoạt động giá đầu tƣ tài chính Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK121,221,222,223,228 TK3331 TK413 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK1111,1121 K/c thuế K/c chênh lệch tỷ GTGT giá hoạt động tài Tiền thu về bán Chi phí hoạt động (phƣơng pháp chính và đánh giá các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết trực tiếp) lại cuối kỳ TK1112,1122 Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) TK911 TK121,221,222 Lỗ về bán ngoại tệ Cổ tức và lợi nhuận TK413 K/c chi phí tài K/c chi phí tài chính cuối kỳ chính cuối kỳ đƣợc chia bổ sung K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại góp vốn liên doanh các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 33
  34. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng Biên bản đánh giá lại tài sản Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Biên bản góp vốn liên doanh Phiếu thu, Phiếu chi Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thông thƣờng 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có : - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 811 – Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có : Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.6 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 34
  35. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác TK214 TK811 TK711 TK111,112,131, TK211,213 Giá trị Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hao mòn TK3331 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị (nếu có) giá hoạt động SXKD khi còn lại TK3331 TK331,338 thanh lý, nhƣợng bán Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc Số thuế GTGT chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK111,112,221, phải nộp theo Chi phí phát sinh cho hoạt động phƣơng pháp TK338,344 thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ trực tiếp Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, TK133 ký quỹ của ngƣời ký cƣợc ký quỹ Thuế GTGT TK111,112 (nếu có) TK333 -Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Tiền bảo hiểm, Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế Tiền phạt khách hàng, Tiền thƣởng của KH -Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB TK111,112 TK911 TK152,156,211, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp K/c chi K/c thu Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật phí khác nhập khác HH, TSCĐ PS trong PS trong TK413 TK352 kỳ kỳ Các chi phí khác phát sinh, nhƣ chi khắc phục Hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > CP thực tế ps phải hoàn nhập Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 35
  36. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán kết chuyển 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu: Bên Nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của doanh nghiệp bao gồm Chi phí thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu: Bên Nợ : - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 36
  37. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp sung đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm hiện tại. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ tài khoản chi phí thuế TNDN hiện hành lớn hơn số phát sinh bên Có tài khoản chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 37
  38. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu: Bên Nợ : - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có : - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ Có. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.7 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 38
  39. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK632 TK911 TK511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK641, 642 TK333,521,531,532 K/c chi phí bán hàng, K/c các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp giảm trừ nghiệp doanh thu TK635 K/c chi phí tài chính TK515 K/c doanh thu hoạt động TK811 tài chính K/c chi phí khác TK711 TK111,112 TK3334 TK821 K/c thu nhập khác Nộp thuế Xác định K/c chi TNDN thuế TNDN phí thuế phải nộp TNDN TK421 K/c lãi K/c lỗ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 39
  40. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh - Tên công ty: Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh - Địa chỉ: Thủy Đƣờng- Thủy Nguyên- Hải Phòng - Mã số thuế: 0200577387 - Điện thoại: 031.3873012 - Fax: 84.31.3642675 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất sản phẩm từ giấy, sản xuất vở viết, đóng sổ, bán giấy cuộn, và các sản phẩm phục vụ cho học tập, văn phòng . Điều kiện cơ sở vật chất: Tổng diện tích đất sử dụng khoảng 2000 m2, diện tích văn phòng 300m2, diện tích nhà xƣởng và kho hàng khoảng 1700m2. Kho, nhà xƣởng sản xuất hiện đại với đầy đủ các công trình phụ trợ nhƣ: khu xử lý phế thải, đƣờng đi nội bộ, hệ thống cấp điện Đến nay Công ty đã hoạt động đƣợc hơn 5 năm.Quãng thời gian này tuy không phải là dài lắm nhƣng cũng đủ để Công ty khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trƣờng trong nƣớc và ngày càng mở rộng phát triển hơn. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh. Hiện nay Công ty chuyên sản xuất vở, sổ cứng để xuất bán trực tiếp ra thị trƣờng. Sản phẩm của Công ty chủ yếu đƣợc làm đƣợc làm từ giấy nên dây chuyền sản xuất có thể tóm tắt nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 40
  41. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đƣa giấy vào Cắt giấy Gim hoăc Đóng máy in khâu từng tập bìa giấy Đóng gói và hoàn Cắt vở theo Gim và Gập bìa và thành sản phẩm khổ giấy thành quyển Các loại giấy đƣợc kiểm tra chất lƣợng, tiêu chuẩn rồi đem vào máy in. Sau khi in xong, tùy theo kích cỡ từng loại sản phẩm mà cắt theo khổ. Sau quá trình cắt giấy, giấy đƣợc xếp từng tập theo quy chuẩn. Tùy từng loại sản phẩm vở, sổ mà dùng máy khâu hoặc ghim để đóng gáy.Từ quy trình này thì bắt đầu đóng bìa. Bìa có thể dùng ghim, keo . để cố định vào tập giấy. Để có đƣợc những sản phẩm hoàn thiện hơn thì cần phải cắt vở theo từng khổ Công đọan cuối cùng là đóng gói và hoàn thành sản phẩm. . Sau khi dán nhãn hàng hoá, Công ty đóng kiện hàng và gửi đến các trung tâm tiêu thụ. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Bộ máy quản lí của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng, thể hiện qua sơ đồ 2.2 Kiểu tổ chức này rất phù hợp với Công ty trong tình hình phát triển hiện nay. Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Giám đốc là ngƣời trực tiếp quản lý, đại diện pháp nhân của Công ty trƣớc pháp luật và là ngƣời giữ vai trò chỉ đạo chung. Giúp việc cho Giám đốc là các nhân viên cấp dƣới quyền đƣợc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mƣu giúp việc cho giám đốc quản lý và điều hành công việc. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 41
  42. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ban giám đốc Phòng kế Phòng tài Phòngvật Xƣởng hoạch kinh chính- kế tƣ- kĩ thuật sản xuất doanh toán - Phòng kế hoạch- kinh doanh: Làm tham mƣu cho Giám đốc thiết lập các kế hoạch về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng các phƣơng án, chiến lƣợc kinh doanh, soạn thảo hợp đồng kinh tế với khách hàng - Phòng tài chính- kế toán: Hạch toán kinh doanh và quản lý tài chính, cung cấp thông tin để lãnh đạo Công ty biết đƣợc tình hình sử dụng các loại tài sản, lao động, vật tƣ, tiền vốn, doanh thu, chi phí, kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, phục vụ cho việc điều hành, quản lý hoạt động của Công ty một cách kịp thời và hiệu quả. - Phòng vật tƣ- kĩ thuật: Phụ trách trực tiếp việc cung ứng, kiểm tra chất lƣợng nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa; lập kế hoạch định mức nguyên vật liệu cho sản xuất - Xƣởng sản xuất: phụ trách trực tiếp việc sản xuất ra sản phẩm, đảm bảo sản phẩm theo đúng chất lƣợng, mẫu mã. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP thƣơng mại Cƣờng Thịnh 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ cập nhật, theo dõi, kiểm tra hạch toán toàn bộ những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty bằng các nghiệp vụ kế toán tài chính, giúp cho lãnh đạo Công ty có cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 42
  43. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp có quyết định đúng đắn trong hoạt động của Công ty nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KT vốn KT hàng KT tiêu thụ, CP, Thủ quỹ bằng tiền tồn kho xác định KQKD -Kế toán trưởng: là ngƣời đứng đầu phòng kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo công tác thực hiện kế toán ở Công ty, báo cáo số liệu cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời kế toán trƣởng cũng tham mƣu cho Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty. -Kế toán vốn bằng tiền : Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tãng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Ðồng thời hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. Theo dõi và thanh toán các khoản thu, chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. -Kế toán hàng tồn kho: Có trách nhiệm quản lí, thống kê, theo dõi số lƣợng vật tƣ nhập, xuất, tồn. Kiểm tra đối chiếu từng chủng loại vật tƣ, việc thực hiện mức tiêu hao nguyên vật liệu. Hàng tháng tiến hành ghi sổ các vật tƣ nhập và xuất. -Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh: Theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập, giá vốn hàng bán, chi phí. Cuối mỗi quý, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh theo chế độ của Công ty. -Thủ quỹ: Phụ trách việc quản lý, bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 43
  44. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cƣớc phí, trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty đƣợc mô tả qua sơ đồ 2.4 Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính của công ty đƣợc lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính. Cuối mỗi năm, kế toán tiến hành lập các Báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 44
  45. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần TM Cƣờng Thịnh 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh là công ty chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm vở, sổ .và một số mặt hàng khác. Doanh thu bán hàng của công ty bao gồm: -Doanh thu bán hàng hóa: giấy in Thailan, giấy cuộn, phong bì -Doanh thu bán thành phẩm : Vở và sổ các loại 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng • Hóa đơn GTGT • Phiếu thu, Phiếu chi • Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng • Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112.131 2.2.1.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.5 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 45
  46. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5 – Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung vào Sổ cái Tài khoản 511 và các Tài khoản liên quan. Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh 2.2.1.5. Ví dụ minh họa  Ví dụ 2.1 Ngày 02/12/2011,Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh bán cho trường Tiểu học Hợp Thành 200 quyển vở ô ly kẻ ngang loại 120 trang và 800 quyển vở ô ly kẻ ngang loại 80 trang, tổng số tiền thanh toán (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 6.820.000 VNĐ.  Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 4.356.000 Nợ TK 111 : 6.820.000 Có TK155 : 4.356.000 Có TK 511 : 6.200.000 Có TK 3331 : 620.000  Căn cứ vào HĐGTGT số 0001190 (Biểu 2.1) và Phiếu thu số 670 (Biểu số 2.2) kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.3), từ đó ghi vào Sổ cái TK 511 (Biểu 2.5). Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 46
  47. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Ví dụ 2.2 Ngày 14/12/2011,Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh bán cho trường THPT Trần Phú 2.300 quyển sổ A4 bìa cứng xanh mỏng, tổng số tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 25.300.000 VNĐ.  Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 17.365.000 Nợ TK 131 : 25.300.000 Có TK 155 : 17.365.000 Có TK 511 : 23.000.000 Có TK 3331 : 2.300.000  Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001203 (Biểu 2.4), kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.3), từ đó ghi vào Sổ cái TK 511 (Biểu 2.5). Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 47
  48. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số: 01GTKT-001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3 : Nội bộ Số: 0001190 Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng:Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh Địa chỉ : Thủy Đường, Thủy Nguyên, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313873012 MST : 0200577387 Họ tên ngƣời mua hàng : Lê Thị Thắm Tên đơn vị : Trƣờng Tiểu học Hợp Thành Địa chỉ : Hợp Thành, Thủy Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Vở ô ly kẻ ngang-120 Quyển 200 9.000 1.800.000 2 Vở ô ly kẻ ngang-80 Quyển 800 5.500 4.400.000 Cộng tiền hàng : 6.200.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 620.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 6.820.000 Số tiền viết bằng chữ : Sáu triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT 1190 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 48
  49. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số: 01-TT Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Số: 670 Nợ: 111 Có: 511 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Lê Thị Thắm Có: 3331 Địa chỉ : Hợp Thành, Thủy Nguyên, Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng Số tiền : 6.820.000VNĐ (Viết bằng chữ) : Sáu triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./ Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 6.820.000VNĐ Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị KT trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu 2.2 – Phiếu thu số 670 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 49
  50. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số: 01GTKT-001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3 : Nội bộ Số: 0001203 Ngày 14 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng:Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh Địa chỉ: Thủy Đường,Thủy nguyên, Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313873012 MST : 0200577387 Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Mạnh Huy Tên đơn vị : Trƣờng THPT Trần Phú Địa chỉ : 12 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán: Hạn thanh toán 30 ngày STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sổ A4 bìa cứng xanh mỏng Quyển 2.300 10.000 23.000.000 Cộng tiền hàng : 23.000.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 2.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 25.300.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai mƣơi năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu 2.4 – Hóa đơn GTGT số 1203 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 50
  51. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03a-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh quí 4 . Bán hàng cho trƣờng Tiểu học Hợp Thành 02/12/11 PX1226 02/12/11 -Giá vốn 632 4.356.000 155 4.356.000 02/12/11 HĐ0001190 02/12/11 -Giá bán 111 6.820.000 511 6.200.000 3331 620.000 . Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 14/12/11 PX1245 14/12/11 -Giá vốn 632 17.365.000 155 17.365.000 14/12/11 HĐ0001203 14/12/11 -Giá bán 131 25.300.000 511 23.000.000 3331 2.300.000 Bán hàng cho khách lẻ 15/12/11 PX1246 15/12/11 -Giá vốn 632 5.025.000 155 5.025.000 15/12/11 HĐ0001222 15/12/11 -Giá bán 111 6.853.000 511 6.230.000 3331 623.000 Cộng phát sinh cả năm 27.565.881.550 27.565.881.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên. đóng dấu) Biểu 2.3 – Sổ Nhật kí chung Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 51
  52. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng Số hiệu : 511 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 02/12/11 HĐ0001190 02/12/11 Bán hàng cho trƣờng Tiểu học Hợp Thành 111 6.200.000 Bán hàng cho khách lẻ 03/12/11 HĐ0001191 03/12/11 111 82.500 14/12/11 HĐ0001203 14/12/11 Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 131 23.000.000 . 2.151.833.096 31/12/11 PKT122 31/12/11 Kết chuyển doanh thu bán hàng quí 4 911 Cộng số phát sinh quí 4 2.151.833.096 2.151.833.096 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.5 – Sổ cái TK 511 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 52
  53. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty Giá vốn hàng bán tại Công ty là trị giá vốn của số thành phẩm xuất bán trong kì. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng • Hóa đơn GTGT • Phiếu xuất kho 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán 2.2.2.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.6 Sơ đồ 2.6 – Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Phiếu xuất, Hóa đơn GTGT, Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ SỔ NHẬT KÍ CHUNG (sản phẩm, hàng hóa) SỔ CÁI TK 632, 155, 152, Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký chung . Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK632, TK155, TK152, Đồng thời ghi vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa). Từ Sổ chi Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 53
  54. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa), kế toán ghi chép vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên Sổ cái TK155 với Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Số liệu trên Sổ cái TK632 và TK155 đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.2.5. Ví dụ minh họa  Ví dụ 2.3: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.1) Ngày 2/12/2011, Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh bán hàng cho trường Tiểu học Hợp Thành. Giá vốn 4.356.000 VNĐ, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 6.200.000 VNĐ.  Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 4.356.000 Có TK 155 : 4.356.000 Nợ TK 111 : 6.820.000 Có TK 511 : 6.200.000 Có TK 3331 : 620.000  Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1226 (Biểu 2.6), kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.7), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.8).  Ví dụ 2.4 : (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.2) Ngày 14/12/2011,Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh bán cho trường THPT Trần Phú 2.300 quyển sổ A4 bìa cứng xanh mỏng, tổng số tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 25.300.000VNĐ.  Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 17.365.000 Có TK 155 : 17.365.000 Nợ TK 131 : 25.300.000 Có TK 511 : 23.000.000 Có TK 3331 : 2.300.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 54
  55. Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1245 (Biểu 2.9), kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.7), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.8). Mẫu số: 02-VT CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận sản xuất ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Nợ : 632 Số: 1226 Có : 155 -Họ và tên ngƣời nhận hàng : Lê Thị Thắm Đơn vị nhận : Trƣờng Tiểu học Hợp Thành -Lý do xuất kho : Bán hàng cho trường Tiểu học Hợp Thành -Xuất tại kho : Kho thành phẩm STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Vở ô ly kẻ ngang-120 Quyển 200 6.580 1.316.000 2 Vở ô ly kẻ ngang- 80 Quyển 800 3.800 3.040.000 Tổng tiền 4.356.000 -Tổng tiền bằng chữ: Bốn triệu ba trăm năm mươi sáu nghìn đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.6 – Phiếu xuất kho số1226 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số: 02-VT Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 12 năm 2011 Nợ : 632 Số: 1245 Có : 155 -Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Mạnh Huy Đơn vị nhận : Trường THPT Trần Phú -Lý do xuất kho : Bán hàng cho trường THPT Trần Phú -Xuất tại kho : Kho thành phẩm STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Sổ A4 bìa cứng xanh mỏng Quyển 2.300 7.550 17.365.000 Tổng tiền 17.365.000 -Tổng tiền bằng chữ: Mười bảy triệu ba trăm sáu mươi năm nghìn đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 14 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.9 – Phiếu xuất kho số 1245 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 55
  56. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03a-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 . Bán hàng cho trƣờng Tiểu học Hợp Thành 02/12/11 PX1226 02/12/11 -Giá vốn 632 4.356.000 155 4.356.000 02/12/11 HĐ0001190 02/12/11 -Giá bán 111 6.820.000 511 6.200.000 3331 620.000 . Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 14/12/11 PX1245 14/12/11 -Giá vốn 632 17.365.000 155 17.365.000 14/12/11 HĐ0001203 14/12/11 -Giá bán 131 25.300.000 511 23.000.000 3331 2.300.000 Bán hàng cho khách lẻ 15/12/11 PX1246 15/12/11 -Giá vốn 632 5.025.000 155 5.025.000 15/12/11 HĐ0001222 15/12/11 -Giá bán 111 6.853.000 511 6.230.000 3331 623.000 Cộng phát sinh cả năm 27.565.881.550 27.565.881.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.7 – Sổ Nhật kí chung Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 56
  57. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 02/12/11 PX1225 2/12/11 Bán hàng cho cửa hàng G7 mart Thúy Hà 155 4.802.350 02/12/11 PX1226 02/12/11 Bán hàng cho trƣờng Tiểu học Hợp Thành 155 4.356.000 03/12/11 PX1228 03/12/11 Bán hàng cho Trung tâm GDTX 155 3.624.500 14/12/11 PX1245 14/12/11 Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 155 17.365.000 15/12/11 PX1250 15/12/11 Bán hàng cho khách lẻ 155 5.025.000 31/12/11 PKT123 31/12/11 Kết chuyển giá vốn hàng bán quí 4 911 1.641.433.159 Cộng số phát sinh quí 4 1.641.433.159 1.641.433.159 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.8 – Sổ cái TK 632 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 57
  58. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh. 2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lí kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng tại Công ty CPTM Cƣờng Thịnh bao gồm các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, chi phí bằng tiền khác, Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CPTM Cƣờng Thịnh bao gồm các khoản chi phí quản lý chung, gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN;chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo Nợ Phiếu xuất kho Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Bảng tính và phân bổ khấu hao Hóa đơn GTGT 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 642 có 2 tài khoản chi tiết: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.7. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 58
  59. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.7 – Quy trình hạch toán chi phí quản lí kinh doanh của Công ty CPTM Cƣờng Thịnh Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 642, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Hóa đơn GTGT, , kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK641, TK642, Cuối tháng, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.3.5. Ví dụ minh họa  Ví dụ 2.5 Ngày 08/12/2011, Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông cho Viễn thông Hải Phòng với số tiền là 448.701VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 407.910 Nợ TK 133: 40.791 Có TK 111: 448.701  Căn cứ vào Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 3119084 ( Biểu số 2.9), kế toán lập Phiếu chi 730 (Biểu 2.10), Kế toán ghi chép nghiệp vụ này vào Sổ Nhật kí chung (Biểu 2.11) và Sổ cái TK 642 (Biểu 2.12). Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 59
  60. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) 01GTKTT2/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer copy) Ký hiệu: AA/11P Số: 3119084 Mã số thuế: 0200287977-022 Viễn thông ( Telecommunication): Hải Phòng - TT Dịch vụ Khách hàng Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên khách hàng ( Customer's name): Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Địa chỉ (Address): Thủy An - Thủy Đƣờng- Thủy Nguyên- HP Số điện thoại (Tel): 3873012 Mã số (code): HPG-10-001291 (H_TNG42) Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK MST: 0200577387 STT ĐVT SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) (NO) (UNIT) LƢỢNG(QUANTITY) (PRICE) (AMOUNT)VND 1 2 3 4 5 6=4x5 Kỳ cƣớc tháng : 11/2011 a. Cƣớc dịch vụ Viễn thông 407.910 b. Cƣớc dịch vụ Viễn thông không thuế: 0 c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ 0 ( a+b+c+d ) Công tiền dịch vụ (Total) (1) : 407.910 Thuế suất GTGT ( VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2) : 40.791 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2) 448.701 Số tiền viết bằng chữ (In words): Bốn trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm linh một đồng Ngày tháng năm Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký ( Signature of payer) (Signature of dealing staff) Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 60
  61. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số: 02-TT Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số: 730 Nợ: 6422 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Văn Linh Địa chỉ : Núi Đèo, Thủy Nguyên, Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông Số tiền : 448.701VNĐ (Viết bằng chữ) : Bốn trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm kinh một đồng chẵn./ Kèm theo : 01 Chứng từ ốc Đã nhận đủ tiền : 448.701VNĐ Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị KT trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu số 2.10: Phiếu chi số 730 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 61
  62. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03a-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh quí 4 . 02/12/11 PX1227 02/12/11 Xuất vật tƣ để đóng gói SP 6421 350.000 152 350.000 3/12/11 PX1230 3/12/11 Xuất văn phòng phẩm cho P. Kế toán-Tài chính 6422 372.000 152 372.000 08/12/11 PC730 08/12/11 Chi phí cƣớc dịch vụ viễn thông 6422 407.910 133 40.791 111 448.701 31/12/11 BPBLT12 31/12/11 Tính tiền lƣơng cho BP QLDN 6422 45.509.500 334 45.509.500 31/12/11 BPBLT12 31/12/11 Tính tiền lƣơng cho BP bán hàng 6421 28.917.998 334 28.917.998 Cộng phát sinh cả năm 27.565.881.550 27.565.881.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11 – Sổ nhật ký chung Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 62
  63. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu : 642 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 2/12/11 PX1227 2/12/11 Xuất CCDC cho P. Kế toán- Tài chính 153 252.000 3/12/11 PC624 3/12/11 Chi phí tiếp khách 111 2.250.000 3/12/11 PX1230 31/12/10 Xuất văn phòng phẩm cho P. Kế toán-Tài chính 152 372.000 . 08/12/11 PC730 08/12/11 Chi phí cƣớc dịch vụ viễn thông 111 407.910 . 31/12/11 BPBKHT12 31/12/11 Trích khấu hao TSCĐ BP QLDN T12 214 149.598.659 31/12/11 PKT123 31/12/111 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh quý 4 911 281.711.431 Cộng số phát sinh quí 4 281.711.431 281.711.431 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.12– Sổ cái TK 642 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 63
  64. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, doanh thu hoạt động tài chính gồm có lãi tiền gửi ngân hàng. Chi phí tài chính bao gồm lãi tiền vay. 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, giấy báo có Các chứng từ khác có liên quan 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 635 – Chi phí tài chính 2.2.4.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CPTM Cƣờng Thịnh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.8. Sơ đồ 2.8 – Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 64
  65. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, , kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Doanh thu hoạt động TC và Chi phí TC vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái của các tài khoản liên quan. Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó đƣợc phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. Trong năm 2011, Công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 635. 2.2.4.5. Ví dụ minh họa  Ví dụ 2.6 Ngày 25/12/2011, ngân hàng Thương mại Á Châu trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2011. Số tiền là .375.260VNĐ.  Kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 375.260 Có TK 515 : 375.260  Căn cứ vào Giấy báo Có ngày 25/12/2011 (Biểu 2.12), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 515 (Biểu 2.14). NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Á CHÂU Mã GDV : BATCH ASIA COMMERCIAL BANK Mã KH : 10375 GIẤY BÁO CÓ Số GD : 0 Ngày : 25/12/2011 Kính gửi : CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau : Số tài khoản ghi CÓ : 9704060116 Số tiền bằng số : 375.260 Số tiền bằng chữ : [+] Ba trăm bảy mƣơi năm nghìn hai trăm sáu mƣơi đồng Nội dung : ## Lãi nhập vốn ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Biểu 2.13 – Giấy báo Có Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 65
  66. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03a-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 14/12/11 PX1245 14/12/11 -Giá vốn 632 17.365.000 155 17.365.000 14/12/11 HĐ0001203 14/12/11 -Giá bán 111 25.300.000 511 23.000.000 3331 2.300.000 . 25/12/11 GBC2512 25/12/11 NH trả lãi tiền gửi T12 112 375.260 515 375.260 25/12/11 PC740 25/12/11 Chi phí tiếp khách 642 525.300 111 525.300 Cộng phát sinh cả năm 27.565.881.550 27.565.881.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14 – Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 66
  67. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 25/11/11 GBC2511 25/11/11 NH trả lãi tiền gửi T11 112 203.051 25/12/11 GBC2512 25/12/11 NH trả lãi tiền gửi T12 112 375.260 31/12/11 PKT122 31/12/11 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Quý 4 911 2.238.607 Cộng số phát sinh quí 4 2.238.607 2.238.607 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.15 – Sổ cái TK 515 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 67
  68. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh 2.2.5.1. Nội dung thu nhập khác và chi phí khác Tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh thu nhập khác bao gồm thu nhập từ thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ, doanh thu bán phế liệu, Chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ, phế liệu 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Phiếu thu, Phiếu chi Hóa đơn GTGT, 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản 811 – Chi phí khác 2.2.5.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.9. Sơ đồ 2.9 – Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 711, 811, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 68
  69. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác, chi phí khác, kế toán ghi chép các nghiệp vụ đó vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối quí, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó đƣợc dùng để lập BCĐSPS. 2.2.5.5. Ví dụ minh họa  Ví dụ 2.7: Ngày 30/12/2011, Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh tiến hành nhượng bán máy cắt SIG 501 có nguyên giá là 70.000.000, đã trích khấu hao được 5 năm, giá trị còn lại của TSCĐ trên là 19.166.667. Công ty CPTM Cường Thịnh đã bán được chiếc máy cắt trên với giá 11.000.000 cho ông Nguyễn Minh Hải và đã thu bằng tiền mặt.  Kế toán định khoản: +) NợTK 214 : 50.833.333 +) Nợ TK 111 : 11.000.000 Nợ TK 811 : 19.166.667 Có TK 711 : 10.000.000 Có TK 211 :70.000.000 Có TK 3331 : 1.000.000 Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001237 ( Biểu số 2.16), kế toán lập Phiếu kế toán để xóa sổ TSCĐ (Biểu số 2.17), lập Phiếu thu số 752 (Biểu 2.18), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.19), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 711 (Biểu 2.20), Sổ cái TK 811 (Biểu 2.21). Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 69
  70. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số: 01GTKT-001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3 : Nội bộ Số: 0001237 Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng:Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh Địa chỉ : Thủy Đường, Thủy Nguyên, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313873012 MST : 0200577387 Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Minh Hải Tên đơn vị : Hòa Bình, Thủy Nguyên, Hải Phòng Địa chỉ : Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Máy cắt SIG501 cái 1 10.000.000 10.000.000 Cộng tiền hàng : 10.000.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 1.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 11.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Mƣời một triệu đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu số 2.16 : Hóa đơn GTGT số 1237 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 70
  71. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Số: 120 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Xóa sổ tài sản cố định 214 211 50.833.333 811 211 19.166.667 Cộng 70.000.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.17 – Phiếu kế toán số 120 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số: 01-TT Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Số: 752 Nợ: 111 Có: 711 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Minh Hải Có: 3331 Địa chỉ : Hoà Bình, Thủy Nguyên, Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền mua máy cắt SIG 501 Số tiền : 11.000.000 (Viết bằng chữ) Mười một triệu đồng chẵn./ Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 11.000.000 VNĐ Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị KT trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu 2.18– Phiếu thu số 752 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 71
  72. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03a-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 Xóa sổ TSCĐ 30/12/11 PKT120 30/12/11 -Hao mòn TSCĐ 214 50.833.333 30/12/11 PKT120 30/12/11 -Giá trị còn lại 811 19.166.667 211 70.000.000 30/12/11 PT752 30/12/11 -Nhƣợng bán máy cắt SIG501 111 11.000.000 711 10.000.000 3331 1.000.000 Bán hàng cho cửa hàng Nguyên Liên 30/12/11 PX1277 30/12/11 -Giá vốn 632 10.192.000 155 10.192.000 30/12/11 HĐ0001241 30/12/11 -Giá bán 131 13.200.000 511 12.000.000 3331 1.200.000 Cộng phát sinh cả năm 27.565.881.550 27.565.881.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.19 – Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 72
  73. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Thu nhập khác Số hiệu : 711 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 30/12/11 PT752 30/12/11 Bán máy cắt SIG 501 111 10.000.000 31/12/11 PKT122 31/12/11 Kết chuyển thu nhập khác quí 4 911 65.826.750 Cộng số phát sinh quí 4 65.826.750 65.826.750 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.20 – Sổ cái TK 711 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 73
  74. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Chi phí khác Số hiệu : 811 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 30/12/11 PKT120 30/12/11 Thanh lý máy cắt SIG 501 -Giá trị còn lại 211 19.166.667 31/12/11 PKT123 31/12/11 Kết chuyển chi phí khác quí 4 911 60.170.400 Cộng số phát sinh quí 4 60.170.400 60.170.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.21– Sổ cái TK 811 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 74
  75. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Chi tiết : Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 2.2.6.3. Quy trình hạch toán Cuối quý, kế toán lập các Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các Phiếu kế toán, các nghiệp vụ trên đƣợc ghi chép vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào các Sổ cái của các tài khoản liên quan. Số liệu trên Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.10. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 75
  76. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.10 – Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 911, 421, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.2.6.4. Ví dụ minh họa  Ví dụ 2.8: Ngày 31/12/2011,Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh quí 4 năm 2011. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 76
  77. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí có thể được khái quát qua sơ đồ sau: TK632 TK911 TK511 1.641.433.159 2.151.833.096 TK642 TK515 281.711.431 2.238.607 TK811 TK711 60.170.400 65.826.750 TK3334 TK821 59.145.866 59.145.866 TK421 177.437.597 Cuối quý, kế toán lập Phiếu kế toán số 122, 123, 124, 125, 126 (Biểu 2.23, 2.24, 2.25, 2.26, 2.27). Căn cứ vào các Phiếu kế toán trên, kế toán ghi chép vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào các Sổ cái của các tài khoản liên quan. Số liệu trên Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 77
  78. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 122 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng quí 4 511 911 2.151.833.096 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quí 4 515 911 2.238.607 Kết chuyển thu nhập khác quí 4 711 911 65.826.750 Cộng 2.219.898.453 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.23 – Phiếu kế toán số 122 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 123 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán quí 4 911 632 1.641.433.159 Kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh quí 4 911 642 281.711.431 Kết chuyển chi phí khác quí 4 911 811 60.170.400 Cộng 1.983.314.990 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.24 – Phiếu kế toán số 123 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 78
  79. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 124 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định thuế TNDN quí 4 821 3334 59.145.866 Cộng 59.145.866 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.25 – Phiếu kế toán số 124 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 125 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí thuế TNDN quí 4 911 821 59.145.866 Cộng 59.145.866 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.26 – Phiếu kế toán số 125 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 79
  80. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 126 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển lãi quí 4 911 421 177.437.597 Cộng 177.437.597 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.27 – Phiếu kế toán số 126 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 80
  81. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03a-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh trong quí 4 31/12/11 PKT122 31/12/11 Kết chuyển doanh thu bán hàng quí 4 511 2.151.833.096 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quí 4 515 2.238.607 Kết chuyển thu nhập khác quí 4 711 65.826.750 911 2.219.898.453 31/12/11 PKT123 31/12/11 911 1.983.314.990 Kết chuyển giá vốn hàng bán quí 4 632 1.641.433.159 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh quí 4 642 281.711.431 Kết chuyển chi phí khác quí 4 811 60.170.400 31/12/11 PKT124 31/12/11 Xác định thuế TNDN quí 4 821 59.145.866 3334 59.145.866 31/12/11 PKT125 31/12/11 Kết chuyển chi phí thuế TNDN quí 4 911 59.145.866 821 59.145.866 31/12/11 PKT126 31/12/11 Kết chuyển lãi quí 4 911 177.437.597 421 177.437.597 Cộng phát sinh cả năm 27.565.881.550 27.565.881.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.28 – Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 81
  82. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 31/12/11 PKT122 31/12/11 Kết chuyển doanh thu bán hàng quí 4 511 2.151.833.096 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quí 4 515 2.238.607 Kết chuyển thu nhập khác quí 4 711 65.826.750 31/12/11 PKT123 31/12/11 Kết chuyển giá vốn hàng bán quí 4 632 1.641.433.159 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh quí 4 642 281.711.431 Kết chuyển chi phí khác quí 4 811 60.170.400 31/12/11 PKT125 31/12/11 Kết chuyển chi phí thuế TNDN quí 4 821 59.145.866 31/12/11 PKT126 31/12/11 Kết chuyển lãi quí 4 421 177.437.597 Cộng số phát sinh quí 4 2.219.898.453 2.219.898.453 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.29 – Sổ cái TK 911 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 82
  83. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu : 821 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 31/12/11 PKT124 31/12/11 Xác định thuế TNDN quí 4 3334 59.145.866 31/12/11 PKT125 31/12/11 Kết chuyển chi phí thuế TNDN quí 4 911 59.145.866 Cộng số phát sinh quí 4 59.145.866 59.145.866 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.30– Sổ cái TK 821 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 83
  84. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH Mẫu số S03b-DN Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản : Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu : 421 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quí 4 340.252.200 Phát sinh trong quí 4 31/12/11 PKT126 31/12/11 Kết chuyển lãi quí 4 911 177.437.597 Cộng số phát sinh quí 4 177.437.597 Số dƣ cuối quí 4 517.689.797 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.31 – Sổ cái TK 421 Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 84
  85. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG III : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH 3.1.1. Ƣu điểm Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, em đã hiểu biết thêm về thực tế tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp và có cơ hội đối chiếu thực tế với lí luận. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có những ƣu điểm nhƣ sau:  Về tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung có nhiều ƣu điểm. Với 4 thành viên kế toán luôn đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán. Kế toán trƣởng đã kịp thời theo dõi chính xác tình hình biến động của hàng hoá, của giá cả hàng hoá và xu hƣớng hàng hoá trên thị trƣờng, tính toán chính xác thu nhập và chi phí phát sinh của các hoạt động bán hàng cũng nhƣ hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Thực hiện nghiêm túc các chính sách Nhà nƣớc về các khoản nộp. Tiến hành quản lý hạch toán với từng khách hàng, xác định đƣợc kết quả kinh doanh vào nhiều thời điểm trong năm tài chính. Với mô hình này, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty sẽ dễ thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời, ban lãnh đạo cũng nhanh chóng, dễ dàng nắm đƣợc tình hình hoạt động của toàn công ty, trên cơ sở đó có thể quản lí và đề ra các chiến lƣợc sản xuất, kinh doanh phù hợp trong các kỳ tiếp theo. Mặt khác, các cơ quan quản lý, ngân hàng, cũng có thể nắm bắt đƣợc các thông tin về Công ty để thuận tiện cho việc quản lý, giám sát, hay có thể bảo vệ quyền lợi của họ. Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 85
  86. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các thành viên trong phòng Kế toán – Tài chính đều có trình độ và năng lực cao, giàu kinh nghiệm, có trách nhiệm với công việc, nhiệt tình. Các thành viên đều đƣợc phân công công việc rõ ràng, cụ thể, phù hợp với chuyên môn của mỗi ngƣời, tạo điều kiện chuyên môn hóa công việc và nâng cao trình độ kế toán viên.  Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Về cơ bản, công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có đầy đủ các chứng từ liên quan, đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng đắn và việc kiểm tra, đối chiếu số liệu diễn ra dễ dàng, chính xác.  Về tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, dễ thực hiện, hệ thống sổ sách gọn nhẹ, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán.  Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Về công tác kế toán doanh thu : Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ. Từ đó, góp phần giúp cho kết quả kinh doanh đƣợc xác định một cách hợp lý, cung cấp thông tin một cách xác thực nhất cho ban lãnh đạo của công ty. Về công tác kế toán chi phí : Chi phí là một chỉ tiêu mà các nhà quản lý luôn luôn quan tâm và tìm mọi cách để giam tối thiểu chi phí, nâng cao lợi nhuận. Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều đƣợc công ty quản lý một cách chặt chẽ, đảm bảo tính hợp lý và cần thiết. Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này rất phù hợp với công ty có nhiều mặt hàng nhƣ Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh. Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh : Công tác kế toán xác Sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh - Lớp: QT1206K 86