Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần DTC Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần DTC Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần DTC Việt Nam
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Lời nói đầu Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, sự phát triển của mỗi doanh nghiệp góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phát triển phồn thịnh và thịnh vượng. Nền kinh tế của nước ta trong những năm qua đã đạt được những bước tiến vững mạnh và các doanh nghiệp ngày càng thích ứng với những qui luật của nền kinh tế thị trường, làm ăn mang lại lợi nhuận cao. Có được những thành tựu đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của mỗi doanh nghiệp ở tất cả các khâu từ sản xuất, lưu thông, phân phối và tiêu thụ. Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được. Muốn làm được điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có trí thức trong hoạt động sản xuất và quản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trường, luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu, tìm tòi, bổ xung để hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý và công ty cổ phần DTC Việt Nam cũng không nằm ngoài qui luật đó. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam, em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa của công ty rất đa dạng và phong phú, cùng với số vốn kiến thức học được trên ghế nhà trường em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần DTC Việt Nam”. Vì thời gian thực tập có hạn và bản thân còn bị hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo chân tình của cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng và phòng kế toán công ty. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 1
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp KHÓA LUẬN GỒM 3 CHƢƠNG Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DTC Việt Nam. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DTC Việt Nam. Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Bảo Ngọc Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 2
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.Các khái niệm cơ bản và nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng * Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các qui định trong chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực khác có liên quan. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này, người bán giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hay tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được coi là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phương thức gửi qua đại lý, chuyển hàng : Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đi gửi cho các quầy hàng, cửa hàng nhờ bán hộ. Số hàng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 3
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào được người mua chấp nhận thanh toán thì hàng đó mới chính thức được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Doanh thu tiêu thụ nội bộ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là những khoản thu do bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới + Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái; thu nhập từ các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác; các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác + Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Nội dung của thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 4
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản thu khác. * Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản sau: + Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. + Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu thị hiếu. + Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp Đây là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. * Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: + Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 5
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác + Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động; khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng; các khoản thuế, phí, lệ phí; dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác + Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí tiền lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ; - Các chi phí khác. + Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Nội dung của chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Các khoản chi phí khác. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 6
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Thuế TNDN * Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh bao gồm: + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm trừ = - hàng và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ doanh thu + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp về bán hàng Doanh thu thuần về bán Giá vốn hàng = - và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ bán + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; chi phí tài chính; chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận Lợi nhuận gộp Chi Chi phí Doanh Chi thuần từ về bán hàng và phí quản lý = + thu tài - phí tài - - hoạt động cung cấp dịch bán doanh chính chính kinh doanh vụ hàng nghiệp + Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 7
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận thuần từ hoạt = + Lợi nhuận khác trước thuế động kinh doanh + Lợi nhuận sau thuế thu hập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu nhập = - nhập doanh nghiệp toán trước thuế doanh nghiệp 1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và thực hiện việc phân loại doanh thu, chi phí theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định. - Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp theo đúng qui định. - Tổng hợp số liệu kế toán đầy đủ từ các sổ sách liên quan đến doanh thu, thu nhập, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí, thực hiện kiểm tra đối chiếu để đảm bảo những số liệu đó là chính xác. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ, kịp thời và chính xác. Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý Nhà nước để có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá đời sống của nhân dân và đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 8
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT-3LL). - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL). - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT). - Giấy báo có của Ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng * Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp hai như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: Doanh thu hoạt động khác * Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 9
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Kết cấu TK 511, 512 Nợ 511, 512 Có Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. cung cấp cho khách hàng, hoặc thuế tiêu thụ - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đặc biệt của số sản phẩm, hàng hóa đã tiêu doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. thụ nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, hoặc đã tiêu thụ nội bộ. - Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần và doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng 1.2.1.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu nội bộ được khái quát qua các sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 10
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phƣơng thức bán trực tiếp 3331, 3332, 3333 511, 512 111, 112, 131 Nộp thuế TTĐB Doanh thu bán hàng và cung cấp Thuế xuất khẩu dịch vụ (Doanh nghiệp tính thuế Thuế GTGT theo GTGT theo phương pháp trực tiếp) phương pháp trực tiếp 521, 531, 532 Cuối kỳ, kết chuyển các Doanh thu bán hàng và cung cấp khoản giảm trừ doanh thu dịch vụ (Doanh nghiệp tính thuế phát sinh trong kỳ GTGT theo phương pháp khấu trừ) 911 3331 Cuối kỳ kết chuyển Thuế GTGT doanh thu bán hàng và đầu ra cung cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 11
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phƣơng thức bán qua đại lý * Bên giao đại lý 155, 156 157 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý bán hộ Khi thành phẩm, hàng hóa (theo phương pháp kê khai giao cho đại lý đã bán được thường xuyên) 511 111, 112, 131 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý 3331 133 (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) Của hoahồng đai lý * Bên nhận đại lý 003 Nhận hàng đại lý, Xuất bán hoặc trả lại ký gửi Số tiền trả chủ hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý 331 111, 112, 131 Tiền thu được từ bán hàng 911 511 Kết chuyển doanh thu Hoa hồng được hưởng thuần 3331 Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa đại lý Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 12
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp 511 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng 3331 Thuế GTGT đầu ra 111, 112 515 3387 Số tiền đã thu Định kỳ, kết chuyển Lãi trả góp, trả của khách hàng doanh thu là tiền lãi chậm phải thu phải thu từng kỳ của khách hàng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 13
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng * Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” (theo phƣơng pháp trực tiếp) Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. * Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. * Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế xuất khẩu áp dụng cho mặt hàng xuất khẩu qua biên giới hoặc xuất khẩu vào khu chế xuất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Các tài khoản 3331, 3332, 3333 có số dư bên Có. Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. * Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hóa). Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. *Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn). Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. *Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giám giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 14
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Kết cấu TK 521, 531, 532 Nợ 521,531, 532 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thanh toán cho khách hàng. thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào doanh thu thuần của kỳ báo cáo. khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả hàng hóa đã bán. lại vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài thuận cho người mua hàng do hàng bán kém khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để chất lượng, mất phẩm chất hoặc sai qui cách xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. theo qui định trong hợp đồng kinh tế. - Cuối kỳ, kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tổng số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm *Kết cấu TK 3331, 3332, 3333 Nợ 3331, 3332, 3333 Có Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng -Số thuế, phí, lệ phí tính theo phương pháp -Số thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp và các khoản phải nộp, đã nộp vào trực tiếp và số thuế GTGT hàng nhập khẩu Ngân sách Nhà nước. phải nộp. -Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp. nộp vào Ngân sách Nhà nước. -Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 15
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ đồ 1.4 sau: Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 632 155, 156 Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 Chiết khấu thương mại, Cuối kỳ kết chuyển các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá giảm trừ doanh thu sang TK 511 hàng bán (VAT trực tiếp) hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán (VAT khấu trừ) 3331 3331, 3332, 3333 Chi tiền nộp các loại thuế Phản ánh thuế GTGT theo phải nộp phương pháp trực tiếp, TTĐB, XNK phải nộp Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 16
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán * Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Theo chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”, việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. - Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 1.2.3.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.3.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 17
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ngoài ra, kế toán hàng tồn kho còn sử dụng các tài khoản khác liên quan như: TK 155, TK 156 và TK 611, TK 631 (đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). * Kết cấu TK 632 Nợ 632 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm - Giá vốn hàng đã bán. - Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi bán - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ. kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập Giá vốn hàng bán bị trả lại. năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn sử dụng hết). kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm 1.2.3.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được khái quát qua sơ đồ 1.5. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được khái quát qua sơ đồ 1.6. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 18
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) 154 632 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán 157 bị trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán, không Hàng gửi đi bán qua nhập kho được xác định là tiêu thụ 911 156, 155 Hàng hóa Cuối kỳ kết chuyển giá vốn xuất kho gửi đi bán hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán 154 Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) 156 632 156 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của Hàng hóa tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 157 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã gửi bán, chưa xác định là tiêu thụ 157 đầu kỳ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn 611 của hàng hóa đã gửi bán nhưng Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) 911 631 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá bán của thành phẩm, hàng hóa, thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp dịch vụ sản xuất) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 19
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng *Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp hai như sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền *Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ kế toán. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp hai như sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 20
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Kết cấu TK 641, 642 Nợ 641, 642 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. dịch vụ. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phát sinh trong kỳ. phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng 1.2.4.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ 1.7 như sau: Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 21
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 111, 112, 152, 153, 331, 641, 642 111, 112 Chi phí vật liệu, dụng cụ, dịch vụ Các khoản thu giảm chi phí mua ngoài 133 334, 338 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh 214 nghiệp để xác định kết quả Chi phí khấu hao tài sản cố định kinh doanh 142, 242, 335, 352 Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí trích trước 352 512 Hoàn nhập dự phòng phải trả Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ 3331 139 336 Hoàn nhập số chênh lệch giữa Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp lên số dự phòng phải thu khó đòi cấp trên theo quy định đã trích lập năm trước chưa sử 139 dụng hết lớn hơn số phải trích Trích lập dự phòng phải thu khó đòi lập năm nay Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 22
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.5.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo nợ, Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.5.2.Tài khoản sử dụng *Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. * Kết cấu TK 515 Nợ 515 Có Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; pháp trực tiếp (nếu có). - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính công ty con, công ty liên doanh, công ty liên thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kết; kinh doanh”. - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 23
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. * Kết cấu TK 635 Nợ 635 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm - Các khoản chi phí hoạt động tài chính. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư chứng khoán. ngắn hạn. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ phát sinh thực tế. sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm 1.2.5.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.8 như sau: Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 24
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính 111, 112, 131 635 3331 515 111, 112, 131, 331 Cuối kỳ, xác Nhận được lãi do bán Chiết khấu thanh định thuế GTGT ngoại tệ, lãi tiền gửi toán cho người mua, phải nộp tính ngân hàng lỗ tỷ giá, lãi vay theo phương 3387 pháp trực tiếp Phân bổ dần lãi do đối với hoạt bán hàng trả chậm động tài chính trước 129, 229 121, 221, 222 Dự phòng giảm giá Thu nhập về lợi nhuận đầu tư được bổ sung vốn góp liên doanh, lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng 121, 221, 222 khoán Lỗ về các khoản đầu tư 111, 112 911 Tiền thu về Chi phí Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết bán các hoạt động chuyển chi phí chuyển doanh khoản liên doanh tài chính để thu hoạt động đầu tư liên kết xác định kết tài chính để quả kinh doanh xác định kết quả kinh doanh 1112, 1122 413 Bán ngoại tệ (giá ghi Kết chuyển chênh lệch sổ) tỷ giá hối đoái trong kỳ (Lỗ về bán ngoại tệ) và đánh giá lại cuối kỳ (nếu lãi tỷ giá hối đoái) 413 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 25
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1.Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.6.2.Tài khoản sử dụng *Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. * Kết cấu TK 711 Nợ 711 Có Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập kỳ. khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng *Tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. * Kết cấu TK 811 Nợ 811 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 26
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.9 và sơ đồ 1.10 như sau: Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác 3331 711 111, 112,131, Số thuế GTGT phải nộp theo Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác 3331 (Nếu có) 911 331, 338 Cuối kỳ, kết chuyển các Các khoản nợ phải trả không xác định được Khoản thu nhập khác phát chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác sinh trong kỳ 338, 344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược,ký quỹ 111, 112 -Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng -Các khoản tiền thưởng không tính trong doanh thu 152, 156, 211, Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ 352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập 111, 112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được ính vào thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 27
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác 214 811 211, 213 Giá trị haomòn 911 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng Giá trị Cuối kỳ, kết chuyển chi giá cho hoạt động SXKD còn lại phí khác phát sinh trong kỳ khi thanh lý, nhượng bán 111, 112, 331 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT (nếu có) 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 111, 112, 141 Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn ), chi phí thu hồi nợ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 28
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1.Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán kết chuyển 1.2.7.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. * Kết cấu TK 911 Nợ 911 Có Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng - K/C Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - K/C Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã cung cấp; hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã - K/C Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán trong kỳ; thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - K/C Doanh thu hoạt động tài chính, các - K/C Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi doanh nghiệp; phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. - K/C Kết chuyển lỗ. Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng 1.2.7.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.11 như sau: Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 29
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 511, 512 Kết chuyển doanh thu thuần về Kết chuyển giá vốn hàng bán bán hàng và cung cấp dịch vụ 635 521, 531, 532 Kết chuyển các khoản Kết chuyển chi phí tài chính giảm trừ doanh thu 641 3331, 3332, 3333 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thuế phải nộp 642 515 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển doanh thu tài chính doanh nghiệp 811 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác 3334 821 421 Xác định Kết chuyển chi thuế thu nhập phí thuế thu nhập Kết chuyển lỗ doanh nghiệp doanh nghiệp Kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 30
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Sổ kế toán được mở vào đầu kỳ kế toán năm. Theo chế độ kế toán hiện hành doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 5 hình thức kế toán sau đây : - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán máy vi tính Tại công ty Cổ phần DTC Việt Nam dang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính để phù hợp với công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 31
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên máy vi tính Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức" Chứng từ ghi sổ" - Chứng từ ghi sổ HĐ GTGT, - Sổ kế toán phiếu xuất, - Sổ cái TK 511, 632, phiếu thu, 642, 911 Phần mềm - Sổ, thẻ chi tiết TK kế toán 511, 632, 642, 911 Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 32
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP DTC VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về công ty: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP DTC Việt Nam . Công ty CP DTC Việt Nam được Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203003132 ngày 22 tháng 5 năm 2007. . . Địa chỉ: Số 3 phố mới , huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Điện thoại: 031.3630497 Mã số thuế: 020488979 ). Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động - Thuận lợi: Chỉ mới thành lập được 4 năm nhưng công ty đã nhận được sự giúp đỡ, quan tâm của ban ngành , xây d - Khó khăn: Công ty CP DTC Việt Nam có quy mô kinh doanh và tiềm năng hoạt động còn nhỏ, công ty bị hạn chế nhiều mặt: . Về . Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 33
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ngoài ra, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành ngày càng gay gắt cũng là trở ngại cho công ty. 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty công ty CP DTC Việt Nam Công ty : : - ngành điện, lắp dặt và sửa chữa về điện. - Máy móc nhỏ như máy phát , máy nén, máy nổ - cho ngành xây dựng. ) ) 4 5 : - điện - về xây dựng tất cả các công trình không kể qui mô. 6 : - , thợ sửa chữa . Hiện nay công ty đã bắt đ . Kết quả đạt được trong những năm 2008, 2009, 2010 như sau: - Về lao động: Số lượng tham gia lao động tại công ty ngày càng tăng. . - Về biến động của tài sản và nguồn vốn tại công ty (ĐVT: Đồng VN): Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 34
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong các năm 2008,2009,2010 Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 1.896.768.442 1.110.023.202 2.021.791.541 B. Tài sản dài hạn 538.958.333 417.945.837 1.013.247.331 Tổng tài sản 2.435.726.775 1.527.969.039 3.035.038.872 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 1.435.726.775 463.239.703 1.896.181.818 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.000.000.000 1.064.729.336 1.138.857.054 Tổng cộng nguồn vốn 2.435.726.775 1.527.969.039 3.035.038.872 Nhìn . . - (ĐVT: đồng): Bảng 2.2. Tình hình biến động về lợi nhuận trong các năm 2008, 2009, 2010 Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Doanh thu thuần 6.361.405.817 3.999.939.637 1.966.050.150 1.301.019.169 485.100.828 268.907.823 Lợi nhuận sau thuế 78.338.589 109.196.738 680.339.534 . 2.1.3. Tổ chức bộ máy kinh doanh của công ty CP DTC Việt Nam Công ty CP DTC Việt Nam là đơn vị kinh doanh độc lập. Công ty đã tổ chức mô hình quản lý kiểu trực tuyến với phương châm sử dụng lao động gọn nhẹ, nâng cao đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ, các phòng ban được phân định rõ ràng cụ thể Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 35
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp S¬ ®å 2.1: Bé m¸y qu¶n lý cña doanh nghiÖp Qua sơ đồ ta thấy chức năng các phòng ban như sau: - - - Phòng hành chính nhân sự : cã tr¸ch nhiÖm tuyÓn dông vµ ®µo t¹o lao ®éng l•¬ng th•ëng cho c¸n bé c«ng nh©n viªn. Thùc hiÖn c¸c c«ng t¸c hµnh chÝnh v¨n phßng nh•: tiÕp kh¸c, ph«t«, l•u tr÷, ®¶m b¶o v¨n ho¸ c«ng ty(trang phôc, nÒ nÕp lµm viÖc)vµ c¸c c«ng t¸c hµnh chÝnh kh¸c. - Phòng tài chính kế toán : Cã nhiÖm vô thu thËp, tæng hîp vµ xö lý c¸c sè liÖu th«ng tin vÒ c«ng t¸c tµi chÝnh kÕ to¸n, tham m•u cho gi¸m ®èc vÒ hiÖu qu¶ cña ®ång vèn kinh doanh còng nh• trong viÖc lùa chän vµ quyÕt ®Þnh c¸c ph•¬ng ¸n kinh doanh - Phòng kĩ thuật vật tư : §¶m nhËn c«ng t¸c xuÊt nhËp khÈu cña c«ng ty giao nhËn vËt t•, c«ng t¸c gi¸m s¸t kiªm tra chÊt l•îng s¶n phÈm, gi¶i quyÕt vµ thùc hiÖn c¸c qui tr×nh ph¶n håi cña c«ng ty khi cã khiÕu n¹i cña ng•êi ch¨n nu«i thùc hiÖn c¸c quy tr×nh kh¶o nghiÖm. - Tổ sửa chữa : qu¶n lý ®å nghÒ dông cô b¶o hé lao ®éng, thùc hiÖn c«ng viÖc söa ch÷a theo sù chØ ®¹o cña phßng kü thuËt vËt t• vµ ban Gi¸m ®èc. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 36
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP DTC Việt Nam - NhiÖm vô cña phßng kÕ to¸n cña c«ng ty lµ ph¶n ¸nh ®Çy ®ñ, kÞp thêi, chÝnh x¸c c¸c th«ng tin phôc vô cho c«ng t¸c qu¶n lý vµ chØ ®¹o kinh doanh. §ång thêi ghi chÐp vµo sæ kÕ to¸n c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh. - Víi chøc n¨ng vµ nhiÖm vô nh• vËy, bé m¸y kÕ to¸n cña c«ng ty ®· ¸p dông chÕ ®é kÕ to¸n tËp trung: Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán tại Công ty CP DTC Việt Nam Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán tổng Kế toán Kế toán thanh toán công nợ hợp tiền lương nguyên vật liệu Bộ máy kế toán của Công ty gồm 6 người: 1 kế toán trưởng và 5 kế toán viên. - - Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty, §øng ®Çu bé m¸y kÕ to¸n lµ kÕ to¸n tr•ëng kiªm kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕ to¸n tiÒn l•¬ng: cã chøc n¨ng gi¸m s¸t mäi ho¹t ®éng chung cña phßng kÕ to¸n. Theo dâi t×nh h×nh thanh to¸n l•¬ng, phô cÊp, trî cÊp, BHXH, BHYT, KPC§ víi c¸c c¸n bé c«ng nh©n trong toµn c«ng ty. Cuèi kú tËp hîp c¸c kho¶n môc chi phÝ, x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh, tæng hîp sè liÖu b¸o c¸o tµi chÝnh, t• vÊn lªn gi¸m ®èc cho ho¹t ®éng trong t•¬ng lai cña c«ng ty. - .- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động về tài sản cố định luân chuyển trong Công ty, tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. C¸c tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông TK 211, TK 214 - Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ tính toán tiền lương trả cho người lao động, tính và theo dõi trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn theo qui định. - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi việc thu chi tiền mặt, kiểm soát các chứng từ vào quỹ hợp lệ, ghi sổ quỹ tiền mặt - Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa, đối chiếu lượng hàng hóa mua vào và bán ra , xác nhận các khoản nợ của Công ty. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 37
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.4.1.2.Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty Công ty Công ty CP DTC Việt Nam tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.4.3.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty Công ty CP DTC Việt Nam tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.4.4.Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ và sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ - Chứng từ ghi sổ kế toán Sổ kế toán - Sổ cái 511 Phần mềm - Sổ, thẻ chi tiết 511 kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Giao diện chương trình kế toán sử dụng tại Công ty Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 38
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ESOFT là một phần mềm có mức độ tự động hóa cao. ESOFT luôn có khả năng trợ giúp cho các nhân viên kế toán một cách tối đa, nhân viên kế toán chỉ phải thực hiện một số ít các thao tác còn lại. Doanh nghiệp dùng phần mềm kết hợp trình tự ghi sổ theo hình thức nhật lý chung. Căn cứ vào hệ thông tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán, quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trình độ của đội ngũ kế toán yêu cầu quản lỹ cũng như điều kiện trên máy vi tính. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức đơn giản phù hợp với quy mô của doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời trong điều kiện công ty đã áp dụng kế toán máy thì giúp hệ thồng hoá thông tin chính xác khoa học. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế trên phần mềm kế toán. Theo qui trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập các báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 39
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo qui định. Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo qui định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.4.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tại Công ty Báo cáo tài chính tại Công ty từ năm 2007 đến nay nộp quyết toán theo năm tài chính, gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Tờ khai thuế nộp theo tháng. 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DTC Việt Nam 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP DTC Việt Nam 2.2.1.1.Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Công ty CP DTC Việt Nam là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh dịch vụ. Doanh thu của Công ty từ nhiều nguồn khác nhau nhưng được chia làm các mảng chính sau: + Doanh thu bán hàng: Công ty thực hiện phương thức tiêu thụ hàng hóa trực tiếp tại kho. - Kinh doanh đồ điện dân dụng, điện tàu : Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty. Hàng năm, sản lượng tiêu thụ mặt hàng này khá lớn. Bởi vậy, doanh thu từ việc kinh doanh này chiếm tỷ trọng lớn và đem lại cho Công ty một khoản lợi nhuận đáng kể. - Các loại máy nông cụ như máy nổ, máy phát, máy cắt cỏ, máy nén khí + Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tư vấn thiết kế các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Doanh thu từ mảng này mang lại không nhiều. Phương thức thanh toán tại Công ty CP DTC Việt Nam gồm tiền mặt và chuyển khoản. 2.2.1.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng + Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hợp đồng mua bán hàng hóa - Phiếu xuất kho Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 40
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan + Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công ty mở 3 tài khoản cấp hai là: - TK 5111: doanh thu từ hàng hóa Trong đó, công ty mở thêm chi tiết : - TK 51111: Doanh thu từ bán thép thanh. - TK 51112: Doanh thu từ bán đồ điện. 2.2.1.3.Quy trình hạch toán - Đối với hoạt động bán hàng đồ điện, các loại máy móc nhỏ: Căn cứ vào hợp đồng mua bán (nếu có) hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho viết phiếu xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán để làm căn cứ viết hóa đơn GTGT. - Đối với hoạt động bán thiết bị xây dựng: Do đa phần là khách lẻ mua với số lượng ít nên kế toán lập bảng kê hàng hóa bán lẻ. Sau 7 ngày mới tổng hợp và gửi phiếu xuất lên phòng kế toán làm căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu. Đối với khách hàng mua với số lượng lớn thì mua lần nào viết hóa đơn GTGT lần đó. Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu (in từ phần mềm kế toán ra) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào Sổ chi tiết, Sổ cái các tài khoản 511, 131 và các sổ khác có liên quan. Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím được lưu lại quyển hoá đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng. Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu, phiếu thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lưu, liên 2 giao khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhận được giấy báo có kèm theo Sổ phụ của ngân hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn tương ứng. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 41
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phương thức bán chịu: được áp dụng với khách hàng lớn và truyền thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì phạm vi này được mở rộng hơn, nhưng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết công nợ nhằm quản lý công nợ phải thu. Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ kế toán để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu tại Công ty CP DTC Việt Nam được mô tả theo sơ đồ 2.5. Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại CP DTC Việt Nam Chứng từ Sổ kế toán kế toán - Sổ cái - Sổ đăng ký chứng Phần mềm từ ghi sổ kế toán - Sổ, thẻ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra *Ví dụ 1: Hóa đơn GTGT số 0056282 (Biểu 2.2) ngày 01/05/2010, Bán 3000kg thép 6 cho công ty TNHH khuân mẫu Gia Khánh, đã thu tiền bằng tiền mặt . Giá vốn là 40.300.000 Định khoản: +Nợ TK 1111: 51.150.000 Có TK 51111: 46.500.000 Có TK 3331 : 4.650.000 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 42
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Ví dụ 2: Hóa đơn GTGT số 0056325 (Biểu 2.1) ngày 31/05/2010, bán đồ điện tàu thủy cho công ty CP & thương mại Long Sơn, tổng giá thanh toán là 837.867.800, đơn giá xuất kho là 452.732.100 thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Định khoản: +Nợ TK 131: 837.867.800 Có TK 51112: 761.698.000 Có TK 33311: 76.169.800 Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán viên nhập dữ liệu vào phần mềm Esoft. Theo trình tự được cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu để ghi vào Sổ chứng từ ghi sổ. Từ các chứng từ ghi sổ thông tin sẽ được ghi vào Sổ Cái các tài khoản có liên quan như tài khoản 511, 111 Đồng thời từ các chứng từ gốc thông qua khai báo chi tiết máy tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản có liên quan như Sổ chi tiết tài khoản 511, 111 Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các bút toán khoá sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó theo chương trình cài đặt sẵn, số liệu được xử lý để lập Báo cáo tài chính. Cuối kỳ các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ được in đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về ghi chép và lưu trữ sổ sách kế toán. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 43
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐ/2010B Liên 1: Lƣu Số: 0056282 Ngày 01 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP DTC Việt Nam Địa chỉ: Số 3 phố mới Thuỷ Sơn – Thuỷ Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: 020488979 0 2 0 4 8 8 9 7 9 4 Điện thoại: . MS: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu Gia Khánh Địa chỉ: 90b ngõ 186 An Dương – HB – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MS: 0 3 0 3 5 3 7 0 5 8 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Thép xây dựng Tấn 03 15.500.000 46.500.000 Cộng tiền hàng 46.500.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 4.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 51.150.000 Số viết bằng chữ: Năm mƣơi mốt triệu một trăm năm mƣơi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 44
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐ/2010B Liên 1: Lƣu Số: 0056325 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP DTC Việt Nam Địa chỉ: Số 3 phố mới Thuỷ Sơn – Thuỷ Nguyên – Hải Phòng Số tài khoản: 020488979 0 2 0 4 8 8 9 7 9 4 Điện thoại: . MS: Họ tên người mua hàng: , HCM Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán 0 3 0 3 5 3 7 0 5 8 MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Đồ điện cho tàu thủy THÙNG 10 76.169.800 761.698.000 Cộng tiền hàng 761.698.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 76.169.800 Tổng cộng tiền thanh toán 837.867.800 . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 45
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Phiếu thu CTY CP DTC Việt Nam Mẫu số 02-TT PHIẾU THU Quyển số 03 Số 3 phố mới Thuỷ Sơn – QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 Thuỷ Nguyên – Hải Phòng năm 2006 củaBộ trưởng BTC Ngày01 tháng 05 năm 2010 Số: PT050 NỢ TK 111: 51.150.000 CÓ TK 511: 46.500.000 CÓ TK 3331: 4.650.000 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Hải Bằng Địa chỉ: Công ty TNHH Gia Khánh Lý do thu: Thu tiền bán thép HĐ số 0056282 Số tiền: 51.150.000 Viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu một trăm năm mươi đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ kế toán HĐ 0056282 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu một trăm năm mươi đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Ngày 07 tháng 05 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 46
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Tháng 05 năm 2010 Ghi nợ tài khoản 111 ghi có tài khoản khác Chứng từ Ghi nợ TK 111, có TK khác Tổng nợ TK STT NT SH Diễn giải TK 131 TK 333 TK511 111 01/05 PT050 Thu tiền bán thép của Cty Gia Khánh 4.650.000 46.500.000 51.150.000 . . . 30/05 PT103 Bán đồ điện cho Cty Long Sơn 2.113.300 21.130.000 23.243.000 31/05 PT 106 Thu tiền bán hàng cho Cty Khánh Chi 8.614.280 86.142.800 94.757.080 . . . Cộng 738.465.379 197.705.991 1.977.059.919 7.685.216.463 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 47
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chứng từ gốc CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Tháng 05 năm 2010 Ghi nợ tài khoản 131 ghi có tài khoản khác Chứng từ Ghi nợ TK 131, có TK khác STT NT SH Diễn giải TK 3331 TK511 Tổng nợ TK 131 . . . 30/05 HD 0056282 Bán đồ điện cho Cty Long Sơn 15.000.000 150.000.000 165.000.000 31/05 HD 0056283 Bán hàng cho Cty Thủy Giang 7.250.000 72.500.000 79.750.000 31/05 HD 0056325 Bán đồ điện cho Cty Long Sơn 76.169.000 761.698.000 837.867.800 Cộng 368.487.214 3.684.872.135 5.039.326.291 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 48
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01/05 Ngày 31 tháng05 năm 2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Tổng hợp thu tiền mặt 111 131 738.465.379 tháng 5 111 511 1.977.059.919 111 3331 92.823.712 111 711 431.000 Cộng 7.685.216.463 Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02/05 Ngày 31 tháng05 năm 2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Tổng hợp phải thu của 131 511 3.684.872.135 khách hàng tháng 5 131 3331 368.487.134 Cộng 5.039.326.921 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 49
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 51112 - Doanh thu bán đồ điện : 4.199.087.824 : 4.199.087.824 TKĐƯ 29/05 PT0425 Bán đồ điện cho Cty Gia Khánh 111 7.988.055 30/05 HD56279 Bán đồ điện cho Cty Thành Long 131 25.465.255 31/05 HD56325 Bán đồ điện cho Cty Long Sơn 131 761.698.000 31/05 KC12/3 Kết chuyển 911 4.199.087.824 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 50
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 51111 - Doanh thu bán thép : 1.462.835.230 : 1.462.835.230 TKĐƯ 01/05 PT050 Thu tiền bán thép của cty Gia Khánh 1111 46.500.000 02/05 PT450 Thu tiền bán thép 1111 2,741,818 03/05 HD56452 Thu tiền bán thép 131 21,524,722 31/05 KC12/3 Kết chuyển 911 1.462.835.230 1.462.835.230 Biểu 2.10 31/05/2010 - . CHỨNG TỪ GHI SỔ TKĐƯ 5.661.932.054 5.661.932.054 01/05 31/05 BH thu tiền mặt 111 1.977.059.919 02/05 31/05 BH chưa thu tiền 131 3.684.872.135 14 31/05 . 911 5.661.932.054 ( Trích sổ cái TK 511- Tháng 05/ 2010) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 51
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 131 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/052010 Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng ( Công ty Long Sơn ) : 1.243.000.000 : 1.014.000.000 :229.000.000 TKĐƯ . 27/05 HD0056279 Thuế GTGT đầu ra 33311 2.546.525 29/05 GBC 3642 Công ty Long Sơn trả tiền 1121NN 300.000.000 31/05 HD0056325 Đồ điện tàu thủy HD0056325 5112 761.698.000 31/05 HD0056325 Thuế GTGT đầu ra 33311 76.169.800 Biểu 2.10: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỐ DƢ CUỐI CÔNG NỢ Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Đến ngày 31/05/2010 STT MÃ ĐỐI TÊN ĐỐI TƢỢNG DƢ NỢ DƢ CỐ 1 Phải thu 435.050.000 1.450.000 . 3 12 Công ty TNHH Gia Khánh 45.000.000 4 15 Công ty TNHH Phú Anh 12.000.000 7 21 Khách mua lẻ 15.250.000 10 26 Cty Cổ Phần Long Sơn 229.000.000 12 40 Công ty TNHH Phương Dung 41.800.000 . Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 52
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty CP DTC Việt Nam 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty cổ phần DTC Việt Nam là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại và kinh doanh nhiều loại hàng hóa vì vậy, nội dung giá vốn của Công ty như sau: Giá vốn là toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan để có được hàng hóa đó. Tại Công ty Cổ phần DTC Việt Nam, hàng xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Cuối kỳ, kế toán tiến hành xác định đơn giá bình quân theo công thức: Trị giá hàng Trị giá hàng + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Đơn giá BQGQ = Số lượng hàng Số lượng hàng + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ 2.2.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng + Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho + Tài khoản sử dụng - Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này kế toán công ty không theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp hai. - Các tài khoản khác có liên quan: TK 156 2.2.2.3.Quy trình hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632, TK 156 và các sổ khác có liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán giá vốn tại Công ty Cổ phần DTC Việt Nam được mô tả theo sơ đồ 2.6. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 53
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn tại Công ty CP DTC Việt Nam - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 632 Phiếu - Sổ, thẻ chi tiết TK 632 xuất kho Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra *Ví dụ 3: Lấy tiếp số liệu ví dụ 1 và 2 *Ví dụ 1: Hóa đơn GTGT số 0056325 ngày 31/05/2010, bán đồ điện tàu thủy cho công ty CP & thương mại Long Sơn, tổng giá thanh toán là 837.867.800, đơn giá xuất kho là 452.732.100 thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. *Ví dụ 2: Hóa đơn GTGT số 0056282 ngày 01/05/2010, Bán 3000kg thép 6 cho công ty TNHH khuân mẫu Gia Khánh, đã thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn là 40.300.000 Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Từ phiếu xuất kho, kế toán lập Bảng tổng hợp chứng từ gốc, phần mềm kế toán sẽ tự động vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632, và các sổ khác có liên quan. Theo định khoản sau: Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 54
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trong kỳ nhập 40 thùng đồ điện tàu thủy , tồn đầu kỳ là 10 thùng đơn giá hàng mua vào trong tháng và tồn đầu tháng đều là 45.273.210 / 1thùng Đơn giá xuất kho = ( 40 +10 )x 45.273210 = 2.263.660.500 / 50= 45.273.210 +Nợ TK 632: 452.732.100 Có TK 1561: 452.732.100 (Đồ điện) ĐGBQ xuất kho của thép là 13.433.333VNĐ/ 1 tấn +Nợ TK 632: 40.300.000 Có TK 1562: 40.300.000 (Thép) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 55
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11: Phiếu xuất kho ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: 5628 Tk nợ: 632 Tk có: 1561 - Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty cổ phần Long Sơn - Địa chỉ : , HCM - Lí do xuất: Xuất bán - Xuất tại kho: Kho hàng hóa số 3phố mới Tên, nhãn hiệu, qui SỐ LƢỢNG cách, phẩm chất vật Thực Stt tƣ, dụng cụ, sản Mã số ĐVT Yêu xuất Đơn giá Thành tiền phẩm, hàng hóa cầu A B C D E F G H 1 Đồ điện tàu thủy TT52 Thùng 10 45.273.210 452.732.100 TỔNG TIỀN x x x x x 452.732.100 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi hai triệu bảy trăm ba mươi hai nghìn một trăm đồng Xuất, ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 56
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Bảng tổng hợp chứng từ gốc CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Tháng 05 năm 2010 Ghi nợ tài khoản 632 Chứng từ Ghi nợ TK 632, có TK khác Ngày NT SH Diễn giải 152 154 1561 1562 Tổng nợ TK 632 01/05 01/05 0056282 Thép xây dựng 40.300.000 40.300.000 01/05 01/05 0056283 Đồ điện trang trí 15.425.730 15.425.730 . . . . . 31/05 31/05 0056325 Đồ điện tầu thủy 452.732.100 452.732.100 Cộng 1.981.592.895 1.193.696.730 3.175.289.625 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 57
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 16/05 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Giá vốn đồ điện 632 1561 1.981.592.895 2 Giá vốn thép xây dựng 632 1562 1.193.696.730 Cộng 3.175.289.625 Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 17/05 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn 911 632 3.175.289.625 Cộng 3.175.289.625 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 58
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 632 ( Đồ điện ) CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán – Đồ điện Ngày Số CT DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ . . . . 15/05 PX 5034 Đồ điện trang trí 1561 8.148.370 . . . . 31/05 PX 5628 Đồ điện tàu thủy 1561 452.732.100 31/05 KC05 Kết chuyển 911 1.981.592.895 Tổng số phát sinh 1.981.592.895 1.981.592.895 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 59
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16 Sổ chi tiết TK 632 ( Thép ) CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán - Thép PS NỢ PS CÓ Ngày Số CT DIỄN GIẢI TKĐƢ 01/05 PX4682 Xuất bán thép 1562 40.300.000 05/05 PX4735 Xuất bán thép 1562 35.214.200 . . 31/05 KC05/2 K/c giá vốn 632 > 911 911 1.193.696.730 Tổng phát sinh 1.193.696.730 1.193.696.730 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Biểu 2.17: Sổ cái TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán CHỨNG TỪ TK GHI SỔ ĐƯ 3.175.289.625 3.175.289.625 16/05 31/05 (Xuất kho hàng hóa) 156 3.175.289.625 17/05 31/05 911 3.175.289.625 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 60
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng & quản lý kinh doanh của Công ty CP DTC Việt Nam 2.2.3.1.Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của Công ty CP DTC Việt Nam bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý - Chi phí bán hàng như dịch vụ hậu mãi, bảo hành - Phí chuyển tiền, Phí quản lý tài khoản - Trả lãi vay Ngân hàng - Chi đồ dùng văn phòng và các khoản chi dịch vụ mua ngoài khác 2.2.3.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng + Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan + Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”. Công ty mở chi tiết 3 tài khoản cấp hai như sau: - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý - TK 6423: Chi phí lãi vay 2.2.3.3.Quy trình hạch toán Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nội dung chi phí quản lý kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ chi tiết TK 642, Sổ cái TK 642 và các tài khoản khác có liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ kế toán để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH ô tô Hoa Mai được mô tả theo sơ đồ 2.7. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 61
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty CP DTC Việt Nam HĐ GTGT, - Chứng từ ghi sổ Phiếu chi, biên - Sổ cái TK 642 lai, khấu hao - Sổ, thẻ chi tiết TK 642 Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra *Ví dụ 4: Ngày 02/05/2010, Công ty CP DTC Việt Nam thanh toán tiền cước điện thoại cố định của Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel thang 4 cho bộ phận quản lý theo hóa đơn số 6046930, số tiền là 538.248đ(Chưa bao gồm 10% thuế GTGT): Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 62
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL- 10 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Được sử dụng theo công văn số : Liên 2: Giao khách hàng 12187/ CT-QTTVAC ngày 29/8/2007 Ngày 02 tháng 05 năm 2010 Ký hiệu (Serial No): AB/2010T Số ( No) 5340206 Đơn vị bán hàng: Tập doàn viễn thông Quân đội (Viettel) Điện thoại: 04.62660 131 Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội Fax: 04.62660 137 Mã số thuế : 0 1 0 0 1 0 9 1 0 6 Tên khách hàng: Công ty CP DTC Việt Nam Địa chỉ (address): Số 3 Phố mới – Thủy Sơn – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số điện thoại: Hình thức thanh toán: TM MS: 020488979 STT Đỏn vị cung cấp dịch Mã số thuế Mã dịch vụ Tiền dịch Tiền thuế GTGT Tổng cộng (Item) vụ (taxation ( service vụ ( VAT amuont) ( Grand ( Supplying company) Code Code) (Service 10% ( VND) total) VND charges) 1 Home phone 538.248 53.824.8 592.073 Tổng cộng tiền thanh toán: 592.073 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm chín mươi hai nghìn không trăm bảy mươi ba đồng Ngày 02 tháng 05 năm 2010 Ngƣời nộp tiền ký Đại diện giao dịch ký (Signalture of payer) ( Representative signature) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập. giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 63
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.19 CTY CP DTC Việt Nam PHIẾU CHI Mẫu số 02-TT Số 3 phố mới QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 Thuỷ Sơn –Thuỷ Nguyên – Hải Phòng Quyển số 06 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 22 tháng 05 năm 2010 Số: PC048 NỢ: 642-1331 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Vũ Thị Thanh Địa chỉ: Bộ phận quản lý Lý do thu: Trả cước điện thoại cố định tháng 5 Số tiền: 592.073 (đ) Viết bằng chữ: Năm trăm chín mươi hai ngàn không trăm bảy mươi ba đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm chín mươi hai ngàn không trăm bảy mươi ba đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Ngày 22 tháng 05 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 64
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03/05 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thanh toán tiền cước điên thoại 1 tháng 4 642 111 538.248 2 Thuế GTGT 133 111 53.825 3 331 111 452.451 4 334 111 1.584.698 Cộng 5.687.845 Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 6422 Công ty CP DTC Việt Nam SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ Ngày Số CT Dƣ nợ đầu kỳ 02/05 PC696 Phí chuyển tiền 111 20,000 Trả tiền cước điện thoại cố định 02/05 PC698 tháng 5 1111 538.298 . 08/05 PC707 Trả tiền phí vận chuyển 1111 2,200,000 31/05 KC05 K/c chi phí QLKD 642 > 911 911 286.756.820 Tổng phát sinh 286.756.820 286.756.820 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 65
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Sổ cái TK 642 Công ty CP DTC Việt Nam SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh CHỨNG TỪ GHI SỔ TKĐƯ 682.881.043 682.881.043 03/05 31/05 111 538.248 19/05 31/05 214 211,648,082 20/05 31/05 Chi lương cho nv QLDN 334 138,452,000 22/05 31/05 911 682.881.043 2.2.4.Kế toán chi phí tài chính của Công ty CP DTC Việt Nam 2.2.4.1.Nội dung chi phí tài chính của Công ty 635: - - : - . - - - 112 - - 635 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 66
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.2.Quy trình hạch toán Hàng ngày, khi có nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho, giấy báo nợ của Ngân hàng kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ chi tiết, Sổ cái tài khoản 635 và các tài khoản khác có liên quan. Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí tài chính tại Công ty CP DTC Việt Nam - Chứng từ ghi sổ Phiếu báo Sổ kế toán nợ - Sổ cái 635 - Sổ, thẻ chi tiết 515 Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra *Ví dụ: Ngày 12/05/2010, Công ty CP DTC Việt Nam nhận được thông báo đóng lãi tiền vay của ngân hàng GP Bank và phí chuyển tiền. Số tiền là 112.658.360 công ty đã trả bằng chuyển khoản. Định khoản : Nợ tk 635 : 112.658.360 Có tk 112 : 112.658.360 Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán lập Bảng tổng hợp chứng từ gốc và nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 635, Sổ cái TK 635 và các sổ khác có liên quan. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 67
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Phiếu báo nợ NGÂN HÀNG DẦU KHÍ TOÀN CẦU GP BBANK Theo công văn số 21208/CT/AC Cục thuế Hà Nội PHIẾU BÁO NỢ Trang 1/1 Ngày 12 tháng 05 năm 2010 Kính gửi: Công ty CP DTC Việt Nam Số tài khoản: 109.20158115.05.0 Địa chỉ: Số 3 Phố mới – Thủy Sơn – Thủy Nguyên – Loại tiền: VND Hải Phòng Loại tài khoản: TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DỤNG Mã số thuế: 020488979 Số bút toán hạch toán: PDLD0928100089;340 Số ID khách hàng: 20158115 số giao dịch 2288 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Thu nợ lãi (PD-IN) 112.658.360,00 Tổng số tiền 112.658.360,00 Số tiền bằng chữ: Một trăm mƣời hai triệu sáu trăm năm mƣơi tám nghìn ba trăm Trích yếu: sáu mƣơi đồng lãi (PD-IN) Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 68
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.23 DTC Việt Nam 02- DN 48/2006/QĐ- BTC 14/09 04/05 05 năm 2010 . Phí chuyển tiền+ lãi vay NH 6351 112 112.658.360 . Cộng 182.323.052 05 năm 2010 ) ) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 69
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 635 Công ty CP DTC Việt Nam SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 635 - Chi phí tài chính DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ Ngày Số CT Dƣ nợ đầu kỳ . . 12/05 GBN 2288 Trả tiền lãi vay cho ngân hàng GP Bank 112 112.658.360 . . 31/05 KC13/05 Kết chuyển chi phí tài chính 911 182.323.052 Tổng phát sinh 182.323.052 182.323.052 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 70
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.25 Công ty CP DTC Việt Nam 1/05/2010 31/05/2010 - . TKĐƯ 182.323.052 182.323.052 04/05 12/05 . 112 112.658.360 22/05 31/05 . 911 182.323.052 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác của Công ty CP DTC Việt Nam 2.2.5.1.Nội dung thu nhập kh49ác và chi phí khác của Công ty - Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác - Thu nhập khác là các khoản thu nằm ngoài các khoản thu kể trên. Công ty CP DTC Việt Nam, các khoản thu nhập khác phát sinh không nhiều, chủ yếu là thu từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định và bán những đồ điện phế phẩm bị hỏng không bán đươc cho các khách hàng. - Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Tại Công ty CP DTC Việt Nam, các khoản chi phí khác phát sinh chủ yếu là nằm trong giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý nhượng bán. 2.2.5.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng + Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Quyết định thanh lý nhượng bán tài sản cố định - Biên bản bàn giao tài sản cố định - Phiếu thu Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 71
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Tài khoản sử dụng - TK 711 - TK 811 - Các tài khoản khác có liên quan 2.2.5.3.Quy trình hạch toán Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc như quyết định thanh lý tài sản cố định và biên bản bàn giao tài sản cố định, hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ chi tiết TK 711, Sổ chi tiết TK 811, Sổ cái TK 711, Sổ cái TK 811 và các sổ khác có liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, lập Báo cáo tài chính Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty Cổ phần DTC Việt Nam được mô tả theo sơ đồ 2.9. Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP DTC Việt Nam HĐ Sổ kế toán GTGT, - Sổ cái TK 711 phiếu - Sổ, thẻ chi tiết TK thu Phần mềm 711 kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 72
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Ví dụ 6: Ngày 31 với số tiền: 431.000 đ, đã thu tiền mặt. Dựa vào phiếu thu, kế toán lập phiếu kế toán, Bảng tổng hợp chứng từ gốc và nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 711, Sổ cái TK 711 và các sổ khác có liên quan. Biểu 2.26 CTY CP DTC Việt Nam PHIẾU THU Mẫu số 02-TT Số 3 phố mới QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14tháng Quyển số 04 09 năm 2006 của Thuỷ Sơn –Thuỷ Nguyên – Hải Phòng Bộ trưởng BTC Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: PT048 NỢ 111: 431.000 CÓ 711: 431.000 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Bùi Văn Quyết Địa chỉ: - – HB - HP Lý do nộp: Thu t Số tiền: 431.000 (đ) Viết bằng chữ: Bốn trăm ba mươi mốt nghìn bốn trăm đồng chẵn./. Kèm theo: Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm ba mươi mốt nghìn đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Ngày 30 tháng 05 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 73
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK 711 Công ty CP DTC Việt Nam SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 711 - Thu nhập khác Ngày Số CT DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ Dƣ nợ đầu kỳ 31/05 PT048 Thu nhập khác 1111 431.000 31/05 KC12/5 Kết chuyển thu nhập khác 711 > 911 911 431.000 Tổng phát sinh 431.000 431.000 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 74
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.28: Sổ cái TK 711 Công ty CP DTC Việt Nam SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 711 - Thu nhập khác CHỨNG TỪ GHI SỔ TKĐƯ 431.000 431.000 01/05 31/05 Thu nhập khác 111 431.000 22/05 KC12/5 Kết chuyển thu nhập khác 711 > 911 911 431.000 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty CP DTC Việt Nam Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh được xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.6.1.Nội dung xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. * Doanh thu thuần về bán = Doanh thu bán hàng và - Các khoản giảm hàng và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ trừ DT * Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần về bán - Giá vốn và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 75
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp về bán - Chi phí tài - Chi phí quản từ hoạt động kinh hàng và cung cấp dịch chính lý kinh doanh vụ doanh * Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác * Tổng lợi nhuận kế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác toán trước thuế từ hoạt động kinh doanh * Lợi nhuận sau = Tổng lợi nhuận - Chi phí thuế + Lãi tiền gửi thuế thu nhập kế toán trước thuế thu nhập Ngân hàng doanh nghiệp doanh nghiệp 2.2.6.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng + Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, Bút toán kết chuyển + Tài khoản sử dụng - TK 911 - Các tài khoản khác có liên quan Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 76
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6.3.Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DTC Việt Nam - Chứng từ ghi sổ Phiếu KT Sổ kế toán - Sổ cái 911, 421 - Sổ, thẻ chi tiết 911, Phần mềm 421 kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Máy vi tính -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra *Ví dụ: Cuối kỳ, phần mềm kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự động từ các Sổ cái tài khoản 511, 632, 635, 642, 711, 811 sang tài khoản 911 và lập Chứng từ ghi sổ. Sau đó vào Sổ chi tiết TK 911, Sổ cái TK 911 và các sổ khác có liên quan. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển lãi sang bên Có tài khoản 421. Nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kế toán kết chuyển phần lỗ sang bên Nợ tài khoản 421. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 77
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.29: Bút toán kết chuyển tự động BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 5.661.932054 VNĐ. Viết bằng chữ: Năm tỉ sáu trăm sáu mươi mốt triệu chín trăm ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi tủ đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 5111 911 4.199.087.824 Kết chuyển doanh thu hoạt động SXKD 5112 911 1.462.835.230 Kết chuyển doanh thu hoạt động SXKD BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 3.175.289.625 VNĐ. Viết bằng chữ: Ba tỉ một trăm bảy mươi năm triệu hai trăm tám mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi năm đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 911 632 3.175.289.625 Kết chuyển giá vốn hàng bán BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 582.823.052 VNĐ. Viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi hai triệu tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm năm mươi hai đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 911 635 582.323.052 Kết chuyển chi phí tài chính Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 78
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 182.881.043 VNĐ. Viết bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu tám trăm tám mươi mốt nghìn không trăm bốn mươi ba đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 911 642 182.881.043 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 431.000 VNĐ. Viết bằng chữ: Bốn trăm ba mươi mốt nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 711 911 431.000 Kết chuyển thu nhập khác BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 1.721.860.734 VNĐ. Viết bằng chữ: Một tỷ bảy trăm hai mươi mốt triệu tám trăm sáu mươi nghìn bảy trăm ba mươi tư đồng . Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 911 421 1.291.395.250 Kết chuyển lãi Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 79
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC VNĐ Ngày 31/05/2010 Số phiếu: PK 28 Số tiền: 430.465.183 VNĐ. Viết bằng chữ: Bốn trăm ba mươi triệu bốn trăm sáu mươi năm nghìn một trăm tám ba đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 821 3334 430.465.084 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG Ngày: 31/05/2010 Số tiền: 430.465.183 VNĐ. Viết bằng chữ : Bốn trăm ba mươi triệu bốn trăm sáu mươi năm nghìn một trăm tám ba đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 4212 821 430.465.084 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20/05 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu TK STT Trích yếu Nợ Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu hoạt động SXKD 511 911 5.661.923.054 2 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 431.000 Cộng 5.662.354.054 Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 80
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21/05 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu TK STT Trích yếu Nợ Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 3.175.289.625 2 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 582.323.052 3 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 182.881.043 4 Kết chuyển lãi 911 421 1.291.395.250 5 Kết chuyển CP Thuế TNDN 911 821 430.465.084 Cộng 5.662.354.054 Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 421 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Ngày Số CT DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ Dƣ nợ đầu kỳ 1.464.759.021 . . . Kết chuyển lợi nhuận 31/05 21/05 chưa phân phối 911 1.291.395.250 . . . Tổng phát sinh 1.721.860.334 328.281.170 Dƣ nợ cuối kỳ 2.858.338.185 Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 81
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.32: Sổ cái TK 421 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối CHỨNG TỪ GHI SỔ TKĐƯ N 5.567.854.298 328.281.170 Kết chuyển lợi nhuận chưa 31/05 KC12/05 phân phối 911 1.291.395.250 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.33: Sổ chi tiết TK 821 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày Số CT DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ Dƣ nợ đầu kỳ 31/05 KC12/1 Xác định chi phí thuế TNDN 3334 430.465.084 31/05 PK28 Thuế TNDN tháng 5 911 430.465.084 Tổng phát sinh 430.465.084 430.465.084 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 82
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.34: Sổ cái TK 821 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp CHỨNG TỪ GHI SỔ TKĐƯ 430.465.084 430.465.084 31/05 KC12/1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 3334 430.465.084 31/05 PK28 Thuế TNDN tháng 5 911 430.465.084 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.35: Sổ chi tiết TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Ngày Số CT DIỄN GIẢI TKĐƢ PS NỢ PS CÓ Dƣ nợ đầu kỳ 31/05 20/05 K/c doanh thu hoạt động SXKD 5111 5111 4.199.087.824 31/05 20/05 K/c doanh thu hoạt động SXKD 5112 5112 1.462.835.230 31/05 20/05 Kết chuyển thu nhập khác 711 431.000 31/05 21/05 Kết chuyển giá vốn 632 3.175.289.625 31/05 21/05 K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 182.881.043 31/05 21/05 Kết chuyển chi phí tài chính 635 582.323.052 31/05 21/05 Kết chuyển Thuế TNDN 821 430.465.084 31/05 21/05 K/c lãi kinh doanh trong kỳ 4212 1.291.395.250 Tổng phát sinh 5.662.354.054 5.662.354.054 Dƣ nợ cuối kỳ Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 83
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.36: Sổ cái TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh TKĐƯ 5.662.354.054 5.662.354.054 K/c doanh thu hoạt động SXKD 31/05 20/05 511 511 5.661.923054 31/05 20/05 Kết chuyển thu nhập khác 711 431.000 31/05 21/05 Kết chuyển giá vốn 632 3.175.289.625 31/05 21/05 K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 182.881.043 31/05 21/05 Kết chuyển chi phí tài chính 635 582.823.052 31/05 21/05 Kết chuyển Thuế TNDN 821 430.465.084 31/05 21/05 K/c lãi kinh doanh trong kỳ 4212 1.291.395.250 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 84
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM 3.1. Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần DTC Việt Nam 3.1.1. Một số ưu điểm trong việc tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần DTC Việt Nam Trải qua vài năm hoạt động và phát triển công ty cổ phần DTC Việt Nam đã ngày càng củng cố và phát triển. Những hợp đồng bán hàng với giá trị lớn đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nước phần nào khẳng định được sự trưởng thành, lớn mạnh của công ty. Để có được những thành tựu như ngày hôm nay thì không thể không kể đến những cố gắng, nỗ lực của đội ngũ nhân viên tận tuỵ, nhiệt tình với công việc chịu khó tìm tòi học hỏi để đổi mới công ty, xây dựng công ty vững mạnh. Đó là đội ngũ công nhân không ngừng nâng cao năng lực, nghiên cứu và sáng tạo nhằm đưa tới cho khach hàng những sản phẩm, đa dạng phong phú về sản phẩm đáp ứng nhu cầu về giá cả, độ bền cũng như chất lượng phục vụ. Đó là những nhân viên quản lý chịu khó tìm tòi áp dụng các chính sách mô hình quản lý mới có hiệu quả, giảm được những chi phí lãng phí, tăng cường sự đoàn kết trong nội bộ công ty, mang lại hiệu quả cao. Và rõ ràng sự thành công đó không thể không có mặt của đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty với những nỗ lực trong việc theo kịp những yêu cầu về công tác tổ chức và hạch toán kế toán trong điều kiện nền kinh tế nước ta có nhiều sự chuyển biến. Những ưu điểm của công ty trong công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua các khía cạnh sau: - Về bộ máy kế toán: Trong công ty có sự phân chia công việc và phối hợp giữa các nhân viên phòng tài chính kế toán góp phần làm giảm khối lượng công việc. Hệ thống kế toán của công ty đã đi vào nề nếp, được tổ chức tương đối hoàn Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 85
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chỉnh phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Các nhân viên kế toán đều có tinh thần trách nhiệm cao, nắm vững chính sách chế độ của nhà nước cũng như nhiệm vụ của mình, hoàn thành tốt công việc được giao, làm việc có khoa học, có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau. - Về hình thức kế toán: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ, dễ theo dõi. Việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là hoàn toàn thích hợp với quy mô của công ty và trình độ của các nhân viên kế toán trong công ty. Hơn nữa phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng là phần mềm được thiết kế riêng phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh của công ty nên càng tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán. Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là rất hợp lý. Vì vậy công việc ghi chép được chính xác, kịp thời, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu sau này thông qua đó giúp kế toán trưởng nắm bắt được chi tiết, nhanh chóng kết quả hoạt động kinh doanh. - Về công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả, các khoản thu nhập thực tế và phần phải nộp vào ngân sách nhà nước, đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lưu thông. Trên cơ sở đặc điểm của thành phẩm, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp các thông tin cho các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng, . Cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp ban giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả. Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 86
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.1.2.Hạn chế * Về hệ thống tài khoản kế toán - Công ty không mở tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” mặc dù Công ty có phát sinh khoản doanh thu tài chính như lãi tiền gửi Ngân hàng. Điều này dẫn đến việc hạch toán khoản doanh thu này chưa đúng tài khoản. * Về hệ thống sổ kế toán: Sổ chi tiết của Công ty thực chất là Sổ cái ghi theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kế toán không mở các loại Sổ chi tiết theo từng đối tượng. Điều này khiến cho việc kiểm tra, đối chiếu rất khó khăn. Cụ thể:+ Trong phần kế toán hàng tồn kho: Công ty không mở Sổ chi tiết cho từng loại thành phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Như vậy, sẽ khó có thể đối chiếu chi tiết xem từng loại hàng tồn kho đã phát sinh bao nhiêu, còn tồn kho bao nhiêu + Trong phần kế toán doanh thu: Công ty không sử dụng Sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng hóa, thành phẩm được bán. Đồng thời, Công ty không có Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng. Khi không sử dụng loại sổ này, kế toán không thể đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời về số lượng của từng loại hàng hóa, thành phẩm được bán ra là bao nhiêu? Đơn giá bán ra là bao nhiêu? + Trong phần kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh: Công ty không mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh nhằm theo dõi các chi phí theo từng nội dung khoản mục Như vậy sẽ rất khó khăn trong quá trình quản lý, theo dõi. * Về phương pháp hạch toán kế toán: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Công ty hạch toán chưa đúng chế độ. - Trong kỳ, khi có nghiệp vụ phát sinh doanh thu tài chính như lãi tiền gửi Ngân hàng, Công ty đưa khoản doanh thu này vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” mà không đưa vào tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và tính thuế thu nhập doanh nghiệp. - Công ty chỉ tính phần chênh lệch tỷ giá hối đoái vào tài khoản 635 “Chi phí tài chính” mà không hạch toán chi phí lãi vay Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh về lãi tiền vay, Công ty hạch toán vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Như vậy là chưa đúng với chế độ kế toán ban hành. * Về quy trình luân chuyển chứng từ Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 87
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mọi chứng từ đều được luân chuyển giữa phòng kinh doanh, phòng kế toán và thủ kho về cơ bản đều đúng trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có biên bản giao nhận chứng từ nên khi xảy ra mất chứng từ không biết quy trách nhiệm cho ai để xử lý. 3.2.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DTC Việt Nam 3.2.1.Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty CP DTC Việt Nam Để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và số liệu chính xác, tránh sự trùng lặp, nhầm lẫn, kế toán nên sử dụng hệ thống tài khoản theo dõi chi tiết cho từng đối tượng cụ thể. Do đó, Công ty nên mở thêm các tài khoản sau để công tác hạch toán kế toán được hoàn thiện hơn, đạt hiệu quả cao hơn. Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Tuy nhiên, trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán vừa dùng để sản xuất kinh doanh, mà không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích này thì vẫn phải phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”. * Thứ nhất: Công ty nên mở tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi tỷ giá hối đoái, lãi tiền gửi và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. *Thứ hai: Hiện nay công ty chưa sử dụng hệ thống sổ đang ký chứng từ ghi sổ vì vậy sẽ làm giảm khả năng về nhu cầu quản lý, theo dõi và lưu trữ chứng từ gốc vì vậy công ty nên sử dụng mẫu Sổ đăng ký chứng từ theo biểu 3.1 nhằm đạt được những yêu cầu đã nêu ở trên . Sinh viên: Nguyễn Bảo Ngọc – Lớp: QTL301K 88