Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 - Trần Thị Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 - Trần Thị Huyền
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2 1.1 Những vần đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 2 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4 1.1.3 Các khái niệm cơ bản 4 1.1.3.1 Doanh thu 4 1.1.3.2 Chi phí 8 1.1.3.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 9 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 10 1.2.1 Kế toán doanh thuu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. 10 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. 10 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. 11 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán 13 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 14 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng 14 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 14 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán: 18 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng 21 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 21
- 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán 21 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 23 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng 23 1.2.4.2 Tài khoản sủ dụng 23 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 24 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 26 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng 26 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán 26 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng 28 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng 28 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán 29 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 31 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung 31 1.3.2 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 33 1.3.3 Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ 35 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 36 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 38 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thành An 468: 38 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 38 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 39 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: 40 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 40 2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại công ty 41 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty: 42 2.1.3.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính tại công ty: 43
- 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 43 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thành An 468 43 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty 43 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 43 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 43 2.2.1.4 Quy trình hạch toán: 44 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thành An 468 48 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán 48 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 48 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 48 2.2.2.4 Quy trình hạch toán: 48 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468. 52 2.2.3.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh 52 2.2.4 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thành An 468 58 2.2.4.1 Nội dung doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 58 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng: 58 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 58 2.2.4.4 Quy trình hạch toán 58 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty TNHH Thành An 468 62 2.2.6 Thực trạng công tác kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 62 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng 62 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 62 2.2.6.3 Quy trình hạch toán 62 CHƯƠNG 3 MỘT SÔ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
- KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 73 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 73 3.1.1 Ưu điểm 74 3.1.1.1 Về bộ máy kế toán 74 3.1.1.2 Về hệ thống sổ sách kế toán: 74 3.1.1.3 Về hệ thống tài khoản: 74 3.1.1.4 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thành AN 468 74 3.1.2 Hạn chế 75 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 75 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 76 3.2.2 Yêu cầu của việc hoàn thành công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 76 3.2.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 77 KẾT LUẬN 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, gay gắt như hiện nay các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng. Những thông tin tài chính là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp cũng như chiến lược tối ưu nhất nhằm kinh doanh hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nhất. Vậy làm thế nào để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp? Chính là nhờ vào các thông tin của hệ thống kế toán trong mỗi doanh nghiệp tập hợp, thu thập và xử lý cung cấp thông tin cho tất cả các đối tượng có quan tâm. Đó chính là tầm quan trọng của thông tin kế toán. Qua thời gian thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại công ty TNHH Thành An 468, em đã hiểu sâu hơn về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Từ những kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung bài khóa luận ngoài lời mở đầu và phần kết luận gồm: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468. Qua bài khóa luận này em rất mong nhận được sự góp ý trao đổi của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán của công ty để giúp khóa luận của em được hoàn thiện hơn và có thể nâng cao kiến thức cho bản thân. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Trần Thị Huyền Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 1
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Những vần đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với các đối tượng khác như là nhà đầu tư, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. - Đối với mỗi doanh nghiệp: Công tác này giúp thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Đối với các nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để từ đó đưa ra những quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. - Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. - Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước cố thể tổng hợp , phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 2
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, Trước hết doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng; là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ lớn đối với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định; là nguồn để có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, trường hợp doanh thu không đủ đảm bảo các khoản chi phí đa bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu sẽ đi tới phá sản. - Vai trò quan trọng nhất của doanh thu được thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ Nó có vai trò quan trọng không chỉ đối với đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cũng xuất phát từ doanh thu mà ta mới đi đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nối chung, trong việc xác định lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp. Xác định kết quả giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ tiếp theo. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 3
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chủ yếu thực hiện những nhiệm vụ như sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí chủa từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế có liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.1.3 Các khái niệm cơ bản 1.1.3.1 Doanh thu Doanh thu: Là tổng hợp các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, “Doanh thu và thu nhập” khác ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 4
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bổ trưởng Bộ tài chính doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đươc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng tại kho, phân xưởng (không qua kho của các doanh nghiệp). Bán hàng trực tiếp còn bao gồm bán buôn và bán lẻ, trong đó: + Bán buôn: Là các quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dung, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện hoàn toàn. Đặc điểm của bán buôn thường là bán khối lượng lớn, được tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuấn đến nơi tiêu dung. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và được quyền sở hữu tiền tệ. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điển ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ. Bán hàng theo phương thức này gồm hai loại bán buôn và bán lẻ, song phương thức giao hàng không tại kho hoặc đơn vị sản xuất mà giao tại bên mua hoặc tại các cửa hàng tiêu thụ. - Bán hàng qua đại lý: Về bản chất, bán hàng theo phương thức này là Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 5
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp bán hàng theo phương thức chuyển hàng. Song, trong trường hợp này, bên giao phải trả cho bên bán một khoản tiền gọi là tiền hoa hồng đại lý. - Bán hàng trả góp: Thực chất của phương thức này là bán hàng trực tiếp kết hợp với nghiệp vụ cho khách hàng vay vốn. Vì vậy, tiền thu được từ quá trình bán hàng phải chia thành hai phần: Phần doanh thu bán hàng(tính theo giá bán tính tiền một lần) và doanh thu từ hoạt động tài chính(phần lãi cho khách hàng trả góp). - Bán hàng theo phương thức đổi hàng: Nghĩa là doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. - Bán hàng theo phương thức tiêu thụ sản phẩm nội bộ: Theo phương thức này, doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để trả lương cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. - Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu tiêu thu nội bộ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phầm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thi hiếu. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 6
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa được coi là tiêu thụ(đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối thanh toán và trả lại cho người bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh giảm doanh thu thuần của hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được tính vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh , nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ như rượu, bia, thuốc lá - Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến người tiêu dung là người chịu thuế. Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được liên quan tới hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi từ tiền giửu ngân hàng, lãi do cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, lãi từ hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cổ tức và lợi nhuận được chia, thu từ cho thuê quyền sở hữu, sử dụng tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản, chiết khấu thanh toán được hưởng, thu nhập khác có liên quan đến hoạt động tài chính. Thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thu tiền phạt Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 7
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp khách hàng do vi phạm hợp đồng. 1.1.3.2 Chi phí Theo chuẩn mực 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo quyết định 165/2002/QĐ/BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì: Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm(hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí quản lý kinh doanh: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ,và các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, quản lý doanh nghiệp chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dung trong bán hàng, quản lý doanh nghiệp ,chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác bằng tiền. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. Chi phí khác Chi phí khác: Là các khoản chi phí của hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 8
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ(nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Chi phí thuế TNDN bao gồm: Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm, là căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm tài chính. 1.1.3.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xất kinh doanh bao gồm: - Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập các hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 9
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Lợi Lợi Lợi nhuận Lợi nhuận nhuận từ nhuận từ trước thuế thuần từ hoạt hoạt của doanh = hoạt động + + động tài động nghiệp sản xuất chính khác kinh doanh Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí thuần từ hoạt gộp về bán quản lý Chi phí động sản xuất = hàng và cung - - doanh bán hàng kinh doanh cấp dịch vụ nghiệp Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu Giá vốn hàng và cung cấp dịch vụ = thuần - hàng bán Chi phí Doanh thu Lợi nhuận từ hoạt động hoạt hoạt động tài chính = - động tài tài chính chính Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Chi phí Tổng lợi thuế Lợi nhuận sau thuế thu nhuận kế thu nhập nhập doanh nghiệp = toán trước - doanh thuế nghiệp 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn bán hàng thông thường đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 10
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hóa đơn giá trị gia tăng(Mẫu số 01 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi(Mẫu 14 – BH). - Thẻ quầy hàng(Mẫu số 15 – BH). - Các chứng từ thanh toán(Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng ) - Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dung để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Kết cấu TK 511: Bên nợ: + Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng(chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại) + Số thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số thành phẩm được xác định trong kỳ. + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang 911 – xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ. TK 511 không có số dư cuối kỳ, tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2. + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118: Doanh thu khác Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 11
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Các TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 gồm: + TK 5211 – Chiết khấu thương mại + TK 5212 – Hàng bán bị trả lại + TK 5213 – Giảm giá hàng bán Bên Nợ: - Số chiết kháu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng - Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào số nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. - Các khoản giảm giá hàng hoá đã chấp nhận cho người mua hàng. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK 521 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Tài khoản này dùng để phản ánh các quan hệ của doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ kế toán năm. Kết cấu của TK 333: Bên nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách nhà nước. - Số thuế được giảm trừ vào số thuế đã nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. TK 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng 3 tài khoản cấp 2: Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 12
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp + Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt + Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.1 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 13
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, và các khoản giảm trừ doanh thu. TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 Đơn vị nộp VAT Thuế XK, thuế TTĐB, thuế Doanh thu theo PP trực tiếp GTGT phải nộp theo phương bán hàng (tổng giá TT) pháp trực tiếp và cung cấp dịch TK 521, 531, 532 vụ, phát sinh trong Cuối kỳ k/c CKTM, hàng bị Đơn vị nộp VAT theo PP khấu trừ (giá trả lại, giảm giá hàng bán kỳ chưa thuế) phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333(33331) Cuối kỳ VAT k/c DTT đầu ra Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT) - Hóa đơn bán hàng thông thường 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 14
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp thuê bất động sản đầu tư theo phương thức chô thuê hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì nội dung và kết cấu của TK 632 như sau: Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đó trong kỳ. + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập name nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết) Bên có: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó bên trong kỳ sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. + Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đó lập năm trước) + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì nội dung và kết cấu của TK 632 như sau: Bên nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Trích lập số dự phòng giảm giá hàng tồn kho, - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 15
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp thành. Bên có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa xác định được là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác đinh là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng TK 631 Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phảm dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh đoanhịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu TK 631: Bên nợ: + Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ. + Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: + Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản 631 không có số dư 1.2.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 16
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho: - Phương pháp bình quân gia quyền: Khi tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền ta có thể áp dụng một trong hai cách tính sau: + Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá SP, hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá SP, hàng hóa nhập trong kỳ Đơn giá xuất kho = Số lượng SP, hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng SP, hàng hóa nhập trong kỳ Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các hàng phần khác. Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá Trị giá thực tế SP, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập xuất kho = Số lượng SP, hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn khi, có lưu lượng nhập xuất ít. -Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 17
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất khi được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn khi được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Như vậy với phương pháp này, chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá trị thường của hàng thay thế. - Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, hang hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng tồn kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phương pháp này thích hợp với những hàng hóa giá trị cao gắn với những đặc điểm riêng của nó. 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ thể hiện qua sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.3 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 18
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX TK 154 TK 632 TK 911 Thành phẩm sản xuất ra tiêu Kết chuyển thụ ngay không qua nhập kho giá vốn đã tiêu thụ TK 157 TP.HH xuất Hàng gửi đi bán kho gửi đi bán được xác định là tiêu thụ TK 911 TK 155, 156 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của thành Thành phẩm, hàng hóa dịch phẩm, HH vụ đã tiêu thụ xuất kho gửi đi bán Xuất kho TP, HH để bán TK 159 TK 154 Kết chuyển giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng hoàn thành trong kỳ giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 19
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của Cuối kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ k/c trị giá vốn của TP gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đã gửi bán chưa xác định là đầu kỳ tiêu thụ đầu kỳ TK 611 Cuối kỳ, xđ và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán được xác định là tiêu thụ TK 911 TK 631 Xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập Cuối kỳ, xđ và k/c giá vốn kho, giá thành dịch vụ dã hàng bán của TP, HH, DV hoàn thành(doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 20
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng + Bảng phân bổ tiền lương vsà BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) + Bảng tính và phân bổ khấu hao (Mẫu số 01 – TSCĐ) + Bảng phân bổ NVL – CCDC (Mẫu số 07 – VT) + Các chứng từ gốc liên quan 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh - Các tài khoản cấp 2: + TK 6421 – Chi phí bán hàng +TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp này hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN được thể hiện qua sơ đồ 1.4. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 21
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN TK 111, 112,331 TK 133 TK 642 TK 111, 112 VAT Các khoản giảm chi đầu vào Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền TK 334, 338 TK 911 Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận QLDN K/c CPBH, CPQLDN TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, QLDN TK 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 352 TK 351, 352 Hoàn nhập dự Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, phải trả trích dự phòng phải trả TK 152, 153, 611 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ TK 139 cho bộ phận bán hàng, QLDN Hoàn nhập chênh lệch số dự phòng phải thu khó đòi TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 22
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các hợp đồng vay vốn - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác: Phiếu thu, phiếu chi 1.2.4.2 Tài khoản sủ dụng Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 515: Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Bên có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh liên kết. + Chiết khấu thanh toán được hưởng + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh + Lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đó hoàn thành vào hoạt động doanh thu tài chính. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 635: Chi phí tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản này như sau: Bên nợ: Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 23
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí lãi tiền vay, mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. + Chiết khấu thanh toán cho người mua + Các khoản chi phí tài chính khác Bên có: + Các khoản giảm chi phí tài chính + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Phương pháo hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 24
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu và chi phí tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 129, 229 TK 515 TK 111,112 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch Nhận cổ tức lợi nhuận mua hàng trả chậm trả góp dự phòng giảm giá đầu tư được chia bằng tiền Thanh toán chuyển nhượng TK 129,229 CK có lãi Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121, 221, 222 TK 221, 222,223 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111,112 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận dùng để tiếp tục đầu tư Tiền thu Chi phí hoạt K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động tài về bán các động liên chính khoản đầu doanh liên kết TK 1112, 1122 tư Bán ngoại tệ TK 413 K/c chênh lệch tỷ giá hoạt động (Lỗ về bán ngoại tệ) tài chính và đánh giá cuối kỳ TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 25
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu TK 711: Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo pp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế theo pp trực tiếp. + Cuối kỳ kết chuyển các khoản phải thu nhập khác phát sinh sang TK 911 Bên có: + Các tài khoản thu nhập khá phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 811 – Chi phí khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Kết cấu TK 811: Bên nợ: + Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Bên có: + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ cavs khoản chi phí khác trong kỳ vào TK 911 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.6 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 26
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập và chi phí khác TK 211, 213 TK 214 TK 811 TK 711 TK 111, 112, 131 Giá trị TK 911 Thu nhập thanh lý nhượng hao mòn bán TSCĐ Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho giá Cuối kỳ k/c Kết chuyển thu TK 333(333111) giá hoạt động SXKD khi thanh lý chi phí khác nhập khác nhượng bán Thuế GTGT đầu ra TK 111,112,331 TK 331, 338 CP phát sinh thanh lý nhượng bán Các khoản nợ phải trả không TK 333(33311) TK 133 xác định được chủ nợ ghi vào thu nhập khác Thuế GTGT (nếu có) Thuế GTGT phải TK 338,331 nộp theo p/p trực TK 333 tiếp Tiền phạt khấu trừ của tiền ký cược,ký quỹ Các khoản tiền bị phạt thuế, truy TK 111,112 nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng Thu được các khoản phải thu khó đòi, kinh tế hoặc vi phạm pháp luật thu tiền bảo hiểm được công ty bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt do khách hàng TK 111, 112,141 vi phạm hợp đồng, các khoản thưởng của khách hàng không tính trong doanh thu Các khoản chi phí phát sinh, như chi phí khắc TK 152,156,211 phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, chi phí thu hồi nợ Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 27
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu TK 911: Bên nợ: + Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ + CPBH, CHQLDN + Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác + Kết chuyển lãi sau thuế Bên có: + Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính. + Thu nhập khác, khoản ghi giảm CP thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để pahnr ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm là căn cứ xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu TK 821 Bên nợ: + Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm + Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lãi Bên có: + Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm + Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 28
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp trọng yếu của các năm trước. + Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 – Xác định KQKD TK821 không có số dư cuối kỳ TK 821 có 2 TK cấp 2 - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Kết cấu TK 421: Bên nợ: + Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp + Trích lập các quỹ của doanh nghiệp + Chi cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông, các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh. + Bổ sung nguồn vốn kinh doanh + Nộp lợi nhuận lên cấp trên Bên có: + Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. + Số lợi nhuận cấp dưới nộp, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù + Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh TK 421 có thể có số dư nợ hoặc số dư có - Số dư bên nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý - Số dư bên có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2 - TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.7 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 29
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 521,531,532,333 TK 511,512 K/c các khoản Kết chuyển giá vốn giảm trừ DT hàng bán TK 641,642 K/c CP bán hàng, chi K/c doanh thu thuần về bán hàng cung phí quản lý doanh cấp dịch vụ, k/c doanh thu nội bộ nghiệp TK 515,711 TK 635,811 Kết chuyển doanh thu HĐTC và các khoản thu nhập khác K/c CP tài chính, CP khác TK 821 TK 421 K/c CP thuế TNDN hiện Kết chuyển lỗ hành TK 334 Xác định thu ế TNDN phải nộp K/c lãi sau thuế TNDN Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 30
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lưu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, các doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái. - Các sổ, thẻ chi tiết. Quy trình hạch toán: theo hình thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 31
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8 – Hình thức kế toán Nhật ký chung Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu thu, phiếu xuất kho Sổ nhật ký SỔ NHẬT KÝ Sổ chi tiết giá vốn, đặc biệt CHUNG doanh thu Bảng tổng hợp Sổ cái TK 511, 632 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 32
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là: Chứng từ ghi sổ” Ghi sổ kế toán tổng hợp: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung trên sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bằng chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng ký trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ gồm các loại sổ: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ chi tiết Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 33
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ 1.9 Sơ đồ 1.9: Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ chi tiết giá vốn, chứng từ kế toán doanh thu cùng loại Bảng tổng hợp Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chi tiết chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 511, 632, 911 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 34
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3 Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ Đặc trưng cơ bản - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hượp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chi tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ bao gồm các sổ: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Các sổ, thẻ chi tiết Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ 1.10 Sơ đồ 1.10: Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Sổ chi tiết Bảng kê số NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8,10 giá vốn 1, 2, 8, 11 Sổ cái TK 511, 632, 911 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÁI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 35
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Đặc trung cơ bản Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp kế toán cùng loại. Hình thức Nhật ký – Sổ cái gồm các sổ: -Nhật ký – Sổ cái - Các sổ, thẻ chi tiết. Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái : Sơ đồ 1.11 Sơ đồ 1.11: Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu thu Bảng tổng hợp Sổ chi tiết Sổ quỹ chứng từ kế toán giá vốn cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 36
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản Đây là công việc được thực hiện trên một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định là: Nhật ký chung, Nhật ký - Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký – Chứng từ. Phần mềm kế toán máy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in dược đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán bằng tay. Quy trình kế toán trên máy vi tính: Sơ đồ 1.12 Sơ đồ 1.12: Hình thức kế toán máy trên máy vi tính Hóa đơn GTGT, SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM phiếu thu, phiếu - Sổ tổng hợp: sổ nhật KẾ TOÁN chi ký chung, sổ cái 511, 632 - Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, giá vốn BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính H ỢP CHỨNG TỪ - Báo cáo kế toán quản K Ế TOÁN CÙNG MÁY VI TÍNH trị LOẠI Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 37
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thành An 468: 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành An 468 - Tên giao dịch đối ngoại: THANH AN 468 COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: THANH AN 468 CO.LTD - Địa chỉ trụ sở chính: Số 62 Đ7 Đổng Quốc Bình, Phường Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng - Điện thoại: 031.3728780 - Mã số thuế: 0200449219 Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 18 tháng 01 năm 2002 theo giấy phép kinh doanh số 0202000559 do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp lần đầu. Là doanh nghiệp mới thành lập, ban lãnh đạo công ty đã ý thức được tầm quan trọng trong nhận thức về nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng tăng trưởng. Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng công ty TNHH Thành An 468 đã có nhiều có gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho NSNN không ngừng được nâng cao. Đến nay, công ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh. Ngành nghề kinh doanh: - Kinh doanh hàng tư liệu sản xuất, kim khí, thiết bị, phụ tùng, vật liệu điện, vật liệu xây dựng và trang trí nội thất. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 38
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp các công trình hạ tầng, san lấp mặt bằng. - Kinh doanh nhà đất 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, được thể hiện thông qua sơ đồ 2.1 như sau: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty - Giám đốc công ty . Phó giám đốc công ty Phòng Phòng Trung Phòng tổ Tài đầu tư tâm chức chính kế sản xuất GDBĐS hàng toán chính Chức năng nghiệp vụ từng bộ phận: Đối với giám đốc công ty: - Giám đốc công ty là đại diện theo pháp luật của công ty, là người đứng đầu Công ty và chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn thực hiện theo phương án sản xuất, kinh doanh Người lãnh đạo cao cấp nhất, lập ra các định hướng phát triển cho công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lý, các hoạt động kinh doanh, chính sách nhân sự, tài chính chất lượng. Đối với phó giám đốc công ty: - Phó giám đốc công ty: Người có trách nhiệm cùng giám đốc quản lý công ty, là người truyền đạt các ý kiến chỉ đạo của giám đốc cho các phòng ban chức năng. Các ý kiến chỉ đạo của giám đốc là công việc mà các phòng ban phải thực Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 39
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hiện một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Phó giám đốc sẽ thông tin lại cho giám đốc tình hình thực hiện của các phòng ban về nhiệm vụ được giao, tiến độ, khả năng thực hiện các phương án và trình lên giám đốc công ty những phương án khác nhau có hiệu quả hơn cho công ty. - Phó giám đốc là cầu nối giữa giám đốc và các phòng ban, Phó giám đốc cũng là người có thể thay thế giám đốc khi giám đốc đi công tác hoặc ủy quyền. Đối với phòng đầu tư sản xuất: - Giám đốc công ty có thể điều hành mọi hoạt động của phòng dự án sản xuất theo từng kế hoạch và chiến lược của công ty đã đề ra. Đối với trung tâm giao dịch Bất động sản: - Giám đốc trung tâm giao dịch bất động sản (TTGDBĐS) hoặc các chức danh tương đương (Phó giám đốc công ty điều hành trực tiếp mọi hoạt động của TTGDBĐS – Phòng kinh doanh theo từn kế hoạch và chiến lược của giám đốc công ty. Đối với phòng tài chính kế toán: - Có thể nói phòng tài chính kế toán là cánh tay phải giúp việc cho giam đốc doanh nghiệp. Họ phải theo dõi thu chi, cân bằng tài chính trong công ty và có nhiệm vụ báo cáo với giám đốc công ty để giám đốc công ty có thể nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang có chiều hướng đi lên hay ngược lại để có kế hoạch điều chỉnh. Đối với phòng tổ chức hành chính: - Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhận lực con người trong công ty, thực hiện chính sách của Đảng Nhà nước, đối với cán bộ công nhân viên đảm bảo quyền lợi cho công nhân, sắp xếp bố trí thay đổi nhân lực sao cho phù hợp với sức khỏe và tay nghề của từng người. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, thể hiện thông qua sơ đồ 2.2 như sau: Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 40
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán thanh Kế toán chi phí, giá Thủ quỹ toán(Tiền mặt, ngân thành sản phẩm hàng, công nợ) - Kế toán trưởng: có mối liên hệ trực tuyến với các Kế toán vien thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ với phó giám đốc kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về các chính sách tài chính. Kế toán của công ty , ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn hóa, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác tập trung bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng. - Thủ quỹ: quản lý tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng hợp đối chiếu thu chi với kế toán có liên quan. - Kế toán thanh toán: viết phiếu thu – chi hàng ngày và cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, kiểm kê quỹ và chuyển giao chứng từ cho kế toán trưởng. Thanh toán, theo dõi công nợ, đôn đốc thu hồi nợ, tham gia lập báo cáo quyết toán và các báo cáo kế toán định kỳ, lập kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm gửi tới ngân hàng nơi chi nhánh có tài khoản - Kế toán chi phí: ghi chép các chi phí trực tiếp, gián tiếp liên quan đến việc sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do đơn vị cung cấp đồng thời triển khai giá bán hợp lý cho hàng hóa sản phẩm của doanh nghiệp mình. 2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại công ty Công ty vận dụng hệ thống chứng từ tài khoản kế toán ban hành theo QĐ số Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 41
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 48/2006 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty: Công ty đang sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào nhật ký chung. Các chứng từ có liên quan đến tiền, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày kèm chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Hàng ngày & định kỳ, căn cứ vào NKC kế toán lấy số liệu ghi vào sổ cái Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 42
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp các tài khoản. Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ kế toán chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ cái lập bảng CĐTK. Căn cứ vào bảng CĐTK và bảng tổng hợp chi tiết lập cáo BCTC 2.1.3.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính tại công ty: Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình trạng tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán. Những báo cáo này được soạn thảo vào công bố định kỳ nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho việc điều hành quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Có 4 loại: - Bảng cân đối kế toán (mẫu số B 01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B 02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B 03-DN) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B 09-DN) 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thành An 468 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty Doanh thu bán hàng tại công ty là doanh thu bán các loại vật liệu xây dựng như: - Đá granite - Xi măng 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT – 3LL) - Phiếu thu - Phiếu kế toán 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 111,112,131,3331 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 43
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.4 Quy trình hạch toán: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Giáy báo có Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu thu kế toán sẽ vào sổ nhật ký chung. Từ sổ nhật ký chung kế toán sẽ lập sổ cái các TK 511, 632, 131, 112 Cuối kỳ từ sổ cái kế toán vào bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Ví dụ 01: Ngày 02/12 Hạch toán doanh thu bán đá granite cho công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 37, (Biểu 2.1), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.2). Từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 511 (Biểu 2.3) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 44
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 37 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 45
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2: Sổ nhật ký chung UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có . . 02/12/2013 HĐ0000037 02/12/2013 Hạch toán doanh thu bán đá granite 131 18.480.000 511 16.800.000 3331 1.680.000 632 14.700.000 156 14.700.000 28/12/2013 PXK 109 28/12/2013 Doanh thu bán đá granite 131 9.350.000 511 8.500.000 3331 850.000 632 8.540.000 156 8.540.000 . 31/12/2013 PKT 107 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp 511 4.181.313.727 dịch vụ quý 4 911 4.181.313.727 31/12/2013 PKT 109 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn quý 4 911 2.734.432.727 632 2.734.432.727 . . Cộng phát sinh năm 26.469.059.317 26.469.059.317 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 46
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.3:Trích sổ cái TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Công ty TNHH Thành An 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Số hiệu Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK ĐƯ Phát sinh trong quý 4 . . 02/12 HĐ 000 02/12 Hạch toán doanh 131 16.800.000 0037 thu bán đá granite 28/12 HĐ 28/12 Doanh thu bán xi 131 8.500.000 0000062 măng . 31/12 PKT 107 31/12 Kết chuyển 911 4.181.313.727 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4 Cộng số phát sinh x 4.181.313.727 4.181.313.727 quý 4 Cộng phát sinh 15.351.685.907 15.351.685.907 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 47
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thành An 468 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán Nội dung: Trị giá xuất bán vật liệu xây dựng 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu kế toán 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán TK 156: Hàng hóa 2.2.2.4 Quy trình hạch toán: Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ví dụ 02: Minh họa tiếp giá vốn của nghiệp vụ bán đá granite từ ví dụ 01. Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 2.4) kế toán sẽ vào sổ nhật ký chung, (Biểu 2.5), vào sổ cái TK 632, (Biểu 2.6). Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 48
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê BTC Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2013 TK Nợ: 632 Số: 109 TK Có: 156 - Họ tên người nhận hàng: Lê Thị Nguyệt - Lý do xuất kho: Xuất bán - Xuất tại: Kho hàng hóa Tên nhãn hiệu, Số lượng Mã Đơn vị STT quy cách hàng Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số tính hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 01 Đá granite ĐG M2 14 14 1.050.000 14.700.000 Cộng 14.700.000 -Tổng số tiền(viết bằng chữ):Tám triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.4: Phiếu xuất kho số 109 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 49
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có . . 02/12/2013 HĐ0000037 02/12 Hạch toán doanh thu bán đá granite 131 18.480.000 511 16.800.000 3331 1.680.000 632 14.700.000 156 14.700.000 28/12/2013 PXK 109 28/12 Doanh thu bán đá granite 331 9.350.000 511 8.500.000 3331 850.000 632 8.540.000 156 8.540.000 . 31/12/2013 PKT 107 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp 511 1.356.734.800 dịch vụ quý 4 911 1.356.734.800 . . 31/12/2013 PKT 109 31/12 Kết chuyển Giá vốn quý 4 911 2.735.467.365 932 2.735.467.365 . Cộng phát sinh năm 26.469.059.317 26.469.059.317 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 50
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Số hiệu Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK ĐƯ Phát sinh quý 4 . . . . 01/12 PXK 108 01/12 Giá vốn bán đá 156 12.907.000 granite 02/12 PXK 109 02/12 Giá vốn bán đá 156 14.700.000 granite . . . 31/12 PKT 109 31/12 Kết chuyển giá 911 2.735.467.365 vốn quý 4 Cộng số phát sinh 2.735.467.365 2.735.467.365 quý 4 Cộng phát sinh 9.342.877.869 9.342.877.869 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 51
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468. 2.2.3.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh -Chi phí bán hàng tại công ty là không có. -Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là toàn bộ chi phí về lương nhân viêm bộ phận quản lý doanh nghiệp, các chi phí vật liệu văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, thuế phải nộp, các dịch vụ mua ngoài . 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng - TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh 2.2.4 Quy trình hạch toán: Phiếu chi, phiếu kế toán, giấy báo nợ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 52
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 03: Ngày 28/12/2013 Công ty TNHH Thành An 468 thanh toán tiền điện phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp cho công ty Cổ phần điện nước lắp máy Hp xn điện nông thôn bằng tiền mặt, số tiền 626.329 đồng. Căn cứ hóa đơn tiền điện T12/2013 và phiếu chi, kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 569.390 Nợ TK 133: 56.939 Có TK 111: 626.329 Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu 2.7) phiếu chi (Biểu 2.8) kế toán hạch toán và ghi sổ nhật ký chung, (Biểu 2.9), kế toán vào sổ cái TK 642 (Biểu 2.10) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 53
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT (Tiền điện) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 54
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Phiếu chi số 186 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 55
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có . . 02/12/2013 HĐ0000037 02/12 Hạch toán doanh thu bán đá granite 131 18.480.000 511 16.800.000 3331 1.680.000 632 14.700.000 156 14.700.000 02/12/2013 PC 186 02/12 Thanh toán tiền điện T11/2013 cho bộ phận 642 569.390 quản lý doanh nghiệp 133 56.939 111 626.329 03/12/2013 PC 187 03/12 Thanh toán tiền bảo dưỡng xe 642 8.500.000 133 850.000 111 9.350.000 . 31/12/2013 PKT 110 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh quý 4 911 439.208.149 642 439.208.149 . . Cộng phát sinh năm 26.469.059.317 26.469.059.317 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 56
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP SỔ CÁI Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh TKĐƯ tháng Số Ngày Diễn giải Nợ Có ghi sổ hiệu tháng Phát sinh quý 4 . . 02 /12 PC 02/12 Thanh toán 111 569.390 186 tiền điện T11 03/12 PC 03/12 Thanh toán 111 8.500.000 187 tiền bảo dưỡng xe . . . 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 911 439.208.149 110 chi phí quản lý kinh doanh quý 4 Cộng số phát 439.208.149 439.208.149 sinh quý 4 Cộng phát 2.089.478.689 2.089.478.689 sinh năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Biểu 2.10: Trích sổ cái TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 57
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thành An 468 2.2.4.1 Nội dung doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Nội dung: - Doanh thu tài chính tại công ty là lãi tiền gửi ngân hàng - Trong năm 2013 công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TK 635 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy báo có - Giấy báo nợ 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng - Tk 515: Doanh thu tài chính Tk 111, 112 2.2.4.4 Quy trình hạch toán Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 58
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 04: Ngày 25/12/2013 Công ty TNHH Thành An 468 nhận được giấy báo có của ngân hàng Á Châu 880.448 đồng tiền lãi nhận được. Căn cứ vào giấy báo có (Biểu 2.11), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.12), sau đó vào sổ cái TK 515 (Biểu 2.13) Biểu 2.11: Giấy báo có Ngân hàng Á Châu GIẤY BÁO CÓ Chi nhánh: ACB-PGD Ngày25/12/2013 Mã GDV: TD PLADZA Mã KH: 10444 Sở GD: Kính gửi: Công ty TNHH Thành An 468 Mã số thuế: 020449219 Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của khách hàng với nội dung như sau: Số TK ghi có: 3410099 Số tiền bằng số: 280.448 Số tiền bằng chữ: Tám trăm tám mươi ngàn bốn trăm bốn mươi tám đồng. Nội dung: Lãi nhập vốn Giao dịch viên Kiểm soát Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 59
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng ghi Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có sổ . . 25/12/2013 GBC 2512 25/12/2013 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12/2013 112 280.448 515 280.448 28/12/2013 PC 185 28/12/2013 Thanh toán tiền bảo dưỡng xe 642 8.500.000 133 850.000 111 9.350.000 28/12/2013 PC 186 28/12/2013 Thnah toán tiền điện T11/2013 cho bộ phận 642 569.390 quản lý doanh nghiệp 133 56.939 111 626.329 . 31/12/2013 PKT 110 31/12/2013 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 439.208.149 642 439.208.149 31/12/2013 PKT 108 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quý 4 515 736.484 911 736.484 . . Tổng cộng SPS x 26.469.059.317 26.469.059.317 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 60
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Chân, HP SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số phát sinh Số hiệu tháng Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Nợ Có ghi sổ hiệu tháng Phát sinh quý 4 . 25/11 GBC 25/11 Nhận lãi tiền 112 209.371 2511 gửi T11/2013 25/12 GBC 25/12 Nhận lãi tiền 112 280.448 2512 gửi T12/2013 . . . 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 911 736.484 108 doanh thu hoạt động tài chính quý 4 Cộng số phát 736.484 736.484 sinh quý 4 Cộng phát 2.483.092 2.483.092 sinh năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Biểu 2.13: Trích sổ cái TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 61
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty TNHH Thành An 468 Trong năm 2013 công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6 Thực trạng công tác kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.6.3 Quy trình hạch toán Phiếu kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 62
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 03: Ngày 31/12/2013 tập hợp chi phí, xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2013. Kế toán tổng hợp kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ chữ T sau: Sơ đồ 2.4 Sơ đồ chữ T thể hiện tổng hợp kết quả kinh doanh quý 4 năm 2013 TK 632 TK 911 TK 511 2.735.467.365 4.181.313.727 TK 515 TK 642 439.208.149 736.484 TK 821 TK 421 251.843.674 TK 3334 251.843.674 755.531.022 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 63
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Phiếu kế toán số 107 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 107 Tài khoản Nội dung Số phát sinh Nợ Có 511 911 Kết chuyển doanh thu bán hàng và 4.181.313.727 cung cấp dịch vụ quý 4 Cộng 4.181.313.727 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.15: Phiếu kế toán số 108 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 108 Tài khoản Nội dung Số phát sinh Nợ Có 515 911 Kết chuyển doanh thu hoạt động 736.484 tài chính quý 4 Cộng 736.484 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 64
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Phiếu kế toán số 109 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 109 Tài khoản Nội dung Số phát sinh Nợ Có 911 632 Kết chuyển giá vốn quý 4 2.735.467.365 Cộng 2.735.467.365 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.17: Phiếu kế toán số 110 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 110 Tài khoản Nội dung Số phát sinh N ợ Có 911 642 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh quý 4 439.208.149 Cộng 439.208.149 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 65
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.18: Phiếu kế toán số 108 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 S ố 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 111 Tài khoản Nội dung Số phát sinh Nợ Có 821 3334 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 251.843.674 phải nộp quý 4 Cộng 251.843.674 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 112 Biểu 2.19: Phiếu kế toán số 108 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 112 Tài khoản Nội dung Số phát sinh Nợ Có 911 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh 251.843.674 nghiệp quý 4 Cộng 251.843.674 Biểu 2.21: Phiếu kế toánNgày số 113 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 66
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 108 CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 113 Tài khoản Nội dung Số phát sinh Nợ Có 911 421 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập 755.531.022 doanh nghiệp quý 4 Cộng 755.531.022 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 67
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Trích sổ nhật ký chung quý 4 năm 2013 UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Nợ Có ghi sổ hiệu tháng . . 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển daonh 511 4.181.313.727 107 thu bán hàng và 911 4.181.313.727 cung cấp dịch vụ quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 515 736.484 108 thu hoạt động tài 911 736.484 chính quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá 911 2.735.467.365 109 vốn quý 4 632 2.735.467.365 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi 911 439.208.149 110 phí quản lý doanh 642 439.208.149 nghiệp quý 4 31/12 PKT 31/12 Xác định thuế 821 251.843.674 111 TNDN phải nộp 3334 251.843.674 quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi 911 251.843.674 112 phí thuế TNDN 8221 251.843.674 quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi 911 755.531.022 755.531.022 113 quý 4 421 Cộng phát sinh x 26.469.059.317 26.469.059.317 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 68
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Chân, HP SỔ CÁI Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải hiệu Nợ Có ghi sổ hiệu tháng TKĐƯ Phát sinh quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 511 4.181.313.727 107 thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 2.735.467.365 109 quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 515 736.484 108 thu hoạt động tài chính quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí 642 439.208.149 110 quản lý doanh nghiệp quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí 821 251.843.674 112 thuế TNDN quý 4 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi quý 421 755.531.022 113 4 Cộng số phát sinh 4.182.050.211 4.182.050.211 quý 4 Cộng số phát sinh 15.354.168.999 15.354.168.999 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, hBiọ ểvàu tên)2.24: Sổ cái TK 821(Ký, – hChiọ và phí tên) thu ế thu nhậ(Ký,p doanh họ và tên,nghi đóngệp dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 69
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.23: Sổ cái TK 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Chân, HP SỔ CÁI Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Nợ Có hiệu ghi sổ tháng Phát sinh quý 4 31/12 PKT 31/1 Xác định thuế thu 3334 251.843.674 111 2 nhập phải nộp quý 4 31/12 PKT 31/1 Kết chuyển chi phí 911 251.843.674 112 2 thuế TNDN quý 4 Cộng số phát sinh x 251.843.674 251.843.674 quý 4 Cộng số phát sinh 980.453.110 980.453.110 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 70
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.24: Sổ cái TK 421 – Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Chân, HP SỔ CÁI Tên TK: Lợi nhuận sau thuế TNDN Số hiệu: 421 Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Nợ Có ghi sổ hiệu tháng Số dư đầu kỳ 2.485.828.308 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi quý 4 911 755.531.022 113 Cộng số phát sinh x 755.531.022 quý 4 Số dư cuối tháng 12 x 3.241.359.330 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 71
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.25: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Mẫu số: S03a-DNN Công ty TNHH Thành An 468 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 1 Đông Trà 1, Dư Hàng Kênh, Lê Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Chân, HP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng STT Chỉ tiêu Mã số Số kỳ này Số kỳ trước 1 Doanh thu bán hàng và cung 01 15.351.685.907 14.567.344.798 cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng 10 15.351.685.907 14.567.344.798 và cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 11 9.342.877.869 8.938.869.089 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 6.008.808.038 5.628.475.709 cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.483.092 1.983.897 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí bán hàng 24 9 Chi phí quản lý kinh doanh 25 2.089.478.689 2.260.675.563 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 3.921.812.441 3.369.784.043 kinh doanh 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác 40 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 3.921.812.441 3.369.784.043 thuế 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 980.453.110 842.446.011 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 2.941.359.330 2.527.338.033 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 (*)Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 72
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3 MỘT SÔ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH AN 468 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 Công ty TNHH Thành An 468 là một doanh nghiệp tuy mới thành lập nhưng luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và có những chỗ đứng nhất định trên thị trường. Ngày nay khi nền kinh tế thị trường ngày càng đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình công ty, nhiều phương thức kinh doanh và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Nếu các doanh nghiệp không thể thích nghi được với những điều kiện khắt khe đó sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản hoặc giải thể. Để giữ vững và phát huy những thành quả đã đạt được, công ty luôn đề ra những phương hướng giải thích phù hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Điều đó có được là do công ty đã nắm bắt và phân tích đúng đắn nhu cầu thực tế. Công ty luôn cố gắng đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất và tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên. Chính vì vậy mà doanh thu hàng năm của công ty tăng lên một cách rõ rệt. Đó chủ yếu là do sự sang tạo, năng động của Ban giám đốc và sự đoàn kết đồng long của cán bộ nhân viên trong công ty. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH Thành An 468, được tiếp nhận với công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng sự giúp đỡ nhiệt tình tận tụy của các nhân viên kế toán, em đã có điều kiện làm quen thực tế và áp dụng những kiến thức đã học tại nhà trường. Qua đó em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 73
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Về bộ máy kế toán Công ty đã lựa chọn mô hình kế toán tập trung phù hợp với tình hình kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Mỗi kế toán viên thực hiện nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng. Các nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế, nhiệt tình với nghề, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn vì thế công tác kế toán trong công ty phần nào giảm thiểu sai sót, gian lận. Công tác kế toán tại công ty đã phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, theo dõi chặt chẽ, chi tiết tình hình kinh doanh nói chung và tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của rừng năm. 3.1.1.2 Về hệ thống sổ sách kế toán: Sổ sách kế toán của công ty tương đối đầy đủ và tuân thủ các quy định, chế độ tài chính hiện hành gồm có: Nhật ký chung, sổ cái Sổ sách được phản ánh, ghi chép theo đúng thời gian và nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán được lưu trữ rất khoa học, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. 3.1.1.3 Về hệ thống tài khoản: Công ty vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định 48 của bộ tài chính một cách hợp lý, sáng tạo, phù hợp với điều kiện của công y nên đảm bảo bộ máy kế toán của công ty thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Hệ thống tài khoản công ty sử dụng trong hạch toán các nghiệp vụ là khá chi tiết và tương đối phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. 3.1.1.4 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thành AN 468 - Việc hạch toán doanh thu, chi phí được bộ máy kế toán thực hiện , tương đối chính xác, phù hợp với nguyên tắc hach toán doanh thu, giá vốn theo các chuẩn mực kế toán quy định. Các kế toán của công ty thường xuyên cập nhật những quy định kế toán mới được ban hành để công tác kế toán trong công ty ngày càng hoàn thiện và phù hợp hơn với chế độ của nhà nước. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 74
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính quy định chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh. - Hệ thống chứng từ: Kế toán công ty sử dụng phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Mẫu chứng từ thực hiện theo quy định của bộ tài chính. Các thông tin bắt buộc trên chứng từ được ghi chép đầy đủ, có chữ ký và con dấu của người liên quan. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đạt được, việc tổ chức công tác kế toán của công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế sau: Về việc sử dụng sổ sách kế toán tại công ty Công ty không mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu,, giá vốn riêng cho từng loại hàng gây khó khăn cho việc theo dõi, xác định lợi nhuận của từng loại hàng. Mặt khác công ty cũng không mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 nên không theo dõi được chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh cho tài khoản này. Công ty chưa áp dụng chiết khấu thanh toán Công ty chưa áp dụng chiết khấu thanh toán nên không có sự kích thích người mua thanh toán trước thời hạn vì thế dẫn đến tình trạng thu hồi vốn chậm, có khả năng bị chiếm dụng vốn Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán Tuy công tác kế toán được thực hiện trên excel đã phần nào giảm bớt được khối lượng công việc cho kế toán nhưng không áp dụng phần mềm kế toán nên nhà quản trị và nhân viên kế toán gặp không ít khó khăn. Về quá trình luân chuyển chứng từ Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận, phòng ban về cơ bản là đúng trình tự. Tuy nhiên trong quá trình luân chuyển, giữa các đơn vị này không có biên bản giao nhận chứng từ, điều này sẽ gây khó khăn trong việc giải quyết và quy trách nhiệm trong trường hợp chứng từ bị mất, bị thất lạc. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 75
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt cũng như sự biến đổi liên tục của nền kinh tế dẫn đến kết quả tất yếu là các doanh nghiệp luôn phải có những chính sách hoạt động hợp lý, thích hợp, xác định đúng mục tiêu và phương hướng phát triển. Chỉ có nhưu vậy các doanh nghiệp mới có cơ hội tồn tại. Muốn vậy các doanh nghiệp trước hết phải hoàn thiện không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý vì công cuộc đổi mới hiện đại. Mặt khác kế toán không chỉ là công cụ góp phần tham gia việc quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Thông qua việc thiết lập chứng từ, ghi chép, tính toán, tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu về sự vận động tài sản và nguồn hình thành tài sản, góp phần bảo vệ sử dụng hợp lý và sử dụng hiệu quả của đơn vị mình. 3.2.2 Yêu cầu của việc hoàn thành công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 Phương hướng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi quốc gia đều có một cơ chế quản lý tài chính nhất định và xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. - Hoàn thiện trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán nhưng được quyền sửa đổi trong phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. - Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 76
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả. 3.2.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành An 468 Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty TNHH Thành An 468 - Sử dụng sổ chi tiết doanh thu, giá vốn giúp kế toán nắm được doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng mặt hàng, từ đó xác định được lợi nhuận gộp đối với từng mặt hàng giúp nhà quản lý có thể đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. - Sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh giúp kế toán theo dõi được thường xuyên liên tục các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố chi phí giúp công ty quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, đưa ra biện pháp cắt giảm chi phí nếu cần thiết để góp phần tăng lợi nhuận. Dưới đây là biểu mẫu sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.1),sổ chi tiết giá vốn hàng bán(biểu 3.2), sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu 3.3) ban hành theo quyết định số 48/2009/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 77
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Mẫu số S17-DNN Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 củ BỘ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư) Năm: Quyển số: Ngày Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ tháng Số Ngày, Diễn giải TK đối ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521 ghi sổ hiệu tháng 531,532) A B C D E 1 2 3 4 5 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Người ghi sổ Ngày tháng .năm . (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 3.1: Sổ chi tiết bán hàng Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 78
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Mẫu số S18-DNN Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 củ BỘ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621, 622, 623, 727, 154, 641, 642, 142, 242, 335, 632) -Tài khoản: 632 . -Tên phân xưởng: -Tên ản phẩm, dịch vụ: Ngày Chứng từ Ghi nợ tài khoản tháng Số Ngày, Tổng số Chia ra Diễn giải TK đối ứng ghi sổ hiệu tháng tiền . A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh - Ghi có TK - Số dư cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Người ghi sổ Ngày tháng .năm . (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 3.2: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Đơn vị: Mẫu số S18-DNN Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 79
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 củ BỘ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621, 622, 623, 727, 154, 641, 642, 142, 242, 335, 632) -Tài khoản: . -Tên phân xưởng: -Tên ản phẩm, dịch vụ: Ngày Chứng từ Ghi nợ tài khoản tháng Số Ngày, Tổng số Chia ra Diễn giải TK đối ứng ghi sổ hiệu tháng tiền . A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh - Ghi có TK - Số dư cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Người ghi sổ Ngày tháng .năm . (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 3.3: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 80
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Với nghiệp vụ bán hàng tại ví dụ 1 trong phần 2.2.1 ngoài việc ghi chép vào các sổ sách đã trình bày, kế toán nên ghi bổ sung vào các sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết giá vốn cho từng mặt hàng. Cụ thể: Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 37 để vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.3), căn cứ vào PXK 109 kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 632 (Biểu 3.4) Với nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 (Biểu 3.5), để theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh cho chi phí quản lý kinh doanh. Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 81
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH Thành An 468 Mẫu số S17-DNN Địa chỉ:Số 62 Đ7 Đổng Quốc Bình, Phường Đổng Quốc Bình, (Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Quận Ngô Quyền, TP HP ngày 20/03/2006 củ BỘ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm(hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá granite Đơn vị tính: Đồng Năm: 2013 Ngày Chứng từ TK Doanh thu tháng Ngày Diễn giải đối Số Số hiệu Đơn giá Thành tiền ghi sổ tháng ứng lượng A B C D E 1 2 3 . . . 02/12 HĐ0000037 02/12 Bán đá granite cho công ty CPĐT và XD số 1 Hà Nội 131 14 1.200.000 16.800.000 03/12 HĐ0000038 03/12 Bán đá granite cho công ty CPĐT và XD số 1 Hà Nội 131 12 1.200.000 14.400.000 . . . Cộng số phát sinh quý 4 Cộng số phát sinh năm Người ghi sổ Ngày tháng .năm . (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 82
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Mẫu số S18-DNN Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 củ BỘ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2013 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Ghi nợ TK 642 TK đối tháng Ngày Diễn giải Tổng số tiền Số hiệu ứng 64221 64222 64223 64227 64228 ghi sổ tháng Số phát sinh quý 4 . . . . 28/12 PC 186 28/12 TT tiền điện T11/2013 111 569.390 569.390 Cộng số phát sinh Người ghi sổ Ngày tháng .năm . (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 3.5: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dùng cho TK 642 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 83
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Mẫu số S18-DNN Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 củ BỘ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: Đá granite Năm 2013 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Ghi nợ TK 632 tháng Số hiệu Ngày Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Số lượng Đơn giá ghi sổ tháng Số phát sinh quý 4 . . 02/12 PXK 109 02/12 Bán đá granite 156 14.700.000 14 1.050.000 Cộng số phát sinh Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 3.5: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dùng cho TK 632 Sinh viên: Trần Thị Huyền – Lớp: QTL 603K 84