Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Cường

pdf 119 trang huongle 770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Cường

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 1
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sinh viên :Nguyễn Thị Hƣơng Liên Giảng viên hƣớng dẫn : TS.Trần Văn Hợi HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 2
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Cƣờng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 3
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Hƣơng Liên Giảng viên hƣớng dẫn:TS.Trần Văn Hợi HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 4
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 5
  6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên Mã SV: 110254 Lớp : QT1105K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Cƣờng. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 6
  7. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sổ sách, số liệu kế toán của công ty trong năm 2010. - Hoá đơn chứng từ phát sinh trong năm 2010. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của công ty. - Và các số liệu tham khảo khác. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Cƣờng – Số 200 Cầu Đất – Ngô Quyền – Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 7
  8. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Văn Hợi Học hàm, học vị: Tiến Sĩ Kinh Tế Cơ quan công tác: Khoa Kế Toán - Học Viện Tài Chính Nội dung hƣớng dẫn: Hƣớng dẫn đề tài tốt nghiệp Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 16 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 8
  9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 9
  10. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 10
  11. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán trong các doanh nghiệp đƣợc coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phƣơng tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tƣợng có liên quan với doanh nghiệp. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối tƣợng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đây, xu hƣớng toàn cầu hóa, hợp tác phát triển các loại hình doanh nghiệp ở nƣớc ta khá đa dạng và phong phú đã cho phép nhiều nhà đầu tƣ hoạt động. Vì vậy đòi hỏi thông tin kế toán phải trung thực, lành mạnh và đáng tin cậy nhằm giúp ngƣời sử dụng thông tin kế toán đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn trong tƣơng lai. Mặt khác, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn quan tâm đến chi phí, doanh thu thực hiện đƣợc và tối đa hóa lợi nhuận thu đƣợc. Đứng trƣớc xu thế mở của hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn đề cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện thị trƣờng có sự tham gia của các công ty nƣớc ngoài, công ty đa quốc gia. Một trong những biện pháp đó chính là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng nói riêng, em đã lựa chọn tham gia nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. - Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 11
  12. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. Phạm vi nghiên cứu: - Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. - Việc phân tích đƣợc lấy từ số liệu của năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu tại đơn vị thực tập. - Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty (Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Báo cáo tài chính, ). - Phỏng vấn lãnh đạo công ty. - Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận đƣợc trình bày trong ba chƣơng: - Chƣơng I: Lý luận chung về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Chƣơng II: Công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 12
  13. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Chƣơng III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 13
  14. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Vài nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh: 1.1.1. Doanh thu: 1.1.1.1. Khái niệm: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) 1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14- Ban hành và công bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 14
  15. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Với mỗi phƣơng thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc quy định khác nhau: - Với phƣơng thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: Bên mua đã nhận hàng, ký xác nhận vào hóa đơn đã nhận đủ hàng. Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ. - Bán hàng theo phƣơng thức giáo thẳng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: doanh nghiệp mua hàng và ngƣời cung cấp hàng bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. Phƣơng thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thƣơng mại - Với phƣơng thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng, doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng và thu tiền ngay. - Với phƣơng thức đại lý ký gửi: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 15
  16. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chƣa chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Cụ thể: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tìa chính, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu khó đòi xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại; - Các khoản thu khác. 1.1.1.3. Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp Trong điều kiện kinh doanh hôm nay, để đẩy mạnh bán ra thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lƣợng hàng hoá lớn sẽ đƣợc doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đƣợc doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 16
  17. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ làm giảm doanh thu. Chiết khấu thƣơng mại: - Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. Giá trị hàng bán bị trả lại - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng(GTGT) tính theo phƣơng pháp trực tiếp: đƣợc xác định theo số lƣợng sản phẩm hàng hoá đó tiêu thụ, giá tính thuế và thuế xuất của từng mặt hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 17
  18. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Trong đó: - Thuế TTĐB: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. - Thuế xuất khẩu: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. Trong doanh thu hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đó đƣợc xác định trong kỳ. Doanh thu thuần đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. 1.1.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. 1.1.2.2. Các loại chi phí: Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 18
  19. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, Bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong qúa trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định dùng cho bộ phậ bán hàng. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất lƣợng, Chi phí bảo hành sản phẩm: Phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí bảo hành, sữa chữa công trình xây lắp đƣợc phản ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh vào chi phí bán hàng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 19
  20. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí hội nghị khách hàng, vé cầu phà, chi cho KH. - Chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN): Là một loại chi phí thời kỳ đƣợc tính khi hạch toán lợi tức thƣờng. CPQLDN bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung gồm: Các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp ) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sử chữa tài sản cố địn, công cụ, dụng cụ, (Giá có thuế hoặc chƣa có thuế GTGT) Khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng trên văn phòng Thuế, phí và lệ phí: Các chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ tiền thuê đất, thuế môn bài, chi phí bằng tiền khác . Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác QLDN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ dần vào CPQLDN, tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 20
  21. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chi phí bằng tiền khác; Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán . Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ . Chi phí khác: Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định (nếu có), chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí khác . Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 21
  22. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận khác: là số chệnh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(Lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trƣớc thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính; Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 22
  23. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để cuối kỳ tập hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng - Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thƣờng. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập báo cáo. - Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái nhƣ hàng đang đi đƣờng, hàng tồn kho, hàng gửi bán, - Xác định đúng thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thƣờng xuyên tình hình tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thƣờng xuyên tình hình tiêu thụ và thanh toán chi tiết theo từng loại hàng hóa, từng hợp đồng kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 23
  24. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trƣờng. 1.3. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1.1. Kế toán doanh thu, thu nhập Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán; - Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi; - Thẻ quầy hàng; - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng; - Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu xuất kho . Tài khoản sử dụng. - Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 5 tiểu khoản cấp 2: Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản Tài khoản 5118: Doanh thu khác Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 24
  25. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá. Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm; Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ; Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 25
  26. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển thuế TTĐB, Doanh thu BH và CCDV PS trong kỳ Thuế XK xác định DTT (đơn vị áp dụng VAT theo PP khấu trừ) giá chƣa VAT TK 33311 VAT đầu ra TK 521, 531, 532 tƣơng ứng TK 334 VAT đầu ra tƣơng ứng Cuối kỳ, kết chuyển CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, Trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển DTT Doanh thu BH và CCDV Xác định kết quả kinh doanh phát sinh trong kỳ (đơn vị áp dụng VAT theo PP trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 26
  27. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán; - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của nhân hàng; - Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521 “chiết khấu thƣơng mại”(CKTM): Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại. Tài khoản 521 không có số dư - Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và kế toán xuất nhập khẩu. Sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt; Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu; Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu; Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 27
  28. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2 nhƣ sau: Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 Số tiền CKTM cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển CKTM Doanh thu hàng bán bị trả lại, do giảm giá hàng bán bị trả lại hàng bán giảm giá hàng bán TK 33311 Thuế GTGT tƣơng ứng 1.3.2. Kế toán chi phí 1.3.2.1. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán: Chứng từ sử dụng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hàng hạch toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng là: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03- VT) - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu 01 GTGT- 322) Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá, Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 28
  29. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP đồng thời là cơ sở vào số chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng bảng tổng hợp hàng hoá để lập báo cáo bán hàng Tài khoản sử dụng: a. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: - Nội dung kết cấu của tài khoản Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Là giá trị phản ánh số giá trị vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ - Kết cấu nội dung tài khoản 632: Tài khoản 632 không có số dư - Các tài khoản khác liên quan: Tài khoản 155,156, 157, 159, 911 - Trình tự hạch toán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thương xuyên được thể hiện qua sơ đồ 1.3 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 29
  30. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán không qua nhập kho bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất Hàng gửi đi bán gửi bán không đƣợc xác định là qua nhập kho tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán bán trực tiếp của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn dự phòng giảm giá HTK hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 30
  31. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP b. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ - Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng Tài khoản 611 “mua hàng”: tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của hàng hoá tăng giảm trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6111: mua nguyên vật liệu Tài khoản 6112: mua hàng hoá; Tài khoản 631: “giá thành sản xuất”. - Trình tự hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 31
  32. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm hàng tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã gửi bán thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK 611 Cuối kỳ xác định và kết chuyển Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đƣợc xác định là tiêu thụ (DN thƣơng mại) Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 32
  33. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.2.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL); - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (Mẫu số 07-VT); - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT-3LL); - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng; Tài khoản sử dụng tài khoản 641 Tài khoản 641 không có số dư và gồm có 7 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên; Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì; Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định; Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành; Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tài khoản 6418; Chi phí bằng tiền khác Tài khoản sử dụng tài khoản 642: Tài khoản 642 không có số dư và gồm có 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý; Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý; Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng; Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định; Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí; Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng; Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác; Phƣơng pháp hạch toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 33
  34. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau: Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 152 TK 641, 642 TK 911 Chi phí vật liệu TK 153 Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần Chi phí công cụ, dụng cụ TK 142, 242 Xuất CC, DC Phân bổ CPCCDC TK 338 TK 334 Chi phí tiền lƣơng Chi phí các khoản trích theo lƣơng Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 335 Chi phí trích trƣớc TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 34
  35. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.2.3. Tổ chức công tác doanh thu tài chính và chi phí tài chính Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu, phiếu chi; - Các hợp đồng vay vốn; - Các chứng từ liên quan khác; Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515(Doanh thu tài chính): Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản 515 không có số dư; - Tài khoản 635(Chi phí tài chính): tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 35
  36. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau: Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 131 TK 635 TK 515 TK 111, 112 CKTT, lỗ bán ngoại tệ TK 3331 Lãi CK, lãi tiền gửi Chi phí hoạt động tài chính Xác định thuế lãi bán ngoại tệ, CKTT GTGT theo pp trực tiếp TK 121, 128, 221 TK 121, 128, 221 TK 911 Lỗ đầu tƣ Lãi đầu tƣ K/c chi phí K/c doanh thu hoạt động TC hoạt động TC TK 413 TK 413 K/c chênh lệch K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái tỷ giá hối đoái 1.3.2.4. Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng; - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711(Thu nhập khác) Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 811(Chi phí khác): Nội dung kết cấu tài khoản 811 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 36
  37. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7 như sau: Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động khác TK 211, 213 TK 811 TK 711 TK 111,112 TK 214 TK 3331 GTHM VAT phải nộp Thu nhập từ thanh NG GTCL theo PP trực tiếp lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 3331 TK 111, 112 Thuế GTGT Chi phí phát sinh khi TK 911 (nếu có) thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 K/C K/C TK 156, 211 chi phí khác thu nhập khác Đƣợc tài trợ, Thuế GTGT biếu tặng hàng hóa (nếu có) TSCĐ 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 37
  38. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. - Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu bán Doanh thu thuần về bán Các khoản giảm = hàng và cung cấp - hàng và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu dịch vụ Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần bán Giá vốn = - hàng và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi phí Chi thuần từ Chi gộp về bán thu hoạt quản lý phí hoạt động = + - phí tài - - hàng và cung động tài doanh bán kinh chính cấp dịch vụ chính nghiệp hàng doanh Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận thuần từ = + Lợi nhuận khác trƣớc thuế hoạt động kinh doanh Chi phí thuế thu Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế = - nhập doanh nhập doanh nghiệp toán trƣớc thuế nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 38
  39. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có. Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. Tài khoản 421(Lợi nhuận chƣa phân phối) có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc năm trƣớc. Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dƣ đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trƣớc, năm nay mới phát hiện. Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dƣ đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc”. Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ năm nay. Phƣơng pháp hạch toán Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 39
  40. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu HĐTC TK 641,642 K/c CPBH và chi phí QLDN TK 811 K/c chi phí khác TK 711 TK 3334 TK 821 K/c thu nhập khác Xác định thuế K/c chi phí TNDN phải nộp thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 40
  41. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821(Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 41
  42. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.9: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kỳ (doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.10: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số T.TNDN HL Chênh lệch giữa số T.TNDN HL phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số phải trả phát sinh trong năm nhỏ hon số T.TNDN HL phải trả đƣợc hoàn T.TNDN HL phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN TN HL phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN TN HL đƣợc hoàn nhập trong năm đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có K/c chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 42
  43. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II: CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ NAM CƢỜNG 2.1. Khái quát chung về công ty: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng đƣợc thành lập theo giấy phép 0202003246 ngày 23 tháng 02 năm 2006 của Sở Kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Hoạt động theo lĩnh vực kinh doanh - dịch vụ công nghệ thông tin. Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng Tên giao dịch tiếng Anh: Nam Cuong Trading Service Limited Company. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Địa chỉ: Số 200 Cầu Đất, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Điện thoại: 031.3592423 - 031.6260233 Fax: 031.3592423 MST: 0200658822 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động: - Thuận lợi: Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một đơn vị kinh doanh với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm và yêu nghề. Đó là cơ sở rất thuận lợi cho ban lãnh đạo đƣa ra các biện pháp bố trí bộ máy lao động trong Công ty một cách hợp lý và tối ƣu nhất. Các phòng ban đƣợc sắp xếp rất gọn nhẹ nhƣng vẫn Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 43
  44. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP đảm bảo và đáp ứng nhu cầu về sự chính xác và hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chức năng. Với cơ cấu bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả đã cung cấp các thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho các đối tƣợng sử dụng thông tin, đặc biệt là Ban giám đốc: Đảm bảo đƣợc thông tin do kế toán cung cấp sẽ là cơ sở để Ban giám đốc Công ty biết đƣợc tình hình sử dụng các loại tài sản, lao động vật tƣ, tiền vốn, tình hình chi phí và kết quả của hoạt động kinh doanh nhằm phục vụ cho việc điều hành, quản lý kịp thời cũng nhƣ việc phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Từ đó đƣa ra các biện pháp, quyết định phù hợp về phƣơng hƣớng hoạt động và phát triển của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng. Công ty vận dụng hình thức Nhật ký chung linh hoạt, các chứng từ cũng đƣợc vận dụng đầy đủ, các tài khoản vận dụng một các phù hợp. Công ty đã mạnh dạn vi tính hoá kết hợp kế toán thủ công với ứng dụng excell trong việc ghi chép sổ sách, tính toán, tổng hợp số liệu. Khối lƣợng công việc kế toán đơn giản hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn - Khó khăn: Bên cạnh mặt mạnh Công ty cũng còn một số tồn tại trong công tác kế toán. Công ty kinh doanh mặt hàng máy vi tính, máy văn phòng nhanh bị lỗi thời cho nên một số mặt hàng tồn kho còn ứ đọng nhiều Công tác bán hàng chƣa thúc đẩy đƣợc kết qủa hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. Ngoài ra, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành ngày càng gay gắt cũng là trở ngại cho công ty. Những thành tích cơ bản mà công ty đã đạt đƣợc trong những năm qua: Kết quả đạt đƣợc trong những năm 2008, 2009, 2010 nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 44
  45. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Về biến động của tài sản và nguồn vốn tại công ty (ĐVT: Đồng): Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 5.809.323 6.619.102 1.079.524 Tổng tài sản 5.809.323 6.619.102 1.079.524 Nguồn vốn A. Nợ phải trả - 18.489.258 28.083.523 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 406.986.318 565.075.936 1.327.551.572 Tổng cộng nguồn vốn 406.986.318 583.565.194 1.355.635.095 Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong các năm 2008, 2009, 2010 Nhìn vào bảng trên ta có thể nhận xét nhƣ sau: Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty có xu hƣớng tăng, điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của công ty đã đƣợc tăng cƣờng, quy mô và năng lực sản xuất đã đƣợc mở rộng, sự gia tăng này sẽ tạo ra nguồn lợi tức trong dài hạn cho công ty. - Về sự biến động doanh thu (ĐVT: đồng): Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Doanh thu thuần 1.006.918.776 814.246.221 1.233.585.294 Lợi nhuận sau thuế 27.941.972 28.089.618 42.475.636 Bảng 2.2. Tình hình biến động về lợi nhuận trong các năm 2008, 2009, 2010 Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của công ty đạt đƣợc trong năm tƣơng đối ổn định, việc kinh doanh công ty có hiệu quả. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 45
  46. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Lực lƣợng lao động của Công ty với số lƣợng khiêm tốn. Tổng lao động của toàn Công ty là 15 công nhân viên. Với số lƣợng tuy ít ỏi nhƣng anh chị em công nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, thực hiện tốt các quy định nội quy của Công ty, cùng nhau giúp Công ty đi lên. Với xu hƣớng xã hội hóa ngày càng cao, khoa học công nghệ phát triển, đời sống con ngƣời đƣợc cải thiện, nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao hơn, trong đó nhu cầu tự phát triển đƣợc đạt lên hàng đầu. Nắm bắt đƣợc tâm lý xã hội ngày nay Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng đã kinh doanh các mặt hàng đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng. Các mặt hàng kinh doanh gồm có: - Cung cấp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa máy vi tính, máy văn phòng, thiết bị điện tử – Viễn thông, thiết bị nghe nhìn - Tƣ vấn, thiết kế mạng máy tính. - Cung cấp, mua bán phần mềm thông tin, tin học. - Kinh doanh văn phòng phẩm. - Dịch vụ tƣ vấn tài chính, kế toán. - Dịch vụ xuất nhập khẩu. - Kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ bộ. Sắp tới Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng sẽ phấn đấu bám sát thị trƣờng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, tiến hành xây dựng thêm cơ sở vật chất, với đội ngũ cán bộ cao cho kinh doanh. Chiếm lĩnh thị trƣờng, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân của Công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 46
  47. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.1.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập. Công ty đã tổ chức mô hình quản lý trực tuyến với phƣơng châm sử dụng lao động gọn nhẹ, nâng cao đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ với bộ máy quản lý hoàn chỉnh, các phòng ban đƣợc phân định rõ ràng cụ thể. Giám đốc công ty Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng hành Phòng kế Phòng kỹ Phòng kế Phòng kinh chính toán thuật hoạch doanh Bộ phận bán Bộ phận bảo Bộ phận hàng hành bảo hành Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 47
  48. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Qua sơ đồ ta thấy chức năng các phòng ban nhƣ sau: - Giám đốc: là ngƣời đại diện pháp lý trƣớc pháp luật đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đối với cán bộ công nhân viên công ty, tổ chức lãnh đạo chung toàn công ty. - Phó giám đốc: Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc công ty, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận trong công ty. - Phòng kế toán: Là phòng quan trọng giúp cho Công ty thấy đƣợc kết quả của hoạt động kinh doanh, là nơi kiểm tra các số liệu chứng từ cho việc ghi chép vào sổ sách có liên quan một cách chính xác và hạch toán kết quả kinh doanh, chấp hành thể lệ tài chính làm báo cáo quyết toán trong từng thời kỳ. Đồng thời là phòng tài chính tiền lƣơng cho toàn Công ty. Tham mƣu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ chức quản lý các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Lƣu trữ hồ sơ và các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc. - Phòng kế hoạch: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể của công ty. - Phòng Kỹ thuật: Chuyên có các chuyên viên kỹ thuật kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, bảo dƣỡng, lắp ráp máy vi tính, máy văn phòng. - Phòng kinh doanh: Chuyên kinh doanh, tiếp thị ra thị trƣờng các mặt hàng hoá nhƣ máy vi tính, máy văn phòng để đạt đƣợc doanh thu cao nhất cho Công ty. Tóm lại, các phòng ban điều có chức năng, nhiệm vụ riêng và bổ trợ cho nhau, đảm bảo tính thống nhất trong các quyết định, dễ quy trách nhiệm khi xảy ra sai lầm, tính chuyên môn hóa cao do đó chất lƣợng quản lý cao. Các bộ phận chức năng không chỉ làm nhiệm vụ tham mƣu cho lãnh đạo cao nhất mà khi Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 48
  49. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP quyết định đƣợc triển khai thực hiện họ hƣớng dẫn cho các bộ phận trực thuộc theo chức năng của mình. Tất cả điều nhằm giúp Giám đốc triển khai công việc và chỉ đạo Công ty hoạt động tốt hơn. Có thể nói rằng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, nhạy bén với thị trƣờng. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Công tác kế toán do một bộ phận chuyên trách đảm nhận gọi là phòng kế toán. Trong phòng kế toán trƣởng quản lý và điều hành trực tiếp các kế toán viên. Các nhân viên kế toán có trách nhiệm hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, làm báo cáo kế toán đồng thời phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán tại công ty. Đồng thời là phòng tài chính tiền lƣơng cho toàn Công ty. Tham mƣu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ chức quản lý các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Lƣu trữ hồ sơ và các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 49
  50. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ TIỀN LƢƠNG THANH TOÁN Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: - Phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của Công ty. - Là kiểm soát viên kinh tế tài chính. - Phân tích,cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Giám đốc Công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm chính cao nhất trƣớc Giám đốc Công ty và pháp luật về những số liệu báo cáo kế toán. - Là kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp nên kế toán trƣởng theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho sản phẩm và giá trị. Tính doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và tính các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp và khách hàng của Công ty. Kế toán tiền lương: - Là ngƣời trực tiếp chấm công để tính thu nhập cho từng công nhân viên trong Công ty. - Lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho từng bộ phận, phòng ban trong Công ty. - Tính và trích các khoản phải nộp theo lƣơng. Kế toán thanh toán, thủ kho: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 50
  51. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Lập các phiếu nhập kho, xuất kho hàng hoá - Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt. - Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản công nợ của Công ty. Thủ quỹ: - Là ngƣời trực tiếp quản lý, bảo quản tiền mặt. - Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt. - Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định. - Bảo quản, lƣu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán thanh toán ghi sổ. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng tổ chức và vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Hình thức kế toán đƣợc công ty áp dụng là: Nhật ký chung. Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12. Chu trình kế toán đƣợc tổ chức chặt chẽ theo các bƣớc sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 51
  52. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Nghiệp vụ kinh tế Lập chứng từ Kiểm tra chứng từ phát sinh Lƣu trữ chứng từ Luân chuyển chứng từ Hoàn chỉnh chứng từ Sơ đồ 2.3. Chu trình kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng - Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế toán. - Hoàn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ số tiền, số thực xuất tổng hợp số liệu, lập và định khoản kế toán. - Luân chuyển chứng từ: Tùy theo tính chất nội dung cả từng loại chứng từ luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác - Lưu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ có hệ thống và khoa học theo đúng quy định. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vị kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 52
  53. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc Báo cáo quỹ TM,Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết quỹ TM Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày (định kỳ) Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 53
  54. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chính sách kế toán: - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 - Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, hàng tháng công ty phải nộp tờ khai thuế cho Chi cục thuế Quận Ngô Quyền. - Công ty nhận hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính trị giá hàng tồn kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. - Hàng quý công ty phải lập tờ khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định của Tổng cục thuế. Trình tự ghi sổ kế toán nhƣ sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết. 2. Hàng ngày, từ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Khóa sổ kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh. 5. Lập báo cáo kế toán: - Bảng cân đối kế toán(Mẫu B01-DN) - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh(Mẫu B02-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ(Mẫu B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính. (Mẫu B04-DN) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 54
  55. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: 2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Nội dung doanh thu tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng - Doanh thu chủ yếu của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng là từ việc cung cấp lĩnh vực kinh doanh - dịch vụ công nghệ thông tin. - Phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu: Phƣơng thức bán lẻ: Chi nhánh sẽ giao hàng tới các khách hàng mua với số lƣợng ít và thông thƣờng đó là những khách hàng vãng lai. Phƣơng thức bán buôn: Với phƣơng thức này chi nhánh thƣờng giao trực tiếp cho các đại lý - những khách hàng quen thuộc của chi nhánh - Phƣơng thức thanh toán: Phƣơng thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đƣợc áp dụng với hầu hết mọi đối tƣợng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi nhanh, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. Đối với phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím đƣợc lƣu lại quyển hoá đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng. Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu, phiếu thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lƣu, liên 2 giao khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Đối với phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhận đƣợc giấy báo có kèm theo Sổ phụ của ngân hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn tƣơng ứng. Phƣơng thức bán chịu: đƣợc áp dụng với khách hàng lớn và truyền thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì phạm vi này đƣợc mở rộng hơn, nhƣng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết công nợ nhằm quản lý công nợ phải thu. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 55
  56. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng) - Phiếu thu - Một số chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp Sơ đồ 2.5.Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT, Sổ quỹ tiền mặt Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511, 3331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 56
  57. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Ng ày 19/5/2010, Công ty bán cho Công ty Xi Măng Hải Phòng 1 trống mực, 1 mực fax 83E, 1 modem ADSL. Tổng giá bán chƣa có thuế GTGT 10% là 3.590.000. Đồng thời Công ty Xi Măng Hải Phòng gọi sửa chữa vi tính hỏng, phí sửa chữa chƣa thuế GTGT 10% là 550.000. Công ty đã thanh toán toàn bộ số tiền trên bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán viết phiếu thu số PT0183, PT0184 Hóa đơn GTGT ký hiệu AX/2010B số 0056325, AX/2010B số 0056326. Kế toán vào sổ quỹ tiền mặt để phản ánh số tiền bán hàng thu đƣợc, Sổ chi tiết bán hàng, dịch vụ, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và sổ cái TK 333 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 57
  58. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐ AX/2010B Liên 1: Lƣu 0056325 Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng Địa chỉ: Số 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: . MS: 0 2 0 0 6 5 8 8 2 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Xi Măng Hải Phòng Địa chỉ: Số 1 Đƣờng Hà Nội – Minh Đức - Thuỷ Nguyên - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MS: 0 2 0 0 1 5 5 2 1 9 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1*2 1 Trống mực Canon Cái 1 2.050.632 2.050.632 2 Mực Fax Cái 1 590.237 590.237 3 Modem ADSL Cái 1 949.131 949.131 Cộng tiền hàng 3.590.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 359.000 Tổng cộng tiền thanh toán 3.949.000 Số viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm bốn mƣơi chín ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 58
  59. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐ AX/2010B Liên 1: Lƣu 0056326 Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng Địa chỉ: Số 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: . MS: 0 2 0 0 6 5 8 8 2 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Xi Măng Hải Phòng Địa chỉ: Số 1 Đƣờng Hà Nội – Minh Đức - Thuỷ Nguyên - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MS: 0 2 0 0 1 5 5 2 1 9 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Sửa chữa máy tính 550.000 550.000 Cộng tiền hàng 550.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 55.000 Tổng cộng tiền thanh toán 605.000 Số viết bằng chữ: Sáu trăm linh năm ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 59
  60. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.3 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số 01 – TT PHIẾU THU Quyển số 03 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Số: PT0183 NỢ TK 111: 3.949.000 CÓ TK 5111: 3.590.000 CÓ TK 3331: 359.000 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Đức Địa chỉ: Công ty Xi Măng Hải Phòng Lý do thu: Thu tiền bán hàng HĐ số 0056325 Số tiền: 3.949.000đ Viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm bốn mươi chín ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ kế toán HĐ 0056325 Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm bốn mươi chín ngàn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 60
  61. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.4 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số 01 – TT PHIẾU THU Quyển số 03 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Số: PT0184 NỢ TK 111: 605.000 CÓ TK 5113: 550.000 CÓ TK 3331: 55.000 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Đức Địa chỉ: Công ty Xi Măng Hải Phòng Lý do thu: Thu tiền phí sửa chữa máy tính HĐ số 0056326 Số tiền: 605.000đ Viết bằng chữ: Sáu trăm linh năm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ kế toán HĐ 0056326 Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm linh năm ngàn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 61
  62. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.5: Trích sổ quỹ tiền mặt năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S07a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Loại TK: Tiền mặt tại quỹ Mã hiệu: 111 Đơn vị tính: ĐồngVN Số phiếu Số tiền Ngày tháng Diễn giải Thu Chi THU CHI TỒN Dƣ đầu tháng 05 62.458.111 . . . 17/05/2010 PT 0182 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 20.000.000 91.458.111 18/05/2010 PC 0136 Mua Main Giga G31 4.512.500 86.945.611 19/05/2010 PT 0183 Bán trống mực Canon, mực Fax 83E, modem ADSL 3.949.000 90.894.611 19/05/2010 PT 0184 Thu tiền phí sửa chữa máy tính 605.000 91.499.611 . . . Cộng 112.455.750 88.483.306 SDCK 86.430.555 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 62
  63. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.6: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, Mẫu số S34-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC DỊCH VỤ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TK: 5111 Tên sản phẩm: Trống mực Chứng từ Doanh thu Ngày tháng TK đối Diễn giải Số Thành tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Đơn giá lƣợng Nợ Có . Tháng 05/2010 . 15/05/2010 0056320 15/05/2010 Bán trống mực Canon cho Công ty Hồng Phát 111 03 2.050.632 6.151.896 . Bán trống mực Canon cho Công ty Xi măng 19/05/2010 0056325 19/05/2010 111 01 2.050.632 2.050.632 Hải Phòng . Cộng 58.777.547 58.777.547 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2010 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 63
  64. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, Mẫu số S34-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC DỊCH VỤ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TK: 5111 Tên sản phẩm: Mực Fax Chứng từ Doanh thu Ngày tháng TK đối Diễn giải Số Thành tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Đơn giá lƣợng Nợ Có . Tháng 05/2010 . 13/05/2010 0056315 13/05/2010 Bán mực Fax HP cho Công ty Tân Thái Bình 111 04 623.195 2.492.780 . 19/05/2010 0056325 19/05/2010 Bán mực Fax 83E cho Công ty Xi măng HP 111 01 590.237 590.237 . Cộng 58.777.547 58.777.547 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 64
  65. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.8: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, Mẫu số S34-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC DỊCH VỤ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TK: 5111 Tên sản phẩm: Modem ADSL Chứng từ Doanh thu Ngày tháng TK đối Diễn giải Số Thành tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Đơn giá lƣợng Nợ Có . Tháng 05/2010 . 01/05/2010 0056310 01/05/2010 Bán modem ADSL 1P cho Công ty Gia Vũ 111 10 750.690 7.506.900 . . . 19/05/2010 0056325 19/05/2010 Bán modem ADSL cho Công ty Xi măng HP 111 01 949.131 949.131 . Cộng 58.777.547 58.777.547 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 65
  66. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, Mẫu số S34-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC DỊCH VỤ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TK: 5113 Tên dịch vụ: Sửa chữa máy tính Chứng từ Ngày tháng TK đối Thành tiền Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ có . Tháng 05/2010 . 01/05/2010 0056311 01/05/2010 Sửa chữa máy tính cho Công ty Gia Vũ 111 490.727 . . 19/05/2010 0056326 19/05/2010 Sửa chữa máy tính cho Công ty Xi măng HP 111 550.000 . Cộng 21.785.632 21.785.632 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 66
  67. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.10. Trích sổ cái TK 511 năm 2010 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải Trang STT đối Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . Tháng 05/2010 19/05/2010 0056325 19/05/2010 Bán hàng cho CT Xi Măng Hp 111 3.590.000 19/05/2010 0056326 19/05/2010 Sửa chữa máy tính cho CT Xi Măng HP 111 550.000 31/05/2010 31/05/2010 Kết chuyển DTT về BH&CCDV T05/2010 911 80.563.179 . . Cộng số phát sinh 1.233.585.294 1.233.585.294 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 67
  68. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.11. Trích sổ cái TK 333 năm 2010 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc Số hiệu: 333 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung Số tiền TK đối Ngày tháng Diễn giải Trang STT Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ số dòng Dƣ đầu kỳ 2.314.647 Số phát sinh . . Bán hàng và sửa chữa máy tính cho Công ty Xi Măng HP -Thuế 19/05/2010 0056325 19/05/2010 111 414.000 GTGT đầu ra . . . Cộng số phát sinh 84.467.109 86.973.901 Số dƣ cuối kỳ 4.821.439 Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 68
  69. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn hàng bán: Tại Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Cho nên khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán tiến hành xác định trị giá vốn xuất kho của hàng hoá đó rồi viết phiếu xuất kho. Dựa vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi sổ Phƣơng thức tính giá hàng xuất kho: Công ty tính giá xuất kho hàng hoá theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ và đƣợc tính theo công thức sau: Trị giá hàng tồn ĐK + Trị giá nhập trong kỳ Giá đơn vị BQGQ cả kỳ = dự trữ Lƣợng tồn đầu kỳ + Lƣợng hàng nhập Trị giá hàng hoá xuất kho = Lƣợng thực tế xuất kho x Giá đơn vị BQGQ cả kỳ dự trữ . Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán đã đƣợc chấp nhận thanh toán hoặc đã đƣợc thanh toán trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 69
  70. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 632, TK 156 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ví dụ minh họa: Lấy tiếp ví dụ 1 Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Từ phiếu xuất kho, kế toán váo sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 632 (Ví dụ trên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 70
  71. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.12. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TMDV NAM PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT CƢỜNG QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Địa chỉ : 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC Nợ: TK 632 Số: 05 Có: TK 156 - Họ tên ngƣời nhận hàng: Vũ Văn Thanh. Địa chỉ: vận chuyển - Lý do xuất kho: xuất bán Trống mực Canon, Mực Fax 83E, Modem ADSL - Xuất tại kho(ngăn lô): xuất thẳng . Điạ điểm: kho Tên nhãn hiệu quy Đơn Số lƣợng Số cách phẩm chất vật tƣ Mã số vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền TT (sản phẩm, hàng hóa) tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Trống mực Canon TMC Cái 01 01 1.430.909 1.430.909 2 Mực Fax 83E MUC83 Cái 01 01 212.182 212.182 3 Modem ADSL MOD Cái 01 01 493.838 493.838 Cộng 2.136.929 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm ba mƣơi sáu ngàn chín trăm hai mƣơi chín đồng Chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ Ngày 19 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 71
  72. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.13. Trích sổ cái TK 632 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền TK đối Ngày tháng Trang STT Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 19/05/2010 PX00143 19/05/2010 Bán hàng cho CT Xi Măng HP -Trị giá vốn 156 2.136.929 31/05/2010 31/05/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5 911 65.988.821 . . . Cộng số phát sinh 982.173.257 982.173.257 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 72
  73. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.14. Trích sổ cái TK 156 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Số Diễn giải Trang STT đối Ngày tháng NỢ CÓ hiệu số dòng ứng Dƣ đầu kỳ 161.418.499 Số phát sinh . . 19/05/2010 19/05/2010 Bán hàng cho CT Xi Măng HP -Trị giá vốn 632 2.136.929 . . . Cộng số phát sinh 1.076.976.533 982.173.257 Số dƣ cuối kỳ 256.221.775 Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 73
  74. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác Các chứng từ sổ sách sử dụng : Phiếu chi Hoá đơn GTGT Lệnh chi Sổ cái TK 642,111 Các tài khoản sử dụng : TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.8.Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 74
  75. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ví dụ: Công ty thanh toán tiền cƣớc điện thoại cố định của Tổng công ty viễn thông Quân Đội tháng 5 cho bộ phận quản lý theo hóa đơn số 6046930, số tiền là 538.248đ(Chƣa bao gồm 10% thuế GTGT) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 75
  76. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số 02-TT Quyển số 06 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU CHI QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 22 tháng 05 năm 2010 Số: PC048 NỢ: 642-1331 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Trần Hoài Nam Địa chỉ: Bộ phận quản lý Lý do thu: Trả cước điện thoại cố định tháng 5 Số tiền: 592.073 (đ) Viết bằng chữ: Năm trăm chín mươi hai ngàn không trăm bảy mươi ba đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ kế toán Ngày 22 tháng 05 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm chín mươi hai ngàn không trăm bảy mươi ba đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 76
  77. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.16. Trích sổ cái TK 642 năm 2010 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải Trang STT đối Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 22/05/2010 PC048 22/05/2010 Trả cƣớc điện thoại di động tháng 5 111 538.248 . . 31/05/2010 31/05/2010 Kết chuyển CP QLDN tháng 5 911 11.522.761 . . Cộng số phát sinh 196.310.820 196.310.820 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 77
  78. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Thu nhập hoạt động tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng : + TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng : + Giấy báo có + Giấy báo lãi + Bản sao kê của ngân hàng Sơ đồ 2.8.Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng: Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ví dụ : Ngày 28/5/2010, ngân hàng Dầu khí toàn cầu (GP Bank) trả lãi tiền gửi, số tiền là 61.671 đ, kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kèm theo sổ phụ để ghi nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 515 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 78
  79. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.17. Trích sổ cái TK 515 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày Ngày Diễn giải Trang STT đối tháng Số hiệu NỢ CÓ tháng số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 28/05/2010 GBC08-GP 28/05/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng GP 112 61.671 31/05/2010 GBC06-BIDV 30/05/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng BIDV 112 26.409 31/05/2010 GBC03-VP 31/05/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng VP 112 7.635 31/05/2010 31/05/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 5 911 95.715 . Cộng số phát sinh 1.544.778 1.544.778 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 79
  80. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thƣờng đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập nhƣ : thu nhập từ việc xử lý công nợ, hoàn nhập dự phòng Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh đƣợc xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau: Căn cứ để xác định kết quả kinh doanh là tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 và tổng số phát sinh bên Nợ cuối năm của các TK 632, TK 642, TK 811. Tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 đƣợc kết chuyển vào bên Có TK 911. Sau khi bù trừ hai bên Nợ – Có trên TK 911, kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty nhƣ sau: Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quả kinh doanh của Công ty bị lỗ và số tiền này đƣợc kết chuyển sang bên Nợ TK 421. Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quá kinh doanh của Công ty có lãi. Kế toán căn cứ vào số tiền lãi tính ra thuế phải nộp cho Nhà nƣớc, số còn lại (sau khi trừ đi phần thuế phải nộp) đƣợc kết chuyển sang bên Có TK 421. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty trong một thời gian nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ”. Căn cứ và chế độ tài chính hiện hành thu nhập của Công ty đƣợc phân phối nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 80
  81. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Nộp thuế TNDN theo quy định với mức thuế suất 25% - Bù lỗ các khoản năm trƣớc không đƣợc trừ vào lợi nhuận sau thuế. - Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhƣng không đƣợc tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối. Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 81
  82. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.9.Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng Phiếu kế toán NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 82
  83. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ví dụ: Cuối tháng 5/2010, Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh bên Có TK 911: Kết chuyển doanh thu gồm: doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 511 : 80.563.179 Nợ TK 515 : 95.715 Có TK 911: 80.658.894 Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Nợ TK 911 : 77.511.582 Có TK 632 : 65.988.821 Có TK 642 : 11.522.761 Kết quả tiêu thụ HH, dịch vụ = Doanh thu – Chi phí = 80.658.894 – 77.511.582 = 3.147.312 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 821 : 768.828 Có TK 3334 : 768.828 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911 : 768.828 Có TK 821 : 768.828 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế Nợ TK 911 : 2.378.484 Có TK 421 : 2.378.484 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 83
  84. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.10: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 65.988.821 65.988.821 80.563.179 80.563.179 TK 515 95.715 95.715 TK 642 11.522.761 11.522.761 TK 821 768.828 768.828 TK 421 2.378.484 2.378.484 Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 84
  85. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.18. Trích phiếu kế toán năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: PKT01 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển DTT về BH&CCDV T5 511 911 80.563.179 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 2 515 911 95.715 chính tháng 5 Cộng 1.235.130.072 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 85
  86. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.19. Trích phiếu kế toán năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: PKT02 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán T5 911 632 65.988.821 2 Kết chuyển chi phí QLDN T5 911 642 11.522.761 3 Kết chuyển chi phí thuế TNDN T5 911 821 768.828 Cộng 1.192.654.436 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 86
  87. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.20. Trích phiếu kế toán năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: PKT03 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lãi tháng 5 911 421 2.378.484 Cộng 42.475.636 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 87
  88. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.21.Trích sổ nhật ký chung năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Đã Số hiệu TK Số tiền phát sinh Ngày tháng STT Ngày Diễn giải ghi sổ ghi sổ Số hiệu dòng NỢ CÓ NỢ CÓ tháng cái . . . . . Bán Trống mực , Mực Fax 83E, Modem ADSL 19/05/2010 PX00143 19/05/2010 X 632 156 2.136.929 2.136.929 cho CT Xi Măng HP – trị giá vốn 19/05/2010 0056325 19/05/2010 Bán hàng cho CT Xi Măng HP X 111 511 3.590.000 3.590.000 Dịch vụ sửa chữa máy tính cho CT Xi Măng 19/05/2010 0056326 19/05/2010 X 111 511 550.000 550.000 HP Bán hàng cho CT Xi Măng HP – Thuế GTGT 19/05/2010 19/05/2010 X 111 3331 909.000 909.000 đầu ra . . . . 22/05/2010 PC048 22/05/2010 Trả cƣớc điện thoại cố định T5 X 642 111 538.248 538.248 22/05/2010 PC048 22/05/2010 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ-điện thoại X 133 111 53.825 53.825 . . . . . . 28/05/2010 GBC08-GP 28/05/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng GP X 112 515 61.671 61.671 . . . . . . . Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 88
  89. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chứng từ Đã Số hiệu TK Số tiền phát sinh Ngày tháng STT Ngày Diễn giải ghi sổ ghi sổ Số hiệu dòng NỢ CÓ NỢ CÓ tháng cái 31/05/2010 PKT02 31/05/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5 X 911 632 65.988.821 65.988.821 31/05/2010 PKT01 31/05/2010 Kết chuyển DTT về BH&CCDV tháng 5 X 511 911 80.563.179 80.563.179 31/05/2010 PKT01 31/05/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 5 X 515 911 95.715 95.715 31/05/2010 PKT02 31/05/2010 Kết chuyển chi phí QLDN tháng 5 X 911 642 11.522.761 11.522.761 31/05/2010 PKT02 31/05/2010 Kết chuyển chi phí thuế TNDN tháng 5 X 911 821 768.828 768.828 31/05/2010 PKT03 31/05/2010 Kết chuyến lãi tháng 5 X 911 421 2.378.484 2.378.484 . . . . . Cộng lũy kế 5.090.063.061 5.090.063.061 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 89
  90. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.22.Trích sổ cái TK911 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Xác định kết qủa kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số tiền Ngày TK đối Số Ngày Diễn giải tháng ứng NỢ CÓ hiệu tháng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . 31/05/2010 PKT02 31/05/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5 632 65.988.821 31/05/2010 PKT01 31/05/2010 Kết chuyển DTT về BH&CCDV tháng 5 511 80.563.179 31/05/2010 PKT01 31/05/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 5 515 95.715 31/05/2010 PKT02 31/05/2010 Kết chuyển CP QLDN tháng 5 642 11.522.761 31/05/2010 PKT02 31/05/2010 Kết chuyển chi phí thuế TNDN tháng 5 821 768.828 31/05/2010 PKT03 31/05/2010 Kết chuyển lãi tháng 5 421 2.378.484 . Cộng số phát sinh 1.235.130.072 1.235.130.072 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 90
  91. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chứng từ Số tiền Ngày TK đối Số Ngày Diễn giải tháng ứng NỢ CÓ hiệu tháng Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 91
  92. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.23.Trích sổ cái TK821 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số tiền Ngày TK đối Số Ngày Diễn giải tháng ứng NỢ CÓ hiệu tháng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/05/2010 31/05/2010 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 5 3334 768.828 31/05/2010 PKT03 31/05/2010 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 5 911 768.828 Cộng số phát sinh 14.158.545 14.158.545 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 92
  93. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.24.Trích sổ cái TK421 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số tiền Ngày TK đối Số Ngày Diễn giải tháng ứng NỢ CÓ hiệu tháng Dƣ đầu kỳ 85.075.936 Số phát sinh 31/05/2010 PKT03 31/05/2010 Kết chuyển lãi tháng 5 911 2.378.484 Cộng số phát sinh 42.475.636 Số dƣ cuối kỳ 127.551.572 Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 93
  94. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.25.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 Mẫu số: B-02/DN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định Độc lập - Tự do - Hạnh phúc số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2010 Ngƣời nộp thuế: Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng Mã số thuế : 0 2 0 0 6 5 8 8 2 2 Địa chỉ trụ sở: Số 200 Cầu Đất Quận Huyện: Ngô Quyền Tỉnh/ Thành phố: Hải Phòng Điện thoại: 031.3592423 Fax: 031.3592423 Email: namcuonghp@gmail.com Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Thuyết Stt Chỉ Tiêu Mã Số năm nay Số năm trƣớc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.233.585.294 814.246.221 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuân về bán hàng và cung cấp 3 10 1.233.585.294 814.246.221 dịch vu (10 = 01- 02) 4 Giá vồn hàng bán 11 VI.27 982.173.257 576.188.043 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 5 20 251.412.037 238.058.178 dịchvụ (20 = 10 – 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.544.778 1.209.289 7 Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí bán hàng 24 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 196.310.820 200.254.109 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10 30 56.645.995 39.013.358 (30 = 20 + 21 – 22 – 23 - 24 ) 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 11.814 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 (11.814) Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 14 50 56.634.181 39.013.358 (50 = 30 + 40) 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 14.158.545 10.923.740 16 Chí phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 17 60 42.475.636 28.089.618 nghiệp(60 = 50 – 51 – 52) 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày 27 tháng 03 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên, Đóng dấu) Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 94
  95. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ NAM CƢỜNG 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng 3.1.1. Ƣu điểm: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả và khoản thu nhập thực tế vào phần phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lƣu thông trên cơ sở đặc điểm của từng phần hành kế toán doanh thu, chi phi đã vận dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng nhƣ cơ quan thuế, ngân hàng Cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp giúp ban giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh,tiêu thụ sản phẩm và chiến lƣợc nắm bắt kịp thời, đúng đắn và hiệu quả. Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng là một doanh nghiệp trẻ, trong quá trình phát triển lãnh đạo công ty đã tự đi tìm cho mình hƣớng đi mới phù hợp với khả năng để đa dạng sản phẩm, mở rộng thị trƣờng trên khắp cả nƣớc. Để có đƣợc kết quả nhƣ hiện nay công ty đã xây dựng bộ máy quản lý rất khoa học và chặt chẽ, lựa chọn cán bộ có nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao. Về tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán là một bộ phận cấu thành lên hệ thống quản lý kế toán tài chính của công ty và là một bộ phận quan trọng quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Vì vậy công ty sớm nhận thấy vai trò của bộ máy kế toán trong việc quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh. Kế toán thƣờng xuyên kiểm tra các chi phí phát sinh, phát hiện những nghiệp vụ bất thƣờng cần điều chỉnh lại, đôn đốc thu hồi công nợ và cho biết các nguồn tài chính hiện tại của công ty phản ánh lên sổ sách kế toán và là nơi lƣu trữ thông tin tài chính quan trọng. Đối tác của công ty rất nhiều vì vậy việc lập báo cáo tài chính một cách Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 95
  96. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP khoa học chặt chẽ mang một ý nghĩa rất lớn. Với đội ngũ kế toán giỏi, tinh thông nghiệp vụ, đặc biệt là kế toán trƣởng có trình độ chuyên môn cao am hiểu nhiều lĩnh vực đã cho ra những bản báo cáo tài chính phù hợp. Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của bộ tài chính, chuẩn mực kế toán mới thống nhất trên cả nƣớc. Vận dụng linh hoạt chế độ sổ sách kế toán, mở tài khoản cấp 2 của các tài khoản để phục vụ thông tin một cách chính xác và nhanh nhất. Về tổ chức bộ sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung” , các chứng từ gốc, các loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ đƣợc tuân thủ theo một quy định chung và đƣợc thực hiện đồng bộ, thống nhất toàn công ty. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng nhƣ yên cầu quản lý của công ty. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng nhƣ yêu cầu quản lý của công ty. Việc kiểm soát công ty đảm bảo yêu cầu dễ tìm dễ thấy. Về khâu tổ chức hạch toán ban đầu: Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng. Công ty thực hiện theo chế độ kế toán do Nhà nƣớc quy định. Đồng thời trình tự luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán của công ty cũng khoa học hợp lý, giúp cho việc hạch toán bán hàng đƣợc sắp xếp, phân loại bảo quản theo đúng chế độ đã lƣu trữ chứng từ tài liệu kế toán. Việc hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Việc hạch toán doanh thu về cơ bản là đúng theo nguyên tắc, chế độ hiện hành. Doanh thu đƣợc phản ánh đầy đủ phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. Việc hạch toán kê khai thuế GTGT đƣợc thực hiện khá chặt chẽ. Công ty luôn thực hiện tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nàh nƣớc. Đồng thời công ty sử dụng đầy đủ tất cả các mẫu kê khai thuế GTGT do doanh nghiệp quy định. 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những ƣu điểm trên, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số hạn chế cần hoàn thiện sau: Về việc luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng, việc lập biểu xuất kho ở công ty chƣa kịp thời, nhanh gọn, luân chuyển chứng từ còn Sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng Liên - Lớp QT1105K 96