Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ - Trần Thị Kim Thoa

pdf 94 trang huongle 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ - Trần Thị Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ - Trần Thị Kim Thoa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Kim Thoa Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG Đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀNG THUỲ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Kim Thoa Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG – 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Kim Thoa Mã SV: 1013401070 Lớp: QTL402K Ngành: Kế toán – kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ  Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. LỜI MỞ ĐẦU Trƣớc những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn, nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), điều này sẽ mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội vô cùng quý báu và đồng thời cũng tạo nhiều thử thách lớn. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vƣơn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất. Đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ càng phải cố gắng nhiều hơn, phải thể hiện đƣợc vị trí của mình trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Qua nhiều năm hoạt động, công ty đã từng bƣớc khẳng định mình trên thƣơng trƣờng, giữ vững đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng cũng nhƣ xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa rất thiết thực. Với nhận thức trên và qua thời gian thực tập tại công ty, em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài sau: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ” Ngoài lời nói đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ Do thời gian thực tập, cơ hội tiếp xúc với thực tế và kiến thức có hạn nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc những nhận xét và ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để đề tài của em có giá trị thực tiễn cao hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  7. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kinh tế nƣớc ta đã và đang hoà chung vào sự phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực. Bên cạnh các phƣơng thức xúc tiến thƣơng mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt những thông tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ phận kế toán để kịp thời đáp ứng các yêu cầu của nhà quản lý, có thể công khai tài chính thu hút nhà đầu tƣ, tham gia vào các thị trƣờng tài chính.Do đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng có ý nghĩa quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu cũng là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ nộp thuế theo quy định Doanh thu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ - Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dƣới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất và chế tạo sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết
  8. cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng khác quan tâm nhƣ: các nhà quản lý, ngân hàng, các nhà đầu tƣ Nó là cơ sở để xác định các chỉ tiêu kinh tế, tài chính Ngoài ra, nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc hay cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu đƣợc, giải quyết hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp và cá nhân ngƣời lao động. Kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện ở khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định và đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp và là một việc hết sức cần thiết , giúp ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.2. Các khái niệm cơ bản 1.1.2.1 Doanh thu - Doanh thu là tổng giá trị của lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Các loại doanh thu Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác Doanh thu bán hàng : Phản ánh doanh thu bán hàng của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Doanh thu bán hàng đƣợc ghi theo giá hóa đơn, các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại đƣợc phản ánh ở tài khoản riêng. Cuối kỳ đƣợc kết chuyển để giảm doanh thu hóa đơn.
  9. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”_ Ban hành và công bố theo quyết định số 149/QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng bộ tài chính: - Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện: a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Với mỗi phƣơng thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc quy định khác nhau: * Với phƣơng thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: - Bên mua đã nhận đủ hàng . - Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ. * Với hình thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển theo hình thức vận chuyển hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là : - Bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm ngƣời mua. - Bên bán đã thu tiền hàng hoặc đã đƣợc bên mua nhận nợ. * Với phƣơng thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. * Với phƣơng thức đại lý ký gửi thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng từ bên đại lý ký gửi. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ
  10. theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau: - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Gía trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị của khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng hóa sai khác với hợp đồng hoặc chƣa hết thời hạn sử dụng mà hàng hóa đã bị hƣ hỏng . - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng trong danh mục vật tƣ, hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: Là sắc thuế đánh vào tất cả các hàng hoá, dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  11. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Các khoản Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng = - giảm trừ hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ doanh thu Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chƣa chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại; - Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí Theo chuẩn mực kế toán số 01 “ Chuẩn mực chung”_ Ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002 QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trƣởng bộ tài chính
  12. -Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dựa trên hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán: - Giá vốn hàng bán là giá thành công xƣởng thực tế của thành phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc là giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn hàng bán chính là giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ, bao gồm giá mua và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng hoá bán ra. - Giá vốn hàng bán là khoản chi phí quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của các doanh nghiệp thƣơng mại. Khoản chi phí này đƣợc bù đắp trực tiếp bằng doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay còn nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa chọn phƣơng pháp xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi ích nhất mà vẫn phản ánh đúng giá vốn của hàng hoá theo quy định của Bộ tài chính. Chi phí bán hàng: - Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ, là một bộ phận của chi phí lƣu thông phát sinh nhằm thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hóa kinh doanh trong kỳ báo cáo. - Chi phí bán hàng đƣợc bù đắp bằng khối lƣợng doanh thu thuần thực hiện của hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính. Trong trƣờng hợp đặc biệt, chi phí bán hàng đƣợc phân bổ cho kỳ báo cáo sau ( kỳ xác định kết quả) để chờ doanh thu khi thƣơng vụ đƣợc thực hiện qua nhiều kỳ báo cáo kết quả hoạt động. Mức chi phí bán hàng chờ kết chuyển đƣợc xác định theo nguyên tắc phù hợp áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí khác.
  13. Chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ, cũng giống nhƣ chi phí bán hàng đƣợc bù đắp bởi các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, hoạt động tài chính thuộc kỳ xác định kết quả. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các yếu tố nhƣ chi phí bán hàng, tuy vậy công dụng của các yếu tố có sự khác biệt. - Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn phòng và các khoản chi kinh doanh không gắn đƣợc với các địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí tài chính: Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí tài chính bao gồm: - Chi phí mua bán chứng khoán kể cả tổn thất trong đầu tƣ ( nếu có) - Lỗ do nhƣợng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ. - Phân bổ dần lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái của giai đoạn xây dựng cơ bản trƣớc khi doanh nghiệp đi vào hoạt động. - Lỗ liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng vốn, lỗ thu hồi vốn. - Chi phí về lãi tiền vay phải trả (không bao gồm lãi tiền vay dài hạn để xây dựng cơ bản khi công trình chƣa đi vào sử dụng) - Chi phí về lãi trái phiếu phát hành và phân bổ dần chiết khấu trái phiếu (không bao gồm trái phiếu phát hành để xây dựng cơ bản khi công trình chƣa đi vào sử dụng). - Phân bổ dần tiền lãi khi mua tài sản cố định trả chậm, trả góp. - Chi phí tiền vay khi thuê tài sản cố định thuê tài chính. - Chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng.
  14. - Chi chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng. - Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Chi phí khác liên quan đến đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp Chi phí khác: Phản ánh các khoản phát sinh do sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ(nếu có), chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí khác . Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi lại từ các năm trƣớc. 1.1.2.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động Doanh _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí = sản xuất kinh doanh thu thuần hàng bán bán hàng QLDN Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác L ợi nhuận Lợi nhu ận thuần từ Lợi nhuận thuần Lợi nhuận = + + trư ớc thuế hoạt động kinh doanh hoạt động tài chính khác Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN
  15. Kết quả hoạt động có thể xác định theo loại hoạt động chức năng, theo ngành hàng hoặc tính tổng quát. Kỳ báo cáo có thể là tháng, quý, 6 tháng hoặc năm tuỳ thuộc yêu cầu quản lý và chế độ kế toán hiện hành áp dung tại doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định lãi, lỗ hay nói cách khác là xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó cung cấp thông tin ra bên ngoài và cho ban lãnh đạo nhằm có những bƣớc đi hiệu quả trong thời gian tiếp theo. Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh doanh nghiệp có thể biết đƣợc hiệu quả kinh doanh của mình, khả năng cạnh tranh của từng loại hàng hoá để có thể hoạch định các phƣơng án kinh doanh có hiệu quả. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để đáp ứng các nhu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chủng loại, và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu. - Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định đúng kết quả kinh doanh để cung cấp số liệu cho các bên liên quan, thu hút vốn đầu tƣ cho doanh nghiệp, giữ vững uy tín cho doanh nghiệp trong mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
  16. 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thƣờng + Hợp đồng mua bán + Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng + Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng. + Các chứng từ liên quan; Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng ● Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế trong kỳ của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệptheo phƣơng pháp trực tiếp tính trên doanh số bán trong kỳ. - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản 511 cuôí kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: - TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hoá”
  17. - TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” - TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” - TK 5118 – “Doanh thu khác” TK 511 cũng có thể đƣợc chi tiết theo mặt hàng tiêu thụ để theo dõi doanh thu tiêu thụ từng loại mặt hàng của doanh nghiệp tuỳ mục đích sử dụng của doanh nghiệp. ● Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cung cấp của một số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty. Tổng công ty tính theo giá nội bộ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512: Bên nợ: - Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Tổng số doanh thubán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản512 không có số dƣ cuối kỳvà đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: - TK 5121 “Doanh thu bán hàng hoá” - TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm” - TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
  18. Khi sử dụng tài khoản này cần chú ý một số vấn đề sau: - Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay tổng công ty nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp trong kỳ. - Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn nhau. - Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh nghiệp không trực thuộc công ty, tổng công ty. ●Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521: Bên nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ. ●Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng lại bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lƣợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 531: Bên nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra. Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 531 cuối kỳ không có số dƣ.
  19. ●Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế). Kết cấu và nội dung tài khoản 532: Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận cho ngƣời mua hàng, do hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”. TK 532 cuối kỳ không có số dƣ. Chú ý: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn. ● Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” Tài khoản này có 9 tài khoản cấp 2. Trong đó để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng 3 tài khoản cấp 2 gồm: - Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” - Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” - Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 Bên nợ: Số thuế đã nộp vào ngân sách nhà nƣớc Bên có: Số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc Dƣ bên có: Số thuế còn phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
  20. Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 TK511,512 TK 111,112,131 Thuế TTĐB,thuế XK phải nộp,thuếGTGT Doanh thu BH,CCDV,doanh thu nội bộ theo phương pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ (Đơn vị tính VAT TK TK521,531,532 theo phương pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) K ết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu BH,CCDV,doanh thu nội bộ TK911 phát sinh trong kỳ (Đơn vị tính VAT theo phương khấu trừ) Kết chuyển doanh thu BH và CCDV TK3331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại,giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán Theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng bộ tài chính: Có 4 phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Trị giá hàng xuất kho đƣợc xác định trên giả định khi xuất kho vật tƣ, hàng hóa thì căn cứ váo đơn giá từng lần nhập hàng hoá thuộc lô nào thì lấy đơn giá lô đó. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
  21. đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc: Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc: Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập,xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hành hạch toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở để kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng là: + Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) + Phiếu xuất kho (Mẫu 01-VT) + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT) + Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu 01GTGT-322) Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá, đồng thời là cơ sở để vào sổ chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng bảng tổng hợp hàng hoá để lập báo cáo bán hàng. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng ● Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
  22. TK 632 đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và các doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ. Kết cấu tài khoản: + Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Bên nợ: - Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm,hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn trong kỳ. - Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho trong kỳ - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ + Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành Bên có: -Kết chuyển vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK155 “Thành phẩm” - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK632 cuối kỳ không có số dƣ + Đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Kết cấu nội dung tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” Bên nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
  23. Bên có: - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK632 - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kì đƣợc thể hiện qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3 nhƣ sau: Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm hàng hoá bị không qua nhập kho trả lại nhập kho TK157 Thành phẩm sản Khi hàng gửi đi bán xuất ra gửi đi bán, được xác định là đã không qua nhập kho tiêu thụ TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng TK 155,156 bán và thành phẩm hàng hoá đã tiêu thụ Thành phẩm,hàng hoá TK159 xuất kho gửi đi bán Hoàn nh ập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  24. Sơ đồ 1.3 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 155 TK 632 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ của thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK157 157 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của TK 157 thành phẩm đã gửi bán chưa xác Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của định là tiêu thụ đầu kỳ thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá TK 911 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vốn của hàng hoá xuất bán được xác định là tiêu thụ(DN thương mại) của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ TK 631 Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng: + Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11- LĐTL) + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) + Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) + Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) + Giấy báo nợ của ngân hàng. 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng ●Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản 641 dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí bán hàng theo kỳ báo cáo và kỳ xác định kết quả kinh doanh. TK 641 phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ nhƣ chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng
  25. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ. Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau: -TK 6411 – “Chi phí nhân viên” -TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì” -TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” -TK 6414 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” -TK 6415 – “Chi phí bảo hành sản phẩm” -TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” -TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác” ●Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn phòng và các khoản chi kinh doanh không gắn đƣợc với các địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 642 cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: -TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý” -TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý” -TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng” -TK 6244 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” -TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”
  26. -TK 6426 – “Chi phí dự phòng” -TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” -TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác” 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau: Sơ đồ 1.4 : Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641,642 TK 111,112 TK 111,112,152,153 TK 133 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu,dụng cụ TK 911 TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp ương TK 142,242,335,352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước, chi phí bào hành sản phẩm TK 512 TK 352 Thành phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 333(3331) TK 111,112,141,331 Chi phi dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác phí bằng tiền khácTK 133 TK 111,112, 333 Thuế,phí,lệ phí tính vào chi phí QLDN phí bằng tiền khác
  27. 1.2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng. - Giấy báo Có, báo Nợ của Ngân hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Các hợp đồng vay vốn và các chứng từ khác liên quan 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ●Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 515: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ - Lãi tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển, phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ
  28. ●Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản 635: Bên nợ: - Chi phí mua bán chứng khoán kể cả tổn thất trong đầu tƣ ( nếu có) - Lỗ do nhƣợng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái phat sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ. - Phân bổ dần lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái của giai đoạn xây dựng cơ bản trƣớc khi doanh nghiệp đi vào hoạt động. - Lỗ liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng vốn, lỗ thu hồi vốn. - Chi phí về lãi tiền vay phải trả (không bao gồm lãi tiền vay dài hạn để xây dựng cơ bản khi công trình chƣa đi vào sử dụng) - Chi phí về lãi trái phiếu phát hành và phân bổ dần chiết khấu trái phiếu (không bao gồm trái phiếu phát hành để xây dựng cơ bản khi công trình chƣa đi vào sử dụng) - Phân bổ dần tiền lãi khi mua tài sản cố định trả chậm, trả góp. - Chi phí tiền vay khi thuê tài sản cố định thuê tài chính. - Chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng. - Chi chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng. - Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Chi phí khác liên quan đến đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí tài chính trong kỳ. - Kết chuyển chi phí tài chính trừ vào tà khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau:
  29. Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính TK 129,229,3433 TK111,112,242,335,34 TK 635 TK 333 TK 515 TK 111,112,138 32 Thuế GTGT nộp Các khoản lãi vay phải Hoàn nhập số chênh lệch dự theo phương pháp Tiền lãi CK,TGNH,tiền trả trong kỳ phòng giảm giá đầu tư, phân trực tiếp cho vay bổ phụ trội trái phiếu TK129,229 TK111,112 TK 911 Dự phòng giảm giá đầu tư Kết chuyển doanh thu hoạt động Tiền thu do bán tàichính BĐS,CK thanh toán TK211,222,223,22 Kết chuyển chi phí tài chính 8 TK 338 Lỗ các khoản đầu tư,thu tiền bán các khoản đầu tư Lãi trả chậm TK111,112 Chi HĐ liên TK 421 doanh,liên kết Kết chuyển lỗ Lỗ về bán ngoại tệ Kết chuyển lãi TK1112,1122 Bán ngoại tệ TK 413 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản đầu tư có nguồn gốc ngoại tệ
  30. 1.2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh tế 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ●Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ ●Tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản 811 dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí hoạt động khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau:
  31. Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 333(3331) TK 711 TK 111,112,131 Giá trị Thuế GTGT phải Thu nhập thanh lý, TK211,213 hao mòn nộp theo phương nhượng bán TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại pháp trực tiếp TK 333 Kết chuyển TK 331,338 chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ Các khoản nợ phải trả trong kỳ TK111,112,331 quyết định xoá ghi vào thu nhập khác Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ,thuế VAT(nếu có) TK 338,334 TK 133 TK 421 Các khoản tiền phạt khấu Kết chuyển lỗ trừ vào ký quỹ,ký cược TK 111,112 Thu được các khoản nợ TK 333 Kết chuyển lãi khó đòi đã xoá sổ Các khoản tiền phạt thuế, truy thuế TK152,156,211 Thu được các khoản Được tài trợ,biếu tặng Thu được vật tư, hàng hoá, TSCĐ TK 111,112 Các khoản bị phạt do vi phạm hợp TK 352 đồng kinh tế hoặc vi phạm phápluật Chi phí bảo hành phát sinh phải hoàn nhập TK111,112,141 TK 111,112 Các khoản chi phí khác phát sinh Các khoản thuế XNK ,thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác
  32. 1.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản xác định kết quả là TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu TK911: Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập donh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí khác - Số lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp trong kỳ. Bên có: - Doanh thu thuần của số của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu tài khoản 821: Bên nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm - Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoàn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  33. Bên có: -Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ và chi phí thuế thu nhập hiện hành trong năm vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối”: Tài khoản này phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN Kết cấu tài khoản 421: Bên nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh - Nộp lợi nhuận cấp trên. Bên có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có số dƣ nợ hoặc dƣ có: Số dƣ bên nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý Số du bên có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. 1.2.5.3 Trình tự hạch toán Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.7 nhƣ sau:
  34. Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 521,531,532,333 TK 511,512 Kết chuyển các khoản Kết chuyển giá vốn hàng bán giảm trừ doanh thu Kết chuyển doanh thu thuần TK 641 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 515 TK 642 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí quản lý TK711 Kết chuyển thu nhập khác TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi
  35. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀNG THUỲ 2.1 Khái quát chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hoàng Thuỳ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ đƣợc thành lập theo quyết định số 0202004394 do Sở kế hoạch đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày 25/01/2006. - Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ - Tên tiếng anh: HOÀNG THUỲ CO.,LTD - Tên viết tắt: HOÀNG THUỲ COMPANY LIMITED - Trụ sở: Số 117, Hoàng Quốc Việt, phƣờng Ngọc Sơn, Quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam - Mã số thuế: 0200724722 - Ngƣời đại diện: Hoàng Văn Thuỳ Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Hoàng Thuỳ có số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, với ngành nghề kinh doanh chính là vật liệu xây dựng, ôtô, vật tƣ, thiết bị, máy nổ, phụ tùng, kim khí, hoá chất thông thƣờng, vật liệu điện, nhựa đƣờng, nhựa thông, săm lốp ôtô, xăng dầu, mỡ, chất đốt than mỏ, lƣơng thực, thực phẩm, nông - lâm- thuỷ- hải sản, vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ- bộ- đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá. Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng- Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp, dân dụng, san lấp mặt bằng./ 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoàng Thuỵ Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoàng Thuỳ đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.
  36. Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoàng Thuỵ Giám đốc Phòng kinh Phòng hành Phòng kế toán doanh chính - Giám đốc: Là ngƣời có quyền lực cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nƣớc cũng nhƣ tập thể cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, giám sát, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng hành chính nhân sự: Dƣới sự điều hành của Giám đốc tiếp nhận, tuyển dụng lao động, là nơi giải quyết các chế độ chính sách và phúc lợi có liên quan tới lợi ích của ngƣời lao động và cán bộ nhân viên toàn công ty. - Phòng kế toán: Tham mƣu giúp Giám đốc về quản lý hoạt động tài chính, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán toàn Công ty. Quản lý, kiểm soát các thủ tục thanh toán, hạch toán đề xuất các biện pháp giúp công ty thực hiện các mục tiêu kinh tế tài chính. - Phòng kinh doanh: Tham mƣu cho Giám đốc về chiến lƣợc kinh doanh trong từng giai đoạn phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng. Tổng hợp chính xác, kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để xây dựng kế hoạch và lập các báo cáo định kỳ theo kế hoạch quy định.
  37. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hoàng Thuỵ 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Kế toán tổng Kế toán thanh Thủ quỹ hợp toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hoàng Thuỵ Kế toán trƣởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, cụ thể: - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mƣu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp: Lập các chứng từ ban đầu, các chứng từ ghi sổ chi tiết. Cập nhập chứng từ vào sổ chi tiết theo quy định. Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tƣợng mua bán hàng hoá của công ty. Hàng ngày báo cáo số dƣ tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng nhƣ khách hàng. Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo chế độ quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào cuối mỗi tháng.
  38. 2.1.3.1 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty Công ty vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản ban hành theo QĐ số 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính. 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống kế toán sổ tại Công ty -Niên độ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán năm là 12 tháng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12/ năm Dƣơng lịch. - Áp dụng phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Kê khai thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ - Đơn vị tiền tệ sử dụng là: đồng Việt Nam - Hình thức kế toán: Nhật ký chung Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty Chứng từ kế toán Sổ,thẻ kế toán Sổ nhật ký chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
  39. 2.1.3.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tại Công ty Để cung cấp thông tin kế toán cho yêu cầu quản lý nội bộ và cho các cơ quan chức năng, công ty thiết lập hệ thống báo cáo gồm: + Bảng cân đối kế toán (B01- DNN) + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (B02 – DNN) + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( B03 – DNN) Không bắt buộc + Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 – DNN) Ngoài ra, công ty còn lập thêm: Bảng cân đối kế toán (F01- DNN) 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Thuỵ Công ty hiện đang kinh doanh các loại sắt thép. Đây là mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty đƣợc dùng phục vụ cho tiêu dùng xây dựng nhà cửa, các công trình kiến trúc của toàn dân và xã hội. Doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu bán hàng hoá nhƣ sắt thép xây dựng. 2.2.1.1 Chứng từ và các tài khoản sử dụng a. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng mua bán - Các chứng từ liên quan khác b. Tài khoản sử dụng + Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” + Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” Tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” + Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” + Tài khoản 111 “Tiền mặt” + Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
  40. 2.2.1.2 Trình tự hạch toán Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu tại công ty Hoá đơn GTGT,phiếu thu, giấy báo Có bán hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung. Căn cứ số liệu trên Sổ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 511. Ví dụ: Ngày 03/12/2011 bán thép cuộn fi 6,8 cho Công ty TNHH Nhật Phát Căn cứ vào hoá đơn GTGT (biểu 2.1) kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ nhật ký chung (biểu 2.2). Căn cứ số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 511 (biểu 2.3)
  41. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/11P Liên 3: Nội bộ 0000312 Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Địa chỉ : Số 117, Hoàng Quốc Việt, P. Ngọc Sơn, Q.Kiến An- HP Số tài khoản: 2898195 Điện thoại: MST: 0200724722 Họ và tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Nhật Phát Địa chỉ: 131- Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST:0200666816 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Thép cuộn φ6,8 Kg 1.560 12.364 19.287.840 Cộng tiền hàng: 19.287.840 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.928.784 Tổng cộng tiền thanh toán: 21.216.624 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu hai trăm mười sáu nghìn sáu trăm hai mươi tư đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đói chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra
  42. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số: S03a – DNN 117 Hoàng Quốc Việt- Ngọc Sơn- Kiến An-HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng Chứng từ Tài Số phát sinh ghi sổ khoản Ngày Diễn giải Số hiệu đối Nợ Có tháng ứng 1/12/ Bán thép cuộn ,cây 131 298.007.017 1/12/2011 HĐ311 2011 511 270.915.470 3331 27.091.547 Trả tiền mua xăng dầu 6421 5.309.144 1/12/2011 1/12/ cho xe ôtô 6422 2.139.490 PC01/12 2011 133 709.863 111 8.158.497 3/12/ Thu tiền bán thép cuộn, 111 2.232.251 3/12/2011 PT01/12 2011 cây 511 2.938.410 3331 293.841 3/12/ 131 21.216.624 3/12/2011 HĐ312 2011 Bán thép cuộn fi 6,8 511 19.287.840 3331 1.928.784 21/12/2011 21/12 Nộp tiền vào TK ngân 112 350.000.000 PC09/12 /2011 hàng VP Bank KA 111 350.000.000 23/12/2011 23/12 Nộp tiền vào TK ngân 112 300.000.000 PC10/12 /2011 hàng VP Bank KA 111 300.000.000 Thu tiền bán thép cây 111 16.779.668 26/12/2011 PT58/12 26/12 511 15.254.244 /2011 3331 1.525.424 Cộng số phát sinh 22.017.444.128 22.017.444.128 Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung tháng 12/2011
  43. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số: S03b – DNN 117 Hoàng Quốc Việt–Ngọc Sơn-Kiến An- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải Đối Số hiệu Nợ Có sổ tháng ứng Phát sinh quý 4 1/12/2011 HĐ311 1/12/2011 Bán thép cuộn cây 131 270.915.470 3/12/2011 HĐ312 3/12/2011 Bán thép cuộn fi 6,8 131 19.287.840 4/12/2011 PT04/12 4/12/2011 Thu tiền bán thép cây 111 18.171.000 20/12/2011 PT55/12 20/12/2011 Thu tiền bán thép cây 111 17.681.400 31/12/2011 PKT01/12 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu quý 4 911 2.754.386.302 Cộng số phát sinh quý 4 2.754.386.302 2.754.386.302 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.3: Trích Sổ cái tài khoản 511 tháng 12/2011
  44. 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hoàng Thuỵ Quá trình ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng hoá luôn đƣợc kế toán theo dõi, đánh giá về chỉ tiêu số lƣợng lẫn chỉ tiêu giá trị nhằm cung cấp thông tin chính xác về tình hình hiện có và biến động của hàng hoá cho nhà quản lý. 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng + Phiếu xuất kho + Các chứng từ thanh toán liên quan nhƣ: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng + Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán + Tài khoản 156: Hàng hoá 2.2.2.3 Trình tự hạch toán Giá vốn hàng hoá của công ty tính theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc. Phƣơng pháp này phù hợp với quá trình hoạt động của công ty, đảm bảo kịp thời thông tin kinh tế.
  45. Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán giá vốn tại Công ty Hoá đơn GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Ví dụ: Ngày 03/12/2011 Xuất hàng theo hoá đơn 312 Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán viết phiếu xuất kho (biểu 2.4) và ghi vào Sổ nhật ký chung (biểu 2.5). Căn cứ số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK632 (biểu 2.6)
  46. Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Thuỳ Mẫu số 02-VT Địa chỉ: 117, Hoàng Quốc Việt,Ngọc Sơn Theo QĐ: 48/2006/QĐ- BTCngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO . Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Số: 79/12 Nợ: 632 Có: 156 Tên công ty/ bộ phận: Cty TNHH Nhật Phát Ngƣời nhận hàng: Địa chỉ: 131-Trần Nguyên Hãn-Lê Chân- Hải Phòng Lý do xuất kho: Xuất hàng theo hoá đơn 03/12/2011 Xuất tại kho: Kho VTHH Tên nhãn hiệu, Số lƣợng quy cách, phẩm chất vật STT Mã VTHH ĐVT Theo Thực Đơn Thành tiền tƣ, dụng cụ, HĐ xuất giá sản phẩm, hàng hoá A B C D 1 2 3 4 1 Thép fi6-fi8 D6-D8 KG 1.560 1.560 11.897 18.558.855 Cộng 1.560 1.560 18.558.855 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu năm trăm năm mươi tám nghìn tám trăm năm mươi năm đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: 0 Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.4: Phiếu xuất kho
  47. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số: S03a – DNN 117 Hoàng Quốc Việt–Ngọc Sơn-Kiến An-HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Chứng từ TK Số phát sinh Ngày tháng Ngày Diễn giải Đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng 01/12/2011 PC01/12 01/12 Trả tiền mua xăng dầu 6421 5.309.144 /2011 cho xe ôtô 6422 2.139.490 133 709.863 111 8.158.497 01/12/2011 PN01/12 01/12 Nhập thép cuộn fi 6,8 156 139.983.900 /2011 133 13.998.390 331 153.982.290 03/12/2011 PT01/12 03/12 Thu tiền bán thép cuộn, 111 2.232.251 /2011 cây 511 2.938.410 3331 293.841 03/12/2011 PT01/12 03/12 Thu tiền bán thép cuộn, 111 19.991.675 /2011 cây 511 18.174250 3331 1.817.425 03/12/2011 PX79/12 03/12 Xuất hàng theo hoá đơn 632 18.558.855 /2011 PKT312 156 18.558.855 23/12/2011 PC10/12 23/12 Nộp tiền vào TK ngân 112 300.000.000 /2011 hàng VP Bank KA 111 300.000.000 26/12/2011 PT58/12 26/12 Thu tiền bán thép cây 111 16.779.668 /2011 511 15.254.244 3331 1.525.424 Cộng số phát sinh 22.017.444.128 22.017.444.128 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.5: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12/2011
  48. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số: S03b – DNN 117 Hoàng Quốc Việt–Ngọc Sơn- Kiến An- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng ghi Ngày Diễn giải Đối sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh quý 4 3/12/ Xuất hàng hoá theo hoá 156 3.057.985 3/12/2011 PX02/12 2011 đơn 291 8/12/ Xuất hàng theo hoá đơn 156 18.558.855 8/12/2011 PX79/12 2011 312 12/12 Xuất hàng theo hoá đơn 156 17.242.624 12/12/2011 PX90/12 /2011 342 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 1.989.868.238 31/12/2011 PKT02/12 /2011 Cộng số phát sinh quý 4 1.989.868.238 1.989.868.238 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.6: Trích sổ cái tài khoản 632 tháng 12/2011
  49. 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng + Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng + Bảng thanh toán lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng. + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”. Công ty dùng tài khoản này để phản ánh các loại chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp với 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421- Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong kỳ của công ty và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Dùng để phản ánh các chi phí chung của công ty phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911 - “Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.3.3 Trình tự hạch toán Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (Phiếu chi, giấy báo nợ, hoá đơn GTGT ) kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK642
  50. Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Ví dụ: Ngày 11 tháng 12. Công ty thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011 Căn cứ vào Hoá đơn dịch vụ viễn thông (biểu 2.7) kế toán tiến hành lập phiếu chi (biểu 2.8) và vào sổ Nhật ký chung (biểu2.9). Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK642 (biểu 2.10)
  51. VNPT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 Cuộc sống đích thực TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu(Serial No):AA/12P Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer copy) Số (No): 1122815 Mã số thuế: 0200287977-022 Viễn thông (Telecommunication): Hải phòng-TT Dịch vụ Khách hàng Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Thuỳ Địa chỉ: 117, Hoàng Quốc Việt, Ngọc Sơn Số điện thoại: 3676099 Mã số: HPG-02-002317 (H-KAN-04) Hình thức thanh toán: TM/CK STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=5x4 Kỳ cƣớc tháng:11/2011 a. Cƣớc dịch vụ Viễn thông 888.832 b. Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d. Khyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1) 888.832 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% x (1) Tiền thuế GTGT ( VAT amount) (2) 88.883 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2) 977.715 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy mươi bảy nghìn bảy trăm mười năm đồng Biểu 2.7: Hoá đơn dịch vụ viễn thông
  52. Đơn vi: Mẫu số: 02 – TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 01 Số: 02/12 Nợ : 6422 Nợ : 133 Có : 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Bùi Thị Vinh Địa chỉ: Công ty TNHH Hoàng Thuỳ Lý do chi: Trả tiền điện thoại tháng 11/2011 Số tiền: 977.715 Bằng chữ: Chín trăm bẩy mƣơi bẩy nghìn bẩy trăm mƣời năm đồng. Kèm theo: chứng từ gốc. Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.8: Phiếu chi
  53. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số: S03a – DNN 117 Hoàng Quốc Việt- Ngọc Sơn- Kiến An- HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày Chứng từ Số phát sinh Tài tháng ghi Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Có sổ tháng . 11/12/2011 PC02/12 11/12 Trả tiền điện thoại 6422 888.832 /2011 tháng 11/2011 133 88.883 111 977.715 23/12/2011 PC10/12 23/12 Nộp tiền vào TK ngân 112 300.000.000 /2011 hàng VP Bank KA 111 300.000.000 26/12/2011 PT58/12 26/12 Thu tiền bán thép cây 111 16.779.668 /2011 511 15.254.244 3331 1.525.424 31/12/2011 PC03/12 31/12 Thanh toán lƣơng cho 334 21.300.000 /2011 cán bộ công nhân viên 111 21.300.000 31/12/2011 PBKHT12 31/12 Tính khấu hao TSCĐ 6421 3.689.000 /2011 vào chi phí tháng 12 6422 2.060.606 214 5.750.189 Cộng số phát sinh 22.017.444.128 22.017.444.128 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.9: Trích sổ Nhật ký chung tháng 12/2011
  54. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Ngày tháng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải Đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số phát sinh quý 4 11/12 Trả tiền điện thoại 111 888.832 11/12/2011 PC02/12 /2011 tháng 11/2011 17/12 Trả tiền đăng kiểm cho 111 300.000 17/12/2011 PC07/12 /2011 xe ôtô 16H-7072 31/12 Lƣơng cán bộ CNV 334 13.600.000 31/12/2011 PBLT12 /2011 tháng 12/2011 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 214 2.020.833 31/12/2011 PBKHT12 /2011 tính vào tháng 12/2011 31/12 Kết chuyển chi phí quản 911 31/12/2011 PKT03/12 24.832.416 /2011 ký kinh doanh quý 4 Cộng số phát sinhquý 4 24.832.416 24.832.416 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.10: Trích Sổ cái tài khoản 642 tháng 12/2011
  55. 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 2.2.4.1Chứng từ sử dụng Giấy báo Nợ, giấy báo Có và các chứng từ liên quan 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng Công ty không sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng mà hạch toán vào tài khoản 711 “Thu nhập khác” ( Vấn đề này em đã trình bày ở kiến nghị 2 trong chương 3) Đối với khoản trả lãi ngân hàng đƣợc kế toán theo dõi, hạch toán trên tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” 2.2.4.3 Trình tự hạch toán Cuối tháng căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán vào Sổ nhật ký chung, sau đó vào Sổ cái TK635 Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Phiếu chi, giấy báo nợ Nhật ký chung Sổ cái TK 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng :
  56. Ví dụ: Ngày 15/12/2011 Thanh toán lãi vay cho ngân hàng VP Bank Kiến An với số tiền là 16.775.000 Căn cứ vào Giâý báo Nợ (biểu 2.11) kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.12) và sổ cái tài khoản 635 (biểu2.13) VPBank Kien An GIAY BAO NO So chung tu: LD1013000024 Ma so thue:0100233583-004 Ngay: 2011-12-15 So tai khoan: 2898195 Nguyen te:VND Ten tai khoan: 180671 / CONG TY TNHH HOANG THUY Noi dung: So tien : 16.775.000 Thanh toan lai So tien bang chu : Muoi Sau Trieu Bay Tram Bay Muoi Nam Nghin dong chan Lap phieu Kiem soat Biểu 2.11: Giâý báo Nợ - Ngân hàng VPBank –Kiến An
  57. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sôn- Kiến An- Hải Phòng NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng Chứng từ Số phát sinh Tài ghi sổ Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Có tháng 01/12/2011 HĐ311 01/12 Bán thép cuộn ,cây 131 298.007.017 /2011 511 270.915.470 3331 27.091.547 01/12/2011 PC01/12 01/12 Trả tiền mua xăng dầu 6421 5.309.144 /2011 cho xe ôtô 6422 2.139.490 133 709.863 111 8.158.497 03/12/2011 PT01/12 03/12 Thu tiền bán thép 111 2.232.251 /2011 cuộn, cây 511 2.938.410 3331 293.841 03/12/2011 HĐ312 03/12 Bán thép cuộn fi6,8 131 21.216.624 /2011 511 19.287.840 3331 1.928.740 15/12 Thanh toán lãi vay 15/12/2011 BN15/12 635 16.775.000 /2011 cho ngân hàng VP 112 Banks KA 16.775.000 26/12/2011 26/12 Thu tiền bán thép cây 111 16.779.668 PT58/12 /2011 511 3331 15.254.244 1.525.424 Cộng số phát sinh 22.017.444.128 22.017.444.128 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.12: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12/2011
  58. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 635 Tên tài khoản: Lãi vay phải trả Chứng từ TK Số tiền Ngày tháng Ngày Diễn giải Đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số phát sinh quý 4 15/12/2011 BN15/12 15/12 Thanh toán lãi vay cho 112 16.775.000 /2011 ngân hàng VP Banks Kiến An 31/12/2011 PKT04/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài 911 34.970.833 /2011 chính quý 4 Cộng số phát sinh quý 4 34.970.833 34.970.833 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.13: Trích Sổ cái tài khoản 635 tháng 12/ 2011
  59. 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan . 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng - Đối với các khoản thu nhập khác, kế toán phản ánh trên TK711 “Thu nhập khác” - Đối với các khoản chi phí khác, kế toán phản ánh trên TK811 “ Chi phí khác”. Tháng 12/ 2011 Doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới tài khoản 811“Chi phí khác” 2.5.2.3 Trình tự hạch toán Ví dụ: Ngày 31/12/2011 Lãi tiền gửi ngân hàng VP Banks Kiến An tháng 12/2011. Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có (biểu 2.14) để ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.15) và Sổ cái tài khoản 711(biểu 2.16) GIẤY BÁO CÓ VPBank Kiến An Số chứng từ: 2898195-20111231 Mã số thuế: 0100233583-004 Ngày: 2011-12-31 Số tài khoản: 2898195 Nguyên tệ: VND Tên tài khoản: 180671/ Công Ty TNHH HOÀNG THUỲ Nội dung Số tiền: 692.695 Hạch toán lãi Số tiền bằng chữ: Sáu trăm chín mƣơi hai nghìn sáu trăm chín mƣơi năm đồng chẵn./ Lập phiếu Kiểm soát Biểu 2.14: Giấy báo Có – Ngân hàng VPBank-Kiến An
  60. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng Chứng từ TK Số phát sinh ghi sổ Ngày Diễn giải Đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng 30/12/2011 BN13/12 30/12 Thu phí SMS tháng 6422 9.900 /2011 12/2011 112 9.900 31/12/2011 BC31/12 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 692.695 /2011 VP Banks Kiến An 711 692.695 tháng 12/2011 31/12/2011 PBLT12 31/12 Lƣơng CBCNV công ty 6421 13.600.000 /2011 tháng 12/2011 6422 7.700.000 334 21.300.000 31/12/2011 PBKHT12 31/12 Tính khấu hao TSCĐ vào 6421 3.689.000 /2011 chi phí tháng 12/ 2011 6422 2.060.606 214 5.750.189 Cộng số phát sinh 22.017.444.128 22.017.444.128 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.15: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12/2011
  61. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 711 Tên tài khoản: Thu nhập khác Ngày tháng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải Đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số phát sinh tháng 12 31/12/2011 BC31/12 31/12/ Lãi tiền gửi ngân hàng 112 692.695 2011 VP Banks Kiến An tháng 12/2011 31/12/ K/c thu nhập khác quý 4 911 19.786.823 31/12/2011 PKT05/12 2011 Cộng số phát sinh quý 4 19.786.823 19.786.823 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.16: Trích Sổ cái tài khoản 711 tháng 12/2011
  62. 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Thuỵ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác trong doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi. 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác liên quan 2.6.2.2 Tài khoản sử dụng Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản khác có liên quan nhƣ: TK 511, TK 632, TK 635, TK641, TK 642, TK 711, TK 811, TK421, TK821 Quý IV/2011, kết quả kinh doanh của Công ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.8: Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh quý 4 TK 632 TK 911 TK 511 2.564.780.342 2.754.386.302 TK 635 34.970.833 TK 642 TK 711 38.578.638 19.786.823 TK 821 54.187.296 TK 421 162.561.888
  63. *Các bút toán kết chuyển PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 01/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 2.754.386.302 quý 4 Tổng cộng 2.754.386.302 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 02/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 2.564.780.342 quý 4 Tổng cộng 2.564.780.342 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 03/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí quản lý kinh 911 642 38.596.638 doanh quý 4 Tổng cộng 38.596.638
  64. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 04/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí tài chính quý 4 911 635 34.970.833 Tổng cộng 34.970.833 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 05/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển thu nhập khác quý 4 711 911 19.786.823 Tổng cộng 19.786.823 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 06/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Xác định thuế thu nhập doanh 821 3334 54.187.296 nghiệp phải nộp quý 4 Tổng cộng 54.187.296
  65. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 07/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí thuế thu 911 821 54.187.296 nhập doanh nghiệp quý 4 Tổng cộng 54.187.296 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 08/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 162.561.888 quý 4 Tổng cộng 162.561.888
  66. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng Chứng từ TK Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải Đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng 31/12/2011 PKT01/12 31/12/ Kết chuyển doanh thu 511 2.754.386.302 2011 thuần 31/12/2011 PKT02/12 31/12/ Kết chuyển giá vốn 632 2.564.780.342 2011 hàng bán 31/12/2011 PKT03/12 31/12/ Kết chuyển chi phí 642 38.578.638 2011 quản lý kinh doanh 31/12/2011 PKT04/12 31/12/ Kết chuyển chi phí tài 635 34.970.833 2011 chính 31/12/2011 PKT06/12 31/12/ Kết chuyển thu nhập 711 692.695 2011 khác 31/12/2011 PKT07/12 31/12/ Kết chuyển thuế thu 821 54.187.296 2011 nhập doanh nghiệp hiện hành 31/12/2011 PKT08/12 31/12/ Kết chuyển lợi nhuận 421 162.561.888 2011 sau thuế Cộng số phát sinh 2.755.078.997 2.755.078.997 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Biểu 2.17: Trích Sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2011
  67. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 821 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng ghi Ngày Diễn giải Đối sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh quý 4 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 54.187.296 31/12/2011 PKT06/12 /2011 phải nộp 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 911 54.187.296 31/12/2011 PKT07/12 /2011 hiện hành Cộng số phát sinhquý 4 54.187.296 54.187.296 Biểu 2.18: Trích sổ cái tài khoản 821 tháng 12/2011
  68. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Số hiệu: 421 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng ghi Ngày Diễn giải Đối sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Số dƣ đầu kỳ 98.784.873 Phát sinh quý 4 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 162.561.888 31/12/2011 PKT08/12 /2011 .Cộng số phát sinh quý 4 162.561.888 Số dƣ cuối kỳ 261.346.761 Biểu 2.19: Trích sổ cái tài khoản 421 tháng 12/2011
  69. CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆNCÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀNG THUỲ 3.1. Đánh giá thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ. 3.1.1. Những ưu điểm Qua những phân tích và nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty nhƣ trên ta có thể thấy công ty đã vận dụng khá tốt các chuẩn mực và chế độ kế toán của nƣớc ta. Công ty TNHH Hoàng Thuỳ đã từng bƣớc thực hiện mô hình quản lý, hạch toán khoa học phù hợp với lĩnh vực hoạt động cũng nhƣ quy mô kinh doanh giúp cho công ty ngày càng ổn định về tài chính, đứng vững trên thị trƣờng. Nhờ vậy, trong những năm qua công ty đã liên tục đạt đƣợc nhiều thành công. Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy mô kinh doanh, các bộ phận chuyên trách đƣợc chia thành các phòng ban chức năng khác nhau để quản lý tốt hoạt động của công ty. Các bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và kịp thời cung cấp thông tin cần thiết cho nhà lãnh đạo công ty trong việc giám sát, kiểm tra và nghiên cứu thay đổi chính sách quản lý kinh tế phù hợp với yêu cầu quản lý nói chung và đặc điểm kinh doanh của công ty nói riêng. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện. Kế toán đã phát huy đƣợc vai trò của mình trong quản lý kinh doanh của công ty, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về bộ máy kế toán của công ty, em nhận thấy bộ máy kế toán của công ty đã đạt đƣợc rất nhiều thành tựu đáng kể: ●Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Hình thức tổ chức kế toán này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty nên đã đảm bảo việc kiểm tra, giám sát và đối chiếu số liệu. Bên cạnh đó, công ty đã thiết lập
  70. đƣợc một bộ máy kế toán tuy khá gọn nhẹ, nhƣng đã tổ chức tƣơng đối hoàn chỉnh, có tay nghề chuyên môn khá vững vàng, đƣợc phân công nhiệm vụ một cách rõ ràng. Chính điều này đã tạo ra sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác kế toán nói riêng và của công tác quản lý tài chính nói chung của công ty. ●Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty sử dụng khá nhiều các loại chứng từ khác nhau, phù hợp với từng phần hành. Các chứng từ này chủ yếu đƣợc lập theo các chứng từ nhƣ trong các quy định, hƣớng dẫn của Bộ tài chính. Kế toán thực hiện rất nghiêm việc lập và luân chuyển chứng từ nhƣ chế độ quy định để đảm bảo tính khách quan và nhằm bảo vệ chứng từ không bị mất mát, hƣ hỏng. Chứng từ đƣợc lƣu giữ một cách khoa học và ngăn nắp, đƣợc chia theo thời gian để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm để kiểm tra, đối chiếu cũng nhƣ thuận lợi cho công tác bảo quản chứng từ. ●Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ. Hình thức này vừa đơn giản, ghi chép không quá phức tạp cả về quy trình ghi sổ cũng nhƣ yêu cầu về các loại sổ sách mà thông tin còn đƣợc ghi chép rất đầy đủ, chi tiết, đảm bảo có hệ thống, chính xác, phù hợp với quy mô cũng nhƣ yêu cầu hạch toán chung của công ty. 3.1.2. Những tồn tại và hạn chế Cùng với những mặt tích cực nêu trên, công ty vẫn còn một số điểm hạn chế trong việc thực hiện công tác kế toán. ●Về mặt sổ sách kế toán Về hệ thống sổ chi tiết, kế toán nên hạch toán chi tiết cho từng loại hàng hoá bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn của từng mặt hàng, ta có thể xác định đƣợc lãi gộp của từng mặt hàng. Đồng thời hệ thống sổ chi tiết còn giúp doanh nghiệp kiểm tra đƣợc kết quả từ khâu nhập hàng hoá đến khâu tiêu thụ hàng hoá nhƣ thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt
  71. đƣợc hiệu quả, chất lƣợng hàng hoá tốt tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng của công ty. ●Về mặt phương pháp hạch toán: Khi hạch toán khoản lãi tiền gửi từ Ngân hàng, công ty đã hạch toán vào tài khoản 711- “Thu nhập khác”.Điều này là không hợp lý và không đúng với chế độ quy định. Theo em thì doanh nhiệp nên hạch toán vào tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính” ●Về công tác kế toán: - Hệ thống sổ sách của công ty đƣợc thực hiện thủ công bằng Excel và ghi chép tay nên tốn nhiều thời gian. Công ty nên sử dụng các phần mềm kế toán để giúp cho kế toán giảm bớt đƣợc rất nhiều khối lƣợng công việc tính toán và ghi chép, khiến cho việc lập báo cáo trở lên nhanh chóng, thuận tiện và chính xác. - Do quy mô của công ty là một công ty vừa và nhỏ nên có sự hạn chế về mặt số lƣợng nhân sự của công ty. Công ty đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, thủ quỹ của công ty thì chƣa có sự độc lập cần thiết với bộ máy kế toán. Thủ quỹ của công ty là do nhân viên kế toán đảm nhiệm. Điều này có thể dẫn tới tình trạng trách nhiệm không đƣợc phân chia rõ ràng, khi xảy ra sai sót rất khó để quy trách nhiệm. Bên cạnh đó còn có thể dẫn đến các tình trạng tiêu cực nhƣ thông đồng, móc ngoặc Để tránh tình trạng này, công ty cần cử riêng một nhân viên làm thủ quỹ và nhân viên này phải tách biệt, không đảm nhiệm công việc kế toán. ●Về công tác lập dự phòng Là một doanh nghiệp thƣơng mại nên việc quản lý tốt các khoản vốn bị chiếm dụng là vô cùng quan trọng. Khi xem xét bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ta thấy khoản mục phải thu khách hàng của doanh nghiệp là một khoản mục quan trọng, chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong công tác hạch toán thanh toán với khách hàng thì doanh nghiệp lại không thực hiện việc đánh giá và lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Nếu trong năm các khoản phải thu không đòi đƣợc doanh nghiệp sẽ hạch toán luôn vào TK 642. Điều này là không hợp lý, không làm rõ đƣợc nguyên nhân
  72. gây tăng chi phí dẫn tới việc cung cấp thông tin kế toán không chính xác. Do đó, cuối kỳ công ty nên đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng và tiến hành trích lập dự phòng đối với các khoản phải thu đƣợc đánh giá là khả năng thanh toán thấp. 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỳ 3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thuỵ Đối với công tác quản lý, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các đơn vị quản lý chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hàng hoá và việc sử dụng các khoản chi phí. Từ đó doanh nghiệp sẽ có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá, điều tiết chi phí Hoàn thiện quá trình này cho phép hạ giá thành hàng hoá, tăng doanh thu cho doanh nghiệp, xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh, phân phối thu nhập một cách chính xác , khuyến khích ngƣời lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nƣớc. Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp những tài liệu có độ tin cậy và chính xác cao giúp cho nhà quản lý hiểu đúng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó, các số liệu kế toán phản ánh đƣợc những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp, từ đó nhà quản lý sẽ đề ra những biện pháp giải quyết kịp thời những mặt hạn chế và phát huy những thế mạnh nhằm mục đích đƣa doanh nghiệp ngày càng phát triển. Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt cũng nhƣ sự biến đổi liên tục của nền kinh tế dẫn đến kết quả tất yếu của doanh nghiệp luôn phải có những chính sách hoạt động hợp lý, thích hợp, xác định đúng mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển. Chỉ có nhƣ vậy các doanh nghiệp mới có cơ hội tồn tại . Muốn vậy, các doanh nghiệp trƣớc hết phải hoàn thiện không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý vì công cuộc đổi mới hiện nay.
  73. Mặt khác, kế toán không chỉ là công cụ mà còn góp phần tham gia việc quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.Thông qua việc thiếp lập chứng từ, ghi chép, tính toán, tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng những phƣơng pháp khoa học. Ban quản lý công ty có thể nắm đƣợc những thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ về sự vận động của tài sản, góp phần bảo vệ sử dụng hợp lý và hiệu quả của đơn vị mình. Bên cạnh đó, việc lập Báo cáo tài chính của công tác kế toán còn có thuộc công tác thông tin cho các đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty nhƣ: Chủ đầu tƣ, cơ quan thuế, ngân hàng, các tổ chức tín dụng, ngƣời lao động Để từ đó đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng đắn. 3.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện Mục đính của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là tạo hƣớng đi đúng đắn đƣa công tác kế toán đi vào nề nếp, với các doanh nghiệp việc hoàn thiện này không nằm ngoài mục đích tăng doanh thu và đạt lợi nhuận cao, để đạt đƣợc hiệu quả trong việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải dựa trên các nguyên tắc sau: a. Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, chế độ tài chính và các chuẩn mực kế toán của Nhà nƣớc nhƣng không cứng nhắc mà linh hoạt. Nhà nƣớc xây dựng và ban hành hệ thống kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nên việc hoàn thiện phải xem xét sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ. b. Hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện sản xuất kinh doanh hiệu quả, do đó cần phải vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của ngành mình. c. Hoàn thiện phải đáp ứng nhu cầu thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp với công tác quản lý vì chức năng của kế toán là cung cấp thông tin kinh tế chính xác, cần thiết, kịp thời cho việc ra quyết định các phƣơng án kinh doanh tối ƣu cho doanh nghiệp.
  74. d. Việc xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, một yêu cầu cần thiết và luôn đúng trong mọi trƣờng hợp đó là tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận đạt đƣợc là cao nhất. 3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Thuỳ. 3.2.3.1 Hoàn thiện về hệ thống sổ kế toán chi tiết tại Công ty Khi hạch toán doanh thu bán hàng công ty cần hạch toán chi tiết doanh thu của từng loại mặt hàng bán ra nhằm nắm bắt chi tiết doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng. Từ đó, các cấp lãnh đạo có thế đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc tiêu thụ hàng hoá nhƣ: marketing, tìm kiếm thị trƣờng, tìm kiếm đối tác Nhƣ vậy, công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng (Biểu mẫu 3.1)
  75. CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số S35-DN 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): . Năm: CHỨNG TỪ DOANH THU CÁC KHOẢN TÍNH TRỪ Ngày tháng TK đối Số Ngày DIỄN GIẢI Các khoản khác ghi sổ ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế hiệu tháng (521,531,532) A B C D E 1 2 3 4 5 Cộng số phát sinh -Doanh thu -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp -Sổ này có trang, đánh số trang 01 đến trang Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày mở sổ: Biểu mẫu 3.1
  76. Ví dụ: Ngày 3/12/2011 Công ty bán 1560 kg thép fi6- fi8 cho Công ty TNHH Nhật Phát. Kế toán căn cứ vào chứng từ để vào từng cột cụ thể trong sổ chi tiết bán hàng (Biểu mẫu 3.2) CÔNG TY TNHH HOÀNG THUỲ Mẫu số S35-DN 117 Hoàng Quốc Việt – Ngọc Sơn- Kiến An- Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Thép fi6-fi8 Năm: 2011 CÁC KHOẢN TÍNH CHỨNG TỪ TK DOANH THU Ngày tháng TRỪ DIỄN GIẢI đối ghi sổ Ngày Số Đơn Các khoản khác Số hiệu ứng Thành tiền Thuế tháng lƣợng giá (521,531,532) A B C D E 1 2 3 4 5 Phát sinh tháng 12/2011 . 3/12/2011 HĐ312 3/12/ Bán thép cuộn fi6-fi8 131 1.560 12.364 19.287.840 2011 4/12/2011 PT05/12 4/12/ Thu tiền bán thép cuộn cây 111 190 12.227 2.323.181 2011 Cộng số phát sinh -Doanh thu -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp - Sổ này có trang, đánh số trang 01 đến trang Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu mẫu 3.2
  77. - Khi hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán nên hạch toán chi tiết giá vốn của hàng hoá bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn chi tiết, ta có thể xác định đƣợc lãi gộp của từng mặt hàng. Đồng thời có hạch toán chi tiết giá vốn của từng loại hàng hoá bán ra thì doanh nghiệp mới kiểm tra đƣợc kết quả từ khâu nhập hàng hoá đến khâu tiêu thụ hàng hoá nhƣ thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt đƣợc hiệu quả, chất lƣợng hàng hoá tốt tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng của công ty. Vì vậy, công ty nên mở thêm sổ chi tiết theo dõi giá vốn hàng bán (biểu mẫu 3.3). - Kế toán theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bằng TK 642- chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản này bao gồm rất nhiều yếu tố chi phí nhƣ: chi phí tiền lƣơng, trích BHXH, tiền thƣởng, phụ cấp của nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong quản lý nhƣ máy tính, máy photocopy chi phí mua đồ dùng văn phòng, chi phí sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định dùng cho văn phòng, các khoản phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ trả tiền điện, nƣớc, điện thoại của trụ sở chính và các chi phí bằng tiền khác. Do đó, công ty nên mở thêm sổ chi tiết cho tài khoản 642 (biểu mẫu 3.3) để chi tiết theo yếu tố chi phí.
  78. Mẫu số S36-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622,623,627,154,631,641,642,142,242,335,632) Tài khoản: Tên phân xƣởng: . Tên sản phẩm, dịch vụ: GHI NỢ TÀI KHOẢN Ngày CHỨNG TỪ TK đối Chia ra tháng ghi DIỄN GIẢI Tổng số Số Ngày ứng sổ tiền hiệu tháng A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9 -Số dƣ đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ -Cộng số phát sinh -Ghi Có TK -Số dƣ cuối kỳ Biểu mẫu 3.3
  79. Ví dụ: Trong tháng 12 căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng Mẫu số S36-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632-Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm, dịch vụ: Thép fi6-fi8 GHI NỢ TÀI KHOẢN 632 CHỨNG TỪ TK đối DIỄN GIẢI Số lƣợng Đơn giá Ngày, tháng Ngày ứng Tổng số tiền Số hiệu (kg) (đồng) ghi sổ tháng A B C D E 1 2 3 -Số dƣ đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ 3/12/2011 PX79/12 3/12/2011 Xuất hàng theo HĐ312 156 18.558.855 1.560 11.897 4/12/2011 PX06/12 4/12/2011 Xuất hàng theo hoá đơn 156 2.260.373 190 11.897 HĐ 315 . -Cộng số phát sinh tháng 12 Biểu mẫu 3.4
  80. Ví dụ: Trong tháng 12/2011 căn cứ vào chứng từ, kế toán vào sổ chi tiết chi phí QLDN theo các nội dung chi phí (Biểu mẫu 3.5) Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK GHI NỢ TÀI KHOẢN 6422 tháng ghi đối Tổng số Chia ra sổ Số hiệu Ngày tháng ứng tiền CP nhân CP vật CP khấu CP dịch vụ Chi phí viên QLý liệu Qlý hao TSCĐ mua ngoài khác A B C D E 1 2 3 4 5 6 Số phát sinh trong tháng 11/12/2011 PC02/12 11/12/2011 Trả tiền điện 111 888.832 888.832 thoại tháng 11/2011 Cộng số phát sinh tháng 12 Biểu mẫu 3.5
  81. 3.2.3.2 Hoàn thiện về phương pháp hạch toán Khi hạch toán khoản lãi tiền gửi từ Ngân hàng, công ty đã hạch toán vào tài khoản 711 “Thu nhập khác”, điều này là không hợp lý và không đúng với chế độ quy định. Theo em thì doanh nhiệp nên hạch toán vào tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Phương pháp hạch toán TK 515-“Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.
  82. Ví dụ: Ngày 31/12/2011 nhận lãi tiền gửi Ngân hàng VPBanks Kiến An số tiền la 692.695, kế toán định khoản Nợ TK 112: 692.695 Có TK515: 692.965 Căn cứ vào giấy báo Có kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK112, Sổ cái TK515 và các sổ sách có liên quan. 3.2.3.3 Hiện đại hoá công tác kế toán Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán dành cho các công ty vừa và nhỏ với các tính năng ƣu việt và hiệu quả giúp cho các kế toán tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian và các con số đƣợc tính toán một cách chính xác và tự động. Nhƣng để lựa chọn một sản phẩm phần mềm kế toán phù hợp là một công việc thực sự khó khăn với hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam vì có quá nhiều sản phẩm phần mềm kế toán và mỗi nhà cung cấp lại có những lựa chọn khác nhau cho ngƣời sử dụng sản phẩm của họ. Đánh giá các tính năng của sản phẩm theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp là một trong những bƣớc đi quan trọng nhất nhằm lựa chọn một sản phẩm phần mềm kế toán phù hợp với giá cả hợp lý. Do đó, công ty cần tham khảo một số phần mềm để đƣa ra lựa chọn đúng đắn. ● Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 Giao diện: Thân thiện, dễ sử dụng
  83. Chức năng: Phần mềm kế toán gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với phần mềm MISA SME.NET 2012doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc biệt, MISASME.NET 2012hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Báo giá: 9.950.000 VNĐ
  84. ● Phần mềm kế toán FAST Giao diện phần mềm kế toán Fast: Chức năng: Fast accounting ( Phiên bản 10.10) mang những tính năng nổi bật nhƣ có thể chạy trên mạng nhiều ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hóa xử lý số liệu (tự động phân bổ chi phí mua hàng, tự động gán giá bán tùy theo sản phẩm ), quản lý số liệu liên năm giúp thuận lợi trong so sánh số liệu giữa các kỳ kế toán, quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện ích khi nhập số liệu ( có thể chuyển từ màn hình nhập số liệu này sang màn hình nhập số liệu khác chỉ bằng thao tác kích chuột phải, xem báo cáo trong khi đang nhập dữ liệu, giao diện bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt ). Đây là dòng sản phẩm truyền thống của Fast và cũng là dòng sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp dùng nhiều nhất.
  85. ●Phần mềm kế toán SAS INNOVA 6.8.1 Pro Giao diện: Chức năng: SAS INNOVA 6.8.1 Pro có rất nhiều tính năng nổi bật nhƣ: Cập nhật chứng từ kế toán không cần biết định khoản (giao dịch đƣợc định nghĩa sẵn), Giảm 80% thời gian nhập các chứng từ tƣơng tự với chức năng “copy” chứng từ, tạo và in phiếu thu, in phiếu xuất ngay trên Hóa đơn bán hàng, tạo và in phiếu chi ngay trên Hóa đơn mua hàng, chuyển các chứng từ nhập chỉ bằng 1 kích chuột, giao diện Anh-Việt, Báo cáo thuế theo Thông tƣ 60, Báo cáo Tài chính theo Quyết định 15 hoặc Quyết định 48, tích hợp mã vạch 2 chiều vào tờ khai thuế (không cần nhập vào phần mềm HTKK) Ngoài ra, phần mềm kế toán SAS INNOVA6.8.1 Pro đƣợc thiết kế dựa trên các quyết định mới nhất của Bộ Tài Chính nhƣ Quyết định 15/2006/QĐ-
  86. BTC, Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, Thông tƣ 60/2007/TT-BTC hƣớng dẫn kê khai thuế, Thông tƣ 127/2004/TT-BTC ban hành ngày 27/12/2004 về việc sửa đổi bổ sung Thông tƣ 84/2004/TT-BTC và Thông tƣ 120/2003/TT-BTC Với sản phẩm này, ngƣời sử dụng chỉ cần cập nhật các số liệu đầu vào phát sinh, máy tính sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo cáo kế toán, thông tin quản trị, thông tin về phân tích tài chính, sản xuất, kinh doanh. Báo giá: 10.000.000 VNĐ Theo em công ty nên tham khảo một số phần mềm kế toán và đăc biệt là phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 vì phần mền này có các tính năng mạnh mẽ đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Đặc biệt là giá cả của phần mềm này rất phải chăng so với các phần mềm kế toán trên thị trƣờng. 3.2.3.4 Hoàn thiện về trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty Hiện nay, công ty có một số khoản phải thu quá hạn từ các doanh nghiệp khác nhƣ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại xây dựng, vật tƣ Đức Mạnh; Công ty Trách nhiệm hữu hạn vật tƣ, xây dựng Quang Anh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phú Hƣng với các khoản phải thu quá hạn trên 6 tháng. Do đó, công ty nên tiến hành trích lập dự phòng với các khoản phải thu khó đòi. Theo quy định, đối tƣợng và điều kiện đƣợc phép thực hiện trích lập dự phòng là các khoản nợ phải thu đảm bảo là các khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất. Để xác định một khoản nợ là khoản nợ phải thu khó đòi phải căn cứ vào các điều kiện sau: - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
  87. - Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi nhƣ nợ không có khả năng thu hồi và đƣợc xử lý theo quy định. Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Theo Thông tƣ số: 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Bộ trƣởng bộ tài chính,mức trích lập dự phòng nhƣ sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Đối với các khoản nợ phải thu đƣợc xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng. Khi thực hiện trích lập dự phòng cần chú ý: •Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dƣ dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp không phải trích lập; •Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch;
  88. `•Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác. Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC các khoản nợ phải thu khó đòi đƣợc hạch toán vào tài khoản 159 “Các khoản dự phòng” Kết cấu và nội dung của tài khoản 159“Các khoản dự phòng” Bên nợ: - Giá trị dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn và giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập trong trƣờng hợp số phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc. Giá trị các khoản phải thu không thể đòi đƣợc, đƣợc bù đắp bằng số dự phòng đã trích lập. - Giá trị dự phòng các khoản phải thu khó đòi đƣợc hoàn nhập trong trƣờng hợp số phải lập năm nay lớn hơn số còn lại của năm trƣớc. Bên có: - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Giá trị dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. - Giá trị dự phòng đầu tƣ ngắn hạn tính vào chi phí tài chính trong kỳ. Số dƣ bên Có: Giá trị các khoản dự phòng hiện có cuối kỳ. Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2: -Tài khoản 1591 - “Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn” -Tài khoản 1592 -“Dự phòng phải thu khó đòi” -Tài khoản 1593 -“Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” Theo Quyết định 48/2006/ QĐ-BTC kế toán sử dụng tài khoản 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” để hạch toán các khoản nợ phải thu khó đòi. Phương pháp hạch toán kế toántài khoản 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi" Cuối kỳ kế toán năm, doanh nghiệp căn cứ vào nợ phải thu đƣợc xác định là không chắc chắn thu đƣợc (nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập:
  89. -Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc hạch toán vào chi phí, ghi: Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi -Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp -Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi: Nợ TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 131- Phải thu khách hàng Có TK 138 - Phải thu khác Đồng thời ghi vào bên nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán) -Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu đƣợc, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 711: Thu nhập khác Đồng thời ghi đơn vào bên có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán) Hiện nay, công ty có một số khoản phải thu quá hạn từ các doanh nghiệp khác: