Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh &TM Viko - Đoàn Thị Minh Hưởng

pdf 143 trang huongle 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh &TM Viko - Đoàn Thị Minh Hưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh &TM Viko - Đoàn Thị Minh Hưởng

  1. Đoàn thị minh hƣởng Bước sang thời kỳ đổi mới đất nước, thời kỳ nền kinh tế thị trường, với chính sách đường lối của Đảng và Nhà nước đưa ra nhằm duy trì cơ chế mới, thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ, tăng thu nhập quốc dân, kích thích phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt từ khi luật Doanh nghiệp chính thức có hiệu lực (tháng 01/2000) đã khẳng định một bước đổi mới trong hệ thống pháp lý, tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ thực tế cho thấy số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng. Bên cạnh đó, việc sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội ngày càng phát triển, việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu mua gia công chế biến hàng hoá, sản xuất sản phẩm mà phải tổ chức tốt khâu tiêu thụ hàng hoá. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện, đơn vị thu hồi được vốn bỏ ra. Cũng chính trong giai đoạn tiêu thụ này, bộ phận giá trị mới sáng tạo ra trong khâu sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Mục tiêu của kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi ro. Muốn có được thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu thị trường, trên cơ sở đó đưa ra quyết định các sản phẩm tiêu thụ. Để phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho người quản lý kinh doanh nhằm đưa ra quyết định đúng đắn phù hợp với tình hình thực tế đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán một cách khoa học hợp lý. Công tác kế toán còn thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc một cách liên tục, toàn diện và có hệ thống tất cả mọi hoạt động kinh doanh, kiểm tra sử dụng vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, công ty TNHH GN&TM Viko đã tồn tại và phát tr . Song song với quá trình đó thì bộ phận kế toán của công ty cũng từng bước hoàn thiện và phát triển. 1
  2. Quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH GN&TM Viko, em đã lựa chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh &TM Viko , phân tích quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở đơn vị, phương hướng, biện pháp giải quyết các vấn đề thực tế còn tồn tại. - . - . - TNHH GN&TM Viko : Đ : - - : - . - 2
  3. h &TM Viko -Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP 3 chương. Chƣơng I: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH GN&TM Viko Chƣơng III: ế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằ &TM Viko . 3
  4. CHƢƠNG I 1.1 . liên . - . - . - : . 4
  5. 1.2 . Trong nền kinh tế thị trường tổ chức tốt công tác hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại có vai trò đặc biệt quan trọng: Từng bước hạn chế được sự thất thoát vốn, phát hiện được những chỗ vốn bị ứ đọng, chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Số liệu mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho ban lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nắm bắt, đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời sự mất cân đối giữa các khâu Để phát huy tốt vai trò và thực sự là quản lý đắc lực kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau: Thứ nhất, phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. Thứ hai, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, chi phí của doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng. Thứ ba, phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính. Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Song để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5
  6. 1.3 1.3.1 . công kinh doanh. u. . . 1.3.2 . 1.3.2.1 . thươ . 1.3.2.2 6
  7. : , nhân [ ơ] . , phương . . ng 1.3.2.3 : 7
  8. . ) . ). . . . 1.3.2.4 . : - - - - - - 8
  9. - - - 1.3.2.5 1.3.2.6 , kinh doanh . TNDN. . 1.3.3 1.3.3.1  : - - kho - -  : : 9
  10. TK 632 - - - - ) - ) : . : k . : 10
  11. . : .  : xuyên. : TK 154 TK 632 TK 155,156 kho TK 157 TK 911 TK 155,156 TK 159 kho 11
  12. TK 155 TK 632 TK 155 TK 157 TK 157 TK 611 TK 911 TK 631 (DN SXKDDV) 1.3.3.2  : - - - - - 12
  13.  : – . 641 TK 641 - - ) - - 2 như sau: - – - – - – - – TSCĐ - – - – - – 13
  14.  TK 334,338 TK 641 TK152,153,111 theo lương TK 152 , CCDC TK 142,242 TK 214 TK 911 TK142,242,335 TK111,112,131 1.3.3.3  : - - 14
  15. - - -  : – . TK 642 - - : - – - – - – - – - – - TK 6426 – - – - – 15
  16.  TK 642 TK111,11 TK 334,338 2 TK152,153 TK 911 TK 142,242 TK214 K/c CP QLDN TK142,242,335 CP phân TK111,112,131 TK 333 1.3.3.4  - - 16
  17. - -  – TK 635 - - - - ) mua - - kinh doanh - doanh doanh - - - TK 17
  18.  Phƣơng TK 653 TK 911 TK111,112,131 TK121,128,221 TK 129,229 ) TK 129,229 TK 353 1.3.3.5  - - -  – 811 TK 811 - - – 18
  19. TK 811 TK 911 TK 211,213 TK 214 TK111,112,331 TK133 TK111,112 TK111,112 sinh 19
  20. 1.4 1.4.1 . . . 1.4.2 1.4.2.1 , cun : . 20
  21. . 1.4.2.2 . 1.4.2.3 : . : : . : . . . 21
  22. thu sau kh . 1.4.2.4 : - . - - - . - - - - - : - - : - - ng - . 1.4.2.5 , . 22
  23. 1.4.3 1.4.3.1 . . . N . , . . – . 1.4.3.2 . 1.4.3.2.1  . - p kho - - 23
  24. -  : : – . TK 511 - - , cun . :    - 911 2: - - - - TK . – TK 512 . 911 24
  25. TK : - – - – - – – . . TK 531 512 TK – . . TK 532 512 TK 25
  26. . . . TK 521 TK 2: - - - – - –  , t 26
  27. TK 154,155,156 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK111,112,131 TK 531,532,521 K/c doanh thu TK3331 , HBTL, CKTM 27
  28. TK154,155,156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112 ) TK 3331 TK 131 TK 515 TK 3387 K/c sang DT HĐTC 28
  29. TK155,156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK111,112 TK 531,532,521 TK 641 K/c GGHB, HBTL, CKTM TK3331 TK1331 ĐL 29
  30. TK632 TK911 TK511 TK131 TK156 K/c DTT TK 3331 TK 1331 1.4.3.2.2  : . – TK 515 30
  31.  . TK 911 Tk 515 TK111,112 TK 121,221 TK 3331 ,TP TK 111,112,138,152 TK111,112,131 , cho thuê TSCĐ 31
  32. 1.4.3.2.3 .  - - -  – . 711 TK 711 - - . - – . 32
  33. : : TK 111,112,131 TK 3331 TK 711 TK 333 TK 911 TK 331,338 TK 338,334 TK 111,112 TK 152,156,211 , TSCĐ TK 352 TK 111,112 ,NK,TTĐB Sơ 33
  34. 1.5 . 1.5.1 . . : – ) thu . . . : = - + - - DN . = - 34
  35. 1.5.2 doanh  . TK 911 - - - Chi - - - - – TK 421 - - . - . - - doanh. - - kinh doanh - 2: - – - – : 35
  36. - . - . TK111,112,338 TK 421 TK136 TK 336 TK 911 TK 411,414,415,418,353 – 2: - – - TK8212 – Chi 36
  37. TK 333 TK 821 TK 911 (DN xđ) TK 347 TK 821(8212) TK 347 TK 243 TK 243 TK 911 TK 911 8212 8212 37
  38. TK 632 TK 911 TK 111,112,131 TK521,531,532 TK 511,512 TK111,112,131 CCDV TK 641,642 TK3331,3332,3333 TK3387 PB TK 635,811 DT chưa TK 515 TH TK152,153,133 TK 3334 TK 821 K/c doanh thu HĐTC DN TK 711 TK 336 TK 421 TNDN TK 411,414,415 TK 8212 TK 3331 TK111,112,338 1.15: – – KINH DOANH 38
  39. 1.6 1.6.1 . Ch 511, 642 511, TK 515, TK 632, TK 641, TK 642 sinh : : : : 1.6.2 – – . – 39
  40. . – Ch 511,632,641,642 – TK 511, 632, 641, 642 : : : : – 1.6.3 . . , . 40
  41. . C t Ch 511, 515, 641 : : : : 1.6.4 – . ) 41
  42. . . . Ch ng kê TK 511,632, . : : : : – 1.6.5 . . 42
  43. : Ch 511,631,641 511,632,641 : : : : Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Là một khâu của hệ thống tài chính tài chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn kiền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp nào cũng cần phải có một lượng vốn tiền tệ tối thiểu nhất định. Quá trình hoạt động kinh doanh từ góc độ tài chính, cũng chính là quá trình phân phối để tạo lập sử dụng các vốn tiền tệ của doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu của nguồn tài chính, và tạo ra các luồng chuyển dịch giá trị mà biểu hiện của nó là luồng tiền tệ đi vào hoặc đi ra khỏi chu kì kinh doanh của doanh nghiệp 43
  44. Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm: *Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nƣớc: Quan hệ này biểu hiện trong quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa ngân sách nhà nước với các doanh nghiệp *Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và thị trƣờng: Trên thị trường tiền tệ đề cập việc doanh nghiệp quan hệ với ngân hàng, vay các khoản ngắn hạn và trả lãi và gốc khi đến hạn. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp huy động các nguồn vốn dài hạn bằng cách phát hành các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) cũng như việc trả các khoản lãi, hoặc doanh nghiệp gửi các khoản vốn nhàn rỗi vào ngân hàng, hay mua chứng khoán của các doanh nghiệp khác. *Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, tổ đội sản xuất trong việc tạm ứng, thanh toán. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, lãi cổ phần Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hoà vốn giữa các đơn vị trực thuộc trong nội bộ doanh nghiệp với tổng công ty. *Quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các thị trƣờng khác: Thể hiện quan hệ của doanh nghiệp với việc huy động các yếu tố đầu vào (như thị trường hàng hoá, dịch vụ, lao động ) và các quan hệ để thực hiện tiêu thụ sản phẩm ở thị trường đầu ra ( với các nhà đại lý, các cơ quan nhập khẩu, thương mại ) Tài chính của doanh nghiệp có vai trò sau:  Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có của hiệu quả cao nhất.  Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh  Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp h 44
  45. . . : Các công cụ dùng trong việc lập kế hoạch ngắn hạn thường dùng là: báo cáo thu nhập chiếu lệ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phân tích tình hình ngân quỹ và chiến lược giá cả. Kế hoạch tài chính ngắn hạn nên được lập theo từng tháng để có được cái nhìn sát hơn và đưa ra được biện pháp nâng cao tình hình tài chính. Lập kế hoạch tài chính dài hạn hay kế hoạch tài chính chiến lược. : Xác lập tốc độ tăng trưởng mong muốn mà công ty có thể đạt được. Tính toán mức vốn cần thiết để trang trải các khoản tồn kho, trang thiết bị, nhà xưởng và nhu cầu nhân sự cần thiết để đạt được tốc độ tăng doanh thu. Nhà quản trị phải dự tính được chính xác và kịp thời nhu cầu vốn để có kế hoạch thu hút vốn bên ngoài trong trường hợp ngân quỹ từ lợi nhuận không chia không đủ đáp ứng. Có 2 nguồn vốn trang trải cho nhu cầu vốn để tăng trưởng là: lợi nhuận và vay nợ. Trong trường hợp lợi nhuận làm ra không đủ để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng dự báo của công ty, người quản trị phải bố trí vay nợ bên ngoài hoặc giảm tốc độ tăng trưởng để mức lợi nhuận làm ra có thể theo kịp nhu cầu tăng trưởng và mở rộng. Do việc thu hút vốn đầu tư và vay nợ mất rất nhiều thời gian nên đòi hỏi nhà quản trị phải dự báo chính xác và kịp thời để tránh tình trạng gián đoạn công việc kinh doanh. Quản lý vốn sử dụng thực của công ty. 45
  46. Vốn sử dụng thực của công ty là chênh lệch giữa tài sản hiện có của công ty và các khoản nợ phải trả, thường được gọi là vốn lưu chuyển trong công ty. Các nhà quản trị phải luôn chú ý đến những thay đổi trong vốn lưu chuyển, nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó đối với tình hình hoạt động của công ty. Khi quản lý nguồn vốn lưu chuyển trong công ty, hãy xem xét các bộ phận cấu thành sau đây: - Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt (các loại chứng khoán và tiền gửi ngắn hạn). - Các khoản phải thu - Tồn kho - Các khoản phải trả - Các khoản vay phải trả bao gồm các khoản vay từ ngân hàng và các nhà cho vay khác. - Chi phí và thuế đến hạn trả Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu. Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là làm sao cho các con số trên “biết nói” để người sử dụng chúng có thể biết rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp các mục tiêu và các phương pháp hành động của những người quản lý doanh nghiệp đó. - Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động SXKD của một doanh nghiệp và có quyết định trong việc hình thành, tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. - Qua phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mà đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối và sử dụng vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. 46
  47. - Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan cấp trên, của ngân hàng để đánh giá tình hình thực hiện các chế độ chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn Với ý nghĩa trên nhiệm vụ của phân tích tài chính bao gồm:  Đánh giá tình hình sử dụng vốn như: xem xét việc phân bổ vốn, nguồn vốn có hợp lý không, xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu vốn.  Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước  Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn  Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn : Phân tích tài chính có thể được hiểu như quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro tiềm ẩn trong tương lai phục vụ cho các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp. Mặt khác, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình. - Đối với nhà quản trị: phân tích tài chính nhằm mục tiêu: Tạo thành các chu kì đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp Định hướng các quyết định của ban giám đốc như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận cổ tức Là cơ sở cho các dự báo tài chính kế hoạch đầu tư phần ngân sách tiền mặt Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý - Đối với các đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình SXKD, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn 47
  48. nhà quản lý, cũng như việc phân phối kết quả kinh doanh. - Đối với các chủ nợ ( ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp) Mối quan tâm của họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần phải chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị. - Đối với các nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đến đầu tiên là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lời, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin tài chính, tình hinh hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp : Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm vốn kinh doanh, các quỹ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn vay và các loại vốn khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức và huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời, tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng số vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính sách quản lý kinh tế- tài chính và kỷ luật thanh toán của nhà nước. Việc thường tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho người sử dụng thông tin nắm được thực trạng hoạt động tài chính, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình hoạt động sản xuất và kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề xuất ra các biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính đi từ khái quát đến cụ thể bao gồm các nội dung sau:  Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp  Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản, tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh  Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp  Phân tích hiệu quả sử dụng vốn  Dự đoán nhu cầu tài chính 48
  49. CHƢƠNG II &TM VIKO 2.1 2.1.1 Công ty TNHH . - Địa chỉ trụ sở : Số 2/345 Trầ – Phườ - Quận Lê Chân – Thành phố Hả . - Điện thoại : 031.350229 - ố thuế: 0200599197 - Tài khoả : 10015399 tại ngân hàng thương mại cổ phầ ả ng các loại hàng đóng trong container, hàng rời, hàng bao được nhập, xuất qua cảng Hải phòng . , công t 1, qua. ty 49
  50. 9 năm . . 2.1.2 . Công ty chủ yếu kinh doanh trong lĩnh dịch vụ giao nhận - vận chuyển hàng ho , dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải. Mỗi một dịch vụ mang một đặc th riêng và tạo ra một lĩnh vực kinh doanh riêng biệt nhau và đều c một quy tr nh hay c c bước làm việc kh c nhau . Cho nên công ty đó chia dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh của m nh thành hai dịch vụ ch nh và được miêu tả chi tiết như sau: * Quy tr nh để thực hiện dịch vụ giao nhận-vận chuyển hàng ho : Bƣớc 1: Khi nhận được lệnh (yêu cầu) cung cấp dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng th trưởng ph ng sẽ thay mặt gi m đốc ký hợp đồng giao nhận vận chuyển hàng ho với kh ch hàng. Bƣớc 2: Khi nhận được c c chứng từ liên quan đến lô hàng từ kh ch hàng chuyển đến th trưởng ph ng sẽ bàn giao công việc cho nhân viên giao nhận. Bƣớc 3: Nhân viên giao nhận kiểm trả chứng từ của lô hàng sau đ sẽ tiến hành làm thủ tục Hải Quan và thủ tục giao nhận hàng tại Cảng. Bƣớc 4: Sau khi nhận được thông tin hàng ho đó được thông quan từ nhân viên giao nhận th trưởng ph ng giao nhận vận tải sẽ tiến hành điều xe vào cảng hoặc kho b i lấy hàng. Bƣớc 5: Sau khi hàng ho đó được chuyển lên xe th l i xe c nhiệm vụ chuyển trả hàng theo đ ng địa chỉ mà kh ch hàng yêu cầu theo hợp đồng (và sẽ chuyển cho đại diện bên kh ch hàng ký vào biên bản bàn giao hàng ho ). Bƣớc 6: Sau khi nhân viên giao nhận nhận được biên bản bàn giao hàng ho từ l i xe th sẽ tiến hành c c thủ tục làm đề nghị thanh to n c c chi ph ph t sinh đến lô hàng lên ph ng kế to n. * Quy tr nh để thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải : Dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải theo ngôn ngữ nghề nghiệp th được 50
  51. gọi là dịch vụ FORWADING hoặ vụ này công ty chủ yếu cung cấp dịch vụ đối với hàng ho nhập khẩu theo đường biển được thực hiện như sau: Bƣớc 1: Đại diện của công ty là gi m đốc sẽ ký một hợp đồng đại lý với c c h ng ở nước ngoài (cụ thể ở đây là c c công ty kinh doanh cung cấp dịch vụ LOGISTICS của Hàn Quốc như HB LOGISTICS Co.,Ltd hay Power Trans hay Value Express .). Bƣớc 2: Khi nhận được c c chứng từ ban đầu được cung cấp từ ph đại lý nước ngoài (hoặc từ h ng tàu) qua fax hoặc Email (như vận tải đơn, Invoice, packing list, ) th nhân viên đại lý sẽ kiểm tra với h ng tàu về lô hàng của m nh. Bƣớc 3: Khi nhận được c c chứng từ liên quan như giấy b hàng đến từ h ng tàu gửi qua fax hoặc Email về lô hàng của m nh th nhân viên đại lý sẽ làm giấy b hàng đến cho kh ch hàng (người được nhận lô hàng trên vận tải đơn) rồi fax cho họ. Bƣớc 4: Nhân viên đại lý sẽ đi lấy lệnh giao hàng từ ề. Bƣớc 5: Sau khi lấy được lệnh giao hàng từ ề ại lý sẽ kẹp vào hồ sơ rồi làm thủ tục cấp lệ (người được nhận lô hàng trên vận tải đơn hoặc người được uỷ quyền nhận hàng). Bƣớc 6 (người được nhận lô hàng trên vận tải đơn hoặc người được uỷ quyền nhận hàng) đến liên hệ xin lấy lệ ại lý căn cứ và kiể ứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng theo vận tả ồi cấp lệnh giao hàng cho họ. 7 . 2.1.3 Công ty TNHH giao nhận và thương mại Viko hoạt động trên nguyên tắc tự nguyệ ẳng, dân chủ và tôn trọ ật. Công ty hưởng lợi nhuận và chịu lỗ theo kết quả kinh doanh củ . Việc tổ chức bộ ản lý của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một yêu cầu tất yếu. Nếu tổ chức quản lý tốt sẽ đảm bả ạt hiệu quả cao mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho công ty và ngược lại. Nhận thức được tầm quan trọ ổ chức bộ ả quản lý tập trung. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng lĩnh vực gắn với hoạt động kinh doanh của công ty và được ghi trong điều lệ quản lý của doanh nghiệp theo sơ đồ sau: 51
  52. Sơ đồ 2.1: Viko ốc Ph ng kinh kế đại lý Giao doanh hàng hải nhận vận tải : : Quan hệ quản lý chỉ đạo : Quan hệ phối hợ ỗ trợ ối liên hệ mật thiết với nhau và đều chịu sự quản lý củ ốc. Tuy vậy mỗ chức năng, nhiệm vụ ợp vớ kinh doanh của doanh nghiệp. * Chức năng, nhiệm vụ ộ phận: : Gồm Giám đốc và 2 phó giám đốc, trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban nghiệp vụ, chi nhánh. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Giám đốc công ty tổ chức kiểm tra mọi hoạt động của tất cả các bộ phận trong công ty và đơn vị thành viên công ty. ế : 52
  53. Tham mưu cho giám đốc trong việc sử dụng và huy động, quản lý vốn một cách có hiệu quả, đúng mục đích, vòng quay của vốn ngắn ngày. Tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán trong công ty Thực hiện nhiệm vụ thanh toán, quyết toán, trả lương cho CBCNV kịp thời Phản ánh kịp thời tình hình sử dụng và biến động của tài sản, vốn, thường xuyên kiểm tra đối chiếu công nợ, xác định và phân loại các khoản nợ tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý thích hợp. ận vận tải Dưới sự chỉ đạo của trưở ậ ệm vụ đảm bảo cung cấ ịch vụ và thực hiệ ợp đồng về giao nhận vận tải. Chị ệm về việc bảo vệ tài sản và nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ củ ả tổng hợ ốc về ực củ . ại lý hàng hải Dưới sự chỉ đạo của trưở ạ ệm vụ đảm bảo cung cấ ịch vụ và thực hiệ ợp đồng về đạ ổng hợ đốc về ực củ . kinh doanh: ệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiệ ế hoạch kinh doanh, tổng hợp và ết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạ ụ ịch thương thảo, ký kế ợp đồng vớ . Tổ chức hoạt động Marketing để ở rộ ờng, đa dạ ức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh. 53
  54. 2.1.4 2.1.4.1 Việc tổ chức, thực hiện chức năng nhiệm vụ nội dung công t c kế to n trong công ty do bộ m y kế to n đảm nhiệm. V vậy việc tổ chức cơ cấu bộ m y kế to n sao cho gọn nhẹ, hợp lý và hoạt động c hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế to n một c ch kịp thời, ch nh x c, trung thực và đầy đủ hữu ch cho c c đối tượng sử dụng thông tin. Đồng thời ph t huy và nâng cao tr nh độ nghiệp vụ và năng suất lao động của nhân viên kế to n. Tại công ty TNHH giao nhận và thương mại Viko c một ph ng kế to n gồm ba người. Việc tổ chức công t c kế to n được tiến hành theo mô h nh tập trung. Theo mô h nh này toàn bộ công t c kế to n được thực hiện ở ph ng kế to n của công ty, từ khâu ghi ch p ban đầu đến khâu tổng hợp lập b o c o và kiểm tra kế to , hạch to n chi tiết, hạch to n tổng hợp. C n lại c c ph ng ban kh c chỉ lập c c chứng từ ph t sinh tại đơn vị rồi gửi về ph ng kế to n. Quy mô tổ chức của bộ m y kế to n gọn nhẹ ph hợp với đặc điểm của công ty mà vẫn đảm bảo công t c kế to n c hiệu quả. Bộ ế của công ty được bố ồ sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Bộ ế ủa công ty TNHH giao nhận và thƣơng mại Viko Kế ởng Kế Thủ quỹ Công nợ : : Quan hệ quản lý chỉ đạo : Quan hệ phối hợ ỗ trợ * Kế ởng Kế ởng là người hướng dẫn điều hành kiểm tra toàn bộ ế - ủa công ty, là ngườ ốc về mặ ệc thu, chi, lập kế hoạch kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản, lậ ẫu biểu 54
  55. quy định, kế ởng là người chị ệm trướ ốc công ty về công việc thuộc nhiệm vụ và quyền hạn củ . . * Kế ợ , l khoản công nợ củ ệp, để đảm bả ể thu hồi vốn mộ nhấ ủ nợ mộ ốt nhất, tạo điều kiện cho việ ố , * Thủ quỹ Thủ quỹ khi c c nghiệp vụ kinh tế ph t sinh, thủ quỹ căn cứ vào t nh hợp lệ của c c chứng từ tiến hành viết phiếu thu và phiếu chi, cuối ngày đối chiếu, với sổ quỹ tiền mặt để đảm bảo t nh ch nh x c. Thủ quỹ là người quản lý toàn bộ tiền mặt và c c chứng từ tương đương tiền của công ty. Thủ quỹ cũng là người theo d i c c nghiệp vụ ản tiền gửi ngân hàng của công ty. 2.1.4.2 Đặc điểm tổ chứ ế ại công ty Công ty TNHH giao nhận và thương mại Viko là doanh nghiệ ừa và nhỏ do vậ ụng chế độ kế ệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. - Kỳ kế : Bắt đầu từ ngày 01/01 kế 31/12 dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế : Việt Nam đồng - Chế độ kế ụng : Theo chế độ kế ệp vừa và nhỏ - ị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương ph p nhập trước – xuất trước - ạ ồ ờng xuyên - ấu hao tài sản cố đị ụng: Khấu hao đều theo thời gian. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ : Tất cả ệp vụ ến biến động ngoại tệ đều được quy đổi ghi sổ bằng tiền Việt Nam đồng theo tỷ ực tế ủa Ngân hàng ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nghiệp vụ . 2.1.4.3 ch ng ch ng t 55
  56. Danh môc hÖ thèng tµi kho¶n, ch kÕ to¸n ¸p dông t¹i c«ng ty: Lµ mét c«ng ty t• nh©n cã quy m« nhá nªn c«ng ty vËn dông hÖ thèng tµi kho¶n kÕ to¸n theo QuyÕt ®Þnh sè 48/2006/Q§-BTC ngµy 14/9/2006 cña Bé tµi chÝnh. 2.1.4.4 Sổ kế ựng để , hệ thống và lưu giữ toàn bộ ệp vụ kinh tế ội dung kinh tế ự thờ ến doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiệ ịnh về sổ kế ật Kế , Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày 31/5/2005 củ ủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế ực kinh doanh. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, - Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung của công ty được khái quát theo sơ đồ sau 56
  57. Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ \ Sơ đồ số 2.3: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký 57
  58. chung cùng kỳ. 2.1.4.5 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán : Mẫu số B01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 - DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09 - DNN - Bảng Cân đối tài khoản : Mẫu số F01 - DNN Ngoài ra, kế toán còn lập thêm các báo cáo khác như: bảng cân đối số phát sinh, báo cáo thuế, 2.2 công ty TNHH GN&TM Viko. 2.2.1 TNHH GN&TM Viko : - ; - ; - . 2.2.1.1 Công ty chuyên kinh doanh vận tải hàng hóa nội địa. Tức là công ty chuyên nhận chuyên chở nội địa hàng hóa với số lượng lớn. Đây là lĩnh vực đem lại doanh thu lớn cho công ty cũng là dịch vụ chủ lực và thế mạnh của công ty. Kinh doanh vận chuyển phụ thuộc lớn vào chất lượng xe và tay nghề lái xe. Hiện nay, công ty có 7 đầu kéo với trọng tải lớn, luôn sẵn sàng chở hàng khi có yêu cầu, có đội ngũ lãi xe, phụ xe có kinh nghiệm. Tuy nhiên, kinh doanh vận chuyển cũng gặp nhiều rủi ro như bị chậm hàng, xe hỏng dọc đường , tai nạn giao thông Vì thế, công ty thường xuyên mua mới, sửa chữa, nâng xuyên tuyển mới, đào tạo đội ngũ lái xe lành nghề, mua bảo hiểm đầy đủ cho xe, hàng hóa, đội ngũ lãi xe, Khi hạch toán về vận tài hàng hóa nội ; Chi phí xăng dầu; lệ phí cầu đường, – 58
  59. phát sinh liên quan đến kinh doanh vận chuyển được hạc – . 2.2.1.2 . Khi . container ainer, ph ainer – . 2.2.1.3 . Công ty . – . . 2.2.2 59
  60. theo . : . . : . 2.2.3 2.2.3.1 Trong năm 2011, công . * - ; - ; - . * Tài khoản sử dụng - TK 5113 CUOCVC – doanh thu cước vận chuyển - TK 5113 GIAONHAN – doanh thu dịch vụ giao nhận - TK 5113 ĐLHH – doanh thu dịch vụ đại lý hàng hải * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - ) - ) - Và các chứng từ khác có liên quan * Sổ sách kế toán sử dụng 60
  61. - Sổ Nhât ký chung - Sổ Cái tài khoản 5113 GIAONHAN, 5113 CUOCVC, 5113 ĐLHH - Sổ Cái tài khoản 333, 111, 112,131, - tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Và các sổ kế toán khác có liên quan . - Hàng ngày, hàng tháng diễn ra rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế, vì vậy thay vì ghi Sổ Cái cho tài khoản 511 và ghi Sổ n 5113 CUOCVC, 5113 GIAONHAN, 5113 ĐLHH, đến cuối mỗi quý, công ty ghi tổng hợp tài khoản 5113. *Quy trình luân chuyển chứng từ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, T Bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng và SỔ CÁI CÁC TK 5113 cung cấp dịch vụ Bảng Cân đối số phát sinh : tra : - : 61
  62. - - - . - , kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. - Căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 5113, 111, 112, 131, , Cuối quý ghi sổ tổng hợp cho TK 511  Thực tế doanh thu vận tải tại công ty. Ví dụ 6 . 1 cont 40 feet: 4,000, 10%. . : - 0000252) - 0000252 (TKH/012/12 : 26,4 . - : 131 MACS: 26,400,000 5113CUOCVC: 24,000,000 33311: 2,400,000 - - 131 MACS, TK 511 CUOCVC, TK 33311 - TK 5113 .  . 7/12/2011, Công ty 2 con 2 (b ). : - 0000265) - 000265 (KH: TKH/ 62
  63. - - 131 MAITHANH, TK 511 GIAONHAN, TK 3331. - . - : 131 MAITHANH: 41,036,406 5113 GIAONHAN:37,305,824 33311: 3,730,852  : - : 0000311) - 000311 /015/12 - - 111, TK 5113 DLHH, TK 33311 - . - 111: 4,700,850 5113 ĐLHH: 4,273,500 33311: 427,350 63
  64. 2.1 CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠ I VIKO Địa chỉ: 2/345 Trần Nguyên Hãn - Phường Nghĩa Xá - Quận Lê Chân - TP.Hải Phòng TEL: 031.3550229 Fax: 031.3552809 Mã số thuế: 0200599197 Mẫu số: 01 GTKT3/001 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ký hiệu (Serial No) : VK/11P INVOICE (VAT) Số (No): 0000252 Liên 3: Hạch toán nội bộ Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Tên khách hàng (Customer's Name Địa chỉ (Address): – – – – Mã số thuế (Tax Code): 0302326311003 Hình thức thanh toán (Method of Payment): CK Số tài khoản ( Bank a/c) Đơn giá STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Thành tiền (Unit (Items) (Description of goods,service) tính (Unit) (Quantity) (Amount) Price) 1 2 3 4 5 6=4x5 cont 6 4,000,000 24,000,000 – ) i Tel: 031.3836482 031.3836482 Tel: i ả Hàng H Hàng ệ *MST:0200421485 c và Công ngh Công và c ọ CP Tin h CP Tin Cộng tiền hàng(Total value of goods, service): 24,000,000 i công ty ty công i Thuế suất GTGT(Vat rate): % Tiền thuế GTGT(VAT amount): 2,400,000 ạ Tổng cộng tiền thanh toán(Grant total): 26,400,000 In t Số tiền viết bằng chữ(In words): (Sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn) Ngƣ ời mua hàng (Buyer ) Ngƣ ờ i bán hàng (Selller ) Thủ trƣởng đơn vị (Director ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign & full name) (Sign & full name) (Sign, stamp & full name) 64
  65. 2.2 ) CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KẾ TOÁN Số:TKH/012/12 TK:131 MACS Ngày : 5-12-2011 : 511CUOCVC; 33311 Họ tên : CN Công ty cổ phần hảng hải MACS Địa chỉ: Tầng 4 – Số 9 – Nguyễn Hồng – Ba Đình - HN Lý do : Thu cước vận chuyển hàng (Hải Phòng – Hưng Yên) – HĐ: 0000245 15/12 Số tiền: 26,400,000 VNĐ Bằng chữ: Hai mƣơi Kèm theo: HĐ: 0252 Giám đốc Kế toán Thủ Quỹ 65
  66. 2.3 CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠ I VIKO Địa chỉ: 2/345 Trần Nguyên Hãn - Phường Nghĩa Xá - Quận Lê Chân - TP.Hải Phòng TEL: 031.3550229 Fax: 031.3552809 Mã số thuế: 0200599197 Mẫu số: 01 GTKT3/001 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ký hiệu (Serial No) : VK/11P INVOICE (VAT) Số (No): 0000265 Liên 3: Hạch toán nội bộ Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Tên khách hàng (Customer's Name) Địa chỉ (Address): – – – 1 - HCM Mã số thuế (Tax Code): 0302481194 Hình thức thanh toán (Method of Payment): CK Số tài khoản ( Bank a/c) Đơn giá STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Thành tiền (Unit (Items) (Description of goods,service) tính (Unit) (Quantity) (Amount) Price) 1 2 3 4 5 6=4x5 (1 cont 1 20+1 cont 40 600,000 2 32,535,534 3 1,152,500 4 718,576 i Tel: 031.3836482 *MST:0200421485 031.3836482 Tel: i 5 190,909 ả 6 , DO 2,108,305 Hàng H Hàng ệ - - 5/12/2011) c và Công ngh Công và c ọ Cộng tiền hàng(Total value of goods, service): 37,305,824 CP Tin h CP Tin Thuế suất GTGT(Vat rate): % Tiền thuế GTGT(VAT amount): 3,730,582 Tổng cộng tiền thanh toán(Grant total): 41,036,406 i công ty ty công i Số tiền viết bằng chữ(In words): (Sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn) ạ In t Ngƣ ời mua hàng (Buyer ) Ngƣ ờ i bán hàng (Selller ) Thủ trƣởng đơn vị (Director ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign & full name) (Sign & full name) (Sign, stamp & full name) 66
  67. 2.4 ) CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KẾ TOÁN Số:TKH/018/12 TK:131 MAITHANH Ngày : 7-12-2011 : 511GIAONHAN; 33311 Họ tên : Địa chỉ: – – – 1 - HCM Lý do : Thu cước vận chuyển hàng (Hải Phòng – Hưng Yên) – HĐ: 15/12 Số tiền: 41,036,406 VNĐ Bằng chữ: . Kèm theo: HĐ: 0265 Giám đốc Kế toán Thủ Quỹ 67
  68. 2.5 CÔNG TY TNHH GIAO NH ẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO Địa chỉ: 2/345 Trần Nguyên Hãn - Phường Nghĩa Xá - Quận Lê Chân - TP.Hải Phòng TEL: 031.3550229 Fax: 031.3552809 Mã số thuế: 0200599197 Mẫu số: 01 GTKT3/001 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ký hiệu (Serial No) : VK/11P INVOICE (VAT) Số (No): 0000311 Liên 3: Hạch toán nội bộ Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Tên khách hàng (Customer's Name) Công ty TNHH Hanshin Địa chỉ (Address): – – – – Mã số thuế (Tax Code): 0105160272 Hình thức thanh toán (Method of Payment): TM Số tài khoản ( Bank a/c) STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiề n (Items) (Description of goods,service) tính (Unit) (Quantity) (Unit Price) (Amount) 1 2 3 4 5 6=4x5 1 1 630,000 630,000 2 1 525,000 525,000 3 M3 4,5 378,000 1,701,000 031.3836482 Tel: i ả 4 M3 4,5 168,000 756,000 5 Hàng H Hàng 5 (CFS) M3 4,5 147,000 661,500 ệ *MST:020042148 ngh Công và c ọ CP Tin h CP Tin Cộng tiền hàng(Total value of goods, service): 4,273,500 Thuế suất GTGT(Vat rate): % Tiền thuế GTGT(VAT amount): 427,350 ty công i ạ Tổng cộng tiền thanh toán(Grant total): 4,700,850 In t Số tiền viết bằng chữ(In words): (Sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn) Ngƣ ời mua hàng (Buyer ) Ngƣ ờ i bán hàng (Selller ) Thủ trƣởng đơn vị (Director ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign & full name) (Sign & full name) (Sign, stamp & full name) 68
  69. 2.6 ( thu công ty Hanshin) CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số:TTM/015/12 Nợ TK :111 PHIẾU THU Có TK:5113 ĐLHH; 33311 Ngày : 17-12-2011 Họ tên người nộp: Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1, KCN Khai Quang, Thị xã Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Lý do nộp: Thu , CFS ) – HĐ: 0000259 – Ngày 17/12/2011 Số tiền: 4,700,850VNĐ Bằng chữ: Kèm theo: HĐ: 0311 Giám đốc Kế toán Ngƣời nộp tiền Thủ Quỹ 69
  70. 2.7 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh ghi Diễn giải SH TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D G 1 2 5/12 HĐ: 5/12 131 MACS 26,400,000 0252 5113 CUOCVC 24,000,000 33311 2,400,000 5/12 HĐ: 5/12 111 693,000 0253 5113 ĐLHH 630,000 Handling) 33311 63,000 7/12 HĐ: 7/12 131 MAITHANH 41,036,406 0265 5113 GIAONHAN 37,305,824 33311 3,730,582 7/12 HĐ: 7/12 331 MAERSK 167,037,450 0392 cont cho MEARSK 112 167,037,450 141 7/12 HĐ: 7/12 632 PHICANG 1,725,000 0135 133 172,500 397 111 1,897,500 . 12/12 HĐ:0 12/12 632 GIAONHAN 767,500 1216 133 76,750 60 111 844,250 17/12 HĐ: 17/12 111 4,273,500 0311 511 ĐLHH 4,700,850 33311 427,350 21/12 HĐ:0 21/12 131 VIKOTRANS 100,000,000 331 5113 CUOCVC 90,909,091 VIKOTRANS 33311 9,090,909 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 31 tháng 12 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 70
  71. 2.8 511 CUOCVC CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Số hiệu: 5113 CUOCVC Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 2/12 HĐ:0 2/1 131 46,200,000 237 2 MAITHANH 2/12 HĐ:0 2/1 Doanh thu 111 27,000,000 238 2 cho Away 5/12 HĐ:0 5/1 131 MACS 24,000,000 252 2 MACS 6/12 HĐ:0 6/1 131 259 2 393,500,000 HANSUNG . 18/12 HĐ:0 18/ 316 12 111 2,272,727 . 21/12 HĐ:0 21/ 131 90,909,091 332 12 VIKO TRANS VIKOTRANS 21/12 HĐ:0 21/ 111 15,961,275 333 12 22/12 HĐ:0 22/ 331 FIGVINA 45,454,545 336 12 cho FIGVINA 31/12 KC 31/ 911 20,396,954,663 12 20,396,954,663 20,396,954,663 Ngày 31 tháng 12năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 71
  72. 2.9 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 5113 GIAONHAN Ngày Chứng từ Số tiền ghi Diễn Giải SH TKĐƯ sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 4/12 HĐ:0 4/12 131 52,817,201 246 MAITHANH 5/12 HĐ:0 5/12 254 131 FOSTER 31,435,551 FOSTER 7/12 HĐ: 7/12 Doanh thu 131 0265 37,305,824 MAITHANH . 23/12 HĐ:0 23/12 339 111 15,601,520 23/12 HĐ:0 23/12 Doanh thu DVGN 112 21,815,410 340 cho VIKOTRANS 25/12 HĐ:0 25/12 Doanh thu DVGN 112 25,670,147 349 cho SAMWOO 25/12 HĐ:0 25/12 111 13,641,532 350 27/12 HĐ:0 27/12 Doanh thu DVGN 111 17,384,255 360 cho FIGVINA 27/12 HĐ:0 27/12 Doanh thu DVGN 131 30,903,002 361 cho HANSUNG HANSUNG . 31/12 KC 31/12 911 2,238,349,440 2,238,349,440 2,238,349,440 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 72
  73. 2.10 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 5113 ĐLHH Ngày Chứng từ Số tiền ghi Diễn Giải SH TKĐƯ sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 2/12 HĐ:0 2/12 đơn (handling) 111 630,000 239 2/12 HĐ:0 2/12 (handling) 111 630,000 240 2/12 HĐ:0 2/12 (handling) 1111 630,000 241 9/12 HĐ:0 9/12 (handling) 111 630,000 270 9/12 HĐ:0 9/12 Doanh 111 1,155,000 271 handling, DO) 9/12 HĐ:0 9/12 111 630,000 272 9/12 HĐ: 9/12 111 3,234,000 0273 handling, DO, THC, CFS .) 17/12 HĐ: 17/12 111 4,700,850 0311 handling, DO, THC, CFS) . 25/12 HĐ:0 25/12 111 1,155,000 2351 handling, DO) . 31/12 KC 31/12 911 1,050,966,000 1,050,966,000 1,050,966,000 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 73
  74. 2.11 2011 Công ty TNHH GN&TM Viko Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Năm 2011 Tên Số tiền 5113 CUOCVC 20,396,954,663 5113 GIAONHAN 2,238,349,440 5113 ĐLHH 1,050,966,000 5113 23,686,270,103 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng 74
  75. 2.2.3.2 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền gửi ngân hàng. Hàng tháng, công ty nhận được Giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi được hưởng làm căn cứ để viết Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515, TK 112 - Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 112 - Và các tài khoản khác có liên quan - Giấy báo - Sao kê tài khoản chi tiết - Và các chứng từ khác có liên quan - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái tài khoản 515, 112 - 112 - Và các sổ kế toán khác có liên quan 75
  76. Giấ , sao kê tài khoản, SỔ CÁI TK 515 Bảng Cân đối số phát sinh :  515 năm, , 515 - :181,880 . - , : + 515, 112 + : 112: 181,880 515: 181,880 76
  77. 2.12: : 395544 : 71 25/12/2011 : Công ty TNHH GN&TM Viko dung: : 13922616 : 181,880 : ./ 12# 77
  78. 2.13 Chi nhánh/Branch: VP Ngô Quyền MST/Tax: 0100233583-040 SAO KÊ TÀI KHOẢN ACCOUNT STATEMENT Kỳ sao kế/from 01/10/2011 tới/to 31/12/2011 Số tài khoản/acc number: 13922616 Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Loại TK: Tiền gửi thanh toán Địa chỉ: Số 2/345 Trần Nguyên Hãn – Nghĩa Xá – Lê Chân – Hải Phòng Loại tiền: VNĐ Mã số KH: 395544 Số dƣ đầu kỳ Tổng phát sinh có Tổng phát sinh nợ Số dƣ cuối kỳ (Begin balance) (Total credit) (Total debit) (End balance) 217,002,894 146,352,587 9,442,929,426 9,372,279,120 Chi tiết giao dịch/Transaction ST Số chứng Nội dung Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ T từ Ngày giao dịch . Ngày giao dịch 15/12/2011 3 Công ty Nam Việt Hàn Sung tt 250,000,000 284.150.071 cước vc Ngày giao dịch 25/12/2011 1 181,880 151.242.790 Ngày giao dịch 78
  79. 2.14 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 7/12 HĐ:026 7/12 131 MAITHANH 41,036,406 5 5113 GIAONHAN 37,305,824 33311 3,730,582 7/12 HĐ:039 7/12 331 MAERSK 167,037,450 2141 cont cho MEARSK 112 167,037,450 9/12 GBC 9/12 112 506,748,000 20 131 FOSTER 506,748,000 13/12 GBC 31 13/12 112 20,933,550 131 HANSUNG 20,933,550 16/12 UNC21 16/12 331 THCANGHP 40,115,000 :015354 112 40,115,000 . 25/12 GBC 25/12 112 181,880 71 515 181,880 27/12 HĐ:036 27/12 111 693,000 2 (Handling) 5113 ĐLHH 511 ĐLHH 630,000 33311 33311 63,000 27/12 GNT03 27/12 112 300,000,000 23 111 300,000,000 27/12 UNC63 331 PHUONGMAI 300,000,000 60 công ty Phương Mai 112 300,000,000 . 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 31háng 12 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 79
  80. 2.15 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Số hiệu: 515 Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 25/10 GBC 25/10 112 44,845 11 25/11 GBC 25/11 112 321,591 53 25/12 GBC 25/12 112 181,880 71 31/12 KC 31/12 911 2,193,264 TC 2,193,264 2,193,264 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 80
  81. 2.2.3.3 . Các nghiệp vụ phát sinh công nợ và thanh toán với các khách hàng diễn ra liên tục, đòi hỏi kế toán thanh toán cần ghi chép kịp thời, chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nắm được tình hình công nợ của khách hàng để có biện pháp đôn đốc trả tiền kịp thời, tránh tình trạng chiếm dụng vốn và thúc đẩy thu hồi, quay vốn nhanh. Chính vì vậy công ty đã rất chú trọng đến việc hạch toán công nợ, đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết, tổng hợp về tình hình công nợ của từng khách hàng là đầy đủ và chính xác. Kế toán theo dõi tình hình công nợ của khách hàng trên các sổ chi tiết công nợ được mở riêng cho từng khách hàng thông qua mã khách hàng, tổng hợp tình hình công nợ và thanh toán của từng khách hàng trong kỳ. Khi kế toán nhận được các chứng từ như hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng sẽ tiến hành đị . * - : 187,000 - : 0266 7/1 81
  82. 2.16 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh ghi Diễn giải SH TKĐƯ sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 2/12 HĐ:0237 2/12 131 50,820,000 MAITHANH 5113 CUOCVC 46,200,000 3331 4,620,000 2/12 HĐ:0238 2/12 111 29,700,000 5113 CUOCVC 27,000,000 3331 2,700,000 9/12 GBC321 9/12 112 506,748,000 131 FOSTER 506,748,000 17/12 GBC67 17/12 112 187,000,000 131 MACS thanh 187,000,000 20/12 GBC401 20/12 112 139,260,000 131 139,260,000 MAITHANH . 25/12 HĐ: 25/12 632 PHICANG 798,418 0043518 lưu cont 133 42,022 111 840,440 27/12 HĐ:0362 27/12 111 693,000 (Handling) 511 ĐLHH 630,000 33311 63,000 . 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 31 tháng 12 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 82
  83. 2.17 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của HP Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Số hiệu: 131 MACS Ngày Chứng từ Số tiền ghi Diễn Giải SH TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D G 1 2 năm 469,150,630 5/12 HĐ:0 5/12 5113 CUOCVC 24,000,000 252 33311 2,400,000 . 9/12 HĐ: 9/12 5113 CUOCVC 274,967,500 0274 33311 27,496,750 15/12 HĐ:0 15/12 5113 GIAONHAN 44,502,116 301 cho công ty HH MACS 33311 4,450,212 15/12 HĐ:0 15/12 Doanh 5113 CUOCVC 141,025,722 302 công ty HH MACS 3331 14,012,572 17/12 GBC 17/12 112 187,000,000 67 tt . 25/12 HĐ: 25/12 Doanh thu ĐLHH cho 5113 ĐLHH 11,550,000 0351 công ty HH MACS 3331 1,155,000 25/12 HĐ: 25/12 5113 GIAONHAN 55,479,551 0352 cho công ty HH MACS 3331 5,547,955 25/12 HĐ: 5113 83,364,200 0353 công ty HH MACS 8,336,420 27/12 GBC 27/12 :518 tt 112 200,000,000 7 năm 4,353,482,677 2,956,157,712 1,866,475,595 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 83
  84. 2.18 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của HP Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Số hiệu: 131 MAITHANH Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 năm 1,010,032,315 1/12 HĐ:0 1/12 5113ĐLHH 124,410,000 231 33311 12,441,000 1/12 HĐ:0 1/12 5113GIAONHAN 35,591,020 232 33311 3,559,102 1/12 HĐ:0 1/12 5113 CUOCVC 70,507,533 233 33311 7,050,753 10/12 HĐ:0 10/12 5113GIAONHAN 37,305,824 274 33311 3,730,582 . 14/12 HĐ:0 14/12 5113 GIAONHAN 37,601,587 297 33311 3,760,159 14/12 HĐ:0 14/12 5113 CUOCVC 81,087,806 298 33311 8,108,781 15/12 GBC 20/12 h tt 112 139,260,000 401 . 19/12 HĐ:0 19/12 5113 GIAONHAN 40,250,000 321 33311 402,500 19/12 HĐ0 19/12 5113 CUOCVC 60,201,577 322: 33311 6,020,158 30/12 GBC 30/12 112 300,000,000 :7749 Công năm 5,317,867,194 5,338,012,960 989,886,549 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 84
  85. 2.19 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Năm 2011 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 1,010,032,315 5,317,867,194 5,338,012,960 989,886,549 2 469,150,630 4,353,482,677 2,956,157,712 1,866,475,595 MACS 3 2,475,000 1,755,355,907 1,655,138,444 102,692,463 1,170,911,484 1,149,622,185 21,289,300 4 Công ty Samwoo 5 Công ty HANSUNG 308,470,000 3,118,524,589 2,767,781,777 659,212,812 2,969,536,294 10,298,532,393 9,483,660,824 3,784,407,863 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng 85
  86. 2.2.4 doanh, chi . 2.2.4.1 : - : - ; - i.  : - – - – - – - – - – - – - 632 PPHT – ) - –  : - - , - Phi , -  Hàng ngày, hàng tháng diễn ra rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế, vì vậy thay vì ghi Sổ Cái cho tài khoản 632 và ghi Sổ chi tiết các tài khoản 632 ., công ty gh 632 DAU, TK 632 CUOCVCTN, TK 632 SUACHUA, TK 632 LOP, TK 632 BAOHIEM, TK 632 PPHT,TK 632 PHICANG và đến cuối mỗi quý, công ty ghi sổ Tổng hợp tài khoản 632. 632 632 86
  87. Quy Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp SỔ Giá vốn hàng bán Bảng Cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm 87
  88. 2.2.4.1.1 . . . – . . . - . Đơn . . : - T - : 0017018 (TNB/010/12) - - 154 DAU, TK 331 THCANGHP, TK 133, TK 632 - TK 632 - : 154 DAU: 310,243,500 133: 31,024,350 642 LPXD: 8,575,000 331 THCANGHP: 349,842,850 88
  89. 2.2.4.1.2 632 PPHT . . , - &Appearal. : - /014/12 - - 632 PPHT, TK 133, TK 111 - TK 632 - như sau: 632 PPHT: 2,108,305 133 : 110,936 111: 2,219,268 2.2.4.1.3 , . - 18 : 1,595,000 . : - 019/12. - - 632 PHICANG, TK 133, TK 111 89
  90. - TK 632. - 632 PHICANG: 1,595,000 133: 159,500 111: 1,754,500 90
  91. 2.20 :143 : : 16K1308 : Xăng: 2 12 Năm 2012 2.21 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP 15/12 STT 1 2/12 143 350 7,139,650 2 3/12 146 400 8,159,600 16 9/12 024 500 10,199,500 17,150 349,842,850 91
  92. 2.22 HAIPHONGPORT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 TRASERCO GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0017018 Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP CẢNG HẢI PHÒNG Địa chỉ: Số 3, Lê Thánh Tông, Phƣơng Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng Mã số thuế: 0200408318 Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Địa chỉ: Số 2/345 Trần Nguyên Hãn – Phƣờng Nghĩa Xá – Quận Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: 13922616 tại Ngân hàng VP Bank Ngã Sáu – Chi nhánh Hải Phòng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế : 0200599197 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1x2 1 Dầu Diesel Lít 17,150 18,090 310,243,500 2 Lệ phí xăng dầu 8,575,000 Cộng tiền hàng 310,243,500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 31,024,350 Tổng cộng tiền thanh toán: 349,842,850 Số tiền viết bằng chữ:( .) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) 92
  93. 2.23 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 HĐ:02 131 MAITHANH 50,820,000 2/12 2/12 37 5113 CUOCVC 46,200,000 3331 4,620,000 111 29,700,000 HĐ:02 2/12 2/12 5113 CUOCVC 27,000,000 38 3331 2,700,000 . 9/12 HĐ:00 9/12 632 PPHT 190,909 43503 133 19,091 cho Saigon 111 210,000 shipping 11/12 HĐ: 11/12 632 PPHT 2,108,305 002437 Destination cho 133 110,936 1 công ty 111 2,291,241 MEARSK LINE . 15/12 HĐ: 15/12 154 DAU 310,243,500 001701 1- 133 31.024,350 8 14/12 642 LPXD 8,575,000 331 THCANGHP 349,842,850 15/12 KC 15/12 632 DAU 310,243,500 154 DAU 310,243,500 18/12 HĐ: 18/12 632 PHICANG 1,595,000 012166 133 159,500 1 111 1,754,500 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 31 tháng 12 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 93
  94. 2.24 632DAU CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 632 DAU Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 1/12 KC 1/12 154 DAU 10,721,403 7/12 KC 7/12 154 DAU 2,713,500 16/12 KC 16/12 154 DAU 310,243,500 17/12 KC 17/12 154 DAU 3,618,000 23/12 KC 23/12 154 DAU 5,427,000 30/12 KC 30/12 154 DAU 552,323,785 31/12 KC 31/12 911 7,662,410,988 7,662,410,988 7,662,410,988 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 94
  95. 2.25 632 PPHT CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 632 PPHT Số hiệu: Ngày Chứng từ SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 1/12 HĐ:77 1/12 331 95,000,000 10494 MAERSK 1/12 HĐ:77 1/12 111 4,750,000 10497 1/12 HĐ:31 1/12 111 190,909 29721 sinh cont cho SITC 4/12 HĐ:91 4/12 23676 sinh cont cho Saigon 111 210,000 Shipping 4/12 HĐ:91 4/12 111 3,306,650 23680 cont cho SG Shipping 4/12 HĐ:00 4/12 111 56,940 55983 . 11/12 HĐ: 11/12 002437 Destination cho công 111 2,108,305 1 ty MEARSK LINE 11/12 HĐ:00 11/12 111 8,404,400 03243 cont 11/12 HĐ:11 11/12 111 5,220,000 20561 23/12 HĐ:00 23/12 111 954,545 24401 23/12 HĐ:00 23/12 331 40,000,000 24405 MAERSK 31/12 KC 31/12 911 1,086,088,050 1,086,088,050 1,086,088,050 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 95
  96. 2.26 632 PHICANG CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 HP của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 632 PHICANG Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền ghi Diễn Giải SH TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 3/12 HĐ:012 3/12 111 1,512,000 1620 3/12 HĐ:012 3/12 111 3,375,000 1622 5/12 HĐ:012 5/12 111 2,070,000 1630 5/12 HĐ:012 5/12 111 2,496,000 1635 5/12 HĐ:012 5/12 111 1,320,000 1638 16/12 HĐ:012 16/12 111 2,475,000 1648 cont . 18/12 HĐ:01 18/12 111 1,595,000 21661 20/12 HĐ:032 20/12 111 13,561,270 4545 20/12 HĐ:03 20/12 111 2,912,434 24547 . 31/12 KC 31/12 911 709,538,339 709,538,339 709,538,339 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 96
  97. 2.27 2011 Công ty TNHH GN&TM Viko Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP BẢNG TỔNG HỢP CUNG CẤP DỊCH VỤ 2011 Tên 632 DAU 7,662,410,988 632 CUOCVCTN 6,795,889,606 632 PPHT 1,086,088,050 632 PHICANG 709,538,339 632 19,476,210,843 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng 2.2.4.2 . Công ty TNHH GN& , ch .  : - TK 112 - TK 635  : - - -  - - 112, 635 97
  98.  : Giấy báo, sổ kế toán chi tiết, sao kê tài khoản SỔ CÁI TK 635 Bảng Cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Sơ - ng - 635. - 635. - : 635: 222,969 112: 222,969. 98
  99. 2.28 : 395544 : 11 2/12/2011 : Công ty TNHH GN&TM Viko dung: : 13922616 : 222,969 : Hai trăm hai mươi hai ./ 506748000# 99
  100. 2.29 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 331 UNC 506,478,000 2/12 2/12 MAERSK 4234 cho MAERSK 112 506,478,000 635 222,969 GBN 2/12 2/12 11 112 222,969 112 188,600,381 GBC3 Công 2/12 2/12 338 453 188,600,381 HANSUNG . 7/12 HĐ:0 7/12 131 41,036,406 2266 MAITHANH 5113 37,305,824 GIAONHAN 33311 3,730,582 7/12 HĐ:0 7/12 331 167,037,450 39214 cont cho MEARSK MAERSK 1 112 167,037,450 7/12 GBC8 7/12 112 180,000,000 543 331 180,000,000 MAITHANH GBN 635 11,000 18/12 18/12 Mua 1 342 112 11,000 HĐ: 632 PPHT 31,737,116 18/12 01216 18/12 133 1,670,375 lưu cont cho SITC 61 112 33,407,490 112 300,000,000 20/12 GNT 20/12 111 300,000,000 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 31tháng 12 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 100
  101. 2.30 635 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 635 Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 2/12 GBN 2/12 11 112 222,969 GBN 4/12 4/12 112 12,524 654 40.115 tr GBN 7/12 7/12 89tr 11,000 543 . GBN 18/12 18/12 112 11,000 432 GBN 18/12 18/12 160tr 112 21,291 434 GN4 21/12 21/12 112 38,500 768 33,407,490 GN4 21/12 21/12 334 tr 112 110,243 35 GN5 23/12 23/12 112 33,000 76 57,04545 tr SPN 25/12 25/12 112 19,800 G . 31/12 KC 31/12 911 9,481,848 9,481,848 9,481,848 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 101
  102. 2.2.4.3 Công ty TNHH GN&TM Viko .  - TK 642 DIEN, TK 642 KHAUHAO, TK 642 LUONGNV, TK 642 LPXD - quan như: 111, 112, 331,  : - , - - - -  : - - K chi ti 642 - TK 642  : 102
  103. Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng phân bổ lương, Phiếu chi, CHUNG SỔ CÁI TK 642 Bảng Cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm 12 1 - - - 642 DIENTHOAI: 1,320,187 133: 132,019 111:1,452,206 - TK 642 103
  104. 2.31 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIẾN THÔNG Mẫu số: 01GTKT2/001 (GTGT) Ký hiệu:AA/11P 0 Liên 2: Khách hàng N : 2658518 MST:0200287977022 Viễn thông (telecommunication) :Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách Hàng Địa chỉ:Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Địa chỉ: Số 2/345 Trần Nguyên Hãn – Phƣờng Nghĩa Xá – Quận Lê Chân – TP Hải Phòng Số ĐT: 3552809 Mã Số HPG-04-217276(T1MT3) Mã số thuế KH: 0200599197 Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 Cƣớc dịch vụ Viễn Thông 1,320,187 Cộng tiền dịch vụ 1,320,187 Tiền thuế GTGT (10%) 132,019 Tổng cộng tiền thanh toán 1,452,206 Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch ký (Ký tên) (Ký tên và đóng dấu) 104
  105. 2.32 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh ghi Diễn giải SH TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D G 1 2 HĐ:03 331 MAERSK 167,037,450 7/12 7/12 92141 cont cho MEARSK 112 167,037,450 GBC8 Công ty Mai 112 180,000,000 7/12 7/12 543 331 MAITHANH 180,000,000 PCTM 642 CHIVP 350,000 8/12 8/12 10/12 111 350,000 642 HĐ: 1,320,187 DIENTHOAI 8/12 26585 8/12 12 133 132,019 18 111 1,452,206 154 DAU 310,243,500 HĐ: 133 31.024,350 15/12 00170 15/12 1-14/12 642 LPXD 8,575,000 18 331 THCANGHP 349,842,850 . PCTM Lương 642 LUONGNV 192,365,000 28/12 20/12 /36/12 12 334 192,365,000 72,661,029 PBKH 642 KHAUHAO 31/12 31/12 12 12 214 72,661,029 642 THUENHA 5,200,000 31/12 KC 31/12 12 142 THUENHA 5,200,000 911 15,842,244 31/12 KC 31/12 642 DIENTHOAI 15,842,244 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 30 tháng 11 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 105
  106. 2.33 642 DIENTHOAI CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 642 DIENTHOAI Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 5/10 HĐ: 5/10 1472 552809 10 111 1,031,437 352 11/10 HĐ: 11/10 8648 10 111 110,235 462 9/11 HĐ: 9/11 7543 11 134,966 500 9/11 HĐ: 9/11 6548 11 1,229,465 541 8/12 HĐ: 8/12 2658 552809 12 111 1,320,187 518 9/12 HĐ: 9/12 5432 550229 111 134,271 576 31/12 KC 31/12 911 15,842,244 năm 15,842,244 15,842,244 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 106
  107. 2.3 2011 Công ty TNHH GN&TM Viko Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP BẢNG TỔNG HỢP Năm 2011 Tên 642 DIENTHOAI 15,842,244 747,994,705 642 KHAUHAO 642 LPXD 154,673,359 642 2,699,572,040 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng 107
  108. 2.2.5 . Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế Tổng doanh thu Chi phí hợp lý Thu nhập thu nhập doanh = - + thuần hợp lệ khác nghiệp Thuế thu nhập Thu nhập chịu thuế thu Thuế suất thuế thu doanh nghiệp phải = × nhập doanh nghiệp nhập doanh nghiệp nộp Lợi nhuận sau thuế Thuế thu nhập doanh thu nhập doanh = Lợi nhuận trước thuế × nghiệp nghiệp  - Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - – - Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Sau khi bù trừ hai bên Nợ - Có trên TK 911,xác định số chênh lệch “ Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí” kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau: Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) > 0 (Bên Nợ Doanh nghiệp có lãi, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Có của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) = 0 (Bên Nợ = Bên Có) => Doanh nghiệp hòa vốn. Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) Bên Có) => Doanh nghiệp bị lỗ, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Nợ của TK 421  - - 911, TK 821, TK 421  : - 911 như sau: 108
  109. 911 23,686,270,103 2,193,264 23,688,463,367 911 19,476,210,844 9,481,848 2,699,572,040 22,185,264,731 = 23,688,463,367– 22,185,264,731= 1,503,198,636 = 1,503,198,635x25% = 375,799,659 = 1,503,198,635- 375,799,659= 1,127,398,977 năm : 821: 375,799,659 3334: 375,799,659 : 911: 375,799,659 821: 375,799,659 : 911: 1,127,398,977 421: 1,127,398,977 quan., . 109
  110. 2.38 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03a-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 31/12 KC 31/12 911 7,662,410,988 632 DAU 7,662,410,988 31/12 KC 31/12 911 1,086,088,050 PPHT 632 PPHT 1,086,088,050 31/12 KC 31/12 911 709,538,339 632 PHICANG 709,538,339 31/12 KC 31/12 5113 CUOCVC 20,396,954,663 911 20,396,954,663 31/12 KC 31/12 5113 ĐLHH 1,050,966,000 911 1,050,966,000 31/12 KC 31/12 5113 2,238,349,440 GIAONHAN 911 2,238,349,440 31/12 KC 31/12 911 1,705,980,000 642 LUONGNV 1,705,980,000 31/12 KC 31/12 911 747,994,705 642 KHAUHAO 747,994,705 31/12 KC 31/12 911 154,673,359 642 LPXD 154,673,359 31/12 KC 31/12 821 375,799,659 3334 375,799,659 31/12 KC 31/12 911 375,799,659 TNDN 812 375,799,659 31/12 KC 31/12 911 1,127,398,977 421 1,127,398,977 160,541,381,125 160,541,381,125 Ngày 31tháng 12 năm 2011. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 110
  111. 2.39 911 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của HP Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 911 Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền ghi Diễn Giải SH TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D G 1 2 Số dư đầu năm . 31/12 KC 31/12 632 DAU 7,662,410,988 31/12 KC 31/12 632 PPHT 1,086,088,050 31/12 KC 31/12 632 PHICANG 709,538,339 31/12 KC 31/12 632 CUOCVCTN 6,795,889,606 31/12 KC 31/12 642 KHAUHAO 747,994,705 hao 31/12 KC 31/12 642 DIENTHOAI 15,842,244 31/12 KC 31/12 642 LUONGNV 1,705,980,000 31/12 KC 31/12 642 LPXD 154,673,359 31/12 KC 31/12 12,681,732 642 DIEN 31/12 KC 31/12 642 THUENHA 62,400,000 31/12 KC 31/12 5113 CUOCVC 20,396,954,663 31/12 KC 31/12 5113 ĐLHH 1,050,966,000 31/12 KC 31/12 5113 2,238,349,440 GIAONHAN 31/12 KC 31/12 812 375,799,659 31/12 KC 31/12 421 1,127,398,977 23,688,463,367 23,688,463,367 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 111
  112. 2.40 821 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 HP của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 821 Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền ghi Diễn Giải SH TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 31/12 KC năm 3334 375,799,659 2011 31/12 KC 911 375,799,659 375,799,659 375,799,659 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 112
  113. 2.41 3334 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 HP của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 3334 Số hiệu: Ngày Chứng từ Số tiền SH ghi Diễn Giải SH NT TKĐƯ Nợ Có sổ A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 103,591,748 31/12 KC năm 821 375,799,659 2011 354,510,301 375,799,659 124,881,106 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 113
  114. 2.42 421 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số S03b-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 – HP của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: 421 Số hiệu: Ngày Chứng từ SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 2,020,073,550 . 31/12 KC 1,127,398,977 911 . 942,719,230 1,127,398,977 2,204,753,297 Ngày 31 tháng 12.năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 114
  115. 2.43 CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Mẫu số B 02-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyế CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước số t minh A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01 vụ 23,686,270,103 22,489,478,580 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 23,686,270,103 22,489,478,580 cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 19,476,210,843 19,690,161,185 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 4,210,059,260 2,799,317,400 cấp dịch vụ (20= 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2,193,264 1,644,948 7. Chi phí tài chính 22 9,481,848 7,111,386 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 2,699,572,040 1,095,551,478 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1,503,198,635 1,698,299,479 (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 10. Thu nhập khác 31 - 11. Chi phí khác 32 - 12. Lợi nhuận khác (40 = 31- 32) 40 - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1,503,198,635 1,698,299,479 (50 = 30 + 40) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 375,799,659 424,574,870 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1,127,398,976 1,273,724,609 (60 = 50 - 51) Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 115
  116. &TM VIKO 3.1 kinh doanh , s , tăng doanh . . Thông . 3.2 doanh. : - . - 116
  117. . - . - . 3.3 &TM Viko Công ty TNHH GN& doanh. . Hàng năm, công ty thường xuyên tuyển mới, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp nhân viên, đồng thời cũng có những chế độ khen thưởng phù hợp, chính xác, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên. Kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, lĩnh vực phụ thuộc rất lớn đến chất lượng tay nghề của đội ngũ lãi xe nên hàng năm công ty luôn tổ chức các đợt khám sức khỏe cũng như kiểm tra, đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ lái xe, có chế độ khen thưởng, đảm bảo cho mỗi chuyến xe hàng luôn được an toàn, nhanh chóng. Công tác kế toán của công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý cũng như giúp chủ doanh nghiệp kiểm soát tình hình thực tế đồng thời đưa ra được những quyết định quản lý, chiến lược kinh doanh phù hợp. . . 117
  118. 3.3.1 2010 3.1 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010, năm 2011 Chênh lệch năm CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2010 2011/năm 2010 +/- % 1. Doanh thu BH và CCDV 23,686,270,103 22,489,478,580 1,196,791,523 5.32 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 23,686,270,103 22,489,478,580 1,196,791,523 5.32 4. Giá vốn hàng bán 19,476,210,843 19,690,161,185 -213,950,342 -1,09 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 4,210,059,260 2,799,317,400 1,410,741,865 50.04 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2,193,264 1,644,948 548,316 33.33 7. Chi phí tài chính 9,481,848 7,111,386 2,370,462 33.33 - Trong đó: Chi phí lãi vay - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2,699,572,040 1,095,551,478 1,604,020,562 146.41 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1,503,198,635 1,698,299,479 -195,100,843 -11.49 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,503,198,635 1,698,299,479 -195,100,843 -11.49 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 375,799,659 424,574,870 -48,775,211 -11.49 15. Lợi nhuận sau thuế TN DN 1,127,398,976 1,273,724,609 -146,325,632 -11.49 118
  119. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bản báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về phương thức kinh doanh, về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay gây ra tình trạng lỗ vốn. Đây là một bản báo cáo tài chính được các nhà lập kế hoạch rất quan tâm, vì nó cung cấp các sô liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện được trong kỳ. Nó được xem là một bản hướng dẫn để dự báo xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai. 2010 tăng 50.04%. Tuy nhiên, ch - 11.49%. 11.49% 2 . 50,04% so 4. 119
  120. kin . , 201 2010. . 3.3.2 &TM Viko : = 9,035,493,816 = = 3.407 2,651,975,179 7,516,430,748 = = 5.705 1,317,591,857 = =5,278,114,174 = 1.99 = 2,651,975,179 = =4,774,174,106 = 3.623 = 1,317,591,857 = = – = 120
  121. 5,266,031,806 = = 1.986 2,651,975,179 4,774,174,106 = = 3.623 1,317,591,857 = 384,648,870 = = 0.145 2,651,975,179 947,448,790 = = 0.719 1,317,591,857 : = 2,651,975,179 = = 0.294 9,035,493,816 1,317,591,857 = = 0.175 7,516,430,748 = 6,383,518,638 = = 0.706 9,035,493,816 6,198,838,891 = = 0.825 7,516,430,748 * H 121
  122. = 3,784,407,863 = = 62,470,774 2,969,536,294 = = 48 62,470,774 LNST/DT = = 1,127,398,976 = 0.048 23,686,270,103 = 1,273,724,609 = 0.057 22,489,478,590 : : - . . Đ 122
  123. . không . . ng . 0.145 - : . - : 48 . . 3.3.3 . 3.3.3.1 123
  124. Là một công ty có qui mô nhỏ, chủ yếu hoạt động kinh doanh , vì vậy việc áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung là khá phù hợp. Mỗi kế toán viên sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hoá của cán bộ kế toán, đồng thời phát huy được trình độ của mỗi nhân viên. Về nhân sự, bộ phận kế toán có ba người gồm một kế toán trưởng và ba kế toán viên rất phù hợp với khối lượng công việc kế toán tại Chi nhánh. Thêm vào đó, đội ngũ kế toán có bề dày kinh nghiệm, vững vàng kiến thức chuyên môn (trình độ đều từ đại học trở lên) giúp cho công tác kế toán tại Chi nhánh đạt hiệu quả cao. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là phù hợp. Đây là hình thức sổ kế toán đơn giản, giúp cho kế toán thuận tiện trong việc ghi chép, xử lý số liệu kế toán mà còn tiết kiệm được thời gian và công sức, tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời. Với sự hỗ trợ của kế toán máy Excel, việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được nhanh chóng hơn, tiết kiệm thời gian và công sức. Công ty sử dụng đúng chứng từ theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Chứng từ kế toán của công ty được lập theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đúng số liên theo quy định, được lập sạch sẽ, không tẩy xóa, sửa chữa, chữ viết liên tục, có đủ chữ ký, dấu theo quy định. Tất cả các chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp rất khoa học, gọn gàng, theo đúng nội dung kinh tế, theo đúng trình tự thời gian và được bảo đảm an toàn theo quy định của Nhà nước. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn được nhanh chóng, chính xác, giúp cho các cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán cũng như các cơ quan quản lý kiểm tra, kiểm soát được nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm thời gian. : Sổ sách kế toán của công ty được lập rõ ràng, chính xác, theo mẫu hướng dẫn của 124
  125. Nhà nước. Không cứng nhắc theo các mẫu sổ kế toán được quy định, kế toán công ty còn sáng tạo, tìm tòi lập ra nhưng sổ kế toán mới phù hợp với đặc điểm kinh doanh, tình hình thực tế, yêu cầu quản lý của công ty nhưng vẫn tuân thủ theo đúng quy định, phản ánh đúng, chính xác, minh bạch nội dung nghiệp vụ kinh tế, tăng hiệu quả giám sát, quản lý và đối chiếu. 3.3.3.2 : Theo nguyên tắc kế toán, S . Tuy nhiên, hiện nay công ty không mở Sổ 1 . . Hiện nay, đa số các nghiệp vụ kinh tế về doanh thu, chi phí phát sinh được ghi vào cuối quý, cùng vào thời điểm lập Báo cáo tài chính nên công việc kế toán tại phòng kế toán bị dồn vào cuối quý rất nhiều, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và dễ gây ra nhầm lẫn sai sót, ảnh hưởng đến tiến độ công việc. . : 125
  126. p . . c : 2,969,536,294 39.51 62,2 ( ) 3,784,407,863 41,8 (9,035,493,816 71,7% ( 5,278,114,174 tăng lên 27.44 . 126
  127. . 9,035,493,816 41,8% 20 n 814,871,569 27.44%. 3.4 TNHH GN&TM Viko. Qua &TM Viko . . 3.4.1 – - – 5113 CUOCVC, 5113 GIAONHAN, 5113 ĐLHH, 632 DAU, 632 CUOCVCTN, 632 . 127
  128. u sau: CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO 38-DNN Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: Đối tượng: :VNĐ Ngày, Chứng từ Số phát sinh TK tháng ghi Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có sổ tháng A B C D H 1 2 Cộng Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) – HĐ:0000317. . 5113 CUOCVC chi , 128
  129. Biểu 3.5 Sổ Cái TK 511 Mẫu số S03b-DNN CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Số hiệu: 511 Ngày Chứng từ Số tiền Diễn Giải SH TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu năm 2/12 HĐ:0 2/12 131 46,200,000 237 MAITHANH 2/12 HĐ:0 2/12 111 27,000,000 238 cho Away 2/12 HĐ:0 2/12 111 630,000 239 (handling) 2/12 HĐ:0 2/12 111 630,000 240 (handling) . 18/12 HĐ:0 18/12 316 111 2,272,727 18/12 HĐ:0 12/12 131 8,400,000 317 THIENDAI 21/12 HĐ:0 21/12 131 90,909,091 332 VIKO TRANS VIKOTRANS 21/12 HĐ:0 21/12 111 15,961,275 333 22/12 HĐ:0 22/12 331 FIGVINA 45,454,545 336 cho FIGVINA 23/12 HĐ:0 23/12 339 111 15,601,520 23/12 HĐ:0 23/12 Doanh thu DVGN cho 112 21,815,410 340 VIKOTRANS 31/12 KC 31/12 911 23,686,270,103 năm 23,686,270,103 23,686,270,103 Ngày 31 tháng 12năm2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 129
  130. 511 38-DNN CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản:5113CUOCVC Đối tượng: Năm 2011 Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D H 1 2 2/12 HĐ:0237 2/12 131 MAITHANH 46,200,000 2/12 HĐ:0238 2/12 Doanh thu 111 27,000,000 18/12 HĐ:0316 18/12 111 2,272,727 18/12 HĐ:0317 12/12 131 THIENDAI 8,400,000 21/12 HĐ:0332 21/12 131 VIKOTRANS 90,909,091 TRANS 21/12 HĐ:0333 21/12 111 15,961,275 22/12 HĐ:0336 22/12 cho FIGVINA 331 FIGVINA 45,454,545 Cộng 23,686,270,103 22,489,478,580 Ngày 31 tháng12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 130
  131. Công ty TNHH GN&TM Viko Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Năm 2011 Tên Số tiền 5113 CUOCVC 20,396,954,663 5113 GIAONHAN 2,238,349,440 5113 ĐLHH 1,050,966,000 5113 23,686,270,103 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng 3.4.2 . . : 131
  132. CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP năm STT ) ) năm 2011 23,686,270,103 . CÔNG TY TNHH GN&TM VIKO Số 2/345 – Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – HP 31/12/2011 :KC/01 STT 1 5113 911 23,686,270,103 23,686,270,103 ) ) 3.4.3 . . 132
  133. 632: 8,575,000 111: 8,575,000 3.4.4 . : - ặt chẽ và chi tiết các khoản phải thu của khách hàng, phải phân biệt rõ ràng các khoản nợ, theo dõi chi tiết các khoản nợ, phân tích tình hình trả nợ của từng đối tượng khách hàng. - ừa rủi ro đối với các khoản nợ không thể thanh toán: trích lập dự phòng, chiết khấu thanh toán - ịu đúng đắn đối với từng khách hàng, xem xét khả năng thanh toán trên cơ sở hợp đồng kinh tế đến kì hạn và khả năng tài chính của doanh nghiệp. sổ theo dõi chi tiết tình hình công nợ của các bạ . - ặt chẽ trong hợp đồng kinh tế về các điều kiệ : 3.4.4.1 . . : - 1 20 . 133
  134. - 20 10 . - 15 . . : - 5 10 63,636,364 (7 .) - 11/1/2012 11/2 3.4.4.2 Ngoài việ , công ty cũng nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ là khoản tiền mà khách hàng được hưởng do thanh toán trước hạn theo thoả thuận khi mua hoặc bán để thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, tránh bị chiếm dụng vố ể đưa ra các tỉ lệ phần trăm (%) chiết khấu như: nếu thanh toán trong 10 ngày sẽ được hưởng 4% giá trị phải trả, trả trong khoản 10 đến 20 ngày được hưởng chiết khấu 2% giá trị phải trả, còn trả đúng thì không được hưởng chiết khấu. - Chiết khấu thanh toán được phản ánh vào TK 635 - Chi phí tài chính như sau: Nợ TK 635: Chi phí tài chính (chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng) Có TK 131, 111, 112, - Cuối kỳ, kết chuyển tổng các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính (chiết khấu thanh toán cho khách hàng) - : 6 container 40 feet cho công ty Vikotrans theo HĐ 24 0,3 (27,720,000*4%=1,108,800) 134
  135. - : 635: 1,108,800 131: 1,108,800 3.4.5 . . . : - ; - - . - , ngân s . . 135
  136. 3.8: 2012 STT I II III IV 1 2 3 3.9 STT I II III IV %DT %DT %DT %DT 1 2 3.10: STT 1 Doanh thu 2 3 136
  137. 3.11: I II III IV %DT %DT %DT %DT 3.12: I II III IV 3.13: I II III IV 137
  138. . , làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra những thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. , . : = (H1) . = 138
  139. , do . . . . – = (H3) . 139
  140. KẾT Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế ệ . Việc xác định đúng doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho ban quản trị daonh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý , điều hành và phát triển công ty . Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH GN&TM Viko đã trải qua nhiều khó khăn, thử thách cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường trong nước. Công ty đã không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hàng năm công ty luôn đóng góp đầy đủ các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước, đảm bảo việc làm và mức lương tương đối cho người lao động Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng và việc hạch toán kế toán nói chung tại công ty, có thể nói là tương đối hoàn thiện song bên cạnh đó không tránh khỏi những thiếu sót. : : - . - 48/2006/QD-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - : - : - : 140
  141. . - - , vốn của công ty hiện nay đang bị khách hàng chiếm dụng nhiề . &TM Viko - . - . . - , . - . - 141
  142. . &TM Viko”. . ! 142