Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng - Lê Thị Luyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng - Lê Thị Luyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng - Lê Thị Luyên
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Qua quá trình tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại Cty CPTM Việt Thắng, từ kiến thức đã được học và thực tiễn em xin chọn đề tài ” Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh “ Nội dung khóa luận bao gồm 3 phần: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh KQKD trong doanh nghiệp Chương II:Thực trạng công tác doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cty CPTM Việt Thắng Chương III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Việt Thắng Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Linh, các thầy cô trong khoa Quản trị của trường ĐHDL Hải Phòng, cũng như ban lãnh đạo, các nhân viên của Công ty CPTM Việt Thắng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Do thời gian và trình độ có hạn nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Hải Phòng , ngày 28 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Lê Thị Luyên Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Chƣơng I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1_ Những vấn đề chung về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 _Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh , để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu cũng là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn để tham gia góp vốn cổ phần .Ý nghĩa quan trọng nhất của doanh thu được thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa , dịch vụ. Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong 1 thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra , các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là 1 việc hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp 1.1.2_ Các khái niệm cơ bản 1.1.2.1 _Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu: Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về. Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 2
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác “ ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoản mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền lợi sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hầng hóa. - Doanh thu được xác đinh tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệ đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng . Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong 1 hoặc nhiều kỳ kế toán Doanh thu của việc giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định 1 cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Theo chuẩn mực kế toán số 14.Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau : - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó. Các khoản giảm trừ doanh thu Là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 3
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại bên bán. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng bị kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh gnhiệp ghi nhận hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp:Là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng : Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Trường hợp giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho của Doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giap cho khách hàng được chính thức gọi là tiêu thụ. Trường hợp giao hàng tại kho bên mua hoặc tại thoeì điểm đã quy định trước trong TH : sản xuất khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở huuwx của doanh nghiệp. khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ Phương thức gửi hàng cho khách hàng: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp ddồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán , khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua , giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng Đối với đơn vị ký gửi hàng hóa ( chủ hàng ): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ . Khi bán được hàng ký gửi doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng gửi thực tế đã bán được.Khoản hoa hồng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 4
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi :Số sản phẩm, hàng hóa nhận, ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này .Doanh thu của đại lý chính là các khoản hoa hồng được hưởng. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp Theo phương thức này , khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ.Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và chịu một khoản lãi suất đã được quy định trong hợp đồng.Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào doanh thu (TK 511) mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515).Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Phương thức hàng đổi hàng Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư,hàng hóa đổi lấy vật tư,hàng hóa không tương tự.Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường Doanh thu nội bộ :Là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, tính theo giá nội bộ. Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ Là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511), doanh thu nội bộ (512)sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:Thuế TTĐB,thuế XK,chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị, lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính . Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm tiền lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chưa chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực số 14 doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 5
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Thu nhập khác Là khoản doanh thu doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên . Gồm: + Thu nhập từ nhượng bán thanh lý Tài sản cố định. + Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Thu các khoản nợ phải trả không các định được chủ. + Thu nhập quà biếu tặng + Các khoản thu khác 1.1.2.2_Chi phí Theo chuẩn mựa số 01 “ Chuẩn mực chung “ ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC thì: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh gnhiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ giá vốn bao gồm giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mau phân bổ cho hàng thiêu thụ. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu , quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng. Các chi phí bằng tiền khác Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 6
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: các chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp., các khoản thuế phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các vấn đề về vốn, hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh, chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí về cho thuê tài sản, thuê cơ sở hạ tầng, chi phí đầu tư tài chính khác Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ năm trước. Nội dung của caccs khoản chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. 1.1.2.3_Xác định kết quả kinh doanh Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp(lãi hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Cách tính chỉ tiêu lợi nhuận như sau: Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 7
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Tổng lợi nhuận Lợi nhuận thuần từ hoạt = + Lợi nhuận khác Trước thuế động kinh doanh Lợi nhuận Doanh Chi Chi Chi phí Lợi nhuận thuần từ gộp từ bán thu hoạt phí phí quản lý hoạt động kinh = + - - - hàng cung động tài tài bán doanh doanh cấp dịch vụ chính chính hàng nghiệp Lợi nhuận gộp từ bán Doanh thu bán hàng và Giá vốn bán = - hàng cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ hàng Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế toán Chi phí thuế thu = - nhập doanh nghiệp trước thuế nhập doanh nghiệp 1.1.3_Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về thành phẩm,hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động.Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chủng loại, và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu. - Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định đúng kết quả kinh doanh để cung cấp số liệu cho các bên liên Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 8
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng quan, thu hút vốn đầu tư cho doanh nghiệp, giữ vững uy tín cho doanh nghiệp trong mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. 1.2_Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1_Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộvà các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1_Chứng từ sử dụng + Hóa đơn bán hàng thông thường ( Mẫu số 02GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương phaps trực tiếp. +Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. +Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 14-BH). +Thẻ quầy hàng (Mẫu 15-BH). + Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu,séc,báo có NH, bảng sao kê của NH ). +Chứng từ kế toán liên quan khác như : Phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ ) +Phiếu xuất kho và phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 1.2.1.2_Tài khoản sử dụng TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. TK511 có 6 TK cấp 2 -TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa -TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm -TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ -TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 – doanh thu kinh doanh BĐSĐT - TK 5118 – Doanh thu khác Kết cấu và nội dung phản ánh TK511 Bên nợ: Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 9
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911. Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. TK 512 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh TK511 Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 Bên có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 10
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521: chiết khấu thƣơng mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. Bên nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên có: - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Bên nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm. Bên có : - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 531 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Bên nợ: -Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng, do hàng bán kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế Bên có: -Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 11
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và kế toán xuất nhập khẩu. Sử dụng các tài khoản sau - Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu 1.2.1.3_Phƣơng pháp hạch toán Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK 511,512 TK 111,112,131,136 TK 333 Doanh thu bán hàng và cung cấp Thuế XK,TTĐB phải nộp NSNN, dịch vụ thuế GTGT phải nộp theo phương Đơn vị nộp VAT theo PP trực tiếp pháp KT (Tổng giá thanh toán ) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch TK 521,531,532 vụ K/c chiết khấu thương mại,giảm giá Đơn vị nộp VAT theo PPkhấu trừ hàng bán, hàng bán bị trả lại (Giá chưa có VAT) TK 911 TK 333(3331) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra phải nộp Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ 1.2.2_Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1_Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) - Để theo dõi giá vốn hàng bán, chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất kho hàng bán kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hóa, đồng thời là cơ sở để vào sổ chi tiết hàng hóa.Khi bán hàng kế toán lập bộ chứng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 12
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng từ gồm phiếu xuất kho,hóa đơn GTGT , phiếu thu ghi nhận doanh thu và ghi nhận giá vốn hàng bán thông qua TK 632.Cuối tháng tổng hợp hàng hóa để lập BCTC. 1.2.2.2_Tài khoản sử dụng Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng tài khoản : Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp định kỳ sử dụng thêm tài khoản : Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất “ Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phân tích trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, dịch, vụ, bất động sản đầu tư , giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp(đối với doanh nghiệp xây lắp ) bán ra trong kỳ Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn. - Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm lớn hơn số dự phòng năm trước chưa sử dụng hết) Bên Có - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước ) - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 13
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Tài khoản 631 :giá thành sản xuất Bên nợ: - Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ - Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ - Tổng giá thành thực tế TP,lao vụ, DV đã hoàn thành Bên có - Kết chuyển trị giá vốn TP tồn kho cuối kỳ bên nợ TK 155 - Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ bên nợ TK 157 - Kết chuyển giá vốn HH,TP, DV đã xuất bán sang bên nợ TK 911 XĐKQKD Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Theo chuẩn mực số 02 “ Hàng tồn kho “ việc tính trị giá hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh :Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về , phị thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO) : Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hang tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 14
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 1.2.3.3_Phương pháp hạch toán Hạch toán giá vốn hàng xuất theo phương pháp KKTX được thể hiện theo sơ đồ 1.2 như sau : Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK154 TK 632 TK 155,156 TK,521,531,532 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay TP,HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP SX ra gửi đi bán không qua Hàng gửi đi NK bán xđ là tiêu TK 911 thụ TK 155,156 Cuối kỳ k/c GVHB của TP,HH xuất kho TP , HH đã tiêu thụ gửi bán Xuất kho thành phẩn , HH bán ngay TK 138, 152, 153 , TK 159 Giá trị của hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ đi số Hoàn nhập dự phòng bồi thường theo quy định giảm giá hàng tồn kho chờ xử lý TK 154,214 CP tự XD,tự chế tạo TSCĐ vượt quá mức bthường không được tính vào NGTSCĐ TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 15
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiệ theo sơ đồ 1.3 như sau: Sơ đồ 1.3 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK: TK155 TK 632 TK 155 Đkỳ k/c trị giá vốn thành phẩm tồn kho Ckỳ k/c trị giá vốn thành phẩm tồn kho TK 157 Đkỳ k/c giá vốn của thành phẩm TK 157 đã gửi bán chưa xđ tiêu thụ đkỳ Cuối kỳ k/c trị giá vốn TK 611 của TP đã gửi bán nhưng chưa xđinh được tiêu thụ Ckỳ k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong được xác định tiêu thụ(Đối với DN TM) TK 911 Ckỳ k/c giá vốn hàng TK 631 bán của TP, HH, DV 66631631 1 Ckỳ xác định kết chuyển giá 54,214 thành SP, dịch vụ đã hoàn thành 1.2.3_Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1_Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11-LĐTL) - Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mãu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL –CCDC ( Mẫu số 07-VT) -Các chứng từ gốc liên quan 1.2.3.2_Tài khoản sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng,không có số dƣ ,có 7 TK cấp 2: - Tài khoản 6411: chi phí nhân viên - Tài khoản 6412: chi phí vật liệu bao bì - Tài khoản 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng - Tài khoản 6414: chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415: chi phí bảo hành - Tài khoản 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 16
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp . Bên Nợ : Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm , hàng hóa , cung cấp dịch vụ Bên Có : Kết chuyển Chi phí bán hàng sang TK 911 TK 642 – Chi phí quản l ý doanh nghiệp không có số dƣ, có 7 TK cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí dụng cụ văn phòng -TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ -TK 6425: Thuế, phí, lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã dự đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết.) - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.3_Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau : Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 17
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Sơ đồ 1.4 : Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK111, 112, 152, 331 TK 641, 642 TK 111,112 Chi phí vật liệu .công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 Cuối kỳ kc chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí QLDN TK 142, 242, 335 TK 352 Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí Hoàn nhập dự phòng phải trả trích trước.cp bảo hành sản phẩm TK133 TK 139 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào CPBH&CPQLDN Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu TK111,112,333,352 khó đòi đã trích lập hàng Chi phí bảo hành tính vào CPBH,thuế,phí,lệ năm trước chưa sử dụng hết phí tính vào CPQLDN lớn hơn số phải trích năm nay TK111,112,331 Cp dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác 1.2.4_Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1_Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các hợp đồng vay vốn - Giấy báo nợ, Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác: phiếu thu, phiếu chi 1.2.4.2_Tài khoản sử dụng Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tài này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 18
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản này như sau Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 Bên có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoang thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính Tài khoản 515 không có số dư Tài khoản 635: Chi phí tài chính - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp Kết cấu tài khoản này như sau Bên nợ : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán cá khaonr đầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh - Các khoản chi phí tài chính khác Bên có: - Các khoản giảm chi phí tài chính - Cuối kỳ k/c toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 19
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 1.2.4.3_Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính được thể hiện qua đồ 1.5 như sau Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK 635 TK911 TK 515 TK111,112,131,33 1 TK111,1112,131,331 Cuối kỳ K/c chi Cuối kỳ K/c Nhận được lãi do bán CK thanh toán phí HĐTC doanh thu ngoại tệ, lãi tiền gửi cho người HĐTC TK 3387 mua,lỗ tỷ giá Phân bổ lãi do bán hàng trả TK 3331 chậm, trả góp, lãi nhận Xđ thuế GTGT trước phải nộp theo PP TK121, 221, 222, Cổ tức, lợi nhuận TT 228 được chia phân bổ vốn góp TK 413 K/c lãi lệch K/c lỗ chênh TGHĐ trong kỳ lệch tỷ giá do và đánh giá lại đánh giá lại các cuối kỳ khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ 1.2.5_Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1_Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi - Biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ - Hợp đồng kinh tế 1.2.5.2_Tài khoản sử dụng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 20
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Tài khoản 711: thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang tài khoản 911 Bên có: - Các tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư Tài khoản 811: Chi phí khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp Kết cấu tài khoản Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 Tài khoản 811 không có số dư 1.2.5.3_Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 16 như sau: Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 21
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác TK 211,213 TK 811 TK 911 TK 711 TK 3387 Giá trị còn lại của Cuối kỳ k/c các TSCĐ đem đi thanh Cuối kỳ k/c các khoản Định kỳ khoản thu nhập khác lý nhượng bán chi phí khác phát sinh phân bổ phát sinh trong kỳ trong kỳ doanh thu chưa thực TK 111,112,131,331 TK 331 hiện hnếu tính vào Chi phí phát sinh thanh Thuế thu nhập lý nhượng bán TSCĐ GTGT khác phải nộp TK 133 theo PPTT Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ 1.2.6_Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hầng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư )chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.7.1_Chứng từ sử dụng - Phiếu hạch toán 1.2.7.2_Tài khoản sử dụng - Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK 911 - Kết cấu tài khoản như sau : Bên Nợ - Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa , lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ CPBH ,CPQLDN - Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác k/c lãi sau thuế Bên có - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 22
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - K/c lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ TK821-Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Tìa khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của Doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của Doanh nghiệp trong năm tài chinh hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại Bên có : -Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm. -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. -Kết chuyển CP thuế TNDN sang TK 911 “ Xác định KQKD” TK 821 không có số dư cuối kỳ TK 821 có 2 TK cấp 2 TK 8211 – Cp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8222 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia LN hoặc xử lý lỗ của Doanh nghiệp Bên nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp -Trích lập các quỹ của Doanh nghiệp -Chi cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông,các nhà đầu tư,các bên tham gia liên doanh. -Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. -Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên có : -Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ -Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù. -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 23
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Số dư Bên Nợ : Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Số dư Bên Có : Cố lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng TK 421 có 2 tài khoản cấp 2 TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 1.2.6.3_Phương pháp hạch toán Phương pháp xác định kết quả kinh doanh được thực hiên theo sơ đồ 1.7 như sau Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK 632 TK 521 ,531, 532,333 TK 911 TK 511, 512 KC giá vốn hàng bán KC các khoản giảm trừ TK 641,642 doanh thu KC chi phí bán hàng, chi phí KC doanh thu thuần quản lý doanh nghiệp TK 635 TK 515 KC chi phí t ài chính KC doanh thu hoạt động tài TK 811 chính KC chi phí khác TK 711 KC thu nhập khác TK 821 TK3334 KC chi phí thuế TNDN TK 421 Xđ thuế KC lỗ từ hoạt động sản xuất TNDN kinh doanh KC lãi sau thuế TNDN Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 24
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Chƣơng II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM VIỆT THẮNG 2.1_Khái quát chung về công ty CPTM Việt Thắng 2.1.1_Quá trình hình thành và phát triển _ Tên Công ty :Công ty Cổ phần Thương Mại Việt Thắng _ Địa chỉ trụ sở : Phú Xá - Đông Hải - Hải An - thành phố Hải Phòng _ MST :0200647274 _ Vốn đầu tư đăng ký: 5.000.000.000 VND (Năm tỷ đồng Việt Nam) _ Telephone:031_3766094 _ Fax :031_3555138 Được thành lập từ năm 2007 với số vốn đầu tư 5tỷ đồng, đến nay Công ty CP TM Việt Thắng đã trải qua hơn 3 năm trưởng thành và phát triển. Năm 2008 và 2009 được xem là năm khó khăn đối với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Tuy nhiên với tầm nhìn của Ban lãnh đạo và sự quyết tâm của cán bộ công nhân viên, công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Trong khoảng thời gian này công ty đã ký kết được các hợp đồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ bốc dỡ và bán vật liệu xây dựng cho các công ty trên địa bàn. 2.1.2_Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty _ Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh hàng hoá vật liệu xây dựng, vận chuyển và cho thuê máy móc, thiết bị, tư liệu sản xuất, kinh doanh chất đốt xăng dầu, phá dỡ tàu, 2.1.3- Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Hiện nay bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 25
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY. Giám đốc Phó giám đốc Khối văn phòng Đội máy xúc Đội vận tải Đội kho bãi Công ty CP TM Việt Thắng hiện nay có 31 nhân viên tại các bộ phận: + Khối văn phòng: 10 người + Đội máy xúc: 4 người. + Đội vận tải: 14người. + Đội kho bãi: 3 người. 2.1.4: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 2.1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán có chức năng tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình tăng giảm tài sản, nguồn vốn, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán thống kê, theo dõi công nợ, xuất nhập tồn hàng hóa. Bên cạnh đó, phòng phải tổ chức bảo quản, lưu trữ, thống kê, giữ bí mật các tài liệu kế toán, tổ chức hướng dẫn thi hành các chế độ tài chính kế toán của Nhà Nước. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán thuế Thủ quỹ - Kế toán trưởng: kiểm trả, phối hợp hoạt động của các kê toán viên nhằm bảo đảm sự thống nhất về mặt số liệu và quy trình kế toán. Ngoài ra kế toán Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 26
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng trưởng còn thực hiện các bút toán kết chuyển, theo dõi về thuế, căn cứ để lập các sổ kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính. - Kế toán kho: tập hợp hàng hóa mua vào và bán ra. - Kế toán thuế: theo dõi các khoản phải trả người bán và phải thu của người mua theo hóa đơn, chứng từ, chi phí tiền lương, chi phí hành chính. - Thủ quỹ: có nhiệm vụ cất giữ tiền mặt tại công ty, thu chi tiền khi có hóa đơn chứng từ của kế toán thuế chuyển sang . Cuối ngày phải báo cáo tồn quỹ với kế toán trưởng và đối chiếu thu chi tồn quỹ với kế toán thuế 2.1.4.2_Tổ chức hệ thống chứng từ và TK kế toán tại công ty Công ty CP TM Việt Thắng áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các tài khoản phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hàng theo QĐ số 48/2006 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC 2.1.4.3_Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy UNESSCO theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ PHẦN MỀM -Sổ tổng hợp KẾ TOÁN KẾ TOÁN -Sổ chi tiết BẢNG TỔNG MÁY VI TÍNH -Báo cáo tài chính HỢP CHỨNGMAY TỪ KẾ TOÁN -Báo cáo kế toán quản trị CÙN LOẠI Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.2:Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 27
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Giới thiệu phần mềm kế toán UNESCO UNESCO là một phần mềm có mức đọ tự đông hóa cao, giao diện Tiếng Việt thân thiện, dễ sử dụng. UNESCO luôn có khả năng trợ giúp cho các nhân viên kế toán một cách tối đa, nhân viên kế toán chỉ phải thực hiện một số ít các thao tác còn lại. Màn hình UNESCO được thiết kế bao gồm những phần sau:( Hình 2.3) - Nhập chứng từ : kế toán vào phần chứng từ để nhập dữ liệu - Kế toán chi tiết : khi dữ liệu được nhập vào máy thì phần mềm kế toán sẽ tự đi vào các sổ chi tiết, sổ cái, - Kế toán tổng hợp:bao gồm sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp công nợ.sổ cái bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính, giúp kế toán dễ dàng theo dõi - Báo cáo quản trị - Hình 2.3 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 28
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 2.2_Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Việt Thắng. 2.2.1_Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CPTM Việt Thắng. Do đặc điểm của công ty là công ty thương mại nên Doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu về : - Bán các vật liệu xây dựng : cát , đá, xi măng - Doanh thu về cho thuê các thiết bị máy móc : cho thuê máy xúa, máy kéo, máy cẩu Hình thức thanh toán chủ yếu của công ty là chuyển khoản Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT công ty áp dụng là 10% 2.2.1.1_Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTGT -3LL ), Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên : +Liên 1 (màu tím ): lưu tại phòng tài chính kế toán của công ty +Liên 2 (màu đỏ) : giao cho khách hàng +Liên 3 (màu xanh): luân chuyển nội bộ - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu - Hợp đồng mua bán 2.2.1.2_Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng TK 5111– Doanh thu bán hàng TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 511301 – Doanh thu dịch vụ vận tải TK 511302 – Doanh thu cho thuê máy TK 511303 – Doanh thu xây lắp TK 511304 – Doanh thu khác TK 111,112,131,3331 2.2.1.3 _ Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty Trước tiên phải có hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc hợp đồng kinh tế nguyên tắc và bảng xác định khối lượng hàng hóa cung cấp, kế toán phải kiểm tra xem số lượng , chủng loại có đúng quy định ghi trong hợp đồng hay không Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 29
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng .Từ đó kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT về bán hàng hóa ( gồm 3 liên ) Hàng ngày ,căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Cuối kỳ, kế toán thực hiện in các sổ sách kế toán , báo cáo tài chính. Vi dụ 01 :Ngày 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá cho cty CP TM XD 325 với số tiền trước thuế là :436.729.000, VAT :43.672.900, tổng cộng tiền thanh toán : 480.401.900 Kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo các bước sau: - Vào Nhập chứng từ ( Hình 2.3 ) trên màn hình máy tính sẽ hiện lên giao diện như ( Hình 2.4 ), kế toán sẽ kích vào nút Bán hàng ( Hình 2.5 ) - Nhập các thông tin chung :( Hình 2.6 ) Tháng : 12 Ngày 18/12/2010 Kênh phân phối và Ngày GS phần mềm tự nhảy Số hiệu : BH12/11 ( Hóa đơn bán hàng tháng 12 và số thứ tự 11 ) Kho hàng : Kho hàng hóa Diễn giải: Doanh thu bán cát đá – Cty CPTM XD 325 Kế toán ấn phím Tab để xuống phần Tài khoản đánh số hiệu TK 5111, sau đó lại ấn phím Tab sang phần Diễn giải /Enter lúc này trên màn hình giao diện sẽ hiện lên các mặt hàng trong kho hàng hóa và kế toán sẽ chọn mặt hàng mình cấn nhập dữ liệu. Cột Mã số phần mềm sẽ tự nhảy tương ứng với mặt hàng mà kế toán đã chọn.Kế toán cứ lần lượt ấn phím Tab để sang cột Số lƣợng , Đơn giá , Phát sinh nợ , Phát sinh có và điền dữ liệu vào máy .Tương tự kế toán nhập dữ liệu các tài khoản phát sinh khác như các bước ở trên. Sau khi nhập sau 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh , kế toán chọn nút biểu tượng “ * “ hoặc ấn phím Alt G để ghi dữ liệu vào máy. In phiếu kế toán , kế toán kích vào nút In trên thanh công cụ, chọn loại máy in và in ra phiếu hạch toán ( Hình 2.7 ) Thao tác cụ thể như sau: Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 30
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng BẢNG XÁC ĐỊNH KHỐI LƢỢNG HÀNG HÓA CUNG CẤP Tõ ngµy 01/12/2010 ®Õn ngµy 15/12/2010 Đơn vị bán hàng : C«ng ty CPTM ViÖt Th¾ng Địa chỉ : Phú Xá - Đông Hải - Hải An MST : 0200647274 §¬n vÞ mua hµng : C«ng ty CP TM XD 325 §Þa chØ : 172 Lãm Hà - Phường Lãm Hà - Kiến An - Hải Phòng MST : 0200936205 Ngêi ®¹i diÖn: Bïi V¨n Th¹ch MÆt hµng §VT Khèi lîng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn Cát Vàng M3 120.00 197,000 23,640,000 Cát Đen M3 3,163.00 63,000 199,269,000 Đá 1*2 M3 100.00 197,000 19,700,000 Cát Hà Bắc M3 1,500.00 98,000 147,000,000 §¸ 0*5 M3 310.00 152,000 47,120,000 Céng tiÒn hµng 436,729,000 ThuÕ GTGT 10% 43,672,900 Tæng céng 480,401,900 Bốn trăm tám mươi triệu .bốn trăm lẻ một nghìn ,chín trăm đồng H¶i phßng , ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2010 C«ng ty CPTM ViÖt th¾ng Cty CP TMXD 325 Biểu 01 : Bảng xác định hàng hóa cung cấp Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 31
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Biểu 02 Hóa đơn GTGT đầu ra Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.4 Hình 2.5 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.6 Hình 2.7 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 34
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Để xem sổ Nhật ký chung và Sổ cái, kế toán kích vào phần Kế toán tổng hợp ( Hình 2.3), chọn dòng Nhật ký chung hoặc dòng Sổ cái (Hình 2.8) Để xem Sổ chi tiết kế toán kích vào phần kế toán chi tiết(Hình 2.3), chọn Sổ chi tiết và muốn in sổ chi tiết nào thì kế toán đánh số hiệu Tài khoản đó( Hình 2.9) Để xem Sổ chi tiết thanh toán,Sổ phải thu khách hàng, Sổ chi tiết doanh thu ,Sổ tổng hợp doanh thu theo mặt hàng, kế toán kích vào phần Kế toán tổng hợp ( Hình 2.3), chọn Doanh thu – Công nợ ( Hình 2.10) Hình 2.8 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 35
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.9 Hình 2.10 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 36
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 NhËt ký chung Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 153 BH12/11 18/12/2010 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá các loại – Cty CPTMXD 325 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 480.401.900 Thuế GTGT phải nộp 333111 43.672.900 Doanh thu bán hàng 5111 436.729.000 153 BH12/11GV 18/12/2010 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá các loại – Cty CPTMXD 325 Giá vốn hàng bán 632 380.965.728 Giá mua hàng hóa 1561 380.965.728 281 KC-7 31/12/2010 31/12/2010 Kc doanh thu bán hàng Xây lắp 511303 6.363.636.364 Khác 511304 28.909.091 Cho thuê máy 511302 520.000.000 Dv vận tải 511301 1.872.992.200 Doanh thu bán hàng hóa 5111 10.035.695.652 Xác đinh kết quả kinh doanh 911 18.821.233.307 Tổng số phát sinh 124.178.180.504 124.178.180.504 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 03 trích Nhật ký chung tháng 12/2010 CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng MST020064727 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511- Doanh thu bán hàng Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ BH12/11 18/12/2010 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá các loại-Cty CPTMXD325 1311 436.729.000 3.914.861.200 BH12/12 20/12/2010 20/12/2010 Doanh thu bán đá hộc – Cty TNHH TM DỴ Thành 1311 972.580.000 4.887.441.200 BH12/13 20/12/2010 20/12/2010 Doanh thu bán đá hộc- Cty CPXD &TM Cát Thành 1311 299.380.000 5.186.821.200 BH12/31 31/12/2010 31/12/2010 Ghi nhận doanh thu cho thuê nhà- Cty CPVT dầu khí 1311 28.909.091 18.821.233.307 Đông Dương KC-7 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu bán hàng 911 18.821.233.307 Tổng phát sinh : 18.821.233.307 18.821.233.307 Phát sinh lũy kế: 60.912.634.617 60.912.634.617 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 04 : Trích sổ Cái TK 511 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN TK 131-1311074: Cty CPTMXD325 Tháng 12/2010 Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dƣ Ghi sổ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.123.225.118 18/12/10 BH12/11 18/12/10 Doanh thu bán cát đá các loại-Cty CPTMXD 333111 43.672.900 1.166.898.018 325 18/12/10 BH12/11 18/12/10 Doanh thu bán cát đá các loại-Cty CPTMXD 5111 436.729.000 1.603.627.018 325 21/12/10 BC12/11 21/12/10 Cty CPTMXD 325 chuyển trả tiền hàng 1121 390.000.000 1.213.627.018 T10/2010 23/12/10 BC12/16 23/12/10 Cty CPTMXD 325 chuyển trả tiền hàng 1121 400.000.000 813.627.018 27/12/10 BC12/18 27/12/10 Cty CPTMXD 325 chuyển trả tiền hàng 1121 300.000.000 513.627.018 Tổng phát sinh 480.401.900 1.090.000.000 Phát sinh lũy kế Số dƣ cuối kỳ 513.627.018 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 05:Sổ Chi tiết thanh toán Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 TÀI KHOẢN:131 – PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG THÁNG 12/2010 SỐ DƢ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƢ CUỐI KỲ SỐ HIỆU TÊN KH NỢ CÓ NỢ LŨY KẾ CÓ LŨY KẾ NỢ CÓ 131 Phải thu của người 18.601.598.421 201.478.028 20.703.934.898 67.244.707.557 8.579.242.298 47.076.129.991 30.726.105.584 201.294.500 1311 mua 18.601.596.421 201.478.028 20.703.934.989 67.244.707.557 8.579.242.298 47.076.129.991 30.726.105.584 201.294.500 Phải thu của người mua 1311066 Cty TNHH Đức Huy 38.7000000 38.700.000 1311074 Cty CPTMXD 325 1.123.225.118 480.401.900 1.643.627.018 1.090.000.000 1.213.469.473 513.627.018 1311086 Cty TNHH Tiến Đạt 644.890.400 977.440.000 4.755.518.900 1.160.460 4.517.861.400 463.870.000 1311116 Cty CPTMVT kim khí 672.573.000 672.573.000 250.000.000 250.000.000 422.573.000 & XD Thuận Thành 1311117 Cty CPXD & TM Cát 329.318.000 329.318.000 50.000.000 50.000.000 279.318.000 Thành 1311118 Cty CP TMĐT & XD 1.807.672.350 1.807.672.350 1.807.672.350 HP-XN10-10 TỔNG CỘNG 18.601.596.421 201.478.028 20.703.934.989 67.244.707.557 8.579.242.298 47.076.129.991 30.726.105.584 201.294.500 18.400.118.393 30.524.811.084 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 06:Trích phải thu khách hàng tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 2.2.2_Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP TM Vệt Thắng Công ty bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. 2.2.2.1_Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho 2.2.2.2_Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 155 – Thành phẩm Ví dụ 02 :Từ HĐGTGT số 0048311 ( Biểu 02 ) khi kế toán nhập số liệu vào phần mềm, phầm mềm kế toán sẽ tự động tính giá vốn theo phương pháp liên hoàn của từng mặt hàng,từ đó kế toán in ra phiếu xuất kho (Hình 2.10) Hình 2.10 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG Số BH12/11V MST0200647274 PHIẾU XUẤT Ngày 18/12/210 Nợ :632 Số : BH12/11GV Có :1561 Họ tên người nhận hàng Lý do xuất kho: Doanh thu bán cát đá các loại- Cty CPTMXD 325 Xuất tại kho: Kho hàng hóa Mã số KH: 1311074 Tên KH : Cty CPTMXD 325 Số lƣợng ST Tên sản phẩm hàng Mã số Đ.v.t Thực Đơn giá Thành tiền T hóa Theo CT xuất 1 Đá 0,5 156003 310,00 168.469,35 52.225.499 2 Cát vàng 156009 120,00 186.002,36 22.320.283 3 Cát đen 156001 3.163,00 48.026,64 151.908.262 4 Đá 1*2 156002 100,00 190.275,74 19.027.574 5 Cát Hà Bắc 156045 1.500,00 90.322,74 135.484.110 Cộng 380.965.728 Tổng giá trị : 380.965.728 Cộng thành tiền : ba trăm tám mươi triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn bẩy trăm hai mươi tám đồng Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 07 : phiếu xuất Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 NhËt ký chung Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 153 BH12/11 18/12/2010 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá các loại – Cty CPTMXD 325 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 480.401.900 Thuế GTGT phải nộp 333111 43.672.900 Doanh thu bán hàng 5111 436.729.000 153 BH12/11GV 18/12/2010 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá các loại – Cty CPTMXD 325 632 380.965.728 Giá vốn hàng bán 1561 380.965.728 Giá mua hàng hóa 159 PN12/70 19/12/2010 19/12/2010 Nhập gạch-Cty Cp Vilacera Đông Triều Giá mua hàng hóa 1561 6.175.000 Nợ trong nước 331101 6.175.000 160 PT12/08 19/12/2010 19/12/2010 Rút tiền tại NH Quân Đội về nhập quỹ cty Tiền Việt nam 1111 36.000.000 Ngân hàng TMCP Quân Đội 112101 36.000.000 279 KC-4 31/12/2010 31/12/2010 Kc giá vốn hàng bán Xác định kết quả giá vốn hàng bán 911 18.693.384.556 Giá vốn hàng bán 632 18.693.384.556 Tổng số phát sinh 124.178.180.504 124.178.180.504 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 08 trích Nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632- Giá vốn hàng bán Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ BH12/11GV 18/12/2010 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá các loại-Cty CPTMXD325 1561 380.965.728 3.391.934.061 BH12/12GV 20/12/2010 20/12/2010 Doanh thu bán đá hộc – Cty TNHH TM DỴ Thành 1561 937.892.170 4.329.826.231 BH12/13GV 20/12/2010 20/12/2010 Doanh thu bán đá hộc- Cty CPXD &TM Cát Thành 1561 447.635.874 4.777.462.105 BH12/30GV 31/12/2010 31/12/2010 Doanh thu bán vật liệu- Cty CPTM DV & XD 1561 63.335.577 18.693.384.556 Cường Thành KC-7 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu bán hàng 911 18.693.384.556 Tổng phát sinh : 18.693.384.556 18.693.384.556 Phát sinh lũy kế: 57.205.712.482 57.205.712.482 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 09 : Trích sổ Cái TK632 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 47
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 2.2.3_Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CPTM Việt Thắng 2.2.3.1_Chứng từ sử dụng + Hoá đơn GTGT + Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán + bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Báo nợ 2.2.3.2_Tài khoản sử dụng TK 642 : Chi phí bán hàng TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 64211:CP nhân viên TK 64221: CP nhân viên quản lý TK 64212: CP vật liệu, bao bì TK 64222: CP vật liệu quản lý TK 64213: CP dụng cụ, đồ dùng TK 64223 : CP dụng cụ văn phòng TK 64214: CP khấu hao TSCĐ TK 64224 : CP khấu hao TSCĐ TK 64215: CP bảo hành TK 64225 : Thuế, phí, lệ phí TK 64217: CP dịch vụ mua ngoài TK 64226 : CP dự phòng TK 64218: CP bằng tiền khác TK 64227 : CP dịch vụ mua ngoài TK 64228 : CP bằng tiền khác Ví dụ 03 Ngày 08/12/2010 Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐ GTGT – Chi cục thuế quận Hải An với số tiền là 15.200. Căn cứ vào HĐ GTGT ( Biểu 15) Kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm với các thông tin chung như sau:( Hình 2.11) . Tháng :12 . Ngày CT :08/12/10 . Số hiệu : PC 12/24 . Diễn giải : Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐGTGT Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 48
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.11 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 49
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Biểu 10 : HĐGTGT Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 50
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM Việt Thắng Mẫu số : 02- TT MST 0200647274 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số Ngày 08/12/2010 Số : PC12/24 Nợ 6422 15.200 Có 1111 15.200 Họ và tên người nhận :Trần Thị Anh Địa chỉ : Thủ quỹ Lý do chi : Thanh toán tiền mua mua 01 quyển 01 HĐ GTGT Số tiền :15.200đồng ( Viết bằng chữ ) Mười lăm nghìn hai trăm đồng chẵn Kèm theo , : Chứng từ gốc Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Thủ Quỹ Người nhận tiền Kế toán trưởng Giám đốc Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ): +Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi : Biểu 11 : Phiếu chi – Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐGTGT Ví dụ 04 Cuối tháng Ngày 31/12/2010 Trích KH TSCĐ T12/2010, với số tiền:69.654.315 Kế toán vào phần nhập dữ liệu ( Hình 2.4), kích vào phần Trích khấu hao trên màn hình sẽ hiện ra hộp thoại ( Hình 2.13)sau đó kế toán ấn nút Ghi , phần mềm kế toán sẽ động trích khấu hao ( Hình 2.14) Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 51
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.12 Hình 2.13 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 52
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 12/2010 Tài sản TK ghi nợ và TK ghi có Tên Số hiệu đối ứng sử dụng 2141 2142 2143 1546274 Máy xúa đào KOMATSU 15LA 027 211311-08 1546274-CP khấu hao TSCĐ 4,674,000 Máy xúc bánh xích 211311-09 1546274-CP khấu hao TSCĐ 4,737,722 Máy xúc bánh lốp PC120-3 211311-10 1546274-CP khấu hao TSCĐ 4,650,164 Tổng cộng 14,061,886 64214 Cây xăng dầu 21111-02 64214-CP khấu hao TSCĐ 534,459 Cầu cảng 1 - Phú Xá 21112-01 64214-CP khấu hao TSCĐ 9,307,036 Otô IFA 16H-0088 211311-01 64214-CP khấu hao TSCĐ 2,239,583 Otô IFA 16K-6592 211311-03 64214-CP khấu hao TSCĐ 2,396,667 Otô IFA 16K-6076 211311-04 64214-CP khấu hao TSCĐ 2,276,250 Otô IFA 16K-6594 211311-05 64214-CP khấu hao TSCĐ 2,419,401 Otô IFA 16K-4722 211311-06 64214-CP khấu hao TSCĐ 2,186,016 Máy xúa đào 15LA -0034 211311-07 64214-CP khấu hao TSCĐ 6,254,771 Xe Ben 16M - 7135 211311-11 64214-CP khấu hao TSCĐ 7,598,289 Xe Ben 16M - 7136 211311-12 64214-CP khấu hao TSCĐ 7,598,289 Xe Ben 16M - 7902 211311-13 64214-CP khấu hao TSCĐ 7,598,289 Xe Ben 16M - 8162 211311-14 64214-CP khấu hao TSCĐ 7,600,893 Xe Ben 16M- 5025 211311-15 64214-CP khấu hao TSCĐ 2,986,363 Máy đào bánh xích 220-3 211311-16 64214-CP khấu hao TSCĐ 8,658,009 Tổng cộng 69,654,315 6424 Sân đường nội bộ 21111-03 64224-CP khấu hao TSCĐ 946,349 Otô 16L - 4889 211312-02 64224-CP khấu hao TSCĐ 8,694,091 Xe Camry 211312-03 64224-CP khấu hao TSCĐ 6,993,000 Máy tính Dell 21140-03 64224-CP khấu hao TSCĐ 177,429 Tổng cộng 16,810,869 Tổng cộng 100,527,070 Số tài sản trên đối tƣợng sử dụng : 21/3 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 12: Chi tiết phân bổ khấu hao Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 53
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KHCB12/01 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải Trích KHCB TSCĐ T12/2010 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 1546274- Chi phí khấu hao TSCĐ 14.061.886 64214 - Chi phí khấu hao TSCĐ 69.654.315 64224- Chi phí khấu hao TSCĐ 16.810.869 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình 100.527.070 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 13 : Phiếu hạch toán Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 54
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 NhËt ký chung Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 56 PC12/24 08/12/2010 08/12/2010 Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐ GTGT Chi phí vật liệu quản lý 64222 15.200 Tiền Việt Nam 1111 15.200 250 KHCB12/01 31/12/2010 31/12/2010 Trích KHCB TSCĐ Tháng 12/2010 Chi phí SX dở dang 1546274 14.061.886 Chi phí KHTSCĐ 64214 69.654.315 Chi phí KHTSCĐ 64224 16.810.869 Khấu hao CB TSCĐ 2141 100.527.070 280 KC-5 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí bán hàng Xác định kết quả kinh doanh 911 130.832.315 Chi phí khấu hao TSCĐ 64214 69.654.315 Chi phí nhân viên 64211 61.178.000 289 KC-4 31/12/2010 31/12/2010 Kc chi phí quản lý doanh nghiệp Xác định kết quả kinh doanh 911 69.490.981 Chi phí nhân viên quản lý 64221 28.273.000 Chi phí vật liệu quản lý 64222 15.200 Chi phí KHTSCĐ 64224 16.810.869 Chi phí bằng tiền khác 64228 488.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 64227 23.453.912 Tổng số phát sinh 124.178.180.504 124.178.180.504 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu14 Trích Nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 55
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ PC12/07 06/12/2010 06/12/2010 Thanh toán tiền cước điện thoại 111 2.181.269 2.181.269 PC12/24 08/12/2010 08/12/2010 Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐ GTGT 111 15.200 2.196.469 BN12/02 10/12/2010 10/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH MHB 1121 396.000 2.592.469 BN12/03 10/12/2010 10/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH MHB 1121 22.000 2.614.496 KHCB12/01 31/12/2010 31/12/2010 Trích KHCB TSCĐ T12/2010 2141 86.465.184 98.967.796 PHT12/18 31/12/2010 31/12/2010 Trích lương CBCNV T12/2010 3341 87.450.000 186.417.796 KC-6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý doanh nghiệp 911 200.323.296 Tổng phát sinh : 200.323.296 200.323.296 Phát sinh lũy kế: 2.957.324.323 2.957.324.323 Số dƣ cuối kỳ: Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 15 : Trích sổ Cái TK642 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 56
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TI ẾT TÀI KHOẢN 6421- Chi phí quản bán hàng Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ KHCB12/01 31/12/2010 31/12/2010 Trích KHCB TSCĐ T12/2010 2141 69.654.315 69.654.315 PHT12/18 31/12/2010 31/12/2010 Trích lương CBCNV T12/2010 3341 60.760.000 130.414.315 PHT12/20 31/12/2010 31/12/2010 Trích BHXH,BHYT từ CPQLDN,CPBH T12/2010 3383,3384 418.000 130.832.315 KC-5 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí bán hàng 911 130.832.315 Tổng phát sinh : 130.832.315 130.832.315 Phát sinh lũy kế: 2.252.303.584 2.252.303.584 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TI ẾT TÀI KHOẢN 64211- Chi phí nhân viên Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ PHT12/18 31/12/2010 31/12/2010 Trích lương CBCNV T12/2010 3341 60.760.000 130.414.315 PHT12/20 31/12/2010 31/12/2010 Trích BHXH,BHYT từ CPQLDN,CPBH T12/2010 3383,3384 418.000 130.832.315 KC-5 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí bán hàng 911 61.178.000 Tổng phát sinh : 61.178.000 61.178.000 Phát sinh lũy kế: 730.486.000 730.486.000 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 57
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ PC12/07 06/12/2010 06/12/2010 Thanh toán tiền cước điện thoại 111 2.181.269 2.181.269 PC12/24 08/12/2010 08/12/2010 Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐ GTGT 111 15.200 2.196.469 BN12/02 10/12/2010 10/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH MHB 1121 396.000 2.592.469 BN12/03 10/12/2010 10/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH MHB 1121 22.000 2.614.496 KHCB12/01 31/12/2010 31/12/2010 Trích KHCB TSCĐ T12/2010 2141 16.810.869 29.313.481 PHT12/18 31/12/2010 31/12/2010 Trích lương CBCNV T12/2010 3341 26.690.000 56.003.481 KC-6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý doanh nghiệp 911 69.490.981 Tổng phát sinh : 69.490.981 69.490.981 Phát sinh lũy kế: 705.020.739 705.020.739 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 16 : Trích Sổ chi tiết TK6422 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 58
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TI ẾT TÀI KHOẢN 64222- Chi phí vật liệu quản lý Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ PC12/24 0812/2010 08/12/2010 Thanh toán tiền mua 01 quyển HĐ GTGT 1111 15.200 15.200 KC-5 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý DN 911 15.200 Tổng phát sinh : 15.200 15.200 Phát sinh lũy kế: 132.400 132.400 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TI ẾT TÀI KHOẢN 64224- Chi khấu hao TSCĐ Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ KHCB12/01 31/12/2010 31/12/2010 Trích KHCBTSCĐ T12/2010 2141 16.810.869 16.810.869 KC-5 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý DN 911 16.810.869 Tổng phát sinh : 16.810.869 16.810.869 Phát sinh lũy kế: 201.730.428 201.730.428 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 59
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 2.2.4_Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CPTM Việt Thắng 2.2.4.1_Chứng từ sử dụng - Sổ phụ Ngân hàng - Phiếu tính lãi, Phiếu trả lãi 2.2.4.2_Tài khoản sử dụng TK 635 : Chi phí tài chính TK 63501 : Lãi vay phải trả TK 515 : Doanh thu từ hoạt động tài chính Ví dụ 05 : Ngày 27/12/2010 nhập lãi tiền gửi NH Quân đội về nhập quỹ công ty với số tiền là :25.361.(có kèm theo sổ hạch toán chi tiết ) (Biểu 17). Căn cứ vào phiếu trả lãi, Sổ hạch toán chi tiết của Ngân hàng MB kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào máy tính ( Hình 2.14) Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 60
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Biểu 17 : Phiếu trả lãi TKTG Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 61
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.14 Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT BC12/17 Ngày CT 25/12/2010 Ngày GS 25/12/2010 Diễn giải Nhập lãi TKTG tại NH Quân Đội T12/2010 Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 515- Doanh thu hoạt động tài chính 25.361 112101 – Ngân hàng TMCP Quân Đôi 25.361 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 18 : Phiếu hạch toán Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 62
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Ví dụ 06 Ngày 31/12/2010 Chuyển trả lãi vay NH Quân đội T12/2010( có kèm theo sổ hách toán chi tiết ) với số tiền là :3.652.778(Biểu 24).Căn cứ vào phiếu tính lãi tiền vay của NH MB , kế toán nhập dữ liệu nghiệp vụ vào máy tính Biểu 19 :Phiếu tính tiền lãi vay – NH Quân đội Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 63
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.15 Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT BN12/14 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải Chuyển trả lãi vay NH Quân Đội Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 112101 – Ngân hàng TMCP Quân Đôi 3.652.778 63501- lãi vay phải trả 3.652.778 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 20 : Phiếu hạch toán Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 64
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 NhËt ký chung Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 215 BC12/17 25/12/2010 25/12/2010 Nhập lãi TKTG tại NH Quân đội T12/2010 Ngân hàngTMCP Quân Đội 112101 25.361 Doanh thu hoạt động tài chính 515 25.361 216 BC12/18 27/12/2010 27/12/2010 Cty CPTMXD 325 chuyển trả tiền hàng NH MHB 112105 300.000.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 300.000.000 258 BN12/14 31/12/2010 31/12/2010 Chuyển trả lãi vay NH Quân đội Lãi vay phải trả 63501 3.652.778 Ngân hàng TMCP Quân Đội 112101 3.652.778 282 KC -8 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu HĐTC Doanh thu hoạt động tài chính 515 599.262 Xác định kết quả kinh doanh 911 599.262 283 KC-10 31/12/2010 31/12/2010 Kc chi phí HĐTC Xác định kết quả kinh doanh 911 70.308.612 Lãi vay phải trả 635 70.308.612 Tổng số phát sinh 124.178.180.504 124.178.180.504 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu21trích Nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 65
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515- Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ BC12/17 25/12/2010 25/12/2010 Nhập lãi TKTG tại NH Quân Đội T12/2010 1121 25.361 25.361 BC12/23 31/12/2010 31/12/2010 Nhập lãi TKTG tại NH MHB T12/2010 1121 558.901 584.262 BC12/24 31/12/2010 31/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH MHB 1121 15.000 599.262 KC8 31/12/2010 31/12/2010 KC Doanh thu HĐTC 911 599.262 Tổng phát sinh : 599.262 599.262 Phát sinh lũy kế: 3.781.499 3.781.499 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 22 :Sổ Cái TK515 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 66
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635- Chi phí hoạt động tài chính Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ BN12/11 25/12/2010 25/12/2010 Chuyển trả gốc vay trung hạn MHB 1121 26.272.094 26.272.094 BN12/12 25/12/2010 25/12/2010 Chuyển trả gốc vay ngắn hạn MHB 1121 38.354.755 64.626.849 BN12/13 25/12/2010 25/12/2010 Chuyển trả lãi vay NH MHB 1121 2.028.985 66.665.834 BN12/14 31/12/2010 31/12/2010 Chuyển trả lãi vay NH Quân Đội 1221 3.652.778 70.308.612 KC10 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí HĐTC 911 70.308.612 Tổng phát sinh : 70.308.612 70.308.612 Phát sinh lũy kế: 586.370.613 586.370.613 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 23:Sổ Cái TK635 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 67
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 2.2.5_Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tai công ty CPTM Việt Thắng 2.2.5.1_Chứng từ sử dụng - Phiếu chi , Phiếu thu - Biên bản thanh lý TSCĐ 2.2.5.2_Tài khoản sử dụng TK 711 : Thu nhập khác TK 71101 : Thu nhập thanh lý TS TK 71102 : Hỗ trợ lãi suất TK 71103 : Thu nhập khác TK 811 : Chi phí khác Tháng 12/2010 Doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới TK 811 Ví dụ 07: Ngày 31/12/2010, kế toán phát hiện ra số tiền khách hàng trả thừa,với số tiền là :183.528. Hình 2.17 Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT PHT12/25 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải Kết chuyển các khoản phải thu nay thu thừa Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 1311- Phải thu của người mua và người giao thừa 3.028 112101 – Ngân hàng TMCP Quân Đội 183.528 1311 – Phải thu của người nua và người giao thầu 180.500 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 69
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 24 : Phiếu hạch toán Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 70
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG NhËt ký chung MST0200647274 Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 103 BH12/06 13/12/2010 13/12/2010 Doanh thu bán vật liệu-Cty TNHH MTV TN HP Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 83.600.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 333111 7.600.000 Doanh thu bán hàng hóa 5111 76.000.000 104 BN12/04 13/12/2010 13/12/2010 Chuyển trả tiền hàng – Cty TNHHTM&VTTB Thành An Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 83.600.000 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 333111 7.600.000 Doanh thu bán hàng hóa 5111 76.000.000 105 BC12/06 13/12/2010 13/12/2010 Cty ĐT TM Vĩnh Thịnh chuyển trả tiền hàng Ngân hàng TMCP Quân Đội 112101 765.000.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 765.000.000 286 PHT12/25 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển các khoản phải thu nay thu thừa Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 183.528 Thu nhập khác 71103 183.528 287 KC -9 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu khác Thu nhập khác 711 183.528 Xác định kết quả kinh doanh 911 183.528 Tổng số phát sinh 124.178.180.504 124.178.180.504 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 25 trích Nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 69
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711- Thu nhập khác Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ PHT12/25 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển các khoản phải thu nay thu thừa 1311 183.528 183.528 KC9 31/12/2010 31/12/2010 KC Doanh thu khác 911 183.528 Tổng phát sinh : 183.582 183.528 Phát sinh lũy kế: 192.942.012 192.942.012 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 26 :Sổ Cái TK711 tháng 12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 71
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng 2.2.6_Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM VIệt Thắng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác trong doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi. 2.2.6.1_Chứng từ sử dụng Phiếu hạch toán phản ánh kết chuyển 2.2.6.2_Tài khoản sử dụng TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển.(Hình 2.3) kế toán vào phần dữ liệu /kết chuyển số liệu (Hình 2.18),trên phần mềm kế toán sẽ hiện thị lên hộp thoại (Hình 2.19) sau đó kế toán chọn Tháng 12 và ấn nút Thực hiện.(Hình 2.20)Phần mền sẽ tự động kết chuyển dữ liệu.Khi đó kế toán quay lại vào phần nhập dữ liệu ( Hình 2. 10), chọn phần kết chuyển,trên mà hình sẽ hiện thị lên toán bộ phần kết chuyển ( Hình 2.20).Để xem chi tiết hơn bút toán kết chuyển nào thì kế toán kích vào bút toán đó và ấn nút Chọn(Hình 2.21) Hình 2.18 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 71
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.19 Ra Hình 2.20 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 72
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Hình 2.21 142.000.367 Các bút toán kết chuyển Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC-4 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC giá vốn hàng bán Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 632 – Giá vốn hàng bán 18.693.384.556 911- Xác định kết quả kinh doanh 18.693.384.5 56 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu27 : KC giá vốn bán hàng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 73
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC6 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp 69.490.981 911- Xác định kết quả kinh doanh 69.490.981 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 28 : KC chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC5 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC chi phí bán hàng Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 6421- Chi bán hàng 130.832.315 911- Xác định kết quả kinh doanh 130.832.315 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 29 : KC chi phí bán hàng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 74
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC-7 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC doanh thu bán hàng Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 5111- Doanh thu bán hàng 10.035.695.652 511301- Doanh thu DV vận tải 1.872.992.200 511302- Doanh thu Cho thuê máy 520.000.000 511303- Doanh thu Xây lắp 6.363.636.364 911- Xác định kết quả kinh doanh 18.821.233.307 511304- Doanh thu khác 28.909.091 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 30 : KC doanh thu bán hàng Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC-8 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 911-Xác định kết quả kinh doanh 599.262 515- Doanh thi hoạt động tài chính 599.262 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu31 : KC doanh thu hoạt động tài chính Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC-9 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải Kết chuyển doanh thu khác Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 911- Xác định kết quả kinh doanh 183.528 71103 – Thu nhập khác 183.528 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 32 : KC doanh thu khác Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 75
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC10 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC chi phí hoạt động tài chính Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 63501- Lãi vay phải trả 70.308.612 911- Xác định kết quả kinh doanh 70.308.612 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 33 : KC chi phí hoạt động tài chính Công ty CPTM VIệt Thắng MST 0200647274 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT KC12 Ngày CT 31/12/2010 Ngày GS 31/12/2010 Diễn giải KC lãi lỗ Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 911 – Xác định kết quả kinh doanh 142.000.367 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 142.000.367 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 34: KC lãi lỗ Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 76
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Sơ đồ hạch toán Kết Quả Kinh Doanh T12/2010 tại Cty CPTM VIệt Thắng nhƣ sau: TK 911 TK632 TK 511 18.693.384.556 18.821.233.307 TK635 TK 515 70.308.612 599.262 TK642 TK 711 200.323.296 183.528 TK 4212 142.000.367 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 77
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911- Xác định kết quả kinh doanh Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ KC12 31/12/2010 31/12/2010 KC lãi lỗ 4212 142.000.367 142.000.367 KC7 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu bán hàng 5111 10,035,695,652 10,243,768,540 KC7 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu bán hàng 5113 8,785,537,655 19,029,306,195 KC8 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu HĐTC 515 599,262 19,029,905,457 KC9 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu khác 711 183,528 19,030,088,985 KC10 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí HĐTC 635 70,308,612 18,959,780,373 KC4 31/12/2010 31/12/2010 KC giá vốn hàng bán 632 18,693,384,556 200,323,296 KC6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí bán hàng 6421 130.832.315 69.490.981 KC6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý DN 6422 69.490.981 Tổng phát sinh: 18.964.016.464 18.964.016.464 Phát sinh lũy kế: 61,954,431,811 61,954,431,811 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 41 : Sổ cái TK 911 T12/2010 Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Chƣơng III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VIỆT THẮNG 3.1_Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Việt Thắng. Cty CPTM Việt Thắng là một doanh nghiệp tuy mới thành lập nhưng luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và cũng có chỗ đứng nhất định trên thị trường Ngày nay khi mà nền kinh tế thị trường ngày càng đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình công ty , nhiều phương thức kinh doanh, và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt nếu các doanh nghiệp không thể thích nghi được với những điều kiện khắt khe đó sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản hoặc giải thể.Để giữ vững và phát huy những thành quả đã đạt được, Công ty luôn đề ra những phương hướng giải pháp thích hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường .Điều đó có được là do Công ty đã biết nắm bắt và phân tích đúng đắn nhu cầu thực tế. Công ty luôn cố gắng đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất và tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên .Chính vì vậy mà doanh thu hàng năm của công ty tăng lên rõ rệt. Đó chủ yếu là do sự sáng tạo năng động của Ban Giám đốc và sự đoàn kết đồng lòng của các cán bộ nhân viên trong công ty Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty CPTM Việt Thắng, được tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình tân tụy của các nhân viên kế toán, em đã có điều kiện làm quen thực tế và áp dụng củng cố những kiến thức đã hoặc tại nhà trường.Qua đó em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác ké toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cty CPTM Việt Thắng. 3.1.1_Ƣu điểm Về bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và hệ thống kinh doanh của mình.Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán riêng cho mình.Việc bố trí xây dựng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng bộ máy kế toán như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát, hạch toán nhanh chóng kịp thời của kế toán đối với các hoạt động phát sinh tại công ty , chuyên môn hóa công việc, tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán nâng cao trình độ trình đọ nghiệp vụ. Bộ máy kế toán công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, có sự phân phối chặt chẽ, được chỉ đạo hệ thống từ trên xuống dưới, công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo kế toán được lập nhanh chóng đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Các kế toán được phân việc tương đối rõ ràng, đảm bảo sự thống nhất trong hách toán nhưng không bị trùng lặp, đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu được dễ dàng tránh sai sót, đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết, để giúp Ban lãnh đạo Công ty đánh giá tình hình hoạt động, từ ddó đề ra những mục tiêu và kế hoạch thích hợp, phù hoepj với nhu cầu thị trường Về hình thức kế toán Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm máy vi tính, với phần mềm kế toán đang được sử dụng là UNESCO.Hiện nay việc áp dụng phần mềm kế toán đang được phổ biến với hầu hết các doanh nghiệp, nó không chỉ giảm bớt gánh nặng cho kế toán viên mà còn giúp cho việc hạch toán dễ dàng,nhanh chóng hơn.Phần mềm kế toán mà công ty lựa chọn phù hợp với quy mô, tình hình hoạt động, yêu cầu quản lý và trình độ quản lý của kế toán Công ty.Bên cạnh đó phần mềm tương đối thân thiện với người sử dụng,tạo điều kiện cho quá trình hạch toán của kế toán viên. Về hạch toán ban đầu Các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do BTC quy định Những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào chính từ.Các chứng từ đều có chữ ký xác nhận của các bên liên quan ,tạo điều kiện cho việc kiểm tra ,đối chiếu giữa số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ kế toán. Chứng từ sau khi sử dụng cho việc hạch toán đều được lưu trữ cẩn thận theo từng bộ phận , từng khoản mục,trình tự thời gian , tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 82
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Về tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hàng theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.Bên canh đó công ty cũng mở rộng theo dõi chi tiết cho một số đối tượng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi, kiểm tra và đối chiếu. Về đội ngũ kế toán của Công ty Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình , tâm huyết , luôn cố gắng trau dồi kiến thức và khá năng động với công việc.Hầu hết các kế toán viên đều có trình độ trình độ chuyên môn tương đối tốt, thích nghi nhanh với công việc.Trong quá trình làm việc các nhân viên luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến, đưa ra trau dồi bàn bạc các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ để hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đạt được, việc tổ chức công tác kế toán của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: Về hệ thống sổ kế toán: Phần mềm kế toán không có Sổ chi tiết doanh thu và Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, điều này khó cho kế toán tính được lãi gộp của từng mặt hàng, không xác định được chính xác mặt hàng nào có lãi cao và đang nhiều khách hàng ưa chuộng Về hệ thống tổ chức bộ máy kế toán: Tuy bộ máy kế toán được phân công công việc tương đối rõ ràng nhưng không tránh khỏi sự phân công không đồng đếu , một nhân viên kế toán đôi khi phải phụ trách nhiều công việc, điều này dẽ dẫn đến những sai sót, nhầm lẫn trong quá trình làm việc Về quá trình luân chuyển chứng từ:Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận, phòng ban về cơ bản là đúng trình tự.Tuy nhiên trong quá trình luân chuyển, giữa các đơn vị này không có biên bản giao nhận chứng từ, điều này sẽ gây khó khăn trong việc giải quyết và quy trách nhiệm trong trường hợp chứng từ bị mất , bị thất lạc. Về chính sách bán hàng của Công ty :Trong quá trình thực tập tại Công ty em nhận thấy Công ty chưa áp dụng được các chính sách bán hàng của mình như: chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua hàng với số lượng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 83
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng lớn và chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán tiền hàng sớm hơn trong hợp đồng mua bán đã ký kết.Việc xử lý các khoản nợ khó đòi của Công ty vẫn chưa được triệt để. 3.2 _Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CPTM Việt Thắng. Trong cơ chế thị trường hiện nay,việc cạnh tranh gay gắt cũng như sự biến đổi liên tục của nền kinh tế dấn đến kết quả tất yếu là các doanh nghiệp luôn phải có những chính sách hoạt động hợp ký, thích hợp, xác định đúng mục tiêu và phương hướng phát triển.Chỉ có như vậy các doanh nghiệp mới có cơ hội tồn tại .Muốn vậy các doanh nghiệp trước hết phải hoàn thiện không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý vì công cuộc đổi mới hiện nay. Mặt khác kế toán không chỉ là công cụ mà còn góp phần tham ra việc quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.Thông qua việc thiết lập chứng từ, ghi chép,tính toán, tổng hợp,kiểm tra ,đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng những phương pháp khoa học.Ban quản lý công ty có thế nắm được những thông tin một cách chính xác,kịp thời đầy đủ về sự vận động của tài sản và nguồn hình thành của tài sản,góp phần bảo vệ sử dụng hợp lý và sử dụng hiệu quả của đơn vị mình.Bên cạnh đó việc lập BCTC của công tác kế toán còn có thuộc công tác thông tin cho các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của Công ty như : chủ đầu tư, cơ quan thuế, ngân hàng, các tổ chức tín dụng, người lao động để từ đó đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. 3.2.1_ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CPTM VIệt Thắng. Giải pháp 1 :Về hệ thống sổ sách kế toán Phần mềm kế toán UNESCO nên mở Sổ chi tiết doanh thu và Sổ chi tiết giá vốn hàng hóa để giúp Công ty theo dõi được chi tiết hơn lãi gộp từng mặt hàng.Công ty có thể liên hệ với nhà cung cấp phần mềm kế toán UNESCO có thể nâng cấp phần mềm lên như cài đặt hệ thống sổ chi tiết chi phí Sổ chi tiết doanh thu như sau: Ví dụ 02 : Ngày 18/12/2010 xuất bán cát, đá cho Cty CPTMXD 325 với tổng giá vốn là 380.965.728 : Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 84
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM Việt Thắng MST 0200647274 SỔ CHI TIÊT GIÁ VỐN Tháng 12/2010 156002- Đá 1*2 - Đơn vị tính :M3 Chứng từ Số TT lƣợng Đơn giá Tổng giá vốn Số hiệu Ngày Diễn giải bán Doanh thu bán cát đá các loại - Cty 1 BH12/02 9/12/2010 CPĐTTM Vĩnh Thịnh 1,081.00 761,103 822,752,300 Doanh thu bán cát đá - Cty CPTMXD 5 BH12/11 18/12/2010 325 100.00 190,276 19,027,574 Doanh thu bánvật liệu - Cty TMDV&XD 9 BH12/30 31/12/2010 Cường Thành 43.00 190,276 8,181,857 Tổng cộng 5,012.00 324,896 1,628,379,783 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM Việt Thắng MST 0200647274 SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tháng 12/2010 156001- Cát đen - Đơn vị tính :M3 Chứng từ Số Tổng giá TT lƣợng Đơn giá vốn Số hiệu Ngày Diễn giải bán Doanh thu bán cát đá các loại - Cty 1 BH12/01 8/12/2010 TMDV&XD Cường Thành 100.00 48,027 4,802,664 7 BH12/11 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá - Cty CPTMXD 325 3,163.00 48.027 151,908,262 Doanh thu bánvật liệu - Cty TMDV&XD 10 BH12/30 31/12/2010 Cường Thành 24.00 48,027 1,152,639 Tổng cộng 7,895,00 59,952 465,426,168 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Ví dụ 01 Ngày 18/12/2010 Doanh thu bán cát đá cho cty CP TM XD 325 với số tiền trước thuế là :436.729.000, VAT :43.672.900, tổng cộng tiền thanh toán : 480.401.900 CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12/2010 156001- Cát đen – Đơn vị tính :M3 Ngày Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày ĐƢ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521) 08/12/10 BH12/01 08/12/10 Doanh thu bán cát đá-Cty TMDV& XD Cường Thành 1311 100,00 60.000,00 6.000.000 18/10/10 BH12/11 18/12/10 Doanh thu bán cát đá các loại- Cty CPTMXD 325 1311 3.163,00 63.000,00 199.269.000 31/12/10 BH12/30 31/12/10 Doanh thu bán vật liệu- Cty TMDV& XD Cường 1311 24,00 55.000,00 1.320.000 Thành Doanh thu thuần 7.895,00 56.980,87 449.864.000 Giá vốn hàng bán 379.170.323 Lãi gộp 70.693.677 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 37
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng CÔNG TY CP TM VIỆT THẮNG MST0200647274 SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12/2010 156002- Đá1*2 – Đơn vị tính :M3 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản tính trừ ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521) 09/12/10 BH12/02 09/12/10 Doanh thu bán cát đá – Cty CPĐTTM Vĩnh 1311 410 165.000,00 67.650.000 Thịnh . . 18/10/10 BH12/11 18/12/10 Doanh thu bán cát đá các loại- Cty 1311 100,00 197.000,00 19.700.000 CPTMXD 325 31/12/10 BH12/30 31/12/10 Doanh thu bán vật liệu- Cty TMDV& XD 1311 43,00 120.000,00 5.160.000 Cường Thành Doanh thu thuần 5.012,00 192.921,86 996.924.350 Giá vốn hàng bán 953.662.009 Lãi gộp 13.262.341 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 38
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Công ty CPTM Việt Thắng Mã số thuế 0200647274 TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG Tháng 12/2010 Số Số Đơn giá STT Diễn giải Đ.v.t Thành tiền hiệu lƣợng bình quân 1 8,785,537,655 156 Hàng hóa 10,035,695,652 2 156001 Cát đen M3 7,895.00 56,981 449,864,000 3 156002 Đá 1*2 M3 5,012.00 192,922 966,924,350 Tấm đan D1 40 156087 900*450*80 Cái 452.00 145,000 65,540,000 41 156088 Củi Kg 45,800.00 1,440 65,952,000 Tổng cộng 18,821,233,307 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định KQKD tai Công ty CPTM Việt Thắng Gải pháp 2:Về quá trình luân chuyển chứng từ và hệ thống tổ chức bộ máy kế toán. Quá trình luôn chuyển chứng từ giữa các phòng ban của Công ty còn chậm trễ, các chứng từ được dồn lại và được chuyển đến phòng kế toán vào cùng thời điểm, điều này gây ra nhiều ứ đọng, làm tăng khối lượng công việc cho kế toán viên tại phòng kế toán công ty, khi hạch toán dễ nhầm lẫn , sai sót.Vì vậy, công ty nên có những quy định hợp lý về thời gian luôn chuyển chừng từ để việc thực hiện hạch toán được nhanh chóng, kịp thời và chính xác. Công ty có thể tổ chức cho các kế toán viên tham gia các khóa học để bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ Việc phân công công việc có thể điều chỉnh lại để giảm bớt gánh nặng cho kế toán,tránh một người ôm đồn quá nhiều công việc. Gải pháp 3:Chính sách bán hàng Hiện nay các khoản phải thu của khách hàng tại công ty rất lớn điều này gây nhiều khó khăn cho Công ty trong các trường hợp cần thiết vốn gấp.Vì vậy công ty nên có những biện pháp để khuyến khách hàng thanh toán nhanh và sớm như : Công ty nên có những chính sách chiết khấu thanh toán đối với các khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc thanh toán sớm hơn thời hạn trong hợp đồng Về tình hình thanh toán công nợ phải thu ,để giúp Công ty thu hồi các khoản phải thu nhanh chóng thì công ty nên coi trọng một số biện pháp sau: + Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh nghiệp . thường xuyên đôn đốc để thu hồi nợ đúng hạn. +Có các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi không được thanh toán như : lựa chọn khách hàng,yêu cầu đặt cọc,tạm ứng hay trả trước 1 phần giá trị của đơn đặt hàng +Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng,nếu vượt quá thời gian thanh toán theo Hợp đồng thì doanh nghiệp được thu lãi suất tương ứng với lãi suất quá hạn của Ngân hàng (1.65%) + Phân loại các khoản nợ quá hạn , tìm hiểu nguyên nhân từng khoản nợ bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan để có biện pháp quản lý thích hợp như gia hạn nợ,thỏa ước xử lý nợ cho khách hàng Sinh viên :Lê Thị Luyên – Lớp QTL 301K 91