Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bia Hà Nội-Hải Phòng - Nguyễn Thúy Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bia Hà Nội-Hải Phòng - Nguyễn Thúy Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_xac.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bia Hà Nội-Hải Phòng - Nguyễn Thúy Quỳnh
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lƣợc kinh doanh của mình. Một trong những chiến lƣợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đƣợc quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả. Xuất phát từ lý do trên, qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Bia Hà Nội - Hải Phòng, kết hợp với kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại trƣờng, đồng thời với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các cán bộ nhân viên phòng kế toán công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bia Hà Nội - Hải Phòng". Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, nội dung bài khóa luận đƣợc trình bày trong ba chƣơng : Chương I : Những vấn đề lý luận chung về doanh thu, chi phí, xác định, phân phối kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp.Và kế toán doanh thu, chi phí, xác định, phân phối kết quả kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chương II : Công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng Chương III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng Dƣới đây em xin phép trình bày toàn bộ nội dung của khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH, PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH, PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh 1.1.1. Về doanh thu 1.1.1.1.Các khái niệm * Doanh thu: là tổng trị giá các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn những điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Các khoản giảm trừ doanh thu : Chiết khấu thƣơng mại : Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hoàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại Hàng bán bị trả lại : Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Giảm giá hàng bán : Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. Thuế GTGT, thuế xuất khẩu : Thuế GTGT, Xuất khẩu là những khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tƣợng tiêu dùng hàng hoá dịch vụ chịu. Các đơn vị, cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho nguời tiêu dùng hàng hoá dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thuế GTGT : là một loại thuế gián thu đánh trên khoản gí trị tăng thêm của hàng hoá,dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. - Thuế xuất khẩu : + Đối tƣợng chịu thuế : tất cả hàng hoá dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nƣớc Việt Nam + Đối tƣợng nộp thuế : tất cả các đơn vị kinh tế tực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu + Thuế XK phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại của khẩu ghi trong hợp đồng đồng của lô hàng xuất( thƣờng là giá FOB) và thuế suất của mặt hàng xuất và đƣợc quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá. * Doanh thu thuần : đƣợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. 1.1.1.2.Vai trò, vị trí của doanh thu Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt động trên nghuyên tắc" lấy thu bù chi và có lãi", lãi là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp quan trọng của doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng kinh doanh và chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu nhƣng không làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng sản phẩm. 1.1.1.3.Các loại doanh thu và phương pháp xác định doanh thu Các loại doanh thu : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : - Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp - Doanh thu bán các thành phẩm: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm( thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là các khoản doanh thu từ trợ cấp trợ giá của nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nƣớc. - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ: Là doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu, thanh lý bất động sản đầu tƣ. Doanh thu hoạt động tài chính : Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác đƣợc coi là thực hiện trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính gồm : - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản thu hoạt động tài chính khác. Thu nhập khác : Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Các khoản thu nhập khác xảy ra không mang tính chất thƣờng xuyên, khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới đƣợc ghi sổ kế toán. Phƣơng pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu. Giá trị hợp lý là giá trị cụ thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ đƣợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thoả thuận của doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản đó. Nếu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ. Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không nhận ngay thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh thu các khoản sẽ thu trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi xuất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị doanh nghiệp sẽ thu trong tƣơng lai. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi đó không đƣợc đƣợc coi là một giao dịch tạo doanh thu. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ không tƣơng tự thì việc trao đổi thì giao dịch đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hàng hoá dịch vụ nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. Khi Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP không xác định đƣợc giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm 1.1.1.4.Các yếu tố làm tăng doanh thu Giá bán của sản phẩm trong kỳ kinh doanh tăng lên Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ kinh doanh tăng lên 1.1.1.5.Các yếu tố làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp Chiết khấu thƣơng mại : Hàng bán bị trả lại : Giảm giá hàng bán : Thuế GTGT, thuế xuất khẩu : 1.1.2.Về chi phí 1.1.2.1.Khái niệm chi phí Chi phí là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ, và hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ . 1.1.2.2.Vai trò, vị trí của chi phí Chi phí đƣợc sử dụng để xác định kết quả kinh doanh, nó có vai trò hết sức quan trọng, là sự quan tâm của các nhà quản lý làm thế nào để giảm chi phí để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất. 1.1.2.3.Các loại chi phí Chi phí bao gồm: Giá vốn của hàng bán ( TK 632) Chi phí tài chính ( TK 635 ) Chi phí bán hàng ( TK 641 ) Chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc phân bổ ( TK 642) Chi phí khác ( TK 811) Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán đƣợc sử dụng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhƣ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ lien quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán Các khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, lỗ phát sinh khi lỗ ngoại tệ, tỷ giá hối đoái Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dich vụ trong kỳ nhƣ: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng,chi phí quản cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan tới toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh đƣợc tập hợp theo từng yếu tố nhƣ chi phí nhân viên, chi phí vật liệu và phải đƣợc phân bổ cho hàng bán ra hoặc dịch vụ đã cung cấp. Chi phí khác Chi phí khác là chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ngoài chi phí giá vốn, chi phí hoạt động tái chính, hoạt động bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.3.Xác định và phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3.1.Xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1.1.Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định,biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. 1.1.3.1.2.Vai trò, ý nghĩa của kết quả kinh doanh Xác định kết quả sản xuất kinh doanh( KQSXKD) có ý nghĩa quan trọng đối Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP với công ty bởi vì nhìn vào kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh cụ thể. Nếu lỗ thì tìm nguyên nhân phân tích và đƣa ra giải pháp khắc phục để đơn vị ngày càng đi lên. Còn nếu lãi thì đây là yếu tố kích thích, động viên cán bộ công nhân viên hăng hái làm việc và hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hơn nữa . Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trung thực giúp đơn vị đánh giá xác thực về tình hoạt động , nắm đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị từ đó xác định vị trí của đơn vị trên thƣơng trƣờng cũng nhƣ chu kỳ sống của doanh nghiệp. 1.1.3.1.3.Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tƣ và một bên là các chi phí liên quan đến sản phẩm đầu tƣ đã tiêu thụ trong kỳ( giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bấn động sản đầu tƣ, ) Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp : Kết Doanh thu Các Giá vốn Chi Chi phí quả = bán hàng, - khoản - hàng bán - phí - quản lý bán cung cấp giảmtrừ bán doanh hàng dịch vụ doanh thu hàng nghiệp Kết quả Kết quả (Doanh thu Chi phí (Thu Chi phí kinh = bán hàng - tài chính - tài chính) + nhập khác - khác) doanh - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu quả hay chƣa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.3.1.4.Các yếu tố làm tăng giảm kết quả kinh doanh Doanh nghiệp muốn tăng kết quả kinh doanh trong kì phải tìm cách tăng doanh thu và giảm chi phí. - Để tăng doanh thu doanh nghiệp phải tìm cách kích thích tiêu thụ sản phẩm nhƣ: có các chính sách bán hàng phù hợp, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, mở rộng thị trƣờng, mở các kênh bán hàng để sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp đến với ngƣời tiêu dùng thuận lợi nhất, - Để giảm chi phí doanh nghiệp phải kiểm soát đƣợc các chi phí phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới lƣu thông, với các doanh nghiệp sản xuất: tìm cách tiết kiệm chi phí sản xuất bằng cách đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, Bên cạch đó cũng cần kiểm soát tốt các chi phí lƣu kho, bãi; chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Ngƣợc lại kết quả kinh doanh giảm là do doanh nghiệp chƣa có các biện pháp nhằm tăng doanh thu cũng nhƣ chƣa làm tốt công tác giảm chi phí. 1.1.3.2.Phân phối kết quả kinh doanh Theo chế độ tài chính, thông thƣờng lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc phân phối, sử dụng nhƣ sau: - Bù đắp các khoản lỗ từ năm trƣớctheo quy định của luật thuế TNDN. - Nộp thuế TNDN cho Nhà nƣớc. - Bù đắp các khoản lỗ từ năm trƣớc đã hết hạn bù lỗ theo quy định của luật thuế TNDN. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định. - Chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tƣ góp vốn. Trong đó việc trích nộp cho Nhà nƣớc, trích lập từng quỹ cụ thể của doanh nghiệp, chia cổ tức, chia lãi theo tỉ lệ là bao nhiêu tùy thuộc vào chế độ tài chính và quy định của Đại hội Cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc Ban Giám đốc quy định cho từng thời kì nhất định. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết qủa kinh doanh. Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau: - Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có sự biến động của loại thành phẩm hàng hoá về các mặt số lƣợng, quy cách chất lƣợng và giá trị. - Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động. - Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình quân phối kết quả kinh doanh; đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ, tiến hành quân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Các phương pháp kế toán hạch toán hàng tồn kho - Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong phạm vi bài khóa luận này em xin đƣợc giới hạn nội dung nghiên cứu: hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. 1.2.1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu ( hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) 1.2.1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. + Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. + Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 - BH) + Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH) + Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) + Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 07A/GTGT). + Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ, Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. Số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 511 có 5 TK cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản - TK 5118: Doanh thu khác Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511. Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, theo phƣơng pháp trực tiếp. cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp - Khoản chiết khấu thƣơng mại; trị giá thực hiện trong kỳ hạch toán. hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 TK 511 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131, 136 Thuế xuất khẩu, thuế Đơn vị áp dụng VAT Doanh TTĐB phải nộp NSNN thu bán trực tiếp Thuế GTGT phải nộp theo hàng và (Tổng giá thanh toán) cung phƣơng pháp trực tiếp cấp dịch TK 521, 531, 532 vụ phát Cuối kì, k/c CKTM, doanh thu sinh Đơn vị áp dụng VAT thu hàng tháng bị trả lại, giảm khấu trừ giá hàng bán phát sinh trong kì (Giá chƣa có thuế GTGT) TK 911 TK 333(3331) Cuối kì, k/c doanh Thuế GTGT thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán, hoặc giảm giá phát sinh trong kì Sơ đồ 1.2: Kế toán hàng bán thông qua đại lí (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 155, 156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm Khi thành phẩm, hàng hàng hóa giao cho các đại lí bán lẻ hóa giao cho đại lí bán hộ (theo phƣơng pháp kê bán đƣợc khai thƣờng xuyên) TK 511 TK 111, 112, 131, TK 641 Doanh thu bán hàng Hoa hồng phải trả cho bên đại lí nhận đại lí TK 333(33311) TK 133 (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán theo phƣơng pháp trả chậm (hoặc trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333(33311) TK 111, 112 Thuế GTGT Số tiền đã thu đầu ra của khách hàng TK 515 TK 338(3387) Định kì, k/c Lãi trả góp hoặc trả doanh thu là tiền chậm phải thu của lãi phải thu từng kì khách hàng 1.2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.Kế toán chiết khấu thƣơng mại. Khái niệm: Chiết khấu thƣơng mại là khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp ngƣời mua hàng, mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 521 Có - Khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng chấp nhận thanh toán cho khách hàng. mại sang TK 511 và TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ 2.Hàng bán bị trả lại Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng, trị giá hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531: Nợ TK 531 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số hàng bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. TK 531 không có số dư cuối Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3. Kế toán giảm giá hàng bán (GGHB) Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532: Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá đã chấp nhận - Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số cho ngƣời mua hàng. giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 TK 532 không có số dư cuối kỳ Khi phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng và đã đƣợc trừ vào tổng giá trị bán trên hóa đơn. Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511 Doanh thu HBBTL, GGHB Cuối kì k/c doanh thu HBBTL, CKTM (có thuế GTGT) GGHB, CKTM phát sinh trong kì DT HBBTL GGHB, CKTM TK 33311 Thuế GTGT Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4. Các khoản thuế làm giảm doanh thu. Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc tính: +) Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp Hàng hóa, dịch vụ GTGT (%) +) GTGT của hàng = Giá thanh toán của hàng - Giá thanh toán của hàng hóa, hóa, dịch vụ hóa dịch vụ bán ra dịch vụ mua tƣơng ứng Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính: - Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản thuế giảm doanh thu TK 111, 112 TK 333(3331, 3332, 3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN 1.2.1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi; Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản; Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn, Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ. - K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. TK 515 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138 K/c doanh thu hoạt Các khoản thu nhập hoạt động động tài chính. động k/d. Định kì thu lãi tín phiếu trái phiếu cổ tức đƣợc hƣởng. TK 111, 112 Tiền lãi thanh toán chuyển nhƣợng đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. TK 121, 221 Giá gốc của chứng khoán TK 111, 112 Thu nhập từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ tài chính bất động sản TK 3331 Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.1.2.4. Kế toán thu nhập khác Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu thập khác của doanh nghiệp gồm: Thu thập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các khoản thuế đƣợc NSNN hoãn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đén tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, các nhân tặng cho doanh nghiệp, các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác Kết cấu TK 711 nhƣ sau: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các trong kỳ. khoản thu nhập khác (nếu có – tại các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). - Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911. TK 711 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.7: Hạch toán thu nhập khác. TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131, Cuối kì, k/c các khoản thu Thu nhập thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ nhập khác phát sinh trong kì TK 333(3331) (Nếu có) TK 333 (3331) TK 331, 338 Số thuế GTGT phải nộp theo PP Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc trực tiếp của số thu nhập khác. chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác. TK 338, 334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền kí cƣợc, ký quỹ của ngƣời kí cƣợc, ký quỹ. TK 111, 112 - Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Thu tiền bảo hiểm c.ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến BH & CCDV không tính trong doanh thu. TK 152, 156 Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hành nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế PS phải hoàn nhập. TK 111, 112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.Kế toán giá vốn và chi phí sản xuất kinh doanh 1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ( hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng tồn kho . Phƣơng pháp bình quân gia quyền. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. . Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO). . Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO). . Phƣơng pháp thực tế đích danh. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) - Bảng tính và phân bổ: NVL – CC,DC. - Các chứng từ, hóa đơn khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa 2 phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng hóa, dịch vụ dã tiêu thụ trong kỳ. giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Phản ánh CPNVL, CPNC vƣợt trên - Giá vốn của hàng bán bị trả lại. mức bình thƣờng và CPSXC cố định - K/c giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, không phân bổ đƣợc tính vào trị giá hàng dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng 911 - xác định kết quả kinh doanh. bán của kì kế toán. - Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. TK 632 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.8: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK 154 TK 632 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 155, 156 TK 157 TP sx ra gửi đi bán hàng gửi đi bán TP,HH đã bán bị trả lại không qua nhập kho đƣợc xác định là nhập kho TK 155, 156 tiêu thụ TP, HH xuất kho gửi TK 911 đi bán Cuối kì, k/c giá vốn hàng Xuất kho TP, HH bán ngay bán của TP, HH, DV đã TK 138, 152, 153, tiêu thụ Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết TK 159 định xử lí Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154, 241 CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn thành phẩm (TP) tồn đầu - K/c giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ. kỳ vào bên Nợ TK 155. - Trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác định - K/c trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác tiêu thụ đầu kỳ. định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ TK157 - Tổng giá thành thực tế sản phẩm, lao - K/c giá vốn hàng hóa, thành phẩm,dịch vụ, dịch vụ đã hoàn thành. vụ đã xuất bán sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. TK 632 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.9: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kì, k/c trị giá vốn của TP tồn kho Cuối kì, k/c trị giá vốn của đầu kì TP tồn kho cuối kì TK 157 Đầu kì, k/c trị giá vốn của TP đã gửi TK 157 bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kì Cuối kì, k/c trị giá vốn của thành TK 611 phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định Cuối kì, xác định và k/c trị giá vốn của xác định là tiêu thụ trong kì. HH đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu TK 911 thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) TK 631 Cuối kì, k/c giá vốn hàng bán Cuối kì, xác định và k/c giá thành của của TP, HH, DV TP hoàn thành; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH) Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 - TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – Công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) - Các chứng từ gốc có liên quan. Tài khoản sử dụng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo quản sản phẩm, TK 641 – Chi phí bán hàng, gồm 7 tài khoản cấp 2: + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + 6415: Chi phí bảo hành. + 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + 6418: Chi phí khác bằng tiền. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641: Nợ TK 641 Có - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế - Các khoản giảm chi phí bán hàng phát tế sinh trong kỳ. (nếu có). - K/c chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911. TK 641 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.2.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ vật liệu và công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ). - Các chứng từ gốc có liên quan. Tài khoản sử dụng: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, TK 642 có 8 TK cấp 2 nhƣ sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí, và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng. + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642: Nợ TK 642 Có - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp. - K/c chi phí QLDN sang bên Nợ TK 911 TK 642 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí bán hàng, QLDN TK 133 TK 641, 642 TK 111, 112, TK 111, 112, 152, 153, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản ghi giảm chi TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản K/c chi phí bán hàng, chi trích trên lƣơng phí quản lí DN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm, HH, dịch vụ dịch vụ tiêu thụ nội bộ TK 333(33311) TK 111, 112, 141, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635: Nợ TK 635 Có - Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu thuộc hoạt tài chính thực tế phát sinh tƣ chứng khoán. trong kỳ, các khoản lỗ thuộc hoạt động - Cuối kỳ, k/c toàn bộ chi phí tài chính tài chính và trích lập dự phòng giảm và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để giá đầu tƣ tài chính, chi phí đất chuyển xác định kết quả hoạt động kinh doanh. nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng xác định là tiêu thụ. TK 635 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi K/c chi phí tài chính cuối kỳ vay tiền trả chậm, trả góp TK 129, 229 Dự phòng giảm giá dầu tƣ TK 129, 229 Hoàn lại số chênh lệch TK 121, 221, 222 dự phòng giảm giá đầu tƣ Lỗ các khoản đầu tƣ TK 111, 112 Tiền thu về Chi phí h/đ bán các khoản liên doanh, khoản đầu tƣ liên kết TK 111, 112 Bán ngoại tệ Lỗ về bán ngoại tệ TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh gia lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động khác Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. Chi phí khác phát sinh bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác. Kết cấu TK 811 nhƣ sau: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, k/c toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ vào TK 911. TK 811 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí hoạt động khác. TK 214 TK 811 TK 211, 213 Giá trị hao mòn TK 911 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng còn lại Giá trị Cuối kì, k/c chi phí khác giá cho h/đ SXKD khi thanh lí, còn lại phát sinh trong kỳ. nhƣợng bán TK 111, 112, 331 Chi phí phát sinh cho h/đ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh . tế hoặc vi phạm pháp luật . TK 111, 112, 141 Các khoản chi phí khác phát sinh khác nhƣ chi khắc phục tổn thất gặp do rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ ), chi phí thu hồi nợ. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, gồm 2 TK cấp 2: + TK8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế TNDN phải nộp trong năm. sinh trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm - Thuế TNDN của năm trƣớc phải nộp do phát hiện các sai sót của các năm trƣớc bổ sung. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại. - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên - K/c số chênh lệch giữa số phát sinh bên Có > hơn bên Nợ TK 8212 phát sinh Nợ > bên Có TK 8212 phát sinh. trong năm vào bên Có TK 911 . TK 821 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.13.1: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kì (doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn phải nộp Sơ đồ 1.13.2: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TNDN HL) TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số T.TNDN HL Chênh lệch giữa số T.TNDN HL phải trả phát sinh trong năm > số phải trả phát sinh trong năm tài sản thuế TN TN HL đƣợc hoàn nhập trong năm đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có K/c chênh lệch số phát sinh có > số phát sinh nợ TK 8212 < số phát sinh nợ TK 8212 Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.3. Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.3.1.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sau khi tập hợp đƣợc toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kì, kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh. Tài khoản sử dụng: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thu thuần về số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp. - Thu nhập khác. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí - K/c lỗ. và chi phí khác. - K/c lãi sau thuế. TK 911 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.14: Tổng hợp doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK 154 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 113 Bán thẳng không K/c giá vốn hàng K/c doanh thu thuần DT bán hàng DN tính qua kho bán TK 333 T. GTGT theo pp kh.trừ TK 155, 157 VAT trực tiếp, TK 333 Xuất kho bán Thuế TTĐB, Thuế hàng XK phải nộp GTGT phải nộp TK 334, 338 TK 641, 642 TK 531 Chi phí nhân DT hàng bán TK 111, 112, 113, viên bị trả lại DT bán hàng (DN TK 152, 153, 142 TK 532 tính T. GTGT theo Chi phí vật liệu K/c CP bán hàng Giảm giá pp trực tiếp dụng cụ và chi phí QLDN hàng bán TK 214 TK 521 Chi phí khấu Chiết khấu hao TSCĐ thƣơng mại TK 111, 112, Chi phí khác TK 515 bằng tiền K/c doanh thu hoạt TK 821 động tài chính K/c chi phí TK 711 thuế TNDN K/c thu nhập hoạt TK 635, TK 811 động khác K/c chi phí tài TK 421 chính, chi phí khác K/c lỗ K/c lãi Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.3.2.Kế toán phân phối kết quả kinh doanh Tổng lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp sau khi nộp thuế TNDN cho Ngân sách Nhà nƣớc (25%), số còn lại (75%) sẽ để lại cho doanh nghiệp. Đó là lợi nhuận chƣa phân phối. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Kết cấu và nội dung phản ánh TK 421: Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận thực tế của hoạt doanh nghiệp. động kinh doanh của doanh nghiệp - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. trong kì. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp gia liên doanh bù. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. kinh doanh. TK 421có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.15: Kế toán lợi nhuận chƣa phân phối TK 111,112,338 TK 421 Chia lãi cho các bên liên doanh TK 136 cho cổ đông, nhà đầu tƣ Lãi phải thu ở đơn vị cấp dƣới và lỗ đƣợc cấp trên cấp bù TK 336 Cấp bù lỗ cho cấp dƣới TK 911 Kết chuyển lãi và phải nộp lãi cho cấp trên TK 411,414,415,418,431 Trích lập các quỹ, bổ sung vốn Kết chuyển lỗ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh - Lớp QT 1101K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI - HẢI PHÒNG 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng 2.1.1 Giới thiệu chung Tên giao dịch: Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng Địa chỉ: 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại: 031.3640028 Fax: 031.845157 Email: Haiphongbeer@hn.vnn.vn Công ty cổ phần Bia Hà Nội-Hải Phòng có trên 40 năm sản xuất đồ uống. Theo nghị quyết của Đại hội cổ đông bất thƣờng họp ngày 23/10/2005 của Công ty cổ phần bia Hải Phòng,Công ty cổ phần Bia Hải Phòng nay đổi tên thành Công ty cổ phần Bia Hà Nội-Hải Phòng. Ngành nghề kinh doanh: sản xuất nƣớc uống có cồn và không cồn: bia các loại, rƣợu, nƣớc ngọt và các ngành nghề khác theo quy định. Cơ cấu vốn điều lệ: - Tổng công ty bia rƣợu nƣớc giải khát Hà Nội nắm giữ 65% vốn điều lệ. - Vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp chiếm 29,5% vốn điều lệ. - Vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm 5,5% vốn điều lệ. Trải qua nhiều năm hoạt động, hiện nay công ty đã có 2 cơ sở sản xuất: - Nhà máy số 1: 16 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng. Diện tích: 3901m2 - Nhà máy số 2: 85 Lê Duẩn – Quán Trữ – Kiến An – Hải Phòng. Diện tích 28.000m2 Cùng với đội ngũ lao động giàu kinh nghiệm, đoàn kết, cần cù và bộ máy quản lý có trình độ, dám nghĩ dám làm,công ty luôn vƣợt mọi khó khăn trong sản xuất, gian khổ trong mọi giai đoạn kháng chiến chống xâm lƣợc cũng nhƣ trong thời kì đổi mới và đạt đƣợc những thành tích đáng kể cũng nhƣ xây dựng đƣợc uy tín trong lòng ngƣời tiêu dùng. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Bia Hà Nội-Hải Phòng đƣợc thành lập ngày 15/6/1960, tiền thân là Xí nghiệp nƣớc đá Việt Hoa. Năm 1978, Xí nghiệp nƣớc đá Việt Hoa đƣợc đổi tên thành Xí nghiệp nƣớc ngọt Hải Phòng. Trên cơ sở đó, xí nghiệp đã phát triển mạnh mẽ trên các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ một mặt hàng nƣớc đá (năm 1960) xí nghiệp đã sản xuất thêm nhiều mặt hàng khác nhƣ: nƣớc giải khát, bột giải khát, rƣợu các loại, kem que, kem cốc Với các thƣơng hiệu gắn bó đậm nét trong lòng ngƣời dân thành phố Cảng. Năm 1989, theo chủ trƣơng xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị truờng, xí nghiệp nƣớc ngọt thay đổi về chiến lƣợc mặt hàng, chuyển từ sản xuất nƣớc ngọt, rƣợu bia các loại sang sản xuất bia, lấy mặt hàng bia làm sản phẩm chính; sản xuất thử mặt hàng bia theo dây chuyền "mini" rồi đầu tƣ xây dựng, lắp đặt dây chuyền sản xuất bia có công suất 1 triệu lít/năm. Đây cũng là dây chuyền sản xuất bia đầu tiên của thành phố Cảng. Năm 1990, Xí nghiệp nƣớc ngọt Hải Phòng đƣợc đổi tên thành Nhà máy bia nƣớc ngọt Hải Phòng. Năm 1993, UBND thành phố Hải Phòng đã quyết định đổi tên Nhà máy bia nƣớc ngọt Hải Phòng thành Nhà máy bia Hải Phòng. Ngày 30/8/1993,UBND thành phố Hải Phòng đã có quyết định số 58/QĐUB phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhà máy bia chất lƣợng cao do Nhà máy bia Hải Phòng lập và giao cho nhà máy là chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm về nguồn vốn, thi công xây dựng,lắp đặt thiết bị và đƣa vào sản xuất. Năm 1995, với đà phát triển của doanh nghiệp và thực hiện chủ trƣơng về đổi mới doanh nghiệp nhà nƣớc, UBND thành phố Hải Phòng đã có quyết định đổi tên Nhà máy bia Hải Phòng thành Công ty bia Hải Phòng. Cũng trong năm này, công ty đã đƣa nhà máy bia số 2 tại Quán Trữ - Kiến An đi vào hoạt động, sản xuất bia chai và bia hơi chất lƣợng cao theo công nghệ và dây chuyền thiết bị hiện đại của CHLB Đức. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các sản phẩm bia của công ty đƣợc sản xuất từ những nguyên liệu tuyệt hảo với hệ thống dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại. Quá trình sản xuất đƣợc tự động hoá hoàn toàn ở những công đoạn chính, đồng thời với công nghệ sản xuất tiên tiến kết hợp với công nghệ cổ truyền, sản phẩm bia của công ty có: "Hƣơng vị đậm đà, êm dịu tự nhiên" đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Trong tiến trình hội nhập kinh tế Quốc tế, các sản phẩm của công ty ngày càng chiếm lĩnh trên thị trƣờng và khẳng định vị thế của nó. Với cam kết về chính sách chất lƣợng: "Không ngừng thoả mãn yêu cầu của khách hàng với những sản phẩm có chất lƣợng tốt nhất, cung cấp những dịch vụ hoàn hảo nhất với chi phí thấp nhất, giá cả cạnh tranh nhất." Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ về việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nƣớc. Ngày 15/9/2004, Đại hội cổ đông Công ty cổ phần bia Hải Phòng đã tiến hành đại hội thành lập Công ty cổ phần bia Hải Phòng. Ngày 23/9/2004, UBND thành phố Hải Phòng ra quyết định số 2519/QĐUB chuyển đổi Công ty bia Hải Phòng là doanh nghiệp nhà nƣớc thành Công ty cổ phần bia Hải Phòng. Từ tháng 10/2005, với xu thế chung trong quá trình hội nhập Quốc tế, Công ty cổ phần bia Hải Phòng đã gia nhập Tổng công ty bia rƣợu nƣớc giải khát Hà Nội theo mô hình công ty mẹ, công ty con với tên gọi mới là Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng. Đây là cơ sở để Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng phát triển bền vững và đảm bảo tốc độ tăng trƣởng trong những năm tiếp theo. Là doanh nghiệp sản xuất bia có uy tín, các sản phẩm bia của công ty đƣợc ngƣời tiêu dùng mến mộ. Hình ảnh các sản phẩm của công ty đã mang đậm nét cho ngƣời tiêu dùng không chỉ ở Hải Phòng mà còn ở các tỉnh lân cận. 2.1.3 Thành tích đạt được trong những năm qua 50 năm qua, từ một doanh nghiệp nhỏ bé, vƣợt qua nhiều khó khăn thử thách, Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phòng không ngừng lớn mạnh, có bƣớc phát triển nhanh và bền vững. Doanh nghiệp chú trọng mạnh dạn đầu tƣ chiều sâu, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cải thiện hình thức bao bì, hạ giá thành. Trong năm 2009, hầu hết các hạng mục công trình thuộc giai đoạn 2 của dự án đầu tƣ chiều sâu đổi mới công nghệ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thiết bị, nâng công suất từ 15 triệu lít lên 25 triệu lít /năm tại nhà máy số 2(Quán Trữ-Kiến An) và các phƣơng án đầu tƣ nâng cấp, nâng cao công suất,chất lƣợng sản phẩm tại 2 nhà máy đƣợc hoàn thành và kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh. Công ty đã lắp đặt 1máy biến áp 630KVA, 1máy nén khí sạch 37KW cùng hệ thống máy lạnh 300.000Kcal/giờ, hệ thống 6 tank lên men dung tích 100m3/tank, 2tank chứa bì thành phẩm dung tích 100m3/tank. Công ty tiếp tục hoàn thành các hạng mục khác nhƣ hệ thống lò hơi công suất 4tấn/giờ, trạm xử lý nƣớc thải công suất 1500m3 ngày đêm, đầu tƣ mới hệ thống thanh trùng và làm lạnh nhanh bia công suất 22m3/mẻ. Nhờ vậy công ty có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Bên cạnh đó, công ty duy trì và phát huy hiệu quả của hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001: 2008, hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. Với những cố gắng đó, sản lƣợng, doanh thu tiêu thụ của công ty tăng với tốc độ khá cao. Năm 2009, công ty sản xuất và tiêu thụ hơn 50 triệu lít bia các loại, tăng 64% so với 2008. Đến nay công ty có năng lực sản xuất tới hơn 60 triệu lít /năm. Doanh thu năm 2009 đạt 300 tỷ đồng, nộp ngân sách hơn 100 tỷ, tạo việc làm cho hơn 300 lao động với mức thu nhập 6,9-7triệu/ngƣời/năm. Trong năm 2010, công việc quan trọng nhất của công ty là hoàn thành công tác di dời khu vực sản xuất từ trong thành phố ra ngoại thành, ổn định sản xuất để nâng sản lƣợng lên 70 triệu lít/năm. Đây thực sự là một khó khăn lớn vì công ty mất đi lợi thế kinh doanh trong nội thành. Công ty đã và đang phải chuẩn bị thật chu đáo để khi di dời, sản xuất không bị gián đoạn. Bên cạnh vừa sản xuất những sản phẩm bia Hà Nội, công ty đang xây dựng một thƣơng hiệu riêng mang tên địa phƣơng để tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động, tạo giá trị gia tăng cho doanh nghiệp. Đây cũng là một cách để công ty khẳng định vị thế của mình trong ngành đồ uống Việt Nam. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2008 – 2009 – 2010 đƣợc thể hiện qua số liệu của các chỉ tiêu trong bảng sau đây: Đv Chênh lệch năm 2009 Chênh lệch năm Chỉ tiêu tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 so với 2008 2010 so với 2009 Số tiền % Số tiền % Doanh thu bán Đồng hàng và cung cấp 218.126.114.508 364.530.962.125 350.496.448.525 146.404.847.617 67 14.034.513.600 -4 dịch vụ Doanh thu thuần Đồng 150.114.036.054 239.933.735.472 243.768.848.754 89.879.699.418 60 3.835.113.300 1.6 Lợi nhuận gộp Đồng 25.087.346.521 56.155.480.960 68.335.374.186 31.068.134.439 124 12.179.866.220 22 Tổng lợi nhuận Đồng 15.539.186.560 27.572.842.492 33.973.714.748 12.033.655.928 77 6.400.872.250 23 trƣớc thuế Tổng lợi nhuận sau Đồng 13.470.097.813 25.128.242.025 25.473.972.722 11.658.144.212 86 345.730.700 1.4 thuế Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các sản phẩm của công ty: - Bia hơi Hải Phòng. - Bia hơi Hải Hà. - Bia vàng. - Bia đen Hải Phòng(Draff Beer). - Bia chai 999. - Bia Hà Nội. - Nƣớc uống tinh khiết Thiên Văn. Các giải thƣởng đã đạt đƣợc: - Từ năm 2000 đến nay luôn đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lƣợng cao. - Cúp Vàng thƣơng hiệu Việt (2006). - Cúp Vàng AFTA tại Hội chợ triển lãm Quốc tế Hải Phòng. - Huy chƣơng Vàng Hội chợ hàng hoá với chất lƣợng cuộc sống - Ngày 15/6/2010, kỉ niệm 50 năm ngày thành lập, công ty đã vinh dự đón nhận Huân chƣơng lao động Hạng Nhì. 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn 2.1.4.1 Thuận lợi - Là một trong những công ty có lịch sử lâu đời với truyền thống và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất bia, đồ uống. Có những sản phẩm chất lƣợng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. - Việc gia nhập Tổng công ty bia rƣợu nƣớc giải khát Hà Nội đã tạo điều kiện cho công ty tiếp cận đƣợc với dây chuyền sản xuất mới và sử dụng dây chuyền có hiệu quả. Học hỏi, chia sẻ đƣợc nhiều kinh nghiệm cùng các đơn vị trong Tông công ty. - Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lâu năm trong nghề, giàu kinh nghiệm, đoàn kết thống nhất, có tinh thần tự lực, tự cƣờng vƣợt qua mọi khó Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP khăn, gắn bó với công ty. Đã làm nên những sản phẩm có chất lƣợng, giá thành hợp lý, có uy tín và tín nhiệm với khách hàng trong và ngoài thành phố. - Với chính sách bán hàng hợp lý công ty đã tạo dựng, giữ vững quan hệ và lòng tin vơí khách hàng từ nhiều năm nay. - Công ty luôn đầu tƣ đổi mới công nghệ sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân lao động, năng cấp nhà cửa phục vụ quản lý, cải tạo nhà xƣởng, môi trƣờng làm việc. Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng cao đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. - Doanh thu hàng năm của công ty tăng dần qua các năm tạo điều kiện đạt đƣợc những mục tiêu lâu dài và thƣờng xuyên. 2.1.4.2 Khó khăn - Phải đối mặt với sự canh tranh gay gắt về thị trƣờng tiêu thụ, giá bán sản phẩm nhất là đối với các đơn vị sản xuất bia tƣ nhân trong thành phố, các liên doanh với nƣớc ngoài và một số doanh nghiệp sản xuất bia lớn tại các tỉnh lân cận. - Khủng hoảng kinh tế đặt công ty vào nhiều tình thế khó khăn. Lãi suất ngân hàng tăng, giá cả các nguyên liệu đầu vào và các yếu tố chi phí sản xuất: điện, nƣớc, xăng dầu tăng cao cũng là nhƣng bất lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Là sản phẩm tiêu dùng phụ thuộc nhiều vào thời tiết, mùa hè nhu cầu tiêu thụ tăng cao còn mùa đông nhu cầu giảm đáng kể cũng làm cho công tác sản xuất ảnh hƣởng không nhỏ. Trƣớc tình hình đó, công ty đã đƣa ra nhiều giải pháp tích cực, nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trƣờng để xây dựng kế hoạch phù hợp. Mở rộng thị trƣờng, đầu tƣ có hiệu quả các chƣơng trình khuyến mãi bán hàng, đồng thời luôn chú trọng và giám sát chặt chẽ chất lƣợng từ khâu sản xuất đến khâu lƣu thông ra thị trƣờng, đảm bảo lợi ích của ngƣời tiêu dùng và uy tín thƣơng hiệu. 2.1.5 Quy trình sản xuất Nguyên liệu dùng để sản xuất bia bao gồm: gạo, malt, H20, men, hoa Hupblon. Trong đó malt và hoa Hupblon là hai nguyên liệu chính dùng để sản xuất bia, nó có Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP chất lƣợng cao của các hãng cung cấp hàng đầu thế giới. Việc sản xuất dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng các quy trình công nghệ cũng nhƣ các tiêu chuẩn của Việt Nam -Thế giới. Quy trình công nghệ sản xuất bia o Quy trình công nghệ ở phân xƣởng nấu o Quy trình công nghệ ở phân xƣởng lên men Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP o Quy trình công nghệ ở phân xƣởng chiết 2.1.6 Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.6.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Để đạt đƣợc kết quả kinh doanh tốt nhất đồng thời để tạo ra một cơ cấu năng động, linh hoạt với sự biến động của thị trƣờng và nhu cầu phát triển, công ty đã tổ chức cho mình một bộ máy tƣơng đối gọn nhẹ, đảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu quản lý. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 1. Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội-Hải Phòng. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ thông qua định hƣớng phát triển, quyết định các phƣơng án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty. 2. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội- Hải Phòng do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 01 (một) Chủ tịch Hội đồng quản trị và 04 (bốn) thành viên với nhiệm kỳ là 5 (năm) năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể đƣợc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành phải chiếm ít nhất một phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. 3. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng bao gồm 04 (bốn) thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 (năm) năm; thành viên Ban kiểm soát có thể đƣợc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4. Ban Giám đốc: Ban Giám đốc của Công ty bao gồm 03 (ba ngƣời): 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc. Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về các nội dung công việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đƣợc Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty. 5. Phòng tiêu thụ sản phẩm: Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá tình tình thị trƣờng, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tham mƣu cho Giám đốc về giá bán sản phẩm, chính sách quảng cáo, phƣơng thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. Tƣ vấn cho khách hàng về sử dụng thiết bị bảo quản, kỹ thuật bán hàng, thông tin quảng cáo. Theo dõi và quản lý tài sản, thiết bị, công cụ, dụng cụ bán hàng: keg chứa bia hơi, tủ bảo quản, vỏ bình CO2 , vỏ chai, két nhựa trong lƣu thông, biển quảng cáo của Công ty trên thị trƣờng Kết hợp với phòng Kế toán Tài chính quản lý công nợ các đại lý và khách hàng tiêu thụ sản phẩm. Quản lý hóa đơn và viết hóa đơn, thu tiền bán hàng. 6. Phòng Tổng hợp: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trƣớc Công ty về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Mua sắm, làm thủ tục nhập, xuất vật tƣ, nguyên liệu, phụ tùng thay thế, dụng cụ cho sản xuất. Tham mƣu và làm các thủ tục pháp lý trong việc ký kết, giám sát thực hiện, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế với các nhà cung cấp. Tham gia xây dựng phƣơng án, kế hoạch giá thành sản phẩm của Công ty. Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các báo cáo thống kê theo quy định và yêu cầu quản trị của Công ty. Đảm nhận và chịu trách nhiệm trong công tác tham mƣu xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy hoạch cán bộ. Lập kế hoạch đào tạo và tuyển dụng lao động, xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền lƣơng hàng năm; tham mƣu Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cho Ban giám đốc xây dựng quy chế trả lƣơng, thƣởng. Thực hiện các chế độ chính sách cho ngƣời lao động theo luật định và quy chế của Công ty. Theo dõi, giám sát việc chấp hành nội quy lao động, nội quy, quy chế của Công ty và thực hiện công tác kỷ luật. Thực hiện các nhiệm vụ của công tác hành chính, văn thƣ lƣu trữ, quản lý xe ôtô con, vệ sinh môi trƣờng, ngoại cảnh, công tác bảo vệ 2 nhà máy. Phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch bảo vệ, an ninh, quốc phòng, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt hàng năm. 7. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện các chƣơng trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất. Xây dựng các yêu cầu, tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm, vật tƣ nguyên liệu. Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm hàng hóa đầu ra, chất lƣợng vật tƣ, nguyên liệu đầu vào cho sản xuất. Quản lý hồ sơ lý lịch hệ thống máy móc thiết bị; xây dựng và theo dõi kế hoạch duy tu bảo dƣỡng máy móc thiết bị. Kết hợp với các bộ phận liên quan xây dựng và thực hiện nội dung chƣơng trình đào tạo, tổ chức thi nâng bậc kỹ thuật cho công nhân hàng năm. Chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. Chịu trách nhiệm về công tác đầu tƣ, xây dựng cơ bản và công tác môi trƣờng. Theo dõi và thực hiện công tác thi đua khen thƣởng. 8. Phòng Tài chính Kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trƣớc Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty. Thực hiện thu tiền bán hàng, quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế toán; hƣớng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9. Đội kho: Quản lý các kho vật tƣ, nguyên liệu, thành phẩm, bao bì, chai két, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, bán hàng. Thực hiện công tác xuất, nhập vật tƣ, nguyên liệu, theo dõi, đối chiếu, lập các bảng kê bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng ngày, tuần, tháng gửi các phòng Nghiệp vụ của công ty và Tổng Công ty theo quy định. 10.Phân xƣởng Bia số 1 – 16 Lạch Tray: Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm bia hơi các loại. Thực hiện các công đoạn sản xuất theo đúng quy trình công nghệ từ khâu nghiền nguyên liệu đến nấu bia, bảo quản và xử lý men giống, lên men bia, lọc trong bia và chiết rót phục vụ bán hàng tại 16 Lạch Tray. Thực hiện việc ghi chép, lƣu trữ và báo cáo số liệu sản xuất hàng ngày, tuần, tháng cho các bộ phận quản lý của Công ty theo quy định. 11. Phân xƣởng bia số 2 – Quán Trữ: Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm bia hơi, bia chai các loại. Chiết rót bia hơi thành phẩm nhập kho và giao cho khách hàng. Thực hiện các công đoạn trong sản xuất bia chai, chiết rót, hoàn thiện sản phẩm bia chai và nhập kho theo đúng quy trình công nghệ. Thực hiện việc ghi chép, lƣu trữ và báo cáo số liệu sản xuất hàng ngày, tuần, tháng cho các bộ phận quản lý của Công ty và Tổng Công ty theo quy định. 2.1.7 Tổ chức công tác kế toán 2.1.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán giá thành thanh toán thanh toán vật tƣ tiền lƣơng tiêu thụ tiền mặt TGNH Giải thích mô hình: - Kế toán trƣởng: là ngƣời đƣợc bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, ngƣời chỉ đạo chung và tham mƣu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lƣợc tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trƣởng là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. (Kế toán trƣởng của công ty kiêm kế toán tổng hợp). - Kế toán giá thành (phó phòng): phụ trách giá thành, tài sản cố định, báo cáo thuế. - Kế toán thanh toán: theo dõi thƣờng xuyên liên tục các khoản nợ của khách hàng và khoản phải trả của DN. Lên kế hoạch thu nợ và thanh toán nợ đảm bảo cho vòng tiền của DN đảm bảo. - Kế toán vật tƣ: quản lý theo dõi toàn bộ hoạt động nhập-xuất-tồn các loại vật tƣ, công cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm, mua vào nhập kho và xuất kho để sử dụng, bán. - Kế toán tiền lƣơng: tính và phân bổ tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng cho các đối tƣợng sử dụng. Lập báo cáo về lao động và tiền lƣơng kịp thời, chính xác. - Kế toán tiêu thụ: theo dõi công nợ phải thu của ngƣời mua hàng, thanh toán các khoản liên quan đến khách hàng. Theo dõi và phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.7.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, công ty dùng hình thức Chứng từ ghi sổ. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Tóm tắt trình tự và phƣơng pháp ghi sổ kế toán : - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, kế toán ghi vào bảng kê chi tiết các tài khoản, sổ quỹ và vào các sổ kế toán chi tiết tài khoản liên quan. - Cuối tháng, dựa vào bảng kê chi tiết kế toán lập các chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái. Cuối mỗi quý căn cứ vào số phát sinh và số dƣ trên từng sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Khi lập xong Bảng cân đối số phát sinh, nếu tổng số phát sinh bên nợ bằng tổng số phát sinh bên có bằng số tiền cộng phát sinh tháng trên bảng kê là đúng. - Cuối năm, lấy số liệu từ bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, BÁO CÁO TÀI CHÍNH kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty: - Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán: tháng, quý, năm. - Các chứng từ ban đầu kế toán sử dụng bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng - Công ty sử dụng 37 tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính quy định. - Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam(VNĐ). - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp tính giá xuất kho: bình quân liên hoàn. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đƣờng thẳng, theo quyết định 206/2003QĐ - BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính ban hành ngày12/12/2003. - Công tác lập báo cáo: Doanh nghiệp tiến hành lập các báo cáo tài chính theo tháng, sử dụng 4 loại báo cáo tài chính: Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo thuyết minh tài chính. 2.2 Công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh tại Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng 2.2.1 Kế toán doanh thu 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng là doanh nghiệp sản xuất nên doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động bán hàng nhƣ bán thành phẩm( TK 155): bia chai, bia hơi các loại; phế liệu nhƣ: bã malt, nút chai, két nhựa, ; bao bì; Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các phƣơng thức bán hàng tại Công ty: - Bán cho các kênh phân phối: Đại lý cấp 1 ( kí hợp đồng hàng năm với công ty ) - Bán lẻ tại công ty Do giá trị của mỗi lần xuất hàng để bán buôn thƣờng khác nhau, các nhân viên phòng kinh doanh, tiêu thụ phải nộp hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị nhƣ tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng nhƣ việc xuất tồn kho trên thẻ kho kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu : khoản giảm trừ doanh thu của công ty là thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập khẩu. Phƣơng thức thanh toán: Các phƣơng thức thanh toán tiền hàng áp dụng tại công ty là: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: áp dụng cho khách hàng mua ít, không thƣờng xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. - Thanh toán chậm: phƣơng thức náy áp dụng cho khách hàng thƣờng xuyên và có uy tín với doanh nghiệp. - Thanh toán qua ngân hàng: hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả phí cho ngân hàng. Tài khoản và chứng từ sử dụng sử dụng: ♦ Tài khoản kế toán : Để phản ánh theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng: - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 131: Phải thu khách hàng - TK 133: Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ - TK 155: Thành phẩm - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ♦ Sổ kế toán sử dụng Chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là: hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT + Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ. + Sổ chi tiết phải thu của khách hàng. + Báo cáo bán hàng. + Sổ cái TK 131, TK 5111, TK 3331 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng đƣợc xác định nhƣ sau: Công ty nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Do đó, hoá đơn bán hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT đƣợc lập làm 3 liên: - Liên 1: lƣu tại phòng tiêu thụ - Liên 2: giao cho khách hàng - Liên 3: dùng thanh toán. Thủ kho dùng 3 liên để ghi thẻ kho theo chỉ tiêu khối lƣợng hàng xuất, cuối tháng chuyển thẻ kho lên phòng tài chính kế toán. Biểu số 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán doanh thu bán hàng nhƣ sau: Hoá đơn GTGT, Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Bảng kê thành phẩm bán ra Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Sổ tổng hợp Ghi hàng ngày công nợ Ghi cuối tháng Sổ cái Tk 511,131 Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 17/02/2010, công ty bán 100 két bia Hà Nội cho công ty TNHH TM Duy Thành theo HĐGTGT số 0023906, thuế suất thuế GTGT 10%, tổng tiền thanh toán: 22 000 000VNĐ. - Kế toán căn cứ HĐGTGT (biểu số 2.4), lập Bảng kê thành phẩm bán ra (biểu số 2.5), Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (biểu số 2.6), Sổ tổng hợp công nợ (biểu số 2.7). - Cuối tháng, vào chứng từ ghi sổ (biểu số 2.8,2.10) và Sổ cái TK 511,131 (biểu số 2.9, 2.11). - Cuối kì, lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.4: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG CQ/2010B Liên 3( Nội bộ) 0023906 Ngày 17 tháng 2 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng Địa chỉ: số 16 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0200153370 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: công ty TNHH Thƣơng mại Duy Thành Địa chỉ: Đồ Sơn Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100012586 S Đơn vị Số T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng T A B C 1 2 3=1x2 Bia chai Hà Nội két 100 200.000 20.000.000 Cộng tiền hàng: 20.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 22.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi hai triệu đồng chẵn/ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.5: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG KÊ THÀNH PHẨM BÁN RA Tên thành phẩm: Bia chai Hà Nội (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) Tháng2/2010 Chứng từ MS của Số Thuế Doanh số bán Thuế ngƣời lƣợng suất Số HĐ NT Tên ngƣời mua Tên hàng (chƣa có thuế) GTGT mua (két) (%) 0023905 16/02 Cty TNHH TânThuận Phong 1310238 Bia chai Hà Nội 50 10 000 000 10 1 000 000 0023906 17/02 Cty TNHH TM Duy Thành 1310456 Bia chai Hà Nội 100 20 000 000 10 2 000 000 0023911 22/02 Chi nhánh VNF1 Hải Phòng 1310568 Bia chai Hà Nội 60 12 000 000 10 1 200 000 Tổng cộng 485 97 000 000 9 700 000 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.6: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG Mẫu số S31-DN 16 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty TNHH TM Duy Thành Tháng 2/2010 TK Thời hạn NTGS Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dƣ ĐƢ đƣợc chiết SH NT khấu Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 Số dƣ đầu kì 95 635 230 PS trong kì 17/02 HĐGTGT 17/02 Mua bia chai HN 511 20 000 000 20 000 000 65 259 832 0023906 3331 2 000 000 2 000 000 Cộng PS 148 796 500 162 569 320 Số dƣ cuối kì 81 862 410 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.7: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ Tháng 2 năm 2010 Mã ĐT Tên đối tƣợng Dƣ nợ đầu Dƣ có đầu PS nợ PS có Dƣ nợ cuối Dƣ có cuối 131 Khách hàng 131027 Vũ Thế Chuyền 125 650 000 125 650 000 1310063 Tổ bán hàng Quán Trữ 4 200 000 285 674 100 285 674 100 1310065 Khánh - Thuỷ Nguyên 86 562 320 80 500000 6 562 320 1310456 Cty TNHH TM Duy 95 635 230 32 000 000 45 772 820 81 862 410 Thành Tổng cộng 145 562 000 85 000 000 3 876 780 600 3 099 860 000 4 022 342 600 3 184 860 000 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.8: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 15/02 Ngày 28/02/2010 Số hiệu TK Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú Bán bia chai HN 131 511 97 000 000 131 3331 9 700 000 Bán bia hơi HP 131 511 987 740 700 131 3331 98 774 070 Cộng 3 876 780 600 Kèm theo 25 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số: S02c1-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Phải thu khách hàng TK: 131 NTGS CTGS Diễn giải TKĐƢ Số tiền Ghi SH NT Nợ Có chú Số dƣ đầu năm 3 137 787 840 799 859 Số PS trong tháng 28/02 15/02 28/02 Bán bia chai HN 511 97 000 000 3331 9 700 000 28/02 15/02 28/02 Bán bia hơi HP 511 987 740 700 3331 98 774 070 Cộng số PS 3 876 780 600 3 099 860 230 Số dƣ cuối năm 9 565 389 000 734 353 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.10: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 39/02 Ngày 28/02/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 3 524 346 000 Cộng 3 524 346 000 Kèm theo 5 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.11: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số :S02c1-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng TK: 511 NTGS CTGS Diễn giải TK Số tiền Ghi SH NT ĐƢ Nợ Có chú Số dƣ đầu năm Số PS trong tháng 28/02 15/02 28/02 Bán bia chai HN 131 97 000 000 28/02 15/02 28/02 Bán bia hơi HP 131 987 740 700 28/02 39/02 28/02 Kết chuyển doanh 911 3 524 346 000 thu bán hàng Cộng số PS 3 524 346 000 3 524 346 000 Số dƣ cuối tháng Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.12: Mô hình hạch toán tổng hợp doanh thu 911 511 111 289 526 000 3 524 346 000 112 1 986 321 000 131 1 248 499 000 2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tài khoản phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng gồm các khoản sau: - Lãi tiền gửi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ trên cơ sở chứng từ thực tế. - Cổ tức đƣợc chia ghi nhận trên cơ sở tỉ lệ góp vốn và lợi nhuận đƣợc chia. Tài khoản sử dụng: - TK 5151: Doanh thu hoạt động tài chính từ lãi tiền gửi - TK 5152: Doanh thu hoạt động tài chính từ cổ tức đƣợc chia, lợi nhuận đƣợc chia. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 515 Quy trình hạch toán: Biểu số 2.13: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Phiếu báo có Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Sổ cái TK 515 Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ: Ngày 25/02/2010 Công ty thu lãi tiền gửi của Ngân hàng Techcombank, với số tiền là: 8 261 117VNĐ.( Phiếu báo có số 23 của Ngân hàng Techcombank ) - Kế toán căn cứ PBC (biểu số 2.14) vào chứng từ ghi sổ (biểu số 2.15) và Sổ cái TK 515 (biểu số 2.16). - Cuối kì, lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.14: NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC TECHCOMBANK Cục thuế Hà Nội MST: 0100202095011 PHIẾU BÁO CÓ Số: 23 Ngày 25 tháng 02 năm 2010 Kính gửi: CTY CP BIA HÀ NỘI - HẢI PHÒNG Số tài khoản: 1020100002158112 Địa chỉ : 16 Lạch Tray – Hải Phòng Loại tiền: VND MST : 0200153370 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng : 20788765 Số bút hạch toán: FT0832660039/HPG Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi tại ngân hàng Techcombank 8.261.117 Tổng số tiền 8.261.117 Tiền bằng chữ: Tám triệu hai trăm sáu mƣơi mốt ngàn một trăm mƣời bảy đồng chẵn/ Trích yếu : LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng PHÒNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03/02 Ngày 28/02/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Lãi tiền gửi NH 112 5151 8 261 117 Cộng 8 261 117 Kèm theo 14 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 2 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu số 2.16 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số :S02c1-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính TK: 515 NTGS CTGS Diễn giải TK Số tiền Ghi SH NT ĐƢ Nợ Có chú Số dƣ đầu năm Số PS trong tháng 28/02 03/02 28/02 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 8 261 117 Cộng số PS Số dƣ cuối năm 408 563 120 409.314.200 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.17: Mô hình hạch toán doanh thu tài chính 515 911 112 8 261 117 8 261 117 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là tài khoản dùng để phản ánh khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nội dung của thu nhập khác tại công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Tiền thu đƣợc do khách hàng vi phạm hợp đồng. Tài khoản sử dụng: - TK 711 – Thu nhập khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Quy trình hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.18: Quy trình hạch toán thu nhập khác Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sổ cái TK 711 Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính ( Tháng 2 tại công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác nên em không trích dẫn nghiệp vụ này) 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí của doanh nghiệp 2.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán thực chất là giá trị vốn (giá thành thực tế) của sản phẩm hàng hoá xuất bán trong kỳ Công ty theo dõi số lƣợng hàng nhập - xuất - tồn dựa theo báo cáo của thủ kho. Hàng quý, thủ kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho phòng kế toán. Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ bán hàng của công ty. Cuối mỗi tháng, kế toán trƣởng dựa vào các phiếu xuất hàng, Hóa đơn bán hàng và tính toán lƣợng hàng xuất trong tháng, tiến hành ghi nhận tổng giá vốn hàng bán của tháng vào Sổ cái , không theo dõi riêng ở Sổ chi tiết. Để hạch toán giá vốn hàng bán doanh nghiệp sử dụng TK 632 giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.19: Sơ đồ trình tự kế toán giá vốn hàng bán nhƣ sau: Phiếu xuất kho Bảng kê ghi có TK 155, ghi nợ các TK liên quan Chứng từ ghi sổ Sổ cái 632 Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Ví dụ: (tiếp ví dụ trên-phần 2.2.1.1) Ngày 17/02/2010, công ty bán 100 két bia Hà Nội cho công ty TNHH TM Duy Thành theo HĐGTGT số 0023906, thuế suất thuế GTGT 10%, tổng tiền thanh toán: 22 000 000VNĐ. - Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu từ TK 511 sang bên Có TK 911, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.20: Đơn vị: . Mẫu số 02-VT Địa chỉ: . Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởngcủa Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Số: 115 Ngày 17 tháng 02 năm 2010 Họ,tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thị Minh Trang. Địa chỉ ( bộ phận): PTT Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô): Lạch Tray Địa điểm: Ghi STT TÊN HÀNG Đvt Số lƣợng Giá đơn vị Thành tiền chú 1 Bia chai Hà Nội két 100 145.000 14.500.000 Cộng 100 14.500.000 Xuất, ngày17 tháng 02 năm2010 Thủ trƣởng đơn vị KT trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời giao hàng Thủ kho Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.21 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG KÊ GHI CÓ TK 155, GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN Tháng 02 năm 2010 TK 155-HN:Bia chai Hà Nội Chứng Từ Nội dung Số Tiền Ghi Nợ các TK liên quan Số Ngày TK 632 TK PX038 02/2 Xuất bán trực tiếp 2.175.000 2.175.000 PX041 03/2 Xuất bán trực tiếp 7.250.000 7.250.000 PX115 17/2 Xuất bán trực tiếp 14.500.000 14.500.000 Tổng cộng 70.3250.000 70.325.000 Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.22 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 35/02 Ngày 28/02/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán bia chai HN 632 155 70 325 000 Cộng 2 062 210 000 Kèm theo 13 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 76
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.23: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số :S02c1-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán TK: 632 NTGS CTGS Diễn giải TK Số tiền Ghi SH NT ĐƢ Nợ Có chú Số dƣ đầu năm Số PS trong tháng 28/02 35/02 28/02 Bán bia hơi HP 155 825 632 000 28/02 35/02 28/02 Bán bia chai HN 155 70 325 000 28/02 38/02 28/02 Kết chuyển giá vốn 911 2 062 210 000 hàng bán để xác định KQKD Cộng số PS 2 062 210 000 2 062 210 000 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 77
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.24 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 38/02 Ngày 28/02/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 2 062 210 000 Cộng 3 524 346 000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sơ đồ 2.25: Mô hình hạch toán giá vốn hàng bán 154 632 911 825 632 000 2 062 210 000 155 70 325 000 Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 78
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng Kế toán sử dụng tài khoản 641 – chi phí bán hàng để tập hợp chi phí bán hàng. Để tập hợp từng yếu tố chi phí, kế toán tiến hành mở các tài khoản cấp 2 của TK 641 : - Tk 6411 : chi phí nhân viên bán hàng - TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 : chi phí bằng tiền khác. Ví dụ: Ngày 22/2/2010 công ty mua máy in Laser và mực cho máy in màu sử dụng cho bộ phận bán hàng. - Căn cứ vào hoá đơn GTGT (biểu số 2.26) do bên bán lập, kế toán lập Phiếu chi 102 ( biểu số 2.27) - Cuối tháng vào Chứng từ chi sổ (biểu số 2.29), Sổ cái 641 (biểu số 2.30) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 79
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.26 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTGT-3LL CQ /2010B Liên 2: Giao cho khách hàng 0027369 Ngày 22 tháng 2 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trần Ly Địa chỉ: 242 Tô Hiệu - Lê Chân - Hải Phòng Họ và tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Bia Hà-Nội-Hải Phòng Địa chỉ: 16 Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0200153370 STT Tên hàng hóa ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 Máy in Canon (laze) chiếc 1 4.204.500 4.204.500 2 Mực túi 1 92.000 92.000 Cộng tiền hàng: 4.296.500 Tiềnthuế GTGT: 429.650 Tổng tiền thanh toán: 4.726.150 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng./ Ngày 22 tháng 2 năm 2010 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 80
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.27 PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 02 năm 2010 Số:102 Nợ TK 641 Có TK 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Bùi Thu Phương Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy in và đổ mực cho công ty Trần Ly Số tiền: 4.726.150 đồng. Viết bằng chữ:Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền:Bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng./ Ngày 22 tháng 02 năm 2010 Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền đơn vị (ký, họ tên) phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 81
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.28: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG 16 Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ Số hiệu TK Ghi Nợ các TK chi phí Diễn giải đối ứng 641 642 133 1.Chi TMặt 111 -Chi mua máy in, đổ mực 4.296.500 429.650 Tổng cộng chi TM: 25.256.236 15.369.265 2. Chi tiền gửi Ngân hàng 112 -Trả tiền điện cho NM1 2.785.441 278.544 Tổng cộng chi Tgửi: 82.569.362 75.365.231 3. Chi lƣơng CNV 334 Chi lƣơng CNV tháng 02 278.236.366 213.569.800 Tổng cộng chi tiền lƣơng: 309.667.543 227.881.561 4. Các khoản trích theo lƣơng 338 Khoản trích tháng 02 68.126.859 50.133.943 Tổng cộng khoản trích: 68.126.859 50.133.943 Tổng chi: 485 620 000 368 750 000 Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 82
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.29 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 23/02 Ngày 28/02/2010 Số hiệu TK Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú Chi tiền mặt 641 111 25 256 236 Chi TGNH 641 112 82 569 362 Cộng 485 620 000 Kèm theo 21 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 83
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.30 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số :S02c1-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng TK: 641 CTGS TK Số tiền Ghi NTGS SH NT Diễn giải ĐƢ Nợ Có chú Số dƣ đầu năm Số PS trong tháng 28/02 23/02 28/02 Chi tiền mặt 111 25 256 236 28/02 23/02 28/02 Chi TGNH 112 82 569 362 28/02 38/02 28/02 KC chi phí bán 911 485 620 000 hàng Cộng số PS 485 620 000 485 620 000 Số dƣ cuối tháng Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 84
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.31: Mô hình hạch toán chi phí bán hàng 111 641 911 25 256 236 485 620 000 112 82 569 362 334 309 667 543 338 68 126 859 2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán sử dụng tà khoản 642 để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết đến cấp 2 để theo dõi : - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phòng - TK 6427 - Chi phi dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Ví dụ: Trả tiền điện cho các phòng ban của nhà máy 1 bằng chuyển khoản. Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 85
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.32 ỦY NHIỆM CHI / PAYMENT ORDER Ngày / Date 04/02/2010 Số / No.060 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN / APPLICATANT Tên tài khoản / Acct’s Name CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG Số tài khoản: / Acct’s No 17907469 Tại ngân hàng Á Châu _ Chi nhánh / At ACB _ Branch: Hải Phòng ĐƠN VỊ THỤ HƢỞNG / BENEFICIARY Đơn vị thụ hƣởng: / Beneficiary CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG Số tài khoản: / Acct’s No 012010000207186 CMND/Hộ chiếu / ID Card/PP Ngày cấp/Date Nơi cấp/Place Tại ngân hàng / Beneficiary’s Bank Công thương -Lê Chân Tỉnh, Tp: Hải Phòng Số tiền bằng chữ: / Amount in words Ba triệu không trăm sáu mƣơi ba ngàn chín trăm tám lăm đồng chẵn. / Bằng số 3 063 985 In figures Nội dung / Details Trả tiền điện theo hóa đơn 2107029 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN / Applicant NGÂN HÀNG Á CHÂU / ACB NGÂN HÀNG B/ B Bank Kế toán trƣởng Chủ tài Ghi sổ ngày/ Post Ghi sổ ngày / Post khoản Date: Date: Chief Accountant Account Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Trƣởng Holder viên đơn vị Teller Teller Supervisor Manager Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 86
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.33 CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 24/02 Ngày 28/02/2010 Số hiệu TK Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú Chi TGNH 642 112 75 365 231 Cộng 368 750 000 Kèm theo 15 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 87
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.34: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số :S02c1-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp TK: 642 CTGS TKđối Số tiền Ghi NTGS SH NT Diễn giải ứng Nợ Có chú Số dƣ đầu năm Số PS trong tháng 28/02 24/02 28/02 Chi TGNH 112 75 365 231 28/02 38/02 28/02 KC chi phí QLDN 911 368 750 000 Cộng số PS 368 750 000 368 750 000 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 88
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.35: Mô hình hạch toán chi phí QLDN 642 911 111 15 369 265 368 750 000 112 75 365 231 334 227 881 561 338 50 133 943 2.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng: - TK 6351: Lãi tiền vay, phí chuyển tiền - TK 6352: Lỗ chênh lệch tỉ giá Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ. - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan. Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ cái TK 635 Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 89
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quy trình hạch toán Biểu số 2.36: Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính Phiếu chi, GBN Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ: Ngày 21/2/2010 Công ty trả tiền lãi vay vốn huy động cho Bà Nguyễn Thị Hà – Phòng tổng hợp, số tiền là: 5.488.000 đồng. - Kế toán lập phiếu chi 98 (biểu 2.37) - Căn cứ vào phiếu chi, kế toán lập chứng từ ghi sổ (biểu 2.38) - Từ Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái TK 635 (biểu số 2.39) Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 90
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.37: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : 02-TT 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 21 tháng 2 năm 2010 Quyển số: Số: 98 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hà Địa chỉ: Phòng tổng hợp Lý do chi: Chi trả lãi vay huy động vốn Số tiền: 5.488.000 (Viết bằng chữ) Năm triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phiếu (Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 91
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.38: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Mẫu số : S02a-DN 16 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 32/02 Ngày 28/02/2010 Số hiệu TK Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú Trả lãi vay huy động vốn cho 6351 111 5 488 000 Nguyễn Thị Hà-Phòng tổng hợp Cộng 11 569 820 Kèm theo 21 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 2 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thúy Quỳnh – QT1101K 92