Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại Đông Á - Đoàn Thị Thu Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại Đông Á - Đoàn Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_thu_nhap_doanh_ng.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại Đông Á - Đoàn Thị Thu Huyền
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Thu Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Thu Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Mã SV:120059 Lớp: QT1202K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. - Đƣa ra những nhận xét về kế toán nói chúng và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng tại công ty từ đó đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2011. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 02 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đoàn Thị Thu Huyền Đồng Thị Nga Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Khóa luận có kết cấu tƣơng đối khoa học và hợp lý Chƣơng 1: Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ và chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản theo nội dung mà đề tài nghiên cứu. Tác giả đã có sự cấp nhật những thông tƣ và nghị định mới nhất liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy đủ về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty với số liệu năm 2011 tƣơng đối hợp lý và có tính logic. - Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Tác giả đã có những nhận xét đánh giá tƣơng đối khách quan và xác thực về công tác kế toán thuế thu nhâp doanh nghiệp tại công ty. Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. Điều này góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 9,75 điểm ( Chín phẩy bẩy lăm điểm) Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) Đồng Thị Nga
- PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Ngày sinh: 11/04/1990 Lớp: QT1202K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Khóa: 12 Thực tập tại: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Từ ngày: 01/02/2012 đến ngày : 02/03/2012 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: - Ý thức kỉ luật tốt. - Có tinh thần trách nhiệm độc lập, nghiêm túc hoàn thành các công việc đƣợc giao. 2. Về những công việc đƣợc giao: - Hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao. - Chịu khó học tấp, nghiên cứu tìm tòi, sáng tạo, nhiệt tình trong các công việc trong thời gian thực tập. 3. Kết quả đạt đƣợc: - Hoàn thành tốt đợt thực tập. Hải Phòng, ngày 06 tháng 03 năm 2012 Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hƣớng dẫn thực tập của cơ sở Giám đốc Kế toán trƣởng Hoàng Quốc Hoàn Ngô Thị Tâm HD02-B09
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2 1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp. 2 1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp. 2 1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN. 2 1.1.3. Vai trò của thuế TNDN. 2 1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNDN. 3 1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế. 3 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN. 4 1.1.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN. 6 1.1.4.3.1. Thu nhập tính thuế. 6 1.1.4.3.3. Doanh thu. 7 1.1.4.3.4. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 9 1.1.5. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN. 16 1.1.5.1. Đăng ký thuế TNDN. 16 1.1.5.2. Kê khai thuế TNDN. 16 1.1.5.3. Nộp thuế. 17 1.1.5.4. Quyết toán thuế TNDN. 17 1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). 18 1.2.1. Yêu cầu quản lý thuế TNDN. 18 1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế TNDN 18 1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế nói chung. 18 1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN. 19 1.2.3. Kế toán thuế TNDN. 20 1.2.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 20
- 1.2.3.2. Kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”, “Lợi nhuận chưa phân phối” 27 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á. 34 2.1. Khái quát về công ty TNHH Thương Mại Đông Á. 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 34 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. 35 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty. 35 .2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 37 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 37 2.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán. 38 2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. 40 2.2.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. 40 2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. 41 2.3. Thực trạng tính hình thực hiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Á. 41 2.3.1. Mức thuế suất được áp dụng. 41 2.3.2. Phương pháp tính thuế. 41 2.3.3. Tài khoản sử dụng. 42 2.3.4. Hạch toán ban đầu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 42 2.3.4.1. Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí. 42 2.3.4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 79 2.3.5. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 94 2.3.5.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. 94 2.3.5.2. Nộp thuế TNDN. 113 CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY THHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á. 114 3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á. 114
- 3.1.1. Ưu diểm. 115 3.1.2. Hạn chế. 116 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM Đông Á. 122 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN 122 3.2.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á. 123 KẾT LUẬN 132
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. 21 Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX. 22 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN 24 Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 25 Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 26 Sơ đồ 1.6: Kết toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 27 Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN. 31 Sơ đồ 1.8: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 36 Sơ đồ 1.9: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 38 Sơ đồ 1.10 : Hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung 39
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu ra 44 Biểu 02: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo có tháng1/2011. 46 Biểu 03: Trích nhật ký chung doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính năm 2011. 47 Biểu 04: Trích sổ cái TK511 năm 2011 51 Biểu 05: Trích sổ cái TK515 năm 2011 54 Biểu 06: Phiếu xuất kho. 58 Biểu 07: Phiếu chi – trả lãi vay tháng 1/2011 59 Biểu 08: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo nợ tháng 1/2011. 60 Biểu 09: Phiếu chi – Thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại tháng 1/2011. 62 Biểu 10: Phiếu chi – Thanh toán tiền làm cataloge quảng cáo tháng 1/2011. 63 Biểu 11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty tháng 1/2011. 64 Biểu 12: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1/2011. 65 Biểu 13: Trích nhật ký chung của TK632, 635, 642 năm 2011. 66 Biểu 14: Trích sổ cái TK 632 năm 2011. 72 Biểu 15: Trích sổ cái TK 635 năm 2011. 74 Biểu 16: Trích sổ cái TK 642 năm 2011. 76 Biểu 17: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2011. 80 Biểu 18: Phiếu chi – Nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2011. 81 Biểu 19 : Kết chuyển doanh thu bán hàng. 82 Biểu 20: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. 82 Biểu 21: Kết chuyển giá vốn hàng bán. 83 Biểu 22: Kết chuyển chi phí tài chính. 83 Biểu 23: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. 84 Biểu 24: Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011. 84 Biểu 25 : Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 85 Biểu 26: Kết chuyển lãi. 85 Biểu 27: Trích sổ nhật ký chung TK3334, 821,421 năm 2011. 86
- Biểu 28: Trích sổ cái TK 911 năm 2011. 88 Biểu 29: Trích sổ cái TK821 năm 2011. 89 Biểu 30: Sổ chi tiết TK3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. 90 Biểu 31: Trích sổ cái TK 421 tháng 12/2011. 92 Biểu 32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 93 Biểu 33: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2011. 101 Biểu 34: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011. 111
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy giáo, cô giáo dạy trong trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán – Kiểm toán và cả kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập và cả sau này. Cô giáo Th.S Đồng Thị Nga đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đã tạo cho em cơ hội đƣợc thực tập và nghiên cứu tại phòng Kế toán của công ty. Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á sức khỏe, thành công, hạnh phúc. Em xin chân thành cảm ơn!
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nƣớc, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia nào trên thê giới. Thuế trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nƣớc trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phất triểm, mở rộng lƣu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho NSNN, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cƣ. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là rất cần thiết. Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà nƣớc ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô nhƣ chính sách thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thông kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tê – tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quẩn lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nƣớc nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á” để làm đề tài khóa luận của mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm: Phần I: Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế TNDN. Phần II: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Trong quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị tại Công ty, và sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo ThS. Đồng Thị Nga đã giúp em hoàn thiện đề tài này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót do còn nhiều bỡ ngỡ. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân tình của các thầy giáo, cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 1
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế thu nhập là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của các tổ chức và cá nhân. Thuế thu nhập gồm: thuế TNDN, thuế TNCN. - Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cở sở, sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN. - Thuế TNDN là sắc thuế trực thu nên nó mang đầy đủ những ƣu nhƣợc điểm của sắc thuế này, thƣờng mang tính lũy tiến, đảm bảo công bằng trong điều tiết, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. - Tuy là một sắc thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ cho đối tƣợng nộp thuế nhƣ thuế thu nhập cá nhân, vì nó mơ hồ đối với ngƣời chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SX, KD bởi vậy mức động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của thuế TNDN. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lƣợng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ƣu thế và có cơ hội để nhận đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lƣợng lao động bị hạn chế sẽ nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhƣợc điểm đó, Nhà nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 2
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nƣớc đƣợc công bằng, hợp lý. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nƣớc. Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hƣớng kế hoạch, chiến lƣợc, phát triển toàn diện của Nhà nƣớc. - Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. 1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế TNDN. 1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế. Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật dƣới các hình thức:Công ty cổ phần; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh nghiệp nhà nƣớc, Văn phòng luật sƣ, Văn phòng công chứng tƣ; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí; Xí nghiệp liên doanh dầu khí; Công ty điều hành chung. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 3
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực. - Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã. - Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam. + Chi nhánh, văn phòng điều hành nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam. + Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp. + Cở sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả tƣ vấn dịch vụ thông qua ngƣời làm công hay một tổ chức, cá nhân khác, + Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài. + Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1 phần này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế. (Theo Thông tƣ 130/2008 hƣớng dẫn thi hành luật thuế TNDN) 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế TNDN. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau: Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất = x phải nộp tính thuế thuế TNDN Trƣờng hợp doanh nghiệ ỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau: Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất = ( - ) X phải nộp tính thuế KH&CN thuế TNDN Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp đƣợc trừ Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 4
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kỳ tính thuế đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch. Trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản đƣợc xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. - Trƣờng hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì đƣợc cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trƣớc đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vƣợt quá 15 tháng. - Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế thu nhâp doanh nghiệp ( tƣơng ứng với mức thuế suất 25%) sau khi thực hiện ƣu dãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có) mà các đơn vị này hạch toán đƣợc doanh thu nhƣng không hạch toán và xác định đƣợc chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cụ thể nhƣ sau: + Đối với dịch vụ: 5% + Đối với kinh doanh hàng hóa: 1% + Đối với hoạt động khác: 2%. - Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân thị Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 5
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp trƣờng liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính bằng ngoại tệ, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái đối với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam. 1.1.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN. 1.1.4.3.1. Thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc theo quy định. Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau: Thu nhập Thu nhập Thu nhập đƣợc Các khoản lỗ đƣợc kết = - + tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định 1.1.4.3.2. Thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau: Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản = - + chịu thuế thu đƣợc trừ thu nhập khác - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. - Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi đƣợc; thu khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 6
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.3.3. Doanh thu. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau: - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. - Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau: + Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho ngƣời mua. + Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trƣờng hợp xác định nhƣ sau: + Đối bán hàng hóa, dịch vụ bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả chậm. trả góp. + Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ. + Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. + Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 7
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ cho số năm trả tiền trƣớc. + Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế. +Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. + Đối với hoạt động cung cấp điện, nƣớc sạch là số tiền cung cấp điện, nƣớc sạch ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và đƣợc ghi trên hoá đơn tính tiền điệ . + Đối với hoạt động kinh doanh sân gofl là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế. + Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc, thu phí về dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thƣờng, yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100%); thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản hoàn hoặc giảm phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm; các khoản hoàn hoặc giảm hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm. + Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lƣợng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu: Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị; Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 8
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Đối với hoạt động vui chơi có thƣởng ( casino, trò chơi điện tử có thƣởng, kinh doanh giải trí có đặt cƣợc) là số tiền thu đƣợc từ hoạt động này bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã thƣởng cho khách. + Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tƣ, tƣ vấn tài chính và đầu tƣ chứng khoán, quản lý quỹ đầu tƣ, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trƣờng và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. + Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. 1.1.4.3.4. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. D : - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. : - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện đƣợc quy định ở trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc bồi thƣờng. + Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. +Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. + Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định. + Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. + Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa vƣợt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 9
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý đƣợc xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất theo mức tiêu hao đƣợc xây dựng. Trƣờng hợp doanh nghiệp trong thời gian sản xuất kinh doanh có điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trƣờng hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá Nhà nƣớc đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nƣớc đã ban hành. + Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay. + Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật: Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh đƣợc thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính). Chi khấu hao đối với tài sản cố định không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành. Phần trích khấu hao vƣợt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Khấu hao đối với tài sản đã hết giá trị sử dụng. Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không đƣợc tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 10
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp với giá trị công trình trên đất tƣơng ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. + Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn, đƣợc phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tƣ này) nhƣng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, ngƣời bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trƣờng hợp: mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của ngƣời sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của ngƣời sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác, trung thực. + Chi tiền lƣơng thuộc một trong số các trƣờng hợp sau: Chi tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao động nhƣng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Chi tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho ngƣời lao động nhƣng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chƣa chi trừ trƣờng hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lƣơng của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lƣơng không bị gián đoạn và không đƣợc sử dụng vào mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhƣng không vƣợt quá 17% quỹ tiền lƣơng thực tế. Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệ (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. + Phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động không có hoá đơn; phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.500.000 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 11
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp đồng/ngƣời/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.000.000 đồng/ngƣời/năm. + Chi thƣởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thƣởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. + Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho ngƣời lao động. + Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác trong nƣớc và nƣớc ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vƣợt quá 2 lần mức quy định theo hƣớng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nƣớc. + Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu. + Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp. + Các khoản chi sau không đúng đối tƣợng, không đúng mụ ức chi vƣợt quá quy định. Các khoản chi thêm cho lao động nữ đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ bao gồm: Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trƣờng hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của DN.Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lƣơng ngạch bậc (đảm bảo 100% lƣơng cho ngƣời đi học). Chi phí tiền lƣơng và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý. Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm nhƣ khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.Chi bồi dƣỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. + Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 12
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. + Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vƣợt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vƣợt quá mức quy định của hiệp hội. + Chi trả tiền điện, tiền nƣớc đối với những hợp đồng điện nƣớc do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nƣớc không có đủ chứng từ. + Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế. + Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tƣơng ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trƣờng hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. + Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng. Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động không theo đúng chế độ hiện hành. + Các khoản chi phí trích trƣớc theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chƣa chi hoặc chi không hết.Các khoản trích trƣớc bao gồm: trích trƣớc về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trƣớc đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhƣng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trƣớc khác. + Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 13
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Khoản chi bằng ngoại tệ đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. 1.1.4.3.5. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp đƣợc thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đƣợc trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. - Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu quỹ phát triển khoa học và công nghệ không đƣợc sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nƣớc phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. - Doanh nghiệp không đƣợc hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ đƣợc sử dụng cho đầu tƣ khoa học và công nghệ tại Việt Nam. 1.1.4.3.6. Thu nhập miễn thuế. - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. - Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 14
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nƣớc, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này. - Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 1.1.4.3.7. Xác định lỗ và chuyển lỗ. - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì đƣợc chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhậ ế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chƣa bù trừ hết thì sẽ không đƣợc giảm trừ tiếp vào thu nhập của các năm tiếp sau. - Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản chỉ đƣợc chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này. 1.1.4.3.8. Ưu đãi thuế TNDN. - Ƣu đãi về thuế suất. + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm đƣợc áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mƣời lăm năm. + Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trƣờng đƣợc áp dụng thuế suất 10%. + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đƣợc áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mƣời năm. - Ƣu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 15
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trƣờng đƣợc miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo. 1.1.4.3.9. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trƣờng hợp: - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lƣợng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tƣ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tƣ đến Bộ Tài chính để trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Tài nguyên quý hiếm khác tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. - Và các trƣờng hợp đƣợc áp dụng thuế suất ƣu đãi. 1.1.5. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN. 1.1.5.1. Đăng ký thuế TNDN. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc nộp thuế giá trị gia tăng. Tổng công ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký phải ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phƣơng khác, nơi đơn vị chính đóng trụ sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở. 1.1.5.2. Kê khai thuế TNDN. - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở kinh doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dƣơng Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 16
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lịch. - Đối với cơ sở kinh doanh chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, số thuế phải nộp hàng tháng đƣợc tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định. 1.1.5.3. Nộp thuế. - Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nƣớc chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý. - Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh đƣợc thực hiện nhƣ sau: + Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách. + Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế. 1.1.5.4. Quyết toán thuế TNDN. - Cơ sở kinh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế đầy đủ các khoản: +Doanh thu. +Chi phí hợp lý. +Thu nhập chịu thuế. +Số thuế thu nhập phải nộp. +Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm. +Số thuế đã nộp ở nƣớc ngoài do các khoản thu nhập từ nƣớc ngoài. +Số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa. - Năm quyết toán thuế theo năm dƣơng lịch. Nếu cơ sở kinh doanh đƣợc phép áp dụng năm tài chính thì quyết toán theo năm tài chính. Trong thời hạn 60 ngày kể từ kết thúc năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính, doanh nghiệp phải nộp báo cáo Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 17
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quyết toán thuế trong thời hạn 60 ngày, nếu nộp thừa đƣợc trừ vào số thuế của kỳ tiếp theo. - Trƣờng hợp sát nhập, chia tách, phá sản, cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán thuế trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết định chia tách, giải thể, phá sản, hợp nhất. 1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). 1.2.1. Yêu cầu quản lý thuế TNDN. Thuế TNDN là một phần quan trọng không ngừng vận động cùng với sự phát triển của một doanh nghiệp, sự tồn tại của nó chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, do vậy để việc quản lý thuế TNDN cần phải quản lý trên các mặt nhƣ: - Quản lý khoản doanh thu tính thuế: Đây là số tiền thu đƣợc khi bán hàng hóa dịch vụ giúp DN biết đƣợc trong năm hoạt động có tốt hay không, bán đƣợc nhiều hay ít. - Quản lý các khoản chi phí hợp lí: Đây là các khoản chi phi phát sinh của mỗi DN trong quá trình hoạt động, quản lý tốt các chi phí tránh thất thoát lãng phí cho doanh nghiệp. - Quản lý các khoản thu nhập khác: Đây là số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động khác ngoài sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ. - Quản lý thuế TNDN phải nộp: Đây là số tiền trích từ lợi nhuận mà trong năm doanh nghiệp hoạt động có đƣợc, khoản thuế này hàng năm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong nguồn thu của Ngân sách Nhà Nƣớc vì vậy quản lý chặt chẽ số thuế này là vấn đề hết sức quan trọng. Thông qua việc quản lý thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý toàn diện mọi hoạt động xảy ra trong năm, mà còn giúp doanh nghiệp cải thiện việc đầu tƣ kinh doanh đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định đối với Nhà nƣớc. 1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế TNDN. 1.2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế nói chung. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 18
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo theo quy định của luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó. Nhiệm vụ cụ thể đó đƣợc chia thành các nội dung sau: - Lập hồ sơ đăng ký thuế theo đúng các quy định và nộp hồ sơ cho cơ quan thuế đúng thời hạn, tất cả các loại thuế đều đăng ký cùng một loại hồ sơ. - Hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị. - Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng quý và năm. - Lập giấy nộp tiền vào NSNN, chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nƣớc theo đúng thời hạn quy định. - Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm. - Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. Nhƣ vậy, công tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nƣớc, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm, đồng thời giúp Nhà nƣớc nhanh chóng thu đƣợc thuế bổ sung cho NSNN cung cấp kịp thời cho các hoạt động kinh tế xã hội nhằm phát triển đất nƣớc. 1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN. - Hàng tháng: kế toán viên tập hợp chứng từ gốc, theo dõi sổ sách các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập khác phát sinh trong tháng. - Hàng quý:dựa vào các chứng từ, sổ sách ghi chép lũy kế hàng tháng kế toán viên tính ra số thuế TNDN phải nộp tạm tính cho từng quý, lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, báo cáo quý cho phần thuế TNDN. - Cuối năm: thông qua các số thuế TNDN tạm tính cho từng quý kế toán viên tổng hợp tính lại số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho năm hoạt động vừa qua, điều chỉnh lại số thuế phải nộp cho phù hợp. Lập tờ khai thuế TNDN phải nộp, báo cáo quyết toán thuế TNDN, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán. Trên đây là toàn bộ nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN, tuy nhiên trên thực tế kế toán thuế TNDN còn phải làm nhiều nhiệm vụ khác nhƣ: lập giấy xin chi tiền để Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 19
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ về thuế gửi Ban Giám Đốc Cho dù phải thực hiện toàn bộ công việc kế toán thuế TNDN hoặc chỉ làm một phần trong đó thì yêu cầu mỗi cán bộ kế toán phải có một trình độ chuyên môn vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, khách quan, trung thực bởi vì kế toán thuế TNDN rất khó nhƣng cũng rất dễ, đồi hỏi cán bộ kế toán thuế phải biết dung hòa giữa chế độ kế toán và các quy định của Nhà Nƣớc với yêu cầu của chủ doanh nghiệp. 1.2.3. Kế toán thuế TNDN. 1.2.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán hoạt động SXKD. - Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán: + Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311). TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ. TK521: Chiết khấu thƣơng mại. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 20
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). TK531 : Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131,136 . Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuế GTGT nộp theo PP khấu trừ Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp ( Tổng giá thanh toán) TK 521,531,532 K/c chiết khấu thƣơng mại, giảm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ ( Giá chƣa có thuế GTGT) TK911 TK333(3331) Cuối kỳ kết chuyển DT thuần Thuế GTGT đầu ra phải nộp Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá háng bán , hàng bán bị trả lại trong kỳ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán. TK632: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. - Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 21
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157,. . . - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . . TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩn, HH đã bán bị trả lại TK 157 TP, HH gửi đi bán không qua nhập Hàng gửi đi bán xác kho định là đã tiêu thụ TK 911 TK155,156 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của TP, HH xk gửi bán TP, HH đã tiêu thụ Xuất kho TP, HH đem bán TK 159 TK138,152,153 Giá trị hao hụt mất mát của HTK sau Hoàn nhập dự phòng giảm giá khi trừ đi số bồi thƣờng theo quy hàng tồn kho định chờ xử lý TK 154,241 Chi phí tự XD, chế tạo TSCĐ vƣợt mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 22
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.1.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. TK641: Chi phí bán hàng. Chi phí này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .), công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài . Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 23
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK111,112,152,331 TK133 TK641,642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 911 TK214 Cuối kỳ k/c chi phí BH Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí QLDN TK142,242,335 TK 352 Chi phí phân bổ CCDC, cp trích trƣớc, cp bảo hành Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào Cp bán hàng, cp quản lý doanh nghiệp TK 139 TK111,112,333,352 Hoàn nhập số chênh lệch giữa Chi phí bảo hành tính vào CPBH; thuế, phí, lệ phí dự phòng phải thu khó đòi đã trích tính vào CP QLDN lập hàng năm trƣớc chƣa sử dụng TK111,112,331 hết lớn hơn số phải trích năm nay Cp dịch vụ mua ngoài, Cp bằng tiền khác Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN 1.2.3.1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. TK515: Doanh thu hoạt động tài chính. Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. TK635: Chi phí tài chính. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 24
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Có TK 221, 222, 223. TK635 TK911 TK515 TK111,112,131 Cuối kỳ k/c chi phí Cuối kỳ k/c doanh Nhận đƣợc lãi do tài chính thu HĐTC bán ngoại tệ, lãi tiền gửi TK3331 TK3387 Thuế GTGT phải Phân bổ lãi do bán hàng nộp theo PP trực tiếp trả chậm, trả góp, lãi nhận trƣớc TK121,221.222 TK111,112,131,331 Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia phân bổ vốn góp Chiết khấu thanh toán cho TK413 ngƣời mua, lỗ tỷ giá K/c lãi lệch TGHĐ trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 1.2.3.1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. TK711: Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 25
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK811: Chi phí khác. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp (Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác). TK911 TK711 TK3387 TK811 TK211,213 Cuối kỳ k/c các Cuối kỳ k/c các thu nhập Định kỳ phân bổ doanh Giá trị CL khoản cp khác khác phát sinh trong kỳ thu chƣa thực hiện nếu của TS đem ps trong kỳ TK3331 tính vào thu nhập đi TL,NB Thuế GTGT đầu TK111,112,131 TK133 ra phải nộp Chi phí ps TL, NB VAT đầu vào Thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.3.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. TK911: Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 26
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK632 TK911 TK521,531,532 Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c các khoản TK511,512 giảm trừ doanh thu TK641,642 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK515 TK635 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí tài chính TK711 TK811 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí khác Sơ đồ 1.6: Kết toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.3.2. Kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”, “Lợi nhuận chưa phân phối” 1.2.3.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán. - Đối với thuế TNDN, kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết 3334 để theo dõi số thuế tạm nộp, số thuế thực tế phải nộp và tính ra số thuế còn phải nộp hoặc còn đựơc khấu trừ vào kỳ kinh doanh tiếp theo.Căn cứ để ghi sổ chi tiết “Thuế TNDN phải nộp” là các chứng từ hoá đơn thanh toán, báo cáo quyết toán thuế duyệt y - “Quyết toán thuế TNDN” mẫu số 02/ TNDN ghi rõ các chỉ tiêu về số thuế TNDN phải nộp, số tạm nộp và số thuế còn phải nộp cuối kỳ cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập của doanh nghiệp. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 27
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Bảng cân đối kế toán: Số thuế TNDN nộp thừa hoặc còn phải nộp (số dƣ có hoặc nợ tài khoản 3334) đƣợc phản ánh ở mục I (nợ ngắn hạn) bên nguồn vốn của bảng cân đối. - Báo cáo kết quả kinh doanh : Chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số 70) căn cứ vào SPS bên có tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. 1.2.3.2.2. Tài khoản kế toán. Để phản ánh tình hình tính thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối”. a. Tài khoản 3334- Thuế TNDN - Nội dung: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc. - Kết cấu: Nợ TK 3334 Có SPS giảm SPS tăng + Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN + Số thuế TNDN phải nộp vào + Số chênh lệch giữa số thuế tạm nộp NSNN lớn hơn số thuế phải nộp thực tế theo quyết toán. SDCK SDCK Số thuế TNDN nộp thừa cho NSNN Số thuế TNDN còn phải nộp b. Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Nội dung: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. - Kết cấu: Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 28
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 8211 Có SPS tăng SPS giảm + Thuế TNDN phải nộp tính vào + Số thuế TNDN hiện hành + Thuế TNDN hiện hành của các phải nộp trong năm nhỏ hơn số năm trƣớc phải nộp bổ sung do thuế TNDN hiện hành tạm nộp phát hiện sai sót không trọng + Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi yếu của cá năm trƣớc đƣợc ghi giảm do phát hiện . tăng cp thuế TNDN hiện hành +Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang 911 1.2.3.3. Trình tự hạch toán. - Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 29
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111,112. . . + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn SPS Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay (4212). Qui trình hạch toán thuế TNDN đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau: Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 30
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 111,112 TK 333(3334) TK 821(8211) (1) (2) (5) (3) (4) TK 421 TK 911 (6) (7) Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN. Ghi chú: (1): Khi nộp thuế TNDN vào NSNN. (2): Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý. (3): Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn hơn số tạm nộp hàng quý trong năm. (4): Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN đƣợc miễn giảm. (5): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. (6): Kết chuyển lãi. (7): Kết chuyển lỗ. 1.2.3.4. Hình thức kế toán áp dụng của doanh nghiệp. Theo mỗi hình thức kế toán khác nhau, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp cũng khác nhau. Qui trình ghi sổ diễn ra nhƣ sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 31
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết *Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau: CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ THU SỔ NHẬT KÝ SỔ CHI TIẾT CHUNG NHẬP – XUẤT NHẬT KÝ CHI SỔ CÁI CÁC TK BẢNG TỔNG 511, 515, 632, HỢP CHI TIẾT 635,642 SỔ CÁI TK 3334, 8211, 4211 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Diễn giải: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Nhật ký chung và sổ chi phí kinh doanh. Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản doanh thu và chi phí. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 32
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Nhật ký chung, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. - Cuối quý, tổng hợp số tiền trên Sổ Cái các TK 511, 515, 632, 635, 642 của quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp của quý đó vào Sổ Cái TK 3334, 8211. Lập báo cáo thuế cho mỗi quý. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 33
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á. 2.1. Khái quát về công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Tên công ty : CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Tên nƣớc ngoài : DONG A TRADING COMPANY LIMITED Tên viết tắt : DONG A TRADICO Địa chỉ trụ sở chính : 51A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- HP Điện thoại : 0313.501268/ Fax: 0313.528859 Giấy đăng ký kinh doanh số : 0202002842 Mã số thuế :0200639795 Vốn điều lệ : 6.000.000.000 đồng Loại hình doanh nghiêp : công ty trách nhiệm hữu hạn. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Đƣợc thành lập vào năm 2005 với lƣợng vốn ban đầu khá hạn hẹp nên công ty chủ yếu làm về thƣơng mại mua bán máy điều hòa, thời gian đầu đi vào hoạt động còn gặp nhiều khó khăn, mặc dù đã có doanh thu nhƣng vì doanh thu không đủ bù đắp chi phí nên đã không có lợi nhuận, mà ngƣợc lại lợi nhuận còn âm. - Đến năm 2007 chuyển sang kinh doanh vận tải, dịch vụ chở cƣớc bao gồm cả lái xe đã mang lại lợi nhuận nhƣng chƣa đạt mức cao. - Trải qua 4 năm kinh doanh đã thay đổi 2 ngành nghề kinh doanh nhƣng không đạt đƣợc kết quả mong muốn công ty quyết định chuyển sang ngành nghề kinh doanh mới. - Từ 1/2009 nhận thấy sự phát triển và nhu cầu của thị trƣờng đối với lĩnh vực ô tô rất cao vị vậy công ty chuyển sang kinh doanh buôn bán ô tô các loại đã đem lại cho công ty nhiều thành công lớn và tạo dựng uy tín trên thị trƣờng hiện nay. Có thể nói để đứng vững trên thị trƣờng và không nghừng phát triển là kết quả của những cố gắng hết sức to lớn của ban Giám đốc cũng nhƣ toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 34
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0202002842 công ty đƣợc tiến hành các hoạt động sau : - Mua bán điều hòa. - Kinh doanh vận tải, chở cƣớc . - Buôn bán các loại ô tô, XNK ô tô. Hiện tại công ty tiến hành nhập các loại ô tô trong và ngoài nƣớc nhƣ Kia morning, Deawoo lacetti, Huyndain từ các đại lý phân phôi ô tô của các hãng, bán lẻ cho ngƣời sử dụng trong nƣớc. Công ty quản lý và khai thác toàn bộ tài sản, vật tƣ, tiền vốn đã có.Tổ chức bộ máy, tổ chức SXKD nhằm khai thác hết tiền năng của công ty đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, SXKD hiệu quả để đóng góp một phần lợi nhuận cho công ty. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty. Về đặc điểm bộ máy quản lý, công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á có bộ máy quản lý gián tiếp đƣợc sắp xếp phù hợp với khả năng và có thể kiêm nhiệm nhiều việc. Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo chế độ 1 thủ trƣởng. - Đứng đầu là giám đốc công ty, ngƣời có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh; giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý có 1 phó giám đốc (Phó giám đốc phụ trách kinh doanh). - Ban quản lý kinh doanh của công ty bao gồm 4 phòng chính với chức năng và nhiệm vụ khác nhau. + Phòng kinh doanh + Phòng kế toán + Phòng bảo vệ Các bộ phận kinh doanh đƣợc chia thành hai bộ phận: * Bộ phận bán buôn * Bộ phận bán lẻ. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 35
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KHU VĂN KHU SALON KHU NHÀ PHÒNG Ô TÔ KHO Sơ đồ 1.8: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. a.Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng ban. b.Phó giám đốc : Giúp việc cho giám đốc, phụ trách kiểm soát hoạt động các khu và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty. c.Khu văn phòng: Gồm các phòng ban trong công ty nhƣ phòng kinh doanh(xử lý vấn đề về khách hàng nhà cùn cấp ), phòng kế toán (xử lý công việc kế toán ghi chép, lập báo cáo tài chính ). phòng bảo vệ (trong coi giám sát các khu, phòng cháy ) mỗi một phòng ban đều đảm nhiệm những chức năng nhất định đảm bảo cho công ty hoạt động tốt nhất. d. Khu salon ô tô: Nơi để mẫu xe giới thiệu cho khách hàng và bảo hành. e. Khu nhà kho: Đây là nơi bảo quản các loại xe ô tô khi nhập về. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 36
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp .2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á có qui mô nhỏ, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập trung và áp dụng hình thức kế toán nhật ký toán hàng tồn kho của công ty đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, ở các gian hàng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên làm nhiệm vụ hƣớng dẫn kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ, chuyển chứng từ báo cáo về phòng kế toán tổng hợp để xử lý và tiến hành công tác kế toán. Tại các kho hàng tuân thủ chế độ ghi chép ban đầu, căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để ghi vào thẻ kho, cuối tháng báo cáo lên phòng kế toán. Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng khoa học kỹ thuật và công tác hạch toán kế toán nhƣ ghi chép, lƣu và tra các số liệu bằng máy tính. - Phòng kế toán gồm: + Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán,giao dịch hƣớng dẫn,chỉ đạo,kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng, là kế toán tổng hợp,chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc ,cơ quan thuế về những thông tin kế toán cung cấp. + Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết xuất nhập và tồn kho hàng hoá, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn kho hàng hoá. + Kế toán tiền lƣơng và vốn bằng tiền: Thanh toán số tiền lƣơng phải trả cho từng ngƣời trên cơ sở tiền lƣơng thực tế. Và theo dõi vốn bằng tiền nhƣ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ,đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài sản cố định. + Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất , nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ.Thủ quỹ hàng ngày phải lập báo cáo thu ,chi ,tồn quỹ. Cơ cấu bộ máy kế toán của công Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 37
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng. - Bộ máy kế toán của công ty có thể được biểu hiện bằng sơ đồ sau: KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁN KẾ TOÁN TIỀN THỦ QUỸ HÀNG LƢƠNG VÀ VỐN BẰNG TIỀN Sơ đồ 1.9: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 2.2.2. Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán thuận lợi, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”. Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ,Thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính. - Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung Sổ Cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 38
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bảng cân đối số phát sinh. CHỨNG TỪ GỐC NHẬT KÝ ĐẶC SỔ NHẬT KÝ SỔ CHI TIẾT BIỆT CHUNG SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.10 : Hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ ( cuối tháng hoặc cuối quý) Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 39
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào các sổ nhật ký chuyên dùng, đồng thời vào sổ quỹ và các sổ thẻ chi tiết, rồi từ nhật ký chuyên dùng vào nhật ký chung và từ nhật ký chung vào sổ cái. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu với sổ cái, từ sổ cái để lập báo cáo kế toán với hình thức nhập ký chung. Nhờ đó đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, đầy đủ, phục vụ cho yêu cầu quản lý. 2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. Trong toàn bộ chứng từ kế toán do công ty lập hay từ bên ngoài về đều đƣợc tập hợp tại phòng kế toán. Các thành viên trong phòng tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính chính xác, tính hợp pháp của chứng từ, từ những chứng từ đã có đầy đủ thủ tục pháp lý cũng nhƣ tính hợp lệ sec đƣợc ghi sổ kế toán, còn lại sẽ đƣợc lƣu giữ bổ sung sau. Về hóa đơn bán hàng, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT theo đúng quy định hiện hành của Tổng Cục thuế và Bộ tài chính. Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thông chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ sau: Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lƣơng: Bảng chấm công, bảng TTTL. Loại 2: Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm Loại 3: Chứng từ về bán hàng(Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thu mua hàng ) Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên lai kiểm kê quỹ. 2.2.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. Việc sử dụng tài khoản kế toán đƣợc Công ty tuân thủ theo quy định của hệ thông tài khoản kế toán Việt Nam đƣợc ban hành tại quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 40
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức sổ “Nhật ký chung”, rất thuận tiện, phù hợp với quy mô của Công ty, đảm bảo việc cung cấp thông tin nhanh, chính xác kịp thời. Các loại sổ kế toán chủ yếu: + Sổ Nhật ký chung + Sổ Cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Hình thức ghi sổ: kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC. Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này gồm: + Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B-01/DNN) + Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ( mẫu số B-02/DNN) + Bảng lƣu chuyển tiền tệ ( mẫu số B-03/DNN) + Thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B-09/DNN). 2.3. Thực trạng tính hình thực hiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 2.3.1. Mức thuế suất được áp dụng. Mức thuế suất 25%: Đây là mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nƣớc ban hành theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008. 2.3.2. Phương pháp tính thuế. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp chung trong luật thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Nhà nƣớc ban hành. Số thuế TNDN phải nộp đƣợc tính theo công thức: Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN kế toán trƣớc thuế x t % TNDN Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác kế toán trƣớc thuế từ HĐKD Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 41
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận + Doanh thu - Chi phí - Chi phí - Chi phí từ HĐKD gộp HĐTC HĐTC bán hàng QLDN Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Các khoản giảm trừ - Giá vốn hàng bán hàng bán doanh thu Các chứng từ liên quan việc kê khai thuế TNDN: - Hóa đơn GTGT bán hàng (ghi nhận doanh thu, thu nhập) - Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí BH, chi phí QLDN ) + Sổ cái các TK 511,515,632,641,642,711,811,8211,3334 + Báo cáo kết quả kinh doanh + Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý + Tờ khai quyết toán thuế TNDN. 2.3.3. Tài khoản sử dụng. Để hạch toán thuế TNDN công ty sử dụng TK 3334 và TK 8211. - TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 2.3.4. Hạch toán ban đầu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.3.4.1. Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí. Nhƣ chúng ta đã biết thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN, trong đó thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bằng doanh thu trừ chi phí hợp lệ cộng thu nhập khác. Do vậy, để có thể hiểu đƣợc công tác kế toán thuế TNDN trƣớc hết cần tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí, thu nhập khác có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến thuế TNDN. Kế toán tổng hợp doanh thu và doanh thu hoạt động tài chính. + Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á kinh doanh chủ yếu là ô tô trong và ngoài nƣớc nên đây là doanh thu bán hàng mà công ty thu đƣợc. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 42
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, thông báo chấp nhận thanh toán, phiếu thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng để hạch toán, lập sổ theo dõi. + Doanh thu hoạt động tài chính. Qua khảo sát thực tế cho thấy công ty Đông Á hạch toán doanh thu hoạt động tài chính thƣờng là phần lãi số dƣ tài khoản ngân hàng ở ngân hàng công ty mở tài khoản. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế toán căn cứ vào sổ phụ và giấy báo Có của ngân hàng để hạch toán. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2011. - Ngày 4/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx 2009 đã qua sử dụng) cho khách hàng Nguyễn Thu Hà theo hóa đơn thuế GTGT số AA/11P-0089401. Tổng giá thanh toán là: 350.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 131 : 350.000.000 Có TK 511 : 318.181.818 Có TK 3331 : 31.818.182. - Ngày 15/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng nhập khẩu) cho khách hàng Trần Lan Hƣơng theo hóa đơn GTGT số AA/11P- 0089402. Tổng giá thanh toán là: 405.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 131 : 405.000.000 Có TK 511 : 368.181.818 Có TK 3331 : 36.818.182. - Ngày 31/1/2011 tiền lãi gửi ngân hàng tháng 1/2011 là 111.804đ theo sổ phụ ngân hàng. Nợ TK 112 : 111.804 Có TK 515 : 111.804 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 43
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu ra CỤC THUẾ TP. HẢI PHÒNG Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:AA/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0089401 Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mã sốthuế: 0200639795 Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 013.3501268 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Thu Hà Đơn vị mua hàng: Mã số thuế: Địa chỉ: Đại Đình- Ngọc Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dƣơng Hình thức thanh toán: Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng tính A B C 1 2 3=1x2 Xe ô tô con loại 05 chỗ hiệu Kia Chiếc 01 318.181.818 318.181.818 morning slx Nơi sản xuất Hàn Quốc Năm SX 2008 Màu đen đã qua sử dụng SK :KLABA69EDBK055374 SM :F16DHZ19369KA Cộng tiền hàng : 318.181.818 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 31.818.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 350.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 44
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CỤC THUẾ TP. HẢI PHÒNG Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Số: 0089402 Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Mã số thuế: Địa chỉ: Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng : Đơn vị mua hàng: Trần Lan Hƣơng Mã số thuế: Địa chỉ: 856 Đà Nẵng – Ngô Quyền – Hải Phòng Hình thức thanh toán: . Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng tính A B C 1 2 3=1x2 1 Xe ô tô con loại 05 chỗ hiệu Kia Chiếc 01 368.181.818 368.181.818 morning slx Nơi sản xuất Hàn Quốc Năm SX 2010 Màu đen mới 100% SK :KNAPC811BBKD10265 SM :GHKDAH306494 TỜ KHAI NK 8820(8/06/2010) Cộng tiền hàng : 368.181.818 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 36.818.182 Tổng cộng tiền thanh tóan: 405.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ năm triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rő họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 45
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 02: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo có tháng1/2011. NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG MST: 0300733752-002 SỔ PHỤ Ngày 31/1/2011 Sổ chi tiết tài khoản Số Tài Khoản : 701270406000465 Statement of Acount For A/C No. CONG TY TNHH THUONG MAI DONG A Loại TK/Loại tiền : VND Type/Ccy Số dƣ đầu : 93.071.084 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Ma GD PS Nợ PS Có Nội Dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Num.Tran Withdrawal Deposit Remarks 1732657 10/1/2011 10/1/2011 LD 5403 0.00 111.804 Lãi TG tháng 1 Doanh số giao dịch : 0.00 111.804 Transaction Sumary Số dƣ cuối : 93.182.888 ___ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT Số : FT1732657 NAM HẢI PHÒNG Ngày 31/01/2011 MST: 0300733752-002 GIẤY BÁO CÓ Kính gửi Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Loại tiền : VND Địa chỉ: Số 51A – Lƣơng Khánh Thiện – Lê Loại TK : TG THANH TOÁN Chân – Hải Phòng Số bút toán hạch toán : LD 0435700126 Tài khoản : 701270406000465 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có TK của quý khách số tiền chi tiết nhƣ sau: Nội dung : Lãi tiền gửi tháng 1/2011 Số tiền: 111.804 Số tiền( viết bằng chữ) : Một trăm mƣời một nghìn tám trăm lẻ bốn đồng./. Ngƣời lập phiếu Kiểm Soát Kế toán trƣởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 46
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 03: Trích nhật ký chung doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ CHỨNG TỪ Tài khoản Số Tiền Ngày tháng Ngày, Diễn giải ghi sổ Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng . . 4/01/2011 HĐBH 4/01 Bán xe Kia Morning slx hàng trong nƣớc 131 350.000.000 0089401 cho khách hàng Nguyễn Thu Hà Doanh thu bán hàng 511 318.181.818 Thuế GTGT đầu ra 3331 31.818.182 . . . 15/01/2011 HĐBH 15/01 Bán xe Kia Morning slx hàng nhập khẩu 131 405.000.000 0089402 cho Trần Lan Hƣơng Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 47
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu bán xe 511 368.181.818 Thuế GTGT đầu ra 3331 36.818.182 31/01/2011 BC03 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 1 112 515 111.804 111.804 03/04/2011 HĐBH 3/04 Bán xe Kia sportage tlx hàng NK cho 131 865.000.000 0089408 khách hàng Vƣơng Tuấn Anh Doanh thu bán xe 511 786.363.636 Thuế GTGT đầu ra 3331 78.636.364 13/04/2011 HĐBH 13/04 Bán xe Rio M/T sx năm 2010 cho Cty 131 420.000.000 0089409 TNHH Dũng Thịnh Phát Doanh thu bán xe 511 381.818.182 Thuế GTGT đầu ra 3331 38.181.818 . 29/04/2011 BC16 29/04 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 4 112 515 188.467 188.467 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 48
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3/07/2011 HĐBH 3/07 Bán xe Daewoo lacetti se hàng nhập 131 518.000.000 0089415 khẩu cho KH Dƣơng Phúc Lợi Doanh thu bán xe 511 470.909.091 Thuế GTGT đầu ra 3331 47.090.909 12/07/2011 HĐBH 12/07 Bán xe Daewoo lacetti se hàng nhập 131 518.000.000 0089416 khẩu cho KH Đào Minh Trƣờng Doanh thu bán xe 511 470.909.091 Thuế GTGT đầu ra 3331 47.090.909 31/07/2011 BC31 31/07 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 112 515 320.000 320.000 04/10/2011 HĐBH 04/10 Bán xe Kia morning slx hàng nhập khẩu 131 410.000.000 0089423 cho khách hàng Nguyễn Đình Minh Doanh thu bán xe 511 372.727.273 Thuế GTGT đầu ra 3331 37.272.727 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 49
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 11/10/2011 HĐBH 11/10 Bán xe Daewoo Lacetti cdx DT1.8L 131 680.000.000 0089424 hàng NK cho Quách Tiến Sơn Doanh thu bán xe 511 618.181.818 Thuế GTGT đầu ra 3331 61.818.182 31/10/2011 BC43 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 515 315.687 315.687 Tổng số phát sinh: 101.556.932.255 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 50
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 04: Trích sổ cái TK511 năm 2011 Mẫu sổ cái tài khoản Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nhật ký CHỨNG TỪ chung Ngày tháng Số Số tiền Diễn Giải ghi sổ Ngày, Trang STT hiệu Số hiệu tháng số dòng TK Nợ Có ĐƢ Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 1 4/01/2011 HĐBH 4/01 Doanh thu bán xe Kia morning slx hàng 131 318.181.818 0089401 trong nƣớc cho khách hàng Nguyễn Thu Hà 15/01/2011 HĐBH 15/01 Bán xe Kia morning slx hàng nhập khẩu 131 368.181.818 0089402 cho khách hàng Trần Lan Hƣơng Cộng phát sinh tháng 1 686.363.636 Cộng lũy kế quý I/ 2011 2.690.909.090 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 51
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3/04/2011 HĐBH 3/04 Doanh thu bán xe Kia sportage tlx hàng 131 786.363.636 0089408 nhập khẩu cho khách hàng Vƣơng Tuấn Anh 13/04/2011 HĐBH 13/04 Doanh thu bán xe Rio M/T hàng trong 131 381.818.182 0089409 nƣớc sx năm 2010 cho Cty TNHH Dũng Thịnh Phát Cộng lũy kế quý II/ 2011 3.605.454.546 3/07/2011 HĐBH 3/07 Bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu 131 470.909.091 0089415 cho khách hàng Dƣơng Phúc Lợi 12/07/2011 HĐBH 12/07 Bán xe Daewoo Lacetti se hàng nhập khẩu 131 470.909.091 0089416 cho khách hàng Đào Minh Trƣờng Cộng lũy kế quý III/ 2011 3.521.818.183 04/10/2011 HĐBH 04/10 Doanh thu bán xe Kia morning slx hàng 131 372.727.273 0089423 NK cho khách hàng Nguyễn Đình Minh 11/10/2011 HĐBH 11/10 Bán xe Daewoo Lacetti cdx DT1.8L hàng 131 618.181.818 0089424 nhập khẩu cho Quách Tiến Sơn Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 52
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Cộng lũy kế quý IV/ 2011 3.370.909.091 31/12/2011 PKT-KC1 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 13.189.090.910 Phát sinh lũy kế cả năm 2011 13.189.090.910 13.189.090.910 Số dƣ cuối năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 53
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 05: Trích sổ cái TK515 năm 2011 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03b -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính CHỨNG TỪ Nhật ký chung Số tiền Ngày tháng Ngày, Diễn Giải Trang STT Số hiệu ghi sổ SH tháng số dòng TK ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/01/2011 BC03 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 1 112 111 804 31/03/2011 BC12 31/03 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 3 112 178.945 Cộng phát sinh quý I/2011 443.075 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 54
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 29/04/2011 BC16 29/04 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 4 112 188.467 31/05/2011 BC21 31/05 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 5 112 195.816 Cộng phát sinh quý II/2011 598.283 31/07/2011 BC31 31/07 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 320.000 Cộng phát sinh quý III/2011 887.374 31/10/2011 BC43 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 315.687 Cộng phát sinh quý IV/2011 1.105.422 31/12/2011 PKT-KC2 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 911 3.034.154 Phát sinh lũy kế cả năm 2011 3.034.154 3.034.154 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 55
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế. Qua khảo sát thực tế chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty Đông Á đƣợc xác định để loại trừ ra khỏi tính thuế TNDN bao gồm: - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan các khoản chi phí của công ty trong năm 2011. - Ngày 4/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx 2008 đã qua sử dụng) cho khách hàng Nguyễn Thu Hà theo hóa đơn thuế GTGT số AA/11P-0089401. Tổng giá thanh toán là: 350.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 632 : 284.801.376 Nợ TK 156 : 284.801.376 - Ngày 10/1/2011 trả lãi tiền vay bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01, số tiền: 15.000.000đ. Nợ TK 635 : 15.000.000 Có TK 112 : 15.000.000 - Ngày 15/1/2011 xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 2010 hàng nhập khẩu) cho khách hàng Trần Lan Hƣơng theo hóa đơn GTGT số AA/11P- 0089402. Tổng giá thanh toán là: 405.000.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 632 : 343.227.273 Có TK 156 : 343.227.273 - Ngày 20/1/2011 trả tiền điện, nƣớc tháng 1 năm 2011 bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT, tổng tiền thanh toán: 3.300.000đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 642 : 3.000.000 Nợ TK 133 : 300.000 Có TK 111 : 3.300.000. Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 56
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Ngày 23/1/2011 chi tiền in cataloge quảng cáo bằng tiền mặt, tổng số tiền thanh toán 11.000.000đ thuế GTGT 10%. Căn cứ hóa đơn GTGT số TT/11P- 0168178 Nợ TK 642 : 10.000.000 Nợ TK 133 : 1.000.000 Có TK 111 : 11.000.000. - Ngày 31/1/2011 trích KHTSCĐ tháng 1/2011, số tiền: 5.750.000đ. Nợ TK 642 : 5.750.000 Có TK 214 : 5.750.000. - Ngày 31/1/2011 lƣơng CNV tháng 1/2011, số tiền: 30.000.000đ. Nợ TK 642 : 30.000.000 Có TK 334 : 30.000.000 Nợ TK 334 : 30.000.000 Có TK 111 : 30.000.000 - Ngày 31/1/2011 trả phí tiền gửi ngân hàng tháng 1/2011 số tiền: 30.000đ căn cứ sổ phụ ngân hàng ngân hàng số: 1732653, giấy báo nợ. Nợ TK 635 : 30.000 Có TK 112 : 30.000 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 57
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 06: Phiếu xuất kho. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số 02 – VT Địa chỉ:51A Lƣơng Khánh Thiện - HP ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632 Ngày 04 tháng 1 năm 2011 Có 156 Số : 01 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Tuấn Anh - Địa chỉ: Phòng kế toán - Lý do xuất kho: xuất bán ô tô cho bà Nguyễn Thu Hà - Xuất tại kho : 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP Tên nhãn hiệu, quy Đơn Số lƣợng cách, phẩm chất vật Mã STT vị Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ, sản số Yêu Thực tính phẩm, hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xe Kia morning đã Chiếc 01 01 284.801.376 284.801.376 qua sử dụng sx 2008 Cộng 01 01 284.801.376 - Tổng số tiền( Viết bằng chữ) : Hai trăm tám tƣ triệu tám trăm lẻ một nghìn ba trăm bảy sáu đồng ./. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 58
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 07: Phiếu chi – trả lãi vay tháng 1/2011 Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á QuyÓnsè: 01 MÉu sè 02- Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện- HP Sè: 01 TTQĐ PhiÕu chi sè:48/2006/Q§- Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 BTC Ngµy 14 th¸ng 9 Nợ TK 635 n¨m 2006 cña Bé CãTK111 trëng Bé Tµi chÝnh Họ tên ngƣời nhận: Trần Văn Thắng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Trả tiền lãi vay tháng 1/2011 Số tiền: 15.000.000 (viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Kế toán Ngƣời lập Giám đốc trƣởng phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) (Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 59
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 08: Trích sổ phụ ngân hàng và giấy báo nợ tháng 1/2011. NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM HẢI PHÒNG MST: 0300733752-002 SỔ PHỤ Ngày 13/01/2011 Sổ chi tiết tài khoản Số Tài Khoản : 701270406000465 Statement of Acount For A/C No. CONG TY TNHH THUONG MAI DONG A Loại TK/Loại tiền : VND Số dƣ đầu : 1.262.020.084 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Ma GD PS Nợ PS Có Nội Dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Num.Tran Withdrawal Deposit Remarks 1732653 10/1/2011 10/1/2011 LĐ - IN 5403 165.000 0.00 Phí dịch vụ kiểm đếm Doanh số giao dịch : 165.000 0.00 Transaction Sumary Số dƣ cuối : 1.261.855.084 ___ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ Số : FT1732653 VIỆT NAM HẢI PHÒNG Ngày 13/1/2011 MST: 0300733752-002 GIẤY BÁO NỢ Kính gửi Công ty TNHH Thƣơng mại Loại tiền : VND Đông Á Loại TK : TG THANH TOÁN Địa chỉ: Số 51A – Lƣơng Khánh Thiện – Số bút toán HT : LĐ – IN 0435700122 Lê Chân – Hải Phòng Tài khoản : 701270406000465 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ TK của quý khách số tiền chi tiết nhƣ sau: Nội dung : Thu phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1/2011 Số tiền: 165.000 Số tiền( viết bằng chữ) : Một trăm sáu lăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời lập phiếu Kiểm Soát Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 60
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mẫu phiếu xuất kho: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số 02 – VT Địa chỉ:51A Lƣơng Khánh Thiện - HP ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632 Ngày 15 tháng 1 năm 2011 Có 156 Số : 02 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Tuấn Anh - Địa chỉ: Phòng kế toán - Lý do xuất kho: xuất bán ô tô cho bà Trần Lan Hƣơng - Xuất tại kho : 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP Tên nhãn hiệu, quy Số lƣợng Đơn cách, phẩm chất vật tƣ, Mã STT vị Đơn giá Thành tiền dụng cụ, sản phẩm, số tính Yêu Thực hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xe Kia morning slx mới Chiếc 01 01 343.227.273 343.227.273 sx 2010 Cộng 01 01 343.227.273 - Tổng số tiền( Viết bằng chữ) : Ba trăm bốn ba triệu hai trăm hai bảy nghìn hai trăm bảy ba đồng ./. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 15 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ kho Kế tóan Giám phiếu hàng trƣởng đốc Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 61
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 09: Phiếu chi – Thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại tháng 1/2011. Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á QuyÓn sè: 01 MÉu sè 02-TTQĐ A Địa chỉ: Số 51 Lƣơng Khánh Thiện- HP Sè: 02 sè:48/2006/Q§- PhiÕu chi Nợ TK 642 BTC Ngµy 14 th¸ng Ngµy 20 th¸ng 01 n¨m 2011 Nợ TK 133 9 n¨m 2006 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh Cã TK 111 Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Văn Đồng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp tiền điện, nước, điện thoại, internet T1/2011 Số tiền: 3.300.000 (viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Kế toán Ngƣời lập Giám đốc trƣởng phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 62
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 10: Phiếu chi – Thanh toán tiền làm cataloge quảng cáo tháng 1/2011. Đơn vị: Công ty TNHH TM ĐÔNG Á QuyÓn sè :01 Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện- HP MÉu sè 02-TTQĐ Sè: 03 sè:48/2006/Q§- BTC Ngµy 14 th¸ng 9 PhiÕu chi Nợ TK 642 n¨m 2006 Ngµy 23 th¸ng 01 n¨m 2011 Nợ TK 133 cña Bé trëng Bé Có TK 111 Tµi chÝnh Họ tên ngƣời nhận: Trần Văn Thắng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Chi tiền in cataloge quảng cáo Số tiền: 11.000.000 (vi ế t bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn. Đã nhận đủ tiền: Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Kế toán Ngƣời nhận Giám đốc trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ tiền ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 63
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty tháng 1/2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S02 -LĐTL Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 1 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Chức STT Họ tên Lƣơng TG Trợ cấp Tổng lƣơng Thực lĩnh vụ BHXH Cộng 1 Hoàng Quốc Hoàn GĐ 3.000.000 1.000.000 4.000.000 - - 4.000.000 2 Ngọ N.B Xuân PGĐ 2.700.000 800.000 3.500.000 - - 3.500.000 3 Ngô Thị Tâm KTT 2.400.000 600.000 3.000.000 - - 3.000.000 4 Phạm Thị Mai TQ 1.800.000 500.000 2.300.000 - - 2.300.000 500.000 5 Nguyễn Văn Đông KT 1.800.000 2.300.000 - - 2.300.000 500.000 6 Phạm Thị Hồng KT 1.800.000 2.300.000 - - 2.300.000 500.000 7 Nguyễn Văn Đồng NVKD 1.700.000 2.200.000 - - 2.200.000 500.000 2.200.000 2.200.000 8 Trần Văn Thắng NVKD 1.700.000 - - 500.000 2.200.000 2.200.000 9 Vũ Thu Hƣơng NVBH 1.700.000 - - 500.000 2.200.000 2.200.000 10 Phan Tuấn Anh NVBH 1.700.000 - - 11 Đào Xuân Tam BV 1.500.000 400.000 1.900.000 - - 1.900.000 12 Nguyễn Văn Tuân BV 1.500.000 400.000 1.900.000 - - 1.900.000 Cộng 23.300.000 6.700.000 30.000.000 - - 30.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mƣơi triệu đồng chẵn. Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 64
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 12: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1/2011. BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2011 Thời gian sử Thuộc S Loại Nguyên giá dụng Mức trích bộ T HMLK GTCL TSCĐ TSCĐ (dự khấu hao phận T kiến trich năm) 1 Nhà VP 675.000.000 15 3.750.000 135.000.000 540.000.000 642 công ty 2 Nhà kho 360.000.000 15 2.000.000 72.000.000 288.000.000 642 Cộng 1.035.000.000 5.750.000 207.000.000 828.000.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 65
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 13: Trích nhật ký chung của TK632, 635, 642 năm 2011. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM ĐÔNG Á Mẫu số S03a -DNN Địa chỉ: Số 51A Lƣơng Khánh Thiện - HP (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Ngày CHỨNG TỪ Tài khoản Số Tiền tháng ghi Diễn giải sổ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có . 4/01/2011 PX01 4/1 Xuất kho bán xe Kia morning slx ( sx 632 156 284.801.376 284.801.376 2008 đã qua sử dụng) cho khách hàng Nguyễn Thu Hà 10/01/2011 Q1/PC01 10/1 Trả lãi tiền vay dài hạn tháng 1 635 112 15.000.000 15.000.000 13/01/2011 BN01 13/1 Phí dịch vụ kiểm đếm tháng 1 635 112 165.000 165.000 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 66
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 15/01/2011 PX02 15/1 Xuất kho bán xe kia morning slx ( sx năm 632 156 343.227.273 343.227.273 2010 hàng nhập khẩu) . . . 20/1/2011 Q1/PC02 20/1 Trả tiền điện, nƣớc,internet,điện thoại cố 642 111 3.000.000 3.000.000 định T1/2011 VAT đầu vào 133 111 300.000 300.000 23/1/2011 Q1/PC03 23/1 Chi tiền in cataloge quảng cáo, làm logo 642 10.000.000 và banner VAT đầu vào 133 1.000.000 111 11.000.000 . . . 31/01/2011 KHCB01 31/01 Trích khấu hao TSCĐ T1/2011 642 214 5.750.000 5.750.000 BL01 Lƣơng nhân viên T1/2011 642 334 30.000.000 30.000.000 Q1/PC04 Trả lƣơng nhân viên tháng 1/2011 334 111 30.000.000 30.000.000 BN04 Phí tiền gửi tháng 1 635 112 30.000 30.000 Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền – QT1202K 67