Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container-Chi nhánh Hải Phòng - Trần Lê Kiều Trinh

pdf 73 trang huongle 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container-Chi nhánh Hải Phòng - Trần Lê Kiều Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container-Chi nhánh Hải Phòng - Trần Lê Kiều Trinh

  1. p L . n . . . ng a doa nh nh nh n, t . – – : “ - C ”. . c chi ti a ch n n v nh. Sinh viên: – 1002K Page 1
  2. p . - Về mặt lý luận: Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kế toán trong các doanh nghiệp. - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng kế tại Công ty cổ phần Hưng Đạo Container – Hải Phòng. - Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán . . - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tạ ontainer – Hải Phòng. - Phạm vi nghiên cứu: +Không gian: Đề tài được thực hiện tạ ông ty cổ phần Hưng Đạo Container Hải Phòng. +Việc phân tích được lấy từ số liệu năm 2009 5. . B : Chương 1 . Chương 2 – . Chương 3 – . Sinh viên: – 1002K Page 2
  3. p CHƢƠNG 1 . 1.1 T . 1.1.1 . Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi đề cập đến tiền tệ người ta không nhìn nó một cách hạn hẹp và đơn giản rằng tiền tệ chỉ là kim loại hay tiền giấy mà người ta đã xem xét tiền tệ ở một góc độ rộng lớn hơn cả các loại séc; sử dụng tiền gửi, thanh toán bằng thẻ nếu chúng có thể chuyển đổi dễ dàng thành tiền mặt thì cũng có thể xem là tiền. . : - . - : (HKD), - , . : - (TK111) . Sinh viên: – 1002K Page 3
  4. p - (TK112) ; n . - (TK113) . 1.1.2 . 1.1.2.1 . . . . . 1.1.2.2 . sau: - Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa 2 nhiệm vụ giữ tiền và lập chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt. - Ghi thu, chi tiền mặt, TGNH phải có chứng từ tiền mặt, TGNH hợp lý, hợp pháp. - Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ chi thường xuyên, tập trung quản lý tiền và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng thương mại và kho bạc Nhà nước. - Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, TGNH phải thực hiện thường xuyên trong kỳ. Sinh viên: – 1002K Page 4
  5. p 1.1.2.3 hiệm vụ .  : - Công tác tổ chức kế toán Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán trong các doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. - Song song với việc tổ chức kế toán Vốn bằng tiền, chúng ta cũng cần phải chú trọng việc quản lý Vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xuyên kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, Vốn bằng tiền là đối tượng có nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác. - Việc quản lý Vốn bằng tiền được sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế Trong đó công tác kế toán là công cụ quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh, giám sát thường xuyên liên tục sự thay đổi của vật tư, tiền vốn bằng các thước đo giá trị và hiện vật. Kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi Vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.  : - Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt. - Ghi chép và đối chiếu số gửi vào, rút ra TGNH trên: chứng từ báo Nợ, báo Có sổ tiền gửi ngân hàng. - . - Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát. - Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo yêu cầu quản lý.  – . Sinh viên: – 1002K Page 5
  6. p 1.1 . Hạch toán Vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. - Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ Tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 112 hoặc TK 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước - Xuất trước; Nhập sau - Xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). - Nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính ( Nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 ( Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB – giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập Báo cáo tài chính năm. - Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản Vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, Sinh viên: – 1002K Page 6
  7. p đá quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho. 1.2 . 1.2.1 . . : - . - . - nhanh t : . Sinh viên: – 1002K Page 7
  8. p . - . - : + . . . 1.2 . – ho . 1.2.2.1 . - Việc thu – chi tiền tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi. Lệnh thu, lệnh chi phải có chữ ký của Giám đốc (hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu, lệnh chi kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. - . - Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó. Khi thu, chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “đã thu tiền”, “đã chi tiền” lên các phiếu thu và phiếu chi. Sinh viên: – 1002K Page 8
  9. p - thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán viên. - Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan kế toán xác định nội dung thu, chi để định khoản và ghi sổ kế toán. - . - , biên l - Kế toán tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng từ để tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày. - “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo mẫu số S07a – DN tương tự Sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cộ ản đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có TK 111 - Tiền mặt - Ngoài ra, các sổ sách sử dụng để hạch toán chi tiết tiền mặt còn gồm có: Sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền (đối với hình thức kế toán nhật ký chung) hay các bảng kê chi tiết, sổ chi tiết các tài khoản liên quan . 1.2.2.2 .  111: “ ”.  : - TK 1111 – . - – . Sinh viên: – 1002K Page 9
  10. p - – .  h như sau: TK 111 - - . . - - . . - - . . .  .  - TK 111: - q – . - Những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Sinh viên: – 1002K Page 10
  11. p - , k . - . - , chi . - . 1.2.2.3 – . - , 111, ghi: Nợ TK 111(1111): Thu tiền mặt nhập quỹ Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 333(3331): Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp khấu trừ) Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 1121 (chi tiết từng ngân hàng): Rút TGNH về nhập quỹ Có TK 131, 136, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ Có TK 411: Nhận vốn kinh doanh Sinh viên: – 1002K Page 11
  12. p Có TK 338: Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê Có TK 311, 341: Vay ngắn, dài hạn. - Chi tiêu tiền mặt tại quỹ: căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ có liên quan, kế toán xác định nội dung chi tiền mặt, từ đó xác định tài khoản ghi Nợ đối ứng với Có TK 111, ghi: Nợ TK 1121 (chi tiết cho từng ngân hàng): Nộp vào tài khoản TGNH Nợ TK 211, 212: Mua sắm TSCĐ Nợ TK 241: Chi cho công tác XDCB Nợ TK 152: Mua nguyên vật liệu Nợ TK 133: Chi trả thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 311, 331, 334, 338, 341: Thanh toán các khoản nợ phải trả Nợ TK 138: Tiền mặt thiếu khi kiểm kê Có TK 111(1111): Số ặt tại quỹ 1.2.2.4 – . - . - :  . + (TK 1112, TK1122, TK 1132). + . + .  : .  . Sinh viên: – 1002K Page 12
  13. p - TGHĐ).  007: . Bên . .  . Bê : . + . . : . + Chênh . . . : . : . - . - Sinh viên: – 1002K Page 13
  14. p – – . 1.2.2.5 (1113)  . - . - ). - . - .  . . 111 (1113) 111 (1111), 331 . 111 . - : 111 (1113) 131, 138 Sinh viên: – 1002K Page 14
  15. p - : . 111 (1113) 144, 244 1388 411 .  . - : 152, 153, 156, N 133 TK 811 111 (1113) - : TK 711 , . . 144, 244 344 411 111, 112 TK 111 (1113): Sinh viên: – 1002K Page 15
  16. p – (VND) 112 111 112 131, 136, 138 141, 144, 244 141, 144, 244 121, 128, 221, 121, 128, 221, 152, 156, 211 , TSCĐ 515 635 133 311,341 311,315,331,333, 411, 441 627,641,642,635,811 133 511,512,515,711 Doa Sinh viên: – 1002K Page 16
  17. p SƠ THU – CHI 131,136,138 111(1112) 311,331,336, 341 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152,153, 156, 211, 511, 515, 711 213, 627, 642 Doanh thu, TN tài chính, Mua vật tư, hàng hoá, TN khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Tỷ 515 635 007) 007) 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm Sinh viên: – 1002K Page 17
  18. p 1.2 . Trong nghiê . . . . - , . - . - , - – .  112 – TGNH  : - – . - – . - – . Sinh viên: – 1002K Page 18
  19. p 112 như sau: TK 112 - - . . - - . . , . c. 112: - . - n - – . Sinh viên: – 1002K Page 19
  20. p - , chuyên chi ). - . . . - danh. - ( ). - . – . - tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ Sinh viên: – 1002K Page 20
  21. p giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động SXKD vào TK 4131. .  . - ; - (S32 – DN); - (S33 – DN)  . : - TK 515 : - TK 635 . - . .  ). – . 007 . giao 007 ) - : – ) Sinh viên: – 1002K Page 21
  22. p n. 007 - . ) . 007. . - : ) 515 - : 007 . - : 635 007 - : 152, 153, 155, 211, 213, 627, 641, 133 : 007 ) Sinh viên: – 1002K Page 22
  23. p ) ) - : - : 515 007 . Sinh viên: – 1002K Page 23
  24. p (VND) 111 112 (1121) 111 131, 136, 138 141, 144, 244 TGNH 141, 144, 244 121, 128, 221 GNH TGNH 121, 128, 221, 152,156, 211 , TSCĐ 515 635 133 311,341 311,315,331,333, GNH 411, 441 627,641,642,635,811 GNH GNH 133 511,512,515,711 Do Sinh viên: – 1002K Page 24
  25. p . – ) 311,315,331,334, 131,136,138 112 (1122) 336,341,342 515 635 515 635 152, 153, 156 211, 213, 217, 241, 511, 515, 711 627, 641, 642 , , ) LNH 515 635 007) 413 413 Sinh viên: – 1002K Page 25
  26. p . . : - . - . - ). - , : - . - . - . . - . - chi. . – . : Sinh viên: – 1002K Page 26
  27. p TK 113 - - . - . - . . . : - – . - – . Sinh viên: – 1002K Page 27
  28. p . 111, 112 113 112 NH v 131 331 NH 511, 512, 515, 711 413 333 (3331) 413 Sinh viên: – 1002K Page 28
  29. p CHƢƠNG 2 . 2.1 ontainer. Tên công ty. - . - : Hung Dao Container Joint Company. - tainer. - . – – – Minh. Website: www.HungDaoContainer.com.vn Công ty CP Hưng Đạo Container được thành lập năm 1994 (trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh) với mức vốn điều lệ ban đầu là 12,5 tỷ đồng, đến năm 2008 công ty đã tăng vốn điều lệ lên hơn 43 tỷ . Trải qua 15 năm công ty đã mở rộng mạng lưới các chi nhánh khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam tại các tỉnh thành như: Hà Nội, Đà Nẵng, Quy Nhơn với ngành nghề kinh doanh chính là: bốc xếp, vận tải hàng hóa bằng container và sửa chữa thùng container; ; đại lý kí gửi hàng hóa, đại lý giao nhận, vận tải hàng hóa trong và ngoài nước; mua bán container và vật tư phụ tùng; Ngoài việc được chứng nhận là công ty đầu tiên tại Việt Nam có nhà máy sản xuất container, công ty còn thực hiện cung cấp các dịch vụ liên quan như dịch vụ lưu bãi; dịch vụ sửa chữa container; dịch vụ PTI container lạnh; dịch vụ container treo (dùng cho đóng hàng may mặc); dịch vụ vận chuyển container; s . Lợi nhuận của Công ty được chia đều cho hai lĩnh vực hoạt động là sản suất container và cung cấp dịch vụ Depot Container. Sinh viên: – 1002K Page 29
  30. p Với dây chuyền sản xuất container trên công nghệ hiện đại, nguyên liệu đều được nhập từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia, những chiếc container công ty Hưng Đạo sản xuất phải trải qua những kiểm tra nghiêm ngặt của tổ chức đăng kiểm quốc tế Germanischer Lloyd, nên được các nhà vận tải trong cũng như ngoài nước biết đến và tin dùng. 2.2 . Trong suốt 15 năm xây dựng và phát triển công ty đã . Công ty không ngừng hoàn thiện mình như đổi mới công nghệ, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, nâng cao chất lượng sản xuất cũng như cung cấp dịch vụ, bên cạnh đó còn nhận được sự giúp đỡ về mặt công nghệ sản xuất và kỹ thuật của các đ tác trên thế giới, đặc biệt là của Đức. Chính vì vậy mà công ty đã ký được nhiều hợp đồng với các hãng tàu lớn như: Missui, Kalai của Nhật Bản; Huyndai (Hàn Quốc). Năm 2007 công ty xây dựng 3 Depot ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Hà Nội, nhận Chứng chỉ ISO 9001: 2000 do Bureau Veritas Certification công nhận; tháng 1năm 2009 nhận Huy chương “Nhà cung cấp đáng tin cậy năm 2009” tại Việt Nam. Tháng 11/2009 công ty CP Hưng Đạo Container đã kỉ niệm 15 năm thành lập bằng việc đăng ký giao dịch và trở thành Đơn vị thứ 24 trên sàn UPCOM – Hà Nội với số lượng 4.304.672 cổ phiếu . Tuy vậy, Hưng Đạo Container cũng phải đối mặt với không ít khó khăn do tình hình chung của kinh tế thế giới. Cuộc khủng hoảng kinh tế vào cuối năm 2008, đầu năm 2009 khiến cho doanh thu của công ty ít nhiều bị ảnh hưởng. Hơn nữa, cũng phải cạnh tranh gay gắt với Trung Quốc vổn đã rất mạnh về lĩnh vực sản xuất container. Nhưng với đội ngũ những lãnh đạo trẻ tuổi, những kĩ sư nhiều kinh nghiệm được đào tạo bài bản ở nước ngoài, và bề dày 15 năm hoạt động, Hưng Ðạo container luôn coi những yếu tố đó đã và sẽ là những thách thức cũng như thuận lợi với công ty trong kế hoạch phát triển sắp đến. Sinh viên: – 1002K Page 30
  31. p 2. . Tên công ty: Chi nhánh Công ty Hưng Đạo Container tại Hải Phòng. Địa chỉ: Lô 26 – Khu Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Q.Hải An – Hải Phòng. Điện thoại : (031)3765.575 Fax : (031)3629.474 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 Mã số thuế: 0301411035003 Chi nhánh công ty CP Hưng Đạo container tại Hải Phòng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203010022. Ngày 24 tháng 04 năm 2001 và giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lần 1 ngày 26 tháng 10 năm 2007, thay đổi lần 2 ngày 22 tháng 10 năm 2008 của sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng cấp. Được thành lập năm 2001, đến nay Hưng Đạo Container tại Hải Phòng ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ về container. Năm 2009 Công ty đóng góp 1.487.018.165đ vào tổng lợi nhuận của Tổng công ty, tăng gấp 3 lần so với năm 2008 (463.032.633). Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo một mô hình trực tuyến chức năng: Giám đốc giám sát mọi hoạt động của công ty; các phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức năng. Cụ thể như sau: Sinh viên: – 1002K Page 31
  32. p Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty. Giám đốc PGĐ Kinh doanh PGĐ Sản xuất PGĐ Tài chính Trưởng xưởng Kế toán trưởng TP TP TP TP D.vụ Depot Vận Kinh khách hành doanh Phó xưởng hàng Bảo BP Thủ vệ công kho nhân - Giám đốc công ty: Giám đốc là người đứng đầu công ty có vai trò quan sát lãnh đạo toàn bộ công ty bằng cách thông qua nhân viên cấp dưới như trưởng phòng, quản đốc, tổ trưởng Ngoài ra giám đốc còn phụ trách các hợp đồng và chịu trách nhiệm ký các hợp đồng kinh tế. - Phó giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm về quản lý, giám sát phòng DV khách hàng, phòng kinh doanh, vận hành, depot. Đề ra các chiến lược kinh doanh cho công ty. - Phó giám đốc sản xuất: giám sát mọi hoạt động sản xuất, giám sát công việc thông qua trưởng xưởng. - Phó giám đốc tài chính: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo quý, tháng, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của Nhà nước và Điều lệ công ty. Sinh viên: – 1002K Page 32
  33. p 2.4 – g. 2. . Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn gàng, có hiệu quả nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế . Hình thức này thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty đối với mọi hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng. Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế Kế Kế toán Thủ thanh công toán toán tiền quỹ toán nợ ngân vật tư lương hàng - Kế toán trưởng : kiểm tra, giám sát việc thu chi của công ty. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán, phân cấp, chỉ đạo các nhân viên trong phòng tài vụ đảm bảo thựn hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và của công ty) và là người tổng kết, tổng hợp sổ sách báo cáo tài chính, báo cáo thuế vào cuối niên độ. - Kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, các nhà cung cấp và thầu phụ. Mở sổ theo dõi các khoản thanh toán lương và trích lập theo lương, thanh quyết toán tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải thu nội bộ khác. Cập nhật, báo cáo số liệu các khoản phải thu, đã thu; kế hoạch thanh toán hàng ngày các khoản phải trả. Sinh viên: – 1002K Page 33
  34. p - Kế toán thanh toán: Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ mua vật tư của các đơn vị trong công ty, tính hợp lý của chứng từ trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt. - Kế toán ngân hàng: theo dõi các khoản tài chính liên quan đến ngân hàng, trực thuộc giao dịch với ngân hàng, rút tiền mặt, gửi tiền vào ngân hàng, giúp kế toán trưởng trong việc mở L/C, lập hồ sơ mở L/C. - Kế toán vật tư: chịu trách nhiệm về các loại vật tư, nguyên vật liệu của công ty, mua về nhập kho hay xuất kho cho bộ phận sản xuất. - Kế toán tiền lương: Chấm công, tính toán lương, và các khoản trích bảo hiểm, tổng hợp lương toàn công ty. 2. . Do bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung nên mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi về phòng tài chính để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ . Công tác kế toán tại công ty được thực hiện toàn bộ trên máy vi tính (phần hành Excel). Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính ng năm. Công ty Hưng Đạo Container tại Hải Phòng áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ và hạch toán độc lập với tổng công ty. Sinh viên: – 1002K Page 34
  35. p Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung. Ch ứng từ gốc Máy vi tính (Excel) Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối Ghi hàng ngày: SPS Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra Báo cáo tài chính Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào máy vi tính để thực hiện tính toán, đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sinh viên: – 1002K Page 35
  36. p 2. . Kế toán vốn bằng tiền là phần hành không thể thiếu được đối với tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là công cụ điều chỉnh, quản lý và sử dụng vật tư tài sản. Nó đảm bảo quyền tự chủ tài chính của công ty, kế toán vốn bằng tiền giúp công ty xác định mức vốn cần thiết quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh. Đảm bảo cho các nhu cầu chi trả thanh toán thường xuyên, hàng ngày và đảm bảo cho các hoạt động sx kinh doanh diễn ra liên tục. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty phải thường xuyên sử dụng các loại vốn bằng tiền đáp ứng nhu cầu thanh toán giữa công ty với các đối tượng trong mối quan hệ mua bán vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ; các khoản thuế phải nộp; tiền lương, bảo hiểm; thanh toán nội bộ trong công ty và các khoản chi phí khác bằng tiền. ) ) . 2. . 2. . . . . , , , Sinh viên: – 1002K Page 36
  37. p 2. . Sơ đồ: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt: PhiếuPhi thu,ếu phithu,ếu phi chiế u chi Nhật ký chung Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái TK 111 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Từ chứng từ gốc (Phiếu thu, phiếu chi), thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt, kế toán vào bẳng tổng hợp chứng từ gốc. Sau đó, kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung, rồi từ Nhật ký chung vào sổ cái. Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư trên sổ cái tài khoản 111. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số dư bên Nợ và tổng số dư bên Có của tài khoản 111 trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của tài khoản 111 trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của tài khoản này trên sổ cái. Cuối cùng, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: – 1002K Page 37
  38. p : VD1: Phiếu thu số 492, ngày 05/12/2009: Công ty Thịnh Đạt thanh toán tiền thuê container tháng 11/2009. Tổng tiền thanh toán: 15.000.000 + Định khoản: Nợ TK 111 :15.000.000 Có TK 131: 15.000.000 VD2: Phiếu chi số 580, ngày 01/12/2009: Trả tiền mua gỗ ván thông cho công ty TNHH Hiền Tam. Số tiền 19.800.000, đã có thuế GTGT 10% + Định khoản: Nợ TK 152 :18.000.000 Nợ TK 133 :1.800.000 Có TK 111 :19.800.000 VD3: Phiếu chi số 589, ngày 08/ 12/ 2009: Tạm ứng cho lái xe Phạm Văn Lộ tiền sửa chữa xe ô tô Innova, số tiền: 2.000.000 + Định khoản Nợ TK 141 : 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 Sinh viên: – 1002K Page 38
  39. p Container Mẫu số 03 - TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỂ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Kính gửi: Công ty CP Hưng Đạo container – CN Hải Phòng Tên tôi là: Phạm Văn Lộ Địa chỉ: Lái xe công ty. Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 2.000.000 (viết bằng chữ): Hai triệu đồng Lý do tạm ứng: Đề sửa chữa xe ô tô Innova. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: – 1002K Page 39
  40. p Mẫu số 03 - TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Ngày 05 tháng 12 năm 2009 Số: 492 Nợ: Có : . Họ tên người nộp tiền: Hòa Thu Hường Địa chỉ: Công ty TNHH Thịnh Đạt Lý do nộp: Trả tiền thuê container Số tiền: 15.000.000 (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn./. Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: – 1002K Page 40
  41. p Mẫu số 03 - TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 589 Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Nợ: Có: Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH TM Hiền Tam. Địa chỉ: Khu Phú Xá – Đông Hải 1 – Hải An - HP. Lý do chi: Mua gỗ ván thông. Số tiền: 19.800.000 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: 2 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: – 1002K Page 41
  42. p HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BT/2009B Liên 2: (Giao khách hàng) 0038979 Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH Công nghiệp và TM Hiền Tam Địa chỉ: Khu Phú Xá - Đông Hải 1 – Hải An – Hải Phòng MST: 0200904242 Họ tên người mua hàng: Trần Ngọc Minh Tên đơn vị: CHI NHÁNH CTCP HƯNG ĐẠO CONTAINER HẢI PHÒNG Địa chỉ: Lô 26 – Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0301411035003 STên hàng hóa, dịch ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền TT vụ 1 Gỗ ván thông 300 60.000 đ 18.000.000 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Tổng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: – 1002K Page 42
  43. p CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO Mẫu số S03a- DNN TẠI HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số Lô 26 - Hạ Đoạn 2 - Đông Hải 2 - Hải An - HP 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Chứng từ gốc Đã Diễn giải ghi đối ứng Số tiền SH NT SC Nợ Có . PC 580 01/12 Chi mua gỗ ván thông 152 111 18.000.000 Thuế GTGT được 133 111 1.800.000 k.trừ Mua sơn của Cty Đại PC 592 02/12 152 111 34.700.000 Hoàng Thuế GTGT được 133 111 3.470.000 k.trừ Thu tiền thuê cont của PT 492 05/12 111 131 15.000.000 cty Thịnh Đạt PC 589 08/12 Tạm ứng sửa xe ô tô 141 111 2.000.000 PT 495 09/12 Thu thuê cont/V.P 111 131 2.200.000 Doanh thu vc 0082417 09/12 131 115 30.000.000 cont/Pico 0082417 09/12 Thuế GTGT phải nộp 131 331 1.500.000 Chi tiền vé đi giao PC 594 09/12 cont ở Nghệ An, Hà 1 41 111 7.440.000 Nội Cộng phát sinh 230.583.007.671 Sinh viên: – 1002K Page 43
  44. p CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO TẠI HẢI PHÒNG Lô 26 - Hạ Đoạn 2 - Đông Hải 2 - Hải An - HP SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày, Ngày, Số hiệu Chứng TK đối Số phát sinh tháng t từ Diễn giải Số tồn ứng ghi sổ Thu Chi Nợ Có Số dư đầu kỳ 54.541.114 PC Nộp thuế GTGT 01/12 01/12 3331 32.556.639 581 T08/09 Rút SGCT về nhập 07/12 07/12 PT 498 1121CT 70.000.000 quỹ Số dƣ cuối kỳ 11.718.008.419 11.664.886.250 107.663.283 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: – 1002K Page 44
  45. p SỔ CÁI Tài khoản 111 Tiền mặt Năm 2009 CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO TẠI HẢI PHÒNG 07a - DN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền NT Diễn giải Trang STT đối ghi sổ SH NT Nợ Có sổ dòng ứng Số dư đầu kỳ 54.541.114 01/12 PT580 01/12 Chi tiền mua gỗ ván thông 152 18.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ 133 1.800.000 Mua sơn của công ty Đại 02/12 PC590 02/12 152 34.700.000 Hoàng 133 3.470.000 PT Thu tiền bán cont Cty CP 31/12 31/12 511 129.090.000 549 ĐT hạ tầng KD đô thị 3331 6.454.500 Cộng phát sinh 11.718.008.419 11.664.886.250 Số dƣ cuối kỳ 107.663.283 Sinh viên: – 1002K Page 45
  46. p CN Cty CP Hƣng Đạo container tại Hải Phòng Mẫu số S08a- TT Lô 26- Hạ Đoạn 2- Đông Hải 2- Hải An- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào 15 giờ 30 ngày 31/12/2009 Chúng tôi gồm : - Ông Phan Minh Phương – Giám đốc (trưởng ban) - Bà Trần Thị Thu – PGĐ.Tài chính (Uỷ Viên) - Bà Trần Thị Hường - Thủ quỹ (Uỷ Viên) - Bà Lương Thị Lượt – KT Thanh toán (Uỷ Viên) Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau: SDiễn giải Số lượng Số tiền TT I Số dư theo sổ quỹ 107.663.283 I Số kiểm kê thực tế 107.665.000 I Trong đó: Loại 500.000 đ 171 85.500.000 Loại 200.000 đ 10 2.000.000 Loại 100.000 đ 200 20.000.000 Loại 50.000 đ 01 50.000 Loại 20.000 đ 0 0 Loại 10.000 đ 10 100.000 Loại 5.000 đ 01 5.000 Loại 2.000 đ 04 8.000 Loại 1.000 đ 01 1.000 Sinh viên: – 1002K Page 46
  47. p Loại 500 đ 02 1.000 Loại 200 đ 0 0 I Chênh lệch (III=II-I) 1.717 II - Lý do: + Thừa: 1.717 đồng (Ba trăm ba mươi hai đồng chẵn) + Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: - Tất cả đã thống nhất và đồng ý cùng ký vào biên bản kiểm kê. - Biên bản kiểm kê hoàn thành lúc 17h ngày 31/12/2009 được lập 4 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau Hải Phòng, ngày 31tháng 12 năm 2009 KT trưởng Thủ quỹ PGĐ Tài chính Giám đốc Bùi Thị Nguyệt Trần Thị Hường Trần Thị Thu Phan Minh Phương Sinh viên: – 1002K Page 47
  48. p 2.5.2 . . Hiện nay, công ty có tài khoản tại 3 ngân hàng và loại tiền giao dịch chủ yếu là tiền VND. Công ty sử dụng các tài khoản sau: + TK 1121ID: Tiền gửi ngân hàng Indovina Bank + TK 1121QD: Tiền gửi tại ngân hàng Quân đội + TK 1121CT: Tiền gửi tại ngân hàng Sài Gòn Công Thương. Một số nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng được kế toán phản ánh vào các tài khoản như sau: - Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng: Kế toán dựa vào “Giấy báo Có” hoặc “Bảng sao kê” của ngân hàng và các chứng từ có liên quan để xác định nôi dung thu, ghi: Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng tăng trong kỳ Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp khấu trừ) Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 111: Nộp tiền mặt vào ngân hàng Có TK 131, 136, 141: Thu hồi các khoản nợ Có TK 411: Nhận vốn kinh doanh - Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng: kế toán dựa vào các “Giấy báo Nợ” hoặc “Bảng sao kê” của ngân hàng và các chứng từ có liên quan để xác định nội dung chi tiêu tiền gửi ngân hàng, từ đó xác định tài khoản ghi Nợ đối ứng với Có TK 112, ghi: Nợ TK 111: Rút TGNH về nhập quỹ Nợ TK 211, 212: Mua sắm TSCĐ Nợ TK 241: Chi cho công tác XDCB – 1002K Page 48
  49. p Nợ TK 152: Mua nguyên vật liệu Nợ Tk 133: Chi trả thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 311, 331, 334, 338, 341 : Thanh toán các khoản nợ phải trả Có TK 1121: Số chi tiêu từ tiền gửi ngân hàng - Lãi tiền gửi ngân hàng là doanh thu hoạt động tài chính (khi nhận được giấy báo Có), ghi: Nợ TK 112 Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Số sách sử dụng: sổ cái, sổ chi tiết TK 112, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Căn cứ ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến TGNH: + Giấy báo nợ, giấy báo có. + Sổ phụ của ngân hàng. + Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. + Biên bản thỏa thuận vay vốn. – 1002K Page 49
  50. p 2.5.2.1 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TGNH. . Chứng từ gốc S ổ theo dõi tiền gửi ngân hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra: – 1002K Page 50
  51. p Trình tự ghi sổ: Từ chứng từ gốc (giấy báo nợ, giấy báo có ), kế toán vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Sau đó kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung, mở sổ cái cho tài khoản 112. Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư trên sổ cái TK 112. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối cùng, lập báo cáo tài chính. 2.5.2.2 . a. Ví dụ minh họ : VD1: Ngày 11/12/2009, công ty thanh toán tiền mua sơn cho Cty TNHH Huy Toàn bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền: 21.000.000.  Kế toán lập Ủy nhiệm chi gửi cho ngân hàng Sài Gòn Công Thương.  Ngân hàng sau khi nhận được Ủy nhiệm chi thì chuyển khoản theo số tiền trong đó đồng thời gửi cho công ty Sổ phụ VND kèm theo Giấy báo nợ. NH SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH HẢI PHÒNG SỔ PHỤ VND Số: 08 Ngày: 11/12/2009 Tài khoản: 701270406000258 CHI NHÁNH CTY CP HƯNG ĐẠO CONTAINER DIỄN GIẢI: GHI NỢ GHI CÓ Trả tiền mua hàng Số dư đầu ngày 40.456.000 Tổng số phát sinh: 21.000.000 Số dư cuối ngày: 19.456.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT – 1002K Page 51
  52. p SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG NHIỆM CHI Số: CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƢ, ĐIỆN Lập ngày:11/12/2009 Đơn vị trả tiền: Chi nhánh Cty CP Hưng Đạo container Ph ần do NH ghi Số tài khoản: 701270406000258 Nợ Tại ngân hàng: TMCP SG Công Thương Số hiệu NH A: Tỉnh: Tp.Hải Phòng Có Đơn vị nhận tiền: Cty TNHH Huy Toàn Số hiệu NH B: Địa chỉ: Số 4 – Ngô Quyền – Hải Phòng Loại nghiệp vụ: Số tài khoản: 701254406021857 Kí hiệu thống kê: Tại ngân hàng: TMCP SG Công Thương Tỉnh: Tp.Hải Phòng Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng. Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt triệu đồng chẵn./. Số tiền: 21.000.000 VND Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày 11/12/09 Ghi sổ ngày Chủ tài khoản Sổ phụ Kiểm soát GĐ Sổ phụ Kiểm soát GĐ – 1002K Page 52
  53. p GIẤY BÁO NỢ Số NGTTHUYBT/16 Ngày 11/12/2009 NH SGCT: CN HẢI PHÒNG MST: 0300610408022 Mã số KH: 000841596 Cty CP HƯNG ĐẠO CONTAINER - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số TK/Tên TK: 701270406000258 Mã giao dịch: RMDR - Giao dịch ghi nợ CK Nội dung: Trả tiền mua hàng. Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt triệu đồng./. Số tiền : 21.000.000VND Số dư : 891.280VND Giao dịch viên Kiểm soát DMCUONGBT DTNGUYETBT – 1002K Page 53
  54. p : VD2: Ngày 08/12/2009 Công ty trả nợ tiền mua cont 01*40’VP theo hoá đơn GTGT số 0086036 ngày 20/11/2009 bằng chuyển khoản 500.000.000 .  Kế toán lập Ủy nhiệm thu gửi c .  Ngân hàng sau khi nhận được Ủy nhiệm thu thì chuyển khoản theo số tiền trong đó đồng thời gửi cho công ty Sổ phụ VND kèm theo Giấ . NH SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH HẢI PHÒNG SỔ PHỤ VND Số: 06 Ngày: 08/12/2009 Tài khoản: 701270406000258 CHI NHÁNH CTY CP HƯNG ĐẠO CONTAINER DIỄN GIẢI: GHI NỢ GHI CÓ Thu tiề Số dư đầu ngày 86.653.000 Tổng số phát sinh: 500.000.000 Số dư cuối ngày: 586.653.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT – 1002K Page 54
  55. p SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG NHIỆM THU Số: CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƢ, ĐIỆN Lập ngày:08/12/2009 Đơn vị trả tiề Ph ần do NH ghi Số tài khoản: 701270406000874 Nợ Tại ngân hàng: TMCP SG Công Thương Số hiệu NH A: Tỉnh: Tp.Hải Phòng Có Đơn vị nhận tiề - HP Số hiệu NH B: Địa chỉ – – Đô – - Hải Phòng Loại nghiệp vụ: Số tài khoản: 701254406021258 Kí hiệu thống kê: Tại ngân hàng: TMCP SG Công Thương Tỉnh: Tp.Hải Phòng Nội dung thanh toán: Trả tiền mua cont. Số tiền bằng chữ ./. Số tiền: 500.000.000 VND Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày 08/12/09 Ghi sổ ngày Chủ tài khoản Sổ phụ Kiểm soát GĐ Sổ phụ Kiểm soát GĐ – 1002K Page 55
  56. p GIẤY BÁO Số DMCUONGBT/14 Ngày 08/12/2009 NH SGCT: CN HẢI PHÒNG MST: 0300610408022 Mã số KH: 00027896 Cty CP HƯNG ĐẠO CONTAINER - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số TK/Tên TK: 701270406000258 Mã giao dịch: RMDR - Giao dịch ghi CK Nộ . Số tiền bằng chữ ồng./. Số tiền: 500.000.000VND Số dư: 500.905.825VND Giao dịch viên Kiểm soát DMCUONGBT DTNGUYETBT – 1002K Page 56
  57. p CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO Mẫu số S03a- DN TẠI HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số Lô 26 - Hạ Đoạn 2 - Đông Hải 2 - Hải An - HP 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị tính: VND NT Chứng từ Diễn giải SH TK Đ.ứng Số phát sinh ghi sổ SH NT Thu tiền thuê 05/01 NH 05/01 1121ID 131c 3.300.000 cont/Chiline VN 11/12 NH 11/12 Trả tiền mua hàng 331 1121CT 21.000.000 T Rút TGNH CT về 25/12 25/12 111 1121CT 40.000.000 548 nhập quỹ Thu thuê 31/12 NH 31/12 1121ID 131c 2.970.000 cont/Lilama693 Thu phí sửa 31/12 NH 31/12 1121ID 131 41.890.341 cont/Vinatrans HP Cộng PS 230.583.007.671 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) – 1002K Page 57
  58. p CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO Mẫu số S03b- DN TẠI HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Lô 26 - Hạ Đoạn 2 - Đông Hải 2 - Hải An - HP ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1121CT Năm 2009 NT Nhật ký SH TK Chứng từ Số tiền ghi sổ chung đối ứng Diễn giải Trang STT SH NT Nợ Có sổ dòng Số dư đầu năm 2.704.474 . 30/01 PT46 30/01 Rút Indo nhập SGCT 1121ID 20.000.000 . Thu tiền bán 01*20’VP/Công 31/12 CTNH 31/12 131c 41.850.000 nghệ mới 31/12 CTNH 31/12 Rút SGCT về nhập quỹ 1111 70.000.000 Cộng phát sinh 4.506.087.797 4.506.161.157 Số dư cuối năm 2.631.114 – 1002K Page 58
  59. p CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO Mẫu số S03b- DN TẠI HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Lô 26 - Hạ Đoạn 2 - Đông Hải 2 - Hải An - HP ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1121ID Năm 2009 NT Nhật ký SH TK Chứng từ Diễn giải Số tiền ghi sổ chung đối ứng Trang STT SH NT Nợ Có sổ dòng Số dư đầu năm 7.232.064 . 30/01 PT46 30/01 Rút Indo nhập SGCT 1121CT 20.000.000 . Trả tiền quảng cáo/Báo Xây 31/12 NH 31/12 641 1.818.182 Dựng Thuế GTGT được k.trừ 133 181.818 31/12 NH 31/12 Thu phí sửa cont/Vinatrans 131 41.890.341 Cộng phát sinh 26.661.228.768 26.613.309.161 Số dư cuối năm 55.151.671 – 1002K Page 59
  60. p CHI NHÁNH CÔNG TY CP HƯNG ĐẠO Mẫu số S03b- DNN TẠI HẢI PHÒNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1121QD Năm 2009 NT Nhật ký SH TK Chứng từ Diễn giải Số tiền ghi sổ chung đối ứng Trang STT SH NT Nợ Có sổ dòng Số dư đầu năm 3.641.249 . Rút NH Quân Đội nộp NH 11/12 NH 11/12 1121ID 145.000.000 Indo . 21/12 NH 21/12 Trả lương CBCNV T11/09 334 220.002.025 Phí chuyển tiền 642 227.200 PT 25/12 25/12 Rút NH QĐ về nhập quỹ 111 40.000.000 538 Cộng phát sinh 5.957.802.511 5.960.406.999 Số dư cuối năm 1.036.761 – 1002K Page 60
  61. p . – – – – HP Năm 2009 Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Indovina 1121ID 7.232.064 26.661.228.768 26.613.309.161 55.151.671 2 1121QD 3.641.249 5.957.802.511 5.960.406.999 1.036.761 3 CT 1121CT 2.704.474 4.506.087.797 4.506.161.157 2.631.114 13.668.787 37.125.119.076 37.079.877.327 58.819.546 – 1002K Page 61
  62. p 2.5.2.3 . . . – . c, bên N . . . . – 1002K Page 62
  63. p . . : - TK 635 . - . - TK 413 : Ch . . Cuối năm tài chính, DN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Cụ thể: (1) - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111(2), 112(2), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341 Có TK 4131 – Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính. (2) - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 4131 - Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính. Có TK 111(2), 112(2), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341 2.5.3. Kế toán tiền đang chuyển tại Công ty Cổ phần Hải Phòng. Tại công ty không phát sinh nghiệp vụ này. – 1002K Page 63
  64. p CHƢƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY HƢNG ĐẠO CONTAINER CHI NHÁNH HẢI PHÒNG 3. . Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ khi thành lập đến nay, Công ty đã phải trải qua biết bao những khó khăn, thử thách để tồn tại, cạnh tranh và phát triển. Trong suốt những năm qua Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ những khó khăn, vượt qua thử thách, dần khẳng định vị thế của chính mình. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn Công ty. Kết quả đó không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình độ quản lý, làm việc của Công ty. Điều đó đã đem lại công ăn việc làm cho nhiều lao động và góp phần không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước. Mặc dù nền kinh tế nói chung trong hai năm gần đâycó những biến đổi đáng kể, sự giảm sút tăng trưởng đi kèm lạm phát cao trong năm 2008, đã khiến cho nhiều nước trên thế giới rơi vào tình trạng khủng hoảng, thất nghiệp, nhiều công ty bị phá sản hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính chất cẩm chừng. Tuy nhiên, do công ty CP Hưng Đạo container đã hoạt động sản xuất trong một thời gian khá dài nên đã đạt được những thành tựu nhất định trong năm 2009. Trong những năm qua Công ty CP Hưng Đạo Container luôn quan tâm đến vấn đề nghiên cứu thị trường, tìm hiểu thấu đáo nhu cầu của khách hàng, cộng với các mạng lưới chi nhánh rộng khắp cả nước đã giúp Hưng Đạo container đáp ứng đòi hỏi chất lượng ngày càng cao của khách hàng và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường kinh doanh còn nhiều mới mẻ này. Chi nhánh công ty CP Hưng Đạo container tại Hải Phòng đã tạo việc làm cho khoảng hơn 60 lao động thường xuyên; lao động thời vụ, công ty đang không ngừng – 1002K Page 64
  65. p tuyển thêm những công nhân có tay nghề. Cán bộ công nhân viên trong công ty luôn nhận được sự khen thưởng, khích lệ xứng đáng bởi chính sách đãi ngộ của công ty. Điều này khuyến khích công nhân viên phát huy sáng tạo trong công việc, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. – . . – . . : . . – 1002K Page 65
  66. p : – . . . Các thủ tục chứng từ liên quan đến việc hạch toán Vốn bằng tiền được thực hiện đầy đủ. Từ những công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ được tiến hành một cách khá cẩn thận, đảm bảo số liệu phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Trong công tác theo dõi Vốn bằng tiền, kế toán Vốn bằng tiền tiến hành chặt chẽ theo quy định luân chuyển chứng từ. Chứng từ được lưu trữ và đóng quyển theo thứ tự để thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra. Tổ chức hệ thống BCTC và Báo cáo thống kê nội bộ đầy đủ kịp thời để lãnh đạo nắm bắt tình hình nhanh chóng. . . - . - . – 1002K Page 66
  67. p - kho. Kế toán tổng hợp đã mở đầy đủ các sổ sách cần thiết để theo dõi tình hình thu chi của tiền mặt (TK 111), tiền gửi ngân hàng (TK 112) như: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ cái các TK 111, TK112. Điều đó được thể hiện trong việc tổ chức hạch toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Các số liệu trên sổ sách có tính đối chiếu cao, đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh. - Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán và các nghiệp vụ này được ghi theo trình tự thời gian nên rất thuận tiện cho việc theo dõi. + Hạch toán tiền mặt: Việc lập Sổ quỹ tiền mặt được căn cứ trực tiếp vào các Phiếu thu, Phiếu chi hàng ngày giúp cho việc quản lý tiền mặt được hiệu quả. Kế toán tiền mặt có thể đối chiếu các số liệu với Sổ quỹ được nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng, chính xác. Giúp phát hiện được những chênh lệch, tìm ra được nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch kịp thời + Hạch toán tiền gửi ngân hàng: Việc lập Sổ tiền gửi ngân hàng căn cứ vào Giấy báo Nợ và Giấy báo Có cũng giúp cho kế toán theo dõi, quản lý lượng tiền gửi được tốt hơn. . Bên cạnh những ưu điểm trên, do những nhân tố khách quan và chủ quan nhất định tác động bên trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán Vốn bằng tiền nói riêng ở Công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định cần phải được nghiên cứu đ và hoàn thiện. . . Phạm vi hoạt động của Công ty khá rộng nên đôi khi thủ tục thanh toán đã được thực hiện nhưng chưa nhận được Giấy báo Có hay Bản sao kê của ngân hàng nhưng – 1002K Page 67
  68. p hiện nay Công ty lại không sử dụng TK113 - Tiền đang chuyển để theo dõi. Điều này không phản ánh đúng trách nhiệm quản lý vốn. . Việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng không được sử dụng một cách triệt để, có nhiều khoản tiền lớn được thực hiện tại quỹ, điều này ảnh hưởng đến vấn đề an toàn tiền quỹ của Công ty. Mặt khác, lượng tiền mặt tồn quỹ quá nhiều không đảm bảo khả năng sinh lời của tiền. . . . H , 3.3 – . 3.3.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện. Trong điều kiện môi trường mới, cùng sự tiến bộ không ngừng của Khoa học kỹ tthuật đang từng giờ làm thay đổi thời gian, mở rộng và hội nhập nền kinh tế thế giới là một yêu cầu cần thiết để đứng vững và tồn tại trên thị trường, đòi hỏi mỗi cá nhân, mỗi tổ chức Doanh nghiệp không thể hài lòng với những gì mình đạt được. Muốn chiếm lĩnh được thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần Hưng Đạo Container nói riêng phải cạnh tranh gay gắt, mặt khác phải luôn năng động, nhanh chóng nắm bắt được xu thế của thị trường, không ngừng mở rộng quan – 1002K Page 68
  69. p hệ buôn bán, hợp tác, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm, nâng cao chất lượng hàng hoá dịch vụ, phục vụ nhu cầu ngư tiêu dùng. Muốn làm được các Doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện .Trong các công cụ quản lý đó, kế toán là công cụ quản lý đặc biệt và phục vụ đắc lực nhất. Thông qua việc thu thập, ghi chép, xử lý, tính toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh theo một hệ thống kế toán: Chứng từ, tài khoản để có thể cung cấp thông tin một cách đ y đủ, chính xác, kịp thời về tình hình tài sản. Sự biến động của giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn và mang lại hiệu quả kinh tế cao. . Để đạt hiệu quả cao trong hoàn thiện công tác kế ải dựa trên nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính,chế độ tài chính và các chuẩn mực kế toán của Nhà nước, nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt. Nhà nứớc xây dựng và ban hành hệ thống kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nên việc hoàn thiện phải xem xét sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ. - Hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện sản xuất kinh doanh hiệu quả, do đó cần phải vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của ngành mình. - Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý. Vì chức năng của kế toán là cung cấp thông tin kinh tế chính xác, cần thiết, kịp thời cho việc ra quyết định các phương án kinh doanh tối ưu cho doanh nghiệp. . . – 1002K Page 69
  70. p - . . - . Để công tác kế toán phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về Vốn bằng tiền, kế toán tiền mặt nên mở TK113 - Tiền đang chuyển để theo dõi cho những khoản tiền đang chuyển trong những trường hợp sau: Thủ tục thanh toán, thủ tục chuyển tiền đã được thực hiện nhưng chưa nhận được Giấy báo Có, báo Nợ hay Bản sao kê của ngân hàng - . . . . V . , theo em doanh ng . - . c – . Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh – 1002K Page 70
  71. p lệch (nếu có) giữa tiền Việt Nam tồn quỹ thực tế với Sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Khi tiến hành kiểm kê quỹ, phải lập ban kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi Sổ quỹ tât cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch phải báo cáo Giám đốc xem xét. Khi tiến hành kiểm kê quỹ Ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành hai bản: + Một bản lưu ở thủ quỹ + Một bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán - . Việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng nên sử dụng một cách triệt để, đối với những khoản tiền lớn nên thực hiện thanh toán qua ngân hàng, để đảm bảo vấn đề an toàn tiền quỹ của Công ty cũng như khả năng sinh lời của tiền. - . . – 1002K Page 71
  72. p . . V . Khoá luận: “ Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần – ” đã đề cập được một số vấn đề sau: - Về mặt lý luận: Đã đưa ra được những vấn đề chung về Vốn bằng tiền và hạch toán kế toán Vốn bằng tiền, các phương pháp hạch toán Vốn bằng tiền tại các doanh nghiệp. - Về mặt thực tế: Đã phản ánh được việc tổ chức hạch toán kế toán Vốn bằng tiền của Công ty Cổ phần H – Hải Phòng và lấy số liệu năm 2009 để . Thông qua việc đối chiếu lý luận với thực tiễn và chế độ chính sách hiện hành. hoá luận đã nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toấn Vốn bằng tiền tại Cô – Hải Phòng, các kiến nghị đều dựa trên cơ sở thực tế và đều mang tính khả thi, tuy nhiên chưa thể thoát khỏi màu sắc lý thuyết. Rất mong được sự quan tâm, tham khảo của doanh nghiệp. Do kiến thức thực tế chưa nhiều và thời gian thực tập còn hạn chế nên của em còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính – 1002K Page 72
  73. p mong nhận được sự góp ý của các , của các anh chị trong phòng kế toán và sự chỉ dạy của các thầy cô để Khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Công ty CP – Hải Phòng, c ác anh chị cán bộ công nhân viên tại phòng kế toán đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu vừa qua. Các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh đặc biệt là đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài Khoá luận này Em xin chân thành cảm ơn! 06 năm 2010 Sinh viên – 1002K Page 73