Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc - Dương Thị Minh Hằng

pdf 84 trang huongle 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc - Dương Thị Minh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc - Dương Thị Minh Hằng

  1. Tr BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Dƣơng Thị Minh Hằng Giảng viên hƣớng dẫn: TS Chúc Anh Tú SV: D _ : QT1103K 1
  2. Tr HẢI PHÕNG - 2011 SV: D _ : QT1103K 2
  3. Tr BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VẬN TẢI AN PHÖ LỘC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Dƣơng Thị Minh Hằng Giảng viên hƣớng dẫn : TS Chúc Anh Tú SV: D _ : QT1103K 3
  4. Tr HẢI PHÕNG - 2011 SV: D _ : QT1103K 4
  5. Tr BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Dương Thị Minh Hằng Mã SV: 110137 Lớp: QT 1103K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc SV: D _ : QT1103K 5
  6. Tr NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp - Về mặt lý luận: Hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc. - Về mặt thực tế : mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc - Các số liệu tính toán logic, phù hợp với dòng chạy của số liệu kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Các số liệu cần thiết để thiết kế. tính toán được lấy tại phòng kế toán của Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH TM và DV vận tải An Phú Lộc. Địa chỉ : Số 8, khu chung cư Cái Tắt, An Đồng, An Dương, Hải Phòng. SV: D _ : QT1103K 6
  7. Tr MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠ Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái quát về công tác kế toán vốn bằng tiền Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm, ốn bằng tiền Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Các quy định chung về công tác kế toán vốn bằng tiền Error! Bookmark not defined. 1.2. Kế toán tiền tại quỹ Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Chứng từ hạch toán Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Tài khoản hạch toán Error! Bookmark not defined. 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Chứng từ hạch toán TGNH : Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Tài khoản kế toán : Error! Bookmark not defined. 1.4. Công tác hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỉ giá Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Các qui định về hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Tài khoản kế toán Error! Bookmark not defined. 1.5. Công tác kế toán tiền là vàng bạc, đá quý Error! Bookmark not defined. 1.6. Kế toán tiền đang chuyển Error! Bookmark not defined. 1.6.1. Khái niệm Error! Bookmark not defined. 1.6.2. Chứng từ hạch toán Error! Bookmark not defined. 1.6.3. Tài khoản kế toán Error! Bookmark not defined. SV: D _ : QT1103K 7
  8. Tr Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined. 1.7.1.2. Error! Bookmark not defined. 1.7.1.2.3. Error! Bookmark not defined. 1.7.1.2.4. Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined. 1.7.2.1. Error! Bookmark not defined. - Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined. 1.7. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN PHÚ LỘCError! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. SV: D _ : QT1103K 8
  9. Tr 2.1.4.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.2.1.Thực trạng công tác kế toán tiền tại quỹ tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK1111 Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.1.3. Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền Error! Bookmark not defined. 2.2.1.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ Error! Bookmark not defined. 2.2.1.5. Ví dụ minh họa Error! Bookmark not defined. 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Tài khoản sử dung: TK 1121. Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Phương pháp hạch toán TGNH Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Error! Bookmark not defined. 2.2.2.5. Ví dụ minh họa Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN PHÚ LỘCError! Bookmark not defined. 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Kết quả đạt được Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Hạn chế Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Error! Bookmark not defined. SV: D _ : QT1103K 9
  10. Tr 1: Hoàn thiện về bộ máy kế toán tại Công ty Error! Bookmark not defined. 2: Hoàn thiện về hình thức thanh toán . Error! Bookmark not defined. 3: Hoàn thiện về quản lý quỹ tiền mặt . Error! Bookmark not defined. 4: Hoàn thiện về hệ thống sổ sách của Công ty Error! Bookmark not defined. 3.2.5. 83 KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Với cơ cấu chủ đạo trong cơ cấu tài sản, vốn bằng tiền là loại tài sản không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Việc theo dõi phản ánh kịp thời, đầy đủ là nhiệm vụ quan trọng trong công tác kế toán. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền không chỉ góp phần vào hiệu quả chất lượng quản lý xây dựng vốn mà còn có ý nghĩa thiết thực trong quá trình định hướng đầu tư. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và phát triển được là một vấn đề hết sức khó khăn vì vậy các doanh nghiệp phải chú trọng đến việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Vì nếu làm tốt công tác kế toán vốn bằng tiền sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng thực trạng mọi quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin cần thiết một cách kịp thời, chính xác cho bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp để có các biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa các khoản chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại công ty đã giúp em hiểu sâu hơn về công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Đặc biệt, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn - TS. Chúc Anh Tú, em đã đi sâu nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài: SV: D _ : QT1103K 10
  11. Tr “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ vận tải An Phú Lộc”. Đề tài gồm ba phần chính:  Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền tại  Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc  Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại cô An Phú Lộc Với mong muốn được củng cố, hoàn thiện và ngày càng nâng cao kiến thức, nghiệp vụ kế toán, kiểm toán em rất mong nhận được sự xem xét, góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giúp luận văn của em được hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI 1.1 . Khái quát về công tác kế toán vốn bằng tiền: 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lưu động, được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính và tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền có tính lưu hoạt (thanh khoản) cao nhất trong các loại tài sản của DN, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền - Phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền; - Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám đốc việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt; - Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời; SV: D _ : QT1103K 11
  12. Tr - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiên các chênh lệch vốn bằng tiền. 1.1.3. Các quy định chung về công tác kế toán vốn bằng tiền: Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: 1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. 2. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, TK 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh. Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phải phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính (Nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản – giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm. Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). 3. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế SV: D _ : QT1103K 12
  13. Tr (Giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho\ 1.2. Kế toán tiền tại quỹ: Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quí và kim khí quy đang nằm trong két của doanh nghiệp. 1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt: 1. Chỉ phản ánh vào TK111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. 2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. 3. Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất quỹ đính kèm. 4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 5. Thủ quỹ chịu mọi trách nhiệm quản lý nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 6. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước xuất trước, Nhập sau xuất trước, Giá thực tế đích danh. SV: D _ : QT1103K 13
  14. Tr Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). 7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ. Với vàng, bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ thủ tục về cân đo đong đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược ký quỹ trên dấu niêm phong. 1.2.2. Hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ: 1.2.2.1. Chứng từ hạch toán: Chứng từ dùng để hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu ( Mẫu 01 -TT ) - Phiếu chi ( Mẫu 02 -TT ) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẩu 04-TT) - Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu 05 -TT ) - Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 -TT ) - Bảng kê VBĐQ ( Mẫu 08 -TT ) - Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT dùng cho tiền VN) và (Mẫu số 08b - TT dùng cho ngoại tệ và VBĐQ). - Bảng kê chi tiền (Mẫu 09 –TT) Trong đó: - Phiếu thu: được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. - Phiếu chi: được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã thu của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của người nhận tiền. Phiếu thu ( hoặc Phiếu chi): Do kế toán lập từ 2 đến 3 liên (đặt giấy than viết một lần hoặc in theo mẫu qui định), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký tên vào phiếu, chuyển cho kế toán trưởng duyệt (riêng phiếu chi phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị) một liên lưu tại nơi lập phiếu, các SV: D _ : QT1103K 14
  15. Tr liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để thu (hoặc chi) tiền. Sau khi nhập (hoặc xuất) tiền thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi” và ký tên vào phiếu thu, giữ một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp (hoặc nhận) tiền. Cuối ngày chuyển cho kế toán để ghi sổ. - Giấy đề nghị tạm ứng: là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục nhập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. - Giấy thanh toán tạm ứng: là chứng từ liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. - Giấy đề nghị thanh toán: dùng trong các trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán. - Biên bản kiểm kê (dùng cho tiền Việt Nam) là bằng chứng xác nhận số tiền mặt Việt nam tồn quỹ thực tế và số chênh lệch thừa thiếu so với sổ quỹ làm cơ sở xác định trách nhiệm vật chất và bồi thường cũng như làm căn cứ để điều chỉnh số tiền tồn quỹ trên sổ kế toán theo số tiền tồn quỹ thực tế. - Biên lai thu tiền: là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lưu quỹ. - Bảng kê chi tiền: là căn cứ để quyết toán kinh phí cho đại biểu tham dự hội thảo, tập huấn. Áp dụng cho các cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều ngày, tiền chỉ thanh toán một lần vào ngày cuối hội thảo. 1.2.2.2. Tài khoản hạch toán : Kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt “ để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. TK 111 bao gồm 3 tài khoản cấp 2: - TK 1111 – Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112 – Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - TK 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK tiền mặt như sau : SV: D _ : QT1103K 15
  16. Tr TK111 Bên Nợ Bên Có + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, VBĐQ nhập quỹ VBĐQ xuất quỹ. + Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê + Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Số Dƣ Nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, VBĐQ tồn quỹ (Cuối kỳ hay đầu kỳ) * Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ Sơ đồ 1.1: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VND) 112 (1121) 111 (1111) 112 (1121) Rút tiền gửi ngân hàng về Gửi tiền mặt vào ngân hàng quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng, ký cược, ký thu quý bằng tiền mặt 121, 128, 221, 141, 144, 244 222, 223, 228 Thu hồi các khoản ký cược, Đầu tư ngắn hạn, dài hạn ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt 121, 128, 221, 152, 153, 156, 157, 222, 223, 228 611, 211, 213, 217 Thu hồi các khoản đầu tư Mua vật tư hàng hóa, công cụ, TSCĐ bằng tiền mặt 515 635 133 SV: D _ : QT1103K 16 311, 315, 331, 333, 311, 341 334, 336, 338
  17. Tr 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng: Tiền của DN nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào TK 515 “ Doanh thu HĐTC”. 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: 1. Căn cứ để hạch toán trên TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, ). 2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác minh nguyên nhân và điều chỉnh số liệu ghi sổ. SV: D _ : QT1103K 17
  18. Tr 3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợpđể thuận tiện cho việc giao dịch thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). 4.Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 5.Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua phải trả. Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước xuất trước, Nhập sau xuất trước, Giá thực tế đích danh. 6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá). 7. Các nghiệp vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hach toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132). 1.3.2. Chứng từ hạch toán TGNH : Chứng từ hạch toán tăng hoặc giảm tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, báo Nợ, hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc chuyển khoản, séc bảo chi ) Trong đó: - Giấy báo Nợ: là thông báo của Ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền gửi. - Giấy báo Có: là thông báo của Ngân hàng ghi tăng cho tài khoản tiền gửi. - Bản sao kê của Ngân hàng: là bản thông báo chi tiết về tiền gửi hàng ngày tại Ngân hàng của doanh nghiệp. SV: D _ : QT1103K 18
  19. Tr 1.3.3. Tài khoản kế toán : Để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của TGNH, kế toán sử dụng TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng “. TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” có 3 tài khoản cấp 2: - TK 1121 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - TK 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và đang gửi tại Ngân hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK TGNH như sau : TK 112 Bên Nợ Bên Có - Các khoản tiền DN gửi vào ngân hàng. - Các khoản tiền DN rút ra từ ngân hàng. - Số chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. - Khoản chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. - Dƣ Nợ : Số tiền DN hiện đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc, các công ty tài chính. SV: D _ : QT1103K 19
  20. Tr * Sơ dồ kế toán tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VND) 111 112 (1121) 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng, ký cược, ký quý thu bằng TGNH 121, 128, 221, 141, 144, 244 222, 223, 228 Thu hồi các khoản ký cược, Đầu tư ngắn hạn, dài hạn ký quỹ bằng TGNH bằng TGNH 121, 128, 221, 152, 153, 156, 157, 222, 223, 228 611, 211, 213, 217 Thu hồi các khoản đầu tư Mua vật tư hàng hóa, công cụ, TSCĐ bằng TGNH 515 635 133 SV: D _ : QT1103K 20 311, 315, 331, 333,
  21. Tr 1.4. Công tác hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỉ giá: 1.4.1. Các qui định về hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ : Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, phải đựợc hạch toán và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam (VNĐ), việc qui đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch .Đồng thời phải ghi chép bằng ngoại tệ trên TK.007 “ Ngoại tệ các loại”. Nguyên tắc: * Đối với các tài khoản phản ánh vật tư, hàng hoá, TSCĐ, doanh thu, thu nhập và chi phí , khi có phát sinh các NVKT liên quan đến ngoại tệ thì luôn luôn được ghi sổ theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch. (Là tỉ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế) * Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển), các khoản nợ phải thu (Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác), các khoản nợ phải trả (phải trả người bán, phải trả nội bộ, vay ngân hàng, nợ dài hạn ) khi phát sinh: + Ghi tăng (bên Nợ) các tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch tại thời điểm phát sinh NVKT. SV: D _ : QT1103K 21
  22. Tr + Ghi giảm (bên Có) tài khoản vốn bằng tiền theo tỉ giá thực tế xuất ngoại tệ (Bình quân, đích danh, FIFO, LIFO); và ghi giảm nợ phải thu, nợ phải trả theo tỉ giá ghi sổ (Tỉ giá giao dịch lúc ghi nhận nợ phải thu hoặc phải trả) + Các khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động kinh doanh (kể cả hoạt động ĐT XDCB) của doanh nghiệp đang hoạt động được ghi nhận ngay vào TK.635 “Chi phí tài chính” hoặc 515 “doanh thu hoạt động tài chính” . * Mua Ngoại tệ hoặc thanh toán công nợ bằng đồng Việt Nam được hạch toán theo tỉ giá mua thực tế hoặc tỷ giá thanh toán thực tế. * Số chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ ( Tổng PS Có – Tổng PS Nợ của TK. 413) được phản ánh vào TK 515 nếu kết quả là dương hoặc vào TK.635 nếu kết quả là âm. * Các doanh nghiệp không chuyên doanh ngoại tệ khi có các NVKT về ngoại tệ được qui đổi ra đồng Việt Nam Theo tỷ giá mua, bán thực tế. Chênh lệch tỷ giá mua vào và bán ra được hạch toán vào TK.515 hoặc TK.635. * Cuối kỳ năm tài chính, Doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ trên các TK Vốn bằng tiền, Nợ phải thu, phải trả theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại được hạch toán vào TK.413 và phản ánh trên bàng cân đối kế toán. Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch do đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (số thuần) vào TK.635 (nếu lỗ TGHĐ) hoặc vào TK.515 (nếu lãi TGHĐ). 1.4.2. Tài khoản kế toán : * TK 007 “Ngoại tệ các loại " Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản. 007-“Ngoại tệ các loại “ TK007 Bên Nợ Bên Có - Số ngoại tệ thu vào quỹ theo gốc nguyên tệ - Số ngoại tệ chi ra từ quỹ theo gốc nguyên tệ - Số dƣ Nợ : Phản ánh số tiền nguyên tệ hiện còn ở quỹ ghi theo gốc nguyên tệ. SV: D _ : QT1103K 22
  23. Tr * TK 413 "Chênh lệch ti giá hối đoái" : Tài khoản nầy dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB(giai đoạn trước hoạt động); Chênh lệch tỉ do do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính và xử lý khoản chênh lệch thuần vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. Tài khoản 413 có 02 TK cấp 2: - TK. 4131 – Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính - TK. 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn ĐT XDCB. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 413-“Chênh lệch tỷ giá hối đoái” TK413 Bên Nợ Bên Có - Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh do đánh giá - Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh do đánh lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỉ giá) giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể (lãi tỉ giá) cuối năm tài chính của hoạt động cả hoạt động ĐT XDCB. kinh doanh, kể cả hoạt động ĐT XDCB. - Kết chuyển số chênh lệch tỉ giá hối đoái do đánh - Kết chuyển số chênh lệch tỉ giá hối đoái do giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại năm tài chính (lãi tỉ giá) của hoạt động kinh doanh tệ cuối năm tài chính (lỗ tỉ giá) của hoạt động vào doanh thu tài chính kinh doanh vào doanh thu tài chính. - Dƣ Nợ: Lỗ tỷ giá ở thời điểm cuối năm TC - Dƣ Có: Lãi tỷ giá ở thời điểm cuối năm TC * Sơ đồ hạch toán ngoại tệ Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN TIỀN MẶT – NGOẠI TỆ (Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) 311, 315, 331, 334, 131, 136, 138 336, 341, 342 111 (1112) Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152, 153, 156, 211, 213, 217, 241, 627, 642 SV: D _ : QT1103K Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch 23 vụ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế
  24. Tr 511, 515, 711 Doanh thu, thu nhập tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Lãi Lỗ (Đồng thời ghi Nợ TK 007) (Đồng thời ghi Có TK 007) 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG – NGOẠI TỆ (Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) 112 (1121) 311, 315, 331, 334, 131, 136, 138 336, 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152, 153, 156, 211, 213, 511, 515, 711 217, 241, 627, 642 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch Doanh thu, thu nhập tài chính, thu vụ bằng ngoại tệ nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế thực tế hoặc BQLNH hoặc BQLNH SV: D _ : QT1103K 515 635 24
  25. Tr Lãi Lỗ (Đồng thời ghi Nợ TK 007) (Đồng thời ghi Có TK 007) 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm 1.5. Công tác kế toán tiền là vàng bạc, đá quý: Các doanh nghiệp SXKD có sử dụng vàng bạc đá quí làm phương tiện thanh toán, khi nhập được ghi sổ theo giá mua thực tế (hoặc giá được thanh toán). Khi xuất ghi theo giá bình quân hoặc giá của từng lần nhập. Khi phát sinh chênh lệch giữa giá xuất và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh NVKT thì phản ánh chênh lệch vào TK 515 “ DoanhThu HĐTC” hoặc TK 635 “ Chi phí HĐTC”. VBĐQ nhận ký cược, ký quỹ thì nhập theo giá nào, khi xuất hoàn trả phải ghi sổ theo giá đó; đồng thời phải đếm số lượng, cân trọng lượng và giám định chất lượng trước khi nêm phong bảo quản. 1.6. Kế toán tiền đang chuyển: 1.6.1. Khái niệm : SV: D _ : QT1103K 25
  26. Tr Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và Ngoại tệ của DN đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc, hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị thụ hưởng. 1.6.2. Chứng từ hạch toán : Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: - Hạch toán tăng : Giấy nộp tiền , biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền . - Hạch toán giảm: Giấy báo có, sổ phụ của ngân hàng; Giấy báo của bưu điện, giấy báo của đơn vị thụ hưởng. 1.6.3. Tài khoản kế toán : Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyển”. TK 113 có 2 TK cấp 2 : - TK1131 – Tiền Việt Nam - TK1132 – Ngoại tệ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK như sau: TK 113 Bên Nợ Bên Có - Các khoản tiền ( VN, ngoại tệ, séc ) đã nộp vào - Các khoản tiền đang chuyển đã nhận được ngân hàng, kho bạc hoặc chuyển vào bưu điện giấy báo của ngân hàng, bưu điện, kết chuyển nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng vào TK112 hoặc các TK khác có liên quan. hoặc đơn vị thụ hưởng. - Số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ, cuối - Số chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ, năm do đánh giá lại số dư ngoại tệ. cuối năm do đánh giá lại số dư ngoại tệ - Dƣ Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển * Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 111,112 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng hoặc Nhận được giấy báo Có của ngân chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ hàng về số tiền đã gửi nhưng chưa nhận được giấy báo Có 131 331 SV: D _ : QT1103K 26 Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng Nhận được giấy báo Nợ của ngân nhưng chưa nhận được giấy báo Có hàng về số tiền đã trả nợ
  27. Tr SV: D _ : QT1103K 27
  28. Tr 1.7. : : : : , . : n Theo phương p ghi i i i n u bên trong u p t n n SV: D _ : QT1103K 28
  29. Tr : : . ( . 31/12/N. . : . . . . . . . : SV: D _ : QT1103K 29
  30. Tr . . : . : . . : : . . - . . : * . . SV: D _ : QT1103K 30
  31. Tr . : Tùy theo quy mô, loại hình và điều liện hoạt động mà các doanh nghiệp lựa chọn hình thức sổ kế toán cho phù hợp. Theo quyết định số 15 của Bộ tài chính, các doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau + Hình thức kế toán Nhật ký chung + Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ + Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ + Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái + Hình thức kế toán trên máy vi tính : . * , că . * s : : SV: D _ : QT1103K 31
  32. Tr chung: Chứng từ kế toán ) Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật Ký Chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết ) Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - : - . - - . : - SV: D _ : QT1103K 32
  33. Tr : - : Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng NHẬT KÝ SỔ CÁI hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra ; : . sau đó ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. : + Chứng từ ghi sổ SV: D _ : QT1103K 33
  34. Tr + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. : : Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ,thẻ kế toán kế toán chứng từ chi tiết cùng loại Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.7.2.4. - : - : SV: D _ : QT1103K 34
  35. Tr + Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ là tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. + Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. + Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. + Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính. - . : + Nhật ký chứng từ + Bảng kê + Sổ cái + Sổ thẻ kế toán chi tiết. : Sơ đồ 1.9 : Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Bảng tổng SỔ CÁI hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày ; Ghi cuối tháng ; Đối chiếu SV: D _ : QT1103K 35
  36. Tr ; * Đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của các hình thức kế toán nói trên. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính, thực tế đó là quá trình vi tính hoá các thao tác trên sổ sách chứng từ. Bởi vì các sổ sách chứng từ đã được mô phỏng trên phần mềm máy tính. Sau khi các số liệu đã được nhập vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động kiểm tra, khớp các số liệu và nhập vào các sổ kế toán chi tiết hoặc tổng hợp cần thiết. Sơ đồ 1.10 : Chứng từ SỔ KẾ TOÁN kế toán PHẦN MỀM KẾ - Sổ cái TK TOÁN - Sổ chi tiết TK Bảng tổng hợp chứng từ - Báo cáo tài chính kế toán cùng - Báo cáo kế toán loại MÁY VI TÍNH quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SV: D _ : QT1103K 36
  37. Tr CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN PHÖ LỘC 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Tên giao dịch Tiếng Anh : An Phu Loc Transporting and Trading Service Limited Company Tên viết tắt : An Phu Loc T &T Co,Ltd Địa chỉ : Số 8 Khu Chung cư Cái Tắt, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Điện thoại : 031.3614519 Fax : 031.3614519 Vốn điều lệ : 2.000.000.000 Mã số thuế : 0201028213 Tài khoản : 14022906669699 tại ngân hàng Techcombank Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc có trụ sở chính tại số 8 khu Chung cư Cái Tắt, An Đồng, An Dương, Hải Phòng được thành lập ngày 25 tháng 1 năm 2009 dựa trên Luật Doanh nghiệp 60/2005/QH11, Luật Thương mại được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Do tính chất của ngành nghề kinh doanh nên vào tháng 11 năm 2009, doanh nghiệp đã mở văn phòng đại diện tại số 32 đường bao Trần Hưng Đạo, Hồng Bàng, Hải Phòng. Trong quá trình gần 2 năm phát triển, công ty không chỉ đáp ứng được nhu cầu về dịch vụ vận tải trong khu vực mà còn mở rộng quan hệ sang các tỉnh thành lân cận như Quảng Ninh, Hải Dương, Hà Nội Năm 2010, nền kinh tế thế giới dần phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, công ty cũng gặp không ít khó khăn nhưng vẫn luôn cố gắng không ngứng mở rộng đầu tư chiều sâu cả về số lượng và chất lượng để tiếp tục tạo dựng uy tín và thương hiệu trên thị trường. 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Trong dù th¶o ®iÒu lÖ vµ tæ chức ho¹t ®éng cña c«ng ty cã nªu lªn c¸c lÜnh vùc ho¹t ®éng cña c«ng ty nh• sau: SV: D _ : QT1103K 37
  38. Tr ( §©y lµ c¸c lÜnh vùc c«ng ty tiÒn hµnh ®¨ng kÝ kinh doanh nh•ng vÒ thùc chÊt c«ng ty kh«ng tiÕn hµnh kinh doanh hÕt c¸c ngµnh trªn do thêi gian thµnh lËp ch•a l©u) Sau ®©y sÏ lµ b¶ng c«ng ty ®¨ng ký ngµnh nghÒ kinh doanh: STT Tªn ngµnh M· ngµnh 1 Khai th¸c quÆng kim lo¹i 07 Khai th¸c quÆng kim lo¹i kh¸c kh«ng chøa s¾t nh•ng ch•a biÕt ph©n vµo 2 07229 ®©u: kim lo¹i mµu 3 Khai th¸c ®¸, c¸t, sái, ®ất sÐt 0810 4 S¶n xuÊt hµng may s½n 13220 5 S¶n xuÊt trang phôc 14 6 S¶n xuÊt giµy dÐp 15200 ChÕ biÕn gç vµ s¶n xuÊt s¶n ph¶m tõ gç, tre, nøa (trõ gi•êng, tñ , bµn ghÕ), 7 16 s¶n phẩm tõ r¬m, r¹ vµ vËt liÖu chÕ biÕn 8 Gia c«ng c¬ khÝ, xö lÝ vµ tr¸ng phñ kim lo¹i 25920 9 S¶n xuÊt xe cã ®éng c¬ 29100 10 B¶o d•ìng, söa ch÷a « t« vµ xe cã ®éng c¬ kh¸c 45200 11 M«i giíi: m«i giíi vËn t¶i, m«i giíi hµng h¶i 46102 12 B¸n bu«n m¸y mãc thiÕt bÞ vµ phô tùng v¨n phßng 46594 13 B¸n bu«n dÇu th« 46612 14 B¸n bu«n x¨ng dÇu vµ c¸c s¶n ph¶m liªn quan 46613 15 B¸n bu«n kim lo¹i vµ quÆng kim lo¹i 4662 16 Vận t¶i hµng ho¸ ®•êng s¾t 49120 17 VËn t¶i hµng ho¸ b»ng ®•êng bé 4933 18 VËn t¶i hµng ho¸ ®•êng hµng kh«ng 51200 19 Kho b·i vµ l•u tr÷ hµng ho¸ 51210 20 Ho¹t ®éng dÞch vô hç trî vËn t¶i 522 21 DÞch vô hç trî vËn t¶i kh¸c ch•a ph©n vµo ®©u: giao nhËn hµng ho¸ 52299 22 Ho¹t ®éng hç trî kinh doanh kh¸c: dÞch vô XNK uû th¸c, khai thuª h¶i quan 82990 HiÖn tai c«ng ty xóc tiÕn c¸c ho¹t ®éng sau: SV: D _ : QT1103K 38
  39. Tr a) M«i giíi vËn t¶i, m«i giíi hµng ho¸ b) VËn t¶i ®•êng bé c) Ho¹t ®éng dÞch vô hç trî cho vËn t¶i d) DÞch vô hç trî kh¸c cã liªn quan ®ến vËn t¶i ch•a ®•îc ph©n vµo ®¨u: giao nh¹n hàng ho¸ e) Ho¹t ®éng dÞch vô hç trî kinh doanh kh¸c cßn l¹i ch•a ph©n vµo ®©u: dÞch vô XNK uû th¸c, khai thuª h¶i quan. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: H×nh thøc tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña c«ng ty TNHH Th•¬ng m¹i vµ DÞch vô vËn tải An Phó Léc theo m« h×nh tæ chøc trùc tuyÕn chøc n¨ng. M« h×nh nµy cã nghÜa lµ Gi¸m ®èc trùc tiÕp chØ ®¹o mäi ho¹t ®éng cña c«ng ty th«ng qua c¸c phßng ban chøc n¨ng. M« h×nh tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña c«ng ty ®•îc thÓ hiÖn d•íi s¬ ®å sau: GI¸M §èC Phßng Phßng Phßng Tµi chÝnh-KÕ Hµnh chÝnh Kinh doanh to¸n Bé phËn Bé phËn VËn t¶i XNK Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Gi¸m ®èc c«ng ty: lµ ng•êi ®øng ®Çu C«ng ty, tæ chøc ®iÒu hµnh ho¹t ®éng kinh doanh cña C«ng ty, cã quyÒn ký kÕt hîp ®ång kinh tÕ, chÞu tr¸ch nhiÖm tr•íc Nhµ n•íc vÒ mäi ho¹t ®éng kinh doanh. Cã quyÒn tæ chøc bé m¸y qu¶n lý, ®Ò b¹t, b·i miÔn, c¸n bé nh©n viªn d•íi quyÒn theo ®óng SV: D _ : QT1103K 39
  40. Tr chÝnh s¸ch ph¸p luËt cña Nhµ n•íc vµ quy ®Þnh cña C«ng ty. ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c«ng ¨n viÖc lµm, vÒ ®êi sèng vËt chÊt tinh thÇn vµ mäi quyÒn lîi hîp ph¸p kh¸c cho CBCNV. Phßng Hµnh chÝnh:: cã nhiÖm vô tham m•u cho l·nh ®¹o x©y dùng kÕ ho¹ch lao ®éng, tiÒn l•¬ng theo yªu cÇu vµ nhiÖm vô s¶n xuÊt kinh doanh, chÞu tr¸ch nhiÖm lo c¸c vÊn ®Ò vÒ nh©n sù cña c«ng ty, tæ chøc, qu¶n lý hµnh chÝnh c«ng ty. Phßng Tµi chÝnh- KÕ to¸n: cã chøc n¨ng lËp vµ tæ chøc thực hiÖn kÕ ho¹ch tµi chÝnh theo th¸ng, quý, n¨m. §ång thêi, cung cÊp c¸c chØ tiªu tµi chÝnh kinh tÕ cÇn thiÕt cho Gi¸m ®èc c«ng ty; thùc hiÖn h¹ch to¸n theo quy ®Þnh cña Nhµ n•íc vµ ®iÒu lÖ c«ng ty, lËp c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh theo quý, n¨m theo yªu cÇu cña c«ng ty. Phßng Kinh doanh: cã nhiÖm vô nghiªn cøu thÞ tr•êng, t×m kiÕm b¹n hµng kinh doanh, tæ chøc kÕ ho¹ch, chiÕn l•îc kinh doanh cho c«ng ty. Phßng Kinh doanh sÏ qu¶n lý c¸c bé phËn kinh doanh khai th¸c vËn t¶i. + Bé phËn vËn t¶i: tæ chøc, qu¶n lý ho¹t ®éng vËn t¶i cña c«ng ty, ®¶m b¶o thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô cÊp trªn giao nhanh chãng, cung cÊp c¸c lo¹i h×nh dÞch vô ®Çy ®ñ cho kh¸ch hµng. + Bé phËn XNK: thùc hiÖn nhiÖm vô ®•îc giao, tiÕn hµnh thùc hiÖn viÖc giao nhËn hµng ho¸, nh÷ng thñ tôc cã liªn quan ®Õn vËn t¶i nh• khai thuª h¶i quan Nh×n vµo s¬ ®å trªn, ta thÊy m« h×nh tæ chøc qu¶n lý cña c«ng ty lµ t•¬ng ®èi hîp lý, ®¶m b¶o sù thèng nhÊt gi÷a c¸c phßng ban víi Gi¸m ®èc vµ sù t¸ch biÖt vÒ nhiÖm vô vµ quyÒn h¹n gi÷a c¸c phßng ban víi nhau. Mỗi phòng ban có một nhiệm vụ khác nhau song họ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong công việc. Đó là mối quan hệ phụ thuộc, hỗ trợ giúp nhau cùng hoàn thành tốt công việc của Ban lãnh đạo Công ty giao cho. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành công việc theo hình thức tập trung. Theo mô hình này, toàn Công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra công tác kế toán của toàn Công ty. Trong đó kế toán trưởng quản lý và điều SV: D _ : QT1103K 40
  41. Tr hành trực tiếp các kế toán viên. Các nhân viên kế toán có nhiệm vụ hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán đồng thời phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán công ty. Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KÕ to¸n KẾ TOÁN THỦ QUỸ viªn tæng hîp * Theo mô hình trên, chức năng và nhiệm vụ của từng người như sau: + Kế toán trƣởng: chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán; kiểm tra và giám sát toan bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty; tham vấn cho Giám đốc để có thể đưa ra các quyết định hợp lý. Cuối kỳ kế toán, Kế toán trưởng tập hợp số liệu từ các bộ phận, phòng ban; lập BCTC, xác định kết quả kinh doanh và đánh giá hoạt đôngj kinh doanh của công ty. + Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hang ngày của công ty. Hằng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt cà sổ kế toán tiền mặt. + KÕ to¸n tæng hîp : tiÕn hµnh kÕ to¸n chi tiÕt c¸c phÇn hµnh kÕ to¸n nh• c«ng nî, thuÕ, ph¶i thu råi sau ®ã tæng hîp l¹i göi lªn kÕ to¸n tr•ëng + KÕ to¸n viªn: tiÕn hµnh kÕ to¸n tõng phÇn hµnh kÕ to¸n, trî gióp cho kÕ to¸n tæng hîp. 2.1.4.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: * Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và tạo điều kiện cho công tác được thuận lợi Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký Chung” cho phù hợp với mô hình SXKD của Công ty. * Niên độ kế toán của DN bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. * Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là tiền Việt Nam Đồng (VND). SV: D _ : QT1103K 41
  42. Tr * Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty là chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung: Sơ dồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra * Nguyên tắc, đặc trƣng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trong tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của doanh nghiệp đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. * Hình thức sổ nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: SV: D _ : QT1103K 42
  43. Tr  Sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt  Sổ cái  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  B¶ng tæng hîp chi tiÕt * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu Đơn vị có mở sổ thể kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng sổ liệu trên sổ cái , lập cân đối sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Để thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán và giảm bớt gánh nặng công việc cho các kế toán viên, Công ty áp dụng phần mềm kế toán ACsoft trong công tác ghi sổ và lập chứng từ, báo cáo. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM KẾ TOÁN - Sổ chi tiết AC-SOFT BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH quản trị Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SV: D _ : QT1103K 43
  44. Tr Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. - Hệ thống báo cáo tài chính: Báo cáo của Công ty theo niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo bao gồm: + Bảng cân đối kế toán; + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; + Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: * Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại công ty: + Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ. Đặc trưng cơ bản của vốn bằng tiền là tính thanh khoản cao. Do vậy, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện mua sắm trang thiết bị hay các chi phí của công ty. + Vốn bằng tiền của công ty sử dụng chủ yếu là tiền Việt Nam đồng. + Vốn bằng tiền của công ty sử dụng chủ yếu 2 tài khoản: - Tiền mặt tại quỹ (TK 1111) - Tiền gửi ngân hàng (TK 1121) SV: D _ : QT1103K 44
  45. Tr 2.2.1.Thực trạng công tác kế toán tiền tại quỹ tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Tiền mặt tại quỹ của Công ty chủ yếu dùng để chi trả cho các hoạt động tạm ứng cho nhân viên, trả lương cho công nhân viên, mua nguyên, nhiên vật liệu, thanh toán các khoản nợ phải trả và các khoản thu từ việc bán hàng, thu hồi các khoản nợ.tiền mặt. 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK1111 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: Các chứng từ gốc, sổ sách dùng để hạch toán tiền mặt gồm: +Phiếu thu +Phiếu chi +Sổ quỹ tiền mặt +Sổ Nhật ký chung +Sổ cái tài khoản 111 +Bảng kiểm kê quỹ 2.2.1.3. Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền: Phiếu thu Phiếu chi Sổ quỹ TM Nhật ký chung Sổ cái TK111 Bảng cân đối TK BCTC SV: D _ : QT1103K 45
  46. Tr Ghi chú : Đối chiếu , kiểm tra : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng 2.2.1.4. Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ: Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ: + Viết phiếu thu, phiếu chi + Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ quỹ TM. + Từ sổ Nhật ký chung sẽ lập sổ cái TK 111 + Cuối kỳ, căn cứ vào các số liệu từ sổ cái TK 111 sẽ vào bảng cân đối tài khoản, BCTC 2.2.1.5. Ví dụ minh họa: Trong tháng 12/2010, tại công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc phát sinh một số nghiệp vụ sau: Ví dụ 1: Ngày 1/12, Nguyễn Vũ Hải phòng XNK rút TGNH PG Bank nhập QTM 200.000.000đ Căn cứ vào Giấy rút tiền tại ngân hàng PG ngày 1/12, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu số 312 ( Biểu số 2.1). Từ phiếu thu, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 46
  47. Tr Biểu số 2.1: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Số: 312 Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 111 Có: TK 112 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Vũ Hải Địa chỉ : XNK Lý do nộp : Rút tiền từ tài khoản PGB nhập quỹ tiền mặt Số tiền : 200.000.000 đồng Bằng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 01 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 2: Ngày 2/12, tạm ứng cho Đặng Thị Lan phòng XNK tiền làm giấy phép 5.022.000 đ. Căn cứ vào Giấy rút tiền và Chứng từ giao dịch tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 2/12, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 520 ( Biểu số 2.2). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 47
  48. Tr Biểu số 2.2: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 520 Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 141 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Đặng Thị Lan Địa chỉ : XNK Lý do chi : Tạm ứng cho Ms. Lan XNK làm giấy phép Số tiền : 5.022.000 đồng Bằng chữ : Năm triệu không trăm hai mƣơi hai nghìn đồng./ Kèm theo : 02 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 02 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 3: Ngày 3/12, thu tiền đặt cọc trước của công ty TNHH Thành Long (lần 2) 500.000.000 đ Căn cứ vào Bảng kê chi tiết 49cont lốp, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu số 313 (Biểu số 2.3). Từ phiếu thu, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 48
  49. Tr Biểu số 2.3: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Số: 313 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 111 Có: TK 131 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Phạm Văn Thành Địa chỉ : Công ty TNHH Thành Long Lý do nộp : Thu tiền đặt cọc của cty Thành Long (lần 2) Số tiền : 500.000.000 đồng Bằng chữ : Năm trăm triệu đồng chẵn./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 03 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 4: Ngày 10/12, thanh toán tiền mua tủ lạnh 4.082.000 đ Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số , kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 521 ( Biểu số 2.4). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 49
  50. Tr Biểu số 2.4: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 521 Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 6422 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Trần Hữu Thức Địa chỉ : Công ty SAMNEC Lý do chi : T/T tiền mua tủ lạnh Số tiền : 4.820.000 đồng Bằng chữ : Bốn triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 5: Ngày 13/12, thanh toán tiền phí bảo hiểm hàng theo HĐ 0494 số tiền 6.055.000 đ Căn cứ vào Hóa đơn thu phí Bảo hiểm GTGT số 000494 và giấy đề nghị thanh toán, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 522 ( Biểu số 2.5). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 50
  51. Tr CÔNG TY TNHH TM VÀ DVVT AN PHÖ LỘC Địa chỉ: Số 8 khu chung cư Cái Tắt, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Mã số thuế: 0201028213 Điện thoại: (84-31) 3555131 - 3555185 Fax: (84-31) 3979742 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 13 tháng 12 năm 2010 Nhân viên : Phùng Văn Mạnh Bộ Phận: Phòng Kinh doanh Đề nghị Ban Giám đốc thanh toán các khoản chi như sau: Số tiền Ghi STT Diễn giải chú Không HĐ Có HĐ Chi trả hộ Phí Bảo hiểm 7 cont 6.550.000 000494 Cộng 0 6.550.000 0 Tổng cộng 6.550.000 (Bằng chữ: Sáu truệu năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.) Tôi xin cam kết bảng kê chi tiết trên là đúng, nếu sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty. Giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trách Ngƣời đề nghị SV: D _ : QT1103K 51
  52. Tr Biểu số 2.5: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 522 Ngày 13 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 1544 Nợ: TK 1331 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Phùng Văn Mạnh Địa chỉ : Phòng Kinh doanh Lý do chi : T/T tiền phí BH hàng theo HĐ 0494 Số tiền : 6.550.000 đồng Bằng chữ : Sáu triệu năm trăm năm mƣơi nghìn đồng./ Kèm theo : 02 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 6: Ngày 17/12, chi tiền đặt cọc mua xe Huyndai Túcon 20.000.000 đ Căn cứ vào Phiếu thu của công ty CP Công nghiệp ô tô Thành Công, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 523 ( Biểu số 2.6). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 52
  53. Tr Biểu số 2.6: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 523 Ngày 17 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 331 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thế Công Địa chỉ : Phòng KD Lý do chi : Đặt cọc tiền mua xe Huyndai Số tiền : 20.000.000 đồng Bằng chữ : Hai mƣơi triệu đồng chẵn./. Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 17 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 7: Ngày 22/12, thanh toán tiền điện nước VP tháng 12/2010 số tiền 135.597 đ Căn cứ vào Hóa đơn tiền nước và Hóa đơn tiền điện GTGT, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 524 ( Biểu số 2.7). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 53
  54. Tr Biểu số 2.7: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 524 Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 6422 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Đồng Thị Hương Địa chỉ : Lý do chi : T/T tiền điện nước VP tháng 12/2010 Số tiền : 135.597 đồng Bằng chữ : Một trăm ba mƣơi lăm nghìn năm trăm chín mƣơi bảy đồng./. Kèm theo : 02 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 22 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 8: Ngày 28/12, tạm ứng cho Nguyễn Nhàn CF làm 2cont thang máy số tiền 15.000.000 đ Căn cứ vào Giấy báo hàng đến của cty vận tải Namsung và giấy đề nghị tạm ứng, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 525 ( Biểu số 2.8). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 54
  55. Tr CÔNG TY TNHH TM VÀ DVVT AN PHÖ LỘC Địa chỉ: Số 8 khu chung cư Cái Tắt, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Mã số thuế: 0201028213 Điện thoại: (84-31) 3555131 - 3555185 Fax: (84-31) 3979742 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH TM và DV Vận tải An Phú Lộc Tên tôi là : Nguyễn Thị Nhàn Bộ phận công tác : Phòng Kinh doanh Đề nghị tạm ứng số tiền : 15.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng ./.) Lý do tạm ứng: Chi phí làm hàng 2cont thang máy Duyệt tạm ứng 15.000.000 đồng Giám đốc duyệt Kế toán Ngƣời đề nghị Biểu số 2.8: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 529 Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 141 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thị Nhàn Địa chỉ : Phòng KD Lý do chi : Tạm ứng cho Nhàn CF làm hàng 2cont thang máy Số tiền : 15.000.000 đồng Bằng chữ : Mƣời lăm triệu đồng chẵn./. Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 28 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: D _ : QT1103K 55
  56. Tr * Ví dụ 9: Ngày 28/12, đặt cọc tiền hàng cont WMU 6424491 số tiền 300.000.000 đ Căn cứ vào Hóa đơn vận chuyển và giấy đề nghị chuyển tiền, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 526 ( Biểu số 2.9). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. CÔNG TY TNHH TM VÀ DVVT AN PHÖ LỘC Địa chỉ: Số 8 khu chung cư Cái Tắt, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Mã số thuế: 0201028213 Điện thoại: (84-31) 3555131 - 3555185 Fax: (84-31) 3979742 ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TIỀN Ngày 14 tháng 12 năm 2010 Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc Tên tôi là: Nguyễn Thị Nhàn Bộ phận công tác: Phòng KD Đề nghị chuyển số tiền: 300.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn) Hình thức chuyển tiền: Tiền mặt Bên nhận tiền: Công ty CP VINATECH Hải Phòng Lý do chuy ển tiền: Trả tiền làm hàng 1cont MWMU6424491 Duyệt chuyển tiền : 300.000.000 đồng Giám đốc duyệt Kế toán Ngƣời đề nghị SV: D _ : QT1103K 56
  57. Tr Biểu số 2.9: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 526 Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 331 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thị Nhàn Địa chỉ : Phòng KD Lý do chi : Đặt cọc tiền hàng 1cont MWMU6424491 Số tiền : 300.000.000 đồng Bằng chữ : Ba trăm triệu đồng chẵn./. Kèm theo : 02 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 28 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 10: Ngày 29/12, chi tiền nộp phạt lô 12 cont lốp số tiền 12.500.000 đ Căn cứ vào Quyết định phạt của Cục trưởng Cục Hải quan Hải Phòng, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 527 ( Biểu số 2.10). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 57
  58. Tr Biểu số 2.10: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 527 Ngày 29 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 811 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thị Nhàn Địa chỉ : Phòng KD Lý do chi : Nộp phạt lô 12cont lốp theo Bill số 551423859,860383945 Số tiền : 12.500.000 đồng Bằng chữ : Mƣời hai triệu năm trăm nghìn đồng./. Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 29 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 11: Ngày 30/12, thanh toán tiền lương VP tháng 12 só tiền 10.585.000 đ Căn cứ vào Bảng thanh toán lương tháng 12/2010, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi số 528 ( Biểu số 2.11). Từ phiếu chi, kế toán sẽ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.1.5) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1.1.6). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.1.7). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 58
  59. Tr Biểu số 2.11: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 528 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 3344 Có: TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thanh Phương Địa chỉ : Phòng KT Lý do chi : T/T tiền lương VP tháng 12/2010 Số tiền : 21.340.000 đồng Bằng chữ : nghìn đồng./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: D _ : QT1103K 59
  60. Tr Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số S07-DN Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng – HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 SỔ QUỸ TIỀN MẶT (trích) của Bộ trưởng BTC Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Ngày, Ngày, Số hiệu chứng từ Số tiền tháng tháng Diễn giải ghi sổ chứng từ Thu Chi Thu Chi Tồn Số dƣ đầu kỳ 49.716.239 01/12 01/12 312 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 200.000.000 249.716.239 02/12 02/12 520 TƯ cho Ms,Lan lam giấy phép bộ công 5.022.000 244.694.239 03/12 13/12 313 Thu tiền đặt cọc của cty TNHH Thành Long 500.000.000 744.694.239 10/12 10/12 521 T/T tiền mua tủ lạnh 4.082.000 740.612.239 13/12 13/12 522 T/T tiền phí bảo hiểm hàng theo HĐ 0494 6.055.000 734.557.239 17/12 17/12 523 Chi tiền đặt cọc mua xe 20.000.000 714.557.239 22/12 22/12 524 T/T tiền điện nước VP tháng 11 135.597 714.421.642 28/12 28/12 525 TƯ cho Ng. Nhàn CF làm 2cont thang máy 15.000.000 699.421.642 28/12 28/12 526 Đặt cọc tiền hàng cont WMU 6424491 300.000.000 399.421.642 29/12 29/12 527 Nộp phạt lô 12 cont lốp 12.500.000 386.921.642 30/12 30/12 528 T/T tiền lương VP tháng 12 21.340.000 365.581.642 Cộng 365.581.642 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) SV: D _ : QT1103K 60
  61. Tr Biểu số 2.13: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số Ngày Chứng từ Số phát sinh hiệu tháng Diễn giải Ngày TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ĐƢ . 01/12 PT312 01/12 Rút TGNH nhập QTM 111 400.000.000 112 400.000.000 02/12 PC520 02/12 TƯ cho Ms,Lan lam giấy 141 5.022.000 phép bộ công 111 5.022.000 03/12 PT 313 03/12 Thu tiền đặt cọc của cty 111 500.000.000 TNHH Thành Long 131 500.000.000 10/12 PC523 10/12 T/T tiền mua tủ lạnh 6422 4.820.000 111 4.820.000 13/12 PC524 13/12 T/T tiền phí bảo hiểm 1544 5.935.750 hàng theo HĐ 0494 1331 614.250 111 6.550.000 17/12 PC526 17/12 Chi tiền đặt cọc mua xe 331 20.000.000 111 20.000.000 22/12 PC527 22/12 T/T tiền điện nước VP 6422 135.597 tháng 11/2010 111 135.597 28/12 PC528 28/12 TƯ cho Nguyễn Nhàn 141 15.000.000 CF làm 2 cont thang máy 111 15.000.000 28/12 PC529 28/12 TƯ cho Ng.Nhàn T/T 141 300.000.000 cont WMU 6424491 111 300.000.000 SV: D _ : QT1103K 61
  62. Tr 29/12 PC530 29/12 Nộp phạt lô 12 cont lốp 811 12.500.000 111 12.500.000 30/12 30/12 Hạch toán lương BPVP 642 11.300.000 tháng 12/2010 334 11.300.000 Hạch toán các khoản 642 trích theo lương 334 338 30/12 PC531 30/12 T/T tiền lương VP 3344 21.340.000 Tháng 12 111 21.340.000 Cộng phát sinh 32.605.221.594 32.605.221.594 (Trích Sổ Nhật ký chung năm 2010) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.14: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số Số tiền hiệu Số Ngày Diễn giải TK Nợ Có hiệu tháng ĐƢ - Số dƣ đầu tháng - Số phát sinh trong tháng PT312 01/12 Rút TGNH nhập QTM 112 400.000.000 SV: D _ : QT1103K 62
  63. Tr PC520 02/12 TƯ cho Ms,Lan lam giấy phép 141 5.022.000 PT313 03/12 Thu tiền đặt cọc của cty 131 500.000.000 TNHH Thành Long hàng 49 cont lốp PC523 10/12 T/T tiền mua tủ lạnh 6422 4.820.000 PC524 13/12 T/T tiền phí bảo hiểm hàng 1544 5.935.750 theo HĐ 0494 1331 614.250 PC526 17/12 Chi tiền đặt cọc mua xe 331 20.000.000 PC527 22/12 T/T tiền điện nước tháng 11 6422 135.597 PC528 28/12 TƯ cho Nhàn CF làm 2cont thang máy 141 15.000.000 PC529 28/12 T/T cont WMU 6424491 331 300.000.000 PC530 29/12 Nộp phạt lô 12 cont lốp 811 12.500.000 PC531 30/12 T/T tiền lương VP tháng 12 3344 21.340.000 - Cộng SPS x 2.063.971.416 1.848.389.774 - Số dƣ cuối kỳ x 365.581.642 (Trích sổ cái TK 111 năm 2010) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: 2.2.2.1. Tài khoản sử dung: TK 1121. Do thực tế tại công ty, các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ không phát sinh nên kế toán TGNH không sử dụng tài khoản 1122. TGNH hiện nay công ty có tiền gửi ở một vài ngân hàng với tổng số tiền gửi tính đến cuối năm 2010 là 730.248.000 VNĐ, công ty chủ yếu dùng để chi trả cho các hoạt động mua sắm tài sản, chi trả khách hàng và thu từ các khoản nợ. 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: Các chứng từ gốc dung để hạch toán TGNH gồm: SV: D _ : QT1103K 63
  64. Tr +Giấy báo nợ +Giấy báo có +Ủy nhiệm thu +Ủy nhiệm chi +Sổ phụ, Sao kê tài khoản +Sổ Nhật ký chung +Sổ cái TK112 2.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán TGNH: Hµng ngµy, khi nhËn ®•îc GiÊy b¸o Nî, GiÊy b¸o Cã vµ c¸c giÊy tê kh¸c cã liªn quan, kÕ to¸n tiÕn hµnh ghi sæ. KÕ to¸n ph¶i ®èi chiÕu sè liÖu ë “GiÊy b¸o sè d­ kh¸ch hµng” mµ Ng©n hµng göi ®Õn víi sè liÖu trªn sæ cña m×nh. Nếu cã sù chªnh lÖch, doanh nghiÖp ph¶i th«ng b¸o ngay cho ng©n hµng ®Ó cïng ®èi chiÕu, v¸c minh vµ xö lý kÞp thêi. §Õn cuèi th¸ng, nÕu ch•a x¸c ®Þnh ®•îc nguyªn nh©n th× phÇn chªnh lÖch ®•îc ghi vµo bªn Nî TK1381(Tµi s¶n thiÕu chê xö lý) hoÆc bªn Cã TK3381(Tµi s¶n thõa chê xö lý) vµ lÊy sè liÖu cña ng©n hµng lµm chuÈn. Sang th¸ng sau, tiÕp tôc ®èi chiÕu t×m ra nguyªn nh©n ®Ó xö lý kÞp thêi vµ ®iÒu chØnh sè liÖu. 2.2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ: Sổ quỹ TGNH Giấy báo nợ Giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 112 Bảng cân đối SPS BCTC SV: D _ : QT1103K 64
  65. Tr Chú ý: : Ghi hàng ngày : Ghi định ký( cuối kỳ) ; Kiểm tra, đối chiếu 2.2.2.5. Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Ngày 3/12, T/T cước vận chuyển tháng 10/2010 cho cty CP VTTM Nam Việt số tiền 43.600.000 đ Căn cứ vào HĐGTGT số 75730, Ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank 7/12/2010, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. Ví dụ 2: Ngày 3/12, Cty TNHH Bảo Tâm thanh toán cước vận chuyển số tiền 49.152.000 đ Căn cứ vào Giấy báo Có và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank 7/12/2010, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. Ví dụ 3: Ngày 7/12, cty TNHH Văn Minh T/T cước vận chuyển HP – Phủ Lý 18.000.000 đ Căn cứ vào Lệnh chuyển có số 26, Giấy báo Có và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank 7/12/2010, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 65
  66. Tr Ví dụ 4: Ngày 7/12, chuyển tiền làm hàng 49 cont lốp cho cty VINATEch 200.000.000 đ Căn cứ vào Giấy chuyển tiền nhanh của NH Techcombank, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 66
  67. Tr Ví dụ 5: Ngày 13/12, Trần Thị Tuyết Khanh rút séc số tiền 18.000.000 đ Căn cứ vào Giấy báo Nợ và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 67
  68. Tr Ví dụ 6: Ngày 22/12, Trần Thị Tuyết Khanh nộp tiền vào TK Eximbank 30.000.000 Căn cứ vào Giấy nộp tiền, Giấy báo Có và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank 22/12/2010, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. Ví dụ 7: Ngày 22/12, T/T cước vận chuyển tháng 8/2010 cho cty TNHH Thiên An Phước số tiền 34.550.000 đ Căn cứ vào HĐGTGT số 24598, Ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank 22/12/2010, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 68
  69. Tr Ví dụ 8: Ngày 25/12, NH TienPhong Bank trả lãi tiền gửi 4.205 đ Căn cứ vào Giấy báo Có và Sao kê tài khoản của TienPhong bank, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. Ví dụ 9: Ngàu 27/12, Ngô Hồng Giang Trung Quốc thanh toán 1.881.841 đ Căn cứ vào Lệnh chuyển có số 27, Giấy báo Có và Sổ kế toán chi tiết của Eximbank 27/12/2010, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ quỹ TGNH (Biểu số 2.16.) đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào Sổ cái TK 112 (Biểu số 2.17). Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và BCTC. SV: D _ : QT1103K 69
  70. Tr Biểu số 2.15: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số Ngày Chứng từ Số phát sinh hiệu tháng Diễn giải Ngày TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ĐƢ . 03/12 GBC90 03/12 Công ty TNHH Bảo Tâm trả 112 49.152.000 cước vận chuyển 131 49.152.000 03/12 GBN86 03/12 T/T cước vận chuyển tháng 10 331 43.600.000 HĐ75730 cho cty TNHH Nam Việt 112 43.600.000 03/12 03/12 Phí chuyển khoản ngoài 642 10.000 hệ thống EIB 1331 1.000 112 11.000 07/12 LCC026 07/12 Cty TNHH Văn Minh T/T tiền 112 18.000.000 GBC91 cước vận chuyển HP- Phủ Lý 131 18.000.000 07/12 GCTN 07/12 Chuyển tiền làm hàng 49 cont 331 200.000.000 lốp cho VINATECH 112 200.000.000 13/12 GBN87 13/12 Trần Thị Tuyết Khanh rút séc 111 18.000.000 112 18.000.000 16/12 16/12 Eximbank thu phí quản lý TK 6422 5000 1331 500 112 5.500 17/12 17/12 Eximbank thu phí quản lý TK 6422 5000 1331 500 112 5.500 SV: D _ : QT1103K 70
  71. Tr 22/12 GNT 22/12 Trần Thị Tuyết Khanh nộp tiền 112 30.000.000 GBC92 vào TK 111 30.000.000 22/12 GBN88 22/12 T/T cước vận chuyển tháng 8/2010 331 34.550.000 HĐ24598 cho cty TNHH Thiên An Phước 112 34.550.000 22/12 22/12 Phí chuyển khoản ngoài hệ thống 6422 20.000 và phí kiểm dếm 1331 2.000 112 22.000 24/12 24/12 Eximbank trả lãi tiền gửi 112 103.398 515 103.398 25/12 GBC35 25/12 TienPhong Bank trả lãi tiền gửi 112 4.205 515 4.205 27/12 LCC027 27/12 Ngô Hồng Giang Trung Quốc 112 1.881.841 GBC36 chuyển tiền thanh toán 131 1.881.841 31/12 GBN89 31/12 Thu phí tra soát mon 34.550.000 đ 6422 6.000 ngày 22/12/2010 1331 600 112 6.600 Cộng phát sinh 32.605.221.594 32.605.221.594 (Trích Sổ Nhật ký chung năm 2010) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: D _ : QT1103K 71
  72. Tr Biểu số 2.16: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng – HP SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (trích) Tháng 12 năm 2010 Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng TM CP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Chi nhánh Hải Phòng) Số hiệu: 1121 - VNĐ Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày, Diễn giải Thu Chi Số hiệu ĐƢ Còn lại tháng (gửi vào) (rút ra) -Số dƣ đầu tháng 306.755.490 -Số phát sinh trong tháng GBC90 03/12 Công ty TNHH Bảo Tâm trả cước vận chuyển 131 49.152.000 355.907.490 GBN86 03/12 T/T cước v/chuyển tháng 10 cho cty TNHH Nam Việt 331 43.600.000 312.307.490 03/12 Phí chuyển khoản ngoài hệ thống EIB 642 10.000 312.297.490 1331 1.000 312.296.490 LCC026 07/12 Cty TNHH Văn Minh T/T tiền cước v/chuyển 330.296.490 131 GBC91 HP- Phủ Lý 18.000.000 GBN87 13/12 Trần Thị Tuyết Khanh rút séc 111 18.000.000 312.296.490 16/12 Eximbank thu phí quản lý TK 6422 5000 312.291.490 1331 500 312.290.990 17/12 Eximbank thu phí quản lý TK 6422 5000 312.285.990 SV: D _ : QT1103K 72
  73. Tr 1331 500 312.285.490 GNT 22/12 Trần Thị Tuyết Khanh nộp tiền vào TK 111 30.000.000 342.285.490 GBC92 GBN88 22/12 T/T cước vận chuyển tháng 8/10 331 34.550.000 307.735.490 HĐ24598 cho cty TNHH Thiên An Phước 22/12 Phí chuyển khoản ngoài hệ thống 6422 20.000 307.715.490 và phí kiểm dếm 1331 2.000 307.713.490 24/12 Eximbank trả lãi tiền gửi 515 103.398 307.816888 LCC027 27/12 Ngô Hồng Giang Trung Quốc chuyển tiền thanh toán 131 1.881.841 309.698.729 GBC36 GBN89 31/12 Thu phí tra soát 34.550.000 đ ngày 22/12/2010 6422 6.000 309.692.729 1331 600 309.692.129 - Cộng số phát sinh 96.200.600 99.137.239 - Số dƣ cuối kỳ 309.692.129 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: D _ : QT1103K 73
  74. Tr Biểu số 2.17: Đơn vị: Công ty TNHH TM & DVVT An Phú Lộc Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 8 Khu chung cƣ Cái Tắt - An Đồng - An Dƣơng - HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: TGNH Số hiệu: 112 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số Số tiền hiệu Ngày Diễn giải Số hiệu TK Nợ Có tháng ĐƢ 927.307.156 - Số dƣ đầu tháng - Số phát sinh trong tháng GBC90 03/12 Cty TNHH Bảo Tâm trả cước v/chuyển 131 49.152.000 GBN86 03/12 T/T cước vận chuyển tháng 10 331 43.600.000 HĐ75730 cho cty TNHH Nam Việt 03/12 Phí chuyển khoản ngoài hệ thống EIB 642 10.000 1331 1.000 LCC026 07/12 Cty TNHH Văn Minh T/T tiền 131 18.000.000 GBC91 cước vận chuyển HP- Phủ Lý GCTN 07/12 Chuyển tiền làm hàng 49 cont lốp 331 200.000.000 cho cty VINATECH GBN87 13/12 Trần Thị Tuyết Khanh rút séc 111 18.000.000 16/12 Eximbank thu phí quản lý TK 6422 5.000 1331 500 17/12 Eximbank thu phí quản lý TK 6422 5.000 1331 500 GNT 22/12 Trần Thị Tuyết Khanh nộp tiền vào TK 111 30.000.000 GBC92 SV: D _ : QT1103K 74
  75. Tr GBN88 22/12 T/T cước vận chuyển tháng 8/2010 331 34.550.000 HĐ24598 cho cty TNHH Thiên An Phước 22/12 Phí chuyển khoản ngoài hệ thống 6422 20.000 và phí kiểm dếm 1331 2.000 24/12 Eximbank trả lãi tiền gửi 515 103.398 GBC35 25/12 TienPhong Bank trả lãi tiền gửi 515 4.205 LCC027 27/12 Ngô Hồng Giang Trung Quốc 131 1.881.841 GBC36 chuyển tiền thanh toán GBN89 31/12 Thu phí tra soát 34.550.000 đ 6422 6.000 ngày 22/12/2010 1331 600 - Cộng SPS x 3.612.701.478 3.605.453.478 - Số dƣ cuối kỳ x 730.248.000 (Trích sổ cái TK 112 năm 2010) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: D _ : QT1103K 75
  76. Tr CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN PHÖ LỘC 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: Tuy là một doanh nghiệp mới thành lập nhưng công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên. Công ty đã thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh, những nhiệm vụ đề ra. Nhờ đó mà kế hoạch kinh doanh ngày được mở rộng, uy tín công ty được nâng cao. Để có được những thành tựu đó không thể không kể đến sự đóng góp của bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức một cách hợp lý, các cán bộ công nhân viên nhiệt tình, năng động, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và vận dụng linh hoạt sáng tạo khoa học, có tinh thần tương trợ nhau trong công việc đem lại hiệu quả cao. Hơn nữa với sự trợ giúp của phần mềm máy tính công tác kế toán của Công ty đã giảm bớt tính phức tạp và khối lượng công việc, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng đầy đủ, chính xác, kịp thời, phù hợp với các yêu cầu quản lý công ty. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty em thấy công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại Công ty có những ưu nhược điểm sau: 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc: - Bộ máy quản lý của Công ty theo mô hình trực tuyến chức năng. Cơ cấu này nhằm đảm bảo việc xử lý nhanh, linh hoạt và có hiệu quả các vấn đề quản lý phát sinh trong quá trình điều hành. - Phòng kế toán với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, ham học hỏi. Hiện nay với yêu cầu nâng cao của công tác kế toán, phòng kế toán đã thường xuyên chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ kế toán, tất cả các cán bộ kế toán đều có trình độ đại học, luôn phấn đấu đạt hiệu quả cao trong công tác kế toán góp phần đem lại hiệu quả kinh tế cao trong công ty. - Về mô hình kế toán: Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung. Mọi chứng từ sổ sách đều tập trung về phòng kế toán chịu sự kiểm tra trực tiếp từ kế toán trưởng. Vì vậy số liệu được luân chuyển qua các chứng từ, sổ sách một cách chính xác, rõ ràng, đúng trình tự. - Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ áp dụng khá phổ biến hiện nay. Hình thức Sổ Nhật ký chung có các ưu điểm: hạn chế được số lượng sổ SV: D _ : QT1103K 76
  77. Tr sách cồng kềnh, giảm bớt được khối lượng ghi chép, dễ hiểu, dễ làm, phù hợp nhất với việc áp dụng kế toán trên máy vi tính. - Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng: nhìn chung phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm của Công ty, đã phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý. + Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. + Chứng từ kế toán của công ty được lập theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đúng số liên theo quy định, được lập sạch sẽ, không tẩy xóa, sửa chữa, chữ viết liên tục, có đủ chữ ký, dấu theo quy định. + Tất cả các chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp rất khoa học, gọn gàng, theo đúng nội dung kinh tế, theo đúng trình tự thời gian và được bảo đảm an toàn theo quy định của Nhà nước. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn được nhanh chóng, chính xác, giúp cho các cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán cũng như các cơ quan quản lý kiểm tra, kiểm soát được nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm thời gian. - Trong công tác theo dõi vốn bằng tiền kế toán luôn cập nhật phản ánh đầy đủ tình hình biến động tăng giảm vốn bằng tiền lên hệ thống sổ sách của Công ty: + Về kế toán tiền mặt tại quỹ: Công ty thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành về nguyên tắc quản lý tiền mặt. Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ thực hiện. Tất cả các khoản thu, chi đều có chứng từ hợp lệ và chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị. Thủ quỹ và kế toán tiền mặt độc lập với nhau, chỉ thực hiện đối chiếu kết quả. + Về kế toán tiền gửi ngân hàng: Kế toán liên hệ chặt chẽ và có mối quan hệ tốt với ngân hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với ngân hàng. + Kế toán vốn bằng tiền được theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ của kế toán trưởng 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty vẫn còn những tồn tại nhất định của một doanh nghiệp mới đi vào hoạt động. - Về bộ máy kế toán: + Hiện nay trên thực tế, bộ máy kế toán tại Công ty chỉ có 3 người, số lượng các nghiệp vụ phát sinh ngày càng nhiều, một kế toán phải đảm nhiệm nhiều phần hành làm khối lượng công việc càng nặng nề, SV: D _ : QT1103K 77
  78. Tr + Bộ máy kế toán chưa chặt chẽ, vai trò của thủ quỹ với kế toán không được tách biệt rõ ràng. Đôi khi kế toán phải kiêm luôn vai trò của thủ quỹ. - Về hệ thống sổ sách: + Công ty chưa sử dụng một số chứng từ liên quan đến vốn bằng tiền như sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền để dễ dàng hơn trong việc đối chiếu, so sánh. + Công ty không mở Sổ tiền gửi Ngân hàng cho tất cả Ngân hàng mà công ty mở tài khoản. chỉ mở Sổ tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng mà công ty hay tiến hành giao dịch thường xuyên. + Không mở Sổ tổng hợp tiền gửi Ngân hàng vì thế rất khó khăn trong việc so sánh, đối chiếu các khoản tiền phát sinh với các sổ sách liên quan như Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 112. + Bảng kê tiền mặt tại quỹ được lập không thường xuyên và không đúng với mẫu và nguyên tắc khi lập bảng kê. - Về hình thức thanh toán: Công ty áp dụng hai phương thức thanh toán: tiền mặt và chuyển khoản. Việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng chưa được sử dụng một cách triệt để, có nhiều khoản tiền lớn được thực hiện tại quỹ như nhận tiền đặt cọc của khách hàng hay tạm ứng cho nhân viên CF làm hàng rất lớn. Vì thế sẽ ảnh hưởng đến vấn đề an toàn tiền quỹ. - Về quản lý quỹ tiền mặt: + Hàng tháng công ty chưa tiến hành việc kiểm kê quỹ để xác định số tiền tồn quỹ thực tế và số chênh lệch so với sổ quỹ trên cơ sở đó có biện pháp tăng cường quản lý quỹ và lam căn cứ quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán. + Số dư tiền mặt tại quỹ vào cuối kỳ lớn làm ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp lớn nên gửi tại các ngân hàng thay vì để tồn tại quỹ sẽ đảm bảo an toàn và hiệu quả hơn. - Về công tác hạch toán ngoại tệ: Cuối kỳ kinh doanh, doanh nghiệp không tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ trên các TK Vốn bằng tiền theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Như vậy là không đúng với chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc: 3.2.1. Kiến nghị 1: Hoàn thiện về bộ máy kế toán tại Công ty: SV: D _ : QT1103K 78
  79. Tr Do khối lượng công việc của ngày càng nhiều, Hiện nay, nhân viên kế toán tổng hợp của công ty ngoài công việc của kế toán tổng hợp còn phụ trách công việc quan hệ, giao dịch với các ngân hàng, làm nghiệp vụ ngân hàng, đi lại nhiều, thường xuyên. Do đó, công việc nhiều lúc bị dồn đọng, quá tải. Vì vậy, công ty nên tuyển mới, đào tạo một nhân viên kế toán để hỗ trợ, giúp đỡ cho nhân viên kế toán tổng hợp, giúp cho công việc kế toán được nhanh chóng, hiệu quả . Công ty nên tăng cường thêm nhân viên vào bộ máy kế toán, phân bổ công việc phù hợp để giảm bớt áp lực công việc cho nhân viên kế toán . Phân rõ nội dung cụ thể công việc của từng người trong phòng kế toán để không ai làm kiêm nhiệm vụ của người khác. 3.2.2. Kiến nghị 2: Hoàn thiện về hình thức thanh toán: Việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng nên sử dụng một cách triệt để bởi việc thanh toán các khoản tiền lớn qua ngân hàng có các ưu điểm sau: - Hiện nay hệ thống ngân hàng phát triển trên toàn quốc và quốc tế, không chỉ các ngân hàng nhà nước mà còn có các ngân hàng tư nhân. Với công nghệ hiện đại tiên tiến, việc chuyển tiền giữa các ngân hàng rất nhanh chóng và thuận lợi. - Thanh toán qua ngân hàng sẽ đảm bảo an toàn cho quỹ tiền mặt, an toàn cho đồng tiền trong quá trình vận chuyển, tránh xảy ra mất cắp, gian lận, sai sót trong quá trình thanh toán. - Mặt khác lượng tiền gửi ngân hàng còn đảm bảo khả năng sinh lời của tiền. Ví dụ: - Nghiệp vụ phát sinh ngày 3/12, thu tiền đặt cọc trước của công ty TNHH Thành Long (lần 2) 500.000.000 đ. - Nghiệp vụ phát sinh ngày 28/12, đặt cọc tiền hàng cont WMU 6424491 số tiền 300.000.000 đ Số tiền này quá lớn khi giao dịch thanh toán bằng tiền mặt mà công ty nên thanh toán qua TGNH sẽ đảm bảo hơn. 3.2.3. Kiến nghị 3: Hoàn thiện về quản lý quỹ tiền mặt: Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm,có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Bảng kiểm kê quỹ, trong đó thủ quỹ và kế toán tiền mặt là các thành viên. Biên bản kiểm kê phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê quỹ thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, chi và số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Khi kiểm kê phát hiện chênh lệch kế toán phải ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa, thiếu, báo cáo Giám đốc doanh nghiệp xem xét, giải quyết. SV: D _ : QT1103K 79
  80. Tr Việc kiểm kê quỹ định kỳ là rất cần thiết. Nó giúp các nhà quản lý nắm bắt được số tiền quỹ thực tế, số tiền chênh lệch so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Số tiền mặt tại quỹ không nên để quá nhiều như hiện tại mà nên gửi tại các ngân hàng để đảm bảo an toàn và hiệu quả hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu số 3.1: Đơn vị: Mẫu số 08a - TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào giờ ngày tháng năm Chúng tôi gồm Số: - Ông/ Bà: đại diện kế toán - Ông/ Bà: đại diện thủ quỹ - Ông/ Bà: đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau: STT Diễn giải Số lƣợng (tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dư theo sổ quỹ: x II Số kiểm kê thực tế: x 1 Trong đó: - Loại 2 - Loại 3 - Loại 4 - Loại 5 - III Chênh lệch (III = I – II) x - Lý do: + Thừa: + Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: D _ : QT1103K 80
  81. Tr 3.2.4. Kiến nghị 4: Hoàn thiện về hệ thống sổ sách của Công ty: Công ty tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền theo quyết định số 15/BTC-2006 nhưng thực tế hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty lại theo mẫu chưa chính xác. Vì vậy Công ty cần tổ chức lại hệ thống chứng từ, sổ sách theo đúng mẫu quy định của chế độ kế toán hiện hành, mở thêm Sổ Cái tài khoản 112 để đảm bảo sự thông suốt, thống nhất trong khâu hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Đồng thời tại công ty các nghiệp vụ về vốn bằng tiền phát sinh tương đối lớn vì vậy Công ty nên sử dụng thêm mẫu sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền để chi tiết hơn trong công tác theo dõi, cập nhật các nghiệp vụ về vốn bằng tiền. Công ty nên mở tất cả Sổ tiền gửi ngân hàng ở tất cả các ngân hàng mà công ty mở tài khoản. Sau đây là mẫu Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Sổ tổng hợp tiền gửi ngân hàng như sau: Biểu số 3.2: Đơn vị: Mẫu số: S03a1 - DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Tháng năm Đơn vị tính: đồng Chứng từ Ghi Có các TK Ghi Ngày, Nợ Tài khoản tháng Diến giải 1121 131 Số Ngày TK khác ghi sổ hiệu tháng Số Số 1111 tiền hiệu A B C D 1 2 3 4 5 6 E Số trang trước chuyển sang . Cộng chuyển sang trang sau - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: D _ : QT1103K 81
  82. Tr Biểu số 3.3: Đơn vị: Mẫu số: S03a1 - DN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Tháng năm Đơn vị tính: đồng Chứng từ Ghi Nợ các TK Ghi Ngày, Có Tài khoản tháng Diến giải 141 6428 1331 1561 Số Ngày TK khác ghi sổ hiệu tháng Số Số 1111 tiền hiệu A B C D 1 2 3 4 5 6 E Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: D _ : QT1103K 82
  83. Tr Biểu số 3.4: Đơn vị: Địa chỉ: SỔ TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG - VNĐ Từ ngày 01/12/2010 Đến ngày 31/12/2010 Đơn vị tính: đồng Dƣ nợ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dƣ cuối kỳ Mã Tên cấp số Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 NH TM CP Xuất Nhập khẩu VN 02 NH Techcombank Hải Phòng 03 NH Techcombank Móng Cái 04 NH TienPhongBank 05 NH TM CP Xăng dầu VN 06 07 Tổng cộng Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) : Hàng năm, công ty nên tiến hành phân tích báo cáo tài chính (hay phân tích tình hình tài chính) nhằm làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra những thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: D _ : QT1103K 83
  84. Tr KẾT LUẬN 6 tuần thực tập vừa qua là khoảng thời gian tuy ng¾n nh•ng hết sức quan trọng với sinh viên, giúp mỗi sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế, vận dụng những kiến thức đã được học trong trường vào thực tế. Trong thời gian này, em đã may mắn được thực tập tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc và nhận được sự tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện từ Ban lãnh đạo cũng như các anh chị ở phòng kế toán thong qua sự hướng dẫn của Ts. Chúc Anh Tú. Mọi người đã giúp em tìm hiểu quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại công ty và cung cấp cho em các số liệu cần thiết của từng phần hành để em có thể hoàn thành bài khóa luận của mình. Vì đây là lần đầu tiên được tiếp cận với thực tế công tác kế toán nên em không thể tránh khỏi thiếu sót khi viết báo cáo này. Em mong nhận được sự nhận xét và đóng góp ý kiến tù phía các anh chị trong phòng kế toán của công ty và các thầy cô giáo. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán trong công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải An Phú Lộc đã tạo diều kiện cho em tới thực tập. Cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là Ts.Chúc Anh Tú đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình! Hải Phòng, ngày 15 tháng 5 năm 2011. Sinh viên Dương Thị Minh Hằng SV: D _ : QT1103K 84