Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Nguyễn Thị Bảo Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Nguyễn Thị Bảo Ngọc
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã trở thành công cụ đặc biệt quan trọng, bằng các hệ thống khoa học kế toán đã thể hiện được tính ưu việt của mình trong việc bao quát toàn bộ tình hình tài chính và quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ chính xác. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác để hòa nhập với nền kinh tế thị trường Công ty TNHH Song Hoàng luôn chú trọng công tác hạch toán kế toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn. Báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân đối kế toán nói riêng là công cụ quản lí hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là hình ảnh của doanh nghiệp trong quá khứ và là tầm nhìn chiến lược của các nhà hoạch định trong tương lai. Mọi quyết định quản lý đều được xuất phát từ các dữ liệu trong báo cáo tài chính. Chính vì vậy mà việc lập và phân tích Báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân đối kế toán nói riêng luôn được cải thiện để đáp ứng nhu cầu quản lí của doanh nghiệp, sự giám sát quản lí của Nhà nước về mặt kinh tế đặc biệt là sự quan tâm của các nhà đầu tư. Việc phân tích bảng cân đối kế toán giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nắm bắt thông tin về tình hình tài chính, nhận biết những thuận lợi, khó khăn để có quyết định đúng đắn giúp hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn còn ít quan tâm đến vấn đề này. Nhận thức được tầm quan trọng của báo cáo tài chính và việc phân tích báo cáo tài chính, trong thời gian thực tập em đã tìm hiểu bộ máy kế toán của công ty, tìm hiểu và thực hành các phần hành kế toán của công ty. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Song Hoàng nhận thấy công tác phân tích Bảng cân đối kế toán chưa được tiến hành và quá trình lập Bảng cân đối kế toán tại công ty còn gặp một số hạn chế nên công tác kế toán chưa cung cấp được đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp dẫn đến nhà quản trị chưa đưa ra được các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán em đã tìm hiểu và chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng” làm đề tài khóa luận của mình. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 1
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Bài khóa luận được chia thành 3 chương chính như sau: Chương 1: Lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng. Bài khóa luận của em hoàn thành được là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các cô, các chú, các bác trong công ty TNHH Song Hoàng nói chung và phòng kế toán nói riêng, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.s Hòa Thị Thanh Hương. Là một sinh viên mới trải qua lý thuyết chưa có kinh nghiệm trong thực tế nên trong khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH Song Hoàng, việc viết báo cáo còn gặp nhiều khó khăn, do đó khó tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót.Với mong muốn được tiếp tục hoàn thành tốt bài khóa luận, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Bảo Ngọc Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 2
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1. Một số vấn đề chung về Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính và sự cần thiết của báo cáo tài chính trong việc quản lí kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm về Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lí của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lí nhà nước và nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế của mình. 1.1.1.2. Sự cần thiết của báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh thì họ đều căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó được doanh nghiệp lập trên các BCTC. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ khó có thể đưa ra các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì các quyết định sẽ có mức rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô nhà nước không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và có rất nhiều các hóa đơn, chúng từ Việc kiểm tra khối lượng các hóa đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để điều tiết và quản lý nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 3
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Do đó hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của đất nước ta. 1.1.2 Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính BCTC của doanh nghiệp được lập ra với mục đích sau: Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và dự toán cho tương lai. Thông tin của BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai. 1.1.2.2 Vai trò của báo cáo tài chính BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan Nhờ các thông tin này mà các đối tượng sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó có thể đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển doanh nghiệp mình trong tương lai. Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: BCTC là nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như: Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 4
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp. Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng Đối với các đối tượng sử dụng khác nhau: Các nhà đầu tư: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp. Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ với doanh nghiệp. Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp người lao động của doanh nghiệp hiểu rõ hơn tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.3 Đối tượng áp dụng Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số trường hợp đặc biệt như: Ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty mẹ, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc . Việc lập và trình bày loại BCTC nào phải tuân theo quy định riêng cho từng đối tượng. 1.1.4 Yêu cầu của báo cáo tài chính Theo chế độ hiện hành BCTC phải: Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 5
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng. Trình bày khách quan không thiên vị Tuân thủ nguyên tắc thận trọng Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. BCTC phải lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: 1.1.5.1 Hoạt động liên tục Khi trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tương lai hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu tiền, chi tiền hay chưa. BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 1.1.5.3 Nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác trừ khi: Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 6
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. 1.1.5.5 Bù trừ Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù trừ khi: Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường củadoanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như: Hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ). 1.1.5.6 Có thể so sánh Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ hiện tại. 1.1.6 Hệ thống báo cáo tài chính (Theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) 1.1.6.1 Hệ thống báo cáo tài chính gồm: BCTC năm và BCTC giữa niên độ BCTC năm gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lược + BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 7
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Bảng cân đối kế toán giữa niên độ ( dạng đầy đủ) Mẫu số B01a- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( dạng đầy đủ) Mẫu số B02a- DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( dạng đầy đủ) Mẫu số B03a- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a- DN + BCTC giữa niên độ dạng tóm lược gồm: Bảng cân đối kế toán (dạng tóm lược) Mẫu số B01b- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( dạng tóm lược) Mẫu số B02b- DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( dạng tóm lược) Mẫu số B03B- DN Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a- DN BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp BCTC hợp nhất gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01-DN/HN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02-DN/HN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03-DN/HN Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B09- DN/HN BCTC tổng hợp gồm: Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01- DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02- DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03- DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B09- DN 1.1.6.2 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính Theo quyết định số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì trách nhiệm lập được quy đinh như sau: (1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Các công ty, tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập BCTC năm của công ty, tổng công ty còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán dựa trên BCTC của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, tổng công ty. (2) Đối với Doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 8
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Các doanh nghiệp khác, nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và Doanh nghiệp Nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữaniên độ (Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ (việc lập BCTC giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. 1.1.6.3 Kỳ lập báo cáo tài chính Kỳ lập BCTC năm Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập BCTC cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không vượt quá 15 tháng. Kỳ lập BCTC giữa niên độ Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính. 1.1.6.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp nhà nước Thời hạn nộp BCTC quý Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. Thời hạn nộp BCTC năm Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 9
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Đối với các loại doanh nghiệp khác Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định. 1.1.6.5 Nơi nhận báo cáo tài chính Các loại Kỳ lập Nơi nhận báo cáo DN báo cáo Cơ quan Cơ quan Cơ quan DN cấp Cơ quan tài chính thuế (2) thống kê trên (3) đã đăng ký kinh doanh 1.DN Nhà Quý, x (1) x x x x nước Năm 2.DN có Năm x x x x x vốn đầu tư nước ngoài 3.Các loại Năm x x x x DN khác (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, Trung ương còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Đối với các doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho BộTài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp BCTC cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước. (2) Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục thuế). Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 10
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng (3) Doanh nghiệp nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì phải kiểm toán trước khi nộp BCTC theo quy định. BCTC của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào BCTC khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên. 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính Nhà nước của doanh nghiệp. Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” khi lập và trình bày BCĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC. Ngoài ra trên BCĐKT các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 11
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn. Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại dài hạn. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào ngắn hạn. Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào dài hạn Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán Theo quyết định 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì BCĐKT có kết cấu như sau: Kết cấu BCĐKT gồm hai phần: Phần Tài sản, phần nguồn vốn có thể kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc kiểu hai bên (kiểu ngang). Ở mỗi phần trên Bảng cân đối kế toán đều có 5 cột theo trình tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”, “Mã số”, “Thuyết minh”, “Số cuối năm” và “ Số đầu năm”. BCĐKT được chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 12
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Trong BCĐKT mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các loại tài sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động của doanh nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần, nhằm cung cấp những thông tin hữu ích để phân biệt giữa các tài sản thuần luân chuyển liên tục như vốn lưu động với các tài sản thuần được sử dụng cho hoạt động dài hạn của doanh nghiệp. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ được thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này. Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT Sau đây là mẫu BCĐKT (mẫu số B01-DN) như sau (Biểu 1.1): Thông tư 244/2009/ TT-BTC ngày 31/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên BCĐKT như sau: Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên BCĐKT thành Mã số 323 trên BCĐKT. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên BCĐKT. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên BCĐKT. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 13
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Biểu 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC- sửa đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC Đơn vị : Mẫu số B01-DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Đơn vị tính: Thuyết Tài sản Mã số Số cuối năm Số đầu năm minh 1 2 3 4 5 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100+120+130+140+150) I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2.Các khoản tương đương tiền 112 II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1.Đầu tư ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 ( ) ( ) III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.Phải thu khách hàng 131 2.Trả trước cho người bán 132 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ xây 134 dựng 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 ( ) ( ) IV.Hàng tồn kho 140 1.Hàng tồn kho 141 V.04 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V.Tài sản ngắn hạn khác 150 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 14
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200 210+220+240+250+260) I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 ( ) ( ) II.Tài sản cố định 220 1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 -Nguyên giá 222 -Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 ( ) ( ) 2.Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 ( ) ( ) 3.Tài sản cố định vô hình 227 V.10 -Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 ( ) ( ) 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III.Bất động sản đầu tư 240 V.12 -Nguyên giá 241 -Giá trị hao mòn luỹ kế 242 IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1.Đầu tư vào công ty con 251 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 259 ( ) ( ) hạn (*) V.Tài sản dài hạn khác 260 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 15
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 (270 = 100+200) NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 I.Nợ ngắn hạn 310 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2.Phải trả người bán 312 3.Người mua trả tiền trước 313 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.16 5.Phải trả người lao động 315 6.Chi phí phải trả 316 V.17 7.Phải trả nội bộ 317 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 xây dựng 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn V.18 319 khác 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II.Nợ dài hạn 330 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 3.Phải trả dài hạn khác 333 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 8.Doanh thu chưa thực hiện 338 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 (400=410+430) I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 16
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 4.Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( ) 5.Chêch lệch đánh giá lại tài sản 415 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.Nguồn kinh phí 432 V.23 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 (440=300+400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết Số cuối năm Số đầu năm minh 1.Tài sản thuê ngoài V.24 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4.Nợ khó đòi đã xử lý 5.Ngoại tệ các loại Lập ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. (2) Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) (3) Đối với DN có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì số cuối năm có thể ghi là “31.12.X” và số đầu năm có thể ghi là “01.01.X”. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 17
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập bảng cân đối 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có) - Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trước 1.2.2.2 Trình tự lập bảng cân đối kế toán Bước 1: Kiểm tra các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ chính thức Bước 4: Lập bảng cân đối tài khoản Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Quy trình lập BCĐKT được thể hiện qua sơ đồ sau (Sơ đồ 1.1): Kiểm tra nghiệp vụ Tạm khóa sổ, đối Thực hiện các bút kinh tế phát sinh chiế u số liệu toán kết chuyển và khóa sổ chính thức Kiểm tra, ký duyệt Lập bả ng cân đối Lập bảng cân đối k ế toán tài khoản Sơ đồ 1.1: Quy trình lập Bảng cân đối kế toán 1.2.2.3 Phương pháp lập bảng cân đối kế toán - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 18
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được lấy từ số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. - Số liệu được ghi vào cột 4 “số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi. Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: + Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố định (TK214) mặc dù có số dư bên có nhưng vẫn được ghi bên phần “ Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi số tiền trong ngoặc đơn) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có tại Doanh nghiệp. + Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá (TK 413), lợi nhuận chưa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản đã nêu có số dư Có thì ghi bình thường, còn có số dư Nợ thì phải ghi âm bên nguồn vốn. + Khoản “Phải thu khách hàng” và “Người mua ứng tiền trước”; “Phải trả người bán” và “Trả trước cho người bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp khác” không được bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán. PHẦN TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111+ Mã số 112 1. Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” được tính bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”. 2.Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121 gồm: kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 19
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1.Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn được tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tương đương tiền”. 2.Dự phòng gi ảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và số này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 1.Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn. 2.Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331, chi tiết phải trả người bán. 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5.Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 20
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn. 6.Dự phòng các kho ản phải thu khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV.Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1.Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hóa kho bảo thuế”. 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154+ Mã số 158 1.Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 333. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 21
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 4.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.TÀI SẢN DÀI HẠN (MÃ SỐ 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I.Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1.Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản thu của khác hàng được xếp loại vào loại tài sản dài hạn. 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 136. 3.Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368, chi tiết theo khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4.Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác. 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). II.Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 22
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 1.Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 =Mã số 222 + Mã số 223 1.1 Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2.Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 3.Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 3.1 Nguyên giá (Mã số 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. III.Bất động sản đầu tư (Mã số 240) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 23
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 1.1.Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 242) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1.Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái. 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 4.Dự phòng gi ảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V.Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1.Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 24
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 3.Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270): Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323. 1.Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái. 2.Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả người bán” được phân loại là ngắn hạn, mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3.Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng. 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nư ớc (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333. 5.Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả người lao động). Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 25
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 6.Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Các khoản phải trả, phải nộp ng ắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹkhen thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. II.Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339. 1.Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 331“Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại Nợ dài hạn. 2.Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn). Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 26
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 3.Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài khoản 338 4.Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản: tài khoản 341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được là số dư Có tài khoản 3431 trừ (-) dư Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dư Có tài khoản 3433 trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 343. 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8.Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387. 9.Quỹ phát triển khoa học công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420 I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã sô 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 27
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111. 2.Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn ( ). 3.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118. 4.Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn 7.Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 8.Quỹ dự phòng tài chính (Mã s ố 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 28
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 12.Quỹ hỗ trợ sắp x ếp doanh nghi ệp (422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 –“Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1.Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số dư Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2.Nguồn kinh phí đã hình thành Tài sản cố định (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) MÃ SỐ 440 = MÃ SỐ 300 + MÃ SỐ 400 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 1.Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 2.Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 29
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 4.Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 5.Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Biết được mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCĐKT. Cung cấp cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể quyết định về đầu tư, tín dụng hay các quyết định có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.2 Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán Tiến hành phân tích kinh doanh cũng như phân tích tài chính, người ta không dùng riêng lẻ một phương pháp nào cả mà sử dụng kết hợp các phương pháp khác nhau để đánh giá tình hình doanh nghiệp một cách xác thực nhất, nhanh nhất. Phương pháp so sánh: dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 30
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng So sánh tuyệt đối: Là mức độ biến động [ vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích so với kỳ gốc. So sánh tương đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3 Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán 1.3.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ y ếu trên bảng cân đối kế toán Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá tình hình tài chính cần tiến hành: a) Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá tình hình quy mô vốn (tài sản), nguồn vốn và sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 31
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm với đầu năm (giữa kỳ phân tích với kỳ gốc) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số tài sản cũng như từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.2 và Biểu 1.3): Biểu 1.2: Phân tích sự biến động của tài sản Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B.TÀI SẢN DÀI HẠN I.Các khoản phai thu dài hạn II.Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V.Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN Biểu 1.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào: - Kết quả hoạt động SXKD trong kỳ - Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 32
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phụ thuộc vào: - Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp: mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn - Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận b) Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn được tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối năm và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu. Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu tài Tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu tài sản sản (nguồn vốn) ( nguồn vốn) Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) được xác định làm quy mô chung Khi phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn ta có thể lập bảng sau (Biểu 1.4): Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào: - Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc điểm quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất kinh doanh, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra - Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tư và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp, mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 33
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Biểu 1.4: Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn Cuối kỳ Đầu kỳ Tỷ trọng Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ (%) CN/tỷ (đồng) (%) (đồng) trọng ĐN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B.TÀI SẢN DÀI HẠN I.Các khoản phai thu dài hạn II.Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V.Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I.Vốn chủ sở hữu II.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Khi phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: phản ánh một đồng nợ của DN thì được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản/ Nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có DN có được các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn, khả năng thanh toán càng cao. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao nhiêu. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 34
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ của doanh nghiệp càng cao, rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại. Khi phân tích nhóm tỷ số vè khả năng thanh toán ta có thể lập bảng sau (Biểu 1.5): Biểu 1.5: Phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm CN/ĐN Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 35
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SONG HOÀNG 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Song Hoàng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Song Hoàng Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Song Hoàng Địa chỉ: - Trụ sở chính: Số 5A Dư Hàng, P. Dư Hàng, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng. - Văn phòng giao dịch: Số 3 Lê Thánh Tông, P. Máy Tơ, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng Số điện thoại : 0313.550.258 Số fax : 0313.550.358 Ban lãnh đạo công ty: Giám đốc: Ông Hoàng Duy Khương Phó giám đốc: Ông Hoàng Hoa Đông Ông Hoàng Duy Tùng Cơ sở pháp lý của Doanh nghiệp: C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng ®-îc thµnh theo giÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh sè 0203002088 do Së kÕ ho¹ch vµ §Çu t- Thµnh phè H¶i Phßng cÊp ngµy 09/11/1999. C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng ®¨ng ký bæ sung ngµnh nghÒ vµ t¨ng vèn ®iÒu lÖ lÇn cuèi cïng lµ ngµy 17/06/2009 víi sè vèn ®iÒu lÖ lµ: 30.000.000.000 ®ång. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Song Hoàng là công ty trách nhiệm 2 thành viên, hạch toán độc lập, có đây đủ tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ. Công ty có tài khoản tại ngân hàng và con dấu riêng theo quy định của Nhà nước. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ: - C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng ®-îc thµnh lËp ngµy 09/11/1999 khi ®ã héi ®ång qu¶n trÞ gåm 03 thµnh viªn víi sè vèn ®iÒu lÖ: 1.000.000.000 ®ång, ngµnh nghÒ Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 36
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng kinh doanh chÝnh lµ: VËn t¶i hµng hãa, cÈu xÕp dì hµng hãa t¹i C¶ng vµ c¸c kho b·i l©n cËn quang khu vùc thµnh phè H¶i Phßng. - N¨m 2000 C«ng ty më v¨n phßng giao dÞch chÝnh t¹i Sè 3 Lª Th¸nh T«ng, Ng« QuyÒn, H¶i Phßng. C«ng ty cã thuª mÆt b»ng lµm nhµ x-ëng vµ kho b·i vµ ®Æt tªn riªng lµ Kho CÇu NiÖm – 706 NguyÔn V¨n Linh – H¶i Phßng. - N¨m 2003 C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng thay ®æi ®¨ng ký kinh doanh lÇn thø 2 vÒ viÖc bæ sung thªm ngµnh nghÒ kinh doanh vµ t¨ng vèn ®iÒu lÖ: 2.000.000.000 ®ång. - N¨m 2004 C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng thay ®æi bæ sung thªm ngµnh nghÒ kinh doanh vµ vèn ®iÒu lÖ kinh doanh víi sè vèn lµ 3.500.000.000 ®ång. Thêi gian nµy, c«ng ty ®¨ng ký kinh doanh thªm mét sè ngµnh nghÒ vµ ®i s©u vµo ngµnh nghÒ x©y dùng. C«ng ty mua thªm xe cÇn trôc vµ m¸y Ðp cäc vµ tuyÓn thªm nhiÒu nh©n sù. - N¨m 2005 C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng thay ®æi c¬ cÊu héi ®ång qu¶n trÞ tõ 03 thµnh viªn xuèng cßn 02. Lóc nµy, c«ng viÖc kinh doanh cña c«ng ty gÆp nhiÒu thuËn lîi chñ yÕu lµ lÜnh vùc x©y dùng ®ang dÇn chiÕm lÜnh thÞ tr-êng. - N¨m 2009 C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng thay ®æi ®¨ng ký kinh doanh lÇn thø 7 (lÇn cuèi – t¹m tÝnh ®Õn hÕt Th¸ng 3/2012) bæ sung thªm ngµnh nghÒ kinh doanh vµ t¨ng vèn ®iÒu lÖ kinh doanh lµ: 30.000.000.000 ®ång. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Song Hoàng Các ngành nghề kinh doanh chính: - S¶n xuÊt cäc vµ Ðp cäc bª t«ng c¸c lo¹i phôc vô gia cè nÒn mãng c«ng tr×nh. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 37
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - X©y dùng c¸c c«ng tr×nh d©n dông d©n dông, c«ng nghiÖp, thi c«ng san lÊp mÆt b»ng, ph¸ dì, khoan bª t«ng. - Phôc vô l¾p ®Æt thiÕt bÞ m¸y mãc, thiÕt bÞ nhµ x-ëng cho c¸c c«ng tr×nh. - B¶o d-ìng, söa ch÷a ph-¬ng tiÖn vËn t¶i vµ gia c«ng c¬ khÝ. - XuÊt nhËp khÈu hµng hãa, trang thiÕt bÞ vËt t-. - Kinh doanh vËt liÖu x©y d-îng, vËt t-, trang thiÕt bÞ giao th«ng vËn t¶i. - Kinh doanh bÊt ®éng s¶n, kinh doanh ph¸t triÓn nhµ,khu vui ch¬i gi¶i trÝ. - Trang trÝ néi thÊt. - Kế hoạch kinh doanh sắp tới: - Thi c«ng c«ng tr×nh: Nhµ m¸y Ford H¶i D-¬ng, tr-êng §¹i häc N«ng nghiÖp I - HN, Tr-êng TiÓu häc Xu©n Ph-¬ng – CÇu DiÔn – HN, Tr-êng Cao ®¼ng c«ng nghÖ ViÖt – Hµn t¹i B¾c Giang, Dù ¸n t¨ng c-êng c¬ së vËt chÊt vµ n¨ng lùc tr-êng trung cÊp nghÒ Qu¶ng TrÞ – Lý Th-êng KiÖt – Qu¶ng TrÞ, - Thi c«ng nÒn mãng t¹i c¸c biÖt thù gia ®×nh trªn tuyÕn ®-êng Lª Hång Phong – Ng« QuyÒn – HP - S¶n xuÊt cäc bª t«ng theo hîp ®ång ®· ký. - XÕp dì, vËn t¶i hµng hãa. - CÈu phôc vô xÕp dì hµng hãa t¹i b·i NorthFreight. - CÈu phôc vô thi c«ng t¹i c¸c nhµ m¸y, c«ng tr×nh. - B¶o d-ìng, söa ch÷a «t« vµ xe cã ®éng c¬ kh¸c. - Mua thªm trang thiÕt bÞ, m¸y mãc phôc vô c«ng viÖc x©y dùng. - Mua b¸n c¸c lo¹i m¸y mãc, thiÕt bÞ. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 38
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Mua b¸n nguyªn vËt liÖu x©y dùng 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của công ty TNHH Song Hoàng trong những năm gần đây 2.1.3.1. Thuận lợi của công ty TNHH Song Hoàng - Trong những năm gần đây với chính sách của Đảng và Nhà nước về mục tiêu xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đầu tư cho xây dựng cơ bản tăng mạnh, tạo một thị trường xây dựng rộng lớn, sôi động . - Về quản lí xây dựng từng bước ổn định với hệ thống các văn bản pháp quy để tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại phục vụ sản xuất kinh doanh - Là công ty có bộ máy điều hành gọn nhẹ, năng động, bám sát cơ chế thị trường. Có trang thiết bị chuyên dùng, thường xuyên được bổ sung, đổi mới để nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật. - Công ty luôn tiếp cận với các thiết bị máy móc mới luôn áp dụng những khoa học tiên tiến sử dụng những lao động có kỹ thuật tay nghề cao, sáng tạo và chịu khó học hỏi. Vì vậy nâng cao chất lượng công việc mang lại sự tín nhiệm của bạn hàng và chủ đầu tư. Ngoài ra, công ty còn có tổ chức công đoàn vững mạnh, phối hợp cùng ban giám đốc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên. Trong những năm vừa qua, được sự quan tâm của chủ đầu tư và bạn hàng truyền thống, và đặc biệt là nỗ lực của Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên, đơn vị đã có những bước phát triển rất đáng ghi nhận, tạo được nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, giúp đời sống công nhân viên ổn định hơn, ngoài ra còn đóng góp đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. 2.1.3.2. Những khó khăn của công ty Trên thương trường khốc liệt nhưng cũng nhiều tiềm năng luôn rình rập những nguy hiểm đe doạ đến sự hưng vong của công ty: - Công ty với đội ngũ cán bộ nhân viên còn trẻ, tuy có năng động nhưng còn thiếu kinh nghiệm. - Do yếu tố của thị trường như lạm phát, tăng trưởng kinh tế cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá cả hàng hoá, gây khó khăn cho việc huy động vốn. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 39
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Song Hoàng 2.1.4.1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Sau nhiều năm hoạt động công ty không ngừng lớn mạnh và phát triển hơn so với những ngày đầu đi vào kinh doanh, biểu hiện cụ thể ở các mặt như: bổ sung và phát triển thêm ngành nghề kinh doanh, tăng vốn điều lệ, tăng tài sản cố định, tăng nhân sự Trong nh÷ng n¨m qua, víi ph-¬ng ch©m s¶n xuÊt s¶n phÈm chÊt l-îng phôc vô kh¸ch hµng hoµn thiÖn nhÊt, s¶n phÈm cña c«ng ty ®-îc kh¸ch hµng tÝn nhiÖm, vÞ thÕ cña c«ng ty ®-îc khẳng ®Þnh trªn th-¬ng tr-êng. Víi ®éi ngò kü s- giái chuyªn m«n, c«ng nh©n kü thËt tay nghÒ cao, c«ng ty ®· kh«ng ngõng ph¸t triÓn vµ lín m¹nh. Ngµnh nghÒ kinh doanh cña c«ng ty TNHH Song Hoµng t-¬ng ®èi ®a d¹ng, nguån thu cña c«ng ty chñ yÕu lµ: Doanh thu b¸n s¶n phÈm cäc bª t«ng lµ yÕu tè s¶n xuÊt cho lÜnh vùc x©y dùng), Doanh thu x©y dùng c«ng tr×nh, doanh thu bèc xÕp, vËn t¶i hµng hãa vµ doanh thu kh¸c (bao gåm doanh thu b¸n nguyªn vËt liÖu x©y dùng, dÇu, thiÕt bÞ, dÞch vô söa ch÷a c¬ khÝ, . - ®em l¹i nguån thu cho doanh nghiÖp). B¶ng 2.1: B¶ng tæng hîp t×nh h×nh s¶n xuÊt cña c«ng ty tõ n¨m 2009 – 2013 §¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång MÆt hµng, s¶n Doanh thu qua c¸ c n¨ m phÈm, dÞch vô 2009 2010 2011 2012 2013 B¸n cäc bª t«ng 27,714 32,145 37,256 26,543 35,652 X©y dùng c«ng tr×nh 19,547 22,145 48,213 32,654 65,467 Bèc xÕp, vËn t¶i hµng 5,478 6,353 7,516 12,345 15,768 hãa Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 40
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Qua b¶ng tæng hîp trªn ta thÊy, Doanh thu tõ n¨m 2009 – 2013 cña c«ng ty kh«ng ngõng t¨ng m¹nh mµ tËp trung chñ yÕu lµ lÜnh vùc x©y dùng, ta nhËn thÊy râ nÐt nhÊt qua biÓu ®å sau: BiÓu ®å 2.1: tæng hîp doanh thu n¨m 2009 ®Õn n¨m 2013 DT (triÖu ®ång) 80,000 B¸n cäc bª t«ng 60,000 40,000 X©y dùng c«ng tr×nh 20,000 Bèc xÕp, vËn 0 t¶i hµng hãa N¨m ( Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Nh÷ng n¨m gÇn ®©y do c¬ chÕ thÞ tr-êng cã nhiÒu biÕn ®éng g©y ¶nh h-ëng kh«ng nhá tíi c¸c doanh nghiÖp s¶n xuÊt kinh doanh, ®Æc biÖt lµ ®èi víi c¸c doanh nghiÖp cã quy m« s¶n xuÊt võa vµ nhá. §øng tr-íc thùc tr¹ng ®ã C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Song Hoµng ®· cã nhiÒu cè g¾ng kh¾c phôc khã kh¨n v-¬n lªn b»ng viÖc cñng cè s¶n xuÊt, më réng thÞ tr-êng, ®a d¹ng ho¸ h×nh thøc s¶n xuÊt kinh doanh, ®a d¹ng s¶n phÈm, trang bÞ thªm m¸y mãc hiÖn đại vµo s¶n xuÊt ®· n©ng cao n¨ng suÊt s¶n l-îng vµ hiÖu qu¶ kinh tÕ, æn ®Þnh vµ tõng b-íc n©ng cao thu nhËp t¹o c«ng ¨n viÖc lµm cho ng-êi lao ®éng Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 41
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Bảng 2.2. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Song Hoàng qua các năm gần đây §¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång N¨ m ChØ tiªu 2009 2010 2011 2012 2013 1. Doanh thu 54,009 61,852 96,229 72,215 119,959 2. Lî i nhuËn tr í c thuÕ 250 423 623 867 1,236 3. Lî i nhuËn sau thuÕ 188 317 467 650 927 4. Gi¸ trÞ TSC§ b×nh qu©n trong n¨ m 2,786 3,799 7,707 9,131 11,409 5. Vèn l u ®éng b×nh qu©n trong n¨m 4,175 10,855 7,871 33,213 62,540 6. Sè lao ®éng b×nh qu©n trong n¨m 137 156 166 192 202 7. Tæng chi phÝ s¶n xuÊt trong n¨ m 52,376 61,734 95,725 72,078 119,190 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Víi sù biÕn ®éng bÊt lîi cña thÞ tr-êng trong 5 n¨m gÇn ®©y, C«ng ty vÉn trªn ®µ t¨ng tr-ëng vµ ph¸t triÓn, mäi chØ tiªu kinh tÕ t¨ng tr-ëng ®Òu. N¨m 2010 tèc ®é t¨ng tr-ëng chËm l¹i, do t×nh h×nh gi¸ c¶ thÞ tr-êng nhÊt lµ mÆt hµng s¾t, thÐp, xi m¨ng t¨ng ®ét biÕn. §Õn n¨m 2011, Doanh thu cña C«ng ty t¨ng trë l¹i t¨ng 65% so víi n¨m 2010. C«ng ty vÉn tiÕp tôc më réng qui m« s¶n xuÊt, mua míi m¸y mãc thiÕt bÞ, tuyÓn thªm nh©n sù vµ më réng ngµnh nghÒ kinh doanh. 2.1.4.2.Đặc điểm công nghệ sản xuất của công ty Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty được thể hiện cụ thể qua sơ đồ 2.1: Do ®Æc ®iÓm kinh doanh cña c«ng ty lµ c¸c c«ng tr×nh tËp trung t¹i c¸c tØnh miÒn B¾c: H¶i Phßng, B¾c Ninh, H¶i D-¬ng, Nam §Þnh, Hµ Néi, , s¶n phÈm x©y l¾p cè ®Þnh t¹i n¬i s¶n xuÊt cßn c¸c ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt (xe m¸y, ph-¬ng Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 42
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng tiÖn, thiÕt bÞ thi c«ng, ng-êi lao ®éng ) ph¶i di chuyÓn theo ®Þa ®iÓm ®Æt s¶n phÈm, nªn lùc l-îng lao ®éng cña C«ng ty ®-îc tæ chøc thµnh c¸c ®éi x©y dùng ®i theo c¸c c«ng tr×nh. Lập kế hoạch, Chuẩn bị máy Thi công kết cấu chuẩn bị mặt móc thiết bị, tập phần móng bằng, lán trại kết vật tư Nghiệm thu bàn Hoàn thiện công Thi công kết cấu giao công trình trình phần thân Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dây chuyền sản xuất tại công ty TNHH Song Hoàng C«ng ty sÏ chÞu tr¸ch nhiÖm t×m kiÕm thÞ tr-êng, lËp hå s¬ dù thÇu vµ ký kÕt hîp ®ång thi c«ng c«ng tr×nh khi tróng thÇu. Trªn c¬ së kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh vµ mèi quan hÖ truyÒn thèng cña c¸c ®éi, phßng kÕ ho¹ch C«ng ty lËp ph-¬ng ¸n thi c«ng, kÕ ho¹ch s¶n xuÊt vµ chuÈn bÞ vèn, thiÕt bÞ, c«ng nghÖ, NVL, c¸c biÖn ph¸p an toµn vµ trang bÞ b¶o hé lao ®éng cho c¸c ®éi thi c«ng, giao nhiÖm vô cho c¸c ®éi gi¶i phãng mÆt b»ng, chuÈn bÞ l¸n tr¹i ®Ó thi c«ng c«ng tr×nh hay h¹ng môc c«ng tr×nh ®ã. Trong qu¸ tr×nh thi c«ng, s¶n xuÊt x©y l¾p th-êng diÔn ra ngoµi trêi, chÞu t¸c ®éng trùc tiÕp bëi c¸c ®iÒu kiÖn khÝ hËu, thiªn nhiªn, trong ®iÒu kiÖn thêi tiÕt kh«ng thuËn lîi sÏ ¶nh h-ëng tíi chÊt l-îng thi c«ng, cã thÓ ph¸t sinh c¸c thiÖt h¹i buéc ph¶i ph¸ ®i lµm l¹i hoÆc ph¶i t¹m ng-ng s¶n xuÊt trong thêi gian Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 43
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng dµi, v× vËy C«ng ty cÇn cã kÕ ho¹ch s¶n xuÊt phï hîp sao cho tiÕt kiÖm chi phÝ nh©n c«ng vµ h¹ gi¸ thµnh s¶n phÈm. §Æc biÖt c«ng ty cã mua b¶o hiÓm c«ng tr×nh còng nh- b¶o hiÓm vÒ thiÕt bÞ m¸y mãc cã gi¸ trÞ lín ®Ó gi¶m bít thiÖt h¹i khi cã sù cè x¶y ra. Thêi gian sö dông s¶n phÈm x©y l¾p rÊt l©u dµi, ®Æc ®iÓm nµy ®ßi hái ph¶i tæ chøc tèt c«ng t¸c h¹ch to¸n ban ®Çu sao cho ®¶m b¶o chÊt l-îng c«ng tr×nh còng nh- dù to¸n thiÕt kÕ t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho viÖc bµn giao c«ng tr×nh, ghi nhËn doanh thu, thu håi vèn vµ ®¹t hiÖu qu¶ kinh tÕ x· héi mong muèn. S¶n phÈm cña c«ng ty lµ c¸c c«ng tr×nh x©y dùng cã quy m« lín, kÕt cÊu phøc t¹p mang tÝnh ®¬n chiÕc, thêi gian s¶n xuÊt s¶n phÈm x©y l¾p l©u dµi §Æc ®iÓm nµy ®ßi hái viÖc tæ chøc qu¶n lý kinh doanh, qu¶n lý chi phÝ s¶n phÈm nhÊt thiÕt ph¶i trªn c¬ së giá trÞ dù to¸n (dù to¸n thiÕt kÕ, dù to¸n thi c«ng), chi phÝ s¶n xuÊt x©y l¾p ph¶i so s¸nh víi dù to¸n. lÊy dù to¸n lµm th-íc ®o. V× vËy, viÖc thi c«ng cÇn ph¶i tu©n theo quy tr×nh s¶n xuÊt ®Ó ®¶m b¶o tiÕn ®é thi c«ng còng nh- kÕ ho¹ch dù to¸n. 2.1.5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Song Hoàng C«ng ty tæ chøc bé m¸y qu¶n lÝ theo kiÓu trùc tuyÕn - chøc n¨ng (Sơ đồ 2.2), víi c¬ cÊu nµy c¸c phßng ban chøc n¨ng cã nhiÖm vô tham m-u cho Gi¸m ®èc, võa ph¸t huy ®-îc n¨ng lùc chuyªn m«n cña c¸c phßng ban chøc n¨ng võa b¶o ®¶m quyÒn chØ huy, ®iÒu hµnh cña Gi¸m ®èc, phã Gi¸m ®èc. §øng ®Çu C«ng ty lµ Chñ tÞch Héi ®ång qu¶n trÞ, bªn d-íi lµ Gi¸m ®èc, phã Gi¸m ®èc vµ c¸c phßng ban, c¸c ®éi x©y dùng. Hội đồng quản trị Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 44 Giám đốc
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Tổ đội sản xuất Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH Song Hoàng Héi ®ång qu¶n trÞ : Héi ®ång qu¶n trÞ lµ c¬ quan cã ®Çy ®ñ quyÒn h¹n ®Ó thùc hiÖn tÊt c¶ c¸c quyÒn nh©n danh C«ng ty. Héi ®ång qu¶n trÞ cã quyÒn quyÕt ®Þnh c¬ cÊu tæ chøc cña C«ng ty, quyÕt ®Þnh kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh, bÇu vµ b·i nhiÖm gi¸m ®èc, Gi¸m ®èc : Gi¸m ®èc do Héi ®ång Qu¶n trÞ bæ nhiÖm, chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc Héi ®ång Qu¶n trÞ vµ ph¸p luËt vÒ ®iÒu hµnh vµ qu¶n lý mäi ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 45
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Phã gi¸m ®èc : Lµ ng-êi gióp gi¸m ®èc ®iÒu hµnh mét hoÆc mét sè lÜnh vùc ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty theo sù ph©n c«ng cña Gi¸m ®èc vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc gi¸m ®èc vÒ nhiÖm vô ®-îc ph©n c«ng vµ thùc hiÖn. C«ng ty cã 2 phã gi¸m ®èc. Gi¸m ®èc kiªm chñ tÞch héi ®ång qu¶n trÞ lµ ng-êi chØ ®¹o ®iÒu hµnh chung toµn C«ng ty, chØ ®¹o trùc tiÕp c¸c Phã gi¸m ®èc vµ phßng tµi chÝnh kÕ to¸n, chØ ®¹o gi¸n tiÕp phßng tæ chøc hµnh chÝnh, phßng kÕ ho¹ch thÞ tr-êng vµ c¸c phßng ban kh¸c. C¸c phã gi¸m ®èc lµ ng-êi nhËn lÖnh chØ ®¹o cña gi¸m ®èc vµ trùc tiÕp ®iÒu hµnh chØnh ®¹o c¸c phßng ban trùc thuéc sù qu¶n lý cña m×nh. C¸c phßng ban cã quan hÖ hai chiÒu nh»m cung cÊp c¸c th«ng tin còng nh- c¸c sè liÖu cho nhau ®¶m b¶o tÝnh thèng nhÊt. Tõng phßng ban cßn cã tr¸ch nhiÖm h-íng dÉn c¸c tæ thùc hiÖn nhiÖm vô s¶n xuÊt kinh doanh, tæ chøc lao ®éng, tiÒn l-¬ng vµ chÕ ®é tµi chÝnh theo ®óng quy ®Þnh hiÖn hµnh. C¸c tæ, ®éi cã tr¸ch nhiÖm thùc hiÖn nhiÖm vô cña m×nh d-íi sù chØ ®¹o ®iÒu hµnh cña Ban gi¸m ®èc vµ c¸c phßng ban chuyªn m«n. 2.1.6. Đặc điểm mô hình bộ máy kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Bộ máy kế toán của công ty TNHH Song Hoàng tổ chức theo hình thức tập trung (Sơ đồ 2.3).Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ phù hợp với tình hình của công ty. Kế toán trưởng - Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo, kiểm tra thực hiện các công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành kế toán chính đồng thời thực hiện kiêm nhiệm công tác kế toán TSCĐ. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 46
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng - Báo cáo với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn vị thẩm quyền được giao - Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty và nguồn vốn chính xác, kịp thời tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quyết định quản lí chính xác kịp thời. Kế toán trưởng Kế toán bán Kế toán tiền Kế toán Thủ quỹ hàng và theo lương và kế toán hàng hóa dõi công nợ vốn bằng tiền Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ - Theo dõi tình hình doanh thu, công nợ với khách hàng. - Theo dõi hạch toán các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng để theo dõi tình hình bán hàng. - Theo dõi nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Kế toán tiền lương và kế toán vốn bằng tiền - Theo dõi thời gian làm việc, bảng chấm công cho nhân viên, hạch toán lương, các khoản trích theo lương cho cán bộ nhân viên. - Theo dõi tình hình thu chi thanh toán tiền mặt với các đối tượng. - Lập đầy đủ, chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng. - Thực hiện các giao dịch ngân hàng như hạch toán chi qua ngân hàng, ủy nhiệm chi gửi đi Kế toán hàng hóa Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hàng hóa nhập – xuất – tồn về mặt giá trị, số lượng và ghi chép đối chiếu với số liệu của thủ kho. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 47
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Thủ quỹ Thực hiện trực tiếp quản lí, kiểm đúng các thu chi tiền mặt dựa trên các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, ghi chép kịp thời, phản ánh chính xác. Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn tại quỹ của công ty. 2.1.6.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Song Hoàng Công ty TNHH Song Hoàng áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trong công tác hạch toán kế toán. Khi cã c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh, kÕ to¸n phô tr¸ch tõng phÇn c¨n cø vµo c¸c chøng tõ gèc lËp b¶ng tæng hîp chøng tõ gèc, §èi víi nh÷ng nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh nhiÒu vµ th-êng xuyªn, chøng tõ gèc sau khi ®-îc kiÓm tra ®-îc ghi vµo b¶ng tæng hîp chøng tõ gèc. TiÕp ®ã c¨n cø vµo b¶ng tæng hîp chøng tõ gèc, vµo c¸c sæ chi tiÕt, sæ quü vµ lËp chøng tõ ghi sæ. Khi lËp xong ®-îc chuyÓn tíi kÕ to¸n tr-ëng (hoÆc ng-êi ®-îc kÕ to¸n tr-ëng uû quyÒn) kiÓm tra, råi chuyÓn cho bé phËn kÕ to¸n tæng hîp ghi sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ sau ®ã ghi vµo sæ c¸i. Cuèi kú kÕ to¸n c¨n cø vµo sæ c¸i lËp b¶ng c©n ®èi ph¸t sinh cña c¸c tµi kho¶n tæng hîp. Tæng sè ph¸t sinh nî vµ tæng sè ph¸t sinh cã cña tÊt c¶ c¸c tµi kho¶n tæng hîp trªn b¶ng c©n ®èi ph¸t sinh ph¶i khíp nhau vµ khíp víi tæng sè tiÒn cña sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ. Tæng sè d- nî,tæng sè d- cã cña c¸c tµi kho¶n trªn b¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh ph¶i khíp nhau vµ sè d- cña tµi kho¶n d- nî, d- (cã) trªn b¶ng c©n ®èi ph¶i khíp víi sè d- cña tµi kho¶n t-¬ng øng trªn b¶ng tæng hîp chi tiÕt cña phÇn kÕ to¸n chi tiÕt. Sau khi kiÓm tra ®èi chiÕu khíp víi sè liÖu trªn b¶ng c©n ®èi ph¸t sinh ®-îc sö dông ®Ó lËp b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n vµ c¸c b¸o c¸o tµi kho¶n kh¸c. Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 48
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Dưới đây là sơ đồ phản ánh quá trình luân chuyển chứng từ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH Song Hoàng (Sơ đồ 2.4): 2.1.6.3. Các chính sách kế toán được áp dụng tại công ty Chế độ kế toán: Công ty TNHH Song Hoàng đang áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. Đơn vị tiền sử dụng: VNĐ Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân liên hoàn Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng. Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ Bảng tổng hợp chi tiết đăng Sổ cái ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối tài khoản Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 49
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Báo cáo tài chính Chó thÝch: Ghi hµng ngµy hoÆc ®Þnh kú Ghi cuèi th¸ng, quý, n¨m Quan hÖ ®èi chiÕu Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 2.2. Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 2.2.1. Thực trạng công tác lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng. 2.2.1.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Căn cứ vào số kế toán tổng hợp; Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết; Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh; Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. 2.2.1.2. Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Công ty TNHH Song Hoàng thực hiện lập Bảng cân đối kế toán theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán chính thức Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DN Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt Cụ thể như sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 50
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ phát sinh được xem là khâu quan trọng nhất, phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của công ty tiến hành chặt chẽ. Trình tự kiểm soát được tiến hành như sau: - Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh; - Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán; Ví dụ 1: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 17/12/2013 công ty TNHH An Bình thanh toán nốt tiền hàng cho công ty, trị giá 30.000.000 đồng,đã thu tiền mặt. Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ: đối chiếu số liệu giữa phiếu thu (Biểu 2.1) với chứng từ ghi sổ (Biểu 2.5) và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.6) liên quan đến nghiệp vụ xảy ra ngày 17/12/2013. Nếu có sai sót tiến hành xử lý kịp thời. Biểu số 2.1. Phiếu thu số 689 của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số 01- TT Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số : 135 . Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Số : 689 Nợ TK 111: 30.000.000 Có TK 131: 30.000.000 Họ và tên người nộp tiền : Đinh Văn Long Địa chỉ : Công ty TNHH An Bình Lý do nộp : Thanh toán nốt tiền hàng Số tiền : 30.000.000 đồng Số tiền (bằng chữ) : Ba mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) dấu) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Ba mươi triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc,đá quý) + Số tiền quy đổi: Biểu 2.2. Chứng từ ghi sổ số 1852 của công ty TNHH Song Hoàng Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 51
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S02a- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 1852 Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Số hiệu tài khoản Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú Thu tiền nợ của c.ty An Bình 111 131 30.000.000 bằng tiền mặt Cộng 30.000.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Ví dụ 2: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 17/12/2013 chi tiền tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Thị Anh phòng kinh doanh đi công tác,số tiền 5.000.000 đồng. Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ: đối chiếu số liệu giữa giấy đề nghị tạm ứng (Biểu 2.3) với phiếu chi (Biểu 2.4) và với chứng từ ghi sổ có liên quan (Biểu 2.5) đến nghiệp vụ xảy ra ngày 17/12/2013. Nếu có sai sót tiến hành xử lý kịp thời. Biểu số 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng số 196 của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số 03- TT Bộ phận : Phòng kinh doanh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Số: 196 Kính gửi: Ban giám đốc công ty TNHH Song Hoàng Tên tôi là: Nguyễn Thị Anh Địa chỉ: Phòng kinh doanh Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 5.000.000 đồng Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Kinh phí đi công tác Thời gian thanh toán: 5 ngày Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 52
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Biểu số 2.4. Phiếu chi số 702 của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số 02- TT Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số : 141 . Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Số : 702 Nợ TK 141: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Anh Địa chỉ : Phòng kinh doanh Lý do nộp : Tạm ứng tiền đi công tác Số tiền : 5.000.000 đồng Số tiền (bằng chữ) : Năm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký,họ tên,đóng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) dấu) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Năm triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc,đá quý) + Số tiền quy đổi: Biểu 2.5.Chứng từ ghi sổ số 1859 của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S02a- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 1859 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 53
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Ngày 17 tháng 12 năm 2013 Số hiệu tài khoản Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú Tạm ứng cho n/viên 141 111 5.000.000 p.kinh doanh đi công tác Cộng 5.000.000 Kèm theo 01 .chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Biểu 2.6.Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S02b- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2013 Chứng từ ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số tiền . 1850 16/12 7.000.000 1851 16/12 3.5.000 1852 17/12 30.000.000 1853 17/12 13.452.500 1854 17/12 6.237.090 1855 17/12 11.000.000 1856 17/12 2.578.350 1857 17/12 2.000.000 1858 17/12 35.072.500 1859 17/12 5.000.000 1860 18/12 14.770.600 1861 18/12 22.346.780 1862 18/12 3.000.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 54
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 1863 18/12 19.000.050 . Cộng 1.326.818.518.273 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 111 (tiền mặt) của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S02c1- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2013 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày Chứng từ Diễn giải Số Số tiền Ghi tháng hiệu chú ghi sổ Số Ngày TKĐƯ Nợ Có hiệu tháng SDĐN 170.425.169 17/12 1852 17/12 Thu tiền nợ 131 30.000.000 của cty An Bình 17/12 1855 17/12 Thanh toán 641 11.000.000 tiền vận chuyển cọc 17/12 1859 17/12 Chi tạm 141 5.000.000 ứng cho nhân viên phòng KD đi công tác Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 55
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Cộng SPS 99.559.759.263 99.679.839.688 SDCN 50.344.744 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Tính số dư cuối kỳ của Sổ Cái các TK, sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết các TK. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết. Ví dụ 2: * Đối chiếu số liệu dòng số dư cuối kỳ trên sổ cái tài khoản 131-Phải thu khách hàng (Biểu số 2.8) phải khớp với số dư cuối kỳ trên Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.9) Biểu 2.8. Sổ cái TK 131 của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S02c1- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2013 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Ghi tháng TKĐƯ chú ghi sổ Số Ngày Nợ Có hiệu tháng SDĐN 27.742.161.666 10/11 1802 10/11 Cty TNHH 112 95.500.000 Hoa An đặt tiền trước . . . . Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 56
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng 17/12 1852 17/12 Thu tiền nợ 111 30.000.000 của công ty CP An Bình . Cộng SPS 158.260.746.117 158.582.569.536 SDCN 27.420.338.247 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 57
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Biểu 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S31- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Năm: 2013 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên khách hàng Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty CP An Bình 1.236.790.300 1.905.333.700 1.144.505.000 1.997.619.000 2 Công ty TNHH 195.500.000 82.560.288 137.655.000 140.405.288 Hoàng Kì 3 Công ty TNHH Hoa 396.968.526 176.868.926 131.598.384 442.239.068 An 4 Công ty CP vận tải 1.508.700.260 998.456.720 1.344.500.500 1.854.744.040 Hoàng Anh . . Cộng 50.278.398.835 22.536.237.169 158.260.746.117 158.582.569.536 56.293.209.855 28.872.871.608 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 58
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng * Đối chiếu số liệu dòng số dư cuối kỳ trên sổ cái tài khoản 331-Phải trả người bán (Biểu số 2.10) phải khớp với số dư cuối kỳ trên Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.11) Biểu 2.10. Sổ cái TK 331 của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S02c1- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2013 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Ngày Chứng từ Diễn giải Số Số tiền Ghi tháng hiệu chú ghi sổ Số Ngày TKĐƯ Nợ Có hiệu tháng SDĐN 32.305.393.474 25/11 1813 25/11 Mua ống thủy 156 37.709.275 lực 50 của 133 3.770.927 công ty CP Hoàng Gia . . . . 12/12 1839 12/12 Trả tiền mua 111 25.443.250 cáp trói cọc 16 cho công ty TNHH Tân Đức . Cộng SPS 137.854.767.585 139.993.258.056 SDCN 34.443.883.945 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 59
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Biểu 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S31- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Năm: 2013 STT Tên khách hàng Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty CP Hoàng Gia 2.050.743.200 1.650.747.000 1.889.332.060 2.289.328.260 2 Công ty TNHH Tân 1.909.126.393 1.280.860.140 1.500.040.322 2.128.306.575 Đức 3 Công ty CP que hàn 386.250.605 708.300.630 602.306.755 492.244.480 Việt Đức 4 Công ty TNHH công 3.110.636.868 1.644.108.998 3.010.266.108 4.476.793.978 nghiệp Thái Sơn . . Cộng 2.748.309.699 37.802.012.872 137.854.767.585 139.993.258.056 2.167.822.387 38.779.528.719 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 60
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán Sau khi khớp đúng số liệu giữa các sổ liên quan, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian để lập Bảng cân đối số phát sinh và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Các tài khoản phản ánh chi phí được kết chuyển vào bên nợ của tài khoản 911, các tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào bên Có của tài khoản 911 (Sơ đồ 2.5) TK 632 TK 911 TK531 TK 511 139.502.600.350 100.454.545 143.759.107.100 TK 642 TK515 3.152.176.204 12.822.837 TK811 TK 711 559.989.617 97.349.859 TK 821 138.514.770 TK 421 415.544.310 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ xác định doanh thu, chi phí, xác định kết quả HĐKD (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Song Hoàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 61
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển, kế toán thực hiện khóa sổ kế toán chính thức. Bước 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối tài khoản là phụ biểu của Báo cáo tài chính dùng để phản ánh tổng quát số hiện có đầu năm, số phát sinh tăng, giảm trong năm và số hiện có cuối năm được phân loại theo tài khoản kế toán của các loại tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu,nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ để lập Bảng cân đối tài khoản là các Sổ cái tài khoản trong năm của Công ty. Căn cứ vào các số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ ở Sổ cái các tài khoản, kế toán tiến hành ghi vào các cột tương ứng trên Bảng Cân đối phát sinh các tài khoản. Mục đích của việc lập Bảng cân đối tài khoản là để kiểm tra các bút toán ghi trong hệ thống sổ kế toán có đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa các tài khoản kế toán hay không bằng cách: Kiểm tra tính cân đối giữa tổng số dư Nợ và tổng số dư Có đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trong kỳ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có cuối kỳ của các tài khoản thể hiện trong Bảng cân đối tài khoản. Ví dụ: Cách lập chỉ tiêu tiền mặt- TK 111 trong Bảng cân đối số phát sinh. Cột số hiệu TK : 111 Cột tên TK: tiền mặt Cột số dư đầu năm: lấy số tiền dư nợ đầu năm trên sổ cái TK 111 (Biểu 2.7) là 170.425.169 đồng. Cột số phát sinh trong năm: dòng tổng phát sinh bên nợ trên sổ cái là 99.559.759.263 đồng được ghi vào dòng phát sinh trong năm bên nợ của bảng cân đối số phát sinh; dòng tổng phát sinh bên có trên sổ cái là 99.679.839.688 đồng được ghi vào dòng phát sinh trong năm bên có của bảng cân đối số phát sinh. Cột số dư cuối năm: lấy số tiền dư cuối năm trên sổ cái là 50.344.744 đồng để ghi vào dòng số dư cuối năm trên bảng cân đối số phát sinh. Đối với các tài khoản khác cách làm cũng tương tự như vậy. Dưới đây là Bảng cân đối số phát sinh của công ty TNHH Song Hoàng (Biểu số 2.12) Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 62
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Song Hoàng Biểu 2.12. Bảng cân đối số phát sinh của công ty TNHH Song Hoàng Đơn vị :C.ty TNHH Song Hoàng Mẫu số S06- DN Địa chỉ : Số 5A Dư Hàng,HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm: 2013 STT Tên tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 170.425.169 99.559.759.263 99.679.839.688 50.344.744 112 Tiền gửi ngân hàng 9.817.222 192.460.619.938 190.215.892.869 2.254.544.291 113 Tiền đang chuyển - 638.366.781 638.366.781 - 131 Phải thu của khách hàng 27.742.161.666 158.260.746.117 158.582.569.536 27.420.338.247 133 Thuế GTGT được khấu trừ - 14.261.787.543 14.261.787.543 - 138 Phải thu khác 5.992.820 5.992.820 141 Tạm ứng 8.191.038 8.276.547 6.212.500 10.255.085 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 11.861.801 230.790.908 193.160.409 25.768.698 153 Công cụ, dụng cụ 113.130.001 - 113.130.001 - 154 Chi phí SXKD dở dang 17.249.001.116 113.295.268.044 103.983.943.087 26.560.326.073 156 Hàng hóa 716.572.439 37.444.024.821 35.537.549.692 2.623.047.568 211 Tài sản cố định hữu hình 29.522.219.717 1.651.204.546 1.009.523.810 30.163.900.453 214 Khấu hao tài sản cố định 12.325.173.310 455.740.357 3.175.031.086 15.044.464.039 311 Vay ngắn hạn - 2.530.000.000 11.080.000.000 8.550.000.000 331 Phải trả người bán 32.305.393.474 137.854.767.585 139.993.258.056 34.443.883.945 3331 Thuế GTGT phải nộp 10.793.734 14.560.412.488 14.388.037.738 183.168.484 3334 Thuế TNDN 61.727.879 139.392.457 138.514.770 60.850.192 3335 Thuế thu nhập cá nhân 1.222.696 1.222.696 3.148.350 3.148.350 3338 Các loại thuế khác 3.000.000 3.000.000 334 Phải trả người lao động - 8.355.827.950 8.352.679.600 3.148.350 3383 Bảo hiểm xã hội 60.405.056 585.080.597 601.057.600 76.382.059 3388 Phải trả, phải nộp khác 89.912.476 - - 89.912.476 Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Ngọc- Lớp QTL601K Page 63