Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân

pdf 112 trang huongle 870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân

  1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân LỜI MỞ ĐẦU , . . , , . Qua thời gian thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị thực tập, em đã hiểu sâu hơn về công tác kế toán nhƣ thế nào và tầm quan trọng của nó. Từ kiến thức em đã đƣợc học và thực tế tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, . Nội dung của khoá luận đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, . Chƣơng 3: : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi p . Với kiến thức và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán của công ty nhằm giúp khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 1
  2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONH DOANH NGHIỆP 4 1.1 Một số vấn đề chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 4 1.1.1 Ý nghĩa của công tác chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 4 1.1.2 Một số khái niệm cơ bản. 4 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 12 1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 13 1.2.1 Các phƣơng thức bán hàng. 13 1.2.2 Các phƣơng thức xác định giá vốn hàng bán. 14 1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 15 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 19 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.2.6 Kết quả hoạt động tài chính 24 1.2.7 . 26 1.2.8 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 30 1.2.9 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán trong doanh nghiệp 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 128 HẢI QUAN 35 2.1 Tổng quan về công ty 128 Hải Quân Bộ Quốc Phòng 35 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 128 - Bộ Quốc phòng. 35 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: 36 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động 36 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 2
  3. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 128 37 2.1.5 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán của Công ty 128. 39 2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản 43 2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 128 Hải Quân 44 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán: 44 2.2.2 Xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 53 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 65 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính 74 2.2.5 Kế toán thu nhập, khác chi phí khác 77 2.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh. 86 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 128 HẢI QUÂN 94 3.1 Nhận xét thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 128 – Hải Quân. 94 3.1.1 Ƣu điểm: 94 3.1.2 Hạn chế 95 3.2 Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 96 3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 97 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 3
  4. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHƢƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONH DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Ý nghĩa của công tác chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí ), và lợi nhuận là thƣớc đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ chi phí, quản lý doanh thu để biết đƣợc việc kinh doanh những mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả và chƣa hiệu quả, từ đó quyết định mở rộng sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Bởi vậy, hệ thống kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp xử lý các số liệu, và cung cấp thông tin để xem xét mục tiêu doanh nghiệp đặt ra đạt đƣợc đến đâu, rút ra những tồn tại và đề ra biện pháp khắc phục để phát huy tốt thế mạnh của doanh nghiệp. Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế để lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả 1.1.2 Một số khái niệm cơ bản. 1.1.2.1 Doanh thu. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 4
  5. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nội dung doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp. Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Cung cấp dịch vụ nghĩa là thực hiện những công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: . Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. . Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. . Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập B01. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 5
  6. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân . Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu đƣợc có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân đặc biệt thuộc về ngƣời bán nhƣ hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, hàng xấu, hàng giao không đúng hẹn. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt ( trƣờng hợp đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu) phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ( hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (chƣa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Doanh thu tiêu thụ nội bộ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 6
  7. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trƣc thuộc một công ty, tổng công ty. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên nhƣ: doanh thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, tiền đƣợc phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ  Nguyên tắc hạch toán doanh thu: Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp đƣợc tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hoá, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 7
  8. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. Những sản phẩm, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp nhận; hoặc ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản nhƣ tài khoản “ Chiết khấu thƣơng mại”, tài khoản “ Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “ Giảm giá hàng bán”. Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì trị giá số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “ Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngƣời mua mới hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. Việc ghi nhận một khoản doanh thu phải tƣớng ứng với nó là một khoản Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 8
  9. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân chi phí hợp lý tạo ra doanh thu đó. 1.1.2.2 : nh doanh, . : Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Về mặt bản chất đó là những chi phí phục vụ gián tiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó đảm bảo cho quá trình kinh doanh đƣợc diễn ra bình thƣờng. Về nguyên tắc, chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ, phải đƣợc phân bổ hết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ. Vì vậy chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần đƣợc phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán chi phí bán hàng cần đƣợc phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Việc tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng đƣợc vận dụng tùy theo từng loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 9
  10. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý văn phòng; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. Chi phí cho vay và đi vay vốn. Chi phí góp vốn liên doanh. Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán và đầu tƣ khác. Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán ( nếu có). Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 10
  11. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN): Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN  Nguyên tắc hạch toán Các khoản chi phí đƣợc tập hợp để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN. Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nƣớc. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể mở thêm một số nội dung chi phí khác, nhằm giúp cho nhà quản trị có thể theo dõi và kiểm tra sự phát sinh chi phí. 1.1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: . , , . Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 11
  12. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân , . . . . . 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. , : Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và hạch toán đầy đủ, chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ. Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng hóa bán ra và hàng hóa còn tồn kho, để tính giá vốn hàng bán một cách chính xác. Lựa chọn đúng đắn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp với doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mƣu cho ban lãnh đạo để đƣa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 12
  13. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 1.2.1 Các phƣơng thức bán hàng. Phƣ . , ( qua kho, , , , , , . : , . : . ). : Theo phƣơng th , , . : . , . Theo phƣơng thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhận định cho số tiền trả chậm. : , , Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 13
  14. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân , , , . 1.2.2 Các phƣơng thức xác định giá vốn hàng bán. Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho lô hàng nào thì đƣợc tính theo giá thực tế nhập kho của đích danh lô hàng đó. Đây là phƣơng pháp cho kết quả nhanh chóng và chính xác nhất trong các phƣơng pháp. Tuy nhiên, phƣơng pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại, hàng có giá trị cao nhƣ các mặt hàng trang sức đắt tiền, ô tô, xe máy .và cơ sở vật chất kho tàng của doanh nghiệp phải tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản riêng biệt từng lô hàng hóa khác nhau. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp này tính trị giá thực tế hàng xuất kho trên giả định hàng nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, hàng hóa xuất kho của lần nhập nào thì sẽ đƣợc tính theo giá thực tế nhập kho của lần nhập đó.Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc xác định theo đơn giá của những lần nhập cuối cùng. Phƣơng pháp này giúp tính giá hàng xuất bán một cách kịp thời. Tuy nhiên phƣơng pháp này gây nên tình trạng phản ánh chi phí không theo kịp với biến động của thị trƣờng, nhất là khi có lạm phát. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phƣơng pháp này tính trị giá thực tế hàng xuất kho trên giả định hàng nào nhập sau thì xuất trƣớc, hàng hóa xuất kho của lần nhập nào thì sẽ đƣợc tính theo giá thực tế nhập kho của lần nhập đó. Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ đƣợc xác định theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.Phƣơng pháp này có phức tạp dễ gây ra sự nhầm lẫn, nhƣng lại khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp FIFO là phản ánh đƣợc chi phí kịp thời với sự biến động của giá cả thị trƣờng. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này, trị giá hàng xuất kho đƣợc xác định dựa trên số Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 14
  15. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân đƣợc xác định theo một trong hai cách sau. Đơn vị bình quân cả kì dự trữ : Theo phƣơng pháp này đơn giá bình quân đƣợc xác định cho cả kỳ. Đây là phƣơng pháp đơn giản dễ tính toán, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất hàng hóa trong kỳ, nên phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh có quy mô lớn, số lần nhập xuất diễn ra liên tục.Tuy nhiên việc tính giá vốn đƣợc dồn hết vào cuối kỳ kế toán nên nhiều khi gây nên sự chồng chéo trong công việc và độ chính xác không cao. Trị giá hàng Trị giá hàng + Đơn giá bình quân tồn đầu kỳ nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ = Số lƣợng hàng Số lƣợng hàng nhập tồn đầu kỳ + trong kỳ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán xác định đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập đó theo công thức: Trị giá hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập 1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng Doanh thu thể hiện việc doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó, các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm: Hoá đơn bán hàng thông thƣờng, Hoá đơn GTGT Phiếu thu để ghi nhận các khoản thu bằng tiền Giấy báo có của ngân hàng Các chứng từ khác liên quan (nếu có)  Tài khoản sử dụng Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 15
  16. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 có năm tài khoản cấp 2 nhƣ sau: 5111: Doanh thu bán hàng hoá 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tƣ  Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ và có các tài khoản chi tiết nhƣ sau: 5121 : Doanh thu bán hàng hoá 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ  : Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 16
  17. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 911 511, 512 111, 112, 131, 521, 531, 136 532 Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu DT hàng bán Doanh thu thuần Bán hàng tgtt bị trả lại, cktm Giảm giá hàng bán 33311 Thuế gtgt Đầu ra Tgtgt hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, cktm K/c doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, cktm phát sinh trong kỳ Sơ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trường hợp doanh nghiệp tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ 3331 511, 512 111, 112, 131, 521, 531, 532 136 Thuế gtgt DT bán hàng, cung cấp DT hàng bán bị trả Phải nộp Dịch vụ chịu thuế gtgt Giảm giá hàng bán, cktm 911 K/c DTT K/c DT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, kết chuyển cktm Sơ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trường hợp doanh nghiệp tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp 1.2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại; Hàng Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 17
  18. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân bán bị trả lại; giảm giá hàng bán; Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.  Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu chi Giấy báo có Các chứng từ khác liên quan (nếu có)  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại ( Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hoá). Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại ( tính theo đúng đơn giá ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.  Tài khoản 3331: Thuế GTGT(tính theo phƣơng pháp trực tiếp)  Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt  Tài khoản 3333: Thuế xuất khẩu  Phương pháp hạch toán Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 18
  19. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 3331, 3332, 3333 511 Thuế TTĐB, thuế 521, 531, 532 111, 112, Thuế gtgtXK theo PP 131 trực tiếp phải nộp Các khoản giảm giá hàng Cuối kỳ, k/c khoản cktm, hàng bán bị trả Bán, hàng lại, giảm giá hàng bán bán bị trả lại, cktm 33311 Thuế gtgt (nếu có ) Sơ đồ 1.3 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT. Hóa đơn bán hàng thông thƣờng ( với các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp hoăc doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT) Phiếu xuất kho Báo cáo bán hàng Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ Phiếu thu, phiếu chi. Giấy báo Nợ, giấy báo Có, ủy nhiệm chi ủy nhiệm thu Hợp đồng kinh tế Bảng kê thanh toán tạm ứng. Các chứng từ khác có liên quan,  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 19
  20. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ  154 632 155, 156 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã Không qua nhập kho Đã bán bị trả lại nhập kho Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ 911 157 Cuối kỳ, k/c GVHB của thành Thành phẩm, hàng hóa, dịch TP sx ra gửi Hàng gửi bán đƣợc vụ đã tiêu thụ đi bán Xác định là tiêu thụ 155, 156 TP, hàng hóa 159 XK gửi đi bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để Hàng tồn kho bán 627 Chi phí sxc cố định không đƣợc Phân bố ghi vào GVHB trong kỳ Trích lập dự phòng 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 20
  21. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, thƣởng Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Phiếu chi, giấy báo nợ giấy báo có của ngân hàng . Hóa đơn giá trị gia tăng Và các chứng từ có liên quan  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411: Chi phí nhân viên. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.  Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.  Phương pháp kế toán: Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 21
  22. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 111, 112, 152, 153 641 111, 112 , Các khoản thu giảm chi 133 334, 338 tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 911 K/c chi phí bán hàng 214 Trích khấu hao TSCĐ 352 Dự phòng trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sp 142, 242, 335 - Chi phí phân bổ dần - Chi phí trích trƣớc 352 512 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ Hoàn nhập dự phòng phải 33311 trả về chi phí bảo hành sản phầm hàng hóa Thuế GTGT 111, 112 141, 331 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi bằng tiền khác 133 Thuế GTGT Thuế gtgt đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào chi phí bán hàng Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 22
  23. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 111, 112, 152, 153 642 111, 112 , Các khoản thu giảm chi 133 334, 338 tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và 911 K/c chi phí QLDN các khoản trích theo lƣơng 214 Trích khấu hao TSCĐ 139 142, 242, 335 Hoàn nhập số chênh lệch - Chi phí phân bổ dần giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm - Chi phí trích trƣớc trƣớc chƣa sử dụng hết lơn 352 số phải trích lập năm nay Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp hoạt động có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác 111, 112 141, 331 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi bằng tiền khác 133 Thuế GTGT 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 23
  24. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 1.2.6 Kết quả hoạt động tài chính Đầu tƣ tài chính là hoạt động khai thác sử dụng nguồn lực tiềm tàng nhàn rỗi của doanh nghiệp, để đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.   Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp đã đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc tiền.  Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 24
  25. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  911 515 111, 112 Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi cổ phiếu, trái phiếu, cổ tức đƣợc chia Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động tài chính Thanh toán chứng khoán đến hạn, bán trái phiếu tín phiếu 121, 228 Dùng lãi cổ phiếu trái phiếu, mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu Giá gốc 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi số) (Tỷ giá thực tế) Lãi bán ngoại tệ 1112, 1122 152, 153, 156, 211, 642 Mua vật tƣ hàng hóa, TSCĐ Dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế) Lãi tỷ giá 121, 221 Dùng cổ tức lợi nhuận đƣợc chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 25
  26. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 111, 112, 242, 335 635 129, 229 , , 129, 229 121, 221, 222, 223, 228 911 111, 112 doanh, 1112, 1122 ) ) Sơ 1.8 1.2.7 . , .  , , hóa đơn gtgt,hóa đơn thông thƣờng, bảng tính khấu hao TSCĐ, , quan. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 26
  27. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân   Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các khoản chi phí. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 811 “ Chi phí khác” dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:  Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2: TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 27
  28. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  : 333 (3331) 711 111, 112, 131 333(33311) ) 331, 338 , 338, 344 , , 111, 112 - - - - - , 152, 156211 . 352 , . 1.9 : Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 28
  29. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 111, 112 811 911 , .) 338, 331 211, 213 214 N liên doanh, 222, 223 liên doanh 1.10 333 (3334) 821(8211) 911 Sơ đồ 1.11 a : Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 29
  30. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 347 821 (8212) 347 m 243 243 911 911 8212 Sơ 1.11 b 1.2.8 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh  Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kì kế toán. Kì kế toán để xác định lợi nhuận thƣờng là một quý, một tháng hoặc một năm Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 30
  31. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.  632, 635, 511, 512 641, 642, 811 911 512, 711 8211, 8212 8212 421 421 1.12 1.2.9 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán trong doanh nghiệp Hình thức kế toán là việc quy định mở những loại sổ sách kế toán nào đó để phản ánh các đối tƣợng kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, ,  Hình thức kế toán Nhật ký chung: . Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 31
  32. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Các loại sổ kế toán chủ yếu: Số Nhật ký chung. Sổ cái. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hình thức Nhật ký – Sổ Cái gồm các sổ: Nhật ký – Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết  Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Hình thức kế toán gồm các sổ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ Cái Các sổ thẻ kế toán chi tiết Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 32
  33. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân : , 1.13 : , : ,  Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Hình thức kế toán gồm các sổ Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái Các sổ thẻ chi tiết Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 33
  34. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 1.2.9.1 Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc trưng cơ bản Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Kế toán sử dụng một trong bốn hình thức kế toán trên để xây dựng lên một phần mềm kế toán. Kế toán chỉ việc nhập chứng từ gốc, máy tính sẽ xử lý và in ra các sổ kế toán, các báo cáo kế toán, báo cáo quản trị theo một chƣơng trình đã đƣợc viết sẵn. Chứng từ Sổ kế toán: kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết - BC tài chính Bảng tổng hợp chứng từ - BC kế toán kế toán cùng quản trị loại Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm: Nhập số liệu hàng ngày: Đối chiếu kiểm tra: Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 34
  35. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 128 HẢI QUAN 2.1 Tổng quan về công ty 128 Hải Quân Bộ Quốc Phòng Công ty 128 Bộ Quốc phòng có tên giao dịch quốc tế là No 128 Company Trụ sở công ty đặt tại Đông Hải- An Hải- Hải Phòng.Với các văn phòng đại diện đặt tại Vũng Tàu, Quy Nhơn, Khánh Hòa Vốn kinh doanh 12.282 triệu đồng Mã số thuế: 0200145316. Công ty 128 là doanh nghiệp nhà nƣớc có tƣ cách pháp nhân, thực hiện hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng, và có con dấu riêng. Giấy phép kinh doanh số 110060 cấp ngày 02/07/1996 tại Uỷ ban kế hoạch ( nay là Sở Kế hoạch và đầu tƣ ) thành phố Hải Phòng. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 128 - Bộ Quốc phòng. Công ty 128 – Hải quân từ những năm 1970 đến năm 1975 nguyên là Đoàn đánh cá vũ trang, vừa khai thác hải sản, vừa tuần tra trinh sát, quản lý chặt chẽ các vùng biển của Tổ quốc. Những năm 1996 trở lại đây cùng với sự chuyển đổi cơ chế của đất nƣớc, theo quyết định số 511/QĐ-QP ngày 18 tháng 4 năm 1996 của Bộ trƣởng Bộ Quốc Phòng công ty 128 – Hải quân đƣợc chuyển từ Đoàn đánh cá vũ trang 128 – Hải quân thành Công ty 128 – thuộc Bộ tƣ lệnh Hải quân. Trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị: Công ty 128 Xí nghiệp 433 Xí nghiệp vận tải dịch vụ 34 Công ty 128 vừa có tƣ cách pháp nhân trong hoạt động kinh doanh, vừa có tƣ cách pháp nhân trong hoạt động quân sự. Là một doanh nghiệp kinh tế quốc phòng hoạt động kinh tế với mục đích: Duy trì và phát triển lực lƣợng, hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng hƣớng, đúng pháp luật, đúng ngành nghề; Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 35
  36. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân bảo đảm việc làm và đời sống cho cán bộ chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng theo các chế độ hiện hành của nhà nƣớc trong quân đội. Khác với các doanh nghiệp khác ở Việt Nam, song song với hoạt động kinh tế công ty phải thƣờng xuyên huấn luyện nâng cao chất lƣợng doanh nghiệp, trình độ khả năng chiến đấu của các tổ chức và mọi cá nhân trong doanh nghiệp để thực hịên tốt chức năng kết hợp kinh tế với quốc phòng trên biển. 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Khai thác, nuôi trồng, thu mua, chế biến kinh doanh xuất khẩu thủy Hải sản Dịch vụ tổng hợp trên biển (dịch vụ bảo vệ các công trình dầu khí, bảo vệ khảo sát, thăm dò tài nguyên biển) Sản xuất cơ khí, sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, phƣơng tiện thủy. Dịch vụ cảng, bến bãi, kho. Phá dỡ tàu biển, kinh doanh vật tƣ thiết bị thanh xử lý Ứng phó sự cố tràn dầu. 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động  Thuận lợi: Công ty tiếp tục nhận đƣợc sự lãnh đạo, chỉ đạo thƣờng xuyên của Thƣờng vụ Đảng ủy, Thủ trƣởng Bộ tƣ lệnh và các cơ quan chức năng quân chủng trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đƣợc bộ quốc phòng trang bị một lực lƣợng tàu bè là phƣơng tiện phục vụ kinh doanh.  Khó khăn Là một đơn vị vừa làm kinh tế vừa làm quốc phòng công ty gặp nhiều khó khăn trong công tác hạch toán kế toán và quản lí, khó khăn trong việc tách biệt hai mảng kinh tế và quốc phòng. Trong khi làm kinh tế phải kết hợp làm nhiệm vụ quốc phòng nên hiệu quả kinh tế không cao. Thời tiết có những diễn biến bất thƣờng đã ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 36
  37. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 128 Bộ máy quản lý sắp xếp hợp lý là điều kiện cơ bản để đảm bảo hiệu quả sản xuất, kinh doanh của một công ty.Công ty 128 tổ chức bộ máy theo cơ cấu của công ty Nhà nƣớc, có sự hoạt động của Đảng ủy, Công đoàn.Việc quản lý Công ty do Giám đốc trực tiếp điều hành bao gồm các phòng ban và các Xí nghiệp, bộ phận sản xuất kinh doanh. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY 128 –HẢI QUÂN GIÁM ĐỐC CÔNG TY PGĐ QUÂN SỰ PGĐ CHÍNH TRỊ PGĐ KINH DOANH Phòng Phòng Phòng Phòng tài Phòng kĩ Phòng tham mƣu chính trị kế hoạch chính thuật Hành kinh chính- hậu doanh cần Đơn vị Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Văn Đội nuôi Khối tàu kinh Cơ khí chế biến 433 phòng đại Hải sản trực thuộc doanh tàu thuyền và KD diện tại Cam Ranh công ty xăng và KD thuỷ Hải Vũng tàu dầu tổng hợp sản Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 128 - BQP Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 37
  38. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý Vị trí Chức năng, nhiệm vụ Là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất đối với toàn bộ hoạt Giám đốc động của công ty, và có toàn quyền quyết định những vấn đề ảnh hƣởng đến lợi ích của công ty. Phó giám đốc Chịu trách nhiệm chỉ đạo trên lĩnh vực quân sự quân sự Phó giám đốc Chịu trách nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị cho chính trị toàn công ty Phó giám đốc Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh kinh doanh Phối hợp với các phòng ban khác chuẩn bị các dự kiến tình hình cần thiết cho ngƣời chi huy ra chủ trƣơng về mặt quân sự. Phòng Nắm chắc tình hình mọi mặt, đảm bảo đơn vị luôn sẵn sàng tham mƣu chiến đấu Tổ chức huấn luyện, nghiên cứu khoa học quân sự. Duy trì hoạt động của công ty theo điều lệnh, điều lệ của Quân đội và công ty.Công tác cơ yếu phục vụ kịp thời cho chỉ huy, điều hành đảm bảo bí mật Quản lý tốt tài liệu Tham mƣu cho giám đốc về kế hoạch phát triển kinh doanh Phòng về thực hiện các dự án đầu tƣ XDCB và các công tác thống Kế hoạch- kinh kê kế hoạch, đồng thời tham mƣu các vấn đề nhƣ tổ chức doanh cán bộ, chính sách ngƣời lao động.Thanh tra kiểm tra thực hiện sản xuất, lao động tổng hợp kết quả, chỉ ra mục tiêu phƣơng hƣớng trong tƣơng lai. Tham mƣu cho giám đốc về tổ chức quản lý tài chính, thực hiện kế hoạch hạch toán kinh doanh và chấp hành các chế Phòng độ, các chính sách tài chính-kế toán, thống kê kiểm toán nhà Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 38
  39. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Tài chính nƣớc về qui hoạch kế hoạch tín dụng cũng nhƣ tổ chức về kế hoạch lao động tiền lƣơng, chính sách bảo hiểm và các chính sách khác của Pháp luật Chịu trách nhiệm trƣớc lãnh đạo công ty về công tác đảm Phòng bảo trang bị, đảm bảo kĩ thuật quản lý trang bị, quản lý tàu Kĩ thuật và cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty Phòng Đảm bảo công tác về công tác hành chính và hậu cần cho Hành chính – công ty, đảm bảo quân nhu, quân trang và các công tác đảm Hậu cần bảo khác cho toàn đơn vị Xí nghiệp Sửa chữa, gia công cơ khí, sửa chữa tàu thuyền, phƣơng tiện CKTT&KDTH thủy Kinh doanh cầu cảng, bến bãi, phá dỡ tàu cũ Xí nghiệp 433 Khai thác nuôi trồng, chế biến và kinh doanh Hải sản (xí nghiệp tàu Dịch vụ hậu cần nghề cá đánh cá công ích) Dịch vụ cảng, kho, bãi, cung ứng vật tƣ nhiên liệu Xí nghiệp chế Chế biến, nuôi trồng thủy hải sản biến và kinh Sản xuất nƣớc mắm đóng chai, mắm kem doanh thủy hải sản Đơn vị kinh Kinh doanh xăng dầu doanh xăng dầu 2.1.5 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán của Công ty 128. Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty : kinh doanh đa dạng ngành nghề, từ sản xuất đến cung cấp dịch vụ, với địa bàn hoạt động của đơn vị trải dài từ Bắc đến Nam, và việc phân cấp quản lý Tài chính chƣa ở mức cao nên Công ty 128 lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán: ở công ty thành lập phòng kế toán trung tâm, thực hiện công việc kinh tế phát sinh ở đơn vị chính và các đơn vị không tổ chức bộ phận kế toán riêng.Riêng xí nghiệp 433 đƣợc tổ chức bộ phận kế toán riêng để hạch toán từ các khâu lập chứng từ, xử lý thông tin, và lập báo cáo kế toán định kì cung cấp Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 39
  40. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân số liệu, báo cáo về phòng kế toán trung tâm (theo quí và theo năm)  Tổ chức bộ máy kế toán SƠ ĐỒ 2.2: BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 128 Kế toán trƣởng (trƣởng phòng tài chính) Kế toán tổng hợp (phó phòng Tài chính) Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Tiền Lƣơng và nguồn ngân gửi ngân hàng Vật tƣ thanh toán sách và thủ quĩ nội bộ Nhân viên kế toán, thống kê các XN, bộ phận, phòng ban Trƣởng phòng kế toán XN 433 Kế toán tổng hợp Thuỷ quỹ Trong đó: Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung, có chức năng hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tác kế toán của nhân viên kế toán, lập báo cáo, cung cấp thông tin và chịu trách nhiệm về thông tin kế toán trƣớc giám đốc; Kế toán tổng hợp: có quyền quyết định một số công việc của kế toán trƣởng khi kế toán trƣởng đi vắng; định kì, tổng hợp số liệu, tập hợp chi phí, tính giá thành, theo dõi, lập chứng từ, hạch toán TSCĐ Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập xuất vật tƣ, tham gia kiểm kê vật tƣ, hàng hóa Kế toán Lương, các khoản trích, thanh toán nội bộ: phụ trách tính và Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 40
  41. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân thanh toán lƣơng cho cán bộ, công nhân viên, tình hình thanh toán trong nội bộ đơn vị Kế toán ngân sách:thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn ngân sách cấp Kế toán tiền gửi Ngân hàng, thủ quĩ: tiền hành các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng, kiêm thủ quĩ, thực hiện rút tiền, chuyển tiền  Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty 128 đã áp dụng kế toán máy từ năm 2002. Điều này tạo điều kiện cho công tác kế toán đƣợc tiến hành nhanh chóng kịp thời.Các máy vi tính trong Phòng tài chính đƣợc kết nối nội bộ với máy của kế toán tổng hợp.Định kì, kế toán tổng hợp sẽ hoàn chỉnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ở khối văn phòng và các đơn vị để tổng hợp số liệu và lập báo cáo chung.  Chế độ kế tóan áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ  Phần mềm kế toán áp dụng: EFFECT.  Chính sách kế toán áp dụng: Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền theo đồng Việt Nam; Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc; Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phƣơng pháp đích danh; Phƣơng pháp hạch toán giá trị hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên; Không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐHH theo giá gốc; Phƣơng pháp khấu hao TSCĐHH: Phƣơng pháp đƣờng thẳng;  Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Mẫu chứng từ kế toán công ty sử dụng có 2 loại: Mẫu bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành và những chứng từ phù hơp với yêu cầu quản lý của Bộ Quốc Phòng và công ty. Dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty và khối lƣợng Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 41
  42. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân công việc, trình độ chuyên môn mà kế toán trƣởng sẽ qui định ngƣời lập, kiểm tra chứng từ, trình tự lập, luân chuyển, xử lý lƣu trữ chứng từ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY: Chứng từ gốc Mã hóa nhập dữ liệu Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái chi tiết Sổ cái gộp 1 tài khoản Bảng tổng hợp Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ số 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty 128 Ghi chú: Nhập hàng ngày Nghiệp vụ cuối năm Nghiệp vụ cuối tháng Đối chiếu, kiểu tra  Hệ thống tài khoản kế toán và số sách kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty đƣợc khai báo trong danh mục tài khoản của phần mềm kế tóan EFFECT, tuân thủ theo hệ thống tài khoản tại Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 42
  43. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Hiện nay, công ty sử dụng 49 tài khoản cấp 1(trong bảng) và 1 tài khoản ngoài bảng, và sử dụng một hệ thống tài khoản chi tiết phù hợp, phục vụ công tác quản lý sản xuất theo từng ngành nghề. Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống số sách và các mẫu biểu quy định tại Quyết định 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2009 của Bộ Tài chính. Hệ thống báo cáo Tài chính của Công ty tuân thủ theo mẫu biểu báo cáo tài chính do Bộ Tài chính quy định Mẫu số 01 bảng cân đối kế toán, Biểu mẫu số 02 báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, Biểu mẫu số 08 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Biểu mẫu số 09 Thuyết minh báo cáo tài chính, theo định kỳ hàng quý, năm Công ty sẽ lập báo cáo Tài chính gửi các cơ quan . 2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ Năm 2007-2009 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tổng doanh thu 76 665 576 873 73 918 009 591 169 871 240 850 Lợi nhuận trƣớc 4 430 253 782 3 586 464 563 6 744 453 321 thuế Thuế TNDN 1 193 606 892 1 004 210 077 1 686 113 330 Lợi nhuận sau thuế 3 236 646 890 2 582 254 486 5 058 339 983  Nhìn vào bảng chỉ tiêu trên ta thấy: Doanh thu của Công ty năm 2008 giảm so với năm 2007 chỉ đạt 96, 4% so với năm 2007, nhƣng sang năm 2009 doanh thu tăng mạnh đạt 229.8% so với năm 2008. Chứng tỏ quy mô của công ty rất lớn và đang đƣợc mở rộng. Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận ta nhận thấy đây là khoản lợi nhuận lớn. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên doanh thu : Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 43
  44. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Năm 2007 = 4, 222% Năm 2008 = 3, 493% Năm 2009 = 2, 978% Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu rất thấp với 100đ doanh thu thu đƣợc chỉ có 4, 222 đồng lợi nhuận vào năm 2007, 3, 493 đồng năm 2008 và 2, 978đ năm 2009, tỷ suất này có xu hƣớng giảm, đặt biệt là năm 2009 tuy doanh thu của công ty tăng mạnh nhƣng tỷ suất lợi nhuận trên doanh giảm đáng kể, điều này cho thấy công ty đang hoạt động kém hiệu quả, cần phải có giải pháp trong thời gian đến. 2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 128 Hải Quân 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán: Giá vốn của công ty đƣợc xác định từ quy trình tập hợp chi phí để tính giá thành, bao gồm chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, chi phí sản xuất chung và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn đối với lĩnh vực kinh doanh hàng hóa thì căn cứ vào giá xuất kho. Công ty áp dụng tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp thực tế đích danh ,đây là phƣơng pháp cho kết quả chính xác nhất.  Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTG Phiếu xuất kho Và các chứng từ có liên quan khác nhƣ: Giấy báo Nợ, giấy báo Có, ủy nhiệm chi ủy nhiệm thu, phiếu thu, phiếu chi  Sổ sách sử dụng: - Các chứng từ ghi sổ - Sổ cái chi tiết 632, 156, 154, 621,622, 627 - Sổ cái gộp 1 tài khoản 632, 156, 154, 621,622, 627 - Và các sổ sách liên quan Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 44
  45. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  Trình tự ghi sổ kế toán: , phi Chứng từ ghi sổ Sổ cái chi tiết các tài khoản Sổ cái gộp một tài khoản Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập hàng ngày Nghiệp vụ cuối năm Nghiệp vụ cuối tháng Nghiệp vụ đối chiếu kiểm tra. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền : Ngày 31/10/2009 xuất bán 61 590 lít Dầu Diesel 0.25%S phiếu xuất 382 đơn giá xuất 8251.7897 đ/lít. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 45
  46. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CÔNG TY 128 HẢI QUÂN PHÒNG HCHC - BP KDXDẦU PHIẾU XUẤT KHO Số:382 Mẫu số:03 - VT Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC 31/10/2009 Địa chỉ : Bộ Phận Kinh Doanh Xăng Dầu NỢ CÓ Lý do xuất : Xuất bán kinh doanh 632 156 Xuất tại kho: KDXD Cty 128 Số lƣơng Tên nhãn hiệu Quy Mã Đơn vị TT Thực Đơn giá Thành tiền cách hàng hoá số tính Yêu cầu xuất 1 Dầu Diesel 0.25%S lít 61 590 61 590 8 251.7897 508 227 728 Cộng 61 590 61 590 508 227 728 Xuất ngày 31 tháng 10 năm 2009 Thủ Trƣởng đơn vị Trƣởng BP Kế toán BP Ngƣời giao Thủ kho (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Trung Tá Phạm Xuân Chiểu Ngô Quang Đạo Phan Thị Vân Phạm Văn Long Biểu 2.2.1 phiếu xuất kho Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 46
  47. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Tháo tác hạch toán giá vốn hàng bán trên máy nhƣ sau: Kích vào biểu tƣợng phần mền kế toán EFFECT trên màng hình sẽ xuất hiện màng hình sau: Chọn nhập dữ liệu trong giây lát xuất hiện một màng hình khác chọn loại chứng từ chọn phiếu xuất phiếu xuất vật tƣ điền nội dung của phiếu xuất rồi ấn lƣu. Phần mền kế toán sẽ tự động lập các sổ theo đúng trình tự ghi sổ kế toán tại công ty. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 47
  48. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CÔNG TY 128 – HẢI QUÂN CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản: 156 Số : 0893 Chứng từ Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số Nợ Có 01/10/2009 PX 348 Xuất bán cho Cty TNHH 1 t/v 632 156 70 377 943 Hải Minh - HP 02/10/2009 PX349 Xuất bán cho Cty TNHH Vận 632 156 44 952 039 tải Bus Hải Phòng 03/10/2009 PX350 Xuất bán cho Cty Cổ phần 632 156 49 300 984 TM Dầu khí Vũ Anh . . . 31/10/2009 PX 382 632 156 508 227 728 31/10/2009 PX 632 156 140 234 523 383+381 Kèm theo 34 PXK chứng từ gốc: Tổng cộng: 3 382 767 621 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.2 chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 48
  49. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CÔNG TY 128 – HẢI QUÂN CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản: 156 Số : 0921 Chứng từ Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số Nợ Có 31/10/2009 380 Xuất hao hụt trong định 632 156 19 950 174 mức tháng 9+10 Kèm theo 01 PXK chứng từ gốc: Tổng cộng: 19 950 174 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.3: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 49
  50. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CÔNG TY 128 – HẢI QUÂN CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản: 331 Bộ phận kinh doanh xăng dầu Số : 0913 Chứng từ Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số Nợ Có . 03/10/2009 PN 122 Nhập dầu của công ty cà 156 331 210 227 155 phê petec 06/10/2009 HĐ 0089675 Phải trả ngƣời bán, phần 632 331 10 236 782 bán trực tiếp cho công ty Trƣờng xuân 06/10/2009 HĐ 0089675 Phải trả ngƣời bán tiền thuế 1331 331 10 236 782 VAT, phần bán trực tiếp cho công ty Trƣờng xuân . . Định khoản tổng hợp 1331 331 940 491 533 156 331 2 276 708 189 632 331 7 128 207 143 Kèm theo chứng từ gốc: Tổng cộng: 10 345 406 865 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.4: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 50
  51. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 0 31/10/2009 : 156 - Hàng hóa (Xăng dầu) Dư nợ đầu kỳ : 1 117 596 541 Phát sinh nợ lũy kế: 25 527 967 433 Phát sinh có lũy kế: 24 641 881 598 Dư nợ cuối kỳ : 1 086 137 372 Ctgs Tkđƣ 01/10/2009 348 0893 Xuất bán ngày 01/10 632 70 377 943 02/10/2009 349 0893 Xuất bán ngày 02/10 632 44 952 039 03/10/2009 350 0893 Xuất bán ngày 03/10 632 49 300 984 . 31/10/2009 382 0893 Xuất bán cho Hải Dƣơng 632 508 227 728 31/10/2009 381+383 0893 Xuất bán cho Vũ Anh 632 140 234 523 03/10/2009 122 0913 Nhập công ty cà phê petec 331 210 227 155 07/10/2009 122B 0913 Nhập công ty cà phê petec 331 246 050 000 . . 31/10/2009 380 0921 Xuất hao hụt trong định mức tháng 632 19 950 174 9+10 và xe chở dầu 30/10/2009 002 0922 Đ/c kho 1523 sang kho 156 bán 3388 1 094 550 437 Cộng bảng 3 371 258 626 3 402 717 795 Biểu 2.2.5: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 156 T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 51
  52. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 – Dư nợ đầu: 0 Dư có đầu: 0 Phát sinh nợ luỹ kế: 37 531 848 343 Phát sinh có lũy kế: 37 531 848 343 Dư nợ cuối: 0 Dư có cuối: 0 Ctgs Tkđƣ 01/10/2009 348 0893 01/10 156 70 377 943 02/10/2009 349 0893 02/10 156 44 952 039 03/10/2009 350 0893 03/10 156 49 300 984 . . . . 31/10/2009 382 0893 156 508 227 728 31/10/2009 381+383 0893 31/10 156 140 234 523 31/10/2009 122 0913 331 7 128 207 143 – 31/10/2009 380 0921 156 19 950 174 31/10/2009 K10/09-00014 0942 KC 632 911 911 10 530 924 938 10 530 924 938 10 530 924 938 Biểu 2.2.6: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 632 T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 52
  53. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 – Dư nợ đầu: 0 Dư có đầu: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 102 502 059 961 Phát sinh có lũy kế: 102 502 059 961 Dư nợ cuối: 0 Dư có cuối: 0 Tk 632 154 5 728 318 082 156 3 402 717 795 331 7 128 207 143 911 16 259 243 020 632 16 259 243 020 16 259 243 020 16 259 243 020 16 259 243 020 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.7: Sổ cái gộp 1 tài khoản tài khoản 632 2.2.2 Xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Công ty có ngành nghề kinh doanh rất đa dạng sản xuất nƣớc mắm, nuôi trồng thuỷ hải sản, kinh doanh xăng dầu, sửa chữa, đóng mới tàu, ứng phó sự cố tràn dầu Công ty đang áp dụng hình thức tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh toán là: Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty thu đƣợc tiền ngay( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ) Hình thức thanh toán chậm: Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty chƣa thu đƣợc tiền ngay, vì vậy kế toán phải theo dõi công nợ phải Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 53
  54. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân thu qua sổ chi tiết TK 131, sổ tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái TK 131  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sử dụng 3 tài khoản cấp 2: 5111- Doanh thu bán hàng hóa 5112- Doanh thu bán thành phẩm 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ Trình tự ghi sổ kế toán: Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán, kế toán tiến hành viết hóa đơn cho khách hàng (Hóa đơn GTGT) Hóa đơn GTGT Liên 1: Màu tím, lƣu tại cuống gốc để tại phòng kế toán. Liên 2 : Màu đỏ, chuyển cho khách hàng làm chứng từ thanh toán. Liên 3 : Màu xanh, làm căn cứ bán hàng và giao cho kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng. Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì nhập dữ liệu vào máy tính, in ra phiếu thu. Đối với phiếu thu. Khi khách hàng nộp tiền kế toán lập 2 liên: Liên 1 : Lƣu tại phòng kế toán làm căn cứ để nhập dữ liệu vào sổ sách liên quan. Liên 2 : Giao cho khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn gtgt kế toán vào phần mền kế toán ,máy sẽ tự động lập các sổ sách theo đúng trình tự ghi sổ kế toán. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 54
  55. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân , thu, 511, 131, 3331, . 511, 131, 3331 Sơ đồ số 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: Nhập hàng ngày Nghiệp vụ cuối năm Nghiệp vụ cuối tháng Đối chiếu, kiểu tra Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 55
  56. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Ví dụ: Ngày 31/10/2009 xuất bán 61 590 lít Dầu Diesel 0.25%S, Hóa đơn GTGT 0089780, đơn giá chƣa thuế 9 480 đ/lít: 01 ,GTKT thuế-3LL suất 10% /2009B 0089780 10 năm 2009 – - - HP : .MS: 02 00145316-1 : Nguyễn Văn Chính : công ty cổ phần vật tƣ xăng dầu Hải Dƣơng : Cẩm Dàng – Hải Dƣơng : A B C 1 2 3=1*2 Dầu Diesel 0.25%S lít 61 590 9 480 583 873 200 : 583 873 200 : 58 387 320 642 260 520 ./. h , , , ) Biểu 2.2.8: Hóa Đơn GTGT Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 56
  57. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Căn cứ vào hóa đơn gtgt liên 3 kế toán doanh thu bán hàng sẽ vào phần mền kế toán nhƣ sau: Đầu tiên kích vào biểu tƣợng phần mền kế toán EFFECT trên màn hình sẽ xuất hiện màng hình sau: Sau đó chọn nhập dữ liệu sẽ xuất hiện một màng hình khác. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 55
  58. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Sau đó kích vào loại chứng từ chọn phiếu khác Chọn bút toán khác chi tiết, rồi nhập nội dung của hóa đơn gtgt, rồi ấn lƣu: Phần mền kế toán sẽ tự động lập sổ sách theo đúng trình tự ghi sổ kế toán doanh thu: Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 56
  59. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Công ty 128 – Hải Quân Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra Bộ phận xăng dầu Tháng 10 năm 2009 Hóa đơn chứng từ bán ra Thuế Tên khách hàng MST MH DT chƣa thuế Thuế DT có thuế HĐ Số Ngày suất LT/2009B 0089669 10/10/209 Cty TNHH 1 t/v Hải Minh - HP 0200859007 Xăng dầu 73 723 500 10% 7 372 350 81 095 850 LT/2009B 0089671 20/10/09 Cty TNHH Vận tải Bus Hải Phòng 0200421735 Xăng dầu 47 103 472 10% 4 710 347 51 813 819 LT/2009B 0089672 21/10/09 Cty Cổ phần TM Dầu khí Vũ Anh 0200872495 Xăng dầu 51 701 250 10% 5 170 125 56 871 375 . . . . LT/2009B 0089684 25/10/09 Đội xe Công ty 128 - BQP 0200145316 Xăng dầu 26 831 091 10% 2 683 109 29 514 200 LT/2009B 0089685 26/10/09 Cảng vụ Công ty 128 - BQP 0200145316 Xăng dầu 13 004 545 10% 1 300 455 14 305 000 LT/2009B 0089686 26/10/09 Quân Y Công ty 128 - BQP 0200145316 Xăng dầu 2 168 182 10% 216 818 1 122 545 10% 112 255 XN CKTT và KD Tổng hợp Cty LT/2009B 0089700 31/10/09 128 - BQP 0200145316 Xăng dầu 583 873 200 10% 58 387 320 642 260 520 Cty CP VT Xăng dầu Hải LT/2009B 0089780 31/10/09 Dƣơng 0800295828 Xăng dầu Tổng cộng 10 860 488 801 1 086 048 880 11 946 537 681 10 817 362 438 1 081 736 243 11 899 098 681 1 122 545 112 255 1 234 800 26 831 091 2 683 109 29 514 200 13 004 545 1 300 455 14 305 000 2 168 182 216 818 2 385 000 Biểu 2.2.9: Trích bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra bộ phận xăng dầu T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 57
  60. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CÔNG TY 128 – HẢI QUÂN CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản 5111 Số : 0931 Số hiệu tài Chứng từ Diễn giải khoản Số tiền Ngày Số Nợ Có DTBH - Cty TNHH 1 t/v Hải 131 5111 73 723 500 01/10/29 HĐ 0089669 Minh - HP DTBH - Cty TNHH Vận tải Bus 131 5111 47 103 472 02/10/09 HĐ 0089671 Hải Phòng . . 25/10/09 HĐ 0089684 Đội xe Công ty 128 - BQP 3388 5111 26 831 091 26/10/09 HĐ 0089685 Cảng vụ Công ty 128 - BQP 3388 5111 13 004 545 26/10/09 HĐ 0089686 Quân Y Công ty 128 - BQP 3388 5111 2 168 182 XN CKTT và KD Tổng hợp Cty 13684 5111 1 122 545 31/10/09 HĐ 0089700 128 - BQP . . Cty CP VT Xăng dầu Hải 131 5111 583 873 200 31/10/09 HĐ 0089780 Dƣơng . . 131 5111 10 817 362 438 13684 5111 1 122 545 3388 5111 42 003 818 Kèm theo.112 HĐ gtgt chứng từ gốc: Tổng cộng: 10 860 488 801 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.10: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 58
  61. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CÔNG TY 128 – HẢI QUÂN CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản 333 Số : 0932 Số hiệu tài Chứng từ Diễn giải khoản Số tiền Ngày Số Nợ Có Bán xăng dầu cho- Cty TNHH 1 131 33311 73 723 500 01/10/29 HĐ 0089669 t/v Hải Minh - HP Bán xăng dầu cho - Cty TNHH 131 33311 47 103 472 02/10/09 HĐ 0089671 Vận tải Bus Hải Phòng . HĐ 0089684 3388 33311 2 683 109 25/10/09 - HĐ 0089685 3388 33311 1 300 455 26/10/09 - HĐ 0089686 3388 33311 216 818 26/10/09 quân y 31/10/09 HĐ 0089700 13684 33311 112 255 - . . 31/10/09 HĐ 0089780 Bán xăng dầu cho- Cty CP VT 131 33311 58 387 320 Xăng dầu Hải Dƣơng . . . Định khoản tổng hợp 131 33311 1 081 736 243 13684 33311 112 255 3388 33311 4 200 382 Kèm theo 112 HĐ gtgt chứng từ gốc: Tổng cộng: 1 086 048 880 31 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.11: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 59
  62. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 Đv khách hàng: Khách hàng bộ phận kinh doanh xăng dầu : 131- phải thu khách hàng Dư nợ đầu kỳ: 5 351 368 761 Phát sinh nợ lũy kế : 41 300 921 747 Phát sinh có lũy kế : 37 579 133 783 Dư nợ cuối kỳ: 6 639 588 070 Ctgs Tkđƣ 05/10/2009 0353 0856 Nguyễn Thị Thu Hồng nộp tiền bán nhiên liệu 1111 14 500 000 06/10/2009 0355 0856 Nguyên Thị Thu Hồng nộp tiền bán nhiên liệu 1111 26 500 000 . . 02/10/2009 0217 0862 Cty Cp dịch vụ vận tải ô tô số: 8 thanh toán tiền nhiên liệu 1121 122 127 550 tháng 8/2009 . . 31/10/09 0089780 0931 Cty CP VT Xăng dầu Hải Dƣơng 5111 583 873 200 31/10/09 0089780 0932 Cty CP VT Xăng dầu Hải Dƣơng 33311 58 387 320 31/10/09 0089781 0931 Cty CP TM Dầu khí Vũ Anh 5111 161 420 500 31/10/09 0089781 0932 Cty CP TM Dầu khí Vũ Anh 33311 16 142 050 Cộng bảng 11 899 098 681 10 610 879 372 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.12: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 131 bộ phận xăng dầu T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 60
  63. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 - Phát sinh nợ lũy kế: 38 860 316 063 Phát sinh có lũy kế: 38 860 316 063 Ctgs Tkđƣ 01/10/29 HĐ 0089669 0931 DTBH - Cty TNHH 1 t/v Hải Minh - HP 131 73 723 500 02/10/09 HĐ 0089671 0931 DTBH - Cty TNHH Vận tải Bus Hải Phòng 131 47 103 472 . . 25/10/09 HĐ 0089684 0931 Đội xe Công ty 128 - BQP 3388 26 831 091 26/10/09 HĐ 0089685 0931 Cảng vụ Công ty 128 - BQP 3388 13 004 545 26/10/09 HĐ 0089686 0931 Quân Y Công ty 128 - BQP 3388 2 168 182 31/10/09 HĐ 0089700 0931 XN CKTT và KD Tổng hợp Cty 128 - BQP 13684 1 122 545 . . 31/10/09 HĐ 0089780 0931 Cty CP VT Xăng dầu Hải Dƣơng 131 583 873 200 . . . 31/10/09 K10/09-00001 0936 K/c 511 911 911 10 860 488 801 10 860 488 801 10 860 488 801 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.13:Trích sổ cái chi tiết tài khoản 511 bộ phận xăng dầu Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 61
  64. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Dư có đầu kỳ: 3 042 786 054 Phát sinh nợ lũy kế : 11 697 456 376 Phát sinh có lũy kế : 10 916 742 166 Dư có cuối kỳ: 151 723 441 Ctgs Tkđƣ 19/10/09 0118 0867 Cty 128 nộp thuế gtgt T9/2009( cục thuế HP) 11213 660 626 932 01/10/09 0089503 0930 Xác đinh doanh thu khác : Tiền sửa chữa container HANJIN tại bãi 131 96 314 6/2009- phần VAT . . 31/10/09 0089700 0932 - 112 255 . . . 31/10/09 0089780 0932 Bán xăng dầu cho- Cty CP VT Xăng dầu Hải Dƣơng 58 387 320 . . . . 31/10/09 00001801 0933 Xác đinh doanh thu Dầu khí: tiền thuê tàu HQ 725+HQ703 phần VAT 131 45 772 614 . 31/10/09 01 0935 Thuế gtgt đƣợc khấu trừ trong T10 năm 2009 1331 1 412 743 132 . Cộng bảng 5 171 759 634 2 280 697 021 31 10 năm 2009 Biểu 1.2.14: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 333 T 10 năm 2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 62
  65. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 131 - Phải thu của khách hàng Dư nợ đầu: 18 488 208 614 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 121 076 116 351 Phát sinh có lũy kế: 112 706 078 311 Dư nợ cuối: 21 145 281 222 Dư có cuối: 0 Tk 131 1111 324 414 850 11211 740 261 036 15 366 266 218 11213 4 000 605 350 33311 2 276 384 384 5111 10 817 362 438 5113 8 391 928 062 711 122 423 106 131 22 348 359 026 19 691 286 418 Cộng bảng 22 348 359 026 19 691 286 418 10 năm 2009 Biểu 2.2.15: Sổ cái gộp 1 tài khoản 131 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 63
  66. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 – Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu: 0 Phát sinh nợ lũy kế : 122 374 678 715 Phát sinh có lũy kế : 122 374 678 715 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk 5111 131 10 817 362 438 13684 1 122 544 3388 42 003 818 911 10 860 488 801 5111 10 860 488 801 10 860 488 801 5113 131 8 391 928 062 911 8 391 928 062 5113 8 391 928 062 8 391 928 062 19 252 416 863 19 252 416 863 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.16: Sổ cái gộp 1 tài khoản 511 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 64
  67. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 01/ 31/10/2009 : 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Dư có đầu kỳ: 3 042 786 054 Phát sinh nợ lũy kế : 11 697 456 376 Phát sinh có lũy kế : 10 916 742 166 Dư có cuối kỳ: 151 723 441 Tk 33311 11213 660 626 932 131 2 276 384 384 1331 4 511 132 702 13684 112 255 3388 4 200 382 Cộng bảng 5 171 759 634 2 280 697 021 10 năm 2009 Biểu 2.2.17: Sổ cái gộp 1 tài khoản 333 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  Chi phí bán hàng của doanh nghiệp phát sinh không nhiều chủ yếu là lƣơng nhân viên bán hàng và tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại phân bổ cho bộ phận bán hàng.  Công ty 128 là công ty kinh doanh nhiều ngành nghề nên chi phí quản lý doanh nghiệp, phát sinh lớn, có những khoản mục nhƣ sau: Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận QLDN, tiền công tác phí. Tiền điện, nƣớc, điện thoại phân bổ cho bộ phận QLDN. Chi phí tiếp khách. Tiền mua chứng từ ( HĐGTGT, Phiếu thu, Phiếu chi ) và văn phòng phẩm. Và các chi phí khác Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 65
  68. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641: Chi phí bán hàng Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, thƣởng Phiếu chi,Phiếu thu, giấy báo nợ giấy báo có của ngân hàng Hóa đơn giá trị gia tăng Và các chứng từ có liên quan  Trình tự ghi sổ kế toán: Từ các chứng từ gốc ( hóa đơn gtgt, hóa đơn thông thƣờng, bảng phân bổ tiền lƣơng .) kế toán in phiếu chi hoặc lệnh chi rồi căn cứ vào phiếu chi để vào các chứng từ ghi sổ rồi từ các chứng từ ghi sổ cuối tháng vào sổ cái chi tiết và sổ cái gộp 1 tài khoản 641,642. Ví dụ: 01/10/2009 anh Mai Hồng Nhật thanh toán tiền tiếp khách vùng 3 Hải quân, số tiền 1 765 500 đ, trả bằng tiền mặt. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 66
  69. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân NHÀ HÀNG 22 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG ĐC : Ngõ 293 Văn Cao - Hải An - Hải Phòng Số: ĐT : 0313.625.818 Tên khách hàng: Công ty 128 Điạ chỉ: Số Tên hàng và quy cách Đơn Số Giá đơn vị Thành tiền TT phẩm chất vị tính lƣợng 1 2 đĩa tôm ủ muối 150 000 300 000 2 2 đĩa tu hài 200 000 400 000 3 2 đĩa gà chiên mắm 120 000 240 000 4 2 nồi lẩu các vƣợt 300 000 600 000 5 2 đĩa rau 10 000 20 000 6 2 đĩa bánh đa 7 500 15 000 7 12 lon bia Heniken 12 500 150 000 8 3 cốc nƣớc cam 13 500 40 500 9 10 11 12 13 14 Cộng 1 765 500 2.2.18: Hóa đơn thông thường Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 67
  70. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Đơn vị: CÔNG TY 128 - BỘ QUỐC PHÒNG Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Đông Hải - Hải An - Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI TIỀN Số : 1486 Ngày : 01 tháng: 10 Năm : 2009 Nợ : 642 Có : 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Mai Hồng Nhật Địa chỉ: Phòng tài chính Lý do chi: Thanh toán tiền chi tiếp khách Số tiền: 1 765 500 VNĐ Bằng chữ: Một triệu bảy trăm sáu mươi lăm ngàn năm trăm đồng chẵn Kèm theo hóa đơn bán hàng thông thường Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm sáu mươi lăm ngàn năm trăm đồng chẵn. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.2.19: Phiếu chi Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào phần mền kế toán nhƣ sau: Đầu tiên kích vào biểu tƣợng phần mền kế toán EFFECT tên màng hình trong giây lát sẽ xuất hiện 1 màng hình khác nhƣ các phần trên sau đó kích vào nhập liệu rồi kích vào loại chứng từ chọn phiếu thu chi chọn chi tiền mặt VNĐ sau đó nhập nội dụng phiếu chi vào rồi ấn lƣu phần mền kế toán sẽ lập các sổ sách liên quan theo đúng trình tự ghi sổ kế toán. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 68
  71. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản 111 Số : 0857 Số hiệu tài Chứng từ Diễn giải khoản Số tiền Ngày Số Nợ Có . 01/10/2009 PC1484 Phạm Bách thanh toán tiền công tác 6428 111 180 000 phí 01/10/2009 PC 1485 Chi tạm ứng cho bộ phận dầu khí 141 111 16 505 000 01/10/2009 PC 1486 Thanh toán tiền chi tiếp khách 6428 111 1 765 500 01/10/2009 PC1487 Chi cho xí nghiệp sửa chữa mua vật 627 111 13 572 728 tƣ 01/10/2009 PC1487 Chi cho xí nghiệp sửa chữa mua vật 133 111 1 357 272 tƣ ( tiền thuế gtgt ) . 08/10/2009 PC 1551 Vũ Thị ThƣờngThanh toán tiền sửa 6427 111 550 000 chữa máy vi tính phòng HC 08/10/2009 PC 1552 Nguyễn Thị Thu Hồng TT tiền 6417 111 254 000 sửa chữa máy in (CPBH) . . . Định khoản tổng hợp . 6417 111 254 000 6422 111 2 771 072 6423 111 350 000 6427 111 14 832 868 6428 111 80 120102 Kèm theo 93 PC chứng từ gốc: Tổng cộng: 773 660 361 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.20: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 69
  72. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Phát sinh nợ lũy kế : 8 624 386 258 Phát sinh có lũy kế : 8 624 386 258 Ctgs Tkđƣ Tên khoản mục chi phí 01/10/09 01 0908 Đ/c Hằng TT tiền tiếp khách 1412 1 400 000 Tiền tiếp khách, giao dịch (6428) 01/10/09 1484 0857 Phạm Bách thanh toán tiền công tác phí 1111 180 000 Tiền công tác phí (6428) 01/10/09 1486 0857 Mai Hồng Nhật thanh toán tiền chi tiếp 1111 1 765 500 Tiền tiếp khách, giao khách dịch(6428) 02/10/09 1498 0857 Bùi Văn Thức thanh toán tiền bồi dƣỡng tuần 1111 990 000 Chi khác QLDN(6428) tra đêm . 08/10/09 1551 0857 Vũ Thị ThƣờngThanh toán tiền sửa chữa máy 111 550 000 Dịch vụ mua ngoài vi tính phòng HC (6427) . . . 31/10/09 K10/09-00010 0941 [ KC 642 911] 911 786 682 386 Cộng bảng 786 682 386 786 682 386 31 10 năm2009 2.2.21: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 642 T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 70
  73. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 641- Chi phí bán hàng Phát sinh nợ lũy kế: 486 931 506 Phát sinh có lũy kế: 486 931 506 Tên khoản Ctgs Tkđƣ mục chi phí 08/10/09 PC 1552 0857 Thanh toán tiền sửa chữa máy in 1111 254 000 Dịch vụ khác (6417) 13/10/09 UNC 207 0863 Công ty 128 trả tiền nƣớc tháng 9/2009 theo hóa đơn số 11211 1 254 000 Tiền nƣớc : 1465686 UNC số : 207 “ CTY TNHH một TV cấp Tiền điện, đt nƣớc HP (6417) 19/10/09 UNC 018 0867 Công ty 128 trả tiền điện theo hóa đơn số : 2112849 11213 1 114 080 Tiền điện, tiền UNC số : 018” CNCTY TNHH một TV điện lực HP điện, tiền đt Điện lực Hải An” (6417) . . 31/10/2009 K10/09- 0940 [ KC 641 911] 911 41 014 205 00008 Cộng bảng 41 014 205 41 014 205 31 10 năm 2009 2.2.22:Trích sổ chi tiết tài khoản 641 T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 71
  74. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Dư nợ đầu : 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế : 8 624 386 258 Phát sinh có lũy kế : 8 624 386 258 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk 6421 334 315 298 225 3382 5 297 853 3383 39 789 608 3384 290 160 911 360 675 846 6421 360 675 846 369 675 846 6422 1111 2 771 072 1521 48 000 911 2 819 072 6422 2 819 072 2 819 072 6423 1111 350 000 153 6 331 819 911 6 681 819 6423 6 681 819 6 681 819 6424 2141 165 322 029 911 165 322 029 6424 165 322 029 165 322 029 6427 111 14 832 868 11211 40 668 759 11213 19 060 709 11216 11 000 11221 42 900 13685 630 500 911 75 246 736 6427 75 246 736 75 246 736 6428 111 80 120102 13683 34 072 184 13684 7 739 000 13685 482 600 13687 4 110 000 1412 49 413 000 911 175 936 884 6428 175 936 884 175 936 884 Cộng bảng 786 682 386 786 682 386 31 g 10 năm 2009 2.2.23: Sổ cái gộp 1 tài khoản tài khoản 642 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 72
  75. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 641 – Chi phí bán hàng Dư nợ đầu : 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế : 486 931 506 Phát sinh có lũy kế : 486 931 506 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk Ps_ c 641 334 22 200 000 3382 353 249 3383 2 250 593 3384 128 050 911 24 931 892 6411 24 931 892 24 931 892 6414 2141 13 714 233 13 714 233 911 13 714 233 6414 13 714 233 13 714 233 6417 1111 254 000 11211 1 000 000 11213 1 114 080 911 2 368 080 6417 2 368 080 2 368 080 Cộng bảng 41 014 205 41 014 205 10 năm 2009 2.2.24: sổ cái gộp 1 tài khoản tài khoản 641 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 73
  76. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính Công ty 128 không tham gia hoạt động trong lĩnh vực tài chính, khoản doanh thu tài chính của công ty 128 chính là khoản lãi tiền gửi ngân hàng của công ty, và chi phí tài chính là khoản lãi tiền vay phải trả cho ngân hàng.  Tài khoản sử dụng: 515: Doanh thu hoạt động tài chính. 635: Chi phí tài chính.  Chứng từ sử dụng: Thông báo trả lãi tiền gửi, Giấy báo có trả lãi tiền gửi.  Trình tự ghi sổ kế toán: Căn cứ vào giấy báo có tiền lãi của ngân hàng và giấy nộp tiền lãi cho ngân hàng vào chứng từ ghi sổ 515,635 từ chứng từ ghi sổ cuối tháng vào sổ cái chi tiết các tài khoản và sổ cái gộp 1 tài khoản của các tài khoản 515, 635. Ví dụ: Ngày 30/10/2009 Ngân Hàng Công Thƣơng Lê Chân HP nhập lãi tiền gửi tháng 10/2009, số tiền 9 207 453. Tháng 10/2009 không phát sinh chi phí tài chính Ngân hàng Công thƣơng Lê Chân GIẤY BÁO CÓ TRẢ LÃI TIỀN GỬI Mattv: 091 Ngày 30/10/2009 TÊN ĐƠN VI CÔNG TY 128 HẢI QUÂN -Số ciff 0271 Từ ngày Đến ngày Lãi suất Tiền lãi 30/09/09 30/10/09 9 207 453 Tổng cộng 9 207 453 Thanh toán viên Kiểm soát viên Trƣởng phòng 2.2.25: Giấy báo có Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 74
  77. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Khi nhận đƣợc giấy báo có kế toán thao tác để vào phần mền kế toán nhƣ sau: Đầu tiên kích vào biểu tƣợng phần mền kế toán EFFECT tên màng hình trong giây lát sẽ xuất hiện 1 màng hình khác nhƣ các phần trên sau đó kích vào nhập liệu rồi kích vào loại chứng từ chọn giấy báo nợ, giấy báo có chọn giấy báo có VNĐ sau đó nhập nội dụng phiếu chi vào rồi ấn lƣu phần mền kế toán sẽ vào các sổ sách liên quan . CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản 515 Số : 0862 Số hiệu tài Chứng từ Diễn giải khoản Số tiền Ngày Số Nợ Có 30/10/2009 0271 Ngân hàng công thƣơng Lê Chân 11211 515 9 207 453 nhập lãi tiền gửi trong tháng Kèm theo 1 GBC chứng từ gốc: Tổng cộng: 9 207 453 31 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.26: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 75
  78. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 111 627 916 Phát sinh có lũy kế: 111 627 916 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Ctgs Tkđƣ 30/10/2009 0271 0862 Ngân hàng công thƣơng lê chân HP nhập lãi tiền gửi tháng 11211 9 207 453 10/2009 30/10/2009 0021 0866 Ngân hàng TMCP Quân đội CN HP nhập lãi tiền gửi ngân hàng 11213 3 907 961 tháng 10/2009 25/10/2009 0013 0868 Ngân hàng ngoại thƣơng nhập lãi tiền gửi 11216 243 090 31/10/2009 K10/09-00003 0937 [ KC 515 911] 911 13 358 504 13 358 504 13 358 504 10 năm 2009 Biểu 2.2.27: Trích sổ cái chi tiết các tài khoản ,tài khoản 515 T10/2009 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 76
  79. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 515-Doanh thu hoạt động tài chính Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 111 627 916 Phát sinh có lũy kế: 111 627 916 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk Tk 515 11211 9 207 453 11213 3 907 961 11216 243 090 911 13 358 504 Cộng bảng 13 358 504 13 358 504 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.28: Sổ cái gộp 1 tài khoản ,tài khoản 515 2.2.5 Kế toán thu nhập, khác chi phí khác  Thu nhập khác: Khoản thu nhập khác của công ty phát sinh nhiều nhờ khoản thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định, bán phế liệu ngoài ra còn có cho thuê căng tin, tiền sửa chữa Container  Chi phí khác : Khoản chi phí khác của công ty phát sinh không nhiều chủ yếu là chi phí khấu hao những tài sản cố định không sử dụng.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711: thu nhập khác. Tài khoản 811: Chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu thu ,Phiếu chi Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 77
  80. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Bảng tính khấu hao TSCĐ Và các chứng từ khác  Trình tự ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ gốc vào các chứng từ ghi sổ từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái chi tiết và sổ cái gộp 1 tài khoản của tài 711,811. Ví dụ: 01/10/2009, hóa đơn gtgt số 008951, xác đinh doanh thu cho thuê căng tin sáu tháng đầu năm, phải thu ông Nguyễn Văn Thịnh. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 78
  81. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân ƠN : 01 GTKT-3LL /2009B 0089501 0 10 năm 2009 – : Đông - - HP : .MS: 02 00145316-1 : Ông Nguyễn Văn Thịnh : : Đằng Hải – Hải An – Hải Phòng : , A B C 1 2 3=1*2 1 Tiền cho thuê căn tin sáu 8 856 600 Tháng đầu năm : 8 856 600 : 885 660 T 9 742 260 ./. ( , , , ) 2.2.29: Hóa Đơn GTGT Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 79
  82. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Căn cứ vào hóa đơn gtgt kế toán vào phần mền kế toán nhƣ sau: Đầu tiên kích vào biểu tƣợng phần mền kế toán trên màng hình xuất hiện 1 màng hình nhƣ ở các phần trên Sau đó kích vào loại chứng từ chọn phiếu khác Chọn bút toán khác chi tiết, rồi nhập nội dung của hóa đơn gtgt: Ngày: 01/10/2009 Chứng từ: HĐ 0089501 Diễn giải: Xác định thu nhập khác tiền thuê căng tin 6 tháng đầu năm 2009 Định khoản: Nợ 131 : 8 856 600 Có 711 : 885 660 Có 33311: 9 742 206 Rồi ấn lƣu phần mền kế toán sẽ tự động lập sổ sách theo đúng trình tự ghi sổ kế toán doanh thu: Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 80
  83. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản 711 Số : 0930 Số hiệu tài Chứng từ Diễn giải khoản Số tiền Ngày Số Nợ Có 01/10/2009 HĐ0089501 Xác định Doanh thu khác : Tiền 131 711 8 856 600 cho thuê căng tin 6 tháng đầu năm 2009 01/10/2009 HĐ0089503 Xác định Doanh thu khác : Tiền 131 711 963 143 sửa chữa Container HANJIN tại bãi tháng 6/2009 01/10/2009 HĐ0089507 Xác định Doanh thu khác : Tiền 131 711 16 270 636 sửa chữa Container tại bãi tháng 5/2009 01/10/2009 HĐ0089512 Xác định Doanh thu khác : Tiền 131 711 6 332 727 trông coi xe tại Bãi BP cảng T5+6/2009 31/10/2009 HĐ0089805 Xác định các khoản thu khác :Số 131 711 90 000 000 tiền công ty TNHH xay dựng Hồng Hà trả tiền thuê tàu HQ 9125 Định khoản tổng hợp 131 711 122 423 106 Kèm theo 5 HĐ gtgt chứng từ gốc: Tổng cộng: 122 423 106 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.30: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 81
  84. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tài khoản 2141 Số : 0918 Số hiệu tài Chứng từ Diễn giải khoản Số tiền Ngày Số Nợ Có 31/10/2009 40 Máy SX hạt nhựa - 34 811 2141 3 643 677 31/10/2009 41 Máy tạo hạt nhựa - 34 811 2141 583 334 . Định khoản tổng hợp 811 2141 4 227 011 Kèm theo chứng từ gốc: Tổng cộng: 689 366 624 31 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.31: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 82
  85. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 711 – Các khoản phải thu khác Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 1 140 113 758 Phát sinh có lũy kế: 1 140 113 758 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk Ctgs đƣ 01/10/2009 HĐ0089501 0930 Xác định Doanh thu khác : Tiền cho thuê căng tin 6 tháng đầu năm 2009 131 8 856 600 01/10/2009 HĐ0089503 0930 Xác định Doanh thu khác : Tiền sửa chữa Container HANJIN tại bãi tháng 131 963 143 6/2009 01/10/2009 HĐ0089507 0930 Xác định Doanh thu khác : Tiền sửa chữa Container tại bãi tháng 5/2009 131 16 270 636 01/10/2009 HĐ0089512 0930 Xác định Doanh thu khác : Tiền trông coi xe tại Bãi BP cảng T5+6/2009 131 6 332 727 31/10/2009 HĐ0089805 0930 Xác định các khoản thu khác :Số tiền công ty TNHH xây dựng Hồng Hà trả 131 90 000 000 tiền thuê tàu HQ 9125 31/10/2009 K10/09- 0938 [ KC 711 911] 911 122 423 106 00004 122 423 106 122 423 106 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.32: Sổ cái chi tiết tài khoản 711 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 83
  86. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 01/10/2009 31/10/2009 : 811 – Chi phí khác Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 1 224 725 681 Phát sinh có lũy kế: 1 224 725 681 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Ctgs Tkđƣ 31/10/2009 40 0918 Khấu hao TSCĐ tháng 2141 3 643 677 31/10/2009 41 0918 Khấu hao TSCĐ tháng 2141 583 334 31/10/2009 K10/09-00005 0939 [ KC 811, 821 911] 911 4 227 011 Cộng bảng 4 227 011 4 227 011 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.33: Sổ cái chi tiết tài khoản 811 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 84
  87. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 711 – Thu nhập khác Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 1 140 113 758 Phát sinh có lũy kế: 1 140 113 758 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk 711 131 122 423 106 911 122 423 106 Cộng bảng 122 423 106 122 423 106 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.34: Sổ cái gộp 1 tài khoản, tài khoản 711 31/10/2009 : 811 – chi phí khác Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 1 224 725 681 Phát sinh có lũy kế: 1 224 725 681 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk 811 2141 4 227 011 911 4 227 011 Cộng bảng 4 227 011 4 227 011 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.35: Sổ cái gộp 1 tài khoản, tài khoản 811 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 85
  88. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 2.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, giúp nhà quản lí doanh nghiệp nắm rõ đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, đƣa ra những nhận xét đánh giá chính xác, chi phí đã hợp lý chƣa, lợi nhuận đạt đƣợc có cao hay không, .  Thao tác trên phần mền kế toán máy:: Kế toán xác định kết quả kinh doanh kích vào phần mền kế toán máy trên màng hình sau giây lát sẽ xuất hiện màng hình sau: Sau đó kế toán kích vào kết chuyển, phân bổ xuất hiện một màng hình nhỏ nhƣ sau: Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 86
  89. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân Vào nhóm chọn nhóm cần kết chuyển nhƣ trên màng hình rồi nhấn OK Trong giây lát một màng hình nhỏ sẽ hiện ra, nhập số tiền số, tiền cần kết chuyển, số tiền còn lại vào bảng sau đó nhấn OK. Máy sẽ tự động lập các Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 87
  90. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân chứng từ kết chuyển, rồi lập chứng từ ghi sổ và các sổ sách liên quan. Phần mền kế toán sẽ tự động kết chuyển và lập các chứng từ ghi sổ rồi vào các sổ sách liên quan, nhƣ sổ cái tài khoản 911,421, sổ cái gộp 1 tài khoản 911 ,421. CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số : 0942 Chứng từ Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ngày Số Nợ Có 31/10/2009 K10/09/00014 Kc giá vốn hàng bán 911 632 16 259 243 020 Kèm theo chứng từ gốc: Tổng cộng: 16 259 243 020 31 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.2.36: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 88
  91. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số : 0936 Chứng từ Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ngày Số Nợ Có 31/10/2009 K10/09/00001 KC doanh thu bán hàng 5111 911 10 860 488 801 31/10/2009 K10/09/00002 KC doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 911 8 391 928 062 Kèm theo chứng từ gốc: Tổng cộng: 19 252 416 863 31 10 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.6.37: Chứng từ ghi sổ Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 89
  92. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 911 – Xác định kết quả kinh doanh Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 123 626 420 389 Phát sinh có lũy kế: 123 626 420 389 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Ctgs Tkđƣ 31/10/2009 K10/09-00001 0936 KC doanh thu bán hàng 5111 10 860 488 801 31/10/2009 K10/09-00002 0936 KC doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 8 391 928 062 31/10/2009 K10/09-00003 0937 KC doanh thu tài chính 515 13 358 504 31/10/2009 K10/09-00004 0938 KC thu nhập khác 711 122 423 106 31/10/2009 K10/09-00005 0939 KC chi phí khác 811 4 227 011 31/10/2009 K10/09-00008 0940 KC chi phí bán hàng 641 41 014 205 31/10/2009 K10/09-00010 0941 KC Chi phí QLDN 642 786 682 386 31/10/2009 K10/09-00014 0942 KC giá vốn hàng bán 632 16 259 243 020 31/10/2009 K10/09-00015 0943 Lãi 421 2 297 031 851 19 388 198 473 19 388 198 473 Biểu 2.2.38 :Sổ cái chi tiết tài khoản 911 Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 90
  93. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân 31/10/2009 : 911 – Xác định kết quả kinh doanh Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Phát sinh nợ lũy kế: 123 626 420 389 Phát sinh có lũy kế: 123 626 420 389 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Tk 911 5111 10 860 488 801 5113 8 391 928 062 515 13 358 504 711 122 423 106 811 4 227 011 641 41 014 205 642 786 682 386 632 16 259 243 020 421 2 297 031 851 Cộng bảng 19 388 198 473 19 388 198 473 10 năm 2009 Biểu 2.2.39: Sổ cái gộp 1 tài khoản ,tài khoản 911 Cuối tháng phải kết chuyển bên nợ của tk 911 sang tài khoản 421 – lợi nhuận chƣa phân phối, cuối tháng này lợi nhận vẫn chƣa đƣợc phân phối. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 91
  94. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số : 0943 Chứng từ Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ngày Số Nợ Có 31/10/2009 K10/09/00015 KC 911 421 911 421 2 297 031 851 Kèm theo chứng từ gốc: Tổng cộng: 2 297 031 851 Ngƣời lập Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu 2.6.40: Chứng từ ghi sổ 31/10/2009 : 421 – lợi nhuận chưa phân phối Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 8 461 747 600 Phát sinh nợ lũy kế: 29 537 532 Phát sinh có lũy kế: 10 788 316 983 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 10 758 779 451 Tk 421 911 2 297 031 851 421 2 297 031 851 31 10 năm 2009 Biểu 2.2.41:Sổ cái gộp 1 tài khoản ,tài khoản 421 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập vào cuối năm , đây là báo cáo thể hiện doanh nghiệp trong năm hoạt động có hiểu quả không, và qua đó có thể thấy đƣợc doanh nghiệp đang dần lớn mạnh, hay đang hoạt động kém hiệu quả. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, là kết quả của quá trình tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong suốt một năm. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 92
  95. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân QUÂN CHỦNG HẢI QUÂN Mẫu số B02 - DN CÔNG TY 128 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Toàn công ty năm 2009 CHỈ TIÊU MÃ THUYẾT NĂM NAY NĂM TRƢỚC SỐ MINH 1 2 3 4 5 1- Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 24 169 871 240 850 73 918 009 591 dịch vụ 2- Các khoản giảm trừ 03 24 2 181 020 340 3 000 000 000 3- Doanh thu thuần(10=01-03) 10 24 167 690 220 510 70 918 009 591 4- Giá vốn hàng bán 11 25 150 716 722 653 59 579 233 794 5- Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 16 973 497 857 11 338 775 797 cung cấp dịch vụ(20=10-11) 6- Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 190 414 317 210 897 889 7- Chi phí tài chính 22 26 268 258 295 48 985 000 -Tr đó: Lãi vay phải trả 23 268 258 295 48 985 000 8- Chi phí bán hàng 24 674 519 309 140 268 726 9- Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 25 9 972 245 882 7 966 406 303 10- Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 6 517 146 983 3 442 998 657 kinh doanh (30= 20 = (21-22) – (24+25) 11- Thu nhập khác 31 1 133 732 406 436 280 657 12- Chi phí khác 32 638 167 773 243 829 751 13- Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 495 564 633 192 450 906 14- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (50= 50 6 744 453 321 3 586 464 563 30+40) 15- Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 28 1 686 113 330 1 004 210 077 16- Lợi nhuận sau thuế(60 = 50- 51) 60 28 5 058 339 983 2 582 254 486 Ngày 20 tháng 2 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.2.42: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 93
  96. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 128 Hải Quân CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 128 HẢI QUÂN 3.1 Nhận xét thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 128 – Hải Quân. Vốn là một đơn vị quốc phòng chuyển sang hoạt động kinh tế, các nhân viên kế toán của công ty đã nỗ lực hết mình để hoàn thiện công tác kế toán của công ty góp phần giúp công ty đứng vững trên thị trƣờng.Tổ chức công tác kế toán tại công ty có nhiều ƣu điểm, song cũng còn tồn tại nhiều hạn chế. 3.1.1 Ƣu điểm: Việc áp dụng các chuẩn mực kế toán: Tƣơng đối linh hoạt và phù hợp với doanh nghiệp, phù hợp với yêu cầu quản lý;chế độ kế toán hiện hành. Chấp hành kịp thời các chế độ, qui định liên quan đến kế toán tài chính. Hầu hết các chứng từ sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính. Với phạm vi hoạt động rộng, nhiều ngành nghề, việc Công ty lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung, vừa phân tán là phù hợp, các đơn vị trực thuộc đều có một nhân viên thống kê, đơn vị lớn thì đƣợc tổ chức một phòng kế toán, cho phép giảm bớt công việc tập trung vào phòng Tài chính của Công ty, nhƣng phòng tài chính vẫn nắm rõ đƣợc tình hình của các đơn vị trực thuộc. Vấn đề nhân sự tại Phòng kế toán đƣợc bố trí, phân công phân nhiệm rõ ràng, tạo điều kiện phát huy trình độ kinh nghiệm của mỗi nhân viên kế toán. Việc lựa chọn và áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” phù hợp với qui mô hoạt động của doanh nghiệp.Nếu với hình thức Nhật ký chung, đòi hỏi kế toán phải vào sổ thƣờng xuyên, hàng ngày thì hình thức “chứng từ ghi sổ” cho phép kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong nhiều ngày liên tục với điều kiện phát sinh cùng 1 bên trên cùng một tài khoản. Ngô Lê Vân Anh - Lớp QTL 201K 94