Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Đào Thị Thúy Anh Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐÔNG NAM Á KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Đào Thị Thúy Anh Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đào Thị Thúy Anh Mã SV: 1213401048 Lớp: QTL601K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cô phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á. - Thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cô phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á. - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cô phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty Cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: 1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1 1.1.1.Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác địnhkết quả kinh doanh 1 1.1.2. Khái quát về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.2.1. Doanh thu 3 1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 6 1.1.2.3.Chi phí 7 1.1.2.4. Xác định kết quả kinh doanh 9 1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 9 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 19 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 21 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 1.3. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 28 1.3.1 . Hình thức kế toán Nhật ký chung 28 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái 28 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 28 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ 29 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 29 CHƯƠNG 2 30 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
- VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐÔNG NAM Á 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 30 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty 30 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 31 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 31 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 33 2.1.4.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán 33 2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 34 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 36 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 36 2.2.1.1. Nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 36 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 37 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hạch toán 37 2.2.1.4. Ví dụ minh họa 38 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 43 2.2.2.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 43 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 43 2.2.2.3. . Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hạch toán 43 2.2.2.4. Ví dụ minh họa 44 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 49 2.2.3.1. Nội dung kế toán chi phí quản lý kinh doanh công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 49 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 49 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hạch toán 49
- 2.2.3.4. Ví dụ minh họa 50 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 54 2.2.4.1. Nội dung . kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 54 2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 54 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hạch toán 54 2.2.4.4. Ví dụ minh họa 55 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 61 2.2.5.1.Nội dung kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 61 2.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 61 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hạch toán 61 2.2.5.4. Ví dụ minh họa 62 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 70 2.2.6.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 70 2.2.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 70 2.2.6.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hạch toán 70 2.2.6.4. Ví dụ minh họa 71 CHƯƠNG 3 80 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐÔNG NAM Á 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 80 3.1.1.Ưu điểm 80 3.1.2.Hạn chế 81 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT Kế XD ĐÔNG NAM Á 82 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
- xác định kết quả kinh doanh 83 3.2.2. Một số nguyên tắc cơ bản để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 83 3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 84 3.2.3.1. Kiến nghị 1 84 3.2.3.2. Kiến nghị 2 86 3.2.3.3.Kiến nghị 3 86 3.2.3.4: Kiến nghị 4 94 3.2.3.5: Kiến nghị 5 98
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT 00001012 38 Biểu 2.2.Bảng kê chứng từ Nợ TK 131 39 Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ số 01/12 39 Biểu 2.4. Sổ đăng ký CTGS tháng 12/2013 40 Biểu 2.5. Sổ cái TK 511 41 Biểu 2.6. Sổ cái TK 131 42 Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 28/12 44 Biểu số 2.8: Bảng kê chứng từ Nợ TK 632 45 Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 13/12 46 Biểu số 2.10: Sổ đăng ký CTGS tháng 12/2013 47 Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632 48 Biểu số 2.12: Phiếu chi số 161 50 Biểu số 2.13: Bảng kê chứng từ Nợ TK 642 51 Biểu số 2.14: Chứng từ ghi sổ số 08/12 52 Biểu số 2.15: Sổ cái TK 642 53 Biểu số 2.16 :Giấy báo có số 26 55 Biểu số 2.17: Bảng kê chứng từ Có TK 515 55 Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ số 02/12 56 Biểu số 2.19: Sổ cái TK 515 57 Biểu số 2.20 :Phiếu chuyển khoản nợ vay số 12 58 Biểu số 2.21 : Bảng kê chứng từ Có TK 635 59 Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ số 03/12 59 Biểu số 2.23: Sổ cái TK 635 60 Biểu số 2.24: Biên bản thanh lý TSCĐ 63 Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ số 15/12 64 Biểu số 2.26: Sổ cái TK 811 65 Biểu số 2.27: Hóa đơn GTGT số 0001005 66 Biểu số 2.28 :Lệnh chuyển có số 12 67 Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ số 02/12 68 Biểu số 2.30: Sổ cái TK 711 69 Biểu số 2.31 : Phiếu kế toán số 20 71 Biểu số 2.32 : Phiếu kế toán số 21 72 Biểu số 2.33 : Phiếu kế toán số 22 72 Biểu số 2.34: Chứng từ ghi sổ số 16/12 73
- Biểu số 2.35: Chứng từ ghi sổ số 17/12 73 Biểu số 2.36: Chứng từ ghi sổ số 18/12 74 Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911 75 Biểu số 2.38 : Sổ cái TK 421 76 Biểu số 2.39: Sổ cái TK 821 77 Biểu số 2.40: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 12/2013 78 Biểu số 2.41 : Báo cáo KQHĐKD 79 Biểu số 3.1 : Sổ chi tiết bán hàng 85 Biểu số 3.2 : Phiếu chi số 175 89 Biểu số 3.3 : Bảng kê chứng từ Nợ TK 635 90 Biểu số 3.4 : Chứng từ ghi sổ số 08/12 91 Biểu số 3.5 : Sổ đăng ký CTGS tháng 12/2013 92 Biểu số 3.6 : Sổ cái TK 635 93 Biểu số 3.7 : Sổ theo dõi công nợ 97
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và cung cấp DV 11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 Sơ đồ 1.3a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 15 Sơ đồ 1.3b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 16 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CPQLKD 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu HĐ TC 20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 22 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 24 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 25 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán XĐ KQKD 27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán 35 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và cung cấp DV 37 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 43 Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 49 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 54 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác 61 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 71
- LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải sản xuất được nhiều sản phẩm, cung cấp được nhiều dịch vụ, tiêu thụ được nhanh và thu được nhiều lợi nhuận. Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao để không ngừng nâng cao được lợi nhuận và có thể đứng vững trên thị trường đầy cạnh tranh. Một trong những biện pháp quan trọng mà doanh nghiệp quan tâm đến là đó là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm.Để thực hiện điều này, một trong những công việc mà doanh nghiệp cần phải làm đó là tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó,doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những thông tin không chỉ quan trọng với chính doanh nghiệp mà còn quan trọng với các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các cơ quan tài chính và với Nhà Nước .Các thông tin này được đội ngũ kê toán trong công ty tập hợp và phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà quản trị doanh nghiệp muốn có số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đáng tin cậy thì cần tổ chức tốt đội ngũ nhân viên và một quy trình kế toán phù hợp với đơn vị mình nhưng cũng cần tối thiểu hóa chi phi và có hiệu quả cao. Đây không phải nhiệm vụ dễ dàng, nhất là khi nền kinh tế đang ngày càng phức tạp và gặp nhiều khó khăn. Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề kết hợp với mong muốn được đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài khóa luận “ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á”. Kết cấu của bài khóa luận: Chương 1: Những lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1.Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, trong việc xác định lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thực tế nói riêng của doanh nghiệp. - Xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các biện pháp chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. - Mặt khác , việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà nó còn ảnh hưởng tới Nhà nước, các trung gian tài chính ( ngân hàng, công ty chứng khoán, các tổ chức tín dụng ) và đối với các nhà đầu tư, các cổ đông. 1.1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp: - Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trạng thái các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 1
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Là nguồn tài chính để doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định. - Là nguồn tài chính có thể tham gia góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đủ bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng trên kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh và tất yếu sẽ dẫn đến phá sản. - Vai trò quan trọng nhất của doanh thu được thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ . Nó có vai trò quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cũng xuất phát từ doanh thu mà ta đi đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh a. Yêu cầu Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quả trình quản lý hàng hóa về số lượng, chất lượng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu mua, bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu được tiền hàng cụ thể như sau: - Quản lý số lượng ; giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng người mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng. - Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện giá đưa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo. - Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản lý tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng như ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đưa ra. b. Nhiệm vụ - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị . - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thá như hàng đi đường, hàng tồn kho - Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phán ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 2
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp như: chi phí quản lý kinh doanh, giá vốn hàng bán Từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ –BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính và thông tư số 89/2002/TT-BTC thì: -Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: a. Doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhờ người sở hữu hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + DN thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 3
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua ngay tại kho, tại quầy, tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao chính thức được coi là tiêu thụ,doanh thu đươc ghi nhận. - Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: bên bán hàng chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lượng hàng người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ -Phương thức bán hàng theo phương thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý( bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Theo luật thuế GTGT,nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra do bên giao đại lý phải nộp vào Ngân sách Nhà nước,bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. -Phương thức bán hàng theo phương thức trả chậm,trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Xét về bản chất,hàng bán trả chậm trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,nhưng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích thu được từ tài sản được chuyển giao cho người mua. Vì vậy doanh nghiệp,ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản trả chậm -Phương thức bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doahnh nghiệp đem sản phẩm,hàng hoá,vật tư để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự,giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá,vật tư tương ứng trên thị trường. b. Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 4
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ + Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập B01. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Với sản phẩm hàng hoá,dịch vụ thuộc đối tượng chịu VAT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa có VAT. Với sản phẩm,hàng hoá,dịch vụ không thuộc diện chịu VAT hoặc chịu VAT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá có VAT). Với sản phẩm,hàng hoá ,dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,thuế XK thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK). Doanh nghiệp nhận gia công vật tư,hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế được hưỏng,không bao gồm giá trị vật tư,hàng hoá nhận gia công Đối với hàng hoá nhận bán đại lý,ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. c. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính gồm : - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 5
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp d.Thu nhập khác Phản ánh các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: - Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ - Tiền thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản - Thu nhập quà tặng quà biếu bằng tiền, hiện vật doanh nghiệp được tặng - Thu các khoản nợ khó đòi đã tiến hành xóa sổ - Các khoản thu nhập khác 1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán trên TK 5211 Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thương mại”. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 6
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi tên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”. Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 5212“Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh bán hàng nội bộ để xác định doanh thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàngchất lượng kém, mất phẩm chất. Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. 1.1.2.3.Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản: Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 7
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp a, Giá vốn hàng bán Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b, Chi phí quản lý kinh doanh Là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho hoạt động nào. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty gồm các khoản: chi phí nhân viên quản lý và kinh doanh, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. c, Chi phí tài chính Là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt động mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính. - Chi phí đi vay và cho vay vốn - Chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn - Chênh lệch lỗ mua bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái - Chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh kể cả khoản lỗ liên quan - Chi phí khác có liên quan đến hoạt động tài chính d.Chi phí khác Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp Bao gồm: Chi phí thanh lý TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế; truy thu thuế; Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ, các khoản chi phí khác e .Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là lọai thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 8
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.4.Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư với một bên là các chi phí liên quan đến sản phẩm đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh) + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. + Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu quả hay chưa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2 . NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT hay hoá đơn bán hàng thông thường, Phiếu xuất kho,Bảng kê hàng hóa,Phiếu thu, Hợp đồng mua bán Sổ sách sử dụng Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 9
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các chứng từ khác có liên quan (tem thư,vé ) ,Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS,sổ đăng ký CTGS - Sổ cái TK 511, Bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính 1.2.1.1.2. Tài khoản sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 có 4 tài khoản cấp 2 sau: TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118 : Doanh thu khác Kết cấu tài khoản TK 511 Bên nợ Bên có - Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc - Tổng số doanh thu bán hàng và biệt, thuế xuất khẩu tính trên cung cấp dịch vụ thực tế doanh doanh số bán trong kỳ nghiệp phát sinh trong kỳ. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 10
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.1.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp, thuế Doanh nghiệp bán hàng và cung GTGT nộp theo pp trực tiếp cấp DV,đơn vị tính thuế GTGT theo PP trực tiếp( Tổng giá thanh toán) TK 521 Doanh thu bán hàng và cung cấp Cuối kỳ,k/c CKTM,HBBTL,GGHB dịch vụ( đơn vị tính thuế GTGT Phát sinh trong kỳ theo PP khấu trừ TK 911 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần TK 3331 Thuế GTGT Đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,Giấy báo Nợ, các chứng từ khác có liên quan Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 521 1.2.1.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 11
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau: TK 5211 : Chiết khấu thương mại TK 5212 : Hàng bán bị trả lại TK 5123 : Giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản TK 521 Bên nợ Bên có - Chiết khấu thương mại - Kết chuyển khoản chiết khấu - Số giảm giá cho khách hàng thương mại, doanh thu hàng bán chưa có VAT bị trả lại, khoản giảm giá hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả bán sang TK 511. lại - Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 521 không có số dư 1.2.1.2.3. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Tổng các khoản giảm trừ DT K/c các khoản giảm trừ DT Có thuế GTGT( theo pp trực tiếp) phát sinh trong kỳ Tổng các khoản giảm trừ DT chưa Có thuế GTGT( theo pp khấu trừ) TK 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 12
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ , sổ sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT) , Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTVT ) ,Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 –VT) Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 632 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản TK 632 Bên nợ Bên có - Giá vốn hàng đã bán - Phản ánh khoản hoàn nhập dự - Phản ánh hao hụt mất HTK sau phòng giảm giá HTK cuối niên khi trừ bồi thường của người gây độ kế toán. ra . - Kết chuyển giá vốn hàng đã - Phản ánh khoản dự phòng giảm tiêu thụ sang TK 911. giá HTK - Phải lập năm nay lớn hơn năm trước. Phản ánh CPNVL,CPNC vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân bổ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 632 không có số dư 1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Theo chuẩn mực số 02- HTK ban hành và công bố theo QĐ số 159/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau: Trị giá hàng xuất kho= Lượng hàng hóa xuất kho × Giá đơn vị xuất kho Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 13
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này,giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh) .Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính tách biệt (dễ nhận diện),có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập. Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định về giá cả hàng nhập kho. Theo phương pháp này giá thực tế hàng xuất kho được tính theo công thức Giá thực tế nguyên vật Số lượng Giá đơn vị = x liệu, hàng hoá xuất dùng xuất dùng bình quân Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo hai phương pháp a.Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Đơn giá bình quân Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = của cả kỳ dự trữ Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Đơn giá bình quân thường được tính cho từng loại thành phẩm - Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này. khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của thành phẩm vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin quản lý kịp thời. b.Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn Đơn giá bình quân Trị giá thực tế HTK sau lần nhập thứ i = Sau mỗi lần nhập thứ i Số lượng thực tế HTK sau lần nhập thứ i Phương pháp này khắc phục nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn công sức, tính toán nhiều lần. Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO) : Theo phương pháp này, giả định là hàng tồn kho được mua về trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Do đó, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 14
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau, được sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, KC giá vốn thành phẩm Cuối kỳ.KC giá vốn của thành tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, KC giá vốn của thành Cuối kỳ, KC giá vốn của TP đã phẩm đã gửi bán chưa xác định gửi bán nhưng chưa xá định là là tiêu thụ đầu kỳ tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ,xác định và KC giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được TK 911 xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, KC giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 631 Cuối kỳ, xác định và KC giá thành của TP hoàn thành nhập kho ,giá thành DV đã hoàn thành Sơ đồ 1.3a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ( Phương pháp kiểm kê định kỳ) Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 15
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm ,hàng hóa đã bán bị không qua nhập kho trả lại nhập vào kho TK 157 TK 911 TP SX ra gửi Hàng được gửi Cuối kỳ, KC giá vốn hàng bán của bán không qua bán được XĐ là thành phẩm, HH, DV đã tiêu thụ nhập kho tiêu thụ TK 155,156 TP,HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa TK 159 tiêu thụ ngay Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ,KC giá vốn DV hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.3b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ( Phương pháp kê khai thường xuyên) Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 16
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTVT ) - Bảng trích khấu hao - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Phiếu chi, giấy báo nợ Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 632 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh Gồm 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421 – Chi phí bán hàng - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu tài khoản TK 642 Bên nợ Bên có - Tập hợp chi phí QLKD phát - Kết chuyển chi phí QLKD sang sinh TK 911. - Các khoản ghi giảm chi phí QLKD trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 642 không có số dư 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 17
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 111,112,152,153 TK 642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm CP TK 133 Thuế GTGT TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911 KC chi phí QLKD TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 159 TK 352 Hoàn nhập số chênh lệch Dự phòng phải trả về tái cơ cấuDN giữa số dự phòng phải thu HĐ rủi ro lớn dự phòng phải trả khác khó đòi đã trích lập năm TK 159 trước chưa sử dụng hết lớn Dự phòng phải thu khó đòi hơn số phải trích lập năm nay TK 111,112,141,331 Chi phí DV mua ngoài, bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 18
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Hoạt động tài chính là những hoạt động có liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp rất đa dạng, phong phú, trong đó chủ yếu là các hoạt động tham gia liên doanh, đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản . 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ giấy báo có Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại , CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 515 1.2.4.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản TK 515 Bên nợ Bên có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo PP -Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia trực tiểp - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư - KC xác định kết quả kinh doanh vào công ty con, liên doanh, liên kết -CKTT được hưởng lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 515 không có số dư Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 19
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.1.3. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,138 KC xác định KQKD Thu từ tiền lãi TK 111,112 TK 121,128 Các khoản giảm giá hàng bán Lãi do bán chứng khoán thuộc HĐTC TK 3331 TK 111,112,222 Thuế GTGT phải nộp theo Lãi từ hoạt động góp vốn PP trực tiếp liên doanh TK 111,112,331 Chênh lệch tỷ giá hối đoái CKTT được hưởng Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 20
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.2. Kế toán chi phí tài chính 1.2.4.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ, các chứng từ khác có liên quan Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại - CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 635 1.2.4.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Kết cấu tài khoản TK 635 Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí hoạt động - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tài chính tư chứng khoán - Các khoản lỗ về đầu tư tài -Kết chuyển CPHĐTC sang TK 911 chính xác định KQKD - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 635 không có số dư Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 21
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.2.3. Phương pháp hạch toán TK 121,128 TK 635 TK 129,229 Trị giá vốn các khoản đầu tư Hoàn nhập dự phòng giảm đã bán giá đầu tư TK 111,112,331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 311,341 Lãi tiền vay phải trả TK 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 121,221,222,223,228 TK 911 Lỗ về bán khoản đầu tư Cuối kỳ, KC chi phí tài chính TK 413 Xử lý tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ TK 1112,1122 TK 1111,1112 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152,156,211,642 Mua vật tư, HH bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 22
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác 1.2.5.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng -Phiếu thu -Giấy báo Có -Biên bản thanh lý TSCĐ Sổ sách sử dụng -Bảng kê chứng từ cùng loại -CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 711 1.2.5.1.2. Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” phản ánh các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên. Kết cấu tài khoản TK 711 Bên nợ Bên có - Thuế GTGT phải nộp theo PP - Các khoản thu nhập khác phát sinh trực tiếp trong kỳ - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 711 không có số dư Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 23
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.1.3. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 KC xác định kết quả kinh doanh Thanh lý,nhượng bán TSCĐ TK 33311 TK 3331 Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp TK 111,112 Thu được các khoản nợ khó đòi TK 152,156,211 Được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.5.2. Kế toán chi phí khác 1.2.5.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng -Phiếu chi, Giấy báo Nợ -Biên bản thanh lý TSCĐ Sổ sách sử dụng -Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 811 1.2.5.2.2. Tài khoản sử dụng TK 811 “chi phí khác” Phản ánh các khoản chi cho hoạt động xảy ra không thường xuyên. Chi phí khác gồm - Chi phí thanh lý,nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng - Bị phạt thuế Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 24
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ Kết cấu tài khoản TK 811 Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí khác phát - Kết chuyển chi phí khác phát sinh sinh trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 811 không có số dư 1.2.5.2.3. Phương pháp hạch toán TK 111,112 TK 811 TK 911 Các khoản tiền bị phạt do vi Cuối kỳ, KC chi phí khác phạm HĐ, vi phạm pháp luật phát sinh trong kỳ TK 211,213 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán TK 333,338 Các khoản bị phạt thuế Truy nộp thuế TK 111,112,331 Chi phí phát sinh cho HĐ thanh lý nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 25
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng -Các bút toán kết chuyển - Các chứng từ có liên quan Sổ sách sử dụng -CTGS, sổ đăng ký CTGS - Sổ cái TK 911 1.2.6.2.Tài khoản sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” dùng để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện thông qua số tiền lãi,lỗ trong 1 kỳ kế toán,kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau: Lợi nhuận = LN hđsxkd + LN hđtc + LN hđ khác LN hđsxkd = DT thuần – GV – CPBH – CPQLDN DT thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ DT LN hđtc = DT hđtc – CP hđtc LN hđ khác = TN khác – CP khác Nguyên tắc phân phối lãi. Kết quả hoạt động kinh doanh được phân phối như sau: Nếu lãi : được phân phối theo trình tự sau. Bù lỗ những năm trước nếu có. Xác định thuế TNDN phải nộp vào NSNN Bù lỗ quá thời gian quy định Trừ các khoản chi phí không được tính vào chi phí không hợp lệ mà DN đã chi trong kỳ. Phân phối các quỹ theo quy định Chia lãi cho các bên góp vốn. Kết cấu tài khoản Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 26
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 911 Bên nợ Bên có - GVHB thực tế đã tiêu thụ - Doanh thu bán hàng và cung cấp -CPQLKD dịch vụ. -Chi phí tài chính -Doanh thu nội bộ -Chi phí khác -Doanh thu hoạt động tài chính -Chi phí thuế TN -TN khác -Lợi nhuận sau thuế - Kết chuyển lỗ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 911 không có số dư 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán TK 632,635,642,811 TK 911 TK 511,515,711 Kết chuyển các khoản chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 KC chi phí thuế TNDN TK 421 KC lãi hoạt động KD trong kỳ Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 27
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1 . Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại . Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 28
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: -Nhật ký chứng từ; -Bảng kê; -Sổ Cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 29
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐÔNG NAM Á 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á là doanh nghiệp 100% vốn tư nhân được thành lập tại Hải Phòng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0203002164 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 23 tháng 3 năm 2006. Tên tiếng anh là: dong nam a consul and designing constructive joint stock company Tên công ty viết tắt : dna.c.dc.js.co Địa chỉ : Số 65/05 Đà Nẵng, Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng Văn phòng GD 01: Số 68, phố mới Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng ĐT: 031.3776137 – Fax: 031.3973018 Mã số thuế: 0200664417 Tài khoản: 017 704 060 003 023 – tại Ngân hàng Quốc Tế VIBank phòng giao dịch huyện Thủy Nguyên. Hoặc tài khoản: 601177 tại Ngân hàng VietBank- Chi nhánh Hải Phòng Email: thietkexddongnama@gmail.com Webside: kientrucdongnama.com Người đại diện : Ông Đào Anh Hùng – Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 1. Hoạt động thiết kế chuyên dụng 2. Thẩm tra hồ sơ thiết kế kiến trúc công trình 4. Tư vấn lập dự án, quản lý xây dựng 5. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 6. Kinh doanh vật liệu xây dựng 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến. Cơ quan cao nhất là hội đồng quản trị của công ty, công ty được điều hành trực tiếp bằng các giám đốc. các phòng làm việc trên cơ sở quy định cụ thể theo điều lệ công ty, sự lãnh đạo, Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 30
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp điều hành thông suốt liên hoàn giữa các phòng. Quyết định của các phòng này là cơ sở quyết định của các phòng khác. Như vậy mối quan hệ giữa các phòng bên cạnh là sợi dây vô hình để kết nối các phòng thành một thể thống nhất nó còn là sự phân công chức năng, nhiệm vụ có sự hỗ trợ đã được quy định cụ thể của công ty. 2.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng KT-TV Thiết kỹ TC- kế thuật HC Đội thi công Tổ TVGS xây dựng Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty Chú ý : Quan hệ chỉ đạo 2.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận: Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty, quyết định phương án sản xuất kinh doanh, phương án tổ chức, cơ chế hoạt động của công ty. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 31
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giám đốc Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm giám đốc là người đứng đầu công ty và thay mặt công ty thực hiện các hoạt động giao dịch bên trong và bên ngoài công ty. Giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trước hội đồng thành viên. Giám đốc trực tiếp điều hành mọi hoạt động cũng như uỷ quyền công việc cho phó giám đốc và các phòng ban chức năng. Phó giám đốc Phó giám đốc hoạt động theo sự phân công của Giám đốc , chỉ đạo các phòng ban chức năng ,tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Phó giám đốc cũng là người được giám đốc uỷ quyền thực hiện một số công việc nhất định khi giám đốc vắng mặt. Phòng kế toán- tài vụ Phòng có trách nhiệm quản lý mọi hoạt động tài chính, công tác kế toán và thông tin kịp thời các giữ liệu tài chính giúp Ban Giám Đốc sử dụng và quản lý vốn có hiệu quả,đảm bảo nhu cầu vốn và vòng quay vốn nhanh, có quyết định kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí sản xuất theo chế độ quy định của Nhà Nước. Phòng thiết kế Chịu trách nhiệm điều hành và quản lý công việc được công ty giao như: thiết kế công trình xây dựng, tư vấn, giám sát công trình xây dựng. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác thiết kế và giám sát công trình. Phòng kỹ thuật Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, quản lý Vật tư, thiết bị, quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án, soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trìnhvà Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình Phòng tổ chức hành chính Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân. Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh. Bộ phận thi công Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 32
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Lập kế hoạch, phương án thi công công trình ban giám đốc phê duyệt Triển khai thi công công trình đúng tiến độ Quản lý chỉ đạo thực hiện kế hoạch các công việc, lao động, kỹ thuật và vật tư Tổ tư vấn giám sát - Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình - Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình - Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan tới xây dựng ( thiết kế, vật liệu, thi công, hoàn thiện ) 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán vật tư Thủ quỹ công nợ Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Ghi chú: : Quan hệ quản lý chỉ đạo : Quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ a.Kế toán trưởng - Kế toán trưởng là người điều hành kiểm tra toàn bộ công tác kế toán - tài chính của công ty, là người giúp giám đốc về mặt tài chính trong việc thu, chi, lập kế hoạch kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản, lập các báo cáo tài chính theo mẫu biểu quy định, kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về công việc thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của mình. - Hàng ngày kế toán trưởng xét duyệt và ký các loại chứng từ như: phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng của toàn công ty do các bộ phận có trách nhiệm lập. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 33
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Làm thống kê tổng hợp, báo cáo tổng hợp theo quy định. Gửi các báo cáo định kỳ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. b. Kế toán thanh toán công nợ - Theo dõi tình hình công nợ phải thu về tiền bán các hàng hóa, dịch vụ để nhanh chóng thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. - Theo dõi tình hình các khoản nợ phải trả cho những nhà cung ứng vật tư hàng hóa cho công ty; những hợp đồng đã ký kết, tình hình thanh toán, quyết toán của các hợp đồng. c. Kế toán vật tư - Tổ chức hệ thống chứng từ cần tuân thủ các quy định về mẫu của Bộ Tài chính, thời gian lập, trình tự luân chuyển, bảo quản và lưu trữ chứng từ. - Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hoá vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho - Định kỳ (1 tháng ) đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý. e. Thủ quỹ - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản tiền mặt tránh mất mát, hư hỏng xảy ra. - Chịu trách nhiệm thu chi tiền khi sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ có đủ điều kiện thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và đối chiếu số dư với sổ. - Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty. 2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Công ty Cổ phần tư vấn và thiết kế xây dựng Đông Nam Á là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ do vậy công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Chế độ kế toán áp dụng : Theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận giá trị hàng nhập kho xuất kho theo giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình quân liên hoàn. Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 34
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi kế toán chứng tiết từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - ghi sổ (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 35
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ để ghi Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Đối với một doanh nghiệp,bán hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn,là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng ,quyết định thành bại ,là quá trình thực hiện lợi nhuận - mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Hiện nay, Công CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. Doanh thu của công ty chủ yếu thu từ nguồn: - Thi công các công trình xây dựng ( công trình Nhà nước, nhà ở ) - Tư vấn ( bản thiết kế, nội ngoại thất ) - Khảo sát kỹ thuật, thẩm định dự án - Bán vật tư xây dựng Các phương thức thanh toán chủ yếu mà công ty thường áp dụng: Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 36
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng: hình thức này được áp dụng khi khách hàng của Công ty là khách hàng mới, khách hàng không thường xuyên. Phương thức này giúp Công ty thu hồi vốn nhanh đồng thời tránh được tình trạng bị chiếm dụng vốn. - Thanh toán chậm: hình thức này được áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên của Công ty và đã có uy tín với Công ty. Phương thức này thì Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn và đây cũng là một điểm hạn chế trong khâu tiêu thụ và thanh toán của Công ty. 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT ,Phiếu kế toán ,Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng , Phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan. Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại,CTGS, sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK 511 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ hạch toán Hóa đơn GTGT, phiếu thu Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 511 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 37
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.4. Ví dụ minh họa Ngày 27/12/2013, công ty bán cát, đá 1×2 cho anh Nguyễn Thái Công trị giá 18.216.000 đồng Kế toán đã lập HĐGTGT số 0001012, PT 19 Căn cứ vào HĐ GTGT số 0001012, kế toán đã lập CTGS số 01/12 Từ CTGS 01/12 kế toán đã ghi sổ cái TK511, 131 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Nội bộ Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Số: 0001012 Đơn vị bán: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á Mã số thuế:0200664417 Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng-Núi Đèo-TN-HP Điện thoại: 0313.776137-0310.669868 fax: 0313.973018 Số tài khoản: . Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thái Công Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: xã Trung Hà-Thủy Nguyên-Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cát M3 45 230.000 10.350.000 2 Đá 1×2 M3 30 207.000 6.210.000 Cộng tiền hàng: 16.560.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.656.000 Tổng cộng tiền thanh toán 18.216.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu hai trăm mười sáu nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 00001012 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 38
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Số 65/05-Đà Nẵng-Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỢ TK 131 Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK Nợ TK 131 Số NT 511 3331 0001004 17/12 Thiết kế KT trại giam XN 26.106.251 2.610.625 28.716.876 0001006 22/12 Thi công nhà bảo vệ BHXH 75.040.000 7.504.000 82.544.000 0001008 23/12 Thẩm tra hồ sơ thiết kế 2.390.909 239.091 2.630.000 0001009 23/12 Thẩm tra hồ sơ thiết kế 2.540.000 254.000 2.794.000 0001011 23/12 Thẩm tra hồ sơ thiết kế 2.911.818 291.182 3.203.000 0001012 27/12 Bán hàng cho NguyễnThái Công 16.560.000 1.656.000 18.216.000 0001013 28/12 Bán hàng cho cty XD Phong Lan 17.100.000 1.710.000 18.810.000 0001014 29/12 Bán hàng cho cty XD Phong Lan 17.480.000 1.748.000 19.228.000 Tổng cộng 160.128.978 16.012.898 176.141.876 Biểu số 2.2: Bảng kê chứng từ Nợ TK 131 Đơn vị: Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ: số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 01/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng chưa thu tiền 131 511 160.128.978 131 3331 16.012.898 Cộng 176.141.876 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 01/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 39
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02b-DNN Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12/2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/12 31/12 176.141.876 02/12 31/12 2.267.379.969 . 18/12 31/12 2.710.798 Cộng tháng 12 14.445.946.965 Cộng lũy kế từ đầu quý -Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày .31 tháng .12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 40
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng – Núi Đèo –TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng Bán hàng chưa thu tiền khách 31/12 01/12 31/12 131 160.128.978 hàng 31/12 02/12 31/12 Doanh thu thu bằng TGNH 112 1.525.682.000 31/12 04/12 31/12 Doanh thu thu bằng TM 111 100.263.469 31/12 16/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 1.786.074.447 Cộng phát sinh 1.786.074.447 1.786.074.447 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 12.năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 41
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng – Núi Đèo –TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 46.128.040 31/12 01/12 31/12 Bán hàng chưa thu tiền 511 160.128.978 31/12 01/12 31/12 Thuế GTGT 3331 16.012.898 31/12 02/12 31/12 Thu tiền bằng TGNH 112 88.377.000 31/12 04/12 31/12 Thu tiền bằng TM 111 56.254.000 Cộng phát sinh 176.141.876 144.631.000 Số dư cuối tháng 77.638.916 Ngày 31 tháng 12.năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.6 : Sổ cái TK 131 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 42
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán tại công CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Hiện tại, để tính giá vốn hàng xuất bán, công ty sử dụng phương pháp bình quân liên hoàn để tính giá vốn của vật tư . Riêng đối với các chi phí liên quan đến việc cung cấp , vận chuyển vật tư khi phát sinh các chi phí liên quan đến dịch vụ làm cho khách hàng nào kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT của chi phí đấy để hạch toán thẳng vào giá vốn. Đơn giá bình quân Trị giá thực tế HTK sau lần nhập thứ i = Sau mỗi lần nhập thứ i Số lượng thực tế HTK sau lần nhập thứ i 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu kế toán Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK 632 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán Sơ đồ hạch toán Phiếu xuất kho, phiếu kế toán Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BCTC Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 43
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.4. Ví dụ minh họa Ngày 27/12/2013 bán đá 1×2 và cát cho anh Nguyễn Thái Công theo hóa đơn số 00001012, tổng giá bán chưa thuế là 16.560.000 đồng. Khách hàng chưa thanh toán. Trị giá vốn là : 15.019.845đồng. Kế toán đã lập phiếu xuất kho số 28/12. Từ đó đã tiến hành ghi bảng kê chứng từ Nợ TK 632, CTGS số 13/12, sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 632. Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Ðông Nam Á Mẫu số S01 – VT Số65/05/Ðà Nẵng-Núi Ðèo- TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Số: 28/12 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thái Công Lý do xuất kho : bán cát, đá 1×2 Xuất tại kho: Kho công ty Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Số lượng STT phẩm chất vật tư, dụng cụ, ĐVT Đơn giá Thành Tiền số sản phẩm, hàng hóa Yêu cầu Thực xuất A D E F 1 2 3 4 1 Cát M3 45 45 202.543 9.114.435 2 Đá 1×2 M3 30 30 196.847 5.905.410 Cộng 15.019.845 Tổng số tiền viết bằng chữ:mười lăm triệu không trăm mười chin nghìn, tám trăm bốn mươi lăm đồng . Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký,họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 28/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 44
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Số 65/05-Đà Nẵng – Núi Đèo –TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI (NỢ TK 632) Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Ghi có các TK Diễn giải Nợ TK 632 SH NT 156 154 PX01/12 5/12 Xuất kho bán cho cty Hoàng Hoa 37.741.515 37.741.512 PX05/12 7/12 GV thẩm tra hồ sơ TK kênh lộ 2 huyện Tiên lãng 2.000.000 2.000.000 PX07/12 9/12 GV công trình thi công trường tiểu học Hoa Động 789.360.000 809.360.000 PX08/12 9/12 Xuất kho bán cho cty Tân Hà 75.326.485 75.326.485 PX15/12 17/12 GV thiết kế kỹ thuật trại giam Xuân Nguyên 25.000.000 25.000.000 PX17/12 18/12 Xuất kho bán cho cty Nam Sơn 86.932.000 86.932.000 PX21/12 22/12 GV thẩm tra hồ sơ TK kênh lộ 6 huyện Tiên Lãng 2.140.000 2.140.000 PX22/12 25/12 GV thẩm tra hồ sơ TK kênh lộ 7 huyện Tiên Lãng 2.500.000 2.500.000 PX28/12 27/12 Xuất kho bán cho Nguyễn Thái Công 15.019.845 15.019.845 PX29/12 28/12 GVcông trình nhà BV BHXH bàn giao 65.516.975 65.516.975 PX30/12 28/12 GV công trình KDBĐ bàn giao 415.889.537 415.889.537 PX31/12 28/12 Xuất kho bán cho cty XD Phong Lan 17.145.000 17.145.000 PX32/12 29/12 Xuất kho bán cho cty XD Phong Lan 17.526.000 17.526.000 Tổng cộng 249.690.845 1.331.406.512 1.581.097.357 Biểu số 2.8: Bảng kê chứng từ cùng loại ( Nợ TK 632) Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 45
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ: số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 13/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán NVL 632 156 249.690.845 Cộng 249.690.845 Kèm theo 03 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 13/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 46
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02b-DNN Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12/2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/12 31/12 176.141.876 . . 13/12 31/12 249.690.845 . 18/12 31/12 2.710.798 Cộng tháng 14.445.946.965 Cộng lũy kế từ đầu quý -Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày .31 tháng .12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 47
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu S02c1-DNN Số 65/05 – Đà Nẵng–Núi Đèo– TN– HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng NT CT GS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƯ Nợ Có Số dư đầu tháng 31/12 13/12 31/12 Giá vốn NVL xuất bán 156 249.690.845 GV của công trình hoàn 154 1.331.406.512 31/12 14/12 31/12 thành và thẩm tra dự án 31/12 17/12 31/12 Kc GVHB 911 1.581.097.357 Cộng phát sinh 1.581.097.357 1.581.097.357 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 48
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 2.2.3.1. Nội dung kế toán quản lý kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty gồm các khoản: chi phí nhân viên quản lý và kinh doanh, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường ,Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ,Bảng trích khấu hao tài sản cố định, Phiếu chi Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK 642 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh TK 642 gồm 2 tài khoản cấp 2 là: - TK 6421- Chi phí bán hàng - TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ hạch toán Phiếu chi,hóa đơn GTGT Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 642 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 49
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.3.4. Ví dụ minh họa Ngày 14 /12/2013, phát sinh khoản tiền 74.000 đồng dùng để phô tô hồ sơ BCKTKT đường liên xã Kênh Giang-Mỹ Đồng. Kế toán đã ghi PC 161. Khoản chi phí này tính vào CP quản lý kinh doanh. Kế toán đã lập bảng kê chứng từ cùng loại( Nợ TK 642), ghi CTGS số 08/12., sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 642 CÔNG TY CP Tư vấn và thiết kế XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đông Nam Á Số 65/05- Đà Nẵng-Núi Đèo- TN– HP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Quyển số 01/2013 PHIẾU CHI Số 161 Nợ TK:642 Có TK:111 Ngày : 14-12-2013 Họ tên người nộp: Nguyễn Thị Hòa Địa chỉ: Phòng kế toán- tài vụ L ý do : Phô tô hồ sơ BCKTKT đường liên xã Kênh Giang-Mỹ Đồng Số tiền: 74.000 VNĐ Bằng chữ: Bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày14tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Người nộp tiền Thủ Quỹ Biểu số 2.12: Phiếu chi số 161 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 50
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số S02a-DNN Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày Số 95/05- Đà Nẵng-Núi Đèo-TN-HP 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH ( NỢ TK 642) Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Diễn giải Ghi Có các TK Nợ TK 642 Số NT 334 214 111 112 153 338 PC 157 08/12 Trả tiền điện thoại VP 1.105.856 1.105.856 PC 160 14/12 Phô tô hồ sơ dự toán nhà BVBHXH 18.000 18.000 PC 161 14/12 Phô tô hồ sơ BCKTKT 74.000 74.000 0001578 14/12 Thu phí dịch vụ chuyển khoản 10.000 10.000 0001579 14/12 Thu phí dịch vụ chuyển khoản 10.000 10.000 PC 163 15/12 Phô tô hồ sơ dư toán PS 15.000 15.000 PC 165 20/12 Thanh toán tiền điện thoại 355.056 355.056 PC 166 21/12 Thanh toán tiền sửa máy tính 967.727 967.727 PC 167 24/12 Phô tô hồ sơ CT Nhà thi đấu TT 37.000 37.000 PC 168 25/12 Thanh toán tiền in lịch năm mới 7.400.000 7.400.000 PC 170 26/12 Thanh toán tiền điện thoại 88.207 88.207 PC 171 26/12 Mua mực dấu 40.000 40.000 0007061 31/12 Thu phí dịch vụ ngân hàng 30.000 30.000 BTKH 31/12 Chi phí khấu hao bô phận QLKD 16.216.150 16.216.150 BPB 31/12 Phân bổ CCDC 500.000 500.000 BTL 31/12 Tính tiền lương phải trả CBCNV 62.928.000 62.928.000 BTL 31/12 Trích các khoản theo lương vào CP 8.038.040 8.038.040 Tổng cộng 62.928.000 16.216.150 10.100.846 50.000 500.000 8.038.040 97.833.036 Biểu số 2.13: Bảng kê chứng từ Nợ TK 642 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 51
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ: số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 08/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiền mặt tháng 12 112 111 19.000.000 133 111 3.816.867 154 111 30.298.318 311 111 2.350.000.000 334 111 59.292.143 642 111 10.100.846 Cộng 2.472.508.174 Kèm theo 24 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.14: Chứng từ ghi sổ số 08/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 52
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1- DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có Số dư đầu tháng - 31/12 05/12 31/12 Chi phí khấu hao bộ phận QLKD 214 16.216.150 31/12 06/12 31/12 Lương của CBCNV 334 62.928.000 31/12 06/12 31/12 Phân bổ CCDC 153 500.000 Trích các khoản theo lương vào 31/12 07/12 31/12 338 8.038.040 CP 31/12 08/12 31/12 Chi tiền mặt 111 10.100.846 31/12 17/12 31/12 Kết chuyển CP QLKD 911 97.833.036 Cộng phát sinh 97.833.036 97.833.036 Số dư cuối tháng - Ngày 31tháng 12.năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.15: Sổ cái TK 642 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 53
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 2.2.4.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á - TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng. - TK 635-Chi phí hoạt động tài chính là các khoản lãi vay.Tại công ty lãi vay từ Ngân hàng và các tổ chức cá nhân,. 2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Giấy báo có, giấy báo nợ; Sổ phụ ngân hàng - Phiếu thu (mẫu số 01-TT), phiếu chi (mẫu số 02-TT); Các chứng từ khác Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 515,635 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán Tài khoản sử dụng: - TK 515 -Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 -Chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ hạch toán Giấy báo nợ, giấy báo có . Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 54
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.4. Ví dụ minh họa Ngày 25/12/2013, công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng TMCP Thương Tín về khoản lãi nhập vốn, số tiền là 500.695 đồng. Kế toán đã lập bảng kê chứng từ cùng loại,CTGS số 02/12, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 515 NHTMCP VIET NAM THUONG TIN Chi nhanh:VIETBANK CN HAPHONG M GDV: GIAY BAO CO Ma KH: 1754 Ngay 25-12-2013 So GD: Kinh gui: CTY CP TU VAN & THIET KE XD DONG NAM A Hom nay chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach voi noi dung nhu sau So tai khoan ghi CO : 601177 So tien bang so 500.695.00 So tien bang chu : NAM TRAM NGHIN SAU TRAM CHIN MUOI LAM DONG CHAN Noi dung : LAI NHAP VON Giao dich vien Kiem soat Biểu số 2.16: Giấy báo có số 26 Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÓ TK 515 Tháng 12/2013 Chứng từ Ghi Nợ TK Diễn giải Có TK 515 SH NT 112 GBC 25 25/12/2013 Lãi nhập vốn TK NH VIB 252.074 252.074 GBC 26 25/12/2013 Lãi nhập vốn TK NH Vietbank 500.695 500.695 Cộng 752.769 752.769 Biểu số 2.17: Bảng kê chứng từ Có TK 515 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 55
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thu tiền gửi 112 515 752.769 112 131 88.377.000 112 711 454.545.455 112 511 1.525.682.000 112 3331 198.022.745 Cộng 2.267.379.969 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ số 02/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 56
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS Số tiền SH ghi Diễn Giải SH NT TKĐƯ Nợ Có sổ A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng - 31/12 02/12 31/12 Lãi nhập vốn tháng 12 112 752.769 Kết chuyển doanh thu 31/12 16/12 31/12 911 752.769 TC Cộng phát sinh 752.769 752.769 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 12.năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.19: Sổ cái TK 515 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 57
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: Ngày 25/12/2013, công ty chuyển khoản nợ vay số tiền 47.440.000 đồng để trả nợ vay dài hạn, trong đó, công ty trả lãi vay 7.440.000 đồng. Kế toán đã lập bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS số 03/12, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 635 NH TMCP VIETNAM THUONG TIN Chi nhanh VIETBANK CN HAI PHONG So GD Ma GDV PHIEU CHUYEN KHOAN NO VAY Lien : 1 25-12-2013 Ho va ten nguoi nop CMT Chu tai khoan: CTY CP TU VAN & THIET KE XD DONG NAM A So TK:1256347 Ma KH: 1754 So HD; KUNN So tien : Bang so 47.440.000.00 VND SO 01-145/ Bang chu: BON MUOI BAY TRIEU BON TRAM BON MUOI So TK d/u NGAN DONG CHAN Ghi chu: Tra von : 40.000.000.00 Tra lai :7.440.000.00 Tra phat : 0.00 Tra du : 0.00 Tra khac : 0.00 Noi dung: thu tien vay- von: 40000000 –lai: 7440000-trich Acct TGTT 601177 Giao dich vien Kiem soat Biểu số 2.20: Phiếu chuyển khoản nợ vay số 12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 58
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỢ TK 635 Tháng 12/2013 Chứng từ Ghi Có TK Diễn giải Nợ TK 635 SH NT 112 PCKNV11 03/12/2013 Trả lãi NH Vietbank 8.680.000 8.680.000 PCKNV12 25/12/2013 Trả lãi NH Vietbank 7.440.000 7.440.000 Cộng 16.120.000 16.120.000 Biểu số 2.21: Bảng kê chứng từ Nợ TK 635 Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiền gửi 341 112 40.000.000 635 112 16.120.000 642 112 50.000 331 112 10.000.000 Cộng 66.170.000 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ số 03/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 59
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 31/12 3/12 31/12 Trả lãi tiền vay 112 16.120.000 Kết chuyển chi phí tài 31/12 17/12 31/12 911 16.120.000 chính Cộng phát sinh 16.120.000 16.120.000 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.23: Sổ cái TK 635 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 60
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.5.1. Nội dung kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á TK 811-Chi phí khác:Là những khoản chi phí bất thường xảy ra trong doanh nghiệp như:chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ,các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng,các khoản nhầm lẫn do kế toán TK 711-Thu nhập khác là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài hoạt động tạo ra doanh thu như:thu về thanh lý nhượng bán,thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,thu bồi thường bảo hiểm 2.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng : - Biên bản thanh lý TSCĐ ;Hóa đơn GTGT ; Phiếu thu ; Phiếu chi Sổ sách sử dụng - Bảng kê chứng từ cùng loại, CTGS, sổ Đăng ký CTGS, sổ cái TK 711,811 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng - TK 711-Thu nhập khác - TK 811-Chi phí khác Trình tự hạch toán Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu Bảng kê chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS Sổ cái TK 711,811 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 61
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5.4. Ví dụ minh họa Ngày 24/12/2013, công ty thanh lý xe ô tô CAMRY 5 chỗ ngồi. Nguyên giá là 1.025.358.909 đồng .Giá trị còn laị của xe này tính đến ngày thanh lý là 543.304.620 đồng. Bán cho công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tường & Bình với giá 500.000.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty đã nhận tiền qua chuyển khoản. Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số BB/T12/06, kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào CTGS số 15/12, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK811 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 62
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD ĐôngNam Á Mẫu số: 02 – TSCĐ (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày24tháng 12 năm2013 Số: BB/T12/06 Nợ: 214, 811. Có: 211 Căn cứ Quyết định số: 06 ngày24 .tháng12.năm2013của công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á về việc thanh lý TSCĐ. I- Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông/Bà Đào Anh Hùng Chức vụ Giám đốc - Trưởng ban - Ông/Bà Nguyễn Thị Thu Giang.Chức vụ Kế toán trương- Ủy viên - Ông/Bà Lưu Thị Phượng Chức vụ Nhân viên -Ủy viên II- Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe ô tô CAMRY - Số hiệu TSCĐ - Nước sản xuất ( xây dựng) : Việt Nam - Năm sản xuất: 2009 - Năm đưa vào sử dụng : 4năm Số thẻ TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ : 1.025.358.909 - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý 482.054.289 - Giá trị còn lại của TSCĐ : 543.304.620 III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Xe ô tô CAMRY mới đưa vào sử dụng, cho đến nay có đủ khả năng thu hồi giá trị còn lại bằng việc thanh lý Ngày24.tháng 12 năm 2013 Trưởng Ban thanh lý (Ký,họ tên) IV- Kết quả thanh lý TSCĐ: - Chi phí thanh ký TSCĐ: (viết bằngchữ) - Giá trị thu hồi: viết bằng chữ) - Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 24 tháng .12 năm 2013 Ngày 24.tháng 12 năm .2013 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.24 : Biên bản thanh lý TSCĐ Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 63
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02a- DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 15/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Ghi giảm TSCĐ 214 211 482.054.289 811 211 543.304.620 Cộng 1.025.358.909 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ số 15/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 64
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS SH Số tiền Diễn Giải ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng - 31/12 07/12 31/12 Phạt nộp chậm BH 338 849.020 31/12 15/12 31/12 Giá trị còn lại của TSCĐ 211 543.304.620 31/12 17/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 544.153.640 Cộng phát sinh 544.153.640 544.153.640 Số dư cuối năm - Ngày 31 tháng 12năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.26: Sổ cái TK 811 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 65
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sau khi phản ánh bút toán ghi giảm TSCĐ, kế toán tiến hành phản ánh bút toán ghi nhận khoản doanh thu từ việc thanh lý xe ô tô CAMRY . Căn cứ vào HĐ số 0001005, kế toán đã lập CTGS số 02/12, sổ đăng ký CTGS, sổ cái TK 711 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/11P Ngày 24 tháng 12 năm 2013 Số: 0001005 Đơn vị bán: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XD ĐÔNG NAM Á Mã số thuế:0200664417 Địa chỉ: số 65/05-Đà Nẵng-Núi Đèo-TN-HP Điện thoại: 0313.776137-0310.669868 fax: 0313.973018 Số tài khoản: . Họ và tên người mua hàng Tên đơn vị:Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Tường & Bình Mã số thuế: 0200774917 Địa chỉ: Số 4-Lê Thánh Tông-Ngô Quyền-HP Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ô tô 05 chỗ ngồi đã qua sử dụng , Chiếc 01 454.545.445 Việt Nam sản xuất năm 2009. Hiệu TOYOTA CAMRY SK RL4BE42KOA6007532 Biển số 16N-5668, màu đen Cộng tiền hàng: 454.545.445 Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 45.454.545 Tổng cộng tiền thanh toán 500.000.000 Số tiền viết bằng chữ: năm trăm triệu đồng chẵn./ Người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.27: Hóa đơn GTGT số 0001005 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 66
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG LỆNH CHUYỂN CÓ Mã KS:HTTM2321 Số bút toán:00000013 Loại giao dịch: lệnh chuyển có giá trị cao Ngày giao dịch:24/12/2013 Số GD:10000518 Ngày,giờ nhận:24/12/2013 NH gửi: NH TMCP A Chau 15:42:51 NH nhận: NH TMCP Việt Nam Thương Tín Mã NH: 31307002 Mã NH: 311356001 Người phát lệnh:CTY TNHHDV VA TM TUONG VA BINH Địa chỉ/sô CMND:99646669 Tài khoản: Tại NH: 31307002- NH TMCP A Chau Người nhận lệnh:CTY CP TU VAN VA THIET KE XD DONG NAM A Địa chỉ/số CMND: Tài khoản: 601177 Tại NH: 31356001-NH TMCP Việt Nam thương tín Mã số thuế: Chương,loại, khoản mục: Nội dung: CTY TNHH DV VA THUONG MAI TUONG VA BINH- NHAN TAI NH VIETBANK-HAI PHONG, THANH TOAN TIEN XE CAMRY 16N-5668- Số tiền bằng số : 500.000.000 Số tiền bằng chữ: Năm trăm triệu đồng KẾ TOÁN KIỂM SOÁT CHỦ TÀI KHOẢN Biểu số 2.28: Lệnh chuyển có 12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 67
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu S02a-DNN Địa chỉ: Số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thu tiền gửi 112 515 752.769 112 131 88.377.000 112 711 454.545.455 112 511 1.525.682.000 112 3331 198.022.744 Cộng 2.267.379.969 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ số 02/12 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 68
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Mẫu số S02c1-DNN Số 65/05-Đà Nẵng –Núi Đèo– TN – HP (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản: Lợi nhuận khác Số hiệu: 711 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ GS Số tiền SH ghi Diễn Giải SH NT TKĐƯ Nợ Có sổ A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng - 31/12 02/12 31/12 Doanh thu thanh lý ô tô 112 454.545.455 Kết chuyển lợi nhuận 31/12 16/12 31/12 911 454.545.455 khác Cộng phát sinh 454.545.455 454.545.455 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 12.năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.30: Sổ cái TK 711 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 69
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á 2.2.6.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á. Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh . Cuối năm kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang bên Có TK 911. Kết chuyển gía vốn hàng bán, phi chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác sang bên Nợ TK 911. Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK911 lớn hơn tổng số phát sinh bên Có TK911 thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch sang bên Nợ TK 421. Trường hợp này gặp khi công ty kinh doanh bị lỗ. Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK911 nhỏ hơn tổng số phát sinh bên Có TK911 thì chứng tỏ rằng trong kỳ công ty kinh doanh có lãi. Lúc này, kế toán phải xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nhà Nước như sau: Thu nhập chịu thuế = PS bên Có TK911 –PS bên Nợ TK 911 Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Khi xác định được sô thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp , kế toán căn cứ vào sổ thuế thu nhập đã tạm nộp trong kỳ để tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp hay được ghi giảm. Lợi nhuận chưa phân phối của công ty chính là phần còn lại của thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nhà nước và nó được thể hiện bằng bút toán kết chuyển sang bên Có TK 421 2.2.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bút toán kết chuyển - CTGS, sổ đăng ký CTGS,sổ cái TK 911,821,421 2.2.6.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối TK 821 – Chi phí thuế TNDN Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 70
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán Phiếu kế toán Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 911,421,821 Bảng cân đối SPS BCTC Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.6.4. Ví dụ minh họa Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2013. Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển, lập các phiếu kế toán 20,21,22 và ghi các Chứng từ ghi sổ kết chuyển, sổ Đăng ký CTGS. Sau đó kế toán vào Sổ cái TK 911 ,TK 421, TK 821. Đơn vị: Công ty CP tư vấn và thiết kế XD Đông Nam Á Địa chỉ: Số 65/05- Đà Nẵng- Núi Đèo-TN-HP PHIẾU KẾ TOÁN Số 20 Ngày 31/12/2013 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu bán BH và cung cấp DV 511 911 1.786.074.447 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 752.769 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 454.545.455 Cộng 2.241.372.671 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.31 : Phiếu kế toán số 20 Đào Thị Thúy Anh – Lớp QTL 601K Page 71