Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh

pdf 96 trang huongle 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh

  1. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Để đứng vững đƣợc trong sự cạnh tranh đó và không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất đòi hỏi các doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp là kế toán. Kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý, để đề xuất phƣơng hƣớng và các biện pháp nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh, bằng kiến thức của mình đã học tại trƣờng và mong muốn đƣợc vận dụng lý thuyết vào thực tế em đã chọn đề tài: " Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh " làm đề tài khoá luận tốt nghiệp. Nội dung của khoá luận ngoài phần mở đầu và phẩn kết luận còn gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dầu khí Trường Anh. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dầu khí Trường Anh. Với thời gian thực tập tại Công ty chƣa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn chế, em hy vọng những ý kiến trong bài viết sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Hải Phòng, ngày 15 tháng 06 năm 2009 Sinh viên Hồ Hải Hƣờng Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 1
  2. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Những năm gần đây nền kinh tế thị trƣờng đã diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Vì vậy để tồn tại, đứng vững và có uy tín trên thị trƣờng các doanh nghiệp phải tiến hành chặt chẽ, nghiêm túc và có hiệu quả công tác quản lý, tiết kiệm chi phí, nâng cao doanh thu và lợi nhuận. Thông qua thông tin kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mỗi doanh nghiệp sẽ tìm ra biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh, điều chỉnh giá bán, cơ cấu mặt hàng phù hợp nhằm nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc cho phép các doanh nghiệp có thể tự chủ nhƣng phải hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi. Kế toán phải thƣờng xuyên kiểm tra tinh hợp pháp, hợp lệ của từng nghiệp vụ, góp phần quản lý vật tƣ, tiền vốn, lao động có hiệu quả hơn và có biện pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng doanh thu, tăng kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nƣớc. 1.1.2. Các khái niệm cơ bản.  Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Các loại doanh thu: Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 2
  3. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ♦ Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc từ các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là giá trị thanh toán của số hàng đã bán. - Thời điểm ghi nhận doanh thu: + Bán hàng theo phƣơng thức đại lý, ký gửi: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trƣớc tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. + Bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ hàng và bán các dịch vụ, lao vụ: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hoá trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng và thu tiền ngay. + Bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp: Theo phƣơng thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. + Bán hàng theo phƣơng thức giao thẳng: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp mua hàng và ngƣời cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Khi đó nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. Phƣơng thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thƣơng mại. + Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả đƣợc ghi nhận vào doanh thu Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 3
  4. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Theo chuẩn mực 14 doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ♦ Doanh thu cung cấp dịch vụ: là số tiền thu đƣợc từ các giao dịch. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu cung cấp dịch vụ là giá trị thanh toán của dịch vụ đã thực hiện. - Theo chuẩn mực 14 doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. + Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ♦ Doanh thu nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty. ♦ Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị, lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 4
  5. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoản và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Theo chuẩn mực 14 doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. ♦ Thu nhập khác: là các khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên. Nội dung của thu nhập khác bao gồm: + Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. + Chênh lệch lãi do đánh giá vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. + Thu nhập quà biếu tặng + Các khoản thu khác  Các khoản giảm trừ doanh thu: là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau: ♦ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. ♦ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu thị hiếu. ♦ Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 5
  6. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. ♦ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị giá tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp: là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.  Chi phí: là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: ♦ Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. ♦ Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động; khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng; các khoản thuế, phí, lệ phí; dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác ♦ Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các vấn đề về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh, chi phí Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 6
  7. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí về cho thuê tài sản, thuê cơ sở hạ tầng, chi phí đầu tƣ tài chính khác ♦ Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trƣớc. Nội dung của các khoản chi phí bao gồm:chi phí thanh lý, nhƣợng bán và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác. ♦ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN. - Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.  Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh bao gồm: - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận Lợi nhuận gộp Doanh thu Chi phí thuần từ về bán hàng Chi phí = + hoạt động - - quản lý hoạt động và cung cấp tài chính kinh doanh dịch vụ tài chính kinh doanh Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 7
  8. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. - Lợi nhuận trƣớc thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trƣớc thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin trung thực, kịp thời theo yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện đƣợc các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức kinh doanh trong doanh nghiệp để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định bằng phƣơng pháp thích hợp đã chọn nhằm cung cấp kịp thời những số liệu, thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và các yếu tố chi phí theo quy định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ hợp lý chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định chính xác kết quả bán hàng. - Tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. - Xác định đúng kết quả kinh doanh để cung cấp số liệu cho các bên liên quan, thu hút vốn đầu tƣ cho doanh nghiệp, giữ vững uy tín cho doanh nghiệp trong mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. 1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 8
  9. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp a. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT. - Phiếu thu. - Giấy báo có. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: ♦ Tài khoản 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ". Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. ♦ Tài khoản 512 " Doanh thu bán hàng nội bộ ". Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 9
  10. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối sản - phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 Bên Có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán . Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm. - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. c. Phƣơng pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131.136 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp(đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521,531,532 Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại, doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333(33311) Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 10
  11. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp a. Chứng từ sử dụng: - HĐ GTGT. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 521 " Chiết khấu thƣơng mại ". Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền chiết khấu cho khách hàng và kết chuyển số tiền chiết khấu đó tính vào chi phí hoạt động tài chính. - Bên Nợ: Ghi số tiền chiết khấu bán hàng đã chấp nhận cho khách hàng. - Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu bán hàng trong kỳ tính vào chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. ♦ Tài khoản 531 " Hàng bán bị trả lại ". Tài khoản này dùng phản ánh trị giá thành phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào Tài khoản 641. - Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền hoặc trừ vào nợ phải thu. - Bên Có: Kết chuyển hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần trong kỳ. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. ♦ Tài khoản 532 " Giảm giá hàng bán ". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản bớt giá, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh. - Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho khách hàng. - Bên Có: Kết chuyển giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần trong kỳ. TK 532 không có số dư cuối kỳ. c. Phƣơng pháp hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ( triết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán) đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 11
  12. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 Các khoản giảm trừ doanh Cuối kỳ kết chuyển các thu (thuế GTGT trực tiếp) khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 hoặc Các khoản giảm trừ doanh TK 512 để xác định thu (thuế GTGT khấu trừ) doanh thu thuần TK 3331 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. a. Chứng từ sử dụng: - HĐ GTGT - Phiếu xuất kho. - Hợp đồng kinh tế. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng ♦ Tài khoản 632 " Giá vốn hàng bán ". Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán đã đƣợc chấp nhận thanh toán hoặc đã đƣợc thanh toán và kết chuyển trị giá vốn sang TK 911. Bên nợ: - Giá vốn hàng đã bán. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có: - Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thu. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 12
  13. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ♦ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nhƣ: tài khoản 155, 156, 611, 631(đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). c. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán. Việc tính giá trị hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp sau:  Theo phương pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho mặt hàng nào thì lấy theo giá của chính mặt hàng đó.  Theo phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.Giá đơn vị bình quân có thể đƣợc tính theo một trong hai cách sau: + Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, cuối kỳ kế toán mới đi xác định giá bình quân từ đó mới xác định đƣợc trị giá xuất từng ngày trong kỳ. Trị giá hàng tồn Trị giá hàng + Đơn vị bình đầu kỳ nhập trong kỳ quân cả kỳ = dự trữ Số lƣợng hàng Số lƣợng hàng + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ + Giá đơn vị bình quân liên hoàn: Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập đó theo công thức: Đơn giá Trị giá hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập bình quân = sau mỗi lần nhập Lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 13
  14. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp nhập trước- xuất trước( FIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. d. Phƣơng pháp hạch toán. Phƣơng thức hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 và phƣơng thức hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm hàng hóa đã bán bị trả lại không qua nhập kho nhập kho TK 157 Thành phẩm sx ra Hàng gửi đi bán gửi đi bán TK 911 TK 155,156 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán Thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán TK 159 Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán Hoàn nhập dự phòng TK 154 giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 14
  15. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán K/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiều thụ trong kỳ. TK 911 TK 611 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán Cuối kỳ xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán TK 631 Cuối kỳ k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Chứng từ sử dụng. - HĐ GTGT. - Bảng phân bổ NVL, CCDC. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Phiếu xuất kho. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 641 "Chi phí bán hàng ". Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Bên nợ: Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. - Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 15
  16. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền. ♦ Tài khoản 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp ". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.  Bên nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp việc làm. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. c. Phƣơng pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau: Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 16
  17. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 111,112,152,331 TK 641,642 TK 911 Chi vật liệu, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài TK 133 Cuối kỳ, k/c chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, để xác định kết quả Thuế GTGT kinh doanh đầu vào TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 142,242,335 Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ, chi phí trích trƣớc 1.5. Kế toán chi . 1.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. a. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: ♦ Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính ". Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của doanh nghiệp.  Bên Nợ: + Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính ( giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc hoạt động tài chính, thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp). Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 17
  18. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Kết chuyển tổng số thu nhập hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Bên Có: Các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. ♦ Tài khoản 635 " Chi phí tài chính " Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của Doanh nghiệp. - Bên Nợ: Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Các khoản giảm chi phí tài chính. + Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. c. Phƣơng thức hạch toán. Phƣơng thức hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau: TK 3331 TK 515 TK 111.112.131.331 TK 635 Cuối kỳ, xác định thuế GTGT Nhận đƣợc lãi do bán ngoại tệ, lãi Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua phải nộp tính theo phƣơng tiền gửi ngân hàng lỗ tỷ giá, lãi vay . pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính TK 3387 Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, trả góp, lãi nhận trƣớc TK 121.221.222,228 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ vốn góp . Cuối kỳ. k/c doanh thu hoạt động tài chính để xác định TK 413 kết quả kinh doanh K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ lại các khoản mục có gốc ngoại tệ ( nếu lãi tỷ giá hối đoái) cuối kỳ. Cuối kỳ, k/c chi phí tài chính để xác định kết quả kinh dooan Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 18
  19. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi. - Biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 " Thu nhập khác ". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang Tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 " Chi phí khác ". Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. - Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. - Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh vào Tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. c. Phƣơng pháp hạch toán: Phƣơng thức hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.7 nhƣ sau: Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 19
  20. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 3331 TK 711 TK 111,112,131,331 TK 811 Thuế GTGT phải nộp theo Thu về thanh ly, nhƣợng bán TSCĐ, Chi phí phát sinh thanh lý nhƣợn phƣơng pháp trực tiếp đối vơi thu phạt khách hàng vi phạm hợp bán TSCĐ, chi do vi phạm hợp đồng hoạt động khác đồng TK 133 TK 211.213 TK 911 Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi thanh Cuối kỳ. k/c các khoản thu lý, nhƣợng bán khác phát sinh trong kỳ để TK 3387 xác định kết quả kinh doanh Định ký phân bổ doanh thu chƣa thực hiện nếu tính vào thu nhập khác Cuối kỳ, k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh Chi phí (giá Kết quả Kết quả Kết quả hoạt = thu - vốn, CPBH, + hoạt động + kinh doanh động khác thuần CPQLDN tài chính Trong đó: Doanh thu Doanh thu bán hang Các khoản giảm = - thuần và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu Kết quả hoạt Doanh thu hoạt Chi phí = - động tài chính động tài chính tài chính Kết quả hoạt Thu nhập Chi phí = - động khác khác khác a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác liên quan. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 20
  21. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 " Xác định kết quả kinh doanh ". Tài khoản này dùng để phản ánh, xác định kết quả hoạt động kinh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. - Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. - Bên Có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. d. Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng thức hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.8 TK 632 TK 911 TK 521,531,532 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c các khoản giảm trừ doanh thu K/c doanh thu thuần TK 641,642 K/c chi phí bán hàng và chi phí TK 515,711 quản lý doanh nghiệp K/c doanh thu hoạt động tài chính. các khoản thu nhập khác TK 635,811 K/c chi phi tài chính, chi phí khác TK 421 TK 821 K/c lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh K/c chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp K/c lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 21
  22. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ TRƢỜNG ANH. 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dầu khí Trường Anh. Địa chỉ: 939 đường 5 củ - Hùng Vương – Hồng Bàng – HP. Điện thoại: 031.353.8668 Mã số thuế: 0200425948 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh đƣợc thành lập ngày 30 tháng 05 năm 2001 tại An Tràng, Trƣờng Sơn, An Lão, Hải Phòng. Đến ngày 12 tháng 11 năm 2003 để đáp ứng với nhu cầu phát triển và mở rộng thị trƣờng, thuận tiện trong việc giao dịch và bán hàng, ban Quản trị Công ty quyết định chuyển trụ sở chính sang số 939 đƣờng 5 cũ, Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng. Nơi này đƣợc biết đến nhƣ trung tâm đầu não của ngành xăng dầu thành phố với sự hiện diện của Công ty xăng dầu khu vực III là một doanh nghiệp Nhà nƣớc lớn trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Toàn bộ cơ sở vật chất của ngày đầu thành lập nhƣ tàu khai thác cát, xe chở dầu, tàu chở dầu đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn tự có đƣợc huy động chính từ các cổ đông của Công ty. Cho đến nay bằng nỗ lực vƣợt bậc của ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên và sự đóng góp của các cổ đông, Công ty còn mạnh dạn đầu tƣ mở rộng lĩnh vực hoạt động sản xuất mới nhƣ khai thác cát, kinh doanh bến bãi, kinh doanh tƣ liệu sản xuất liên quan trực tiếp đến ngành xăng dầu . Từ đầu năm 2004 đến nay, với cơ chế hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định mới ra của Bộ Thƣơng Mại, thị trƣờng mất ổn định với sự biến động không ngừng của giá xăng dầu thế giới nhƣng Công ty vẫn luôn hoàn thành nhiệm vụ cung cấp nguồn hàng ổn định, phong phú về chủng loại, đảm bảo chất lƣợng và luôn đáp ứng nhu cầu của mọi đối tƣợng khách hàng nhờ việc ký hợp đồng làm tổng đại lý cho Công ty xăng dầu khu vực III. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 22
  23. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Theo điều lệ hoạt động của Luật Doanh nghiệp đã đăng ký quy định ngành hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: - Kinh doanh, tồn trữ, bảo quản, bơm rót xăng dầu, mỡ, dầu bôi trơn, khí hoá lỏng. - Kinh doanh hàng tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng, kim khí, máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng. - Vận tải hàng hoá thuỷ bộ, vận chuyển hành khách bằng đò ngang gắn máy. - Đóng mới và sữa chữa phƣơng tiện vận tải thuỷ bộ. - Kinh doanh bến bãi, bốc xếp hàng hoá, san lấp mặt bằng. Thị trƣờng tiêu thụ xăng dầu lớn là các đơn vị vận tải sông biển đóng trên địa bàn Hải Phòng và một số tỉnh lân cận nhƣ Quảng Ninh, Nam Định. Hiện nay mặt hàng kinh doanh chính của Công ty cổ phần dầu khí Trƣờng Anh là các loại xăng dầu: Xăng ôtô các loại, Dầu diesel các loại, Dầu ma zút các loại, Dầu nhờn, Dầu hoả 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc xây dựng theo nguyên tắc trực tuyến. Các phòng ban nghiệp vụ và các cửa hàng có chức năng tham mƣu cho Giám đốc hoặc Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách về những vấn đề thuộc chuyên môn nghiệp vụ. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận nhƣ sau: - Đại hội đồng: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. - Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông về những vấn đề sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 23
  24. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc công ty: Là ngƣời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về mọi mặt hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phó Giám Đốc Kinh Doanh và Phó Giám đốc Tài Chính có trách nhiệm đôn đốc giám sát quá trình kinh doanh đồng thời hỗ trợ giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh. - Các phòng ban của Công ty: +Phòng Hành chính – Tổng hợp: có nhiệm vụ quản lý điều hành công tác hành chính, tổ chức của công ty, quản lý và sử dụng con dấu, tiếp nhận, lƣu chuyển công văn tài liệu, lƣu trữ, theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách cho ngƣời lao động. Hội đồng quản trị Giám đốc kiêm chủ tịch HĐQT Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc tài chính Phòng kinh Phòng kế toán Phòng hành chính doanh Tổng hợp Đội tàu Khối cung Các cửa Đội xe Kho xăng khai thác cấp và vận hàng bán dầu cát chuyển XD lẻ XD Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 24
  25. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp +Phòng Kế toán: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản lý tài chính của công ty, lập sổ sách, hạch toán, báo cáo số liệu kế toán. +Phòng Kinh doanh: có nhiệm vụ phân tích, theo dõi, lập kế hoạch và định hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh, tiếp thị sản phẩm, tìm kiếm và phát triển khách hàng, nghiên cứu thị trƣờng, lập báo cáo thƣờng xuyên hoặc bất thƣờng trình ban giám đốc để đề ra phƣơng hƣớng kinh doanh có hiệu quả. Nhìn chung các phòng ban chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc giúp ban giám đốc kiểm tra việc chấp hành chỉ tiêu kế hoạch, các chế độ đảm bảo cho công tác lãnh đạo có hiệu quả và việc kinh doanh đƣợc thông suốt. . . Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh đã quyết định lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung của công ty nhƣ sau ( Sơ đồ 2.2 ) : Kế toán Kế toán thanh Kế toán doanh Kế toán tiền toán thu mặt Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Nhiệm vụ của phòng kế toán: - Kế toán trưởng: Đƣợc Hội đồng quản trị bổ nhiệm với chức năng thực hiện và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong công ty, thống kê các thông tin kế toán và chế độ hạch toán để báo cáo lên cấp trên. - Kế toán thanh toán: Theo dõi toàn bộ phần hành tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản thanh toán với khách hàng, thanh toán với nhân viên - Kế toán doanh thu: Có trách nhiệm làm giấy báo Nợ, viết hóa đơn và đòi nợ. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 25
  26. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán tiền mặt: Cấp phát thu chi tiền mặt hàng ngày, theo dõi tăng giảm tiền, quản lý số lƣợng tồn quỹ. Lập sổ theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu hao TSCĐ. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty. Công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty. Công ty đã tổ chức, vân dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm Compasx Accounting 2005 và kế toán áp dụng theo hình thức Nhật ký chung ( Sơ đồ 2.3 ) Chứng từ kế toán NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ quỹ SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 26
  27. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ Sổ kế toán: kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp - Báo cáo tài chính chứng từ kế toán - Báo cáo quản trị cùng loại Ghi chú: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Quy trình hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra, phân loại theo đối tƣợng, nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán kích vào biểu tƣợng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh đó. Các chứng từ liên quan xuất hiện. Kế toán nhập chứng từ vào máy tính để lập nhật ký chung, nhật ký đặc biệt và sổ, thẻ kế toán chi tiết . Chƣơng trình phần mềm kế toán sẽ tự động ghi vào Sổ Cái, Bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý máy tính tự thực hiện các bút toán kết chuyển, lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm Báo Cáo Tài Chính in và nộp quyết toán theo năm tài chính. . - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. - Thuyết minh báo cáo tài chính g Anh. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 27
  28. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp bán hàng và cung cấp dịch vụ . Công ty CP dầu khí Trƣờng Anh là một công ty thƣơng mại, doanh thu của Công ty từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng chủ yếu từ hai nguồn chính nhƣ sau: - Doanh thu bán hàng chủ yếu là các loại xăng dầu nhƣ : xăng ôtô các loại, dầu diesel các loại, dầu ma zút các loại, dầu nhờn, dầu hoả - Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh khai thác cát, dịch vụ tiếp nhận, bảo quản, đóng rót, vận chuyển dầu bằng phƣơng tiện thuỷ, bộ cho khách hàng có nhu cầu. a. Chứng từ sử dụng. - HĐ GTGT. - Phiếu thu. - Giấy báo có. - Các chứng từ khác liên quan. b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ". Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp. - Tài khoản 511 có hai tài khoản cấp 2 nhƣ sau: + TK 5111: doanh thu bán hàng hóa. + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. c. Phƣơng thức bán hàng tại Công ty. Công ty sử dụng hai phƣơng thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn là hình thức bán chủ yếu của Công ty, nó chiếm tỷ trọng lớn trong khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ. Những đối tƣợng bán buôn là các doanh nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, ở thành phố Hải Phòng và một số tỉnh lân cận. Việc mua hàng hóa tại Công ty đều phải căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết để xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên. - Bán lẻ qua hệ thống cửa hàng xăng dầu Trƣờng Anh cho khách hàng đƣờng bộ, tàu chở dầu cho khách hàng đƣờng biển. Phƣơng thức thanh toán tại Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh gồm: - Tiền mặt. - Chuyển khoản. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 28
  29. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp d. Quy trình hạch toán. ♦ Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 511, TK 131, TK 111 và các sổ khác có liên quan. - Cuối quý, kế toán thực hiện khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. - Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu tại Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh đƣợc mô tả theo sơ đồ 2.5 HĐ GTGT, Phiếu thu, giấy báo có Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 5111, Sổ tổng hợp Sổ Cái TK 511, TK 111, TK 112 doanh thu Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo Tài chính Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: HĐ GTGT số 0031549 (biểu 01) ngày 06 tháng 12 năm 2008 bán 4.788 lít Dầu Diezel 0,05%S cho Công ty CP Xây dựng Miền Đông. Tổng tiền thanh toán là 57.455.980 đồng trong đó thuế GTGT 10%, đơn giá là 10.636,36 đồng, lệ phí xăng dầu là 1.436.400 đồng. Công ty CP Xây dựng Miền Đông thanh toán bằng tiền mặt phiếu thu số PT-12-023/08 (biểu 02). Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 29
  30. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131 : 56.019.580 Có TK 511 : 50.926.891 Có TK 3331 : 5.092.689 Nợ TK 131 : 1.436.400 Có TK 138 : 1.436.400 Nợ TK 111 : 57.455.980 Có TK 131 : 57.455.980 Ví dụ 2: HĐ GTGT số 0031550 ( biểu 03) ngày 06 tháng 12 năm 2008 bán 4.067,58 lít Dầu Diezel 0,05%S cho Trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đƣờng bộ. Tổng tiền thanh toán là 164.159.945 đồng, trong đó thuế GTGT 10%, lệ phí xăng dầu 4.104.000 đồng. Ngày 08 tháng 12 năm 2008, Trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đƣờng bộ đã thanh toán hết bằng tiền gửi ngân hàng, lệnh chuyển có số GC-50- 01/08 ( biểu 04). Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131 : 160.055.945 Có TK 511 : 145.505.405 Có TK 3331 : 14.550.540 Nợ TK 131 : 4.104.000 Có TK 138 : 4.104.000 Nợ TK 112 : 164.159.945 Có TK 131 : 164.159.945 - Căn cứ vào HĐ GTGT, phiếu thu, lệnh chuyển có kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào Nhật ký chung (biểu 05), Sổ Cái TK 511(biểu 06), Sổ chi tiết TK 5111(biểu 07), Sổ chi tiết bán hàng (biểu 08), Bảng tổng hợp doanh thu (biểu 09), Sổ Cái TK 131(biểu 10), Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (biểu 11), Sổ quỹ tiền mặt (biểu 12), Sổ tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (biểu 13), Sổ Cái TK 111(biểu 14), Sổ Cái TK 112 (biểu 15), Sổ Cái TK 333 (biểu 16). Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 30
  31. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 01: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MB/2008B Liên 3: Nội bộ 0031549 Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: 939 đƣờng 5 cũ- P. Hùng Vƣơng- Hồng Bàng- HP. MST: 0200425948 Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Miền Đông. Địa chỉ: D201 số 275- Lạch Tray- Ngô Quyền- Hải Phòng. MST: 0200156822 Hình thức thanh toán: Tiền mặt. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Diesel 0,05%S Lít 4.788 10.636,36 50.926.891 Cộng tiền hàng: 50.926.891 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5.092.689 LPXD 1.436.400 Tổng tiền thanh toán 57.455.980 Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi bẩy triệu bốn trăm lăm mƣơi năm ngàn chín trăm tám mƣơi đồng! Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 31
  32. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 02: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh Quyển số: Mẫu số 01-TT Số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng- PHIẾU THU Số: PT-12-023/08 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hồng Bàng- HP. Ngày 06 tháng 12 năm 2008 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Điện thoại: 031.353.8668 Nợ 1111 57.455.980 đồng Có 131 57.455.980 đồng Họ tên ngƣời nộp tiền: Công ty CP xây dựng Miền Đông. Địa chỉ: D201 số 275 Lạch Tray- Ngô Quyền - HP. Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Dầu Diesel 0,05%S. Số tiền: 57.455.980 Bằng chữ: Năm mƣơi bẩy triệu bốn trăm năm mƣơi năm nghìn chín trăm tám mƣơi đồng! Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thuỷ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Bạch Thị Hảo Trần Thị Kim Chung Hồ Thị Thân Trần Thị Xuân Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 32
  33. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 03: HOÁ ĐƠN Mẫu:01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MB/2008B Liên 3: Nội bộ 0031550 Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: 939 đƣờng 5 cũ - P. Hùng Vƣơng- Hồng Bàng- HP. MST: 0200425948 Họ tên ngƣời mua: Tên đơn vị: Trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đƣờng bộ – Trƣờng GTVT TW II. Địa chỉ: Hồng Thái, An Dƣơng, Hải Phòng. MST: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. STT Tên hàng hoá, Đơn Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ vị tính A B C 1 2 3=1x2 1 Diesel 0,05%S lít 13.680 10.636,36 145.505.405 Cộng tiền hàng: 145.505.405 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 14.550.540 LPXD 4.104.000 Tổng cộng tiền thanh toán 164.159.945 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bốn triệu bốn trăm linh ba ngàn chín trăm chín năm đồng! Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 33
  34. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 04: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG LỆNH CHUYỂN CÓ Mã KH: LTM 2314 Số bút toán: 00000064 Loại giao dịch: Lệnh chuyển có giá trị thấp. Thời điểm TTXL: Số hiệu giao dịch:10000012 Ngày, giờ nhận: 08/12/2008 – 14:50:24 Ngân hàng gửi: NHTMCP Đông Á Hải Phòng. Mã NH: 31304001 TK nợ Ngân hàng nhận: NHTMCP Hàng Hải Hải Phòng. Mã NH: 31302001 TK có Ngƣời phát lệnh: TT ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI Địa chỉ/số CMND: Tài khoản: 0 Tại NH: 31304001 - NHTMCP Đông Á Hải Phòng. Ngƣời nhận lệnh: CTY CP DẦU KHÍ TRƢỜNG ANH. Địa chỉ/số CMND Tài khoản: 02001010020615 Tại NH: 31302001 - NHTMCP Hàng Hải Hải Phòng Chƣơng – loại – khoản – hạn mục: Nội dung: TT TIỀN XĂNG DẦU PHỤC VỤ ĐÀO TẠO T11.2008 tại NH TMCP Hàng Hải Hải Phòng. Số tiền bằng số: 164.159.945 Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mƣơi bốn triệu một trăm lăm mƣơi chín ngàn chín trăm bốn mƣơi năm đồng! KẾ TOÁN KIỂM SOÁT CHỦ TÀI KHOẢN Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 34
  35. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 05: NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK 1 2 3 4 5 6 7 06/12/08 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 632 53.066.380 06/12/08 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 156 53.066.380 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 56.019.580 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 511 50.926.891 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 333 5.092.689 06/12/08 LPR-304-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 131 1.436.400 06/12/08 LPR-304-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 138 1.436.400 06/12/08 PC-12-23/08 06/12/08 Thu tiền bán dầu theo HĐ số 111 57.455.980 0031549 06/12/08 PC-12-23/08 06/12/08 Thu tiền bán dầu theo HĐ số 131 57.455.980 0031549 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 160.055.945 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S, Mogas 511 145.505.405 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S, Mogas 333 14.550.540 06/12/08 LPR-305-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 131 4.104.000 06/12/08 LPR-305-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 138 4.104.000 08/12/08 GC-50-01/08 08/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng dầu 112 164.159.945 08/12/08 GC-50-01/08 08/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng dầu 131 164.159.945 Tổng Cộng 181.794.238.930 181.794.238.930 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 35
  36. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 06: SỔ CÁI TK 511 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 05/12/08 BR10-12-020/08 05/12/08 Mogas 92 131 271.818 05/12/08 BR10-12-021/08 05/12/08 Nhựa đƣờng 131 77.727.273 06/12/08 BR10-12-023/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 638.181 06/12/08 BR10-12-024/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 50.926.891 06/12/08 BR10-46/08 06/12/08 Dầu Caltex 131 636.372 06/12/08 BR10-12-025/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 145.505.405 . Cộng phát sinh 21.913.025.335 21.913.025.335 Số dƣ 31/12/08 Biểu 07 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ TK Số tiền Ngày đối tháng Ngày Diễn giải Số hiệu ứn Nợ Có ghi sổ tháng g 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 05/12/08 BR10-12-021/08 05/12/08 Nhựa đƣờng 131 77.727.273 06/12/08 BR10-12-023/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 638.181 06/12/08 BR10-12-024/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 50.926.891 06/12/08 BR10-46/08 06/12/08 Dầu Caltex 131 636.372 06/12/08 BR10-12-025/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S, Mogas 131 145.505.405 . Cộng phát sinh 21.566.829.478 21.566.829.478 Số dƣ 31/12/08 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 36
  37. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 08: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Mã sản phẩm: HH079 Tên hàng hóa: Dầu Diezel 0,05%S Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh Tổng tiền Thuế tháng ghi Ngày Diễn giải đối thanh toán Số hiệu Số lƣợng Đơn giá Thành tiền sổ tháng ứng 1 2 3 3 4 5 6 7 8 9 . 02/12/08 HĐ031540 02/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 60,00 10.636,36 638.182 63.818 702.000 04/12/08 HĐ031542 04/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 60,00 10.636,36 638.182 63.818 702.000 04/12/08 HĐ031434 04/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 13.680,00 10.000,00 136.800.000 13.680.000 150.480.000 06/12/08 HĐ031549 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 4.788,00 10.636,36 50.926.891 5.092.689 56.019.580 06/12/08 HĐ031550 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 13.680,00 10.636,36 145.505.405 14.550.540 160.055.945 10/12/08 HĐ099056 10/12/08 Dầu Diezel 0.05%S 131 4.788,00 10.636,36 50.926.891 5.092.689 56.092.580 Cộng 491.914,35 5.677.662.689 567.765.191 6.245.427.880 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 37
  38. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 09: TỔNG HỢP DOANH THU Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 CHỈ TIÊU Đơn vị tính Phát sinh trong kỳ Lũy kế 5111- Doanh thu bán hàng hóa 21.566.829.478 100.680.441.919 Dầu Diesel 0,25% S lít 1.192.870.680 40.671.104.107 Dầu Diesel 0,05% S lít 1.311.741.999 22.391.203.360 Dầu Mazut Kg 2.601.787.141 21.831.308.051 Dầu nhờn lít/kg 67.301.413 68.382.229 Mỡ L4 Kg 3.650.000 8.627.272 Nhựa đƣờng Kg 2.090.556.273 5.177.358.509 Xăng Mogas lít 962.224.341 9.692.259.512 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ 346.195.857 680.033.483 Tổng cộng 21.913.025.335 101.360.475.402 Biểu 10: SỔ CÁI TK 131 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 4.734.265.297 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 511 50.926.891 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 3331 5.092.689 06/12/08 LPR-304-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 1382 1.436.400 06/12/08 PC-12-23/08 06/12/08 Thu tiền bán dầu theo HĐ 1111 57.455.980 031549 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 511 145.505.405 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 3331 14.550.540 06/12/08 LPR-305-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 1382 4.104.000 08/12/08 GC-50-01/08 08/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng 164.159.945 dầu Cộng phát sinh 24.912.325.607 27.019.699.092 Số dƣ 31/12/08 2.626.891.807 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 38
  39. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 11: SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA – TK 131 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Mã ngƣời mua:KH 341 Tên ngƣời mua: Công ty CP xây dựng Miền Đông Ngày, Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dƣ tháng ghi Số hiệu Ngày, đối Nợ Có Nợ Có sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dƣ 01/10/08 01/12/2008 BR10-12-04/08 01/12/2008 Dầu Diesel 0,25%S 5111 55.062.000 01/12/2008 BR10-12-04/08 01/12/2008 Dầu Diesel 0,25%S 3331 5.506.200 01/12/2008 LPR-293-98/07 01/12/2008 Lệ phí xăng dầu 1382 1.436.400 06/12/2008 BR10-12-24/08 06/12/2008 Dầu Diesel 0,05%S 5111 50.926.891 06/12/2008 BR10-12-24/08 06/12/2008 Dầu Diesel 0,05%S 3331 5.092.689 06/12/2008 LPR-304-98/07 06/12/2008 Lệ phí xăng dầu 1382 1.436.400 Thu tiền bán dầu 06/12/2008 PT-12-23/08 06/12/2008 theo HĐ số 0031549 1111 57.455.980 Cộng phát sinh 1.021.473.485 1.021.472.485 Số dƣ 31/12/08 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA – TK 131 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Mã ngƣời mua: KH 342 Tên ngƣời mua: Trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đƣờng bộ Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dƣ ghi sổ Số hiệu Ngày, đối Nợ Có Nợ Có tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dƣ đầu 01/10/08 124.107492 06/12/2008 BR10-12-25/08 06/12/2008 Dầu Diesel 0,05%S, Mogas 511 145.505.405 06/12/2008 BR10-12-25/08 06/12/2008 Dầu Diesel 0,05%S, Mogas 333 14.550.540 06/12/2008 LPR-305-98/07 06/12/2008 Lệ phí xăng dầu 138 4.104.000 08/12/2008 GC-50-01/08 08/12/2008 Chuyển trả tiền mua dầu 112 164.159.945 31/12/2008 BR10-44/08 31/12/2008 Mogas 92 5111 40.381.830 31/12/2008 BR10-44/08 31/12/2008 Mogas 92 3331 4.038.183 31/12/2008 LPR-409-98/07 31/12/2008 Lệ phí xăng dầu 1382 2.047.175 Cộng số phát sinh 300.056.571 336.853.185 Số dƣ cuối 31/12/08 87.310.878 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 39
  40. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 12: SỔ QUỸ TIỀN MẶT VIỆT NAM ĐỒNG Từ ngày 01/10/08 đến ngày 31/12/08 Tài khoản: 1111 Tiền Việt Nam Ngày, tháng Số phiếu TK đối Số tiền Diễn giải Ghi chú ghi sổ ứng Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dƣ 01/10/08 319.258.592 05/11/08 PC-12-09/08 Tiền nƣớc cửa hàng T10/08 133 1.752 3.142.715.350 05/11/08 PC-12-09/08 Tiền nƣớc cửa hàng T10/08 6417 40.305 3.142.755.655 06/12/08 PT-12-21/08 Thu tiền bán dầu theo HĐ số 0031547 131 700.009 2.813.547.359 06/12/08 PT-12-22/08 Thu tiền theo HĐ số 0031548 131 720.000 2.814.267.359 06/12/08 PT-12-23/08 Thu tiền theo HĐ số 0031549 131 57.455.980 2.871.723.339 Số dƣ 31/10/08 29.394.121.138 27.322.595.206 2.390.784.524 Biểu 13: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 STT Mã ngƣời Tên ngƣời mua Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ mua Nợ Có Nợ Có Nợ Có 25 KH 431 Công ty CP xây dựng Miền Đông 1.021.473.485 1.021.472.485 26 KH 432 Trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đƣờng bộ 124.107492 300.056.571 336.853.185 87.310.878 27 KH 433 Công ty TNHH vận tải thủy Hải An 649.999.900 649.999.900 28 KH 434 Công ty CP Xây dựng Tùng Dƣơng 168.168.000 168.168.000 29 KH 435 Công ty TNHH vận tải An Trung 105.924.933 105.924.933 30 KH 436 Công ty TNHH Đức Sơn 248.542.088 189.959.122 58.582.966 Cộng 4.792.848.258 58.582.961 24.912.325.607 27.019.699.092 2.626.921.807 30.000 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 40
  41. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 14: SỔ CÁI TK 111 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 319.258.592 05/12/08 PC-12-009/08 30/11/08 Tiền nƣớc cửa hàng T10/08 6417 40.305 05/12/08 PC-12-009/08 30/11/08 Tiền nƣớc cửa hàng T10/08 133 1.752 05/12/08 PC-12-12/08 05/12/08 Trả tiền theo HĐ số 0007424 331 329.868.000 06/12/08 PT-12-021/08 06/12/08 Thu tiền theo HĐ số 0031547 131 700.009 06/12/08 PT-12-022/08 06/12/08 Thu tiền theo HĐ số 0031548 131 720.000 06/12/08 PT-12-023/08 06/12/08 Thu tiền theo HĐ số 0031549 131 57.455.980 Cộng phát sinh 29.394.121.138 27.322.595.206 Số dƣ 31/12/08 2.390.784.524 Biểu 15; SỔ CÁI TK 112 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 306.672.024 08/12/08 GC-50-01/08 08/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng dầu 131 164.159.945 11/12/08 GC-51-01/08 11/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng dầu 131 947.532.281 12/12/08 GN-28-08/08 12/12/08 Trả nợ tiền vay vốn KD 311 2.000.000.000 12/12/08 GN-29-08/08 12/12/08 Trả lãi tiền vay vốn KD món 2 tỷ 635 14.733.333 12/12/08 PT-12-36/08 12/12/08 Thân rút tiền gửi nhập quỹ 1111 1.025.000.000 15/12/08 GC-52-01/08 15/12/08 Chuyển trả tiền V/c, phí tồn chứa 131 375.139.954 15/12/08 PT-12-42/08 15/12/08 Hùng rút tiền gửi nhập quỹ 1111 370.000.000 Cộng phát sinh 8.930.653.603 9.224.865.066 Số dƣ cuôi 31/12/2008 12.460.561 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 41
  42. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 16: SỔ CÁI TK 333 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ TK Số tiền Ngày đối tháng Ngày Diễn giải Số hiệu ứn Nợ Có ghi sổ tháng g 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 (14.531.982) 05/12/08 BR10-12-19/08 05/12/08 Mogas 92 131 62.728 05/12/08 BR10-12-20/08 05/12/08 Mogas 92 131 27.182 05/12/08 BR10-12-21/08 05/12/08 Nhựa đƣờng 131 7.772.727 06/12/08 BR10-12-23/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 63.819 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 5.092.689 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 131 14.550.540 Cộng phát sinh 2.199.976.754 2.208.270.020 Số dƣ 31/12/08 6.238.716 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 42
  43. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty. - Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh kinh doanh chủ yếu là các loại xăng dầu, vì vậy giá vốn chủ yếu là giá mua và chi phí thu mua các loại xăng dầu. - Công ty tính trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. a. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác liên quan. b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán ". Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán đã đƣợc chấp nhận thanh toán hoặc đã đƣợc thanh toán. - Tài khoản 632 đƣợc hoạch toán chi tiết nhƣ sau: + TK 6321: Giá vốn hàng hóa. + TK 6323: Giá vốn dịch vụ. c. Quy trình hạch toán. ♦ Hạch toán giá vốn hàng bán. Hàng ngày, căn cứ vào HĐ GTGT, phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 632, TK 156, Sổ chi tiết hàng hóa, Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa và các sổ khác có liên quan. Cuối quý, kế toán thực hiện khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh đƣợc mô tả theo sơ đồ 2.6 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 43
  44. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HĐ GTGT, Phiếu xuất kho Nhật ký chung Sổ chi tiết hàng hóa Bảng tổng hợp Sổ Cái TK 632, TK156 chi tiết hàng hóa Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán Ví dụ minh họa “ Giá vốn hàng bán “ tại Công ty: Ngày 06 tháng 12 năm 2008, Công ty CP xây dựng Miền Đông mua 4.788 lít Dầu Diezel 0,05%S cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Từ phiếu xuất kho( Biểu 01), phần mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào Nhật ký chung ( Biểu 02), Sổ cái TK 632 ( Biểu 03), Sổ Cái TK 156 ( Biểu 04), Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Biểu 05), Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Biểu 06). Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 44
  45. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 01: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Mẫu số 01 VT QĐ số 48 TC/CĐKT Địa chỉ: Số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. ngày 14-09-2006 của Bộ trƣởng BTC Mã số thuế: 0200425948. Số: PXK-12-24/08 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2008. Nợ TK 632: 53.066.380 đồng Ngƣời nhận hàng: Công ty CP xây dựng Miền Đông. Có TK 156: 53.066.380 đồng Địa chỉ: D201 số 275 Lạch Tray- Ngô Quyền - HP. Theo HĐ số 0031549 ngày 06 tháng 12 năm 2008. Xuất tại kho Mã Số lƣợng STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Đơn giá Thành tiền hàng Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu Diezel 0,05%S HH079 lít 4.788 11.083,204 53.066.380 Tổng số 4.788 53.066.380 Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi ba triệu không trăm sáu mƣơi sáu ngàn ba trăm tám mƣơi đồng! Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời giao hàng Thủ kho (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 45
  46. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 02: NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng ghi Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có sổ tháng TK 1 2 3 4 5 6 7 06/12/08 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 632 53.066.380 06/12/08 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 156 53.066.380 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 56.019.580 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 511 50.926.891 06/12/08 BR10-12-24/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 333 5.092.689 06/12/08 LPR-304-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 131 1.436.400 06/12/08 LPR-304-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 138 1.436.400 06/12/08 PC-12-23/08 06/12/08 Thu tiền bán dầu theo HĐ số 111 57.455.980 0031549 06/12/08 PC-1223/08 06/12/08 Thu tiền bán dầu theo HĐ số 131 57.455.980 0031549 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S 131 160.055.945 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S, Mogas 511 145.505.405 06/12/08 BR10-12-25/08 06/12/08 Dầu Diesel 0,05%S, Mogas 333 14.550.540 06/12/08 LPR-305-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 131 4.104.000 06/12/08 LPR-305-98/07 06/12/08 Lệ phí xăng dầu 138 4.104.000 08/12/08 GC-50-01/08 08/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng dầu 112 164.159.945 08/12/08 GC-50-01/08 08/12/08 Chuyển trả tiền mua xăng dầu 131 164.159.945 Tổng Cộng 181.794.238.930 181.794.238.930 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 46
  47. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 03: SỔ CÁI TK 632 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Ngày tháng Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 05/12/08 PXK-12-19/08 05/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031545 1561 730.494 05/12/08 PXK-12-20/08 05/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031546 1561 316.547 05/12/08 PXK-12-21/08 05/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031547 1561 69.715.190 06/12/08 PXK-12-23/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031548 1561 664.992 06/12/08 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 1561 53.066.380 Cộng phát sinh 21.087.160.568 21.087.160.568 Số dƣ 31/12/08 Biểu 04: SỔ CÁI TK 156 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Ngày tháng Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 5.741.642.228 05/12/08 PXK-12-19/08 05/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031545 6321 730.494 05/12/08 PXK-12-20/08 05/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031546 6321 316.547 05/12/08 PXK-12-21/08 05/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031547 6321 69.715.190 06/12/08 PXK-12-23/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031548 6321 664.992 06/12/08 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 6321 53.066.380 Cộng phát sinh 20.089.901.005 21.183.624.906 Số dƣ 31/12/08 4.647.918.327 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 47
  48. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 05: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ( SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tài khoản: 1561 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 1561 Tên kho: Mã hàng hóa: HH079 Tên vật liệu, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa): Dầu Diezel 0,05%S Đơn vị: lít Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày Số Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền tháng lƣợng 1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 Tồn ngày 01/10/08 8.596,00 593,49 5.101.640.04 PXK-12-13/08 04/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031434 11.083,20 13.680,00 151.618.229 7.873,15 334.947.353 PXK-12-16/08 04/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031542 11.083,20 60,00 664.992 7.813,15 334.282.361 MV10-12-10/08 06/12/08 Dầu Diezel 0,05%S 9.727 9.253,00 90.003.931 17.066,15 424.286.292 PXK-12-23/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031548 11.083,20 60,00 664.992 17.006,15 423.621.300 PXK-12-24/08 06/12/08 Phiếu xuất cho HĐ số 031549 11.083,20 4.788,00 53.066.380 12.218,15 370.554.920 Cộng 11.083,15 533.904 5.918.840.941 495.850,35 5.495.610.521 38.647,14 428.332.060 Biểu 06: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TK: 156 Hàng hóa Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 STT Mã sản Tên quy cách vật liệu, hàng Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ phẩm hóa Số Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền lƣợng 1 HH 079 Dầu Diezel 0,05%S 593,49 5.101.640,04 533.904 5.918.840.941 495.850,35 5.495.610.521 38.647,14 428.332.060 Cộng 593,49 5.101.640,04 533.904 5.918.840.941 495.850,35 5.495.610.521 38.647,14 428.332.060 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 48
  49. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình hoạt động kính doanh của Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Chứng từ sử dụng. - HĐ GTGT. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Các chứng từ khác có liên quan, b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 641 " Chi phí bán hàng ". - Tài khoản 641 đƣợc hạch toán chi tiết nhƣ sau: + TK 6411: Chi phí nhân viên. + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. + TK 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6415: Chi phí bảo hành. + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. ♦ Tài khoản 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp ". - Tài khoản 642 đƣợc hạch toán chi tiết nhƣ sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng. + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác c. Quy trình hạch toán. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 49
  50. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ♦ Hạch toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mền kế toán sẽ tự động vào Sổ chi tiết Tài khoản 641, Sổ chi tiết TK 642, Sổ cái Tài khoản 641, Sổ cái TK 642 và các tài khoản khác có liên quan.Cuối quý, kế toán thực hiện thao tác khóa Sổ cái và lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm, kế toán căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh đƣợc mô tả theo sơ đồ 2.7 HĐ GTGT, Phiếu phiếu chi, Giấy báo nợ Sổ chi tiết tài khoản 6411, Nhật ký chung 6412, 6417, 6427 Sổ Cái TK 641, 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính 2.7. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 16 tháng 12 năm 2008, Căn cứ vào HĐ số 2462650 ( Biểu 01) thanh toán tiền điện T11/2008 phục vụ bộ phận bán hàng cho Công ty TNHH MTV Điện lực HP, kế toán lập phiếu chi số PC-12-25/08 ( Biểu 02) Ví dụ 2: Ngày 15 tháng 12 năm 2008, Căn cứ vào HĐ số 261821 ( Biểu 03), thanh toán tiền cƣớc viễn thông T11/2008 phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp cho Công ty thông tin di động, kế toán lập phiếu chi số PC -12-24/08 ( Biểu 04) Căn cứ vào HĐ GTGT, phiếu chi phát sinh phẩn mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào Nhật ký chung (Biểu 05), Sổ chi tiết TK 641 ( Biểu 06), Sổ cái TK 641 ( Biểu 07), Sổ chi tiết TK 642 ( Biểu 08), Sổ cái TK 642 ( Biểu 09). Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 50
  51. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 01: Mẫu EVN -2 HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT EVN (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: AA/2008T Số: 2462650 Công ty TNHH MTV điện lực HP Kỳ: 4 từ ngày 16/11 đến ngày 15/11/2008 Điện lực: Kiến An. MST: 0200340211-005 Phiên: 4 Địa chỉ: 1282 Trần Nhân Tông Số GCS KA008-004 Số hộ: 1. Điện thoại: 0313211281 Tài khoản 109.20118752.015 CN TechcombankHP Tên và địa chỉ khách hàng: Cty CP Dầu khí Trƣờng Anh số 939 đƣờng 5 cũ MSTKH: 0200425948 Mã KH: 901055225 Số C.tơ: 000401. Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện TT Đơn giá Thành tiền 4820 4512 1 308 Ngày: 17/11/2008 TUQ Giám Đốc Trong đó: 50 600 30.000 50 865 43.250 Vũ Xuân Hòa 50 1135 56.750 50 1495 74.750 100 1620 162.000 8 1740 13.920 Cộng 308 380.670 Thuế suất GTGT: 10%. Thuế GTGT 38.067 Tổng cộng tiền thanh toán 418.737 Số viết bằng chữ: Bốn trăm mƣời tám nghìn bẩy trăm ba mƣơi bẩy đồng. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 51
  52. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 02: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh Quyển số: Mẫu số 02-TT Số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng- PHIẾU CHI Số: PT-12-25/08 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hồng Bàng- HP. Ngày 16 tháng 12 năm 2008 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Điện thoại: 031.353.8668 Nợ 641 380.670 đồng 133 38.067 đồng Có 1111 418.737 đồng Họ tên ngƣời nhận tiền: Công ty TNHH MTV điện lực HP Địa chỉ: số 1282 – Trần Nhân Tông – Kiến An - HP. Lý do chi: Thanh toán tiền điện. Số tiền: 418.737 Bằng chữ: Bốn trăm mƣời tám ngàn bẩy trăm ba mƣơi bẩy đồng! Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 16 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thuỷ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 52
  53. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 03: VMS HÓA ĐƠN (GTGT) mobifone CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG BILL(VAT) TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC V Liên 2: Giao cho khách hàng VIETNAM MOBILE TELECOM SERVICE CO. CENTER V Mẫu số: 01 GTKT-2LN-09 Địa chỉ: Số 8 Lô 28A- Đƣờng Lê Hồng Phong – Hải Phòng Ký hiệu: MG/2008T Tel: 18001090 Fax: 3558869 Số : 261821 MS: 0100686209084 Tên khách hàng(Sub name): Trần Văn Hùng. Địa chỉ(Address): số 41 An Tràng – Trƣờng Sơn – An Lão – HP. Số thuê bao(Sub No): 904669146 Mã khách hàng(Customer Code): Cƣớc từ ngày(Charging from): 01/11/2008 đến ngày(to): 30/11/2008. Khoản ( Item) Số tiền( Amount) Cƣớc dịch vụ thông tin di động ( Mobile phone service charges) 413.992 Cộng tiền (1) ( Total) 413.992 Thuế suất GTGT 10% × (1) = Tiền thuế GTGT (2) ( Value Added Tax): 41.399 Tổng cộng tiền thanh toán (3) = (1) + (2) ( Group total): 455.391 Số tiền bằng chữ(Sum in words): Bốn trăm lăm mƣơi năm ngàn ba trăm chín mƣơi một đồng! Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 53
  54. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 04: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh Quyển số: Mẫu số 02-TT Số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng- PHIẾU CHI Số: PC-12-24/08 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hồng Bàng- HP. Ngày 15 tháng 12 năm 2008 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Điện thoại: 031.353.8668 Nợ 642 413.992 đồng 133 41.399 đồng Có 1111 455.391 đồng Họ tên ngƣời nhận tiền: Công tin thông tin di động. Địa chỉ: Số 8 Lô 28A – Đƣờng Lê Hồng Phong – Hải Phòng. Lý do chi: Trả tiền cƣớc viễn thông Số tiền: 455.391 Bằng chữ: Bốn trăm lăm mƣơi năm ngàn ba trăm chín mƣơi một đồng! Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thuỷ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 54
  55. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 05: NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Ngày Chứng từ ghi sổ Số Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK 1 2 3 4 5 6 7 Số trang trƣớc chuyển sang 15/12/08 PT-12-41/08 15/12/08 Hùng thu tiền bán xăng dầu 111 96.033.000 15/12/08 PT-12-41/08 15/12/08 Hùng thu tiền bán xăng dầu 131 96.033.000 15/12/08 PT-12-42/08 15/12/08 Hùng rút tiền gửi nhập quỹ 111 370.000.000 15/12/08 PT-12-42/08 15/12/08 Hùng rút tiền gửi nhập quỹ 112 370.000.000 15/12/08 PC-12-24/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 642 413.992 15/12/08 PC-12-24/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 133 41.399 15/12/08 PC-12-24/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 111 455.391 15/12/08 PC-12-27/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 642 53.636 15/12/08 PC-12-27/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 133 5.363 15/12/08 PC-12-27/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 111 58.999 16/12/08 PC-12-25/08 16/12/08 Tiền điện cửa hàng T11/2008 641 380.670 16/12/08 PC-12-25/08 16/12/08 Tiền điện cửa hàng T11/2008 133 38.067 16/12/08 PC-12-25/08 16/12/08 Tiền điện cửa hàng T11/2008 111 418.737 Cộng cuối năm 181.794.238.930 181.794.238.930 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 55
  56. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 06: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/08 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 05/12/08 PC-12-07/08 30/11/08 Tiền nƣớc cửa hàng T10/2008 1111 40.305 10/12/08 PC-12-15/08 10/12/08 Phí đăng kiểm tàu HP2736 1111 400.952 13/12/08 PC-12-16/08 13/12/08 Cƣớc viễn thông T11/2008 1111 352.241 13/12/08 PC-12-17/08 13/12/08 Tiền nƣớc cửa hàng T11/2008 1111 65.496 15/12/08 PC-12-20/08 15/12/08 Tiền điện thoại T11/2008 1111 80.413 16/12/08 PC-12-25/08 16/12/08 Tiền điện cửa hàng T11/2008 1111 380.670 Cộng phát sinh 49.226.826 49.226.826 Số dƣ 31/12/2008 Biểu 07: SỔ CÁI TK 641 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 05/12/08 PC-12-07/08 05/12/08 Tiền nƣớc cửa hàng T10/2008 1111 40.305 10/12/08 PC-12-15/08 10/12/08 Phí đăng kiểm tàu HP2738 1111 400.952 13/12/08 PC-12-16/08 13/12/08 Cƣớc viễn thông T11/2008 1111 352.241 13/12/08 PC-12-17/08 13/12/08 Tiền nƣớc cửa hàng T11/2008 1111 65.496 15/12/08 PC-12-20/08 15/12/08 Thanh toán tiền điện thoại T11/08 1111 80.413 16/12/08 PC-12-25/08 16/12/08 Tiền điện cửa hàng T11/2008 1111 380.670 Cộng phát sinh 430.716.980 430.716.980 Số dƣ 31/12/2008 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 56
  57. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 08: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 . 01/12/08 PC-12-02/08 29/10/08 Modem nối mạng internes 1111 863.636 05/12/08 TH-12-01/08 05/12/08 Điều chỉnh cƣớc di động T7/2006 242 4.766.367 13/12/08 PC-12-16/08 13/12/08 Cƣớc viễn thông T11/2008 1111 964.232 15/12/08 PC-12-18/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/2008 1111 53.636 15/12/08 PC-12-19/08 15/12/08 Thanh toán tiền xăng xe con đi công tác 1111 461.045 15/12/08 PC-12-24/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/2008 1111 413.992 . Cộng phát sinh 79.487.863 79.487.863 Số dƣ 31/12/2008 Biểu 09: SỔ CÁI TK 642 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 01/12/08 PC-12-02/08 01/12/08 Modem nối mạng internet 1111 863.636 05/12/08 TH-12- 05/12/08 Điều chỉnh cƣớc di động T7/08 hạch 242 4.766.367 01/08 toán nhầm vào TK 242 13/12/08 PC-12-16/08 13/12/08 Cƣớc viễn thông T11/2008 1111 964.232 15/12/08 PC-12-18/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 1111 53.636 15/12/08 PC-12-19/08 15/12/08 Thanh toán tiền xăng xe con đi công tác 1111 461.045 15/12/08 PC-12-24/08 15/12/08 Cƣớc viễn thông T11/08 1111 413.992 Cộng phát sinh 196.006.294 196.006.294 Số dƣ 31/10/2008 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 57
  58. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty. a. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo có. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính ". Tài khoản này dùng để phản ánh tổng giá trị các lợi ích kinh tế Doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. c. Quy trình hạch toán. ♦ Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. - Hàng ngày, căn cứ vào giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào Sổ cái TK 515, TK 112 và các sổ khác có liên quan. - Cuối quý, kế toán thực hiện khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. - Cuối năm, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh đƣợc mô tả theo sơ đồ 2.8 Giấy báo có Nhật ký chung Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ Cái TK 515, TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo Tài chính 2.8. Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 58
  59. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ minh họa: Ngày 31 tháng 12 năm 2008, Ngân hàng gửi Giấy báo lãi( biểu 01) cho công ty thông báo về số tiền lãi Công ty nhận đƣợc trong quý 4. Căn cứ vào Giấy báo lãi kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào Nhật ký chung (Biểu 02), Sổ Cái TK 515 (Biểu 03), Sổ Cái TK 112 (Biểu 04), Sổ tiền gửi ngân hàng bằng Việt Nam đồng (Biểu 05). Biểu 01: TECHCOMBANK KIẾN AN GIẤY BÁO LÃI Từ ngày 01/10/2008 đến hết ngay 31/12/2008 Kính gửi: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh. Chúng tôi đã tính lãi đến cuối ngày 31/12/2008 tài khoản số: 10920318668019 mở tại ngân hàng chúng tôi với lãi suất và số tiền nhƣ sau: Lãi suất(%/năm): 12% Số tiền lãi: 866.469 đồng Ngân hàng Techcombank Kính báo. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 59
  60. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 02: NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 Năm 2008 Ngày Chứng từ Số Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK 1 2 3 4 5 6 7 31/12/08 GC-58-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi T12/08 112 866.469 31/12/08 GC-58-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi T12/08 515 866.469 31/12/08 GC-62-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi T12/08 112 34.500 31/12/08 GC-62-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi T12/08 515 34.500 31/12/08 GC-64-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi T12/08 112 7.431 31/12/08 GC-64-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi T12/08 515 7.431 Tổng Cộng 181.794.238.930 181.794.238.930 Biểu 03: SỔ CÁI TK 515 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 31/12/08 GC-58-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi quý 4 1121 866.469 31/12/08 GC-62-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi quý 4 1121 34.500 31/12/08 GC-64-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi quý 4 1121 7.431 31/12/08 KC 8815 31/12/08 Kết chuyển doanh thu tài chính kỳ 4 9112 20.694.452 31/12/08 TH-60-01/08 31/12/08 Nhập lãi số dƣ nợ tiền mua hàng 131 19.816.052 Cộng phát sinh 20.724.452 20.724.452 Số dƣ 31/12/08 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 60
  61. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 04: SỔ CÁI TK 112 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Số tiền Ngày tháng TK đối Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 306.672.024 29/12/08 GC-57-01/08 29/12/08 Trả tiền mua xăng dầu qua NH 131 300.000.000 31/12/08 GC-58-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi quý 4 515 866.469 31/12/08 GC-62-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi quý 4 515 34.500 31/12/08 GC-64-01/08 31/12/08 Nhập lãi tiền gửi quý 4 515 7.431 31/12/08 PT-12-110/08 31/12/08 Hùng rút tiền gửi nhập quỹ 1111 320.000.000 Cộng phát sinh 8.930.653.603 9.224.865.066 Số dƣ 31/12/08 12.460.561 Biểu 05: SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG BẰNG VIỆT NAM ĐỒNG Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Số hiệu tài khoản: 1121 Loại tiền gửi: VNĐ Ngân hàng: Marietime Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày đối Gửi vào Rút ra Còn lại chú sổ tháng ứng 9 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dƣ 01/10/2008 302.473.087 PT-12- Hùng rút tiền gửi 24/12/2008 080/08 24/12/2008 nhập quỹ 1111 300.000.000 8.667.633 GC-12- trả tiền mua xăng 26/12/2008 007/08 26/12/2008 dầu qua ngân hàng 131 16.709.964 25.377.597 Chuyển trả tiền GC-12- mua xăng dầu qua 29/12/2008 008/08 29/12/2008 ngân hàng 131 300.000.000 325.377.597 GC-58- Mhập lãi tiền gửi 31/12/2008 01/08 31/12/2008 T12/2008 515 866.469 326.244.066 PT-12- Hùng rút tiền gửi 31/12/2008 120/08 31/12/2008 nhập quỹ 1111 320.000.000 6.244.066 Cộng phát sinh 6.813.369.379 7.109.598.400 Số dƣ 31/12/2008 6.244.066 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 61
  62. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Chi phí tài chính tại Công ty. a. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo nợ - Phiếu chi. - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 635 " Chi phí tài chính ". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi vay vốn kinh doanh của doanh nghiệp. c. Quy trình hạch toán. ♦ Hạch toán chi phí tài chính Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ kế toán nhập số liệu vào phần mềm. sẽ tự động ghi vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 635, Sổ cái TK 111, Sổ cái TK 112 Định kỳ, kế toán thực hiện khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, kế toán lập Báo cáo tài chính Quy trình hạch toán chi phí tài chính tại Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh đƣợc mô tả theo sơ đồ 2.8 Phiếu chi, giấy báo có Nhật ký chung Sổ quỹ Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ Cái TK 635, TK 111, TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo Tài chính 2.9. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí tài chính. Ví dụ minh họa: Ngày 30 tháng 12 năm 2008, Công ty trả tiền lãi của số tiền vay 1 tỷ cho ông Lê Xuân Hải. Kế toán lập phiếu chi ( Biểu 01), phần mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào Sổ Nhật ký chung ( Biểu 02), Sổ cái TK 635 ( Biểu 03) Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 62
  63. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 01: Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh Quyển số: Mẫu số 02-TT Số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng- PHIẾU CHI Số: PT-12-30/08 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hồng Bàng- HP. Ngày 30 tháng 12 năm 2008 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Điện thoại: 031.353.8668 Nợ 635 56.875.000 đồng Có 1111 56.875.000 đồng Họ tên ngƣời nhận tiền:Lê Xuân Hải. Địa chỉ: số 41- Văn Đẩu - Kiến An - HP. Lý do chi: Trả lãi tiền vay vốn kinh doanh Số tiền: 56.875.000 Bằng chữ: Năm mƣơi sáu triệu tám trăm bẩy mƣơi năm ngàn đồng chẵn! Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thuỷ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Bạch Thị Hảo Trần Thị Kim Chung Hồ Thị Thân Trần Thị Xuân Lê Xuân Hải Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 63
  64. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 02: NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ ghi sổ Số Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK 1 2 3 4 5 6 7 30/12/08 PC-100-59/08 30/12/08 Trả lãi món vay 5 trăm triệu 635 2.916.667 30/12/08 PC-100-59/08 30/12/08 Trả lãi món vay 5 trăm triệu 111 2.916.667 30/12/08 PC-100-60/08 30/12/08 Trả lãi món vay 1 tỷ 635 17.866.667 30/12/08 PC-100-60/08 30/12/08 Trả lãi món vay 1 tỷ 111 17.866.667 30/12/08 PC-12-30/08 30/12/08 Trả lãi tiền vay vốn KD 635 56.875.000 30/12/08 PC-12-30/08 30/12/08 Trả lãi tiền vay vốn KD 111 56.875.000 Cộng cuối năm 181.794.238.930 181.794.238.930 Biểu 03: SỔ CÁI TK 635 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ ghi sổ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Ngày Diễn giải Số hiệu TK đối Nợ Có ghi sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 12/12/08 GN-29-008/08 12/12/08 Trả lãi tiền vay vốn KD món 2 tỷ 1121 14.733.333 30/12/08 PC-100- 30/12/08 Trả lãi món vay 5 trăm triệu 1111 2.916.667 059/08 30/12/08 PC-100-60/08 30/12/08 Trả lãi món vay 1 tỷ 1111 17.866.667 30/12/08 PC-12-030/08 30/12/08 Trả lãi tiền vay vốn KD(Lê Xuân Hải) 1111 56.875.000 31/12/08 KC8813 31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chính kỳ 4 9112 272.557.700 Cộng phát sinh 272.557.700 272.557.700 Số dƣ 31/12/08 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 64
  65. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 . Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh chủ yếu kinh doanh xăng dầu nên kết quả kinh doanh chủ yếu của Công ty là từ hoạt động kinh doanh các loại xăng dầu. Nội dung kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí hoạt động = thu - - - quản lý hàng bán bán hàng kinh doanh thuần doanh nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác. Nhƣng trong năm 2008, Công ty Cổ phần Dầu khí Trƣờng Anh không phát sinh các khoản thu nhập khác hay chi phí khác. Số liệu kết quả kinh doanh mang tính chất kế thừa, tổng hợp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trƣớc đó, vì thế để đảm bảo thông tin chính xác kế toán phải thƣờng xuyên kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc về thu nhập, chi phí. a. Chứng từ sử dụng. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan. b.Tài khoản sử dụng. ♦ Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “. - Tài khoản 911 đƣợc hạch toán chi tiết nhƣ sau: + TK 9111: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh. + TK 9112: Lợi nhuận hoạt động tài chính. + TK 9113: Lợi nhuận hoạt động khác. ♦ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ♦ TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối. ♦ Các tài khoản khác liên quan. c. Quy trình hạch toán. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 65
  66. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ngày 31 tháng 12 năm 2008, kế toán khoá sổ kế toán, máy tính sẽ tự thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định các kết quả kinh doanh - Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511 : 21.913.025.335 Có TK 911: 21.913.025.335 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 :21.087.160.568 Có TK 632:21.087.160.568 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 :430.716.980 Có TK 641:430.716.980 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 :196.006.294 Có TK 642:196.006.294 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 515 :20.724.452 Có TK 911:20.724.452 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911 :272.557.700 Có TK 635:272.557.700 - Kết chuyển lỗ hoạt động tài chính: Nợ TK 911 :251.833.248 Có TK 4212:251.833.248 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ 4: Nợ TK 911 :17.413.866 Có TK 821:17.413.866 - Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh kỳ 4: Nợ TK 911 :181.727.627 Có TK 4211:181.727.627 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 66
  67. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8912 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển giá vốn hàng hóa kỳ 4. Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 6321 Giá vốn hàng hóa 21.014.863.664 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 21.014.863.664 Số tiền: 21.014.863.664 Bằng chữ: Hai mƣơi một tỷ không trăm mƣời bốn triệu tám sáu mƣơi ba ngàn sáu trăm sáu mƣơi bốn đồng. Kèm theo chứng từ gốc. PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8918 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 5111 Doanh thu bán hàng hóa 21.566.829.478 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 21.566.829.478 Số tiền: 21.566.829.478 Bằng chữ: Hai mƣơi một tỷ năm trăm sáu mƣơi sáu triệu tám trăm hai mƣơi chín ngàn bốn trăm bẩy mƣơi tám đồng. Kèm theo chứng từ gốc. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 67
  68. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8919 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển doanh thu dịch vụ kỳ 4. Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 5113 Doanh thu dịch vụ 346.195.857 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 346.195.857 Số tiền: 346.195.857 Bằng chữ: Ba trăm bốn mƣơi sáu triệu một trăm chín mƣơi năm ngàn tám trăm lăm mƣơi bẩy đồng. Kèm theo chứng từ gốc. PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8920 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển giá vốn dịch vụ kỳ 4. Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 6323 Giá vốn dịch vụ 72.296.904 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 72.296.904 Số tiền: 72.296.904 Bằng chữ: Bẩy mƣơi hai triệu hai trăm chín mƣơi sáu ngàn chín trăm linh bốn đồng. Kèm theo chứng từ gốc. Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 68
  69. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8928 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 6411 Chi phí nhân viên 162.611.000 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 146.504.644 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 4.105.094 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 27.402.146 6415 Chi phí bảo hành 25.583.336 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 49.226.826 6418 Chi phí bằng tiền khác 15.283.934 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 430.716.980 Số tiền: 430.716.980 Bằng chữ: Bốn trăm ba mƣơi ba triệu bẩy trăm mƣời sáu ngàn chín trăm tám mƣơi đồng. Kèm theo chứng từ gốc. PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8946 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển chi phí tài chính kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 635 Chi phí tài chính 272.557.700 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 272.557.700 Số tiền: 272.557.700 Bằng chữ: Hai trăm bẩy hai triệu năm trăm lăm mƣơi bẩy ngàn bẩy trăm đồng. Kèm theo chứng từ Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 69
  70. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8949 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 6421 Chi phí nhân viên quản lý 96.419.500 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 18.171.365 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 79.487.863 6428 Chi phí bằng tiền khác 1.927.566 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 196.006.294 Số tiền: 196.006.294 Bằng chữ: Một trăm chín mƣơi sáu triệu không trăm linh sáu ngàn hai trăm chín mƣơi bốn đồng Kèm theo chứng từ gốc. PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8963 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển doanh thu tài chính kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 515 Doanh thu tài chính 20.724.452 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 20.724.452 Số tiền: 20.724.452 Bằng chữ: Hai mƣơi triệu bẩy trăm hai mƣơi bốn ngàn bốn trăm năm mƣơi hai đồng Kèm theo chứng từ Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 70
  71. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8964 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển lợi nhuận hoạt động tài chính kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 4212 Lợi nhuận hoạt động tài chính 251.833.248 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 251.833.248 Số tiền: 251.833.248 Bằng chữ: Hai trăm lăm mƣơi một triệu tám trăm ba mƣơi ba ngàn hai trăm bốn mƣơi tám đồng. Kèm theo chứng từ PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8965 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 821 Thuế thu nhập doanh nghiệp 17.413.866 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh Số tiền: 17.413.866 Bằng chữ: Mƣời bẩy triệu bốn trăm mƣời ba ngàn tám trăm sáu mƣơi sáu đồng Kèm theo chứng từ PHIẾU KẾ TOÁN Quyển số: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: KC8966 Đối tƣợng: Công ty CP Dầu khí Trƣờng Anh. Địa chỉ: số 939 đƣờng 5 cũ Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – HP. Diễn giải: Kết chuyển lợi nhuận hoạt động kinh doanh kỳ 4 Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có 4211 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 181.727.627 9111 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 181.727.627 Số tiền: 181.727.627 Bằng chữ: Một trăm tám mƣơi một triệu bẩy trăm hai mƣơi bẩy ngàn sáu trăm hai mƣơi bẩy đồng Kèm theo chứng từ Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 71
  72. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 ( Trích tháng 12 năm 2008 ) Ngày Chứng từ ghi sổ Số Số phát sinh Diễn giải tháng Ngày hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK 1 2 3 4 5 6 7 Số trang trƣớc chuyển sang 31/12/08 KC8912 31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán kỳ 4 9111 21.014.863.664 31/12/08 KC8912 31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán kỳ 4 6321 21.014.863.664 31/12/08 KC8918 31/12/08 Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa kỳ 4 5111 21.566.829.478 31/12/08 KC8918 31/12/08 Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa kỳ 4 9111 21.566.829.478 31/12/08 KC8919 31/12/08 Kết chuyển doanh thu dịch vụ kỳ 4 5113 346.195.857 31/12/08 KC8919 31/12/08 Kết chuyển doanh thu dịch vụ kỳ 4 9111 346.195.857 31/12/08 KC8920 31/12/08 Kết chuyển giá vốn dịch vụ kỳ 4 9111 72.296.904 31/12/08 KC8920 31/12/08 Kết chuyển giá vốn dịch vụ kỳ 4 6323 72.296.904 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 162.611.000 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6411 162.611.000 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 146.504.644 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6412 146.504.644 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 4.105.094 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6413 4.105.094 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 27.402.146 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6414 27.402.146 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 25.583.336 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6415 25.583.336 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 49.226.826 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6417 49.226.826 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 9111 15.283.934 31/12/08 KC8928 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6418 15.283.934 31/12/08 KC8946 31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chính kỳ 4 9111 272.557.700 31/12/08 KC8946 31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chính kỳ 4 635 272.557.700 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 9111 96.419.500 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 6421 96.419.500 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 9111 18.171.365 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 6424 18.171.365 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 9111 79.487.863 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 6427 79.487.863 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 9111 1.927.566 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 72
  73. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 31/12/08 KC8949 31/12/08 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ 4 9428 1.927.566 31/12/08 KC8963 31/12/08 Kết chuyển doanh thu tài chính kỳ 4 515 20.724.452 31/12/08 KC8963 31/12/08 Kết chuyển doanh thu tài chính kỳ 4 911 20.724.452 31/12/08 KC8964 31/12/08 Kết chuyển lợi nhuận HĐTC kỳ 4 4212 251.833.248 31/12/08 KC8964 31/12/08 Kết chuyển lợi nhuận HĐTC kỳ 4 911 251.833.248 31/12/08 KC8965 31/12/08 Kết chuyển thuế TNDN trong kỳ 4 911 17.413.866 31/12/08 KC8965 31/12/08 Kết chuyển thuế TNDN trong kỳ4 821 17.413.866 31/12/08 KC8966 31/12/08 Kết chuyển lợi nhuận HĐKD kỳ 4 911 181.727.627 31/12/08 KC8966 31/12/08 Kết chuyển lợi nhuận HĐKD kỳ 4 4211 181.727.627 Cộng cuối năm 181.794.238.930 181.794.238.930 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 73
  74. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SỔ CÁI TK 911 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có sổ tháng ứng 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ 01/10/2008 31/12/08 KC8810 31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán kỳ 4 6321 21.014.863.664 31/12/08 KC8818 31/12/08 Kết chuyển giá vốn dịch vụ kỳ 4 6323 72.296.904 31/12/08 KC8813 31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chín kỳ 4 635 272.557.700 31/12/08 KC8811 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6411 162.611.000 31/12/08 KC8811 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6412 146.504.644 31/12/08 KC8811 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng kỳ 4 6413 4.105.094 31/12/08 KC8811 31/12/08 K/c chi phí bán hàng kỳ 4 6414 27.402.146 31/12/08 KC8811 31/12/08 K/c chi phí bán hàng kỳ 4 6415 25.583.336 31/12/08 KC8811 31/12/08 K/c chi phí bán hàng kỳ 4 6417 49.226.826 31/12/08 KC8811 31/12/08 K/c chi phí bán hàng kỳ 4 6418 15.283.934 31/12/08 KC8814 31/12/08 K/c chi phí QLDN kỳ 4 6421 96.419.500 31/12/08 KC8814 31/12/08 K/c chi phí QLDN kỳ 4 6424 18.171.365 31/12/08 KC8814 31/12/08 K/c chi phí QLDN kỳ 4 6427 79.487.863 31/12/08 KC8814 31/12/08 K/c chi phí QLDN kỳ 4 6428 1.927.566 31/12/08 KC8816 31/12/08 K/c doanh thu bán hàng hoá kỳ 4 5111 21.566.829.478 31/12/08 KC8817 31/12/08 K/c doanh thu dịch vụ kỳ 4 5113 346.195.857 31/12/08 KC8815 31/12/08 K/c doanh thu tài chính kỳ 4 515 20.724.452 31/12/08 KC8964 31/12/08 K/c lợi nhuận hoạt động TC 4212 251.833.248 91/12/08 KC8965 91/12/08 K/c thuế thu TNDN trong kỳ 4 821 17.413.866 31/12/08 KC8966 31/12/08 K/c lợi nhuận hoạt động KD kỳ 4 4211 181.727.627 Cộng phát sinh 22.185.583.035 22.185.583.035 Số dƣ 31/12/2008 Sinh Viên: Hồ Hải Hƣờng – QT 902K 74