Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty than Cao Sơn - Đặng Thị Thoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty than Cao Sơn - Đặng Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_tscd_tai_cong.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty than Cao Sơn - Đặng Thị Thoa
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Lời mở đầu Trong thời đại khoa kỹ thuật phát triển nh• hiện nay cùng với nền kinh tế thị tr•ờng đang mở cửa và hội nhập quốc tế đã đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất những cơ hội và thách thức mới. Mỗi doanh nghiệp muốn tạo đ•ợc chỗ đứng trên th•ơng tr•ờng và đảm bảo mục tiêu phát triển cần phải có tiềm lực về tài chính, sản phẩm hàng hoá dịch vụ sản xuất phải có chất l•ợng cao phù hợp với nhu cầu thị tr•ờng, tạo đ•ợc uy tín với khách hàng.Một trong những vị trí quan trọng khẳng định vị trí tài chính của Doanh nghiệp là TSCĐ.TSCĐ là bộ phận chủ yếu của t• liệu lao động,là cơ sở vật chất của doanh nghiệp.TSCĐ thể hiện tiềm lực về vốn cố định và chiếm tỉ trọng cao trong tổng tài sản của doanh nghiệp . Để tạo đà cho sự phát triển vững chắc và đạt hiệu quả cao nhất các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc đổi mới dây chuyền công nghệ sản xuất,mua sắm các máy móc thiết bị,sửa chữa và nâng cấp những cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có đặc biệt là những TSCĐ của doanh nghiệp Do đó TSCĐ giữ vai trò đặc biệt quan trọng và tính chất quyết định trong quá trình tạo ra sản phẩm hàng hoá,là nhân tố quan trọng trong kế hoạch hạ giá thành sản phẩm tạo •u thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị tr•ờng. Thông qua việc trang bị tài sản cố định của doanh nghiệp có thể đánh giá đ•ợc năng lực sản xuất của doanh nghiệp đó, dây truyền công nghệ tiên tiến hay lạc hậu.Câu hỏi đặt ra làm thế nào để quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có một chế độ quản lý thích hợp và toàn diện tài sản cố định từ quản lý chi tiết đến tổng hợp, tình hình tăng giảm về số l•ợng và giá trị sử dụng hợp lý, đầy đủ. Vì vậy, phải xây dựng chế độ quản lý tài sản cố định một cách khoa học và hợp lý thông qua công cụ đắc lực là kế toán tài sản cố định. Qua đó giúp nhà quản lý nắm đ•ợc khả năng tài chính, khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV là Doanh nghiệp Nhà n•ớc hạch toán độc lập thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam - TKV cũng đứng tr•ớc những vấn đề làm thế nào để trang bị quản lý và sử dụng có hiệu quả, phát huy hết năng lực tài sản cố định hiện có.Cho đến nay sản xuất kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển đã có những thành quả đáng kể. Thành công đó nhờ một phần không nhỏ của công tác quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định của doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò, tầm quan trọng của công tác hạch toán tài sản cố định trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, trên cơ sở những kiến thức đã học và qua tìm hiểu thực tế về tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV.Cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kế toán đặc Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Vĩnh và các cô chú trong phòng kế toán tài chính công ty, em đã chọn đề tài:” Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại Công ty than Cao Sơn” làm chuyên đề luận văn tốt nghiệp.Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chuyên đề gồm 3 ch•ơng: Ch•ơng1: Những vấn đề lí luận cơ bản về kế toán Tài Sản Cố Định trong các Doanh nghiệp. Ch•ơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán Tài Sản Cố Định tại Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV Ch•ơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán Tài Sản Cố Định tại công ty Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 2
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ch•ơng 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về kế toán Tài Sản Cố Định trong các Doanh nghiệp. 1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác hoạch toán, quản lý, sử dụng tài sản cố định (TSCĐ). Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào đó là: T• liệu lao động, đối t•ợng lao động và lao động sống. Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất kỹ thuật, là nhân tố quan trọng đảm bảo cho sản xuất và tái sản xuất mở rộng, nó là th•ớc đo năng lực sản xuất và quyết định khối l•ợng sản xuất của doanh nghiệp. Việc đầu t• trang bị và tổ chức quản lý, sử dụng TSCĐ một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao đ•ợc năng suất lao động, giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất l•ợng sản phẩm. Từ đó có thể làm tăng khả năng cạnh tranh của những sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và cung ứng trên thị tr•ờng. Để đáp ứng yêu cầu quản lý trên, kế toán TSCĐ với t• cách là một công cụ quản lý kinh tế tài chính phải phát huy các nhiệm vụ vai trò chức năng của mình: tồ chức ghi chép phản ánh, tập hợp một cách chính xác đầy đủ kịp thời về số l•ợng và giá trị hiện có, nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm đầu t•, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong giá trị sử dụng, tính phân bổ chính xác khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm thu hồi lại giá trị của TSCĐ. 1.2 Mục đích,đối t•ợng,nội dung nghiên cứu chuyên đề 1.2.1 Mục đích nghiên cứu chuyên đề Thông qua việc hạch toán tài sản cố định tìm hiểu đặc thù của TSCĐ nhằm quản lý chúng một cách khoa học, đồng thời giám sát chi phí sử dụng tài sản cố định và kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản cố định đúng chính sách, chế độ tài chính. 1.2.2 Đối t•ợng nghiên cứu của chuyên đề - Chế độ, chính sách về quản lý TSCĐ. - Các TSCĐ tại Công ty cổ phần than Cao Sơn. - Tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ tại các đơn vị sử dụng. - Công tác hạch toán nghiệp vụ phát sinh liên quan TSCĐ tại Công ty 1.2.3 Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận về TSCĐ và công tác hạch toán TSCĐ. - Tìm hiểu thực tế công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần than Cao Sơn. - Một số đề suất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần than Cao Sơn - TKV. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3 Những vấn đề cơ bản về Kế toán tài sản cố định trong Doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm và đặc điểm 1.3.1.1 Khái niệm. TSCĐ là những t• liệu lao động có đủ tiêu chuẩn theo quy định để đ•ợc xếp vào TSCĐ hữu hình hoặc vô hình Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 16 (IAS16) tài sản đ•ợc sử dụng trong quá trình sản xuất, cung cấp hàng hoá dịch vụ, hoặc cho các mục đích hành chính và có thời gian sử dụng nhiều hơn một kỳ kế toán đ•ợc gọi là TSCĐ. 1.2.1.2 Đặc điểm Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ có đặc điểm là: - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ đ•ợc hình thái vật chất ban đầu đến khi h• hỏng phải loại bỏ. - Giá trị TSCĐ bị hao mòn dần với những TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuát kinh doanh và giá trị của chúng đ•ợc dịch chuyển dần dần, từng phần vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động khác: nh• hoạt động phúc lợi, sự nghiêp, dự án, giá trị TSCĐ bị tiêu dùng dần trong quá trình sử dụng. Đối với TSCĐ vô hình, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì cũng bị hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật. Do những đặc điểm nêu trên đòi hỏi TSCĐ phải đ•ợc quản lý chặt chẽ để sử dụng hiệu quả trên cả hai ph•ơng diện: hiện vật và giá trị. Về hiện vật, cần phải kiểm tra chặt chẽ việc bảo quản, tình hình sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó có kế hoạch sử dụng hợp lý, sửa chữa, bảo quản kịp thời. Về mặt giá trị, phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn đầu t• ban đầu để tái sản xuất TSCĐ đã thu hồi và có ph•ơng pháp đầu t• một cách kịp thời. 1.3.2. Vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. TSCĐ là điều kiện hình thành và duy trì hoạt động của doanh nghiệp, không có một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh mà không có TSCĐ. Trong các doanh nghiệp mỏ, TSCĐ luôn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản, từ 60 - 70% đối với mỏ hầm lò và 70 - 80% đối với mỏ lộ thiên. Do đó TSCĐ là một trong những cơ sở, tiền đề để doanh nghiệp hoạch định chiến l•ợc và xây dựng kế hoạch sản xuất và phát triển thị tr•ờng. TSCĐ trong các doanh nghiệp mỏ là điều kiện để xác định quy mô của doanh nghiệp, xác định khả năng tận dụng lợi thế về quy mô, tăng khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.3 Phân loại, đánh giá tài sản cố định. 1.3.3.1. Phân loại tài sản cố định. a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện vật chất kết hợp với tính chất đầu t• Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp đ•ợc phân thành: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính * TSCĐ hữu hình. TSCĐ hữu hình là các t• liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể, có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nh•ng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam , Một t• liệu lao động nếu thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn d•ới đây thì đ•ợc coi là tài sản cố định: - Chắc chắn thu đ•ợc lợi ích kinh tế trong t•ơng lai t• việc sủ dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải đ•ợc xác định một cách đáng tin cậy. - Có thời gian sử dụng từ trên 1 năm trở nên. - Có giá trị theo quy định hiện hành ( từ 10 triệu đồng trở lên). Thuộc loại tài sản này gồm có: + Nhà cửa, vật kiến trúc:là TSCĐ của Doanh Nghiệp đ•ợc hình thành sau quá trình thi công và xây dung như nhà kho,xưởng sản xuất,cửa hàng . + Thiết bị, dụng cụ quản lý: thiết bị sử dụng trong công tác hoạt động sản xuất kinh doanh nh• thiết bị điện tử,máy tính + Máy móc, thiết bị : là tất cả máy móc thiết bị sử dụng trong sản xuất kinh doanh nh• máy móc thiết bị động lực,máy móc thiết bị công nghệ + Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm. + Ph•ơng tiện vận tải,truyền dẫn nh• ôtô,máy kéo,tàu thuyền sử dụng vận chuyển và thiếtbị truyền dẫn nh• đ•ờng ống dẫn n•ớc,dẫn hơi,dẫn khí + Tài sản cố định khác. TSCĐ vô hình. Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nh•ng xác định đ•ợc giá trị và phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Thuộc loại này gồm có: + Quyền sử dụng đất. + Phần mềm máy vi tính. + Quyền phát hành. + Giấy phép, giấy chuyển nh•ợng quyền. + Bản quyền, bằng sáng chế. + TSCĐ vô hình khác. + Nhãn hiệu hàng hoá. TSCĐ thuê tài chính: Là những TSCĐ mà Doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính và thoả mãn các tiêu chuẩn của thuê tài chính TSCĐ. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 5
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Theo cách phân loại này cho biết kết cấu của từng loại TSCĐ theo đặc tr•ng kỹ thuật Công ty có những loại TSCĐ nào,tỷ trọng của từng loại của TSCĐ chiếm trong tổng nguyên giá TSCĐ là bao nhiêu? Điều này giúp cho Công ty quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý,xác định cụ thể thời gian hữu ích của TSCĐ để từ đó có biện pháp trích khấu hao một cách hợp lý. c. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành. Theo cách phân loại này, TSCĐ đ•ợc phân thành các loại sau: - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đ•ợc cấp. - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay. - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung. - TSCĐ liên doanh liên kết với đơn vị trong và ngoài n•ớc. - TSCĐ đ•ợc viện trợ, biếu tặng. Qua cách phân loại này ta biết đ•ợc TSCĐ của Doanh nghiệp đ•ợc hình thành từ nguồn vốn nào để từ đó có kế hoặch đầu t• hợp lý trong việc mua sắm TSCĐ d. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng và công dụng. Theo cách phân loại này, TSCĐ đ•ợc phân thành: - TSCĐ đang dùng. - TSCĐ ch•a dùng. - TSCĐ không cần dùng. - TSCĐ chờ thanh lý. Cách phân loại này cho thấy tình hình sử dụng TSCĐ thực tế của doanh nghiệp, từ đó có ph•ơng h•ớng cụ thể với việc sử dụng tài sản cho hiệu quả nhất. 1.3.3.2. Đánh giá tài sản cố định. Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. Trong mọi tr•ờng hợp, TSCĐ phải đ•ợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy, việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh đ•ợc tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. a. Đánh giá TSCĐ theo Nguyên giá Nguyên giá của TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đ•ợc tài sản đó và đ•a vào vị trí sẵn sàng sử dụng. * Nguyên giá TSCĐ hữu hình. - TSCĐ do mua sắm.Nguyên giá đ•ợc xác định theo 2 tr•ờng hợp: Nguyên giá TSCĐ mua sắm gồm giá mua thực tế phải trả (đã trừ các khoản chiết khấu th•ơng mại hoặc giảm giá đ•ợc h•ởng) và cộng với các khoản thuế không đ•ợc hoàn lại (nếu có) cùng với các khoản phí tổn mới chi ra liên quan đến việc đ•a TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng ( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, thuế tr•ớc bạ, chi phí sửa chữa tân trang ) trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm,phế liệu do chạy thử Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 6
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá,dịch vụ thuộc đối t•ợng chịu thuế GTGT tính theo ph•ơng pháp khấu trừ thì kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua ch•a có thuế giá trị gia tăng ( GTGT ). Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá,dịch vụ thuộc đối t•ợng không chịu thuế GTGT,hoặc chịu thuế GTGT tính theo ph•ơng pháp trực tiếp,hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp,dự án,phúc lợi ,kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. - TSCĐ do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao: Nguyên giá là giá trị quyết toán của công trình xây dựng cùng với khoản chi phí khác có liên quan và thuế tr•ớc bạ (nếu có). - TSCĐ do bên nhận thầu ( Bên B) bàn giao: Nguyên giá là giá phải trả cho bên B cộng với các khoản phí tổn mới tr•ớc khi dùng (chạy thử, thuế tr•ớc bạ ) và trừ đi các khoản giảm giá( nếu có). - TSCĐ hữu hình mua trả chậm.: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm đ•ợc thanh toán theo ph•ơng thức trả chậm đ•ợc phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đ•ợc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạch toán. - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dung hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dung hoặc tự chế cộng với chi phí lắp đạt chạỵ thử. - TSCĐ hữu hình mua d•ới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua d•ới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không t•ơng tự hoặc với một tài sản khác,đ•ợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về,hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi,sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc t•ơng đ•ơng tiền trả thêm hoặc thu về. - TSCĐ đ•ợc cấp, đ•ợc điều chuyển đến: + Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ ở đơn vị cấp (hoặc giá trị thực tế của Hội đồng giao nhận) cộng với chi phí vận chuyển bốc dỡ, chạy thử (nếu có). + Nếu điều chuyển giữa đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: Nguyên giá, giá trị còn lại và số trích hao luỹ kế đ•ợc ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí tổn mới tr•ớc khi dùng đ•ợc phản ánh vào chi phí kinh doanh mà không tính vào nguyên giá. - TSCĐ góp vốn liên doanh, nhận tặng th•ởng, viện trợ, nhận lại vốn góp liên doanh: Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cùng với các phí tổn mới tr•ớc khi dùng ( nếu có). Nguyên giá TSCĐ đ•ợc xác định khi tăng TSCĐ và hầu nh• không thay đổi trong suốt quá trình TSCĐ tồn tại ở doanh nghiệp,chỉ thay đổi trong tr•ờng hợp: Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng a) Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà n•ớc b) Xây lắp trang bị thêm cho TSCĐ c) Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích,hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng d) Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất l•ợng sản phẩm sản xuất ra. e) áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với tr•ớc f) Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ. Khi thay đổi nguyên giá Doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và phải xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá,giá trị còn lại,số khấu hao luỹ kế để phản ánh kịp thời vào sổ sách *Nguyên giá của TSCĐ vô hình Nguyên giá TSCĐ mua sắm gồm giá mua thực tế phải trả (đã trừ các khoản chiết khấu th•ơng mại hoặc giảm giá đ•ợc h•ởng) và cộng với các khoản thuế không đ•ợc hoàn lại (nếu có) cùng với các khoản phí tổn mới chi ra liên quan đến việc đ•a TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng ( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, thuế tr•ớc bạ, chi phí sửa chữa tân trang ) Tr•ờng hợp quyền sử dụng đất đ•ợc mua cùng với nhà cửa vật kiến trúc trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đ•ợc xác định riêng biệt và đ•ợc xác định là TSCĐ vô hình. Các tr•ờng hợp còn lại hạch toán t•ơng tự nh• tài sản cố định hữu hình. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ vô hình bao gồm: + Chi phí thành lập doanh nghiệp + Chi phí đào tạo nhân viên + Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn tr•ớc hoạt động của Doanh Nghiệp mới thành lập + Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu + Chi phí chuyển dịch địa điểm đ•ợc ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh * Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính. Khi thuê dài hạn TSCĐ, bên thuê căn cứ vào các chứng cứ và các bên chứng từ liên quan do bên thuê chuyển đến để xác định nguyên giá tài sản cố định đi thuê. Nói cách khác, nguyên giá ghi sổ TSCĐ thuê dài hạn đ•ợc căn cứ vào nguyên giá do bên thuê chuyển giao. Ngoài ra, bên thuê đ•ợc tính vào nguyên giá TSCĐ đi thuê các chi phí phát sinh ban đầu trực tiếp liên quan đến đi thuê nh• các chi phí đàm phán, giao dịch Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 8
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng b. Giá trị còn lại của tài sản cố định. Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và h• hỏng dần tạo ra giá trị hao mòn.Vậy trong quá trình sử dụng TSCĐ ngoài việc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá cần phải xác định giá trị còn lại của TSCĐ. Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Gía trị Hao mòn luỹ kế của TSCĐ Chỉ tiêu giá trị còn lại của TSCĐ cho phép doanh nghiệp xác định số vốn đầu t• ch•a thu hồi và thông qua đó để đánh giá đ•ợc thực trạng về TSCĐ của đơn vị, nhờ đó ra quyết định đầu t• bổ sung, sửa chữa, đổi mới TSCĐ. 1.3.4 Nguyên tắc kế toán.TSCĐ 1.3.4.1 Kế toán chi tiết TSCĐ Để đảm bảo yêu cầu quản lý TSCĐ phải tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ và thực hiện chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán và đơn vị sử dụng. * Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng và bảo quản. Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn trách nhiệm sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận góp phần nâng cao trách nhiệm và hiệu quả sử dụng TSCĐ. Tại nơi sử dụng, bảo quản( phòng, ban, phân x•ởng, tổ đội sản xuất ) sử dụng "Sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng" để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ do từng đơn vị quản lý và sử dụng. Mỗi đơn vị sử dụng phải mở một sổ kế toán riêng, trong đó ghi thứ tự thời gian phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ. * Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán doanh nghiệp. Tại bộ phận kế toán doanh nghiệp, kế toán sử dụng " Thẻ tài sản cố định" và "Sổ tài sản cố định toàn doanh nghiệp" để theo dõi tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ. Khi có TSCĐ tăng lên doanh ghiệp phải thành lập ban nghiệm thu kiểm nhận TSCĐ.Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập “ Biên bản giao nhận TSCĐ”.Biên bản này lập cho từng đối tượng TSCĐ.Với những TSCĐ cùng loại,giao nhận cùng một lúc,do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung 1 biên bản.Từ đây phòng kế toán phảI sao cho mối đối t•ợng 1 bản l•u vào hồ sơ riêng.Hồ sơ chứng từ gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ,các bản sao tàI liệu kế toán,các hoá đơn giấy tờ vận chuyển bốc dỡ. Căn cứ vào hồ sơ,phòng kế toán có thể hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất theo dõi trên thẻ TSCĐ và sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ. - Thẻ TSCĐ: do kế toán lập cho từng đối t•ợng ghi TSCĐ của doanh nghiệp. Thẻ đ•ợc thiết kế thành các phần để phản ánh các chỉ tiêu giá trị TSCĐ: Nguyên giá, đánh giá lại, giá trị còn lại.Thẻ TSCĐ đ•ợc lập 1 bản và do phòng kế toán theo dõi,phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐ đ•ợc bảo quản tạp trung tại hòm thẻ,trong đó chia làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo nhóm TSCĐ,chi tiết theo đơn vị sử dụng và số hiệu tài Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 9
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng sản.Mỗi 1 nhóm này đ•ợc lập chung 1 phiếu hạch toán tăng giảm hàng tháng trong năm. - Thẻ TSCĐ gồm 4 phần: + Thể hiện các vấn đề chung của TSCĐ đó ( Năm sản xuất,n•ớc sản xuất,số hiệu,quy cách,bộ phận quản lý sử dụng,năm đ•a vào sử dụng,công suất thiết kế ) + Phản ánh nguyên giá TSCĐ từ khi TSCĐ xuất hiện ở doanh nghiệp, Gía trị hao mòn TSCĐ hằng năm và cộng dồn. + Kể các phụ tùng,dụng cụ kèm theo. + Phản ánh giảm TSCĐ trong đó ghi rõ lý do giảm và thời gian giảm - Sổ TSCĐ: Đ•ợc mở theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao của các nhóm,các loại TSCĐ trong doanh nghiệp.Một sổ theo dõi chi tiết TSCĐ gồm các chỉ tiêu: Tên tài sản,đơn vị sử dụng,năm đăng ký trích khấu hao,nguyên giá TSCĐ,nguồn hình thành TSCĐ,Mức trích khấu hao ngày,tháng năm của TSCĐ. Căn cứ để ghi vào thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ là các chứng từ về tăng, giảm và các chứng từ gốc liên quan: Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành Biên bản đánh giá lại TSCĐ Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ. Các tài liệu kỹ thuật liên quan. 1.3.4.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ a) Tài khoản sử dụng Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình: dùng để phản ánh tình hình hiện có,biến động tăng giảm của TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp theo Nguyên giá ( trừ TSCĐ thuê ngoài ) - Bên nợ:Các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá ( do xây dựng cơ bản ( XDCB ) hoàn thành bàn giao,do mua sắm,do nhận góp vốn liên doanh,do đ•ơc cấp,biếu tặng,tài trợ,do đánh giá lại ) - Bên có:Các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá ( do thanh lý,nh•ợng bán,đem góp vốn liên doanh,do điều chuyển cho đơn vị khác ) - Số d• bên nợ:Nguyên giá TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp TàI Khoản 212 “ Tài sản cố định thuê tài chính” - Bên nợ: NG TSCĐ thuê tài chính tăng lên - Bên có: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do hoàn trả hoặc mua lại - D• nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có TàI Khoản 213 ‘ Tài sản cố định vô hình” - Bên nợ: Các nghiệp cụ làm tăng TSCĐ vô hình Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 10
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Bên có: Các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ vô hình - D• nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có. TàI khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ”: dùng để phản ánh giá trị hao mòn - Bên nợ: phản ánh các TSCĐ làm giảm giá trị hao mòn ( thanh lý,nh•ợng bán ) - Bên có: Phản ánh các tài sản làm tăng giá trị hao mòn ( trích khấu hao,đánh giá tăng ) Ngoài các tài khoản cơ bản trên kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác. b) Kế toán tổng hợp tăng,giảm TSCĐ Hữu Hình Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình Tr•ờng hợp 1: Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT( thuế VAT ) theo ph•ơng pháp khấu trừ Căn cứ vào các chứng từ liên quan,kế toán phản ánh các ngiệp vụ: NV1: TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu,dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ( không phải thông qua quá trình lắp đặt) -Bút toán 1:Phản ánh nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ Nợ TK133 ( 1332): Thuế GTGT đầu vào đ•ợc khấu trừ Có TK 111,112: Thanh toán ngay bằng tiền Có TK 331: Mua chịu - Bút toán 2: Kết chuyển nguồn vốn t•ơng ứng ( kết chuyển phần nguyên giá) + Nếu TSCĐ đ•ợc đầu t• băng quỹ chuyên dùng Nợ TK 414: Nếu dùng quỹ đầu t• phát triển để đầu t• Nợ TK 431 (4312): Nếu dùng quỹ phúc lợi Nợ TK 441: Nếu dùng nguồn vốn XDCB để đầu t• Có TK 411: TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh + Nếu TSCĐ đ•ợc đầu t• bằng nguồn vốn kinh doanh thì không phải ghi Bút toán kết chuyển nguồn vốn. NV2:TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm băng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng( không phải thông qua quá trình lắp đặt) Bút toán 1: ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211 Có TK 111,112,331 : Tổng giá thanh toán bao gồm cả VAT đầu vào Bút toán 2: Kết chuyển nguồn vốn t•ơng ứng Nợ TK 4312: Ghi giảm quỹ phúc lợi Có TK 4313: Ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ NV3: TSCĐ tăng do mua sắm từ nguồn nhập khẩu Bút toán 1:Phản ánh giá nhập khẩu TSCĐ theo tỉ giá giao dịch Nợ TK 211: Gía nhập khẩu TSCĐ theo tỉ giá giao dịch Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nợ ( Có ) TK 635 ( 515 ): Lỗ hoặc lãi +- tỉ giá Có TK 1112,1122: Gía nhập khẩu TSCĐ theo tỉ giá xuất ngoại tệ. Bút toán 2: Phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp vào Nguyên Gía TSCĐ ( Gía tính thuế nhập khẩu là giá nhập khẩu ) Nợ TK 211 Có TK 333 ( 3333): Thuế nhập khẩu. Bút toán 3: Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu phảI nộp Nợ TK 211 Có TK 3332. Bút toán 3:Phản ánh thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu Nợ TK 133 ( 1332 ) Có TK 333 ( 33312 ) NV4: TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm phải thông qua lắp đặt chạy thử trong thời gian dài Bút toán 1: Tập hợp chi phí mua sắm,lắp đặt chạy thử Nợ TK 241 ( 2411): Tập hợp chi phí thực tế Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331,341: Bút toán 2: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ khi hoàn thành,nghiệm thu đ•a vào sử dụng Nợ TK 211 Có TK 241 ( 2411) Bút toán 3: Kết chuyển nguồn vốn giống nh• TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu NV5 : TSCĐ tăng do mua sắm theo ph•ơng thức trả góp Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá và lãi trả góp Nợ TK 211: Nguyên Gía ( Ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 242: Chi phí trả tr•ớc dài hạn( phần lãi trả chậm) Có TK 331: Tổng giá thanh toán Bút toán 2: Định kỳ: + Thanh toán tiền cho ng•ời bán ( bao gồm cả gốc và lãi trả chậm) Nợ TK 331 Có TK 112,12 + Phân bổ lãi trả chậm,trả góp vào chi phí Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 242: Chi phí trả tr•ớc dài hạn NV6:TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm theo hình thức trao đổi - Tr•ờng hợp 1: Gía trị trao đổi bằng nhau ( trao đổi với TSCĐ hữu hình t•ơng tự,không tạo doanh thu) Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 12
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Khi nhận TSCĐ hữu hình đ•a vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 211 : Nguyên Gía TSCĐ hữu hình nhận về,( ghi theo giá trị còn lại của tài sản đem đi trao đổi ) Nợ TK 214: Hao mòn luỹ kế của tài sản đem đi Có TK 211: Nguyên Gía của tài sản đem đi - Tr•ờng hợp 2: Gía trị trao đổi không bằng nhau Bút toán 1: Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem trao đổi Nợ TK 811: Gía trị còn lại của tài sản đem trao đổi Nợ TK 214: Gía trị hao mòn luỹ kế Có TK 211: Giảm Nguyên gía tài sản đem trao đổi Bút toán 2: Phản ánh thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Gía trao đổi theo thoả thuận Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra ( nếu có). Bút toán 3: Ghi tăng TSCĐ hữu hình nhận về do trao đổi Nợ TK 211: Nguyên Gía của tài sản nhận vê ( giá trao đổi ) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào ( nếu có ) Có TK 131: Tổng giá thanh toán Bút toán 4:Phản ánh số tiền thu thêm do giá trị hợp lý của tài sản đem đi > giá trị hợp lý của tài sản nhận về Nợ TK 111,112: Số tiền đã thu thêm Có TK 131 Bút toán 5: Phản ánh số tiền trả thêm do giá trị hợp lý của tài sản đem đi < giá trị hợp lý của tài sản nhận về. Nợ TK 131: Số tiền đã trả thêm Có TK 111,112. NV7: TSCĐ tăng do đánh giá lại TSCĐ hữu hình Bút toán 1: Phần chềnh lệch tăng nguyên giá Nợ TK 211 Có TK 412 Bút toán 2: Phần chênh lệch giá trị hao mòn ( nếu có ) Nợ TK 412 Có TK 214 NV8: TSCĐ hữu hình tăng do doanh nghiệp tự xây dựng Bút toán 1:Tập hợp các chi phí phát sinh trong giai đoạn xây dung cơ bản Nợ TK 2412: Nợ TK 133 Có TK 111,112,152,214,331,334 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 13
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Bút toán 2:Khi XDCB hoàn thành,bàn giao đ•a vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh,căn cứ vào quyết toán XDCB đ•ợc duyệt,kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211 Có TK 2412 Bút toán 3:Kết chuyển nguồn vốn giống nh• TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu NV9: TSCĐ hữu hình tăng do nhận biếu tặng,nhận tài trợ Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá: Nợ TK 211 Có TK 711: Thu nhập khác Bút toán 2: Phản ánh các chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình đ•ợc biếu tặng,đ•ợc tài trợ Nợ TK 211 Có TK 111,112,331 NV10: TSCĐ hữu hình tăng do đ•ợc cấp vốn,đ•ợc điều chuyển từ đơn vị khác đến Nợ TK 211 Có TK 411 NV11: TSCĐ hữu hình tăng do phát hiện thừa qua kiểm kê ( thực tế> sổ sách) Bút toán 1: Bổ sung tăng nguyên giá Nợ TK 211: Nguyên giá Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào ( nếu có ) Có TK 111,331 Bút toán 2: Bổ sung tăng giá trị hao mòn Nợ TK 627,641,642 : tính bổ sung khấu hao đối với TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 4313,466 : tính bổ sung khấu hao đối với TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi,hoạt động sự ngiệp,hoạt động dự án Có TK 214 Bút toán 3: Kết chuyển nguồn vốn t•ơng ứng Nếu thừa ch•a rõ nguyên nhân,trong thời gian chờ xử lý,kế toán ghi Nợ TK 211: Nguyên giá Có TK 214: Gía trị hao mòn ( nếu là TSCĐ đã qua sử dụng ) Có TK 338 (3381): Gía trị còn lại Tr•ờng hợp 2: Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph•ơng pháp trực tiếp hoặc thuế GTGT đầu vào của TSCĐ mua về không đ•ợc khấu trừ ( do TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp,hoạt động phúc lợi,ch•ơng trình,dự án,hoạt động SXKD mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT ) thì Nguyên Gía của TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.Vì vậy kế toán không còn sử dụng tài khoản 133. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 14
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình Tr•ờng hợp 1: Đối với Doanh Nghiệp tính thuế GTGT theo ph•ơng pháp khấu trừ NV1: TSCĐ hữu hình giảm do nh•ợng bán Bút toán 1: Xoá sổ Nguyên Gía TSCĐ nh•ợng bán ( căn cứ vào Biên Bản giao nhận TSCĐ) Nợ TK 214: Gía trị hao mòn Nợ TK 811: Gía trị còn lại đ•a vào chi phí khác Có TK 211: Nguyên giá Bút toán 2: Phản ánh doanh thu về nh•ợng bán ( căn cứ vào hoá đơn) Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán Có TK 711 : Doanh thu nh•ợng bán chua có thuế GTGT Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra ( nếu có ). Bút toán 3: Phản ánh các chi phí liên quan đến nh•ợng bán Nợ TK 811: Tập hợp chi phí liên quan đến nh•ợng bán Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào ( nếu có ) Có TK liên quan: 111,112,331,152 NV2: TSCĐ hữu hình giảm do thanh lý Bút toán 1: Xoá sổ Nguyên Gía TSCĐ: Kế toán ghi t•ơng tự nh• nh•ợng bán Bút toán 2: Phản ánh số thu hồi về thanh lý Nợ TK 111,112 : Thu bằng tiền Nợ TK 152,153 : Phế liệu thu hồi nhập kho Nợ TK 131,138 : Bán chịu Có TK 711 : Thu nhập về thanh lý Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra ( nếu có) Bút toán 3: Tập hợp chi phí liên quan đến thanh lý ( tự làm hoặc thuê ngoài) Nợ TK 811: Tập hợp chi phí liên quan đến thanh lý Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào ( nếu có ) Có TK liên quan: 111,112,331,152 NV3:TSCĐ hữu hình giảm do phát hiện thiếu qua kiểm kê (Tr•ờng hợp đối với TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thiếu ch•a rõ nguyên nhân chờ xử lý) Bút toán 1:Phản ánh nguyên giá TSCĐ bị thiếu chờ xử lý Nợ TK 214: Gía trị hao mòn Nợ TK 138 (1381): Gía trị thiếu chợ xử lý ( Gía trị còn lại ) Có TK 211: Nguyên giá Bút toán 2: Khi có quyết định xử lý,căn cứ vào biên bản,kế toán ghi: Nợ TK111,112,1388,334,811 Có TK 138(1381) Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 15
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng NV4: TSCĐ hữu hình giảm do mang đi góp vốn TSCĐ mang đi góp vốn,do không thuộc quyền sử dụng của Doanh nghiệp nữa,nên đ•ợc coi nh• khấu hao hết giá trị 1 lần.Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp đ•ợc chấp thuận với gia trị còn lại trên sổ kế toán đ•ợc hạch toán vào TK 811 hoặc TK 711,kế toán ghi: Nợ TK 128:Gía trị vốn góp đ•ợc chấp thuận ( Góp ngắn hạn) Nợ TK 222,223,228: Gía trị vốn góp đ•ợc chấp thuận ( Góp dài hạn) Nợ TK 214: Gía trị hao mòn luỹ kế ( nếu có ) Nợ (Có) TK 811 (711): Chênh lệch đánh giá lại Có TK 211: Nguyên giá NV5: TSCĐ hữu hình giảm do trả lại vốn góp Doanh nghiệp trả lại vốn góp khi hết hạn hợp đồng liên doanh,liên kết hoặc khi các bên tham gia rút vốn về Bút toán 1:Xoá sổ Nguyên giá TSCĐ đã trả cho bên tham gia góp vốn Nợ TK 411: Gía trị còn lại Nợ TK 214: Gía trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá Bút toán 2: Thanh toán nốt số vốn góp còn lại do giá thoả thuận của TSCĐ trao trả nhỏ hơn tổng số vốn đã góp của bên tham gia Nợ TK 411: Chi tiết vốn góp Có TK 111,112: Trả lại bằng tiền Có TK 711: Số phạt vi pham hợp đồng trừ vào số vốn góp phải trả Tr•ờng hợp 2: Đối với DN tính thuế GTGT theo ph•ơng pháp trực tiép Đối với Doanh Nghiệp tính thuế GTGT theo ph•ơng pháp trực tiếp thì trong giá thanh lý,nh•ợng bán TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.Vì vậy trong kỳ kế toán không sử dụng TK 3331. c) Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ vô hình Kế toán biến động tăng TSCĐ vô hình Hầu hết các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ vô hình đ•ợc hạch toán t•ơng tự nh• tăng TSCĐ hữu hình.Ngoài ra: NV1: TSCĐ vô hình tăng do đ•ợc giao quyền sử dụng đất có thời hạn Nợ TK 213 Có TK 411 ( 4111) NV2:TSCĐ vô hình tăng do mua sắm là nhà cửa,vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất,đ•a vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 211: Nguyên Gía TSCĐ hữu hình ( chi tiết nhà cửa,vật kiến trúc) Nợ TK 213: Nguyên Gía TSCĐ vô hình ( chi tiết quyền sử dụng đất ) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 16
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kế toán biến động giảm TSCĐ vô hình Hầu hết các nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ vô hình đ•ợc hạch toán t•ơng tự nh• giảm TSCĐ hữu hình.Ngoài ra: NV1: Trong tr•ờng hợp TSCĐ vô hình đã khấu hao hết ( Trích đủ khấu hao ) thì phải xoá sổ TSCĐ vô hình theo bút toán: Nợ TK 214 ( 2143 ) Có TK 213 NV2: Khi xét thấy TSCĐ vô hình không thu đ•ợc lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo hoặc xét thấy không đủ tiêu chuẩn,kế toán ghi giảm TSCĐ vô hình Nợ TK 214: Gía trị hao mòn luỹ kế Nợ TK 623,627,641,642: Gía trị còn lại nhỏ đ•ợc tính hết vào chi phí Nợ TK 142.242: Gía trị còn lại lớn phải phân bổ dần Có TK 213: Nguyên giá. e) Kế toán hao mòn và khấu hao tài sản cố định. - Hao mòn ( HM) và khấu hao ( KH) TSCĐ. Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn. Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,do bào mòn tự nhiên,do tiến bộ kỹ thuật TSCĐ bị hao mòn dưới hai hình thức: - Hao mòn hữu hình: là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do các TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và do các nguyên nhân tự nhiên. - Hao mòn vô hình: là sự giảm sút thuần tuý về giá trị của TSCĐ do nguyên nhân tiến bộ khoa học kỹ thuật gây ra. Đối với những TSCĐ đ•ợc sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phần giá trị hao mòn của chúng đ•ợc chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đ•ợc sáng tạo ra phần giá trị hao mòn đó đ•ợc gọi là giá trị khấu hao TSCĐ. Nh• vậy, về bản chất, giá trị hao mòn TSCĐ chính là phần giá trị TSCĐ bị hao mòn và dịch chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. Mọi tài sản cố định hiện có của Doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất,kinh doanh ( gồm cả tài sản ch•a dùng,không cần dùng,chờ thanh lý ) đều phải trích khấu hao đ•a vào chi phí theo quy định hiện hành. +) Khấu hao đối với TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đựoc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng +) Khấu hao đối với TSCĐ ch•a dùng,không cần dùng hoặc đang chờ thanh lý đ•ợc hạch toán vào chi phí khác Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đ•ợc thực hiên từ ngày ( theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm Doanh nghiệp không đ•ợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nh•ng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Đối với những TSCĐ ch•a khấu hao hết nh•ng đã bị hỏng thì Doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân để quy trách nhiệm đền bù hoặc tính vào chi phí khác phần Gía trị còn lại Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp,dự án hoặc dùng vào mục đích phúc lợi thì không phải trích khấu hao mà chi tính hao mòn TSCĐ vào cuối năm. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao, bao gồm: - TSCĐ thuộc dự trữ Nhà n•ớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ. - TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp nh• nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn đ•ợc đầu t• bằng quỹ phúc lợi. - TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, Nhà n•ớc giao cho doanh nghiệp quản lý. - TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh. Đối với TSCĐ vô hình,phải tuỳ thời gian phát huy hiệu quả để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ đ•ợc đ•a vào sử dụng ( Theo hợp đồng,cam kết, quyết định của cấp có thẩm quyền).Riêng đối với TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thì chỉ trích khấu hao đối với quyền sử dụng đất xác định đ•ợc thời hạn sử dụng.Nếu không xác định đ•ợc thì không trích khấu hao Đối với TSCĐ thuê tài chính,trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao trong thời gian thuê theo hợp đồng tính vào chi phí sản xuất,kinh doanh,đảm bảo thu hồi vốn. - Ph•ơng pháp tính khấu hao Ph•ơng pháp khấu hao đ•ờng thẳng Theo ph•ơng pháp này,số khấu hao hằng năm không đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao bình = quân năm Thời gian sử dung ( năm ) Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 18
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ph•ơng pháp khấu hao theo số d• giảm dần có điều chỉnh Theo ph•ơng pháp này số khấu hao hằng năm giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản Mức trích khấu hao Giá trị còn lại Hằng năm của TSCĐ = của TSCĐ * Tỉ lệ khấu hao nhanh Tỉ lệ khấu hao nhanh đ•ợc xác định theo công thức sau: Tỉ lệ khấu hao = Tỉ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều chỉnh nhanh ( % ) ph•ơng pháp đ•ờng thẳng * Tỉ lệ khấu hao TSCĐ theo ph•ơng pháp đ•ờng thẳng: 1 Tỉ lệ khấu hao theo ph•ơng pháp 100 = * đ•ờng thẳng Thời gian sử dụng của TSCĐ - Hệ số điều chỉnh đ•ợc xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh ( lần ) Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm ) 1,5 Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm 6 năm ) 2,5 - Ph•ơng pháp khấu hao theo khối l•ợng sản phẩm Mức trích khấu hao Số l•ợng sản phẩm sản Mức trích khấu hao tháng của TSCĐ = xuất thực tế trong tháng * bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm Nguyên giá của TSCĐ Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị = sản phẩm Tổng sản l•ợng theo công suất thiết kế Thời gian tính khấu hao Thời gian tính khấu hao phụ thuộc vào thời gian sử dụng của TSCĐ.Có nhiều cách xác định thời gian sử dụng của TSCĐ Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 19
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Với TSCĐ hữu hình còn mới,khung thời gian sử dụng TSCĐ trong phụ lục 1,kèm theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12 /2003 của Bộ tr•ởng Bộ Tài Chính. - Với TSCĐ đã qua sử dụng: Gía trị hợp lý của Thời gian sử dụng TSCĐ hữu hình Gía bán của TSCĐ hữu hình của TSCĐ hữu hình = * mới cùng loại hoặc t•ơng Gía bán của TSCĐ hữu hình đ•ơng trên thị tr•ờng mới cùng loại hoặc t•ơng đ•ơng trên thị tr•ờng Khấu hao trích trong tháng liên quan tới nhiều đối t•ợng sử dụng do vậy, căn cứ phản ánh vào từng đối t•ợng chịu chi phí khấu hao TSCĐ, kế toán lập "Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ". Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối t•ợng sử dụng TSCĐ hàng tháng. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ chia thành các cột dọc và cột ngang + Cột dọc: phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối t•ợng sử dụng TSCĐ ( nh• bộ phận sản xuất- TK 623,627,cho bộ phận bán hàng- TK 641,cho bộ phận quản lý doanh nghiệp- TK 642 ) + Cột ngang: phản ánh số khấu hao tính trong tháng tr•ớc,số khấu hao tăng,giảm và số khấu hao phải tính trong tháng này. Cách lập: - Dòng khấu hao đã tính tháng tr•ớc lấy từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng tr•ớc. - Các dòng số khấu hao TSCĐ tăng,giảm tháng này đ•ợc phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan đến số tăng giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ - Dòng số khấu hao phải tính tháng này đ•ợc tính bằng (=) số khấu hao tính tháng tr•ớc cộng (+) với số khấu hao tăng,trừ ( -) số khấu hao giảm trong tháng Ph•ơng pháp hạch toán khấu hao TSCĐ - NV1: Định kỳ ( tháng,quý,năm ) căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao,kế toán tiến hành trích khấu hao đ•a vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 623 ( 6234 ): Khấu hao máy thi công ( Doanh Nghiệp xây lắp ) Nợ TK 627 ( 6274 ): Khấu hao TSCĐ phục vụ phân x•ởng Nợ TK 641 ( 6414 ): Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng Nợ TK 642 ( 6424 ): Khấu hao TSCĐ phục vụ Quản lý doanh nghiệp Nợ TK 241 ( 2412 ): Khấu hao TSCĐ phục vụ Xây dựng cơ bản Nợ TK 811 : Khấu hao TSCĐ ch•a dùng,chờ thanh lý Có TK 214: Số khấu hao TSCĐ phải trích kỳ này. - NV2: Phản ánh số vốn khấu hao phải nộp hoặc đã nộp cho đơn vị cấp trên Nợ TK 411 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 20
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Có TK 111,112,336: Số khấu hao phải nộp hoặc đã nộp cấp trên. - NV3:Cuối năm tài chính,kế toán phải xác định giá trị hao mòn của TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh ( nh• TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp,dự án,phúc lợi) Nợ TK 431: Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá,phúc lợi Nợ TK 466: Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp,dự án Có TK 214: Số hao mòn TSCĐ năm nay e) Kế toán sửa chữa TSCĐ Sửa chữa th•ờng xuyên TSCĐ: Là việc sửa chữa lặt vặt,mang tính duy tu bảo d•ỡng th•ờng xuyên TSCĐ.Do khối l•ợng công việc sửa chữa không nhiều,vì vậy chi phí sửa chữa phát sinh đ•ợc tính thẳng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Nợ TK 627,641,642 Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào ( Nếu thuê ngoài ) Có TK 111,112 Sửa chữa lớn TSCĐ: là việc cải tạo thay thế những bộ phận TSCĐ bị h• hỏng trong quá trình sử dụng hoặc xây lắp,trang bị bổ sung thêm một số bộ phận của TSCĐ.Do khối l•ợng công việc sửa chữa nhiều nên chi phí sửa chữa th•ờng khá cao,thời gian sửa chữa th•ờng kéo dài +) Tr•ờng hợp doanh nghiệp tự làm NV1: Tập hợp chi phí sửa chữa,cải tạo,nâng cấp TSCĐ hữu hình Nợ TK 241 ( 2413 ) Nợ TK 133 ( 1332 ) Có TK 111,112 152 NV2:Khi công việc sửa chữa,nâng cấp TSCĐ hoàn thành đ•a vào sử dụng sau - Nếu thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo quy định về chi phí phát sinh ghi nhận ban đầu: Nợ TK 211 Có TK 241 ( 2413 ). - Nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo quy định về chi phí phát sinh ghi nhận ban đầu: Nợ TK 335 : Tr•ờng hợp đã trích tr•ớc chi phí Sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 623,627,641,642: Gía trị sửa chữa nhỏ tính vào chi phí trong kỳ Nợ TK 142: Gía trị Sửa chữa lớn nhỏ phải phân bổ dần trong 1 năm Nợ TK 242 : Gía trị Sửa chữa lớn lớn phải phân bổ trên 1 năm Có TK 241 ( 2413 ) : Kết chuyển chi phí Sửa chữa lớn TSCĐ +) Tr•ờng hợp doanh nghiệp thuê ngoài - Khi nhận khối l•ợng sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao,căn cứ vào biên bản nghiệm thu,hoá đơn và các chứng từ liên quan: Nợ TK 241 ( 2413 ) Có TK 133 ( 1332 ) Có TK 331 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 21
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 01:Sơ đồ kế toán tăng,giảm TSCĐ hữu hình,vô hình TK 111,112 TK 211,213 TK 811 TSCĐ mua ngoài đưa ngay NG Thanh lý, nhượng bán vào sử dụng trao đổi TK 133 VAT đầu vào TK 214 (Nếu có) GTHM của TSCĐ TK 331 thanh lý, nhượng bán TSCĐ mua trả chậm (Theo gía mua trả ngay) NG GTHM của TSCĐ TK 133 góp vốn liên doanh VAT đầu vào TK 222 (Nếu có) TSCĐ đưa đi góp vốn TK 242 liên doanh Lãi trả chậm TK 811 (phải trả) Nếu đgiá nhỏ hơn TK 241 TSCĐ tăng do đầu tư TK 711 (3387) XDCB hoàn thành Nếu đgiá lớn hơn TK 411 TSCĐ vô hình tăng do TK138(1) nhận XDCB hoàn thành NG TSCĐ Giá trị còn lại TK 222 phát hiện Nhận góp vốn liên doanh thiếu qua bằng TSCĐ kiểm kê TK 214 TK 711 TSCĐtăng do đ•ợc biêu tặng Gía trị hao mòn Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 22
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 02: Hạch toán kế toán khấu hao TSCĐ TK 211, 213 TK 214 TK 627 Giá trị hao mòn của TSCĐ Trích khấu hao tính vào Giảm do thanh lý, nhượng bán chi phí sản xuất TK 641 Trích khấu hao tính vào chi phí bán hàng TK642 Trích khấu hao tính vào chi phí quản lý TK 431 Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá phúc lợi TK 466 Hao mòn TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 23
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 03:Sơ đồ Hạch toán kế toán sửa chữa TSCĐ TK 111, 112, 336 TK 627, 641,642 Chi phí nhỏ sửa chữa TSCĐ tại bộ phận TK 241(3) TK 242 Tự sửa chữa lớn TSCĐ K/c chi phí SCL Hàng kỳ Phát sinh phân bổ TK 331 Thuê ngoài sửa chữa TK 335 TK 133 K/c chi phí Trích trước CF thực tế Hàng tháng theo KH TK 211 Chi phí SCL, Nâng cấp Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 24
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ch•ơng 2: thực trạng kế toán tàI sản cố định tại công ty cổ phần than cao sơn –tkv 2.1 tổng quan về công ty cổ phần than cao sơn Tên Doanh nghiệp : Công ty cổ phần than Cao Sơn-TKV Tên giao dịch Tiếng Anh : Cao Sơn Coal Company Giấy đăng ký kinh doanh số : 2203000748 ngày 02 tháng 01 năm 2007 Mã số thuế : 5700101098 Địa chỉ : Ph•ờng Cẩm Sơn,Thị xã Cẩm Phả,Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại : 0333.862.210 Fax : 0333.863.945 Vốn điều lệ : 100.000.000.000đ Trong đó : Vốn nhà n•ớc 51.000.000.000đ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV là một mỏ than khai thác lộ thiên lớn của Tập đoàn Công nghiệp Than - khoáng sản Việt Nam. Tr•ớc đây, Công ty cổ phần Than Cao Sơn – TKV trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả. Công ty đ•ợc thành lập ngày 06 tháng 06 năm 1974 theo QĐ số 927/LCQLKT1 ngày 16 tháng 5 năm 1974 của Bộ tr•ởng Bộ Điện và Than. Từ tháng 5 năm 1996, Mỏ than Cao Sơn đ•ợc tách ra khỏi Công ty than Cẩm Phả, trở thành một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam theo nghị định số 27 CP ngày 6 tháng 5 năm 1996 của Thủ t•ớng Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Ngày 05 tháng10 năm 2001, Mỏ than Cao Sơn chính thức đ•ợc đổi tên thành Công ty than Cao Sơn, là Doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty than Việt Nam, theo Quyết định số 405/ QĐ - HĐQT Than Việt Nam. Ngày 1/1/2006 Công ty Than Cao Sơn đ•ợc cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty cổ phần Than Cao Sơn – TKV theo quyết định số 2041/QĐ-BCN ngày 8/8/2006 của Bộ Tr•ởng B ộ Công Nghiệp. Trụ sở chính: Ph•ờng Cẩm Sơn-Thị xã Cẩm Phả-Tỉnh Quảng Ninh Đ•ợc sự quan tâm của Đảng và Nhà n•ớc, sự chỉ đạo sáng suốt của Ban Giám đốc Công ty, sự đoàn kết nhất trí nội bộ và cố gắng v•ơn lên của toàn bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV, trong những năm qua, Công ty đã thu đ•ợc những kết quả quan trọng trong sản xuất kinh doanh với lợi nhuận năm sau cao hơn năm tr•ớc, đóng góp đầy đủ vào ngân sách Nhà n•ớc, đảm bảo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho ng•ời lao động. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 25
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng * Ngành nghề kinh doanh Công ty cổ phần Than Cao Sơn là Doanh nghiệp khai thác than lộ thiên, lĩnh vực kinh doanh là khai thác, chế biến và tiêu thụ than. Nghành nghề kinh doanh: Khai thác,chế biến kinh doanh than và các loại khoáng sản khác Xây dựng các công trình mỏ,công nghiệp,dân dụng và san lấp mặt bằng. Chế tạo sửa chữa gia công các thiết bị mỏ,ph•ơng tiện vận tải,các sản phẩm cơ khí. Sản xuất các mặt hàng bằng cao su. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dung Quản lý khai thác cảng và bến thuỷ nội địa Vận tải đ•ờng thuỷ, đ•ờng bộ, đ•ờng sắt Trồng rừng và khai thác gỗ; nuôi trồng thuỷ sản Kinh doanh xuất nhập khẩu, vật t• hàng hoá Kinh doanh ,du lich khách sạn, nhà hàng,ăn uống. Biểu số 01 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2006-2007-2008 TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng vốn kinh doanh Đồng 518 502 861 862 763 084 012 400 1 109 661 160 093 Vốn chủ sở hữu Đồng 97 432 652 710 112 273 108 523 138 196 906 714 2 Doanh thu thực hiên Đồng 941 960 431 907 1 380 523 567 732 1 961 523 327 328 3 Tổng chi phí Đồng 911 411 478 455 1 347 213 252 299 1 902 933 992 417 4 Than tiêu thụ Tấn 2 473 846 2 720 000 3 014 003 5 Lợi nhuận tr•ớc thuế Đồng 30 548 953 452 33 310 315 433 58 589 334 911 6 Số lao động bình quân Ng•ời 3 469 3 541 3 574 7 Tổng quỹ l•ơng Đồng 146 762 653 812 187 903 783 663 223 434 000 000 8 Thu nhập bình quân Đồng 3 710 393 4 422 098 5 209 709 (Nguồn: Trích Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp 3 năm 2006,2007,2008) Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV. - Khâu khoan: Là khâu đầu của quá trình công nghệ khai thác. Tuỳ theo hộ chiếu khoan nổ và chiều cao tầng dùng cho từng loại máy xúc mà các lỗ khoan có chiều sâu và khoáng cách các hàng, các lỗ khoan khác nhau. - Khâu nổ mìn: Công ty dùng các loại vật liệu nổ để bắn mìn làm tơi đất đá. Thuốc nổ ANFO th•ờng và chịu n•ớc là hai loại thuốc nổ chủ yếu đ•ợc sử dụng để phá đá trong công ty. - Khâu bốc xúc đất đá: Dùng các loại máy xúc phối hợp cùng với các ph•ơng tiện vận tải ôtô chở đất đá ra bãi thải. Còn than đ•ợc xúc lên ôtô vận chuyển ra cảng mỏ Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 26
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng hoặc chuyển đến máng ga để rót lên ph•ơng tiện vận tải đ•ờng sắt đi đến Công ty tuyển than Cửa Ông. - Khâu xúc than: Dùng các loại máy xúc than khai thác ở vỉa và than tận thu ở các trụ vỉa chính. - Khâu vận tải: Dùng các loại xe có Ben tự đổ để chuyên chở các loại than và đất đá. - Khâu sàng than: Sử dụng hệ thống sàng rung, sàng xoắn t•ơng đối hiện đại bao gồm 3 hệ thống đặt ở 3 khu vực với nhiệm vụ của khâu sàng là phân loại theo các chủng loại than khác nhau phù hợp với nhu cầu tiêu thụ. - Khâu bốc rót than: * Rót than qua máng ga: Dùng ph•ơng tiện vận tải xe ôtô đổ than trực tiếp vào các ô máng rót xuống tàu, kéo đi tiêu thụ tại tuyển than Cửa Ông. * Rót than tại Cảng: Dùng ph•ơng tiện vận tải xe ôtô chở than từ khai tr•ờng xuống đổ vào bãi sau đó dùng xe gạt, gạt than qua máng rót xuống ph•ơng tiện tàu thuỷ giao cho khách hàng nh• các hộ giấy, điện, đạm, xi măng Khoan Nổ mìn Bốc xúc Đất đá Vận tải Than NK Bãi thải Cảng Cửa Ông Máng ga Cảng Công ty Sàng Sơ đồ 04 : Quy trình công nghệ sản xuất công ty cổ phần than cao sơn 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần than Cao Sơn Theo quyết định số 77 TVN/MCS - TCĐT ngày 06/01/1997, bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV đ•ợc tổ chức theo kiểu Trực tuyến chức năng nhằm tăng c•ờng các mối liên hệ để giải quyết công việc một cách nhanh chóng và có hiệu quả. Theo cơ cấu này, bên cạnh các đ•ờng trực tuyến, còn có các Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 27
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng bộ phận tham m•u có chức năng hỗ trợ điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Do tính chất đặc tr•ng của Doanh nghiệp là khai thác khoáng sản, khối l•ợng công việc trong năm cần thực hiện lớn, mức độ hoàn thành công việc đòi hỏi công tác quản lý hiệu quả. Hiện nay, Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV đang thực hiện quản lý chia theo 3 cấp quản lý: Cấp Công ty, cấp công tr•ờng phân x•ởng, cấp tổ sản xuất. Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Than Cao Sơn đ•ợc thành lập nh• sau: Đứng đầu là Hội Đồng Quản Trị: Thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp Than Khoáng Sản Việt Nam,tiếp theo là : * Ban giám đốc: Do Hội Đồng Quản Trị của Tập Đoàn Công Nghiệp Than Khoáng Sản bổ nhiệm: Giám đốc công ty: là ng•ời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch đ•ợc giao và chịu mọi trách nhiệm về quá trình sản xuất kinh doanh và thực hiện nghiã vụ với nhà n•ớc. * Phó giám đốc sản xuất: Giúp giám đốc điều hành và chỉ huy các phòng ban sau: - Phòng điều khiển sản xuất: Điều hành các đơn vị sản xuất - Phòng KCS: Quản lý chất l•ợng than, chịu trách nhiệm kiểm soát toàn bộ chất l•ợng than bán ra ngoài thị tr•ờng và các ph•ơng án pha trộn chất l•ợng than. - Đội thống kê: Theo dõi và cập nhật toàn bộ thông tin về mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trong kỳ. * Phó Giám đốc kỹ thuật: Giúp giám đốc điều hành hoạt động của các phòng ban sau: - Phòng Kỹ thuật khai thác: Vạch kế hoạch kỹ thuật sản xuất, lập bản đồ kế hoạch khai thác tháng, qúi, năm và các ph•ơng án phòng chống m•a bão, công tác môi tr•ờng. - Phòng Trắc địa - Địa chất: Quản lí trữ l•ợng than, vỉa than, ranh giới Công ty và đo đạc khối l•ợng các loại sản phẩm. - Phòng Xây dựng cơ bản: Phụ trách lĩnh vực đầu t• xây dựng cơ bản và các công trình xây dựng trong Công ty. - Phòng Bảo vệ - Quân sự: Thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ tài sản, an ninh trật tự, ranh giới Công tyvà phụ trách công tác quân sự, phòng cháychữa cháy. - Phòng Y tế: Theo dõi, khám chữa bệnh cho công nhân viên chức của Công ty. - Phân x•ởng Đời sống: Chuẩn bị bữa ăn giữa ca, bồi d•ỡng độc hại cho công nhân viên của Công ty. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 28
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Phân x•ởng Môi tr•ờng và Xây dựng: Giải quyết các công việc liên quan đến công tác môi tr•ờng và xây dựng các công trình phục vụ SXKD của Công ty. * Phó Giám đốc Cơ điện-Vận tải:thay mặt Giám đốc chỉ đạo hoạt động của các phòng ban sau: - Phòng Cơ điện: Phụ trách toàn bộ các thiết bị khai thác nh•: Máy khoan, máy xúc, cần cẩu, trạm điện, hệ thống đ•ờng dây cấp điện, phụ trách công tác phát triển tin học, mạng nội bộ Công ty, của Tập đoàn và các hệ thống thiết bị khác. - Phòng Kỹ thuật vận tải: Phụ trách toàn bộ các loại ôtô và xe gạt của Công ty về kỹ thuật vận hành cũng nh• sửa chữa. - Phòng Đầu t• thiết bị: Chuyên tổ chức các hội nghị đấu thầu, lập kế hoạch và tổ chức mua sắm các loại thiết bị mới. * Kế toán tr•ởng :là ng•ời thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của các phòng ban chức năng sau: - Phòng kế toán tài chính: Quản lí tài chính trong Công ty. - Phòng Lao động tiền l•ơng: Thực hiện công tác quản lý tiền l•ơng và các chế độ chính sách của ng•ời lao động. - Phòng Kế hoạch và Giá thành sản phẩm : Thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quí, năm của Công ty và phụ trách công tác tiêu thụ sản phẩm than và quản lý khoán chi phí, quản lý và theo dõi toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty. - Phòng Vật t•: Chịu trách nhiệm cung ứng vật t• kỹ thuật cho Công ty d•ới sự chỉ đạo của cấp trên. Ngoài ra còn có các Phòng, Ban khác phụ trách về một số lĩnh vực khác nhau trong Công ty nh•: - Phòng Tổ chức đào tạo: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, bố trí đơn vị sản xuất một cách khoa học và phụ trách công tác đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật - Phòng Thanh tra kiểm toán: Thanh tra, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời xử lý các đơn th• khiếu tố và làm công tác kiểm toán nội bộ. - Văn phòng Công ty: Thực hiện đối nội, đối ngoại, quản lý công tác văn th• l•u trữ, công tác thi đua khen th•ởng, tuyên truyền và công tác văn hoá Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 29
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 05: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần than Cao Sơn Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Kế toán tr•ởng sản xuất kỹ thuật cơ điện- vận tải Kế toán Phòng KCS Kỹ thuật Bảo vệ Tổ chức Phòng cơ điện tài chính khai thác quân sự đào tạo Đội thống kê Trắc địa Y tế Kỹ thuật Lao động địa chất Thanh tra vận tải tiền l•ơng kiểm toán Phòng Điều khiển Đầu t• & Xây Phân x•ởng Văn phòng Đầu t• Kế hoạch sản xuất dựng cơ bản đời sống thiết bị Các đơn vị: PX môi tr•ờg - Công tr•ờng: Khai thác 1, 2, 3, 4, cơ và xây dựng Vật t• giới cầu đ•ờng. - Phân x•ởng: Trạm mạng, cảng, cơ điện, ôtô, cấp thoát n•ớc, vận tải 1,2,3 4, 5, 6, 7, 8. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 30
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần than Cao Sơn Công ty cổ phần than Cao Sơn áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Theo hình thức kế toán này, Công ty chỉ tổ chức một bộ máy kế toán trung tâm còn ở các đơn vị trực thuộc đều không có tổ chức kế toán riêng. Kế toán tr•ởng Tổ kế Tổ kế Tổ kế toán Tổ kế Tổ kế toán toán vật t•, toán toán tài l•ơng tài tổng thống chính sản hợp kê Nhân viên kinh tế các Đội thống kê trên khai công tr•ờng, phân tr•ờng x•ởng Sơ đồ 06: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần than Cao Sơn + Kế toán tr•ởng là ng•ời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán tài chính của Công ty. Là ng•ời giúp việc cho Giám đốc về công tác chuyên môn, phổ biến chỉ đạo công tác chuyên môn cho bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm tr•ớc Giám đốc, cấp trên và cơ quan chức năng của Nhà n•ớc về tình hình thực hiện công tác kế toán - tài chính, là ng•ời kiểm tra tình hình hạch toán, huy động vốn. + Tổ kế toán tài chính (05 ng•ời): Có nhiệm vụ theo dõi và kế toán vốn bằng tiền, tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn Ngân hàng, theo dõi và thanh toán tạm ứng cho cá nhân đơn vị trong Công ty. Theo dõi cấp phát các loại vé ăn, vé đi xe ôtô và các khoán công nợ phải thu, phải trả với khách hàng. Lập kế hoạch chi tiêu tài sản phục vụ nhu cầu sản xuất. Lập các báo cáo tài chính theo quy định, theo dõi và hạch toán doanh thu bán hàng. + Tổ kế toán tiền l•ơng ( 04 ng•ời): Tổ chức tập hợp theo dõi, tính toán các khoản tiền l•ơng, tiền th•ởng, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội Hàng kỳ cấp phát tiền l•ơng, tiền th•ởng và các khoản có tính chất l•ơng. + Tổ kế toán vật t• tài sản ( 05 ng•ời): Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định các loại, đồng thời tiến hành theo dõi và quyết toán công tác sửa chữa lớn tài sản trong toàn Công ty. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 31
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng + Tổ kế toán tổng hợp ( 03 ng•ời): Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo tài chính theo quy định của Công ty và theo chế độ báo cáo kế toán. Xác định kết quả kinh doanh và hình thức thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà n•ớc. + Tổ kế toán thống kê (04 ng•ời): Tập hợp theo dõi báo cáo thống kê qua đội thống kê tại khai tr•ờng. Lập và phân tích các báo cáo năng suất thiết bị cung cấp thông tin số liệu công tác điều hành và tổ chức sản xuất. 2.1.4 Đặc điểm hình thức sổ kế toán tại công ty Để phù hợp với quy mô cũng nh• điều kiện thực tế của Công Ty.Hiện nay Công ty cổ phần than Cao Sơn áp dụng hình thức "Nhật ký chứng từ". Các chính sách áp dụng chủ yếu là: *Hệ thống tài khoản mà công ty cổ phần than cao sơn đang áp dụng là hệ thống tàI khoản chế độ kế toán nhà n•ớc ban hành.Các quy định đó là: - Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/ 01 đến 31/ 12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng là Đồng Việt Nam ( VNĐ ) Công ty cổ phần than Cao Sơn đang áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc cùng loại, có cùng một nội dung kinh tế. Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Kế toán lấy số liệu ghi Bên Có của các tài khoản kế toán làm tiêu thức phân loại các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Một Nhật ký chứng từ có thể mở cho một tài khoản hoặc nhiều tài khoản có một nội dung kinh tế giống nhau. Nhật ký chứng từ đ•ợc đánh số liệu liên tục trong từng ngày, từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính kèm , phải đ•ợc kế toán tr•ởng duyệt tr•ớc khi ghi sổ kế toán,khi ghi vào nhật ký chứng từ thì ghi chép theo quan hệ đối ứng tài khoản (tài khoản cấp 1).vì vậy,tổng số cộng cuối tháng ở nhật ký chứng từ chính là số liệu để ghi vào sổ cái. Cơ sở để ghi chép Nhật ký chứng từ là những chứng từ gốc, số liệu của sổ kế toán chi tiết, các Bảng kê và Bảng phân bổ. Nhật ký chứng từ phải mở từng tháng một, hết mỗi tháng phải khoá sổ Nhật ký chứng từ cũ và mở Nhật ký chứng từ cho tháng sau, và chuyển số d• tháng tr•ớc sang. Hàng ngày, từ chứng từ gốc phát sinh sau kiểm tra phân loại ghi trực tiếp vào Nhật ký chứng từ có liên quan. Một số chứng từ có liên quan đến: Phải trả công nhân viên, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ thì ghi vào các Bảng phân bổ liên quan. Cuối tháng tổng cộng số liệu ghi 1 lần vào Nhật ký chứng từ. Các chứng từ cần lập Bảng kê thì ghi vào Bảng kê hàng ngày, ghi trực tiếp vào Nhật ký chứng từ Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ,Thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết BáO CáO TàI CHíNH Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng đối chiếu,kiểm tra Sơ đồ 07: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. 2.2 Tình hình trang bị, quản lý TSCĐ tại Công ty cổ phần than Cao Sơn năm 2008. 2.2.1 Tình hình biến động tăng, giảm và hao mòn TSCĐ tại Công ty cổ phần than Cao Sơn năm 2008. Tính đến ngày 31/12/2008 tổng TSCĐ của Công ty cổ phần than Cao Sơn có tổng nguyên giá là 1 405 857 431 269 đồng. Số TSCĐ tăng trong năm có tổng nguyên giá là 299 797 238 305 đồng. TSCĐ giảm trong năm có tổng nguyên giá là 215,504,219 đồng. Tổng số giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ của Công ty đến ngày 31/12/2008 là 711 638 742 211đồng. Trong đó, tăng trong kỳ là 130 222 698 809 đồng và giảm trong kỳ là 68 933 404 đồng. Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm là 551 227 042 060 đồng cuối kỳ là 694 218 689 058đồng. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 33
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 02: BáO cáo tổng hợp tăng giảm nguyên giá và hao mòn tscđ Năm 2008 chia theo nguồn hình thành chia theo loại hình TSCĐ ngân sách Cổ đông tscđ thuê tscđ tscđ tscđ thuê chỉ tiêu tổng số ( CPNN) (cppt) vốn vay vốn khác tàI chính tổng sô hữu hình vô hình tàI chính Nguyên giá TSCĐ Số đầu kỳ 1,106,275,697,183 135,523,291,470 147,509,583,820 715,073,549,680 2,471,085,494 105,698,186,719 1,106,275,697,183 1,000,530,410,464 47,100,000 105,698,186,719 Tăng trong kỳ 299,797,238,305 26,733,387,845 13,695,725,115 256,762,083,442 2,606,041,903 299,797,238,305 299,797,238,305 Giảm trong kỳ 215,504,219 68,933,404 146,570,815 215,504,219 215,504,219 Số cuối kỳ 1,405,857,431,269 162,256,679,315 161,136,375,531 971,689,062,307 5,077,127,397 105,698,186,719 1,405,857,431,269 1,300,112,144,550 47,100,000 105,698,186,719 Hao mòn TSCĐ Số đầu kỳ 555,048,655,123 93,274,809,082 113,070,101,095 317,626,555,352 434,017,018 30,643,172,576 555,048,655,123 524,405,482,547 30,643,172,576 Tăng trong kỳ 156,659,020,492 17,989,386,500 15,033,162,073 96,696,789,192 515,136,044 26,424,546,683 156,659,020,492 130,222,698,809 11,775,000 26,424,546,683 Giảm trong kỳ 68,933,404 68,933,404 68,933,404 68,933,404 Số cuối kỳ 711,638,742,211 111,264,195,582 128,034,329,764 414,323,344,544 949,153,062 57,067,719,259 711,638,742,211 654,559,247,952 11,775,000 57,067,719,259 GTCL của TSCĐ Tại ngày đầu năm 551,227,042,060 42,248,482,388 34,439,482,725 397,446,994,328 2,037,068,476 75,055,014,143 551,227,042,060 476,124,927,917 47,100,000 75,055,014,143 Tại ngày cuối năm 694,218,689,058 50,992,483,733 33,102,045,767 557,365,717,763 4,127,974,335 48,630,467,460 694,218,689,058 645,552,896,598 35,325,000 48,630,467,460 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 34
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Qua Bảng trên ta thấy cho thấy: Tình hình tăng, giảm TSCĐ của Công ty cổ phần Than Cao Sơn năm 2008 có những biến động. TSCĐ tăng là do TSCĐ hữu hình tăng mà ở hầu hết các nhóm tăng là do mua sắm mới và phục hồi nâng cấp thiết bị. Chứng tỏ Công ty đang trong quá trình đổi mới thiết bị, ph•ơng tiện sản xuất, ph•ơng tiện vận tải, nhà cửa nhằm t•ơng xứng với năng lực sản xuất và đáp ứng đ•ợc đòi hỏi của nền kinh tế thị tr•ờng, để cho sản phẩm than có sức cạnh tranh cao trên thị tr•ờng trong n•ớc và quốc tế, cải thiện dần dần trang thiết bị lạc hậu hầu hết đã hết khấu hao, tiến tới đổi mới dây chuyền công nghệ khoa học hiện đại trong t•ơng lai. 2.2.2. Công tác quản lý TSCĐ tại Công ty cổ phần Than Cao Sơn. Phân cấp quản lý: TSCĐ toàn Công ty đ•ợc quản lý chung từ Ban giám đốc, các phòng ban chức năng. TSCĐ tuỳ theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ đ•ợc giao của từng bộ phận (Công tr•ờng, phân x•ởng bộ phận quản lý, đoàn thể) TSCĐ đ•ợc giao cụ thể đến từng đơn vị sử dụng. Thủ tr•ởng đơn vị (công tr•ờng, phân x•ởng, phòng ban) giao quyền và trách nhiệm tới từng tổ, từng cá nhân trực tiếp quản lý và bảo quản phục vụ tốt cho sản xuất. - Khi xảy ra tổn thất TSCĐ (h• hỏng, mất mát, giảm giá trị tài sản, tổn thất vật t•, tiền vốn, làm giảm giá trị vô hình), các đơn vị trình Công ty, xác định mức tổn thất và tiến hành lập ph•ơng án xử lý. TSCĐ tổn thất do nguyên nhân chủ quan của tập thể, cá nhân: thì ng•ời gây ra tổn thất phải bồi th•ờng theo quy định của Pháp luật. Mức bồi th•ờng vật chất quy định trong Bộ luật lao động về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất + Mức thiệt hại 500 triệu đồng: Hội đồng quản trị Tập đoàn xử lý. Tr•ờng hợp tổn thất do thiên tai địch hoạ mà Công ty không thể khắc phục Công ty tiến hành báo cáo lên cấp trên. Xây dựng ph•ơng án xử lý tổn thất, báo cáo lên Hội đồng quản trị trình các cơ quan tài chính. Cơ quan tài chính quyết định xử lý hoặc báo cáo với Thủ t•ớng Chính phủ. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 35
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3 Kế toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình tại công ty 2.3.1 Phân loại Tài Sản Cố Định hữu hình tại Công ty a) Phân loại theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc tr•ng kỹ thuật và kết cấu TT Tên tài sản Nguyên giá Tỉ trọng Giá trị còn lại 1 Nhà cửa vật kiến trúc 70 657 826 940 5,4 % 30 430 001 181 2 Máy móc thiết bị công tác 378 486 432 680 29,1 % 122 940 973 773 3 Ph•ơng tiện vận tải 836 645 065 057 64,4 % 487 406 540 516 4 Dụng cụ quản lý 3 188 603 318 0,2 % 1 764 134 457 5 Thiết bị động lực 11 134 216 555 0,9 % 3 011 246 671 Cộng : 1 300 112 144 550 100 % 645 552 896 598 Theo cách phân loại này, cho biết kết cấu của từng loại TSCĐ theo đặc tr•ng kỹ thuật Công ty có những loại TSCĐ nào, tỷ trọng từng loại TSCĐ trong tổng nguyên giá TSCĐ là bao nhiêu,từ đó căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty để có ph•ơng h•ớng đầu t• kinh doanh phù hợp với đặc thù khai thác của Công ty.Việc th•ờng xuyên quan tâm đến hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ giúp cho công ty đánh giá chất l•ợng ,tình trạng của TSCĐ hiện có trong công ty. Điều này giúp Công ty quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, xác định cụ thể thời gian và hữu ích của TSCĐ, từ đó có biện pháp trích khấu hao một cách hợp lý. b) Phân loại Theo quyền sở hữu ( Nguồn hình thành ) Qua cách phân loại này, cho thấy TSCĐ của Công ty đ•ợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nh•ng chủ yếu là vốn vay, chiếm tỷ trọng 74,74%, vốn tự bổ sung chiếm 12,4% tổng nguồn vốn. TT Chia theo nguồn vốn Nguyên giá ( đồng) Tỷ trọng(%) 1 Vốn ngân sách 162 256 679 315 12,48 2 Vốn cổ đông 161 136 375 531 12,4 3 Vốn vay 971 689 062 307 74,74 4 Vốn khác 5 030 027 397 0,38 Tổng cộng 1 300 112 144 550 100,00 Theo cách phân loại này giúp cho công ty có biện pháp mở rộng khai thác các nguồn vốn,kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán,chi trả các khoản vay đúng hạn,mặt khác giúp cho kế toán biết đ•ợc nguồn hình thành của tổng TSCĐ để hạch toán khấu hao đ•ợc chính xác. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 36
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng c) Phân loại Theo tình trạng sử dụng TT Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại I TSCĐ hữu hình 1 300 112 144 550 645 552 896 598 1 TSCĐ đang dùng 1 275 280 052 326 645 552 896 598 2 TSCĐ hết khấu hao đang dùng 59 925 482 743 3 TSCĐ chờ thanh lý 24 832 092 224 2.3.2 Đánh giá TSCĐ hữu hình Tại công ty cổ phần than cao sơn năm 2008 TSCĐ tăng chủ yêú là do các tr•ờng hợp: - Do mua sắm - Do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao a) Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá - Đánh giá TSCĐ tăng do mua sắm: ( mua mới và mua cũ ) bao gồm giá mua theo hoá đơn,lãi vay cho đầu t• TSCĐ khi ch•a đ•a vào sử dụng,các chi phí vận chuyển,chi phí lắp đặt chạy thử,thuế và lệ phí tr•ớc bạ nếu có Ví Dụ 1: Ngày 01/8/2008 Công ty mua 1 máy in siêu tốc RICOH FT 7000 cấp cho Văn phòng. Giá mua là 55.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển là 150.000 đồng. Thuế VAT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này đ•ợc đầu t• bằng quỹ đầu t• phát triển Kế toán xác định đ•ợc: Nguyên giá TSCĐ =55 000 000 + 150 000 = 55 150 000 đồng. Ví Dụ 2: Ngày 05/8/2008 công ty mua 1 máy phô tô XEROX 455 cấp cho văn phòng.Gía mua là: 96 000 000.Chi phí vận chuyển là 200 000đ đã thanh toán bằng tiền mặt Kế toán xác định: Nguyên giá TSCĐ = 96 000 000 + 200 000 = 96 200 000đ - Đối với TSCĐ tăng do đầu t• xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao và đ•a vào sử dụng: Nguyên giá TSCĐ = Gía quyết toán công trình đ•ợc duyệt bàn giao. Ví Dụ 3: Ngày 25/8/2008 Công ty hoàn thành công trình xây dựng khu nhà 2 tầng điều hành sản xuất ( ĐHSX) với tổng giá quyết toán công trình là: 681 508 533 đồng.Tài sản trên đ•ợc hình thành từ nguồn vốn vay. Kế toán xác định đ•ơc nguyên giá TSCĐ là 681 508 533 đồng. b) Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại Gía trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Gía trị hao mòn luỹ kế 2.3.3 Tài khoản sử dụng: - TK 211.Tài Khoản này có các Tài khoản chi tiết: TK 2111- Nhà cửa,vật kiến trúc TK 2112- Máy móc,thiết bị Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 37
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng TK 2113- Ph•ơng tiện vận tải,truyền dẫn TK 2114- Thiết bị quản lý TK 2118- TSCĐ khác - TK 214,241,111,112,331,627, - Sổ theo dõi: Nhật ký chứng từ số 9,số 7,Sổ cái TK 211,214, Sổ chi tiết TSCĐ,Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ,Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 2.3.4 Kế toán tổng hợp tăng ,giảm TSCĐ hữu hình Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần đầu t• thêm máy móc thiết bị mới cũng nh• giảm bớt những TSCĐ đã không còn hiệu quả Các số liệu về tình hình tăng, giảm TSCĐ tại Công ty Cổ phần than Cao Sơn - TKV trong 3 năm 2006- 2008 đ•ợc tập hợp trong băng sau: Biểu số 03: Tình hình tăng,giảm TSCĐ hữu hình năm 2006-2007- 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 NG đầu năm 740 919 452 819 839 598 873 843 1 000 530 410 464 Tăng trong năm 192 542 980 879 245 527 672 091 299 797 238 305 Giảm trong năm 93 863 559 855 84 596 135 470 215 504 219 D• cuối năm 839 598 873 843 1 000 530 410 464 1 300 112 144 550 Ta thấy nguyên giá TSCĐ đều tăng qua các năm.Điều đó chứng tỏ công ty đã th•ờng xuyên mua sắm và đổi mới trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh. 2.3.4.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình Tr•ờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm - Các chứng từ sử dụng Hợp đồng mua bán Hoá đơn mua hàng Biên bản giao nhận của Công ty Phiếu chi Thẻ tài sản Biên bản kiểm nhập - Qúa trình luân chuyển chứng từ Bộ phận có nhu cầu mua làm tờ trình đề nghị mua sắm cho đơn vị mình,nói rõ mục đích sử dụng,ph•ơng pháp sản xuất kinh doanh khai thác tài sản đó.Theo nhu cầu thực tế lãnh đạo công ty phê duyệt chủ tr•ơng và nguồn vốn đầu t•. Nếu phải lắp đặy ,chay thử Các chi phí sẽ được tập hợp trên TK 2411- Mua sắm TSCĐ.Sau đó kết chuyển sang TK 211.Nếu TSCĐ đ•ợc mua sắm bằng các quỹ của DN thì phải kết chuyển nguồn vốn. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 38
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Ví Dụ: Ngày 05/8/2008 công ty mua 1 máy phô tô XEROX 455 cấp cho văn phòng.Gía mua là 96 000 000.Chi phí vận chuyển là 200 000đ đã thanh toán bằng tiền mặt .Tài sản này đ•ợc đầu t• bằng quỹ đầu t• phát triển Biểu số 04: Tập đoàn CN- Than khoáng sản Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty cổ phần than cao sơn Độc lập- Tự Do – Hạnh phúc Số: 4890 / HĐ-KH Cẩm phả, ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hợp đồng mua bán Căn cứ quyết định số: 4234/ QĐ- XDCB ngày 30/10/2008 của Công ty cổ phần than Cao Sơn” V/v mua máy phô tô phục vụ quản lý”. Căn cứ nhu cầu của Văn phòng giám đốc. Chúng tôi gồm: Bên A: Công ty cổ phần Than Cao Sơn Bên B: Công ty TNHH Việt Pháp Cẩm Sơn- Cẩm Phả - Quảng Ninh Cẩm tây- Cẩm Phả - Quảng Ninh Tel:3863074, Fax: 3863945 Tel:3872354, Fax: 3862713 TK:tại ngân hàng Công th•ơng CPhả TK:tại ngân hàng Công th•ơng CPhả MST: 5700101098-1 MST: 570030069-1 Ông: Nguyễn Xuân Lập Giám đốc Ông: Nguyễn AnhTuấn Giám đốc Đại diên ký Đại diên ký Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau: Điều1: Bên B bán hàng cho bên A: T Tên hàng ĐV Đơn giá Số l•ợng Thành tiền T T 1 Máy phô tô XEROX Cái 96 000 000 01 96 000 000 ( Chín m•ơi sáu triệu đồng chẵn) *Giá trên ch•a bao gồm thuế VAT và tiền vận chuyển. Điều 2: Kiểm tra hàng hoá Điều 3: Giao hàng Điều 4: Thanh toán Điều 5: Bảo hành Điều 6: Điều khoản khác Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 39
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 05 Hoá Đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng PC/2008B Liên 2:Giao cho khách hàng 0034367 Ngày 05 tháng 8 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Pháp Địa chỉ: 125 Trần Phú - Cẩm Tây - Cẩm Phả Điên thoại: 033.3716546 MS:05004359 Họ tên ng•ời mua hàng: Công ty cổ phần Than Cao Sơn Tên đơn vị: Địa chỉ: Cẩm Sơn- Cẩm Phả - Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS 5700101098-1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số l•ợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy PHÔ TÔ Chiếc 01 96 000 000 96 000 000 XEROX Tiền vận chuyển 200 000 Cộng tiền hàng : 96 200 000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 4 800 000 Tổng cộng tiền thanh toán: 100 800 000 Số tiền viết bằng chữ:( Một trăm triệu tám trăm ngàn đồng chẵn ) Ng•ời mua hàng Ng•ời bán hàng Thủ tr•ởng đơn vị ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên ) Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 06 Tập đoàn CN than – khoáng sản Việt Nam Mẫu số 01 – TSCĐ Công ty cổ phần than Cao Sơn Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC Địa chỉ: Cẩm Sơn,CPhả,Quảng Ninh Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ tr•ởng Bộ Tài Chính Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 05/8/2008 Số: 125 Nợ: 211 Có: 111 Căn cứ quyết định số 125 ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Giám đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ. Ban giao nhận TSCĐ: - Ông: Vũ Trọng -Tr•ởng phòng Vật t• Công ty CP Than Cao Sơn (Đại diện bên nhận) - Ông: Nguyễn Hải Anh - Tr•ởng phòng KD Công ty th•ơng mại (Đại diện bên giao) - Ông: Phạm Quốc Trấn - Phó Phòng Cơ điện Công ty cổ phần Than Cao Sơn Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty cổ phần Than Cao Sơn Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh• sau: Tên,ký Tính nguyên giá TSCĐ Công Tỷ Tài Mã hiệu Năm suất lệ liệu quy cách SH N•ớc Năm đ•a Giá mua C•ớc C•ớc Nguyên giá diện ha kỹ TS sản sản vào phí phí tích o thuật Cấp hạng CĐ xuất xuất sử chạy vận thiết m Kèm TSCĐ dụng thử chuyển kế òn theo Máy phô tô Nhật 2007 2008 96.000.000 200.000 96.200.000 XEROX Đại diện bên giao Đại diện bên nhận Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 41
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 07: Công ty cổ phần Than Cao Sơn Mẫu số: 02-TT Cẩm Sơn- Cẩm Phả- Quảng Ninh Theo QĐsố:15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ tr•ởng BTC phiếu chi Ngày 05 tháng 8 năm 2008 Quyển số: 6 Số: 132 Nợ: 211 Có: 111 Họ, tên ng•ời nhận tiền: Hoàng Đức Minh Địa chỉ: 125 Trần Phú Cẩm Tây, Cẩm Phả, Quảng Ninh. Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy phô tô cho công ty TNHH Việt pháp Số tiền : 96.200.000 đồng Viết bằng chữ: (Chín m•ơi sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn) Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Thủ tr•ởng Đvị Kế toán tr•ởng Ng•ời lập biểu Thủ quỹ Ng•ời nhận tiền (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) + Tỉ giá ngoại tệ ( vàng,bạc,đá quý) + Số tiền quy đổi Căn cứ vào Hoá đơn, Phiếu chi và biên bản bàn giao, kế toán ghi sổ: Nợ TK 211 : 96 200 000 đồng Có TK 1332 : 4 800 000 đồng Có TK 111 :101100 000 đồng Từ định khoản trên kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 42
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 08 Công ty cổ phần than Cao sơn-TKV Mẫu số S04a1-DN Ph•ờng Cẩm Sơn-Cẩm Phả-QN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tr•ởng BTC Nhật ký chứng từ số 1 Tháng 8 Năm 2008 Ghi có Tài khoản: 111-Tiền mặt Ghi có TK 111,Ghi nợ các tài khoản TK133 TK211 TK 642 Cộng có Số tt Ngày TK 111 A B 1 2 3 4 5 1 1/8/08 2 750 000 55 150 000 57 900000 2 5/8/08 4 800 000 96 200 000 111 100 000 3 15/8/08 254 000 2 540 000 2 794 000 Cộng : 52 178 126 151 200 000 369 728 168 2 683 516 793 Kế toán viên Kế toán truởng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 43
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đồng thời căn cứ vào nguồn hình thành của TSCĐ để định khoản: Nợ TK 414 :96 200 000 đồng Có TK 411 :96 200 000 đồng Bút toán này đ•ợc phản ánh trên nhật ký chứng từ số 10 Biểu số 09 Công ty cổ phần than Cao sơn-TKV Mẫu số S04a10-DN Ph•ờng Cẩm Sơn-Cẩm Phả-QN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tr•ởng BTC Nhật ký chứng từ số 10 Tháng 8 Năm 2008 Ghi có Tài khoản: 411-Nguồn vốn kinh doanh TT Diễn giải Ghi có TK 411,Ghi nợ các TK TK414 Cộng có TK 411 Mua máy in siêu tốc bằng quỹ đầu t• phát 55 150 000 55 150 000 1 triển 2 Mua máy phô tô bằng quỹ đầu t• phát triển 96 200 000 96 200 000 Cộng : 151 350 000 151 350 000 Kế toán viên Kế toán tr•ởng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 10 Tập đoàn CN Than – Khoáng sản Việt Nam Mẫu số S23-DN Công ty cổ phần Than Cao Sơn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC) ngày 20/3/2006 của Bộ tr•ởng BTC thẻ TSCĐ Số:150 Ngày lập thẻ: 05/8/2008 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 125 ngày 05/8/2008 - Tên TSCĐ: Máy phô tô XEROX - N•ớc sản xuất: Nhật sản xuất Năm sản xuất: 2007 - Năm sử dụng: 2008 Số Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn hiệu Ghi chứng Ngày,thán Giá trị hao chú Diễn giải Nguyên giá Năm Cộng dồn từ g năm mòn A B C 1 2 3 4 5 580 5/8/08 ĐTPT 96 200 000 2008 4 881 107 4 881 107 VP Dụng cụ phụ tùng kèm theo Stt Tên quy cách dụng cụ phụ tùng Đơn vị tính Số l•ợng Giá trị A B C 1 2 Lý do giảm TSCĐ chứng từ số: Ngày 5 tháng 8 năm 2008 Lý do giảm: Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 45
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trừơng hợp tăng TSCĐ do đầu t• XDCB hoàn thành - Các chứng từ sử dụng Tờ trình của Giám đốc Công ty cổ phần than Cao Sơn Quyết định của hội đồng quản trị tập đoàn CN- Than Khoáng Sản Việt Nam Quyết định của Tổng Giám Đốc tập đoàn CN- Than Khoáng Sản Việt Nam. Hợp đồng kinh tế,Hoá đơn Gía Trị Gia Tăng Biên bản nghiệm thu về TSCĐ - Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ về yêu cầu của sản xuất kinh doanh,định kỳ công ty thành lập kế hoặch mua sắm TSCĐ phục vụ sản xuất trình Tập đoàn phê duyệt. Các Công ty có khả năng cung cấp thiết bị tiến hành chào hàng. Hội đồng xét thầu tiến hành mở thầu theo đúng quy định. Gói thầu trúng thầu phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn phù hợp mà Công ty yêu cầu, đ•ợc hội đồng giá của Công ty xét duyệt giá. Tiếp đó hai bên ký kết các hợp đồng kinh tế kèm theo phụ lục về đặc tính kỹ thuật và biên bản đàm phán giữa hai bên. Đồng thời Công ty gửi hoá đơn thẩm định Sau khi hai bên thống nhất đơn giá và thời gian giao TSCĐ, đặc tính kỹ thuật, hình thức thanh toán Bên B tiến hành bàn giao lắp đặt chạy thử theo đúng thoả thuận ký kết trong hợp đồng và biên bản đàm phán. Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế và các Hoá đơn chứng từ có liên quan hai bên tiến hành lập bản thanh lý hợp đồng kinh tế có chữ ký hai bên cụ thể, kèm theo hoá đơn, catalo. Sau khi Công ty bàn giao cho đơn vị sử dụng TSCĐ, Công ty tiến hành tổng hợp hoá đơn chứng từ liên quan để lập quyết toán trình Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam phê duyệt. Căn cứ vào tổng quyết toán và hoá đơn chứng từ có liên quan (Hoá đơn, phiếu chi ) kế toán xác định tổng nguyên giá TSCĐ lập hồ sơ kế toán và tiến hành định khoản. Ví dụ: Ngày 25/8/2008 Công ty hoàn thành công trình xây dựng khu nhà 2 tầng điều hành sản xuất ( ĐHSX) với tổng giá quyết toán công trình là 681 508 533 đồng.Tài sản trên đ•ợc hình thành từ nguồn vốn vay. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 46
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 11: Tập đoàn CN- Than khoáng sản Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty cổ phần than cao sơn Độc lập- Tự Do – Hạnh phúc Số 189/HĐ-KH Cẩm phả ngày 2 tháng 8 năm 2008 Hợp đồng kinh tế Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày,tháng,năm của hội đồng nhà n•ớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Căn cứ quyết định dự thầu số /QĐ-ĐTTB ngày 31 tháng 12 năm 2006 Căn cứ hồ sơ dự thầu công trình khu nhà điều hành sản xuất Chúng tôi gồm: Bên A: Công ty cổ phần than Cao Sơn Địa chỉ: Ph•ờng Cẩm Sơn,Cẩm Phả,Quảng Ninh TàI khoản 710A-00004 tại ngân hàng Công Th•ơng thị xã Cẩm Phả MST:5700101098-1 Do ông Nguyễn Xuân Lập.Chức vụ: Giám Đốc - Đại diện bên ký hợp đồng Bên B: Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm Phả Địa chỉ: Ph•ờng Cẩm Thuỷ,Cẩm Phả,Quảng Ninh TàI khoản 710A-00022 tại ngân hàng Công Th•ơng thị xã Cẩm Phả MST:5700548124 Do ông Trần Văn Mùi.Chức vụ: Giám Đốc - Đại diện bên ký hợp đồng Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau: Điều 1: Bên B nhận thi công công trình nhà điều hành sản xuất phân x•ởng khai thác 2 của Bên A.Với tổng giá trị dự toán: 633 346 200đ ( Có bản dự toán chi tiết kèm theo ).Gía trên ch•a bao gồm thuế VAT Điều 2: Đại diện Bên A Đại diện Bên B Giám đốc Giám đốc Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 47
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 12 Hoá Đơn Mẫu số 01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng PC/2008B Liên 2:Giao cho khách hàng 000565 Ngày 16 tháng 8 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm Phả Địa chỉ: Ph•ờng Cẩm Thuỷ-Cẩm Phả - Quảng Ninh MST: 5700548124 Họ tên ng•ời mua hàng: Công ty cổ phần Than Cao Sơn Tên đơn vị: Địa chỉ: Cẩm Sơn- Cẩm Phả - Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 5700101098 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số l•ợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Công trình nhà 2 tầng khu nhà điều hành PX Chiếc 01 619 553 212 619 553 212 khai thác 2 Cộng tiền hàng : 619 553 212 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 61 955 321 Tổng cộng tiền thanh toán: 681 508 533 Số tiền viết bằng chữ:( Sáu trăm tám m•ơi mốt triệu,năm trăm linh tám ngàn,năm trăm ba m•ơi ba đồng ) Ng•ời mua hàng Ng•ời bán hàng Thủ tr•ởng đơn vị ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên ) Căn cứ vào hoá đơn và biên bản bàn giao thiết bị ngày 16/11/2008 giữa 2 công ty.Công ty tiến hành thanh toán cho bên bán hàng bằng nguồn vốn vay dài hạn,kế toán ghi: Nợ TK 241 : 619 553 212đ Nợ TK 1332 61 :955 321đ Có TK 341 : 681 508 533đ Hai bên tiến hành lập bản thanh lý hợp đồng kinh tế Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 48
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 13: Tập đoàn CN- Than khoáng sản Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty cổ phần than cao sơn Độc lập- Tự Do – Hạnh phúc Số /TLHĐ-KH-KTTC Bản thanh lý hợp đồng Số 213/HĐ-KH Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 189/HĐ-KH Căn cứ vào quyết toán xây dựng cơ bản số 219 ngày 16/11/2008 của Công ty cổ phần xây dung nhà ở Cẩm Phả về việc xây dựng hạng mục công trình nhà 2 tầng khu nhà điều hành sản xuất phân x•ởng khai thác 2 Đại diện Bên A:Công ty cổ phần than Cao Sơn-TKV Ông: Nguyễn Xuân LậpChữc vụ:Giám đốc Đại diện Bên B:Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm Phả Địa chỉ: Ph•ờng Cẩm Thuỷ- Cẩm Phả -Quảng Ninh Do Ông Trần Văn Mùi- Giám Đốc- Đại diện ký hợp đồng Hai bên thống nhất nội dung thanh lý hợp đồng nh• sau: 1.Bên B đã thi công xong và bàn giao cho bên A: Nhà 2 tầng khu nhà điều hành PX khai thác 2.Tổng giá quyết toán: 633 346 200đ ( Có bản quyết toán kèm theo ) (Sáu trăm ba m•ơi triệu,ba trăm bốn m•ơi sáu ngàn hai trăm đồng chẵn) 2 . 3 . Đại diện Bên A Đại diện Bên B Giám đốc Giám đốc Sau khi thanh lý hợp đồng các khoản chi phí khác phát sinh đều đ•ợc tập hợp vào Bên Nợ TK 241 Đến khi nghiệm thu công trình bàn giao công trình vào sản xuất kinh doanh.Công ty tiến hành bàn giao TSCĐ cho đơn vị sử dụng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 14: Tập đoàn công nghiệp Than - Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoáng sản việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Công ty cổ phần Than cao Sơn Số: 725/ QĐ- KTVT Cẩm phả, ngày 20 tháng 8 năm 2008 Quyết định của giám đốc công ty cổ phần than Cao Sơn V/v Bàn giao nhà điều hành cho PX khai thác 2 Giám đốc công ty cổ phần than Cao Sơn - Căn cứ vào nhu cầu quản lý năm 2008 của Công ty. - Xét đề nghị của đồng chí tr•ởng phòng xây dựng cơ bản Quyết định Điều 1. - Nay quyết định giao khu nhà 2 tầng điều hành sản xuất cho phân x•ởng khai thác 2 quản lý và sử dụng Điều 2. - Phân x•ởng khai thác 2 hoàn tất mọi thủ tục đ•a khu nhà vào sử dụng Các phòng: Kế toán tài chính, kỹ thuật khai thác vào sổ sách theo dõi quản lý tài sản, công tác sử dụng. Điều 3. - Các đồng chí: Quản đốc Phân x•ởng khai thác 2, tr•ởng Phòng KTVT, KTTC, LĐTL, KH >SP, XDCB, TTĐHSX, KTAT, vật t•, và các phòng ban liên quan căn cứ quyết định thi hành. Nơi nhận: Giám đốc - Nh• điều 3 - L•u văn phòng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Công ty tiến hành tổng hợp các hoá đơn chứng từ liên quan để lập quyết toán trình tập đoàn than khoáng sản Việt Nam phê duyệt quyết toán: Quyết toán Đầu t• xây dựng cơ bản: Nhà 2 tầng khu điều hành sản xuất TT Thành phần chi phí Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị l•ợng tính I Công trình nhà 2 tầng điều hành Cái 01 619 533 212 619 533 212 sản xuất PX khai thác 2 II Chi phí khác 13 792 988 1 Thiết kế phí 2% 12 391 064 2 Lập báo cáo đầu t• 720 416 ( 0,646% *0,18 ) 3 Thẩm tra phê duyệt quyết toán 681 508 ( 0,11%) Tổng cộng : 633 346 200 Căn cứ vào tổng quyết toán đã đ•ợc duyệt và các chứng từ liên quan ( Hoá đơn,phiếu chi ) Kế toán xác định tổng nguyên giá TSCĐ lập hồ sơ kế toán và tiến hành định khoản: Nợ TK 211: 633 346 200 Có TK 2412: 633 346 200 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 51
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Từ định khoản trên và sổ chi tiết hằng ngày kế toán ghi trực tiếp vào Bảng kê số 5 Biểu số 15 Công ty cổ phần than Cao sơn-TKV Mẫu số S04b5-DN Ph•ờng Cẩm Sơn-Cẩm Phả-QN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tr•ởng BTC TRíCH Bảng kê số 5 Ghi Nợ TK 241-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Tháng 8 năm 2008 TK ghi Có TK 341 Cộng TK ghi Nợ TK 2412- Nhà cửa 3 167 766 654 3 167 766 654 - Nhà 2 tầng khu nhà 633 346 200 633 346 200 điều hành Phân X•ởng Khai Thác 2 - Công trình xây 765 683 374 765 683 374 dựng nhà ăn số 2 - Công trình nhà thi 1 768 737 080 1 768 737 080 đấu cầu lông Kế toán viên Kế toán tr•ởng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 52
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Từ Bảng Kê số 5 và định khoản Kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 7 Biểu số 16 Công ty cổ phần than Cao sơn-TKV Mẫu số S04a7-DN Ph•ờng Cẩm Sơn-Cẩm Phả-QN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tr•ởng BTC TRíCH NHậT Ký CHứNG Từ Số 7 Tháng 8 năm 2008 TK ghi Có TK 2412 Cộng TK ghi Nợ Cộng A TK 211 3 167 766 654 Cộng B 3 167 766 654 Tổng (A +B ) 3 167 766 654 Kế toán viên Kế toán tr•ởng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 53
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 17 sổ theo dõi chi tiết tăng giảm TSCĐ Tháng 8 Năm 2008 Năm đăng Ngày đa Đơn vị ký Mức trích Mức trích Mức trích Tên tài sản Nguyên giá Nguồn vốn vào sử dụng trích ngày tháng năm 2008 sử dụng khấu hao Tháng 7 Tháng 8 Quỹ Đầu t• Máy in siêu tốc RICOH Văn phòng 5 55,150,000 phát triển 1/8/2008 31*29,651 919,167 4,595,835 Quỹ Đầu t• Máy phô tô XEROX Văn phòng 8 96,200,000 phát triển 5/8/2008 27*32,325 1,002,083 4,881,107 Khu nhà 2 tầng điều hành sản xuất PX khai thác 2 15 633,346,200 Vốn vay 25/8/08 7*113,503 3,518,590 14,868,881 Công trình xây dựng nhà ăn số 2 Công trờng 20 765,683,374 Vốn vay 16/8/08 16*102,914 3,190,347 14,408,012 Công trình nhà thi đấu cầu lông 20 1,768,737,080 Vốn vay 29/8/08 3*237,733 7,369,738 30,192,151 Cộng 3,319,116,654 15,999,925 68,945,986 Tháng 12 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 54
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3.4.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình TSCĐ giảm do các tr•ờng hợp: + Thanh lý,nh•ợng bán + Điều động đi đơn vị khác + Chuyển giao cho đơn vị khác Trong tháng 8 năm 2008 tại Công ty cổ phần Than Cao Sơn,không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến giảm TSCĐ hữu hình. Biểu số 18 Tập đoàn CN than- KS Việt Nam Mẫu số S05 -DN Công ty cổ phần than Cao Sơn Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ tr•ởng BTC Sổ cái TK 211 Năm 2008 Số d• đầu năm Nợ Có 1 000 530 410 464 Ghi có các tài khoản,đối Tháng 1 Tháng 8 Tổng cộng ứng nợ với TK này 111 151 200 000 241 2 159 535 000 3 167 766 654 512 331 Cộng phát sinh: Nợ 2 159 535 000 3 318 966 654 299 797 238 305 Có 53 542 342 215 504 219 Số d• cuối tháng: Nợ 1 002 636 403 122 1 005 955 369 776 1 300 112 144 550 Có Kế toán viên Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 19 BáO CáO tăng, giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ hữu hình Chi tiết TSCĐ theo nhóm Năm 2008 Nhà cửa, Máy móc Ph•ơng tiện Thiết bị dụng Thiết bị TT Chỉ tiêu Tổng số vật kiến trúc thiết bị vận tải cụ quản lý động lực A Nguyên giá TSCĐ I Số đầu năm 1,000,530,410,464 68,351,240,634 315,782,805,509 603,781,569,615 1,411,644,747 11,203,149,959 Đang dùng 975,698,318,240 68,351,240,634 315,782,805,509 578,949,477,391 1,411,644,747 11,203,149,959 Chờ thanh lý 24,832,092,224 24,832,092,224 Nguyên giá TSCĐ đã hết khấu hao 59,925,482,743 1,623,593,000 2,546,033,864 53,571,360,862 2,184,495,017 II Tăng trong kỳ 299,797,238,305 2,306,586,306 62,735,988,994 232,977,704,434 1,776,958,571 III Giảm trong kỳ 215,504,219 32,361,823 114,208,992 68,933,404 IV Số cuối kỳ 1,300,112,144,550 70,657,826,940 378,486,432,680 836,645,065,057 3,188,603,318 11,134,216,555 Đang dùng 1,275,280,052,326 70,657,826,940 378,486,432,680 811,812,972,833 3,188,603,318 11,134,216,555 Chờ thanh lý 24,832,092,224 24,832,092,224 Nguyên giá TSCĐ đã hết khấu hao 59,925,482,743 1,623,593,000 2,546,033,864 53,571,360,862 2,184,495,017 B hao mòn TSCĐ I Số đầu năm 524,405,482,547 33,402,020,023 221,343,153,889 260,943,648,475 1,302,616,177 7,414,043,983 II Tăng trong kỳ 102,846,199,527 6,825,805,736 6,825,805,736 88,294,876,066 121,852,684 777,859,305 III Giảm trong kỳ 68,933,404 68,933,404 Nhợng bán Tài sản 68,933,404 68,933,404 IV Số cuối kỳ 654,559,247,952 40,227,825,759 255,545,458,907 349,238,524,541 1,424,468,861 8,122,969,884 C Gía trị còn lại Tại ngày đầu năm 476,124,927,917 34,949,220,611 94,439,651,620 342,837,921,140 109,028,570 3,789,105,976 Tại ngày cuối năm 645,552,896,598 30,430,001,181 122,940,973,773 487,406,540,516 1,764,134,457 3,011,246,671 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 56
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.4 Kế toán TSCĐ vô hình TSCĐ vô hình đ•ợc hạch toán riêng trong sổ chi tiết số 5,Nhật ký chứng từ số 9,Nhật ký chứng từ số 7,sổ cái TK 213.Hiện nay TSCĐ vô hình của công ty bao gồm đất bóc XDCB và chi phí nạo vét lạch tàu vào cảng Cao Sơn. *Về đất bóc: Hằng năm theo thực tế yêu cầu của sản xuất Công ty tiến hành bóc đất XDCB để lấy than theo kế hoặch Tập đoàn giao xuống.Nhứng để thuận lợi cho sản xuất than những năm tiếp theo,công ty tiến hành bóc một l•ợng đất XDCB lớn hơn. Chi phí bóc đất XDCB thêm là tuơng đối lớn,không thể hạch toán vào chi phí một năm đ•ợc vì: Nếu hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh than thì sẽ làm cho giá thành than đ•ợc đẩy lên rất cao.Công ty sẽ làm ăn không có lãi thậm là lỗ.Để giải quyết vấn đề này,công ty coi chi phí bóc đất XDCB một phần tính vào chi phi phí sản xuất than,phần khai thác tăng thêm đ•ợc coi là TSCĐ vô hình. Căn cứ vào kế hoặch trình tổng công ty,báo cáo thống kê chi phí,giá thành bóc đất XDCB thực tế kế toán tiến hành ghi tăng TSCĐ vô hình và tiến hành trích khấu hao *Đối với chi phí nạo vét lạch tàu vào cảng Cao Sơn: Để tạo điều kiện cho tàu ra vào ăn than tại Cảng của Công ty.Năm 2008 Công ty tiến hành đầu t• nạo vét lạch tàu vào cảng bằng nguồn vốn vay.Do việc nạo vét này chỉ tạo điều kiện cho tàu ra vào ăn than tại cảng.Công ty coi đây là TSCĐ vô hình.Căn cứ vào biên bản tập hợp chi phí và biên bản nghiệm thu kế toán ghi tăng TSCĐ vô hình và tiến hành trích khấu hao hăng năm. Trong năm 2008 tại công ty cổ phần than Cao Sơn, không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đễn việc tăng tài sản cố định vô hình mà chỉ tiến hành trích khấu hao đối với TSCĐ vô hình đã phát sinh tăng nguyên giá từ những năm tr•ớc đó. 2.5 Kế toán TSCĐ thuê tài chính. Trong năm 2008 tại công ty cổ phần than Cao Sơn, không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đễn việc tăng tài sản cố định thuê tài chính mà chỉ trích khấu hao đối với TSCĐ thuê tài chính đã phát sinh tăng nguyên giá từ những năm tr•ớc đó. Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 57
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 20 BáO CáO tăng, giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ VÔ HìNH Năm 2008 Đvt: Đồng Cổ phần Cổ phần TT Chỉ tiêu Tổng số nhà nớc phổ thông Vốn vay Vốn khác A Nguyên giá TSCĐ I Số đầu kỳ 47,100,000 47,100,000 II Số tăng trong kỳ III Giảm trong kỳ IV Số cuối kỳ 47,100,000 47,100,000 B Hao mòn TSCĐ VÔ HìNH I Số đầu kỳ II Số tăng trong kỳ 11,775,000 11,775,000 Do trích khấu hao 11,775,000 11,775,000 Tăng khác III Giảm trong kỳ IV Số cuối kỳ 11,775,000 11,775,000 C Gía trị còn lại của TSCĐ VÔ HìNh Tại ngày đầu năm Tại ngày cuối năm 35,325,000 35,325,000 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 58
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 21 Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam Công ty cổ phần than Cao Sơn BáO CáO tăng, giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ THUÊ TàI CHíNH Năm 2008 Đvt:Đồng Cổ Ngân phần sách phổ TT Chỉ tiêu Tổng số (CPNN) thông Vốn vay Vốn khác A Nguyên giá TSCĐ I Số đầu kỳ 105,698,186,719 105,698,186,719 II Số tăng trong kỳ III Giảm trong kỳ IV Số cuối kỳ 105,698,186,719 105,698,186,719 B Hao mòn TSCĐ thuê tàI chính I Số đầu kỳ 30,643,172,576 30,643,172,576 II Số tăng trong kỳ 26,424,546,683 26,424,546,683 Do trích khấu hao 26,424,546,683 26,424,546,683 III Giảm trong kỳ IV Số cuối kỳ 57,067,719,259 57,067,719,259 C Gía trị còn lại của TSCĐ thuê tàI chính Tại ngày đầu năm 75,055,014,143 75,055,014,143 Tại ngày cuối năm 48,630,467,460 48,630,467,460 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 59
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.6 Kế toán khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần, hao mòn là hiện t•ợng khách quan nó làm giảm giá trị sử dụng của TSCĐ. Phần giá trị hao mòn của TSCĐ đ•ợc tính vào của sản phẩm làm ra d•ới hình thức trích khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán, phản ánh hao mòn TSCĐ để tái đầu t• sản xuất. Hiện nay Công ty cổ phần than Cao Sơn đang áp dụng ph•ơng pháp khấu hao theo đ•ờng thẳng đối với các TSCĐ doanh nghiệp quản lý. Ph•ơng pháp này đ•ợc quy định trong nội dung quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Với mức khấu hao tính cho từng TSCĐ đ•ợc tính nh• sau: Mức khấu hao TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ = bình quân năm Số năm đăng ký trích khấu hao Khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ (số năm đăng ký trích khấu hao ) của Công ty đ•ợc áp dụng theo khung thời gian sử dụng TSCĐ ban hành kèm theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC. Mức khấu hao TSCĐ Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm = bình quân tháng 12 Mức khấu hao TSCĐ Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng = bình quân ngày Số ngày trong tháng Số khấu hao Số khấu hao đã Số khấu hao Số khấu hao giảm phải trích tháng = trích tháng + - tăng trong tháng trong tháng này tr•ớc Trong đó: Số khấu hao trích = Số KH phải trích 1 tháng * Số ngày thực tế phải tăng tháng này Số ngày thực tế trong tháng trích KH của tháng Số khấu hao trích = Số KH phải trích 1 tháng * Số ngày thực tế không Giảm tháng này Số ngày thực tế trong tháng phải trích KH của tháng Ph•ơng pháp này có •u điểm: trích khấu hao đơn giản,tính toán phân bổ đều đặn vào giá thành sản xuất.Nh•ợc điểm là thời gian thu hồi vốn chậm do ảnh h•ởng hao mòn vô hình Trong tháng 8/2008 - Số khấu hao tháng tr•ớc 13 447 891 920 đồng - Số khấu hao tăng là 15 999 925 đồng Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Số khấu hao giảm là 0 đồng Vậy số khấu hao phải trích tháng 8/2008 là: 13 447 891 920 + 15 999 925 - 0 = 13 463 891 845 đồng Ví Dụ: Trong năm 2008 công ty cổ phần than Cao Sơn đã mua 1 xe Transico Bahai 14N-353.Gía mua ghi trên hoá đơn là 515,306,650đ.Chi phí chạy thử là 2 000 000đ.Thời gian tính khấu hao là 20 năm.Tài sản này đ•ợc đ•a vào sử dụng ngày 01/01/2003 Nguyên giá tài sản cố định = 515 306 650 + 2 000 000 = 517 306 650đ Mức tính hao mòn 517 306 650 = = 25 865 333 đ/ năm trung bình hằng năm 20 Hằng năm đơn vị tính hao mòn là 25 865 333 đồng ghi giảm kinh phí đã hình thành tài sản cố định. Biểu số 22 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 8 năm 2008 STT Diền giải Tháng 8 Luỹ kế 1 TK 627- Chi phí sản xuất chung 12 858 578 901 92 772 487 206 2 Khoan 482 899 392 3 863 195 136 3 Xúc 1 282 824 881 10.262.599.048 4 Gạt 787 914 702 5 462 103 890 5 Sang 121 726 536 973 812 288 6 Thoát n•ớc mỏ 46 157 514 369 260 112 7 Ph•ơng tiện vận tải 8 966 634 876 61 498 303 161 8 Phục vụ phu trợ 1 170 421 000 10 343 213 571 9 TK 641- Chi phí bán hàng 137 573 257 1 099 565 222 11 PX máng ga 23 750 000 190 000 000 12 PX cảng 113 823 257 909 565 222 13 TK 642- CP quản lý doanh nghiêp 467 739 687 3 689 302 746 14 PX vận tải 8 147 154 917 1 148 274 610 15 Văn phòng 320 584 770 2 541 028 136 Cộng : 13 463 891 845 97 561 355 174 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 61
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao,kế toán ghi: Nợ TK 6274: 12 858 578 901 Nợ TK 6414: 137 573 257 Nợ TK 6424: 467 739 687 Có TK 214: 13 463 891 845 Đồng thời kế toán phản ánh tăng nguồn vốn khấu hao vào Bên Nợ tài khoản ngoài bảng TK 009- Nguồn vốn khấu hao cơ bản Nợ TK 009: 13 463 891 845. Từ định khoản,kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 9 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 62
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 23 công ty cổ phần than cao sơn nhật ký chứng từ số 9 TàI khoản: 214.1" Hao mòn Tài sản cố định hữu hình" TàI khoản: 214.2" Hao mòn Tài sản cố định thuê tài chính " TàI khoản 214.3 " Hao mòn Tài sản cố đinh hữu hình" Tháng 8 năm 2008 Ghi nợ tk 214, Số d đầu tháng Ghi có TK 214,Ghi nợ các TK Ghi có TK Cộng Số d• cuối tháng TT Diễn giải Nợ Có 627 641 642 Cộng có TK 211 nợ Nợ Có Hao mòn TSCĐ 1 Vô hình 6,868,750 981,250 981,250 7,850,000 Hao mòn TSCĐ Thuê TàI 2 chính 46,057,491,790 2,202,045,602 2,202,045,602 48,259,537,392 Hao mòn TSCĐ 3 Hữu hình 593,012,824,510 10,656,533,299 137,573,257 466,758,437 11,260,864,993 604,273,689,503 Tổng cộng 639,077,185,050 13,463,891,845 652,541,076,895 Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 63
- Khoá luận tốt nghiệp Tr•ờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 24 Công ty cổ phần than Cao sơn-TKV Mẫu số S05-DN Ph•ờng Cẩm Sơn-Cẩm Phả-QN Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tr•ởng BTC Sổ cáI TàI khoản 214- Hao mòn TSCĐ Năm2008 Số d• đầu năm Nợ Có 555 048 655 123 Ghi có các TK,đối ứng Tháng 1 Tháng 8 Cộng Nợ với TK này TK 211 TK 212 TK 213 Cộng phát sinh Nợ 68 933 404 Có 13 463 891 845 156 659 020 492 Số d• cuối tháng Nợ Có 639 077 185 050 652 541 076 895 711 638 742 211 2.6 Kế toán sửa chữa TSCĐ Công ty cổ phần Than Cao Sơn là một Công ty khai thác than với công nghệ khai thác lộ thiên tiên tiwns. Với đặc điểm TSCĐ chủ yếu là các máy móc thiết bị nh•: máy Khoan, máy Xúc, xe Gạt, ph•ơng tiện vận tải nên các tài sản th•ờng bị hao mòn và h• hỏng nặng. Để đảm bảo cho TSCĐ duy trì khả năng hoạt động bình th•ờng, đảm bảo cho các thông số kỹ thuật, hiệu quả sử dụng của TSCĐ để tăng năng suất lao động. Trong quá trính sử dụng TSCĐ ngoài việc bảo quản, duy trì TSCĐ Công ty đã th•ờng xuyên có kế hoạch sửa chữa TSCĐ. Căn cứ vào quy mô TSCĐ đ•ợc sửa chữa công việc sửa chữa của Công ty đ•ợc chia thành: - Sửa chữa th•ờng xuyên TSCĐ - Sửa chữa lớn TSCĐ Sinh viên: Đặng Thi Thoa- Lớp QT 903K 64