Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star - Đồng Thị Hiếm

pdf 82 trang huongle 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star - Đồng Thị Hiếm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_von_bang_tien.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star - Đồng Thị Hiếm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đồng Thị Hiếm Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH SÀI GÒN VINA STAR KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đồng Thị Hiếm Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đồng Thị Hiếm Mã SV: 1013401034 Lớp: QTL402K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star
  4. NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ): - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập. - Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán: Số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập: CHI NHÁNH SÀI GÒN VINA STAR
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thuý Hồng Học hàm, học vị: Thạc sỹ. Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012. Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 02 tháng 07 năm 2012. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đồng Thị Hiếm Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm tốt nghiệp: - Tinh thần thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp, - Hoàn thành đúng thời gian quy định 2. Đánh giá chất lƣợng của khoá luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) Khoá luận có kết cấu khoa học và hợp lý, đƣợc chia thành 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học. Đối với việc hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đƣợc hạch toán bằng sơ đồ kế toán rất ngắn gọn và khoa học. - Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star: Tác giả trình bày tƣơng đối khoa học và hợp lý phần hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán Nhật ký chung số liệu minh họa tháng 12 năm 2011. Số liệu đƣợc dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách tƣơng đối logic và hợp lý. - Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star: Tác giả đã đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến đƣa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lý. 3. Cho điểm của giáo viên hƣớng dẫn (ghi cả bằng số và chữ): Bằng số : Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 01 tháng 7 năm 2012 Giáo viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Thị Thuý Hồng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 3 1.1 Một số vấn đề chung về kế tóan vốn bằng tiền: 3 1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến vốn bằng tiền: 3 1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: 4 1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 5 1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền: 6 1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng: 6 1.2.2 Tài khoản sử dụng: 6 1.2.3 Phƣơng pháp hạch toán 7 1.3 Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền 14 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH SÀI GÒN VINA STAR 21 2.1 Khái quát chung về chi nhánh Sài Gòn Vina Star 21 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Sài Gòn Vina Star 21 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Sài Gòn Vina Star 21 2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Chi nhánh Sài Gòn Vina Star 22 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star 23 2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star 25 2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star 28 2.2.1. Đặc điểm công tác vốn bằng tiền tại chi nhánh 28 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty 28 2.2.2.1. Chứng từ và TK sử dụng 28 2.2.2.1.1 Tiền mặt 28 2.2.2.1.2 Tiền gửi ngân hàng 29 2.2.2.2. Quy trình hạch toán 29 CHƢƠNG III: Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Chi Nhánh Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Sài Gòn Vina Star 59
  8. 3.1 Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star 59 3.1.1 Ƣu điểm trong tổ chức công tác vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star 59 3.1.2 Nhƣợc điểm trong tổ chức công tác vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star. 60 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star. 61 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện: 61 3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star. 62 KẾT LUẬN 72
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kết cấu của các tài khoản vốn bằng tiền 7 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán Tiền mặt tại quỹ là tiền mặt 8 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán Tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ 9 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ là vàng bạc 10 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam 11 Sơ đò 1.6 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ 12 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển 13 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền 15 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái: 16 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 16 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 18 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 19 Áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền 19 Hình thức kế toán trên máy vi tính: 20 Áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền 20 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy 20 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star 22 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star 24 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chung tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star 27 Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại chi nhánh Sài Gòn Vina star 30 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách TGNH tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star 44
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 3.1: Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) 66 Biểu số 3.2: Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ) 67 Biểu số 3.3: Sổ nhật ký chi tiền (dùng cho VNĐ) 68 Biểu số 3.4: Sổ nhật ký chi tiền (dùng cho ngoại tệ) 69 Biểu số 3.5: Sổ nhật ký thu tiền(dùng cho VNĐ) 70 Biểu số 3.6: Sổ nhật ký thu tiền(dùng cho ngoại tệ) 71
  11. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Việc chuyển đổi nền kinh tế nƣớc ta từ nền kinh tế hoạch toán tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc đã đang mang lại những đổi thay trong nền kinh tế, mang lại nhiều cơ hội nhƣng cũng nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng để có thể đứng vững và cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tạo ra uy tín và hình ảnh cho sản phẩm, thể hiện qua chất lƣợng, mẫu mã, giá cả trong đó chất lƣợng là vấn đề then chốt. Đầu tƣ cho chất lƣợng đồng nghĩa với việc đầu tƣ cho máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, đầu tƣ vào nguồn nhân lực và chú trọng yếu tố Nguyên vật liệu đầu vào. Do đó nguồn vốn , đặc biệt là vốn bằng tiền đóng một vai trò to lớn không thể thiếu trong mỗi Doanh nghiệp. Để sử dụng và chi tiêu vốn bằng tiền đúng mục đích , đúng chế độ thì kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng vì nó là bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc cũng nhƣ các hoạt động kinh tế tài chính của Doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý về tình hình tài chính của Doanh nghiệp, để có những phƣơng án hợp lý trong việc sử dụng vốn , thanh toán kịp thời các khoản nợ phải thu, nợ phải trả . Từ nhận thức trên trong thời gian thực tập tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star em đã đi sâu tìm hiểu , nghiên cứu vốn bằng tiền và kế toán vốn bằng tiền và đã chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp là “ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star ” . Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bài khoá luận của em gồm 3 chƣơng: Chương I: Nhữmg vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Chương III: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star. Trong thời gian thực hiện khoá luận em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Ban Giám đốc , các cán bộ trong phòng kế toán của công ty và cô giáo hƣớng dẫn. Vì trình độ còn hạn chế , thời gian có hạn nên bài khoá luận của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót , em rất mong sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đồng Thị Hiếm Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Một số vấn đề chung về kế tóan vốn bằng tiền: 1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi giữa các doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành 3 nhóm: Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính thức với tòan bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoại tệ: là loại tài sản phù hiệu đây là loại giấy bạc không phải do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ: Đồng USD, Đồng tiền chung châu âu( EURO), Đồng Yên Nhật, Vàng bạc, kim khí quý, đá quý : đây là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này không có khả năng thanh khỏan cao. Nó đƣợc sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ mục tiêu đảm bảo một lƣợng dữ trữ an tòan trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh tóan trong kinh doanh Theo trạng thái tồn tại, Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khỏan sau: Tiền mặt: Vốn bằng tiền đƣợc bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt Tiền gửi ngân hàng: Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nƣớc gọi chung là tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển: Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và Ngoại tệ của DN đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp ngân hàng, kho bạc, hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của đơn vị thụ hƣởng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ, chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng cho chi tiêu không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng. 1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: Nguyên tắc hạch toán tiền Việt Nam : - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: hach toán kế toán phải sử dụ thống nhất một đơn vị giá là “ đồng Việt Nam” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó - Nguyên tắc cập Nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi tòan bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý theo số lƣợng, giá trị, quy cách, phẩm chất, kích thƣớc Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.Với những quy đổi thông qua đồng đô la mỹ(USD) Với vàng bạc, kim khí quý, đá qúy thì giá nhập vào trong kì đƣợc tính theo giá trị thực tế, còn giá xuất trong kì đƣợc tính theo phƣơng pháp sau: Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp + Phƣơng pháp giá thực tế bình quân bình quân gia quyền giữa giá đầu kì và giá các lần nhập trong kì đƣợc tính theo phƣơng pháp. + Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc – xuất trƣớc + Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau – xuất trƣớc + Phƣơng pháp giá thực tế đích danh + Phƣơng pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp doanh nghiệp quản lí tốt về các loại vốn bằng tiền của mình đồng thời doanh nghiệp còn chủ động kế hoạch thu, chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên, liên tục. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Xuất phát từ những đặc điểm trên, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền bao gồm: - Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu chi, và tình hình tăng, giảm thừa thiếu của các loại vốn bằng tiền. - Kiểm tra thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn bằng tiền, kĩ thuật thanh tóan, kĩ thuật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế tóan tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền thì kế toán phải thực hiện các nghiệp vụ sau: - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt. - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền gửi ngân hang, tiền đang chuyển, vàng bạc, kim khí quý đá quý, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền: 1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng: Tiền mặt Bao gồm: Phiếu thu Mẫu số 01- TT Phiếu chi Mẫu số 02- TT Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03- TT Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 04- TT Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 05- TT Biên lai thu tiền Mẫu số 06- TT Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Mẫu số 07- TT Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) Mẫu số 08a- TT Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) Mẫu số 08b- TT Bảng kê chi tiền Mẫu số 09- TT Tiền gửi ngân hàng - Các giấy báo Có, báo Nợ, bản kê sao của ngân hàng. - Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc bảo chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu Tiền đang chuyển - Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc. - Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: Séc các loại, ủy nhiệm chi. ủy nhệm thu 1.2.2 Tài khoản sử dụng: Tiền mặt Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111” tiền mặt. Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu chi, thừa thiếu tồn quỹ Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp. Tài khoản 1112 “Tiền ngoại tệ” phản ánh tình hình thu chi, thừa thiếu , điều chỉnh tỷ giá, tồn quỹ ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam. Tài khoản 1113 “vàng bạc kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng bạc kim khí quý, đá quý nhập, xuất, thừa thiếu tồn quỹ theo giá mua thực tế. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Tiền gửi ngân hàng Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) đƣợc hạch toán trên tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”. Tài khoản 112 gồm 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1121 “Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu chi, thừa thiếu tồn quỹ Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp. Tài khoản 1122 “Ngoại tệ” phản ánh tình ngoại tệ đang gửi tại tại ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam. Tài khoản 1123 “vàng bạc kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng bạc kim khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng. Tiền đang chuyển Việc hạch toán tiền đang chuyển đƣợc thực hiện trên tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”. Tài khoản 113 có hai tài khoản cấp 2: TK 1131 - “ Tiền Việt Nam”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng tiền Việt Nam. TK 1132 - “Ngoại tệ” : Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ. Kết cấu tài khoản: TK111,112,113 Dƣ đầu kì PS tăng PS giảm Tổng PS tăng Tổng PS giảm Dƣ cuối kì Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kết cấu của các tài khoản vốn bằng tiền 1.2.3 Phƣơng pháp hạch toán - Hạch toán tiền mặt tại quỹ : + Hạch toán tiền mặt tại quỹ là tiền Việt Nam Sơ đồ hạch toán: Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp TK112 TK1111 TK112 Rút tiền gửi ngân hàng nhập Nộp tiền vào tài khoản Quỹ tiền mặt ngân hàng TK131,136,138 TK121,128,221,223,228 Thu hồi các khoản nợ Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn Phải thu bằng tiền TK144,244 TK141,144,244 Thu hồi các khoản ký Chi tạm ứng, ký quỹ,ký Quỹ, ký cƣợc ngắn hạn cƣợc ngắn hạn TK121,128,221, TK152,156,211,213 Thu hồi các khoản vốn Mua vật tƣ hàng hóa,. Đầu tƣ công cụ dụng cụ TK 311,341 TK311,331,334 Vay ngắn hạn, vay dài Thanh toán nợ bằng tiền Hạn mặt TK411,441 TK333 Nhận vốn góp, vốn cấp Nộp các khoản thuế phải Bằng tiền mặt nộp cho nhà nƣớc TK511,515 TK627 Doanh thu bán hàng, hoạt Chi phí bán hàng phát sinh Động tài chính bằng tiền mặt TK611 TK3331 Mua vật tƣ nhập kho Thuế GTGT (KKĐK) phải nộp TK133 Thuế GTGT Khấu trừ Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán Tiền mặt tại quỹ là tiền mặt Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán: TK131,138 TK1112 TK152,153,211 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tƣ hàng hoá, tscđ , tỷ giá ghi sổ tỷ giá thực tế bằng ngoại tệ BQLNH tỷ giá tỷ giá thực tế ghi sổ BQLNH TK515 TK635 TK515 TK635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá giá TK515,515,711 TK311,341,331 Doanh thu, thu nhập khác Thanh toán nợ bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ(tỷ giá thực tế tỷ giá ghi sổ tỷ giá ghi sổ BQLNH) TK515 TK635 (Đồng thời ghi nợ TK007) Lãi tỷ Lỗ tỷ giá giá TK413 Lãi tỷ giá do đánh giá lại (Đồng thời ghi có TK007) ngoại tệ cuối kỳ kế toán TK413 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ kế toán Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán Tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại quỹ là vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Sơ đồ hạch toán: TK131,138 TK1113 TK152,153,211 Thu nợ phải thu bằng vàng bạc Mua vật tƣ hàng hoá, tscđ , tỷ giá ghi sổ tỷ giá thực tế bằng vàng bạc BQLNH tỷ giá tỷ giá thực tế ghi sổ BQLNH TK515 TK635 TK515 TK635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá giá TK515,515,711 TK311,341,331 Doanh thu, thu nhập khác Thanh toán nợ bằng vàng bạc bằng vàng bạc(tỷ giá thực tế tỷ giá ghi sổ BQLNH) TK515 TK635 Lãi tỷ Lỗ tỷ giá giá TK413 Lãi tỷ giá do đánh giá lại Vàng bạc cuối kỳ kế toán TK413 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại vàng bạc cuối kỳ kế toán Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ là vàng bạc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp -Hạch toán tiền gửi ngân hàng +Hạch toán tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam: TK111 TK1121 TK111 Xuất quỹ gửi vào ngân hàng Rút tiền gửi nhập quỹ TK131,138,121, TK121,128,221,223,228 TK635 Lỗ Thu hồi các khoản nợ, đầu tƣ , Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn ký quỹ NH,DH TK515 TK152,156 Lãi Mua vật tƣ hàng hoá nhập kho TK133 TK3386,341 Thuế GTGT TK211,213 Nhận ký quỹ ký cƣợc dài hạn Mua TSCĐHH Dài hạn TK133 TK411 Thuế GTGT TK311,315,331, Nhận vốn góp Thanh toán các khoản nợ Vay phải trả TK511,515,711 Doanh thu và thu nhập khác TK642,641 TK133 Chi phí phát sinh . Thuế GTGT Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ TK131,138 TK1122 TK152,153,211 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tƣ hàng hoá, tscđ , tỷ giá ghi sổ tỷ giá thực tế bằng ngoại tệ BQLNH tỷ giá tỷ giá thực tế ghi sổ BQLNH TK515 TK635 TK515 TK635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá TK515,515,711 TK311,341,331 Doanh thu, thu nhập khác Thanh toán nợ bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ(tỷ giá thực tế tỷ giá ghi sổ tỷ giá ghi sổ BQLNH) TK515 TK635 (Đồng thời ghi Nợ TK007) Lãi tỷ Lỗ tỷ giá giá TK413 Lãi tỷ giá do đánh giá lại (Đồng thời ghi có TK007) ngoại tệ cuối kỳ kế toán TK413 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ kế toán Sơ đò 1.6 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp Tiền đang chuyển Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền đang chuyển TK 511 TK 113 TK 112 Thu tiền bán hàng bằng tiền Nhận đƣợc giấy báo có của ngân Mặt, séc nộp thẳng vào h à ng về số tiền gửi ngân hàng ngân hàng nhƣng chƣa có giấy báo có TK3331 Thuế GTGT TK 111 TK 331 Nộp tiền vào ngân hàng nhƣng Nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân chƣa nhận đƣợc giấy báo có hàng về số tiền gửi trả ngƣời bán TK 131,136,138 TK 413 Cuối kì đánh giá lại số ngoại tệ Thu nợ chuyển thẳng cho cuối kỳ đang chuyển NH nhƣng chƣa có giấy Chênh lệch tỷ giá giảm báo có TK413 Cuối kì đánh giá lại số ngoại tệ đang chuyển chênh lệch tỷ giá tăng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp 1.3 Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền Hiện nay có 5 hình thức ghi sổ kế toán: -Hình thức kế toán Nhật ký chung. -Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái. -Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. -Hình thức sổ kế toán Nhật ký - chứng từ. -Hình thức kế toán trên máy vi tính. Mỗi hình thức ghi sổ có cách vào sổ và trình tự luân chuyển chứng từ khác nhau, do đó với mỗi hình thức ghi sổ kế toán vốn bằng tiền cũng có những đặc điểm khác nhau. Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiiền theo các hình thức ghi sổ khác nhau: Hình thức kế toán Nhật ký chung trong kế toán vốn bằng tiền : Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: -Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt. -Sổ cái. -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp Phiếu thu, chi, UNT,UNC Sổ nhật ký thu, SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi tiền CHUNG chi tiết 112 SỔ CÁI Bảng tổng hợp TK111,112,113 chi tiết 112 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau: -Nhật ký- sổ cái: -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Phiếu thu, chi, UNT,UNC Bảng tổng Sổ quỹ hợp kế toán Sổ, thẻ kế chứng từ toán chi tiết cùng loại 112 NHẬT KÝ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết 112 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc trƣng cơ bảncủa hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là "chứng từ ghi sổ". Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: -Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. -Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng ký duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: -Chứng từ ghi sổ. -Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. -Sổ cái. -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp Phiếu thu, chi, UNT,UNC Sổ quỹ Bảng tổng Sổ, thẻ kế hợp kế toán toán chi tiết chứng từ 112 cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ SỔ CÁI Bảng tổng TK111,112,113 hợp chi tiết 112 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT): - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với các nghiệp vụ phát triển kinh tế theo đó các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một chứng từ ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Phiếu thu, chi, UNT,UNC các bảng phân bổ NHẬT KÝ Bảng kê số 1,2 CHỨNG Sổ, thẻ kế TỪ S Ố 1,2 toán chi tiết 112 SỔ CÁI TK111,112,113 Bảng tổng hợp chi tiết 112 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi chú: Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ Áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thi đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. SỔ KẾ TOÁN: Phi ếu PHẦN MỀM - Sổ c ái thu,chi,UNT, UNC KẾ TOÁN 111,112,113 - Sổ chi tiết 112 MÁY VI TÍNH Bảng - Báo cáo tài tổng hợp chính chứng từ - Báo cáo kế kế toán toán quản trị cùng loại Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy Áp dụng cho kế toán vốn bằng tiền Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH SÀI GÒN VINA STAR 2.1 Khái quát chung về chi nhánh Sài Gòn Vina Star 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Sài Gòn Vina Star Tên giao dịch quốc tế: SAI GON VINA STAR CO.,LTD Tên viết tắt : Sài Gòn ViNa Star Địa chỉ chi nhánh : Tầng 1 tòa nhà STC, km 104 300 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phƣờng Đông Hải 1, quận Hải An, Hải Phòng Mã số thuế: 0309519369-001 Số điện thoại: 84-3 13262799 Số fax : 84-3 13262648 Chi nhánh Sài Gòn Vina Star là đơn vị đƣợc thành lập theo quyết định 1505/2002 ngày 13 tháng 03 năm 2002 của Bộ Thƣơng Mại.Và đƣợc sở kế hoạch và đầu tƣ Thành Phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ngày 19 tháng 10 năm 2010 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Sài Gòn Vina Star Hình thức sở hữu vốn : 100% vốn nƣớc ngoài Lĩnh vực kinh doanh : Kinh doanh Thƣơng mại và dịch vụ. Ngành nghề kinh doanh : Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ, vận tải hàng hóa đƣờng thủy nội địa. Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh, bán buôn gạch ngói, đá, cát, sỏi, xi măng. Bán buôn, máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện nhƣ máy phát điện động cơ điện. Lắp đặt hệ thống cấp thoát nƣớc. Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chƣa đƣợc phân vào đâu : gửi hang hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp Đại lý bán buôn thiết bị linh kiện điện tử , viễn thông. Bán buôn giƣờng, tủ, bàn , ghế và đồ dung nội thất. Bán buôn máy móc,thiết bị, phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng. Bán buôn hàng may mặc. Bán buôn máy móc, thiết bị y tế. 2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Chi nhánh Sài Gòn Vina Star Chi nhánh Sài Gòn ViNa Star tổ chức hoạt động theo luật doanh nghiệp và các luật khác có liên quan. Chi nhánh đang từng bƣớc xây dựng thƣơng hiệu và uy tín, hai năm không phải quá ngắn nhƣng đủ để chi nhánh khẳng định với Tổng Công ty về kết quả kinh doanh của mình, chi nhánh không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng cũng nhƣ tiềm năng sẵn có của mình. GIÁM ĐỐC P.Kinh P.kế toán P.Nhân sự doanh Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star Đứng trƣớc sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới mấy năm gần đây cùng với sự cạnh tranh gay gắt về chất lƣợng dịch vụ cả trong và ngoài nƣớc hiện nay, song song với việc thực hiện chính sách khác, công ty tiến hành chính sách về quản lý lao động theo hƣớng giảm số lƣợng lao động dƣ thừa trong các bộ phận quản lý. Cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, bố trí sắp xếp lao động đƣợc xem xét điều chỉnh hàng năm, nhằm đảm bảo bộ máy hoạt động có hiệu quả nhất. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp -Ban giám đốc : Quản lý chi nhánh, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trƣớc tổng công ty, đề ra các phƣơng án kinh doanh trình tổng công ty, tổ chức thực hiện các phƣơng án, thƣờng xuyên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trình tổng công ty. -Phòng nhân sự : quản lý toàn bộ nhân lực trong chi nhánh thực hiện các chính sách của Đảng và nhà nƣớc với nhân viên trong chi nhánh đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của họ. -Phòng kế toán: +Lập và ghi chép, phân loại, sắp xếp các chứng từ kế toán các hợp đồng kinh tế +Ghi chép , cập nhật sổ sách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời và chính xác, lập báo cáo tài chính theo chế độ quản lý cẩu bộ tài chính ban hành và theo quy định của tổng công ty. +Đảm bảo lƣu trữ chứng từ theo quy định của bộ tài chính và cơ quan thuế. +Lập kế hoạch tài chính hàng tuần, tháng quý, năm báo cáo ban giám đốc và cơ quan chức năng trên tổng công ty +Kết hợp phòng kinh doanh đối chiếu và thu hồi công nợ đúng hạn -Phòng kinh doanh : Tạo dựng khách hàng, hoàn tất các thủ tục hải quan, theo dõi việc giao nhận hàng hóa của khách hàng kịp thời chính xác. 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star Tổ chức mọi công việc kế toán để thực hiện đầy đủ có chất lƣợng các nội dung trong công việc kế toán của chi nhánh. Hƣớng dẫn đôn đốc kiểm tra thực hiện đầy đủ kịp thời chứng từ kế toán của chi nhánh. Ngoài ra bộ máy kế toán còn phân công kiểm kê tài sản, tổ chức bảo quản, lƣu trữ hồ sơ theo đúng quy định. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp Bộ máy kế toán của công ty gồm 4 ngƣời: 01 kế toán trƣởng, 01 kế toán tổng hợp, 01 kế toán thống kê và 01 thủ quỹ kiêm kế toán kho. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán thống kê Thủ quỹ Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star -Kế toán trưởng: chỉ đạo tổ chức phần hành kế toán, kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của công ty, tham vấn cho giám đốc để có thể đƣa ra các quyết định hợp lý. Cuối kỳ kế toán, kế toán trƣởng tập hợp số liệu từ các phòng ban, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả và đánh giá hoat động kinh doanh của công ty. -Kế toán tổng hợp : + Giúp kế toán trƣởng kiểm soát cập nhật hạch toán số liệu thông qua các chứng từ ghi chép ban đầu hợp pháp vào sổ sách kế toán có liên quan kịp thời phải đảm bảo độ chính xác để báo cáo với kế toán trƣởng. +Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phát hiện kịp thời những sai sót vi phạm về nguyên tắc, nghiệp vụ quản lý KTTC Căn cứ vào chứng từ thanh toán đã đƣợc Giám đốc duyệt và kế toán trƣởng kiểm soát, lập phiếu thu và phiếu chi theo quy định sau đó chuyển cho thủ quỹ thực hiện. +Lập phiếu nhập, xuất hàng hóa theo lệnh của Giám Đốc. Lập biên bản công nợ cho khách hàng. Chủ động liên hệ với khách hàng thu hồi công nợ. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp +Theo dõi công tác thuế, lập bảng kê khai thuế hàng tháng. Quản lý hóa đơn, viết hóa đơn bán hàng. +Giúp kế toán trƣởng hƣớng dẫn các phòng ban ghi chép các nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo chính xác đúng mẫu biểu quy định. - Kế toán thống kê. +Lập hợp đồng kinh tế, lập báo giá bán hàng cho khách hàng, lập giấy giới thiệu cho các CBCNV trong Công ty một cách kịp thời chính xác. +Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hoá kí gửi của khách hàng và sản phẩm của nghành nghề mở rộng. +Quản lý con dấu và đóng dấu vào các văn bản của Công ty, không đƣợc tự ý đƣa dấu cho ngƣời khác đóng dấu. +Mở sổ theo dõi công văn đi, công văn đến. Bảo mật các nội dung văn bản, công văn theo đúng nguyên tắc hành chính văn phòng. +Hỗ trợ kế toán tổng hợp để hoàn thiện chứng từ đầu vào, đầu ra và các nghiệp vụ kế toán trong phòng kế toán. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý và nhập xuất tiền phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. 2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star Chi nhánh hạch toán theo kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12. Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp FIFO Tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chuẩn mực kế toán mới ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp Công tác kế toán tại chi nhánh không áp dụng phần mềm kế toán mà đƣợc thực hiện phần lớn trên máy vi tính thao tác hạch toán trên các bảng tính Word và Excel, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng Cục Thuế Việt Nam. Để thuận đáp ứng cho việc quản lí, tạo thuận lợi cho việc hạch toán Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán máy áp dụng mẫu sổ theo hình thức nhật ký chung. Theo hình thức kế toán này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tài chính đều phải ghi vào Nhật Kí Chung theo trình tự thời gian và theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nghiệp vụ đó. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra đƣợc làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi ở nhật kí chung để vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp.Nếu có mở sổ và thẻ kế toán thì đồng thời phải ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên quan. Trƣờng hợp mở sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ nghiệp vụ kinh tế ghi vào sổ nhật kí đặc biệt có liên quan.Định kì tổng hợp từng sổ nhật kí đặc biệt, lấy số liệu vào sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do 1 nghiệp vụ đƣợc ghi vào nhiều nhật lí đặc biệt. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng dồn số liệu trên sổ cái,lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu đúng số liệu trên sổ cái, và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ gốc Sổ quỹ SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán CHUNG chi tiết Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chung tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star Ghi chú : - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng hoặc định kỳ - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star 2.2.1. Đặc điểm công tác vốn bằng tiền tại chi nhánh Chi nhánh rất coi trọng việc kiểm soát vốn bằng tiền sao cho hiệu quả, khoa học, hợp lý và kịp thời. Chi nhánh sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VND, trƣờng hợp chi nhánh có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng thì đều đƣợc quy đổi ngoại tệ ra VND theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không sử dụng tiền đang chuyển. 2.2.2.1. Chứng từ và TK sử dụng 2.2.2.1.1 Tiền mặt Chứng từ sử dụng bao gồm: - Phiếu thu, phiếu chi: Căn cứ vào chứng từ liên quan nhƣ: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, kế toán lập phiếu thu, phiếu chi, các phiếu này ghi đầy đủ nội dung và đƣợc đính kèm với các chứng từ trên và chuyển cho giám đốc, trƣởng phòng kế toán ký duyệt, cuối cùng chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ xuất nhập quỹ. Phiếu thu gồm 3 liên: + liên 1: lƣu tại phòng kế toán + Liên 2 : giao cho ngƣời nộp tiền + Liên 3 : Giao cho thủ quỹ làm căn cứ nhập quỹ Phiếu chi gồm ba liên: + Liên 1: Lƣu tại phòng kế toán + Liên 2: Giao cho ngƣời nhận tiền + Liên 3: Giao cho thủ quỹ làm căn cứ xuất tiền -Giấy đề nghị tạm ứng -Giấy thanh toán tiền tạm ứng -Giấy đề nghị thanh toán Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp -Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - TK 1111- Tiền Việt Nam tại quỹ -TK1112-Ngoại tệ tại quỹ - Các tài khoản khác có liên quan 2.2.2.1.2 Tiền gửi ngân hàng Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ - Giấy báo có - Ủy nhiệm thu - Ủy nhiệm chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng - TK1121- tiền Việt Nam gửi ở ngân hàng TK1122- Tiền Việt Nam gửi ở ngân hàng 2.2.2.2. Quy trình hạch toán 2.2.2.2.1 Quy trình hạch toán Tiền mặt Kế toán căn cứ vào phiếu chi, phiếu thu, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký chung, Tiếp đó từ sổ nhật ký chung vào Sổ Cái tài khoản 111. Sau khi đối chiếu số liệu đã chính xác, kế toán sẽ lập bảng cân đối số phát sinh, từ đó căn cứ để lập BCTC. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp phiếu thu, phiếu chi Sổ quỹ tiền mặt Nhật ký chung Sổ cái TK 111, sổ cái các tài khoản liên quan Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi chú : - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại chi nhánh Sài Gòn Vina star Các nghiệp vụ làm tăng Tiền mặt tại chi nhánh: * Ngày 07 tháng 12 năm 2011 thu phí DO, HL, CFS, THC, CIC, của BILL số WKHPH13N02419 của công ty Cổ phần May 9 số tiền 80USD với tỷ giá 21.200 * Rút tiền gửi ngân hàng Vietcombank nhập quỹ tiền mặt số tiền 50.000.000 đồng vào ngày 11/12/2011 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp *Ngày 31/12/2011 thu phí DO,HL,CFS,THC,CIC BL số WKHPH11D02396 của công ty TNHH Vĩnh Chân số tiền 180USD tỷ giá 21.300 Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt; * Ngày 16/12/2011 thanh toán tiền phí chứng từ MV BOHAI STAR V.0100 BL 0351DBBB788 cho hang tàu HEUNG-A số tiền 3.000.000 * Ngày 24/12/2011 thanh toán tiền Phí THC,CIC cho công ty cổ phần dịch vụ hàng hải tại Hải Phòng số tiền 3.280.200 *Ngày 31/12/2011 Trả lƣơng công nhân viên số tiền 25.102.250 đ Căn cứ vào các chứng từ kế toán lập: Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/Q Đ Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP -BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Mã số thuế: 0309519369-001 trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 07 tháng 12 năm 2011 Số 032/12 Nợ 1111 Có 511 Có 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Công ty cổ phần May 9 Địa chỉ : 215 Hàng Thao, Nam Định Lý do nộp: Phí DO,HL,CFS,THC , CIC,BL: WKHPH13N02419 Số tiền: 1.865.600 ( Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm sáu lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn./ Kèm theo: HD 0002194 Ngày 07 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng ngƣời nộp tiền ngƣời lập phiếu Thủquỹ (ký họ, tên, (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp SSTAR HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIATĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 VAT INVOICE Kí hiệu :AA/11P SAIGON VINA STAR Ngày 07 tháng 12 năm 2011 Số : 002194 CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI SÀI GÒN VINA STAR (SAIGON VINA STAR TRANSPORT LOGISTICS COMPANY LIMITED) Mã số thuế : 0309519369 Địa chỉ : Phòng 402, lầu 4, 90-92 Lê Thị Riêng, Phƣờng Bến Thành, Quận 1, TP.HCM Việt Nam Điện thoại: 84-839259610 – Fax 84-839259612 Số tài khoản: 0331000398109(VND)-0331370398111(tại ngân hang Vietcombank) Họ và tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : : Công ty Cổ phần May 9 Mã số thuế : 0600310123 Địa chỉ : 215 Hàng Thao, Nam Định Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Thành tiền tính Đơn giá 1 2 3 4 5 6 1 Phí chứng từ ship 1,000 $25 530.000 2 Phí đại lý ship 1,000 $25 530.000 3 Phí khai thác hang lẻ CBM 1,000 $17 360.400 4 Phí xếp dỡ cảng CBM 1,000 $06 127.200 5 Phí mất cân bằng CBM 1,000 $04 84.400 6 Phí bốc xếp CBM 1,000 $03 63.600 BL:WKHPH11N01990A Tỷ giá:21.200 Cộng tiền hàng 1.696.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế 169.600 GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 1.865.600 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm sáu lăm ngàn sáu trăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/Q Đ -BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Số 056/12 Nợ 1111 Có 1121 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Dƣơng Mạnh Hùng Địa chỉ : Nhân viên chi nhánh Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng Vietcombank Số tiền: 50.000.000 ( Viết bằng chữ): Năm mƣơi triệu đồng chẵn./ Kèm theo: Giấy báo có số 047 Ngày 11 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng ngƣời nộp tiền ngƣời lập phiếu Thủquỹ (ký họ, tên, (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 16 tháng 12 năm 2011 Số 126/12 Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 1111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: công ty TNHH HEUNG Shipping Việt Nam Địa chỉ : 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng,Hải Phòng Lý do chi: Thanh toán phí chứng từ,BL: 0351DBBB788 Số tiền: 3.150.000 ( Viết bằng chữ): Ba triệu một trăm lăm mƣơi nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: HD 0021135 Ngày 16 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng ngƣời nộp tiền ngƣời lập phiếu Thủquỹ (ký họ, tên, (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp CN CTY TNHH Heung- A Shipping Việt Nam Tại Hải Phòng Heung-A Shipping VietNam Co.,Ltd – Hai phong Địa chỉ : 27C Ddien Bien Phu, Hong Bang Dist., Hai phong City Điện Thoại: 84-313745274, Fax:84-313823154 Mã Số thuế: 0305418225-001 Tài khoản : 36218859(VND)- 36219249(USD)- ACB- CN Duyên Hải HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/002 VAT INVOICE Ký hiệu : HA/11P Ngày 16 tháng 12 năm 2011 Số :0021135 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị: Chi nhánh cty TNHH MTV GNVT Sai Gon ViNa Star Mã số thuế : 0309519369-001 Địa chỉ : Tầng 1 tòa nhà STC Km 104+300 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 Thu Phí chứng từ MV 3.000.000 3.000.000 BOHAI STAR V.0100 BL:0351DBBB788 Tỷ giá Cộng tiền hàng 3.000.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế 150.000 GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 3.150.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời viết hóa đơn Thủ trƣởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 12 năm 2011 Số 187/12 Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 1111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: công ty Cổ phần dịch vụ Hàng Hải Địa chỉ : Lý do chi: Thanh toán phí DO, DO,HL,CFS,THC , CIC,BL: 0351DBBB788 Số tiền: 3.444.210 ( Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm bốn mƣơi bốn ngàn hai trăm mƣời đồng chẵn./ Kèm theo: HD 0034610 Ngày 24 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng ngƣời nộp tiền ngƣời lập phiếu Thủquỹ (ký họ, tên, (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QV/2011B Ngày 24 tháng 12 năm 2011 0034610 Đơn vị bán hàng : Cty cổ phần Dịch vụ Hàng Hải tại Hải Phòng Địa chỉ : Phòng 3 tầng 4 tòa nhà Thành Đạt số 3 Lê Thánh Tông-NQ-HP Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0302326311-005 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CN CTY TNHH MTV GNVT SÀI GÒN VINA STAR Địa chỉ: Tầng 1 tòa nhà STC km 104+300 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Đông Hải 1 Hải An, HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS : 0309519369-001 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vị tính A B C 1 2 3=1x2 Phí 3.280.200 3.280.200 DO,HL,CFS,THC , CIC BL: 0351DBBB788 Cộng tiền hàng 3.280.200 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế 164.010 GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 3.444.210 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm bốn mƣơi bốn ngàn hai trăm mƣời đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 210/12 Nợ 1111 Có 5111 Có 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền: công ty TNHH Vĩnh Chân Địa chỉ : Lô Cn 16, cụm Cn Tân Liên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng Lý do nộp: Thu phí DO, DO,HL,CFS,THC , CIC,BL: WKHPH13N02419 Số tiền: 5.623.200 ( Viết bằng chữ): Năm triệu sáu trăm hai mƣơi ba ngàn hai trăm đồng chẵn./ Kèm theo: HD 0002253 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng ngƣời nộp tiền ngƣời lập phiếu Thủquỹ (ký họ, tên, (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp SSTAR HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 VAT INVOICE Kí hiệu :AA/11P SAIGON VINA STAR Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số : 002253 CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI SÀI GÒN VINA STAR (SAIGON VINA STAR TRANSPORT LOGISTICS COMPANY LIMITED) Mã số thuế : 0309519369 Địa chỉ : Phòng 402, lầu 4, 90-92 Lê Thị Riêng, Phƣờng Bến Thành, Quận 1, TP.HCM Việt Nam Điện thoại: 84-839259610 – Fax 84-839259612 Số tài khoản: 0331000398109(VND)-0331370398111(tại ngân hang Vietcombank) Họ và tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : : Công ty TNHH quốc tế Vĩnh Chân Mã số thuế : 0303452460 Địa chỉ : : Lô Cn 16, cụm Cn Tân Liên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Thành tiền tính Đơn giá 1 2 3 4 5 6 1 Phí chứng từ ship 3,000 $25 1.597.500 2 Phí đại lý ship 3,000 $25 1.597.500 3 Phí khai thác hang lẻ CBM 3,000 $17 1.086.300 4 Phí xếp dỡ cảng CBM 3,000 $06 383.400 5 Phí mất cân bằng CBM 3,000 $04 255.600 6 Phí bốc xếp CBM 3,000 $03 191.700 BL:WKHPH11N01990A Tỷ giá:21.300 Cộng tiền hàng 5.112.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế 511.200 GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 5.623.200 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu sáu trăm hai mƣơi ba ngàn hai trăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 03A-DN Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011(Trích tháng 12 ) Chứng từ Diễn giải TK Số Tiền Ngày Số Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 07/1 PT032/12 Thu tiền phí dịch vụ 111 1.865.600 2 HD của cty 511 1.696.000 002194 Cổ phần may 9 3331 169.600 11/1 PT056/12 Rút tiền gửi ngân 111 50.000.000 2 hàng nhập quỹ tiền 112 50.000.000 mặt 16/1 PC126/12 Thanh toán phí 632 3.000.000 2 HD chứng từ cho cty 133 150.000 0021135 TNHH Heung-A 111 3.150.000 Shipping VN 24/1 PC187/12 Thanh toán phí DO, 632 3.280.200 2 HD cho cty cổ phần dịch 133 164.010 0034610 vụ hàng hải 111 3.444.210 31/1 PT210/12 Thu phí dịch vụ của 111 5.623.200 2 HD công ty TNHH quốc 511 5.112.000 0002253 tê Vĩnh Chân 3331 511.200 Cộng phát sinh 4.310.511.206 4.032.666.013 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) - sổ này có trang, đánh số từ trang số 1 đến trang - Ngày mở sổ 01/01/2011 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 03A-DN Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011(Trích tháng 12 ) Tên tài khoản: Tiền mặt Số Hiệu: 111 Chứng từ Diễn giải TK Số Tiền Ngày Số ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì 230.112.196 07/12 PT032/12 Thu tiền phí dịch vụ của HD cty 511 1.696.000 002194 Cổ phần may 9 3331 169.600 11/12 PT056/12 Rút tiền gửi ngân hàng 112 50.000.000 GBC047 nhập quỹ tiền mặt 16/12 PC126/12 Thanh toán phí chứng từ 632 3.000.000 HD cho cty TNHH Heung-A 133 150.000 0021135 Shipping VN 24/12 PC187/12 Thanh toán phí DO, 632 3.280.200 HD cho cty cổ phần dịch vụ 133 164.010 0034610 hàng hải 31/12 PT210/12 Thu phí dịch vụ của 511 5.112.000 HD công ty TNHH quốc tê 3331 511.200 0002253 Vĩnh Chân Cộng phát sinh 4.310.511.206 4.032.666.013 Dƣ cuối 507.957.389 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 03A-DN Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT NĂM 2011( trích tháng 12) Ngày, Số hiệu Ngày, Số Tiền tháng chứng từ tháng Diễn giải chứng ghi sổ Thu Chi Thu Chi Tồn từ Số dƣ đầu kì 230.112.196 . 07/12 07/12 PT Thu tiền phí 1.865.600 520.523.271 032/1 DVcủa cty 2 Cổ phần may 9 11/12 11/12 PT Rút tiền gửi ngân 50.000.000 319.285.674 056/1 hàng nhập quỹ tiền 2 mặt . . 16/12 16/12 PC Thanh toán phí 3.150.000 423.500.713 126/1 chứng từ cho cty 2 TNHH Heung-A Shipping VN 24/12 24/12 PC Thanh toán phí 3.444.210 277.967.810 187/1 DO, cho cty cổ 2 phần dịch vụ hàng hải 31/12 31/12 PT Thu phí dịch vụ 5.623.200 476.231.650 210/1 của công ty TNHH 2 quốc tê Vĩnh Chân Cộng phát sinh 4.310.511.206 4.032.666.013 Dƣ cuối 507.957.389 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.2.2 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng Giấy báo có, giấy báo nợ, lệnh chi, lệnh chuyển có,uỷ nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ tiền gửi NH Sổ cái TK 112 Bảng tổng hợp chi tiết TK 112 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu : Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách TGNH tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng : * Ngày 01 tháng 12 năm 2011 công ty TNHH T.T.B Việt Nam MFG chuyển trả tiền phí dịch vụ tháng 5 số tiền 100.000.000 vào tài khoản tại ngân hàng VCB Hải Phòng. *Ngày 06 tháng 12 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng số tiền là 50.000.000 tại ngân hàng VCB. Nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng: *Ngày 16 tháng 12 năm 2011 chuyển khoản thanh toán tiền phí dịch vụ cho cty Cổ phần dịch vụ hàng hải số tiền 25.423.310 * Ngày 31 tháng 12 năm 2011 thanh toán tiền phí vận chuyển cho chi nhánh cty cổ phần HÀNG HẢI MACS tại Hải Phòng số tiền 60.503.924. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán ghi sổ Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN GIAY BAO CO IBT- 11 HOANG DIEU- HONG BANG- HP Ngày: 01/12/2011 Giờ in Số chứng từ : 068.5469.05385 Ngày giờ nhận Số chuyển tiền:368911121522753 TK Ghi Nợ 120101003 Trụ sở chính Ngƣời trả tiền : CTY TNHH T.T.B VIET NAM MFG Số tài khoản : 120101003 Địa chỉ NHNT Hải Phòng TKGhi có: 0031000131679 Ngƣời hƣởng : CNCT TNHH MTV GNVT SAI GON VINA STAR Số tài khoản:0031000131679 Tại NH VCB Hai Phong Số CMT: Địa chỉ : VCB CN Hai Phong Số tiền : VND 100.000.000 Một trăm triệu VND Nội dung: IBPS/SE :01357001Đ151211.SH10000302 BO: CTY TNHH T.T.B VIET NAM MFG TT PHÍ BILL,THC Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp Vietcombank SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT Số 055 Chi nhánh Hải Phòng Ngày01/12/2011 Số cif :5493211 Mã NHNN: 4211 Tài khoản 003.1.00.013167.9 Ngày HDT: 01/12/2011 CNCT TNHH MTV GNVT SAIGON VINA STAR Số dƣ đầu ngày : 199 658 356,00 NgGD MaG Ng.lập/SCT/Phg Số reference Doanh Doanh số có D số nợ 011211 0200 5469.005385 z 21 VND068120101003 100 000 000 Doanh số ngày 100 000 000 Doanh số tháng 100 033 000 236 240 268 Doanh số năm 1 993 515 706 2 195 716 393 Số dƣ cuối ngày 202 200 687 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH KH: VC/2011 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG CHỨNG NHẬN NỘP TIỀN Số 11 Hoàng Diệu, Hồng Bàng Hải Phòng Ngày : 06/12/2011 Mã VAT: 0100112437-004 Số HD-InvoiceNo : 061211.6957.0002 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Phí trong Phí ngoài SỐ TK: 0031000131679 Bằng số : 50.000.000 đ Bằng chữ: Năm mƣơi triệu đồng./ TÊN TK: CNCT TNHH MTV GNVT SAIGON VINA STAR ĐỊA CHỈ: NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK HP NGƢỜI NỘP TIỀN Trong đó: Tiền mặt: 200x50, Họ và tên: Vũ Thị Thảo 300x100, 200x50. Địa chỉ NFTT NỘI DUNG NỘP: Nộp TM Ký tên: Thanh toán viên Kiểm soát viên Thủ quỹ Giám đốc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN GIAY BAO CO IBT- 11 HOANG DIEU- HONG BANG- HP Ngày: 06/12/2011 Giờ in Số chứng từ : 06121169570002 Ngày giờ nhận Số chuyển tiền:0031000131679 TK Ghi Nợ Trụ sở chính Ngƣời trả tiền : CNCT TNHH MTV GNVT SAI GON VINA STAR Số tài khoản : 120101003 Địa chỉ NHNT Hải Phòng TKGhi có: 0031000131679 Ngƣời hƣởng : CNCT TNHH MTV GNVT SAI GON VINA STAR Số tài khoản:0031000131679 Tại NH VCB Hai Phong Số CMT: Địa chỉ : VCB CN Hai Phong Số tiền : VND 50.000.000 Năm mươi triệu VND Nội dung: Nộp tiền vào tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp Vietcombank SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT Số 056 Chi nhánh Hải Phòng Ngày06/12/2011 Số cif :5493212 Mã NHNN: 4211 Tài khoản 003.1.00.013167.9 Ngày HDT: 06/12/2011 CNCT TNHH MTV GNVT SAIGON VINA STAR Số dƣ đầu ngày : 202200687 NgGD MaG Ng.lập/SCT/Phg Số reference Doanh số Doanh số D nợ có 151211 0200 5469.005385 z 21 VND068120101003 50000000 Doanh số ngày 50000000 Doanh số tháng 100 033 000 286 240 268 Doanh số năm 1 993 515 706 2 245 716 393 Số dƣ cuối ngày 252200687 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN GIAY BAO NO IBT- 11 HOANG DIEU- HONG BANG- HP Ngày: 16/12/2011 Giờ in Số chứng từ : 033. L313.00047 Ngày giờ nhận Số chuyển tiền:33211121600227 TK Ghi Nợ Trụ sở chính Ngƣời trả tiền : CNCT TNHH MTV GNVT SAI GON VINA STAR Số tài khoản : 0031000131679 Địa chỉ NHNT Hải Phòng TKGhi có: Ngƣời hƣởng : CTY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HẢI Số tài khoản: 0036218859 Tại NH: ACB Số CMT: Địa chỉ : Số tiền : VND 25.423.310 Hai lăm triệu bốn trăm hai ba ngàn ba trăm mười VND Nội dung: TT BL POBUKAN111200137/138 VSL MRDC1111S Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp Vietcombank SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT Số 033 Chi nhánh Hải Phòng Ngày16/12/2011 Mattv 1 Số cif :5493211 Mã NHNN: 4211 Tài khoản 003.1.00.013167.9 Ngày HDT: 16/12/2011 CNCT TNHH MTV GNVT SAIGON VINA STAR Số dƣ đầu ngày : 202 200 687 NgGD MaGD Ng.lập/SCT/Phg Số reference Doanh số nợ Doanh số có 161211 1630 L313.000047 z 01 0031000626348 25 423 310 Doanh số ngày 25 423 310 Doanh số tháng 410 432 369 375 679 121 Doanh số năm 2 934 451 620 3 125 426 019 Số dƣ cuối ngày 190 974 399 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN GIAY BAO NO IBT- 11 HOANG DIEU- HONG BANG- HP Ngày: 31/12/2011 Giờ in Số chứng từ : 041.H125.11145 Ngày giờ nhận Số chuyển tiền:332111235000045 TK Ghi Nợ Trụ sở chính Ngƣời trả tiền : CNCT TNHH MTV GNVT SAI GON VINA STAR Số tài khoản : 120101003 Địa chỉ NHNT Hải Phòng TKGhi có: 31000626348 Ngƣời hƣởng : CNCT CO PHAN HANG HAI MACS TAI HAI PHONG Số tài khoản: 0031000131679 Tại NH: Số CMT: Địa chỉ : Số tiền : VND 60.503.924 Sáumươi triệu năm trăm linh ba ngàn chin trăm hai mươi bốn VND Nội dung: TT BL POBUKAN111200137/138 VSL MRDC1111S Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp Vietcombank SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT Số 051 Chi nhánh Hải Phòng Ngày31/12/2011 Mattv 194 Số cif :5493211 Mã NHNN: 4211 Tài khoản 003.1.00.013167.9 Ngày HDT: 31/12/2011 CNCT TNHH MTV GNVT SAIGON VINA STAR Số dƣ đầu ngày : 202 200 687 NgGD MaGD Ng.lập/SCT/Phg Số reference Doanh số Doanh số nợ có 311211 1670 H12511145 z 01 00310006279148 60 503 924 Doanh số ngày 60 503 924 Doanh số tháng 160 503 924 236 240 268 Doanh số năm 3 310 422 413 3 594674112 Số dƣ cuối ngày 141 696 763 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 03A-DN Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011(Trích tháng 12 ) Chứng từ Diễn giải TK Số Tiền Ngày Số Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 01/1 GBC 055 Công ty TNHH 112 100.000.000 2 T.T.B VIET NAM MFG chuyển trả phí 131 100.000.000 dịch vụ tháng 5 06/1 Nộp tiền vào tài 112 50.000.000 2 GBC 056 khoản ngân hàng 111 50.000.000 VCB HP 16/1 GBN 033 Thanh toán phí dịch 331 25.423.310 2 vụ cho công ty cổ 112 phần hàng hải 25.423.310 31/1 GBN 051 Thanh toán phí dịch 331 60.503.924 2 vụ cho công ty hàng 112 60.503.924 hải Macs Cộng phát sinh 3.614.725.640 3.381.841.478 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 03A-DN Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QĐ số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011(Trích tháng 12 ) Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số Hiệu: 112 Chứng từ Diễn giải TK Số Tiền Ngày Số ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kì 131.577.240 01/12 GBC 055 Công ty TNHH T.T.B VIET NAM 131 100.000.000 MFG chuyển trả phí dịch vụ tháng 5 06/12 Nộp tiền vào tài 111 50.000.000 GBC 056 khoản ngân hàng VCB HP 16/12 GBN 033 Thanh toán phí dịch 331 25.423.310 vụ cho công ty cổ phần hàng hải 31/12 GBN 051 Thanh toán phí dịch vụ cho công ty hàng 331 60.503.294 hải Macs Cộng phát sinh 3.614.725.640 3.381.841.478 Dƣ cuối 364.461.192 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 03A-DN Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh (Ban hành theo QD số Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 48/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Năm 2011(Trích tháng 12 ) Tên tài khoản: ngân hàng VCB Số Hiệu: 1121-VCB Chứng từ Tài Số tiền Diễn giải khoản SH NT Đ/Ƣ Thu Chi Tồn Dƣ đầu kỳ 111.231.120 Số phát sinh GBC 01/12 Cty TNHH T.T.B 131 100.000.000 211.231.120 055 VIET NAM MFG chuyển trả phí dịch vụ tháng 5 . GBC 06/12 Nộp tiền vào tài 111 50.000.000 261.231.120 056 khoản ngân hàng VCB HP GBN 16/12 Thanh toán phí dịch 331 25.423.310 235.807.810 033 vụ cho công ty cổ phần hàng hải GBN 31/12 Thanh toán phí dịch 051 vụ cho công ty hàng 331 60.503.294 175.304.516 hải Macs Cộng lũy kế 2.464.031.328 2.234.562.236 Dƣ cuối kỳ 340.682.302 Ngày 31.tháng.12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 12 năm 2011 STT Đối tƣợng Mã NH Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tiền VNĐ gửi NH 1 NH Sacombank 112101 20.346.120 1.150.712.012 1.147.279.242 23.778.890 2 NH Vietcombank 112102 111.231.120 2.464.013.328 2.234.562.236 340.682.302 Cộng TGNH 131.577.240 3.614.725.640 3.381.841.478 364.461.192 Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG III: Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Chi Nhánh Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Sài Gòn Vina Star 3.1 Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star 3.1.1 Ƣu điểm trong tổ chức công tác vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star -Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi về phòng kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. Điều này tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung của Kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -Hình thức, chứng từ kế toán: Hiện nay Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất đồng thời áp dụng hình thức kế toán ghi sổ: “Nhật ký chung”. Bộ máy kế toán tƣơng đối gọn nhẹ, kế toán viên đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng đƣợc nâng cao, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn. Phƣơng pháp hạch toán của Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star tuân theo chế độ kế toán mới, các chứng từ, sổ sách rõ ràng, chính xác đúng trình tự tạo điều kiện cho ban lãnh đạo của công ty kiểm tra về kết quả kinh doanh. Các thủ tục chứng từ liên quan đến việc hạch toán vốn bằng tiền đƣợc thực hiện theo đúng chế độ do Nhà nƣớc quy định, các chứng từ về vốn tiền tại chi nhánh đều hợp lệ, hợp pháp. Chúng đƣợc lƣu trữ và đóng theo thứ tự để thuận tiện cho việc kiểm tra và thanh tra. -Tài khoản sử dụng: Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo quy định và đƣợc ghi chi tiết, tối đa cho từng loại tiền, cho phép ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền từ đó ra quyết định chính xác và hợp lý. -Sổ sách sử dụng: Tổ chức hệ thống sổ kế toán là một nghệ thuật vận dụng hệ thống TK kế toán. Việc lựa chọn hình thức ghi sổ nào phù hợp với từng đơn vị phải phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Chi nhánh mở một hệ thống sổ sách hợp lý, hoàn chỉnh, gọn nhẹ, có độ tin cậy cao.Sổ sách kế toán đƣợc ghi chép rành mạch, cụ thể. Việc lƣu trữ thông tin và sổ sách luôn đƣợc coi trọng. -Công tác kế toán tài chính: Công tác kế toán tài chính luôn đƣợc duy trì và thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, báo cáo đầy đủ, đúng hạn. Giám sát và quản lý công tác chi phí phát sinh đảm bảo đúng pháp luật và đúng quy định của doanh nghiệp. 3.1.2 Nhƣợc điểm trong tổ chức công tác vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star. Khách hàng của công ty không chỉ trong nƣớc mà còn mở rộng quan hệ với các nƣớc khác nhau trên thế giới nên việc bán hàng và thu tiền diễn ra thƣờng xuyên. Việc giữ 1 lƣợng tiền lớn trong quỹ và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt gây ra nhiều khó khăn và bất lợi cho công ty vì có thể mất hoặc thất thoát trên đƣờng. Là công ty thƣơng mại nên lƣợng tiền mặt nhập xuất quỹ hàng ngày rất lớn, việc kiểm tra thƣờng xuyên quỹ sẽ hạn chế sai sót, nhầm lấn và gian lận trong quản lý quỹ tiền. Tuy nhiên công ty chƣa thƣờng xuyên kiểm kê quỹ tiền mặt để xác định số tiền tồn quỹ thực tế, số thừa thiếu thực tế so với quỹ. Công ty chƣa sử dụng bảng kê chi tiền nên không liệt kê đƣợc các khoản đã chi, khó khăn cho việc quản lý, đối chiếu và kiểm tra số liệu. Công ty không hạch toán ngoại tệ mà để công ty mẹ hạch toán nên việc quản lý, kiểm tra đối chiếu ngoại tệ là rất khó. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp Với tính chất là công ty thƣơng mại trên nhiều lĩnh vực, hàng tháng có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, doanh thu, chi phí cũng rất lớn nhƣng công ty vẫn tiến hành ghi chép sổ bằng tay, chƣa áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. Công ty đã sử dụng máy tính để lƣu trữ số liệu và sổ sách nhƣng chỉ sử dụng phần mềm thông thƣờng, chƣa có phần mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chƣa phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chƣa tiết kiệm đƣợc lao động của nhân viên kế toán và thời gian lập và ghi chép số liệu kế toán. Phần lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi bằng tay.Vào cuối kỳ kế toán khối lƣợng công việc là tƣơng đối lớn, nhân viên kế toán phải làm thêm giờ, nếu không có phần mềm kế toán thì rất dễ xảy ra sai sót đáng tiếc. Trong nền kinh tế năng động và phát triển nhƣ hiện nay chƣa áp dụng phần mềm kế toán là khó khăn và trở ngại lớn cho công ty. Thanh toán lƣơng: Công ty tiến hành thanh toán lƣơng vào cuối tháng, cần dùng một lƣợng tiền lớn để chi trả. Cuối tháng cũng là lúc trả nợ, trả lãi vay , thanh toán tiền hàng Do vậy ảnh hƣởng ít nhiều đến dòng tiền của doanh nghiệp. 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star. 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện: Trong cơ chế thị trƣờng có nhiều biến động nhƣ hiện nay cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thì sự thành bại của một doanh nghiệp là điều tất yếu. Doanh nghiệp muốn duy trì tốt hoạt động của mình thì phải xác định phƣơng hƣớng cũng nhƣ mục tiêu để từ đó có bƣớc phát triển mới. Muốn vậy công ty trƣớc hết phải hoàn thiện đổi mới không ngừng công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay vì kế toán trong công cuộc đổi mới không chỉ là công cụ quản lý mà trở thành bộ máy kinh tế, tài chính của doanh nghiệp Thông qua việc lập chứng từ, kiểm tra, tính toán, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng các phƣơng pháp khoa học có thể biết đƣợc Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 61
  72. Khóa luận tốt nghiệp những thông tin chính xác, kịp thời đầy đủ về sự vận động tài sản và nguồn hình thành tài sản, góp phần bảo vệ tài sản và sử dụng hợp lý tài sản của đơn vị mình. Hơn nữa báo cáo tài chính còn cung cấp thông tin cho đối tƣợng quan tâm về tình hình tài chính của công ty nhƣ nhà đầu tƣ, nhà quản lý, cơ quan thuế, Ngân hàng, để có những quyết định đầu tƣ cho tƣơng lai. Vì vậy thông tin tài chính đƣa ra trong các báo cáo kế toán tài chính phải có độ tin cậy cao và rõ ràng. Điều quan trọng đối với công ty là làm sao thực hiện tốt việc luân chuyển vốn trong kinh doanh làm tăng vòng quay của vốn để từ đó duy trì tốt hoạt động kinh doanh của mình Căn cứ vào vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền đồng thời đảm bảo tính khoa học hơn trong công tác kế toán thì hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền phải đảm bảo các yêu cầu sau: -Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tuân thủ các quy định cũng nhƣ các chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Nhƣng cũng không phải rập khuôn máy móc theo đúng chế độ mà phải vận dụng sáng tạo. -Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình sao cho hiệu quả cao nhất. -Hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, phù hợp với từng yêu cầu của nhà quản lý -Hoàn thiện phải hƣớng tới vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào quá trình hạch toán sao cho đơn giản, dễ hiểu mà lại phải chính xác, đầy đủ tình hình tài chính của công ty. 3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star. Qua phần thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền của công ty có thể thấy: Nhìn chung công tác quản lý là tốt, tuân thủ kế toán hiện hành. Tuy nhiên còn một số vấn đề còn tồn tại trong kế toán vốn bằng tiền cần hoàn thiện để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Là sinh viên thực tập tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star, sau một thời gian tìm hiểu về phần hành kế toán nói chung và đi sâu vào tìm hiểu về phần hành kế Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp toán vốn bằng tiền nói riêng. Với mong muốn đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công việc hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền làm cho công tác kế toán thực sự trở thành một công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực. Cùng với sự xuất phát từ những nghiên cứu tình hình thực tế tại tại Chi Nhánh Sài Gòn Vina Star, em xin đƣa ra một số ý kiến nhƣ sau: -Quản lý quỹ tiền mặt. -Công ty cần phải tiến hành kiểm kê quỹ thƣờng xuyên, định kỳ vào cuối hàng tháng vì thời gian kiểm kê vào cuối mỗi quý là khá dài. Khi cần thiết có thể kiểm kê quỹ đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Việc kiểm kê quỹ theo từng loại tiền trong quỹ có ƣu điểm: giúp cho các nhà quản lý nắm bắt đƣợc số tiền tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với sổ quỹ dể có biện pháp tăng cƣờng quản lý quỹ tốt hơn. Xác định số tiền mặt tồn quỹ sẽ có biện pháp thu hồi nợ hoặc thanh toán bớt tiền hàng. Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập bảng kiểm kê quỹ trong đó thủ quỹ và kế toán là các thành viên, bản kiểm phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê ( giờ ngày tháng năm). Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ tất cả phiếu thu, phiếu chi và số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ. Khi có sự chênh lệch phải ghi rõ nguyên nhân thừa thiếu và báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét, giải quyết. Công ty nên sử dụng bảng kiểm kê quỹ theo chế độ kế toán hiện hành -Công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty nên mở Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền nhằm liệt kê dễ dàng các khoản thu, chi để làm căn cứ quyết toán và ghi sổ. Công ty đã mở tài khoản tại các Ngân hàng nhƣng số lƣợng tiền gửi Ngân hàng chƣa nhiều. Khi cần thanh toán tiền hàng hay chuyển tiền, công ty mới gửi tiền vào tài khoản tiến hành giao dịch. Việc giữ một lƣợng tiền mặt tại quỹ và giao dịch bằng tiền mặt gây mất nhiều thời gian và không an toàn. Chính vì vậy doanh nghiệp nên tăng cƣờng việc thanh toán giao dịch bằng chuyển khoản, giảm bớt thanh toán bằng chuyển khoản, chỉ dùng tiền mặt chi các khoản chi nhỏ. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp Do đơn vị chƣa có 1 định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng nhƣ một số kế hoạch thanh toán tiền công nợ thống nhất nên dẫn đến số tiền mặt tại quỹ của đơn vị không ổn định, lúc quá ít, lúc quá nhiều. Điều này dễ gây lên khó khăn cho công ty trong việc chi tiêu tiền mặt phục vụ giao dịch của chi nhánh Để khắc phục nhƣợc điểm này, theo em chi nhánh nên xây dựng một định mức tiền mặt tại quỹ cụ thể trong từng kỳ hạch toán căn cứ vào kế hoạch thu, chi tiền mặt trong kỳ. Định mức này có thể xê dịch trong kỳ hạch toán nhƣng không đƣợc phép tăng quá cao hoặc quá thấp gây tình trạng bất ổn trong quỹ tiền mặt của doanh nghiệp. -Trả lương cho cán bộ công nhân viên: Công ty nên trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên làm hai đợt: Giữa tháng và cuối tháng. Vì: Giảm bớt đƣợc khoản chi vào cuối tháng với khối lƣợng lớn, cùng một lúc đảm bảo dòng tiền ra vào nhịp nhàng, tránh nguy cơ khan hiếm quỹ tại thời điểm đó. Việc thanh toán lƣơng không đúng thời hạn sẽ ảnh hƣởng tới uy tín của doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Không thanh toán đúng thời hạn có nghĩa khả năng thanh toán của doanh nghiệp kém, không có khả năng thanh toán nợ đến hạn. Điều này có thể dẫn đến tình trạng chủ đầu tƣ, các cổ đông rút vốn về, việc vay tiền của Ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn Không thanh toán lƣơng đúng thời hạn ảnh hƣởng tới đời sống của cán bộ công nhân viên, ảnh hƣởng tới sự nhiệt tình với công việc, hiệu quả thấp. Nếu thanh toán đúng sẽ tạo niềm tin cho họ yên tâm công tác, hăng say làm việc, năng suất lao động tăng sẽ thu hiệu quả tốt nhất. Hiện nay nền kinh tế phát triển nhanh chóng cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, hệ thống Ngân hàng phát triển, doanh nghiệp nên trả lƣơng cán bộ công nhân viên trong toàn công ty bằng thẻ ATM. Việc thanh toán lƣơng bằng thẻ ATM sẽ an toàn, rất thuận lợi và giảm công việc cho kế toán và thủ quỹ tránh sự nhầm lẫn, sai sót đáng tiếc. -Bộ máy quản lý: Công ty nên tổ chức lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ kế toán cho các nhân viên kế toán tại công ty. Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp Để góp phần hiện đại hóa công tác kế toán cũng nhƣ góp phần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức lao động của nhân viên phòng kế toán, giải phóng kế toán khỏi công việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán, tổng hợp một cách đơn điệu, nhàm chán để có nhiều thời gian lao động thực sự sáng tạo, công ty nên áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán tại công ty để việc hạch toán đƣợc thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất. Hiện nay có nhiều phần mềm kế toán hiện đại, tiện lợi và dễ sử dụng. Nếu khó khăn trong việc sử dụng thì doanh nghiệp có thể mời chuyên gia về phần mềm kế toán để hƣớng dẫn cán bộ kế toán trong công ty có thể khai thác hết hiệu quả sử dụng máy vi tính. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thi đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Hiện nay trên thị trƣờng có một số phần mềm kế toán đƣợc sử dụng nhƣ: Misa, Fast Accounting, Emass, Metadata Dƣới đây là một số biểu mẫu giúp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 (Ban hành theo QD số 48/2006/QD-BTC ngày Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã số thuế: 0309519369-001 BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào 15 giờ .00 ngày .31 tháng 12 năm .2011 Chúng tôi gồm: Ông/Bà: Vũ Thi Thảo: Đại diện kế toán Ông/Bà: Nguyễn Thanh Tuyền: .Đại diện thủ quỹ Ông/Bà: .Đại diệgiámđốc. Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Số lƣợng Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ: 507.957.389 II Số kiểm kê thực tế 507.957.389 1 Trong đó: 2 - Loại 500.000 513 256.500.000 3 - Loại 200.000 121 24.200.000 4 - Loại 100.000 781 78.100.000 5 - Loại 50.000 1231 61.550.000 6 III Chênh lệch (III = I – II) 0 - Lý do: + Thừa: + Thiếu: - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Số tiền theo sổ quỹ tại quỹ đúng với số kiểm kê. Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.1: Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 08b-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 (Ban hành theo QD số 48/2006/QD-BTC ngày Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã số thuế: 0309519369-001 BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,đá quý) Chúng tôi gồm: Ông/Bà: Đại diện kế toán Ông/Bà: Đại diện thủ quỹ Ông/Bà: Đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc kết quả nhƣ sau: Đơn Số Tính ra VNĐ Ghi STT Diễn giải Đơn giá vị tính lƣợng Tỷ giá VNĐ chú A B C 1 2 3 4 D I Số dƣ theo sổ quỹ x x Số kiểm kê thực tế II x x (*) 1 - Loại 2 - Loại 3 - Chênh lệch ( III = III x x I – II) - Lý do: + Thừa: + Thiếu: - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.2: Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 67
  78. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP (Ban hành theo QD số 48/2006/QD-BTC Mã số thuế: 0309519369-001 ngày 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN NGS Chứng từ diễn giải Ghi C ó Ghi nợ các TK TK111 Số hiệu Ngày 632 133 TK khác tháng Số trang trƣớc chuyển - sang. 16/12 PC126/12 16/12 Trả tiên mua chứng từ 3.444.210 3.280.200 164.010 31/12 PC187/12 31/12 Trả tiên mua ph í DO, 3.150.000 3.000.000 150.000 Cộng chuyển sang trang 4.032.666.013 2.901.366.257 187.891.468 943.408.288 sau Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang : Biểu số 3.3: Sổ nhật ký chi tiền (dùng cho VNĐ) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 68
  79. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vi: Mẫu số: 02 - TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày tháng năm Quyển số: Số: Nợ: Có: Họ và tên ngƣời nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: Số tiền: (viết bằng chữ): Kèm theo: chứng từ gốc. Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận (Ký, họ tên, đóng trƣởng (Ký, họ phiếu tiền dấu) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu số 3.4: Sổ nhật ký chi tiền (dùng cho ngoại tệ) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 69
  80. Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH Sài Gòn ViNa Star Mẫu số 02-TT Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà STC, km 104+300 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải I, Hải An, HP (Ban hành theo QD số 48/2006/QD-BTC ngày Mã số thuế: 0309519369-001 14/0/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN (Trích tháng 12 Năm: 2011) NGS Chứng từ diễn giải Ghi nợ TK111 Ghi c ó các TK Số hiệu Ngày 112 511 3331 TK khác tháng Số trang trƣớc chuyển 230.112.196 sang. 07/12 PT032/ 07/12 Thu tiền dịch vụ 1.865.600 1.696.600 169.600 12 11/12 PT056/ 11/12 Rút séc nhập quỹ 50.000.000 50.000.000 12 Cộng chuyển sang trang 4.310.511.206 960.210.113 2.912.363.206 80.148.000 357.789.888 sau Ngày .31 tháng .12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 3.5: Sổ nhật ký thu tiền(dùng cho VNĐ) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 70
  81. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vi: Mẫu số: 01 - TT Bộ phận: . (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ và tên ngƣời nôp tiền: Địa chỉ: Lý do nộp: Số tiền: (Viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc. Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu số 3.6: Sổ nhật ký thu tiền(dùng cho ngoại tệ) Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 71
  82. Khóa luận tốt nghiệp KẾT LUẬN Đối với một chi nhánh chuyên giao nhận vận tải với việc chuyên giao nhận hàng hoá bên cạnh việc kinh doanh này chi nhánh còn tham gia lĩnh vực khác nữa nên các nghiệp vụ kinh tế hang ngày là rất đa dạng , thêm nứa đây cũng là một lĩnh vực kinh doanh tƣơng đối mới vào những năm gần đây.Do thời gian 6 tuần thực tập có hạn, kiến thức còn non trẻ, số liệu thực tế chƣa nhiều đặc biệt là kỹ năng thực tế chƣa cao nên quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, những sai phạm em đã nắm bắt đƣợc phần nào thực tế công tác kế toán tại chi nhánh Sài Gòn Vina Star. Mặc dù vậy em cũng đã có điều kiện nghiên cứu, tiếp cận thực tế, bổ túc thêm những kiến thức đã đƣợc lĩnh hội tại trƣờng trong suốt những năm học vừa qua. Và đây cũng chính là cơ hội giúp em tích lũy đƣợc kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau khi ra trƣờng. Em rất mong nhân đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn cũng là để em củng cố thêm kiến thức hạn chế của mình. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là cô giáo – Thạc sĩ Nguyễn Thị Thuý Hồng, cô đã trực tiếp hƣỡng dẫn em hoàn thành khoá luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cán bộ phòng kế toán cũng nhƣ ban lãnh đạo chi nhánh Sài Gòn Vina Star đã giúp đỡ em trong 6 tuần thực tập. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 01 tháng 07 năm 2012 Sinh viên Đồng Thị Hiếm Sinh viên: Đồng Thị Hiếm - Lớp: QTL402K 72