Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may Trường Sơn

pdf 92 trang huongle 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tin.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may Trường Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trịnh Thị Duyên Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trịnh Thị Duyên Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trịnh Thị Duyên Mã SV: 1112401178 Lớp: QT1504K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày .tháng .năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng . năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: . 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất 3 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 3 1.2.1 Bản chất của giá thành sản phẩm 3 1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm 4 1.3. Phân loại chi phí sản xuất 5 1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí 5 1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm 6 1.3.3 Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc lao vụ sản xuất trong kỳ 6 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm 7 1.4.1 Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu: 7 1.4.2 Theo nội dung, phạm vi chi phí cấu thành: 7 1.5. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành 8 1.5.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) 8 1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 8 1.5.3. Kỳ tính giá thành 9 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất 9 1.6.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 9 1.6.2 Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 9 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 10
  8. 1.7.1 Phương pháp trực tiếp (còn gọi là phương pháp giản đơn) 10 1.7.2 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 10 1.7.3 Phương pháp hệ số 10 1.7.4 Phương pháp tỷ lệ 11 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang 12 1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) 12 1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương 13 1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến 14 1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức hoặc kế hoạch . 14 1.9. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm 14 1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 14 1.9.1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) 14 1.9.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 15 1.9.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung 16 1.9.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất 18 1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 19 1.10. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 20 1.10.1 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng 20 1.10.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 21 1.11. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 23 1.11.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 23 1.11.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái 24 1.11.3. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 25 1.11.4. Hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ 26 1.11.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 27
  9. CHƢƠNG 2 28 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN 28 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần May Trường Sơn 28 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn. 29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn. 31 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn. 32 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 34 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất 34 2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 34 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm 34 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn 35 2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn 35 2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn 44 2.2.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn 54 2.2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn 64 CHƢƠNG 3 69 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN 69
  10. 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. 69 3.1.1. Ưu điểm 69 3.1.2. Hạn chế 71 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 71 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 72 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 73 3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc trích trước chi phí 73 3.4.2. Kiến nghị 2: Về việc hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 74 3.4.3. Kiến nghị 3: Về việc hạch toán phế liệu thu hồi 75 3.4.4. Kiến nghị 4: Về việc áp dụng phần mềm kế toán 75 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 77 3.5.1. Về phía Nhà nước 77 3.5.2. Về phía doanh nghiệp 77 KẾT LUẬN 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp CPNVLTT 15 Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 16 Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung 18 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 19 Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì 20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán về sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc 21 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán về sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc 21 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất có kế hoạch 22 Sơ đồ 1.9: Hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 22 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 23 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 24 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 25 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sphẩm theo hình thức kế toán Chứng tƣ – ghi sổ 26 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán trên máy vi tính 27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công nghệ của công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 30 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần may Trƣờng Sơn 31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần may Trƣờng Sơn 33 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Chứng từ – ghi sổ tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 33 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán các khản chi phí trích trƣớc 73 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc 74 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán về sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc 75
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 29 Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT mua NVL 36 Bảng 2.3: Phiếu nhập kho số 127 37 Bảng 2.4: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) 38 Bảng 2.5: Phiếu xuất kho số 135 39 Bảng 2.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 41 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp 42 Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ số 221 42 Bảng 2.9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 3/2014 43 Bảng 2.10: Sổ cái TK 621 44 Bảng 2.11: Bảng chấm công tháng 3 của Tổ A – Bộ phận sản xuất 47 Bảng 2.12: Bảng thanh toán lƣơng tháng 3 của Tổ A – Bộ phận sản xuất 48 Bảng 2.13: Bảng trích các khoản theo lƣơng tháng 3 của Tổ A –Bộ phận sản xuất 49 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 3 50 Bảng 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm tháng 3 51 Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ số 225 52 Bảng 2.17: Sổ cái TK 622 53 Bảng 2.18: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 54 Bảng 2.19: Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 55 Bảng 2.20: Chứng từ ghi sổ số 227 56 Bảng 2.21: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 57 Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 228 58 Bảng 2.23: Hóa đơn cƣớc dịch vụ viễn thông 59 Bảng 2.24: Phiếu chi số 89 60 Bảng 2.25: Bảng kê chứng từ cùng nội dung 61 Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 229 62 Bảng 2.27: Sổ cái TK 627 63 Bảng 2.28: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 64 Bảng 2.29: Bảng tính gía thành sản phẩm, dịch vụ theo khoản mục 65 Bảng 2.30: Phiếu nhập kho số 136 66 Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số 230 67 Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ số 231 67 Bảng 2.33: Sổ cái TK 154 68
  13. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CCDC Công cụ, dụng cụ 5 CP Chi phí 6 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 7 CPSX Chi phí sản xuất 8 CPSXC Chi phí sản xuất chung 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 KPCĐ Kinh phí công đoàn 11 KH Khấu hao 12 NT Ngày tháng 13 NTGS Ngày tháng ghi sổ 14 NVL Nguyên vật liệu 15 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp 16 SH Số hiệu 17 SXC Sản xuất chung 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 TK Tài khoản 20 TKĐƢ Tài khoản đối ứng 21 TSCĐ Tài sản cố định
  14. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng đối với công tác quản lý sản xuất của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhất là trong điều kiện hiện nay, các hoạt động kinh tế diễn ra liên tục đòi hỏi các nhà quản lý phải có đƣợc những thông tin chính xác, kịp thời để lựa chọn, định hƣớng và đƣa ra những quyết định đúng đắn về việc sử dụng vốn, nguyên vật liệu, nhân công sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy hạch toán kế toán là công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu đƣợc trong quản lý của doanh nghiệp trên phạm vi toàn nền kinh tế quốc dân. Đây là một công việc đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ chuyên môn nhất định. Hơn thế nữa còn phải nâng cao nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng. Để đảm bảo các loại mặt hàng đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng với chất lƣợng tốt, giá thành hạ và đem lại hiệu quả kinh tế cao thì một trong những khâu có ý nghĩa quyết định là việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do đó, đựa trên nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế là lấy thu bù chi, đạt lợi nhuận tối ƣu đã đặt ra cho các doanh nghiệp yêu cầu hạch toán chính xác chi phí và tính giá thành. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trở nên vô cùng quan trọng với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn đứng vững và phát triển. Chính vì vậy mà trong suốt thời gian hoạt động sản xuất Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là công tác kế toán nói chung và kế toán sản xuất tính giá thành nói riêng ngày càng đƣợc coi trọng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng với sự mong muốn đƣợc tìm hiểu cách tổ chức cũng nhƣ các phƣơng pháp tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp nên em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và phân tích chi phí – giá thành tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn, số liệu minh chứng đƣợc lấy tại tháng 3 năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp kế toán Phƣơng pháp thống kê và so sánh Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chƣơng chính: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất Trong sự phát sinh và phát triển của loài ngƣời đã gắn liền với quá trình sản xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phƣơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp giữa 3 yếu tố: tƣ liệu sản xuất, đối tƣợng lao động và sức lao động. Đồng thời, quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Nhƣ vậy, để tiến hành sản xuất hàng hoá, ngƣời sản xuất phải phân bổ chi phí về thù lao lao động, về tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. Chính vì thế, sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý trí chủ quan của con ngƣời sản xuất. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ kinh doanh. Nhƣ vậy, chỉ đƣợc tính là chi phí của kỳ kế toán những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ kế toán. Các doanh nghiệp chấp nhận bỏ ra các chi phí nhằm mục đích là tạo ra những giá trị sử dụng nhất định cho xã hội biểu hiện thành các mặt hàng khác nhau. Xuất phát từ mục đích sản xuất và nguyên tắc kinh doanh mọi doanh nghiệp khi sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm đều phải tính toán xem hết bao nhiêu chi phí, các loại chi phí và tỷ trọng của từng loại chi phí cấu thành trong sản phẩm nhƣ thế nào, khả năng để hạ thấp các loại chi phí này ra sao, cuối cùng thỏa mãn đƣợc mục tiêu chính là hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 1.2.1 Bản chất của giá thành sản phẩm Bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố vật chất vào giá trị sản phẩm đƣợc sản xuất và tiêu thụ. Chƣa có sự chuyển dịch này thì không thể nói đến chi phí và giá thành sản phẩm. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần đƣợc bù đắp bất kể nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng giá trị sản phẩm. Hạch toán giá thành chính là tính toán, xác định sự chuyển dịch các yếu tố vật chất tham gia vào khối lƣợng sản phẩm vừa thoát khỏi quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm mục đích thực hiện các chức năng của giá thành sản phẩm (chức năng bù đắp, chức năng lập giá và chức năng đòn bẩy kinh tế). Định nghĩa nêu trên cũng cho phép chúng ta thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa giá thành sản phẩm với các yếu tố chi phối các phƣơng thức chuyển dịch giá trị của yếu tố vật chất vào giá trị sản phẩm. Đó là các yếu tố thuộc về mặt kỹ thuật và xã hội của quá trình tái sản xuất. 1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý của các doanh nghiệp và của nền kinh tế. Do đó chỉ tiêu giá thành luôn đƣợc xem là một chỉ tiêu cần đƣợc xác định một cách chính xác, trung thực để giúp các doanh nghiệp cũng nhƣ giúp cho Nhà nƣớc có căn cứ xem xét, đánh giá, kiểm tra và đề xuất các biện pháp thích ứng với hoạt động kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể. Sau đây là một vài chức năng chủ yếu của giá thành: Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành của sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những hao phí vật chất này cần đƣợc bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất. Bù đắp hao phí sản xuất là vấn đề quan tâm đầu tiên của các doanh nghiệp bởi hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện ra trƣớc hết ở chỗ doanh nghiệp có khả năng bù lại những gì mình đã bỏ ra hay không. Đủ bù đắp là khởi điểm của hiệu quả và đƣợc coi nhƣ là yếu tố đầu tiên để đƣợc xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chức năng lập giá: Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra là sản phẩm hàng hóa đƣợc thực hiện giá trị trên thị trƣờng thông qua giá cả. Giá cả sản phẩm đƣợc xây dựng trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết, biểu hiện mặt giá trị sản phẩm. Khi tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp cần thiết kế mức giá sao cho bù đắp đƣợc hao phí sản xuất cũng nhƣ việc có thể tái sản xuất. Để thực hiện đƣợc yêu cầu bù đắp hao phí vật chất thì khi xây dựng giá phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giá thành sản phẩm của từng doanh nghiệp không phải là cơ sở để xây dựng giá. Để xây dựng giá ngƣời ta phải căn cứ vào giá thành bình quân của ngành, của địa phƣơng đƣợc sản xuất trong những điều kiện trung bình. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Giá thành phải là những hao phí đƣợc xã hội chấp nhận thì mới đƣợc sử dụng làm căn cứ lập giá cho nên việc đƣa ra các định mức hao phí trong giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi sử dụng giá thành làm căn cứ để lập giá. Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành sản phẩm. Các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ thấp giá thành bằng nhiều phƣơng pháp để tăng lợi nhuận, chúng sẽ giúp doanh nghiệp tăng cƣờng đầu tƣ, sản xuất, mở rộng thị trƣờng. Khi vận dụng chức năng đòn bẩy kinh tế của giá thành cần thấy là từng yếu tố chi phí, từng loại giá thành chỉ phát sinh và xuất hiện dƣới dạng riêng biệt là một yếu tố của giá thành toàn bộ. Do vậy khi đánh giá tính chất đòn bẩy của giá thành cần gắn theo từng loại giá thành, từng yếu tố chi phí so với tổng thể của nó. 1.3. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính đƣợc giá thành và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Thông thƣờng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc phân loại theo các tiêu thức sau đây: 1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp xếp vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm. Chi phí sản xuất đƣợc chia thành 5 yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lƣơng theo quy định của công nhân, viên chức hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Loại này có thể chia thành 2 yếu tố: chi phí tiền lƣơng và chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào SXKD. - Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố có tác dụng giúp ta biết đƣợc những chi phí đã dùng vào sản xuất và tỷ trọng của từng chi phí đó là bao nhiêu, là cơ sở để phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tƣ, tiền vốn, huy động sử dụng lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ 1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành là sắp xếp những chi phí có những công dụng giống nhau vào cùng một khoản mục chi phí. Chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ với tiền lƣơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xƣởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Ví dụ nhƣ chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, dùng cho phân xƣởng. Ngoài ra có thể bổ sung thêm các chi phí khác phù hợp với loại hình của doanh nghiệp tuân theo chế độ kế toán. Với cách phân loại này, doanh nghiệp sẽ xác định đƣợc giá thành sản phẩm theo quy định, là căn cứ để phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành cũng nhƣ tình hình thực hiện các định mức, dự toán chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. 1.3.3 Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc lao vụ sản xuất trong kỳ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng * Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi cùng với khối lƣợng hoạt động của sản xuất, kinh doanh nhƣ chi phí vật liệu trực tiếp, tiền công phải trả theo sản phẩm Biến phí có 2 đặc điểm: Tổng biến phí thay đổi khi sản lƣợng thay đổi nhƣng biến phí đơn vị không thay đổi khi sản lƣợng thay đổi. * Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí về cơ bản không có ―sự thay đổi‖ khi khối lƣợng hoạt động thay đổi. Tính cố định của các chi phí cần đƣợc hiểu là ―tƣơng đối‖ vì khi khối lƣợng sản xuất, kinh doanh có sự thay đổi lớn đến một mức độ nhất định sẽ kéo theo sự thay đổi về chi phí cố định. Đặc điểm của định phí: Tổng định phí giữ nguyên khi sản lƣợng thay đổi trong phạm vi phù hợp và định phí trong một sản phẩm thay đổi khi sản lƣợng thay đổi. * Chi phí hỗn hợp: Là các chi phí mang tính chất hỗn hợp vừa là biến phí vừa là định phí. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lƣợng hoạt động có tác dụng đặc biệt quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp, để phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn, dài hạn trong sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm 1.4.1 Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu: Giá thành đƣợc chia thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế: Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch đƣợc tính toán, xác định trên cơ sở chi phí và sản lƣợng kế hoạch, đƣợc bộ phận kế toán tiến hành trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức: Cũng nhƣ giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch giá thành định mức đƣợc xây dựng trên trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành thực tế: Giá thành thực tế là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh đã đƣợc tập hợp theo mục đích, công dụng của chi phí và địa điểm phát sinh cho số sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. 1.4.2 Theo nội dung, phạm vi chi phí cấu thành: Giá thành đƣợc chia thành giá sản xuất và giá thành tiêu thụ: Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 7
  21. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và bán hàng). Do vậy, giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ đƣợc xác định khi sản phẩm, lao vụ đã xác định là tiêu thụ, đồng thời giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ xác định lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp. 1.5. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành 1.5.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đối tƣợng hạch toán CPSX cần phải căn cứ vào:  Tính chất, đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ.  Trình độ quản lý và nhu cầu thông tin của quản lý.  Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành.  Trình độ khả năng của bộ máy kế toán. Trên cơ sở đó đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là: Từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. Từng phân xƣởng, từng tổ, đội sản xuất. Từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm, từng chi tiết sản phẩm Từng công trình xây dựng, từng đơn đặt hàng. Nhƣ vậy, xác định đúng đối tƣợng tập hợp CPSX phù hợp với tình hình hoạt động, đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp thì mới có thể đáp ứng tốt yêu cầu quản lý CPSX, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. 1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Các CPSX thực tế phát sinh đƣợc tập hợp là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm. Do vậy, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm chính là những sản phẩm, Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 8
  22. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng công việc lao vụ, dịch vụ, những đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình, đã hoàn thành cần xác định đƣợc chi phí thực tế cấu thành. Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng tính giá thành đúng, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp giúp cho kế toán tổ chức mở sổ kế toán và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp. 1.5.3. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm. Nguyên tắc chung của kỳ tính giá thành là phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm cũng nhƣ trình độ quản lý của doanh nghiệp. Kỳ tính giá thành có thể là kỳ tính theo tháng, quý, năm, hoặc khi kết thúc, hoàn thành đơn đặt hàng hay chu kỳ SXKD, . 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất 1.6.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phƣơng pháp hay hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch toán chi phí. Về cơ bản, phƣơng pháp hạch toán chi phí bao gồm các phƣơng pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ, theo phân xƣởng, theo nhóm sản phẩm, . Về thực chất, khi vận dụng các phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất trong công tác kế toán hàng ngày chính là việc kế toán mở các thẻ (hoặc sổ) chi tiết hạch toán chi phí sản xuất theo từng đối tƣợng đã xác định, phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến đối tƣợng, hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng. 1.6.2 Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Việc tập hợp chi phí sản xuất phải đƣợc tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Trình tự này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, vào mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, vào trình độ công tác quản lý và hạch toán Tuy nhiên, có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bƣớc sau: Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất đã lựa chọn. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 9
  23. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bƣớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ trợ cho từng đối tƣợng sử dụng trên cơ sở khối lƣợng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ. Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên quan. Bƣớc 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Tùy theo phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp mà nội dung, cách thức hạch toán chi phí sản xuất có những điểm khác nhau. 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 1.7.1 Phương pháp trực tiếp (còn gọi là phương pháp giản đơn) Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn nhƣ các nhà máy khai thác và sản xuất động lực. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này là từng loại sản phẩm hay dịch vụ. Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản sản phẩm hoàn = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 1.7.2 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp cùng một quy trình sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính vừa cho ra sản phẩm phụ (sản phẩm phụ không phải là đối tƣợng tính giá thành và đƣợc định giá theo mục đích tận thu). Do vậy để tính đƣợc giá thành của sản phẩm chính cần phải loại trừ trị giá sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí. Tổng giá thành Giá trị sản Chi phí Giá trị Giá trị sản phẩm chính sản xuất sản phẩm phẩm chính thành phẩm = + - - chính hoàn dở dang phát sinh phụ thu dở dang thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ hồi cuối kỳ 1.7.3 Phương pháp hệ số Phƣơng pháp hệ số đƣợc áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lƣợng lao Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 10
  24. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng động nhƣng thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất. Theo phƣơng pháp này, trƣớc hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm gốc, từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm. Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm ( Z) = sản phẩm gốc (Zo) Tổng số lượng của tất cả các loại sp đã quy đổi ( Q) Trong đó: Giá trị sp dở Chi phí phát Giá trị sp dở Z = + - dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Q = Qi * Hi Qi: là số lượng sp loại i Hi: là hệ số quy đổi của sp i Giá thành đơn vị Giá thành đơn vị sản Hệ số quy đổi sản = x sản phẩm i (Zi) phẩm gốc (Zo) phẩm i (Hi) 1.7.4 Phương pháp tỷ lệ Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, dệt kim, đóng tàu, cơ khí chế tạo, để giảm bớt khối lƣợng hạch toán, kế toán thƣờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại. Giá thành thực tế đơn vị Giá thành kế hoạch hoặc định Tỷ lệ = x sản phẩm từng loại mức đơn vị sản phẩm từng loại chi phí Tỷ lệ chi phí Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm = (%) Tổng giá thành kế hoạch của tất cả các loại sản phẩm 1.7.5 Phương pháp đơn đặt hàng Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng đƣợc áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng của khách hàng. Đặc điểm của phƣơng pháp này là tính giá thành riêng biệt theo Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 11
  25. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng từng đơn đặt hàng nên đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng và đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Theo phƣơng pháp này, chi phí nào liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng, thì sẽ đƣợc tập hợp trực tiếp cho đơn đặt hàng đó. Những chi phí liên quan đến nhiều đơn đặt hàng khác nhau thì tập hợp riêng sau đó phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức hợp lý. Nội dung cụ thể bao gồm: - Mở sổ, thẻ kế toán để tập hợp CPSX phát sinh từ khi đơn đặt hàng bắt đầu thực hiện. - Tổ chức tập hợp CPSX theo từng đơn đặt hàng với từng loại chi phí nhƣ sau: + Với chi phí trực tiếp tập hợp thẳng cho từng đơn đặt hàng. + Các chi phí chung sau khi tập hợp đƣợc sẽ lựa chọn tiêu thức phân phân bổ phù hợp rồi tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng. - Hàng tháng tập hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến từng đơn đặt hàng. - Khi đơn đặt hàng hoàn thành tiến hành tổng cộng CPSX hàng tháng đã tập hợp đƣợc để tính tổng giá thành và giá thành thực tế của đơn đặt hàng. - Nếu có đơn đặt hàng nào đó mà cuối tháng vẫn chƣa thực hiện xong thì việc tổng hợp chi phí của đơn đặt hàng đến cuối tháng đó chính là chi phí sản xuất dở dang của đơn đặt hàng. 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán giá thành và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ. Tùy vào loại hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm mà các doanh nghiệp sử dụng các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp. Sau đây là các phƣơng pháp phổ biến thƣờng đƣợc áp dụng khi đánh giá sản phẩm dở dang: 1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) Theo phƣơng pháp này chúng ta chỉ tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi phí nguyên vật liêu chính) còn các khoản chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Phƣơng pháp này vận dụng phù hợp cho những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi phí nguyên vật liêu chính) phát sinh cấu thành Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 12
  26. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng trong giá thành sản phẩm chiếm tỷ trọng cao (hơn 70% trong giá thành sản phẩm). Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức: Giá trị sản phẩm Chi phí NVLTT (NVL Giá trị + Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ chính) phát sinh trong kỳ sản phẩm = x dở dang Số lượng sản Số lượng sản phẩm dở dở dang + cuối kỳ phẩm hoàn thành dang cuối kỳ cuối kỳ 1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Theo phƣơng pháp này, ta dựa vào mức độ hoàn thành và số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ để quy đổi sản phẩm dở dang ra sản phẩm hoàn thành (hoàn thành tƣơng đƣơng). Sau đó tính toán từng khoản mục chi phí hoặc yếu tố chi phí nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ.  Đối với chi phí bỏ hết 1 lần vào sản xuất ngay từ đầu quy trình công nghệ, đƣợc coi nhƣ phân bổ đồng đều 100% cho cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang (thông thƣờng là 621). Loại chi phí này tính theo công thức: Chi phí Chi phí NVL trong sản Chi phí NVL phát Số lượng + NVL trong phẩm dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ sản sản phẩm = x phẩm dở Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm dở dang + dang cuối kỳ hoàn thành dở dang cuối kỳ cuối kỳ  Đối với chi phí bỏ dần vào quy trình sản xuất (thƣờng là 622, 627), gọi là chi phí chế biến đƣợc phân bổ cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành thực tế, đƣợc tính theo công thức: Chi phí chế Chi phí chế biến Chi phí chế biến phát Số lượng + biến trong dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ sản phẩm sản phẩm = x dở dang dở dang Số lượng sản Số lượng sản phẩm dở cuối kỳ quy + cuối kỳ phẩm hoàn thành dang cuối kỳ quy đổi đổi Số lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm Mức độ = x tương đương dở dang cuối kỳ hoàn thành Giá trị SP dở dang Tổng các khoản mục chi phí sản xuất nằm = cuối kỳ trong SPDD cuối kỳ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 13
  27. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Khi áp dụng phƣơng pháp này kết quả tính toán giá trị sản phẩm dở dang mang tính chính xác cao. Tuy nhiên, khối lƣợng tính toán lớn nên tốn khá nhiều thời gian và công sức. Mặt khác, việc xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là một công việc phức tạp mang tính chủ quan. Vì vây, phƣơng pháp này chỉ thích hợp khi các chi phí chế biến chiếm tỷ trọng đáng kể trong cơ cấu giá thành, khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhiều, biến động lớn so với đầu kỳ. 1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến. Phƣơng pháp này tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng, chỉ có 1 điểm khác là giả định sản phẩm dở dang hoàn thành 50% so với thành phẩm của tất cả các khoản mục chi phí chế biến. 1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức hoặc kế hoạch Phƣơng pháp này chỉ áp dụng thích hợp với doanh nghiệp có xây dựng giá thành định mức (giá thành kế hoạch). Theo phƣơng pháp này, các chi phí của sản phẩm dở dang đƣợc xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của những công đoạn đã thực hiện đƣợc, và tỷ lệ hoàn thành. Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức: Giá trị sản Chi phí sản xuất Số lượng sản Mức độ phẩm dở = định mức đơn vị x phẩm dở dang x hoàn dang cuối kỳ sản phẩm cuối kỳ thành  Mức độ hoàn thành đƣợc xác định riêng cho từng khoản mục theo thực tế (mức độ hoàn thành của chi phí NVL chính luôn là 100%). 1.9. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm 1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.9.1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) CPNVLTT bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm Để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 ―Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp‖. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí (phân xƣởng, bộ phân sản xuất ). Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 14
  28. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Nợ TK 621 Có -Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu -Giá trị vật liệu xuất dùng không hết. trực tiếp thực tế phát sinh -Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dƣ. Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tiến hành cụ thể trên sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp CPNVLTT TK 152, TK 621 TK 154 Xuất kho sử dụng Kết chuyển CPNVLTT TK133 TK 152 TK 111, 112, 331, Thuế GTGT Nguyên vật liệu dùng TK 152 không hết nhập lại kho Mua vật liệu đƣa vào dùng ngay TK 154 TK 632 Đƣa vào sử dụng sp Phần chi phí NVL vƣợt tự sản xuất mức bình thƣờng không đƣợc tính vào giá thành 1.9.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ ), tiền ăn ca, tiền ăn định lƣợng. Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 15
  29. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lƣơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 ―Chi phí nhân công trực tiếp‖. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Nợ TK 622 Có -Tập hợp chi phí nhân công trực -Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh tiếp vào tài khoản tính giá thành. Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dƣ. Phƣơng pháp hạch toán cụ thể đƣợc trình bày trên sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng Kết chuyển CPNCTT của công nhân trực tiếp SX TK 338 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ TK 335 TK 632 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp vƣợt mức bình TK 111, 141 thƣờng không đƣợc tính vào giá thành Các khoản đƣợc chi trả trực tiếp bằng tiền 1.9.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 16
  30. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng khoản 627 ―Chi phí sản xuất chung‖, mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. Nợ TK 627 Có -Tập hợp chi phí sản xuất chung -Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất thực tế phát sinh chung. -Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dƣ do đã kết chuyển hay phân bổ hết cho các loại sản phẩm, dịch vụ, lao vụ và đƣợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: . 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng . 6272 “Chi phí vật liệu . 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất” . 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định” . 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” . 6278 “Chi phí bằng tiền khác” Ngoài ra, tùy yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp từng ngành, TK 627 có thể mở thêm một số TK cấp 2 khác để phản ánh một số nội dung hoặc yếu tố chi phí. Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xƣởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng (sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất ). Toàn bộ quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.3 Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 17
  31. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152, Chi phí nhân viên Các khoản thu hồi phân xƣởng ghi giảm chi phí SXC TK 152, 153, 153 Chi phí vật liệu, TK 154 dụng cụ Phân bổ (hoặc kết chuyển) TK 242, 335 Chi phí SXC vào giá thành Chi phí theo dự toán TK 632 TK 214 Kết chuyển CPSX cố định Chi phí khấu hao TSCĐ (không phân bổ) vào giá vốn TK 331, 111, 112 Các chi phí sản xuất TK 1331 khác mua ngoài Thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ (nếu có) 1.9.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất Sử dụng TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Nội dung phản ánh của tài khoản 154 ―Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang‖ nhƣ sau: Nợ TK 154 Có SDĐK -Tập hợp chi phí sản xuất phát -Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. sinh -Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. SDCK Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 18
  32. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Dư Nợ: chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chƣa hoàn thành. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất tiến hành nhƣ sau: Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 TK 152,111, Kết chuyển Các khoản làm giảm chi phí CP NVLTT gửi bán TK 155 TK 622 Giá thành sp hoàn Kết chuyển CPNCTT thành Nhập kho TK 632 TK 627 Kết chuyển CPSXC Bán thẳng thực tế sản TK 157 phẩm bán Gửi bán 1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trong các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho, tình hình tăng giảm chi phí không đƣợc ghi sổ thƣờng xuyên, liên tục mà chỉ phản ánh đƣợc giá trị đầu kỳ và cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ. Các TK 621 , 622, 627 vẫn đƣợc sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất nhƣng TK 154 chỉ đƣợc sử dụng để phản ánh các giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, kế toán sử dụng TK 631. Nội dung phản ánh của tài khoản 631 - ―Giá thành sản phẩm‖ nhƣ sau: Nợ TK 631 Có -Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối -Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. kỳ - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 19
  33. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dƣ. Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì TK 154 Kết chuyển CPNCTT Gửi bán Bán thẳng thực tế sản TK 155 Kết chuyển phẩm bán CP NVLTT TK 622 Nhập kho Kết chuyển CPSXC TK 621 Giá thành sp hoàn thànhTK 627 1.10. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 1.10.1 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong qúa trình sản xuất hoặc đã sản xuất xong nhƣng có những sai phạm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan chất lƣợng, mẫu mã, quy cách. Những sai phạm này có thể do những nguyên nhân liên quan trình độ lành nghề, chất liệu vật liệu, tình hình trang bị kỹ thuật, việc chấp hành kỷ luật lao động, sự tác động của điều kiện tự nhiên Phân loại sản phẩm hỏng: Theo mức độ hƣ hỏng của sản phẩm, sản phẩm hỏng đƣợc chia thành: Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc: là sản phẩm hỏng mà điều kiện kỹ thuật cho phép sửa chữa đƣợc và chi phí sửa chữa thấp. Sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa đƣợc hoặc có sửa chữa đƣợc nhƣng chi phí sửa chữa cao. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 20
  34. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán về sản phẩm hỏng không sửa chữa được Các khoản làm giảm chi phí TK 632 TK 811,415 gửi bán TK 152,111, TK 157 TK 111,152, 334, Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thƣờng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán về sản phẩm hỏng sửa chữa được TK 154 TK 1388 TK 155 Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị sp hỏng sửa chữa sửa chữa đƣợc đƣợc nhập lại kho TK 152, 334, 214 TK 154 Giá trị sp hỏng sửa chữa xong Chi phí sửa chữa tiếp tục đƣa vào sản xuất ở sản phẩm hỏng công đoạn sau 1.10.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể xảy ra những khoảng thời gian phải ngừng sản xuất do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra: thiết bị sản xuất bị hƣ hỏng, thiếu nguyên vật liệu, thiếu năng lƣợng, thiên tai, hỏa hoạn, Thời gian ngừng sản xuất là thời gian không tạo ra sản phẩm nhƣng vẫn phát sinh nhiều loại chi phí để bảo vệ tài sản, bảo đảm đời sống cho ngƣời lao động, duy trì các hoạt động các quản lý, Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất không tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nên về nguyên tắc không thể tính trong giá thành sản xuất sản phẩm mà đó là chi phí thời kỳ phải xử lý ngay trong kỳ kế toán.  Trƣờng hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời (do tính thời vụ, do để bảo dƣỡng, sửa chữa máy móc, ) và doanh nghiệp có lập dự toán chi phí của thời gian ngừng sản xuất thì kế toán căn cứ vào dự toán để trích trƣớc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 21
  35. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất có kế hoạch TK 335 TK621,622,627 TK334,338, 214 Chi phí ngừng sản Trích trƣớc chi phí ngừng xuất thực tế phát sinh sản xuất theo kế hoạch Trích bổ sung số trích trƣớc nhỏ hơn số thực tế phát sinh Hoàn nhập số trích trƣớc lớn hơn số thực tế phát sinh  Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên tài khoản 1388 (chi tiết thiệt hại về ngừng sản xuất) tƣơng tự nhƣ hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức nói trên. Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu có, do bồi thƣờng), giá trị thiệt hại thực tế sẽ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán, vào chi phí khác hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính Sơ đồ 1.9: Hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK 334, 338, 152, 214 . TK 1388 TK 632, 415 Thiệt hại thực về Tập hợp chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất ngừng sản xuất ngoài TK 1388, 111 kế hoạch Giá trị bồi thƣờng của tập thể, cá nhân gây ra ngừng sản xuất Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 22
  36. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 1.11. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 1.11.1 . Hình thức kế toán Nhật ký chung Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ chi tiết các TK 621, 622, 627, 154 Sổ Nhật ký chung Bảng tính giá thành, PNK Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 23
  37. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 1.11.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Chứng từ gốc Sổ kế toán chi phí TK 621, 622, 627, 154 Nhật ký sổ cái -Bảng (thẻ) tính giá thành sản (phần sổ cái ghi cho TK phẩm 621, 622,627, 154 ) -PNK thành phẩm BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 24
  38. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 1.11.3. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ Nhật ký - chứng từ Chứng từ gốc số 1, 2, 5 Sổ chi phí sản Bảng phân bổ NVL, CC, DC xuất Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH Bảng phân bổ khấu hao -Bảng tính giá Bảng kê số 4, 5, 6 thành sản phẩm -PNK thành phẩm Nhật ký - chứng từ số 7 Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi chú Ghi định kỳ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 25
  39. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 1.11.4. Hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sphẩm theo hình thức kế toán Chứng tư – ghi sổ Chứng từ gốc về chi phí sản xuất Sổ (thẻ) chi tiết TK 621, (PXK, Bảng thanh toán lƣơng ) 622, 627, 154 Chứng từ ghi sổ Bảng tính giá thành, PNK Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 26
  40. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 1.11.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ - Sổ chi phí SX KẾ TOÁN - Sổ cái TK 621, PHẦN MỀM 622, 627, 154 KẾ TOÁN - Bảng (thẻ) tính giá thành sản phẩm BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ - Báo cáo tài chính KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 27
  41. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần May Trường Sơn. Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn đƣợc thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2007 theo quyết định số 0702000736 của Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Là một công ty mới thành lập, công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ mọi mặt của Đảng, chính quyền địa phƣơng trên con đƣờng phát triển, hội nhập nên thời gian gần đây, các hoạt động sản xuất của công ty tƣơng đối khả quan. Công ty đã có nhiều nỗ lực không ngừng cho sự phát triển toàn diện và đang có kế hoạch gia tăng sản lƣợng cho những năm tới, cố gắng xây dựng thƣơng hiệu trên trƣờng quốc tế. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn Tên tiếng anh: TRUONG SON GARMENT JOIN STOCK COMPANY Loại hình: Công ty cổ phần Trụ sở Công ty: Tổ 8 – Phƣờng Hòa Nghĩa – Quận Dƣơng Kinh - Hải Phòng Điện thoại: 0313815267. Fax: 0313815259 Mã số thuế: 0202153049 Email: congtycophanmaytruongson Tài khoản ngân hàng: 102010000973216- Ngân hàng VIETINBANK, chi nhánh Hải Phòng. Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Nguyễn Thị Bích Huyền Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn chuyên cung cấp các loại sản phẩm , dịch vụ sau: - May gia công hàng chất lƣợng cao cho các thƣơng hiệu thời trang nổi tiếng trong và ngoài nƣớc. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 28
  42. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng - Sản xuất hàng may mặc mang thƣơng hiệu riêng theo đơn đặt hàng của khách hàng sỉ (nhƣ hệ thống siêu thị, bán lẻ), với yêu cầu chất lƣợng tốt và giá cả vừa phải. - Thiết kế, sản xuất, kinh doanh hàng thời trang may mặc với chiến lƣợc đa thƣơng hiệu phục vụ các phân khúc tiêu dùng khác nhau từ phổ thông đến cao cấp. - Kinh doanh nhập khẩu nguyên phụ liệu ngành may mặc phục vụ sản xuất của công ty và các công ty khác trong ngành.  Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây đƣợc thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây: Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Doanh thu bán hàng 20.128.354.287 28.587.658.120 31.275.658.234 và cung cấp dịch vụ 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 20.128.354.287 28.587.658.120 31.275.658.234 dịch vụ 3 Giá vốn hàng bán 18.524.156.875 25.289.685.327 26.848.567.625 4 Lợi nhuận thuần 1.280.567.146 2.176.875.642 2.478.234.256 5 Tổng lợi nhuận kế 1.835.256.348 2.752.358.792 3.052.358.163 toán trƣớc thuế (Nguồn: Phòng kinh doanh của công ty) Qua bảng trên ta thấy tất cả các chỉ tiêu đều tăng so với năm trƣớc. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đã rất chú trọng đầu tƣ, mở rộng quy mô sản xuất. Đặc biệt doanh nghiệp cũng quan tâm đến việc nghiên cứu sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và tiết kiệm chi phí hạ đƣợc giá thành sản phẩm. Đây là hƣớng đi đúng đắn của công ty và cần phát huy trong thời gian tới. 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn. a) Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất Công ty cổ phần May Trƣờng Sơn là công ty chủ yếu gia công và sản xuất các sản phẩm hàng may mặc theo quy trình công nghệ khép kín với các loại máy móc chuyên dụng. Tính chất sản xuất của công ty là tính chất sản xuất phức tạp, kiểu liên tục, loại hình sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất phụ thuộc vào từng mã hàng cụ thể nhƣng nhìn chung là sản xuất có chu kỳ ngắn. Mô Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 29
  43. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng hình sản xuất của công ty là các phân xƣởng, trong đó bao gồm nhiều tổ, đội đảm bảo chức năng và nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhằm phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất của công ty. b) Quy trình công nghệ sản xuất Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công nghệ của công ty Cổ phần May Trường Sơn PX Cắt Giác mẫu NVL phụ liệu PX May Tổ cơ điện PX hoàn thiện Nhập kho thành phẩm (Nguồn: Phòng kế hoạch - vật tƣ của công ty) Trên cơ sở mẫu mã, thông số theo yêu cầu của khách hàng, phòng kỹ thuật sẽ ra mẫu, may sản phẩm mẫu và chuyển mẫu cho phân xƣởng cắt. Tại đây công nhân lần lƣợt thực hiện các công việc: trải vải, đặt mẫu kỹ thuật và cắt tạo thành bán thành phẩm, sau đó đánh số, phối kiện chuyển giao cho phân xƣởng may. Ở phân xƣởng may, tại đây các công nhân thực hiện các công việc: chấp lót, trần bông, giáp vai, may cổ, may nẹp, măng séc đƣợc tổ chức thành dây chuyền. Bƣớc cuối cùng của dây chuyền là sản phẩm hoàn thành khi may, phải sử dụng các phụ liệu nhƣ khóa, chỉ, chun, cúc may xong chuyển giao phân xƣởng hoàn thiện. Ở xƣởng hoàn thiện sẽ tiến hành các bƣớc: là hơi, kiểm tra chất lƣợng sản phẩm theo các tiêu chuẩn đã ký kết trong hợp đồng, sau đó đóng gói sản phẩm và cuối cùng nhập kho thành phẩm. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 30
  44. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần may Trường Sơn Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Kỹ Phòng Phòng Phòng Tổ chức Kế toán - thuật và Kế hoạch kinh công nghệ Hành doanh Tài chính vật tƣ chính Kho Phân Phân Phân Kho xƣởng nguyên xƣởng xƣởng thành phụ liệu may cắt hoàn phẩm thiện (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính của công ty) Chức năng các phòng ban trong cơ cấu tổ chức của công ty - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, do đại hội đồng cổ đông bầu và bãi nhiệm, miễn nhiệm. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty trƣớc pháp luật để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của hội đồng quản trị, hoạt động điều hành kinh doanh của tổng giám đốc, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính, kiểm soát, giám sát hội đồng quản trị, giám đốc điều hành trong việc chấp hành điều lệ và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 31
  45. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng - Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu công ty, có trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty. Là ngƣời có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng Tài chính - Kế toán: có nhiệm vụ giải quyết những mối quan hệ tài chính hình thành trong quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn trong sản xuất và kinh doanh; tổ chức hạch toán các nghiệp vụ mua bán, thanh toán công nợ, thanh toán với ngân hàng nhà nƣớc, phân phối lợi nhuận; quản lý vốn, tài sản, hàng hóa, chi phí bằng cách theo dõi, phản ánh chính xác sự biến động cũng nhƣ các đối tƣợng đó. Hƣớng dẫn các bộ phận trong việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo dõi đúng quy định. - Phòng kế hoạch vật tƣ: có chức năng lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm các thủ tục xuất hàng, quản lý các kho hàng của công ty. Theo dõi tình hình vật tƣ nhập về công ty theo từng đơn hàng đảm bảo kế hoạch sản xuất và tiến độ giao hàng. - Phòng tổ chức Hành chính: Có chức năng xây dựng phƣơng án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty, quản lý nhân sự. - Phòng kỹ thuật và công nghệ: có chức năng hoạch định chiến lƣợc phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao hơn, tham gia giám sát hoạt động đầu tƣ về máy móc, thiết bị của công ty và các công trình đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Phòng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lƣới phân phối, từng bƣớc mở rộng thị trƣờng. Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trƣờng chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lƣợc phát triển, tham mƣu cho ban lãnh đạo trong công ty định hƣớng kinh doanh, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thƣơng mại. Giao dịch và đàm phán với khách hàng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn. a) Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn: Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung: Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 32
  46. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần may Trường Sơn Kế toán trƣởng Kế toán thu chi, Kế toán công nợ, Kế toán giá Thủ quỹ thanh toán tiền lƣơng thành, TSCĐ (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính của công ty) b) Chính sách kế toán chủ yếu áp dụng tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn: Chế độ kế toán công ty áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Kỳ kế toán: Bắt đầu từ 01/01, kết thúc 31/12. Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toán: Đồng Việt Nam Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán Chứng từ – ghi sổ tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn: Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, Sổ chi tiết TK 621, hóa đơn GTGT ) 622, 627, 154 Bảng tính giá Chứng từ ghi sổ thành, PNK Sổ đăng ký Sổ cái TK 621, 622, chứng từ ghi sổ 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 33
  47. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn phân loại chi phí sản xuất theo 3 khoản mục nhƣ sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng đƣợc sử dụng cho quá trình gia công và sản xuất hàng may mặc của công ty. Các loại vật liệu sử dụng phục vụ cho sản xuất thƣờng đƣợc mua từ bên ngoài về nhập kho. Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản tiền lƣơng, tiền công đƣợc trả theo số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xƣởng. Số ngày công bao gồm cả lao động chính, lao động phụ và cả công tác chuẩn bị hoàn thiện sản phẩm. Bao gồm tiền lƣơng chính, phụ cấp, tiền lƣơng làm thêm giờ. Chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung đƣợc tính trong giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất chung mang tính chất chung của toàn phân xƣởng. Các chi phí trên phát sinh ở các phân xƣởng sản xuất với tính chất chi phí phát sinh chung cho mọi sản phẩm, do đó để hạch toán chi tiết xác định chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm, kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm  Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của công ty, từ đặc thù của sản phẩm sản xuất và để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của công tác quản lý, công tác kế toán đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đƣợc xác định là sản phẩm.  Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Việc xác định đối tƣợng tính giá thành có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đối tƣợng tính giá thành, kế toán căn cứ vào đặc điểm sản xuất của công ty cũng nhƣ các loại sản phẩm và tính chất của các loại sản phẩm mà công ty sản xuất. Công ty đã xác định đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm. 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm  Kỳ tính giá thành: Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 34
  48. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào tình hình cụ thể của công ty thì kỳ tính giá thành là theo tháng. Việc xác định nhƣ vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty, đảm bảo tính giá thành một cách kịp thời, nhanh chóng, cung cấp thông tin cho lãnh đạo trong công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc hiệu quả.  Phƣơng pháp tính giá thành: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành công ty đã lựa chọn tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn). Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản sản phẩm hoàn = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Giá thành đơn vị thực Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = tế của sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn Để minh họa cho dòng chạy số liệu, bài viết trích dẫn số liệu của sản phẩm áo Veston nam 2 ve xuôi. 2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn * Hệ thống chứng từ: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT (đối với trƣờng hợp mua hàng xuất thẳng cho phân xƣởng sản xuất), các chứng từ khác có liên quan. *Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, đƣợc chi tiết cho từng mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất. * Sổ sách sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 621 Ví dụ: Ngày 28/02/2014, Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn nhận đƣợc 1 đơn đặt hàng sản xuất 500 chiếc áo Veston nam 2 ve xuôi (mã sản phẩm: VEST_N2X ). Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, ngày 1/3/2014 doanh nghiệp mua 160,475 kg vải cashmere tím than của công ty Vải sợi Hoàng Long về nhập kho với giá 495.746 đồng/kg (chƣa có thuế VAT 10%) theo hóa đơn GTGT số 0004603 (bảng 2.2) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 35
  49. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT mua NVL (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/13P Liên 2: giao cho ngƣời mua Số 0004603 Ngày 01 tháng 03 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY VẢI SỢI HOÀNG LONG Địa chỉ: Nhà A5 khu đô thị Đại Kim – Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản: 01021996200 Điện thoại: Mã số thuế: 0100803999 Họ tên ngƣời mua hàng: Vũ Thị Hà Tên đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - Hải Phòng. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0202153049 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Vải cashmere tím than Kg 160,475 495.746 79.554.839 Cộng tiền hàng: 79.554.839 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 7.955.484 Tổng cộng tiền thanh toán: 87.510.323 Số tiền viết bằng chữ: Tám mƣơi bảy triệu năm trăm mƣời nghìn ba trăm hai mƣơi ba đồng. Ngày 01 tháng 03 năm 2014 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004603 kế toán lập phiếu nhập kho số 127 (bảng 2.3): Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 36
  50. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.3: Phiếu nhập kho số 127 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn Mẫu số: 01 – VT Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Số: 127 Ngày 01 tháng 03 năm 2014 Nợ:152 Có:331 Họ và tên ngƣời giao: Vũ Thị Hà Theo hóa đơn GTGT số 0004603 ngày 01 tháng 03 năm 2014 của Công ty vải sợi Hoàng Long Nhập tại kho: Kho số 1 Đơn Số lƣợng Mã STT Tên vật tƣ vị Theo Thực Đơn giá Thành tiền số tính chứng từ nhập Vải cashmere tím 1 A1_THAN Kg 160,475 160,475 495.746 79.554.839 than Cộng x x x x x 79.554.839 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mƣơi chín triệu năm trăm năm mƣơi tƣ nghìn tám trăm ba mƣơi chín đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 01 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)  Căn cứ vào phiếu nhập kho số 127, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 152 nhƣ bảng 2.4. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 37
  51. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.4: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Mẫu số: S10-DN Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tài khoản: 152 Tên quy cách nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ hàng hóa: Vải cashmere tím than (A1_THAN) Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Kg Chứng từ Nhập Xuất Tồn Diễn giải TKĐƢ Đơn giá SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 100,615 49.879.484 PNK127 01/03 Mua vải cashmere tím than 331 495.746 160,475 79.554.839 261,090 129.434.323 Xuất vải cashmere tím than PXK135 03/03 621 495.746 208,167 103.197.958 52,923 26.236.365 cho bộ phận sản xuất Cộng phát sinh 160,475 79.554.839 208,167 103.197.958 Tồn cuối kỳ 52,923 26.236.365 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 38
  52. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Căn cứ vào lệnh xuất vật tƣ cấp trên đã ký kế toán viết phiếu xuất kho số 135 (bảng 2.5) Bảng 2.5: Phiếu xuất kho số 135 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: 135 Ngày 03 tháng 03 năm 2014 Nợ:621 Có:152 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thị Hƣờng - Địa chỉ (bộ phận): Thu phát - Bộ phận may VEST - Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất áo Vest, mã hàng: VEST_N2X - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho số 1 S Tên nhãn hiêu, Số lƣợng Đơn T quy cách vật tƣ Mã số Thực Đơn giá Thành tiền vị tính Yêu cầu T (sản phẩm, hàng hóa) xuất 1 Vải cashmere tím than A1_THAN Kg 208,167 208,167 495.746 103.197.958 2 Vải lót lụa tím than A1.L_THAN Kg 196,305 196,305 318.409 62.505.279 3 Chỉ PE 60/3 tím than C_PE60/3 Cuộn 167 167 17.547 2.930.349 4 Cúc áo (d=2cm) CUC_2cm Hộp 50 50 10.000 500.000 5 Đệm vai ĐEM_VAI Túi 20 20 100.000 2.000.000 6 Mếch vải MECH Kg 76,459 76,459 26.044 1.991.298 Cộng - - - - - 173.124.884 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Ngày 03 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 39
  53. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu mở cho vải cashmere tím than-A1_THAN (bảng 2.4), kế toán xác định trị giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn nhƣ sau: - Số nguyên vật liệu dƣ đầu tháng là 100,615 kg với đơn giá 495.746 đồng/kg - Ngày 1/3/2014 nhập 160,475 kg vải A1_THAN với đơn giá 495.746 đồng/kg - Ngày 3/3/2014 xuất 208,167 kg vải A1_THAN cho sản xuất: Đơn giá bình quân của vải 100,615 x 495.746 + 160,475 x 495.746 495.746 = = A1_THAN cuối ngày 1/3 100,615 + 160,475 (đồng) Trị giá xuất kho vải A1_THAN ngày 3/3 = 208,167 x 495.746 = 103.197.958(đồng)  Căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Bảng 2.6) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 40
  54. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Mẫu số: S36-DN Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621) Tên phân xƣởng: Phân xƣởng sản xuất Tên sản phẩm: Áo Vest nam 2 ve xuôi, mã: VEST_N2X Tháng 3 năm 2014 Ghi Nợ TK 621 Ngày, Chứng từ tháng Diễn giải TKĐƢ Chia ra Tổng số tiền ghi sổ SH NT Vật liệu chính Vật liệu phụ 31/03 PXK 135 03/03 Xuất vải cashmere tím than 152 103.197.958 103.197.958 31/03 PXK 135 03/03 Xuất vải lót lụa tím than 152 62.505.279 62.505.279 31/03 PXK 135 03/03 Chỉ PE 60/3 tím than 152 2.930.349 2.930.349 31/03 PXK 135 03/03 Đệm vai 152 2.000.000 2.000.000 Cộng phát sinh trong tháng 173.124.884 165.703.237 7.421.647 Ghi Có TK 621 154 173.124.884 165.703.237 7.421.647 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần May Trƣờng Sơn) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT154K 41
  55. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lập bảng tổng hợp xuất vật tƣ cho sản xuất (bảng 2.7) Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn) BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƢ CHO SẢN XUẤT Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621) Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: VND STT Tên sản phẩm Mã sản phẩm Tổng 1 PXK 135 VEST_N2X 173.124.884 2 PXK139 KHOAC_1K 104.110.423 3 PXK 141 QUAN_AU 37.445.880 4 PXK 142 SOMI_N 49.488.335 Cộng 364.169.522  Căn cứ vào bảng tổng hợp xuất vật tƣ cho sản xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 221 (bảng 2.8) Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ số 221 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 221 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Xuất vật tƣ cho sản xuất sản phẩm 621 152 364.169.522 Cộng 364.169.522 Kèm theo Bảng tổng hợp xuất vật tƣ cho sản xuất. Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 42
  56. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Để có số hiệu và ngày tháng, kế toán tiến hành đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký nhƣ bảng 2.9 Bảng 2.9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 3/2014 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 221 31/03/2014 364.169.522 225 31/03/2014 975.781.120 226 31/03/2014 121.250.362 227 31/03/2014 24.892.542 228 31/03/2014 166.234.551 229 31/03/2014 60.823.041 230 31/03/2014 1.374.835.462 231 31/03/2014 647.997.345 Cộng 5.234.658.506 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Kế toán trƣởng (ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 43
  57. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 221 kế toán ghi vào sổ cái TK 621 nhƣ bảng 2.10 Bảng 2.10: Sổ cái TK 621 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 (Trích tháng 3 năm 2014) Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu tháng Xuất vật tƣ cho sản xuất 31/03 221 31/03 152 364.169.522 sản phẩm 31/03 230 31/03 K/c chi phí NVL trực tiếp 154 364.169.522 Cộng số phát sinh tháng 364.169.522 364.169.522 Số dƣ cuối tháng x x Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu) 2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn * Hệ thống chứng từ: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp dùng trong kỳ. * Sổ sách sử dụng: để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán dùng chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 622, * Nội dụng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:  Các khoản trích theo lƣơng năm 2014 đƣợc quy định nhƣ sau: Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 44
  58. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Khoản mục Doanh nghiệp Ngƣời lao động Tổng cộng BHXH 18% 8% 26% BHYT 3% 1,5% 4,5% KPCĐ 2% 2% BHTN 1% 1% 2% Cộng 24% 10,5% 34,5% Công ty áp dụng 2 hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động:  Hình thức trả lƣơng theo thời gian (áp dụng với cán bộ quản lý, nhân viên không trực tiếp sản xuất sản phẩm): Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế Tiền lƣơng thời gian đƣợc tính nhƣ sau: Lương Lương theo hợp đồng Ngày công thực tế = x thời gian 26 ngày đi làm  Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm (áp dụng dối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm):  Lƣơng 1 tổ: ∑S = Q x P Trong đó: ∑S: Tổng lƣơng sản phẩm của tổ Q: Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành của 1 tổ P: Đơn giá quy định ∑S  Lƣơng sản phẩm 1 ngƣời: S = x C C Trong đó: S: lƣơng sản phẩm 1 ngƣời C: số công 1 ngƣời C: Tổng ngày công của tổ Trong tháng 03/2014 tổ A – phân xƣởng sản xuất hoàn thành nhập kho 82 chiếc áo Vest nam 2 ve xuôi với đơn giá khoán là 1.225.398 đồng/chiếc. Tổ có 47 công nhân trực tiếp sản xuất. Dựa vào bảng chấm công ta có lƣơng của 1 công nhân trực tiếp sản xuất nhƣ sau: Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 45
  59. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Công nhân Nguyễn Nhật Lệ với 26 ngày công có mức lƣơng theo sản phẩm là: 82 x 1.225.398 Lƣơng = x 26 = 2.143.190 đồng/ngƣời 1219 Trong tháng doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau và tùy vào giá khoán sản phẩm của từng loại để tính lƣơng cho công nhân. Tháng 3 tổ A cũng đã hoàn thành và nhập kho các mặt hàng sau: 69 chiếc áo khoác da 1 khóa (đơn giá khoán: 625.587 đồng/chiếc), 51 chếc quần âu (đơn giá khoán: 295.132 đồng/chiếc), 107 chiếc áo sơ mi nam (đơn giá khoán: 405.653 đồng/chiếc). Vậy tổng số tiền lƣơng trong tháng 3 công nhân Nguyễn Nhật Lệ nhận đƣợc là: (69x625.587+51x295.132+107x405.653)x26 4.310.670 Lƣơng = + 2.143.190 = 1219 (đồng) Các khoản trích theo lƣơng đƣợc tính trên lƣơng tối thiểu vùng năm 2014, cộng thêm 7% tay nghề lao động. Năm 2014 lƣơng tối thiểu của ngƣời lao động tại Dƣơng Kinh – Hải Phòng thuộc khu vực I nên có mức thu nhập trung bình là 2.700.000. Vậy các khoản trích theo lƣơng trích trên số tiền là: 2.700.000 + 2.700.000 x 7% = 2.889.000 đồng Các khoản trích theo lƣơng tính vào lƣơng của công nhân Lệ gồm có các khoản trích sau: BHXH: 2.889.000 x 8% = 231.120 đồng BHYT: 2.889.000 x 1,5% = 43.335 đồng BHTN: 2.889.000 x 1% = 28.890 đồng Vậy tiền lƣơng thực lĩnh của chị Lệ trong tháng 3 là: 4.310.670 – (231.120 + 43.335 + 28.890) = 4.007.325 đồng.  Hàng ngày, trƣởng các bộ phận chấm công của cán bộ công nhân viên thông qua bảng chấm công (bảng 2.11) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 46
  60. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.11: Bảng chấm công tháng 3 của Tổ A – Bộ phận sản xuất Đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số 01a – LĐTL Địa chỉ: Tổ 8 – Trƣờng Sơn –Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG (tháng 03 năm 2014) Tổ A – Bộ phận sản xuất HỌ VÀ CHỨC NGÀY TRONG THÁNG STT TÊN VỤ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 Trần Văn TỔ 01 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 An TRƢỞNG Vũ Thị 46 CNSX x x P x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 Mai Nguyễn 47 CNSX x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 Nhật Lệ Tổng ngày 47 47 46 47 47 47 46 47 47 47 47 47 47 46 47 47 47 47 47 47 47 47 47 47 47 1.219 công KÝ HIỆU CHẤM CÔNG Lƣơng sản phẩm: x Lƣơng thời gian: + Nghỉ phép: P Nghỉ bù: B Nghỉ không lƣơng: Ro Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 47
  61. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân viên công ty nhƣ bảng 2.12 Bảng 2.12: Bảng thanh toán lƣơng tháng 3 của Tổ A – Bộ phận sản xuất Đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số 02 – LĐTL Địa chỉ: Tổ 8 – Trƣờng Sơn –Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG Tháng 3 năm 2014 Tổ A - Bộ phận sản xuất Các khoản trừ STT Họ tên Chức danh Số công Lƣơng thực tế Lƣơng trích bảo hiểm vào lƣơng Thực lĩnh (10,5%) 1 Trần Văn An Tổ trƣởng 26 5.510.670 2.889.000 303.345 5.207.325 2 Nguyễn Lan Linh Công nhân 26 4.310.670 2.889.000 303.345 4.007.325 3 Vũ Thị Mai Công nhân 25 4.114.876 2.889.000 303.345 3.811.531 4 Nguyễn Nhật Lệ Công nhân 26 4.310.670 2.889.000 303.345 4.007.325 Cộng 185.299.998 135.783.000 14.257.215 171.042.783 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần May Trƣờng Sơn) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 48
  62. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Từ bảng tính lƣơng của các bộ phận, kế toán lập bảng trích các khoản theo lƣơng tháng 3/2013 cho tổ A nhƣ bảng 2.13 Bảng 2.13: Bảng trích các khoản theo lƣơng tháng 3 của Tổ A –Bộ phận sản xuất Đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số 10 – LĐTL Địa chỉ: Tổ 8 – Trƣờng Sơn –Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG Tháng 3 năm 2014 Tổ A – Bộ phận sản xuất Các khoản trừ vào lƣơng (10,5%) Các khoản trích tính vào chi phí (24%) Lƣơng đóng Cộng STT Họ tên bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng (34,5%) (8%) (1,5%) (1%) (10,5%) (18%) (3%) (1%) (2%) (24%) 1 Trần Văn An 2.889.000 231.120 43.335 28.890 303.345 520.020 86.670 28.890 57.780 693.360 996.705 2 Nguyễn Lan Linh 2.889.000 231.120 43.335 28.890 303.345 520.020 86.670 28.890 57.780 693.360 996.705 3 Vũ Thị Mai 2.889.000 231.120 43.335 28.890 303.345 520.020 86.670 28.890 57.780 693.360 996.705 4 Nguyễn Nhật Lệ 2.889.000 231.120 43.335 28.890 303.345 520.020 86.670 28.890 57.780 693.360 996.705 Cộng 135.783.000 10.862.640 2.036.745 1.357.830 14.257.215 24.440.940 4.073.490 1.357.830 2.715.660 32.587.920 46.845.135 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần May Trƣờng Sơn) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 49
  63. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Từ bảng thanh toán lƣơng và bảng trích các khoản theo lƣơng, kế toán tiến hành các khoản bảng 2.14 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 3 Đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Địa chỉ: Tổ 8 – Trƣờng Sơn –Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Tháng 3 năm 2014 Các khoản trừ vào lƣơng (10,5%) Các khoản trích tính vào chi phí (24%) S Lƣơng thực Lƣơng đóng T Bộ phận Thực lĩnh tế phải trả bảo hiểm T BHXH BHYT BHTN Cộng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng (8%) (1,5%) (1%) (10,5%) (18%) (3%) (1%) (2%) (24%) I Bộ phận SX 667.926.306 600.912.000 48.072.960 9.013.680 6.009.120 63.095.760 108.164.160 18.027.360 6.009.120 12.018.240 144.218.880 604.830.546 Tổ A 185.299.998 135.783.000 10.862.640 2.036.745 1.357.830 14.257.215 24.440.940 4.073.490 1.357.830 2.715.660 32.587.920 171.042.783 Tổ B 141.436.050 89.880.000 7.190.040 1.348.200 898.800 9.437.400 16.178.400 2.696.400 898.800 1.797.600 21.571.200 131.998.650 II Bộ phận QLKD 61.300.540 25.680.000 2.054.400 385.200 256.800 2.696.400 4.622.400 770.400 256.800 513.600 6.163.200 58.604.140 III Bộ phận BH 25.950.234 12.840.000 1.027.200 192.600 128.400 1.348.200 2.311.200 385.200 128.400 256.800 3.081.600 24.602.034 Cộng 755.177.080 639.432.000 51.154.560 9.591.480 6.394.320 67.140.360 115.097.760 19.182.960 6.394.320 12.788.640 153.463.680 688.036.720 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần May Trƣờng Sơn) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 50
  64. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Từ bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kế toán lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm nhƣ bảng 2.15 Bảng 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm tháng 3 Đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số 11 – LĐTL Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Ghi Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338- Phải trả phải nộp khác TK Đối STT tƣợng Cộng Có TK Tổng cộng Cộng Có TK BHXH BHYT BHTN KPCĐ sử dụng Lƣơng 338 334 (ghi Nợ các TK) 1 TK 622 667.926.306 667.926.306 108.164.160 18.027.360 6.009.120 12.018.240 144.218.880 812.145.186 2 TK 641 25.950.234 25.950.234 2.311.200 385.200 128.400 256.800 3.081.600 29.031.834 3 TK 642 61.300.540 61.300.540 4.622.400 770.400 256.800 513.600 6.163.200 67.463.740 4 TK 334 - - 51.154.560 9.591.480 6.394.320 - 67.140.360 67.140.360 Cộng 755.177.080 755.177.080 166.252.320 28.774.440 12.788.640 12.788.640 220.604.040 975.781.120 Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 51
  65. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm, kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 225 nhƣ bảng 2.16 Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ số 225 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 225 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có 622 334 667.926.306 Trả lƣơng công nhân viên bộ phận 641 334 25.950.234 sản xuất 642 334 61.300.540 622 338 144.218.880 Trích các khoản trừ vào lƣơng 641 338 3.081.600 642 338 6.163.200 Trích các khoản trừ vào thu nhập 334 338 67.140.360 Cộng 975.781.120 Kèm theo Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm. Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký)  Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 225 kế toán ghi vào Đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ bảng 2.9. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 52
  66. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 225 kế toán ghi vào sổ cái TK 622 nhƣ bảng 2.17 Bảng 2.17: Sổ cái TK 622 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 (Trích tháng 3 năm 2014) Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu tháng 31/03 225 31/03 Lƣơng NCTT sản xuất 334 667.926.306 Trích các khoản theo 31/03 225 31/03 338 144.218.880 lƣơng 31/03 230 31/03 K/c chi phí NCTT 154 812.145.186 Cộng số phát sinh tháng 812.145.186 812.145.186 Số dƣ cuối tháng x x Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)  Công ty phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm dựa vào tỷ lệ % chi phí NVLTT xuất dùng trong kỳ. Mức Tổng Tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng CPNCTT CPNCTT phân bổ cho = x cần phân từng đối Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tƣợng bổ tƣợng Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 53
  67. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Mức Tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng CPNCTT phân bổ cho từng = x đối tƣợng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tƣợng  Căn cứ vào cách xác định trên, kế toán tính toán hệ số phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm (bảng 2.18) . Bảng 2.18: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NCTT Từ ngày 01/03 đến ngày 31/03 Chi phí NVLTT Hệ số phân Chi phí NCTT phân STT Tên sản phẩm của từng sản phẩm bổ CP bổ cho từng loại 1 Áo vest nam 173.124.884 0,475 385.768.963 2 Áo khoác da 1 khóa 104.110.423 0,286 232.273.523 3 Quần âu 37.445.880 0,103 83.650.954 4 Áo sơ mi nam 49.488.335 0,136 110.451.745 Cộng 364.169.522 1 812.145.186 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Chi phí NCTT phân bổ cho áo Vest nam =812.145.186 x 0,475 = 385.768.963 Chi phí NCTT phân bổ cho áo khoác da 1 khóa =812.145.186 x 0,286 = 232.273.523 Chi phí NCTT phân bổ cho quần âu =812.145.186 x 0,103 = 83.650.954 Chi phí NCTT phân bổ cho áo sơ mi nam =812.145.186 x 0,136 = 110.451.745 2.2.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn * Hệ thống chứng từ: kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng các chứng từ sau: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, bảng phân bổ chi phí dài hạn, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, * Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung trên tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. * Sổ sách sử dụng: để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 627, * Nội dụng hạch toán chi phí sản xuất chung: a) Chi phí công cụ, dụng cụ: Với những công cụ dụng cụ nhỏ nhƣ: kéo, ghế, kế toán phân bổ hết một lần vào chi phí, còn các CCDC có giá trị lớn sẽ đƣợc tập hợp vào TK 242 - chi phí trả trƣớc dài hạn (phân bổ nhiều năm), kế toán theo dõi TK 242 trên bảng phân bổ nhƣ bảng 2.19. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 54
  68. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.19: Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn – TK 242 Tháng 03 năm 2014 Thời gian Giá trị còn Số tiền phân Đối tƣợng phân bổ STT Tên VT Bộ phận sử dụng SL Đơn giá Thành tiền phân bổ lại kỳ trƣớc bổ kỳ này 641 642 627 1 Điều hòa Phòng Giám đốc 1 8.049.000 8.049.000 36 6.036.750 223.583 167.668 2 Bàn 1,8m Phòng Giám đốc 2 1.800.000 3.600.000 24 1.800.000 150.000 150.000 3 Máy in Phòng kế toán 2 2.669.000 5.338.000 36 1.779.333 148.277 148.277 4 Máy tính Phòng kế toán 4 9.000.000 36.000.000 36 27.000.000 1.000.000 1.000.000 5 Tủ 4 cánh PXSX 3 1.200.000 3.600.000 24 1.800.000 150.000 150.000 6 Bàn 1,8m BP bán hàng 4 1.000.000 4.000.000 24 2.000.000 166.667 166.667 . Cộng 175.025.000 135.182.458 24.892.542 5.243.564 8.568.920 11.080.058 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 55
  69. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Dựa vào bảng phân bổ chi phí dài hạn, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 227 (bảng 2.20) Bảng 2.20: Chứng từ ghi sổ số 227 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 227 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có 641 242 5.243.564 Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ 642 242 8.568.920 tháng 12 627 242 11.080.058 Cộng 24.892.542 Kèm theo bảng phẩn bổ chi phí trả trƣớc dài hạn. Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký) b) Chi phí khấu hao TSCĐ:  Trong tháng TSCĐ của công ty không có biến động gì. Kế toán tiến hành trích khấu hao nhƣ bình thƣờng (bảng 2.21) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 56
  70. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.21: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Đơn vị: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số 06- TSCĐ Địa chỉ: Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2014 Nơi sử dụng Thời gian Toàn DN TK 627- Chi phí sản TK 641 Chi phí TK 642 Chi phí STT Chỉ tiêu sử dụng Số khấu hao xuất chung bán hàng quản lý (năm) Nguyên giá tháng 1 Số KH trích tháng 5.043.721.407 166.234.551 115.617.276 5.446.910 45.170.365 trƣớc 2 Số KH TSCĐ tăng - - - - - trong tháng 3 Số KH TSCĐ giảm - - - - - trong tháng 4 Số KH trích tháng 5.043.721.407 166.234.551 115.617.276 5.446.910 45.170.365 này, trong đó: Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 57
  71. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Dựa vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 228 nhƣ bảng 2.22 Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 228 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 228 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có 641 214 5.446.910 Khấu hao TSCĐ tháng 12 cho các 642 214 45.170.365 bộ phận 627 214 115.617.276 Cộng 166.234.551 Kèm theo bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (đã ký) đã ký) c) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tiền điện, tiền điện thoại, tiền nƣớc, Ví dụ: Một hóa đơn phát sinh ngày 28 tháng 3 năm 2014: công ty thanh toán tiền cƣớc Internet dùng ở bộ phận phân xƣởng, tổng số tiền thanh toán là 1.846.079 đồng. Công ty thanh toán ngay bằng tiền mặt. Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 58
  72. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.23: Hóa đơn cƣớc dịch vụ viễn thông HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu: AA/13P Số: 1202471 Mã số thuế: 020028797 Viễn thông Hải Phòng. Địa chỉ: Số 5 Nguyễn Tri Phƣơng, phƣờng Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng Tên khách hàng: Công ty cổ phần May Trƣờng Sơn Địa chỉ: số 123 Tổ 8, Hòa Nghĩa, Quận Dƣơng Kinh, TP Hải phòng Số điện thoại: .Mã số: . Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Dịch vụ sử dụng Thành tiền Kỳ cƣớc tháng 03/2014 a. Cƣớc dịch vụ viễn thông 1.678.254 b. Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + Trích thƣởng + Nợ cũ 0 (a+b-c-d) Cộng tiền dịch vụ(1) 1.678.254 Thuế suất GTGT: 10% a = Tiền thuế GTGT (2) 167.825 (1+2-e) Tổng cộng tiền thanh toán (1+2) 1.846.079 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm bốn mƣơi sáu nghìn không trăm bảy mƣơi chín đồng. Ngày 28 tháng 03 năm 2014 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 59
  73. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Từ hóa đơn GTGT số 1202471 kế toán viết phiếu chi (bảng 2.24) Bảng 2.24: Phiếu chi số 89 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: 02 - TT Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 Ngày 28 tháng 03 năm 2014 Số : 89 Nợ : 627, 133 Có : 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Phạm Ngọc Hằng Địa chỉ: Công ty VNPT Lý do chi: Nộp cƣớc Internet tháng 03/2014 Số tiền: 1.846.079 đồng (Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm bốn mƣơi sáu nghìn không trăm bảy mƣơi chín đồng. Kèm theo hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm bốn mƣơi sáu nghìn không trăm bảy mƣơi chín đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: VNĐ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 60
  74. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng  Đối với các chi phí còn lại khi phát sinh tại bộ phận sản xuất sẽ đƣợc tập hợp vào bảng kê chứng từ cùng nội dung (bảng 2.25) Bảng 2.25: Bảng kê chứng từ cùng nội dung CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN Tổ 8 – Hòa Nghĩa – Dƣơng Kinh – Hải Phòng BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÙNG NỘI DUNG Tháng 03 năm 2014 Nội dung: Chi phí sản xuất chung còn lại Chứng từ gốc Số tiền phát sinh Nội dung Tiền VAT Cộng SH NT (chƣa VAT) Chi bảo dƣỡng máy PC52 06/03 2.233.968 223.397 2.457.365 móc, thiết bị sản xuất Thanh toán tiền cƣớc PC89 28/03 1.678.254 167.825 1.846.079 Internet tháng 03/2014 Cộng 28.930.037 2.893.004 31.823.041 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn)  Căn cứ vào Bảng kê chứng từ cùng nội dung, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 229 nhƣ bảng 2.26 Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 61
  75. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 229 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 229 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Chi phí khác bằng tiền ở phân xƣởng 627 111 28.930.037 Thuế VAT 133 111 2.893.004 . Cộng 60.823.041 Kèm theo chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký)  Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 227, 228, 229 kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ bảng 2.9 và ghi vào sổ cái TK 627 nhƣ bảng 2.27 Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 62
  76. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Dân lập Hải Phòng Bảng 2.27: Sổ cái TK 627 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn) Đơn vi: Công ty Cổ phần May Trƣờng Sơn Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: Tổ 8 - Hòa Nghĩa - Dƣơng Kinh - (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 (Trích tháng 3 năm 2014) Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phân bổ chi phí công cụ 31/03 227 31/03 242 11.080.058 dụng cụ tháng 12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 31/03 228 31/03 214 115.617.276 cho các bộ phận 31/03 229 31/03 Chi phí khác bằng tiền 111 55.293.674 31/03 230 31/03 K/c chi phí SXC 154 198.520.754 Cộng số phát sinh tháng 198.520.754 198.520.754 Số dƣ cuối tháng x x Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)  Công ty cũng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm dựa vào tỷ lệ % chi phí NVLTT xuất dùng trong kỳ với công thức: Mức CPSXC Tổng Tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng phân bổ CPSXC = x cho từng cần phân Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tƣợng đối tƣợng bổ Sinh viên: Trịnh Thị Duyên_QT1504K 63