Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phòng - Đặng Thị Mai Anh

pdf 118 trang huongle 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phòng - Đặng Thị Mai Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tin.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phòng - Đặng Thị Mai Anh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN Sinh viên : Đặng Thị Mai Anh Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ HẢI PHỊNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN Sinh viên : Đặng Thị Mai Anh Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG - 2011
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh Mã SV: 110013 Lớp: QT 1102K Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Mơ tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. - Số liệu về tình hình kinh doanh của Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng trong 3 năm gần đây - Số liệu về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan cơng tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phịng Nội dung hƣớng dẫn: - Định hướng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp. - Định hướng cách hệ thống hĩa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp - Định hướng cách mơ tả và phân tích thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng. - Định hướng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện đề tài nghiên cứu Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày 05 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Ths. Nguyễn Đức Kiên Hải Phịng, ngày tháng năm 2011 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu - Chịu khĩ nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương hướng và giải pháp để hồn thiện đề tài nghiên cứu. - Cĩ thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khố luận - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hướng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hố được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mơ tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế tốn Việt Nam - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất - kinh doanh, cĩ giá trị về mặt lý luận và cĩ tính khả thi trong việc kiện tồn cơng tác kế tốn của đơn vị thực tập. - Những số liệu minh hoạ trong khố luận đã cĩ tính lơgích trong dịng chạy của số liệu kế tốn và cĩ độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: Điểm bằng số: 9,9 Điểm bằng chữ: Chín phẩy chín. Hải Phịng, ngày 03 tháng 07 năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Đức Kiên
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của khố luận. 2 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT 4 VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC 4 DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 4 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. 4 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm. 5 1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm 5 1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm 5 1.3. Phân loại chi phí sản xuất. 6 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế 6 1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí (mục đích, cơng dụng của chi phí) 7 1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa CPSX với đối tượng kế tốn tập hợp CPSX 7 1.3.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa giữa CPSX với khối lượng hoạt động 8 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm. 8 1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính giá thành 9 1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí 10
  8. 1.5. Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 10 1.5.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất 10 1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 11 1.5.3. Kỳ tính giá thành 11 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất. 12 1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 12 1.6.2. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất 13 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. 13 1.7.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) 14 1.7.2. Phương pháp hệ số. 14 1.7.3. Phương pháp tỉ lệ 15 1.7.4. Phương pháp tổng cộng chi phí 16 1.7.5. Phương pháp đơn đặt hàng 17 1.7.6. Phương pháp phân bước 17 1.7.7. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 20 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang. 20 1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21 1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương 21 1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. 22 1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức 23 1.9. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. 23 1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) 23
  9. 1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 31 1.10. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế tốn. 33 1.10.1. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký chung 33 1.10.2. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - sổ cái 34 1.10.3. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ. 34 1.10.4. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. 36 1.10.5. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. 36 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ HẢI PHÕNG. 38 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 38 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 40 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 42 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 45
  10. 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng 45 2.1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 47 2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 49 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Cơng ty 49 2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất 50 2.2.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm 50 2.2.2. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. 50 2.2.2.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất 50 2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 51 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm 51 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 51 2.2.4.1. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 52 2.2.4.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 61 2.2.4.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 71 2.2.4.4. Hạch tốn thiệt hại trong sản xuất tại cơng ty Cổ phần xây dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng. 82 2.2.4.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. 82
  11. CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ 89 HẢI PHÕNG. 89 3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nĩi riêng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 89 3.1.1. Ưu điểm 89 3.1.2. Hạn chế 91 3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 92 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 93 3.4. Nội dung và giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 94 3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc hiện đại hố cơng tác kế tốn và đội ngũ kế tốn. 94 3.4.2. Kiến nghị 2: Về vấn đề tiền lương. 95 3.4.3. Kiến nghị 3: Về việc hạch tốn chi phí sản xuất chung. 95 3.4.4. Kiến nghị 4: Về các khoản thiệt hại trong sản xuất. 96 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 100 3.5.1. Về phía Nhà nước 100 3.5.2. Về phía Doanh nghiệp 100
  12. KẾT LUẬN 101
  13. LỜI CẢM ƠN Để hồn thành khố luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy giáo, cơ giáo dạy trong trường Đại học Dân lập Hải Phịng đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế tốn - Kiểm tốn và cả kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập và cả sau này. Thầy giáo – Ths. Nguyễn Đức Kiên đã hết lịng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hồn thành khố luận. Các cơ, bác làm việc tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng đã tạo cho em cơ hội được thực tập tại phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty. Các cơ, bác của các bộ phận đặc biệt là bác Lương Văn Sậy - Kế tốn trưởng của cơng ty đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp thơng tin, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, giúp em hồn thiện khố luận này đúng thời hạn và nội dung quy định. Cuối cùng, em chúc các thầy cơ cùng các cơ, bác làm việc tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng dồi dào sức khoẻ, thành cơng, hạnh phúc trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
  14. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành theo phương pháp phân bước cĩ tính giá thành bán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải qua n bước 19 Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành theo phương pháp phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm 20 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp CPNVLTT 25 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp CPNCTT 27 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổng hợp hạch tốn CPSXC 29 Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương phá kê khai thường xuyên 31 Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 32 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký chung 33 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái 34 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ 35 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ 36 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn trên máy vi tính 37 Sơ đồ 2.1: Quy trình thi cơng cơng trình xây lắp của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng 41 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng 43 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng 46 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung 48 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung 49 Sơ đồ 3.1: Hạch tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng khơng sửa chữa được 97 Sơ đồ 3.2: Hạch tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng sửa chữa được 98 Sơ đồ 3.3: Hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch 99 Sơ đồ 3.4: Hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch 99
  15. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Hố đơn giá trị gia tăng 54 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho 55 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho 56 Biểu 2.4 Trích sổ nhật ký chung liên quan đến CP NVLTT 57 Biểu 2.5 : Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 58 Biểu 2.6 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hố 59 Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 621 60 Biểu 2.8: Hợp đồng lao động 63 Biểu 2.9: Bảng chấm cơng 65 Biểu 2.10: Bảng thanh tốn lương tháng 05/2010 66 Biểu 2.11: Bảng phân bổ lương tồn doanh nghiệp tháng 05/2010 67 Biểu 2.12: Trích sổ nhật ký chung liên quan đến CPNCTT 68 Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 622 69 Biểu 2.14: Trích sổ cái TK 622 70 Biểu 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 05/2010 73 Biểu 2.16: Hố đơn dịch vụ viễn thơng (GTGT) 75 Biểu 2.17: Phiếu chi 76 Biểu 2.18 : Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 05/2010 77 Biểu 2.19: Trích sổ nhật ký chung liên quan đến CP SXC 79 Biểu 2.20: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 80 Biểu 2.21: Sổ cái TK 627 81 Biểu 2.22: Phiếu kế tốn 83 Biểu 2.23: Bảng tính giá thành 84 Biểu 2.24: Phiếu kế tốn 85 Biểu 2.25: Sổ nhật ký chung 86 Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 154 87 Biểu 2.27: Sổ cái TK 154 88
  16. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hệ thống tài khoản kế tốn (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) – Nhà xuất bản tài chính năm 2006. 2. Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế tốn, sơ đồ kế tốn (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) – Nhà xuất bản tài chính năm 2006. 3. Kế tốn và phân tích Chi phí – Giá thành trong doanh nghiệp (theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam) – Học viện tài chính - PGS.TS. Nguyễn Đình Đỗ - TS. Trương Thị Thuỷ - Nhà xuất bản thống kê năm 2006. 4. Hướng dẫn thực hành về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp (Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) – Nhà xuất bản thống kê năm 2006. 5. Khố luận tốt nghiệp của các anh chị khĩa trước.
  17. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất thì việc tối đa hố lợi nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, giữa các doanh nghiệp luơn luơn cĩ sự cạnh tranh gay gắt. Để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình làm sao để chi phí bỏ ra là thấp nhất nhưng lợi nhuận thu lại là cao nhất. Chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng luơn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm vì đây là chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ là tiền đề để tiến hành hạch tốn kinh doanh xác định kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngồi ra chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cịn là căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, Để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường thì doanh nghiệp cần khơng ngừng tìm cách cải tiến, hồn thiện hệ thống kế tốn, đặc biệt là cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cùng vốn kiến thức đã được học ở trường, những hiểu biết thu thập được trong quá trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn đề tài : “Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng” làm đề tài khố luận tốt nghiệp của mình. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 1
  18. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Làm rõ những nhận thức chung nhất về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. - Mơ tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. - Đề xuất một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài * Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng. * Phạm vi nghiên cứu: - Về khơng gian: đề tài được thực hiện tại Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư Hải Phịng. - Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 11/04/2011 đến ngày 09/07/2011 - Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp chung: Bao gồm các phương pháp hạch tốn kế tốn (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối), các phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ, ), phương pháp nghiên cứu tài liệu - Phương pháp kỹ thuật trong trình bày: Kết hợp giữa mơ tả và phân tích, giữa luận giải với bảng biểu và sơ đồ. 5. Kết cấu của khố luận. Ngồi phần mở đầu và kết luận, khố luận bao gồm 3 chương chính : Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 2
  19. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 3
  20. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một thời gian nhất định để phục vụ cho quá trình sản xuất. Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải cĩ đủ 3 yếu tố cơ bản: - Đối tượng lao động. - Tư liệu lao động. - Lao động sống. Tương ứng với các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh là các chi phí sản xuất kinh doanh nĩi chung của Doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí về các loại đối tượng lao động chủ yếu (nguyên vật liệu, cơng cụ, dụng cụ ) - Chi phí về các loại tư liệu lao động chủ yếu (tài sản cố định) - Chi phí về lao động (chi phí nhân cơng) - Chi phí về các loại dịch vụ mua ngồi. - Chi phí bằng tiền khác. Trong nền kinh tế thị trường, các chi phí trên đều được đo lường, tính tốn bằng tiền, gắn với thời gian nhất định. Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định phụ thuộc vào hai nhân tố chính sau: - Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất sản phẩm trong một thời gian nhất định. - Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền lương của một đơn vị sản xuất đã hao phí. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 4
  21. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Việc làm rõ bản chất của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp giúp kế tốn tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm từ đĩ phát huy được chỉ tiêu tính giá thành trong cơng tác quản lý, kiểm tra, giám đốc quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy, thực chất của chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu tố đầu vào và được tập hợp cho từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm. 1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố, để hồn thành một khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong suốt quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đang thực hiện nhằm đạt được những mục đích sản xuất khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Giá thành cịn là căn cứ để tính tốn xác định hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất cũng như hiệu quả quản trị chi phí của doanh nghiệp. Bản chất của giá thành là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, cơng việc, lao vụ nhất định đã hồn thành. 1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm cĩ hai chức năng chính : chức năng bù đắp chi phí và chức năng lập giá. - Chức năng bù đắp chi phí: là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để hồn thành một khối lượng sản phẩm nhất định phải bù đắp bằng chính số tiền thu được về tiêu thụ sản phẩm, bán sản phẩm và cĩ lãi. - Chức năng lập giá: thể hiện giá bán sản phẩm phụ thuộc vào quy luật cung cầu thị trường, giá bán là biểu hiện giá trị của sản phẩm phải được dựa trên Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 5
  22. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp cơ sở giá thành để xác định. Thơng qua giá bán sản phẩm mà đánh giá mức độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi phí. Như vậy, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất cũng như đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Giá thành sản phẩm cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với lãng phí hay tiết kiệm lao động xã hội trong quá trình sản xuất. Nĩi cách khác, giá thành sản phẩm cao hay thấp đều phản ánh kết quả của việc quản lý sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp. 1.3. Phân loại chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ của các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại, nhiều khoản mục với nội dung kinh tế, mục đích cơng dụng và phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau. Do vậy cần căn cứ vào những tiêu thức nhất định đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất mà phân loại chi phí sản xuất cho phù hợp. 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế Theo chế độ hiện hành thuộc phạm vi KTTC thì căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của CPSX, tồn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu : Bao gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản, cơng cụ dụng cụ mà doanh nghiệp sử dụng. - Chi phí nhân cơng : là tồn bộ tiền lương phải trả, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương của cơng nhân viên hoạt động sản xuất doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ : là tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngồi : là tồn bộ số tiền doanh nghiệp trả các dịch vụ mua từ bên ngồi để phục vụ cho sản xuất: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 6
  23. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp - Chi phí bằng tiền khác : Là tồn bộ chi phí khác dùng trong hoạt động sản xuất ngồi 4 yếu tố trên. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế cĩ ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vi mơ và quản lý vĩ mơ. Với cách phân loại này các doanh nghiệp biết được cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn CPSX, xây dựng kế hoạch cung ứng, đảm bảo các yếu tố CPSX , làm cơ sở cho việc tính tốn thu nhập quốc dân. 1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí (mục đích, cơng dụng của chi phí) Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của chi phí đối với quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ theo chế độ hiện hành thì tồn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành các khoản mục chi phí, bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là tồn bộ các chi phí về nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân cơng trực tiếp : là tồn bộ tiền lương, tiền cơng, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung : là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng, đội sản xuất ngồi hai hoản mục trên để hạch tốn. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế của chi phí cĩ tác dụng phục vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự tốn chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau nhằm hạ giá thành cho sản phẩm nâng cao lợi nhuân cho doanh nghiệp. 1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa CPSX với đối tượng kế tốn tập hợp CPSX Căn cứ vào mối quan hệ giữa CPSX và đối tượng kế tốn tập hợp CPSX người ta chia CPSX thành: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 7
  24. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp - Chi phí sản xuất trực tiếp : là những chi phí cĩ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một sản phẩm. Kế tốn cĩ thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế tốn để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí sản xuất gián tiếp : là những chi phí cĩ liên quan đến nhiều loại sản phẩm. Kế tốn phải tập hợp chung sau đĩ tiến hành phân bổ cho các đối tượng cĩ liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này cĩ tác dụng đối với việc xác định phương pháp kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn, hợp lý để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh chĩng, đảm bảo độ chính xác cao, điều kiện cần thiết cho quản trị doanh nghiệp. 1.3.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa giữa CPSX với khối lượng hoạt động Căn cứ vào mối quan hệ giữa CPSX với khối lượng hoạt động, CPSX chia thành: - Biến phí (chi phí thay đổi) : là những chi phí cĩ sự thay đổi tỷ lệ thuận về tổng số khi cĩ sự thay đổi về khối lượng hoạt động (số lượng sản phẩm hồn thành, số giờ máy chạy, số km hoạt động hay doanh thu bán hàng ) - Định phí (chi phí cố định) : là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi cĩ sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định tức là chỉ cĩ thể thay đổi chi phí tính cho một đơn vị khối lượng hoạt động. - Chi phí hỗn hợp : là những chi phí mà nội dung của chúng chứa đựng cả yếu tố định phí và yếu tố biến phí. Phân loại CPSX theo tiêu thức này giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp dễ dàng thiết kế, xây dựng các mơ hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng hoạt động và lợi nhuận, xác định điểm hồ vốn, giảm thấp các chi phí khơng cần thiết vì mục đích tối đa hố lợi nhuận theo đúng hướng phát triển của doanh nghiệp đặc biệt là với việc ra các quyết định ngắn hạn 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 8
  25. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch tốn và kế hoạch hĩa giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hĩa, giá thành được xem xét dưới nhiều gĩc độ, nhiều phạm vi tính tốn khác nhau. Cũng như chi phí sản xuất, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch tốn mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau: 1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính giá thành Theo tiêu thức này, giá thành sản phẩm được phân loại thành: - Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tính trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức được xem như thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp, giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng giống như giá thành kế hoạch việc tính giá thành định mức cũng được tiến hành trước khi sản xuất chế tạo sản phẩm. - Giá thành thực tế: Là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ cĩ thể tính tốn được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm được tính tốn cho cả chi tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong quá trình tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nghĩa Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 9
  26. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước cũng như các đối tác liên doanh, liên kết. 1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được phân loại thành: - Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung ) tính cho những sản phẩm, cơng việc hoặc lao vụ đã hồn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng để ghi sổ cho sản phẩm đã hồn thành nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng, đồng thời là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp. - Giá thành tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Giá thành tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính tốn khi sản phẩm, cơng việc hoặc lao vụ đã được xác định là tiêu thụ. Giá thành tồn bộ là căn cứ để tính tốn, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.5. Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 1.5.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất Việc xác định đối tượng hạch tốn CPSX là khâu đầu tiên của tồn bộ nội dung cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Đối tượng hạch tốn CPSX được hiểu là những phạm vi giới hạn mà CPSX thực tế phát sinh cần được tập hợp. Thực chất của việc xác định đối tượng hạch tốn CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng nghệ ) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng ) Để xác định đúng đối tượng hạch tốn CPSX cần phải căn cứ vào những cơ sở sau: - Đặc điểm tổ chức sản xuất. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 10
  27. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp - Quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm. - Đặc điểm tổ chức, yêu cầu trình độ quản lý doanh nghiệp. Trên cơ sở trên đối tượng hạch tốn CPSX cĩ thể là tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất hay từng giai đoạn, từng phân xưởng, từng tổ đội sản xuất. Cũng cĩ thể là từng nhĩm sản phẩm, từng cơng trình xây dựng, từng đơn đặt hàng, từng chi tiết sản phẩm Như vậy, xác định đúng đối tượng hạch tốn CPSX phù hợp với tình hình hoạt động, đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm và đáp ứng yêu cầu quản lí chi phí của doanh nghiệp mới tạo điều kiện để tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. 1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Các CPSX thực tế phát sinh được tập hợp là cơ sở để các định giá thành sản phẩm. Do vậy: đối tượng tính giá thành sản phẩm chính là những sản phẩm, cơng việc lao vụ, dịch vụ, những đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành cần xác định được chi phí thực tế cấu thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. Như vậy, xác định đối tượng tính giá thành đúng, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp giúp cho kế tốn tổ chức mở sổ kế tốn và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm cĩ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp. 1.5.3. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế tốn giá thành tiến hành cơng việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Nguyên tắc chung của kỳ tính giá thành là khi kết thúc quy trình cơng nghệ sản xuất hoặc kết thúc một giai đoạn cơng nghệ phải phù hợp với yêu cầu trình độ quản lý. Do vậy, xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất, yêu cầu trình độ kế tốn của nhân viên giá thành. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 11
  28. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Thơng thường doanh nghiệp sản xuất với khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, kỳ tính giá thành thích hợp nhất là hàng tháng. Nếu chu kỳ sản xuất dài thì kỳ tính thích hợp nhất là thời điểm mà sản phẩm đĩ hồn thành. 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất. 1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Ở gĩc độ chung các chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp vào các đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo một trong 2 phương pháp sau: * Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp : áp dụng đối với các chi phí cĩ thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Đây là phương pháp tập hợp chi phí chính xác nhất, đồng thời lại theo dõi trực tiếp chi phí liên quan tới các đối tượng cần theo dõi. Nĩ cĩ ý nghĩa rất to lớn đối với kế tốn quản trị của doanh nghiệp. Tuy nhiên khơng phải lần nào cũng sử dụng được phương pháp này. Trên thực tế cĩ rất nhiều chi phí liên quan đến các đối tượng và khơng thể theo dõi riêng được. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp tốn rất nhiều thời gian, cơng sức nhưng chính xác, hiệu quả. * Phương pháp phân bổ gián tiếp : được áp dụng khi 1 loại chi phí cĩ liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất khơng thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng, trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo cơng thức: C H = T Trong đĩ: H : hệ số phân bổ chi phí C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ T : Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ của các đối tượng Tính mức chi phí cho từng đối tượng: Ci = H * Ti Trong đĩ: Ci : Chi phí phân bổ cho đối tượng i Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 12
  29. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp H : Hệ số phân bổ Ti : Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i Phương pháp này giúp cho kế tốn đỡ vất vả hơn, khơng phải theo dõi chi tiết cụ thể cho từng đối tượng. Tuy nhiên việc phân bổ giá thành cĩ tính chính xác khơng cao, sự chính xác phụ thuộc chủ yếu vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ. 1.6.2. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất Tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo trình tự hợp lý, khoa học là bước cơ bản để tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, cĩ đặc điểm riêng về tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm rất đa dạng. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất cĩ những điểm chung, cĩ tính chất căn bản bao gồm các bước sau: - Bước 1: Tập hợp các chi phí cĩ liên quan trực tiếp cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất đã lựa chọn. - Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ trợ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ. - Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm cĩ liên quan. - Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Tùy theo phương pháp kế tốn hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp mà nội dung, cách thức hạch tốn chi phí sản xuất cĩ những điểm khác nhau. 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. Trên cơ sở các CPSX thực tế phát sinh đã tập hợp được và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế tốn tiến hành tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành bằng các phương pháp tính giá phù hợp. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 13
  30. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một phương pháp hoặc hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nĩ mang tính thuần túy kỹ thuật tính tốn chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Tuỳ vào đặc điểm của đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm mà lựa chọn phương pháp tính giá cho phù hợp. Lựa chọn đúng đắn phương pháp tính giá thành sẽ gĩp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vịng quay vốn và đem lại lợi nhuận ngày càng nhiều cho doanh nghiệp. 1.7.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) Phương pháp này căn cứ trực tiếp vào số CPSX thực tế phát sinh đã tập hợp được cho từng đối tượng chịu chi phí, số CPSX tính cho số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ cũng như kết quả sản phẩm để tính ra giá thành thực tế của tồn bộ sản phẩm và đơn vị sản phẩm theo cơng thức sau: Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản thành sản = xuất dở dang + thực tế phát sinh - xuất dở dang phẩm hồn đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thành Giá thành đơn vị sản Tổng giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ = phẩm Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) được áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp cĩ quy trình cơng nghệ giản đơn, sản xuất khép kín, chủng loại mặt hàng ít, khối lượng nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn. 1.7.2. Phương pháp hệ số. Phương pháp này được áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp trong cùng một quy trình cơng nghệ thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau (với cùng lượng NVL trực tiếp bỏ vào từ đầu), các sản phẩm này cĩ thể quy đổi về sản phẩm gốc và chi phí khơng tập hợp riêng được cho từng loại sản phẩm. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 14
  31. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Trường hợp này đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình cơng nghệ, cịn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Ngồi ra khi áp dụng phương pháp này phải xác định được hệ số tính giá tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm, kế tốn căn cứ vào hệ số quy đổi để quy tất cả các loại sản phẩm khác nhau về sản phẩm gốc (sản phẩm tiêu chuẩn). Hệ số quy đổi được xây dựng dựa trên đặc điểm kinh tế hoặc tính chất của sản phẩm, trong đĩ sản phẩm cĩ đặc trưng tiêu biểu mang hệ số 1. Sau đĩ áp dụng cơng thức tính giá thành đơn vị cho sản phẩm gốc. Cuối cùng, căn cứ vào hệ số quy đổi và giá thành đơn vị chuẩn ở trên để tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm cụ thể. Tổng số sản Số lượng từng loại Hệ số quy đổi phẩm gốc = ∑ ( sản phẩm hồn × ) của từng loại hồn thành thành Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = sản phẩm gốc Tổng số sản phẩm gốc Giá thành đơn vị Giá thành đơn vị Hệ số quy đổi của từng của từng loại sản = × sản phẩm gốc loại phẩm 1.7.3. Phương pháp tỉ lệ Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp cĩ cùng quy trình cơng nghệ sản xuất, cùng sử dụng các yếu tố đầu vào, sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về kích cỡ, quy cách, phẩm chất, nhưng lại khơng quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn được. Vì những sản phẩm này cĩ giá trị sử dụng khác nhau chẳng hạn như trong doanh nghiệp chế biến đồ gỗ, cơ khí chế tạo, Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhĩm sản phẩm cùng loại hoặc phân xưởng sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hồn thành. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 15
  32. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Để tính được giá thành sản phẩm, kế tốn sử dụng nhiều tiêu thức phân bổ khác nhau như giá thành kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lượng sản phẩm, Thơng thường cĩ thể sử dụng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức để tính tỷ lệ chi phí và dựa vào đĩ tính tốn ra giá thành thực tể cho từng loại sản phẩm. Tổng giá thành kế Giá thành kế Số lượng từng loại hoạch (định mức) hoạch (định mức) = ∑ ( sản phẩm hồn × ) các loại sản đơn vị sản phẩm thành thực tế phẩm từng loại Tổng giá thành Chi phí sản Tổng chi phí sản Chi phí sản thực tế các loại = phẩm dở + xuất phát sinh - phẩm dở dang sản phẩm dang đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Tỷ lệ Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm = chi phí Tổng giá thành kế hoạch (định mức) của các loại sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch Tổng giá thành thực tế = (định mức) từng loại × Tỷ lệ chi phí từng loại sản phẩm sản phẩm 1.7.4. Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với các doanh nghiệp mà sản phẩm hồn thành trong quy trình cơng nghệ bao gồm nhiều chi tiết, bộ phận cấu thành. Quá trình sản xuất được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn cơng nghệ để lắp ráp ra sản phẩm hồn chỉnh. Do đĩ, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay các giai đoạn, bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hồn thành. Giá thành sản xuất được xác định bằng cách cộng chi phí sản Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 16
  33. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp xuất của các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản xuất tạo nên sản phẩm: Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + + Zn 1.7.5. Phương pháp đơn đặt hàng Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng được áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Đặc điểm của phương pháp này là tính giá thành riêng biệt theo từng đơn đặt hàng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng và đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, chi phí nào liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng, thì sẽ được tập hợp trực tiếp cho đơn đặt hàng đĩ. Những chi phí liên quan đến nhiều đơn đặt hàng khác nhau thì tập hợp riêng sau đĩ phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức hợp lý. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hồn thành nên kỳ tính giá thành thường khơng trùng với kỳ hạch tốn. Tổng giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất = + hồn thành của đơn hàng dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ Giá thành thực tế đơn Tổng giá thành sản phẩm hồn thành = vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hồn thành của đơn hàng Nếu trong đơn đặt hàng cĩ nhiều sản phẩm thì cĩ thể kết hợp với phương pháp giản đơn, hệ số, 1.7.6. Phương pháp phân bước Phương pháp này được áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp cĩ quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, chế biến kiểu liên tục qua nhiều giai đoạn, nhiều bước kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Mỗi bước, mỗi giai đoạn tạo ra một loại bán thành phẩm. Bán thành phẩm của bước này là đối tượng chế biến của bước tiếp theo, cứ như vậy cho đến bước cuối cùng để tạo ra thành phẩm hồn chỉnh. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 17
  34. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Do vậy, tùy theo đặc điểm, tình hình cụ thể mà đối tượng tính giá thành trong các doanh nghiệp loại hình này cĩ thể là thành phẩm ở giai đoạn cơng nghệ cuối cùng hoặc bán thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối. Khi thực hiên phương pháp phân bước thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cĩ thể là từng giai đoạn cơng nghệ hoặc từng phân xưởng sản xuất riêng biệt tham gia vào quy trình tạo nên sản phẩm hồn chỉnh. Đối tượng tính giá thành cĩ thê là thành phẩm, cũng cĩ thể là bán thành phẩm ở từng giai đoạn cơng nghệ. Chính vì sự khác nhau về đối tượng tính giá thành nên kế tốn cĩ thể lựa chọn một trong hai phương án sau: * Phương án 1: Tính giá thành theo phương pháp phân bước cĩ tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển tuần tự) Phương án này áp dụng cho doanh nghiệp cĩ quy trình sản xuất mà mỗi giai đoạn cĩ yêu cầu tính giá thành bán thành phẩm do bán thành phẩm cĩ giá trị sử dụng độc lập cĩ thể nhập kho đem bán hoặc tiếp tục chế biến. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn cơng nghệ. Đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm của các giai đoạn cơng nghệ và sản phẩm hồn thành. Việc kết chuyển chi phí từ giai đoạn trước sang giai đoạn sau được thực hiện qua n bước: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 18
  35. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành theo phương pháp phân bước Cĩ tính giá thành bán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải qua n bước Giá trị sản phẩm Chi phía sản Giá trị sản phẩm Giá thành bán dở dang đầu + xuất phát sinh - dở dang cuối = thành phẩm 1 bƣớc 1 trong bƣớc 1 bƣớc 1 + Giá trị sản phẩm Chi phía sản Giá trị sản phẩm Giá thành bán + = dở dang đầu xuất phát sinh - dở dang cuối thành phẩm 2 bƣớc 2 trong bƣớc 2 bƣớc 2 + + Giá trị sản phẩm Chi phía sản Giá trị sản phẩm Giá thành bán dở dang đầu + xuất phát sinh - dở dang cuối = thành phẩm n-1 bƣớc n-1 trong bƣớc n-1 bƣớc n-1 + Giá trị sản phẩm Chi phía sản Giá trị sản phẩm Giá thành + = dở dang đầu xuất phát sinh - dở dang cuối thành phẩm bƣớc n trong bƣớc n bƣớc n * Phương án 2: Tính giá thành theo phương pháp phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển song song) Phương pháp này được áp dụng thích hợp đối với doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp, chế biến kiểu liên tục khơng tiêu thụ bán thành phẩm hoặc việc tiêu thụ này cĩ ý nghĩa khơng lớn. Việc tính giá thành sản phẩm bước cuối cùng được thể hiện trên sơ đồ sau: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 19
  36. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành theo phương pháp phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bƣớc 1 tính cho thành phẩm Giá Chi phí chế biến bƣớc 1 tính cho thành thành phẩm thành phẩm Chi phí chế biến bƣớc n tính cho thành phẩm 1.7.7. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phương pháp này được áp dụng thích hợp đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình, bên cạnh những sản phẩm chính thu được những sản phẩm phụ (các doanh nghiệp chế biến đường, rượu, bia, xay xát lương thực, ). Để tính chính xác giá trị sản phẩm chính kế tốn phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình sản xuất hoặc phân xưởng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính. Giá trị sản phẩm phụ thu hồi cĩ thể xác định được theo nhiều phương pháp như giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu, Tổng giá Giá trị sản Tổng chi Giá trị sản Giá trị sản thành sản phẩm chính phí sản xuất phẩm chính = + - phẩm phụ - phẩm chính dở dang phát sinh dở dang cuối thu hồi hồn thành đầu kỳ trong kỳ kỳ 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, cơng việc đang trong quá Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 20
  37. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp trình cơng nghệ sản xuất, chưa đến kỳ thu hoạch, chưa hồn thành, cịn đang nằm trong dây chuyền cơng nghệ hoặc đã hồn thành một vài quy trình chế biến nhưng cịn phải gia cơng chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm hồn chỉnh. Đánh giá SPDD là xác định phần CPSX tính cho SPDD cuối kỳ. Việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang là một trong những yếu tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý của giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ. Tùy thuộc vào mức độ, thời gian tham gia của chi phí vào quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ cho phù hợp. 1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phương pháp này kế tốn chỉ đánh giá SPDD cuối kỳ cho phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cịn khoản chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cả cho sản phẩm hồn thành. Kế tốn xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo cơng thức: Giá trị sản phẩm Chi phí NVLTT Giá trị sản + Số lượng sản dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ phẩm dở = x phẩm dở Số lượng sản Số lượng sản phẩm dang cuối kỳ + dang cuối kỳ phẩm hồn thành dở dang cuối kỳ 1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Theo phương pháp này, kế tốn dựa theo mức độ hồn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở dang thành sản phẩm hồn thành rồi từ đĩ xác định từng khoản mục chi phí nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Đối với chi phí bỏ hết một lần ngay từ đầu vào quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) được phân bổ đều 100% cho cả sản phẩm dở dang và sản phẩm hồn thành. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 21
  38. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Chi phí NVL trong sản Chi phí NVL phát Chi phí NVL + Số lượng trong sản phẩm dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ sản phẩm = x phẩm dở Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm dở dang + dang cuối kỳ hồn thành dở dang cuối kỳ cuối kỳ - Đối với chi phí bỏ dần vào quy trình sản xuất (thường là chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung) được gọi là chi phí chế biến chỉ được phân bổ cho sản phẩm dở dang theo mức độ hồn thành. Chi phí chế Chi phí chế biến Chi phí chế biến phát Số lượng sản + biến trong dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ phẩm hồn = × sản phẩm dở Số lượng sản Số lượng sản phẩm thành tương + dang cuối kỳ phẩm hồn thành hồn thành tương đương đương Số lượng sản phẩm hồn Số lượng sản phẩm = x Mức độ hồn thành thành tương đương dở dang cuối kỳ Khi áp dụng phương pháp này kết quả tính tốn giá trị sản phẩm dở dang mang tính chính xác cao. Tuy nhiên, khối lượng tính tốn lớn nên mất nhiều thời gian. Mặt khác, việc xác định mức độ chế biến hồn thành của sản phẩm dở dang là một cơng việc phức tạp mang nặng tính chủ quan. Phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp mà sản phẩm của doanh nghiệp cĩ tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tổng chi phí sản phẩm khơng quá lớn, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhiều biến động lớn so với đầu kỳ. 1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Theo phương pháp này, kế tốn giả định trong sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ cĩ chi phí nguyên vật liệu chính mà khơng tính đến các chi phí sản xuất khác (chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung). Kế tốn xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo cơng thức: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 22
  39. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Giá trị sản phẩm Chi phí NVLC phát + Giá trị sản dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm dở = x phẩm dở Số lượng sản Số lượng sản phẩm dang cuối kỳ + dang cuối kỳ phẩm hồn thành dở dang cuối kỳ 1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức Phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự tốn chi phí hoặc thực hiện phương pháp tính giá thành định mức. Theo phương pháp này, kế tốn căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang ở từng cơng đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng cơng đoạn sản xuất để tính ra giá trị từng sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Giá trị sản Chi phí sản xuất Số lượng sản Mức độ phẩm dở = định mức đơn vị x ( phẩm dở x ) hồn thành dang cuối kỳ sản phẩm dang cuối kỳ 1.9. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. 1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện cĩ, biến động tăng giảm chi phí sản xuất một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất. a) Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): CPNVLTT bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp. Trong kỳ, kế tốn căn cứ vào các chứng từ xuất kho và phương pháp tính giá vật liệu xuất dùng để tính ra giá trị thực tế vật liệu xuất dùng. Sau đĩ, căn cứ vào đối tượng tập hợp CPSX đã xác định để tập hợp CPNVLTT. Trường hợp vật liệu xuất dùng cĩ liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 23
  40. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng cĩ liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo số lượng sản phẩm. Cơng thức phân bổ như sau: Chi phí vật liệu phân bổ Tổng chi phí vật liệu Tiêu thức phân bổ = × cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong kỳ, kế tốn sử dụng TK621 “CPNVLTT” TK 621 Chi phí nguyên vật - Các khoản giảm liệu phát sinh chi phí (nếu cĩ) trong kỳ - Kết chuyển CPNVLTT PS tăng PS giảm Tài khoản 621 mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX và cuối kỳ khơng cĩ số dư. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 24
  41. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch tốn tổng hợp CPNVLTT TK 152, 331, 111, TK 621 112, 311, TK 154 Kết chuyển CPNVLTT Vật liệu dùng trực tiếp TK 632 Chế tạo sản phẩm Phần vượt trên mức bình thường TK 152 Nguyên vật liệu dùng khơng hết nhập kho hay chuyển sang kỳ sau b) Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT) CPNCTT là những khoản thù lao lao động phải trả cho nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như : Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp cĩ tính chất tiền lương Ngồi ra, CPNCTT cịn bao gồm các khoản đĩng gĩp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định so với tiền lương cơng nhân sản xuất. Trong trường hợp phải phân bổ gián tiếp, tiền lương chính của cơng nhân trực tiếp sản xuất thường phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương định mức hoặc giờ Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 25
  42. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp cơng định mức. Và tiền lương phụ thường được phân bổ cho sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lương chính. Tổng tiền lương chính của Tiền lương chính của cơng nhân cần phân bổ Tiền lương định = × CPSX phân bổ cho SP A Tổng tiền lương định mức mức của SP A của SP Tổng tiền lương phụ của Tiền lương Tiền lương phụ của cơng nhân cần phân bổ = × chính của CPSX phân bổ cho SP A Tổng tiền lương chính của SP A các SP Để hạch tốn CPNCTT, kế tốn sử dụng TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” TK 622 Chi phí nhân cơng - Kết chuyển (phân trực tiếp phát sinh bổ) CPNVLTT trong kỳ cho từng đối tượng cĩ liên quan để tính giá thành PS tăng PS giảm Tài khoản 622 mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX và cuối kỳ khơng cĩ số dư. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 26
  43. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch tốn tổng hợp CPNCTT TK 622 TK 334 TK 154 Tiền lương và phụ cấp lương Kết chuyển CPNCTT Phải trả cho CNTTSX TK 632 TK 338 Chi phí vượt mức bình thường Các khoản trích theo tỷ lệ tiền lương của NCTTSX thực tế phát sinh c) Hạch tốn chi phí sản xuất chung (CPSXC) CPSXC là những chi phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản phẩm sau CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những chi phí liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng. CPSXC thường được hạch tốn chi tiết theo từng địa điểm phát sinh phân xưởng (Phân xưởng, bộ phận sản xuất) Trên thực tế, CPSXC thường được phân bổ theo định mức, phân bổ theo giờ làm việc thực tế của CNSX, theo tiền lương CNSX. Tiêu thức phân bổ của từng Mức CPSXC phân bổ đối tượng Tổng CPSXC = × cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của cần phân bổ tất cả các đối tượng Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 27
  44. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Để theo dõi các khoản CPSXC, kế tốn sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. Kết cấu TK 627: TK 627 Chi phí sản xuất - Các khoản giảm chung thực tế phát chi phí (nếu cĩ) sinh trong kỳ. - Kết chuyển (phân bổ) CPSXC cho từng đối tượng cĩ liên quan để tính giá thành. PS tăng PS giảm Tài khoản 627 cuối kỳ khơng cĩ số dư do đã kết chuyển hoặc phân bổ hết cho các phân xưởng và được chi tiết thành 6 tiểu khoản: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 28
  45. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch tốn tổng hợp CPSXC TK 627 TK 334, 338 TK 111, 112, 152 Tập hợp chi phí nhân viên Các khoản thu hồi ghi phân xưởng giảm CPSX TK 152, 153 Tập hợp CPVL, CCDC TK 154 (chi tiết) Kết chuyển (phân bổ) CPSXC TK 242, 335 vào đối tượng tính giá thành CP CCDC phân bổ kỳ này, CP sửa chữa lớn TSCĐ TK 632 trong kế hoạch Phần chi phí SXC cố TK 214 định khơng được phân bổ vào giá thành Chi phí khấu hao TSCĐ TK 331 Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 111, 112, Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 29
  46. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp d) Tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi đã tập hợp chi phí như là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch tốn phải kết chuyển vào bên nợ của tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhĩm sản phẩm, chi tiết sản phẩm của các bộ phận sản xuất – kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ và kể cả cho vật tư cho vật tư, sản phẩm, hàng hố thuê ngồi gia cơng chế biến. Kết cấu TK 154: TK 154 Số dƣ đầu kỳ Tập hợp chi phí sản - Các khoản chi phí xuất trong kỳ được giảm (phế (CPNVLTT, liệu thu hồi, sản CPNCTT, CPSXC) phẩm hỏng ngồi định mức) - Giá thành thực tế của sản phẩm hồn thành đã nhập kho PS nợ PS cĩ Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 30
  47. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6 : Kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương phá kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 TK 157 Kết chuyển Sản phẩm hồn thành và gửi bán CP NVLTT TK 155 TK 622 Thành phẩm nhập kho Kết chuyển CP NCTT TK 152 Phế liệu thu hồi nhập kho TK 627 Kết chuyển TK 632 CP SXC Giá thành thực tế sản phẩm bán ngay khơng qua kho 1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp khơng theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình tăng giảm chi phí trên các tài khoản phản ánh giá trị đầu kỳ và cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, để từ đĩ xây dựng lượng chi phí thực tế đã bỏ ra cho sản xuất và các mục đích khác trong kỳ. Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế tốn sử dụng TK 631 “Giá thành sản phẩm”. Tài khoản chi tiết theo địa điểm phát sinh và theo loại, nhĩm sản phẩm. Tài khoản 631 khơng cĩ số dư đầu kỳ và cuối kỳ. Kết cấu TK 631: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 31
  48. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp TK 631 - Kết chuyển giá - Tổng giá thành trị sản phẩm dở sản phẩm hồn dang đầu kỳ. thành. - Chi phí sản xuất - Kết chuyển giá trị phát sinh trong kỳ sản phẩm dở dang cuối kỳ PS nợ PS cĩ Sơ đồ 1.7 : Kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ TK 154 TK 631 TK 111, 138 Kết chuyển CPSX TK 611 dở dang đầu kỳ Phế liệu sản phẩm thu hồi TK 621 Giá trị NVL Kết chuyển CP NVLTT xuất dùng TK 622 Kết chuyển CP NCTT TK 632 K/c giá thành sản phẩm TK 627 hồn thành trong kỳ Giá trị NVL Kết chuyển CP SXC xuất dùng Chi phí sản xuất chung cố định khơng được phân bổ Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 32
  49. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp 1.10. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế tốn. 1.10.1. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký chung Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký chung Sổ (thẻ) kế tốn chi phí Chứng từ gốc (phiếu xuất TK 621, 622, 627, 154 kho, hố đơn GTGT ) (631) Bảng tính Nhật ký chung giá thành sản phẩm Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 (631) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 33
  50. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp 1.10.2. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - sổ cái Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái Sổ (thẻ) kế tốn chi phí Chứng từ gốc TK 621, 622, 627, (Phiếu xuất kho, hĩa đơn 154 (631) GTGT, phiếu chi ) Nhật ký sổ cái (phần sổ cái ghi cho TK Bảng (thẻ) 621, 622, 627, 154 (631) ) tính giá thành sản phẩm Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ 1.10.3. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 34
  51. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ Nhật ký - chứng từ Chứng từ gốc Sổ chi phí số 1, 2, 5 (phiếu xuất kho, sản xuất hố đơn GTGT ) Bảng phân bổ NVL, CC, DC Bảng phân bổ tiền lương, BHXH Bảng phân bổ khấu hao Bảng kê số 4, 5, 6 Bảng tính giá thành sản phẩm Nhật ký - chứng từ số 7 Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 35
  52. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp 1.10.4. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, hố Sổ (thẻ) chi tiết TK 621, đơn GTGT ) 622, 627, 154 (631) Bảng tính Chứng từ ghi sổ giá thành Sổ đăng ký Sổ cái TK chứng từ 621, 622, 627, ghi sổ 154 (631) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.10.5. Đặc điểm hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 36
  53. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm theo hình thức kế tốn trên máy vi tính CHỨNG TỪ - Sổ chi phí SX KẾ TỐN - Sổ cái TK 621, 622, PHẦN MỀM 627, 154 (631) - Bảng (thẻ) tính Z KẾ TỐN BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ - Báo cáo kế tốn KẾ TỐN MÁY VI TÍNH CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 37
  54. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ HẢI PHỊNG. 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng (gọi tắt là CDI) trước đây là doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1992 với tên gọi là Cơng ty Xây lắp số 8 Hải Phịng, cĩ trụ sở đặt tại số 5 đường Lạch Tray - thành phố Hải Phịng. Năm 1997, Cơng ty xây lắp số 8 Hải Phịng được phép mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đảm nhận hai nhiệm vụ nhận thầu xây lắp và đầu tư phát triển nhà ở, được UBND thành phố Hải Phịng quyết định lấy tên là Cơng ty Xây dựng và phát triển đầu tư theo quyết định số 669/QĐ-TCCQ ngày 30/05/1998 của UBND thành phố Hải Phịng. Sau 13 năm hoạt động theo mơ hình doanh nghiệp nhà nước, năm 2005 Cơng ty thực hiện quyết định cổ phần hố của UBND thành phố và lấy tên là Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng theo quyết định số 408/QĐ-UB ngày 10/03/2005 của UBND thành phố Hải Phịng và hoạt động theo đăng kí kinh doanh số 0203001346 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hải Phịng cấp ngày 1/4/2005. - Tên cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ HẢI PHÕNG - Tên đối ngoại : HAI PHONG CONSTRUCTION AND DEVELOPMENT INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt : CDI - Vốn điều lệ : 10.817.200.000 (Mười tỷ, tám trăm mười bảy triệu, hai trăm ngàn đồng). Trong đĩ: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 38
  55. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp + Cổ phần thuộc Nhà nước là 0% vốn điều lệ. + Cổ phần thuộc các cổ đơng là CBCNV trong Cơng ty và cổ đơng ngồi doanh nghiệp là 10.817.200.000đ chiếm 100% vốn điều lệ. - Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần. - Ngành nghề kinh doanh: + Nhận thầu xây dựng + Kinh doanh bất động sản - Người đại diện : Ơng Nguyễn Ngọc Thành - Tổng Giám Đốc - Trụ sở chính : Số 5 đường Lạch Tray - TP Hải Phịng - Điện thoại : (84-31)3.847034 – 3.3832156/ Fax : (84-31) 3846963 - Mã số thuế : 0200155339 - Email : CDI-5Lachtray@hn.vnn.vn - Sản phẩm : + Cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi và hạ tầng cơ sở + Trang trí nội thất cơng trình + Dịch vụ tư vấn thiết kế + Dịch vụ mua bán nhà đất + Nhà ở Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng là đơn vị cĩ tư cách pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp với các chức năng chủ yếu là: nhận thầu xây lắp cơng trình, đầu tư phát triển nhà ở, khu đơ thị và kinh doanh bất động sản. Trải qua hơn 15 năm hoạt động, Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Phát triển đầu tư Hải Phịng đã hồn thành tốt mọi yêu cầu nhiệm vụ được Thành phố giao, chấp hành nghiêm chỉnh chính sách của Nhà nước, đảm bảo tăng trưởng liên tục. Tính đến nay, Cơng ty khơng những hồn thành trách nhiệm bảo tồn vốn mà đã nâng vốn hoạt động của Doanh nghiệp lớn trên 300 lần so với số vốn được giao ban đầu là 365 triệu đồng. Hiện nay, Cơng ty đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp, cơng nhân lành nghề giàu kinh nghiệm, năng lực tài chính và kỹ thuật đảm bảo đáp Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 39
  56. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp ứng yêu cầu thi cơng xây dựng các cơng trình cĩ quy mơ lớn và thực hiện các dự án đầu tư theo nhu cầu thị trường. Sau hơn mười chín năm hoạt động Cơng ty đang trên đà phát triển và thu được rất nhiều lợi nhuận. Sự phát triển của Cơng ty được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau: TT Chỉ tiêu chủ yếu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1 Tổng doanh thu 60.152.072.106 79.550.178.527 75.832.566.100 2 Tổng doanh thu thuần 60.152.072.106 79.550.178.527 75.832.566.100 3 Tổng giá vốn hàng bán 50.605.819.509 71.824.596.370 59.309.546.573 4 Tổng lợi nhuận gộp 9.546.252.597 7.725.582.157 16.523.019.527 Tổng lợi nhuận trước 5 4.205.998.154 6.254.271.532 13.812.850.147 thuế Thu nhập bình quân 1 6 1.800.000 2.000.000 2.500.000 lao động/ tháng Thuế và các khoản nộp 7 925.319.594 1.375.939.737 3.038.827.031 NSNN Vốn kinh doanh bình 8 62.872.376.185 105.581.863.328 147.227.700.120 quân 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Do đặc thù là một doanh nghiệp kinh doanh trong ngành xây dựng nên sản phẩm của Cơng ty chủ yếu là sản phẩm xây lắp. Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc cĩ quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp dài Đặc điểm này địi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch tốn sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự tốn, quá trình xây lắp phải so sánh với dự tốn, lấy dự tốn làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nĩ phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 40
  57. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp của từng cơng trình. Quá trình thi cơng được chia ra thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều cơng việc khác nhau, các cơng việc thường diễn ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố mơi trường. Thời gian kéo dài cịn chịu những thay đổi của tổ chức, con người, nhiều khi thay đổi chủ trương trong quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng làm cho cơng trình “chắp vá” thiếu nhất quán, khơng đồng bộ. Đặc điểm này địi hỏi việc phải tổ chức, thực thi, giám sát, nghiệm thu chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng cơng trình như thiết kế, dự tốn: các nhà thầu thường phải cĩ trách nhiệm bảo hành cơng trình (chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị cơng trình, khi hết thời hạn bảo hành cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp) Sơ đồ 2.1: Quy trình thi cơng cơng trình xây lắp của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng Lựa chọn dự án tham gia Lập dự tốn, đấu thầu dự án theo thiết kế kỹ thuật Thiết kế bản vẽ kỹ thuật khi trúng thầu Triển khai thi cơng cơng trình Giám sát Hồn thiện cơng trình Nghiệm thu, bàn giao cơng trình Thanh, quyết tốn Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 41
  58. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Chính vì cĩ những đặc điểm như trên mà phương pháp tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong Cơng ty là phương pháp theo đơn đặt hàng. Như vậy đặc điểm về sản xuất và quy trình cơng nghệ là cơ sở khách quan cho việc tổ chức và hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nĩ cĩ vai trị quan trọng trong việc tạo nên tính đặc trưng trong cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến - chức năng và được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 42
  59. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TỐN TRƯỞNG PHỊNG BQL CƠNG PHỊNG PHÕNG KẾ PHÕNG TỔ HÀNH CHÍNH TRÌNH KINH TẾ -KT TỐN CHỨC XÍ XÍ XÍ XÍ BQL TRUNG XÍ NGHIỆP NGHIỆP NGHIỆP NGHIỆP NGHIỆP CHUNG TÂM XÂY XÂY XÂY XÂY XÂY CƯ CÁT GIAO DỰNG DỰNG DỰNG DỰNG DỰNG BI DỊCH SỐ 1 SỐ 2 SỐ 3 SỐ 4 TTNT BĐS Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng là một đơn vị hạch tốn độc lập, cĩ tư cách pháp nhân. Đứng đầu là Hội đồng quản trị, dưới Hội đồng quản trị là Tổng giám đốc thừa lệnh của Hội đồng quản trị điều hành, quản lý cơng ty. Giúp việc cho Tổng giám đốc cĩ Phĩ Tổng giám đốc, Kế tốn trưởng và các phịng ban chức năng. Dưới đây là trích dẫn một số chức năng chính của các bộ phận trong cơng ty.  Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty.  Tổng giám đốc (Kiêm chủ tịch Hội đồng quản trị) : Là người đại diện cho Cơng ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của cơng ty, là Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 43
  60. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp người nắm quyền hành cao nhất trong cơng ty, cĩ quyền ra quyết định về các hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp.  Phĩ tổng giám đốc : Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về những cơng việc được giao nhiệm vụ, giúp Tổng giám đốc điều hành các hoạt động hàng ngày.  Kế tốn trưởng : Là người phụ trách cơng tác kế tốn cho cơng ty, tham mưu cho giám đốc đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đĩ kế tốn trưởng phải theo dõi các nghĩa vụ với Nhà nước và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về số liệu kế tốn của cơng ty.  Phịng Kinh tế - kỹ thuật : _ Lập kế hoạch SXKD hàng năm, theo dõi thực hiện và báo cáo kết quả theo định kỳ. _ Tổ chức thiết kế cơng trình phục vụ nhu cầu kinh doanh của Cơng ty, cùng phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác thực hiện chức năng giám sát kỹ thuật cơng trình do Cơng ty đầu tư và xây dựng.  Phịng Kế tốn : _ Thực hiện cơng tác nghiệp vụ hạch tốn kế tốn tài chính của doanh nghiệp. _ Lập kế hoạch tài chính hàng năm, theo dõi thực hiện và báo cáo kết quả theo định kỳ.  Phịng Tổ chức : _ Thực hiện cơng tác nghiệp vụ quản lý nhân sự, quản lý lao động của Cơng ty. _ Trực tiếp giải quyết các thủ tục liên quan đến cơng tác tổ chức, nhân sự và hợp đồng lao động.  Phịng Hành chính : _ Trực tiếp quản lý sử dụng nhà cửa, trang thiết bị văn phịng, phương tiện ơ tơ cùng các vật dụng khác của Cơng ty. _ Mua sắm trang thiết bị văn phịng, văn phịng phẩm, ấn phẩm phục vụ nhu cầu sử dụng của Cơng ty, trực tiếp quản lý chi phí hành chính. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 44
  61. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp  Ban quản lý cơng trình : _ Tổ chức quản lý dự án của Cơng ty trong quá trình đầu tư, xây dựng. _ Thực hiện chức năng giám sát A đối với các cơng trình do Cơng ty đầu tư  Ban quản lý chung cư Cát Bi : _ Quản lý sử dụng tài sản của Cơng ty tại Khu chung cư Cát Bi đảm bảo an tồn và khai thác cĩ hiệu quả. _ Tổ chức thực hiện cơng tác vận hành hệ thống kỹ thuật phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khu chung cư.  Trung tâm giao dịch Bất động sản : _ Tổ chức dịch vụ mua bán nhà đất. _ Tư vấn pháp lý, thủ tục, giá cả về các giao dịch BĐS.  Các Xí nghiệp xây dựng : _ Tổ chức tuyển chọn lao động, trực tiếp ký kết hợp đồng lao động cĩ thời hạn dưới một năm và sử dụng lao động theo qui chế hoạt động của Cơng ty và qui định của pháp luật. _ Tổ chức khai thác cơng trình nhận thầu, chủ động lập hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu cơng trình. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng Bộ máy Kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung, nghĩa là phịng tài vụ của Cơng ty cũng là phịng Kế tốn thực hiện tồn bộ cơng tác Kế tốn Tài chính của Cơng ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ Kế tốn tổng hợp, sổ Kế tốn chi tiết đến việc lập báo cáo kế tốn. Đồng thời hướng dẫn kiểm tra bộ phận thống kê trong Cơng ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch tốn và chế độ kinh tế tài chính do Nhà nước quy định. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 45
  62. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Mỗi kế tốn viên sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của Kế tốn trưởng, đảm bảo sự chuyên mơn hố của cán bộ kế tốn, đồng thời phát huy được trình độ của mỗi nhân viên. Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN KẾ TỐN KẾ TỐN THỦ CƠNG NỢ TSCĐ, TỔNG QUỸ TIỀN HỢP l•¬ng Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung bao gồm 1 kế tốn trưởng, 3 kế tốn viên và 1 thủ quỹ. Với mơ hình quản lý tập trung này tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát của kế tốn trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của Ban giám đốc Cơng ty với tồn bộ hoạt động SXKD của Cơng ty. *) Kế tốn trưởng: Là người phụ trách cơng tác kế tốn cho cơng ty, tham mưu cho giám đốc đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đĩ kế tốn trưởng phải theo dõi các nghĩa vụ với nhà nước và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về số liệu kế tốn của cơng ty. *) Kế tốn cơng nợ: Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả và tình hình thanh tốn khoản phải thu của người nhận thầu về khối lượng xây dựng đã hồn thành, thanh tốn các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp. *) Kế tốn TSCĐ và tiền lương: Phụ trách cơng việc tính lương cho cán bộ cơng nhân vên trong cơng ty, trích các khoản theo quy định đối với từng các Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 46
  63. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp bộ cơng nhân viên. Theo dõi TSCĐ của cơng ty, trích khấu hao và xác định giá trị cịn lại của từng tài sản. *) Kế tốn tổng hợp: Bao quát tất cả các số liệu về giá thành, tiền mặt, NVL, doanh thu để cĩ thể cung cấp các số liệu cho kế tốn trưởng chính xác và kịp thời. *) Thủ quỹ: Cĩ nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu chi, giấy đề nghị thanh tốn, tạm ứng và lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định. 2.1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. Kỳ hạch tốn theo tháng. Đơn vị tiền tệ hạch tốn: Đồng Việt Nam. Hiện tại cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính và các chuẩn mực kế tốn Việt Nam. Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: phương pháp bình quân liên hồn. Hình thức kế tốn áp dụng: Dựa vào quy mơ sản xuất, đặc điểm kinh doanh, cơng ty hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 47
  64. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung CHỨNG TỪ KẾ TỐN SỔ NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế tốn chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 48
  65. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc (phiếu xuất Sổ (thẻ) kế tốn chi phí kho, hố đơn GTGT ) TK 621, 622, 627, 154 Bảng tính Nhật ký chung giá thành sản phẩm Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ 2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tƣ Hải Phịng. 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Cơng ty Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 49
  66. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp 2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất Do tính chất của Cơng ty mà chi phí sản xuất của Cơng ty bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất ở cơng ty được phân loại theo mục đích và cơng dụng, bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là tồn bộ các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ (gạch, vơi, xi măng, cát, đá, sắt thép ) - Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp thi cơng cơng trình. - Chi phí sản xuất chung: gồm các khoản chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định phân bổ cho cơng trình, chi phí dịch vụ mua ngồi cho cơng trình và chi phí chung khác phân bổ cho cơng trình. 2.2.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí tính bằng tiền để hồn thành khối lượng xây lắp theo quy định. Trong Cơng ty giá thành sản phẩm được phân thành giá thành dự tốn và giá thành thực tế. - Giá thành dự tốn: là tổng số chi phí dự tốn để hồn thành cơng trình. - Giá thành thực tế: là tồn bộ các chi phí thực tế để hồn thành bàn giao cơng trình mà đơn vị đã thi cơng. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế tốn. 2.2.2. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. 2.2.2.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là khâu đầu tiên và cũng là khâu đặc biệt quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 50
  67. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm mang tính đơn chiếc thi cơng lâu dài, phức tạp, cố định và cĩ giá trị lớn, sản phẩm của Cơng ty thường là một cơng trình, hạng mục cơng trình - đĩ là đối tượng để Cơng ty tham gia đấu thầu ký kết hợp đồng thi cơng. Để đáp ứng yêu cầu cơng tác quản lý và cơng tác kế tốn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Cơng ty là “từng đơn hàng”. 2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn hàng chính vì vậy đối tượng tính giá thành mà cơng ty xác định là sản phẩm cụ thể của từng đơn đặt hàng. 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế tốn cần phải tiến hành cơng việc tính giá thành cho các đối tượng cần tính giá thành. Cơng ty chỉ tiến hành tính giá khi đơn hàng hồn thành nên kỳ tính giá thành thường khơng thống nhất với kỳ báo cáo. Đối với những đơn hàng đến kỳ kế tốn mà chưa hồn thành thì tồn bộ chi phí tập hợp theo đơn hàng đĩ đều coi là chi phí dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. Cịn những đơn hàng đã hồn thành thì tồn bộ chi phí phí tập hợp theo đơn hàng đĩ sẽ được tính vào giá thành sản xuất của đơn hàng. Cơng ty xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng. * Phương pháp tính giá thành sản phẩm Do đặc điểm loại hình sản xuất, sản phẩm của cơng ty là những đơn đặt hàng do vậy phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp theo đơn đặt hàng. Đặc điểm của phương pháp này là tính giá thành riêng biệt theo từng đơn đặt hàng nên việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí phải được chi tiết hĩa theo từng đơn đặt hàng. 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 51
  68. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Do phạm vi hoạt động của cơng ty tương đối rộng, thực hiện nhiều đơn hàng nên trong khuơn khổ đề tài này em xin lấy số liệu của đơn hàng số 04, cơng trình “Nhà dán Film cách nhiệt cao cấp” làm ví dụ minh họa. Cơng trình được khởi cơng từ ngày 02/05/2010 và kết thúc ngày 31/05/2010. 2.2.4.1. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thánh sản phẩm nên việc hạch tốn chi phí NVL, quản lý NVL là vơ cùng quan trọng, nĩ ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu rõ tầm quan trọng đĩ cơng ty luơn chú trọng tới việc hạch tốn quản lý NVL từ khâu thu mua, vận chuyển tới quá trình sản xuất thi cơng ở cơng trường. Phịng kế hoạch căn cứ vào khối lượng dự tốn cơng trình, căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư và tình hình tổ chức sản xuất cũng như nhiều yếu tố cĩ liên quan khác để kịp thời đưa ra định mức thi cơng và sử dụng NVL cho từng kỳ. Các cơng trình thi cơng của cơng ty thường ở xa trụ sở của cơng ty, việc đi lại giữa các cơ sở gặp rất nhiều khĩ khăn nên cơng ty khơng tiến hành nhập kho NVL rồi xuất dùng khi cần mà NVL chủ yếu mua ngồi sử dụng ngay khơng qua nhập kho. Vật tư mua ngồi chuyển thẳng tới cơng trường thi cơng và thuộc trách nhiệm quản lý của đội trưởng cơng trình, hạng mục cơng trình thi cơng. * Hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách sử dụng để hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chứng từ sử dụng: - Hĩa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy đề nghị thanh tốn - Các chứng từ khác cĩ liên quan Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 52
  69. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp + Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" dùng để tập hợp chi phí NVLTT dùng cho sản xuất sản phẩm xây lắp phát sinh trong kỳ. Cơng ty mở sổ chi tiết cho TK 621 theo từng cơng trình. + Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 621 - Sổ khác cĩ liên quan - Sổ chi tiết TK 621 * Nội dung hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong quá trình thi cơng tại cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng gồm nhiều loại, được chia thành hai nhĩm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. - Nguyên vật liệu chính dùng trong quá trình thi cơng gồm các loại vật liệu xây dựng chủ yếu như : gạch, vơi, xi măng, cát, đá, sắt thép - Nguyên vật liệu phụ gồm các loại nguyên vật liệu xây dựng cấu thành vào cơng trình như: vật liệu phụ và cơng cụ sản xuất, tồn bộ số dụng cụ như giàn giáo cốp pha, dao xây và các dụng cụ sản xuất khác Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp cho từng đơn hàng và được thực hiện ở từng Xí nghiệp xây dựng. Để đảm bảo việc sử dụng vật tư đúng mức phịng kế hoạch căn cứ vào khối lượng dự tốn cơng trình, tình hình sử dụng vật tư và tình hình tổ chức sản xuất để kịp thời đưa ra định mức thi cơng và sử dụng NVL cho từng kỳ. Căn cứ vào Hố đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ và một số chứng từ khác cĩ liên quan kế tốn tiến hành vào sổ nhật ký chung đồng thời vào sổ chi tiết TK 621. Từ nhật ký chung kế tốn vào sổ cái TK 621 và sổ cái các tài khoản cĩ liên quan. Ví dụ: Ngày 08/05/2010 phát sinh nghiệp vụ mua cát, đá, gạch phục vụ cho đơn hàng số 04, cơng trình “Nhà dán film cách nhiệt cao cấp” tổng tiền thanh tốn là 5.698.000 (VAT 10%). Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 53
  70. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Biểu 2.1 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GY/2010B Liên 2: Giao cho khách hàng 0014367 Ngày 08 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HÀ THỊNH Địa chỉ: 103 LÂM SẢN - SỞ DẦU - HB - HP Số tài khoản: MST: 020060261 Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Địa chỉ: Số 5 Lạch Tray – Ngơ Quyền - HP Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM MS: 0200155339 ST Tên hàng hĩa, dịch Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T vụ tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1, Đá 1x2 m3 15 170.000 2.550.000 2, Cát m3 9,5 190.000 1.805.000 3, Gạch Viên 750 1.100 825.000 Cộng tiền hàng: 5.180.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 518.000 Tổng cộng thanh tốn: 5.698.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu sáu trăm chín tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Giám đốc Lương Minh Trang Tú Hiền Ngơ Thị Tuyết Mai Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 54
  71. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Khi vật liệu được chuyển đến chân cơng trình, thủ kho tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng vật liệu rồi lập phiếu nhập kho đồng thời lập phiếu xuất kho để xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm. Biểu 2.2 Cơng ty CP xây dựng và PT đầu tƣ HP Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: số 05 - Lạch Tray – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 05 năm 2010 Số: 14 - Họ và tên người giao: Lương Minh Trang - Theo số ngày tháng năm của - Nhập tại kho: 74 Lạch Tray – NQ – HP Tên nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng Mã STT cách phẩm chất vật tư vị Theo Thực Đơn giá Thành tiền số (sản phẩm hàng hố) tính chứng từ nhập 1 Đá 1x2 m3 15 170.000 2.550.000 2 Cát m3 9,5 190.000 1.805.000 3 Gạch Viên 750 1.100 825.000 Cộng 5.180.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu một trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 08 tháng 05 năm 2010 Kế tốn Giám đốc Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho trưởng (Ký, họ tên, đĩng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) (Nguồn dữ liệu: phịng kế tốn cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng) Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 55
  72. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Biểu 2.3 Cơng ty CP xây dựng và PT đầu tƣ HP Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: số 05 - Lạch Tray – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 05 năm 2010 Số: 10 Họ và tên người nhận: Phú Ngọc Linh Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho: xuất kho nguyên vật liệu sản xuất đơn hàng số 04 Xuất tại kho: Địa điểm: số 74 Lạch Tray – NQ – HP Tên nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng Mã STT cách phẩm chất vật tư vị Thực Đơn giá Thành tiền số Yêu cầu (sản phẩm hàng hố) tính nhập 1 Đá 1x2 m3 15 170.000 2.550.000 2 Cát m3 9,5 190.000 1.805.000 3 Gạch Viên 750 1.100 825.000 Cộng 5.180.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu một trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 08 tháng 05 năm 2010 Kế tốn Giám đốc Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho trưởng (Ký, họ tên, đĩng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hố đơn,chứng từ kế tốn vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết vật liệu và sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 56
  73. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Biểu 2.4 Đơn vị: Cty CP XD và PT Đầu tư HP Mẫu số:S03a-DNN Địa chỉ: Số 5 Lạch Tray - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số Số phát sinh NT Diễn giải hiệu GS SH NT Nợ Cĩ TK Số trang trước chuyển sang HĐ00 Mua vật liệu xây dựng chưa 08/05 08/05 152 5.180.000 14367 thanh tốn PN 14 133 518.000 331 5.698.000 08/05 PX 10 08/05 Xuất vật liệu xây dựng 621 5.180.000 152 5.180.000 HĐ00 Mua gạch lát nền thanh tốn 16/05 16/05 152 5.218.200 27446 bằng tiền mặt 133 521.800 111 5.740.000 HĐ00 18/05 18/05 Mua thép xây dựng các loại 152 8.400.000 39704 133 840.000 112 9.240.000 Cộng luỹ kế cuối tháng 12 250.074.170.262 250.074.170.262 Ngày tháng năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Nguồn dữ liệu: phịng kế tốn cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng) Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 57
  74. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Biểu 2.5 Đơn vị: Cơng ty cổ phần Xây dựng và phát triển đầu tƣ Hải Phịng Địa chỉ: Số 5 Lạch Tray – HP TRÍCH SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 5/2010 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Đơn hàng số: 04 Tên cơng trình: “Nhà dán film cách nhiệt cao cấp” Đơn vị tính : đồng Chứng từ Ghi nợ TK 621 SHTK Diễn giải Chia ra SH NT ĐƢ Tổng tiền Gạch Cát Đá Thép Gạch lát Số dư đầu kỳ PX 10 08/05 Xuất vật liệu xây dựng 152 5.180.000 825.000 1.805.000 2.550.000 PX 15 16/05 Xuất gạch lát GM 34067 152 5.218.200 5.218.200 PX 20 18/05 Xuất thép xây dựng 152 8.400.000 8.400.000 Cộng phát sinh 92.048.133 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Nguồn dữ liệu: phịng kế tốn cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng) Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 58
  75. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Biểu 2.6 Đơn vị: Cơng ty cổ phần Xây dựng và phát triển đầu tƣ Hải Phịng Địa chỉ: Số 5 Lạch Tray – HP SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HỐ Tài khoản: 152 Tên quy cách vật liệu: Đá 1x2 Tên kho: 74 Lạch Tray - NQ - HP Đơn vị tính: m3 Tháng 05/2010 Chứng từ TK đối Nhập Xuất Tồn Diễn giải Đơn giá SH NT ứng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dƣ đầu kỳ - - PN 14 08/05 Nhập vật tư 331 170.000 15 2.550.000 15 2.550.00 PX 10 08/05 Xuất vật tư 621 170.000 15 2.550.000 - - Cộng phát sinh 15 2.550.000 15 2.550.000 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày tháng năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Nguồn dữ liệu: phịng kế tốn cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng) Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 59
  76. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Từ sổ nhật ký chung kế tốn vào sổ cái TK621. Biểu 2.7 Đơn vị: Cơng ty cổ phần Xây dựng và phát triển đầu tƣ Hải Phịng Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Số 5 Lạch Tray - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Số tiền Diễn giải SHTKĐƢ GS SH NT Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 08/05 PX 10 08/05 Xuất vật liệu xây dựng 152 5.180.000 16/05 PX 15 16/05 Xuất vật liệu xây dựng 152 5.218.200 18/05 PX 20 18/05 Xuất vật liệu xây dựng 152 8.400.000 Cộng phát sinh năm 24.256.254.154 24.256.254.154 Số dư cuối năm Ngày tháng năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Nguồn dữ liệu: phịng kế tốn cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng) Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 60
  77. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp 2.2.4.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. * Hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách sử dụng để hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh tốn lương - Bảng chấm cơng - Hợp đồng lao động + Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng tài khoản 622"Chi phí nhân cơng trực tiếp" dùng để tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm xây lắp. Chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng được hạch tốn theo từng đơn hàng. + Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK622 - Sổ khác cĩ liên quan * Nội dung hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng. Chi phí nhân cơng trực tiếp của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đầu tư Hải Phịng là lương cơng nhân trực tiếp tham gia thực hiện thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình. Trong cơng ty, cơng nhân trực tiếp sản xuất gồm: cơng nhân biên chế và cơng nhân hợp đồng, trong đĩ số cơng nhân hợp đồng nhiều hơn số cơng nhân trong biên chế. Đây là vấn đề thường thấy trong các cơng ty xây lắp nhằm hạn chế chi phí tiền lương trong giai đoạn khơng thi cơng cơng trình. Hình thức trả lương cho lao động trực tiếp mà doanh nghiệp áp dụng là giao khốn từng khối lượng cơng trình hồn thành và khốn gọn cơng việc. Theo quy định chỉ sản phẩm hồn tồn đáp ứng đủ yêu cầu chất lượng sau khi kiểm nghiệm, khơng kể sản phẩm dở dang mới được tính trả lương. Đối với cơng việc giao khốn cho các đội sản xuất thì cơ sở tính lương cho người lao động hàng tháng là các bảng chấm cơng và các hợp đồng lao Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 61
  78. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp động. Trên hợp đồng lao động phải ghi rõ họ tên người nhận khốn, đơn giá một ngày cơng Khi cơng việc hồn thành phải cĩ biên bản nghiệm thu bàn giao cơng việc với sự cĩ mặt của giám sát kỹ thuật, đội trưởng và người nhận khốn. Trong quá trình thi cơng, đội trưởng theo dõi số ngày làm việc trong tháng của từng cơng nhân và ghi vào bảng chấm cơng để làm căn cứ tính tiền lương khốn cho cả tổ. Theo phương thức này tiền lương của một cơng nhân sản xuất được tính theo cơng thức sau: Số tiền lương làm Số cơng làm việc khốn của một = Đơn giá một ngày cơng × trong tháng cơng nhân Cơng ty khơng tiến hành trích các khoản trích theo lương đối với cơng nhân trực tiếp thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình. Căn cứ vào chứng từ gốc như bảng chấm cơng, hợp đồng giao khốn, bảng thanh tốn lương kế tốn tiến hành ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 622. Sau đĩ từ sổ Nhật ký chung kế tốn vào sổ cái TK 622. Ví dụ: Đối với mỗi cơng nhân cơng ty tiến hành ký hợp đồng lao động khi bắt đầu thuê nhân cơng làm việc để quy định đơn giá một ngày cơng của từng người. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 62
  79. Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Khố luận tốt nghiệp Biểu 2.8 CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHƯC Hải phịng, ngày 28 tháng 03 năm 2010 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Chúng tơi, một bên là: Ơng Hà Việt Sơn Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp xây dựng số 4 Quốc tịch: Việt Nam CMND số: 031725562 Đại diện cho: Cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu tư HP Địa chỉ: số 05 Lạch Tray – NQ – HP Điện thoại:.031.667388 Fax: Và một bên là:.Ơng Trịnh Quý Quân Sinh ngày: 15/8/1978 Nơi cư trú: Kiến An - HP Nghề nghiệp: CMND số: 031 506 556 Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây: Điều 1: Ơng Trịnh Quý Quân làm việc cho xí nghiệp xây dựng số 04 theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày 01/04/2010 đến 31/06/2010 với các nhiệm vụ sau Điều 2: Giờ làm việc thơng thường là 8 giờ/ ngày. Thiết bị và cơng cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu cơng việc. Điều kiện an tồn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động. 3.1. Nghĩa vụ: - Trong cơng việc, chịu sự điều hành trực tiếp của Ơng Hà Việt Sơn - Giám đốc xí nghiệp số 04. - Hồn thành những cơng việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an tồn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị. Sinh viên: Đặng Thị Mai Anh - QT1102K 63