Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo - Đào Thị Mùi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo - Đào Thị Mùi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tin.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo - Đào Thị Mùi
- Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thị Mùi Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2015 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thị Mùi Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2015 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đào Thị Mùi Mã SV: 1313401006 Lớp: QL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Quang Đạo. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: - Định hướng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân. - Định hướng cách hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Định hướng cách mô tả và phân tích thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. - Định hướng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Đức Kiên Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương hướng và giải pháp để hoàn thành đề tài nghiên cứu - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hướng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa được những vẫn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất để gắn với thực tiễn sản xuất - kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toàn công tác kế toán của đơn vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khóa luận đã có tính logic trong dòng chạy của số liệu kế toán và có độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: . Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Đức Kiên Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3 1.1.Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất 3 1.2.Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 4 1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm 4 1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm 4 1.3 Phân loại chi phí sản xuất 5 1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất,nội dung kinh tế của chi phí. 5 1.3.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động 6 1.3.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng hoạt động. 6 1.4 .Phân loại giá thành sản phẩm 7 1.4.1. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành 7 1.4.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành 7 1.5 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất,đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 8 1.5.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 8 1.5.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính Z 8 1.6. Phương pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất 9 1.6.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 9 1.6.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 9 1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 9 1.7.1 Phương pháp giản đơn 9 1.7.2.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 10 1.7.3. Phương pháp hệ số 10 1.7.4 Phương pháp tỷ lệ 11 1.7.5. Phương pháp đơn đặt hàng 12 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp 1.7.6.Phương pháp phân bước 12 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang 13 1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật chính) 14 1.8.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương 14 1.8.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành định mức 15 1.8.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50 % chi phí chế biến 16 1.9 Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 16 1.9.1 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 16 1.9.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16 1.9.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 17 1.9.1.3 Kế toánchi phí sản xuất chung 18 1.9.1.4 Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm 21 1.9.2Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 22 1.10Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 23 1.10.1 Chi phí sản xuất và sửa chữa sản phẩm hỏng 23 1.10.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 25 1.11 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 26 1.11.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký chung 26 1.11.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái 27 1.11.3Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ 28 1.11.4 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 29 1.11.5 Hình thức kế toán trên máy tính. 30 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO 31 2.1 Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 31 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Đạo 31 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm,tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty TNHH Quang Đạo. 32 2.1.2.1 Đặc điểm sản phẩm 32 2.1.2.2Quy trình công nghệ tại công ty TNHH Quang Đạo. 33 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Quang Đạo. 33 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách áp dụng tại công ty TNHH Quang Đạo. 34 2.1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty TNHH Quang Đạo. 34 2.1.4.2 Chính sách kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Quang Đạo. 35 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 37 2.2.1 Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất 37 2.2.2 . Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 37 2.2.3 Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm 37 2.2.4. Nội dung,trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 38 2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. 38 2.2.4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. 48 2.2.4.3Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH Quang Đạo 57 2.2.4.5 Tổng hợp chi phí sản xuất,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI 70 CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO 70 ế ạo. 70 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp 3.1.1. Ưu điểm 70 72 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 72 3.3 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH Quang Đạo 73 3.3.1 Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH Quang Đạo. 73 3.3.2 Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH Quang Đạo. 74 3.4 Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. 75 3.4.1Kiến nghị 1:Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hiện đại hóa công tác kế toán 75 3.4.2 Kiến nghị 2: 76 3.4.3 Kiến nghị 3: Về phế liệu thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất 77 3.4.4. Về việc trích trước chi phí 77 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. 78 3.5.1 Về phía nhà nước 78 3.5.2 Về phía doanh nghiệp 78 KẾT LUẬN 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1: Kế toán tổng hợp “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” 17 Sơ đồ 1. 2: Kế toán tổng hợp “Chi phí nhân công trực tiếp” 18 Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp “Chi phí sản xuất chung” 20 Sơ đồ 1. 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 21 Sơ đồ 1. 5: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 23 Sơ đồ 1. 6: Hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa được 24 Sơ đồ 1. 7:Hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được 24 Sơ đồ 1. 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 26 Sơ đồ 1. 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái 27 Sơ đồ 1. 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ 28 Sơ đồ 1. 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 29 Sơ đồ 1. 12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính 30 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đệm tại công ty TNHH Quang Đạo 33 Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Quang Đạo 33 Sơ đồ 2.3 : Mô hình tổ chức kế toán tại công ty TNHH Quang Đạo 34 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức nhật ký chung. 36 Sơ đồ 3.1: Hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được 77 Sơ đồ 3.2: Hạch toán trích trước chi phí 78 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây 31 Biểu số 2. 2: Hóa đơn GTGT 0000245 40 Biểu số 2. 3:Phiếu nhập kho số 06/12 41 Biểu số 2. 4:Sổ chi tiết tài khoản 152 – Vải Cotton 42 Biểu số 2. 5:Phiếu xuất kho vật liệu 43 Biểu số 2. 6:Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 45 Biểu số 2. 7: Trích Sổ nhật ký chung 46 Biểu số 2. 8: Trích sổ cái tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” 47 Biểu số 2.9:Bảng tính các khoản trích theo lương 49 Biểu số 2. 10:Trích bảng chấm công tháng 12/2014 50 Biểu số 2.11:Trích bảng thanh toán lương tháng 12 52 Biểu 2.12:Trích bảng trích các khoản theo lương 53 Biểu 2.13:Trích bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương: 54 Biểu số 2.14:Trích Sổ nhật ký chung 55 Biểu số 2. 15: Trích sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 56 Biểu số 2. 16:Hóa đơn GTGT: 58 Biểu số 2. 17:Trích bảng tính khấu hao tài sản cố định 59 Biểu số 2. 18:Trích sổ nhật ký chung 60 Biểu số 2. 19:Trích sổ cái TK 627 61 Biểu 2.20: Phiếu kế toán 63 Biểu 2.21: Phiếu kế toán 63 Biểu 2.22: Phiếu kế toán 64 Biểu số 2.23:Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất: 64 Biểu số 2.24: Bảng tính giá thành sản phẩm 66 Biểu số 2. 25: Phiếu nhập kho 67 Biểu số 2. 26:Trích sổ nhật ký chung 68 Biểu số 2.27:Trích Sổ cái TK 154 69 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định CP Chi phí GTGT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ BHXH Bảo hiểmxã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn BQ Bình quân QLPX Quản lý phân xưởng QLDN Quản lýdoanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế NSNN Ngân sáchNhà nước TKĐƯ Tài khoảnđốiứng DDĐK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ PSTK Phát sinh trong kỳ PKT Phiếu kế toán Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
- Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có thể kinh doanh hiệu quả thì công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp là rất quan trọng.Trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nhiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản suất kinh doanh.Để đảm bảo việc hạch toán chi phí sản xuất và giá thành chính xác,kịp thời,phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức,quản lý sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả.Việc nghiên cứu,thực hiện,xác định đúng đắn mức chi phí sản xuất, tiêu hao sản phẩm vì mục đích cuối cùng đó là sản xuất sản phẩm với chi phí thấp nhất mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm từ đó hạ thấp giá thành, tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận.Giúp doanh nghiệp có thể tự tin,đứng vững trên thị trường trong điều kiện canh tranh khốc liệt như hiện nay. Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng ở trên em đã chọn đề tài“ Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty TNHH Quang Đạo làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong công ty. - Mô tả và phân tích được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty TNHH Quang Đạo - Phạm vi nghiên cứu đề tài: Tại công ty TNHH Quang Đạo. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 1
- Khóa luận tốt nghiệp 4.Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phương pháp kế toán - Phương pháp thống kê so sánh - Phương pháp nghiên cứu tài liệu 5.Kết cấu của khóa luận Kết cấu của khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm các nội dung được khái quát như sau: Chƣơng 1:Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. Chƣơng 3:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. Sinh viên Đào Thị Mùi Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 2
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình bằng cách mua nguyên vật liệu,công cụ - dụng cụ,máy móc thiết bị,sử dụng con người, để tiến hành sản xuất,chế tạo sản phẩm và tiêu thụ trên thị trường.Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất thông qua các yếu tố chi phí sản xuất để tổng hợp tính giá thành sản phẩm,cuối cùng xác định kết quả kinh doanh sau khi tiêu thụ sản phẩm.Vậy việc xác định chi phí sản xuất là khâu rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với những ý nghĩa trên chi phí sản xuất được khái quát như sau: Chi phí sản xuất là toàn bộ những chi phí về lao động sống,lao động vật hóa và các chi khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất mang tính đa dạng và phong phú trong mỗi lĩnh vực sản xuất có nhiều ngành nghề khác nhau và có những quy trình sản xuất khác nhau.Do đó sẽ phát sinh những chi phí khác nhau. Xác định nội dung của chi phí sản xuất để thấy được bản chất của chi phí sản xuất là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lý chi phí sản xuất của các doanh nghiệp nói chung và công tác tính giá thành nói riêng. Xuất phát từ mục đích sản xuất và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi được tạo ra luôn được các doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả do sản phẩm mang lại.Vì vậy các doanh nghiệp phải tính toán lựa chọn để sản xuất với chi phí thấp nhất nhằm hạ giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận cao.Các chi phí mà các doanh nghiệp phải đầu tư rất đa dạng nhưng tựu chung bao gồm các khoản: - Chi phí về nguyên liệu,nhiên liệu và vật liệu - Chi phí về nhân công - Chi phí về khấu hao tài sản cố định - Chi phí khác bằng tiền Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 3
- Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm Xuất phát từ mục đích sản xuất và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi được tạo ra luôn được các doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả do sản phẩm đó mang lại.Để sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm doanh nghiệp phải tiêu tốn hết bao nhiêu chi phí,các loại chi phí và tỷ trọng của từng loại chi phí,khả năng để hạ thấp các loại chi phí này.Chỉ tiêu thỏa mãn được những thông tin mang nội dung trên chính là giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao động sống,lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành cho một khối lượng sản phẩm,lao vụ nhất định. Bản chất của giá thành là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm cấu thành trong những sản phẩm đã tiến hành. Từ những nội dung ở trên giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản-vật tư-tiền vốn,các quyết định giải pháp quản lý áp dụng trong doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vì mục đích tăng thu nhập đạt lợi nhuận tối đa. 1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm - Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất tiêu thụ sản phẩm.Những hao phí này cần được bù dắp một cách đầy đủ,kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất.Như vậy,việc đi tìm căn cứ để xác minh mức bù đắp những gì mà mình đã bỏ ra để tạo sản phẩm và thực hiện được giá trị của sản phẩm là yêu cầu khách quan trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định một cách chính xác các doanh nghiệp sẽ đảm bảo được khả năng bù đắp theo yêu cầu kinh doanh. - Chức năng lập giá :Giá cả sản phẩm được xây dựng trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết,biểu hiện mặt giá trị sản phẩm.Khi xây dựng giá cả thì yêu cầu đầu tiên là giá cả phải có khả năng bù đắp hao phí vật chất trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,bảo đảm cho các doanh nghiệp trong điều kiện sản xuất bình thường có thể bù đắp được hao phí để thực hiện quá trình tái sản xuất. Để bù đắp Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 4
- Khóa luận tốt nghiệp hao phí vật chất thì khi xây dựng giá phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Những hao phí làm căn cứ lập giá phải được xã hội chấp nhận,loại bỏ những hao phí bất hợp lý. Việc đưa ra các định mức hao phí trong giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất tích cực khi sử dụng giá thành làm căn cứ lập giá. - Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận của doanh nhiệp cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành sản phẩm.Hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản để tăng cường lợi nhuận,tạo nên tích lũy để tái sản xuất mở rộng.Cùng với các phạm trù kinh tế như giá cả,lãi,chất lượng, giá thành sản phẩm thực tế đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh và phù hợp nguyên tắc hạch toán kinh tế cuả doanh nghiệp.Chức năng đòn bẩy kinh tế của giá thành còn thể hiện rõ nét và tích cực trong nội bộ đơn vị khi thực hiện hạch toán nội bộ. Khi vận dụng chức năng đòn bẩy kinh tế của giá thành cần làm rõ từng yếu tố chi phí,từng loại giá thành.Do vậy khi đánh giá tính chất đòn bẩy kinh tế của giá thành cần gắn theo từng loại giá thành,từng yếu tố chi phí so với tổng thể của nó. 1.3 Phân loại chi phí sản xuất Để hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tạo điều kiện theo dõi,tập hợp các chi phí chính xác trên cơ sở đó đánh giá đúng hiện trạng hoạt động của doanh nghiệp, chi phí sản xuất được phân loại trên các tiêu thức sau: 1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất,nội dung kinh tế của chi phí. Cách phân loại này căn cứ vào tính chất nội dung của chi phí và không phân biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào nhằm cung cấp thông tin để dự toán nhu cầu vốn lưu động và lập báo cáo chi phí theo các yếu tố của báo cáo tài chính: Với cách phân loại này chi phí được chia thành 5 loại: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Giá trị nguyên vật liệu chính,vật liệu phụ,nhiên liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 5
- Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí công đoàn,phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí khấu hao tài sản cố định:Giá trị hao mòn tài sản cố định sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài:Bao gồm tiền điện,nước,điện thoại,thuê mặt bằng sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí ngoài các chi phí ở trên như chi phí tiếp khách , 1.3.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành. Nội dung các chi phí bao gồm 3 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính phụ,nhiên liệu,tham gia trực tiếp và cấu thành lên hình thái vật chất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp : Bao gồm các chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí công đoàn,phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung:Chi phí sản xuất khác ngoài 2 loại trên (chi phí vật liệu gián tiếp,công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên quản lý sản xuất,khấu haotài sản cố định dùng trong sản xuất ). 1.3.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng hoạt động. Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi chi phí và sự biến đổi của mức hoạt động. Theo cách phân loại này chi phí có 3 loại:Biến phí,định phí và chi phí hỗn hợp. - Biến phí (chi phí biến đổi): là chi phí thay đổi cùng với thay đổi của khối lượng hoạt động theo một tỷ lệ thuận.Khi khối lượng tăng,làm cho biến Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 6
- Khóa luận tốt nghiệp phí tăng theo và ngược lại,khi khối lượng hoạt động giảm,làm giảm biến phí.Ví dụ:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp, . - Định phí(chi phí cố định): là chi phí không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi.Xét cho một sản phẩm định phí có quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng hoạt động.Ví dụ:Chi phí khấu hao tài sản cố định,chi phí quản ly doanh nghiệp, - Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí.Ở mức độ hoạt động căn bản,chi phí hỗn hợp thường thể hiện đặc điểm của định phí,ở mức độ hoạt động vượt mức căn bản thì nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Cách phân loại này cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí,thường áp dụng nhiều cho công tác quản trị doanh nghiệp trong việc nghiên cứu quan hệ chi phí-khối lượng – lợi nhuận,phân tích điểm hòa vốn để ra các quyết định kinh doanh.Cung cấp thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh doanh – lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí. 1.4 .Phân loại giá thành sản phẩm Xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp phân loại giá thành để thuận tiện cho việc tính toán,phân tích giá thành và cung cấp các thông tin về chi phí nhằm hạch toán chính xác về sự biến động của các khoản mục chi phí. 1.4.1. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành Theo cách phân loại này giá thành có 3 loại. - Giá thành sản xuất định mức:là giá thành được tính trước khi sản xuất cho một đơn vị sản phẩm,theo chi phí sản xuất định mức. - Giá thành sản xuất kế hoạch:là giá thành được tính trước khi sản xuất cho tổng số sản phẩm sản xuất kế hoạch,theo chi phí sản xuất định mức. - Giá thành sản xuất thực tế:là giá thành được tính saukhi sản xuất hoàn thành,theo chi phí sản xuất thực tế. 1.4.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành Gồm có giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. - Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng thành phẩmhoàn thành trong quá trình sản xuất. Giá thành sản xuất gồm Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 7
- Khóa luận tốt nghiệp 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiế ,chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm,nghĩa là chi phí phát sinh trong sản xuất và chi phí ngoài sản phẩm. 1.5 Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất,đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 1.5.1 Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh thường dựa vào địa bàn sản xuất.Tính chất quy trình công nghệ,loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất nhằm giới hạn địa điểm phát sinh chi phí cần được tập hợp để phục vụ quản lý chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm.Đối tương hạch toán là phân xưởng,đội tổ sản xuất,từng giai đoạn nhất định của quy trình công nghệ từng sản phẩm hoặc từng chi tiết sản phẩm.Gồm các chi phí :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung. 1.5.2 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính Z Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ lao vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.Xác định đối tượng tính giá thành chính là xác định phạm vi gới hạn cần tổng hợp,phải dựa trên đặc điểm sản xuất,yêu cầu tổ chức,quản lý,trình độ và phương tiện kế toán, Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm,chi phí sản phẩm là lao vụ mà các chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ vào đó. Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành đơn vị sản phẩm.Kỳ tính giá thành là kỳ tính theo tháng,quý,năm,theo thời vụ,theo đơn đặt hàng. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 8
- Khóa luận tốt nghiệp 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất 1.6.1 Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Về cơ bản, phương pháp hạch toán chi phí bao gồm các phương pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ, theo phân xưởng, theo nhóm sản phẩm, Về thực chất, khi vận dụng các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất trong công tác kế toán hàng ngày chính là việc kế toán mở các thẻ (hoặc sổ) chi tiết hạch toán chi phí sản xuất theo từng đối tượng đã xác định, phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến đối tượng, hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tượng. 1.6.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất Bƣớc 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ,chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất chung có liên quan đến đối tượng tính giá. Bƣớc 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá có liên quan Bƣớc 3: Tổng hợp chi phí sản xuất,xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Bƣớc 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. 1.7 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là cách thức để kế toán tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm lao vụ hoàn thành. 1.7.1 Phƣơng pháp giản đơn Phương pháp này thương áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn và khép kín.Đặc điểm của các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn là chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với số lượng lớn,chu kỳ sản xuất ngắn,có thể có hoặc không có sản phẩm dở dang. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 9
- Khóa luận tốt nghiệp Công thức tính: Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản sản phẩm sản xuất dở dang xuất xuất dở = + - xuất trong kỳ đầu kỳ phát sinh dang trong kỳ cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn trong kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm= Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Theo phương pháp này đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm,phân xưởng sản xuất.Đối tượng tính giá thành là sản phẩm,với kỳ tính giá thành có thể tháng,quý hoặc năm. 1.7.2.Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính vừa cho sản phẩm phụ.Do vậy để tính được giá thành của sản phẩm chính cần phải loại trừ trị giá sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí.Nếu giá trị sản phẩm phụ nhỏ thì tính toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để loại trừ bằng cách xác định tỷ lệ sản phẩm phụ so với giá thành sản phẩm chính và phụ theo công thức: Tỷ lệ sản phẩm phụ= Tổng giá Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị thành thực sản xuất sản xuất sản xuất ƣớc tính t ế s ả n ph ẩ m = =+- - - - dở dang phát dở dang sản phẩm chính đ ầu kỳ sinh cu ối kỳ phụ trong kỳ Đối tượng tập hợp chi phí là quy trình công nghệ,đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính với kỳ tính giá thành có thể tháng,quý hoặc năm. 1.7.3. Phƣơng pháp hệ số Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình sản xuất tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm chính và không tổ chức theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm,phân xưởng đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành nhập kho với kỳ tính giá thành có thể tháng,quý hoặc năm.Để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính cần Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 10
- Khóa luận tốt nghiệp phải quy đổi các sản phẩm chính khác nhau về một loại sản phẩm duy nhất gọi là sản phẩm chuẩn theo hệ số quy đổi xây dựng sẵn. Công thức : Tổng giá Chi phí sản xuât Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất thành thực dở dang đầu kỳ phát sinh trong dở dang cuối kỳ = + - - tế nhóm sản của nhóm sản kỳ của nhóm sản của nhóm sản ph ẩm phẩm phẩm phẩm Tổng số sản phẩm Số lƣợng hoàn Hệ số quy đổi = X chuẩn thành trong kỳ Giá thành đơn= v ị sản phẩm Giá đơn vị của từng Giá thành đơn vị Hệ số quy đổi sản = x loại sản phẩm sản phẩm chuẩn phẩm 1.7.4 Phƣơng pháp tỷ lệ Phương pháp này áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự như đã nêu ở phương pháp hệ số nhưng giữa các loại sản phẩm chính lại không xác lập một hệ số quy đổi. Để xác định tỷ lệ có thể sử dụng nhiều tiê thức khác nhau như giá thành kế hoạch,chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,trọng lượng sản phẩm Thông thường có thể sử dụng giá thành kế hoạch Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản thành th ự c = xuât dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang tế nhóm trong kỳ của đầu kỳ của cuối kỳ của sản phẩm nhóm sản nhóm sản nhóm sản phẩm phẩm phẩm Sinh viên:Đào Thị M ùi – Lớp QTL 701K 11
- Khóa luận tốt nghiệp Tổng giá thành thự c tế Tỷ lệ giá thành từng = loại sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch Giá thànhthực tế của Giá thành kế hoạch của Tỷ lệ giá thành = x từng loại sản phẩm từng loại sản phẩm 1.7.5. Phƣơng pháp đơn đặt hàng Phương pháp đơn đặt hàng tính giá thành trong điều kiện doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất hàng loạt nhỏ theo đơn hàng của người mua.Đặc điểm phương pháp này là tính giá thành riêng biệt theo từng đơn đặt hàng nên việc tổ chức kế toán chi phí phải được chi tiết hóa theo từng đơn đặt hàng.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đơn đặt hàng có liên quan,riêng chi phí phục vụ và quản lý sản xuất ở phẩn xưởng do liên quan đến nhiều đơn đặt hành nên tổ chức theo dõi theo phân xưởng và cuối tháng mới tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phân bổ phù hợp. Nếu có đơn đặt hàng nào đó mà cuối tháng vẫn chưa thực hiện xong thì việc tổng hợp chi phí của đơn đặt hàng đến cuối tháng đó chính là chi phí sản xuất dở dang của đơn hàng. Công thức tính: Tổng giá thành Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo = thực tế đơn hàng = đơn đặt hàng 1.7.6.Phƣơng pháp phân bƣớc Phương pháp phân bước áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo quy trình phức tạp,quá trình chế biến trải qua nhiều giai đoạn công nghệ theo một thứ tự nhất định để có được sản phẩm hoàn thành.Khi thực hiện phương pháp phân bước thì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất phải được tổ chức chi tiết theo từng giai đoạn công nghệ hoặc theo từng phân xưởng sản xuất riêng biệt tham gia vào quy trình tạo nên sản phẩm hoàn thành. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 12
- Khóa luận tốt nghiệp Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Chi phí sản xuất phát Chi phí sản xuất phát Chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn 1 sinh ở giai đoạn 2 sinh ở giai đoạn 3 Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất giai đoạn 1 trong giai đoạn 2 trong giai đoạn 3 trong thành phẩm thành phẩm thành phẩm Kết chuyển song song theo từng khoản mục chi phí Giá thành thực tế thành phẩm Phương pháp phân bước áp dụng trong các giai đoạn tạo ra bán thành phẩm và bán thành phẩm giai đoạn này được chuyển tiếp giai đoạn sau để tiếp tục chế biến.Do việc kết chuyển chi phí từ giai đoạn này vào giai đoạn công nghệ cuối cùng để xác định giá thành sản phẩm hoàn thành nên phương pháp phân bước trong trường hợp này còn gọi là phương pháp kết chuyển tuần tự. Chi phí nguyên vật liệu Giá thành bán thành Giá thành bán thành trực tiếp giai đoạn 1 phẩm giai đoạn 1 phẩm giai đoạn n - 1 + + + Chi phí chế biến Chi phí chế biến Chi phí chế biến giai đoạn 1 giai đoạn 2 giai đoạn n Giá thành bán thành Giá thành bán thành Giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1 phẩm giai đoạn 2 phẩm giai đoạn n 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định giá thành sản phẩm.Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 13
- Khóa luận tốt nghiệp Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chính xác giá thành sản phẩm trong một kỳ kế toán. Để đánh giá sản phẩm dở dang sử dụng các phương pháp sau: 1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật chính) Theo phương pháp này là chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính,còn chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.Đồng thời coi mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản phẩm dở dang là như nhau. Công thức xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ: Chi phí sản phẩm dở dang Chi phí sản đầu kỳ + Chi phí nguyên Số lƣợng xuất sản vật liệu phát sinh trong kỳ sản phẩm = x phẩm dở Số lƣợng sản phẩm hoàn dở dang dang cuối thành + Số lƣợng sản phẩm cuối kỳ kỳ dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ chính là số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 1.8.2Đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương Phương pháp này dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí trong cấu thành của chi phí sản xuất.Để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá,phương pháp này chỉ nên áp dụng để ính các chi phí chế biến,còn các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải xác định theo số thực tế đã dùng. Sản phẩm dở dang theo phương pháp này là chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến (bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 14
- Khóa luận tốt nghiệp - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ hết một lần ngay từ đầu vào quá trình sản xuất: Chi phí nguyên vật liệu dở dang Số lƣợng Chi phí nguyên đầu kỳ + Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm vật liệu trong phát sinh trong kỳ dở dang sản phẩm dở = x cuối kỳ dang cuối kỳ Số lƣợng sản phẩm hoàn thành + Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ - Đối với chi phí chế biến bỏ dần vào quá trình sản xuất thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chungđược phân bổ cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành. Chi phí chế biến dở dang đầu Số lƣơng Chi phí chế biến kỳ + Chi phí chế biến phát sinh sản phẩm trong kỳ trong s ả n ph ẩ m = x hoàn thành dở dang cuối kỳ Số lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng + Số lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng Trong đó: Số lương sản phẩm Số lượng dở dang Mức độ hoàn thành sản x phẩm dở dang cuối kỳ hoàn thành tương = cuối kỳ đương 1.8.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành định mức Căn cứ vào mức tiêu hao(hoặc chi phí kế hoạch)cho các khâu,các bước,các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang.Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của sản phẩm dở dang được xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của những công đoạn đã thực hiện và tỷ lệ hoàn thành. Số lƣợng sản Giá trị sản phẩm Mức độ Định mức = phẩm dở dang x x dở dang cuối kỳ hoàn chiphí sản cuối kỳ thành xuất Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 15
- Khóa luận tốt nghiệp 1.8.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50 % chi phí chế biến Để đơn giản cho việc tính toán,đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí,kế toán thường sử dụng phương pháp này.Thực chất đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương,trong đó giả định sản phẩm dở dang hoàn thành ở mức độ 50%. Giá trị sản Giá trị nguyên vật 50% chi phí chế biến phẩm dở dang = liệu trực tiếp trong + so với thành phẩm sản phẩm dở dang 1.9 Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.9.1 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.9.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính phụ,nhiên liệu,trực tiếp và cấu thành nên hình thái vật chất sản phẩm. Để theo dõi tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Kết cấu tài khoản: - Bên nợ: Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh - Bên có: Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. *Trình tự kế toán phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếpđược thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 16
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1. 1: Kế toán tổng hợp “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” TK 152 TK 621 TK 152 Xuất kho nguyên vật liệu dùng Nguyên vật liệu dùng không Cho sản xuất sản phảm hết nhập lại kho TK 111,112,331 TK 154 Mua nguyên vật liệu dùng Cuối kỳ kết chuyển chi phí ngay vào sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp TK133 TK 632 Thuế GTGT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đầu vào vượt trên mức bình thường 1.9.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương:vBảo hiểm y tế,vbảo hiểm xã hội,vbảo hiểm thất nghiệp,vkinh phí công đoàn phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Để theo dõi tài khoản chi phí nhân công trực tiếp trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622”Chi phí nhân công trực tiếp”. Bên nợ:Số chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ *Trình tự kế toán phát sinh chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 17
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1. 2: Kế toán tổng hợp “Chi phí nhân công trực tiếp” TK 334 TK 622 TK 111,112 Tính lương phải trả cho công Các khoản giảm chi phí nhân Nhân trực tiếp sản xuất công trực tiếp TK 338 TK 154 Các khoản trích theo lương Cuối kỳ kết chuyển chi phí theoquy định nhân công trực tiếp TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất 1.9.1.3 Kế toánchi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức,quản lý thực hiện và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng,bộ phận sản xuất,ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như:Tiền lương,các khoản trích theo lương,chi phí vật liệu,công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng,khấu hao tài sản cố định đang dùng tại phân xưởng,chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiềm ngoài những chi phí kể trên. Để theo dõi tài khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627”Chi phí sản xuất chung”. - Bên nợ:Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Bên có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung - Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 18
- Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 627 được chia thành 6 tài khoản cấp 2: - TK 6271: “Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng” - TK 6272: “ Chi phí vật liệu xuất dùng tại phân xưởng” - TK 6273: “Chi phí công cụ,dụng cụ xuất dùng tại phân xưởng” - TK 6274: “Chi phí khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng” - TK 6277:” Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6278:”Chi phí khác bằng tiền” Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết theo từng phân xưởng,bộ phận sản xuất và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ ở phân xưởng,bộ phận sản xuất nào sẽ được phân bổ cho các đối tượng mà phân xưởng, bộ phận sản xuất đó có tham gia sản xuất.Đối với trường hợp phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm mà chi phí sản xuất chung không thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm nên phải phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức phù hợp ( giờ công sản xuất,tiền lương, ) được tính theo công thức: Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất chung = phân bổ = x Tổng tiêu thức phân bổ cho cho từng sản chung cẩn tất cả sản phẩm phẩm phân bổ *Trình tự kế toán phát sinh chi phí sản chung được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 19
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp “Chi phí sản xuất chung” TK 334, 338 TK 627 TK 111,112,152 Tiền lương và các khoản trích Các khoản ghi giảm phải trả nhân viên phân xưởng chi phí sản xuất chung TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 154 xuất dùng cho phân xưởng Kết chuyển chi phí TK 142,242,335 sản xuất chung CP phân bổ dần, CP trích trước cho phân xưởng TK 632 TK 214 Chi phí sản xuất chung cố Chi phí khấu hao TSCĐ định không được phân bổ phân xưởng trong kì vào giá thành sản xuất TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 20
- Khóa luận tốt nghiệp 1.9.1.4 Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp lại để tính giá thành sản phẩm . Kế toán sử dụng tài khoản 154 ” Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí. Bên nợ: - Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Bên có:- Các khoản giảm chi phí (giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được ) - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành Số dư bên nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang *Trình tự kế toán tập hợp chi phí được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 621 TK 154 TK 152,111 Kết chuyển chi phí Các khoản ghi giảm nguyên vật liệu trực tiếp chi phí TK 155 TK 622 Thành phẩm nhập kho Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 157 Sản phẩm hoàn thành TK 627 đem gửi bán Kết chuyển chi phí TK 632 sản xuất chung Giá thành sản phẩm bán ngay không qua nhập kho Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 21
- Khóa luận tốt nghiệp 1.9.2 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục mà đến cuối kỳ doanh nghiệp mới tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu,thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành. Trình tự và nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đối với chi phi phí này khi mua nguyên vật liệu xuất dùngsử dụng tài khoản 611”Mua hàng”. Trình tự và nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung giống với phương pháp kê khai thường xuyên. Tổng hợp chi phí sản xuất,kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang kế toán sử dụng tài khoản 631- Giá thành sản xuất,để tập hợp kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Kết cấu tài khoản 631”Giá thành sản xuất” Bên nợ: - Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ -Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Bên có: -Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ -Giá thành sản xuất sản phẩm TK 631 Không có số dư cuối kỳ. *Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 22
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1. 5: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ TK 631 TK 154 TK 621 Giá trị sản phẩm dở K/c chi phí NVL dang cuối kỳ trực tiếp TK 632 TK 622 Tổng giá thành sản phẩm K/c chi phí nhân thành trong kỳ công trực tiếp TK 627 K/c chi phí sản xuất chung 1.10 Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 1.10.1 Chi phí sản xuất và sửa chữa sản phẩm hỏng Trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất xong có những sai phạm về mặt kỹ thuật liên quan đến chất lượng mẫu mã,quy cách.Nguyên nhân là do tình trạng máy móc kỹ thuật kém hoặc do trình độ tay nghề của công nhân còn hạn chế ,điều kiện tự nhiên, Những sản phẩm hỏng này gây thiệt hại không nhỏ tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sản phẩm hỏng được chia làm hai loại sản phẩm hỏng sửa chữa được và sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 23
- Khóa luận tốt nghiệp * Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được Sản phẩm hỏng sửa chữa được là những bị hỏng nhưng về kỹ thuật có thể sửa chữa được và khi sửa chữa phải có lợi thế về kinh tế. Nội dung hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa được được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 6: Hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc TK 154 TK 1388 TK 155 Kết chuyển giá trị sản phẩm Giá trị sản phẩm hỏng sửa hỏng trong sản xuất chữa xong được nhập lại kho TK 152,334,214 TK 154 Chi phí sửa chữa Kết chuyển sản phẩm hỏng sửa sản phẩm hỏng chữa xong đưa vào sản xuất * Đối với sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được là những sản phẩm bị hỏng nhưng về kỹ thuật không thể sửa chữa được,hoặc sửa chữa nhưng không có lợi thế về kinh tế. Nội dung hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 7:Hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc TK 154,155 TK 1388 TK 811,415 Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị thiệt hại thực tế về sản không sửa chữa được phẩm được sử lý theo quy định TK 111,152 Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 24
- Khóa luận tốt nghiệp 1.10.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể xảy ra những khoảng thời gian ngừng sản xuất như hiện tượng do các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, thiếu nguyên vật liệu ) làm quá trình sản xuất bị gián đoạn. Trong thời gian đó, doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra các chi phí: tiền công của người lao động, khấu hao tài sản cố định, phi phí bảo dưỡng Những chi phí này gọi là thiệt hại về ngừng sản xuất Đối với ngừng sản xuất trong kế hoạch: . Trích trước chi phí ngừng sản xuất Nợ TK 627,642:Chi phí sản xuất chung,chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 335:Chi phí phải trả . Chi phí thực tế phát sinh khi ngừng sản xuất Nợ TK 335:Chi phí phải trả Có TK 152,334,111:Tính vào nguyên vật liệu,lương,tiền mặt Nếu số trích trước > số thực tế thì kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK 622,627 Nếu số trích trước < số thực tế thì kế toán ghi: Nợ TK 622,627 Có TK 335 Đối với ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: . Các khoản chi phí phát sinh ghi vào chi phí khác Nợ TK 811: Có TK 334,338,152,153:Trừ vào lương người lao động,chi phí vật liệu, . Khoản thu do bồi thường ghi vào thu nhập khác: Nợ TK 111,112,1388:Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,phải trả khác Có TK 711: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 25
- Khóa luận tốt nghiệp 1.11 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 1.11.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký chung Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT ) Sổ (thẻ) kế toán chi tiết TK 621, 622, 627, 154 (631) Sổ Nhật ký đặc Sổ Nhật ký chung biệt Bảng tính giá thành sản phẩm, Phiếu nhập kho thành phẩm Sổ cái các TK 621, 622, 627, 154 (631) Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 26
- Khóa luận tốt nghiệp 1.11.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT ) Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết TK 621, 622, 627, 154, (631) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tính giá thành sản phẩm, Nhật ký - Sổ cái Phiếu nhập kho (Phần sổ cái ghi cho TK thành phẩm 621, 622, 627, 154, (631) Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 27
- Khóa luận tốt nghiệp 1.11.3Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ Nhật ký - Chứng từ gốc Sổ chi phí sản chứng từ số (phiếu xuất kho, xuất TK 621, 1, 2, 5 hóa đơn GTGT ) 622, 627, 154, (631) Bảng phân bổ NVL, CCDC Bảng kê số 4, 5 ,6 Bảng phân bổ lương, BHXH Bảng phân bổ khấu hao Bảng tính giá thành sản phẩm, Nhật ký - Phiếu nhập kho chứng từ số 7 thành phẩm Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 (631) Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 28
- Khóa luận tốt nghiệp 1.11.4 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc (phiếu xuất Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết TK kho, hóa đơn GTGT ) 621, 622, 627, 154, (631) Bảng tính giá thành sản phẩm, Chứng từ ghi sổ Phiếu nhập kho thành phẩm Sổ đăng ký Sổ cái TK 621, chứng từ ghi 622, 627, 154, sổ (631) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 29
- Khóa luận tốt nghiệp 1.11.5 Hình thức kế toán trên máy tính. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1. 12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính Chứng từ kế toán Sổ chi tiết PHẦN MỀM Sổ cái TK 621, 622, KẾ TOÁN 627, 154, (631) Bảng ính giá thành Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 30
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO 2.1 Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Đạo Công ty TNHH Quang Đạo được hành lập vào ngày 05/05/2001 theo Giấy phép đầu tư số 01/GP-HP của ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Công ty trách nhiệm hữu hạn Quang Đạo là công ty sản xuất các sản phẩm chăngagối đệm có trụ sở chính tại xã Vĩnh Khê,huyện An Dương,Hải Phòng. MST:0200838310 ĐT:0318.825.301 Lĩnh vực hoạt động theo giấy phép kinh doanh:Sản xuất các loại chăn, ga, gối, đệm:đệm Hanful,đệm xơ dừa thiên nhiên,đệm nước,chăn hè,ga phủ,ga chun trần,vỏ chăn,vỏ gối ôm Tình hình phát triển của công ty trong 3 năm gần đây đượcthể hiện qua có biểu sau: Biểu 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây Chỉ tiêu Năm 2012 Năm2013 Năm 2014 Doanh thu thuần 74.565.125.260 80.236.356.500 85.023.369.600 Giá vốn hàng bán 44.236.950.300 49.236.584.126 53.395.810.030 Lợi nhuận gộp 30.328.174.960 30.999.772.374 31.627.559.570 LNTT 2.992.850.430 2.936.824.495 3.068.029.214 Thuế TNDN 748.212.608 587.364.899 613.605.843 Lợi nhuận sau thuế 2.244.637.823 2.349.459.596 2.454.423.371 Thuế và các khoản phải nộp NSNN 425.896.500 642.294.350 924.369.105 Vốn kinh doanh bình quân 28.214.367.000 30.548.472.315 32.745.911.620 Thu nhập BQ 1 lao động /tháng 3.850.000 4.150.000 4.328.000 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 31
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm,tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty TNHH Quang Đạo. 2.1.2.1 Đặc điểm sản phẩm Công ty TNHH Quang Đạo sản xuất đa dạng các sản phẩm chăn ga gối đệm nhưng chủ yếu tập trung các sản phẩm sau: *Đệm Hanful kích cỡ 1,2m x 1,9 m - 1,5m x 1,9m – 1,6m x 2,0 m - Nguyên liệu sử dụng : Các loại vải như vải TC cao cấp( 70% Cotton,30% nylon),Vải 100% cotton,vải ren, - Ruột đệm kết hợp công nghệ trải nằm hai bên và trải đứng lớp giữa,cho đệm có độ cứng phù hợp và chắc chắn. * Đệm xơ dừa thiên nhiên 100 x 200 x 10cm- 150 x 190 x 9cm – 180 x 200 x 30 cm - Gồm hai nguyên liệu chính là xơ dừa thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên,kết hợp vỏ bọc bằng gấm hoa văn sử dụng thích hợp với các mùa trong năm. * Các loại vỏ chăn,chăn hè,vỏ gối,ga phủ,, được sản xuất từ các loại vải kết hợp với các nguyên vật liệu phụ : khóa,chun,các họa tiết thêu phun thích hợp. * Các loại ruột gối bông,gối ốm được sản xuất từ bông sợi Microbiber,các loại bông thông thường. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 32
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.2Quy trình công nghệ tại công ty TNHH Quang Đạo. Quy trình sản xuất đệm tại công ty TNHH Quang Đạo tương đối phức tạp,sau đây là quy trình sản xuất đệm tại công ty : Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đệm tại công ty TNHH Quang Đạo Nguyên liệu Cắt theo May vỏ bọc Kiểm - Vải kích cỡ đệm,ga phủ tra,đóng gói - Đệm miếng sẵn Bọc đệm Bao bì đóng kiện Nhập kho sản phẩm 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Quang Đạo. Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Quang Đạo GIÁM ĐỐC PHÒNG SẢN PHÒNG H ÀNH PHÒNG KẾ PHÒNG KẾ XUẤT CHÍNH/NHÂN HOẠCH TOÁN SỰ BỘ PHẬN SẢN BỘ PHẬN KIỂM BỘ PHẬN XUẤT HÀNG KHO ( Nguồn dữ liệu : Phòng hành chính,nhân sự công ty THH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 33
- Khóa luận tốt nghiệp Giám đốc công ty:Người lãnh đạo cao nhất,quản lý và giám sát,điều hành bộ máy quản lý,các hoạt động kinh doanh,chính sách nhân sự,tài chính chất lượng. Phòng nhân sự:Tham mưu cho giám đốc giải quyết vấn đề về tuyển dụng phân công lao động. Phòng kế toán:Thực hiện các công tác kế toán,hạch toán,quản lý và giám sát các công việc tài chính của công ty. Phòng sản xuất thực hiện bàn giao các kế hoạch sản xuất,quản lý chặt chẽ những vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm. Phòng kế hoạch: Tham mưu với giám đốc, đưa ra những chiến lược kinh doanh. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách áp dụng tại công ty TNHH Quang Đạo. 2.1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty TNHH Quang Đạo. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Quang Đạo được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Với hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Ta có mô hình kế toán của công ty Sơ đồ 2.3 : Mô hình tổ chức kế toán tại công ty TNHH Quang Đạo. Kế toán trƣởng Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ ( Nguồn dữ liệu : Phòng kế toán công ty THH Quang Đạo) Kế toán trưởng: Người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty,các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp,có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 34
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng:Phản ánh kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của các thành phẩm,doanh thu và kết quả kinh doanh.Ghi chép đầy đủ chính xác từng loại doanh thu,cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm bao quát tất cả số liệu bàn hàng,kế toán tiền lương,tài sản cố định,nguyên vật liệu,hàng hóa,giá thành,tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng và các khoản công nợ phải thu phải trả để có thể cung cấp bất cứ khi nào cho kế toán trưởng hay giám đốc và phó giám đốc. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm xuất,nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã được phê duyệt.Quản lý bảo quản tiền mặt, lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày,ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. 2.1.4.2 Chính sách kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Quang Đạo. - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngáy 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền sử dụng: Công ty sử dụng tiền đồng Việt Nam trong hệ thống kế toán. - Chế độ kế toán:Công ty áp dụng đẩy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân liên hoàn. - Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp sử dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức kế toán nhật ký chung. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 35
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức nhật ký chung. Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT ) Sổ (thẻ) kế toán chi tiết TK 621, 622, 627, 154 (631) Sổ Nhật ký đặc Sổ Nhật ký chung biệt Bảng tính giá thành sản phẩm, Phiếu nhập kho thành phẩm Sổ cái các TK 621, 622, 627, 154 (631) Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 36
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 2.2.1 Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất Do đặc điểm sản xuất kinh ty TNHH Quang Đạ : - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ các vật liệu cần thiết trực tiếp tạo ra sản phẩm như vải,bông,chỉ,khóa,chun,cúc. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương,các khoản trích theo lương(Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí công đoàn) và các khoản phụ cấp tính trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung:là những chi phí phục vụ cho sản xuất nhưng không trực tiếp tham gia sản xuất gồm tiền lương,các khoản trích theo lương nhân viên quản lý phân xưởng,chi phí công cụ dụng cụ,chi phí phân bổ tài sản cố định. 2.2.2 . Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm * Đối tƣợng tập hợp chi phí Công ty TNHH với tính chất ngành sản xuất nhiều mặt hàng,để ối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phân xưởng. *Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm Với đặc điểm tình hình sản xuất của công ty và để phù hợp cho kế toán tính giá thành các loại sản phẩm công ty xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm. 2.2.3 Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 37
- Khóa luận tốt nghiệp Việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành đơn vị sản phẩm đáp ứng quá trính sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.Công ty thực hiện kỳ tính giá thành theo tháng. Phương pháp tính giá thành:Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn *Tổng giá thành sản xuất sản phẩm trong kỳ được xác định theo công thức: Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí dở xuất phát dang cuối kỳ sản phẩm hoàn = xuất dở + - thành trong kỳ dang đầu kỳ sinh trong kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm= 2.2.4. Nội dung,trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. Để mô tả cho dòng chảy của dữ liệu kế toán,bài viết tập chủ yếu vào việc thu thập,mô tả dữ liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành cho sản phẩm đệm Hanful. 2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. Hệ thống chứng từ: - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Lệnh xuất vật tư Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Sổ sách sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 621 - Sổ chi tiết tài khoản 621 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 38
- Khóa luận tốt nghiệp *Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. Nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu giá thành.Trong công ty chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:Vải,bông. Sản phẩm sản xuất : Đệm Haful 1,5 x 1,9m,độ dày 9cm.Sản xuất một chiếc đệm cần 5,5m vải,21 kg bông ép,5m khóa. : Ví dụ 1:Ngày 02/12/2014 công ty mua 1800 m vải cotton của công ty TNHH Minh Tâm theo hóa đơn GTGT số 0000245,như biểu số 2.2: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 39
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2. 2: Hóa đơn GTGT 0000245 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNGKý hiệu: AN/13P Liên 2: Giao người mua Số: 0000245 Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Tâm Mã số thuế: 0202587961 Địa chỉ: Số 102, TT An Lão, Hải Phòng Số tài khoản Điện thoại: 031.3670.124 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mã số thuế: 0200838310 Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê,xã An Đồng,An Dương, Hải Phòng Hình thức thanh toán: Số tài khoản Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Vải cotton m 1800 44.500 80.100.000 Cộng tiền hàng 80.100.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 8.010.000 Tổng cộng tiền thanh toán 88.110.000 Số tiền viết bằng chữ:Tám mươi tám triệu một trăm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 40
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ HĐGTGT số 0000245 kế toán lập phiếu nhập kho số 06/12 như biểu số 2.3: Biểu số 2. 3:Phiếu nhập kho số 06/12 Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số 01 -VT Địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An Dƣơng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2014 Nợ: 152 Số:06/12 Có: 331 Họ và tên người giao : Nguyễn Thị Hậu Nhập theo : Hoáđơn GTGT số: 000245 ngày02 tháng 12 năm 2014 Nhập tại kho : Công ty. Địa điểm:Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,HP Số lượng Tên, quy cách Mã Đơn Theo STT Thực Đơn giá Thành tiền ký hiệu vật tư số vị chứng nhập từ A B C D 1 2 3 4 VAI 1 Vải cotton m 1800 1800 44.500 80.100.000 C Cộng thành tiền 80.100.000 Số tiền bằng chữ:Tám mươi triệu một trăm nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày02 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 41
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ phiếu nhập kho số 06/12 kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 152 như biểu số 2.4: Biểu số 2.4:Sổ chi tiết tài khoản 152 – Vải Cotton Đơn vị:Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S10 - DN Địa chỉ: ThônVĩnh Khê, An Đồng,An Dương, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LI ỆU DỤNG CỤ SẢN PHẨM HÀNG HÓA Tài khoản 152 Tên nguyên vật liệu: Vải Cotton Tháng 12/2014 Đơn vị tính:Mét Tkđ Đơn Nhập Xuất Tồn Chứng từ Diễn giải ư giá SL TT SL TT SL TT SH NT Sdđk 43.000 530 22.790.000 HĐGTGT 02/12 Nhập kho vải 331 44.500 1800 80.100.000 2.330 102.890.000 0000245 Cotton PN 06/12 PX 10/12 08/12 Xuất kho vải 621 44.160 2.230 98.476.800 100 4.413.200 Cotton Cộng 1800 80.100.000 2.330 98.476.800 Sdck 100 4.413.200 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu:Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 42
- Khóa luận tốt nghiệp * Ví dụ 2: Xuất 2230 mét vải cotton, 10.583 kgbông ép, 255 Cuộn chỉ,278 Cuộn khóa để sản xuất đệm Hanful 1,5 x 1,9 m. Kế toán lập phiếu xuất kho như biểu 2.5: Biểu số 2. 5:Phiếu xuất kho vật liệu Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số 01 -VT Địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2014 Số:10/12 Nợ: 621 Có: 152 Họ và tên người nhận hàng: Đào Thị Thu. Bộ phận: Phân xưởng may Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất Xuất tại kho : Công ty. Địa điểm: Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,HP. Số lượng Tên, quy cách Đơn STT Mã số Yêu Thực Đơn giá Thành tiền ký hiệu vật tư vị cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vải Cotton VAIC Mét 2.230 2.230 44.160 98.476.800 2 Bông ép BONG Kg 10.583 10.583 18.192 192.525.936 3 Chỉ CHI Cuộn 255 255 30.000 7.650.000 4 Khóa KHOA Cuộn 278 278 72.900 20.266.200 Cộng thành tiền 318.918.936 Ngày08 tháng 12 năm 2014 Số tiền bằng chữ : Ba trăm mười tám triệu chín trăm mười tám nghìn chín trăm ba mươi sáu đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Tổng giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu:Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 43
- Khóa luận tốt nghiệp *Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá vải cotton xuất kho được tính theo công thức như sau: Đơn giá nguyên vật liệu xuất kho Giá trị NVL xuất dùng = Đơn giá giá bình quân sau lần nhập i x Số lượng NVL xuất kho. Trị giá vải cotton tồn đầu tháng 12/2014 : số lượng 530 mét,trị giá 22.790.000 đồng. Đơn giá vải cotton= 44.160 đồng/mét vải. Trị giá vải cotton xuất kho ngày 10/12 = 2230 x 44.160 = 98.476.800 đồng. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 44
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ phiếu xuất kho vật liệu số 10/12 như biểu 2.5 kế toán ghi sổ chi tiết “Chi phísản xuất kinh doanh” như biểu số 2.6: Biểu số 2. 6:Sổ chi phí sản xuất kinh doanh SỔ CHI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 621:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tên sản phẩm : Đệm Hanful 1,5 x 1,9 m Tháng 12/2014 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Ghi nợ TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Diễn giải Chia ra NTGS TKĐƯ SH NT Tổng số Vật liệu chính Vật liệu phụ 08/12 PXK10/12 08/12 Xuất vải cotton 152 98.476.800 98.476.800 08/12 PXK10/12 08/12 Xuất kho bông ép 152 192.525.936 192.525.936 08/12 PXK10/12 08/12 Xuất kho chỉ 152 7.650.000 7.650.000 08/12 PXK10/12 08/12 Xuất kho khóa 152 20.266.200 20.266.200 Cộng phát sinh 318.918.936 291.002.736 27.916.200 Ghi có tài khoản 154 318.918.936 621 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu :Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 45
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ vào HĐGTGT số 0000245,phiếu nhập kho số 06/12, phiếu xuất kho số 10/12 kế toán ghi sổ nhật ký chung như biểu 2.7: Biểu số 2. 7: Trích Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03a -DN Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Dương,Hải Phòng. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ TK Số tiền SH NT Diễn giải ĐƯ Nợ Có HĐGTGT 02/12 Mua vải cotton 152 80.100.000 0000245 nhập kho 133 8.010.000 PNK06/12 331 88.110.000 PXK10/12 08/12 Xuất vải sản 621 318.918.936 xuất đệm 152 318.918.936 Hanful . . Cộng số phát 21.415.486.400 21.415.486.400 sinh tháng Cộng lũy kế 257.218.369.250 257.218.369.250 từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) *Căn cứ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 621 như biểu 2.8: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 46
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2. 8: Trích sổ cái tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03b – DN Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê, An Đồng,An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Dương, Hải Phòng. ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản : 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ Tài Số tiền SH NT Diễn giải khoản Nợ Có đối ứng Sdđk PXK10/12 08/12 Xuất vải, bông ép, chỉ, 152 318.918.936 khóa sản xuất đệm Hanful 1,5 x 1,9m . . . Kết chuyển PKT05/12 31/12 chi phí NVL 154 1.874.241.000 trực tiếp Cộng phát 1.874.241.000 1.874.241.000 sinh tháng Công lũy kế 20.276.548.260 20.276.543.260 từ đầu năm Sdck Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 47
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. Tại công ty TNHH Quang Đạo sản phẩm sản xuất thực hiện chủ yếu bằng lao động thủ công. Do đó, chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất, việc hạch toán chi phí nhân công vì thế có ý nghĩa hết sức quan trọng. Hạch toán đúng, đầy đủ và chính xác chi phí nhân công sẽ giúp cung cấp thông tin hữu hiệu cho nhà quản lý,phản ánh thực trạng lao động tại mỗi phân xưởng để có biện pháp tổ chức thích hợp nhằm tạo ra động lực sản xuất và làm tăng năng xuất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm . Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo gồm tiền lương và các khoản phụ cấp,các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả. Hệ thống chứng từ tài khoản và sổ sách sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp *Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương * Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. *Sổ sách sử dụng : - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 622 * Nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. Hàng ngày tổ trưởng chấm công cho công nhân ghi vào bảng chấm công như biểu số 2.10.Đến cuối tháng căn cứ vào các chứng từ:bảng chấm công,giấy ốm,giấy xin nghỉ theo chế độ, .Kế toán tiến hành tính số tiền lương phải trả cho người lao động và lập bảng thanh toán lương.Sau đó,tổ trưởng các bộ phận nhận bảng chấm công và bảng thanh toán lương đưa cho từng công nhân ký xác nhận. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 48
- Khóa luận tốt nghiệp Tại công ty TNHH Quang Đạo tính lương của công nhân bằng hình thức lương thời gian,các khoản trích theo lương tính trên số lương cơ bản. Tổng thu nhập = Lƣơng cơ bản + Các khoản phụ cấp Lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng Số ngày Tiền x làm việc lƣơng cơ = Số ngày công theo quy định thực tế bản *Các khoản trích theo lƣơng: Công ty trích các khoản trích theo lương theo quy định gồm: Bảo hiểm xã hội,Bảo hiểm y tế,Bảo hiểm thất nghiệp,Kinh phí công đoàn. Biểu số 2.9:Bảng tính các khoản trích theo lƣơng Đối tƣợng Nội Doanh nghiệp Ngƣời lao động Tổng dung 1, Kinh phí công 2% _ 2% đoàn 2, Bảo hiểm xã 18% 8% 26% hội 3, Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5% 4, Bảo hiểm thất 1% 1% 2% nghiệp Tổng 24% 10,5% 34,5% Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 49
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2. 10:Trích bảng chấm công tháng 12/2014 Đơn vị :Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số: 01a – LĐTL Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê,An Đồng, An Dương, Hải (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Phòng. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12/2014 Bộ phận sản xuất:Phân xưởng 2 Tổng số S Ngày trong tháng ngày T Họ và tên Chức vụ công T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 29 30 31 1 Phan Ngọc Anh Quản lý X X X X X X CN X X X X X X X X X 26 sản xuất 2 Phạm Mai Ánh Tổ trưởng X X X X X X CN X X X X X X X X X 26 3 Lê Văn Ba Công nhân X X X X X X CN X X X X X X X X X 26 4 Nguyễn Thị Công nhân X X X X X X CN X X X X X X X X X 26 Bình 5 Đào Ngọc Dung Công nhân X X X X X X CN X X X X X X X X X 26 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Nguồn dữ liệu :Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 50
- Khóa luận tốt nghiệp *Cách tính lƣơng của một công nhân : Lương cơ bản của công nhân: 1.150.000 x 2.95 = 3.400.000 đ/ tháng. Lương ngày = 130.769 Phụ cấp chuyên cần: 300.000đ/tháng. Phụ cấp đi lại: - Mức 1 : Số km từ nhà đến công ty từ 1km -5 km : 100.000đ/tháng. - Mức 2 : Số km từ nhà đến công ty từ 5km -10 km: 300.000đ/tháng. - Mức 3 : Số km từ nhà đến công ty từ 10km -15 km : 407.000/tháng. - Mức 4 : Số km từ nhà đến công ty trên 15 km : 490.000/tháng. Trích theo lương = Lương cơ bản x 10.5% Ví dụ: Trong tháng 12 công nhân Lê Văn Bađi làm đủ 26 ngày,được hưởng phụ cấp chuyên cần và phụ cấp đi lại là mức 4: Tổng thu nhập = 3.400.000 + 300.000 + 407.000 = 4.107.000đ - Các khoản trích theo lương: BHXH = 3.400.000 x 8% = 272.000 đ BHTN = 3.400.000 x 1% = 34.000đ BHYT = 3.400.000 x 1,5 % = 51.000đ Thu nhập thực lĩnh = 4.107.000 – (272.000 + 51.000 + 34.000) = 3.750.000 đ *Căn cứ bảng chấm công kế toán lập bảng thanh toán lương như biểu số 2.11: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 51
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.11:Trích bảng thanh toán lƣơng tháng 12 Đơn vị:Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số : 02 – LĐTL Địa chỉ: Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số : 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 12 Tháng 12/2014 Phụ cấp BHXH BHYT BHTN Thu nhập thực Tên Chức vụ Lương cơ bản Lương tháng Phụ cấp đi lại chuyên cần Tổng thu nhập 8% 1.5% 1% lĩnh Phan Ngọc Anh QLSX 7.950.000 7.950.000 407.000 300.000 8.657.000 636.000 119.250 79.500 7.822.250 Phạm Mai Ánh Tổ trưởng 5.360.000 5.360.000 300.000 300.000 5.960.000 428.800 80.400 53.600 5.397.200 Vũ Thị Bình Công nhân 3.400.000 3.400.000 407.000 300.000 4.107.000 272.000 51.000 34.000 3.750.000 Nguyễn Thị Châm Công nhân 3.400.000 3.400.000 300.000 300.000 4.000.000 272.000 51.000 34.000 3.643.000 . . . . Cộng phân xưởng 2 43.268.000 43.268.000 3.600.000 3.300.000 48.526.000 3.461.440 649.020 432.680 38.724.860 Tổng hợp bộ phận sản 187.587.000 187.587.000 12.364.000 9.100.000 209.051.000 15.006.960 2.813.805 1.875.870 189.354.365 xuất Tổng hợp bộ phận quản lý 48.921.000 48.921.000 7.625.000 5.300.000 61.846.000 3.913.680 733.815 489.210 56.709.295 phân xƣởng Tổng hợp bộ phận bán 74.264.750 74.264.750 5.940.000 6.500.000 86.704.750 5.941.180 1.113.971 742.647 78.906.852 hàng Tổng hợp bộ phận quản lý 130.547.500 130.547.500 6.740.000 4.900.000 142.187.500 10.443.800 1.958.213 1.305.475 128.480.012 doanh nghiệp Tổng cộng 441.320.250 441.320.250 32.669.000 25.800.000 499.789.250 35.305.620 6.619.804 4.413.202 453.450.524 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Nguồn dữ liệu :Phòng kế toán công ty TNHH Quang Đạo) *Căn cứbảng thanh toán lương và theo quy định các khoản trích theo lương năm 2014 kế toán lập bảng trích các khoản theo lương như biểu 2.12: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 52
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12:Trích bảng trích các khoản theo lƣơng Đơn vị:Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số : 10 – LĐTL Địa chỉ: Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số : 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG Tháng 12 năm 2014 Các khoản trừ vào lương (10,5%) Các khoản trích tính vào chi phí ST Lương cơ Tổng thu Họ và tên BHYT(1,5 BHXH(18 Cộng (34,5%) T bản nhập BHXH(8%) BHTN(1%) Cộng(10,5%) BHYT(3%) BHTN(1%) KPCĐ(2%) Cộng (24%) %) %) Phan Ngọc 7.950.000 8.657.000 636.000 119.250 79.500 834.750 1.431.000 238.500 79.500 173.140 1.922.140 2.756.890 Anh Phạm Mai Ánh 5.360.000 5.960.000 428.800 80.400 53.600 562.800 964.800 160.800 53.600 119.200 1298.400 1.861.200 Nguyễn Thị 3.400.000 4.000.000 272.000 51.000 34.000 357.000 612.000 102.000 34.000 80.000 828.000 1.185.000 Châm Cộng phân 43.268.000 48.526.000 3.461.440 649.020 432.680 4.543.140 7.788.240 1.298.040 432.680 970.520 11.646.240 16.189.380 xƣởng 2 I Tổng hợp bộ 187.587.000 209.051.000 15.006.960 2.813.805 1.875.870 19.696.635 33.765.660 5.627.610 1.875.870 4.181.020 45.450.160 65.146.795 phận sản xuất II Tổng hợp bộ 48.921.000 61.846.000 3.913.680 733.815 489.210 5.136.705 8.805.780 1.467.630 489.210 1.236.920 11.999.540 17.136.245 phận QLPX III Tổng hợp bộ 74.264.750 86.704.750 5.941.180 1.113.971 742.647 70797.798 13.367.655 2.227.943 742.648 1.734.095 18.072.340 25.870.138 phận bán hàng IV Tổng hợp bộ 130.547.500 142.187.500 10.443.800 1.958.213 1.305.475 13.707.488 23.498.550 3.916.425 1.305.475 2.843.750 31.564.200 45.271.688 phận QLDN Tổng cộng 441.320.250 499.789.250 35.305.620 6.619.804 4.413.202 46.338.626 79.437.645 13.239.608 4.413.203 9.995.785 107.086.240 153.424.866 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Nguồn dữ liệu :Phòng kế toán công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 53
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ vào bảng thanh toán lương và bảng trích các khoản theo lương kế toán lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương như biểu 2.13: Biểu 2.13:Trích bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: Đơn vị:Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số : 11– LĐTL Địa chỉ: Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số : 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Tháng 12 năm 2014 Ghi có TK TK 334 – Phải trả người TK 338 – Phải trả phải nộp khác lao động STT Đối tượng Bảo hiểm Kinh phí Tổng thu Cộng có TK Bảo hiểm Bảo hiểm Cộng có TK sử dụng thất công nhập 334 xã hội y tế 338 nghiệp đoàn 1 TK 622 209.051.000 209.051.000 33.765.660 5.627.610 1.875.870 4.181.020 45.450.160 2 TK 627 61.846.000 61.846.000 8.805.780 1.467.630 489.210 1.236.920 11.999.540 3 TK 641 86.704.750 86.704.750 13.367.655 2.227.943 742.648 1.734.095 18.072.340 4 TK 642 142.187.500 142.187.500 23.498.550 3.916.425 1.305.475 2.843.750 31.564.200 TK 334 35.305.620 6.619.804 4.413.202 46.338.626 Cộng 499.789.250 499.789.250 114.743.265 19.859.412 8.826.405 9.995.785 153.424.866 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Nguồn dữ liệu:Phòng kế toán công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 54
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ vào bảng phân bổ lương kế toán ghi sổ nhật ký chung như biểu 2.14: Biểu số 2.14:Trích Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03a -DN Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Dương,Hải Phòng. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ TK Số tiền SH NT Diễn giải ĐƢ Nợ Có BPBL 31/12 Lương phải trả 622 209.051.000 T12 cán bộ công nhân viên 627 61.846.000 641 86.704.750 642 142.187.500 334 499.789.250 BPBL 31/12 Các khoản trích 622 45.450.160 T12 theo lương 627 11.999.540 641 31.564.200 642 31.564.200 334 46.338.626 338 153.424.866 . . . Cộng số phát 21.415.486.400 21.415.486.400 sinh tháng Cộng lũy kế từ 257.218.369.250 257.218.369.250 đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 55
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 622 như biểu số 2.15: Biểu số 2. 15:Trích sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê,xã An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Đồng,An Dương, Hải Phòng. ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản : 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ TK Số tiền đối SH NT Diễn giải Nợ Có ứng Sdđk 31/12 Lương phải trả công nhân trực tiếp sản 334 209.051.000 BPBLT12 xuất sản phẩm 31/12 Các khoản trích theo lương nhân 338 45.450.160 công trực tiếp sản xuất sản phẩm PKT06/12 31/12 Kết chuyển chi phí 154 254.501.160 nhân công trực tiếp Cộng phát sinh 254.501.160 254.501.160 tháng Cộng lũy kế từ đầu 3.048.758.230 3.048.758.230 năm Sdck Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 56
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.3Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH Quang Đạo Hệ thống chứng từ,tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Quang Đạo. *Chứng từ và TK sử dụng: - Chứng từ : + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Bảng phân bổ công cụ dụng cụ + Bảng phân bổ khấu hao . -Tài khoản sử dụng :Kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung để tập hợp chi phí phát sinh tại phân xưởng phục vụ quá trình sản xuất. *Sổ sách sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung:Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 627 Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH Quang Đạo. Chi phí sản xuất chung trong tháng của công ty TNHH Quang Đạo bao gồm: chi phí tiền lương ,các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội ,Bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí công đoàn) của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Đây là khoản chi phí phát sinh trong phân xưởng, phục vụ cho quá trình sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí nhân viên phân xưởng: là các chi phí liên quan và phải trả cho nhân viên phân xưởng như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp. - Chi phí công cụ, dụng cụ: là chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng cho yêu cầu sản xuất chung ở phân xưởng, như kéo,kim,cân điện tử,gắp chỉ,lục lăng, - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ tiền trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các phân xưởng sản xuất như: khấu hao nhà phân xưởng, khấu hao máy móc(may cắt,ép),thiết bị tại xưởng sản xuất Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 57
- Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Quang Đạo tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng (phương pháp bình quân) và tính trực tiếp cho tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng. Ví dụ: Ngày 10/12/2014 công ty mua kéo may, thước đo của công ty thương mại An Hòa xuất thẳng phục vụ sản xuất. Biểu số 2.16:Hóa đơn GTGT: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AN/13P Liên 2: Giao người mua Số: 0000268 Ngày 10 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty thương Mại An Hòa Mã số thuế: 020251186 Địa chỉ: Số 16,TT An Dương.HP Số tài khoản Điện thoại: 031.3670.048 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mã số thuế: 0202127954 Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê,xã An Đồng,An Dương, Hải Phòng Hình thức thanh toán: Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Kéo may Cái 200 5.500 1.100.000 2 Thước đo Cái 100 52.000 5.200.000 Cộng tiền hàng: 6.300.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 630.000 Tổng cộng tiền thanh toán 6.930.000 Số tiền viết bằng chữ:Sáu triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) *Căn cứ HĐGTGT kế toán ghi vào sổ nhật ký chung như biểu 2.18. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 58
- Khóa luận tốt nghiệp Ngày 31/12, căn cứ vào bảng tính khấu hao biểu 2.17,kế toán ghi sổ nhật ký chung như biểu 2.18. * Khấu hao TSCĐ trong tháng 12: Biểu số 2. 17:Trích bảng tính khấu hao tài sản cố định BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12/2014 Đơn vị tính:đồng STT Loại TSCĐ Ngày đưa Thời Nguyên giá Khấu hao Gía trị hao Giá trị còn lại Tài khoản vào sử dụng gian sử TSCĐ tháng 12 mòn lũy kế ghi nợ 627 dụng 1 Nhà xưởng 01/01/2011 20 512.764.488 2.136.519 102.552.898 410.211.590 627 2 Máy cắt 15/02/2012 15 446.113.636 2.478.409 86.744.318 359.369.318 627 3 Điều hòa 01/01/2014 10 31.500.000 262.500 3.150.000 28.350.000 627 panasonic . . . Cộng bộ 5.003.201.124 9.485.159 895.266.760 4.107.934.364 phận sản xuất (Nguồn dữ liệu :Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) *Căn cứ bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương biểu số 2. 11,Hóa đơn GTGT số 0000268 và bảng trích khấu hao tài sản cố định tháng 12, kế toán ghi sổ nhật ký chung như biểu 2. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 59
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2. 18:Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03a -DN Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê, xã An Đồng,An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Dương,Hải Phòng. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị: đồng Chứng từ Số tiền SH NT Diễn giải TK Nợ Có ĐƯ HĐGTGT 10/12 Mua công cụ dụng 627 6.300.000 000268 cụ xuất thẳng sản 133 630.000 xuất sản phẩm 331 6.930.000 622 209.051.000 BPBLT12 31/12 - Lương nhân viên 627 61.846.000 quản lý phân xưởng 641 86.704.750 642 142.187.500 334 499.789.250 622 45.450.160 - Các khoản trích 627 11.999.540 theo lương 641 31.564.200 642 31.564.200 334 46.338.626 338 153.424.866 BKHT12 31/12 Khấu hao TSCĐ 627 9.485.159 tại phân xưởng 214 9.485.159 Công phát sinh 21.415.486.400 21.415.486.400 tháng Cộng lũy kế đầu 257.218.369.250 257.218.369.250 năm Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 60
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ sổ nhật ký chung kế toán ghi cổ cái như biểu số 2.19: Biểu số 2. 19:Trích sổ cái TK 627 Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê,xã An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Đồng,An Dương, Hải Phòng. ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản : 627 – Chi phí sản xuất chung Chứng từ Số tiền TKĐƯ SH NT Diễn giải Nợ Có Sdđk HĐGTGT 10/12 Mua công cụ 331 6.300.000 000268 dụng cụ xuất thẳng sản xuất sản phẩm 31/12 Lương phải trả nhân viên quản 334 61.846.000 lý phân xưởng BPBLT12 31/12 Các khoản trích theo lương nhân 338 11.999.540 viên quản lý phân xưởng BKHT12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 9.485.159 tại phân xưởng PKT 07/12 31/12 Kết chuyển chi 154 170.141.699 phí Cộng phát sinh 170.141.699 170.141.699 tháng Cộng lũy kế từ 2.042.163.210 2.042.163.210 đầu năm Sdck Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 61
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.5 Tổng hợp chi phí sản xuất,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. *Hệ thống chứng từ - Phiếu nhập kho thành phẩm - Phiếu kế toán - Bảng kê chứng từ nhập kho thành phẩm *Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 154”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kế toán sử dụng TK 155 ”Thành phẩm” nhập kho sản phẩm trong kỳ. *Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết chi phí sản xuất - Bảng tính giá thành - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 154 * Nội dung tổng hợp chi phí sản xuất,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. Kết cấu giá thành sản phẩm của công ty bao gồm các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành áp dụng theo phương pháp tính giá thành giản đơn, được thực hiện trên tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 62
- Khóa luận tốt nghiệp *Cuối tháng căn cứ vào sổ cái TK621 kế toán lập phiếu kế toán nhƣ biểu số 2.20: Biểu 2.20: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 05/12 TK Số tiền STT Nội dung Nợ Có Nợ Có 1 Chi phí nguyên vật 154 621 1.874.241.000 1.874.241.000 liệu trực tiếp Cộng 1.874.241.000 1.874.241.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) *Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các 622 kế toán lập phiếu kế toán nhƣ biểu số 2.21. Biểu 2.21:Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 06/12 TK Số tiền STT Nội dung Nợ Có Nợ Có 1 Chi phí nhân công trực 154 622 254.501.160 254.501.160 tiếp Cộng 254.501.160 254.501.160 Người lập biểu (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 63
- Khóa luận tốt nghiệp *Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các 627 kế toán lập phiếu kế toán nhƣ biểu số 2.22: Biểu 2.22: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 07/12 TK Số tiền STT Nội dung Nợ Có Nợ Có 1 Chi phí sản xuất chung 154 627 170.141.699 170.141.699 Cộng 170.141.699 170.141.699 Người lập biểu (Ký, họ tên) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo Cuối tháng sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí như biểu số 2.23: Biểu số 2.23:Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất: BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT Tháng 12 năm 2014 Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí sản Tên sản phẩm vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung Đệm Hanful 1,5m x 1,9m 318.918.936 72.054.150 43.120.035 Đệm Hanful 1,2m x 1,9m 134.015.000 35.261.230 26.249.100 Đệm Hanful 1,8m x 2m 94.214.650 19.240.624 17.240.630 Cộng 1.874.241.000 254.501.160 170.141.699 Ngày31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 64
- Khóa luận tốt nghiệp *Đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang là một khâu quan trọng trong công tác tính giá thành sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang chính xác sẽ giúp công tác tính giá thành được đúng đắn và hợp lý. Tại công ty TNHH Quang Đạo khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là khối lượng sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến,còn đang nằm trong quá trình sản xuất.Chi phí dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang Chi phí sản đầu kỳ + chi phí nguyên vật liệu trực Số lượng tiếp trong kỳ phẩm dở sản phẩm = x dang cuối Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số dở dang kỳ cuối kỳ lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Cuối tháng các bộ phận liên quan như : Phòng kế toán, phòng kế hoạch, và thủ kho các phân xưởng tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang trên các loại nguyên liệu, , số liệu về lượng các loại đến thời điểm kiểm kê Trong tháng công ty hoàn thành nhập kho 250chiếc đệm Hanful 1,5 x 1,9m,dở dang 30 chiếc. Chi phí dở dang đầu kỳ: 57.427.240 57.427.240 + 318.918.936 Chi phí sản phẩm = x 30 = 40.322.805 đồng dở dang cuối kỳ 250 + 30 Sau khi tập hợp chi phí sản xuất và xác định được giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm,ghi vào thẻ tính giá thành: Căn cứ bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất,kế toán lập bảng tính giá thành cho sản phẩm Đệm Hanful như biểu số 2.24: Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 65
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.24: Bảng tính giá thành sản phẩm BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Tên sản phẩm : Đệm Hanful 1,5 x 1,9m Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng Chi phí DDĐK 57.427.240 - - 57.427.240 Chi phí PSTK 318.918.936 72.054.150 43.120.035 434.093.121 Chi phí DDCK 40.322.805 - - 40.322.805 Tổng Z 336.023.371 72.054.150 43.120.035 451.197.556 Z đơn vị 1.344.093 288.217 172.480 1.804.790 Ngày31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 66
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ vào bảng tính giá thành kế toán lập phiếu nhập kho thành phẩm nhƣ biểu số 2.25 Biểu số 2. 25: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số 01 -VT Địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê,An Đồng, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC An Dương,HP ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Nợ : 155 Số:25/12 Có : 154 Họ và tên người giao : Nguyễn Thị Mai Nhập theo : Nhập tại kho : Công ty. Địa điểm:Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An Dương,HP Số lượng ST Tên, quy cách Mã Đơn Theo Thực Đơn giá Thành tiền T ký hiệu vật tư số vị chứng nhập từ A B C D 1 2 3 4 1 Đệm Hanful Chiếc 250 250 1.804.790 451.197.556 Cộng thành tiền 451.197.556 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi mốt triệu một trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm năm mươi sáu đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 67
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ vào các phiếu kế toán,bảng tính giá thành,phiếu nhập kho kế toán ghisổ nhật ký chung như biểu 2.26: Biểu số 2. 26:Trích sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03a -DN Địa chỉ:Thôn Vĩnh Khê,An Đồng,An ( Ban hành theo QĐ số Dương,Hải Phòng. 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Chứng từ Số tiền TK Diễn giải SH NT ĐƯ Nợ Có PKT05/12 31/12 Kết chuyển chi 154 1.874.241.000 phí nguyên vật 621 1.874.241.000 liệu trực tiếp PKT06/12 31/12 Kết chuyển chi 154 254.501.160 phí nhân công 622 254.501.160 trực tiếp PKT07/12 31/12 Kết chuyển chi 154 170.141.699 phí sản xuất 627 170.141.699 chung PNK25/12 31/12 Nhập kho 155 451.197.556 đệm 154 451.197.556 Hanful Cộng 21.415.486.400 21.415.486.400 phát sinh tháng Cộng lũy 257.218.369.250 257.218.369.250 kế từ đầu năm Ngày31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 68
- Khóa luận tốt nghiệp *Căn cứ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 154 như biếu 2.27 Biểu số 2.27:Trích sổ cái TK 154 Đơn vị: Công ty TNHH Quang Đạo Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê, An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Đồng,An Dƣơng, Hải Phòng ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản : 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK Chứng từ Số tiền đối Diễn giải SH NT ứng Nợ Có Sdđk 247.232.600 PKT05/12 31/12 Kết chuyển chi 621 1.874.241.000 phí nguyên vật liệu trực tiếp PKT06/12 31/12 Kết chuyển chi 622 254.501.160 phí nguyên vật liệu trực tiếp PKT07/12 31/12 Kết chuyển chi 627 170.141.699 phí nguyên vật liệu trực tiếp PNK25 31/12 Nhập kho đệm 155 451.197.556 Hanful Cộng phát sinh 2.255.248.200 2.021.642.000 tháng 12 Công lũy kế từ 26.060.240.000 22.467.942.000 đầu năm Sdck 3.839.530.600 Ngày31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Quang Đạo) Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 69
- Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO ế công ty TNHH Quang Đạo. Công ty TNHH Quang Đạ 2001 kinh tế đang trên đà phát triển và hội nhập với kinh tế thế giới. những sản phẩm về chăn ga gối đệm quản lý có trình độ cao,đội ngũ công nhân lành nghề, quản trị quản trị . m. Qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo nói riêng, đã mang đến cho em một số nhìn nhận sơ bộ, một số đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty như sau: 3.1.1. Ƣu điểm Trong nền kinh tế thị trường công ty đã xây dựng được mô hình quản lý, hạch toán phù hợp với yêu cầu thị trường, Công ty đã và đang hoạt động sản xuất ngày càng có uy tín trên thị trường trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm chăn ga gối đệm. Đó là nhờ sự cố gắng không mệt mỏi của Ban giám đốc và tập Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 70
- Khóa luận tốt nghiệp thể công nhân viên trong Công ty. Trong đó có sự cố gắng không nhỏ của Phòng kế toán - : . . - Về tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng: Công ty cóbộ máy kế toán của được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, thêm vào đó lại có sự phân nhiệm rõ ràng đối với từng người tạo ra sự ăn khớp nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ, có chuyên môn tốt, ý thức trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc, luôn phát huy hết khả năng của mình đồng thời không ngừng học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau về chuyên môn nghiệp vụ. Công tác kế toán được sắp xếp theo từng bộ phận: kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp,thủ quỹ do đó, công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được kịp thời, đúng lúc. Công tyTNHH Quag Đạo áp dụng hình thức Nhật ký chung,thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với phương pháp tập hợp chi phí của công ty và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán. Việc áp dụng phương pháp này cho phép phòng kế toán theo dõi và nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu một cách thường xuyên, liên tục,hạn chế tình trạng thất thoát, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu.Hạch toán đúng chi phí sản xuất cho các đối tượng sử dụng, giúp nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sử dụng các loại nguyên vật liệu một cách chính xác, từ đó có những quyết định đúng đắn, kịp thời thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 71