Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hưng
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.2. Nhiệm vụ của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4 1.3. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 5 1.3.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp 8 1.3.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 9 1.4. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 10 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán 21 1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 27 1.4.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 27 1.4.5. Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác 34 1.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 40 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 42 1.5.1. Hình thức Nhật ký chung 42 1.5.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái 43 1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ 44 1.5.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ 45 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 46
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CN CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUANG HƢNG 47 2.1. Khái quát chung về CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng 47 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng 47 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hưng 49 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hưng 49 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại CN công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng 50 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng 53 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng 53 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 60 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 70 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 74 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUANG HƢNG 81 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV Giao nhận vận tải Quang Hƣng. 81 3.1.1. Ưu điểm 81 3.1.2. Hạn chế 83 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng 84
- 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 84 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 85 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng 86 3.2.3.1. Giải pháp 1: Giải pháp hoàn thiện tài khoản sử dụng 87 3.2.3.2. Giải pháp 2: Giải pháp hoàn thiện sổ sách kế toán SỬ DỤNG 87 3.2.3.3. Giải pháp 3: Về việc lập báo cáo tài chính 89 3.2.3.4. Giải pháp 4: Về việc áp dụng phần mềm kế toán máy vào công tác kế toán 89 3.2.3.5. Giải pháp 5:Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng 90
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đã và đang mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới đã mở ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp. Việc này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣng cũng lại đặt ra những thách thức đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định đƣợc trên thị trƣờng đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng vận động, nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả tiết kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận cao để từ đó mới có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lƣợng phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã cố gắng tìm ra hƣớng kinh doanh để đem lại doanh thu cho doanh nghiệp thì việc sử dụng những chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải hợp lý và tiết kiệm để phản ánh đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Nhƣ vậy việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận. Xuất phát từ lý luận đồng thời kết hợp với thời gian thực tập tại CN Công ty Cổ phần Dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hƣng, đƣợc sự giúp đỡ của cô giáo hƣớng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng và các cán bộ nhân viên trong phòng tài chính kế toán của Công ty đã giúp em nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Do đó em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hưng” làm khóa luận tốt nghiệp. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khóa luận tốt nghiệp gồm ba phần: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH Dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hưng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH Dịch vụ giao nhận vận tải Quang Hưng. Vì thời gian thực tập, sự hiểu biết và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đỗ Thị Hà Thanh SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, mà hiệu quả cuối cùng phải đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, các yếu tố liên quan đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đến sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp, nhất là khi nền kinh tế đất nƣớc ta đang ngày càng phát triển với xu thế hội nhập toàn cầu. Do đó, doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ kế toán doanh thu chi phí để nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đẩy mạnh việc kinh doanh nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Nhƣ vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin số liệu cần thiết giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích đánh giá để đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng đắn nhất. Tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp, mà còn rất cần thiết đối với các đối tƣợng khác nhƣ các nhà đầu tƣ, các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. + Đối với các nhà đầu tƣ: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ đúng đắn. + Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm đƣa ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ. + Đối với cơ quản quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà hoạch định chính sách của nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Nhiệm vụ của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, mẫu mã, giá trị - Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đƣa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của từng đối tƣợng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa cũng nhƣ tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 1.3.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu: Khái niệm: Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Phân loại doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Doanh thu bán hàng nội bộ phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . . - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng ; - Thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản thuế đƣợc Ngân sách Nhà Nƣớc hoàn lại; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng; - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. 1.3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: - Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong các trƣờng hợp này đƣợc hạch toán vào Tài khoản 521. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại: - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo PP trực tiếp: đƣợc xác định theo số lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó: - Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu cấu thành trong giá bán sản phẩm. - Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa chịu thuế xuất khẩu. - Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. GTGT của hàng hóa Doanh số hàng hóa, Giá vốn hàng hóa, = _ dịch vụ dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp: Khái niệm: Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Phân loại chi phí: Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: . Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. . Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. . Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí của nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng; thuế, phí và lệ phí; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. . Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP bán ngoại tệ. . Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có ) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy thu thuế - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác . Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại. - Phƣơng pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp : Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN 1.3.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh: là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả Doanh thu hoạt Chi phí thuần về bán động sản Giá vốn Chi phí quản lý = hàng và _ _ _ xuất kinh hàng bán bán hàng doanh cung cấp doanh nghiệp dich vụ Trong đó: Doanh thu thuần về Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ bán hàng và cung = _ và cung cấp dịch vụ doanh thu cấp dịch vụ + Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động = _ Chi phí tài chính tài chính tài chính + Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác Chi phí khác 1.4. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài gián bán (nếu có); - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu); - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công; - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng; - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định; - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá; - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận đƣợc chia cho số kỳ nhận trƣớc tiền. Các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức xác định là tiêu thụ. Bán trực tiếp bao gồm bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn: Là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Đặc điểm của bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, đƣợc tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên của ngƣời tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo thời điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Theo phƣơng thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 511 - " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác Kết cấu của tài khoản 511 Nợ TK 511 Có - Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, phải nộp tính trên doanh thu bán hàng bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong vụ đã cung cấp cho khách hàng và kỳ kế toán. đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - K/C doanh thu thuần vào TK 911- "Xác định kết quả kinh doanh". Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ": Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu của TK 512 Nợ TK 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. khối lƣợng SP, HH, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; - Số thuế TTĐB phải nộp theo số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nộ i bộ; - K/c doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh ". Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 512 không có số dư cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phƣơng pháp trực tiếp TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136, Doanh Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB thu Đơn vị áp dụng phải nộp NSNN, thuế GTGT bán phƣơng pháp trực tiếp phải nộp (đơn vị áp dụng hàng ( Tổng giá thanh toán) phƣơng pháp trực tiếp) và cung cấp Đơn vị áp dụng TK 521, 531, 532 dịch phƣơng pháp khấu trừ vụ (Giá chƣa có thuế Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng GTGT) phát mại, doanh thu hàng bán bị trả sinh lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333(33311) Cuối kỳ, k/c doanh thu Thuế GTGT đầu ra thuần Chiế t khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 Hoa hồng phải trả cho bên nhận Doanh thu bán hàng đại lý đại lý TK333(33311) TK 133 TK 333(33 Thuế GTGT Thuế GTGT SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm trả góp TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng TK 333(33311) TK 111, 112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 515 TK 338 (3387) Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc lãi thu là tiền lãi phải trả chậm phải thu thu từng kỳ của khách hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 Doanh thu bán hàng để Khách hàng xuất vật tƣ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa trả cho doanh nghiệp Tổng giá thanh TK 133 toán Thuế GTGT TK 3331 đầu vào Thuế GTGT đầu ra TK 111, 112 TK 111, 112 Số tiền chi thêm (nếu Số tiền thu về (hàng nhận về có) để nhận hàng ít hơn hàng đem đi đổi) SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5 : Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ TK 512 TK 627, 641, 642 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ TK 33311 TK 133 Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Thuế GTGT phải nộp tính vào chi phí SXKD TK 512 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - "Chiết khấu thƣơng mại" . Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại” có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ . Kết cấu của TK 521: Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thƣơng mại đã - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu chấp nhận thanh toán cho khách thƣơng mại sang tài khoản 511 để xác hàng định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ TK 531 - "Hàng bán bị trả lại" . Kết cấu của TK 531: Nợ TK 531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, - Kết chuyển doanh thu của hàng bán đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc bị trả lại phát sinh trong kỳ sang TK tính trừ vào khoản phải thu của 511 hoặc TK 512 để xác định doanh khách hàng về số sản phẩm, hàng thu thuần trong kỳ báo cáo. hoá đã bán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 531 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 532 "Giảm giá hàng bán": . Kết cấu của TK 532 Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách TK 512. theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 532 không có số dƣ cuối kỳ Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại TK 111, 112, 131 TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua TK 521 TK 511 Chiết khấu thƣơng mại không có thuế GTGT Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại sang TK doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512 Doanh thu hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu (có cả thuế GTGT) của đơn vị của hàng bán bị trả lại phát áp dụng theo phƣơng pháp sinh trong kỳ trực tiếp Hàng bán bị Doanh thu trả lại (đơn vị hàng bán bị áp dụng trả lại phƣơng pháp (không có khấu trừ) thuế GTGT) TK 333 (33311) Thuế GTGT SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511, 512 Giảm giá hàng bán có cả thuế Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm GTGT của đơn vị áp dụng theo giá hàng bán phát sinh trong kỳ phƣơng pháp trực tiếp Giảm giá hàng Giảm giá hàng bán (đơn vị áp bán không có dụng phƣơng thuế GTGT) pháp khấu trừ) TK 333 (33311) Thuế GTGT 1.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán: Các phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho. - Phương pháp bình quân gia quyền: + Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH nhập trong kỳ = = xuất kho Số lƣợng SP, HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng SP, HH nhập trong kỳ Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá Trị giá thực tế SP, HH tồn kho sau mỗi lần nhập xuất kho = Số lƣợng SP, HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. - Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 632 " Giá vốn hàng bán" SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kết cấu nội dung TK 632: Nợ TK 632 Có - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, + Trị giá vốn của SP,HH,DV đã tiêu thụ trong kỳ; hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung kinh doanh”; cố đị nh không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh hàng bán trong kỳ; doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho để xác định kết quả hoạt động kinh sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá doanh; nhân gây ra; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá + Chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vƣợt trên mức hàng tồn kho cuối năm tài chính bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá (Chênh lệch giữa số dự phòng phải TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. trƣớc); - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tƣ: - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. + Số kh ấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ; + Chi phí của nghiệTpổ vngụ bán,số phát thanh sinh lý nBĐSợ đầu tƣ Tổng số phát sinh có phát sinh trong kỳ. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ : - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, kế toán giá vốn hàng bán sử dụng thêm tài khoản 611 - "Mua hàng" Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán trong kỳ; bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ; - Số trích lập dự phòng giảm giá - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử lập năm trƣớc); dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 . Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ, kế toán giá vốn hàng bán còn sử dụng thêm tài khoản 631 -"Giá thành sản xuất" Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm kỳ; tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập tồn kho cuối năm tài chính ; năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa - K/C giá vốn của thành phẩm đã xuất sử dụng hết). bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuấ t xong là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 . nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dư cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu Thành phẩm, hàng hóa đã thụ ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán Hàng gửi đi bán đƣợc XĐ không qua là tiêu thụ nhập kho TK 911 TK 155, 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho TP, hàng hóa bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán trực tiếp của TP, HH, dịch vụ đã tiêu thụ TK 159 TK 154 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.10 : Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành thành phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành TP đã gửi bán chƣa xác định phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác là tiêu thụ đầu kỳ định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành dịch vụ đã hoàn thành Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng: TK 641 "Chi phí bán hàng" Các TK cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì + Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành + Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp Các TK cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu của TK 641, 642 Nợ TK 641 Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến - Kết chuyển chi phí bán hàng vào quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung Tài khoản 911 “Xác định kết quả cấ p dịch vụ. kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó thực tế phát sinh trong kỳ; đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự gi ữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ phòng phải trả (Chênh lệch giữa số hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa d ự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số sử dụng hết); d ự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử - Kết chuyển chi phí quản lý doanh d ụng hết); nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.11 : Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 641, 642 TK 111, TK 133 TK 111, 112 112,152,153 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng TK 911 và các khoản trích theo lƣơng TK 214 K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần TK 352 Chi phí trích trƣớc Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành SP, HH TK 512 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK139 TK 333 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm Thuế môn bài, tiền thuê trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải đất phải nộp NSNN trích lập năm nay TK336 Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi - Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" Kết cấu của TK 515: Nợ TK 515 Có - Số thu ế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công - Kết chuyển doanh thu hoạt động ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; tài chính thuần sang TK 911 - “Xác - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; định kế t quả kinh doanh”. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính; - DT ho ạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 515 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 635: Chi phí tài chính Kết cấu của TK 635 Nợ TK635 Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự - L ỗ bán ngoại tệ; phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Chi ết khấu thanh toán cho ngƣời mua; phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán dụng hết); các khoản đầu tƣ; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để hoạt động kinh doanh ; xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh ; - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1. 13: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 138, 221, 222 Thu ế GTGT ph ả i n ộ p Ti ề n lãi, c ổ tứ c, LN đƣ ợ c theo PP trực tiếp (nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ TK 111, 112 Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 911 TK 121, 228 Giá vốn K/C doanh thu hoạt TK 111, 112 động tài chính thuần Lãi do khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết TK 221, 222, 223 Giá vốn TK 338 (3387) Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.14 : Kế toán chi phí tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 129, 229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch dự mua hàng trả chậm, trả góp phòng giảm giá đầu tƣ TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 221, 222, 223, 228 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 111, 112 TK 911 Tiền thu về Chi phí hoạt bán các động liên Kết chuyển chi phí tài chính khoản đầu tƣ doanh, liên kết cuối kỳ TK 111(1112), 112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.5. Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác. 1.4.5.1. Kế toán thu nhập khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác nhƣ : Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng: TK 711 " Thu nhập khác" . Kết cấu của TK 711 Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) Các khoản thu nhập khác phát tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối sinh trong kỳ. với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 711 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.15: Kế toán thu nhập khác TK 711 TKTK 333 333 (3331) (3331) TK 111, 112, 131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Theo phƣơng pháp trực tiếp của số thu nhập khác TKTK 333 333 (33311) (33311) TK 331,338 TK 911 (Nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, kết chuyển các Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc khoản thu nhập khác phát chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác sinh trong kỳ TK 338,338, 344344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc,c kýký ququỹỹ TKTK 111, 111, 112 112 - Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu TK 152,152, 156,156, 211 211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ TK 352352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải hbọảoc hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp>chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 TK 111, 112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính vào thu nhập khác SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.5.2. Kế toán chi phí khác: Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng: Kết cấu của TK 811: Nợ TK 811 Có - T ập hợp các khoản chi phí khác - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản phát sinh trong kỳ. chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. Phương pháp hạch toán: SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.16 : Kế toán chi phí khác TK214 TK 811 TK 911 Giá trị hao mòn TK 211, 213 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động Giá trị Cuối kỳ k/c chi phí khác giá SXKD khi thanh lý nhƣợng bán còn lại phát sinh trong kỳ TK 111, 112, 131 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (Nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111, 112, 141 Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ ), chi phí thu hồi nợ 1.4.5.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 821" Chi phí thuế TNDN" Kết cấu của TK 821 nhƣ sau: Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp sinh trong năm; trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện - Thu ế TNDN hiện hành của các năm hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi trƣớ c phải nộp bổ sung do phát hiện sai phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận sót không trọng yếu của các năm trƣớc trong năm; đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm hành của năm hiện tại; do phát hiện sai sót không trọng yếu của - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế trong năm từ việc ghi nhận thuế TN thu nhập DN hiện hành trong năm hiện tại; hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại ; năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số trả đƣ ợc hoàn nhập trong năm); chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế TN (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm phát sinh trong năm); lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế - Kế t chuyển chênh lệch giữa số phát TNDN hiện hành trong năm vào TK 911 ; sinh bên Có TK 8212 -"Chi phí thuế - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát TNDN hoãn lại" lớn hơn số phát sinh sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên bên Có TK 911. Nợ TK 911 . Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 821 không có số dƣ cuối kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 38 Tổng số phát sinh nợ
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.17: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải Kết chuyển chi phí thuế TNDN nộp trong kỳ (Doanh nghiệp xác hiện hành định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.18: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế Chênh lệch giữa số thuế TNDN TNDN hoãn lại phải trả phát hoãn lại phải trả phát sinh trong sinh trong năm > số thuế năm tài sản thuế thu nhập hoãn lại nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập đƣợc hoàn nhập trong năm trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ lớn hơn số phát sinh nợ TK hơn số phát sinh nợ TK 8212 8212 SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 911"Xác định kết quả kinh doanh" TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh" dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Kết cấu của TK 911 nhƣ sau: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng b ất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán trong kỳ; thu ế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các khác; khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.19: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521, 531, 532 TK 635 K/c các khoản giảm trừ DT Kết chuyển chi phí tài chính TK 641 TK 515 K/c chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 3334 TK 821 Kết chuyển lỗ XĐ thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.5.1. Hình thức Nhật ký chung: Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào Sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt; - Sổ cái; - Các sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.20 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung 511, 632, 642 Sổ cái TK 511, 632, 641, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.2. Hình thức Nhật ký - sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký - Sổ cái; - Các sổ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.21: Trình tự kế toán theo Hình thức Nhật ký - sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ từ kế toán cùng loại TK 511, 632, 641 Nhật ký - sổ cái phần ghi Bảng tổng hợp cho TK 511, 632, 641 chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ: Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là " Chứng từ ghi sổ ". Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái; - Các sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.22: Trình tự kế toán theo Hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ kế toán chi tiết TK chứng từ kế toán 511, 642, 632 cùng loại Sổ đăng ký ch ứng từ CHỨNG TỪ GHI SỔ ghi sổ Sổ cái TK 511, 911, 632, 515 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.4. Hình thức Nhật ký - chứng từ: Đặc trưng cơ bản: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ cái; - Sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.23: Trình tự kế toán theo Hình thức Nhật ký - chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ số 8, Sổ kế toán chi tiết Bảng kê 8, 10, 11 số 10 (ghi có TK 421) TK 511, 632, 641 Bảng tổng hợp Sổ cái TK 511, 632, 641 chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trưng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.24: Trình tự kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp TK CHỨNG TỪ PHẦN MỀM 511, 512, 711, 632 KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ chi tiết TK 511, 632,711 BẢNG TỔ NG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài chính TỪ CÙNG LO ẠI MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CN CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUANG HƢNG 2.1. Khái quát chung về CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng: Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng goi tắt là Công ty SUNNYTRANS là một trong những công ty tƣ nhân đầu tiên trong ngành đại lý hàng hải tại Việt Nam, công ty đƣợc thành lập năm 1995 trong thời kỳ Chính Phủ thực hiện chính sách Đổi Mới. Ra đời trong bối cảnh ấy, công ty Sunnytrans phải đấu tranh để tồn tại và phát triển bằng chính sách đặc trƣng của mình là “thu phục sự tin cậy của khách hàng” bằng cách phục vụ với sự tinh thông nghề nghiệp và chất lƣợng dịch vụ của mình. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm hàng hải và hàng không, hiểu biết luật pháp quốc tế và luật pháp Việt Nam, thông thạo nhiều ngoại ngữ, công ty có thể cung cấp cho khách hàng các dịch vụ có chất lƣợng cao, an toàn, hiệu quả và đúng tiến độ. Văn phòng chính của công ty: Địa chỉ: Số 146 Đƣờng Khánh Hội, Phƣờng 6, Quận 4, TP Hồ Chí Minh Tel: (84-8) 9402741 Fax: (84-8) 9402740 Email: info@sunnytrans.com.vn Website: www.sunnytrans.com.vn MST: 0301245691. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi nhánh của công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng tại Hải Phòng đƣợc thành lập từ ngày 11 tháng 6 năm 2002 và đăng ký lại vào ngày 21 tháng 11 năm 2008 vào sổ đăng ký kinh doanh số 0202010117 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp. Tên doanh nghiệp : CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUANG HƢNG + Địa chỉ : Phòng 7+8 tầng 3 tòa nhà Thành Đạt, số 3 Lê Thánh Tông – Ngô Quyền – Hải Phòng + Mã số thuế : 0301245691-002 + Tên viết tắt : Sunny Trans Co., Ltd + Tên đối ngoại : Sunny Transportation Co., Ltd +Loại hình DN : Công ty TNHH Chi nhánh của công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng tại Hải Phòng là một tổ chức kinh doanh hạch toán phụ thuộc và hoạt động theo sự ủy quyền của công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên đƣợc xét tuyển kỹ càng, trình độ nghiệp vụ cao, tinh thần trách nhiệm làm việc tốt đã góp phần vào sự phát triển lớn mạnh của công ty. Công ty đã đi vào hoạt động đƣợc 10 năm, gặp không ít những khó khăn, sự cạnh tranh gay gắt của nền thi trƣờng, sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới nói chung, kinh tế Việt Nam nói riêng. Nhƣng công ty vẫn đứng vững từng bƣớc khẳng định vị trí của mình, tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hưng Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng hoạt động với các ngành nghề kinh doanh sau: - Dịch vụ vận tải - giao nhận hàng hóa. Ðại lý tàu biển và môi giới hàng hải. Dịch vụ tàu kéo lai dắt tàu biển. - Mua bán vật tƣ, nguyên liệu, máy móc thiết bị phụ tùng phục vụ sản xuất và tiêu dùng, hàng kim khí điện máy, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh). Sản xuất, gia công hàng may mặc, giày dép các loại. Dệt vải. Chế biến nông lâm thủy hải sản. Dịch vụ cung ứng tàu biển. - Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, quốc tế. Đối với CN Công ty TNHH DV GNVT ở Hải Phòng hoạt động chủ yếu là: - Dịch vụ vận tải - giao nhận hàng hóa. 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của CN công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng: Bộ máy quản lý của Chi nhánh Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, bộ máy quản lý gọn nhẹ. Do đó tạo ra bộ máy hoạt động nhịp nhàng, đồng bộ. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của CN công ty TNHH DV Giao nhận vận tải Quang Hưng tại HP Giám đốc chi nhánh Phòng Phòng kế toán Fowarding SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc chi nhánh: Ông Trần Quốc Hƣơng là ngƣời đứng đầu chi nhánh, nắm quyền điều hành chỉ đạo mọi hoạt động của chi nhánh, kiểm soát các hoạt động của phòng Fowarding, chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp mọi hoạt động của chi nhánh tới GĐ Tổng Công ty. - Phòng Fowarding: Điều hành các hoạt động xuất nhập hàng - Phòng kế toán: Lập kế hoạch tài chính và theo dõi toàn bộ thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức ghi chép những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại CN công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của CN công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng Chi nhánh Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng tại Hải Phòng với quy mô nhỏ gọn bộ phận kế toán tài chính chỉ gồm có một kế toán trƣởng và một thủ quỹ: - Kế toán trƣởng: thực hiện tất cả các phần hành kế toán tại chi nhánh Hải Phòng. - Thủ quỹ: chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt khi có đủ thủ tục giấy tờ theo quy định SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại CN công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng: - Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Tài chính . - Niên độ kế toán ở Công ty là một năm, ngày bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 hàng năm . - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: sử dụng Đồng Việt Nam để ghi chép và lập các báo cáo tài chính của Công ty. - Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế - Hình thức kế toán sử dụng: Nhật ký chung. Về chứng từ: Chứng từ sử dụng tại Công ty bao gồm các chứng từ mang tính chất bắt buộc theo quy định chung sử dụng mẫu thống nhất theo quy định của nhà nƣớc; chứng từ kế toán mang tính hƣớng dẫn ngoài ra, Công ty còn có những mẫu chứng từ riêng phục vụ cho yêu cầu của kế toán quản trị. Về tài khoản kế toán sử dụng: Chi nhánh Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng sử dụng các tài khoản trong bảng và các tài khoản ngoài bảng của hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Tài chính. Đồng thời, các tài khoản cấp 1 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của Công ty. Về chế độ sổ sách sử dụng: Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung , theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh . Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm : . Sổ Nhật ký chung . Sổ cái . Sổ quỹ . Sổ chi tiết các tài khoản . Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản Chi nhánh Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng là công ty hạch toán phụ thuộc nên không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính. Hiện nay công ty chỉ lập bảng cân đối số phát sinh để gửi lên Công ty mẹ. Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số Ghi chú: phát sinh Ghi hàng ngày Ghi định kì Đối chiếu , kiểm tra SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên Sổ chi tiết TK kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết để đảm bảo khớp đúng số liệu. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hưng Doanh thu cung cấp dịch vụ của CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng tại Hải Phòng chủ yếu từ cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải qua đƣờng biển, đƣờng bộ. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Chuyển khoản Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT Sổ Nhật ký chung chung Sổ Cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 511 và các sổ cái có liên quan. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái TK 511 kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví Dụ 1: Ngày 01/12/2011 công ty thu phí chứng từ, THC của công ty may Tinh Lợi. Số tiền là 8.730.000 đồng chƣa VAT 10%. Công ty Tinh Lợi đã thanh toán bằng tiền mặt. Ví Dụ 2: Ngày 17/12/2011 công ty thu phí D/O, đại lý, VSC của Công ty CP Hà Phong Số tiền là 2.450.000 đồng chƣa VAT 10%. Công ty Hà Phong chƣa thanh toán. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0093275 Ngày 01 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng : CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng Địa chỉ : P7+8 tầng 3 Số 3-Lê Thánh Tông- Hải Phòng Số tài khoản: 31000088513 MST: 0301245691-002 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH may Tinh Lợi Địa chỉ : Khu CN Nam Sách – Hải Dƣơng Số tài khoản: Hình thức thanh toán : TM MST: 0800291164 Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền lƣợng Vận đơn số: CHHK2HPH3918/10, SITLCHAW6048507 Phí chứng từ Cont 2 595.000 1.190.000 Phí THC Cont 2 3.770.000 7.540.000 Cộng tiền hàng 8.730.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 873.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.603.000 Số tiền bằng chữ: chín triệu sáu trăm linh ba ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0093348 Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng : CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng Địa chỉ : P7+8 tầng 3 Số 3-Lê Thánh Tông- Hải Phòng Số tài khoản: 31000088513 MST: 0301245691-002 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : Công Ty Cổ Phần Hà Phong Địa chỉ : tầng 8, 83A, Lý Thƣờng Kiệt, Hoàn Kiếm, HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán : MST: 2500222692 Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền lƣợng Vận đơn số: COXH12070157 Phí D/O Cont 1 700.000 700.000 Phí đại lý Cont 1 500.000 500.000 Phí VSC Cont 1 1.250.000 1.250.000 Cộng tiền hàng 2.450.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 245.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.695.000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu sáu trăm chín mƣơi lăm ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.3: Trích Sổ nhật ký chung CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03a – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số hiệu TK Ngày Nội dung đối ứng Số Tiền Số hiệu tháng Nợ Có Thu phí chứng từ, THC – B/L: 0093275 01/12/2011 CHHK2HPH3918/10,SITLCHAW 111 511 8.730.000 6048507 - Cty Tinh Lợi VAT- phí chứng từ, THC – B/L: 0093275 01/12/2011 CHHK2HPH3918/10,SITLCHAW 111 3331 873.000 6048507 - Cty Tinh Lợi Thu phí chứng từ,THC,VSC- B/L:LEH/HAI84 -245854, 0093320 09/12/2011 111 511 2.240.000 HDMURSWB0891889 – Cty HN Thời trang VAT- phí chứng từ, THC, VSC - B/L:LEH/HAI84-245854, 0093320 09/12/2011 111 3331 224.000 HDMURSWB0891889 – Cty HN Thời trang Thu phí D/O, đại lý, VSC – B/L: 0093348 17/12/2011 131 511 2.450.000 COXH12070157 - Cty Hà Phong VAT- phí D/O, đại lý, VSC – B/L: 0093348 17/12/2011 131 3331 245.000 COXH12070157 - Cty Hà Phong Tổng cộng SFS 3.922.452.272 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.4: Trích Sổ cái TK 511 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03b – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ _ TK 511 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số hiệu ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Thu phí chứng từ, THC – B/L: 01/12 0093275 CHHK2HPH3918/10,SITLCHA 111 8.730.000 W6048507 - Cty Tinh Lợi . Thu phí chứng từ, THC, VSC - B/L:LEH/HAI84-245854, 09/12 0093320 111 2.240.000 HDMURSWB0891889 – Cty HN Thời trang Thu phí D/O, đại lý, VSC – B/L: 17/12 0093348 131 2.450.000 COXH12070157 - Cty Hà Phong K/C doanh thu bán hàng và cung 31/12 PKT13/12 911 487.752.448 cấp dịch vụ để xđ KQKD T12 Tổng số phát sinh 487.752.448 487.752.448 Số dƣ cuối kỳ - - Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2: - TK 6421:chi phí D/O, THC, CFS, bill, seal. Bao gồm các loại phí nhƣ phí chứng từ, phí giao hàng (D/O), phí kho bãi (CFS), phí xếp dỡ tại cảng (THC), phí vệ sinh cont - TK 6428: chi phí quản lý khác. Tài khoản này bao gồm chi phí tiền lƣơng cho nhân viên quản lý, chi phí tiếp khách, chi phí điện nƣớc Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ thanh toán nhƣ: phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tạm ứng - Hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ - Các chứng từ khác có liên quan Phƣơng pháp hạch toán: SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 642 chung Sổ Cái TK 642 Bảng tổng hợp chi tiết TK642 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào Sổ chi tiết Tài khoản 642. Căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 642 và các sổ cái có liên quan. Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên Sổ chi tiết TK 642 kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết TK 642. Kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ Sổ cái TK642 và Bảng tổng hợp chi tiết TK642 để đảm bảo khớp đúng số liệu. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái TK642 và Bảng tổng hợp chi tiết TK642 kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ 1: Ngày 13/12/2011 công ty thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011: 2.040.537 đồng chƣa VAT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Ví dụ 2: Ngày 16/12/2011 phí vệ sinh cont, phí lệnh giao hàng phải nộp cho Công ty CP giao nhận vận tải Con Ong chi nhánh Hải Phòng là 1.720.000 đồng chƣa VAT 10%. Công ty thanh toán ngay bằng tiền mặt. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Mẫu số: 01GTKT2/001 VT01 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): AB/11P Liên 2: Giao khách hàng Số (No): 0932115 Mã số thuế: 0200287977 Viễn thông Hải Phòng Địa chỉ: Số 5 Nguyễn Tri Phƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Tên khách hàng (Customer’s name): CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng Địa chỉ (Address): P7+8 tầng 3, số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Số điện thoại (Tel): Mã số (code): Hình thức thanh toán (Kind of payment): TM/CK MST: 0301245691-002 00 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Kỳ cƣớc tháng: 11/2011 2.040.537 a.Cƣớc dịch vụ viễn thông 0 b.Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c.Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d.Khuyến mại 0 e.Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (1): 2.040.537 Thuế suất GTGT: 10% x(1)= Tiền thuế GTGT (2): 204.054 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (1+2): 2.244.591 Số tiền bằng chữ: Hai triệu hai trăm bốn mƣơi bốn ngàn, năm trăm chín mƣơi mốt đồng chẵn Ngƣòi nộp tiền ký Ngày 13 tháng 12 năm 2011 Nhân viên giao dịch ký SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.6: Hóa đơn GTGT CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG BEE LOGISTICS CORPORATION Mã số thuế: 0303482440 Nơi phát hành (Place of issue): CN CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG Địa chỉ (Address): 175-176 Bình Kiều II Đông Hải – Hải An – Hải Phòng Điện thoại (Tel): 84-3-3753108 Fax: 84-3-3753109 Mã số thuế (Tax code): 0303482440-001 Mẫu số: 01GTKT3/001 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/ 11P (VAT INVOICE) Số: 0012739 Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer) Ngày hóa đơn: 16/12/2011 Khách hàng (Customer): CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng Địa chỉ (Address): P7+8 tầng 3, số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Mã số thuế (Tax code): 0301245691-002 Hình thức thanh toán (Method of payment): TM/CK STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (Description) (Unit) (Quantity) (Price) (Amount) PHÍ VỆ SINH CONT (CLEANING FEE) Cont 40’ 1,00 1,075,000.00 1,075,000.00 File: TB063312 B/L: COXH12070157) PHÍ LỆNH GIAO HÀNG (D/O FEE) File: TB063312 B/L: COXH12070157 Cont 40’ 1,00 645,000.00 645,000.00 Xin trả vào tài khoản của chúng tôi: Số tiền chƣa thuế: 1,720,000.00 CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 172,000.00 GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG TK (VND): 160334851001429 Tổng cộng tiền thanh toán: 1,892,000.00 EXIMBANK – CN HẢI PHÒNG Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm chín mƣơi hai nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị Phan Thị Thu Nguyệt Nguyễn Bích Ngọc SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.7: Trích Sổ nhật ký chung CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03a – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Chứng từ TKĐƢ Nội dung Số Tiền Ngày Số hiệu Nợ Có tháng Thanh toán tiền điện thoại 0932115 13/12/2011 6428 111 2.040.537 T11/2011 0932115 13/12/2011 VAT tiền điện thoại T11/2011 1331 111 204.054 Phí VSC, D/O phải nộp cho công 0012739 16/12/2011 6421 111 1.720.000 ty Con Ong VAT phí VSC, D/O phải nộp cho 0012739 16/12/2011 1331 111 172.000 công ty Con Ong Nộp phí THC – B/L: 0008606 31/12/2011 6421 111 2.185.950 COSU6025964350 – Cty Cosfi VAT phí THC – B/L: 0008606 31/12/2011 1331 111 218.595 COSU6025964350 – Cty Cosfi Tổng cộng SFS 3.922.452.272 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.8: Trích Sổ cái TK 642 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03b – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp_ TK 642 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Thanh toán tiền điện tho ại 13/12 0932115 111 2.040.537 T11/2011 Phí VSC, D/O - B/L: 16/12 0012739 COXH12070157 – Cty Con 111 1.720.000 Ong Thanh toán tiền vé máy bay 30/12 0000627 cho giám đốc họp tổng kết 111 5.276.000 năm 2011 K/C chi phí D/O, THC, 31/12 PKT15/12 911 390.079.737 CFS, bill, seal để xđ KQKD K/C chi phí quản lý khác để 31/12 PKT16/12 911 107.076.219 xđ KQKD Tổng SPS 497.155.956 497.155.956 Số dƣ cuối kỳ - - Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9: Trích Sổ chi tiết TK 6421 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S38 – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6421 - Chi phí D/O, THC, CFS, bill, seal Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - TT phí VSC, THC, CIC - 01/12 0064255 B/L: HKHPH10B0054,55, 111 11.070.000 SE264SHKHPH 102 - SITC Phí VSC, D/O - B/L: 16/12 0012739 COXH12070157 – Cty Con 111 1.720.000 Ong TT phí VSC, THC, CIC – 21/12 0065460 B/L: HKHPH1C0040.41. 111 2.510.000 HF868SHKHPH103 - SITC K/C chi phí D/O, THC, 31/12 PKT15/12 911 390.079.737 CFS, bill, seal để xđ KQKD Tổng SPS 390.079.737 390.079.737 Số dƣ cuối kỳ - - Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.10: Trích Sổ chi tiết TK 6428 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S38 – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6428 - Chi phí quản lý khác Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Thanh toán tiền điện thoại 13/12 0932115 111 2.040.537 T11/2011 27/12 0058033 Chi tiền điện T12/2011 111 1.132.720 31/12 BTTL12 Lƣơng nhân viên T12/2011 334 57.800.000 31/12 BTTL12 Bảo hiểm tính vào chi phí 338 4.940.000 K/C chi phí quản lý khác để 31/12 PKT16/12 911 107.076.219 xđ KQKD Tổng SPS 107.076.219 107.076.219 Số dƣ cuối kỳ - - Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 642. CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP MST: 0301245691-002 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Số dƣ đầu kỳ : 0 Số phát sinh STT Số hiệu tài khoản Diễn giải Nợ Có 1 6421 Chi phí D/O, THC, CFS 390.079.737 390.079.737 2 6428 Chi phí quản lý khác 107.076.219 107.076.219 Tổng số phát sinh 497.155.956 497.155.956 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Tại công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng chi nhánh Hải Phòng, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: - TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính - Các TK khác có liên quan Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.5 : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Giấy báo có Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ : Ngày 31/12 công ty nhận đƣợc Giấy báo có của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam về khoản lãi tiền gửi tháng 12/2011 số tiền là 254.567 đồng. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán tiến hành ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung Căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái TK 515 Cuối kỳ căn cứ vào số liệu trên Sổ cái TK 515 kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Biểu số 2.18 : Giấy báo có GIẤY BÁO CÓ Số (Seq No.): Ngày (Date): 31/12/2011 ADVICE OF CREDIT Chi nhánh MSB Hải Phòng Số tài khoản (Acount No.): 020.01.01.0038469 D VND Mã khách hàng(Cust. ID): Tên tài khoản (Acount Name): CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG MST: 0301245691-002 Loại TK: TIEN GUI THANH TOAN Kính gửi (To): CN CTY TNHH DV GNVT Ngân hàng Hàng h ải xin trân trọng thông báo: hôm nay tài QUANG HƢNG khoản của Quý Công ty đã đƣợc ghi có số tiền nhƣ sau: Diễn giải Số tiền (Amount): Trả lãi hàng tháng tiền gửi không kỳ hạn 254,567.00 Ngƣời lập Kiểm soát Kế toán trƣởng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.12: Trích Sổ nhật ký chung CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03a – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Chứng từ TKĐƢ Nội dung Số Tiền Ngày Số hiệu Nợ Có tháng Nộp phí VSC, THC – B/L: 0064254 01/12/2011 CHHK2HPH3918/10 , 6421 111 238.000 SITLCHAW604587 - SITC Thu phí chứng từ, đại lý, VSC - 0093278 02/12/2011 B/L: HKHPH10B0048->53 – 111 511 12.270.000 Cty Tinh Lợi VAT- phí chứng từ, đại lý, VSC 0093278 02/12/2011 - B/L: HKHPH10B0048->53 – 111 3331 1.227.000 Cty Tinh Lợi MSB13 Nhập lãi tiền gửi NH Hàng Hải 31/12/2011 1121H 515 254.567 -VND T12/11 Tổng cộng SFS 3.922.452.272 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.13: Trích Sổ cái TK 515 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03b – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính _ TK 515 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh TK đối Diễn giải Ngày Số ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - Nhập lãi tiền gửi NH 31/12 VCB161 1121V 125.194 Vietcombank T12/2011 Lãi tiền gửi NH Eximbank 31/12 EXB61 1121E 33.532 T12/2011 MSB13- Nhập lãi tiền gửi NH Hàng Hải 31/12 1121H 254.567 VND T12/2011 MSB20- Nhập lãi tiền gửi NH Hàng 31/12 1122H 3.315 USD HảiT12/2011(0.17$x19500đ) K/C doanh thu tài chính để xđ 31/12 PKT14/12 911 416.608 KQKD Tổng số phát sinh 416.608 416.608 Số dƣ cuối kỳ - - Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Đặc điểm: Cuối năm kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. + Kết chuyển chi phí: chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính + Kết chuyển lãi – lỗ. Chi nhánh Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng tại Hải Phòng hạch toán phụ thuộc nên không phải nộp thuế Thu nhập Doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421 : Lợi nhuận chƣa phân phối - Các tài khoản khác có liên quan Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 911, 421 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi địnhkỳ SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Cuối tháng 12, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Tháng 12. Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán tiến hành ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung Căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái TK 911, 421 và các Sổ cái có liên quan Cuối kỳ căn cứ vào số liệu trên Sổ cái TK 911, TK 421 kế toán lập bảng cân đối SPS. Biểu số 2.14: Phiếu kế toán CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP MST: 0301245691-002 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 13/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền K/C doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để 1 5111 911 487.752.448 xác định KQKD T12 Tổng 487.752.448 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phiếu kế toán CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP MST: 0301245691-002 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 14/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác 1 515 911 416.608 định KQKD T12 Tổng 416.608 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng Phiếu kế toán CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP MST: 0301245691-002 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 15/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền K/C chi phí D/O, THC, CFS, bill, seal để xđ 1 911 6421 390.079.737 KQKD T12 Tổng 390.079.737 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 76
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phiếu kế toán CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP MST: 0301245691-002 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 16/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 K/C chi phí quản lý khác để xđ KQKD T12 911 6428 107.076.219 Tổng 107.076.219 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng Phiếu kế toán CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP MST: 0301245691-002 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 1712 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 K/C lỗ T12 4212 911 8.986.800 Tổng 8.986.800 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 77
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15: Trích Sổ nhật ký chung CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03b – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số hiệu TKĐƢ Ngày Nội dung Số Tiền Sồ hiệu Nợ Có tháng K/C doanh thu D/O, THC, PKT13/12 31/12/2011 511 911 487.752.448 CFS để xác định KQKD Kết chuyển doanh thu hoạt PKT14/12 31/12/2011 động tài chính để xác định 515 911 416.608 KQKD K/C chi phí D/O, THC, CFS, PKT15/12 31/12/2011 911 6421 390.079.737 bill, seal để xđ KQKD K/C chi phí quản lý khác để PKT16/12 31/12/2011 911 6428 107.076.219 xđ KQKD PKT17/12 31/12/2011 K/C lỗ T12 4212 911 8.986.800 Tổng cộng SFS 3.922.452.272 Hải Phòng, ngày 31tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 78
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.16:Trích sổ cái TK 911 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03b – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh– TK911 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh TK đối Diễn giải Ngày Số ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - K/C doanh thu D/O, THC, 31/12 PKT13/12 511 487.752.448 CFS để xác định KQKD Kết chuyển doanh thu 31/12 PKT14/12 hoạt động tài chính để xác 515 416.608 định KQKD K/C chi phí D/O, THC, 31/12 PKT15/12 CFS, bill, seal để xđ 6421 390.079.737 KQKD K/C chi phí quản lý khác 31/12 PKT16/12 6428 107.076.219 để xđ KQKD 31/12 PKT17/12 K/C lỗ T12 4212 8.986.800 Tổng số phát sinh 497.155.956 497.155.856 Số dƣ cuối kỳ - - Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 79
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.17: Trích Sổ cái TK 421 CN CTY TNHH DV GNVT QUANG HƢNG Mẫu số S03b – DN ĐC: Số 3 Lê Thánh Tông – NQ – HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày MST: 0301245691-002 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối_ TK 421 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 85.201.644 31/12 PKT17/12 K/C lỗ T12 911 8.986.800 8.986.800 Tổng SPS Số dƣ cuối kỳ 76.214.844 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Giám đốc Trần Thị Minh Hòa Trần Quốc Hƣơng SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 80
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUANG HƢNG 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV Giao nhận vận tải Quang Hƣng: Qua thời gian thực tập tại CN Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng, em nhận thấy tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty đã đạt đƣợc những kết quả nhƣ sau: 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán: Cơ cấu của phòng tài chính kế toán gọn nhẹ và hoàn toàn phù hợp với yêu cầu công việc và trình độ chuyên môn của từng ngƣời. Nhân viên kế toán với trình độ chuyên môn cao, có tính độc lập, nhiệt tình và lòng yêu nghề luôn hoàn thành tốt công việc đƣợc giao, chƣa để xảy ra sai phạm đáng kể trong kinh tế tài chính, hạch toán thống kê. Giám sát và quản lý các chi phí phát sinh theo đúng pháp luật và quy định của Công ty. Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Về chứng từ kế toán: - Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 81
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chứng từ đƣợc phân loại theo hệ thống rõ ràng. Việc luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện tƣơng đối nhanh chóng , kịp thời. - Trên các chứng từ thông tin đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Các chứng từ đƣợc lƣu trữ cẩn thận, kế toán lƣu trữ chứng từ theo từng phần hành kế toán, tránh hiện tƣợng chứng từ chồng chéo nhau. Vế tổ chức hệ thống sổ kế toán Các sổ kế toán đƣợc thực hiện và lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của nhà nƣớc. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung, ƣu điểm của hình thức này là ghi chép đơn giản, kết cấu dễ ghi, số liệu kế toán dễ đối chiếu kiểm tra. Sổ cái cho phép ngƣời quản lý theo dõi đƣợc các nội dung kinh tế. Về việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty + Về kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chi tiết, đầy đủ và kịp thời đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh. + Về kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải quan tâm, cân nhắc và luôn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. Bởi vậy công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đảm bảo đƣợc tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. + Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Vì thế, kết quả về hoạt động kinh doanh của công ty sẽ luôn đƣợc cung cấp một cách chính xác và kịp thời. Đây là một điểm tích cực cần phát huy, bởi việc này giúp nhà quản lý luôn nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của công ty để đề ra chiến lƣợc phát triển kinh doanh trong thời gian tiếp theo. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 82
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng còn một số mặt hạn chế nhƣ sau: Về tài khoản sử dụng: - Hiện nay công ty không sử dụng tài khoản 632 – giá vốn hàng bán để hạch toán chi phí dịch vụ giao nhận vận tải mà mọi chi phí liên quan, phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng kế toán đều hạch toán vào tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ thể TK 642 đƣợc mở chi tiết nhƣ sau: + TK 6421:chi phí D/O, THC, CFS, bill, seal. + TK 6428: chi phí quản lý khác Nhƣ vậy là hạch toán sai chế độ kế toán hiện hành. Về việc lập báo cáo tài chính: Chi nhánh Công ty TNHH DV GN VT Quang Hƣng tại Hải Phòng là chi nhánh hạch toán phụ thuộc. Theo Công văn số 4483/TCT-CS ngày 05/11/2010 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính quy định “các chi nhánh hạch toán phụ thuộc có trụ sở ở địa phƣơng khác tỉnh với trụ sở chính của Công ty mẹ lập báo cáo hoạt động kinh doanh gửi về Công ty mẹ ở trụ sở chính. Công ty mẹ căn cứ vào đó lập báo cáo tài chính tổng hợp (báo cáo tài chính hợp nhất) cho toàn bộ doanh nghiệp tại trụ sở chính và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phƣơng có trụ sở chính. Còn chi nhánh hạch toán phụ thuộc không phải lập báo cáo tài chính gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý chi nhánh”. Tuy nhiên Chi nhánh Công ty TNHH DV GNVT Quang Hƣng không lập báo cáo hoạt động kinh doanh mà hàng tháng kế toán lập bảng cân đối tài khoản gửi về Công ty mẹ Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Hiện nay công ty chƣa áp dụng phần mềm kế toán mà sử dụng bảng tính Excell để phục vụ công tác kế toán. Việc hạch toán thủ công sẽ làm giảm hiệu suất SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 83
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP làm việc, dễ dẫn đến nhầm lẫn về số liệu và khó có thể đáp ứng đƣợc số liệu khi cần một cách nhanh chóng và chính xác. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Chiết khấu thanh toán là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn trong hợp đồng. Khi công ty không thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán sẽ không kích thích đƣợc khách hàng thanh toán trƣớc hạn. Điều này sẽ làm chậm khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN Công ty TNHH DV giao nhận vận tải Quang Hƣng 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong cơ chế thị trƣờng nhiều biến động nhƣ hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp thì thành bại của một doanh nghiệp là tất yếu. Các nhà quản lý phải sáng suốt hơn trong việc lựa chọn các quyết định kinh doanh, và kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản trị trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế tài chính. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho doanh nghiệp. Do đó thông tin kế toán càng ngày phải đƣợc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh nên đóng vai trò rất quan trọng. Thực trạng kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Việt Nam hầu hết chƣa thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Công tác kế toán còn thụ động, chỉ dừng ở mức độ ghi chép, cung cấp thông tin mà chƣa có sự tác động tích cực. Xác định đúng kết quả kinh doanh của công ty sẽ cho ta thấy doanh nghiệp hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để các lãnh đạo điều chỉnh hoạt động SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 84
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP sản xuất kinh doanh nhằm tăng doanh thu, hạ chi phí mặt khác xác định đƣợc mục tiêu chiến lƣợc trong tƣơng lai. 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng những nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, chế độ tài chính và các chuẩn mực kế toán của nhà nƣớc nhƣng không cứng nhắc mà linh hoạt. Nhà nƣớc xây dựng và ban hành hệ thống kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nên việc hoàn thiện phải xem xét sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ. - Hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện sản xuất kinh doanh hiệu quả, do đó cần phải vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của ngành mình. - Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý vì chức năng của kế toán là cung cấp thông tin chính xác, cần thiết, kịp thời cho việc ra quyết định các phƣơng án kinh doanh tối ƣu cho doanh nghiệp. - Việc xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, một yêu cầu cần thiết và luôn đúng trong mọi trƣờng hợp đó là tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận đạt đƣợc là cao nhất. SV: Đỗ Thị Hà Thanh – Lớp: QT1201K 85