Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng - Mai Thị Hoài Thu

pdf 104 trang huongle 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng - Mai Thị Hoài Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng - Mai Thị Hoài Thu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001-2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG – 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu MSV: 1213401006 Lớp : QTL 602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng. - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng năm 2013. 3. Địa điểm thực tập. - Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng - Số 137 Trần Nhân Tông, phường Quán Trữ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 26 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên )
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG. 2 1.1 Khái niệm chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 2 1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. 4 1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 5 1.4 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 6 1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu. 6 1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.4.1.2 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: 12 1.4.1.3 : Kế toán thu nhập khác 15 1.4.1.4 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17 1.4.2: Kế toán chi phí. 19 1.4.2.1 : Kế toán giá vốn hàng bán. 19 1.4.2.2 : Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 23 1.4.2.3 : Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính. 25 1.4.2.4 : Tổ chức kế toán chi phí khác. 26 1.4.3 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 29 1.5 Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty : 30 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG 32 2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng: 32
  8. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng : 33 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 34 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 35 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 35 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 36 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Cơ khí Thương mại Hải Phòng. 39 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 39 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 39 2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính: 52 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác : 58 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý quản lý kinh doanh và chi phí khác tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 58 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 58 2.2.2.2 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 64 2.2.2.3 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 64 2.2.2.4 Kế toán chi phí khác : 72 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 72
  9. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG. 82 3.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng.82 3.1.1 Kết quả đạt được : 82 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán: 82 3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 83 3.1.2 Hạn chế: 84 3.1.2.1 Về tài khoản sử dụng: 84 3.1.2.2 Về sổ sách sử dụng: 84 3.1.2.3 Chưa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán: 84 3.1.2.4 Về việc ứng dụng công nghệ thông tin: 85 3.1.2.5 Về quy trình luân chuyển chứng từ : 85 3.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng.85 3.2.1 Nguyên tắc của việc hoàn thiện: 85 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng 86 3.2.2.1 Hoàn thiện tài khoản sử dụng 86 3.2.2.2 Hoàn thiện sổ sách sử dụng: 86 3.2.2.3 Áp dụng chiết khấu thanh toán: 90 3.2.2.4 Sử dụng phần mềm kế toán: 90 3.2.2.5 Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ: 94 KẾT LUẬN 95
  10. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Tháng 11/2006, Việt Nam chính thức trở thành một trong những thành viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới WTO đã đánh dấu một bước phát triển vượt bậc cho Việt Nam, đó chính là một cơ hội mới cho sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế nước ta, đồng thời cũng là thuận lợi cũng như thách thức dành cho các doanh nghiệp, công ty. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chân thực phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng luôn luôn đặt ra mục tiêu doanh thu thực hiện được cao nhất và chi phí là thấp nhất, vấn đề cũng chính là làm thế nào để tối đa hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Và nhận thức được vấn đề quan trọng của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cùng với việc vận dụng những kiến thức đã được học tại trường lớp kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng, đặc biệt với sự giúp đỡ nhiệt tình của Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phương cùng với cán bộ nhân viên trong công ty đã giúp em chọn đề tài “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng ” làm đề tại khóa luận tốt nghiệp. Do thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng còn chưa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng. Em hy vọng những ý kiến trong bài viết sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG. 1.1 Khái niệm chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp:  Doanh thu : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không được coi là doanh thu. Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản :  Hoạt động sản xuất kinh doanh : Là hoạt động sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt Doanh thu thuần về Giá vốn Chi phí quản lý động sản xuất = bán hàng và cung - - hàng bán kinh doanh kinh doanh cấp dịch vụ Trong đó : Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung Các khoản giảm trừ về bán hàng và = - cấp dịch vụ doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ). - Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : +) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp +) Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán hàng bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. +) Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu với thị hiếu người mua. +) Giá trị hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giá vốn hàng bán : Là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí quản lý kinh doanh : Tài khoản này được dùng để phản ánh vào các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. +) Chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. +) Chi phí quản lý doanh nghiệp : là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.  Hoạt động tài chính : Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích nhận thêm được lợi nhuận. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt động = - tài chính tài chính tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi gửi ngân hàng, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính : Là tổng giá trị các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp  Hoạt động khác : Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Thu nhập khác : Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp nhưng các khoản nhận được khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. - Chi phí khác : Là các khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.  Chi phí : Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.  Kết quả kinh doanh : Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh như sau : - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh ngay thời điểm hiện tại và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị - Phản ánh đầy đủ kịp thời chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái như hàng đi đường, nhập kho - Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ. - Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp như : giá vốn hàng bán, chi phí quản lý bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Phản ánh tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. - Xác định được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.  Đối với doanh nghiệp : Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có những ý nghĩa như sau : - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phần phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. - Đối với Nhà nước : Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các cơ quan thuế xác định được các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước còn đem đến một nguồn thu ổn định cho Ngân sách và đảm bảo cho đầu tư của Nhà nước không bị thất thoát.  Đối với nhà đầu tư và nhà cung cấp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa lớn vì khi nhà tổ chức xác định được kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính sẽ phân tích được hoạt động của doanh nghiệp để ra những quyết định đầu tư đúng đắn.  Đối với tổ chức trung gian tài chính : Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh là căn cứ để ra quyết định đầu tư Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp 1.4 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng : gồm 5 điều kiện sau : - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ : gồm 4 điều kiện : - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Nguyên tắc hạch toán doanh thu : - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( Bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kỷ gửi theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền được chia cho số năm cho thuê tài sản.  Các phương thức bán hàng : Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, để thúc đẩy quá trình tiêu thụ các doanh nghiệp sử dụng rất linh hoạt các phương thức bán hàng. Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ảnh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và ghi nhận doanh thu, tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Các phương thức bán hàng mà các doanh nghiệp thường áp dụng bao gồm các phương thức như sau : - Phương thức bán hàng trực tiếp : Là phương pháp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : Theo phương pháp này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện ghi trên hợp đồng. Số hàng Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa được được thực hiện vào thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức bán hàng qua đại lý : Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp ( bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở ( đại lý) nhận bán hàng đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán được hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới được coi là hàng hóa tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng hàng bán nhận được chính là doanh thu và phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận được này. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp : Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để nhận được hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. - Phương thức hàng đổi hàng : Là phương thức bán hàng mà DN đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa đổi lấy vật tư, hàng hóa khác không giống với của DN. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường.  Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn GTGT ( đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) - Hóa đơn bán hàng thông thường ( đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ) - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” Các TK cấp 2 : +) TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa ” +) TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm ” +) TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ” Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp +) TK 5118 “ Doanh thu khác ”  Kết cấu tài khoản : Nợ TK 511 Có - Số thuế TTĐB, thuế xuất nhập - Doanh thu bán sản phẩm, hàng khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và trong kỳ kế toán được xác định la đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 Không có số dư cuối kỳ Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp  Phương thức hạch toán Sơ đồ 1.1 : Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp. TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 -Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị áp dụng Doanh thu phải nộp NSNN phương pháp trực tiếp bán -Thuế GTGT phải nộp hàng ( Tồng giá thanh toán) ( Đợn vị áp dụng PP trực tiếp) và cung cấp TK 521 d ị ch Đơn vị áp dụng vụ phát Cuối kỳ kết chuyển CKTM sinh phương pháp khấu trừ trong ( giá chưa có thuế GTGT) Hàng bán bị trả lại, k ỳ giảm giá hàng bán PS trong kỳ TK911 Cuối kỳ TK333(33311) kết chuyển Thuế GTGT Doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, DT bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán PS trong kỳ Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2 : Kế toán bán hàng thông qua đại lý. TK 511 TK 111, 112, 131 TK6421 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng nhận phải trả cho bên nhận đại ký TK 333 ( 33311) TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.3 : Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm ( hoặc trả góp ). TK511 TK 131 Doanh thu bán hàng (ghi theo giá bán trả tiền ngay) TK 333( 33311) TK 111, 112 Thuế GTGT đầu ra TK 511 TK 338(3387) Định kỳ, kết chuyển lãi trả góp Doanh thu là tiền lãi lãi trả chậm phải thu từng kỳ phải thu của KH Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 11
  21. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4 : Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi hàng. TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 Doanh thu bán hàng để Khách hàng xuất vật tư trả cho DN đổi lấy vật tư, hàng hóa Tổng giá thanh toán TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào TK 111, 112 TK 111, 112 Số tiền chi thêm (nếu có) Số tiền thu về để nhận hàng (hàng nhận về ít hơn hàng đem đi đổi) 1.4.1.2 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty:  Chứng từ sử dụng : - Giấy báo lãi, giấy báo có của Ngân hàng - Bản sao kê của Ngân hàng - Phiếu kế toán. - Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác.  Tài khoản sử dụng : TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”  Kết cấu tài khoản : Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 12
  22. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đượcc hia. phương pháp trực tiếp ( nếu có ) - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài công ty con, công ty liên kết, liên doanh. chính sang TK 911 - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lại tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ( giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư. - Doanh thu hoạt động tài chính khác Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 515 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán : Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 13
  23. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 138 Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận được chia từ theo phương pháp trực tiếp hoạt động đầu tư ( nếu có ) Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 911 Kết chuyển doanh thu HĐTC Lãi bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn TK 121, 221 Giá vốn Lãi do bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết TK 221 Giá vốn TK 338(3387) Định kỳ KC lãi bán hàng trả chậm, trả TK 138 Lợi nhuận được chia, cổ tức chưa nhận TK 221 Cổ tức và LN được chia bổ sung Vốn góp đầu tư tài chính Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 14
  24. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.1.3 : Kế toán thu nhập khác  Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán : Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Biên bản thanh lý tài sản cố định, hợp đồng kinh tế  Tài khoản sử dụng : TK 711 “ Thu nhập khác ” Kết cấu của TK 711 : Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có ) - Các khoản thu nhập khác phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp đối với trong kỳ các khoản thu nhập khác ở Doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 711 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 15
  25. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6 : Kế toán thu nhập khác. TK 333(3331) TK 711 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập TK33311( nếu có) TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được Chủ nợ nên quyết định xóa ghi vào thu nhập TK 911 TK 338, 334 Kết chuyển thu nhập khác Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược TK 111, 112 Thu được nợ khó đòi xử lý xóa sổ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường Thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng Các khoản tiền thưởng của KH liên quan đến BH TK 152, 156, 211 Được biếu tặng, tài trợ bằng vật tư, TK 352 Khi hết hạn bảo hành, những khoản phát sinh > chi phí thực tế phát sinh thì phải hoàn trả lại TK111, 112 Khoản các hoàn thuế xuất nhập khẩu, TTĐB được tính vào thu nhập khác Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 16
  26. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.1.4 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong tài khoản 521 bao gồm : Chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hạch toán. - Chiết khấu thương mại là khoản Doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do bán hàng kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu người tiêu dùng. - Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đá bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường. - Hợp đồng mua bán. - Các chứng từ thanh toán như : Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng. - Các chừng từ liên quan như : Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.  Tài khoản sử dụng : TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu ” Các tài khoản cấp 2 : +) TK 5211- “ Chiết khấu thương mại ” +) TK 5212 - “ Hàng bán bị trả lại “ +) TK 5213 - “ Giảm giá hàng bán ”  Kết cấu tài khoản : Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 17
  27. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 521 Có - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ doanh thu phát sinh trong lỳ sang TK 511 phải thu của khách hàng về số sản phẩm để xác định doanh thu thuần của kỳ báo hàng hóa đã bán. cáo. - Các khoản giảm trừ hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh Có TK 521 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán : Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. o Đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL phát sinh trong kỳ Cuối kỳ, k/c các khoản CKTM, GGHB, HBBTL phát sinh trong kỳ TK 333 ( 33311) Thuế GTGT TK 111, 112 TK 6421 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 155, 156 TK 632 Thành phẩm, hàng bán đã bán bị trả lại nhập kho Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 18
  28. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2: Kế toán chi phí. 1.4.2.1 : Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Có 4 phương pháp tính giá vốn hàng bán :  Phương pháp bình quân gia quyền : Giá thực tế của hàng hóa = Số lượng hàng hóa xuất kho X Đơn giá bình quân xuất kho o Bình quân gia quyền cả kỳ : Trị giá hàng hóa tồn kho Trị giá hàng hóa nhập kho Đơn giá bình + đầu kỳ trong kỳ quân gia quyền = Số lượng hàng hóa tồn kho Số lượng hàng hóa nhập kho cả kỳ + đầu kỳ trong kỳ o Bình quân gia quyền liên hoàn : Trị giá hàng hóa tồn khi sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân sau lần = nhập thứ i Số lượng hành hóa thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i  Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO) : FIFO được áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sau sản xuất thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 19
  29. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO) LIFO được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho  Phương pháp thực tế đích danh : Theo phương pháp này thì khi xuất lô hàng nào thì tính giá vốn theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó. Giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc xuất ra ( trừ trường hợp điều chỉnh ). Phương pháp này thích hợp với những hàng hóa có giá trị cao và có tính tách biệt như vàng bạc, kim loại quý hiếm  Chứng từ sử dụng : +) Phiếu xuất kho +) Các chứng từ có liên quan khác.  Tài khoản sử dụng : TK 632 “ Giá vốn hàng bán ” +) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên  Kết cấu tài khoản : Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 20
  30. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 632 Có - Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh : -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng +) Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK dịch vụ đã bán trong kỳ. 911. +) Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt - kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh mức bình thường và chi phí sản xuất bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để chung cố định không phân bổ được tính xác định kết quả hoạt động kinh doanh. vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá +) Các khoản hao hụt, mất mát của hàng hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh tồn kho sau khi trừ phần bổi thường do lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay trách nhiệm các nhận gây ra. nhỏ hơn số đã trích lập năm trước. +)Chi phí xấy dựng, tự chế TSCĐ vượt - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. lên trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. +) Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. +) Số khấu hao bất động sản đầu tư trích trong kỳ. +) Chi phí sửa chữa nâng cao cải tại BĐSĐT không tính vào nguyên giá BĐSĐT. +) Giá trị còn lại của BĐSĐT bán thanh lý trong kỳ. +) Chi phí khi cho thuê hoạt động BĐSĐT. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 632 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 21
  31. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8 : Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. TK 155, 156 TK 632 TK 155, 156 Trị giá thành phẩm, hàng hóa Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho được xác định tiêu thụ TK157 TP sx gửi bán Hàng gửi bán được TK 911 không qua xác định là tiêu thụ nhập kho TK 155, 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho TP, HH bán trực tiếp Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán TK 154 TK 159 Cuối kỳ, kc giá thành dịch vụ Hoàn thành dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 22
  32. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2.2 : Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh.  Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Phiếu chi, giấy báo nợ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Bảng thanh toán lương. - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ. - Các chứng từ có liên quan khác.  Tài khoản sử dụng : TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh ” Các tài khoản cấp 2 : +) TK 6421 “ Chi phí bán hàng ” +) TK 6422 “ Chi phí quản lý kinh doanh ”  Kết cấu tài khoản : Nợ TK 642 Có Các chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý sinh trong kỳ kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 642 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán : Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 23
  33. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9 : Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 133 TK 111, 112, 152 TK 642 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi TK 334, 338 TK 911 CP tiền lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí quản lý KD TK 142, 242, 335 TK 159 Phân bổ chi phí trả trước ngắn, dài hạn Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước sử dụng hết > số năm này TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ TK 352 nếu được tính vào CP quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 159, 351, 352 Dự phòng phải thu khó đòi Trích lập quỹ dự phòng phải trả TK111, 112, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đc khấu trừ nếu tính vào CP BH TK 333 Các khoản thuế, phí, lệ phí Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 24
  34. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2.3 : Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu chi, Giấy báo có - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng : TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính ”  Kết cấu tài khoản : Nợ TK 635 Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. chứng khoản ( Chênh lệch giữa số dự - Lỗ bán ngoại tệ. phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Chiết khấu thanh toán cho người mua. phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản phòng đã trích lập năm trước chưa sử đầu tư. dụng hết ). - Lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài doanh. chính phát sinh trong kỳ để xác định kế - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối quả hoạt động kinh doanh. năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 635 không có số dư cuối kỳ Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 25
  35. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 159, 229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng Hoàn nhập số chênh lệch trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư TK 159, 229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121, 221 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh, liên kết TK 111, 112 ( ngoại tệ) TK 911 Bán ngoại tệ Cuối kỳ kết chuyển CP tài chính ( Lỗ về bán ngoại tệ ) 1.4.2.4 : Tổ chức kế toán chi phí khác.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu chi. - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan khác  Tài khoản sử dụng : TK 811 “ Chi phí khác ”  Kết cấu tài khoản : Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Kết chuyển các khoản chi phí vào tài khoản 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 811 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.11 : Kế toán chi phí khác TK 214 TK 211, 213 giá trị hao mòn TK 811 TK 911 Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ khi TL, NB Cuối kỳ kc chi phí khác đã PS Gía trị còn lại TK 111, 112, 331, CP PS cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy thu thuế TK 111, 112 Các khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế, PL TK 111, 112, 141 Các khoản Cp khác PS ( khắc phục rủi ro ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 27
  37. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2.5 : Tổ chức kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng : TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ” Tài khoản cấp 2 : +) TK 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ” +) TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ” o Kết cấu tài khoản : Nợ TK 821 Có - Các khoản chi phí thuế thu nhập - Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh doanh nghiệp phát sinh trong năm. giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn - Thuế TNDN hiện hành của các năm hơn số phải nộp theo số quyết toán trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai thuế TNDN trong năm. sót không trọng yếu của các năm trước - Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào được ghi tăng chi phí thuế TNDN của tài khoản 911. năm hiện tại. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 821 không có số dư cuối kỳ Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 28
  38. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.13 : Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 333( 3334) TK 821 TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN và điều chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN phải nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp 1.4.3 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng : TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh.” TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm hạch toán. o Kết cấu tài khoản : Nợ TK 911 Có - Giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch - Chi phí tài chính, chi phí thuế vụ đã bán trong kỳ. TNDN,và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính và - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh thu khác. kinh doanh. - Khoản giảm chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 911 không có số dư cuối kỳ Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 29
  39. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán : Sơ đồ 1.14: Kế toán xác định kết quả kinh doanh. TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635, 642 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển CP QLKD TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.5 Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty : Hình thức kế toán Nhật ký chung :  Đặc trưng cơ bản : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các số nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.  Các loại sổ sách chủ yếu : - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 30
  40. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.15 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Sổ nhật ký đặc biệt Nhật ký chung 511, 632, 642 Sổ cái TK 511, 632 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ Đối chiếu kiểm tra Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 31
  41. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG 2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng: Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng được đăng ký kinh doanh lần đầu tiên vào ngày 05 tháng 03 năm 2009 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp phép. Các thông tin về Công ty như sau :  Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng.  Tên giao dịch : Hai phong electric construction and trading engineering joint stock company.  Tên viết tắt : Hai phong – ectec.  Địa chỉ trụ sở chính : Số 137 Trần Nhân Tông, phường Quán Trữ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng từ những năm đầu tiên mới thành lập rất tích cực trong công tác nghiên cứu thị trường tiềm tàng để đưa ra những ngành nghề kinh doanh tối ưu nhất, từ việc tìm các nhà cung cấp, các khách hàng, khai thác thị trường xa đến các nhà máy gần, từ cách thu hồi công nợ đến vận hành nguồn tài chính tự có cũng như huy động - Năm 2009 đến năm 2012 : Kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp điện và cơ khí. - Năm 2012 đến hiện tại : Kinh doanh trong lĩnh vực vận tải. Trong 2011 doanh thu là bước đột phá thì với năm 2012 sự khủng hoảng về nền kinh tế nói chung đã làm doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng xong với kinh nghiệm của ban lãnh đạo công ty và sự nhiệt huyết của cán bộ công nhân viên trong công ty đã giảm thiểu được phần lỗ một cách tối đa. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 32
  42. Khóa luận tốt nghiệp Cũng từ đó, công ty đã nhận ra phương hướng tốt nhất để phát triển là chuyển sang kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, với những khách hàng là các doanh nghiệp nước ngoài ( như Công ty TNHH Thương mại Keiya hay Công ty TNHH Kinden Việt Nam ). Đây cũng là một thế mạnh không thể bỏ qua, đặc biệt là vận tải hành khách đường bộ trong nội ngoại tỉnh. Việc cung cấp vận tải cho các công ty lớn có vốn đầu tư nước ngoài luôn được chú trọng và đẩy mạnh. Trong quá trình phát triển công ty đã từng bước khắc phục những khó khăn, phát huy tinh thần sáng tạo, nhiệt tình của tập thể CBCNV công ty ổn định sản xuất, tìm hiểu và mở rộng thị trường đa dạng hóa loại hình kinh doanh, sắp xếp lực lượng lao động phù hợp với điều kiện thực tế của từng loại hình kinh doanh. Cán bộ công nhân viên đã có việc làm ổn định và thu nhập tốt. Trong quá trình kinh doanh đơn vị luôn chấp hành tốt các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà Nước. Doanh nghiệp luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước (đăng ký, kê khai, nộp đầy đủ kịp thời, không dây dưa nợ đọng, chấp hành tốt việc quản lý sử dụng hoá đơn chứng từ đúng quy định). Sau một thời gian hình thành và phát triển không quá dài, Công ty Cổ Phần Xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng đã trở thành một doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực vận tải, song song với tìm kiếm các cơ hội mới cho sự phát triển của công ty. Quy mô tổ chức hiện tại là doanh nghiệp nhỏ, nhưng công ty luôn chú trọng thương hiệu để được khẳng định và xếp thứ hạng cao theo đánh giá của bạn hàng. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng :  Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng hoạt động với các ngành nghề kinh doanh như sau: +) Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng và lắp đặt các hệ thống điện, nước. +) Vận tải hành khách đường bộ trong nội, ngoại thành. +) Buôn bán các loại vật liệu xây dựng. Hiện tại công ty chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực vận tải đường bộ. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 33
  43. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: Trong bất kỳ doanh nghiệp nào việc tổ chức bộ máy quản lý hết sức cần thiết và không thể thiếu được, nó đảm bảo tính chặt chẽ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các bộ phận trong bộ máy quản lý phải có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được phân cấp trách nhiệm và quyền hạn đảm bảo chức năng quản lý và điều hành của công ty. Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng : Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng tổ chức Phòng tài chính kế Phòng kinh doanh hành chính toán Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý như sau: - Chức năng, nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị : +) Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. +) Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi việc liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. - Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc +) Tổ chức và điều hành các lĩnh vực hoạt động của công ty. +) Quy định quyền hạn, trách nhiệm của các thành viên trong hệ thống quản lý. +) Cung cấp đầy đủ quyền lực để duy trì hoạt động của cả hệ thống công ty. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 34
  44. Khóa luận tốt nghiệp - Phòng Tài chính Kế toán : +) Giúp ban Giám đốc bảo toàn, khai thác có hiệu quả và phát triển vốn, tài sản của Công ty. +) Lập báo cáo tổng hợp kế toán thống kê của Công ty theo quy định hiện hành, đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo. +) Đại diện cho Công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến chức năng nhiệm vụ của mình trong phạm vi thẩm quyền được Tổng giám đốc phân cấp. - Phòng tổ chức hành chính: +) Quản lý nhân viên trong công ty, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ chức công ty. +) Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ hành chính như tiếp nhận và lưu trữ công văn, giấy tờ tài liệu. - Phòng kinh doanh: +) Phân tích thị trường và xây dựng các chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường và xây dựng chiến lược phát triển doanh số. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng được tố chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán hạch toán mọi nhiệm vụ kế toán liên quan đến toàn công ty, ghi nhận và xử lý các chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo tài chính. Phòng kế toán có nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm tra thực hiện thu thập xử lý các thông tin kế toán ,thực hiện các chế độ hạch toán, đầy đủ, chính xác và kịp thời từ đó tham mưu cho ban giám đốc để đưa ra những quyết định phù hợp.Ở công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng hiện nay có ba thành viên chính thức. Gồm một kế toán trưởng, một kế toán viên và một thủ quỹ. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 35
  45. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ +) Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trong việc tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán tại công ty. - Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tổng hợp các số liệu, thực hiện các bút toán kết chuyển, khóa sổ cuối năm, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. - Hướng dẫn toàn bộ công việc kế toán trong phòng, đảm bảo cho nhân viên phát huy hết khả năng, chuyên môn của họ, kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán và chế độ quản lý kinh tế theo pháp luật của nhà nước. +) Kế toán viên: Phụ trách hóa đơn chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty. - Ngoài ra còn phụ trách kế toán bán hàng, kế toán tiền lương, có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên của công ty. - Kiểm duyệt chứng từ, tài liệu và viết phiếu thu, phiếu chi những nghiệp vụ phát sinh tại công ty. +) Thủ quỹ : chịu trách nhiệm giữ quỹ tiền mặt, hàng ngày nhận được các chứng từ thu chi, thủ quỹ phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ đó. Trực tiếp thực hiện việc giao dịch với ngân hàng, thông qua việc theo dõi tiền gửi, tiền vay. 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng:  Niên độ kế toán ở công ty là một năm, ngày bắt đầu là từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 36
  46. Khóa luận tốt nghiệp  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam  Chế độ kế toán áp dụng:Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006.  Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.  Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn  Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ Kể từ ngày thành lập công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung. Trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các Nhật ký để ghi Số cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống sổ sách công ty hiện tại đang dùng là: Sổ nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Các sổ chi tiết, Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 37
  47. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung : Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ Đối chiếu kiểm tra Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức nhật ký chung như sau : - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. - Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản sao cho phù hợp, đồng thời từ các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết. - Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ chi tiết tài khoản kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 38
  48. Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Cơ khí Thương mại Hải Phòng. 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: Từ năm 2012 đến nay, công ty chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, do vậy doanh thu chủ yếu là doanh thu từ cung cấp dịch vụ vận tải.  Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Hợp đồng kinh tế. - Giấy đề nghị thanh toán. - Bảng tổng hợp lịch trình. - Phiếu thu, giấy báo có. - Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng : TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Phương thức bán hàng : Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp.  Hình thức thanh toán : Tiền mặt hoặc chuyển khoản. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 39
  49. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4 Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng: HĐ GTGT, phiếu thu, Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết 131 Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ Đối chiếu kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu vào Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 511, 131, 111, 112 Đồng thời từ các chứng từ gốc ghi vào các sổ chi tiết TK 131 Cuối kỳ, từ sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131. Tiếp đó kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết để lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó căn cứ vào Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 40
  50. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 1: Ngày 31/12/2013, Ghi nhận cước cho thuê xe 15A 07229 tháng 12/2013 với Công ty TNHH Thương mại Keiya, số tiền 31.248.000 ( chưa bao gồm thuế GTGT10%), khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hợp đồng thuê xe 15A 07229 đã ký với Công ty TNHH Thương mại Keiya, cuối mỗi tháng, kế toán căn cứ vào Bảng lịch trình xe do lái xe đưa đến đối chiếu với công ty Keiy, hai bên chấp nhận với số liệu trên Bảng tổng hợp lịch trình, kế toán của công ty sẽ viết HĐ GTGT cước xe của tháng kèm theo Giấy đề nghị thanh toán. Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 511, TK 131, TK 333, Đồng thời từ các chứng từ gốc ghi vào các sổ chi tiết TK 131 Cuối kỳ, từ sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131. Tiếp đó kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết để lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó căn cứ vào Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 41
  51. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.1 Hợp đồng thuê xe: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc oOo HỢP ĐỒNG THUÊ XE Số 01/09/2013 ECTEC – KEIYA - Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005 QH 11 ngày 27/06/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006. Và căn cứ vào quyết định số 45/2005 QH ngày 14/06/2005 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật dân sự. - Căn cứ vào luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 - Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên. Hôm nay ngày 30 tháng 08 năm 2013 chúng tôi gồm : BÊN A ( BÊN THUÊ ) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KEIYA - Người đại diện : Ông Nguyễn Xuân Thắng - Chức vụ : Giám đốc - Địa chỉ : Số 27/13 Dư Hàng Kênh, P.Dư Hàng, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng - Địa chỉ giao dịch : Phòng 406, tòa nhà số 441 đường Đà Nẵng, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Điện thoại : 031.3910268 – Fax : 031. 3910268 - Số tài khoản : 154921489 - Ngân hàng : ACB Lạch Tray – Hải Phòng - Mã số thuế : 0201155067 Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 42
  52. Khóa luận tốt nghiệp BÊN B ( BÊN CHO THUÊ ) : CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG - Người đại diện : Bà Nguyễn Thị Hồng Tươi - Chức vụ : Chủ tịch hội đồng quản trị - Địa chỉ : Số 137 Trần Nhân Tông – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phòng - Địa chỉ giao dịch : Số 108 Lê Lợi, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Điện thoại : 031.3569639 – Fax : 031. 3569639 - Số tài khoản : 102010000762829 - Ngân hàng : Vietinbank – Chi nhánh Lê Chân – Hải Phòng - Mã số thuế : 0200893248 Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau : Điều 1 : Nội dung hợp đồng. - Bên B Cho bên A thuê 01 xe ô tô, loại 8 chỗ nhãn hiệu INNOVA để đưa đón cán bộ đi làm việc. - Tình trạng xe : xe mới 100% - Đơn giá thuê bao : 22.000.000 đồng / tháng / 01 xe ( Bằng chữ : Hai mươi hai triệu đồng chẵn ./.) - Thời gian cho thuê từ 03/09/2013 đến 31/08/2015. - Thời gian làm việc từ 07 giờ sáng đến 18 giờ hàng ngày, nếu vượt thời gian tính 40.000đ/giờ chờ đợi. - Thời gian chạy tất cả các ngày trong tháng, nghỉ ngày chủ nhật và ngày lễ theo quy định của Việt Nam. Nếu đi làm ngày chủ nhật, ngày lễ tính 850.000đ/ngày đi làm từ 07 giờ đến 18 giờ; vượt giờ tính 40.000đ/giờ/xe. - Số km chạy trong 01 tháng không quá 2.600km, nếu vượt quá tính 6.000/km. - Chi phí lái xe công tác qua đêm 250.000đ/đêm tính khi thời gian sử dụng trong ngày vượt qua 24 giờ. - Hai bên cùng nhau ký xác nhận giờ làm việc, km chạy mỗi ngày và quyết toán vào cuối tháng. ( Toàn bộ đơn giá áp dụng trên chưa bao gồm thuế GTGT ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 43
  53. Khóa luận tốt nghiệp Điều 2 : Thanh toán. - Hình thức thanh toán : Chuyển khoản. - 01 bộ chứng từ thanh toán gồm : Bảng lịch trình xác nhận sử dụng xe, Hóa đơn tài chính và Giấy đề nghị thanh toán. - Thanh toán chậm nhất vào ngày 16 của tháng kế tiếp. Trong trường hợp thanh toán chậm bên A phải có giấy xin chậm thanh toán ( nhưng không được thanh toán chậm quá 10 ngày kế tiếp ) và trả cho bên B khoản tiền lãi với lãi suất 0,05% /ngày căn cứ theo số tiền trả chậm và thời gian tương ứng. Điều 3 : Trách nhiệm của mỗi bên. Trách nhiệm của bên A: - Bên A chịu mọi chi phí vé cầu đường, phà, bến bãi, gửi xe phát sinh. - Bên A phải có lịch trình đưa đón cụ thể cho bên B bằng văn bản qua Fax hoặc gửi Email. - Bên A thanh toán tiền phí thuê xe và các chi phí phát sinh cho bên B theo đúng cam kết ở điều 2. Trách nhiệm của bên B: - Bên B chịu chi phí về lương lái xe, nhiên liệu, bảo hiểm, bảo dưỡng kỹ thuật, các loại chi phí khác liên quan đến xe để đảm bảo xe hoạt động bình thường. - Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn GTGT cho bên A. - Bên B có trách nhiệm lựa chọn lái xe phù hợp theo yêu cầu sử dụng của bên A. - Bên B chịu trách nhiệm về an toàn trong quá trình xe hoạt động. Điều 4 : Cam kết chung. Hợp đồng này được chấm dứt trong các điều kiện sau: - Thời hạn hợp đồng chấm dứt. - Trường hợp một trong hai bên chấm dứt hợp đồng sớm hơn thì phải thông báo trước cho bên kia ít nhất 60 ngày. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 44
  54. Khóa luận tốt nghiệp - Trường hợp hết hạn hợp đồng mà một trong hai bên không đưa ra thông báo chấm dứt hay tạm dừng hợp đồng thì hợp đồng này sẽ được ngầm định gia hạn thêm tương đương với thời gian ký hợp đồng lần trước đó. Hai bên thống nhất thực hiện các điều khoản đã quy định trong hợp đồng này. Nếu có phát sinh hoặc cần thay đổi thì phải được hai bên cùng đồng ý bằng văn bản phụ lục hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên kia thì phải chịu bồi thường theo quy định của pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Nhà nước. Trường hợp hai bên không cùng nhau giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ đưa ra tòa án kinh tế thành phố Hải Phòng để cùng giải quyết, sự phán quyết của tòa là quyết định cuối cùng hai bên phải thực hiện, án phí do bên thua kiện chịu. Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 45
  55. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.2 Bảng tổng hợp Lịch trình xe tháng 12/2013: Bảng tổng hợp Lịch trình xe tháng 12/2013 Xe ô tô biển kiểm soát số 15A – 7229 Thêm giờ ngày lễ, Phí cầu, phà, Thứ Ngày Thời gian Thêm giờ thường CN Số km bến bãi Bắt đầu Kết thúc Giờ phút Giờ Phút CN 1 9:30 16:30 298 40,000 Thứ 2 2 7:10 19:55 1 55 26 Thứ 3 3 7:10 17:30 26 Thứ 4 4 7:10 19:56 1 56 181 20,000 Thứ 5 5 7:10 19:53 1 53 177 20,000 Thứ 6 6 7:10 18:00 75 5,000 Thứ 7 7 Nghỉ Chủ nhật 8 11:30 19:05 1 5 299 60,000 Thứ 2 9 7:10 18:54 54 55 5,000 Thứ 3 10 7:10 19:56 1 56 138 Thứ 4 11 7:10 18:50 50 55 5,000 Thứ 5 12 7:00 18:55 55 27 Thứ 6 13 7:10 19:55 1 55 69 Thứ 7 14 7:10 18:50 50 26 Chủ nhật 15 Nghỉ Thứ 2 16 7:10 19:58 1 58 54 Thứ 3 17 7:10 18:55 55 68 Thứ 4 18 7:10 18:57 57 83 Thứ 5 19 7:10 21:05 3 5 346 40,000 Thứ 6 20 7:10 20:59 2 59 82 Thứ 7 21 Nghỉ Chủ nhật 22 9:30 19:00 1 299 70,000 Thứ 2 23 7:10 18:00 54 Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 46
  56. Khóa luận tốt nghiệp Thứ 3 24 7:10 20:15 2 15 467 80,000 Thứ 4 25 7:10 19:35 1 35 38 Thứ 5 26 7:10 18:55 55 63 Thứ 6 27 7:10 18:00 318 40,000 Thứ 7 28 7:10 18:00 27 Chủ nhật 29 7:10 18:00 27 Thứ 2 30 Nghỉ Thứ 3 31 Nghỉ Cộng 14 823 2 5 3,378 385,000 13.50 Thêm giờ ngày thường 27.5 Thêm giờ ngày lễ, chủ nhật 2.0 Thuê bao tháng = 22,000,000 Vượt Km 2,600 778 x 6,000 = 4,668,000 Thêm giờ ngày thường 27.5 x 40,000 = 1,100,000 Chi phí lái xe qua đêm x 250,000 = - Đi làm ngày lễ, chủ nhật 4 x 850,000 = 3,400,000 Thêm giờ ngày lễ, chủ nhật 2 x 40,000 = 80,000 Cộng 31,248,000 10% VAT 3,124,800 Tổng cộng 34,372,800 Bằng chữ : Ba mươi tư triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm đồng chẵn./. Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Xác nhận của Công ty TNHH TM Keiya Phòng Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 47
  57. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.3: HĐ GTGT số 0000103 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/001 Ký hiệu : AA/11P Liên 3 : Nội bộ Số : 0000103 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Mã số thuế : 102010000762829 Địa chỉ : Số 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, TP Hải Phòng. Điện thoại : . Số tài khoản : 102010000762829 Vietinbank Chi nhánh Lê Chân – Hải Phòng Họ và tên người mua hàng : . Tên đơn vị : Công ty TNHH Thương mại Keiya Mã số thuế : 0201155067 Địa chỉ : Số 27/13 Dư Hàng Kênh, P.Dư Hàng, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng Hình thức thanh toán : CK Số tài khoản: . STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Cước xe ô tô 7 chỗ 15A-07229 31.248.000 tháng 12/2013 Cộng tiền hàng 31.248.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 3.124.800 Tổng cộng tiền thanh toán 34.372.800 Số viết bằng chữ : Ba mươi tư triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 48
  58. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.4 Giấy đề nghị thanh toán: GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN PHÍ VẬN CHUYỂN KHÁCH THÁNG 12/2013 XE INNOVA 15A 07229 Kính gửi : Công ty TNHH Thương mại Keiya - Căn cứ hợp đồng số 01/09/2013 ETECT – KEIYA ký ngày 31/08/2013 giữa Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng với Công ty TNHH Thương mại Keiya. - Căn cứ vào hóa đơn số 0000103 ngày 31 tháng 12 năm 2013 Đề nghị quý Công ty thanh toán tiền cước xe ô tô tháng 12/ 2013 cho chúng tôi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo số tài khoản sau : Tên đơn vị thụ hưởng : Công ty CP xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Số tài khoản : 102010000762829 Tại ngân hàng : VietinBank – Chi nhánh Lê Chân – Thành phố Hải Phòng Chi tiết phát sinh trong tháng 12 năm 2013 STT Nội dung, chi tiết phát sinh Định mức Số vượt Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Thuê bao tháng 22,000,000 2 Vượt Km 2,600 778 6,000 4,668,000 3 Thêm giờ ngày thường 27.5 40,000 1,100,000 4 Chi phí lái xe qua đêm 250,000 - 5 Đi làm thêm ngày lễ, CN 4.0 850,000 3,400,000 6 Thêm giờ ngày lễ, CN 2.0 40,000 80,000 Cộng 31,248,000 10% VAT 3,124,800 Tổng cộng 34,372,800 Bằng chữ: Ba mươi tư triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm đồng chẵn ./. Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 49
  59. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.5 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03a – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Đã Số tiền NT STT Diễn giải ghi SHTK ghi sổ SH NT dòng Nợ Có SC 05/12 PC 05/12 Trả tiền cước 6422 279.280 02/12 điện thoại bàn 111 279.280 tháng 11/2013 05/12 HĐ 05/12 VAT - Trả 133 27.928 2518199 tiền cước điện 111 27.928 thoại bàn tháng 11/2013 13/12 PC 13/12 Trả tiền mua 154 10.844.318 04/12 xăng dầu theo 111 HĐ 109510 10.844.318 13/12 HĐ 13/12 VAT tương 133 1.084.432 109510 ứng - Trả tiền 111 mua xăng dầu 1.084.432 31/12 PKT 31/12 Lãi tiền gửi 112 11.103 10/12 ngân hàng 515 tháng 12/2013 11.103 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước 131 31.248.000 0000103 thuê xe của 511 31.248.000 Cty Keiya tháng 12/2013 31/12 HĐ 31/12 VAT - Tiền 131 3.124.800 0000103 cước thuê xe 3331 3.124.800 của Cty Keiya tháng 12/2013 . Cộng số phát 7.779.420.298 7.779.420.298 sinh  Ngày mở sổ : 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 50
  60. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.6 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03b – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 31/08 HĐ 31/08 Tiền cước thuê xe - 131 45.833.200 0000088 Cty Bridgestone tháng 08/2013 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước thuê xe - 131 31.248.000 0000103 Cty Keiya tháng 12/2013 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước thuê xe - 131 34.666.000 0000104 Cty Kinden tháng 12/2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 911 2.010.545.128 16/12 thu năm 2013 Tổng số phát sinh 2.010.545.128 2.010.545.128 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 51
  61. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng chủ yếu là Lãi tiền gửi ngân hàng.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu kế toán - Bảng sao kê của Ngân hàng.  Tài khoản sử dụng : - TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính - TK 112 : Tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng: Bảng sao kê của Ngân hàng, Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 52
  62. Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu vào Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 515 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sổ liệu từ Sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Ngày 31/12, Công ty nhận được bảng sao kê của Ngân hàng vào cuối tháng về số tiền lãi được hưởng, số tiền 11.103đ Căn cứ vào bảng sao kê của Ngân hàng ( Bảng biểu số 2.7 ), kế toán viết Phiếu kế toán ( Bảng biểu số 2.8 ), sau đó ghi vào Sổ nhật ký chung. Từ đó ghi vào Sổ cái TK 515 và những sổ sách có liên quan khác. Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 53
  63. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.7 NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VietinBank CHI NHÁNH: NHCT LÊ CHÂN SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Số tài khoản 102010000762829 Loại tiền tệ : VND Tên TK : CTY CP XL DIEN & CƠ KHI TM Số dư đầu kỳ : 1.446.837 HP Số dư cuối kỳ : 1.346.340 Ngày phát Số Nội dung giao dịch Doanh số phát sinh sinh CT Nợ Có 25/12/2013 00001 TRA HET TIEN THUE XE THANG 38.132.600 11/2013 25/12/2013 00002 TRA HET TIEN THUE XE THANG 110.674.300 10/2013 26/12/2013 00001 LE THI BICH NGOC – ID 031001083 50.000.000 26/12/2013 00002 THANH TOAN CUOC THUE XE 26.290.000 26/12/2013 00003 PHI CT - THANH TOAN CUOC THUE 11.000 XE 26/12/2013 00004 THANH TOAN CUOC THUE XE 22.577.500 26/12/2013 00005 PHI CT - THANH TOAN CUOC THUE 22.000 XE 27/12/2013 00001 LE THI BICH NGOC – ID 031001083 20.000.000 31/12/2013 00001 LE THI BICH NGOC – ID 031001083 30.000.000 31/12/2013 00002 ACCRUED INTEREST 11.103 CỘNG PHÁT SINH 357.082.995 356.982.498 GIAO DICH VIEN KIEM SOAT VIEN Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 54
  64. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.8 : Công ty CP xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Số 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PKT10/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Lãi tiền gửi ngân hàng 1 112 515 11.103 tháng 12/2013 Cộng 11.103 Bằng chữ : Mười một nghìn, một trăm lẻ ba đồng chẵn ./. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 55
  65. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.9 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03a – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Đã Số tiền NT STT Diễn giải ghi SHTK ghi sổ SH NT dòng Nợ Có SC 05/12 PC 05/12 Trả tiền cước 6422 279.280 02/12 điện thoại bàn 111 279.280 tháng 11/2013 05/12 HĐ 05/12 VAT - Trả 133 27.928 2518199 tiền cước điện 111 27.928 thoại bàn tháng 11/2013 13/12 PC 13/12 Trả tiền mua 154 10.844.318 04/12 xăng dầu theo 111 HĐ 109510 10.844.318 13/12 HĐ 13/12 VAT tương 133 1.084.432 109510 ứng - Trả tiền 111 mua xăng dầu 1.084.432 31/12 PKT 31/12 Lãi tiền gửi 112 11.103 10/12 ngân hàng 515 tháng 12/2013 11.103 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước 131 31.248.000 0000103 thuê xe của 511 31.248.000 Cty Keiya tháng 12/2013 31/12 HĐ 31/12 VAT - Tiền 131 3.124.800 0000103 cước thuê xe 3331 3.124.800 của Cty Keiya tháng 12/2013 . Cộng số phát 7.779.420.298 7.779.420.298 sinh  Ngày mở sổ : 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 56
  66. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.10 Mẫu số S03b – DNN CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC HẢI PHÒNG ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 31/01 PKT 31/01 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 48.491 09/01 tháng 01/2013 28/02 PKT 28/02 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 29.580 11/02 tháng02/2013 31/12 PKT 31/12 Lãi tiền gửi ngân 112 10/12 hàng tháng 12/2013 11.103 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 511.537 16/12 hoạt động tài chính năm 2013 Tổng số phát sinh 511.537 511.537 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 57
  67. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác : Trong năm 2013, Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến thu nhập khác. 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý quản lý kinh doanh và chi phí khác tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng:  Phương pháp xác định giá vốn dịch vụ vận tải: Khi phát sinh chi phí vận tải ( bao gồm chi phí thuê xe ô tô, dầu diezen, tiền lương trả cho lái xe, tiền vé cầu phà, sửa chữa nếu có, ) công ty tập hợp và ghi vào Sổ cái TK 154. Cuối kỳ, kết chuyển một lần từ tài khoản 154 sang tài khoản 632 để xác định chi phí vận tải, giá trị được thể hiện ở phiếu kế toán kết chuyển.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu kế toán. - Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng : - TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK 632 : Giá vốn hàng bán Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 58
  68. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán Giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng: Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi vào cuối kỳ Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Sổ cái TK 154, lập phiếu kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí vận tải sang TK 632, từ Phiếu kế toán ghi Nhật ký chung, Sổ cái TK 632, kế toán tổng hợp sổ liệu từ Sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 3: Ngày 31/12/2013, Kết chuyển chi phí vận tải năm 2013, số tiền là 1.869.893.389 Ngày 31/12, kế toán căn cứ vào Sổ cái TK 154, lập phiếu kế toán để ghi bút toán kết chuyển chi phí vận tải nhằm xác định giá vốn hàng bán. Căn cứ vào phiếu kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 632. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 59
  69. Khóa luận tốt nghiệp Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Bảng biểu số 2.11 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03b – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu : 154 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 02/12 PC 02/12 Dầu diezen theo HĐ 111 7.862.028 01/12 GTGT 37120 07/12 PC 07/12 Dầu diezen theo HĐ 111 10.468.136 03/12 GTGT 37262 31/12 PC 31/12 Phí kiểm định, phụ 111 12.777.989 09/12 tùng xe ô tô 31/12 PC 31/12 Dầu diezen theo HĐ 111 15.445.000 12/12 GTGT 37273 31/12 PC 31/12 Trả tiền thuê xe ô tô 111 16.725.000 14/12 tháng 12/2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí 632 1.869.893.389 15/12 vận tải năm 2013 Tổng SPS trong kỳ 1.869.893.389 1.869.893.389 Số dư cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 60
  70. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.12 : Công ty CP xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Số 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PKT 15/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển chi phí vận 1 632 154 1.869.893.389 tải năm 2013 Cộng 1.869.893.389 Bằng chữ : Một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, tám trăm chín mươi ba nghìn, ba trăm tám mươi chín đồng chẵn ./. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 61
  71. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.13 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03a – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Đã Số tiền NT STT Diễn giải ghi SHTK ghi sổ SH NT dòng Nợ Có SC 05/12 PC 05/12 Trả tiền cước 6422 279.280 02/12 điện thoại bàn 111 279.280 tháng 11/2013 05/12 HĐ 05/12 VAT - Trả 133 27.928 2518199 tiền cước điện 111 27.928 thoại bàn tháng 11/2013 13/12 PC 13/12 Trả tiền mua 154 10.844.318 04/12 xăng dầu theo 111 HĐ 109510 10.844.318 13/12 HĐ 13/12 VAT tương 133 1.084.432 109510 ứng - Trả tiền 111 mua xăng dầu 1.084.432 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước 131 31.248.000 GTGT thuê xe của 511 0000103 Cty Keiya tháng 12/2013 31.248.000 31/12 HĐ 31/12 VAT - Tiền 131 3.124.800 GTGT cước thuê xe 3331 0000103 của Cty Keiya tháng 12/2013 3.124.800 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 632 1.869.893.389 15/12 chi phí vận 154 1.869.893.389 tải năm 2013 . Cộng số phát 7.779.420.298 7.779.420.298 sinh  Ngày mở sổ : 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 62
  72. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.14 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03b – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí vận 154 1.869.893.389 15/12 tải năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 1.869.893.389 17/12 hàng bán năm 2013 Số phát sinh trong kỳ 1.869.893.389 1.869.893.389 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 63
  73. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.2 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: Năm 2013, công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến Chi phí hoạt động tài chính. 2.2.2.3 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: Chi phí quản lý kinh doanh tại công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng chủ yếu là chi phí lương nhân viên quản lý, khấu hao tài sản cố định, thuế phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và những chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu kế toán - Phiếu chi, Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ. - Giấy đề nghị thanh toán - Và các chứng từ có liên quan khác.  Tài khoản sử dụng : - TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh - Và các tài khoản có liên quan khác : TK 111, TK 112 Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 64
  74. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng : Phiếu chi, Bảng tính lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu vào Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 642 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sổ liệu từ Sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 65
  75. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 4: Ngày 05/12, Trả tiền cước điện thoại bàn tháng 11/2013 cho Công ty Viễn thông Hải Phòng, số tiền 279.280 ( chưa bao gồm thuế VAT 10% ) bằng tiền mặt theo HĐ GTGT số 2518199. Căn cứ vào HĐ GTGT số 2518199 ( Bảng biểu số 2.15 ), kế toán viết Phiếu chi ( Bảng biểu số 2.16 ), sau đó ghi vào Sổ nhật ký chung. Từ đó ghi vào Sổ cái TK 642 và những sổ sách có liên quan khác. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sổ liệu từ Sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 5: Ngày 31/12, kế toán tính và thanh toán lương cho cán bộ nhân viên tháng 12/2013. Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2013 ( Bảng biểu 2.17) ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung, từ đó ghi vào Sổ cái TK 624. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sổ liệu từ Sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 66
  76. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.15 : HĐ GTGT 2518199 VNPT HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Mẫu số : 01GTKT2/001 Ký hiệu : AA/13P (GTGT) Số : 2518199 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao người mua Mã số thuế : 0200287977 Viễn thông Hải Phòng Địa chỉ : Số 5 Nguyễn Tri Phương, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Tên người mua hàng ( Customer’s name ): Công ty CP Xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Địa chỉ ( Adress ): 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng Số điện thoại (Telephone ): Mã số ( code ): HPG-01-427354(T4GV1) Phương thức thanh toán ( ): TM/CK MST : 02 00893248 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ( KIND OF SERVICE ) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Kỳ cước tháng 11/2013 279.280 -Cước dịch vụ viễn thông 0 -Cước dịch vụ viễn thông không thuế 0 -Chiết khấu-đa dịch vụ 0 -Khuyến mãi 0 -Trừ đặt cọc+Trích thưởng-Nợ cũ 0 Cộng tiền dịch vụ (total) (1): 279.280 Thuế suất GTGT (VAT rate) ( 10%) Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2) 27.928 Tổng cộng tiền thanh toán ( Grand total) (1+2): 307.208 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ : Ba trăm linh bảy nghìn, hai trăm linh tám đồng chẵn ./. Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 67
  77. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.16 : Phiếu chi số 02/12 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG Mẫu số 02-TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ) Nợ TK642 279.280 PHIẾU CHI Nợ TK133 27.928 Số : PC02/12 Có TK 111 307.208 Họ và tên người nhận tiền : Lê Thị Bích Ngọc Địa chỉ : Kế toán Lý do thu : Thanh toán tiền cước điện thoại bàn tháng 11/2013 Số tiền : 307.208 Bằng chữ : Ba trăm linh bảy nghìn, hai trăm linh tám đồng chẵn ./. Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 68
  78. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.17 : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG HẢI PHÒNG Tháng 12/2013 ĐVT: Đồng TT Lương Các khoản phải nộp Tổng tiền Lương thực Ký nhận Họ và tên cơ bản BHXH BHYT BHTN Cộng lương nhận 1 Nguyễn Thị Hồng Tươi 4.500.000 315.000 67.500 45.000 427.500 4.500.000 4.072.500 2 Lê Thị Bích Ngọc 2.457.000 171.990 36.855 24.570 233.415 2.457.000 2.223.585 3 Đặng Thị Hạnh 3.150.000 220.500 47.250 31.500 299.250 3.150.000 2.850.750 4 Vũ Văn Kiên 2.530.500 117.135 37.958 25.305 108.398 2.530.500 2.350.102 5 Đặng Như Trọng 2.803.500 196.245 42.053 28.035 266.333 2.803.500 2.537.167 6 Lê Thị Ánh Hồng 3.200.000 224.000 48.000 32.000 304.000 3.200.000 2.896.000 7 Vũ Văn Hải 2.583.000 180.810 38.745 25.830 245.385 2.583.000 2.337.615 8 Lê Công Minh 3.811.500 266.805 57.173 38.115 362.093 3.811.500 3.449.407 9 Nguyễn Đức Cảnh 3.496.500 244.755 52.448 34.965 332.168 3.496.500 3.164.332 Tổng cộng 28.532.000 1.937.240 427.982 285.320 2.578.542 28.532.000 25.953.458 Người lập Kế toán Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 69
  79. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.18 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03a – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Đã Số tiền NT STT Diễn giải ghi SHTK ghi sổ SH NT dòng Nợ Có SC 05/12 PC 05/12 Trả tiền cước 6422 279.280 02/12 điện thoại 111 279.280 bàn tháng 11/2013 05/12 PC 05/12 VAT - Trả 133 27.928 02/12 tiền cước 111 27.928 điện thoại bàn tháng 11/2013 31/12 PKT 31/12 Lãi tiền gửi 112 11.103 10/12 ngân hàng 515 11.103 tháng 12/2013 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước 131 31.248.000 GTGT thuê xe của 511 31.248.000 0103 Cty Keiya tháng 12/2013 31/12 HĐ 31/12 VAT - Tiền 131 3.124.800 GTGT cước thuê xe 3331 3.124.800 0103 của Cty Keiya tháng 12/2013 31/12 BTTL 31/12 Lương nhân 6422 28.532.000 tháng viên tháng 334 28.532.000 12/2013 12/2013 . Cộng số phát 7.779.420.298 7.779.420.298 sinh  Ngày mở sổ : 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 70
  80. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.19 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03b – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu : 642 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 05/12 PC 05/12 Trả tiền cước điện 111 279.280 02/12 thoại bàn tháng 11/2013 27/12 PC 27/12 Trả tiền đồ dùng văn 111 928.739 07/12 phòng phẩm 31/12 BTTL 31/12 Lương nhân viên 334 28.532.000 tháng tháng 12/2013 12/2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí 911 138.313.491 17/12 quản lý kinh doanh năm 2013 Tổng SPS trong kỳ 138.313.491 138.313.491 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 71
  81. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.4 Kế toán chi phí khác : Trong năm 2013, Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến chi phí khác. 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng: Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty. Kết quả kinh doanh được xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Công ty xác định kết quả kinh doanh vào ngày 31/12 hàng năm, khi kết thúc năm tài chính.  Chứng từ sử dụng : - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng : - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối - TK 821 : Chi phí thuế TNDN - Và các tài khoản liên quan khác : TK 511, TK 632 Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 72
  82. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.8 Quy trình hạch toán Kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng: Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 911, 421 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi vào cuối kỳ Cuối kỳ, kế toán lập các Phiếu kế toán kết chuyển Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, tính số thuế phải nộp. Từ phiếu kế toán, kế toán phản ánh vào Sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan. Kế toán tổng hợp sổ liệu từ Sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 73
  83. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 6: Ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của năm 2013 như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 2.010.545.128 - Doanh thu hoạt động tài chính : 511.537 - Giá vốn hàng bán : 1.869.893.389 - Chi phí quản lý kinh doanh : 138.313.491 Chi Kết quả Doanh Doanh Chi Thu Chi Giá phí kinh = thu - + thu tài - phí tài - + nhập - phí vốn QL doanh thuần chính chính khác khác KD Kết quả kinh doanh = 2.010.545.128 - 1.869.893.389 + 511.537 - 138.313.491 = 2.849.785 Tuy nhiên khoản lỗ từ các năm trước chuyển sang là 106.628.476 do đó công ty không phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán để ghi nhận bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các Phiếu kế toán đã lập ghi vào Sổ nhật ký chung, sổ cái TK911 và các sổ cái TK liên quan khác. Từ sổ cái, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh, từ Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 74
  84. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.20 : Công ty CP xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Số 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PKT 16/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 2.010.545.128 2 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 511.537 Cộng 2.011.056.665 Bằng chữ : Hai tỷ, mười một triệu, năm mươi sáu nghìn, sáu trăm sáu mươi lăm đồng chẵn ./. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 75
  85. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.21 : Công ty CP xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Số 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PKT 17/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.869.893.389 2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 138.313.491 3 Cộng 2.008.206.880 Bằng chữ : Hai tỷ, tám triệu, hai trăm linh sáu nghìn, tám trăm tám mươi đồng chẵn ./. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 76
  86. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.22 : Công ty CP xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Số 137 Trần Nhân Tông, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PKT 18/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển lãi năm 1 911 421 2.849.785 2013 Cộng 2.849.785 Bằng chữ : Hai triệu, tám trăm bốn mươi chín nghìn, bảy trăm tam mươi năm đồng chẵn ./. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 77
  87. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.23 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03a – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Đã Số tiền NT STT Diễn giải ghi SHTK ghi sổ SH NT dòng Nợ Có SC 31/12 HĐ 31/12 Tiền cước 131 31.248.000 GTGT thuê xe của 511 31.248.000 0000103 Cty Keiya tháng 12/2013 31/12 HĐ 31/12 VAT - Tiền 131 3.124.800 GTGT cước thuê xe 3331 3.124.800 0103 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 511 2.010.545.128 2.010.545.128 16/12 doanh thu 911 năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 515 511.537 16/12 doanh thu 911 511.537 hoạt động tài chính năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 911 1.869.893.389 17/12 giá vốn hàng 632 1.869.893.389 bán năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 911 138.313.491 17/12 chi phí quản 642 138.313.491 lý kinh doanh năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 911 2.849.785 18/12 lãi năm 2013 421 2.849.785 Cộng số phát 7.779.420.298 7.779.420.298 sinh  Ngày mở sổ : 01/01/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 78
  88. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.24 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03b – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 511 2.010.545.128 16/12 thu năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh 515 511.537 16/12 thu hoạt động tài chính năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 1.869.893.389 17/12 hàng bán năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí 138.313.491 17/12 quản lý kinh doanh 642 năm 2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi năm 2.849.785 421 18/12 2013 Tổng số phát sinh 2.011.056.665 2.011.056.665 Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 79
  89. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.25 CTY CP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI Mẫu số S03b – DNN HẢI PHÒNG ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản : Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu : 421 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Sổ NKC TK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ SH NT Trang Dòng ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 106.628.476 Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi năm 911 2.849.785 18/12 2013 Tổng số phát sinh 2.849.785 Số dư cuối kỳ 103.778.651 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 80
  90. Khóa luận tốt nghiệp Bảng biểu số 2.26 Mẫu số B – 02/DNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Người nộp thuế: Công ty cổ phần xâp lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng Mã số thuế: 102010000762829 Địa chỉ trụ sở : 137 Trần Nhân Tông – Quán Trữ Quận, huyện : Kiến An Tỉnh/Thành phố : Hải Phòng Điện thoại : 0313.569639 Fax : 0313.569639 Email : Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Thuyết Số năm Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay minh trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2.010.545.128 958.686.308 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 3 10 2.010.545.128 958.686.308 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 1.869.893.389 871.179.979 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 5 20 140.651.739 87.506.329 vụ (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 511.537 216.822 7 Chi phí tài chính 22 - - 8 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 9 Chi phí quản lý kinh doanh 24 138.313.491 151.757.474 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10 30 2.849.785 (64.034.323) (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 11 Thu nhập khác 31 - - 12 Chi phí khác 32 - - 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 14 50 IV.09 2.849.785 (64.034.323) 40) 15 Chi phí thuế TNDN 51 - - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 16 60 2.849.785 (64.034.323) (60 = 50 – 51) Lập ngày 26 tháng 03 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 81
  91. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG. 3.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng. 3.1.1 Kết quả đạt được : Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng. Bởi vì việc hạch toán này phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lưu thông trên cơ sở đặc điểm của từng phần hành kế toán doanh thu, chí phí đã vận dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo công ty giúp cho ban lãnh đạo có những có những quyết định vào kinh doanh tốt nhất và có chiến lược kịp thời đúng đắn. Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại Hải Phòng là một doanh nghiệp trẻ, trong quá trình phát triển ban lãnh đạo của công ty đã đi tìm cho mình hướng đi phù hợp với khả năng để đa dạng sản phẩm. Để có những kết quả như hiện nay công ty đã xây dựng bộ máy quản lý khoa học và chặt chẽ. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thương mại Hải Phòng, em nhận thấy tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty đã đạt được những kết quả sau: 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế toán tại doanh nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 82
  92. Khóa luận tốt nghiệp - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hình thức tổ chức mà toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ưu điểm: Là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Bộ phận kế toán của công ty có ba người gồm một kế toán trường, một kế toán viên và một thủ quỹ rất phù hợp với khối lượng công việc kế toán tại công ty. Thêm vào đó, đội ngũ kế toán có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao ( Trình độ từ Đại học trở lên ) giúp cho công tác kế toán tại công ty được thực hiện chính xác và kịp thời. - Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nên việc đối chiếu kiểm tra số liệu với bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính được thuận lợi, dễ dàng. Đồng thời giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. 3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:  Về chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng: - Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, dùng với mẫu do Bộ tài chính quy định. Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chóng, kịp thời. - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hàng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ.  Về tổ chức hệ thống sổ kế toán: - Công ty mở đầy đủ sổ sách theo hình thức Nhật ký chung ( Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết ) - Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, ưu điểm của hình thức này là khá đơn giản từ mẫu sổ sách đến cách thức vào sổ, thuận tiện cho phân công Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 83