Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng

pdf 111 trang huongle 590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thuý Huyên Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thuý Huyên Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Phạm văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên Mã SV: 1112401105 Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng, sử dụng số liệu năm 2014. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng - Địa chỉ: 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Giảng viên Phạm văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sĩ. Cơ quan công tác: Khoa Quản Trị Kinh Doanh. - Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày . tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Phạm Văn Tƣởng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 5 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 5 1.2.1.1. Doanh thu 5 1.2.1.2. Chi phí 7 1.2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh 8 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 9 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 10 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.3.3.1. Chiết khấu thương mại – Tài khoản 521 12 1.3.3.2. Hàng bán bị trả lại – Tài khoản 531 12 1.3.3.3. Giảm giá hàng bán- tài khoản 532 12 1.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng 17 1.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 1.3.7. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính trong doanh nghiệp 20 1.3.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 20 1.3.7.2. Kế toán chi phí tài chính 20 1.3.8. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác 23 1.3.8.1. Kế toán thu nhập khác 23 1.3.8.2. Kế toán chi phí khác 23
  8. 1.3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 27 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 27 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái 27 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 28 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ 29 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG 31 2.1. Tổng quan về công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 31 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 32 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 32 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán kế toán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 35 2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 36 2.1.6. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản 36 2.1.7. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 37 2.1.8. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 38 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 38 2.2.1. Kế toán doanh thu BH tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 38 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 38 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 47 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 54
  9. 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 62 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 71 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG 83 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 83 3.1.1. Ưu điểm 83 3.1.2. Nhược điểm 84 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 85 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 85 3.2.2. Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện công tác kế toán . 85 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. 86 3.2.3.1. Ý kiến 1: Hoàn thiện về chính sách ưu đãi trong tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm 86 3.2.3.2. Ý kiến 2: Hoàn thiện về việc tăng cường công tác thu hồi nợ 88 3.2.3.3. Ý kiến 3: Hoàn thiện về sổ sách kế toán 89 3.2.3.4. Ý kiến 4: Hoàn thiện về việc trích lập phải thu khó đòi 92 3.2.3.5. Ý kiến 5: Hoàn thiện về việc ứng dụng các phần mềm kế toán máy vào trong công tác kế toán tại công ty 96 KẾT LUẬN 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 15 Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 16 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán và chi phí quản lý doanh nghiệp 19 Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 22 Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH in và quảng cáo 33 Trường Hồng 33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 35 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 37 Sơ đồ 2.4 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 47 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN 55 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu HĐ TC và chi phí tài chính . 62 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 73
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0000698 41 Biểu số 2.2: Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua 42 Biểu số 2.3: Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại 43 Biểu số 2.4: Trích chứng từ ghi sổ 44 Biểu số 2.5: Trích sổ đăng ký CTGS 45 Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511 46 Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho 49 Biểu số 2.8: Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại 50 Biểu số 2.9: Trích chứng từ ghi sổ 51 Biểu số 2.10: Trích sổ đăng ký CTGS 52 Biểu số 2.11: Trích sổ cái TK 632 53 Biểu số 2.12: Trích bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 56 Biểu số 2.13: Trích chứng từ ghi sổ 57 Biểu số 2.14: Trích chứng từ ghi sổ 58 Biểu số 2.15: Trích sổ đăng ký CTGS 59 Biểu số 2.16: Trích sổ cái TK 641 60 Biểu số 2.17: Trích sổ cái TK 642 61 Biểu số 2.18: Giấy báo có 64 Biểu số 2.19: Trích chứng từ ghi sổ 65 Biểu số 2.20: Trích sổ cái TK 515 66 Biểu số 2.21: Phiếu chi 67 Biểu số 2.22: Trích chứng từ ghi sổ 68 Biểu số 2.23: Trích sổ cái TK 635 69 Biểu số 2.24: Trích sổ đăng ký CTGS 70 Biểu số 2.25: Phiếu kế toán 74 Biểu số 2.26: Phiếu kế toán 75 Biểu số 2.27: Trích chứng từ ghi sổ 76 Biểu số 2.28: Trích chứng từ ghi sổ 77 Biểu số 2.29: Trích sổ đăng ký CTGS 78 Biểu số 2.30: Trích sổ cái TK 911 79 Biểu số 2.31: Trích sổ cái TK 821 80 Biểu số 2.32: Trích sổ cái TK 421 81 Biểu số 2.33: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 82
  12. Bảng 3.1: Sổ chi tiết TK 511 90 Bảng 3.2: Sổ chi tiết TK 632 91 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp công nợ 95
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường,vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất, và lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu và các khoản chi phí. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. sản xuất các sản phẩm hàng hóa mà thị trường đang cần với chất lượng tốt, giá thành sản phẩm tốt, đẩy nhanh tiêu thụ thu tiền về, tăng quay vòng vốn. Muốn đạt được điều đó, doanh nghiệp phải cải tiến, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất kinh doanh, đổi mới công ngệ, áp dụng những thành tựu khoa học mới, tiên tiến trên thế giới để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tiêu thụ nhanh gọn và quan tâm tới công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quản kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo để đưa ra những phương án tối ưu cho sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Từ việc nghiên cứu đề tài này có thê giúp chúng ta nắm rõ hơn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét hệ thống kế toán nói chung, từ đó rút ra được những ưu điểm, khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đưa ra những biện pháp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo nhằm mang lại hiệu quả cao hơn và hoàn thiện hệ thống kế toán của doanh nghiệp để thực hiện việc quản lý kế toán của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tập hợp, kết chuyển liên quan tới các loại doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập những chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. - Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty. - Ý kiến của giáo viên hướng dẫn. - Tham khảo sách báo và tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. - Dựa trên số liệu có sẵn đã phát sinh tại công ty để phân tích những ưu nhược điểm trong công tác tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để nắm rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu và tìm ra nguyên nhân cũng như biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu: Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tong doanh nghiệp. Chương 2: thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. Chương 3: một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Giúp doanh nghiệp thấy được ưu điểm và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra những phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp cho các kỳ tiếp theo. - Xác định hiệu quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Đối với nhà nước Việc tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với nhà nước: - Cơ quan thuế xác định được các khoản thuế phải thu đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính trị quốc gia sẽ có cơ sở đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp. Đối với nhà đầu tư Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Đối với các tổ chức tài chính trung gian Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinnh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để đưa ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp châm thanh toán. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Tổ chức ghi chép theo dõi, phản ảnh chính xác, đầy đủ, kịp thời và đôn đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của từng đơn vị. - Phản ánh: Ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt số lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngừoi mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra. - Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời lập báo cáo tiêu thụ. Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí vân dụng các phương pháp kế toán ( Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp. - Tiến hành tập hợp phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hach toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán( nếu có).  Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chính xác. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quy định khác nhau: - Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhần hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận vào doanh thu. - Bán hàng theo phương thức ký gửi đại lý: thời điểm ghi nhân doanh thu là kỳ nhận báo cáo bán hàng do bên đại lý ký gửi. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do trả góp không được phản ảnh vào tài khoản doanh thu( tài khoản 511) mà được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp( tài khoản 515). Doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. - Phương thức bán hàng đổi trả Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa tương ứng trên thị trường.  Doanh thu cung cấp dịch vụ Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắn chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.  Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi,tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệc tỷ giá hối đoái, thu nhập về các khoản đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về các hoạt động đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng  Thu nhập khác:là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản không mang tính chất thường xuyên.  Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán: Là khỏan giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Hàng bán bị trả lại: Là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Thuế GTGT tính theo phương thức trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là thuế tiêu dùng đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục quy định chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của nhà nước. - Thuế xuất khẩu: được đánh vào tất cả các mặt hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sang quốc gia khác. 1.2.1.2. Chi phí Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. chi phí bao gồm các khoản sau:  Giá vốn hàng bán: là giá trị thức tế xuất kho của số thành phẩm, hàng hóa( gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã dược xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng  Chi phí bán hàng: là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TCSĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất  Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.  Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay ngiệp vụ riêng biệt với hoạt động thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt dộng sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thê x Thuế suất thuếTNDN 1.2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quản hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định( tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt Doanh Giá vốn Chi phí Chi- phí sản động sản xuất = thu - hàng - bán - xuất kinh kinh doanh thuần bán hàng - doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 8
  21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng = Kết quả hoạt động Thu nhập hoạt động = - Chi phí tài chính tài chính tài chính Kết quả hoạt = Thu nhập khác - Chi phí khác động khác 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Các chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng tông thường, hợp đồng kinh tế. - Phiếu xuất kho, phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Tài khoản 511 có 7 tài khoản cấp 2: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Kết cấu tài khoản 511 Bên Nợ - Số thuế tiêu thu đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa của dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 9
  22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911”Xác định kết quả KD”. Bên Có - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ  Tài khoản sử dụng TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ  Kết cấu tài khoản 512 Bên Nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần váo tài khoản 911. Bên Có - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. TK 512 không có số dư  Phương pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 10
  23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131 Doanh thu BH và cung cấp DV PS trong kỳ ( đvị áp dụng VAT thep PP khấu trừ) Cuối kỳ k/c thuế TTĐB (Giá chưa VAT) Thuế XK xác định DTT TK 33311 VAT đầu ra tương ứng TK 334 TK 521,531,532 Trả lương cho nhân viên bằng sản phẩm Cuối kỳ k/c CKTM, DT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán PS trong kỳ TK 911 TK 111,112,131 Cuối kỳ kết chuyển DTT DTBH và cung cấp dịch vụ PS trong kỳ Xác định kết quả kinh doanh ( đơn vị áp dụng VAT theo PP trực tiếp) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 11
  24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị giá tăng, hợp dồng mua bán hàng hóa - Phiếu chi - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan. 1.3.3.1. Chiết khấu thương mại – Tài khoản 521  Tài khoản sử dụng TK 521- chiết khấu thương mại  Kết cấu tài khoản 521 Bên Nợ - Số chiết khấu thương mại - Số giảm giá cho khách hàng chưa có VAT Bên Có - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư 1.3.3.2. Hàng bán bị trả lại – Tài khoản 531  Kết cấu tài khoản 531 Bên Nợ - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 531 không có số dư 1.3.3.3. Giảm giá hàng bán- tài khoản 532  Kết cấu tài khoản 532 Bên Nợ - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng do hàng kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có - K/c toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 521. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 12
  25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng TK 532 không có số dư  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Số tiền CKTM cho người mua, DT hàng bán bị trả lại của đvị áp dụng Cuối kỳ k/c CKTM, hàng bán PP trực tiếp bị trả lại, giảm giá hàng bán TK 33311 Thuế GTGT tương ứng (VAT theo phương pháp trực tiếp) 1.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán  Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng hóa của hàng hóa xuất = x Đơn giá xuất kho xuất kho kho Theo chuẩn mực số 02-HTK ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một một trong bốn phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng được xác định trị giá theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất. Khi xuất lô hàng nào thì sẽ được xác định theo giá thực tế đích danh của lô hàng đó. Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 13
  26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế cả hàng hóa nhập trong kỳ Đơn giá = bình quân giá quyền Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng cảkỳ hóa nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i = lần nhập i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phương pháp nhập trước- xuất trước(FIFO): Theo phương pháp này hàng nào nhập về trước sẽ xuất trước, xuất hết số lượng hàng nhập trước mới tính đến số lượng hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng lượng hàng. Trong trường hợp này, số hàng tồn đầu kỳ được coi là số hàng nhập lần đầu tiên. Phương pháp nhập sau- xuất trước(LIFO): Theo phương pháp này, hàng nào nhập về sau cùng sẽ xuất ra trước tiên, xuất hết số nhập sau cùng đó đến số nhập ngay trước đó. Phương pháp này ngược với phương pháp nhập trước xuất trước.  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán  Kết cấu tài khoản 632 Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ. - Các khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường của người gây ra - Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 14
  27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Bên Có: - Các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ kế toán. - Kết chuyển giá bán hàng đã tiêu thụ sang TK 911 TK 632 không có số dư  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP SX ra gửi Hàng gửi đi bán đi bán không qua được xác định là nhập kho tiêu thụ TK 155,156 TK 911 TP,HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán Xuất kho TP, HH để bán của TP,HH, DV đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụhoàn thành tiêu thụ trong kỳ (DN dịch vụ) Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HT Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 15
  28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị gía vốn của thànhphẩm đã gửi bán nhưng chưa đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hoáđã xuất bán được xác định là tiêu thụ ( DNTM) Cuối kỳ k/c GVHB của TP, HH, DV TK 6 31 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thànhcủa thành phẩm nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành(Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dvụ) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 16
  29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH  Tài khoản sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, có 8 tài khoản cấp 2: TK 6411- Chi phí nhân viên TK6412- Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413- Chi phí dụng cụ- đồ dùng TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415- Chi phí bảo hành TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418- Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu TK 641 Bên Nợ Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư 1.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi - Giấy ủy nhiệm chi - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường  Tài khoản sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 17
  30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425- Thuế, phí và lệ phí TK 6426- Chi phí dự phòng TK6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428- Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản 642 Bên Nợ - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả( chênh lệch giữa số phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911. TK 642 không có số dư  Phương pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 18
  31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641, 642 TK 911 TK 152 Chi phí vật liệu TK 153 Chi phí CCDC dùng 1 lần Kết chuyểnCP bán hàng TK 142,242 Chi phí quản lý doanh CP CCDC cho Việc phân bổ dần nghiệ p Xuất CCDC Phân bổ CPCCDC TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141 TK 133 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 19
  32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.7. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính trong doanh nhiệp 1.3.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng - Giấy báo lãi - Giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ có liên quan.  Tài khoản sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu tài khoản 515 Bên Nợ - Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp(nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Bên Có - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, hoặc khi bán ngoại tệ, hoặc do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác. TK 515 không có số dư 1.3.7.2. Kế toán chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan như hợp đồng vay vốn, bảng tính lãi  Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính  Kết cấu tài khoản 635 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 20
  33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Bên Nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư  Phương pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 21
  34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK 111,112 TK 111,112,335 TK 635 TK 515 TK 3331 Trả lãi tiền vay, Lãi CK, lãi tiền gửi CKTT Cho khách hàng lãi bán ngoại tệ, CKTT được hưởng Xác định thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 121,128,221 TK 911 TK 121,128,221 Lỗ đầu tư K/c chi phí K/c DT Lãi đầu tư hoạt động hoạt động TC TC TK 413 TK 413 K/c chênh lệch tỷ K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái giá hối đoái Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 22
  35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.8. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác 1.3.8.1. Kế toán thu nhập khác  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 711- Thu nhập khác  Kết cấu TK 711 Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối K/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư 1.3.8.2. Kế toán chi phí khác  Chứng từ sử dụng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, Ủy nhiệm chi - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 811- Chi phí khác  Kết cấu TK 811 Bên Nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh Bên Có - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. TK 811 không có số dư 1.3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 23
  36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2 sau: TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại  Kết cấu TK 821 Bên Nợ - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiệ tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhân thuế thu nhập hoãn lại phải trả( là số chênh lệch thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). Bên Có - Số thuế TNDN hiệ hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhân trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoẵn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoẵn lại. TK 811 không có số dư 1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu TK 911 Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 24
  37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính - Chi phí khác - Chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lãi Bên Có - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ TK 911 không có số dư  TK 421- Kợi nhuận chưa phân phối Kết cấu TK 421 Bên Nợ - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, nhà đầu tư. - Bổ sung vốn kinh doanh - Lợi nhuận nộp Bên Có - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ cấp dưới được cấp trên bù - Xử lý các khoản các lỗ về hoạt động kinh doanh  Phương pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 25
  38. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán Hàng và cung cấp dịch vụ TK 521,531,532 TK 635 Cuối kỳ, k/c chi phí tài Kết chuyển các khoản chính Giảm trừ doanh thu TK 641 TK 515 Cuối kỳ, k/c chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 Cuối kỳ, k/c chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác Doanh nghiệp TK 811 TK 8212 Cuối kỳ, k/c chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 821 Cuối kỳ, k/c chi phí thuế TK 421 TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lợi nhuận sau Thuế TNDN Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 26
  39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để ghi chép và hệ thống hóa thông tin kế toán, mỗi doanh nghiệp sử dụng một loại hình thức sổ kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay, doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Nhật ký chung - Nhật ký sổ cái - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký – chứng từ - Kế toán trên máy vi tính 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi và sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nộp dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy sổ liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký- sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký- sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 27
  40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp kế Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chứng từ toán chi tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu kiểm tra Đặc trung cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 28
  41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chứng từ ghi sổ được đánh số liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ Đặc trưng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quy định ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký – chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây, Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 29
  42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cú ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biếu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái, Nhật ký- sổ cái ) và các sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan. Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 30
  43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG 2.1. Tổng quan về công ty TNHH in và quảng cáo Trƣờng Hồng - Tên công ty: Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng - Địa chỉ công ty: 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng - Địa chỉ nhà máy: Đông Sơn – Thủy Nguyên – Hải PHòng - Điên thoại: 0313744177 - Fax:0313728739 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Thành lập năm 1995 với tiền thân là cơ sở sản xuất in ấn, sau 8 năm hoạt động và phát triển, Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng chính thức thành lập vào năm 2003 với sứ mệnh là 1 trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực in ấn và sản xuất bao bì tại Hải Phòng. Công ty luôn nhân được sự giúp đỡ, trợ giúp mọi mặt của Đảng, chính quyền địa phương trên con đường phát triển, hội nhập nên thời gian gần đây, các hoạt động của công ty tương đối khả quan. Công ty đã nỗ lực không ngừng cho sự phát triển toàn diện trong lĩnh vực quản lý như: Quản lý nhân sự, chất lượng sản phẩm, cải tiến thiết kế mẫu hàng, thay đổi phương thức tiếp thị, tăng cường khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm ngay từ công đoạn nhập nguyên phụ kiện tới khi sản phẩm được giao cho khách hàng sử dụng. Hiện nay công ty đã đi vào hoạt động ổn đinh và có những thay đổi đáng kể so với ban đầu. Công ty đang có kế hoạch gia tăng sản lượng cho những năm tới, cố gắng xây dựng thương hiệu. Năm 1995 do mới thành lập công ty, thiếu kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, tay nghề công nhân còn yếu nên năng suất thấp, hàng hóa lỗi hòng nhiều,công ty kinh doanh liên tục bị thua lỗ do không canh tranh được với các thương hiệu đã có lâu nên tình hình tài chính khó khăn. Năm 2003 với lỗ lực đỏi mới công nghệ, phương thức kinh doanh, nâng cao tay nghề cho công nhân, đào tạo cán bộ, tổ chức lại bộ máy quản lý tình hình kinh tế tại công ty được phục hồi và trơt thành một trong những đơn vị đi Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 31
  44. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng đầu trong lĩnh vực in ấn và sản xuất bao bì tại Hải Phòng. Và thu được nhiều thành quả đáng kể: quy mô sản xuất ngày càng mở rộng Những năm gần đây, công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng của khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất công ty tăng cường đầu tư xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất. Các khâu bán hàng, marketing cũng được chú trọng, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Vì vậy mà sản phẩm của công ty ngày càng được nhiều người ưu chuộng, uy tín của công ty được nâng cao. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Công ty được thành lập với mục đích kinh doanh thu lợi nhuận và tham gia vào các loại hình kinh doanh theo pháp luật. Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: - In hộp carton 3,5,7 lớp, bán phôi cho các cơ sở in. - In hộp mĩ phẩm, đồ chơi trên các loại giấy duplex, giấy bạc - In ấn các loại catalogue, bưu ảnh, lịch, tờ rơi, tem mác và hóa đơn GTGT. - In trên đồng, nhôm, nhựa, meka, in trên cốc chén và các chất liệu khác - Hoàn thiện sau khi in: đóng, xén, bế, cán UV, ép trang kim. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 32
  45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PGĐ kinh doanh và PGĐ sản xuất và tài chính kỹ thuật Bộ phận Phòng Bộ phận Phòng kế Phòng tổ chức hành thương kinh thương toán vật tư chính mại và doanh mại thiết in bao bì bị Phòng Tổ Tổ phục Tổ xe thiết kế bảo vệ vụ vận tải Xưởng bao bì carton Xưởng in OFFSET Tổ dây Tổ cắt Tổ in Tổ in Tổ căt, bế, Tổ in lưới chuyền góc lưới offset tráng màng offset Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 33
  46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nhiệm vụ, chức năng chính của các phòng ban: -Tổng Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, giữ vai trò lãnh đạo chung trong công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, đại diện cho toàn bộ quyền lợi của cán bộ, công nhân viên trong công ty, chịu trách nhiệm chung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ xem xét chung mọi hoạt động của công ty, phân công quản lý trực tiếp các bộ phận cấp dưới, ký duyệt những văn bản chứng từ cần thiết, điều hoà điều phối những hoạt động của công ty trên phương diện tổng quan nhất. - Phó tổng giám đốc: chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc. Là người điều hành trực tiếpcác hoạt động cụ thể của các phòng ban, cùng các phó giám đốc quản lý hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện các giao dịch của công ty trong quyền hạn. Có quyền xem xét, quản lý hoạt động của các phòng ban, phân xưởng, các tổ sản xuất. - Các phó giám đốc: Điều hành, giúp việc cho phó tổng giám đốc, quản lý trực tiếp các hoạt động của công ty và thực hiện các công việc đã được phân công trong quyền hạn. - Phòng kinh doanh: Có chức năng quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm, tìm hiểu thị trường, khai thác trị trường, mở rộng khách hàng mới. - Phòng kế toán tài chính: Là một phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty về công tác tổ chức bộ máy quản lý kế hoạch, quản lý kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chỉ đạo công tác quản lý kinh tế tài chính. + Kiểm soát và thực hiện hạch toán kế toán tại công ty, theo dõi tình hình tài sản, việc sử dụng vốn của công ty, thực hiện đầy đủ công tác ghi chép sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty. Chỉ đạo, đảm bảo cung cấp đầy đủ vốn kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh + Tập hợp tính toán chi phí sản xuất, tính giá thành của sản phẩm hoàn thành. + Lập dự toán kế hoạch, tính lương cho công nhân viên trong công ty + Bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 34
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Các tổ sản xuất: chịu trách nhiệm gia công hoàn thiện các công đoạn của các sản phẩm, là lao động trực tiếp trong sản xuất sản phẩm. ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản xuất của sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán kế toán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH in và quảng cáoTrường Hồng Kế toán trƣởng Kế toán Thủ Kế toán Kế toán Kế toán thanh quỹ tiêu thụ vật liệu tổng hợp toán Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của doanh nghiệp. chính vì thế việc phân cấp quản lý tài chính kế toán được công ty rất chú trọng. Chức năng, nhiệm vụ của công nhân viên trong phòng tài chính kế toán của công ty:  Kế toán trưởng: - Bao quát chung toàn bộ diễn biến của các mặt tài chính của công ty. - Chịu trách nhiệm trước giám đốc doanh nghiệp về công tác kế toán tài chính của công ty. - Nộp báo cáo tài chính định kỳ. - Lập kế hoạch và báo cáo thường xuyên cho giám đốc tình hình chi tiêu tại công ty. - Báo cáo những vướng mắc trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác đề xuất các giải pháp giải quyết các vướng mắc này.  Kế toán tổng hợp - Theo dõi chung các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 35
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Tổng hợp số liệu của các kế toán ở từng bộ phận cung cấp để vào sổ cái. - Lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.  Kế toán thanh toán: - Theo dõi công nợ khách hàng, các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt, tiền gửi, kê khai thuế GTGT đầu vào, đầu ra được chính xác kịp thời, đầy đủ, đẩy nhanh quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.  Kế toán vật liệu: - Theo dõi tình hình nhập xuất, số liệu tồn, tổng hợp chi phí về NVL.  Kế toán giá thành - Tập hợp chi phí và tính giá thành, theo dõi nguồn vốn, tình hình tăng giảm TSCĐ, khấu hao, XDCB.  Thủ quỹ: - Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã được phê duyệt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt. - Lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra sô tồn ưuỹ tại mọi thời điểm. - Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và sổ tồn quỹ trực tiếp. - Lập bảng lương và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, theo dõi trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Mối liên hệ của các phần hành tạo nên sự liên hoàn trong công việc, và là cơ sở việc sử dụng lao động của công ty đạt kết quả cao. 2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Chế độ kế toán áp dụng là chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC. - Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đếb 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam Đồng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2.1.6. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 36
  49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.1.7. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty được mô tả qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợpKT Sổ, thẻ Sổ quỹ kế toán chứng từ cùng loại chi tiết Sổ đăng ký chứng CHỨNG TỪ GHI SỔ từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu kiểm tra Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại và đồng thời vào các sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng lấy các bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập bảng tổng hợp. Cuối kỳ từ sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh và lập BCTC. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 37
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. 2.1.8. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính. Cuối mỗi năm, kế toán tiến hành lập các Báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán ( B01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02 – DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (B09- DN) 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trƣờng Hồng 2.2.1.Kế toán doanh thu BH tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vố chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay, cũng có thể chưa thu được( do các thỏa thuận về thanh toán bán hàng) nhưng đã được khách hàng chấp thuận thanh toán thì đều được ghi nhận là doanh thu.  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có. - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước TK 131- Phải thu của khách hàng TK 111- Tiền mặt TK 112- tiền gửi ngân hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 38
  51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.4 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT, phiếu thu Sổ, thẻ KT Bảng tổng hợp KT chi tiết TK chứng từ cùng loại 511,131 Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511, 131 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra - Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày như phiếu nhập, phiếu xuất, thu, chi, HĐ GTGT vào sổ thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 511. - cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối sô phát sinh và lập BCTC. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 39
  52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 2.1: Ngày 19/12/2014 xuất kho lô hàng thùng carton 3L bán cho công ty TNHH IHOTECH Việt Nam theo hóa đơn số 0000698, tổng giá thanh toán90.420.000 VND( đã bao gồm VAT 10%), giá vốn 69.300.000 VND. Khách hàng chưa thanh toán.  Kế toán định khoản a) Nợ TK 632: 69.300.000 Có TK 155: 69.300.000 b) Nợ TK 131: 90.420.000 Có TK 511: 82.200.000 Có TK 3331: 8.220.000 - Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán như phiếu xuất, phiếu thu, giấy báo có, HĐ GTGT kế toán vào các bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ghi vào chứng từ ghi sổ. dựa vào các CTGS phát sinh kế toán vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái các TK. - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập BCTC. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 40
  53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0000698 HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Lưu nội bộ Ký hiệu: AA/14P Ngày 19 tháng 12 năm 2014 Số: 0000698 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH in và quảng cáo Trƣờng Hồng Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải An, Hải Phòng Mã số thuế: 0200568329 Điện thoại: 0313.744.177 Fax: 0313728739 Số tài khoản: 117388999Ngân hàng: Ngân hàng Á Châu – CN Thủy Nguyên Họ tên người mua hàng: Phạm Thanh Thủy Tên đơn vị: Công Ty TNHH IHOTECH Việt Nam Địa chỉ: J1 – B Khu công nghiệp Nonura, Hải Phòng Số tài khoản: Ngân hàng: Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: Tên hàng hoá, dịch Đơn vị TT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Thùng carton 3L thùng 6.000 13.700 82.200.00 Cộng tiền hàng: 82.200.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: . . 8.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 90.420.000 Số tiền bằng chữ: Chín mươi triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 41
  54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.2: Trích sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Địa chỉ: số 1054- Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA TK 131- phải thu của khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH IHOTECH Việt Nam Tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: VND Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày TK Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ 55.144.280 . 19/12 HĐ0000698 19/12 Doanh thu bán hàng cho công ty 511 82.200.000 213.673.050 19/12 HĐ0000698 19/12 VAT đầu ra 3331 8.220.000 221.893.050 21/12 PT 548 21/12 Cty thu tiền hàng bằng tiền mặt 111 146.899.000 74.994.050 Cộng số phát sinh 653.112.000 531.322.000 Số dƣ cuối kỳ 176.934.280 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán Trưởng ( ký, họ và tên) ( ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 42
  55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.3: Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Đơn vị: Công ty tnhh in và quảng cáo Trường Hồng Địa chỉ: 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 131 Số chứng từ18/12 Tháng 12 năm 2014 Chứng từ Ghi có các tài khoản Ngày Diễn giải Cộng Số hiệu 511 3331 tháng HĐ0000698 19/12 Bán hàng chƣa thu tiền cho cty 82.200.000 8.220.000 90.420.000 TNHH IHOTECH Việt Nam HĐ0000699 20/12 Bán hàng chưa thu tiền cửa hàng 4.120.000 412.000 4.532.000 Đồng Linh Cộng 827.890.070 82.789.007 974.893.040 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 43
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.4: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số:S02a- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:21/12 Ngày 31/12/2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Bán hàng chưa thu tiền 131 511 827.890.070 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 82.789.007 Cộng 974.893.040 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 44
  57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.5: Trích sổ đăng ký CTGS Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02b- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/01 31/01 78.895.000 . . 13/12 31/12 3.965.956.700 14/12 31/12 593.893.585 15/12 31/12 401.115.727 19/12 31/12 1.869.842.321 20/12 31/12 3.457.433.621 21/12 31/12 974.893.040 22/12 31/12 1.145.048.438 23/12 31/12 86.996.942 24/12 31/12 20.021.054 36/12 31/12 19.579.227.728 37/12 31/12 19.579.227.728 Cộng 126.288.967.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 45
  58. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày Chứng từ ghi Số tiền tháng sổ TK ghi Diễn giải ghi Số ĐƯ chú NT Nợ Có sổ hiệu SDĐK 31/07 26/07 31/07 Bán hàng thu bàng tiền 112 675.430.580 gửi NH tháng 7 31/08 14/08 31/08 Bán hàng chưa thu tiền 131 535.740.005 tháng 8 31/12 16/12 31/12 Bán hàng thu bàng tiền 111 460.378.970 mặt tháng 12 31/12 21/12 31/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 827.890.070 tháng 12 . 31/12 36/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 19.530.447.184 bán hàng và CCDV Cộng phát sinh 19.530.447.184 19.530.447.184 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 46
  59. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng  Nội dung giá bán hàng bán tại công ty Giá vốn hàng bán của công ty là trị giá vốn của số thành phẩm xuất bán trong kỳ.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi - Phiếu xuất kho, nhập kho  Tài khoản sử dụng: TK 632- giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán Phiếu kế toán Bảng tổng hợp KT Sổ chi tiết chứng từ cùng loại TK 632 Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 632 TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 47
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày như phiếu xuất vào sổ thẻ kế toán chi tiết - Cuối tháng lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 632. - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh đồng thời lập BCTC. Ví dụ: minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.1 Ngày 19/12/2014 xuất kho lô hàng 6.000 thùng carton 3L bán cho Công ty TNHH IHOTECH Việt Nam theo hóa đơn GTGT số 0000698, tổng giá thanh toán 90.420.000 VND( đã bao gồm VAT 10%), giá vốn 69.300.000 VND. Khách hàng chưa thanh toán.  Kế toán định khoản c) Nợ TK 632: 69.300.000 Có TK 155: 69.300.000 d) Nợ TK 131: 90.420.000 Có TK 511: 82.200.000 Có TK 3331: 8.220.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ hạch toán vào chứng từ ghi sổ, rồi vào sổ cái TK 632, đồng thời hạch toán vào sổ chi tiết TK 632. - Tại thời điểm xuất kho, kế toán công ty tính được đơn giá xuất kho của thùng carton 3L theo phương pháp bình quân liên hoàn là 11.550 đồng/thùng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 48
  61. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO số: 98/12 Ngày 19 tháng 12 năm 2014 Nợ TK 632 Có TK 155 Họ và tên người nhận hàng:công ty TNHH IHOTECH Việt Nam Địa chỉ: J1 – B Khu công nghiệp Nonura, Hải Phòng Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Tên, nhãn hiệu, quy cách Đơn Số lượng Mã STT phẩm chất vật tư vị Theo Thực Đơn giá Thành tiền số ( Sản phẩm hàng hóa) tính chứng từ xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thùng carton 3L thùng 6.000 6.000 11.550 69.300.000 Cộng 69.300.000 Tổng số tiền (bằng chữ): sáu mươi chín triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 19 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 49
  62. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.8: Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Đơn vị: Công ty tnhh in và quảng cáo Trường Hồng Địa chỉ: 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi nợ tài khoản 632 Số chứng từ17/12 Tháng 12 năm 2014 Chứng từ Ghi có TK Ngày Diễn giải Cộng Số hiệu 155 tháng HĐ0000697 17/12 Xuất kho bán hàng cho công ty 56.470.050 56.470.050 TNHH gốm xây dựng Đá Bạc HĐ0000698 19/12 Xuất kho bán hàng cho cty 69.300.000 69.300.000 TNHH IHOTECH Việt Nam Cộng 1.145.048.438 1.145.048.438 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 50
  63. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.9: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 22/12 Ngày 31/12/2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Giá vốn hàng bán 632 155 1.145.048.438 Cộng 1.145.048.438 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 51
  64. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.10: Trích sổ đăng ký CTGS Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: 02b-DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/01 31/01 78.895.000 . . 13/12 31/12 3.965.956.700 14/12 31/12 593.893.585 15/12 31/12 401.115.727 19/12 31/12 1.869.842.321 20/12 31/12 3.457.433.621 21/12 31/12 974.893.040 22/12 31/12 1.145.048.438 23/12 31/12 86.996.942 24/12 31/12 20.021.054 36/12 31/12 19.579.227.728 37/12 31/12 19.579.227.728 Cộng 126.288.967.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 52
  65. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.11: Trích sổ cái TK 632 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Ngày Số tiền ghi sổ TK Ghi tháng Diễn giải Số ĐƯ chú ghi sổ NT Nợ Có hiệu SDĐK 30/09 24/09 30/09 Giá vốn hàng bán tháng 155 1.398.267.050 9/2014 31/10 19/10 31/10 Giá vốn hàng bán tháng 155 1.641.109.163 10/2014 31/11 20/11 31/11 Giá vốn hàng bán tháng 155 1.535.425.245 11/2014 31/12 22/12 31/12 Giá vốn hàng bán tháng 155 1.145.048.438 12/2014 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 17.286.731.384 Cộng phát sinh 17.286.731.384 17.286.731.384 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 53
  66. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng  Nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng bao gồm các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, bao gôm chi phí quảng cáo, chi phí vẩn chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí bằng tiền khác - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng - TK 641- Chi phí bán hàng - TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 54
  67. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN Hóa đơn GTGT Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 641, 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu kiểm tra - Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày như phiếu nhập, xuất, chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại. - Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các TK 641, 642. - Cuối kỳ từ các sổ cái TK 641, 642 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập BCTC. Ví dụ 2.2:căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12/ 2014, kế toán lập CTGS, từ CTGS vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641, 642. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 55
  68. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.12: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: 11- LĐTL Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2014 ĐVT:VND Phải trả người lao động Phải trả, phải nộp khác STT Đối tượng sử dụng Các khoản Lương Cộng BHYT BHXH BHTN KPCĐ Tổng cộng khác A B 1 2 3 4 5 6 7 C 1 Chi phí NCTT 160.600.000 0 160.600.000 4.818.000 28.908.000 1.606.000 3.212.000 38.544.000 2 Chi phí SXC 45.313.550 2.265.678 47.579.228 1.359.407 8.156.439 453.135 951.585 10.920.566 3 Chi phí bán hàng 24.714.511 1.235.723 25.950.234 741.435 4.448.612 247.145 519.005 5.956.197 4 Chi phí quản lý DN 58.381.468 2.665.240 61.046.708 1.751.444 10.508.664 583.815 1.220.934 14.064.857 Cộng 289.009.529 6.166.641 295.176.170 8.670.286 52.021.715 2.890.095 5.903.524 69.485.620 Tổ trưởng Giám đốc Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 56
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.13: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số:S02a - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 23/12 Ngày 31/12/2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Lương phải trả nhân viên 641 334 25.950.234 bán hàng tháng 12 Lương phải trả nhân viên 642 334 61.046.708 QLDN tháng 12 Cộng 86.996.942 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 57
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.14: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số:S02a - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:24/12 Ngày 31/12/2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Các khoản trích theo lương 641 338 5.956.197 tính vào CP SXKD Các khoản trích theo lương 642 338 14.064.857 tính vào CPSXKD Cộng 20.021.054 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 58
  71. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.15: Trích sổ đăng ký CTGS Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02b- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/01 31/01 78.895.000 . . 13/12 31/12 3.965.956.700 14/12 31/12 593.893.585 15/12 31/12 401.115.727 19/12 31/12 1.869.842.321 20/12 31/12 3.457.433.621 21/12 31/12 974.893.040 22/12 31/12 1.145.048.438 23/12 31/12 86.996.942 24/12 31/12 20.021.054 36/12 31/12 19.579.227.728 37/12 31/12 19.579.227.728 Cộng 126.288.967.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 59
  72. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.16: Trích sổ cái TK 641 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1 - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày Chứng từ ghi Số tiền tháng sổ TK Ghi Diễn giải ghi Số ĐƯ chú NT Nợ Có sổ hiệu SDĐK 31/12 15/10 31/10 Mua văn phòng phẩm 111 385.000 tháng 10 31/12 23/12 31/12 Lương NVBH tháng 12 334 25.950.234 31/12 24/12 31/12 Các khoản trích theo lương 338 5.956.197 tính vào CPSX tháng 12 31/12 27/12 31/12 Trả tiền nước tháng 12 111 228.625 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí BH 911 214.065.620 Cộng phát sinh 214.065.620 214.065.620 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 60
  73. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.17: Trích sổ cái TK 642 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1 - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày Chứng từ ghi TK Số tiền tháng sổ ĐƯ Ghi Diễn giải ghi Số chú NT Nợ Có sổ hiệu SDĐK 30/09 19/09 30/09 Chi tiền tiếp khách 111 2.000.000 31/12 23/12 31/12 Lương QLDN tháng 12 334 61.046.708 31/12 24/12 31/12 Các khoản trích theo 338 14.064.857 lương tính vào CPSX 31/12 28/12 31/12 Trả tiền điện thoại 111 1.999.000 . 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 559.273.800 Cộng phát sinh 559.273.800 559.273.800 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 61
  74. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng  Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng, doanh thu hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng. Chi phí tài chính bao gồm lãi tiền vay.  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng - Sổ phụ của ngân hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 635- Chi phí tài chính Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu HĐ TC và chi phí tài chính Giấy báo nợ, giấy báo có Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 515, TK 635 Bảng cân đối số phát sinh ghi chú: Ghi hàng ngày BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi định kỳ Đối chiếu kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 62
  75. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. - Cuối tháng,kế toán lập các chứng từ ghi sổ phát sinh. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 515, 635 - Cuối kỳ, từ sổ cái các TK 515, TK 635 làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập BCTC. Ví dụ 2.3: a. Ngày 25/12 , ngân hàng Á Châu thông báo nhận lãi tiền gửi tháng 12/2014.Số tiền 1.190.519 VND  Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 1.190.519 Có TK 515: 1.190.519 - Căn cứ vào giấy báo có ngày 25/12/2014 của ngân hàng Á Châu kế toán lập các chứng từ ghi sổ từ đó làm căn cứ vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 515 - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối sổ phát sinh và lập BCTC b. Ngày 28/12, trả lãi vay ngoài tháng 12 năm 2014, số tiền là 2.037.417 VND  Kế toán định khoản Nợ 635: 2.037.417 Có 111: 2.037.417 - Căn cứ vào số liệu phát sinh kế toán tiến hành lập phiếu chi - Cuối tháng lập các chứng từ ghi sổ, từ CTGS vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 635 - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái TK 635 và lập bảng cân đối số phát sinh đồng thời lập BCTC. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 63
  76. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.18: Giấy báo có Ngan Hang A Chau GIAY BAO CO Chi nhanh: ACB – CN Ngày 25-12-2014 Ma GDV: Pham Thi Bich Hong THUY NGUYEN So GD: 53 Kình gửi: công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Ma so thue:0200568329 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi CO: 117388999 So tien bang so: 1.190.159 So tien bang chu: MOT TRIEU MOT TRAM CHIN MUOI NGHIN MOT TRAM NAM CHIN DONG CHAN Noi dung: lai tien gui ngan hang A Chau Giao dich vien Kiem soat (ky, ho ten) (ky, ho ten) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 64
  77. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.19: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 19/12 Ngày 31/12/2014 Trích yếu SHTK Số tiền Nợ Có A B C 1 Khách hàng trả tiền 112 131 1.333.690.000 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 4.347.911 Cộng 1.869.842.321 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 65
  78. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.20: Trích sổ cái TK 515 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1 - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Chứng từ ghi TK Ngày Số tiền sổ ĐƯ Ghi tháng Diễn giải Số chú ghi sổ NT Nợ Có hiệu SDĐK 31/11 25/11 31/11 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 5.232.214 T11/2014 31/12 19/12 31/12 Lãi tiền gửi ngân hang T12/2014 112 4.347.911 . 31/12 36/12 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 48.780.544 Tổng phát sinh 48.780.544 48.780.544 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 66
  79. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.21: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU CHI số: 89/12 Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Nợ: 635 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: trần Thị Thi Địa chỉ: Phòng tài chính – kế toán Lý do chi: trả tiền lãi vay Số tiền: 2.037.417 Kèm theo: Chứng từ gốc: Đã nhận đủ tiền( viết bằng chữ): ba triệu không trăm ba mươi bảy nghìn bốn trăm mười bảy đồng. Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 67
  80. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.22: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 20/12 Ngày 31/12/2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Trả lãi tiền vay 635 111 7.491.625 Thanh toán tiền hàng cho 331 111 638.877.650 nhà cung cấp Cộng 3.457.433.621 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 68
  81. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.23: Trích sổ cái TK 635 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Chứng từ ghi Ngày Số tiền sổ TK Ghi tháng Diễn giải Số ĐƯ chú ghi sổ NT Nợ Có hiệu SDĐK 31/11 17/11 31/11 Trả lãi tiền vay tháng 111 5.988.900 11/2014 31/12 20/12 31/12 Trả lãi tiền vay tháng 111 7.491.625 12/2014 . 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí 72.187.612 HĐTC Tổng phát sinh 72.187.612 72.187.612 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 69
  82. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.24: Trích sổ đăng ký CTGS Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02b- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/01 31/01 78.895.000 . . 13/12 31/12 3.965.956.700 14/12 31/12 593.893.585 15/12 31/12 401.115.727 19/12 31/12 1.869.842.321 20/12 31/12 3.457.433.621 21/12 31/12 974.893.040 22/12 31/12 1.145.048.438 23/12 31/12 86.996.942 24/12 31/12 20.021.054 36/12 31/12 19.579.227.728 37/12 31/12 19.579.227.728 Cộng 126.288.967.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 70
  83. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng trong năm 2014 không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán thực hiện khai báo các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác, chi phí khác sang Tài khoản 911. Đồng thời, kế toán tạo bút toán kết chuyển lỗ hoặc lãi. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định khi công ty có lãi, lúc đó thuế thu nhập doanh nghiệp được tính và kế toán định khoản bằng bút toán: Nợ TK 821 Có TK 3334 Cuối tháng, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển các tài khoản liên quan trên phiếu kế toán. Căn cứ vào các phiếu kế toán để lập sổ chi tiết xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối  Cách xác định kết quả kinh doanh Mô tả các chỉ tiêu và cách tính: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 19.530.447.184 - Doanh thu HĐTC: 48.780.544 - Giá vốn hàng bán: 17.286.731.384 - Chi phí tài chính: 72.187.612 - Chi phí bán hàng: 214.065.620 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 559.273.800 Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 71
  84. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng LN từ BH và = 19.530.447.184 - 17.286.731.384 - 214.065.620 - 559.273.800 = 1.470.376.380 CCDV Lợi nhuận từ HĐ tài chính = 48.780.544 - 72.187.612 = ( 23.407.068 ) Tổng lợi nhuận kế toán trước = 1.470.376.380 + ( 23.407.068) = 1.446.969.312 thuế Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 72
  85. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 17.286.731.384 19.530.447.184 K/c GVHB K/c DTT TK 635 72.187.612 K/c CPTC TK 641 TK 515 214.065.620 48.780.544 K/c CPBH K/c DTTC TK 642 559.273.800 K/c CPQLDN TK 821 361.742.328 K/c Thuế TNDN TK 421 1.085.226.984 K/c lãi Ngày 31/12/2014 kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2014 Bút toán kế chuyển được thực hiện lần lượt qua các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu. Phiếu kế toán kết chuyển chi phí, giá vốn, từ phiếu kế toán kế toán làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 911. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 73
  86. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.25: Phiếu kế toán Đơn vị: Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Địa chỉ: 154 Nguyênc Bỉnh Khiểm- Hải An – Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số hiệu:88 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ có chú Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 19.530.447.184 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 48.780.544 Cộng 19.579.227.728 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) (ký. Họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 74
  87. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.26: Phiếu kế toán Đơn vị: Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Địa chỉ: 154 Nguyễn Bỉnh Khiểm- Hải An – Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số hiệu: 89 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ có chú Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 17.286.731.384 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 72.187.612 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 214.065.620 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 559.273.800 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 361.742.328 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 1.085.226.984 Cộng 19.579.227.728 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) (ký. Họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 75
  88. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.27: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02a- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 19.530.447.184 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 911 48.780.544 Cộng 19.579.227.728 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 76
  89. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.28: Trích chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02a- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:37/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có A B C 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 17.286.731.384 Kết chuyển CPHĐTC 911 635 72.187.612 Kết chuyển CPBH 911 641 214.065.620 Kết chuyển CPQLDN 911 642 559.273.800 Kết chuyển CP thuế TNDN 911 821 361.742.328 Kết chuyển LNST 911 421 1.085.226.984 Cộng 19.579.227.728 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 77
  90. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.29: Trích sổ đăng ký CTGS Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số:S02b- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/01 31/01 78.895.000 . . 13/12 31/12 3.965.956.700 14/12 31/12 593.893.585 15/12 31/12 401.115.727 19/12 31/12 1.869.842.321 20/12 31/12 3.457.433.621 21/12 31/12 974.893.040 22/12 31/12 1.145.048.438 23/12 31/12 86.996.942 24/12 31/12 20.021.054 36/12 31/12 19.579.227.728 37/12 31/12 19.579.227.728 Cộng 126.288.967.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 78
  91. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.30: Trích sổ cái TK 911 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 NT Chứng từ ghi Ghi Số tiền ghi sổ TK chú Diễn giải sổ Số ĐƯ NT Nợ Có hiệu SDĐK 31/12 36/12 31/12 Kết chuyển DT bán hàng 511 19.530.447.184 31/12 36/12 31/12 Kết chuyển DT HĐTC 515 48.780.544 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 17.286.731.384 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 72.187.612 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 214.065.620 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 642 559.273.800 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế 821 361.742.328 TNDN 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển LNST 421 1.085.226.984 Cộng phát sinh 19.579.227.728 19.579.227.728 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 79
  92. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.31: Trích sổ cái TK 821 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: S02c1- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày Chứng từ Số tiền tháng TK Ghi Số Diễn giải ghi NT ĐƯ Nợ Có chú hiệu sổ SDĐK 31/12 35/12 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 361.742.328 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 361.742.328 Cộng phát sinh 361.742.328 361.742.328 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 80
  93. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.32: Trích sổ cái TK 421 Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: 02c1- DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Ngày Chứng từ Số tiền tháng TK Ghi Số Diễn giải ghi NT ĐƯ Nợ Có chú hiệu sổ SDĐK 395.748.930 31/12 37/12 31/12 Kết chuyển lãi 911 1.085.226.984 Cộng phát sinh 197.650.000 1.085.226.984 SDCK 1.283.325.914 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (ký, họ và tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 81
  94. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.33: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƯỜNG HỒNG Mẫu số: B02-DN Địa chỉ: số 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An –HP Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính: VND Mã Thuyết CHỈ TIÊU Số năm nay Số năm trước số minh 1. Doanh thu BH và CCDV 01 VI.25 19.530.447.184 14.669.332.500 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về BH và 10 19.530.447.184 14.669.332.500 CCDV 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 17.286.731.384 13.147.196.360 5. Lợi nhuận gộp về BH và 20 2.243.715.800 1.522.136.140 CCDV 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 48.780.544 34.354.068 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 72.187.612 65.748.180 8. Chi phí bán hàng 24 214.065.620 100.385.280 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 559.273.800 416.262.200 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 1.446.969.312 974.094.548 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 1.446.969.312 974.094.548 thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 361.742.328 243.523.637 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1.085.226.984 730.570.911 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 82