Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt

pdf 119 trang huongle 251
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thuchi_phi_va_xac.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt

  1. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường đã mang lại cơ hội thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho người tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm được các phương thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải giám sát từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng, từ khi tìm nguồn thu mua nguyên liệu, đến khi tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc an toàn tăng tốc chu chuyển vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống lao động và có lợi nhuận để mở rộng sản xuất. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, mọi yếu tố liên quan đến sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán là công cụ không thể thiếu khi tiến hành các hoạt động kinh tế, kiểm tra và sử dụng tài sản vật tư tiền vốn, đồng thời bảo đảm hiệu quả sản xuất. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác để hòa nhập với nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH thương mại Nam Việt luôn chú trọng công tác hạch toán, kế toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả tốt nhất. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đưa ra một phương pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt”. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 1
  2. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Vài nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh: 1.1.1. Doanh thu: 1.1.1.1. Khái niệm: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) 1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14- Ban hành và công bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng bộ tài chính: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quy định khác nhau: - Với phương thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 2
  3. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Bên mua đã nhận hàng, ký xác nhận vào hóa đơn đã nhận đủ hàng. Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ. - Bán hàng theo phương thức giáo thẳng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: doanh nghiệp mua hàng và người cung cấp hàng bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. Phương thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại - Với phương thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng, doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền ngay. - Với phương thức đại lý ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chưa chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Cụ thể: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tìa chính, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 3
  4. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu khó đòi xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. 1.1.1.3. Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp Trong điều kiện kinh doanh hôm nay, để đẩy mạnh bán ra thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ làm giảm doanh thu. Chiết khấu thương mại: - Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. - Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 4
  5. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. Giá trị hàng bán bị trả lại - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng(GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hoá đó tiêu thụ, giá tính thuế và thuế xuất của từng mặt hàng. Trong đó: - Thuế TTĐB: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. - Thuế xuất khẩu: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. Trong doanh thu hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đó được xác định trong kỳ. Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 5
  6. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.1.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. 1.1.2.2. Các loại chi phí: Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, Bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong qúa trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định dùng cho bộ phậ bán hàng. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, Chi phí bảo hành sản phẩm: Phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí bảo hành, sữa chữa công trình xây lắp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 6
  7. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP được phản ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh vào chi phí bán hàng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí hội nghị khách hàng, vé cầu phà, chi cho KH. - Chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN): Là một loại chi phí thời kỳ được tính khi hạch toán lợi tức thường. CPQLDN bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung gồm: Các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sử chữa tài sản cố địn, công cụ, dụng cụ, (Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT) Khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng trên văn phòng Thuế, phí và lệ phí: Các chi phí về thuế, phí và lệ phí như tiền thuê đất, thuế môn bài, chi phí bằng tiền khác . Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác QLDN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 7
  8. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP được tính theo phương pháp phân bổ dần vào CPQLDN, tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ. Chi phí bằng tiền khác; Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán . Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ . Chi phí khác: Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định (nếu có), chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí khác . Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 8
  9. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận khác: là số chệnh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(Lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính; Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để cuối kỳ tập hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 9
  10. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập báo cáo. - Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái như hàng đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán, - Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình hình tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình hình tiêu thụ và thanh toán chi tiết theo từng loại hàng hóa, từng hợp đồng kinh tế. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường. 1.3. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1.1. Kế toán doanh thu, thu nhập Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán; - Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi; - Thẻ quầy hàng; Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 10
  11. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng; - Các chứng từ liên quan như: Phiếu xuất kho . Tài khoản sử dụng. - Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 5 tiểu khoản cấp 2: Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 11
  12. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512 Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ; Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá. Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm; Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ; Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 12
  13. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển thuế TTĐB, Doanh thu BH và CCDV PS trong kỳ Thuế XK xác định DTT (đơn vị áp dụng VAT theo PP khấu trừ) giá chưa VAT TK 33311 VAT đầu ra TK 521, 531, 532 tương ứng TK 334 VAT đầu ra tương ứng Cuối kỳ, kết chuyển CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, Trả lương cho nhân viên bằng sản phẩm giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển DTT Doanh thu BH và CCDV Xác định kết quả kinh doanh phát sinh trong kỳ (đơn vị áp dụng VAT theo PP trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 13
  14. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán; - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của nhân hàng; - Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”(CKTM): Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư - Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thucủa khách hàng về số sản phẩm. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng, do hàng bán kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 14
  15. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài khoản 512; Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và kế toán xuất nhập khẩu. Sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt; Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu; Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu; Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.2 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 15
  16. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 Số tiền CKTM cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển CKTM Doanh thu hàng bán bị trả lại, do giảm giá hàng bán bị trả lại hàng bán giảm giá hàng bán TK 33311 Thuế GTGT tương ứng 1.3.2. Kế toán chi phí 1.3.2.1. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán: Chứng từ sử dụng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hàng hạch toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng là: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03- VT) - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01 GTGT- 322) Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá, đồng thời là cơ sở vào số chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng bảng tổng hợp hàng hoá để lập báo cáo bán hàng Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 16
  17. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: a. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: - Nội dung kết cấu của tài khoản Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Là giá trị phản ánh số giá trị vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ - Kết cấu nội dung tài khoản 632: Bên nợ: Tập hợp giá trị vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ; Kết chuyển giá vốn hàng hoá vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) Tài khoản 632 không có số dư - Các tài khoản khác liên quan: Tài khoản 155,156, 157, 159, 911 - Trình tự hạch toán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thương xuyên được thể hiện qua sơ đồ 1.3 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 17
  18. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán không qua nhập kho bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất Hàng gửi đi bán gửi bán không được xác định là qua nhập kho tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán bán trực tiếp của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn dự phòng giảm giá HTK hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 18
  19. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP b. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ - Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng Tài khoản 611 “mua hàng”: tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của hàng hoá tăng giảm trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6111: mua nguyên vật liệu Tài khoản 6112: mua hàng hoá; Tài khoản 631: “giá thành sản xuất”. - Trình tự hạch toán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 19
  20. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm hàng tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã gửi bán thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK 611 Cuối kỳ xác định và kết chuyển Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 20
  21. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.2.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL); - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (Mẫu số 07-VT); - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT-3LL); - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng; Hàng ngày, dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 641, 642 phụ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng theo từng hình thức kế toán. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ.Trường hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ lớn hơn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hơn hoặc chưa có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142(1422 “chi phí chờ kết chuyển” số này sẽ được kết chuyển một lần hoặc nhiều lần ở các kỳ sau có doanh thu. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 641 Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư và gồm có 7 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên; Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì; Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định; Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành; Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tài khoản 6418; Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 21
  22. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 642: Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ kế toán Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Dự phòng trợ cấp mất việc làm Bên có: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dư và gồm có 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý; Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý; Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng; Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định; Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí; Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng; Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác; Phƣơng pháp hạch toán. Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 22
  23. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 152 TK 641, 642 TK 911 Chi phí vật liệu TK 153 Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần Chi phí công cụ, dụng cụ TK 142, 242 Xuất CC, DC Phân bổ CPCCDC TK 338 TK 334 Chi phí tiền lương Chi phí các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 335 Chi phí trích trước TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 23
  24. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.2.3. Tổ chức công tác doanh thu tài chính và chi phí tài chính Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu, phiếu chi; - Các hợp đồng vay vốn; - Các chứng từ liên quan khác; Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515(Doanh thu tài chính): Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Nội dung kết cấu tài khoản 515: Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; Chiết khấu thanh toán được hưởng; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính; Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ; Tài khoản 515 không có số dư; - Tài khoản 635(Chi phí tài chính): tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 24
  25. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Nội dung kết cấu tài khoản 635: Bên nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); Dự phòng giảm giá đấu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; Phƣơng pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.6 như sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 25
  26. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 131 TK 635 TK 515 TK 111, 112 CKTT, lỗ bán ngoại tệ TK 3331 Lãi CK, lãi tiền gửi Chi phí hoạt động tài chính Xác định thuế lãi bán ngoại tệ, CKTT GTGT theo pp trực tiếp TK 121, 128, 221 TK 121, 128, 221 TK 911 Lỗ đầu tư Lãi đầu tư K/c chi phí K/c doanh thu hoạt động TC hoạt động TC TK 413 TK 413 K/c chênh lệch K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái tỷ giá hối đoái 1.3.2.4. Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng; - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711(Thu nhập khác) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 26
  27. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Cuối kỳ kế toán quyết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 811(Chi phí khác): Nội dung kết cấu tài khoản 811 Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7 như sau: Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động khác TK 211, 213 TK 811 TK 711 TK 111,112 TK 214 TK 3331 GTHM VAT phải nộp Thu nhập từ thanh NG GTCL theo PP trực tiếp lý, nhượng bán TSCĐ TK 3331 TK 111, 112 Thuế GTGT Chi phí phát sinh khi TK 911 (nếu có) thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 K/C K/C TK 156, 211 chi phí khác thu nhập khác Được tài trợ, Thuế GTGT biếu tặng hàng hóa (nếu có) TSCĐ Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 27
  28. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Nội dung kết cấu tài khoản 911. Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển lãi; Bên có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ; Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. - Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu bán Doanh thu thuần về bán Các khoản giảm = hàng và cung cấp - hàng và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu dịch vụ Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần bán Giá vốn = - hàng và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 28
  29. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi phí Chi thuần từ Chi gộp về bán thu hoạt quản lý phí hoạt động = + - phí tài - - hàng và cung động tài doanh bán kinh chính cấp dịch vụ chính nghiệp hàng doanh Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận thuần từ = + Lợi nhuận khác trước thuế hoạt động kinh doanh Chi phí thuế thu Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế = - nhập doanh nhập doanh nghiệp toán trước thuế nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ: Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh; Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù; Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có. Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 29
  30. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tài khoản 421(Lợi nhuận chưa phân phối) có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc năm trước. Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện. Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”. Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ năm nay. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 30
  31. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu HĐTC TK 641,642 K/c CPBH và chi phí QLDN TK 811 K/c chi phí khác TK 711 TK 3334 TK 821 K/c thu nhập khác Xác định thuế K/c chi phí TNDN phải nộp thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 31
  32. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 32
  33. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821(Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sơ đồ 1.9: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kỳ (doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 33
  34. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.10: Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK 347 TK 821 (8212) TK 347 Chênh lệch giữa số T.TNDN HL Chênh lệch giữa số T.TNDN HL phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số phải trả phát sinh trong năm nhỏ hon số T.TNDN HL phải trả được hoàn T.TNDN HL phải trả được hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN TN HL phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN TN HL được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có K/c chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 34
  35. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II: CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NAM VIỆT 2.1. Khái quát chung về công ty: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại Nam Việt Công ty TNHH thương mại Nam Việt được Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0202005044 ngày 23 tháng 10 năm 2007. Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Nam Việt. Tên giao dịch tiếng Anh: Nam Viet Trading Limited Company. Tên viết tắt: NAVICO LTD. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. Điện thoại: 0313.669127 Fax: 0313.669855 Mã số thuế: 0200741333 Vốn điều lệ: 2.900.000.000 (Hai tỷ chín trăm triệu đồng chẵn). Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động - Thuận lợi: Chỉ mới thành lập được 3 năm nhưng công ty đã nhận được sự giúp đỡ, Quan tâm của ban ngành thành phố cũng như sự nhiệt tình của đội ngũ lao động có tay nghề cao. Công ty đã tạo dựng được nhiều uy tín và đáp ứng được yêu cầu ngày càng lớn của thị trường thành phố và các tỉnh thành lân cận trong việc cung cấp nước tinh khiết và đá sạch. Công ty sản xuất và kinh doanh một mặt hàng tiềm năng và nhu cầu đang ngày càng tăng - Khó khăn: Công ty TNHH thương mại Nam Việt có quy mô sản xuất kinh doanh và tiềm năng hoạt động còn nhỏ, công ty bị hạn chế nhiều mặt: Về mặt nhu cầu thị trường: nước tinh khiết và đá sạch còn là những sản Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 35
  36. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP phẩm chưa được đại bộ phận người dân hiểu biết về tác dụng của nó mặt khác, do công nghệ sản xuất và những yêu cầu về kỹ thuật chất lượng nên giá thành còn cao so với mặt bằng chung. Về vốn: Do vốn ít nên việc đầu tư mua sắm các dâu chuyền sản xuất hiện đại với năng suất và chất lượng cao vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường đặc biệt là trong những ngày cao điểm vào mùa hè. Ngoài ra, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành ngày càng gay gắt cũng là trở ngại cho công ty. Trong thời gian gần đây còn xuất hiện các sản phẩm nhái, giả mạo gây ảnh hưởng đến uy tín và thị phần của công ty. Những thành tích cơ bản mà công ty đã đạt đƣợc trong những năm qua. Hiện nay công ty đã bắt đầu có uy tín và thương hiệu trong việc cung cấp Các sản phẩm nước tinh khiết đóng chai và đá sạch cho các cá nhân và tổ chức. Công ty là đơn vị cung cấp thường xuyên cho các cơ sở kinh doanh đồ uống lớn và tạo được niềm tin vê chất lượng sản phẩm và phong cách phục vụ. Kết quả đạt được trong những năm 2007, 2008, 2009 như sau: - Về lao động: Số lượng tham gia lao động tại công ty ngày càng tăng. Tính đến tháng 12/2009, tổng số lao động của công ty là 135 người trong đó 70% đã được trang bị những kỹ năng cần thiết cho việc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm do các Bộ ngành liên quan quy định. - Về biến động của tài sản và nguồn vốn tại công ty (ĐVT: Đồng VN): Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 491.268.535 1.729.231.603 2.021.791.541 B. Tài sản dài hạn 1.427.519.306 1.034.710.681 3.013.247.331 Tổng tài sản 1.982.192.126 2.763.942.284 5.035.038.872 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 228.229.839 3.181.818 2.463.181.818 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.753.962.287 2.760.760.466 2.571.857.054 Tổng cộng nguồn vốn 1.982.192.126 2.763.942.284 5.035.038.872 Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong các năm 2006, 2007, 2008 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 36
  37. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Nhìn vào bảng trên ta có thể nhận xét như sau: Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty có xu hướng tăng, điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của công ty đã được tăng cường, quy mô và năng lực sản xuất đã được mở rộng, sự gia tăng này sẽ tạo ra nguồn lợi tức trong dài hạn cho công ty. - Về sự biến động doanh thu (ĐVT: đồng): Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu thuần 93.700.710 1.267.582.072 966.052.152 Lợi nhuận sau thuế (146.037.713) 6.798.179 (188.903.411) Bảng 2.2. Tình hình biến động về lợi nhuận trong các năm 2007, 2008, 2009 Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của công ty đạt được trong năm không ổn định, việc kinh doanh công ty vẫn chưa có hiệu quả. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương mại Nam Việt Công ty kinh doanh các ngành nghề: sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai, sản xuất đồ uống không cồn, bán buôn nông lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa), động vật sống và gỗ chế biến, bán buôn thực phẩm, bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy, bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan, bán buôn kim loại và quặng kim loại, bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào, vận tải hàng hóa bằng đường bộ, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. Công ty sản xuất chính là nước đóng chai tinh khiết và đá sạch, cung cấp cho thị trường nội, ngoại thành Hải Phòng và các tỉnh thành lân cận. 2.1.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương mại Nam Việt. Công ty TNHH thương mại Nam Việt là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập. Công ty đã tổ chức mô hình quản lý kiểu trực tuyến với phương châm sử dụng lao động gọn nhẹ, nâng cao đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ với bộ máy quản lý hoàn chỉnh, các phòng ban được phân định rõ ràng cụ thể Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 37
  38. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thương mại Nam Việt Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính Phòng kinh doanh Phòng vật tư kế toán Phân Phân Phân Phân Bộ xưởng xưởng sản xưởng sản xưởng phận sản xuất xuất nước xuất đá đóng vận nước tinh tinh khiết sạch chai chuyển khiết số 1 số 2 Qua sơ đồ ta thấy chức năng các phòng ban như sau: Giám đốc: là người đại diện pháp lý trước pháp luật đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đối với cán bộ công nhân viên công ty, tổ chức lãnh đạo chung toàn công ty. Ngoài việc ủy quyền cho phó giám đốc, giám đốc còn chỉ đạo trực tiếp thông qua các phòng ban. Phó giám đốc: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận sản xuất kinh doanh. Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ chức quản lý các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty, xác định tài sản, vật tư, tiền vốn và kết quả kinh doanh. Lưu trữ hồ sơ và các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nước. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 38
  39. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Phòng kinh doanh: Khảo sát nhu cầu thị trường, thường xuyên làm việc với các cơ sở, đại lý phân phối sản phẩm, cung cấp sản phẩm đến người tiêu dung có nhu cầu. Phòng vật tư, thiết bị: Quản lý các thiết bị máy móc của Công ty, nên kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, cung cấp vật tư, thiết bị theo giấy đề nghị cung cấp vật tư của đội sản xuất chuyển sang. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại Nam Việt Công tác kế toán do một bộ phận chuyên trách đảm nhận goi là phòng tài chính kế toán. Trong phòng kế toán trưởng quản lý và điều hành trực tiếp các kế toán viên. Các nhân viên kế toán có trách nhiệm hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, làm báo cáo kế toán đồng thời phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán tại công ty. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán công nợ Kế toán tổng hợp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại Nam Việt Trong đó: Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung cho công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo công ty về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó, kế toán trưởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi ngân sách, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi TSCĐ, kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất của đơn vị, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 39
  40. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm phụ trách bao quất tất cả các số liệu tiền lương, TSCĐ, NVL, giá thành, tiền mặt, TGNH và các khoản công nợ để có thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế toán trưởng hay cho giám đốc hoặc phó giám đốc. Kế toán công nợ: Chuyên theo dõi các chứng từ liên quan đến các khoản phải thu, phải trả. Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và các chứng từ chi, giấy tạm chi lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Công ty TNHH thương mại Nam Việt tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Công ty TNHH thương mại Nam Việt tổ chức và vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt: Hình thức kế toán được công ty áp dụng là: Nhật ký chung. Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12. Chu trình kế toán được tổ chức chặt chẽ theo các bước sau: Nghiệp vụ kinh tế Lập chứng từ Kiểm tra chứng từ phát sinh Lưu trữ chứng từ Luân chuyển chứng từ Hoàn chỉnh chứng từ Sơ đồ 2.3. Chu trình kế toán tại công ty TNHH thương mại Nam Việt - Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế toán. - Hoàn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh như số tiền, số thực xuất tổng hợp số liệu, lập và định khoản kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 40
  41. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Luân chuyển chứng từ: Tùy theo tính chất nội dung cả từng loại chứng từ luân chuyển vào các bộ phận được quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác - Lưu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ đầy đủ có hệ thống và khoa học theo đúng quy định. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vị kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày (định kỳ) Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 41
  42. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chính sách kế toán: - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tháng công ty phải nộp tờ khai thuế cho Chi cục thuế Quận Hồng Bàng. - Công ty nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. - Hàng quý công ty phải lập tờ khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định của Tổng cục thuế. - Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Trình tự ghi sổ kế toán như sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết. 2. Hàng ngày, từ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Kiển kê tài sản, khóa sổ kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh. 5. Lập báo cáo kế toán: - Bảng cân đối kế toán(Mẫu B01-DN) - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh(Mẫu B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(Mẫu B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính. (Mẫu B04-DN) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 42
  43. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt 2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH thương mại Nam Việt Nội dung doanh thu tại công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt: - Doanh thu chủ yếu của công ty TNHH thương mại Nam Việt là từ việc cung cấp nước tinh khiết đóng chai các loại và đá tinh khiết cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu. - Phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu: Phương thức bán lẻ: Chi nhánh sẽ giao hàng tới các khách hàng mua với số lượng ít và thông thường đó là những khách hàng vãng lai. Phương thức bán buôn: Với phương thức này chi nhánh thường giao trực tiếp cho các đại lý - những khách hàng quen thuộc của chi nhánh - Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng được áp dụng với hầu hết mọi đối tượng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi nhanh, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím được lưu lại quyển hoá đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng. Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu, phiếu thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lưu, liên 2 giao khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhận được giấy báo có kèm theo Sổ phụ của ngân hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn tương ứng. Phương thức bán chịu: được áp dụng với khách hàng lớn và truyền thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì phạm vi này được mở rộng hơn, nhưng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết công nợ nhằm quản lý công nợ phải thu. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 43
  44. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng) - Phiếu thu - Một số chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp Sơ đồ 2.5.Quy trình hạch toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT, Sổ quỹ tiền mặt Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511, 3331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 44
  45. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ví dụ minh họa: - Ví dụ 1: Ngày 31 tháng 5 năm 2009, công ty bán cho công ty CP Công nghiệp tàu thủy Đông Á bình nước tinh khiết 19L là 302 bình và hộp 0,5L là 25 hộp. Tổng giá bán chưa có thuế GTGT là 6.400.000 (Thuế suất VAT 10%). Công ty đã thanh toán số tiền trên bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán viết phiếu thu số PT0183, Hóa đơn GTGT ký hiệu AX/2009B số 0056325. Kế toán vào sổ quỹ tiền mặt để phản ánh số tiền bán hàng thu được, Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và sổ cái TK 333 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 45
  46. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐCM/2009B Liên 1: Lƣu 0056325 Ngày 31 tháng 05 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Nam Việt Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: . MS: 0 2 0 0 7 4 1 3 3 3 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Công nghiệp tàu thuỷ Đông Á Địa chỉ: Km 17+500 Xã Lê Thiện - H.An Dương - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MS: 0 2 0 0 7 7 2 6 2 0 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Nước uống tinh khiết bình 19 L Bình 300 18.375 5.512.500 2 Nước uống tinh khiết hộp 0,5 L Hộp 25 35.500 887.500 Cộng tiền hàng 6.400.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 640.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.040.000 Số viết bằng chữ: Bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 46
  47. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số 01 – TT PHIẾU THU Quyển số 03 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 31 tháng 05 năm 2009 Số: PT050 NỢ TK 111: 7.040.000 CÓ TK 511: 6.400.000 CÓ TK 3331: 640.000 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Đức Địa chỉ: Công ty CP công nghiệp tàu thủy Đông Á Lý do thu: Thu tiền bán hàng HĐ số 0056325 Số tiền: 7.040.000đ Viết bằng chữ: Bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ kế toán HĐ 0056325 Ngày 31 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Phạm Ngọc Hiển Nguyễn Thanh Trà Nguyễn Thị Nga Nguyễn Văn Đức Dung Thị Hòa Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 47
  48. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.3: Trích sổ quỹ tiền mặt năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S07a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Loại TK: Tiền mặt tại quỹ Mã hiệu: 111 Đơn vị tính: ĐồngVN Số phiếu Số tiền Ngày tháng Diễn giải Thu Chi THU CHI TỒN Dƣ đầu tháng 5 10.156.20000 . . . 26/05/2009 PT 0184 Bán hàng cho công ty Hoàng Tân 960.000 11.116.200 28/05/2009 PC 01224 Thanh toán tiền điện thoại 451.200 10.665.000 30/05/2009 PC 01225 Trả tiền mua VPP 1.500.000 9.165.000 31/05/2009 PT0183 Bán hàng cho công ty CP công nghiệp tàu thủy Đông Á 7.040.00000 16.205.00000 . . . Cộng 3.386.749.815 3.496.342.703 SDCK 173.603.48888 Ngày 31 tháng 05 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 48
  49. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.4: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Mẫu số S34-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC TK: 511 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Tên sản phẩm: Nƣớc uống tinh khiết Chứng từ Doanh thu Ngày tháng TK đối Diễn giải Số Thành tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Đơn giá lƣợng Nợ có . Tháng 5/2009 . 22/05/2009 0056323 22/05/2009 Bán hàng cho CT Đông Dương 111 30 34.500 1.035.000 26/05/2009 0056324 26/05/2009 Bán hàng cho CT Hoàng Tân 111 48 20.000 960.000 Bán hàng cho CT CP công nghiệp tàu thủy Đông Á 31/05/2009 0056325 31/05/2009 111 300 18.375 5.512.500 bình 19L Bán hàng cho CT CP công nghiệp tàu thủy Đông Á 31/05/2009 0056325 31/05/2009 111 25 35.500 887.500 hộp 0,5L . Cộng 966.052.152 966.052.152 Ngày 31 tháng 05 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 49
  50. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.5. Trích sổ nhật ký chung năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số NHẬT KÝ CHUNG 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Đã STT Số hiệu TK Ngày tháng Diễn giải ghi sổ dòng Số tiền PS ghi sổ Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ cái . . 31/05/2009 PX00143 31/05/2009 Bán hàng cho CT CP CN tàu thủy Đông Á-giá vốn X 632 155 5.168.792 31/05/2009 0056325 31/05/2009 Bán hàng cho CT CP CN tàu thủy Đông Á X 111 511 6.400.000 Bán hàng cho CT CP CN tàu thủy Đông Á-Thuế 31/05/2009 0056325 31/05/2009 X 111 3331 640.000 GTGT đầu ra 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu thuần X 511 911 77.563.179 . . Cộng lũy kế 20.580.148.794 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 50
  51. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.6. Trích sổ cái TK 511 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày TK đối Ngày Diễn giải Trang STT tháng Số hiệu ứng NỢ CÓ tháng số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . Tháng 5/2009 31/05/2009 0056325 31/05/2009 Bán hàng cho CT CP công nghiệp tàu thủy Đông Á 111 6.400.000 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu tháng 5/2009 911 77.563.179 . . Cộng số phát sinh 966.052.152 966.052.152 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 51
  52. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.7. Trích sổ cái TK 333 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Tên tài khoản: Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc Số hiệu: 333 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày TK đối Ngày Diễn giải Trang STT tháng Số hiệu ứng NỢ CÓ tháng số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 31/05/2009 0056325 31/05/2009 Bán hàng cho CT CP công nghiệp tàu thủy Đông Á -Thuế GTGT đầu ra 111 640.000 . . . Cộng số phát sinh 96.576.271 96.576.271 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 52
  53. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty TNHH thương mại Nam Việt 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Căn cứ vào sổ chi tiết TK 154, TK 155 của tháng đó, kế toán xác định giá vốn, chính bằng toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh của sản phẩm đó. Kế toán sử dụng TK 154, TK 155 để tập hợp chi phí sản xuất, rồi sau đó kết chuyển thẳng sang TK 632 để phân bổ chi phí tiêu thụ trong kỳ. Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632,154, 155, 911 Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 155: Hàng hóa Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 53
  54. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH thương mại Nam Việt: Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 154, 155, 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ví dụ minh họa: Lấy tiếp ví dụ 1 Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Từ phiếu xuất kho, kế toán váo sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 632 (Ví dụ trên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 54
  55. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.7. Đơn vị: Công ty TNHH TM Nam Việt PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Địa chỉ: 83 Bạch Đằng-Hạ Lý-HB-HP QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 31 tháng 05 năm 2009 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Nợ: TK 632 Số: 05 Có: TK 155 - Họ tên người nhận hàng: Vũ Văn Thanh. Địa chỉ: vận chuyển - Lý do xuất kho: xuất bán bình 19L, hộp 0,5l - Xuất tại kho(ngăn lô): xuất thẳng . Điạ điểm: kho Tên nhãn hiệu quy Đơn Số lƣợng Số cách phẩm chất vật tƣ Mã số vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền TT (sản phẩm, hàng hóa) tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Nước uống tinh khiết B19 Bình 300 300 14.695 4.408.500 bình 19L 2 Nước uống tinh khiết H0,5 Hộp 25 25 30.413 760.325 hộp 0,5L Cộng 5.168.825 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu một trăm sáu mươi tám ngàn tám trăn hai mươi lăm ngàn đồng Chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ Ngày 31 tháng 05 năm 2009 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 55
  56. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.8. Trích sổ cái TK 632 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền Ngày TK đối Ngày Trang STT tháng Số hiệu ứng NỢ CÓ tháng số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 31/05/2009 PX00143 31/05/2009 Bán hàng cho CT CP công nghiệp tàu thủy Đông Á -Trị giá vốn 155 5.168.825 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5 911 65.988.821 . . . Cộng số phát sinh 790.283.021 790.283.021 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 56
  57. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9. Trích sổ cái TK 155 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày Số Ngày Diễn giải Trang STT đối tháng NỢ CÓ hiệu tháng số dòng ứng Dƣ đầu kỳ 9.468.480 Số phát sinh . . 31/05/2009 31/05/2009 Bán hàng cho CT CP công nghiệp tàu thủy Đông Á -Trị giá vốn 632 5.168.8258 . . . Cộng số phát sinh 807.302.202 790.283.021 Số dƣ cuối kỳ 26.487.661 Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 57
  58. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng: Đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những loại chi phí không thể thiếu được và thường chiếm một tỉ trọng không nhỏ. Vì vậy việc theo dõi và hạch toán các loại chi phí này một cách chính xác rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán dùng tài khoản 641: Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các loại chi phí : Lương công nhân hợp đồng + Chi phí xăng xe ô tô phục vụ bán hàng Chi phí trích khấu hao TSCĐ kho chứa hàng, cửa hàng, xe ô tô phục vụ bán hàng. Các chi phí phát sinh tại cửa hàng, chi phí văn phòng phục vụ công tác bán hàng. Chứng từ sổ sách sử dụng : Các chứng từ thánh toán : Phiếu chi, giấy tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn GTGT Bảng thanh toán lương Bảng trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641,111,112 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 58
  59. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH thương mại Nam Việt: Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi hàng tháng : : Ví dụ: Ngày 27/05/2009, Mua dầu Do phục vụ công tác bán hàng của công ty CP Vận tải và dịch vụ Petrolimex HP, trị giá 4.772.728 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Từ Hóa đơn GTGT số AX/0079211, kế toán viết phiếu chi số 50. Từ phiếu chi số 50 kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung được thể hiện ở và sổ cái TK 641.Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 59
  60. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AX/2009B Liên 2: Giao cho khách hàng 0079211 Ngày 27 tháng 05 năm 2009 Đơn vị bán hàng: công ty CP Vận tải và dịch vụ Petrolimex HP Địa chỉ: Số 16 Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: . MS: 0 2 0 0 4 1 2 6 9 9 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Nam Việt Địa chỉ: Số 83 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MS: 0 2 0 0 7 4 1 3 3 3 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1*2 1 Dầu Do lit 85 9.000 765.000 Cộng tiền hàng 765.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 76.5000 Tổng cộng tiền thanh toán: 841.500 Số viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 60
  61. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.10. CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số 02 – TT PHIẾU CHI Quyển số 05 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 27 tháng 5 năm 2009 Số: PC 50 NỢ 641: 765.000 NỢ 133: 76.5000 CÓ 111: 841.500 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Lê Hữu Tùng Địa chỉ: Bộ phận kinh doanh Lý do chi: Mua dầu Do Số tiền: 841.500 đ Viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn./. Kèm theo: 01 Chứng từ kế toán HĐ 0079211 Ngày 27 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Phạm Ngọc Hiển Nguyễn Thanh Trà Nguyễn Thị Nga Lê Hữu Tùng Dung Thị Hòa Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 61
  62. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.11. Trích sổ nhật ký chung năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC NHẬT KÝ CHUNG Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng VN Ngày Chứng từ Đã Số hiệu TK STT tháng ghi Ngày Diễn giải ghi sổ Số tiền PS Số hiệu dòng NỢ CÓ sổ tháng cái . . 27/05/2009 PC 50 27/05/2009 Thanh toán tiền mua dầu Do x 641 111 765.000 27/05/2009 PC 50 27/05/2009 Thuế GTGT đầu vào x 133 111 76.500 . . . 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu thuần tháng 5 X 511 911 77.563.179 . . Cộng lũy kế 20.580.148.794 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 62
  63. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.12. Trích sổ cái TK 641 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: Đồng VN Nhật ký Chứng từ TK Số tiền Ngày chung Diễn giải đối tháng Ngày Trang STT Số hiệu ứng NỢ CÓ tháng số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 5/2009 . . 21/05/2009 PC 47 21/05/2009 Thanh toán tiền ĐT cố định 111 323.488 . . 27/05/2009 PC 50 27/05/2009 Thanh toán tiền mua dầu Do 111 841.500 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 5 911 2.425.488 . . . Cộng số phát sinh 78.489.750 78.489.750 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 63
  64. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác Các chứng từ sổ sách sử dụng : Phiếu chi Hoá đơn GTGT Lệnh chi Sổ cái TK 642,112 Các tài khoản sử dụng : TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.8.Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại Nam Việt: Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 64
  65. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ví dụ: Công ty thanh toán tiền cước điện thoại cố định của Tổng công ty viễn thông Quân Đội tháng 5 cho bộ phận quản lý theo hóa đơn số 6046930, số tiền là 538.248đ(Chưa bao gồm 10% thuế GTGT) Biểu số 2.13 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số 02-TT PHIẾU CHI Quyển số 06 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 22 tháng 05 năm 2009 Số: PC048 NỢ: 642-1331 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Vũ Thị Thanh Địa chỉ: Bộ phận quản lý Lý do thu: Trả cước điện thoại cố định tháng 5 Số tiền: 592.073 (đ) Viết bằng chữ: Năm trăm chín mươi hai ngàn không trăm bảy mươi ba đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ kế toán Ngày 22 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm chín mươi hai ngàn không trăm bảy mươi ba đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 65
  66. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.14. Trích sổ nhật ký chung năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Mẫu số S03a-DN NHẬT KÝ CHUNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng VN Ngày tháng Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu TK Diễn giải Số tiền PS ghi sổ Số hiệu Ngày tháng sổ cái dòng NỢ CÓ . . . . 22/05/2009 PC048 22/05/2009 Trả cước điện thoại cố định T5 X 642 111 538.248 22/05/2009 PC048 22/05/2009 Thuế GTGT được khấu trừ-điện thoại X 133 111 53.825 . . . . 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển chi phí QLDN X 911 642 11.522.761 . . Cộng lũy kế 20.580.148.794 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 66
  67. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15. Trích sổ cái TK 642 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày Ngày Diễn giải Trang STT đối tháng Số hiệu NỢ CÓ tháng số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 22/05/2009 PC048 22/05/2009 Trả cước điện thoại di động T5 111 538.248 . . 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển CP QLDN tháng 5 911 11.522.761 . . Cộng số phát sinh 268.907.823 268.907.823 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 67
  68. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Thu nhập hoạt động tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng : + TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng : + Giấy báo có + Giấy báo lãi + Bản sao kê của ngân hàng Sơ đồ 2.9.Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH thương mại Nam Việt: Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ví dụ : Ngày 1/5, ngân hàng Dầu khí toàn cầu (GP Bank) trả lãi tiền gửi, số tiền là 61.671 đ, kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kèm theo sổ phụ để ghi nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 515 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 68
  69. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.16. Trích sổ nhật ký chung năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC NHẬT KÝ CHUNG ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số hiệu TK Ngày tháng Đã ghi STT Ngày Diễn giải Số tiền PS ghi sổ Số hiệu sổ cái dòng NỢ CÓ tháng . . . . 30/05/2009 GBC08-GP 01/05/2009 Lãi tiền gửi ngân hàng GP X 112 515 61.671 . . . . 31/05/2009 GBC06-BIDV 30/05/2009 Lãi tiền gửi ngân hàng BIDV X 112 515 26.409 31/05/2009 GBC03-VP 31/05/2009 Lãi tiền gửi ngân hàng VP X 112 515 7.635 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC X 515 911 95.715 . . Cộng lũy kế 20.580.148.794 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 69
  70. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.17. Trích sổ cái TK 515 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày Ngày Diễn giải Trang STT đối tháng Số hiệu NỢ CÓ tháng số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 30/05/2009 GBC08-GP 01/05/2009 Lãi tiền gửi ngân hàng GP 112 61.671 31/05/2009 GBC06-BIDV 30/05/2009 Lãi tiền gửi ngân hàng BIDV 112 26.409 31/05/2009 GBC03-VP 31/05/2009 Lãi tiền gửi ngân hàng VP 112 7.635 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 5 911 95.715 . Cộng số phát sinh 461.104 461.104 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 70
  71. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác Thu nhập khác của công ty bao gồm: Tiền thu bán phế phẩm. Chứng từ sổ sách sử dụng: Phiếu chi Phiếu thu Ví Dụ 1: Ngày 30/05/2009 công ty thu được tiền bán phế phẩm với số tiền: 431.400 đ Ví Dụ 2: Ngày 30/05/2009 công ty thanh toán tiền vận chuyển phế phẩm đi bán, số tiền là 55.000đ Căn cứ vào phiếu thu số 49 & phiếu chi số 50 kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung, rồi sau đó ghi vào sổ cái TK 711, TK 811. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 71
  72. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.18 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số 02-TT PHIẾU THU Quyển số 06 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 30 tháng 05 năm 2009 Số: PT049 NỢ 111: 431.400 CÓ 711: 431.400 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Bùi Văn Quyết Địa chỉ: An Lão-HP Lý do nộp: Thu tiền bình Số tiền: 431.400 (đ) Viết bằng chữ: Bốn trăm ba mươi mốt nghìn bốn trăm đồng chẵn./. Kèm theo: Chứng từ kế toán Ngày 30 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm ba mươi mốt nghìn bốn trăm đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 72
  73. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.19 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số 01-TT PHIẾU CHI Quyển số 06 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 30 tháng 05 năm 2009 Số: PC050 NỢ 811: 55.000 CÓ 111: 55.000 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Vũ Thị Thanh Địa chỉ: Bộ phận kinh doanh Lý do chi : Phí vận chuyển bán phế phẩm Số tiền: 55.000 (đ) Viết bằng chữ: Lăm mươi năm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: Chứng từ kế toán Ngày 30 tháng 05 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 73
  74. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.20 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC NHẬT KÝ CHUNG Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng VN Ngày tháng Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu TK Diễn giải Số tiền PS ghi sổ Số hiệu Ngày tháng sổ cái dòng NỢ CÓ . . . . 30/05/2009 PT 048 30/05/2009 Thu tiền bán phế phẩm X 111 711 431.400 . . . . 31/05/2009 PC050 31/05/2009 Phí vận chuyển phế phẩm đi bán x 811 111 1.030.000 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển thu nhập khác X 711 911 431.400 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển chi phí khác X 911 811 1.030.000 . . Cộng lũy kế 20.580.148.794 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 74
  75. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.21 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Năm 2009 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải Trang STT đối Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 30/05/2009 PT049 30/05/2009 Thu tiền bán phế phẩm 111 431.400 31/05/2009 31/05/2009 Kết chuyển thu nhập khác 911 431.400 . Cộng số phát sinh 2.506.136 2.506.136 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 75
  76. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.22 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng - Hạ Lý - HB - HP Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Đơn vị tính: Đồng VN Nhật ký Chứng từ TK Số tiền chung Ngày tháng Diễn giải đối Trang STT Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 30/05/2009 PC050 30/05/2009 Phí vận chuyển phế phẩm đi bán 111 55.000 30/05/2009 30/05/2009 Kết chuyển chi phí khác 911 55.0000 Cộng số phát sinh 1.030.000 1.030.000 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 76
  77. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh được xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp hạch toán như sau: Căn cứ để xác định kết quả kinh doanh là tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 và tổng số phát sinh bên Nợ cuối năm của các TK 632, TK 642, TK 811. Tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 được kết chuyển vào bên Có TK 911. Sau khi bù trừ hai bên Nợ – Có trên TK 911, kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty như sau: Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quả kinh doanh của Công ty bị lỗ và số tiền này được kết chuyển sang bên Nợ TK 421. Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quá kinh doanh của Công ty có lãi. Kế toán căn cứ vào số tiền lãi tính ra thuế phải nộp cho Nhà nước, số còn lại (sau khi trừ đi phần thuế phải nộp) được kết chuyển sang bên Có TK 421. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty trong một thời gian nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ”. Căn cứ và chế độ tài chính hiện hành thu nhập của Công ty được phân phối như sau: - Nộp thuế TNDN theo quy định với mức thuế suất 25% - Bù lỗ các khoản năm trước không được trừ vào lợi nhuận sau thuế. - Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 77
  78. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.10.Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Nam Việt Phiếu kế toán NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ví dụ: Cuối tháng 5/2009, Công ty TNHH thương mại Nam Việt thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh bên Có TK 911: Kết chuyển doanh thu gồm: doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 78
  79. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Nợ TK 511 : 77.563.179 Nợ TK 515 : 95.715 Nợ TK 711 : 431.400 Có TK 911: 78.090.294 Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Nợ TK 911 : 81.671.237 Có TK 632: 65.988.821 Có TK 635: 1.679.167 Có TK 811: 55.000 Có TK 641 : 2.425.488 Có TK 642 : 11.522.761 Kết quả tiêu thụ HH, dịch vụ = Doanh thu – Chi phí = 78.090.294 – 81.671.237 = -3.580.943 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 79
  80. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.11: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 65.988.821 65.988.821 77.563.179 77.563.179 TK 635 1.679.167 1.679.167 TK 515 TK 641 95.715 95.715 2.425.488 2.425.488 TK 642 11.522.761 11.522.761 TK 711 431.400 431.400 TK 811 55.000 55.000 TK 421 3.580.943 3.580.943 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 80
  81. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.23. Trích phiếu kế toán năm 2009 Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt 83 Bạch Đằng-Hạ Lý-HB-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: PKT01 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển doanh thu thuần 1 511 911 77.563.179 tháng 5 Kết chuyển doanh thu hoạt 2 515 911 95.715 động tài chính tháng 5 Kết chuyển thu nhập khác 3 711 911 431.400 tháng 5 Cộng 969.019.392 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 81
  82. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.24. Trích phiếu kế toán năm 2009 Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt 83 Bạch Đằng-Hạ Lý-HB-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: PKT02 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển giá vốn hàng 1 911 632 65.988.821 bán tháng 5 Kết chuyển chi phí bán 2 911 641 2.425.488 hàng tháng 5 Kết chuyển chi phí QLDN 3 911 642 11.522.761 tháng 5 Kết chuyển chi phí tài chính 4 911 635 1.679.167 tháng 5 Kết chuyển chi phí khác 5 911 811 55.000 tháng 5 Cộng 1.151.905.145 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 82
  83. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.25. Trích phiếu kế toán năm 2009 Công ty TNHH thƣơng mại Nam Việt 83 Bạch Đằng-Hạ Lý-HB-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: PKT03 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lỗ tháng 5 421 911 3.580.943 Cộng 182.885.753 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 83
  84. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.26.Trích sổ nhật ký chung năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03a-DN 83 Bạch Đằng – Hạ Lý – HB – HP Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng VN Ngày tháng Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu TK Diễn giải Số tiền PS ghi sổ Số hiệu Ngày tháng sổ cái dòng NỢ CÓ . . . . 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5 X 911 632 65.988.821 31/05/2009 PKT01 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu tháng 5 X 511 911 77.563.179 31/05/2009 PKT01 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 5 X 515 911 95.715 31/05/2009 PKT01 31/05/2009 Kết chuyển thu nhập khác tháng 5 X 711 911 431.400 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính tháng 5 X 911 635 1.679.167 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển chi phí BH tháng 5 X 911 641 2.425.488 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển chi phí QLDN tháng 5 X 911 642 11.522.761 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển chi phí khác tháng 5 X 911 811 55.000 31/05/2009 PKT03 31/05/2009 Kết chuyến lỗ tháng 5 X 421 911 3.580.943 . . Cộng lũy kế 20.580.148.794 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 84
  85. TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu số 2.27.Trích sổ cái TK911 năm 2009 CÔNG TY TNHH TM NAM VIỆT Mẫu số S03b-DN 83 Bạch Đằng – Hạ Lý – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2009 Tên tài khoản: Xác định kết qủa kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số tiền Ngày TK đối Số Ngày Diễn giải tháng ứng NỢ CÓ hiệu tháng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5 632 65.988.821 31/05/2009 PKT01 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu tháng 5 511 77.563.179 31/05/2009 PKT01 31/05/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 5 515 95.715 31/05/2009 PKT01 31/05/2009 Kết chuyển thu nhập khác tháng 5 711 431.400 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển chi phí tài chính tháng 5 635 1.679.167 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển CP BH tháng 5 641 2.425.488 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển CP QLDN tháng 5 642 11.522.761 31/05/2009 PKT02 31/05/2009 Kết chuyển CP khác tháng 5 811 55.000 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng – Lớp QT1001K 85