Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giấy Thiên Phúc - Bùi Thị Mai Hương

pdf 117 trang huongle 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giấy Thiên Phúc - Bùi Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xua.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giấy Thiên Phúc - Bùi Thị Mai Hương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Bùi Thị Mai Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY THIÊN PHƯC KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Bùi Thị Mai Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG - 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Mai Hƣơng Mã SV: 120493 Lớp: QT1202K Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần giầy Thiên Phúc
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Mơ tả và phân tích trực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phân giầy Thiên Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phân giầy Thiên Phúc. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. - Số liệu về tình hình kinh doanh của Cơng ty Cổ phân giầy Thiên Phúc trong 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phân giầy Thiên Phúc. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Cơng ty Cổ phân giầy Thiên Phúc.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan cơng tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng Nội dung hƣớng dẫn: - Định hƣớng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân. - Định hƣớng cách hệ thống hĩa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Định hƣớng cách mơ tả và phân tích thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phân giầy Thiên Phúc. - Định hƣớng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện đề tài nghiên cứu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012. Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2012. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Đức Kiên Hải Phịng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Chịu khĩ nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp để hồn thiện đề tài nghiên cứu. - Cĩ thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khĩa luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hĩa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mơ tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế tốn Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất – kinh doanh, cĩ giá trị về mặt lý luận và cĩ tính khả thi trong việc kiện tồn cơng tác kế tốn của đơn vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khĩa luận đã cĩ tính lơg ích trong dịng chạy của số liệu kế tốn và cĩ độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Hải Phịng, ngày 30 tháng 06 năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. Nguyễn Đức Kiên
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 4 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất 4 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 5 1.3. Phân loại chi phí sản xuất 6 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. 6 1.3.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí. 7 1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy mơ sản xuất 8 1.3.4. Phân loại chi phí theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. 9 1.3.5. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. 9 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm 10 1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính giá thành. 10 1.4.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí. 10 1.5. Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành của sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm. 11 1.5.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất. 11 1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 12 1.5.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm. 13 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất. 13 1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. 13 1.6.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp. 14 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. 14 1.7.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn). 15 1.7.2.Tính giá thành theo phương pháp hệ số. 15 1.7.3. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ. 16 1.7.4. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng. 17 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang. 17
  8. 1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương. 17 1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến. 19 1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính). 19 1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức. 19 1.9. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. 20 1.9.1. Hạch tốn chi phí sản xuất giá thành đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 20 1.9.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 20 1.9.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. 22 1.9.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung. 23 1.9.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. 27 1.9.2. Hạch tốn chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 27 1.9.3. Hạch tốn các khoản thiệt hại trong sản xuất. 29 1.9.3.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng. 29 1.9.3.2. Thiệt hại ngừng sản xuất. 31 1.10. Đặc điểm kế tốn chí phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế tốn. 33 1.10.1. Hình thức Nhật ký chung. 33 1.10.2. Hình thức Nhật ký – sổ cái. 34 1.10.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ. 35 1.10.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. 36 1.10.5. Hình thức kế tốn máy. 38 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHƯC 39 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 39 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc 39
  9. 2.1.2 Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 40 2.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm, tổ chức sản xuất. 40 2.1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm. 40 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 43 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 43 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế tốn tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 44 2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phân giầy Thiên Phúc. 46 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 46 2.2.2. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 47 2.2.2.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất 47 2 2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 47 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 47 2.2.3.1. Kỳ tính giá thành 47 2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành 48 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 48 2.2.4.1. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 48 2.2.4.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 60 2.2.4.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. . 70 2.2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 81
  10. CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHƯC 88 3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 88 3.1.1. Ưu điểm 89 3.1.2. Những tồn tại của cơng ty. 92 3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tài Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 93 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc 94 3.4. Nội dung và giải pháp hồn tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 95 3.4.1. Kiến nghị 1: về việc tổ chức cơng tác kế tốn. 95 3.4.2. Kiến nghị 2: về trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. 96 3.4.3. Kiến nghị 3: về việc thay đổi hình thức trả lương cho cơng nhân. 98 3.4.4. Kiến nghị 4: về các khoản thiệt hại trong sản xuất. 98 3.4.5. Kiến nghị 5: vể việc trích kinh phí cơng đồn và bảo hiểm thất nghiệp. 99 3.4.6. Kiến nghị 6: Về mở sổ chi tiết chi phí sản xuất và tài khoản hạch tốn chi phí – giá thành sản phẩm. 101 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 102 3.5.1. Về phía Nhà nước. 102 3.5.2. Về phía doanh nghiệp. 102 KẾT LUẬN 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 23 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung 26 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm trong 27 doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 27 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm trong 28 doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK 28 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn về sản phẩm hỏng khơng sửa chữa đƣợc 30 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn về sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc 31 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất cĩ kế hoạch 32 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch 32 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung 33 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái. 34 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ 35 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ 37 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy 38 Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất giầy tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc 40 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc 41 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc 43 Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính 45 giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc 45
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Bảng kê định mức sản xuất 50 Biểu số 2.2: Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu 51 Biểu số 2.3: Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu 51 Biểu số 2.4: Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu 52 Biểu số 2.5: Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu 52 Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho 53 Biểu số 2.7: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hĩa 54 Biểu số 2.8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 56 Biểu số 2.9: Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp 57 Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ 57 Biểu số 2.11: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 58 Biểu số 2.12: Sổ cái TK 621 59 Biểu số 2.13: Bảng chấm cơng 63 Biểu số 2.14: Bảng tính và thanh tốn lƣơng 64 Biểu số 2.15: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội 69 Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ 65 Biểu số 2.17: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 66 Biểu số 2.18: Sổ cái TK 622 67 Biểu số 2.19: Bảng phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp 68 Biểu số 2.20: Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn – TK 242 71 Biểu số 2.21: Chứng từ ghi sổ 72 Biểu số 2.22: Bảng tính khấu hao TSCĐ 73 Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ 74 Biểu số 2.24: Hĩa đơn dịch vụ viễn thơng 74 Biểu số 2.25: Phiếu chi 76 Biểu số 2.26: Bảng kê chứng từ cùng nội dung 77 Biểu số 2.27: Chứng từ ghi sổ 78 Biểu số 2.28: Sổ cái TK 627 79
  13. Biểu số 2.29: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 80 Biểu số 2.30: Tính giá thành giầy SPORT 83 Biểu số 2.31: Phiếu nhập kho 84 Biểu số 2.32: Bảng tổng hợp phiếu nhập kho sản phẩm hồn thành 85 Biểu số 2.33: Chứng từ ghi sổ 85 Biểu số 2.34: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 86 Biểu số 2.35: Sổ cái TK 154 87 Biểu số 3.1: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 100
  14. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới nhằm tạo ra tốc độ tăng trƣởng phát triển cao nhất. Qua quá trình phát triển lâu dài của đất nƣớc, xuất khẩu thủy sản đã cùng một số mặt hàng xuất khẩu chủ đạo khác nhƣ dệt may, da giầy, gạo, cà phê đã mang nhiều ngoại tệ phục vụ cho cơng cuộc phát triển kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên, cơ chế thị trƣờng cùng với quy luật khắc nghiệt của nĩ đã tác động mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của ngành xuất khẩu da giầy nĩi riêng và hoạt động xuất khẩu nĩi chung. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay với nhiều thành phần kinh tế đã tạo ra một sức cạnh tranh mạnh mẽ vì thế các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu bền thì điều đầu tiên các doanh nghiệp quan tâm đĩ chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Việc tăng lợi nhuận cũng đồng nghĩa với việc tăng giá bán của sản phẩm hàng hĩa và giảm chi phí, nhƣng trong nền kinh tế mở hiện nay việc tăng giá bán của sản phẩm là rất khĩ vì nĩ đƣợc quyết định bởi thị trƣờng. Đứng trƣớc tình hình đĩ, để cĩ thể đứng vững trên thƣơng trƣờng và hoạt động cĩ hiệu quả, các doanh nghiệp sản xuất giầy buộc phải tổ chức tốt hoạt động của mình, nắm bắt đƣợc mọi quy luật của thị trƣờng, cĩ các chính sách linh hoạt về giá và hiểu rõ chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất để mang lại lợi nhuận cao nhất Để làm đƣợc điều này, doanh nghiệp phải cĩ một đội ngũ kế tốn lành nghề hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, đầy đủ các yếu tố giá trị đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh để cung cấp đầy đủ các thơng tin kinh tế, tài chính cho quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp. Vì vậy hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một cơng tác kế tốn quan trọng khơng thể thiếu trong các doanh nghiệp sản xuất để giúp cho các doanh nghiệp nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 1
  15. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đĩ, sau thời gian thực tập nắm bắt tình hình thực tế tại Cơng ty cổ phần Giầy Thiên Phúc dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo ThS.Nguyễn Đức Kiên cùng các cơ, chú phịng kế tốn tại Cơng ty, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Giầy Thiên Phúc” để làm khĩa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hĩa những kiến thức chung nhất về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. - Nắm bắt đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. - Trên cơ sở đĩ đƣa ra các giải pháp gĩp phần hồn thiện tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài * Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. * Phạm vi nghiên cứu: - Về khơng gian: đề tài đƣợc thực hiện tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên PHúc. - Về thời gian: đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 02/04/2012 đến ngày 30/06/2012. - Việc phân tích đƣợc lấy số liệu năm 2011 của phịng Tài chính - Kế tốn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp kế tốn - Phƣơng pháp thống kê và so sánh - Phƣơng pháp chuyên gia - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu để kế thừa thành tựu Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 2
  16. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 5. Kết cấu của khĩa luận Ngồi lời mở đầu và kết luận, khĩa luận gồm 3 chƣơng, nội dung gồm: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Giầy Thiên Phúc. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Giầy Thiên Phúc. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 3
  17. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất Sản xuất của cái vật chất là hoạt động cơ bản của xã hội lồi ngƣời, đây chính là điều kiện quyết định của sự tồn tại và phát triển trong mọi chế độ xã hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp thực chất là việc sản xuất sản phẩm theo nhu cầu của thị trƣờng nhằm mục đích kiếm lời. Để đạt đƣợc mục đích này doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định. Do vậy, để tồn tại và phát triển kinh doanh mang lại lợi nhuận thì buộc các doanh nghiệp phải giảm đến mức tối thiểu các chi phí của mình bỏ ra trong quá trình sản xuất. Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu thơng hàng hĩa. Đĩ là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh nĩi chung là tồn bộ các chi phí về lao động sống, lao động vật hĩa và các chi phí khác đƣợc biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất khơng những bao gồm yếu tố lao động yếu tố lao động liên quan đến sử dụng lao động (tiền lƣơng, tiền cơng), lao động vật hĩa (khấu hao TSCĐ, chi phí về nguyên nhiên vật liệu ) mà cịn bao gồm một số khoản thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra ( nhƣ các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ; thuế GTGT khơng đƣợc khấu trừ). Các chi phí của doanh nghiệp luơn đƣợc tính tốn đo lƣờng bằng tiền và gắn với một thời gian xác định là: tháng, quý, năm. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 4
  18. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Độ lớn của chi phí là một đại lƣợng xác định và phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: một là khối lƣợng lao động và tƣ liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kỳ nhất định, hai là giá cả các tƣ liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền cơng của một đơn vị lao động đã hao phí. 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm * Bản chất của giá thành sản phẩm Trong quá trình sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất mới chỉ là một mặt thể hiện sự hao phí. Để đánh giá chất lƣợng sản xuất kinh doanh, chi phí chi ra phải đƣợc xem xét trong mối quan hệ với mặt thứ hai, hiệu quả do nĩ mang lại, từ quan hệ đĩ hình thành lên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, lao động vật hĩa và các chi phí cần thiết khác tính cho một khối lƣợng hoặc một đơn vị sản phẩm (cơng việc, lao vụ) do doanh nghiệp đã sản xuất hồn thành. Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất cĩ sự giống và khác nhau. Chi phí sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm nhƣng khơng phải tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều đƣợc tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Giá thành sản phẩm biểu hiện lƣợng chi phí sản xuất để hồn thành việc sản xuất một đơn vị hay một khối lƣợng sản phẩm nhất định. Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng nhƣ tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và cơng nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, chất lƣợng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành cịn là một căn cứ quan trọng để đính giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. * Chức năng của giá thành sản phẩm - Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những hao phí vật chất này cần đƣợc bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất. Bù đắp hao phí sản xuất là vấn đề quan tâm đầu tiên của các doanh Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 5
  19. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng nghiệp, bởi hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện ra trƣớc hết ở chỗ doanh nghiệp cĩ khả năng bù lại những gì mình đã bỏ ra hay khơng. - Chức năng lập giá: để thực hiện chức năng bù đắp chi phí thì khi xây dựng giá phải căn cứ vào giá thành. Tuy nhiên, giá thành cá biệt của từng doanh nghiệp khơng phải là cơ sở để xây dựng giá cả mà là giá thành bình quân của cả ngành hoặc khu vực đƣợc sản xuất ra trong điều kiện trung bình của ngành hoặc khu vực đĩ. Nhƣng việc xác định giá thành cá biệt ở từng doanh nghiệp lại cĩ ý nghĩa quan trọng cho cơng tác xác định giá thành bình quân. Trên thị trƣờng, các hàng hĩa đều phải bán theo một giá trị thống nhất đĩ là giá cả thị trƣờng. - Chức năng địn bảy kinh tế: lợi nhuận của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành. Hạ thấp giá thành bằng cách cải tiến cơng nghệ sản xuất, tổ chức lao động khoa học là biện pháp cơ bản để tăng cƣờng lợi nhuận, tạo tích lũy để tái sản xuất mở rộng. 1.3. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất bao gồm các khoản chi cĩ nội dung, cơng dụng và mục đích sử dụng khác nhau. Vì vậy để quản lý chi phí đƣợc chặt chẽ, theo dõi và hạch tốn chi phí một cách cĩ hệ thống, nâng cao chất lƣợng cơng tác kiểm tra và phân tích kinh tế trong các doanh nghiệp, cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp. Tùy theo việc xem xét chi phí ở các gĩc độ khác nhau và mục đích quản lý chi phí mà chi phí sản xuất đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau. 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. Phân loại theo cách này chi phí đƣợc phân thành 5 yếu tố: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại đối tƣợng lao động là nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản. - Chi phí nhân cơng: bao gồm tồn bộ các chi phí phải trả cho ngƣời lao động (thƣờng xuyên hay tạm thời) về tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản phụ cấp, trợ cấp cĩ tính chất lƣơng trong kì báo cáo, các khoản trích theo lýõng (KPCÐ, BHYT, BHXH, BHTN). Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 6
  20. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là tồn bộ số phải trích khấu hao trong kỳ đối với tất cả các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngồi phục vụ hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kì báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo Cách phân loại này cĩ tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí của lĩnh vực sản xuất bởi nĩ cho phép doanh nghiệp hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong kì sản xuất kinh doanh, để lập thuyết minh báo cáo tài chính nhằm phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất đồng thời lập dự tốn chi phí cho kì sau. 1.3.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí. Theo cách phân loại này tồn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành ba khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ nhƣ: lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN). - Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân xƣởng, đội, trại sản xuất ) ngồi hai khoản mục trên. Chi phí sản xuất chung bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lí phân xƣởng, đội, bộ phận sản xuất. + Chi phí vật liệu: gồm những chi phí vật liệu dùng chung cho phân xƣởng: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng tài sản cố định, vật liệu văn phịng phân xƣởng và những vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xƣởng. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 7
  21. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng + Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm những chi phí cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lí của phân xƣởng nhƣ: khuơn mẫu, dụng cụ cầm tay, dụng cụ bảo hộ lao động, dụng cụ xây lắp. + Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng trong phân xƣởng nhƣ: máy mĩc thiết bị sản xuất, phƣơng tiện vận tải, truyền đẫn, nhà xƣởng + Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoại, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao cơng nghệ, nhãn hiệu thƣơng mại + Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí bằng tiền khác ngồi các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng. Cách phân loại này cĩ tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, là cơ sở cho kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục chi phí, nĩ cũng là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đã đề ra và lập định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau. 1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy mơ sản xuất. Theo cách phân loại này tồn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành hai loại: - Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí cĩ sự thay đổi trực tiếp về lƣợng tƣơng quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ hay quy mơ sản xuất nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí điện nƣớc - Chi phí cố định (định phí): là những chi phí khơng thay đổi (hoặc thay đổi khơng đáng kể) về tổng số khi cĩ sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ: chi phí khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp bình quân, chi phí tiền lƣơng phải trả cho cán bộ, nhân viên quản lý, chi phí tài sản, văn phịng. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 8
  22. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.3.4. Phân loại chi phí theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Theo lĩnh vực kinh doanh của các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc phân thành: - Chi phí sản xuất: gồm chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện những cơng việc dịch vụ trong phạm vi phân xƣởng. - Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ. - Chi phí quản lý: gồm các chi phí phục vụ cho việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở doanh nghiệp. - Chi phí tài chính: gồm các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, liên doanh, liên kết, cho vay, cho thuê tài sản - Chi phí khác: gồm các chi phí liên quan đến các hoạt động khác chƣa đƣợc kể ở trên. 1.3.5. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc chia thành hai loại: - Chi phí trực tiếp:là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một cơng việc nhất định. Những chi phí này kế tốn cĩ thể căn cứ vào số liệu, chứng từ kế tốn đề ghi trực tiếp vào từng đối tƣợng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất cĩ liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều cơng việc. Những chi phí này kế tốn phải tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng cĩ liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 9
  23. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.4. Phân loại giá thành sản phẩm 1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính giá thành. Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành ba loại: - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức đƣợc xem đƣợc xem nhƣ thƣớc đo chính xác để xác định kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong doanh nghiệp, giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng giống nhƣ giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng đƣợc tiến hành trƣớc khi sản xuất chế tạo sản phẩm. - Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ và sản lƣợng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ cĩ thể tính tốn đƣợc sau khi kết thúc qua trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đƣợc tính tốn cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong quá trình tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nƣớc cũng nhƣ các đối tác liên doanh, liên kết. 1.4.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí. Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành hai loại: - Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 10
  24. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản chung ) tính cho những sản phẩm, cơng việc hoặc lao vụ đã hồn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm đƣợc sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hồn thành nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng, đồng thời là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp. - Giá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đĩ. Giá thành tồn bộ chỉ đƣợc tính tốn khi sản phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ. Nĩ là căn cứ để tính lãi trƣớc thuế của doanh nghiệp. 1.5. Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành của sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm. 1.5.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn các chi phí phát sinh trong kỳ cần đƣợc tập hợp theo các phạm vi, giới hạn đĩ nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, phân tích chi phí và yêu cầu tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất. Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thì mới cĩ thể đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất từ khâu ghi chép sản xuất ban đầu, tổng hợp số liệu, mở và ghi sổ kế tốn. Để xác định đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất cần căn cứ vào các đặc điểm: * Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: + Trƣờng hợp doanh nghiệp tổ chức thành phân xƣởng nhƣng trong phân xƣởng đĩ lại sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, cĩ quy trình riêng biệt thì đối tƣợng thích hợp là từng phân xƣởng, trong đĩ chi tiết cho từng loại sản phẩm khác nhau. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 11
  25. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng + Trƣờng hợp những doanh nghiệp khơng tổ chức thành phân xƣởng mà cĩ quy trình cơng nghệ khép kín thì đối tƣợng thích hợp là tồn bộ quy trình cơng nghệ. * Căn cứ vào quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm: + Nếu doanh nghiệp cĩ quy trình sản xuất giản đơn, sản phẩm khơng qua giai đoạn chế biến thì tồn bộ quy trình cơng nghệ là một đối tƣợng tập hợp chi phí. + Nếu doanh nghiệp cĩ quy trình cơng nghệ phức tạp kiểu liên tục hay kiểu song song thì đối tƣợng thích hợp là từng giai đoạn của quy trình cơng nghệ (từng phân xƣởng). 1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm thì cơng việc đầu tiên là phải xác định đƣợc đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. Đối tƣợng tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất là những sản phẩm, cơng việc, lao vụ nhất định đã hồn thành cần phải đƣợc tính giá thành và giá thành đơn vị. Kế tốn giá thành phải căn cứ vào đối tƣợng tính giá thành là đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. * Xét về mặt tổ chức sản xuất: + Doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc (nhƣ xí nghiệp đĩng tàu, cơng ty xây dựng cơ bản ) thì từng sản phẩm, từng cơng việc là đối tƣợng tính giá thành. + Doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt: sản phẩm khơng đƣợc đặt mua trƣớc khi sản xuất, sản xuất hàng loạt, mặt hàng ổn định thì đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm hồn thành. + Doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng, sản xuất hàng loạt, mặt hàng khơng ổn định, khối lƣợng sản xuất lớn thì đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm hồn thành, hoặc từng đơn đặt hàng. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 12
  26. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng * Xét về mặt quy trình cơng nghệ sản xuất: + Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm hồn thành ở cuối quy trình cơng nghệ sản xuất. + Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tƣợng tính giá thành là bán thành phẩm ở từng giai đoạn hay thành phẩm chế tạo ở giai đoạn cuối cùng. + Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tƣợng tính giá hồn thành từng chi tiết, bộ phận sản xuất hồn thành và thành phẩm cuối cùng đã hồn chỉnh. 1.5.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế tốn phải tiến hành cơng việc tính tốn giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá thành một cách hợp lý sẽ giúp cho việc tổ chức cơng tác tính giá thành sản phẩm đƣợc khoa học, kịp thời. Dựa vào đặc điểm sản xuất riêng của từng doanh nghiệp để xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp: - Trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiến hành sản xuất sản phẩm với chu kỳ ngắn, xen kẽ, liên tục thì kỳ tính giá thành phù hợp là tháng và vào thời điểm cuối tháng. - Trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiến hành sản xuất đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất kéo dài, sản phẩm chỉ hồn thành khi đã kết thúc chu kỳ sản xuất thì kỳ tính giá thành thƣờng là thời điểm mà sản phẩm hoặc loại sản phẩm đã hồn thành. 1.6. Phƣơng pháp và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất. 1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Phƣơng pháp này áp dựng đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định. Phƣơng pháp này địi hỏi ngay từ khâu hạch tốn ban đầu các chứng từ kế tốn phải ghi chép riêng rẽ chi phí sản xuất cho từng đối tƣợng tính giá thành. Căn cứ vào những chứng từ gốc đĩ, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tƣợng tính giá thành liên quan. Tuy nhiên, khơng Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 13
  27. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng phải lúc nào cũng sử dụng đƣợc phƣơng pháp này. Trên thực tế cĩ rất nhiều chi phí liên quan đến đối tƣợng tính giá thành khơng thể theo dõi riêng đƣợc. Tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp trực tiếp tốn nhiều thời gian cơng sức nhƣng chính xác và hiệu quả. 1.6.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp. Phƣơng pháp này áp dụng khi một loại chi phí cĩ liên quan đến nhiều đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất nhƣng khơng thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc. Trƣờng hợp này phải lựa chọn tiêu thức hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tƣợng cĩ liên quan theo cơng thức: C H = T Trong đĩ: - H: Hệ số phân bổ chi phí - C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ - T: Tổng đại lƣợng của tiêu thức phân bổ của các đối tƣợng Tính mức chi phí cho từng đối tượng. Ci = H * Ti Trong đĩ: - Ci: Chi phí phân bổ cho đối tƣợng i - H: Hệ số phân bổ - Ti: Đại lƣợng của tiêu thức phân bổ của đối tƣợng i Phƣơng pháp này giúp cho kế tốn đỡ vất vả hơn, khơng phải theo dõi chi tiết cụ thể cho từng đối tƣợng. Tuy nhiên, việc phân bổ gián tiếp cĩ tính chính xác khơng cao do phụ thuộc chủ yếu vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ. Do đĩ doanh nghiệp cần lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý. 1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm là phƣơng pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính tốn ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí cho từng đối tƣợng tính giá thành. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 14
  28. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành các doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một phƣơng pháp tính giá thích hợp. Việc lựa chọn đúng phƣơng pháp tính giá sẽ gĩp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vịng quay vốn và đem lại lợi nhuận ngày càng nhiều cho doanh nghiệp. 1.7.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn). Phƣơng pháp này chủ yếu áp dụng cho các doanh nghiệp cĩ quy trình sản xuất giản đơn và khép kín nhƣ các doanh nghiệp khai thác (quặng, than, gỗ ) và sản xất động lực (điện, nƣớc ). Đặc điểm của những doanh nghiệp này là sản xuất ít mặt hàng nhƣng với số lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn. Đối tƣợng tập hợp chi phí cĩ thể là sản phẩm, phân xƣởng sản xuất Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm, kỳ tính giá thành cĩ thể là tháng, quý hoặc năm. Theo phƣơng pháp này, giá thành sản phẩm đƣợc tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí trong kỳ và giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ để tính ra giá thành sản phẩm. Tổng giá thành Giá trị sản Tổng chí phí Giá trị sản sản phẩm hồn = phẩm dở + sản xuất phát - phẩm dở dang thành dang đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm hồn thành Giá thành đơn = vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hồn thành Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất khơng cĩ sản phẩm dở dang thì tổng giá thành của sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 1.7.2.Tính giá thành theo phương pháp hệ số. Phƣơng pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình sản xuất, cùng sử dụng các yếu tố sản xuất nhƣng thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí khơng tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất ( ví dụ: doanh nghiệp sản xuất nhựa, giầy, cao su, nơng sản ). Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nhĩm Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 15
  29. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng sản phẩm, phân xƣởng Đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm nhập kho, kỳ tính giá thành cĩ thể là tháng, quý hoặc năm. Để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm, kế tốn cần quy đổi các sản phẩm về một loại sản phẩm duy nhất cĩ hệ số 1 gọi là sản phẩm chuẩn. Giá thành đơn Giá thành của tất cả các loại sản phẩm vị sản phẩm = chuẩn Tổng số sản phẩm gốc (kế cả quy đổi) Giá thành đơn vị Hệ số quy đổi sản Giá thành đơn vị = x sản phẩm cùng loại sản phẩm chuẩn phẩm cùng loại Tổng giá thành Giá trị sản Tổng chi phí Giá trị sản sản xuất các = phẩm dở + sản xuất phát - phẩm dở loại sản phẩm dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ 1.7.3. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ. Phƣơng pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình sản xuất cùng sử dụng các yếu tố sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, nhân cơng nhƣng lại sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về cỡ số, quy cách, phẩm chất Do đĩ, chi phí sản xuất khơng hạch tốn riêng cho từng loại sản phẩm mà đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất là nhĩm sản phẩm cùng loại hoặc phân xƣởng sản xuất, đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm hồn thành. Giá thành thực tế đơn Giá thành kế hoạch (hoặc định = x Tỷ lệ chi phí vị sản phẩm từng loại mức) đơn vị sản phẩm từng loại Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm Tỷ lệ chi phí = x 100% Giá thành kế hoạch của các loại sản phẩm Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 16
  30. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.7.4. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng. Phƣơng pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đơn chiếc hoặc sản xuất hàng loạt nhỏ theo đơn đặt hàng của khách hàng, ví dụ doanh nghiệp đĩng tàu, sản xuất máy bay Đặc điểm của phƣơng pháp này là tính giá thành riêng biệt theo từng đơn đặt hàng nên việc tổ chức kế tốn chi phí phải đƣợc chi tiết hĩa theo từng đơn đặt hàng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc hạch tốn trực tiếp theo từng đơn đặt hàng cĩ liên quan, riêng chi phí sản xuất chung, chi phí phục vụ và chi phí quản lý sản xuất ở phân xƣởng do liên quan đến nhiều đơn đặt hàng nên tổ chức theo dõi theo phân xƣởng, và cuối tháng mới tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phù hợp. Nếu cĩ đơn đặt hàng nào đĩ mà cuối tháng vẫn chƣa hồn thành thì việc tổng hợp chi phí của đơn đặt hàng cuối tháng đĩ chính là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng, từng phân xƣởng, đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm hồn thành với kỳ tính giá thành cĩ thể là tháng, quý hoặc năm. 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng trong doanh nghiệp để trở thành thành phẩm. Đánh giá sản phẩm làm dở cĩ ý nghĩa rất lớn trong việc hạch tốn và quản lý chi phí.để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và tính giá thành sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm, tình hình tổ chức sản phẩm, quy trình cơng nghệ, tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng một cách trong những phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sau: 1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương. Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp phải căn cứ sản lƣợng sản phẩm dở dang và mức độ hồn thành để quy đổi sản lƣợng sản phẩm dở dang thành sản phẩm hồn thành tƣơng đƣơng. Dựa theo mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang so với thành phẩm để quy đổi số lƣợng sản phẩm dở dang ra số lƣợng thành Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 17
  31. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng phẩm tƣơng đƣơng. Các chi phí nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang đƣợc xác định theo chi phí thực tế nhƣ đối với thành phẩm. Các chi phí chế biến khác đƣợc phân bổ cho sản phẩm dở dang dựa vào chi phí giờ cơng định mức. Mức độ hồn thành so với thành phẩm theo đánh giá cũng cĩ thể đƣợc dùng làm căn cứ để xác định chi phí chế biến phân bổ cho sản phẩm dở dang. Thƣờng ở các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp thì nguyên vật liệu chính đƣợc bỏ hết vào giai đoạn đầu cịn giai đoạn tiếp theo thì doanh nghiệp bỏ thêm chi phí chế biến. * Giả định: + Đối với chi phí bỏ hết 1 lần vào sản xuất ngay từ đầu quy trình cơng nghệ, đƣợc coi nhƣ phân bổ đồng đều cho cả sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang ( thơng thƣờng là 621) + Đối với chi phí bỏ dần vào quy trình sản xuất (thƣờng là 622, 627), gọi là chi phí chế biến đƣợc phân bổ cho sản phẩm dở dang theo mức độ hồn thành thực tế. - Các chi phí khác bao gồm chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung sẽ tính theo mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ nhƣ sau: DCK = Ddk + Ctk * Qtd Qht + Qtd Trong đĩ: Ddk , DCK :là chi phí về nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung đầu và cuối kỳ. Ctk : là chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Qht : Sản phẩm đã hồn thành Qtd : là số sản phẩm quy đổi tƣơng đƣơng theo mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Và Qtd = Qdd x H% ( Trong đĩ H% là mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ) Hai cơng thức trên đƣợc tính cho từng khoản mục chi phí sản xuất bao gồm: TK 621, TK 622, TK 627. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 18
  32. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Tổng giá trị SP dở dang cuối kỳ = Tổng các chi phí nằm trong SP dở dang cuối kỳ Phƣơng pháp này thích hợp khi các chi phí chế biến chiếm tỷ trọng đáng kể trong cơ cấu giá thành. 1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến. Để đơn giản cho việc kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang cĩ khối lƣợng lớn, mức độ làm việc khơng đồng đều thì kế tốn cĩ thể giả định mức độ của sản phẩm dở dang là 50% để phân bổ chi phí chế biến cho mỗi một giai đoạn cho sản phẩm dở dang. 1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính). Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm dở dang cịn các chi phí khác phát sinh trong kỳ (chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính tồn bộ cho giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ. Giá trị sản phẩm dở Tổng chi phí vật liệu trực Số lượng Giá trị sản + dang đầu kì tiếp phát sinh trong kì sản phẩm phẩm dở = x Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm dở dở dang dang cuối kì + hồn thành trong kì dang cuối kì cuối kì 1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc định mức chi phí hợp lý hoặc tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp định mức. Theo phƣơng pháp này kế tốn căn cứ vào mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang theo cơng đoạn sản xuất và định mức chi phí của nĩ để xác định chi phí cho sản phẩm dở dang. Giá trị sản phẩm dở dang là tổng hợp chi phí định mức của các cơng đoạn đã hồn thành. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 19
  33. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.9. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. 1.9.1. Hạch tốn chi phí sản xuất giá thành đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục cĩ hệ thống tình hình xuất – nhập – tồn vật tƣ, hàng hĩa trên sổ kế tốn. Phƣơng pháp này cĩ ƣu điểm là giám sát chặt chẽ tình hình tăng giảm tài sản và giá trị của chúng trên sổ kế tốn cĩ thể xác định tại một thời điểm nào đĩ trong kỳ kế tốn. 1.9.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên, vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nhất là đối với các ngành sản xuất cơng nghiệp. Sau khi xác định đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí, kế tốn tiến hành xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí, tổng hợp từng tài khoản sử dụng, làm căn cứ hạch tốn tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trƣờng hợp vật liệu xuất dùng cĩ liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng cĩ liên quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo số lƣợng sản phẩm. Cơng thức phân bổ nhƣ sau: Chi phí vật liệu phân bổ Tổng chi phí vật liệu Tiêu thức phân bổ = × cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Chứng từ sử dụng: các chứng từ cĩ liên quan đến kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, hĩa đơn kiêm phiếu xuất kho Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 20
  34. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Kết cấu tài khoản kế tốn sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bên nợ: - Trị giá nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Bên cĩ: - Trị giá vật liệu xuất dùng khơng hết nhập kho. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang tài khoản tính giá thành. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng. TK 621 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. TK 621 TK 154 TK 152 Vật liệu xuất dùng trực Kết chuyển chi phí NVL tiếp chế tạo sản phẩm trực tiếp TK 152 TK 111,112,331 Giá trị vật liệu dùng khơng hết nhập kho Mua NVL sử dụng ngay cho sản xuất TK 632 TK 133 Chi phí nguyên vật liệu Thuế GTGT trực tiếp vƣợt trên mức đầu vào bình thƣờng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 21
  35. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.9.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhƣ : Tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, phụ cấp cĩ tính chất tiền lƣơng Ngồi ra, chi phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm các khoản đĩng gĩp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định so với tiền lƣơng cơng nhân sản xuất. Trong trƣờng hợp phải phân bổ gián tiếp, tiền lƣơng chính của cơng nhân trực tiếp sản xuất thƣờng phân bổ theo tỷ lệ với tiền lƣơng định mức hoặc giờ cơng định mức. Và tiền lƣơng phụ thƣờng đƣợc phân bổ cho sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lƣơng chính. Tổng tiền lương chính của Tiền lương chính của cơng nhân cần phân bổ Tiền lương định = x CPSX phân bổ cho SP A Tổng tiền lương định mức mức của SP A của SP Tổng tiền lương phụ của Tiền lương Tiền lương phụ của cơng nhân cần phân bổ = x chính của CPSX phân bổ cho SP A Tổng tiền lương chính của SP A các SP Chứng từ kế tốn sử dụng: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn lƣơng, Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Kết cấu tài khoản kế tốn sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp. Bên nợ: - Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ. Bên cĩ: - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng. Tài khoản 622 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 22
  36. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng TK 334 TK 622 Lƣơng, phụ cấp TK 154 phải trả cho nhân cơng trực Kết chuyển chi phí tiếp sản xuất nhân cơng trực tiếp TK 335 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân trực TK 632 tiếp sản xuất (nếu cĩ) Chi phí nhân cơng trực tiếp TK 338 vƣợt trên mức bình thƣờng Trích các khoản theo lƣơng theo tỷ lệ quy định Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 1.9.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung đƣợc tổ chức tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Mặt khác, chi phi sản xuất chung cịn đƣợc tập hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng khơng thay đổi theo số lƣợng sản xuất sản phẩm nhƣ chi phí khấu hao tính theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, chi phí quản lý hành chính ở các phân xƣởng. Sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên cơng suất bình thƣờng của máy mĩc sản xuất (Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế cao hơn cơng suất bình thƣờng của máy mĩc thì chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ thao chi phí thực tế phát sinh. Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 23
  37. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng xuất ra thấp hơn cơng suất bình thƣờng của máy mĩc thì chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ theo mức cơng suất bình thƣờng). - Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng xuyên thay đổi gián tiếp hoặc gần nhƣ gián tiếp thay đổi theo số lƣợng sản xuất sản phẩm nhƣ chi phí vật liệu phân xƣởng, chi phí nhân cơng gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi đƣợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Tổng chi phí sản xuất chung cần Tiêu thức Mức CPSXC phân bổ phân bổ của phân bổ cho = x Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các từng đối từng đối tượng đối tượng tượng Tiêu thức phân bổ cĩ thể là nguyên vật liệu chính, lƣợng cơng nhân trực tiếp sản xuất, số lƣợng sản phẩm, trọng lƣợng sản phẩm Chứng từ kế tốn sử dụng: bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phản ánh chi phí nhân cơng thuộc chi phí sản xuất chung, bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ và các chứng từ liên quan, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, chứng từ gốc liên quan đến chi phí mua ngồi sử dụng cho sản xuất chung. Kết cấu tài khoản kế tốn sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Bên nợ: - Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. Bên cĩ: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu cĩ). - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ. Tài khoản 627 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. * Căn cứ để tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung: - Căn cứ vào bảng thanh tốn lƣơng phải trả cho cơng nhân viên phân xƣởng, đội tổ sản xuất trong kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 24
  38. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng - Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng quy định - Căn cứ vào phiếu xuất cơng cụ dụng cụ cho hoạt động sản xuất ở phân xƣởng. - Căn cứ vào phiếu xuất nguyên vật liệu sử dụng chung cho phân xƣởng sản xuất. - Căn cứ vào số liệu trong bảng trích khấu hao TSCĐ ở từng phân xƣởng, đội tổ sản xuất. - Căn cứ vào các hố đơn GTGT phục vụ cho quản lý phân xƣởng nhƣ: tiền điện nƣớc, tiền điện thoại, tiền sửa chữa TSCĐ với số tiền nhỏ. - Căn cứ vào các chứng từ cĩ liên quan đến chi phí sản xuất chung nhƣ chi tiền mặt, giấy thanh tốn tạm ứng, Tài khoản 627 cĩ 6 tài khoản cấp hai: + TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xƣởng. + TK 6272 - Chi phí vật liệu. + TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất. + TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi. + TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 25
  39. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152 chi phí nhân viên phân xƣởng các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung TK 152,153 chi phí vật liệu, dụng cụ TK 154 TK 242,142,335 Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí theo dự tốn chi phí sản xuất chung cho các đối tƣợng TK 214 chi phí khấu hao TSCĐ TK 632 TK 111,112,331 chi phí sản xuất chung chi phí dịch vụ mua ngồi, cố định khơng đƣợc phân chi phí khác bằng tiền bổ vào giá thành TK 133 Thuế GTGT đƣơc khấu trừ (nếu cĩ) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 26
  40. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.9.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. Cuối kỳ, kế tốn tổng hợp tồn bộ chi phí sản xuất đã đƣợc tập hợp theo từng khoản mục chi phí vào TK 154 – Chi phi sản xuất kinh doanh dở dang – để tính giá thành sản phẩm và dịch vụ trong kỳ. TK 154 đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí, hay từng loại sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngồi gia cơng chế biến). Kết cấu tài khoản kế tốn sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Bên nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên cĩ: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành. Dƣ nợ: - Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chƣa hồn thành. TK 154 TK 152,111 TK 621 Các khoản ghi giảm chi phí K/c Chi phí NVLTT TK 155 TK 622 Nhập kho K/c chi phí NCTT TK 157 Tổng giá thành Gửi bán TK 627 thực tế K/c chi phí SXC TK 632 Tiêu thụ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 27
  41. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.9.2. Hạch tốn chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Tài khoản sử dụng: TK621, TK622, TK627, TK631. Kết chuyển CPSX của sp dở dang cuối kỳ TK 154 TK 631 Kết chuyển CPSX của sp dở dang TK 632 TK 152 TK 6111 TK 621 K/c giá trị VL Giá trị nguyên liệu Kết chuyển Tổng giá thành sản tồn đầu kỳ dùng chế tạo sp CPNVLTT phẩm hồn thành TK 334, 338 TK 622 trong kỳ Tiền lƣơng và các khoản Kết chuyển CPNCTT trích theo lƣơng của CNTTSX TK 214, 111,112 TK 627 CPKHTSCĐ, CPNVPX, Kết chuyển Chi phí khác CPSXC Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 28
  42. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.9.3. Hạch tốn các khoản thiệt hại trong sản xuất. Thiệt hại trong sản xuất là điều khĩ tránh khỏi trong quá trình sản xuất kinh doanh. Những thiệt hại này cĩ thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng cĩ thể do nhân tố khách quan gây nên nhƣng đều ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Những thiệt hại trong sản xuất cĩ rất nhiều loại song chủ yếu gồm thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất. 1.9.3.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng. Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc sản xuất xong nhƣng cĩ những sai phạm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lƣợng, mẫu mã, quy cách. Những sai phạm này cĩ thể cĩ những nguyên nhân liên quan đến trình độ lành nghề, chất lƣợng vật liệu, tình hình trang bị kỹ thuật, việc chấp hành kỷ luật lao động, sự tác động của điều kiện tự nhiên. * Phân loại sản phẩm hỏng: Theo mức độ hƣ hỏng của sản phẩm, sản phẩm hỏng đƣợc chia thành: - Sản phẩm hỏng cĩ thể sửa chữa đƣợc: là sản phẩm hỏng mà điều kiện kỹ thuật cho phép sửa chữa đƣợc và việc sửa chữa cĩ lợi về mặt kinh tế. - Sản phẩm hỏng khơng sửa chữa đƣợc: là những sản phẩm hỏng mà điều kiện kỹ thuật khơng cho phép sửa chữa hoặc việc sửa chữa khơng cĩ lợi về mặt kinh tế. Theo định mức, sản phẩm hỏng đƣợc chia thành: - Sản phẩm hỏng ngồi định mức: là những sản phẩm hỏng nằm ngồi dự kiến của doanh nghiệp do những nguyên nhân khác nhƣ máy hỏng, hỏa hoạn Sản phẩm hỏng ngồi định mức cũng cĩ thể sửa chữa đƣợc hoặc khơng sửa chữa đƣợc. Các khoản chi phí của sản phẩm hỏng khơng đƣợc hạch tốn vào giá thành sản phẩm hồn thành mà phải coi đĩ là những khoản chi phí thời kỳ đƣợc xử lý phù hợp với những nguyên nhân gây ra. - Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm hỏng nằm trong dự kiến của doanh nghiệp, khơng thể tránh khỏi trong quá trình sản xuất. Đây là những sản phẩm hỏng đƣợc xem là khơng thể tránh khỏi nên phần chi phí cho Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 29
  43. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng những sản phẩm này (giá trị sản phẩm hỏng khơng sửa chữa đƣợc và chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng cĩ thể sửa chữa đƣợc) đƣợc coi là chi phí sản xuất chính phẩm. Sở dĩ, phần lớn các doanh nghiệp chấp nhận một tỷ lệ sản phẩm hỏng vì họ khơng muốn tốn thêm chi phí để hạn chế hồn tồn sản phẩm hỏng do việc bỏ thêm chi phí này tốn kém hơn rất nhiều so với việc chấp nhận một tỷ lệ tối thiểu về sản phẩm hỏng. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức đƣợc tính nhƣ sau: Thiệt hại về Giá trị sản phẩm Chi phí sửa chữa Giá trị sản phẩm hỏng = hỏng khơng + sản phẩm hỏng - phế liệu thu hồi trong định mức sửa chữa được cĩ thể sửa chữa được (Nếu cĩ) Tồn bộ giá trị thiệt hại này đƣợc tính vào chi phí sản xuất và đƣợc hạch tốn nhƣ đối với chính phẩm. Đối với giá trị sản phẩm hỏng ngồi định mức, kế tốn phải theo dõi riêng, đồng thời xem xét nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng để cĩ biện pháp xử lý. TK 154, 155 TK 1388 TK 811, 415 Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị thiệt hại thực tế về sp khơng sửa chữa đƣợc đƣợc xử lý theo quy định TK 111, 152 Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thƣờng Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn về sản phẩm hỏng khơng sửa chữa được Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 30
  44. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng TK 154, 155 TK 1388 TK 155 Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị sp hỏng sửa chữa sửa chữa đƣợc xong đƣợc nhập lại kho TK 152, 334, 214 TK 154 Giá trị sp hỏng sửa chữa Chi phí sửa chữa xong đƣợc tiếp tục đƣa vào sản phẩm hỏng sản xuất ở cơng đoạn sau Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn về sản phẩm hỏng sửa chữa được 1.9.3.2. Thiệt hại ngừng sản xuất. Trong quá trình hoạt động của cơng ty cĩ thể xảy ra những khoảng thời gian phải ngừng sản xuất do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra: thiết bị sản xuất bị hƣ hỏng, thiếu nguyên vật liệu, thiên tai Thời gian ngừng sản xuất là thời gian khơng tạo ra sản phẩm nhƣng vẫn phát sinh nhiều loại chi phí để bảo vệ tài sản, đảm bảo đời sống của ngƣời lao động, duy trì các hoạt động quản lý Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất khơng tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nên về nguyên tắc khơng thể tính trong giá thành sản xuất sản phẩm mà đĩ là chi phí thời kỳ phải xử lý ngay trong kỳ kế tốn. Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế tốn nên theo dõi ở TK 335. Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian này do khơng đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng. Với các khoản thiệt hại ngừng sản xuất đột xuất khác: Giá trị thiệt hại Tổng giá trị Giá trị phế liệu thu hồi và thực tế về ngừng = thiệt hại về ngừng - các khoản được bồi sản xuất sản xuất thường nếu cĩ Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 31
  45. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng TK 334,338, 214 TK 335 TK 621, 622, 627 Chi phí ngừng sản xuất Trích trƣớc chi phí ngừng thực tế phát sinh sản xuất theo kế hoạch Trích bổ sung số trích trƣớc nhỏ hơn số thực tế phát sinh Hồn nhập số trích trƣớc lớn hơn số thực tế phát sinh Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất cĩ kế hoạch TK 334, 338, 214 TK 1388 TK 811, 415 Tập hợp chi phí chi ra Giá trị thiệt hại trong trong thời gian ngừng sản xuất thời gian ngừng sản xuất TK 111, 112 Giá trị bồi thƣờng Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 32
  46. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.10. Đặc điểm kế tốn chí phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế tốn. 1.10.1. Hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sổ (thẻ) kế tốn chi phí Chứng từ gốc (phiếu xuất TK 621, 622, 627, 154 kho, hố đơn GTGT ) (631) Bảng tính Nhật ký chung giá thành sản phẩm Ghi chú: Ghi hàng ngày Sổ cái TK Ghi định kỳ 621, 622, 627, 154 (631) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 33
  47. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.10.2. Hình thức Nhật ký – sổ cái. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế tốn) trên cùng một quyển sổ kế tốn tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ đề ghi vào sổ cái là các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại. Sổ (thẻ) kế tốn chi phí Chứng từ gốc TK 621, 622, 627, (Phiếu xuất kho, hĩa đơn 154 (631) GTGT, phiếu chi ) Nhật ký sổ cái (phần sổ cái ghi cho TK Bảng (thẻ) 621, 622, 627, 154 (631) ) tính giá thành sản phẩm Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 34
  48. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.10.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. - Chứng từ ghi sổ do kế tốn lập trên cơ sở từng chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại cĩ cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ) và cĩ chứng từ kế tốn đính kèm, phải đƣợc kế tốn trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế tốn. Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, Sổ chi tiết tài khoản 621, 622, 627, 154 hố đơn GTGT ) Bảng tính Chứng từ ghi sổ giá thành Sổ đăng ký Sổ cái TK chứng từ 621, 622, 627, ghi sổ 154 Ghi chú: Ghi hàng ngày Bảng cân đối số phát sinh Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 35
  49. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.10.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. Tập hợp và hệ thống hĩa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên cĩ của các loại tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hĩa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch tốn tổng hợp với việc hạch tốn chi tiết trên cùng một sổ kế tốn và trong cùng một quá trình ghi chép. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 36
  50. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ (phiếu xuất kho, số 1, 2, 5 hố đơn GTGT ) Sổ chi phí sản Bảng phân bổ NVL, CC, DC xuất Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH Bảng phân bổ khấu hao Bảng kê số 4, 5, 6 Bảng tính giá thành sản phẩm Nhật ký - chứng từ số 7 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 37
  51. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 1.10.5. Hình thức kế tốn máy. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn máy là cơng việc kế tốn đƣợc thực hiên theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế tốn và báo cáo tài chính theo quy định. SỔ KẾ TỐN CHỨNG PHẦN MỀM KẾ - Sổ cái TK 621, TỪ KẾ TỐN 622,627,154,(631) TỐN - Bảng (thẻ) tính Z BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG - Báo cáo kế tốn TỪ KẾ TỐN MÁY VI TÍNH quản trị CÙNG LOẠI Ghi chú : Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi định kỳ Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 38
  52. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHƯC 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Tên doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Tên giao dịch: Thienphuc footwear jsc. Trụ sở giao dịch: KCN Đồng Cành Hầu, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phịng. Cơ sở sản xuất: KCN Đồng Cành Hầu, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phịng. Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc đƣợc thành lập vào ngày 02/12/2003. Đăng ký kinh doanh số 023004866 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phịng cấp ngày 02/12/2003. Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc là một đơn vị hoạt động dƣới sự quản lý của quận Kiến An, thành phố Hải Phịng. Hơn chín năm thành lập và phát triển cũng là bằng ấy thời gian cơng ty phải đối mặt với nhiều khĩ khăn, thách thức trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt trên thƣơng trƣờng. Với sự xuất phát điểm khơng mấy thuận lợi, vốn điều lệ ban đầu thấp, trong khi đĩ ngành kinh doanh da giầy là ngành kinh doanh luơn tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn trong nƣớc và cả các nƣớc trên thế giới. Nhƣng với lịng quyết tâm, ý chí sáng tạo của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ cơng nhân viên, cơng ty đã khơng ngừng phát triển để hồn thiện mình. Xuất phát từ việc tìm hiểu thực tế nhu cầu tiêu thụ giầy ở thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngồi, cơng ty đã mạnh dạn trang bị máy mĩc hiện đại, đƣa cơng nghệ xích lại với thời trang, phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Hiện nay cơng ty đang nỗ lực để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ ra một số khu vực khác. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 39
  53. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 2.1.2 Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 2.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm, tổ chức sản xuất. - Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực da giầy. Do đĩ sản phẩm của cơng ty là các loại giầy dép thể thao. Hiện nay, sản phẩm của cơng ty đƣợc bán trên thị trƣờng khắp mọi miền đất nƣớc với những mẫu mã đẹp hợp thời trang với mọi lứa tuổi, mà chủ yếu tập trung vào giới trẻ. - Nguyên, nhiên vật liệu dùng cho sản xuất của cơng ty đƣợc cung cấp theo hai nguồn: trong nƣớc và ngồi nƣớc. Hiện nay, các loại nguyên liệu nhƣ da, vải, đặc biệt là phụ kiện trang trí giầy, khĩa dây và các loại hĩa chất chủ yếu do cơng ty nhập, chủ yếu từ Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc Đối với nguyên liệu đầu vào khác nhƣ chỉ may, vải ,đế thì cơng ty mua từ trong nƣớc. Các nguyên liệu này đƣợc các đối tác đầu vào cung cấp với một số lƣợng lớn, chất lƣợng cao, đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn quốc tế. 2.1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm. Cơng nghệ sản xuất giầy ở cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc hiện nay đang sử dụng là cơng nghệ ép dán – là một trong ba cơng nghệ sản xuất giầy hiện cĩ ở Việt Nam. Đây là loại cơng nghệ mà các nƣớc cơng nghiệp đã sử dụng vào những năm cuối của thập kỷ 70, sau đĩ đƣợc chuyển giao cho Hàn Quốc, Đài Loan và bây giờ đƣợc chuyển giao cho các nƣớc đang phát triển trong đĩ cĩ Việt Nam. Nguyên liệu thu mua đƣợc đƣa vào từng bộ phận trong phân xƣởng sản xuất và đƣợc mơ tả theo quy trình sau đây: Tổ pha cắt Tổ may Tổ hồn Nhập Tổ in xoa + cao tần Đĩng gĩi chỉnh kho Tổ đế Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất giầy tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 40
  54. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Với máy mĩc thiết bị đƣợc nhập khẩu mới từ năm 2002, cơng ty đã hồn thiện dây chuyền sản xuất giầy vải với cơng suất 600.000 đơi/năm và dây chuyền sản xuất giầy da với cơng suất 400.000 đơi/năm. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập. Với mơ hình này, cơng ty đảm bảo tình thống nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời phát huy đƣợc chuyên mơn của các bộ phận chức năng và đảm bảo quyền chỉ huy của mơ hình trực tuyến chức năng. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty bao gồm ba cấp: - Cấp 1: Hội đồng quản trị. - Cấp 2: Giám đốc, Phĩ giám đốc. - Cấp 3: Các phịng ban, phân xƣởng. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PGĐ SẢN XUẤT PGĐ KINH DOANH Phịng kỹ Phịng Phịng Phịng Phịng thuật TC-KT hành chính KH - KD bảo vệ Tổ pha cắt Tổ inxoa - Tổ may Tổ đế Tổ hồn cao tần chỉnh Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 41
  55. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phịng ban nhƣ sau: - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của cơng ty, cĩ tồn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty. - Giám đốc: là ngƣời đại diện cho cơng ty trƣớc pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động chủa cơng ty, là ngƣời nắm quyền hành cao nhất trong cơng ty, cĩ quyền ra quyết định về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phĩ giám đốc: là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về những cơng việc và nhiệm vụ đƣợc giao, giúp giám đốc điều hành cơng việc hàng ngày của cơng ty. - Phịng kỹ thuật: cĩ chức năng tổ chức thiết kế các mẫu mã sản phẩm cho doanh nghiệp phục vụ nhu cầu kinh doanh của cơng ty hoặc theo các đơn đặt hàng, cùng phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác thực hiện chức năng giám sát kỹ thuật trong suốt quá trình sản xuất sản phẩm. - Phịng tài chính – kế tốn: cĩ chức năng thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tài chính của cơng ty đồng thời lập kế hoạch tài chính tài chính hàng năm, theo dõi thực hiện và báo cáo kết quả theo định kỳ. - Phịng hành chính: trực tiếp quản lý sử dụng nhà cửa, trang thiết bị văn phịng, phƣơng tiện ơtơ cùng các vật dụng khác của cơng ty; mua sắm trang thiết bị văn phịng, văn phịng phẩm, ấn phẩm phục vụ nhu cầu sử dụng của cơng ty, trực tiếp quản lý chi phí hành chính. - Phịng kế hoạch kinh doanh: giúp giám đốc hoạch định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của cơng ty và chịu trách nhiệm nắm chắc tồn bộ nội dung cơng việc kỹ thuật sản xuất và kế hoạch cung ứng vật tƣ, giải quyết thay trực tiếp nhân viên dƣới quyền khi vắng mặt. - Phịng bảo vệ: giúp giám đốc trong cơng tác bảo vệ, tổng hợp tình hình chung của cơng ty về tình hình an ninh trật tự. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 42
  56. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Việc tổ chức thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp do bộ máy kế tốn đảm nhiệm. Tổ chức bộ máy kế tốn sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động cĩ hiệu quả là mục đích của cơng ty để cung cấp thơng tin cho kịp thời chính xác và hữu ích cho các đối tƣợng sử dụng thơng tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn trong cơng ty. Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc là doanh nghiệp hạch tốn tổ chức kinh tế độc lập, cĩ tài khoản và con dấu riêng. Cơng ty là đơn vị hoạt động với quy mơ vừa, tiến hành tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức tập trung. Theo hình thức này, tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty đƣợc thực hiện tại phịng kế tốn của cơng ty. Kế tốn trƣởng Thủ quỹ Kế tốn viên Kế tốn tổng hợp Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc Trong đĩ: - Kế tốn trưởng: phụ trách cơng tác kế tốn chung cho cơng ty, tổ chức hạch tốn, xác định hình thức kế tốn áp dụng cho đơn vị, cung cấp thơng tin kinh tế giúp lãnh đạo về cơng tác chuyên mơn, kiểm tra tài chính. Bên cạnh đĩ kế tốn trƣởng cịn theo dõi các phần hành sau: theo dõi ngân hàng, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi tài sản cố định, kế tốn tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 43
  57. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng của đơn vị, hạch tốn kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn cĩ hiệu quả nhất. - Kế tốn tổng hợp: cĩ trách nhiệm phụ trách bao quát tất cả các số liệu về tiền lƣơng, nguyên vật liệu, giá thành, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản cơng nợ để cĩ thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế tốn trƣởng, phĩ giám đốc hay giám đốc. - Kế tốn viên: cĩ trách nhiệm phụ trách bao quát tất cả các số liệu bán hàng, kế tốn bán hàng, tiền lƣơng, nguyên vật liệu, hàng hĩa, cơng cụ dụng cụ và các khoản cơng nợ phải thu phải trả để cĩ thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế tốn trƣởng, phĩ giám đốc hay giám đốc. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật tƣ, hàng hĩa về mặt số lƣợng và tiền. Xuất, nhập, bảo quản kho vật tƣ, hàng hĩa theo quy định của cơng ty. - Thủ quỹ: Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã đƣợc phê duyệt quản lý, bảo quản tiền mặt. Lập sổ quỹ và báo cáo hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, chịu trách nhiệm vể số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. Tất cả các nghiệp vụ kế tốn phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều đƣợc ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, đúng đối tƣợng và đầy đủ. Các bộ phận kế tốn luơn đối chiếu sổ sách với nhau để tránh nhầm lẫn. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế tốn tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Căn cứ vào quy mơ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, căn cứ vào yêu cầu quản lý cũng nhƣ điều kiện trang bị phƣơng tiện, kỹ thuật tính tốn, xử lý thơng tin, cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc đã lựa chọn vận dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. - Niên độ kế tốn ở cơng ty là một năm, ngày bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 hàng năm. - Chế độ kế tốn áp dụng: cơng ty áp chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 44
  58. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng - Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong kế tốn là Đồng VN. - Đối với hàng tồn kho: cơng ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch tốn hàng tồn kho. Giá vốn hàng tồn kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc, sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Kế tốn thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, Sổ chi tiết tài khoản hố đơn GTGT ) 621, 622, 627, 154 Bảng tính Chứng từ ghi sổ giá thành Sổ đăng ký Sổ cái TK chứng từ 621, 622, 627, ghi sổ 154 Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Báo cáo tài chính 1.10.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 45
  59. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phân giầy Thiên Phúc. 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, cơng ty phải bỏ ra những chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung. Vậy để quản lý chặt chẽ những khoản chi phí đĩ cơng ty phải tiến hành phân loại từng nhân tố sản xuất trong cơ cấu giá thành sản phẩm nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của quản lý. Việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí. Từ đĩ là cơ sở so sánh kiểm tra việc thực hiện các khoản mục chi phí với từng khoản mục giá thành dự tốn và giúp cho việc phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc phân loại chi phí sản xuất theo 3 khoản mục nhƣ sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng đƣợc sử dụng cho quá trình sản xuất giầy của cơng ty. Các loại vật liệu sử dụng phục vụ cho sản xuất thƣờng đƣợc mua từ bên ngồi về nhập kho. Nguyên vật liệu chính để sản xuất giầy: chất liệu da và giả da, đế, Nguyên vật liệu phụ để sản xuất giầy: keo dán, cúc, khuy, nhãn mác - Chi phí nhân cơng trực tiếp: chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản tiền lƣơng, tiền cơng đƣơc trả theo số ngày cơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất tại phân xƣởng. Số ngày cơng bao gồm cả lao động chính, lao động phụ và cả cơng tác chuẩn bị hồn thiện sản phẩm. Bao gồm tiền lƣơng chính, phụ cấp, tiền lƣơng làm thêm giờ. - Chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung đƣợc tính trong giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất chung mang tính chất chung của tồn phân xƣởng. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 46
  60. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Các chí phí trên phát sinh ở các phân xƣởng sản xuất với tính chất chi phí phát sinh chung cho mọi sản phẩm, do đĩ để hạch tốn chi tiết xác định chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm, kế tốn tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 2.2.2. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 2.2.2.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất Cũng nhƣ hầu hết các cơng ty sản xuất khác trong ngành da giầy, cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc luơn luơn coi trọng đúng mức việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của cơng ty, từ đặc thù của sản phẩm sản xuất và để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của cơng tác quản lý, cơng tác kế tốn đối tƣợng tập hợp chi phí để tính giá thành cho quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc sử dụng là sản phẩm. 2 2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Việc xác định đối tƣợng tính giá thành cĩ ƣ nghĩa rất quan trọng đối với cơng tác kế tốn tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đối tƣợng tính giá thành, kế tốn căn cứ vào đặc điểm sản xuất của cơng ty cũng nhƣ các loại sản phẩm và tính chất của các loại sản phẩm mà cơng ty sản xuất. Cơng ty đã xác định đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm. 2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 2.2.3.1. Kỳ tính giá thành Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, vào chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơng ty thì kỳ tính giá thành là theo tháng. Việc xác định nhƣ vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại cơng ty, đảm bảo tính giá thành một cách kịp thời, nhanh chĩng, cung cấp thơng tin cho lãnh đạo trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc hiệu quả. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 47
  61. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành cơng ty đã lựa chọn tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn). Việc cơng ty lựa chọn một phƣơng pháp tính giá phù hợp sẽ gĩp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh vịng quay vốn và đem lại lợi nhuận ngày càng nhiều cho cơng ty. Phƣơng pháp này căn cứ trực tiếp vào số chi phí sản xuất thực tế phát sinh đã tập hợp đƣợc cho từng đối tƣợng chịu chi phí, số chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng nhƣ kết quả sản phẩm để tính ra giá thành thực tế của tồn bộ sản phẩm và đơn vị sản phẩm theo cơng thức sau: Z = Dđk + CTK - DCK Trong đĩ: - DĐk : chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ - DCK : chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ - CTK : chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. - Z : là tổng giá thành của sản phẩm Giá thành đơn Tổng giá thành của sản phẩm vị thực tế của = sản phẩm Số lƣợng sản phẩm hồn thành 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. 2.2.4.1. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Trong kỳ kế tốn , kế tốn viên tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối tƣợng sử dụng trực tiếp các vật liệu này. Cuối kỳ kế tốn thực hiện kết Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 48
  62. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng chuyển chi phí vào các tài khoản cĩ liên quan phục vụ cho việc tính giá thành thực tế trong kỳ kế tốn. * Hệ thống chứng từ: phiếu xuất kho, hĩa đơn GTGT (đối với trƣờng hợp mua hàng xuất thẳng cho phân xƣởng sản xuất), sổ chi tiết chi phí sản xuất (mở cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp), các chứng từ khác cĩ liên quan. *Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm sản xuất trong kỳ. Cơng ty mở sổ chi tiết cho TK 621 theo từng loại sản phẩm trong kỳ, cụ thể nhƣ sau: - TK6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho giầy SPORT. - TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho giầy AGC. - TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho giầy ADIDAS. - TK 6214: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho giầy NIKE. - TK 6215: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho giầy AVIA. * Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 621 * Nội dung hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đối với cơng ty, nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên sản phẩm, nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng khoảng 80% – 90% trong giá thành và thƣờng ổn định trong cơ cấu mỗi loại sản phẩm. Nguyên vật liệu ở cơng ty bao gồm nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào vai trị, tác dụng của từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất thì nguyên vật liệu ở cơng ty đƣợc theo dõi trên TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu – chia thành các loại nhƣ sau: - TK 1521 – Nguyên vật liệu chính bao gồm: chất liệu da và giả da, đế - TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ bao gồm: keo dán, khĩa, cúc Trong đĩ với từng tiểu khoản, kế tốn mở các mã hàng chi tiết theo dõi đến từng loại nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong sản xuất. Nguyên vật liệu của cơng ty đƣợc quản lý ở các kho, việc xuất nhập các nguyên vật liệu đƣợc các cán bộ phịng vật tƣ theo dõi chặt chẽ thơng qua kế hoạch Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 49
  63. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng sản xuất do phịng kinh doanh lập, do yêu cầu của ban lãnh đạo duyệt hay nhu cầu cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để tính giá nguyên vật liệu xuất kho, cơng ty áp dụng phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc. Để đảm bảo việc sử dụng vật tƣ đúng mức phịng kế hoạch căn cứ vào khối lƣợng dự tốn, tình hình sử dụng vật tƣ và tình hình tổ chức sản xuất để kịp thời đƣa ra định mức sử dụng nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Căn cứ vào định mức, kế tốn lập phiếu xuất kho rồi chuyển qua bộ phận kho. Tại kho khi nhận đƣợc phiếu xuất kho, thủ kho sẽ tiến hành xuất vật tƣ, ghi số lƣợng thực xuất vào phiếu xuất kho. Để minh chứng cho dịng chạy của số liệu, đề tài chủ yếu lấy số liệu về sản xuất 3000 đơi giầy SPORT làm minh chứng. Biểu số 2.1: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC KCN Đồng Cành Hầu – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phịng BẢNG KÊ ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT Đối tƣợng sản xuất: giầy SPORT STT Phân loại Tên quy cách, nhãn hiệu ĐVT Khối VT, HH, SP lƣợng 1 VL chính Bơng kg/chiếc 0.0450 2 VL chính Vải bị loại 1 m/chiếc 0.0600 3 VL chính Lĩt bơng silic m/chiếc 0.0013 4 VL chính Chung đen tự dính m/chiếc 0.0275 5 VL chính Dây dù cốm đen 0.8 m/chiếc 0.0193 6 VL chính Gai đen m/chiếc 0.0380 7 VL chính Nhựa pu đen m/chiếc 0.0213 8 VL chính Chu đen bà Eva m/chiếc 0.0240 . Căn cứ vào bảng kê định mức sản xuất giầy SPORT, tổ trƣởng các tổ viết phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 50
  64. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Biểu số 2.2: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC KCN Đồng Cành Hầu – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phịng PHIẾU YÊU CẦU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tổ: Pha cắt Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Họ tên ngƣời yêu cầu: Lý do xuất: phục vụ sản xuất 3000 đơi giầy SPORT STT Tên quy cách, nhãn hiệu VT, HH, SP Mã số ĐVT Khối lƣợng 1 Bơng kg 270 2 Vải bị m 360 3 Lĩt bơng silic m 90 4 Chung đen tự dính m 165 5 Gai đen m 228 6 Nhựa pu đen m 128 7 Chu đen bà Eva m 144 Ngƣời lập Phụ trách (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.3: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC KCN Đồng Cành Hầu – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phịng PHIẾU YÊU CẦU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tổ: May Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Họ tên ngƣời yêu cầu: Lý do xuất: phục vụ sản xuất 3000 đơi giầy SPORT STT Tên quy cách, nhãn hiệu VT, HH, SP Mã số ĐVT Khối lƣợng 1 Khuy 2.5 Chiếc 9000 2 Chỉ đen Cuộn 25 3 Lơgơ mạng cốm Chiếc 2200 4 Lơgơ quai cốm Chiếc 4400 5 Dây dù cốm đen 0.8 Mét 116 Ngƣời lập Phụ trách (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 51
  65. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Biểu số 2.4: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC KCN Đồng Cành Hầu – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phịng PHIẾU YÊU CẦU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tổ: Hồn chỉnh Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Họ tên ngƣời yêu cầu: Lý do xuất: phục vụ sản xuất 3000 đơi giầy SPORT STT Tên quy cách, nhãn hiệu VT, HH, SP Mã số ĐVT Khối lƣợng 1 Túi Kg 28 2 Chỉ đen Cuộn 25 4 Bao Chiếc 1000 5 Dây dù Mét 116 Ngƣời lập Phụ trách (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.5: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC KCN Đồng Cành Hầu – Quán Trữ - Kiến An – Hải Phịng MST: PHIẾU YÊU CẦU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tổ: Đế Ngày 03 tháng 12 năm 2011 Họ tên ngƣời yêu cầu: Lý do xuất: phục vụ sản xuất 3000 đơi giầy SPORT STT Tên quy cách, nhãn hiệu VT, HH, SP Mã số ĐVT Khối lƣợng 1 Đế 38 đơi 600 2 Đế 39 đơi 600 3 Đế 40 đơi 600 4 Đế 41 đơi 600 5 Đế 42 đơi 600 Tổng 3.000 Ngƣời lập Phụ trách (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 52
  66. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng VD: Ngày 05 tháng 12 năm 2011 căn cứ vào kế hoạch sản xuất do phịng kinh doanh lập, xuất kho 270kg bơng để phục vụ sản xuất. Nguyên liệu xuất kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kế tốn viết phiếu xuất kho để xuất Bơng và các loại nguyên vật liệu khác vào sản xuất đƣa vào sản xuất ( Biểu số 2.6). Biểu số 2.6: C.TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC Mẫu số: 02-VT ĐC: KCN Đồng Cành Hầu - Quán Trữ - Kiến An - HP (Ban hành theoQĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Số: 13/Q5 Nợ : 6211 Cĩ : 1521 Họ tên ngƣời nhận hàng : Địa chỉ : Tổ pha cắt Lý do xuất kho : phục vụ sản xuất 3000 đơi giầy SPORT Xuất tại kho: Nguyên liệu - Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Tên, nhã hiệu, quy Số lƣợng Đơn cách , phẩm chất vật Mã Vị STT tƣ, dụng cụ, sản Số Yêu Thực Đơn giá Thành tiền Tính phẩm, hàng hĩa. cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bơng Kg 270 270 10.230 2.762.100 2 Da bị loại 1 m 360 360 170.000 61.200.000 3 Lĩt bơng silic m 90 90 65.983 5.938.470 4 Chun đen tự dính m 165 165 89.267 14.729.055 5 Gai đen m 228 228 6.500 3.762.000 6 Nhựa pu đen m 128 128 184.767 23.650.176 7 Chun đen bà Eva m 144 144 116.400 16.761.600 128.803.401 Tổng cộng - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mƣơi tám triệu tám trăm linh ba nghìn bốn trăm linh một đồng. Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ Kho Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký , họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 53
  67. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu mở cho Bơng ( biểu số 2.7), kế tốn xác định đơn giá để ghi vào phiếu xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc. Phiếu xuất kho ( biểu số 2.6). Sau khi đã hồn tất, đƣợc dùng làm căn cứ để ghi vào sổ chi tiết vật liệu mở cho bơng ( mã 152.1.S) Biểu số 2.7: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, HÀNG HĨA Năm: 2011 Tài khoản : 152.1.S Tên kho: kho 1 Tên quy cách nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ hàng hĩa: Bơng Chứng từ TK Nhập Xuất Tồn Ghi Diễn giải đối Đơn giá Số Số Số chú NT SH Thành tiền Thành tiền Thành tiền ứng lƣợng lƣợng lƣợng Số dƣ đầu tháng 12 10.230 350 3.580.500 350 3.580.500 02/12 PNK08/Q5 Mua Bơng 111 10.500 800 8.400.000 1.150 11.980.500 05/12 PXK13/Q5 Xuất NL sản xuất 621 10.230 270 2.762.100 880 9.218.400 . Tổng SPS tháng 12 3.900 40.657.500 3.650 38.051.250 Số dƣ cuối tháng 12 10.425 250 2.606.250 Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 54
  68. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu mở cho Bơng (Biểu số 2.7), kế tốn xác định trị giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc- Xuất trƣớc nhƣ sau: Phƣơng pháp nhập trƣơc - xuất trƣớc thì nguyên liệu nào mua về nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. - Số nguyên vật liệu dƣ đầu tháng 12 là 350 kg với đơn giá 10.230 đồng/kg. - Ngày 02/12 nhập 800kg Bơng với đơn giá 10.500 đồng/kg. - Ngày 05/12 xuất kho 270kg nguyên liệu Bơng: Trị giá xuất kho = 270*10.230 = 2.762.100đ Căn cứ vào phiếu xuất số 13/Q5, 14/Q5, 15/Q5, 16/Q5 để xuất nguyên vật liệu cho các tổ và các chứng từ cĩ liên quan kế tốn ghi vào sổ sách kế tốn theo định khoản sau: Nợ TK 6211 Cĩ TK 152 - Căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế tốn vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 2.8). - Cuối tháng căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, kế tốn lập Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Biểu số 2.9). - Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tốn lập chứng từ ghi sổ số 795 (Biểu số 2.10). - Từ chứng từ ghi sổ kế tốn vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.11) và Sổ Cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Biểu số 2.12). Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 55
  69. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Biểu số 2.8: Mẫu số: S36- DN CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC (Ban hành theoQĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ĐC: KCN Đồng Cành Hầu – Quán Trữ - Kiến An – HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (6211) Tên phân xƣởng : Phân xƣởng sản xuất Tên sản phẩm : giầy SPORT Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: đồng VN Diễn giải TK đối Tổng số tiền Chia ra SH NT ứng Nợ Cĩ Vật liệu chính Vật liệu phụ Xuất nguyên liệu tổ pha cắt PXK13/Q5 09/12/11 152 128.803.401 128.803.401 giầy SPORT PXK14/Q5 09/12/11 Xuất nguyên vật liệu cho tổ 67.378.954 67.378.954 152 may giầy SPORT PXK15/Q5 09/12/11 Xuất nguyên vật liệu cho tổ 19.650.000 19.650.000 152 hồn chỉnh giầy SPORT PXK16/Q5 09/12/11 Xuất nguyên vật liệu cho tổ đế 60.300.000 60.300.000 152 giầy SPORT PKT7 31/12/09 K/c chi phí NVLTT 154 276.132.355 Cộng phát sinh trong tháng 276.132.355 276.132.355 256.482.355 19.650.000 Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 56
  70. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Biểu số 2.9: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( 621) Tháng 12 năm 2011 Đvt: đồng VN STT Tên sản phẩm Vật liệu chính Vật liệu phụ Tổng 1 Giầy SPORT 256.482.355 19.650.000 276.132.355 2 Giầy AGC 167.984.270 16.500.000 184.484.270 3 Giầy NIKE 200.965.452 18.320.000 219.285.452 Cộng 1.090.000.000 95.600.000 1.185.600.000 Biểu số 2.10: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 795 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Cĩ Chi phí NVLTT xuất dùng 621 152 1.185.600.000 Cộng 1.185.600.000 Kèm theo chứng từ gốc. Kế tốn trƣởng Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 57
  71. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Biểu số 2.11: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Đvt: đồng VN Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số tiền SH NT SH NT 805 31/12 423.006.573 789 31/12 5.968.726.000 806 31/12 58.898.228 790 31/12 26.370.295 816 31/12 149.675.185 795 31/12 1.185.600.000 817 31/12 2.125.000.000 826 31/12 6.980.600.200 Cộng Cộng 90.669.520.430 Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 58
  72. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Biểu số 2.12: CƠNG TY CỔ PHẦN GIẦY THIÊN PHÚC Mẫu số: S02c1- DN ĐC: KCN Đồng Cành Hầu-Quán Trữ - Kiến An-HP (Ban hành theoQĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Năm: 2011 Đvt: Đồng VN CTGS Số phát sinh Diễn giải TKĐƢ SH NT Nợ Cĩ Phát sinh trong tháng 12 795 31/12 Chi phí NVL TT xuất dùng 152 1.185.600.000 PKT7 31/12 Kết chuyển CPNVLTT 154 1.185.600.000 Cộng số phát sinh 1.185.600.000 1.185.600.000 Số dƣ cuối kỳ Hải Phịng,ngày 31 tháng 12 năm2011 Người lập Kế tốn trưởng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 59
  73. Khĩa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng 2.2.4.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc. Quy trình cơng nghệ sản xuất giầy từ khâu pha cắt cho đến khâu hồn chỉnh chỉ mất một khoảng thời gian ngắn. Mà mỗi một sản phẩm cĩ những đặc thù kỹ thuật riêng nên cơng nhân của Cơng ty cổ phần giầy Thiên Phúc đƣợc sắp xếp làm theo từng dây chuyền của mỗi loại giầy. Nên chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc tập hợp cho từng loại sản phẩm. * Hệ thống chứng từ: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp sử dụng những loại chứng từ sau: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lƣơng, phiếu nghỉ hƣởng BHXH, bảng thanh tốn BHXH, * Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp để tập hợp tồn bộ chi phí nhân cơng trực tiếp dùng trong kỳ. Hiện nay, cơng ty mở tài khoản cấp 2 của TK 622 để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp cho từng tổ sản xuất giầy trong tháng: + TK 6221: Chi phí NCTT cho giầy SPORT. + TK 6222: Chi phí NCTT cho giầy AGC. + TK 6223: Chi phí NCTT cho giầy ADIDAS. + TK 6224: Chi phí NCTT cho giầy NIKE. + TK 6225: Chi phí NCTT cho giầy AVIA. * Sổ sách sử dụng: để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn dùng sổ chi tiết TK 622, sổ cái TK 622 * Nội dụng hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: Hằng ngày, căn cứ vào Bảng chấm cơng của đơn vị ( gồm phịng ban và tổ) và các chứng từ cĩ liên quan đến lao động tiền lƣơng của từng đơn vị chấm cơng và cĩ thủ trƣởng đơn vị xác nhận, ký duyệt. Phịng kế tốn kiểm tra và tính ra tiền lƣơng của từng đơn vị. Sinh viên: Bùi Thị Mai Hương – Lớp QT1202K 60