Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai

pdf 92 trang huongle 730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_thanh_toan_nham_quan_ly.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Chu Thị Hằng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI PHÚC LAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Chu Thị Hằng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Chu Thị Hằng Mã SV: 1112401011 Lớp: QT1505K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày .tháng .năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng . năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: . 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 4 1.1.Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán 4 1.2.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua 5 1.2.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua 5 1.2.2.Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua 5 1.2.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua 7 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 12 1.3.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán 12 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán 12 1.3.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán 14 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 20 1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán 20 1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán 23 1.5.1.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 23 1.5.2.Hình thức kế toán nhật ký sổ cái 24 1.5.3.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 25 1.5.4.Hình thức kế toán nhật ký chung 26 1.5.5.Hình thức kế toán máy 27 1.6.Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI PHÚC LAI 30 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán các khoản thanh toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai. 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 30 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 33 Sinh viên: Chu Thị Hằng –QT1505K
  8. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng _Toc4044542162.1.4. Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 36 2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 36 2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua 36 2.2.2. Nội dung hạch toán với ngƣời mua tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 37 \2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời bán tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 52 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán 52 2.3.2. Nội dung hạch toán với ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 53 2.4. Thực trạng phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích tình hình, nhu cầu và khả năng thanh toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 62 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI PHÚC LAI 65 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 65 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán 67 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán 68 3.4. Nội dung và phƣơng thức hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 69 3.4.1. Kiến nghị 1: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 69 3.4.2. Kiến nghị 2: Hoàn thiện chính sách chiết khấu trong thanh toán 73 3.4.3. Kiến nghị 3: Tin học hóa công tác kế toán 74 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 77 3.5.1. Về phía nhà nƣớc 77 3.5.2. Về phía doanh nghiệp 77 KẾT LUẬN 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 Sinh viên: Chu Thị Hằng –QT1505K
  9. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu số 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013 31 Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0006501 38 Biểu số 2.3: Bảng kê hàng hóa 39 Biểu số 2.4: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho Hƣng Thịnh) 40 Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0006542 41 Biểu số 2.6: Phiếu thu số 18 43 Biểu số 2.7: Giấy báo có của ngân hàng ACB 44 Biểu số 2.8: Phiếu xác định chiết khấu thanh toán 45 Biểu số 2.9: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty Phƣơng Ngọc) 47 Biểu số 2.10: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty Công Nghiệp) 48 Biểu số 2.11: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng 49 Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung 50 Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản 131 51 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 0018086 53 Biểu số 2.15: Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán (mở cho công ty Hồng Hà) 55 Biểu số 2.16: Hóa đơn GTGT số 0018107 56 Biểu số 2.17: Phiếu chi số 27 57 Biểu số 2.18: giấy báo nợ của ngân hàng ACB 58 Biểu số 2.19: Bảng tổng hợp phải trả ngƣời bán 59 Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung 60 Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 331 61 Biểu số 2.22: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) năm 2013 62 Sinh viên: Chu Thị Hằng –QT1505K
  10. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với khách hàng 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với ngƣời bán 19 Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán thanh toán với ngƣời mua bằng ngoại tệ 21 Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán thanh toán với ngƣời bán liên quan đến ngoại tệ 22 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức nhật ký chứng từ 23 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái 24 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: 25 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: 26 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 27 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 32 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 35 Sơ đồ 3.1: Trình tự hạch toán tài khoản 139 – dự phòng phải thu khó đòi 72 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 74 Sinh viên: Chu Thị Hằng –QT1505K
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC CÁC CHỮ VẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu 1 BTC Bộ tài chính 2 CKTM Chiết khấu thƣơng mại 3 CKTT Chiết khấu thanh toán 4 GBC Giấy báo có 5 GBN Giấy báo nợ 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 PT Phiếu thu 8 PTCK Phiếu tính chiết khấu 9 TSNH Tài sản ngắn hạn 10 TKĐƢ Tài khoản đối ứng 11 TM Thƣơng mại 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 UNC Ủy nhiệm chi Sinh viên: Chu Thị Hằng –QT1505K
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Kinh tế là nguồn sống của một quốc gia. Một quốc gia muốn phát triển thì nền kinh tế của quốc gia đó phải phát triển. Từ khi có chính sách mở cửa của nhà nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta đã có nhiều khởi sắc. Kinh tế phát triển dẫn đến các hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa ngày càng phong phú đa dạng. Một doanh nghiệp dù lớn hay bé, dù hoạt động trong bất cứ ngành nghề nào cũng đều không thoát khỏi mối quan hệ với ngƣời mua, ngƣời bán và các cơ quan nhà nƣớc, thậm chí cả trong nội bộ doanh nghiệp. Mối quan hệ với ngƣời mua, ngƣời bán có thể là giao dịch trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ; mối quan hệ với nhà nƣớc có thể là các lĩnh vực nhƣ pháp luật; các chính sách, các chế độ, nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật. trong nội bộ doanh nghiệp có thể là cung cấp vật tƣ nguyên liệu, ra chỉ thị, chỉ tiêu cho đơn vị cấp dƣới, nộp quỹ, báo cáo cho cấp trên. Cơ chế thị trƣờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi nếu không sẽ không thể đứng vững trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về kế toán thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của chính bản thân doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ. Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Phải xem xét tình hình tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng có đủ khả năng thanh toán để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả quá trình mua hàng và tiêu thụ, vì vậy nó liên quan mật thiết đến các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Nhƣ vậy có thể nói, thanh toán là nghiệp vụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong tình hình thế giới hiện nay, chính trị bất ổn, kinh tế khó khăn, giá cả leo thang, hàng sản xuất ra tiêu thụ kém. Do đó với doanh nghiệp vấn đề vốn để duy trì sự hoạt động sản xuất kinh doanh là vô cùng cần kíp. Đối với công ty Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai với hoạt động chủ yếu là kinh doanh thƣơng mại thì vấn đề vốn lại càng quan trọng, vì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến công nợ phải thu khách hàng và phải trả ngƣời bán. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Vì vậy việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với việc tăng cƣờng và quản lý công nợ là việc làm thực sự cần thiết có ý nghĩa. Xuất phát từ tầm quan trọng đó và với những cơ sở lý luận thầy cô trang bị ở trƣờng học cùng với những kiến thức thực tế học hỏi đƣợc từ công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai trong quá trình thực tập; em đã mạnh dạn đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu những lý luận chung về kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong các doanh nghiệp. - Mô tả đƣợc thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai - Qua nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng có thể đƣa ra những đề xuất hợp lý để giúp công ty hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai - Về thời gian: lấy số liệu phân tích năm 2013 và số liệu kế toán thanh toán tập trung trong tháng 6 năm 2014 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 4. Phương pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tổng hợp cân đối. - Phƣơng pháp thống kê so sánh - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có ba chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại Công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1.Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Phƣơng thức thanh toán là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời thống nhất phƣơng thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Có hai nhóm phƣơng thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không băng tiền mặt. *Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán trực tiếp cho bán khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa, chủ yếu áp dụng cho những giao dịch phát sinh với số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách đại lý giữa hai bên hẹp. *Phương thức thanh toán không bằng tiền mặt: Phƣơng thức này ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi vì tính thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí cũng nhƣ giảm đáng kể lƣợng tiền trong lƣu thông.Phƣơng thức thanh toán không bằng tiền mặt bao gồm phƣơng thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, phƣơng thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn, phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, phƣơng thức tín dụng chứng từ Phƣơng thức thanh toán ủy nhiệm thƣờng đƣợc các doanh nghiệp sử dụng đối với các đối tƣợng đã có quan hệ buôn bán với doanh nghiệp từ trƣớc và trong cùng một quốc gia. Đây là một phƣơng thức có lợi cho doanh nghiệp bởi thủ tục đơn giản. Phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh toán mà trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền của ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho ngƣời mua không thông qua ngân hàng. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không có những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để nhận hàng. Phƣơng thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng mở thƣ tín dụng theo yêu cầu của ngƣời mở thƣ tín dụng cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận hối phiếu cho một ngƣời trong phạm vi số tiền của thƣ tín dụng khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng. 1.2.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua 1.2.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua - Phải thu khách hàng là khoản thu tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do đã đƣợc cung cấp sản xuất, hàng hóa, dịch vụ nhƣng chƣa thanh toán tiền. Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất phát sinh thƣờng xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh tại doanh nghiệp. - Kế toán các khoản phải thu khách hàng theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, theo từng nội dung phải thu phát sinh để đáp ứng nhu cầu thông tin về đối tƣợng phải thu, nội dung phải thu, tình hình thanh toán và khả năng thu hồi nợ. 1.2.2.Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua a,Chứng từ sử dụng Khách hàng của doanh nghiệp có thể là một tổ chức, một cơ quan, công ty xí nghiệp, hay hộ gia đình Trong quá trình bán hàng và thanh toán công ty sử dụng các chứng từ sau: - Hợp đồng bán hàng - Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng b, Tài khoản và sổ sách sử dụng *Tài khoản sử dụng:Tài khoản 131: Phải thu khách hàng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng. Kết cấu tài khoản 131: Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Số dƣ bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. * Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Sổ tổng hợp phải thu khách hàng - Sổ cái tài khoản 131 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua NV1: Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ xuất bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nhƣng chƣa thu: - Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chƣa thuế) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Đã gồm cả thuế) NV2: Trƣờng hợp hàng bán bị khách hàng trả lại: - Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng bị trả lại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 111, 112,. . . - Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng NV 3: Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền đƣợc giảm giá của lƣợng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lƣợng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu khách hàng chƣa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán: - Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng giảm giá) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá). - Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. NV 4: Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi). NV 5: Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng NV 6: Số chiết khấu thƣơng mại phải trả cho ngƣời mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng NV 7: Nhận tiền ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. NV 8: Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng: TH1: Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). TH 2: Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TH 3: Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vƣợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng TH 4: Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TH 5: Khi nhận đƣợc tiền thanh toán khối lƣợng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trƣớc từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. NV 9: Trƣờng hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phƣơng thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 611 - Mua hàng (Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. NV 10: Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ đƣợc phải xử lý xoá sổ: - Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chƣa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu ngƣời mắc nợ số tiền đó. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Trình tự hạch toán thanh toán với khách hàng đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với khách hàng Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 1.3.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán - Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng). - Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán a, Chứng từ sử dụng: Trong kế toán thanh toán với ngƣời bán, kế toán thƣờng sử dụng những chứng từ sau: Hợp đồng mua hàng Phiếu nhập kho Phiếu chi Ủy nhiệm chi Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng b, Tài khoản và sổ sách sử dụng: * Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết thanh toán cho từng ngƣời bán - Sổ tổng hợp thanh toán ngƣời bán - sổ cái tài khoản 331 * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331: Phải trả ngƣời bán Kết cấu tài khoản 331: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho nhà cung cấp, đồng thời phản ánh tình hình thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ phải trả. Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho ngƣời bán; - Giá trị vật tƣ, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ngƣời bán. Bên Có: - Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ và ngƣời nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Số dƣ bên Có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ: phản ánh số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 1.3.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán NV 1: Mua vật tƣ, hàng hoá chƣa trả tiền cho ngƣời bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: - Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). NV 2: Mua vật tƣ, hàng hoá chƣa trả tiền cho ngƣời bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: - Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng NV 3: Mua TSCĐ chƣa trả tiền cho ngƣời bán đƣa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của ngƣời bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: - Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán. NV 4: Trƣờng hợp đơn vị có thực hiện đầu tƣ XDCB theo phƣơng thức giao thầu, khi nhận khối lƣợng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lƣợng xây lắp, hoá đơn khối lƣợng xây lắp hoàn thành: - Nếu đầu tƣ XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng - Nếu đầu tƣ XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tƣ XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Có TK 331 - phải trả cho ngƣời bán - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tƣ XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Có TK 331 - phải trả cho ngƣời bán NV 5: Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nƣớc, điện thoại, kiểm toán, tƣ vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của ngƣời bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phƣơng pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562) Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). NV 6: Khi thanh toán số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112, 311, 341,. . . NV 7: Khi ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112,. . . Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng NV 8: Khi nhận lại tiền do ngƣời bán hoàn lại số tiền đã ứng trƣớc vì không có hàng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán. NV 9: Chiết khấu thanh toán mua vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp đƣợc hƣởng do thanh toán trƣớc thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. NV 10: Trƣờng hợp vật tƣ, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc tính trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị đƣợc giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có). NV 11: Trƣờng hợp ngƣời bán chấp thuận giảm giá cho số vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị đƣợc giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có). NV 12: Trƣờng hợp các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và đƣợc xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 711 - Thu nhập khác. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Trình tự hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với ngƣời bán Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ 1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán Tỉ giá hối đoái theo các quan điểm khác nhau: - Theo quan điểm cổ điển: Tỷ giá là tỷ lệ so sánh ngang giá vàng giữa hai đồng tiền của hai nƣớc, là hệ số chuyển đổi giữa đơn vị tiền tệ nƣớc này sang đơn vị tiền tệ nƣớc khác. - Theo quan điểm kinh tế hiện đại: Tỷ giá là giá mà nguời ta trả khi mua hoặc nhận đƣợc khi bán một ngoại tệ, trên thị trƣờng ngoại hối tỷ giá là giá cả của tiền tệ nƣớc này tính bằng đơn vị tiền tệ nƣớc khác. =>Tỉ giá hối đoái đƣợc hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Đây chính là giá cả của ngoại tệ trên thị trƣờng và đƣợc xác định dựa trên quan hệ cung cầu về ngoại tệ. - Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức đƣợc sử dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào Tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ( gọi tắt là Tỷ giá giao dịch) để ghi Sổ kế toán. Trong kế toán có 3 loại tỷ giá: - Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế (Là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá giao dịch thực tế đƣợc sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, TSCĐ; khí ghi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc công nợ bằng ngoại tệ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp tăng công nợ. là ngoại tệ - Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trƣớc thời điểm thanh toán, tỷ giá này đƣợc sƣ dụng đối với các trƣờng hợp giảm vốn bàng tiền là ngoại tệ và đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân, LIFO, FIFO hoặc đích danh - Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá đƣợc ghi chép trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này đƣợc đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp giảm công nợ là ngoại tệ Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng - Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nuớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng Cân đối kế toán. Trƣờng hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo Tỷ giá thực tế mua, bán. 1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán có liên quan đến ngoại tệ a, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ. Sơ đồ hạch toán thanh toán với ngƣời mua liên quan đến ngoại tệ: Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán thanh toán với ngƣời mua bằng ngoại tệ Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng b, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ. Sơ đồ hạch toán thanh toán với ngƣời bán liên quan đến ngoại tệ: Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán thanh toán với ngƣời bán liên quan đến ngoại tệ Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán Các hình thức kế toán bao gồm: - Hình thức kế toán nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.1.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức nhật ký chứng từ Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.5.2.Hình thức kế toán nhật ký sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.5.3.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.5.4.Hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 1.5.5.Hình thức kế toán máy Các loại sổ: Phần mềm kế toán máy đƣợc viết theo hình thức nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó, nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 1.6.Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp Khả năng thanh toán đƣợc hiểu nhƣ khả năng chuyển hoá tiền mặt của các tài sản công ty để đối phó với các khoản nợ đến hạn, thông số khả năng thanh toán còn đƣợc gọi là thông số hoán chuyển tiền mặt vì nó bao hàm khả năng chuyển đổi các tài khoản thành tiền trong khoảng thời gian ngắn, quythành một chu kỳ kinh doanh thƣờng nhỏ hơn hoặc bằng một năm, ý nghĩa chung của thông số này là biểu hiện khả năng trả nợ bằng cách chỉ ra các quy mô phạm vi tài sản có thể dùng để trang trải các yêu cầu của chủ nợ với thời gian phù hợp. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số thanh toán tổng = Tổng tài sản quát (H1) = Nợ phải trả Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp so với tổng số nợ phải trả. Hệ số này càng thấp thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng kém, còn khi hệ số này lớn hơn một thì mới đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. H1 > =1 chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán hiện hành của công ty càng cao và ngƣợc lại. Tuy nhiên lớn hơn một quá nhiều thì không tốt vì khi đó doanh nghiệp chƣa tận dụng đƣợc cơ hội chiếm dụng vốn. Nếu H1 1 Thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp là dƣ thừa. Nếu lớn hơn 1 quá nhiều thì chứng tỏ vốn lƣu độngcủa doanh nghiệp đang bị ứ đọng trong khi đó hiệu quả kinh doanh lại chƣa tốt. H2 < 1 Cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp chƣa cao, nếu nhỏ hơn 1 quá nhiều thì doanh nghiệp không thể thanh toán đƣợc hết khoản nợ ngắn Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng hạn đến hạn trả, đồng thời uy tín đối với chủ nợ giảm, tài sản để dự trữ không đủ để kinh doanh. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh TSNH - HTK = (H3) Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh là khả năng thanh toán nợ ngay của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có hệ số thanh toán nhanh lớn hơn 0,5 thì có khả năng thanh toán các khoản nợ tới và quá hạn tƣơng đối tốt còn các doanh nghiệp có hệ số này dƣới 0,5 thì có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ tới và quá hạn. Trƣờng hợp lý tƣởng là doanh nghiệp có hệ số này bằng một. H3 >= 1 cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt nhƣng nếu lớn hơn 1 quá nhiều và xét về mặt hiệu quả sử dụng vốn thì chƣa tốt vì khoản tài sản lƣu động có khả năng chuyển đổi về tiền mặt đang ứ đọng. H3 < 1 cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Đây là nhóm các hệ số quan trọng, nó phản ánh rõ nhất tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét. Các nhà quản lý doanh nghiệp căn cứ vào nhóm các hệ số này để đƣa ra các đối sách về việc có cần huy động thêm hay không các nguồn tài chính một cách thích hợp, kịp thời để đảm bảo an toàn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI PHÚC LAI 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán các khoản thanh toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai đã trải qua hơn mƣời năm phát triển tính từ khi bắt đầu thành lập vào năm 2002, với tên gọi đầu tiên là Doanh nghiệp tƣ nhân Phúc Lai có trụ sở chính tại Số 16 – Đà Nẵng – Ngô Quyền – Hải Phòng. Là một công ty tƣ nhân chuyên kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm , phần lớn các sản phẩm trong công ty đều có giá trị nhỏ, phổ biến, thiết yếu, không thể thiếu với học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng. Chính vì thế mà vốn điều động của công ty cũng không quá lớn. Nhƣng để mở rộng hoạt động kinh doanh thì công ty cần phải đầu tƣ thêm vốn, mà với loại hình là một doanh nghiệp tƣ nhân thì việc huy động vốn từ bên ngoài là rất khó khăn vì vốn của công ty cũng là vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp. Chính vì vậy, để hạn chế những nhƣợc điểm tồn tại khi là một doanh nghiệp tƣ nhân, vào giữa năm 2013, giám đốc doanh nghiệp đã quyết định thay đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hữu hạn và đến ngày 01/01/2014 , doanh nghiệp đã đƣợc cấp phép hoạt động với tên gọi là Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai với trụ sở chuyển dời đến Số 79, lô 27, đƣờng Lê Hồng Phong, phƣờng Đông Khê, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Trong suốt hơn 10 năm phát triển, công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai đã tạo ra cho mình một chỗ đứng vững vàng trong ngành kinh doanh văn phòng phẩm nhiều cạnh tranh trên đất Hải Phòng. Các bạn có thể thấy những cửa hàng bày bán văn phòng phẩm ở khắp mọi nơi, nhất là ở khu trƣờng học hay các công ty, xí nghiệp. Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai đã có thể trở thành một trong những nhà cung ứng các thiết bị văn phòng có uy tín nhất trên địa bàn thành phố Hải Phòng là một trong những thành tựu và cũng là mục tiêu hƣớng tới của công ty, nhất là trong giai đoạn kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Sau đây là số liệu minh chứng cho sự phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai trong 3 năm gần đây: Biểu số 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1.Tổng doanh thu 874.553.685 956.778.605 1.085.667.352 2.Tổng doanh thu thuần 874.553.685 956.778.605 1.085.667.352 3.Tổng giá vốn hàng bán 694.642.981 747.507.029 833.452.347 4.Tổng lợi nhuận gộp 179.910.704 209.271.576 252.215.005 5.Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 114.598.800 138.004.186 410.733.502 6.Thu nhập bình quân 3.800.000 4.100.000 4.500.000 7.Thuế và các khoản nôp 155.678.943 210.347.565 243.231.535 NSNN 8.Vốn kinh doanh bình quân 1.700.000.000 1.765.400.000 1.800.000.000 (Nguồn: bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai là một công ty nhỏ cho nên trong công ty chỉ có một lãnh đạo duy nhất là giám đốc công ty, các bộ phận khác chịu sự điều hành trực tiếp từ giám đốc. Đây là kiểu tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng, rất thích hợp cho những công ty nhỏ. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Giám đốc Phó giám đốc Bộ phận vận Bộ phận bán hàng Bộ phận kế toán chuyển Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty: Giám đốc: Là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, soạn thảo, đƣa ra các điều lệ, quy chế của công ty, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc phải điều hành công ty theo đúng pháp luật và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc pháp luật và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc pháp luật đối với những hoạt động liên quan đến công ty. Phó giám đốc: Có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc điều hành một số lĩnh vực theo sự phân công của giám đốc về những nhiệm vụ đã đƣợc giao. Trong phạm vi quyền hạn đƣợc Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng giao, phó giám đốc có trách nhiệm giúp giám đốc quản lý nhân sự, tuyển dụng, dào tạo, sắp xếp và bố trí nơi làm việc cho cán bộ, nhân viên công ty. Bộ phận bán hàng: Là những ngƣời chịu trách nhiệm ở các của hàng chi nhánh của công ty, tìm hiểu xu hƣớng, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng để tham mƣu cho giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm chính trong việc tiêu thụ. Bộ phận kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán của đơn vị. Đồng thời có nhiệm vụ quản lý vốn và theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (lỗ, lãi) giúp cho giám đốc nắm đƣợc thực trạng kinh doanh của công ty và tìm giải pháp khắc phục kịp thời. Bộ phận vận chuyển: Tiếp nhận đơn, giấy tờ, vận chuyển hàng hóa cho khách hàng. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai a, Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai Bộ máy kế toán của công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai đƣợc thể hiện nhƣ sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Kế toán trƣởng Kế toán vốn bằng tiền Kế toán thanh toán Kế toán kho Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, mỗi kế toán viên đƣợc phân công cụ thể từng hạng mục công việc dƣới sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của kế toán trƣởng. - Kế toán trƣởng: Là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán, có trách nhiệm bao quát mọi hoạt động và công tác kế toán của phòng kế toán, tập hớp tất cả các chứng từ liên quan để lập báo cáo tài chính. - Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sổ dƣ tiền gửi, tiền vay ngân hàng, tiền mặt, đồng thời đối chiếu với các công nợ phải thu, phải trả, lập phiếu thu, phiếu chi, viết séc và chuyển khoản ủy nhiệm chi. - Kế toán thanh toán: Căn cứ vào chứng từ hóa đơn mua hàng của các bộ phận kinh doanh để theo dõi chi tiết công nợ phải trả và hạn thanh toán của từng khách hàng đúng hạn, đồng thời đối chiếu công nợ với khách hàng thƣờng xuyên, căn cứ vào các hóa đơn kế toán vào sổ theo dõi từng hóa đơn cho từng khách hàng, thƣờng xuyên đôn đốc và thu hồi nợ. - Kế toán kho: Theo dõi kho, nắm đƣợc tình hình nhập – xuất hàng hóa. Cuối tháng kiểm kê lƣợng tồn kho và thƣờng xuyên đối chiếu số liệu với thủ kho. b, Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai  Hiện nay công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung  Chế độ kế toán của công ty hiện đang áp dụng là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.  Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam.  Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.  Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Chứng từ kế toán Nhật ký chung Sổ chi tiết phải thu khách hàng, Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán Sổ cái 131, 331 Bảng tổng hợp 131, 331 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.4. Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai a, Phương thức thanh toán: là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng mua bán được sự thống nhất của bên bán và bên mua. Tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai có hai phƣơng thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và chậm trả. - Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: đây là phƣơng thức thanh toán do bên mua thanh toán ngay cho ngƣời bán sau khi nhận đƣợc hàng. Phƣơng thức thanh toán trực tiếp này có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền cán bộ tạm ứng hay chuyển khoản. - Phƣơng thức thanh toán chậm trả: đây là phƣơng thức thanh toán khi mà doanh nghiệp đã giao hàng cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc thanh toán. Thời gian địa điểm thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng. Việc thanh toán chậm trả có thể sẽ đƣợc thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi nhƣ thỏa thuận trong hợp đồng. b, Hình thức thanh toán: là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết của các yếu tố trong quá trình thanh toán. Tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai có các hình thức thanh toán nhƣ là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển khoản. 2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua. * Chứng từ sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời mua: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Phiếu thu - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy báo có. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng * Tài khoản sử dụng: TK 131: Phải thu khách hàng Kết cấu tài khoản 131: Bên nợ: - Số tiền phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã trả trƣớc, nhận trƣớc của khách hàng Số dƣ bên nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng Tài khoản này Có thể có số dƣ bên có: số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng. * Sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua - Sổ cái tài khoản 131 - Sổ tổng hợp thanh toán với ngƣời mua 2.2.2. Nội dung hạch toán với ngƣời mua tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Ví dụ 1: Vào ngày 02/06/2014 công ty xuất kho bán chịu cho công ty TNHH vận tải Hựng Thịnh một lô hàng với tổng trị giá là 11.651.200đ theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0006501. Do bán nhiều mặt hàng nên kế toán lập bảng kê hàng hóa nhƣ biểu số 2.3, còn hóa đơn chỉ phản ánh tổng tiền nhƣ biểu số 2.2 sau: Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0006501 HÓA ĐƠN Mẫu số:03GTKT3/001 CÔNG TY TNHH GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P ĐTTM PHÚC LAI Liên 3: Nội bộ Số: 0006501 Ngày 02 tháng 06 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Mã số thuế: 0 2 0 0 4 6 8 1 4 8 Địa chỉ: Số 79 lô 27 đƣờng Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 031.3650166 FAX: 031.3650166 Số tài khoản: Tại: . Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Hƣng Thịnh Mã số thuế: 0 2 0 0 4 5 4 0 5 7 Địa chỉ: 138 Lê Lai, phƣờng Máy Trai, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán Số tài khoản: Đơn vị Số Đơn Thành STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính lƣợng giá tiền A B C 1 2 3=1x2 Hàng văn phòng phẩm kèm theo bảng kê số 57 ngày 10.592.200 02/06/2014 Cộng thành tiền 10.592.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.059.200 Tổng cộng tiền thanh toán 11.651.200 Bằng chữ: Mƣời một triệu sáu trăm năm mƣơi mốt ngàn hai trăm đồng chẵn Thủ trƣởng đơn vị Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Đóng dấu. ký ghi họ (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) tên) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.3: Bảng kê hàng hóa CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG Ngày 02 tháng 06 năm 2014 Số: 57 Họ và tên ngƣời mua: Nguyễn Văn Vinh Đơn vị: Công ty TNHH vận tải Hƣng Thịnh Đơn giá STT Tên hàng hóa S.lƣợng ĐVT (chƣa có Thành tiền VAT) 1 Sổ may 200tr A4 10 Quyển 25.000 250.000 2 Dập ghim bàn xoay 3 Chiếc 245.000 735.000 3 Kẹp ghim 58m 5 Hộp 60.500 300.500 4 Giấy nhớ 50 Tập 10.000 500.000 5 Giấy than 1 Tập 75.000 75.000 6 Kệ đựng hồ sơ 2 Cái 3.950.000 7.900.000 7 Ống đựng bút 10 Chiếc 40.000 400.000 8 Khay đựng tài liệu nhỏ PVC 10 Chiếc 68.070 680.500 Cộng 10.592.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời triệu năm mƣơi chín ngàn hai trăm đồng chẵn Ghi chú: Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng nhƣ biểu 2.4 theo định khoản: Nợ TK 131: 11.651.200 Có TK 511: 10.592.000 Có TK 3331: 1.059.200 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.4: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho Hƣng Thịnh) Mẫu số S10-DN CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tàichính) SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty TNHH vận tải Hƣng Thịnh Loại tiền: VNĐ Tháng 06 năm 2014 Chứng từ Thời Số phát sinh Số dƣ Ngày Tài hạn tháng khoản Ngày Diễn giải đƣợc ghi Số hiệu đối Nợ Có Nợ Có tháng chiết sổ ứng khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dƣ đầu kỳ 155.000.000 02/06 HĐ6501 02/06 Bán chịu cho Hƣng Thịnh 511 10.592.000 165.592.000 3331 1.059.200 166.651.200 07/06 HĐ9542 07/06 Bán chiu cho hƣng Thịnh 511 62.500.000 229.151.200 3331 6.250.000 235.401.200 12/06 PT18 12/06 HT trả nợ bằng tiền mặt 111 11.651.200 223.750.000 18/06 GBC 18/06 HT trả bằng chuyển khoản 112 35.000.000 188.750.000 18/06 PTCK 18/06 Trừ chiết khấu thanh toán 635 506.250 188.243.750 cho HT (1,5%) Cộng số phát sinh X X 80.280.000 47.157.450 X X Số dƣ cuối kỳ X X X X 188.243.750 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 2: Ngày 07/06/2014, căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 102/PL-HP, xuất kho bán chịu cho công ty TNHH vận tải Hƣng Thịnh một lô hàng với tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn số 0006542 là 68.750.000đ. Kế toán có các chứng từ sau: Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0006542 HÓA ĐƠN Mẫu số:03GTKT3/001 CÔNG TY TNHH GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P ĐTTM PHÚC LAI Liên 3: Nội bộ Số: 0006542 Ngày 07 tháng 06 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Mã số thuế: 0 2 0 0 4 6 8 1 4 8 Địa chỉ: Số 79 lô 27 đƣờng Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 031.3650166 FAX: 031.3650166 Số tài khoản: .Tại: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Hƣng Thịnh Mã số thuế: 0 2 0 0 4 5 4 0 5 7 Địa chỉ: 138 Lê Lai, phƣờng Máy Trai, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán Số tài khoản: Đơn vị Số Thành STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá tính lƣợng tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Kệ đựng hồ sơ Cái 10 4.500.000 45.000.000 2 Khay đựng tài liệu Chiếc 50 350.000 17.500.000 Cộng thành tiền 62.500.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 6.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 68.750.000 Bằng chữ: Sáu mƣơi tám triệu bảy trăm năm mƣơi ngàn chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu. ký ghi họ tên) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0006542, kế toán ghi vào sổ chi tiết phải thu khách hàng mở cho công ty TNHH thƣơng mại vận tải Hƣng Thịnh nhƣ biểu số 2.4 theo định khoản: Nợ TK 131: 68.750.000 Có TK 511: 62.500.000 Có TK 3331: 6.250.000 Ví dụ 3: Ngày 12/06/2014, Hƣng Thịnh thanh toán tiền hàng của hóa đơn giá trị gia tăng số 0006501 bằng tiền mặt. Kế toán viết phiếu thu số 18. Căn cứ vào phiếu thu số 18 nhƣ biểu số 2.6, kế toán ghi vào sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty TNHH thƣơng mại vận tải Hƣng Thịnh) nhƣ biểu số 2.4 theo định khoản: Nợ TK 111: 11.659.200 Có TK 131: 11.659.200 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.6: Phiếu thu số 18 CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI Mẫu số 01– TT 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU THU Quyển số 1 Ngày 12 tháng 06 năm 2014 Số CT PT 18 Họ tên ngƣời nộp : công ty TNHH thƣơng mại vận tải Hƣng Thịnh Địa chỉ : 138 – Lê Lai – Máy Chai – Ngô Quyền – Hải Phòng Lý do thu : Thu nợ tiền hàng Số tiền : 11.651.200 Số tiền viết bằng chữ : Mƣời một triệu sáu trăm năm mƣơi mốt ngàn hai trăm đồng chẵn Kèm theo : Đã nhận đủ số tiền Ngày 12 tháng 06 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ tiền biểu Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 4: Ngày 18/06/2014, nhận đƣợc giấy báo có từ ngân hàng ACB thông báo bên phía Hƣng Thịnh thanh toán một phần trị giá lô hàng theo hóa đơn giá tăng số 0006542 bằng chuyển khoản. Số tiền thanh toán là 35.000.000đ. Vì thanh toán trƣớc thời hạn nên công ty cho Hƣng Thịnh hƣởng số chiết khấu là 1.5% trên số còn nợ lại, trừ vào nợ phải thu Biểu số 2.7: Giấy báo có của ngân hàng ACB NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ACB GIẤY BÁO CÓ Ngày 18/06/2014 Kính gửi: Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ: 1020100008710 Số tiền bằng số: 35.000.000 VNĐ Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi lăm triệu đồng chẵn Nội dung: ## Công ty TNHH vận tải Hƣng Thịnh thanh toán tiền hàng## Giao dịch viên Kiểm soát Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.8: Phiếu xác định chiết khấu thanh toán CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU XÁC ĐỊNH CHIẾT KHẤU THANH TOÁN Bên mua: Công ty TNHH thƣợng mại vận tải Hƣng Thịnh Địa chỉ: 138 Lê Lai, Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng Mã số thuế: 0200454057 Ngƣời đại diện: Trần Văn Hƣng Chức vụ: Giám đốc Bên bán: Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Địa chỉ: số 79, lô 27, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng Mã số thuế: 0200468148 Ngƣời đại diện: Nguyễn Xuân Cần Chức vụ: Giám đốc Căn cứ vào khoản 4.4, điều 4 hợp đồng kinh tế số 92/PL-HP ngày 04/06/2014 Căn cứ vào số tiền quý công ty thanh toán ngày 1/06214 Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai xin thông báo về khoản chiết khấu mà quý công ty đƣợc hƣởng là 506.250=(68.750.000 – 35.000.000)*1.5% Chúng tôi sẽ trừ trực tiếp vào số còn phải thu của quý công ty. Tổng số tiền phải thanh toán: 68.750.000 Đã thanh toán: 35.000.000 Chiết khấu thanh toán: 506.250 Còn lại: 33.243.750 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào giấy báo có, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 35.000.000 Có TK 131: 35.000.000 Căn cứ vào phiếu tính chiết khấu, kế toán định khoản Nợ TK 635: 506.250 Có TK 131: 506.250 Sau đó kế toán ghi vào sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty Hƣng Thịnh) nhƣ biểu số 2.4 Đối với các khách hàng khác cũng đƣợc theo dõi chi tiết tƣơng tự nhƣ theo dõi phải thu công ty Hƣng Thịnh và đƣợc trích dẫn nhƣ biểu số 2.9 và 2.10 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.9: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty Phƣơng Ngọc) CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI Mẫu số S10-DN 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty TNHH thƣơng mại Phƣơng Ngọc Loại tiền: VNĐ Tháng 06 năm 2014 Ngày Chứng từ Tài Số phát sinh Số dƣ tháng khoản Ngày Diễn giải ghi Số hiệu đối Nợ Có Nợ Có tháng sổ ứng A B C D E 2 3 4 5 - Số dƣ đầu kỳ 18.900.000 15/06 PT 22 15/06 Thu hết nợ của công ty 111 18.900.000 - Phƣơng Ngọc 21/06 GBC 21/06 Phƣơng Ngọc thanh toán 112 30.000.000 30.000.000 trƣớc tiền hàng bằng CK Cộng số phát sinh X - 48.900.000 x X Số dƣ cuối kỳ X X X 30.000.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.10: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty Công Nghiệp) CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI Mẫu số S10-DN 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ Công Nghiệp Loại tiền: VNĐ Tháng 06 năm 2014 Ngày Chứng từ Tài Số phát sinh Số dƣ tháng khoản Ngày Diễn giải ghi Số hiệu đối Nợ Có Nợ Có tháng sổ ứng A B C D E 2 3 4 5 - Số dƣ đầu kỳ 176.000.000 26/06 GBC 26/06 Công Nghiệp trả nợ đầu kỳ 112 100.000.000 76.000.000 Cộng số phát sinh X - 100.000.000 X X Số dƣ cuối kỳ X X X 76.000.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua nhƣ biểu 2.11: Biểu số 2.11: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản:131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Tháng 06 năm 2014 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH thƣơng 155.000.000 80.280.000 47.157.450 188.243.750 mại vận tải Hƣng Thịnh 2 Công ty TNHH thƣơng 18.900.000 - 48.900.000 30.000.000 mại Phƣơng Ngọc 3 Công ty cổ phần dịch vụ 176.000.000 100.000.000 76.000.000 bảo vệ Công Nghiệp Cộng 349.900.000 80.280.000 196.057.450 264.243.750 30.000.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào các chứng từ gốc biểu 2.2, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 Kế toán ghi vào nhật ký chung nhƣ biểu 2.12 Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung Mẫu số: S03a-DN CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 79 lô 27 Lê Hồng Phong, Ngô Quyền , Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số Số phát sinh Ngày hiệu tháng Số Ngày Diễn giải tài Nợ Có ghi sổ hiệu tháng khoản Số trang trƣớc chuyển sang 02/6 HĐ 02/6 Giá bán chịu hàng cho 131 11.651.420 6501 Hƣng Thịnh 511 10.592.000 3331 1.059.200 07/6 HĐ 07/6 Giá bán chịu cho Hƣng 131 68.750.000 6524 Thịnh 511 62.500.000 3331 6.250.000 12/6 PT 18 12/6 Hƣng Thịnh trả tiền 111 11.651.420 hàng bằng tiền mặt 131 11.651.420 18/6 GBC 18/6 Hƣng thịnh thanh toán 112 35.000.000 bằng chuyển khoản 131 35.000.000 18/6 PTCK 18/6 Chiết khấu thanh toán 635 506.250 cho Hƣng Thịnh 131 506.250 21/6 GBC 21/6 Phƣơng Ngọc trả trƣớc 112 30.000.000 tiền hàng 131 30.000.000 24/6 GBC 24/6 Công Nghiệp trả nợ đầu 112 100.000.000 100.000.000 kỳ 131 Cộng lũy kế 1.902.113.750 1.902.113.750 (Nguồn: bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 131: Phải thu khách hàng Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản 131 Mẫu số: S03b - DN CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 79 lô 27 Lê Hồng Phong, Ngô Quyền , Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 06 năm 2014 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Chứng từ Số Số phát sinh Ngày hiệu tháng Số Ngày Diễn giải tài ghi sổ Nợ Có hiệu tháng khoản Số dƣ đầu tháng 349.900.000 02/6 HĐ 02/6 Giá bán chịu hàng cho 511 10.592.000 6501 Hƣng Thịnh 3331 1.059.200 07/6 HĐ 07/6 Giá bán chịu cho 511 62.500.000 6524 Hƣng Thịnh 3331 6.250.000 12/6 PT 18 12/6 Hƣng Thịnh trả tiền 111 hàng bằng tiền mặt 11.651.420 18/6 GBC 18/6 Hƣng thịnh thanh toán 112 35.000.000 bằng chuyển khoản 18/6 PTCK 18/6 Chiết khấu thanh toán 635 506.250 cho Hƣng Thịnh 21/6 GBC 21/6 Phƣơng Ngọc trả 112 trƣớc tiền hàng 30.000.000 24/6 GBC 24/6 Công Nghiệp trả nợ 112 100.000.000 đầu kỳ Cộng số phát sinh 80.280.000 196.057.450 Số dƣ cuối tháng 234.243.750 (Nguồn: bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời bán tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán * Chứng từ sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai - Hóa đơn giá trị gia tăng - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi * Tài khoản sử dụng: TK 331: Phải trả ngƣời bán Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, - Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp Bên Có: - Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Số dƣ bên Có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp công trình. Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ: phản ánh số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể. * Sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán: - Nhật ký chung - Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán - Sổ tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán - Sổ cái tài khoản 331 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 2.3.2. Nội dung hạch toán với ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Ví dụ 1: Ngày 04/06 công ty mua một lô hàng giấy vở của công ty cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà theo hóa đơn ký hiệu AA/12P số 0018086 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 0018086 HÓA ĐƠN Mẫu số:03GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0018086 Ngày 04 tháng 06 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà Mã số thuế: 0 1 0 0 5 4 5 1 4 5 Địa chỉ: Số 42, Lý Thƣờng Kiệt, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04 65233 329 FAX: 04 6524 157 Số tài khoản: 0003426841 tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Mã số thuế: 0 2 0 0 4 6 8 1 4 8 Địa chỉ: Số 79 lô 27 Lê Hồng Phong. Ngô Quyền, Hải Phòng Hình thức thanh toán: chậm trả Số tài khoản: 0000814567 Đơn vị Số Thành STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá tính lƣợng tiền 1 Vở Hồng Hà 2201 Thùng 10 570.000 5.700.000 2 Vở hồng Hà 2202 Thùng 10 550.000 5.500.000 3 Vở school Green 48 trang Thùng 10 650.000 6.500.000 4 Vở school Eureka 48T Thùng 10 700.000 7.000.000 5 Vở study Square 120T Thùng 10 500.000 5.000.000 6 Vở Pupil bốn mùa Thùng 10 610.000 6.100.000 Cộng thành tiền 35.800.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.580.000 Tổng cộng tiền thanh toán 39.380.000 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu. ký ghi họ tên) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0018086 kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán (đƣợc mở cho công ty Hồng Hà) nhƣ biểu số 2.15 theo định khoản: Nợ TK 156: 35.800.000 Nợ TK 133: 3.580.000 Có TK 331: 39.380.000 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.15: Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán (mở cho công ty Hồng Hà) CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI Mẫu số 32-DN 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tƣợng: Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà Loại tiền: VNĐ Tháng 06 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Tài Số phát sinh Số dƣ tháng khoản Ngày Diễn giải ghi Số hiệu đối Nợ Có Nợ Có tháng sổ ứng A B C D E 2 3 4 5 - Số dƣ đầu kỳ 185.500.000 04/06 HĐ 04/06 Nhập kho lô hàng của công 156 35.800.000 - 221.300.000 18086 ty Hồng Hà 133 3.580.000 224.880.000 10/06 HĐ 10/06 Mua chịu một lô hàng của 156 17.107.500 241.987.500 18107 Hồng Hà 133 1.710.750 243.698.250 11/06 PC27 11/06 Thanh toán tiền hàng 111 18.818.250 224.880.000 25/06 GBN 25/06 Thanh toán tiền hàng đầu 112 150.000.000 74.880.000 kỳ và một phần nợ trong kỳ Cộng số phát sinh X 168.818.250 58.198.250 x X Số dƣ cuối kỳ X X X 74.880.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 2: Ngày 10/06/2014, nhập một lô hàng của Hồng Hà theo hóa đơn GTGT số 18107 nhƣ biểu số 2.16: Biểu số 2.16: Hóa đơn GTGT số 0018107 HÓA ĐƠN Mẫu số:03GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0018107 Ngày 10 tháng 06 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà Mã số thuế: 0 1 0 0 5 4 5 1 4 5 Địa chỉ: Số 42, Lý Thƣờng Kiệt, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04 65233 329 FAX: 04 6524 157 Số tài khoản: 0003426841 tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Mã số thuế: 0 2 0 0 4 6 8 1 4 8 Địa chỉ: Số 79 lô 27 Lê Hồng Phong. Ngô Quyền, Hải Phòng Hình thức thanh toán: chậm trả Số tài khoản: 0000814567 Đơn vị Số Thành STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá tính lƣợng tiền 1 Kệ đựng hồ sơ Chiếc 5 3.421.500 17.107.500 Cộng thành tiền 17.107.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.710.750 Tổng cộng tiền thanh toán 18.818.250 Bằng chữ: Mƣời tám triệu tám trăm mƣời tám ngàn hai trăm năm mƣơi đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu. ký ghi họ tên) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0018107, kế toán ghi sổ chi tiết phải trả ngƣời bán nhƣ biểu 2.15 với định khoản sau: Nợ TK 156: 17.107.500 Nợ TK 133: 1.710.750 Có TK 331: 18.818.250 Ví dụ 3: Ngày 11/06/2014, công ty thanh toán tiền hàng của lô hàng nhập kho ngày 10/06 cho Hồng Hà. Kế toán viết phiếu chi nhƣ biểu số 2.17 Biểu số 2.17: Phiếu chi số 27 CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI Mẫu số 02 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Quyển số 1 Ngày 11 tháng 06 năm 2014 Số CT PC27 Họ tên ngƣời nhận : Công ty Cổ phần căn phòng phẩm Hồng Hà Địa chỉ : 42 Lý Thƣờng Kiệt, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng cho VPP Hồng Hà Số tiền : 18.818.250 đ Số tiền viết bằng chữ: Mƣời tám triệu tám trăm mƣời tám ngàn hai trăm năm mƣơi đồng chẵn Kèm theo : Đã nhận đủ số tiền Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp Ngƣời lập Thủ quỹ tiền biểu Nguyễn Xuân Cần Tăng Thị Thơm Căn cứ vào phiếu chi số 27 này, kế toán ghi sổ chi tiết phải trả ngƣời bán nhƣ biểu số 2.15 với định khoản nhƣ sau: Nợ TK 331: 18.818.258 Có TK 111: 18.818.250 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 4: Ngày 25/06/2014, thanh toán cho Hồng Hà hóa đơn ngày 04/06 và một phần nợ đầu kỳ bằng chuyển khoản, đã nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng Biểu số 2.18: giấy báo nợ của ngân hàng ACB NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHÂN Á CHÂU ACB GIẤY BÁO NỢ Ngày 25/06/2014 Kính gửi: Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi NỢ: 0003426841 Số tiền bằng số: 150.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn Nội dung: ## Thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà## Giao dịch viên Kiểm soát Căn cứ vào giấy báo nợ nhƣ biểu 2.18, kế toán ghi sổ chi tiết phải trả ngƣời bán nhƣ biểu 2.15 theo định khoản nhƣ sau: Nợ TK 331: 150.000.000 Có TK 112: 150.000.00 Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Đối với các nhà cung cấp khác, công ty cũng theo dõi chi tiết tƣơng tự nhƣ theo dõi phải trả công ty Hồng Hà. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp phải trả ngƣời bán nhƣ biểu sau: Biểu số 2.19: Bảng tổng hợp phải trả ngƣời bán CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) BẢNG TỔNG HỢP PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN Tài khoản:331 Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán Tháng 06 năm 2014 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên nhà cung cấp Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty cổ phần văn 185.500.000 168.818.250 58.198.250 74.880.000 phòng phẩm Hồng Hà 2 Công ty TNHH 85.000.000 50.000.000 35.000.000 thƣơng mại Ngọc Đức 3 Công ty TNHH TM & - 44.000.000 44.000.000 DV điện tử Hoàng Gia 4 Công ty TNHH 100.000.000 66.000.000 34.000.000 thƣơng mại Ngọc Quỳnh Cộng 100.000.000 395.500.000 218.818.250 168.198.250 34.000.000 153.880.000 (Nguồn: bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ vào các chứng từ gốc tại biểu 2.14, 2.16, 2.17, 2.18, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung nhƣ biểu 2.20: Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI Mẫu số: S03a-DN 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số Số phát sinh Ngày hiệu tháng Số Ngày Diễn giải tài Nợ Có ghi sổ hiệu tháng khoản Số trang trƣớc chuyển sang 04/6 HĐ 04/6 Mua chịu một lô hàng 156 35.800.000 18086 chƣa thanh toán của 133 3.850.000 Hồng Hà 331 39.650.000 10/6 HĐ 10/6 Nhập kho một lô hàng 156 17.107.500 18107 chƣa thanh toán của 133 1.710.750 Hồng Hà 331 18.818.250 11/6 PT 27 11/6 Trả tiền hàng cho 111 18.818.250 18.818.250 Hồng Hà 25/6 GBN 25/6 Thanh toán nợ cho 112 150.000.000 150.000.000 Hồng Hà . Cộng lũy kế 1.902.113.750 1.902.113.750 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 331-Phải trả ngƣời bán nhƣ biểu sau: Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 331 Mẫu số: S03b-DN CÔNG TY TNHH ĐTTM PHÚC LAI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 79 lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 06 năm 2014 Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán Số hiệu: 331 Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải tài Nợ Có ghi sổ hiệu tháng khoản Số dƣ đầu tháng 295.500.000 04/6 HĐ 04/6 Mua chịu một lô hàng 156 35.800.000 18086 của Hồng Hà 133 3.580.000 10/6 HĐ 10/6 Nhập kho một lô hàng 156 17.107.500 18107 của Hồng Hà 133 1.710.750 11/6 PT 27 11/6 Trả tiền hàng cho 111 18.818.250 Hồng Hà 15/6 HĐ 15/6 Mua chịu một lô hàng 156 40.000.000 0456 của Ngọc Đức 133 4.000.000 Cộng số phát sinh 218.818.250 168.198.250 Số dƣ cuối tháng 119.880.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 2.4. Thực trạng phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích tình hình, nhu cầu và khả năng thanh toán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai. Biểu số 2.22: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) năm 2013 STT Nội dung Số dƣ cuối năm A Tài sản ngắn hạn 9.679.839.581 I Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1.780.485.480 II Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn - III Phải thu khách hàng 2.433.145.489 IV Các khoản phải thu ngắn hạn khác 692.683.967 V Hàng tồn kho 4.773.524.645 B Tài sản dài hạn - I Tài sản cố định 2.558.000.000- II Bất động sản đầu tƣ - III Các khoản phải thu dài hạn 229.558.109 IV Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn - V Tài sản dài hạn khác 3.000.000.000 Tổng cộng tài sản 15.467.397.690 A Nợ phải trả 13.359.347.756 I Nợ ngắn hạn 6.981.952.000 II Phải trả ngƣời bán 590.706.010 III Các khoản phải trả khác 5.786.689.552 B Nguồn vốn I Vốn chủ sở hữu - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 1.800.000.000 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 308.050.127 II Nguồn kinh phí và quỹ khác - Tổng cộng nguồn vốn 15.467.397.690 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH đầu tư thương mại Phúc Lai) Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Thực trạng tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình, nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Qua bảng cân đối kế toán (Biểu số 2.22) cho thấy đƣợc tình hình tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành nên tài sản đó của công ty.Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên để thấy rõ hơn một cách cụ thể tình hình tài chính của công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai hiện tại và tƣơng lai, cần xác định đƣợc các chỉ tiêu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của công ty qua biểu sau: Biểu số 2.23: Bảng tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán năm 2013 STT Chỉ tiêu Kết quả (lần) 1 Hệ số thanh toán tổng quát 1.15 2 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 0.14 3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0.70 Qua tính toán ở trên ta có thể thấy đƣợc tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp với các khoản nợ phải trả cũng nhƣ các khoản phải thu. - Hệ số thanh toán tổng quát: Hệ số thanh toán tổng Tổng tài sản == quát (H1) Nợ phải trả Hệ số thanh toán tổng 15.467.397.690 == quát (H1) 13.359.347.756 Kết quả bằng 1.15 tức là tổng tài sản bằng 1,15 lần nợ phải trả, cho thấy đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt, tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung cấp. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng - Hệ số về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ = ngắn hạn (H2) Nợ ngắn hạn 9.679.839.581 Hệ số thanh toán nợ = 6.981.952.000 ngắn hạn (H2) Kết quả bằng 0.14 cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp chƣa cao, 0.14 còn rất xa mới bằng 1, cho thấy đƣợc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp không thể đảm bảo đƣợc với số nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang nợ. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh TSNH - HTK = (H3) Nợ ngắn hạn 9.679.839.581 - 4.773.524.645 Hệ số thanh toán nhanh = 6.981.952.000 (H3) Kết quả bằng 0.7 cho thấy khả năng thanh toán với các khoản nợ tới và quá hạn tƣơng đối khó khăn, tuy nhiên hệ số đã tiến gần đến 1 chứng tỏ doanh nghiệp tạm thời chƣa phải lo về việc quay vòng tài chính để trả nợ. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN NHẰM QUẢN LÝ TỐT CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI PHÚC LAI 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai là một doanh nghiệp kinh doanh đồ dùng văn phòng phẩm loại nhỏ. Để có thể đứng vững trên thị trƣờng hiện nay công ty đã không ngừng nỗ lực chủ động thiết lập nhiều mối quan hệ, mở rộng hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh đƣợc mở rộng, bạn hàng của công ty cũng nhiều hơn. Ngoài các bạn hàng truyền thống còn có các bạn hàng mới cùng với lƣợng giao dịch ngày càng nhiều thêm. Chính vì thế, công tác kế toán thanh toán, đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và khách hàng của công ty ngày càng đƣợc coi trọng và hoàn thiện hơn trƣớc. Việc quản lý tốt phần hành kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán sẽ góp phần giúp công ty quản lý tốt đƣợc tình hình tài chính của mình, tránh gặp những rủi ro đáng tiếc nhƣ nợ xấu, nợ không trả đƣợc. Trong công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai, kế toán thanh toán còn có ƣu và nhƣợc điểm. Việc tìm ra các ƣu điểm và nhƣợc điểm là một điều cần thiết để kế toán có thể phát huy những điểm mạnh và hạn chế, tìm cách khắc phục những điểm yếu để công tác quản lý tài chính ngày các có hiệu quả hơn. 3.1.1. Ƣu điểm Trong những năm vừa qua, bộ phận kế toán của công ty không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng để đảm bảo cung cấp cho lãnh đạo công ty cùng những ngƣời quan tâm thông tin hợp lý, trung thực và kịp thời nhất, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. - Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai là một công ty nhỏ nên theo mô hình tập trung, đây là mô hình tối ƣu đối với công ty. Bộ máy kế toán hợp lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng với các kế toán những phần hành cụ thể. Đội ngũ kế toán viên là những ngƣời có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm lâu năm, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán chính xác và kịp thời. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng - Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ “Nhật ký chung”. Hình thức kế toán này có ƣu điểm đơn giản, dễ áp dụng, các nghiệp vụ kế toán phát sinh đƣợc phản ánh rõ ràng trên sổ Nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết theo trình tự thời gian và định khoản. Tuy nhiên hình thức này cũng có nhƣợc điểm là khối lƣợng công việc ghi chép lớn do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng một lúc phải ghi chép vào nhiều loại sổ khác nhau. Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với trình độ đội ngũ cán bộ kế toán, tình hình trang bị phƣơng tiện kỹ thuật trong công tác tính toán, xử lý thông tin, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh cũng nhƣ yêu cầu quản lý của lãnh đạo công ty. - Về hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo Quyết định 15/2006/ QĐ – BTC đƣợc công ty áp dụng đầy đủ, việc mở các tài khoản chi tiết cũng rất hợp lý và khoa học. - Về báo cáo tài chính: Các báo cáo tài chính đƣợc lập theo đúng mẫu biểu quy định và đảm bảo tính chính xác, kịp thời cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý kinh tế tài chính của công ty. - Công tác thanh toán: Công tác thanh toán nợ đƣợc đánh giá chung là tốt. Công ty thƣờng không để dƣ nợ quá hạn, nợ đọng mà luôn thu xếp thanh toán, chi trả đúng hạn, kịp thời và đầy đủ. Trong mọi quan hệ thanh toán, công ty tận dụng chủ yếu hình thức thanh toán chuyển khoản. Đây là hình thức tiện lợi, nhanh chóng và đảm bảo. Nhìn chung, công tác quản lý và thanh toán nợ phải trả nhà cung cấp, công ty thực hiện tốt. Đây là một điểm tố tạo đƣợc uy tín đối với các nhà cung cấp, từ đó gián tiếp tạo cho quá trình kinh doanh của công ty luôn đƣợc liên tục, đáp ứng nhu cầu về vật tƣ thiết bị cho khách hàng ngay cả thời điểm khủng hoảng kinh tế trong năm vừa qua. - Công tác thu đòi công nợ: Để công tác thu đòi công nợ đƣợc tiến hành kịp thời, chính xác kế toán công nợ đã đƣợc phân công tiến hành kiểm soát, lập hồ sơ, lƣu hồ sơ, tổ chức thu đòi công nợ một cách chặt chẽ và thƣờng xuyên, có sự quản lý và góp ý đúng mực của bộ phận quản lý. Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ thanh toán tốt, các cán bộ kế toán công nợ luôn có sự linh hoạt trong tìm hiểu thông tin và tiếp cận khách hàng. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 66
  78. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng 3.1.2. Nhƣợc điểm Về cơ bản thì việc tổ chức kế toán thanh toán ở công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai là phù hợp và đúng theo chế dộ kế toán hiện hành, nhƣng không thể tránh khỏi một số sai sót sau: - Thứ nhất là việc hiện nay công ty vẫn sử dụng các công cụ hạch toán thủ công trong khi hiện nay công nghệ thông tin lan tràn, việc sử dụng những phần mềm máy tính để hỗ trợ cho các công việc là vô cùng cần thiết. - Thứ hai là việc công ty không có những trích dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi. Dù là một công ty nhỏ, nhƣng không thể không phòng tránh các trƣờng hợp nợ xấu có thể xảy ra dẫn đến không thu hồi đƣợc nợ và làm ảnh hƣởng đến tài chính của doanh nghiệp. - Thứ ba là công ty có doanh thu tƣơng đối lớn, nhƣng có đến gần 40% là thanh toán sau nhƣng chiết khấu thanh toán lại không đƣợc sử dụng một cách linh hoạt. Công ty có cho chiết khấu nhƣng chỉ có duy nhất một mức chiết khấu dành cho tất cả các khách hàng. Chiết khấu thanh toán chính là một lợi ích mà khách hàng không thể bỏ qua khi xác định trả nợ. Đây là một công cụ xúc tiến trong quá trình thanh toán nợ nần. 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán Ngày nay, nền kinh tế thị trƣờng mở ra cho doanh nghiệp rất hiều cơ hội nhƣng không kém phần những thách thức. nhất là vào thời kỳ kinh tế hiện nay. Nếu doanh nghiệp nào biết khắc phục những hạn chế, khó khăn thì sẽ tạo đà cho doanh nghiệp vững bƣớc tiến lên. Để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, trong những năm gần đay, nƣớc ta đã không ngừng hoàn thiện chế độ, chuẩn mực kế toán nhằm giảm bớt sự khác biệt giữa kế toán Việt Nam và kế toán thế giới, tạo ra các cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển. Kinh tế thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng đang trên đà hồi phục, nhƣng hồi phục rất chậm. Những bất ổn chính trị trên thế giới hiện nay ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Lạm phát tăng cao, giá vật tƣ, hàng hóa tăng cao, nợ xấu khó đòi . Để cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao cải thiện công tác quản lý, tổ chức, thay đổi, đa dạng các loại hình sản phẩm. Đối với một doanh nghiệp, vốn kinh doanh là vấn đề vô cùng bức thiết, nhất là một Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 67
  79. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng công ty thƣơng mại nhƣ công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai thì vốn để quy vòng hoạt động kinh doanh là vô cùng quan trọng. Là một công ty với việc kinh doanh chính là thƣơng mại thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ phải thu khách hàng, phải trả ngƣời bán là khá nhiều. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh phát triển. Vì vậy, công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững trên thị trƣờng. Đặc biệt là công tác kế toán nói chung, công tác kế toán thanh toán nói riêng đang ngày càng đƣợc coi trọng. 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán Trong giai đoạn mở cửa hội nhập kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, trong sự cạnh tranh nhƣ vũ bão của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng nhiều biến động nhƣ hiện nay, muốn tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp phải có những định hƣớng riêng, mang tính độc đáo thì mới có thể phát triển đƣợc. Trƣớc tiên, Công ty phải không ngừng hoàn thiện và đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh doanh của mình, có nhƣ thế thì kế toán mới trở thành một công cụ quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt với các công ty thƣơng mại, việc thực hiện công tác luân chuyển vốn trong kinh doanh làm tăng vòng quay của vốn là vô cùng quan trọng để từ đó duy trì tốt hoạt động kinh doanh của mình. Muốn vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng hiện nay. Việc hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng cần dựa trên những cơ sở sau: Thứ nhất, cần đảm bảo sự phù hợp giữa tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của doanh nghiệp với chế độ kế toán chung. Thứ hai, đảm bảo sự thống nhất giữa chế độ kế toán do Bộ tài chnhs ban hành với chế độ kế toán đặc thù ngành sản xuất kinh doanh Thứ ba, đảm bảo sự tiết kiệm hiệu quả trong việc tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 68
  80. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Thứ tƣ, đảm bảo thực hiện tốt chức năng thông tin cho nhà quản trị vì mục tiêu của việc hoàn thiện công tác kế toán là cung cấp thông tin kịp thời chính xác để nhà quản trị ra quyết định đúng đắn. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì nghiệp vụ thanh toán là khâu vận động thƣờng xuyên. Nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận, phản ánh kết quả kinh doanh của một thời kỳ. Vì thế, kế toán thanh toán ở các doanh nghiệp là một công việc phức tạp và hết sức quan trọng. Kế toán thanh toán có vai trò quan trọng trong quá trình xử lý, thu thập, cung cấp thông tin và tài liệu về quá trình thanh toán cho doanh nghiệp, giúp cho việc đánh giá chất lƣợng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò quan trọng đó mà kế toán thanh toán luôn đòi hỏi đổi mới, hoàn thiện cho phù hợp với doanh nghiệp, với cơ chế quản lý kinh tế mới. Thực tế cho thấy có rất nhiều đơn vị hạch toán các nghiệp vụ thanh toán chƣa đƣợc chính xác, điều đó gây ra sự sai lệch thiếu chính xác về hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nhƣ vậy xuất phát từ những thực tiễn trên, vậy đổi mới hoàn thiện, tổ chức các nghiệp vụ thanh toán một cách đúng đắn, hợp lý và chính xác là đòi hỏi khách quan phù hợp với quy luật chung, với thực trạng quản lý kinh tế trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng nhất là trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, trong sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. 3.4. Nội dung và phƣơng thức hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai Căn cứ vào những nghiên cứu thực tiễn về tình hình hạch toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại Phúc Lai và trên cơ sở, yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán em xin đƣa ra một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp nhƣ sau: 3.4.1. Kiến nghị 1: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Việc lập dự phòng phải thu khó đòi giúp cho doanh nghiệp hạn chế tối đa số tổn thất phải chịu khi có một khách hàng xảy ra sự cố không thể đòi đƣợc nợ. Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 69
  81. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng đại học Dân Lập Hải Phòng Căn cứ để trích lập dự phòng là dựa vào văn bản pháp luật là thông tƣ số 228/2009 – BTC, sửa đổi và bổ sung theo thông tƣ số 34/2011 – BTC và thông tƣ số 89/2013 – BTC. Nợ khó đòi hay gọi là nợ xấu đó là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thƣờng xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc trên thƣờng quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Gồm có: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi nhƣ nợ không có khả năng thu hồi. Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dƣới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm. - Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang Sinh viên: Chu Thị Hằng – QT1505K Page 70